Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

De cuong nghe dien dan dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.58 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

đề cơng ôn tập nghề điện dân dụng
__***__


<b>Câu 1 : Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp nh thế nào?</b>


+ Khi ngêi ch¹m vào vật mang điện sẽ có dòng điện chạy qua cơ thể ngời gây ra hiện
tợng điện giật.


+ in giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp:


- Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ơng sẽ gây rối loạn hoạt động hệ hô hấp, hệ
tuần hoàn. Ngời bị điện giật nhẹ thờng thở hổn hển, tim đập nhanh. Trờng hợp diện giật
nặng trớc hết là phổi sau đó đến tim ngừng hoạt động, nạn nhân chết trong tình trạng ngạt
thở. Nạn nhân có thể đợc cứu sống nếu ta kịp thời làm hô hấp nhân tạo và cấp cứu cần thiết
- Dòng điện làm co rút, tê liệt các cơ bắp gây cảm giác đau nhức. Ngời bị điện giật khơng
thể tự rút ra khỏi nơi bị chạm điện.


<b>C©u 2 : Nêu tác hại của hồ quang điện.</b>


-Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố điện, có thể gây bỏng cho ngời hay gây cháy
( do bọt kim loại bắn vào vËt dƠ ch¸y).


-Hồ quang điện thờng gây thơng tích ngoài da, nếu nặng có khi phá hoại cả phần
mềm, gân và x¬ng.


<b>Câu 3: Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b>
Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào các yếu tố sau:


a<i>) C ờng độ dòng điện đi qua cơ thể</i>:<i> </i>


Mức độ nguy hiểm của dòng điện đối cới cơ thể ngời phụ thuộc vào trị số của dòng điện


( nếu trị số của dòng điện qua cơ thể càng lớn thì càng nguy hiểm) và loại nguồn điện một
chiều hay xoay chiều.


VD: - Dòng điện từ 0,6 mA – 1 mA bắt đầu gây cảm giác bị điện giật nhng cha nguy hiểm.
- Dòng điện từ 20 mA – 100 mA đã bắt đầu gây nguy hiểm, nạn nhân chịu không quá 5 giây.
- Dòng điện trên 3A có thể gây chết ngời ngay, nạn nhân chịu không quá 1/10 giây.
<i>b) Đ ờng đi của dòng điện qua cơ thể</i>:<i> </i>


Dòng điện đi qua cơ thể ngời theo các con đờng khác nhau tuỳ theo điểm chạm vào vật
mang điện. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi qua các cơ quan chức năng quan trọng nhất của
sự sống nh não, tim và phổi. Nh vậy dòng điện truyền trực tiếp vào đầu là nguy hiểm nhất,
sau đó truyền qua hai tay hoặc dọc theo cơ thể từ tay qua chõn


<i>c) Thời gian dòng điện đi qua cơ thÓ</i>:<i> </i>


Thời gian càng dài, lớp da bị phá huỷ trở nên dẫn điện mạnh hơn, rối loạn hoạt động chức
năng của hệ thần kinh càng tăng nên mức độ nguy hiểm càng tăng


<b>Câu4 : Thế nào là điện áp an toµn?</b>


- ở điều kiện bình thờng với lớp da khơ, sạch sẽ thì điện áp dới 40V đợc coi là điện áp
an tồn. ở nơi ẩm ớt, nóng, có nhiều bụi kim loại thì điện áp an tồn khơng quỏ 12V


<b>Câu5 : Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.</b>
a) <i>Chạm vào vật mang điện:</i>


+ Xảy ra khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện đang nối với nguồn điện mà không
ngắt điện hoặc vô ý chạm vào vật mang điện.


+ Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có vỏ bằng kim loại nh quạt bàn, bàn là, nồi cơm


điện…nhng bị hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra v.


<i>b) Tai nạn do phóng điện: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ví dụ: Xây nhà sát đờng dây cao áp, lấy sào tre ngoắc dây điện vào cột in cao
th.


c) <i>Do điện áp b ớc </i>:


Là điện áp giữa hai chân ngời khi đứng gần điểm có điện thế cao nh cọc tiếp đát
làm việc của máy biến áp, dây cao áp rơi xuống đất….thì điện áp giữa hai chân có thể đạt
đến mức gây tai nạn. Vì vậy khi dây điện bị đứt và rơi xuống đất cần phải cắt điện trên
đ-ờng dây và đồng thời cấm ngời và gia súc tới gần khu vực đó( bán kính 20m kể từ điểm
chạm đất)


<b>Câu6 : Em hãy nêu các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt.</b> <b>Nêu cách </b>
<b>làm nối đất bảo vệ và trình bày tác dụng bảo vệ.Nêu cách làm nối trung tính bảo vệ </b>
<b>và trình bày tỏc dng bo v. </b>


a) Chống chạm vào các bộ phận mang điện:


+ Cách điện tốt giữa phần tử mang điện và phần tử không mang điện.
+ Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm nh cầu dao, mối nối, cầu chì.


+ Thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời khi gần đờng dây cao áp ( không trèo lên cột
điện, không đứng dựa vào cột điện và chơi đùa dới đờng dây điện, không xây nhà trong
hành lang lới điện hay sát trạm điện…)


+ Sửa chữa điện phải cắt điện và treo biển b¸o.



b) Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện khi sửa chữa và lắp đặt điện.
c) Nối đất bảo vệ và nối trung tính bảo vệ đối với các thiết bị điện có vỏ bọc bằng kim
loại.


* Ph ơng pháp tiếp đất:


<i> + C¸ch thùc hiƯn:</i>


-Dùng dây dẫn thật tốt (to, không nối), một đầu dùng bulông bắt thật chặt vào vỏ
kim loại của thiết bị, đầu kia hàn chặt vào cọc tiếp đất.


-Dây nối đất phải đợc bố trí để vừa tránh va chạm, vừa dễ kiểm tra.


-Cọc nối đất làm bằng thép ống đờng kính khoảng 3-5cm hoặc thép góc (thép chữ
vê) dài 2,5-3m đợc đóng thẳng đứng xuông đất sâu khoảng 0,5-1m., điện trở hệ thống tiếp
đất nhỏ từ 3-4.


+<i>Tác dụng bảo vệ:</i> Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ. Khi đó,
dịng điện sẽ truyền xuống đất qua hệ thống
tiếp đất. Nếu có ngời vơ tình chạm vào vỏ
thiết bị, do điện trở thân ngời lớn hơn rất nhiều
lần so với điện trở của hệ thống tiếp


đất nên dòng điện qua ngời sẽ rất nhỏ do đó
khơng gây nguy him cho ngi s dng.


* Ph ơng pháp nối trung hoà :


<i>+ Cách thực hiện:</i>



<b>-</b> Dùng dây dẫn thật tốt, một đầu bắt bulông thật chặt vào vỏ kim loại của thiết bị,
đầu kia nối vào dây trung tính của mạng điện.


+ <i>Tỏc dụng bảo vệ:</i> Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ.


Thì dịng điện từ dây pha qua cầu chì, qua
dây nối trung hồ tạo thành một mạch kín
có điện trở rất nhỏ,dòng điện tăng đột ngột
sẽ làm nổ cầu chì do đó làm ngắt mạch điện,
khơng gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.


2,5-3 m


<b>A</b>
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C©u 7 </b><i><b>:</b><b>Nêu cách giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện.</b></i>


a) Đối với điện cao áp


- Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện và chi nhánh điện cắt điện từ
cầu dao trớc, sau đó mới đến gần nạn nhân sơ cứu.


b) §èi với điện hạ áp


* Tỡnh hung nn nhõn đứng dới đất tay chạm vào vật mang điện:


+ Nhanh chóng cắt dây điện nơi gần nhất: cắt cầu dao, gỡ cầu, chì rút phích điện…….


+ Nếu khơng cắt đợc thì dùng dao có cán gỗ khô chặt đứt dây điện.


+ Nếu không dùng áo khô lót tay nắm tóc, tay, chân nạn nhân lôi ra ngoài.
* Tình huống ngời bị nạn ở trên cao bị điện giật:


+ Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân ở dới.
* Dây điện đứt rơi vào ngi b nn:


+ Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây điện ra khỏi ngời nạn nhân
+ Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi chỗ dây điện.


+ on mch đờng dây bằng cách dùng một dây điện trần mềm hai đầu buộc hai vật
nặng rồi ném lên cho vắt qua hai dây dẫn điện trên cột để gây nổ cầu chì đầu nguồn.


Chó ý:


-§èi víi điện áp cao nhất thiết phải cắt điện


-Không chạm hoặc mất thăng bằng ngà vào phần dẫn điện.


-Không nắm vào ngời nạn nhân bằng tay không, không tiếp xúc với cơ thể trần của nạn
nhân


<b>Câu 8 : </b><i><b>Nêu cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.</b></i>


a) Nạn nhân bất tỉnh


Nếu nạn nhân không có vết thơng và không cảm thấy khó chịu thì không phải cứu chữa.
Tuy nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim.



b) Nạn nhân bị ngất


- Lm thông đờng thở: Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên cạnh nắm lấy tay và đầu gối của
nạn nhân kéo về phía mình sau đó gập tay nạn nhân đệm dới má và đặt chân tạo thế ổn định
để đờm tự chảy ra ngồi.


- Hơ hấp nhân tạo: Sử dụng một trong số các phơng pháp hô hấp nhân tạo hụ hp
nhõn to.


Làm hô hấp nhân tạo: <i>có 3 phơng pháp</i>
<i> * Một ngời cứu:</i>


- t nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng 1 bên, cậy miệng, kéo lỡi để họng nạn nhân mở.


- Ngời cứu quỳ gối 2 bên đùi nạn nhân, đặt 2 lòng bàn tay vo 2 mng sn, ngún cỏi trờn
lng.


- Đẩy hơi ra: nhô ngời về phía trớc, ấn xuống lng nạn nhân, bóp các ngón tay vào xơng
sờn cụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>* Hai ngời cứu:</i>


- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lng kê cao


- Một ngời ngồi bên cạnh kéo lỡi, mở miệng nạn nhân.


- Một ngời quỳ ở đầu nạn nhân, 2 tay nắm chỗ khuỷ tay gập và ép nhẹ bên lồng ngực
(đẩy khí), rồi kéo 2 tay duỗi vơn lên đầu nạn nhân (hút khí vào).


<i>* Hà hơi thổi ngạt:</i> Phơng pháp này có hiệu quả cứu sống cao và chỉ cần một ngời cứu,



<i><b>Cn chỳ ý:</b></i> Sau khi nạn nhân thở đợc cần đa nạn nhân đi bệnh viện để tiếp tục điều trị
và phục hồi các chức năng khác.


<b>Câu 9: Làm thế nào để đảm bảo an toàn điện trong khi sửa chữa và lắp đặt điện?</b>
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải cắt điện và treo biển báo.


- Trong khi sửa chữa và lắp đặt điện phải sử dụng các dụng cụ và các thiết bị đúng tiêu
chuẩn an toàn điện.


- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải tuân theo quy tc an ton lao ng.


<b>Câu 10: Nêu cấu tạo của dây dẫn điện,dây cáp điện và nêu sự giống nhau và khác</b>
<b>nhau của chúng?</b>


a) Dây dẫn điện


- Cu tạo gồm 2 bộ phận chính là:
+ Lõi làm bằng ng hoc nhụm..


+ Vỏ bảo vệ làm bằng chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
b) Dây cáp điện gồm 3 bộ phËn chÝnh


+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhơm..


+ Vá cµch điện làm bằng chất dẻo, cao su, nhựa PVC.
+ Vỏ bảo vệ cơ học: cao su, kim loại.


c) So sánh



- Gièng nhau:


+ Cùng có lõi làm bằng đồng hoc nhụm..


+ Vỏ cách điện làm bằng:cao su, chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
- Khác nhau:


+ Lõi dây cáp điện to hơn, nhiều sợi hơn lõi dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có nhiều lõi hơn dây dẫn điện.


+ Dây cáp điện có vỏ cách điện và vỏ bảo vệ nhiều lớp hơn dây dẫn điện.
<b>Câu11: Nêu cách phân loại dây dẫn điện, dây cáp điện?</b>


a) Dây dẫn điện


- Theo vỏ bảo vệ có loại dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo lõi có dây 1 lõi, 2 lâi, 3 lâi.


+ Theo sè sỵi cđa lâi cã loại dây lõi 1sợi và lõi nhiều sợi.
b) Dây cáp điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có loại dây 1 lõi và dây nhiều lõi.


- Dây có vỏ bảo vệ cơ học và không có vỏ bảo vệ cơ học.


<b>Câu12: Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu các yêu cầu của vật liệu cách điện và nêu</b>
<b>một số vật liệu cách điện dùng trong mạng điện sinh hoạt.</b>


- Vt liu cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện chạy qua.
- Vật liêụ cách điện phải đảm bảo các yờu cu sau:



+ Đảm bảo không cho dòng điện chạy qua.
+ Độ cách ®iƯn cao.


+ ChÞu nhiƯt tèt.
+ §é bền cơ học cao.
- Công dụng :


+ Dựng cỏch li phần tử mang điện và phần tử không mang in


- Một số vật liệu cách điện thờng dùng trong mạng điên sinh hoạt nh : nhựa, sứ, gỗ khô,
giấy...


<b> Câu 13: Trình bày quy trình chung nối dây dẫn điện ?</b>


<b>Câu 14 Trình bày các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối nối?</b>


<i><b> + Các loại mối nối:</b></i> gồm có mối nối thẳng (nối tiếp), mối nối phân nhánh (nối rẽ), mối
nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bu lông,...).


<i><b>+ Yêu cầu đối với mối nối dây dẫn:</b><b> </b></i>


- Dẫn điện tốt: mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối nối chặt, các vít
phải bắt chặt, hàn thiếc phải ngấu.


- Có độ bền cơ học cao: chịu đợc lực kéo, rung, chuyển mạnh


- An toàn điện: mối nối đợc cách điện tốt bằng ống ghen hoặc băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: mối nối phải gọn và đẹp



<i><b> + Các chú ý để đảm bảo các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện</b></i>


- Phải cạo sạch lõi dây trớc khi nối, khi nối phải vặn xoắn các vòng theo thứ tự đều và
chắc.


- Vặn chặt các ốc vít khi nối dây dùng phụ kiện, nếu hàn thiếc phải ngấu
- Sau khi nối phải bọc cách điện mối nối bằng băng cách điện hoặc ống ghen
<b> Câu 15: Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?</b>


<i><b>+ Khái niệm:</b></i> Mạng điện sinh hoạt là mạng điện tiêu thụ có hiệu điện thế thấp, nhận điện
từ mạng điện phân phối để cung cấp cho các thiết bị v dựng in.


<i><b>+ Đặc điểm:</b></i>


- Mạng điện sinh hoạt bao gồm mạch chính <i>(đờng dây chính)</i> và mạch nhánh <i>(đờng dây</i>
<i>nhánh)</i>.Trị số điện áp pha định mức là 127Vvà 220V


- Mạch chính gồm 1 dây pha <i>(dây nóng)</i> và một dây trung hịa <i>(dây lạnh)</i>, giữ vai trò là
mạch cung cấp, đợc đặt trên cao sát trần nhà.


- Mạch nhánh đợc rẽ từ đờng dây chính đến các thiết bị và đồ dùng điện, các mạch
nhánh đợc mắc song song với nhau.


- Trên các mạch nhánh có các thiết bị đóng cắt và bảo vệ riêng nh: cầu dao, cầu chì,
cơng tắc,..., các thiết bị này đợc lắp trờn bng in.


- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ điện,
áptômát, cầu dao, cầu chì, công tắc,..., và các vật cách điện nh pulisứ, ống nhựa, bảng
điện,....



<b>Câu16 : HÃy mô tả mạng điện trong nhà em?</b>


V c im


<b>Cách điện</b>
<b>mối nối</b>
<b>Làm sạch</b>


<b>lõi</b> <b>Nối dây</b> <b>Kiểm tramối nối</b> <b>Hàn mốinối</b>
<b>Bóc vỏ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mạng điện nhà em nhận điện năng từ mạng điện phân phối để cung cấp cho các đồ dùng
điện.


- Đồ dùng điện rất đa dạng và có sự chênh lệch lớn về công suất định mức: Đồ dùng điện
quang, đồ dùng điện nhiệt, đồ dùng điện cơ. Điện áp định mức của đồ dùng điện phù hợp
với điện áp định mức của mạng điện.


- Có nhiều thiết bị điện: Thiết bị đóng cắt , thiết bị bảo vệ và thiết bị lấy điện có số lệu kĩ
thuật phù hợp , điện áp định mức của các thiết bị này có thể lớn hơn điện áp định mức của
mạng điện.


 VÒ yêu cầu


- m bo cung cp in cho dùng điện.
- Đảm bảo an tồn cho ngời và ngơi nhà.


- Sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp.
- Dễ dàng kiểm tra v sa cha.



Về cấu tạo:
- Công tơ điện.


- Dây dẫn điện: Gồm mạch chính và mạch nhánh, Mạch chính giữ vai trị là mạch cung cấp,
Mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính, đợc mắc song song để có thể điều khiển độc lập và là
mạch phân phối điện tới các đồ dùng điện.


- Các thiết bị đóng, cắt, bảo vệ và lấy điện.
- Bảng điện


- Các đồ dùng điện: Các loại quạt điện, các loại đèn điện, ti vi, nồi cơm điện….
<b>Câu17 : Nêu các b ớc nối thẳng hai dây dẫn điện?</b>


a) Nèi 2d©y dÉn lâi mét sợi


- B1: Bóc vỏ cách điện khoảng 5-8cm.


- B2: Lm sạch lõi (dùng dao hoặc giấy ráp).
- B3: Uốn gập lừi ( qun 5-6vũng).


- B4: Vặn xoắn: vặn xoắn từ lõi dây này lên lõi dây kia.
- B5: Xiết chặt: dùng kìm xiến chặt các vòng dây.
- B6: Kiểm tra và quấn băng cách điện mối nối.
b) Nối hai dây dẫn nhiều sợi


- B1: Bóc vỏ cách điện khoảng10 cm..


- B2: Làm sạch lõi (dùng dao hoặc giấy ráp).


- B3: Lồng lõi và đan xen lõi (xoắn đều 2 lõi đan xen lồng vào nhau).


- B4: Vặn xoắn lần lợt, quấn và miết đều sợi lõi này lên lõi kia 3-5vòng.
- B5: Quấn băng cách điện và kiểm tra sn phm.


<b>Câu18 : Nêu các bớc nối phân nhánh 2 dây dẫn điện?</b>
a) Lối dây lõi 1sợi


- B1: Bóc vỏ cách điện dây chính bóc 2cm, dây phụ 3-5cm.
- B2: Làm sạnh lõi (dùng dao hoặc giấy ráp).


- B3: Đặn dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau.
- B4: Dùng tay quấn dây nhánh lên dây chính.


- B5: Dùng kìm xoắn tiếp 7 vòng cắt bỏ phần thừa.
- B6: Quấn băng cách điện và kiểm tra mối nối.
b) Dây lõi nhiều sợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- B2: Làm sạch lõi (dùng dao hoặc giấy ráp).
- B3: Chia dây nhánh làm 2 phần ôm dây chính.


- B4: Quấn hai phần của dây nhánh ngợc nhau về hai phía dây chính 3-5 vòng và cắt bỏ
phần thừa.


- B5: Quấn băng cách điện, kiÓm tra mèi nèi.


<b>Câu19: Thế nào là lắp đặt mạng điện kiểu nổi và kiểu ngầm? Nêu các bớc tiến hành</b>
<b>lắp đặt dây dẫn và thiết bị kiểu nổi, kiểu ngầm?So sánh u nhợc điểm của hai kiểu lắp</b>
<b>đặt này</b>


-Mạng điện lắp đặt kiểu nổi là kiểu lắp dặt mà dây dẫn đợc đặt dọc theo trần nhà,cột,
dầm xà…trên các vật cách điện nh puli sứ, sứ kẹp, khuôn gỗ, đờng ống bằng chất cách


điện.


- Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm là kiểu lắp đặt mà dây dẫn đợc đặt trong ống, trong các
rãnhngầm trong tờng, trần, sàn bê tông.


Trong lắp đặt kiểu ngầm dây dẫn đợc luồn vào ống thép mạ trong có lót cách điện vào
ống nhựa


*Các b ớc lắp đặt:
a) Kiểu nổi
<b> B1: Vạch dấu</b>


+ Vạch dấu vị trí đặt bảng điện.
+ Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện.
+ Vạch dấu điểm đặt các thiết bị điện.
+ Vạch dấu đờng đi dây.


<b>B2: Lắp đặt</b>


+ Lắp đặt bảng điện và thiết bị điện, cố định các đờng đi dây trên tờng.
+ Đặt dõy theo ng ng v lp li.


+ Gá lắp các thiết bị điện.
b) Kiểu ngầm


<b>B1: Vạch dấu</b>


+ V trớ bng điện.
+ Điểm đặt các thiết bị.
+ Đờng đi dây.



<b>B2: Lắp đặt</b>


+ Đục tờng đi dây, đặt dây vào đờng đi dây và cố định dây.
+ Lắp bảng điện và các phụ kiện, thiết bị điện.


*Ưu nh ợc điểm của haikiểu lắp đặt :
+Ưu điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dễ thực hiện và dễ tiến hành sửa chữa -Có tính thẩm mĩ và độ an toàn cao
khi mạng điện xảy ra sự cố


+Nhỵc điểm:


Lắp dặt kiểu ngầm khó thực hiện và khó sửa chữa khi mạch điện xảy ra sự cố


<b>Cõu 20: Trình bày u cầu kĩ thuật (cơng nghệ) khi tiến hành hai kiểu lắp đặt mạng</b>
<b>điện nói trên:</b>


* Khi lắp đặt kiểu nổi:


- Đờng dây phải song song với các vật kiến trúc, cao hơn mặt đất 2,5m trở nên và cách các
vật kiến trúc không nhỏ hơn 10cm


- Bảng điện đợc đặt cách mặt đất tối thiểu từ 1,3-1,5m


- Khi dây dẫn đổi hớng hoặc giao nhau phải tăng thêm puli hoặc ống sứ


-Đờng dây dẫn đi xuyên qua tờng hoặc trần nhà phải luồn dây qua ống sứ, mỗi ống chỉ đợc
luồn một dây, hai đầu ống phải nhô ra khỏi tờng 10mm



-Tại các điểm ngoặt và rẽ nhánh của dây dẫn phải bắt thêm puli, sứ kẹp ở bên trong
*Khi lắp đặt kiểu ngầm:


-Phải phù hợp với môi trờng xung quanh: tiến hành trong điều kiện môi trờng khô ráo
-Số dây hoặc tiết diện dây dẫn phải dự tính tới việc tăng thêm nhu cầu tiêu thụ điện sau này
nhng không đợc vợt qua 40% tiết din ng


- Bên trong ống luồn dây phải sạch


- Không luồn dây có dòng điện một chiều và xoay chiỊu vµo chung mét èng


<b>Câu 21: Thế nào là sự cố quá tải ? Tác hại của nó? Muốn đề phịng q tải ngời ta</b>
<b>phải làm gì?</b>


+ Quá tải là trờng hợp dòng điện sử dụng lâu dài của mạch điện vợt quá trị số cho phép
của dây dẫn hoặc các thiết bị điện của mạch điện. Khi quá tải, dây dẫn, thiết bị điện nóng
quá mức làm chẩy lớp cách điện, cháy xém các đầu tiếp xúc có thể gây ngắn mạch dẫn đến
hỏa hoạn.


<i><b> + Để đề phòng quá tải cần thực hiện:</b></i>


- Chọn thiết bị điện đúng với điện áp, dòng điện định mức của mạng điện.


- Phải chọn tiết diện dây chảy cầu chì đúng cỡ để có tác dụng bảo vệ quá tải ngoài chức
năng bảo vệ khi ngắn mạch.


- Thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ các phần tử mang điện bằng cách sờ vào vỏ cách điện
của chúng. Khi phát hiện nóng quá mức cần xử lý kịp thời.



<b>Câu 22: Thế nào là sự cố đứt mạch ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?</b>


+ Sự cố đứt mạch là hiện tợng mạch điện bị ngắt ở một vị trí nào đó làm ngng q trình
cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở một nhánh hoc ton b mch in .


* <i><b>Nguyên nhân:</b></i>


- Nổ cầu chì


- Mèi nèi tiÕp xóc xÊu


- Tuột đầu dây khỏi cực bắt dây
- Đứt phần lõi dây dẫn điện


* <i><b>Cách khắc phục :</b></i> Thông thờng dùng bút thử điện để kiểm tra


- Kiểm tra dây pha, nếu bóng bút thử điện báo khơng có điện thì có khả năng nổ cầu chì
hoặc đứt phần lõi dây pha. Ta kiểm tra lần lợt từ cầu chì nhánh đến cầu chì chính, nếu cầu
chì chính vẫn khơng có điện thì khả năng sự cố xảy ra ở mạch cơng tơ hoặc cầu chì cá.


<i>(Chú ý xem nguồn đang cung cấp điện hay đã bị cắt điện).</i>


- Kiểm tra dây pha có điện thì ta chuyển sang kiểm tra dây trung tính. Nếu bóng bút thử
điện sáng thì đứt phần lõi dây trung tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nếu đứt mạch do nổ cầu chì thì trớc khi thay dây chảy mới, cần xác định nguyên nhân
nổ cầu chì do quá tải hay do ngắn mch.


<b>Câu 23: Thế nào là sự cố ngắn mạch ? Tác hại của nó? Nêu cách khắc phục?</b>



+ Sự cố ngắn mạch (hay còn gọi là chập mạch) xảy ra do hỏng cách điện giữa hai phần
mang điện <i>(dây pha và dây trung tính)</i>.


+ Khi ngắn mạch, dòng điện tăng cao đột ngột làm nổ cầu chì. Nếu chọn cỡ dây chảy cầu
chì lớn, dòng điện ngắn mạch tồn tại lâu sẽ làm cháy bộ phận cách điện. Đó là dấu hiệu dễ
nhận biết của hiện tợng ngắn mạch. Dựa vào dấu hiệu đó ta dễ dàng tìm ra điểm ngắn
mạch. Cũng có thể kiểm tra điểm ngắn mạch bằng đồng hồ vạn năng <i>(đo điện trở cách điện</i>
<i>giữa hai dây dẫn).</i>


+ Sau khi xác định đợc điểm ngắn mạch, tìm nguyên nhân gây ngắn mạch ta sẽ đa ra
cỏch s lý thớch hp.


<b>Câu 24: Thế nào là sự cố rò điện ?Nguyên nhân vì sao?Cách khắc phục nh thế </b>
<b>nào </b><i><b>?</b></i>


+ Rò điện là do hỏng một phần lớp cách điện giữa phần mang điện với vỏ kim loại của
thiết bị Rò điện sẽ gây ra điện giật nếu ta vô tình chạm vào thiết bị điện. Thiết bị điện bị rò
điện vẫn có thể làm việc bình thờng.


<i>+ Nguyên nhân:</i> - Do lớp cách điện bị ẩm


- Do lớp cách điện bị hỏng hoặc phần mang điện rò ra vỏ <i>(chạm vỏ)</i>


<i>+ Cách khắc phục:</i>


- Rò điện do ẩm lớp cách điện thì cách khắc phục tốt nhất là sấy thiết bị
- Trờng hợp rò điện do hỏng lớp cách điện thì phải thay lớp cách điện.


- Trng hp rị điện do phần tử mang điện chạm vỏ thì phải tìm ra điểm chạm vỏ để có
cách khắc phục hợp lý.



<b>Câu 25: Trên cơng tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) có ghi: 220V </b>–<b> 6A. Các số </b>
<b>liệu đó có ý nghĩa gì ? Nêu quy trình lắp đặt mạch điện?</b>


<i><b> </b></i>Các số liệu : <i><b>220V </b></i>–<i><b> 6A </b></i> chính là giá trị điện áp định mức và c ờng độ dịng điện định
mức của cơng tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...). Các giá trị trên có nghĩa là chỉ đợc phép sử
dụng công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) đó với giá trị điện áp và cờng độ dòng điện thực
tế nhỏ hơn hoặc bằng gia trị định mức đã ghi trên vỏ. Có nh vậy mới đảm bảo an toàn và
bền lâu cho các thiết bị điện và mạng điện.


<i><b>Quy trình lắp đặt mạch điện là:</b></i>


<b>Câu 26: Phát biểu định nghĩa, nêu công dụng, phân loại của máy biến áp 1 pha? </b>
Định nghĩa: - Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh làm việc theo nguyên lí cảm ứng điện
từ dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ ngun tần số.


C«ng dơng:


+ Máy biến áp dùng trong gia đình: Dùng để giữ điện áp thứ cấp phù hợp với các
đồ dùng điện khi điện áp sơ cấp thay đổi


+ Máy biến áp dùng trong truyền tải và phân phối điện năng: Dùng máy biến áp
tăng áp ở hai đầu đờng dây truyền tải để giảm công suất điện hao phí và máy hạ áp ở cuối
đờng dây tải điện để điều chỉnh điện áp phù hợp với các thiết bị điện


+ Máy biến áp dùng trong các thiết bị vô tuyến điện: thực hiện chức năng ghép nối
tín hiệu giữa các tầng hoặc khuếch đại trong các bộ lọc.


+ Máy biến áp dùng trong sản xuất: dùng để hàn hoặc điện phân………
Phân loại : + Gồm máy biến áp tăng áp.



<b>Vạch dấu </b>
<b>vị trí lắp </b>
<b>đặt thiết </b>
<b>bị điện và </b>


<b>d©y dÉn</b>


<b>Khoan lỗ </b>
<b>lắp đặt </b>
<b>các thiết </b>
<b>bị điện và </b>


<b>dây dẫn</b>
<b>Lắp đặt </b>
<b>thiết bị </b>
<b>điện và </b>
<b>dây dẫn</b>
<b>Kiểm tra </b>
<b>mạch điện </b>
<b>theo yêu </b>
<b>cầu</b>
<b>Vận hành </b>
<b>thử</b>
<b>Vẽ sơ đồ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Máy biến áp giảm áp.


* Theo công dụng máy biến áp gồm những loại sau:



+ Máy biến áp điện lực: dùng trong truyền tải và phân phối điện năng


+ Máy biến áp điều chỉnh loại công suất nhỏ có khả năng điều chỉnh để giữ điện
áp thứ cấp phù hợp với các đồ dùng điện khi điện áp sơ cấp thay đổi đợc dùng phổ biến
trong các gia đình


+ Máy biến áp cơng suất nhỏ dùng cho các thiết bị đóng cắt, các thiết bị điện tử
+ Các máy biến áp đặc biệt:


- Máy biến áp đo lờng nh máy biến áp dòng hoặc máy biến áp đo lờng
- Máy biến áp làm nguồn cho lò luyện kim hoặc dùng chỉnh lu, điện phân.
- Máy biến áp hàn điện


- Mỏy biến áp dùng để thí nghiệm


* Theo số pha của dòng điện đợc biến đổi, ngời ta chia ra máy biến áp một pha và
máy biến áp ba pha


* Theo vËt liƯu lµm lâi, ngêi ta chia ra máy biến áp lõi thép và máy biến áp lõi
không khí.


* Theo phơng pháp làm , ngời ta chia ra máy biến áp làm mát bằng không khí và
máy biến áp làm mát bằng dầu.


Cõu27: Trờn máy biến áp ghi các số liệu định mức nào?


Trên máy biến áp thờng ghi các số liệu định mức sau:


+ Công suất định mức ( Sđm ): là cơng suất tồn phần đa ra ở đầu dây quấn thứ cấp,
đơn vị là vôn_ampe ( V.A ) hoặc kilô vôn_ampe (kVA)



+ Điện áp sơ cấp định mức (U1đm ): là điện áp ở hai đầu dây quấn sơ cấp, đơn vị là
vôn (V) hoặc kilô vôn (kV).


Dòng điện sơ cấp định mức ( I1đm ): là dòng điện chạy trong dây quấn sơ cấp
ứng với điện áp sơ cấp định mức, đơn vị là ampe (A) hoặc kilô ampe (kA).


+ Điện áp thứ cấp định mức ( U2đm ): là điện áp ở hai đầu dây quấn thứ cấp, đơn vị
là vôn (V) hoặc kilô vôn (kV).


Dòng điện thứ cấp định mức ( I2đm ): là dòng điện chạy trong dây quấn thứ cấp
ứng với điện áp thứ cấp định mức, , đơn vị là ampe (A) hoặc kilô ampe (kA).


Giữa công suất, điện áp và dịng điện định mức có quan hệ:
Sđm = U1đm . I1đm = U2đm . I2đm


Khi máy biến áp làm việc thì khơng đợc phép vợt q các số liệu định mức trên.
Câu 28 Nêu cấu tạo của máy biến áp 1 pha?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lõi thép : Đợc ghép từ nhiều lá thép kĩ thuật điện lại với nhau có nhiệm vụ làm mạch
dẫn từ đồng thời làm khung cuốn dây.




Bộ phận dẩn điện (dây quấn): Gồm có cuộn dây sơ cấp (đợc nối với nguồn) và thứ cấp
( đợc nối với phụ tải ). Dây quấn đợc làm bằng dây đồng là loại dây mềm, có độ bền cơ học
cao dẫn điện tốt. Giữa các vòng dây và lớp dây đợc cách điện với nhau bằng sơn cách điện
và giấy cách điện. Giữa các cuộn dây và lõi thép cũng đợc cách điện với nhau.


Vỏ máy: Thờng đợc làm bằng kim loại để bảo vệ máy. Trên vỏ có gắn 1số các thiết bị


nh: vôn kế, ampe kế, đèn báo, áp tô mát…


Vật liệu cách điện: Dùng để cách điện giữa các vòng dây với nhau, giữa các cuộn dây
và lõi thép.


VËt liÖu cách điện thờng dùng là giấy cách điện, sơn cách ®iƯn, nhùa,…


Câu29: Trình bày ngun lí làm việc của máy biến áp 1 pha. Giải thích tại sao hai
<b>dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp không nối điện với nhau mà năng lợng điện vẫn</b>
<b>tryền đợc từ dây quấn sơ cấp sang dây qun th cp? </b>


a) Hiện t ợng cảm ứng điện tõ


Nếu cho một dòng điện biến đổi đi qua cuộn dây thứ nhất nó sinh ra một từ tr ờng biến
đổi. Nếu đặt một cuộn dây thứ hai trong từ trờng của cuộn dây thứ nhất thì ở cuộn dây thứ
hai sẽ sinh ra một dòng điện cảm ứng biến đổi tơng tự nh dịng điện sinh ra nó. Hiện tợng
này gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ.


a) Nguyªn lÝ lµm viƯc:






Khi nối dây cuốn sơ cấp có N1 vịng dây vào nguồn điện xoay chiều có điện áp U1 , dòng
điện I1 chạy trong cuộn sơ cấp sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên. Do mạch từ khép
kín nên từ thơng này móc vịng sang cuộn thứ cấp sinh ra súât điện động cảm ứng tỉ lệ với
số vịng dây N2 (E2~N2), đồng thời từ thơng đó sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức điện động
tự cảm E1 tỉ lệ với số vòng dây N1(E1~N1).



NÕu bỏ qua tổn thất điện áp thì ta có:


+ U1/U2= E1/E2 = N1/N2 = k
Nếu k<1: Thì máy biến áp là máy tăng áp.
Nếu k>1: Thì máy biến áp là máy giảm áp.
+ U1/U2 = I2/I1 = k


Gi¶i thÝch:


Khi cho dòng điện xoay chiều chạy trong dây quấn sơ cấp nó sẽ sinh ra một từ
tr-ờng biến thiên. Do hai dây quấn cùnng đặt trên lõi thép nên từ trtr-ờng biến thiên này sẽ





</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xuyên qua tiết diện của dây quấn thứ cấp và sinh ra một suất điện động cảm ứng. Suất điện
động cảm ứng này cũng sinh ra trong dây quấn thứ cấp mt dũng in


<b>Câu 30: Thế nào là máy biến áp kiểu cảm ứng và máy biến áp kiểu tự ngẫu? Hai loại </b>
<b>máy biến áp này có những u nhợc điểm gì?</b>


*Định nghĩa:


-Mỏy bin ỏp cú dây quấn sơ cấp và thứ cấp không đợc nối điện với nhau gọi là máy biến
áp cảm ứng


-Máy biến áp có dây quấn sơ cấp và thứ cấp đợc nối điện với nhau gọi là mỏy bin ỏp t
ngu


* Ưu nh ợc điểm của hai loại máy biến áp trên:


- Máy biến áp cảm ứng:


+u: Do hai dõy qun đợc đặt cách điện với nhau nên an tồn


+Nhỵc: ChÕ tạo tốn kém vật liệu và tổn hao công suất nhiều hơn so với máy biến áp tự ngẫu
có cùng công suất


- Máy biến áp tù ngÉu:


+Ưu: Do hai dây quấn đợc nối điện với nhau nên tiết kiệm đợc vật liệu và tổn hao công suất
nhỏ hơn so với máy biến áp cảm ứng có cùng cơng suất


+Nhợc: Do hai dây quấn đợc nối in vi nhau nờn ớt an ton


<b>Câu 31: </b><i><b>Trình bày những h hỏng thông thờng cđa m¸y biÕn ¸p, C¸ch sưa ch÷a ?</b></i>
<i><b> + H</b><b> háng do chÕ t¹o:</b></i>


- Dây quấn bị đứt hoặc sai số vòng.


- Ngắn mạch (chập) giữa các vòng dây hoặc giữa các lớp dây do bị hỏng lớp tráng <i>emay</i>


hay lớp sợi bọc cách điện bị bong ra.


- Cách điện không tốt giữa các cuộn dây với nhau hoặc giữa cuộn dây với vỏ do lớp
cách điện không dầy hoặc do chất cách ®iƯn kÐm chÊt lỵng.


<i><b> + H</b><b> háng do sư dơng, c¸ch sư lý:</b></i>


- Nổ cầu chì do quá tải hay chập mạch: Cần phải giảm phụ tải hoặc tìm ra chỗ chập để
xử lý trớc khi thay dây chảy.



- Mất điện vào máy do mối nối bị ơxi hóa nên tiếp xúc kém hoặc đứt dây: Cần phải
kiểm tra các chỗ tiếp xúc của mối nối, phích điện, các núm chuyển mạch,... Nếu cơng tắc
điều khiển tiếp xúc kém, cần sửa lị xo, làm sạch tiếp điểm hoặc thay thế nếu cần. Nếu
phích điện lỏng thì xiết lại hoặc thay mới.


- Hiện tợng rò điện ra vỏ máy thờng là bị ẩm, ta cần xử lý bằng cách sấy. Nếu rò điện do
các đầu dây chạm vỏ hoặc lõi thép thì cần bọc cách điện các đầu dây, thay lớp cách điện
với lõi thép.


- Máy làm việc nhng kêu to: Do các lá thép ép không chặt, cần tháo máy ép chặt lại các
lá thép.


- Máy nóng và cháy: Do chập mạch hoặc do quá tải, cần quấn lại cuộn dây bị cháy và
giảm tải tiêu thụ.


<b>Câu 32: HÃy nêu những chú ý khi sử dụng máy biến ¸p?</b>


Để cho máy biến áp làm việc đảm bảo và bền thì khi sử dụng cần chú ý những điều sau:
- Điện áp nguồn đa vào máy biến áp không đợc lớn hơn điện áp sơ cấp định mức. Khi
đóng điện cần lu ý nấc đặt của chuyển mạch.


- Công suất tiêu thụ của phụ tải không đợc lớn hơn cơng suất định mức của máy biến
áp. Ngồi ra khi điện áp nguồn giảm quá thấp máy dễ bị quá tải, nếu thấy máy nóng phải
giảm bớt phụ tải


- Nơi đặt máy biến áp phải khơ ráo, thống mát, ít bụi, xa nơi có hố chất, khơng có
vật nặng đè lên máy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Khi thay đổi nấc điện áp, khi lau chùi và tháo dỡ máy thì trớc hết phải ngắt nguồn


điện vào máy.


- Cần lắp các thiết bị bảo vệ: thiết bị bảo vệ quá tải, ngắn mạch nh áptômát (cầu chì),
thiết bị chống dòng điện rò


- Thử điện cho máy biến áp : khi thử cần chú ý điện áp đa vào dây quấn nào thì phải
đúng điện áp định mức của dõy qun ú.


<b>Câu33: Giải thích tại sao điện chạm vỏ máy biến áp vẫn làm việc bình thờng? Tại</b>
<b>sao máy biến áp có điện chạm vỏ lại phải sửa ngay? Nếu không sửa chữa sẽ gây nguy</b>
<b>hiểm nh thế nào?</b>


- Điện áp chạm vỏ máy biến áp vẫn làm việc bình thờng vì khi điện chạm vỏ nó khơng
làm ảnh hởng đến cuộn sơ cấp và thứ cấp nên máy vn lm vic bỡnh thng.


- Bị điện chạm vỏ phải sửa chữa ngay vì dễ gây ra tai nạn về điện, làm hao tổn điện
năng, máy nóng nhanh h háng.


- Nếu không sửa chữa ngay sẽ gây ra nguy hiểm sau: Nếu con ngời sơ xuất chạm phải
thì sẽ bị điện giật và nguy hiểm đến tính mạng.


<b>Câu 34: Trình bày ngun lí làm việc của động cơ điên một pha? Thế nào là lực điện</b>
<b>từ? Để tạo ra từ trờng quay thì trong thực tế ngời ta lm nh th no?</b>


a) Nguyên lí cơ bản;


- Khi ta quay nam châm theo chiều mũi tên với vận tốc N1, khung dây abcd tự động
quay theo với vận tốc N<N1. Hiện tợng đợc giải thích nh sau:khi nam châm quay, từ trờng
của nam châm quay theo. Từ trờng quay làm xuất hiện dòng điện cảm ứng ở khung dây
khép kín abcd, khung dây này lại nằm trong từ trờng nên có lực điện từ tác dụng làm khung


dây quay theo chiều quay của từ trờng. Khung dây quay chậm hơn nam châm vì nếu khung
dây quay bằng nam châm thì khung dây khơng có dịng điện cảm ứng khi đó lực điện từ
bằng khơng.


b) Tõ tr ờng quay và lực điện từ :


- Khi cho mét nam ch©m quay sÏ sinh ra tõ trêng quay


a <sub>b</sub>


c
d


''''''


'''''' '''''''''''' ''''''''''''


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Khi có một dịng điện chạy qua dây dẫn nó sẽ sinh ra từ trờng giống từ trờng của nam
châm. Dây dẫn có dịng điện chạy qua đợc đặt trong từ trờng thì dây dẫn chịu một lực tác
động gọi là lực điện từ.


- Trong thực tế động cơ không đồng bộ một pha ngời tạo ra từ trờng quay bằng cách cho
hai dòng điện xoay chiều lệch pha nhau vào hai dây cuốn đặt lệch trục với nhau trong
không gian.


<b>Câu 35 : Nêu cách phân loại động cơ không đồng bộ, cách phân loại động cơ không</b>
<b>đồng bộ 1 pha và u nhợc điểm của từng loại động cơ không đồng bộ 1 pha đó.</b>



<i><b>* Cách phân loại động cơ điện khơng đồng bộ</b>:<b> </b></i>


- Theo kết cấu của dây quấn rôto, động cơ không đồng bộ đợc chia thành hai kiểu: rơto
lồng sóc và rôto dây quấn


- Theo kết cấu của vỏ máy, động cơ không đồng bộ đợc chia thành các kiểu: kiểu kín,
kiểu hở, kiểu bảo vệ, kiếu chống nổ…..


- Theo số pha trên dây quấn Stato, động cơ không đồng bộ đợc chia thành các loại: một
pha, hai pha, ba pha.


<i><b> </b></i>


<i><b> *Cách phân loại động cơ không đồng bộ 1 pha</b></i>


Động cơ không đồng bộ 1 pha đợc chia thành các loại sau:
<b>-</b> Động cơ dùng vòng ngắn mạch ( động cơ vịng chập )
<b>-</b> Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.


<b>-</b> Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện C( động cơ chạy tụ).
<b>-</b> Động cơ một pha có vành góp (động cơ vạn năng).


<b>a)Động cơ dùng vòng ngắn mạch( động cơ vòng chập):</b>
<b>-</b> Ưu điểm:


+ Có cấu tạo đơn giản.
+ Làm việc chắc chắn.
+ Bền, sửa chữa dễ dàng.
<b>-</b> Nhợc điểm:



+ ChÕ t¹o tèn kÐm vËt liÖu.
+ Sử dụng điện nhiều hơn.
+ Mômen mở máy không lớn.


<b>b)Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.</b>
- Ưu điểm: mômen mở máy lớn.


- Nhợc điểm: có cÊu t¹o phøc t¹p.


c)Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện C( động cơ chạy tụ ).
- Ưu điểm:


+ Mômen mở máy lớn.


+ HƯ sè c«ng st vµ hiƯu st cao.
+ TiÕt kiƯm ®iƯn sư dơng.


+ Chế tạo đỡ tốn kém vật liệu.
+ Máy chạy êm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

d) Động cơ có vành góp (động cơ vạn năng ).
- Ưu điểm:


+ Mômen mở máy và khả năng quá tải tốt.
+ Có thể làm việc ở nhiều tốc độ khác nhau.


+ Có thể dùng với dòng điện 1 chiều hoặc xoay chiều ( nờn c gi l ng c
vn nng)


<b>-</b> Nhợc điểm:



+ CÊu t¹o phøc t¹p.


+ Vµnh gãp, chỉi than dễ mòn và h hỏng.


+ Gây nhiễu vô tuyến điện, nên phải nối thêm tơ C chèng nhiƠu.


<b>Câu 36: Nêu cấu tạo của động cơ điện không đồng bộ 1 pha ( động cơ điện 1 pha ).</b>
<b> Động cơ không đồng bộ 1 pha gồm hai bộ phận chính là stato và rơto, ngồi ra cịn có các</b>
bộ phận khác nh vỏ máy và nắp máy. Giữa stato và rơto có khe hở khơng khí nhỏ.


a) <b>Stato ( PhÇn tÜnh ) : Gåm hai bé phËn chÝnh lµ lâi thÐp và dây quấn ngoài ra còn có</b>
ổ bi, vỏ và nắp máy


+ Lừi thép: đợc làm từ các lá thép kĩ thuật điện đợc dập rãnh bên trong ghép lại với
nhau thành hình trụ, phía trong có các rãnh hớng trục để đặt dây quấn hoặc có cực từ xẻ
rãnh để đặt vịng ngắn mạch.


+Dây quấn: Dây quấn xtato gồm có dây quấn làm việc, dây quấn khởi động, dây
quấn số. Mỗi dây quấn gồm nhiều bối dây nối tiếp hoặc nối song song đợc đặt trong cỏc
rónh hng trc hoc cc t


b) <b>Rôto (</b> Phần quay) : Gồm có lõi thép, dây quấn và trục quay.


+Lõi thép: đợc làm từ các lá thép kĩ thuật điện đợc xẻ rãnh bên ngồi ghép lại thành
hình trụ có rãnh hớng trục.


+D©y quÊn:


-Với rơto lơng sóc: dây quấn gồm nhiều khung dây gép lại thành hình “lơng


sóc”. Thực tế ngời ta đúc nhơm hoặc đồng vào rãnh lõi thép thành dây quấn lồng sóc.
-Với rôto dây quấn: các rãnh của lõi thép có đặt các cuộn dây, đầu các cuộn
dây nối với mạch điện bên ngoài nhờ vành trợt và chổi than.


+ Trục: đợc làm từ thép đặc biệt có độ trơ cao, đợc lắp cố định vào lõi thép.


<b>Câu 37: Trên động cơ điện thờng có ghi các số liệu kĩ thuật ghì? Lấy ví dụ và giải</b>
<b>thích.</b>


 Trên động cơ điện thờng có ghi:
<b>-</b> Điện áp định mức (Uđm).
<b>-</b> Cơng suất định mức (Pđm).


<b>-</b> Số cặp cực N-S (p), hoặc tốc độ từ trờng định mức (n1đm).
<b>-</b> Tần số của dòng điện f (ở nớc ta là 50Hz).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nghiên cứu lí lịch máy, hoặc biển máy để biết các thông số kĩ thuật để sử dụng cho
đúng.


- Kiểm tra và xiết lại ốc vít, độ trơn của rôto, độ cách điện của vỏ, trục…


- Kiểm tra bộ phận bảo vệ phần nguy hiểm nh cánh quạt, đai truyền để an toàn khi sử
dụng.


- Kiểm tra mạch bảo vệ nh: cầu chì, áp tơ mát…nối đất an toàn nếu vỏ động cơ bằng kim
loại.


- Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay không.


<b>Câu39: Làm thế nào để sử dụng động cơ điện một pha đợc bền đẹp ( cách sử dụng và</b>


<b>bảo dỡng động cơ )? Sử dụng và bảo dỡng động cơ đúng phơng pháp có lợi gì?</b>


+Cách sử dụng và bảo dỡng động cơ điện:


- Hiệu điện thế đa vào động cơ không đợc lớn hơn hiệu điện thế định mức và cũng
không đợc quá thấp so với hiệu điện thế định mức của động cơ.


<b> - Thờng xuyên theo dõi, quan sát, thấy hiện tợng khơng bình thờng (có mùi khét, tiếng</b>
kêu lạ…) cần ngắt điện, dừng hoạt động của động cơ để kiểm tra, tìm nguyên nhân và cách
xử lí.


- Tránh đặt động cơ nơi có nhiều bụi, ẩm, hố chất. Nên đặt nơi thoáng mát.


- Thờng xuyên lau chùi bụi, định kì tra dầu mỡ vào ổ bi, bạc (không tra quá nhiều).
- Khi ngừng sử dụng lâu ngày, cần lau sạch máy, tra dầu mỡ và bao kín để nơi khơ
ráo.


+ Sử dụng và bảo dỡng động cơ đúng phơng pháp sẽ giúp động cơ chạy bền hơn.


<b>Câu 40: Nêu những h hỏng thờng gặp và biện pháp khắc phục của động cơ điện 1</b>
<b>pha.</b>


Động cơ điện thờng bị h hỏng phần cơ khí và h hỏng phần điện.
<b>a) H hỏng phần cơ khí.</b>


<b>Hiện tợng</b> <b>Cách khắc phục</b>


- Kẹt trục hoặc chạy yếu phát
ra tiếng va đập mạnh, sát cốt.



- Kiểm tra lại các bulông giữ nắp
- Kiểm tra trục nếu bị cong thì nắn lai.


- Chạy lắc rung, có tiếng ồn - Kiểm tra trục hoặc bi có thể bị mòn. Nếu mòn
nhẹ thì có thể tóp lại.


- Khi máy chạy có tiếng o
o, hoặc cã tiÕng gâ nhĐ.


- Kiểm tra ốc vít, lõi thép, ốc lắp có bị lỏng khơng
hoặc có thể do vịng đệm 2 đầu trục bị mòn cần
thay thế.


b) H<b> hỏng phần điện. </b>


<b>Hiện tợng</b> <b>Cách khắc phục</b>


- Không có điện vào máy. - Kiểm tra điện áp nguồn, cầu chì, dây nối nguồn,
công tắc hoặc ổ cắm, phích cắm., mối hàn.


- Điện vào động cơ nhng
động cơ khơng chạy, có tiếng
ù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Rò điện ra vỏ. - Do dây quấn động cơ bị bong men, phần cách
điện hỏng và chạm vào lõi thép, hoặc do các mối
nối cách điện xấu chạm vào vỏ. Nếu điểm chạm ở
đầu dây ta có thể bọc, lót cách điện lại, nếu khơng
xử lý đơn giản đợc thì phải tháo phần dây hỏng
quấn lại.



- Ngắn mạch trong cuộn dây. - Khi bị ngắn mạch thì động cơ chạy nóng, rơto
quay chậm., mang tải kém. Bối dây bị ngắn mạch
sẽ nóng nhất cần tháo ra quấn lại.


- Cháy một trong các bối dây. - Tháo động cơ thấy bối dây bị cháy có màu đen.
Phải tháo bối dây bị cháy ra quấn lại.


<b>Câu 41: Nêu cấu tạo của quạt bàn. Muốn thay đổi lu lợng gió( thay đổi tốc độ</b>
<b>quay ) của quạt thì ngời ta thờng sử dụng các biện pháp gì?</b>


*CÊu t¹o cđa qu¹t bµn:


- Động cơ: Là động cơ điện 1pha.


-Cánh quạt: Làm bằng nhựa hoặc kim loại.


-Lồng bảo vệ cánh: Làm bằng nhựa hoặc kim loại.


-Đế quạt: Làm bằng nhựa hoặc kim loại, trên đế có lắp một số bộ phận nh: hộp
số, hộp hẹn giờ, đền báo…


-Vỏ bảo vệ động cơ: Làm bằng nhựa.
-Bộ phận thay đổi hớng gió.


*Các biện pháp để thay đổi l u l ợng gió của quạt điện:
-Nối tiếp điện trở hoặc điện kháng với dây quấn Stato


-Thay đổi cách mắc nối tiếp hay song song giữa các bối dây của dây quấn
Stato



-Quấn thêm một số vòng dây( cuộn dây số ) để nối với dây quấn Stato


-Dùng mạch điều khiển bằng bán dẫn và tiristo để giảm điện áp a vo dõy
qun Stato


<b>Câu42: Nêu những h hỏng thờng gặp và cách phát hiện sửa chữa ở quạt điện.</b>
<b>a) H hỏng phần cơ khí.</b>


<b>-</b> Khi thấy hiện tợng kẹt trục, quạt chạy yếu, phát ra tiếng ồn va đập mạnh thì kiểm tra các
bộ phận sau:


+ ổ bi, bạc có thể bị hỏng. Nếu hỏng phải thay míi.


+ ốc giữ nắp khơng chặt làm rơto, trục không đồng tâm cần phải vặn chặt lại.
+ Trục bị cong, phải tháo rôto đa lên máy tiện nắn lại hoặc thay mới.


<b>-</b> Khi thấy tiếng ồn, quạt lắc nhẹ( do ổ bi, bạc, độ rơ dọc bị mịn )
+ Khi mịn độ rơ dọc thì phải đệm lót thêm làm giảm độ rơ.
+ ổ bi, bạc bị mịn thì tóp lại hoặc thay mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b> Quạt bị rung lắc do cánh không cân, nếu để lâu làm hỏng ổ bi, bạc nên phải lắn lại ngay
hoặc thay mới ngay.


<b>-</b> Bộ phận bánh vít, trục vít đổi hớng gió dễ bị mịn và hỏng cần chỉnh lại hoặc thay mới.
<b>-</b> ép các lá thép khơng chặt cũng gây ồn, quạt chạy nóng cần kiểm tra để phát hiện các lá
thép không chặt và ép lại .


<b>-</b> Cần kiểm tra và tra dầu mỡ định kì, thiếu dầu mỡ quạt làm việc gây tiếng ồn, chạy yếu,
hay hỏng bạc, ổ bi, bánh vít, trc vớt.



) H<b> hỏng phần điện. </b>


<b>Hiện tợng</b> <b>Cách khắc phục</b>


- Không có điện vào máy. - Kiểm tra điện áp nguồn, cầu chì, dây nối nguồn,
công tắc hoặc ổ cắm, phích cắm., mối hàn.


- in vo động cơ nhng
động cơ không chạy, có tiếng
ù.


- Kiểm tra tụ có bị hỏng khơng, dây quấn có bị đứt
khơng. Nếu tụ bị hỏngn dây quấn bị đứt thì phải
thay thế


- Rị điện ra vỏ. - Do dây quấn động cơ bị bong men, phần cách
điện hỏng và chạm vào lõi thép, hoặc do các mối
nối cách điện xấu chạm vào vỏ. Nếu điểm chạm ở
đầu dây ta có thể bọc, lót cách điện lại, nếu khơng
xử lý đơn giản đợc thì phải tháo phần dây hỏng
quấn lại.


- Ngắn mạch trong cuộn dây. - Khi bị ngắn mạch thì động cơ chạy nóng, rơto
quay chậm., mang tải kém. Bối dây bị ngắn mạch
sẽ nóng nhất cần tháo ra quấn lại.


- Cháy một trong các bối dây. - Tháo động cơ thấy bối dây bị cháy có màu đen.
Phải tháo bối dây bị cháy ra quấn lại.



<b>Câu 43: a)</b><i><b>Nêu những ứng dụng của động cơ điện.</b></i>


<i><b> b)Nêu những công việc cần làm trớc khi đóng điện cho động cơ?</b></i>


a) - KÐo các máy công tác nh máy ca, máy nghiền bột, máy ép nớc hoa quả,


- S dụng trong một số thiết bị nh: quạt bàn, máy bơm mớc, máy giặt, máy sấy tóc…
b)<i><b> Những cơng việc cần làm trớc khi đóng điện cho động cơ</b></i>


1- Nghiên cứu lý lịch máy hoặc xem biển máy để biết các thông số kỹ thuật để sử dụng
cho đúng.


2- Kiểm tra và xiết chặt lại ốc vít, độ trơn của Rôto, độ cách điện so với vỏ, trục,...
3- Kiểm tra bộ phận bảo vệ các phần nguy hiểm nh cánh quạt, đai truyền,... để an toàn
cho ngời sử dụng.


4- Kiểm tra mạch điện bảo vệ nh cầu chì, ổ cắm, áptơmát,... , nối đất an tồn. Kiểm tra
mạch tín hiệu đèn báo,...


<b>5- Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay khơng.</b>
<b>Câu44: Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp điện ở nớc ta?</b>
- Hiện nay ở nớc ta hầu hết các tỉnh và thành phố đều có nhà máy điện.
Nhiệt điện: ng Bí, Thủ Đức, Việt Trì, Hải Phịng, Đà Nẵng, Phả Lại,...
Thủy điện: Thác Bà, Thác Mơ, Đa Nhim, Trị An, Hòa Bình, Yaly, Vĩnh Sơn,....


- Để truyền tải điện năng, nớc ta đã xây dựng nhiều đờng dây cao thế 6KV, 10KV,
35KV, 66KV, 110KV, 230KV, 500KV,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Công nghiệp điện nớc ta đang phát triển với nhiều nhà máy có cơng suất lớn nh: Phả lại
600 MW, Trị An 380 MW, Hịa Bình 1920 MW, Yaly 720 MW, Phú Mỹ 1090 MW, ...


Đang xây dựng các nhà máy điện có cơng suất lớn nh: Thủy điện Sơn La, Cửa Đặt,... Trong
tơng lai nớc ta sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử, Dự kiến đến 2010 tổng công suất của
các nhà máy điện khoảng 17,5 triệu KW.


- Hiện nay nhiều vùng nơng thơn, miền núi nớc ta đã có điện, trong tơng lai cơng nghiệp
điện nớc ta sẽ rất phát triển.


<b>C©u 45: Điện năng có những tính chất u việt gì ? Vì sao phải xây dựng hệ thống</b>
<b>truyền tải điện năng ? </b>


<i> * Tính u việt của điện năng:</i>


- Quỏ trình sản xuất, truyền tải và sử dụng điện năng theo công nghệ và thiết bị không
phức tạp lắm, hiệu suất cao, tổn hao ít, tốc độ truyền tải nhanh (khoảng 300000 km/s)


Các thiết bị điện dễ sử dụng, bảo quản, gọn đẹp hiệu suất cao, ít gây ơ nhiễm mơi tr
-ờng.


- Điện khí hóa, cơ khí hóa, tự động hóa góp phần giải phóng sức lao động, nâng cao
năng suất, chất lợng sản phẩm, xóa bỏ sự cách biệt giữa nơng thơn v thnh th.


<i> * Phải xây dựng hệ thống truyền tải điện năng vì:</i>


- Các nhà máy điện thờng đợc xây dựng ở những nơi có nguồn năng lợng dự trữ phong
phú nh: mỏ than, thác nớc,... mà các vùng này thờng ở xa những khu vực tiêu thụ nhiều điện
năng. Vì vậy cần phải xây dựng hệ thống truyền tải điện năng.


<b>Câu 46: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Các biện pháp tiết kiệm điện năng?</b>
+ Phải tiết kiệm điện năng vì: điện năng là loại sản phẩm hàng hố có giá trị sử dụng
mang lại nhiều lợi ích cho con ngời trong mọi lĩnh vực sản xuất, KHKT và đời sống.


+ Biện pháp tiết kiệm điện năng:


- Giảm thời gian tiêu thụ điện năng vơ ích nh động cơ chạy khơng, chiếu sáng không cần
thiết, quá thừa,…


- Lựa chọn các thiết bị điện sao cho sử dụng hết công suất của chúng, chọn đúng tiết diện
và loại dây dẫn.


- Ph¸t hiƯn và sử lý nhanh các sự cố về điện, loại trừ kịp thời các hao tổn điện năng nh quá
tải, rò điện,


<b>Cõu 47: Trỡnh by vai trũ ca in nng đối với sản xuất và đời sống? </b>


Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống vì những lý do cơ bản
sau:


- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng khác. Ví dụ: điện năng biến đổi
sang dạng cơ năng trong các động cơ điện, hay sang dạng quang năng trong bóng đèn điện,
hay nhiệt năng trong bếp điện,…


- Điện năng đợc sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với
hiệu suất cao.


- Quá trình sản xuất, truyền tải và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển
từ xa.


- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trị quan trọng. Nhờ có điện năng các thiết bị điện,
điện tử dân dụng nh tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn,… mới hoạt động đợc. Nhờ
điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách
mạng khoa học kỹ thuật phát triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Dòng điện một chiều</b></i>


- Tr số (cờng độ) dịng điện 1 chiều
khơng thay đổi theo thời gian.


- Chiều dịng điện khơng thay đổi theo
thời gian.


- Đồ thị là 1 đờng thẳng song song với
trục thời gian


I(A)




t (s)


<i><b>Dòng điện xoay chiều</b></i>


- Tr s (cng ) dũng in xoay chiều thay đổi
theo thời gian.


- Chiều dòng điện thay đổi theo thời gian.


- Đồ thị có dạng hình sin (biến đổi tuần hồn theo
chu trình) I(A)


t (s)








<b>Một số kí hiệu trong sơ đồ điện</b>


<b>TT</b> <b>ý nghÜa</b> <b>kÝ hiƯu</b> <b>TT</b> <b>ý nghÜa</b> <b>kÝ hiƯu</b>


1 D©y dẫn điện 18 <b>Dòng điện xoay chiều</b>


2 Mạch điện 4 dây 19 Dòng điện 1 chiều


3 Bộ <sub>( bộ pin)</sub>ác quy 20 Dòng điện chỉnh lu


4 Dõy ni t 21 Dụng cụ và máy dùng đợc cả 1 chiều
và xoay chiu


5 Dây pha P;A 22 Dòng điện 1 pha 1


6 Dây trung hoà tt; 0 23 Dòng điện m pha<sub>Dòng điện m dây</sub> m


7


Hai d©y chÐo nhau <sub>24</sub> Cực dơng +


25 Cực âm



-8 Hai dây có nối 26 Cầu chì



9 Dây phân nhánh 27 Quạt trần


10 Phích cắm điện 28 Đèn huỳnh quang(đèn tp)


11


ỉ lÊy ®iƯn (ỉ c¾m)


29


T¾c te


12


Phích và ổ ba cực
1. sơ đồ 1 dây


2. sơ đồ nhiều dây <sub>30</sub>


1.CÇu dao 1 pha
(h.1)


2.CÇu dao 3
pha(h.2)


13 Công tắc thờng 31 Đèn sợi đốt


14 Chấn lu 32 Đèn sợi đốt có chao


4



hc


hc


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

15 Công tắc ba cực <sub>33</sub> Máy biến áp


16 Chuông điện 34 Công tơ điện


17 Động cơ điện 35


áp tô mát


36 Công tắc kiểu bấm
(Nút ấn)


Một số sơ đồ điện nguyên lớ mng in sinh hot



<b>Tên sơ dồ</b> <b>Hình vẽ</b>


1)Mch gm 1 cầu chì, 1cơng tắc,
điều khiển 1 đèn sợi đốt


2)Mạch gồm 1 cầu chì,1 ổ cắm,
1cơng tắc, điều khiển 1 đèn sợi đốt


3) Mạch gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 2
cơng tắc, điều khiển 2 đèn sợi đốt



4) Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 2
cơng tắc, điều khiển 2 ốn si t


5) Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1


A
O


A
O


AO
A
O


<b>M</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cụng tc, điều khiển 1 đèn sợi đốt


6) Mạch đèn huỳnh quang sử dụng
chấn lu hai đầu dây


7) Mạch đèn huỳnh quang sử dụng
chấn lu 3 đầu dây


8) M¹ch chuông điện


9) Mch ốn cu thang



10) Mch gm 1 cụng tắc điều khiển
nhiều đèn


A
O


ChÊn l u


T¾c te


A
O


ChÊn l u


T¾c
te


A
O


A
O


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

11) Mạch gồm 1 công tắc ba cực điều
khiển nhiều đèn


<b>Lu ý: </b><i>Từ <b>sơ đồ nguyên lý</b> ta suy ngay <b>ra sơ đồ lắp đặt</b> bằng cách <b>gom các thiết bị nh</b><b> cầu </b></i>


<i><b>dao, cầu chì, cơng tắc , ổ cắm điện, vào bảng điện</b>(cố định) cịn các bóng đèn , thiết</i>
<i>bị sử dụng điện khác dẫn đi những nơi mong muốn nhờ hệ thống dây dẫn điện <b>(HS </b></i>
<i><b>tự xem thêm)</b></i>


<b>Các đề thi mụn ngh in cỏc nm ca s GD&T </b>


<b>Đề năm 1998-1999</b>



Câu 1:Nêu công dụng và cấu tạo của MBA 1 pha?
Câu 2: Giải ý nghĩa thích các kí hiệu sau:


<b> </b>


Câu 3: Vẽ sơ đồ nắp ráp (lắp đặt) mạch điện gồm 1 cầu chì ,1 ổ cắm , 1cơng tắc điều khiển
2đèn?


Câu 4: Vẽ sơ đồ Mạch đèn huỳnh quang sử dụng chn lu hai u dõy


<b>Đề năm 1996-1997</b>



Câu1: Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.
Câu 2: Nêu các yêu cầu của mối nối dây dẫn?


Cõu 3: V s đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu hai đầu dây?
Câu4: Nêu cấu tạo của MBA?


C©u5 : Vẽ một số Kí hiệu điện?


<b>Đề năm 1997-1998</b>




<b>Câu 1:Trình bày các nguyên tắc an toàn điện?</b>


Câu 2:vẽ kí hiệu quy ớc: Dây pha, dây trung hoà, cầu dao 3 pha, MBA, công tắ ba cực,
công tắc thờng, nút ấn?


Cõu3: Vẽ nguyên lí và lắp ráp mạch điện sinh hoạt ,1ổ cắm , 1cơng tắc điều khiển một
bóng sợi t, 1cu chỡ (bo v chung).


<b>Đề năm 2001- 2002</b>



Cõu 1 : Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện?.
Câu 2: Nêu công dụng, cấu tạo của máy biến áp 1 pha?
Câu 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí MBA 1pha


<b>Đề năm 2003- 2004</b>



<b>Cõu 1: V mt s kớ hiu điện?</b>
<b>Câu 2: Nêu cấu tạo của MBA?</b>
Câu 3: Vẽ sơ nguyờn lớ?


<b>Đề năm 2004- 2005</b>



<b>Cõu 1: Nờu cỏc nguyờn nhân gây ra các tai nạn điện?.</b>
Câu 2: Vẽ sơ nguyờn lớ mch ốn cu thang?.


Câu 3: Trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha


<b>Đề năm 2007- 2008</b>



<b>Câu 1: Nêu công dụng, cấu tạo của máy biến áp 1 pha?</b>


Câu 2: Trình bày các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×