Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Quản trị kinh doanh quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.63 KB, 17 trang )

Quản trò kinh
doanh quốc tế
TÁC GIẢ: NGUYỄN XUÂN HẢI
Tủ Sách Của Nhà Quản Trò Kinh Doanh
Chương dẫn nhập
Thách thức trong kinh
doanh quốc tế
• Hiểu về kinh doanh quốc tế dạng khái niệm
• Thảo luận về hướng kinh doanh quốc tế chính yếu
• Xem xét bốn yếu tố về lợi thế cạnh tranh
• Mô tả vai trò nhà nước
• Trình bày mô hình nghiên cứu môn này
1. Dẫn nhập
80% đầu tư trực tiếp, 50% thương mại là do 500 công ty lớn nhất thế
giới (công ty quốc tế) thực hiện
Ngày nay chuyển hướng sang các nước đang phát triển, chuyển đổi
hấp dẫn như Đông âu, Trung quốc.
Đông âu bất ổn chính trò nhưng nguồn lợi lớn hấp dẫn. Chú ý rằng
người Nhật tập trung vào Đông nam á, và trung quốc.
Một hình thức khác là liên doanh liên kết quốc tế: là sự thoả thuận
của hai hay nhiều thành viên về quản lý doanh nghiệp nước ngoài.
2. Vai trò doanh nghiệp nhỏ
Dòch vụ và công nghiệp 70% ở Mỹ, Canada. Đặc điểm thế giới ngày
nay có thể cho phép các công ty nhỏ và vừu có thế cạnh tranh đòa
phương khắp thế giới.
Các doanh nghiệp lớn ảnh hưởng đến sự thành công của doanh nghiệp
nhỏ vì họ sử dụng hàng hoá của doanh nghiệp nhỏ. Khu vực nhà nước
cũng chi mua hàng hoá dòch vụ cho khối này rất lớn. Đầu tư quốc tế và
thương mại DN nhỏ chiếm thò phần ít nhưng đáng kế trong sự phát triển
3. Khái quát về kinh doanh quốc tế
3.1 Xuất nhập khẩu:


Chú ý khái niệm
Xuất khẩu có thể dòch vụ như hàng không, du lòch, khách sạn, giải trí
văn hoá chứ không phải hàng hoá.
Dữ liệu về xuất nhập khẩu quan trọng: thương mại là cơ sở có tính lòch
sử, giúp ta thấy được chiến lược và hoạt động của công ty quốc tế
Hiểu về các hoạt động của kinh doanh quốt tế với nền kinh tế
3.2 Đầu tư trực tiếp nước ngoài:
FDI dùng tiền đầu tư vào nước khác.
4. Đối diện những thách thức trong kinh doanh quốc tế
Làm gì để có vò trí quan trong trong thương mại và đầu tư quốc tế?
• Duy trì lợi thế cạnh tranh
Sáng tạo trong cải tiến, chi phí lao động, lãi suất, hối đoái, qui mô
kinh tế và nguồn lực thực sự. Thay thế sản phẩm.
• Tính cạnh tranh quốc tế
Yếu tố thâm dụng: tài nguyên, lao động và vốn. Trong hàng tiêu dùng
mặc dù nhập nguyên liệu thô như cải tiến làm năng suất lao động tăng
làm thò phần tăng. Khả năng sử dụng yếu tố thâm dụng
Những điều kiên nhu cầu: nhu cầu người mua, thay đổi nhu cầu cần
thiết,
Ngành công nghiệp liên kết và hỗ trợ: dự doán phản ứng vớin hững
thay đổi
Tổ chức chiến lược của công ty và sự cạnh tranh
Mục tiêu quốc gia
Lựa chọn nghề ảnh hưởng đến giá trò quốc gia
Sự cạnh tranh trong nước.
• Những quy đònh của chính phủ, luật lệ
- Quốc hội và chính quyền đòa phương
- Đàm phán thương mại quốc tế
- Phát triển một triển vọng quốc tế: - Kinh nghiệm: cần người như thế
- Tiếp cận: tầm quan trọng của hoạt động QT – Thái độ: dành cho nhà

quản trò khi làm việc
5. Sự nghiên cứu về kinh doanh quốc tế
• Từ khái quát đi đến nhấn mạnh chiến lược
Chủ đề 1950-1969 1970-1989 Những năm 90
Tập trung quan tâm Thông tin đại
cương
Chức năng của sự
phát triển
Nhấn mạnh tính
chiến lựơc
Hướng nghiên cứu Mô tả Phân tích Kết hợp
Phương pháp giải
thích
Chú trọng tính lòch
sử
Chức năng Đa ngành
Sự nghiên cứu
nhấn mạnh
Nhiều ngành học
Nhiều p pháp nghiên
cứu số lượng, đi nước
ngoài
Nghiên cứu số lượng, đi
nước ngoài, bộ phận
quốc tế, cty đa quốc gia
Các công ty được
nghiên cứu
Công ty của Mỹ Các công ty thế
giới
Các công ty đa quốc

gia
Quốc gia được xem
xét
Công nghiệp hoá Công nghiệp hoá,
NIC, LDC
Công nghiệp hoá,
NIC, LDC
Số lượng tạp chí Một vài Nhiều Đang tăng
Sự chú trọng của
tạp chí
Chủ đề quốc tế
chung
Chức năng Chức năng và chiến
lược
Tổng mối liên kết
nghiên cứu
Một vài Nhiều hơn Đang tăng
Chương 2
Công ty đa quốc gia
1. Đặc trưng của công ty đa quốc gia(xem xet môi trường
của chúng)
• Cổ đông đến từ khắp nơi trên thế giới
• Liên quan đến nơi đặc trụ sở chính và nơi kinh doanh
• Các công ty con phải chòu ảnh hưởng của môi trường quốc tế và
sở tại
• Công ty con có thể tìm nhiều đònh chế tài chính tài trợ vốn
• Các công ty con có chung chiến lược
2. Tại sao lại trở thành công ty đa quốc gia
• Tăng khả năng bảo vệ khỏi rủi ro
• Giảm thiểu không ổn đònh của chu kỳ kinh doanh nội đòa

• Tạo sự tăng trưởng thò trường thế giới trong toàn cầu hoá tăng
trưởng nhanh chóng, phân phối trên quy mô toàn thế giới.
• Gia tăng cạnh tranh thế giới, bảo vệ thò phần
• Giảm chi phí. Các chi phí trung gian đáp ứng nhanh nhu cầu
người tiêu dùng, nắm lấy lợi thế về nguồn tài nguyên
• Vượt qua bức tường thuế
• Sử dụng các công nghệ chế tạo trực tiếp sản xuất theo licence
(một bên là nhà cung cấp cho phép sử dụng bằng sáng chế, một
bên trả phí đònh kỳcố đònh và gia tăng theo sản xuất) điều này
cho phép họ độc quyền sản xuất và trực tiếp bản sản phẩm ở
nước ngoài.
Chú ý: xem 20 tuyệt chiêu của công ty quốc tế (Võ Văn Trường soạn)
3. Chiến lược của các công ty đa quốc gia
Quyết đònh dựa trên những gì tốt nhất cho công ty
Nghiên cứu và phát triển (R&D) là phần quan trọng torng kỹ thuật cao
I. Hành động của các công ty đa quốc gia
1. Doanh thu và lợi nhuận
Hầu heat các công ty đa quốc gia không phải là công ty khổng lồ,
nhưng các công ty khổng lồ là công ty đa quốc gia.
2. Các công ty đa quốc gia
Volkwagen (VW) 34 tỷ $, Châu âu – Xe hơi
Shimano phụ tùng xe đạp, ở Mỹ, người Nhật, doanh thu 2 tỷ $, xe đạp
leo núi
Ikea Th điển, trang trí nội thất, doanh thu 3.5 tỷ $
Marsh & Mclennan môi giới bảo hiểm, doanh thu 2,5 tỷ $, mạnh ở Mỹ
…Các bạn không gì hơn là hãy quan tâm đến công ty quốc tế
II. Quản trò chiến lược của các công ty đa quốc gia
Xác đònh những nhiệm vụ cơ bản của công ty
Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
Xác đònh mục tiêu và kế hoạch cụ thể

Thực hiện kế hoạch
Đánh giá và kiểm soát hoạt động
Dựa vào chiến lược kinh doanh của công ty để thích ứng

×