Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

lich su 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.67 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20:</b>


<i><b>Chương III</b></i>: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
<i><b>Tiết 19, bài 17: </b></i>


<b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là</b>
thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh
chóng thành cơng. Ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.


<b>2. Kỹ năng: Biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng</b>
kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.


<b>3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tơn</b>
DT. Lịng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>


<b>2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ</b>
sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra đầu giờ: Không</b>
<b>3. Bài mới.</b>



Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thơn
tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách
nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hố, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh
nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu cơng ngun.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả</b>
ntn ?


<b>HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ</b>
phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến
TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm,
1000 năm Bắc thuộc.)


<b>GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.</b>


<b>GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt.</b>
Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai
Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia
nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật
Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng
Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.


<b>1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước</b>
<b>công nguyên đến thế kỷ I có gì</b>


<b>thay đổi?</b>


- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập
nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu
lạc làm 2 quận: Giao Chỉ và Cửu
Chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành</b>
Châu Giao nhằm mục đích gì ?


<b>HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá</b>
tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận
lãnh thổ của TQ.


<b>? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao ntn ?</b>
<b>GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận</b>
Thành- Bắc Ninh); Thứ sử, thái thú là người Hán; từ
huyện, xã trở xuống vẫn do người Việt (Lạc tướng)
cai trị như trước.


<b>? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ?</b>


- Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra
để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị
ở nước phụ thuộc.


- Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến
TQ đặt ra để trông coi 1 quận - Thái thú coi chính trị,
Đơ coi qn sự.



<b>? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà</b>
Hán.


<b>HS: Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp</b>
quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên
buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.


<b>? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân Châu</b>
Giao ntn ?


<b>? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm</b>
mục đích gì.


<b>HS: Đồng hố dân ta, “đồng hố” có nghĩa là làm</b>
thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình.
<b>? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán?</b>
<b>HS: Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến</b>
dân ta thành người Hán.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV: Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta</b>
đã làm gì ?


<b>- Đọc 2 -> “Thi Sác bị giết”</b>


<b>? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu</b>
Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy?


<b> - Vì ách đơ hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta</b>


căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là
nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.


<b>GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm</b>
dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh


- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ
trung ương đến địa phương.


- Ách thống trị của nhà Hán:


+Bắt dân ta nộp các loại thuế:
muối,sắt.


+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng
tê giác, ngà voi…


+ Đưa người Hán sang ở với dân ta,
bắt dân ta theo phong tục Hán.


=> Bọn quan lại người Hán rất tham
lam tàn bạo, điển hình là Tơ Định.


<b>2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng</b>
<b>bùng nổ.</b>


<i>a, Nguyên nhân:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chóng hơn.



<b>GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ.</b>
<b>? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở dâu và vào thời điểm</b>
nào ?


<b>GV: Đọc 4 câu thơ.</b>


<b>? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của</b>
cuộc khởi nghĩa ?


<b>HS: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự</b>
nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.


<b>GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ</b>
các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh.
<b>? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên</b>
điều gì ?


<b>HS: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta</b>
khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại.
Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ.


<b>GV: 2 Câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi nghĩa:</b>
<i>Ngàn Tây nổi ánh phong trần</i>


<i>Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên.</i>
<b>? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ?</b>


<b>GV: - Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai trị, ND</b>
ta đã giành được độc lập.



- Đọc lưịi mình của nhà sử học Lê Văn Hưu
(Sgk -49).


<b>? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử</b>
của cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ?


<b>HSTL: - Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng của</b>
nhân dân cả nước.


- Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB không
thể cai trị vĩnh viễn nước ta.


<b>GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi</b>
dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất
khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên.


<i>b, Diễn biến:</i>


- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng
phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà
Tây).


- Cuộc khởi nghĩa được các tướng
lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong
thời gian ngắn nghĩa quân đã làm
chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi
Luy Lâu.


<i>c, Kết quả:</i> Thái thú Tô Định bỏ


trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi
nghĩa giành thắng lợi.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ?
- Kết quả, ý nghĩa của cuộc KN ?


<b>V. Hướng dẫn VN:</b>


- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
<b>Ký duyệt</b>


<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>


<b>TUẦN: 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯNG VƯƠNG</b>


<b>VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1, Kiến thức: - Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành cơng cuộc xây dựng</b>
đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại
quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Hán.


- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân


dân ta.


<b>2, Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch</b>
sử.


<b>3, Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của</b>
các anh hùng DT thời hai bà Trưng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Thầy: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.</b>


- Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
<b>2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44…</b>


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức, </b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ: </b>


Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến, kết quả…)
<b>3. Bài mới.</b>


Ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều
kiện vừa mới giành được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn?
Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động 1



<b>? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm</b>
được những gì cho nhân dân ?


<b>? Trưng Trắc được suy tơn làm vua, việc đó</b>
có ý nghĩa và tác dụng như thế nào ?


<b>H: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có</b>
vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên
sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược.
<b>? Tác dụng của việc làm trên ?</b>


<b>H: Ổn định trật tự XH, bồi dưỡng sức dân,</b>
củng cố lực lượng, gìn giữ lực lượng.


<b>GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều</b>
khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân
llàm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu mn
đời.


<b>? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận</b>
miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe,
thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà
không tiến hành đàn áp ngay.


<b>1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành</b>
<b>được độc lập.</b>


- Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua
(Trưng Vương), đóng đơ ở Mê Linh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>H: Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó</b>
với các phong trào khởi nghĩa nơng dân TQ ở
phía Tây và phía Bắc


Hoạt động 2


<b>? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường</b>
tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược
nước ta ?


<b>H: Lực lượng đơng mạnh, có đầy đủ vũ khí,</b>
lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.


<b>GV: Trong khi quân Giao Chỉ - nơi diễn ra</b>
trận đánh chủ yếu: 745.237 dân. Toàn Giao
Châu là 1.473.120 dân – theo tiền Hán thư –
sách đời Hán)


<b>? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy</b>
đạo quân xâm lược này ?


<b>H: Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng</b>
gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh
chiến ở phương Nam..


<b>GV: Đọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu</b>
nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam
độc ác của Mã Viện.


“ Sáu chục người ta sức mỏi mịn


Riêng ơng yên giáp nhảy bon bon…’’
<b>? Diễn biến ntn ?</b>


<b>HS: - Quan sát kênh chữ SGK.</b>


- HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ
cuộc k/c chống quân xâm lược Hán).


- GV mô tả và ghi.


<b>GV: </b><i>Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo</i>
<i> Chị em thất thế phải liều với sông</i>


<b>GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần chỉ</b>
còn 4-5 phần


<b>HS: Đọc đoạn in nghiêng.</b>


<b>? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như</b>
vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc
nghiệt không ?


<b>2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán</b>
<b>(42- 43) đã diến ra như thế nào?</b>


- Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ,
2000 xe, thuyền các loại, dân phu , do Mã
Viện chỉ huy.


- Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố.



* Diễn biến:


- Mã Viện vào nước ta theo 2 đường:


+ Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục
Đầu.


+ Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch
Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu =>
hợp lại tại Lãng Bạc.


- Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh
chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>H: Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu</b>
dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên
tướng đã bỏ mạng.


<b>? Tại sao HBT phải tự vẫn ? (Giữ khí tiết, tinh</b>
thần bất khuất trước kẻ thù)


<b>? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý</b>
nghĩa lịch sử như thế nào ?


<b>GV: Cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ niệm</b>
hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập đền
thờ”.


* Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và


cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật
cường bất khuất của nhân dân ta.


<b>IV. Củng cố: </b>


- Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ.
- BT: Điền dữ kiện cho khớp với thời gian:


<b>Niên đại</b> <b>Dữ kiện lịch sử</b>


4 - 42
3 - 43
11 - 43


Mùa thu năm 44
<b>V. Hướng dẫn VN.</b>


- Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng.
- Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK.


Ký duyệt


………..
………..
………..


<i><b>Phạm Thị Minh</b></i>


<b>TUẦN 22: </b>


<i><b>Tiết 21, b</b><b>ài 19 : </b></i>


<b>TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI)</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1, Kiến thức: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi</b>
hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức
sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng
hố” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm
nước ta lâu dài mà cịn muốn xố bỏ sự tồn tại của DT ta.


- Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thốt khỏi tai hoạ đó.


<b>2, Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời</b>
bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg
Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1, Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV </b>


<b>2, Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>1, Ổn định tổ chức, </b>
<b>2, Kiểm tra bài cũ: </b>



- Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa?
<b>3, Bài mới:</b>


Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh
lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị
của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV treo lược đồ “Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình</b>
bày”.


<b>? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền</b>
đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu
Giao ?


(Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu
Chân, Nhật Nam).


<b>GV: Nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu</b>
sự thống trị của nhà Ngơ thời tam Quốc và nhà Ngơ
gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt
hành chính Châu Giao có sự thay đổi.


<b>? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại PK</b>
phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> VI có gì
khác trước ?



<b>HS: Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng (người</b>
Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán
các huyện lệnh là người Hán.


<b>? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ?</b>
<b>HS: Âm mưu thơn tính nước ta vĩnh viễn.</b>
<b>GV: - cho HS đọc chữ in nghiêng.</b>


- giải thích: lao dịch và cống nạp.


<b>? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn</b>
đơ hộ ?


(Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó
chính là ngun nhân của các cuộc khởi nghĩa sau
này.)


<b>? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa</b>
người Hán sang ở nước ta ?


(Đồng hoá dân ta).


<b>? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hố</b>
dân ta.


<b>1. Chế độ cai trị của các triều đại</b>
<b>PK phương Bắc đối với nước ta từ</b>
<b>thế kỷ I- Thế kỷ VI.</b>



- Sau khi đàn áp được cuộc khởi
nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ
nguyên Châu Giao.


- Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu
Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ
cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).


- Bộ máy cai trị: Đưa người Hán
sang làm huyện lệnh (cai quản
huyện).


- Nhân dân Giao Châu chịu nhiều
thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản
phẩm quí…thợ khéo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(Biến nước ta thành quận, huyện của TQ).


<b>? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá</b>
dân ta ?


(thảo luận).


<b>GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời</b>
Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành
nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1
bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt
nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…)thực
hiện chính sách “đồng hố” dân ta…xố bỏ sự tồn
tại của dân tộc ta.



Hoạt động 2


<b>? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ?</b>


( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt
nên nhọn, sắc, bền hơn cơng cụ và vũ khí bằng đồng.
Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu
có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để
hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế
được sự chống đối của nhân dân…)


<b>GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển.</b>
<b>? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao</b>
Châu vẫn phát triển ?


(Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều cơng cụ nhiều cơng
cụ…rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính.
lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt,
biết bịt cựa gà chọi bằng sắt.


<b>? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông</b>
nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ?


(Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).


<b>? Lĩnh vực thủ cơng nghiệp, ngồi nghề rèn sắt cịn</b>
phát triển nghề nào khác ?


<b>? Tình hình thương nghiệp ntn ?</b>



<b>GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân</b>
ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta
vẫn phát triển.


<b>2/ Tình hình kinh tế của nước ta</b>
<b>từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay</b>
<b>đổi?</b>


- Nhà Hán nắm độc quyền về sắt
nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn
phát triển.


- Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng
trâu, bò cày bừa, có đê phịng lụt,
trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn
quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo.
- Về thủ công nghiệp- thương
nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều
chủng loại: bát, đĩa, gạch…Nghề dệt
phát triển: vải bông, vải gai…dùng
tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”.
- Chính quyền đô hộ giữ độc quyền
ngoại thương.


<b>IV. Củng cố: </b>


- Những biểu hiện mới trong nơng nghiệp thời kỳ này là gì ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.
 Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.
 Cả hai ý trên.


V. Hướng dẫn về nhà:


- Nắm vững nội dung bài.


- Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Vẽ sơ đồ H 55.


<b>Ký duyệt</b>


<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>


<b>TUẦN 23:</b>
<i><b>Tiết 22, bài 20:</b></i>


<b>TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<i><b>(Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp)</b></i>


<i><b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1, Kiến thức: HS hiểu được:</b>


- Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở thế kỷ I- thế kỷ VI, xã hội nước ta có


nhiều chuyển biến sâu sắc: Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đơ hộ,
tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nơng dân lệ thuộc
và nô tỳ. Bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc
cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhưng vẫn bị xem là kẻ bị trị.


- Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên
trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán của người Việt.


- Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu.
<b>2, Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thơng qua biểu</b>
đồ.


<b>3, Thái độ: GD lịng tự hào DT ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã</b>
anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III.</b>
<b>2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.</b>


<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1, Ổn định tổ chức</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ</b>


* Câu hỏi : Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI ? (tàn
bào, thâm độc)


<b>3, Bài mới:</b>



Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI,
chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đơ hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát
triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các
tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đơ hộ
ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế
nào ? Ta tìm hiểu bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV: Treo sơ đồ phân hố xã hội (SGK –</b>
55).


<b>GV: Trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến</b>
sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước
ta ở các thế kỷ I - TK VI.


<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ.</b>


<b>? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự</b>
chuyển biến xã hội nước ta?.


Thời kỳ đô hộ:


+ Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền
cai trị).


+ Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều,
càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực
lớn.



+ Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất
quyền thống trị trở thành địa chủ (hào
trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa
phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ
Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo
nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK
phương Bắc.


+ Nông dân công xã bị chia thành nông nô,
nông dân lệ thuộc và nơ tì (Nơ tỳ là tầng
lớp thấp hèn nhất của xã hội.)


<b>? Những tầng lớp nào mới trong XH nước</b>
ta từ khi bọn PK phg Bắc thống trị?


<b>TL: Quan lại Hán, địa chủ Hán.</b>


<b>? Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm</b>
chung gì ?


<b>TL: Đều bị chính quyền đơ hộ bóc lột,</b>
chèn ép và đều căm ghét bọn PK phg Bắc
thống trị.


<b>HS: - Đọc: “</b><i>chính quyền đô hộ mở một số</i>
<i>trường học -> vào nước ta</i>”


- Lưu ý chữ in nhỏ.


<b>? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm</b>


mục đích gì.


<b>? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong</b>
tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ?


<b>GV: Nguyên nhân khác: Trường học do</b>
chính quyền đơ hộ mở để dạy tiếng Hán,
song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho
con em mình đi học, cịn đại đa số nơng dân


<b>3. Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở</b>
<b>nước ta ở các thế kỷ I ->VI.</b>


<i><b>* XH:</b></i>


- Thời Văn Lang - Âu Lạc: xã hội phân hoá
thành 3 tầng lớp: Q tộc, cơng dân cơng xã và
nơ tỳ -> có sự phân chia giàu nghèo… => xã
hội Âu Lạc trước khi bị PK đơ hộ, bước đầu đã
có sự phân hoá ….


=> Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm
quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp
huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.


<i><b>b, Về văn hoá: </b></i>


- Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ
Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, luật lệ
phong tục Hán vào nước ta.



=> tiếp tục thực hiện chính sách đồng hố dân
ta.


- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên,
sinh hoạt theo nếp sống, phong tục của mình
(nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh
giầy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho
con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ
được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ
tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc
từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của
DT Việt và có sức sống bất diệt.


<b>? Lấy 1 vài ví dụ về từ Hán _ Việt?</b>


<b>GVKL: Từ thế kỷ I ->VI, người Hán nắm</b>
quyền thống trị nước ta từ cấp huyện,
chúng muốn đồng hoá dân ta…sống theo
mọi phong tục tập quán của người Hán.
Song nhân dân ta vẫn có tiếng nói riêng,
sống theo phong tục tập quán của người
Việt.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>HS: Đọc đoạn đầu.</b>



<b>? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân</b>
của cuộc khởi nghĩa ?


<b>? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì.</b>
<b>TL: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc</b>
hại…khó cai trị.


<b>? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK).</b>
<b>GV: Đọc đoạn in nghiêng.</b>


<b>? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì ?</b>
<b>HSTL: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu</b>
tranh giàng độc lập DT.


<b>? Diễn bến khởi nghĩa bà Triệu ?</b>


<b>GV: -Sử nhà Ngơ chép: “Năm 248, tồn</b>
Giao Châu chấn động”.


- Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quan Ngô
hoảng sợ:


<i>“ Vung giáo chống hổ dễ</i>
<i> Giáp mặt vua bà khó”</i>


<b>? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà</b>
Triệu ?


<b>HSTL: Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho</b>
quân Ngô khiếp sợ.



<b>? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngơ đã</b>
làm gì ?


<b>HSTL: Cử Lục Dận (viên tướng xảo quyệt</b>
sang Giao Châu) cùng 6000 quân với số
quân cũ, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ


riêng mình => tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái
mới.


<b>4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248).</b>
<i><b>a, Nguyên nhân:</b></i>


Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô; Nhân
dân ta căm thù quân đô hộ => quyết tâm đứng
lên chống lại chúng.


<i><b>b, Diễn biến:</b></i>


- Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú
Điền (Hậu Lộc –T.Hoá),


- Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô
ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nội bộ nghĩa quân.
<b>? kết quả ? </b>


<b>? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ?</b>



<b>H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh</b>
nhiều kế hiểm độc.


<b>? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ?</b>
<b>HS: Quan sát kênh hình 46.</b>


<b>HS: Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi</b>
nhớ công ơn bà triệu.


<b>GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng</b>
chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK
phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị
của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên
tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội
và văn hố để duy trì cuộc sống và ni
dưỡng ý chí giàng độc lập DT.


<i><b>c, Kquả:</b></i> Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (TH).


<i><b>d, ý nghĩa:</b></i> Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí
quyết giành lại độc lập của dân tộc ta.


<b>Hoạt động 3 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<i><b>GV treo bảng phụ, HS lên bảng điền vào chỗ trống</b></i>


<i><b>1. Dạng lựa chọn: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.</b></i>


<i>Câu 1: Chính quyền đơ hộ sát nhập đất Âu Lạc vào lãnh thổ nhà Hán là để:</i>
A. Giúp đỡ ND ta tổ chức lại bộ máy chính quyền



B. Làm cho đất đai ÂL rộng rãi thêm, dễ làm ăn
<i><b>C. Thơn tính đất nước ta cả lãnh thổ lẫn chủ quyền</b></i>
D. Khơng nhằm mục đích nào


<i>Câu 2: Điểm mới trong chính sách cai trị của nhà Ngơ đối với nước ta:</i>
<i><b>A. Đưa người Hán sang giữ các chức quan đến tận huyện</b></i>


B. Bắt dân ta nộp thuế
C. Bắt dân ta đi lao dịch


D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt.
<i><b>2. Dạng điền chữ đúng (Đ) – sai (S)</b></i>


<i>Câu 3: Điền chữ đúng – sai vào chỗ trống trong mỗi câu sau?</i>
* Chính quyền đơ hộ kiểm sốt gắt gao, đánh thuế sắt rất nặng vì:
Sắt q hiếm


Sợ dân ta rèn sắt chống lại chúng
Để bảo vệ nguồn tài ngun q hiếm
Kìm hãm sự phát triển nền kinh tế nước ta
Đáp: S-Đ-S-Đ


<i><b>3. Dạng điền khuyết:</b></i>


<i>Câu 4: - Hãy điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp với nọi dung câu văn: “gió</i>
<i>mạnh, nơ lệ, qn Ngơ”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đáp: 1-3-2.



- Đây là câu nói của ai? (Triệu Thị Trinh)


<i><b>4. Dạng ghép nối: Hãy nối địa danh đúng với tên cuộc khởi nghĩa ?</b></i>


<b>Địa danh</b> <b>Khởi nghĩa</b>


1, Mê Linh a, Bà Triệu


2, Cổ Loa b,Hai Bà Trưng


3, Luy Lâu
4, Núi Tùng
Đáp: 1 - a, 4 - b


<b>IV. Củng cố:</b>


- Diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT ?
- Bà Triệu ?


Học bài, chuẩn bị: Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602).
<b>Ký duyệt</b>


<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>


<b>TUẦN 24:</b>


<i><b>Tiết 23, bài 21: </b></i>


<b>KHỞI NGHĨA LÍ BÍ</b>


<b>NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được </b>


- Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách


thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.



- Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhưng nghĩa quân chiếm được hầu


hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng


đều thất bại.



- Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT.


<b>2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện</b>
kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ.


<b>3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hố. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí</b>
nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta.


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa).</b>
<b>2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu.</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức,</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? Diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV giảng: - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn</b>
cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà
Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ
nhân dân ta.


<b>? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với</b>
nước ta ntn ?


- Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên
mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại.
( GV chỉ trên lược đồ ).


<b>GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước</b>
ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu
Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương
chia thành 6 quận.


<b>GV: giảng theo SGK.</b>


<b>HS: đọc phần chữ in nghiêng</b>



<b>? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở</b>
nước ta có gì thay đổi ?


<b>GV: Thực hiện chế độ “</b><i>sĩ tộc</i>”, chỉ sử dụng những
tôn thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các
chức vụ quan trọng.


<b>? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta.</b>
( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn,
người Việt ko được giữ những chức vụ quạn
trọng).


<b>? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ?</b>
<b>GV: giảng theo SGK.</b>


<b>? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà</b>
Lương đối với Giao Châu.


( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn
đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại
ách đô hộ của nhà Lương.)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên</b>
nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí.


<b>GV: - giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”.</b>
- Giới thiệu qua về Lí Bí.



<b>1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như</b>
<b>thế nào.</b>


* Về mặt hành chính:


Nhà Lương chia lại các quận, huyện và
đặt tên mới:


+ Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc
Bộ).


+ Ái Châu ( T.Hoá )


+ Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu
(Nghệ Tĩnh).


+ Hoàng Châu (Quảng Ninh)


* Về việc sắp đặt quan lại cai trị: Người
cùng họ với vua và các họ lớn mới được
giữ chức vụ quan trọng.


* Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra hàng
trăm thứ thuế, vơ vét của cải và bóc lột
nhân dân hết sức thậm tệ.


=> chính sách cai trị rất tàn bạo.


<b>2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xuân</b>


<b>thành lập.</b>


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i> Do ách thống trị của
nhà Lương.


* Chính sách đồng hóa DT
<b>? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng</b>


cuộc khởi nghĩa Lí Bí.


(Vì ốn hận qn Lương, mong muốn giành độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ?</b>


<b>GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào</b>
lược đồ và trình bày diễn biến.


- GV bổ xung và chốt lại.


<b>? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của</b>
quân khởi nghĩa.


(Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn,
nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết,
thơng minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân
Lương bị thất bại nặng nề.)


<b>? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.</b>


<b>? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ?</b>



(Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng mong
muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của đất nước.)
<b>? Việc Lí Bí lên ngơi và đặt tên nước là Vạn Xuân</b>
có ý nghĩa ntn ?


(chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh
vai và khơng lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý trí
của đân tộc VN).


<b>? Sau khi lên ngơi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà</b>
nước ntn ?


<b>GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung</b>
ương tập quyền sơ khai.


<b>GVCC bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương</b>
đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy
đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn
và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí
xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra
đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta.


Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi
hưởng ứng.


- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết
các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành
Long Biên chạy về TQ.



- Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân
sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả
phóng thêm Hồng Châu (Q.Ninh).
- Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần
2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp
Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại
trận.


<i><b>* Kết quả:</b></i> Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí
Bí lên ngơi hồng đế gọi là Lí Nam Đế,
đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy hiệu là
Thiên Đức, đóng đơ ở cửa sơng Tơ Lịch
(HN).


- Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2
ban: ban văn, ban võ.


+ Đứng đầu ban văn: Tinh Thiều.
+ Đứng đầu ban võ: Phạm Tu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>- Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ?</b>
- BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí :


A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao
B. Lên ngôi vua


C. Lên ngơi Hồng đế
<b>V. Hướng dẫn VN:</b>



- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 22 (tt) và trả lời câu hỏi trong SGK.
<b>Ký duyệt</b>


<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>


<b>TUẦN 25</b>


<i><b>Tiết 24 </b><b>, bài 22: </b></i>
<b>KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. </b>


<b>NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. K.thức: HS hiểu được.</b>


- Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là nhà
Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ.


- Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời
kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và
trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh
du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước.


- Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc
khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc.



<b>2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử.</b>


<b>3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ơng cha ta. GD</b>
ý chí kiên cường bất khuất của DT.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí.</b>


<b>2. Trị: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>1. H:</i> Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngơi hồng đế có ý nghĩa
như thế nào?


<i>2. Đ:* Ý 1:</i>


- Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), ông được
hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng.


- Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long
Biên chạy về TQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố,
tướng địch bị giết, quân Lương bại trận.



* Ý 2:


Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung
Quốc => Đây là ý trí của đân tộc VN.


<b>3. Bài mới</b>


Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành cơng, Lí Bí lên ngơi hồng đế và đặt tên nước
là Vạn Xn với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhưng 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là
triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức,
nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc</b>
khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn
sức cho cuộc tấn cơng xâm lược lần thứ 3.


<b>? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình</b>
chống quân xâm lược nhà Lương của vua tơi nhà
Lí?


<b>GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến</b>
Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần
Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy
đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2 đường
thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo hướng vịnh Bắc
Bộ tiến vào đất liền, cánh quân bộ men theo ven


biển xuống sơng Thương vào phía Đơng nước ta..
<b>GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong</b>
khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng còn
non yếu.


<b>GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra</b>
quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông,
thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua
to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ).
<b>GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành</b>
Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ,
sau đó đem quân đóng ở hồ Điển Triệt.


<b>GV mơ tả vịng hồ Điển Triệt theo SGK trên bản</b>
đồ.


<b>? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự</b>
sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao ?


( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang
Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…)
<b>GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ.</b>


<b>HS đọc SGK.</b>


<b>3. Chống quân Lương xâm lược.</b>
* Diễn biến


- Tháng 5/545 quân giặc tiến vào nước
ta theo 2 đường thuỷ và bộ.



- Lí Nam Đế đưa quân đến vùng Lục
đầu (Hải Dương) cản địch.


- Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui quân
về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (HN).
- Thành bị vỡ, Lí Bí rút qn về giữ
thành ở Gia Ninh (VTrì – Phú Thọ).
- Đầu năm 546 quân Lương chiếm
thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem qn
đóng ở hồ Điển Triệt (LThạch – Vĩnh
Phúc).


- Lợi dụng một đêm mưa gió, quân
giặc đánh úp hồ Điển Triệt, Lí Nam Đế
phải chạy vào động Khuất Lão (Tam
Nơng - Phú Thọ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động 2</b>


<b>? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ</b>
Trạch làm căn cứ k/chiến ?


<b>HSTL: (là 1 vùng đầm lầy mênh mơng, lau sậy um</b>
tùm, ở giữa có 1 bãi đất khơ giáo có thể ở được.
Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể
dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ
nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây
rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực
lượng…)



<b>GV mơ tả những nét chính của cuộc k/c trên lược</b>
đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được
quân ta, Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà
Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời
cơ đó Triệu Quang Phục phản cơng chiếm Long
Biên và thu được thắng lợi.


<b>? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c</b>
chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục
lãnh đạo.


<b>GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài,</b>
biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành
chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân
dân đánh tan quân Lương xâm lược.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV giảng theo SGK.</b>


? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm gì?


<b>? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu?</b>
Vì sao Lí Phật Tử không sang ?


<b>HSTL: (Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ</b>
vẫn âm mưu thơn tính và đồng hố DT ta. Do vậy
nhà Tuỳ địi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có
thể bắt ơng rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như


trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái
thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phịng)
<b>GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu</b>


<b>4. Triệu Quang Phục đánh bại quân</b>
<b>Lương như thế nào.</b>


* Diễn biến:


- Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch
làm căn cứ k/chiến.


* Kết quả: Cuộc k/c giằng co kéo dài.
đến năm 550 nhà Lương có loạn, Trần
Bá Tiên về nước Triệu Quang Phục
phản công k/chiến thắng lợi.


* Nguyên nhân thắng lợi:
- ND ủng hộ,


- Biết tận dụng ưu thế của đầm Dạ
Trạch, chiến tranh du kích p.triển lực
lượng.


- Quân Lương chán nản luôn bị động
trong chiến đấu.


<b>5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết</b>
<b>thúc như thế nào?</b>



- Đánh bại quân Lương, Triệu Quang
Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt
Vương, ông cho tổ chức lại chính
quyền (550 – 570).


- 571 (20 năm sau) Lí Phật Tử cướp
ngơi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên
ngơi vua gọi là hậu Lí Nam Đế.


- Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí
Phật Tử không sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu
đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song
âm mưu thơn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa
nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước
Vạn Xuân đã sụp đổ.


<b>IV. Củng cố:</b>


- HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ ?


- BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì ?
A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến.


B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo.
C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về.


D. Cả 3 lý do trên.
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>



- Nắm nội dung bài


- Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK (Những cuộc khởi nghĩa lớn TK VII – IX)
- Vẽ lược đồ H 48, 49.


<b>Ký duyệt</b>


<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>
<b>……….</b>


<b>TUẦN 26</b>


<i><b>Tiết 25, bài 23:</b> </i>


<b>NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b>1. K.thức: Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại</b>
các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đơ hộ và đồng
hố, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.


- Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là
cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.


<b>2. Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ</b>
năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử.



<b>3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến</b>
đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan</b>
và Phùng Hưng.


<b>2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ.</b>
<b>III. Hoạt động dạy – học </b>


<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?
- Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng
tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta
ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc
Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền
đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ.</b>


<b>? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, chính</b>


sách cai trị của chúng có gì thay đổi ?


<b>? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường</b>
từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.?
<b>HSTL: (Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1</b>
trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các
cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính
quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ,
tăng cường qn chiếm đóng, sửa đường..)
<b>? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới</b>
ách thống trị của nhà Đường?.


<b>HSTL: (Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực</b>
tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm
đường giao thơng để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có
thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của
nhân dân ta)


<b>HS: đọc : “ </b><i>Ngồi thuế…..nộp cống</i>”.
<b>? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn.</b>


<b>GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ</b>
thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc
trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính
mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài
nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải


<b>1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường,</b>
<b>nước ta có gì thay đổi.</b>



- Năm 618 nhà Đường thành lập và đô
hộ nước ta.


- Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu
thành An Nam đô hộ phủ.


- Chia nước ta thành 12 châu, các châu
huyện do người Trung Quốc cai trị.
- Các châu miền núi vẫn do người tù
trưởng các địa phương cai quản (gọi là
châu kimi).


- Trụ sở của phủ đơ hộ đặt ở Tống Bình
(HN).


- Chúng tiến hành sửa đường giao thơng
thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc
và đến các quận huyện và dựng thêm
thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị.


=> Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến
nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ
thuộc hoàn toàn vào nhà Đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

từ nước ta đến Trường An là một cơng việc đầy
gian khổ.


<b>? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có</b>
gì khác so với các thời trước ?



HSTL: (Chia lại khu vực hành chính, đặt tên
mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân
ta bằng các hình thức tơ thuế, cống nạp rất nặng
nề…-> Nguyên nhân chínhdẫn tới các cuộc khởi
nghĩa từ TK VII đến TK IX).


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo</b>
SGK.


<b>GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị</b>
bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải
sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi
ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi
cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi
lòng người càng ốn giận qn đơ hộ, Mai Thúc
Loan hơ hào mọi người ko đi nữa mà trở về
chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người
đồng lịng nghe theo…


<b>? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi</b>
nghĩa.


<b>GV Trình bày những nét chính của cuộc khởi</b>
nghĩa trên lược đồ.


<b>? Ý nghĩa lịch sử ?</b>


<b>Hoạt động 3</b>



<b>GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo SGK</b><i>…</i>
<i>mến phục.</i>


<b>2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).</b>


<i>* Nguyên nhân:</i> Do chính sách thống trị
tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta,
đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có
thời cơ.


<i>* Diễn biến:</i>


- Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa
quân nhanh chóng chiếm được Hoan
Châu, nhân dân Ái Châu, Diễn Châu
hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây dựng
căn cứ ở Sa Nam (Nghệ An) và xưng đế
gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết
với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm
Pa tấn cơng thành Tống Bình và giành
thắng lợi.


- Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn
quân do Dương Tư Húc sang đàn áp.
<i>* Kết quả:</i> Mai Hắc Đế thua trận


- Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện được tinh
thần đấu tranh kiên cường bất khuất của
nhân dân ta, phấn đấu không mệt mỏi để


giành độc lập cho dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử Cao</b>
Chính Bình sang làm đơ hộ An Nam, đây là viên
quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác,
đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của
nhân dân ta.


<b>? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng?</b>
HSTL


<b>? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng ứng?</b>
HSTL: (Chính sách bóc lột của nhà Đường,
nhân dân ốn hận bọn đơ hộ; P.Hưng có uy tín
đối với nhân dân).


<b>? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ?</b>


<b>? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ?</b>
<b>GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ.</b>


<b>GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng,</b>
nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước
gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong
manh” (783-791).


<i>* Diễn biến:</i> Khoảng năm 776 anh em
Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở
Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây), được
nhân dân hưởng ứng và giành quyền làm


chủ vùng đất của mình.


- Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao
vây phủ Tống Bình và đã chiếm được
thành.


- P Hưng chiếm thành, sắp đặt việc cai
trị.


- Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An
nối nghiệp cha.


- Năm 791 nhà Đường sang đàn áp,
Phùng An ra hàng.


* Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9
năm.




<b>IV. Củng cố:</b>


- Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?


- Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng?
<b>* BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước ?</b>
A. Đặt nhiều thứ thuế


B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn
C. Nộp cống vải quả



<b>D. Cả ba ý trên đều đúng</b>
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài: Nước Chăm Pa ra đời
trong hoàn cảnh nào.


<b>Ký duyệt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TUẦN 27:</b>
<i><b>Tiết 26, bài 24:</b></i>


<b>NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. K.thức: HS hiểu được</b>


- Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm
đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-Pa là một bộ
phận của nước VN ngày nay).


- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X.


<b>2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích.</b>


<b>3. Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các</b>
dân tộc Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp</b>
Chăm.


<b>2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?
<b>3. Bài mới.</b>


Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở
Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội
đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân
Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau
nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân
khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và
p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ.</b>


- Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam, Uất Lâm, Thương Ngô, Đạm
Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố.



- Quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngơ,
Tí Cảnh, Lơ Dung và Tượng Lâm.


<b>? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ ?</b>


- Nước Chăm –pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của
Giao Châu.


- Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật
Nam – địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá
Sa huỳnh khá phát triển.


- Thời Hán, sau khi quân Hán chiếm xong Giao Chỉ,
Cửu Chân, họ đánh xuống phía Nam, chiếm đất của
người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận
Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm.


<b>1. Nước Chăm - Pa độc lập ra</b>
<b>đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong hoàn</b>
cảnh nào?


- HS thảo luận trả lời


<b>? Em có nhận xét gì về q trình thành lập và mở rộng</b>
nước Chăm Pa?


- HS: (Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…)



<b>GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách</b>
thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng
Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, lập ra nước
Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực
lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng
giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa,
đóng đơ ở Sin ha pu ra (Trà Triệu- Quảng Nam).


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2.</b>


<b>? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế của</b>
nhân dân Chăm Pa.?


- HS thảo luận trả lời


<b>? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của Chăm</b>
Pa từ thế kỷ II-> X.?


- HS trả lời: (Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát
triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như
biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa
1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp,
buôn bán với nước ngồi…)


<b>GV giảng theo SGK.</b>


<b>? Thành tựu văn hố quan trọng nhất của người Chăm</b>
Pa là gì.?



- HS trả lời


nhà Hán suy yếu, khơng thể kiểm
sốt được các quận ở xa, lợi dụng
cơ hội đó vào năm 192-193 nhân
dân huyện Tượng Lâm dưới sự
lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy
chống lại quân đô hộ của nhà Hán
và giành được độc lập, Khu Liên
tự xưng là vua, đặt tên nước là
Lâm ấp.


<i>* Quá trình phát triển:</i>


- Vua Lâm ấp tấn công các nước
láng giềng, mở rộng lãnh thổ về
phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi
tên nước thành Chăm Pa, đóng đơ
ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng
Nam).


<b>2. Tình hình kinh tế, văn hoá</b>
<b>Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ</b>
<b>X</b>


<i><b>* Kinh tế:</b></i>


- Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu
là nơng nghiệp lúa nước, ngồi ra


trồng cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Khai thác rừng, đánh cá.


- Trao đổi bn bán với nước
ngồi.


<i><b>* Văn hoá:</b></i> Từ thế kỷ IV người
Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt
nguồn từ chữ ấn Độ.


- Tơn giáo: Theo đạo bà La Môn
và đạo phật.


- Tín ngưỡng: Có tục hoả táng
người chết, ở nhà sàn và ăn trầu
cau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HS quan sát H52, 53.</b>


<b>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người</b>
Chăm.?


HSTL: (Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ
thuật và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm
hồn người Chăm…)


<b>GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều của Ấn</b>
Độ.


<b>? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn ?</b>


- HS trả lời


<b>GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện</b>
Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này
dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh tế,
văn hoá của Chăm Pa rất phát triển.


=> Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước
VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam


sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền,
tượng thánh địa Mĩ Sơn.


* Quan hệ với người Việt: Gần gũi
từ lâu đời với cư dân Việt.


<b>IV. Củng cố </b>


- Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ?


* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng.
1. Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?


 Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.
 Thế kỷ II nhà Hán suy yếu


 Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh.
<b>V. Hướng dẫn về nhà </b>



- Nắm nội dung bài.


- Trả lời câu hỏi bài ôn tập.
- Chuẩn bị: Làm BT lịch sử


Ký duyệt


……….
……….
……….
……….


<b>TUẦN 28</b>
<i><b>Tiết 28 </b></i>


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
I/ Mục tiêu:


1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:
- Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta.


- Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ.
- Đời sống của người nguyên thuỷ.


- Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ .
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh…


3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta.


II/ Chuẩn bị:


1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ.
2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học.


III/ Phần thể hiện trên lớp:
1/ ổn định tổ chức.


2/ Kiểm tra đầu giờ.
3/ Bài mới.


3.1 .Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta
ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các
em điêù đó.


*Hoạt động 1:
- GV treo bảng phụ.
- HS đọc bài tập


- HS thảo luận -> kết quả.
- GVnhận xét, KL.


2 – Hoạt động 2


- GV treo lược đồ bộ máy nhà nước
Văn Lang.


? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà
nước Văn Lang.



- 2 HS thuyết minh, -> nhận xét.
- GVKL.


3. Hoạt động 3


- GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm bài
- GVKL;


4. Hoạt động 4


1/ Bài tập 1:


Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là
đúng.


Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy người mẹ lớn tuổi đức độ,
có nhiều cơng lao với thị tộc làm chủ vì những lí do
sau đây .


 Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.
 Lúc này đàn ơng ít hơn lao động.


 Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái
lượm, trồng trọt, chăn ni, đảm bảo cuộc sống cho
gia đình và thị tộc. *


 Đàn ơng thường phải đi săn thú rừng nên ít có
mặt ở nhà.


2/ Bài tập 2: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để


giải quyết những yêu cầu gì của xã hội.


A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê
chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để
bảo vệ mùa màng và xóm làng.


B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến
xâm lấn cướp bóc.


C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc
để quản lí điều hành xã hội tốt hơn.


D/ Tất cả các yêu cầu trên. *
3/ Bài tập 3:


Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình
thành bởi các lí do sau.


A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm thuỷ
lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.


B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết
hiểu biết nhau hơn.


C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức,
chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù.
D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét
- GVKL



? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa hai bà Trưng.


lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để.
A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính
quyền.


B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn.
C/Thơn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.*
D/ Ko nhằm mục đích nào cả.


5/ Bài tập 5:


Dựa vào 4 câu thơ sau:
“ Một xin rửa sạch quân thù
……….sở công lênh này”.


Hãy viết thành 1 đoạn văn xi nói rõ ngun nhân,
mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng.


Kiểm tra 15<b>,</b>
<b>A – TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


<b>I – Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.</b>
<b>Câu 1: Nước ta rơi vào tay nhà Hán năm:</b>


A) 111 TCN. B) 179 TCN. C) Năm 40 D) Năm 1992
<b>Câu 2: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ tại:</b>



A) Khánh Hòa. B) Hát Môn C) Mê Linh. D) Hà Nội


<b>Câu 3: Chính sách thâm hiểm nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là:</b>
A)Đi lính. B) Cướp bóc. C) Hành hạ. D) Đồng hóa dân tộc


<b>Câu 4: Tên gọi đầu tiên của nước ta là tên:</b>


A) Việt Nam. B) Văn Lang. C) Lạc Việt. D) Lâm Ấp.
II – Nối cột A và cột B sao cho phù hợp. (1đ)


A - Thời gian B - Tên cuộc khởi nghĩa


1 Năm 40 A Mai Thúc Loan


2 Năm 248 B Phùng Hưng


3 Năm 722 C Hai Bà Trưng


4 Năm 776 D Khởi nghĩa Bà Triệu


5 E Khởi nghĩa Lý Bí


<b>II – TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1: Nêu diễn biến, khởi nghĩa hai Bà Trưng năm 40.(3đ)</b>
<b>Câu 2: Nêu tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I – VI. (4đ)</b>


Đáp án
A - Trắc nghiệm



Câu 1: a; Câu 2: b; Câu 3: d; Câu 4: b
1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b


B – Tự luận


<b>Câu 1: Mùa xuân năm 40 hai bà phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân đánh bại giặc và làm chủ Mê</b>
Linh tiến đánh Cổ Loa, Luy Lâu.


<b>Câu 2: - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.</b>


- Nơng nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bị, làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.
- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán…


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

4/ Củng cố:


- GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập.
5/ Hướng dẫn học bài.


- Ôn tập kiến thức đã học.


- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Ký duyệt</b>
<b>TUẦN 29</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III</b>
I/ Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến
thức cơ bản của chương III.



- Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi
thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh,
tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan,
Phùng Hưng.


- Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân
dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh
tế nước nhà phát triển.


2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.


3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức
vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc.


II/Chuẩn bị:


1. Thầy: kẻ bảng phụ.


2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK.
III/ Phần thể hiện trên lớp :


1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


3. Bài mới.


3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong tồn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ
bản chúng ta tiến hành ôn tập


3.2. Các hoạt động dạy và học


Hoạt động dạy Hoạt động học


*Hoạt động 1:


- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
a) Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch
sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế
kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?.


- HS thảo luận trả lời


(Sau thất bại của ADV năm 179
TCN, nước ta liên tục bị các triều


1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc
đối với nước ta.


- Từ năm 179 TCN nước ta liên tục bị các triều đại
PKPB thống trị, đô hộ hơn 1000 năm nên sưe cũ gọi là
TKBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ
nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc.


Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm
179 TCN đến năm 905.)


b)Trong thời gian Bắc thuộc đất
nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập
vào với các quận huyện của TQ với
những tên gọi khác nhau như thế
nào ?.


- GV cho HS hoạt nhóm với các cột
GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn
vị hành chính-> HS thảo luận, lên
bảng


điền.-> GV nhận xét.


c) Chính sách cai trị của các triều
đại phong kiến Trung Quốc đối với
nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc
ntn? Chính sách thâm hiểm nhất
của họ là gì.?


- HS TL


2 – Hoạt động 2


- GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS
trả lời, bổ sung điền vào bảng.


thế kỷ X (905).



Triều
đại


Thế
kỷ


Tên nước Đơn vị hành chính
Triệu 179


TCN Âu Lạc 2 quận: GC – CC
Hán I-III Châu Giao 9 quận (3Âu Lạc,
6 TQ). C.Giao
Ngô III Giao Châu 3quận (Â.Lạc cũ)


Lương <sub>VI</sub> <sub>Giao Châu</sub> <sub>6 quận</sub>


Tùy nămTừ
550


GC


Đường VI –<sub>VII</sub> An Nam đô<sub>hộ phủ.</sub> 12 châu
* Chính sách cai trị:


- Vơ cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào
cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm
hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta.


2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.



TT TG Tên cuộc<sub>k/n</sub> Người<sub>LĐ</sub> TT diễn biến Ý nghĩa


1 40 Hai bà<sub>Trưng</sub> Hai bà<sub>Trưng</sub>


MX năm 40 hai BT PCKN ở ML.
Nghĩa qn nhanh chóng chiếm được
Hồn Châu


Tinh thần


chiến đấu của
DT


2 248 Bà Triệu


Triệu
Thị
Trinh


Năm 248 KN bùng nổ ở Phú Điền (HL
– TH) -> khắp GC


Ý trí căm thù
giặc


3 542-<sub>602</sub> Lí Bí Lí Bí


Năm 542 LB khởi nghĩa, chưa đầy 3
tháng chiếm hết các quận, huyện. Năm


544 LB lên ngôi đặt tên nước VX


Cuộc KN
thắng lợi
4
Đầu
TK
VIII
Mai Thúc
Loan
Mai
Thúc
Loan


MTL kêu gọi ND KN và chiếm được
HC. Ông liên kết với các GC, CP
chiếm được Tống Bình


Ý chí chiến
đấu ..
5 Khoảng
776
-Phùng
Hưng
Phùng
Hưng


776 PH và PH KN và chiếm được
thành TB



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

791
*Hoạt động 3.


? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển
biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc
thuộc.


? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ tổ tiên ta
vẫn giữ được những phong rục tập quán gì? ý
nghĩa của điều này ?.


3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội.
- Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển.


- Nơng nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bị, làm
thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ.


- Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, bn
bán…


- Văn hố: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo
lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng
tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với
những phong tục tập quán cổ truyền của dân
tộc.


- Xã hội: Quan lại đô hộ
Hào trưởng Việt - Địa chủ hán
Nông dân công xã



Nông dân lệ thuộc
Nô tỳ.


* Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn
giữ được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp
sống với những đặc trưng riêng của DT: xăm
mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng
bánh dày


=> Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói,
phong tục nếp sống của dân tộc khơng gì có
thể tiêu diệt được.


4. Củng cố:


- GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học.
5. Hướng dẫn học bài.


- Nắm vững nội dung ôn tập.


- Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu.
Ký duyệt


………
………...
………


Phạm Thị Minh


<i><b>TUẦN:</b><b> 30</b><b> - Tiết 29 </b></i>


KIỂM TRA 1 TIẾT


I/ Mục tiêu:


1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài
20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3/ Thái độ: GD HS yêu thích mơn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài
kiểm tra.


II/ Chuẩn bị:


1. Thầy: Ra đề, đáp án, phơ tơ đề.
2. Trị: Ơn tập tốt.


III/ Phần thể hiện trên lớp.
1/ Ổn định tổ chức:


2/ Kiểm tra .
* Đề bài.
I/ Trắc nghiệm:


<b> Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng.</b>
<b>Câu 1) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào.</b>


A. Năm 39: B. Năm 40: C. Năm 47: D.Năm 95


<b>Câu 2) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248).</b>
A. Nhiều mưu kế hiểm độc, mua chuộc, chia rẽ nghĩa quân



B. Quân ta chủ quan. C. Do làm kinh tế. D. Khơng thích chiến đấu.


<b>Câu 3) Trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng, NN nào là</b>
quan trọng nhất.


A – Vì hai bà tài giỏi: B – Vì Tơ Định chủ quan: C – Vì lời thề:


D – Hai Bà được nhân dân khắp nơi kéo về cùng nổi dậy đánh quân Hán.
<b>Câu 4) Mùa xuân năm 542 Lí Bí:</b>


A – Làm thứ sử Giao Châu: B – Lên ngơi hồng Đế: C – Đầu hàng địch: D – Chọn Dạ Trạch
<b> Câu 5: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. (…..)cho hích hợp.</b>


Sau khi giành được độc lập, Hai Bà Trưng đã làm gì ?


Sau khi đánh đuổi được qn đơ hộ,………..được suy tơn lên làm vua, lấy hiệu
là………, đóng đô ở……… và phong chức tước cho những người
……….., lập lại………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản
………..Trưng Vương………cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các
thứ………..của chính quyền đơ hộ bị bãi bỏ.


II/ Tự luận: (7đ)


Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).


Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hố nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người
Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. 3đ


<b>Đáp án.</b>



I/ Trắc nghiệm: (3đ).
Câu1: (1đ)


Câu 1 - B; Câu 2 – A; câu 3 – D; Câu 4 - B
Câu 5: Các từ cần điền.


Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có cơng ; xố thuế ; lao dịch nặng nề.
II/ Tự luận: (7đ).


Câu1: (3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc
khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn
hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu.


* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi
nhanh chóng.


Câu 2: (4đ)


* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến
cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn.


* Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo
giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta.


- Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình
(nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.)


- Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình.



* Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền
đơ hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số
nhân dân nghèo khơng có tiền cho con ăn học.


- Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có
sức sống mãnh liệt.


*Nhận xét bài kiểm tra:


<i><b>Chương IV</b></i>: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X
<b> </b><i><b>Tiết 31</b></i><b> - Bài 26</b>


CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG
I/ Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức:


- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko
thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, dựng
nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc
Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta.


- Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí
giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định.


3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ
quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến
Trung Quốc đô hộ.



II/ Chuẩn bị :


1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”.
2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu.
III/ Phần thể hiện trên lớp :


1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm bài cũ:.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3.1 Nêu vấn đề: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm
905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm
Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều
thất bại.


Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi
dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan
trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn


3.2 Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động 1


- GV giảng theo SGK.


- GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và giảng
tiếp theo SGK.


? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ
làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì.



( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện
quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam,
nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn
thuộc nhà Đường.)


- GV giảng tiếp theo SGK.


Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?
( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng
góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do
người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của
mình.)


- GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền
tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang
độc lập hoàn toàn.


- GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy


1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ
trong hoàn cảnh nào.


* Hoàn cảnh:


- Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu.
- Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô
Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu
gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình
và tự xưng là tiết độ sứ.



- Năm 906 vua Đường phong Khúc
Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ
phủ.Đất nước ta giành được quyền tự
chủ.


* Chủ trương của họ Khúc:


- Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây
dựng đất nước theo đường lối “ Chính
sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều
được yên vui”.


+ Chia lại khu vực hành chính.


+ Cử người trông coi mọi việc đến tận
xã .


+ Định lại mức thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô
Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng
hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ ,
xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc
chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ.
* Hoạt động 2


- HS đọc kênh chữ nhỏ SGK.


- GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn
chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà


Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết
trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối
phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin.
? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán
làm con tin nhằm mục đích gì.?


( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây
dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời
gian hồ hỗn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối
phó.)


- GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay
tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi
sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ
sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà
Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công
xâm lược nước ta.


? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược
nước ta.?


- GV treo lược đồ câm.


? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c
chống Nam Hán.?


- GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng.


-GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm
lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân


đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục
xây dựng quyền tự chủ.


2/ Dương Đình Nghệ chống quân xâm
lược Hán (930- 931).


* Nguyên nhân:


- Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm
lược nước ta từ lâu.


- Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần
phục nhà Hậu Lương.


* Diễn biến:


- Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm
lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về
Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến
làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đơ
hộ ở Tống Bình.


- Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin
đã kéo qn từ Thanh.Hố ra Bắc tấn
cơng thành Tống Bình, chiếm được
thành và chủ động đón đánh quân Nam
Hán tiếp viện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm
905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng


là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ
ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành
lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo
của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan
quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá:


? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?
5/ Hướng dẫn học bài.


- Học thuộc bài cũ.


- Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK.


- Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
- Vẽ lược đồ H55.


Ngày soạn : Ngày giảng :


Tiết 32 Bài 27


NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938
I/ Mục tiêu bài học:


1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hồn cảnh nào? Ngơ Quyền
và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng
thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà”


để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS.


3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngơ Quyền là người
anh hùng DT, người có cơng lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định
nền độc lập của TQ.


II/ Chuẩn bị:


1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh.
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57.
III/ Phần thể hiện trên lớp.


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
2.1.Hình thức kiểm tra
2.2 Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hố tấn cơng thành Tống Bình . Chiếm thành và
chủ động đón đánh qn Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là
tiết độ sứ


3. Bài mới:


3.1 Nêu vấn đề: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đơ hộ
nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền
tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hồn tồn và Ngơ Quyền đã hồn


thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ
thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.


3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: (16’)


- GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền
(đoạn in nghiêng).


- Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra
Bắc”.


( chỉ bản đồ).


? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì.?
(Trị tội tên phản bội Kiều Cơng Tiễn, bảo vệ nền tự
chủ vừa được xây dựng của đất nước).


- GV giảng theo SGK.


? Vì sao Kiều CơngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán?
Hành động đó cho thấy điều gì.?


( Kiều Cơng Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam Hán
để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết độ sứ.
Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà
nhà”.


- GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng Tháo”.
- GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta Ngô


Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c…..


- GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK.
? Vì sao Ngơ Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên
sông Bạch Đằng.


( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan


1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân
xân lược Nam Hán ntn.


- Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều
Cơng Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ.
- Ngơ Quyền từ Thanh.Hố kéo qn ra
Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.


- Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán
để chống Ngô Quyền.


* Kế hoạch của Ngô Quyền:


- Năm 938 được tin quân Nam Hán vào
nước ta, Ngơ Quyền nhanh chóng kéo
qn vào thành Đại La ( Tống
Bình-HN) giết Kiều Cơng Tiễn chuẩn bị đánh
giặc.


- Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên
sơng Bạch Đằng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng
quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…)
- GV giảng theo SGK.


? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc
đáo ở điểm nào.


(- Chủ động đón đánh quân xâm lược.


- Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sơng.)
- GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm
lược nước ta lần 2. Ngơ Quyền đã chủ động đón
đánh qn xâm lược, ơng chọn địa hình là cửa sơng
Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế
hoạch chủ động và rất độc đáo.


* Hoạt động2: ( 18’ )


- GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biến- ghi
tóm tắt.


- GV cho HS xem tranh 56.


? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.


- GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào ngay
nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận đó diễn ra
vào cuối năm 938.


? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến


thắng vĩ đại của dân tộc ta.


( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian
dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần
thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn
mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến
Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.)
? Ngô Quyền đã có cơng ntn trong cuộc k/c chống
qn Nam Hán xâm lược lần thứ 2.


( Huy động được sức mạnh tồn dân, tận dụng được
vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa
ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận


hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai
phục hai bên bờ.


2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938.
a/Diễn biến:


- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của
Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy
kéo vào cửa biển nước ta.


- Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra
khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi
cọc ngầm lúc triều đang lên.


- Nước triều rút Ngơ Quyền dốc tồn
lực đáng quật trở lại.



b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua
Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước.
Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết
thúc thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.)
? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


- GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê
Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền.


- GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra
thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập
lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn
công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền.


- GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn
gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược
nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc
rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến
đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT,
cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý
nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước
và giữ nước của DT ta.


năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra
thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.



4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’
* Phiếu bài tập:


1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2.
2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm.


3. Quê của Ngô Quyền.


4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán.


5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào.
5/. Hướng dẫn học bài:


- Nắm vững nội dung bài
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.


***************************************


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 33 Bài 27 Ôn tập


I/Mục tiêu bài học


1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế
kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng
dân tộc



II/ Chuẩn bị


1. Thầy : Nội dung ơn tập
2. Trị : Kiến thức đã học
III/ Phần thể hiện trên lớp


1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A
2. Kiểm tra bài cũ : Không


3. Bài mới


3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X
. Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau


3.2. Các hoạt động dạy và học
? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua
những giai đoạn lớn nào?


? Diễn ra vào thời gian nào, tên
nước là gì ? Vị vua đầu tiên là ai ?
? Những cuộc khởi nghĩa lớn trong
thời kỳ Bắc thuộc ? ý nghĩa lịch sử
của các cuộc khởi nghĩa đó ?


? Sự kiện lịch sử nào khẳng định
thắng lợi hoàn toàn của nhân dân
ta ?


?Hãy miêu tả những công trình nghệ


thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?


1/Thời nguyên thuỷ


- 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ
kỳ kim khí


2/ Thời dựng nước


- Diễn ra từ thế kỷ VII TCN
- Tên nước đầu tiên : Văn Lang
- Vị vua đầu tiên : Hùng Vương
3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc


_ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu
các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn cai trị nước
ta


- Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục phong trào
đấu tranh giảI phóng dân tộc


- Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân
là người Việt Nam đầu tiên xưng đế


- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện
tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân
tộc


- Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) .



- KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ).
Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần
thứ nhất


- Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) .
Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài


4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của
dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập


- Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )
đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hồn
tồn ách đơ hộ hơn 1000 năm của các triều đại
phong kiến phương Bắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

4/ Củng cố :


- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản
5/ Hướng dẫn về nhà


- Làm bài tập theo mẫu SGK


- ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ
**********************************


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 34 Kiểm TRA : Học kỳ I


I/ Mục tiêu bài học



1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing


3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh
II/ Chuẩn bị


1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm
2. Trò : Giấy, bút


III/ Phần thể hiện trên lớp


1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A
2. Kiểm tra :


A


<b> / Phần trắc nghiệm :( 3đ )</b>


Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh trịn vào đáp án đúng nhất


a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ?
A. Do chính sách đơ hộ tàn bạo của nhà Lương


B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân
C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo


D. Cả ba ý trên đều đúng


b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ?
A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc



B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xn đẹp, hồ bình, nhân dân n vui
C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc


c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ?


A. Hình trịn B. Hình xốy trơn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vng
Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa


Năm Các cuộc khởi nghĩa
a) Năm 40 1. Bà Triệu
b) Năm 248 2. Lý Bí


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần
chiến đấu của quân khởi nghĩa ?


Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngơ Quyền có cơng lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam
Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ?


<b> Đáp án</b>
<b>A/ Ph</b>ần Trắc nghiệm


Câu1 : a) D
b) B


c) B


Câu 2 : a - 3 b – 1 c – 2 d – 5 đ - 4
II/ Phần tự luận



Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo
về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục ..


Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện,
Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân
Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng
thêm Hồng Châu


- Năm 543nhà Lương tổ chức tấn cơng lần thứ hai. Qn ta chủ động đón
đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần.
Tướng giặc bị giét hết


 Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngơI Hồng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân ,
dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt niên hiệu là Thiên Phúc


Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh tồn dân, tận dụng
được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách
đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân
tộc


- ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc
thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc


Biểu điểm
1,5

3,5 đ





</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×