///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////
///////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////////
/////////////////////////////////////////////////////////CH ƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
CƠ ỨNG DỤNG
Mã mơn học: MH 08
Thời gian của mơn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 37 giờ; Thực hành: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC:
- Vị trí của mơn học:
Mơn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn học chung.
- Tính chất của mơn học:
Là mơn học kỹ thuật cơ sở.
II. MỤC TIÊU CỦA MƠN HỌC:
- Trình bày được các khái niệm cơ bản về hệ tiên đề tĩnh học, điều kiện cân
bằng của các hệ lực, khái niệm về ứng suất, các loại ứng suất, điều kiện
bền…;
- Trình bày được kết cấu, đặc điểm làm việc của các loại mối ghép, các cơ cấu
truyền động;
- Vận dụng được các kiến thức để giải được các bài tốn cơ bản về hệ lực
cân bằng;
- Nghiêm túc, tỷ mỉ, chính xác, thực hiện các nhiệm vụ học tập.
III. NỘI DUNG MƠN HỌC:
1. Nội dung tổng qt và phân bổ thời gian:
Số TT
Tên chương/mục
Thời gian
Tổng
Lý
Thực
Kiểm
số
thuyết hành,
tra*
Bài tập (LT hoặc
TH)
Phần I:
Cơ học
vật rắn
tuyệt đối
I
II
III
IV
V
VI
Chương 1: Những khái
niệm cơ bản và các tiên đề
tĩnh học
1. Những khái niệm cơ bản
2. Các tiên đề tĩnh học
3. Liên kết và phản lực liên
kết
Chương 2: Hệ lực phẳng
đồng quy
1. Khảo sát hệ lực phẳng
đồng quy bằng phương pháp
hình học
2. Khảo sát hệ lực phẳng
đồng quy bằng phương pháp
giải tích
Chương 3: Hệ lực phẳng
song song – Mơ men Ngẫu
lự c
1. Hợp hệ lực phẳng song
song
2. Ngẫu lực
3. Mô men của một lực đối
với một điểm
4. Điều kiện cân bằng của hệ
lực phẳng song song
* Kiểm tra
Chương 4: Hệ lực phẳng
bất kỳ
1. Thu gọn hệ lực phẳng bất
kỳ
2. Điều kiện cân bằng của hệ
lực phẳng bất kỳ
3. Cân bằng ổn định Hệ số
ổn định
Chương 5: Ma sát
1. Ma sát trượt
2. Ma sát lăn
3. Bài tập
Chương 6: Chuyển động cơ
bản của vật rắn
4
1
1
3
1
1
1
0
0
0
0
0
2
1
1
4
2
2
0
2
1
1
0
2
1
1
0
8
4
3
1
2
2
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
2
1
1
1
0
1
4
4
0
1
1
0
0
2
2
0
0
1
4
2
1
1
1
3
2
1
0
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
8
6
2
0
1. Chuyển động tịnh tiến của
vật rắn
2. Chuyển động quay của vật
rắn quanh một trục cố định
3. Chuyển động song phẳng
Phần II:
Chi tiết
máy
Chương 8: Máy và cơ cấu
X
máy
1. Những khái niệm về máy
và cơ cấu máy
2. Các mối ghép
3. Các bộ truyền chuyển động
4. Các cơ cấu biến đổi
chuyển động
* Kiểm tra
Cộng
3
3
0
0
3
2
1
0
2
1
1
0
13
9
3
1
1
3
4
1
2
3
0
1
1
0
0
0
4
1
45
3
0
31
1
0
12
0
1
2
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra thực
hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
PHẦN I: CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐI
Chương 1. Những khái niệm cơ bản và các tiên đề tĩnh học
Mục tiêu:
Phân biệt được các khái niệm vật rắn tuyệt đối, lực, vật rắn cân bằng, hệ lực
cân bằng;
Phát biểu được các tiên đề tĩnh học, các loại liên kết phẳng;
Xác định được phương, chiều của các phản lực liên kết;
Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1.1NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Lực
1. Định nghĩa :
Lực là tác động tương hỗ từ những vật hoặc từ mơi trường chung quanh lên
vật đang xét làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật biến dạng.
Đầu búa tác động lên vật rèn, chân đá quả bóng, áp lực của nước tác dụng
vào thành bể là những ví dụ về lực.
2. Đo lực :
Để đo lực người ta dùng lực kế (hình 1 1).
Dùng lực kế đo được trọng lượng, từ đó suy ra
khối lượng của vật một cách gián tiếp theo cơng
thức.
P = m . g (11)
Trong đó :
P Trọng lượng, m Khối lượng
g Gia tốc trọng trường (g = 9,81m/s2)
Độ giãn của lò xo tỷ lệ với trọng lượng
(trọng lực) của vật.
3. Đơn vị lực :
Đơn vị chính của lực là Niutơn, ký hiệu N
1N = 1Kg.1m/s2
bội số của Niutơn là :
+ Kilơ Niutơn, kí hiệu kN, 1kN = 103N
+ Mê ga Niutơn, ký hiệu MN 1MN = 106N
4. Cách biểu diễn lực:
Lực được đặc trưng bởi 3 yếu tố : Điểm
đặt, phương chiều và trị số. Nói một cách khác lực
là một đại lượng véc tơ và được biểu diễn bằng
véc tơ lực. Hình (12), véc tơ AB biểu diễn lực tác
dụng lên vật rắn, trong đó :
Gốc A là điểm đặt của lực AB
Đường thẳng chứa lực AB là phương của lực, cịn gọi là đường tác dụng
của lực. Mút B chỉ chiều của lực AB.
Độ dài của AB biểu diễn trị số của lực AB theo một tỷ lệ xích nào đó,
chẳng hạn trị số của lực AB là 200N, nếu biểu diễn lực đó theo tỷ lệ 10N trên
độ dài 1mm thì độ dài của AB 200
= 20mm
là
10
Để đơn giản, thường ký hiệu lực bằng một chữ in hoa và ghi dấu véc tơ
trên chữ in hoa đó.
Ví dụ :
, , , , , ....
Ví dụ 1 1 : Một lực F có trị số là 150 N hợp với phương nằm ngang một
góc 450 về phía trên đường thẳng nằm ngang. Hãy biểu diễn lực đó theo tỷ lệ 5N
trên độ dài 1mm.
Bài giải : Độ dài của vec tơ lực F 150
= 30 mm
là :
5
Từ điểm A trên hình 13 ta kẻ phương
Ab hợp với đường nằm ngang Ax về phía trên
một góc 450. Đặt lên Ab một độ dài AB =
30mm, véc tơ biểu diễn lực cần tìm.
1.1.3. Hệ lực :
1. Hai lực trực đối : Là hai lực có cùng
trị số, cùng đường tác dụng nhưng ngược
chiều nhau (Hình 14a,b).
2. Hệ lực : Tập hợp nhiều lực cùng tác dụng lên một vật rắn gọi là hệ lực, ký
hiệu (, , .... ).
Hình vẽ 15, 16, 17, là các thí dụ về hệ
lực phẳng đồng quy ( , , ).
Hoặc hệ lực phẳng song song (, ,), và hệ lực phẳng bất kỳ (,,, ).
3. Hệ lực tương đương :
Hai hệ lực được gọi là tương đương khi chúng có cùng tác dụng cơ học lên
một vật rắn.
Hai hệ lực (, , ....,) và (, ,....,), tương đương được ký hiệu : (, , ....,) (, ,....,)
dấu gọi là tương đương.
4. Hợp lực : Là một lực duy nhất tương đương với tác dụng của cả hệ lực,
nghĩa là nếu : (, , ....,) thì là hợp lực của hệ lực, (, , ....,).
5. Hệ lực cân bằng : Là hệ lực khi tác dụng vào vật rắn sẽ khơng làm thay
đổi trạng thái động học của vật rắn (nếu vật đang đứng n thì đứng n,
nếu vật đang chuyển động thì chuyển động tịnh tiến thẳng đều). Nói cách
khác hệ lực cân bằng tương đương với khơng.
(, , ....,) 0
6. Vật cân bằng : Vật chịu tác dụng bởi hệ lực cân bằng được gọi là vật ở
trạng thái cân bằng. Vật ở trạng thỏi cân bằng nếu nó đứng n hoặc
chuyển động tịnh tiến thẳng đều.
Bài giải : Độ dài của vec tơ lực F 150
là :
5
Từ điểm A trên hình 13 ta kẻ phương
Ab hợp với đường nằm ngang Ax về phía trên
một góc 450. Đặt lên Ab một độ dài AB =
30mm, véc tơ biểu diễn lựccần tìm.
= 30 mm
1.1.2. Vật rắn tuyệt đối
Cơ học quan niệm vật rắn tuyệt đối là vật khi chịu lực tác dụng, có hình
dạng và kích thước khơng đổi.
Vật rắn tuyệt đối là một mơ hình lý tưởng, thực tế khi chịu lực tác dụng mọi
vật thực đều biến đổi hình dạng và kích thước. Nhưng để đơn giản hố việc nghiên
cứu sự cân bằng và chuyển động của vật ta có thể coi vật là rắn tuyệt đối.
1.1.3. Vật cân bằng
Vật chịu tác dụng bởi hệ lực cân bằng được gọi là vật ở trạng thái cân
bằng. Vật ở trạng thái cân bằng nếu nó đứng n hoặc chuyển động tịnh tiến
thẳng đều.
1.2.CÁC TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
1.2.1. Tiên đề 1
Điều kiện cần và đủ để hai lực tác dụng lên vật rắn để cân bằng là chúng
phải trực đối nhau
1.2.2. Tiên đề 2
Tác dụng của một hệ lực lên một vật rắng khơng thay đổi khi ta thêm họăc
bớt đi hai lực cân bằng.
1.2.3. Tiên đề 3
Hai lực đặt tại một điểm tương đương với một lực đặt tại điểm đó và được
biểu diễn bằng vectơ đường chéo hình bình hành mà hai cạnh là hai vectơ biểu
diễn hai lực đã cho.(Hình vẽ)
R ═ F1+ F2
1.2.4. Tiên đề 4(Hình vẽ)
Lực tác dụng và phản lực là hai lực trực đối
1.3.LIÊN KẾT VÀ PHẢN LỰC LIÊN KẾT
1.3.1. Khái niệm (Vật tự do và vật liên kết)
Vật rắn gọi là vật tự do khi nó có thể chuyển động tuỳ ý theo mọi phương trong
khơng gian mà khơng bị cản trở.
Vật rắn khơng tự do khi một vài phương chuyển động của nó bị cản trở.
1.3.2. Các liên kết thường gặp
a. Liên kết tựa
Liên kết tựa cản trở vật khảo sát chuyển động theo phương vng góc với
mặt tiếp xúc chung giữa vật khảo sát và vật gây liên kết (hình 110).
Vì thế phản lực có phương vng góc với mặt tiếp xúc chung, có chiều đi
về phía vật khảo sát, ký hiệu. Ở phản lực này cịn một yếu tố chưa biết là trị số
của N.
b. Liên kết dây mềm
Liên kết dây mềm cản trở vật khảo sát chuyển động theo phương của dây
(hình 11).
Phản lực có phương theo dây, ký hiệu T. Ở phản này cịn một yếu tố chưa
biết là trị số của T.
c. Liên kết thanh
Liên kết thanh (hình 112) cản trở
vật khảo sát chuyển động theo phương của
thanh (bỏ qua trọng lượng thanh). Phản lực
có phương dọc theo thanh, ký hiệu S. Ở
phản lực này cịn một yếu tố chưa biến là
trị số của S
d. Liên kết bản lề
+. Gối đỡ bản lề di động : (hình 113a) biểu diễn bản lề di động và (hình 113a)
là sơ đồ của nó. Phản lực của gối đỡ bản lề di động có phương giống như liên kết
tựa đặt ở tâm bản lề ký hiệu Y. Trị số của Ychưa biết.
SB
C
SC
A
Y
Y
a)
b)
P
B
H ×n h 1 - 1 2
H ×n h 1 - 1 3
+. Gối đỡ bản lề cố định :
(Hình 114a) biểu diễn gối đỡ bản lề cố định và (hình 114b) là sơ đồ của nó. Bản
lề cố định có thể cản trở vật khảo sát chuyển động theo phương nằm ngang và
phương thẳng đứng. Vì vậy phản lực có 2 thành phần X và Y, phản lực tồn phần
R. Trị số X và Y chưa biết.
1.3.3. Nhận định hệ lực tác dụng lên vật
Khi khảo sát một vật rắn ta phải tách vật rắn khỏi các liên kết và xác định
hệ lực tác dụng lên vật rắn đó.
Hệ lực tác dụng lên vật khảo sát bao gồm các tải trọng và các phản lực.
Tải trọng là lực trực tiếp tác động lên vật khảo sát. Việc đặt các tải trọng
lên vật khảo sát thường là ít khó khăn, vấn đề quan trọng là đặt các phản lực cho
đúng và đầy đủ.
Muốn thế chúng ta lần lượt thay các liên kết bằng các phản lực tương ứng,
cơng việc đó được gọi là giải phóng liên kết. Sau khi giải phóng liên kết vật rắn
được coi như một vật tự do cân bằng dưới tác dụng của hệ lực bao gồm tải trọng
và các phản lực.
Ví dụ 12 : Nồi hơi hình trụ bán kính r trọng lượng được đặt trên hai bệ đỡ
A và B đối xứng qua tâm O khoảng cách giữa 2 bệ là 1 (hình 112a) .
Xác định hệ lực tác dụng lên nồi hơi
Bài giải :
Vật khảo sát là nồi hơi. Tách nồi hơi khỏi bệ đỡ (hình 115b) nó chịu tác
dụng của hệ lực gồm.
Tải trọng là trọng lượng của nồi hơi, đặt ở điểm O hướng thẳng đứng
xuống dưới.
Phản lực tựa , đặt tại điểm tiếp xúc với bệ đỡ và hướng vào tâm O.
Như vậy nồi cân bằng dưới tác dụng của hệ lực đồng quy (,, ) tức là (,, )
0. Để cho gọn sau này chúng ta có thể đặt ngay các tải trọng và các phản lực vào
cùng một hình.
Câu hỏi ơn tập và bài tập
1. Lực là gì? Cách biểu diễn lực?
2. Thế nào là 2 lực trực đối? Điều kiện để 2 lực tác dụng vào một vật rắn
3.
4.
5.
6.
được cân bằng?
Thế nào là liên kết và phản lực liên kết? Cách xác định phản lực của các liên
kết cơ bản?
Người ta biểu diễn một lực 300N bằng một độ dài 10mm. Hỏi một lực có
độ dài 18mm có trị số là bao nhiêu?
Bóng đèn trọng lượng p được treo như (hình vẽ) dây AO nằm ngang. Xác
định hệ lực tác dụng lên nút O.
Quả cầu đồng chất trọng lượng P treo trên mặt tường nhẵn thẳng đứng nhờ
dây OA(Hình vẽ). Xác định hệ lực tác dụng lên quả cầu.
Chương 2. Hệ lực phẳng đồng quy
Mục tiêu:
Xác định hợp lực của hệ lực và điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng
quy bằng phương pháp hình học và giải tích;
Giải được bài tốn hệ lực phẳng đồng quy cân bằng;
Cẩn thận, nhạy bén trong tính tốn.
2.1.Khảo sát hệ lực phẳng đồng quy bằng phương pháp hình học
2.1.1. Định nghĩa
Hệ lực phẳng đồng quy là hệ lực gồm các lực có đường tác dụng nằm trong
một mặt phẳng và cắt nhau tại một điểm.
Vì các lực có thể trượt trên đườ ng tác dụng của nó, nên khi xét hệ lực phẳng
đồng quy chúng ta trượt các lực về cùng điểm đặt cho thuận tiện (hình 21).
2.1.2. Hợp lực hai lực đồng qui
a. Quy tắc hình bình hành lực :
Giả sử có hai lực và đồng quy tại
O (hình 22) theo tiên đề hình bình hành lực
chúng ta có hợp lực đặt tại O. Phương
chiều và trị số được biểu diễn bằng đường
chéo của hình bình hành lực.
Trị số của : áp dụng định lý hàm số
cosin cho tam giác OAC ta có
R2 = F12 + F22 2F1F2cos (1800 )
Vì cos (1800 ) = cos
Nên R2 = F12 + F22 + 2F1F2cos
R =
Phương chiều của
Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác OBC ta có
F1
R
F2
=
=
Sin 1
Sin 2
Sin (180 )
Vì Sin (1800 ) = Sin nên ta có
F1
Sin
=
1
Suy ra : sin 1 =
F1
sin
R
sin 2 =
F2
sin
R
F2
Sin
=
2
1, 2 xác định phương chiều của
* Các trường hợp đặc biệt :
Hai lực F1 và F2 cùng phương
cùng chiều (hình 23)
= 0, cos = 1
= F1 + F2 R cùng phương cùng chiều với ,
Hai lực và F2 cùng phương ngược chiều (hình 24).
= 1800, cos = 1
R = (với > ).
R cùng phương cùng chiều với lực (Lực lớn hơn)
Hai lực F1, F2 vng góc với nhau (hình 25).
= 900 , cos = 0
R =
R
Sin
b. Quy tắc tam giác lực :
Từ cách hợp hai lực đồng quy theo quy
tắc hình bình hành lực chúng ta có thể suy ra :
Từ mút của lực đặt nối tiếp lực song song
cùng chiều và cùng trị số với , hợp lực có
gốc là O và có mút trùng với mút của lực
(hình 26).
Rõ ràng : = + =
Hợp lực đóng kín tam giác lực lập bởi hai lực và, trị số và phương chiều
của xác định theo cơng thức (2 1) và (2 2).
*. Phân tích một lực thành hai lực đồng quy
a. Khi biết phương của hai lực
Giả sử biết lực R đặt tại O và hai phương Om, On (hình 2 7) Cần phân tích
lực R thành hai lực , đặt trên hai phương đó. Muốn thế, từ mút C của lực R kẻ các
đường song song với hai phương Om và On, chúng cắt Om tại A và On tại B.Ta
được các lực = , = P2 là các lực cần tìm.
b. Khi biết phương chiều và trị số của một lực
Giả sử biết lực và một lực thành phần (hình 2 8) cần phân tích lực R
thành 2 lực vàP2 .
Muốn thế, nối các mút A và B của hai
lực P1 và P2 được véc tơ AB.
Từ O kẻ véc tơ P2 song song cùng
chiều và cùng trị số với AB. Ta được P, là
các lực cần tìm.
2.1.3. Hợp hệ lực phẳng đồng quy
2.2.1. Hợp lực của hệ lực phẳng đồng quy
Giả sử cho hệ lực phẳng (, , ,) đồng quy tại O (hình 210).
Muốn tìm hợp lực của hệ, trước hết hợp hai lực , theo quy tắc tam giác lực.
Từ mút của đặt lực , song song cùng
chiều và cùng trị số với ta được
= + ’ = +
Bằng cách tương tự hợp hai lực R1
và F3 ta được :
= + ’ = + +
cuối cùng hợp hai lực và chúng ta được
hợp lực của hệ.
= + = + + +
Tổng quả hợp lực của hệ lực phẳng đồng quy (F1, F2, F3 ...... Fn) là
= + + + .. .. + =
(23)
Hợp lực có gốc trùng với gốc lực đầu có mút trùng với mút của véc tơ đồng
đẳng với lực cuối. Đường gẫy khúc F1, F2’ ... Fn’ gọi là đa giác lực.
Hợp lực đóng kín đa giác lực lập bởi các lực đã cho.
Fx
2.1.4. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy theo phương pháp hình học
Muốn hệ lực phẳng đồng quy đượ c cân bằng thì trị số của hợp lực phải
bằng O, đa giác lực tự đóng kín (mút của lực cuối cùng trùng với gốc của lực
đầu).
Kết luận : “Điều kiện cần và đủ để một hệ lực phẳng đồng quy cân bằng
là đa giác lực tự đóng kín”.
Cơng thức (211) là hệ phương trình cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy.
Ví dụ 2 1 : Cho hệ lực phẳng đồng quy (, , ) cho F1 = F2 = 100N
F3 = 50N góc giữa các lực cho trên (hình 212)..
Xác định hợp lực của hệ lực
Bài giải :
Chọn hệ trục toạ độ vng góc Oxy (hình
215). Hình chiếu của hợp lực R lên các trục x, y
là
Rx = Fx = F1.Cos600 + F2 F3 . cos 300
1
3
= 100
+ 100 50
2
2
Rx = 107,5N
Ry = Fy = F1 . Sin 600 F3 . Sin 300
3
1
= 100
50
2
2
Ry = 60N
Hợp lực có trị số R = Rx2 + Ry2 = (107,5)2 + 602 = 122N
Phương chiều của hợp lực
Ry
60
=
tg
= 0,558 = 290
Rx
107,5
Ví dụ 2 2
Một vật nặng P = 100 N được treo vào đầu O của thanh OA. Thanh này
được giữ cân bằng trong mặt thẳng đứng như (hình 2 16) bằng bản lề trụ A và
dây nằm ngang tạo với OA một góc 450. Bỏ qua trọng lượng thanh OA. Tìm lực
căng của dây OB và lực nén thanh OA.
Bài giải :
Khảo sát cân bằng của Nút O. Nút O chịu tác dụng của 3 lực ph ẳng đồ ng
quy đó là : Trọng l ực , l ực căng của dây OB và phản lực của thanh OA. Vì
Nút O cân bằng nên hệ lực phẳng đồng quy (,,) cân bằng tức là (,,) O.
Chúng ta giải bài tốn này theo 2 phương pháp
+ Phương pháp hình học :
Vì hệ lực (,,) cân bằng nên tam giác lực của hệ tự đóng kín.
Cách dựng tam giác lực : Lấy điểm I bất kỳ vẽ véc tơ lực IK song song và
tỷ lệ với , rồi từ gốc I và mút K của lực kẻ các đường song song với lực và lực,
chúng cắt nhau tại L. Tam giác IKL là tam giác lực cần dựng. Trên tam giác lực, đi
theo chiều của lực xác định được chiều của lực và lực . Độ dài của mỗi cạnh
của tam giác lực biểu thị trị số của các lực tương ứng. Vì tam giác IKL vng cân
nên T = P = 100N.
P
100
S =
=
= 141,4N
Cos 450
0,707
Chú ý : Phương pháp hình học này chỉ thuận lợi khi giải bài tốn hệ lực
phẳng đồng quy có nhiều nhất là 3 lực.
+ Phương pháp chiếu lực
Chọn hệ trục toạ độ vng góc Oxy như (hình 216). áp dụng cơng thức (2
11) để lập hệ phương trình cân bằng.
Fx = T + S.cos450 = 0
(1)
0
Fy = P + S. sin 45 = 0
(2)
Giải hệ phương trình này tìm được
P
P = P 2 = 100 . 2 = 141,4N
=
S =
sin 450
2
2
Từ (1) có
T = = P = 100N
S . cos 450
(Trường hợp giải bài ra lực có trị số âm, cần đổi chiều ngược lại)
2.2.Khảo sát hệ lực phẳng đồng quy bằng phương pháp giải tích
2.2.1. Chiếu một lực lên hai trục toạ độ
Giả sử cho lực và hệ toạ độ vng góc Oxy, hình chiếu của lực lên các
trục (hình 2 11) sẽ là :
Hình chiếu của lực lên trục Ox
Fx = F . Cos
(24)
Hình chiếu của lực F lên trục Oy
Fy = F . Sin
(24)
Trong cơng thức (24) và (25)
là góc nhọn hợp bởi đường tác dụng của lực với trục x. Dấu của hình
chiếu là + khi chiều từ điểm chiếu của gốc đến điểm chiếu của mút cùng với
chiều dương của trục. Dấu của hình chiếu là trong trường hợp ngược lại.
Y
Y
Fy
Fy
F
Fx
F
Fx
x
x
H ×n h 2 - 1 1
Trường hợp đặc biệt, nếu lực song song với trục x (hình 212) thì
=
= 0 (vì vng góc với trục y)
Nếu lực song song với trục y (hình 213) thì
= 0
=
Chú ý : Khi biết các hình chiếu và của lực lên các trục x, y chúng ta hồn
tồn xác định được lực .
Về trị số
F = (26)
Fy
Về phương chiều Tg
(27)
=
2.2.2. Xác định hợp lực của hệ lực phẳng đồng quy bằng phương pháp giải tích.
.
Giả sử cho hệ lực phẳng đồng quy (, , ....,) có hình chiếu tương ứng trên
các trục toạ độ vng góc Oxy là (F1x, F2x ... Fnx) và (F1y, F2y ... Fny) (hình 2
14) chúng ta có :
= + + + .. .. + = . Hình chi ếu c ủa véc tơ hợp lực lên các trụ c là Rx và
Ry có tr ị số b ằng t ổng đạ i số hình chiếu véc tơ lự c thành phầ n.
Rx = F1x + F2x + .... + Fnx = Fx
Ry = F1y + F2y + ... + Fny = Fy
Hợp lực có
Trị số
R = = (29)
Phương chiều xác định bởi :
Ry
Fy
=
Tg =
Rx
Fx
(28)
(210)
2.2.3. Điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy bằng phương pháp
giải tích
. Phương pháp chiếu lực :
Tương tự như trên muốn hệ lực phẳng đồng quy cân bằng thì hợp lực phải
bằng O tức là O
nên
R = = O
( Fx)2 và ( Fy)2 là những số dương nên chỉ bằng O khi
Fx = 0
(211)
Fy = 0
Kết luận : “Điều kiện cần và đủ để hệ lực phẳng đồng quy cân bằng là
tổng đại số hình chiếu các lực lên hai trục toạ độ vng góc đều bằng O”.
Cơng thức (211) là hệ phương trình cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy.
Ví dụ 2 2
Một vật nặng P = 100 N được treo vào đầu O của thanh OA. Thanh này được giữ
cân bằng trong mặt thẳng đứng như (hình 2 16) bằng bản lề trụ A và dây nằm
ngang tạo với OA một góc 450. Bỏ qua trọng lượng thanh OA. Tìm lực căng của
dây OB và lực nén thanh OA.
Bài giải :
Khảo sát cân bằng của Nút O. Nút O chịu tác dụng của 3 lực ph ẳng đồ ng
quy đó là : Trọng l ực , l ực căng của dây OB và phản lực của thanh OA. Vì
Nút O cân bằng nên hệ lực phẳng đồng quy (,,) cân bằng tức là (,,) O.
Chúng ta giải bài tốn này theo 2 phương pháp
+ Phương pháp hình học :
Vì hệ lực (,,) cân bằng nên tam giác lực của hệ tự đóng kín.
Cách dựng tam giác lực : Lấy điểm I bất kỳ vẽ véc tơ lực IK song song và
tỷ lệ với , rồi từ gốc I và mút K của lực kẻ các đường song song với lực và lực,
chúng cắt nhau tại L. Tam giác IKL là tam giác lực cần dựng. Trên tam giác lực, đi
theo chiều của lực xác định được chiều của lực và lực . Độ dài của mỗi cạnh
của tam giác lực biểu thị trị số của các lực tương ứng. Vì tam giác IKL vng cân
nên T = P = 100N.
P
100
S =
=
= 141,4N
Cos 450
0,707
Chú ý : Phương pháp hình học này chỉ thuận lợi khi giải bài tốn hệ lực
phẳng đồng quy có nhiều nhất là 3 lực.
+ Phương pháp chiếu lực
Chọn hệ trục toạ độ vng góc Oxy như (hình 216). áp dụng cơng thức (2
11) để lập hệ phương trình cân bằng.
Fx = T + S.cos450 = 0
(1)
0
Fy = P + S. sin 45 = 0
(2)
Giải hệ phương trình này tìm được
P
S =
=
sin 450
P
= P 2 = 100 . 2 = 141,4N
2
2
Từ (1) có
T = = P = 100N
S . cos 450
Ví dụ 23 : Ống trịn đồng chất (hình 217) có trọng lượng P = 60N đặt trên
máng ABC hồn tồn trơn và vng góc ở B. Mặt BC của máng hợp với mặt nằm
ngang một góc 600.
Xác định phản lực của máng tác dụng lên ống trụ ở các điểm tiếp xúc D và
E.
Bài giải :
Khảo sát cân bằng của ống trụ trịn. Ống chịu tác dụng của 3 lực phẳng
đồng quy đó là trọng lực , phản lực và vng góc với các mặt AB và BC của
máng. Vì ống cân bằng nên hệ lực phẳng đồng quy (,,) cân bằng tức là : (, , ) O.
Chọn hệ trục Bxy như (hình 217) và
lập hệ phương trình cân bằng
Fx = P sin600 + ND = 0
(1)
0
Fy = P cos60 + NE = 0
(1)
Giải hệ phương trình này tìm được
ND = P sin 600 = 60. = 52N
NE = P . Cos 600 = 60.(1/2)= 30N
(Trường hợp giải bài ra lực có trị số âm, cần đổi chiều ngược lại)
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Nêu các quy tắc hợp lực : Quy tắc hình bình hành lực, quy tắc tam giác lực ?
2.Viêt cơng thức xác định hình chiếu của một lực và của hợp lực của hệ lực phẳng
đồng quy lên hệ trục tọa độ vng góc
3. Phát biểu điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng đồng quy theo phương pháp
Hình học và phương pháp chiếu lực.
4. trình bày cách giải bài tốn hệ lực phẳng đồng quy theo phương pháp hình học và
phương pháp chiếu lực
Bài tập
1.Cho hai lực phẳng F1 và F2 đồng quy tại O với F1=F2, α = 1200. Hỏi phải đặt
Vào điểm O một lực F3 như thế nào để hệ lực (F1,F2,F3) cân bằng.
2. Dùng 2 sợi dây OA và OB để treo một ngọn đèn C( Hình vẽ). Trọng lượng ngọn
đèn P=10N, dây OA nằm ngang. Dây OB nghiêng một góc 600 với trần nhà.
Xác định phản lực của dây OA và OB
3. Một vật có khối lượng m = 70 kg được treo
Tại đầu A của 1 giá ABC liên kết với tường và vng
góc ở B . Hãy xác định phản lực liên kết trên các thanh
0
AB và AC. Biết gúc α = 30 (hình 1 46).
4. Thanh AB = 4m có khối lượng
m = 15kg được tựa lên tường cao tại điểm D.
Để giữ cho thang cân bằng, người ta buộc vào
thang dây EF song song với mặt phẳng ngang
và cách A 1m. Hãy xác định phản lực liên kết
tại hai điểm tựa A, D và trên dây EF để thang
0
cân bằng. Biết α = 30 , BD = 1m.
( Hình 148 ).
.
Chương 3. Hệ lực phẳng song song – Mơ men Ngẫu lực
Mục tiêu:
Xác định được trị số và vị trí của hai lực song song cùng và ngược chiều, hợp
lực của hệ lực phẳng song song;
Trình bày được khái niệm ngẫu lực, các tính chất của ngẫu lực, giải được bài
tốn hệ ngẫu lực phẳng cân bằng;
Xác định được mơmen của một lực đối với một điểm, định lý Varinhơng;
Cẩn thận trong tính tốn;
Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3.1.Hợp hệ lực phẳng song song
3.1.1. Hợp hai lực cùng chiều
Hệ lực phẳng song song là hệ lực mà đường tác dụng của các lực thành
phần đều nằm trong cùng một mặt phẳng và song song với nhau.
Trong thực tế hệ lực phẳng song song ta cũng gặp khá phổ biến như: áp
lực của nước vào thành bể, xe cần trục đặt trên đường ray thẳng…
Giả sử xét một vật rắn chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều F1 , F2
đặt tại A và B như hình 1.28. Ta cần tìm hợp lực của chúng.Muốn vậy ta biến hệ
lực song song này thành hệ lực đồng qui bằng cách đặt vào A và B hai lực cân
bằng S1 và S2 nằm trên phương AB
Theo ngun lý thêm
hoặc bớt một hệ lực cân
bằng, tác dụng
của F1 và F2
vẫn khơng thay đổi, tức là:
( F1, F2 ) ~( F1 , F2 ,S1 ,S2 )
Hợp lần lượt từng cặp
lực đồng qui tại A và B
được:
S1,F1,R1
S2 , F2, R2
Như vậy:
( F1, F2 )
( R1, R2)
Hai lực R1 , R2
khơng song song, truợt
HInh 1.2
chúng đến điểm đồng qui 0
và phân tích ra các thành phần như lúc đầu
F1 và F2 cho ta hợp lực R cùng chiều với chúng: R F1
S1và S2 cân bằng nhau, ta có thể bỏ đi.
Do đó:
( R1, R2 ) = R
Như thế:
R = ( F1, F2)
F2
Tức là hai lực song song cùng chiều có một hợp lực R song song và cùng chiều
với chúng và có trị số:
R = F1 + F2 (13)
Truợt R trên đường tác dụng của nó đến điểm C nằm trên đọan AB.Ta
cần xác định vị trí điểm C này của hợp lực R. Do các tam giác đồng dạng 0AC
và
0ak, 0BC và 0bh, ta có:
(a)
(b)
Chia (a) cho (b) ta được:
(14)
Hai đẳng thức (13) và (1 4) cho ta xác định hợp lực của hai lực song song
cùng chiều.
Vậy: Hợp hai lực song song cùng chiều tác dụng lên một vật rắn được
một lực song song và cùng chiều với hai lực thành phần, có trị số bằng tổng trị
số của hai lực thành phần và đặt tại điểm chia trong của đoạn thẳng nối điểm
đặt của hai lực thành phần.
Do tính chất của tỷ lệ thức ta cũng có thể viết (1 4) dưới dạng khác:
(15)
3.1.2. Hợp hai lực song song ngược chiều.
Giả sử có hai lực song song nguợc chiều
F2 (F1 > F2)đặt tại A và B,
F1 ,
Ta cần tìm hợp lực của chúng (hInh. 1.31)
Muốn vậy, ta thay thế lực F11bằng hai lực khác song song cùng chiều tuơng
đương
với nó: Lực F' đặt tại B trực đối với lực F2 và lực R đặt tại điểm C nào đó.
Như thế: ( F1 , F2 )
( F1 , F2 , R )
Nhưng F'2 vàF2 cân bằng nhau, ta có thể bỏ đi, do vậy: ( F , F )
1
R chính là hợp lực của hai lực F1 , F2 .
R
Hình 1.31
Chúng ta hãy xác định trị số và điểm đặt của R Do F1
Phân ra hai lực song
song cùng chiều làF' và R , nên theo (13) ta có:
F1 = F’2 + R = F2 + R
VI thế:
R = F1 – F2
(1 6)
Và theo (1 4) ta có:
17)
Hai dẳng thức (16) và (17) cho ta xác định hợp lực của hai lực song song
nguợc chiều.
Vậy, Hợp hai lực song song ngược chiều thì được một lực song song
cùng chiều với lực lớn hơn, có trị số bằng hiệu trị số của hai lực và đặt tại
điểm C là điểm chia ngồi của đoạn thẳng nối điểm đặt hai lực thành phần.
Ta có thể viết (17) dưới dạng:
3.1.3. Hợp nhiều lực song song
Ví dụ 32 : Xác định hợp lực của hệ lực phẳng song song cho trên (hình 34)
Biết F1 = 200N, F2 = 300N, F3 = 500N, F4 = 200N
Bài giải :
Gọ i R là hợ p l ực c ủa h ệ lực song
F4
song (, , ,). Để tìm tr ị số c ủa , ta
F2
a
cộ ng đạ i số các lự c cùng chiều.
O
R1 = F1 + F3 = 200 + 500 =
700N
R2 = F2 + F4 = 300 + 200 =
R
500N
F3
F1
R = R1 R2 = 700500 = 200N
1m
1m
1m
Vì 1 > 2 nên song song cùng chiều với
1 tức là song song cùng chiều với 1 và
H ×n h 3 - 4
3.
Để xác định vị trí đường tác dụng của ta lấy điểm O trên đường tác dụng
của giả sử nằm về phía bên trái của O và có cánh tay địn a.
Áp dụng định lý Varinhơng ta có :
m0() = mo() + mo()+ mo()+ mo()
3.F1 2.F2 + 1.F3
3.200 2.300 + 500
a =
=
=2,5m
R
200
Vậy đường tác dụng của nằm về phía trái điểm O và cách O một đoạn a
= 2,5m.
3.2. Ngẫu lực
3.2.1. Định nghĩa
Hệ lực gồm hai lực song song, ngược chiều có trị số bằng nhau nhưng
khơng cùng đường tác dụng gọi là ngẫu lực, ký hiệu (,). Khoảng cách a giữa hai
đường tác dụng của hai lực gọi là cánh tay địn của ngẫu lực (hình 35).
Ta trượt các lực để cho đoạn nối
điểm đặt của hai lực đúng là cánh tay địn
(hình 35b). Từ đây ta quy ước biểu diễn
ngẫu lực như vậy.
Hình 36 là các ví dụ thực tế về ngẫu lực. Hình a cắt ren nhờ tác dụng quay của
ngẫu lực đặt vào tay quay ta rơ. Hình b, c là vặn vít nhờ tác dụng quay của ngẫu
lực đặt vào tua nơ vít.
3.2.2. Các yếu tố của ngẫu lực
Ngẫu lực được xác định bởi ba yếu tố
1. Mặt phẳng tác dụng của ngẫu lực : Là mặt phẳng chứa các lực của
ngẫu lực.
2. Chiều quay của ngẫu lực : Là chiều quay của vật đo ngẫu lực gây ra
F
F
a/
F
F
F
F
b/ F
c/
F
F
F
Ch
iều quay là dương (+) khi vật quay ngược chiều kim đồng hồ và âm () khi
ngược lại (hình 37).
H ×n h 3 - 6
H ×n h 3 - 7
3. Trị số mơ men của ngẫu lực : Là tích số giữa trị số của lực với cánh
tay địn, ký hiệu m.
m = F . a
(34)
Nếu lực tính bằng N, cánh tay địn tính bằng m thì mơ men của ngẫu lực
được tính bằng N.m.
3.2.3. Tính chất
1. Tác dụng của một ngẫu lực khơng thay đổi khi ta di chuyển vị trí trong
mặt phẳng tác dụng của nó. Đặc biệt có thể biến đổi hệ ngẫu lực phẳng về
chung một tay đòn.
Từ các tính chất trên có thể rút ra : Tác dụng của ngẫu lực trên một mặt
phẳng hồn tồn được đặc trưng bằng chiều quay và trị số mơ men của nó.
Ngẫu lực được biểu diễn bằng chiều quay và trị số mơ men của nó (hình
38b).
3.2.4. Hợp hệ ngẫu lực phẳng
1. Hợp hệ ngẫu lực phẳng :
Giả sử cho hệ ngẫu lực phẳng lần lượt có mơ men m1, m2, ... mn (hình 3
9).Chúng ta biến đổi hệ ngẫu lực này thành hệ ngẫu lực (1,1); (2,2); ... ;(n,n)có
cùng cánh tay địn a. Hợp lực của các lực 1,2, .... đặt tại A và B là 2 lực song
song ngược chiều có cùng trị số.
m 2
m 1
m 3
= = = 1+2 +tạo thành ngẫu lực (,).
Ngẫu lực (,)gọi là ngẫu lực tổng hợp có
F2
mơ men M = R . a.
M = F1 . a F2 . a + .... + Fn . a = m1 m2 + .... +
a
A
mn
F1
Tổng qt
M = ∑m
(3 5)
Vậy : “Hợp một hệ ngẫu lực phẳng cho ta một
R
ngẫu lực tổng hợp có mơ men bằng tổng đại số mơ men
Fn
các ngẫu lực thuộc hệ”.
H ×n h 3 - 9
Ví dụ 3 3 : Hệ ngẫu lực phẳng gồm các ngẫu
lự c
lần
lượt
có
mơ
men
m1 = 60Nm, m2 = 120Nm, m3 = 30Nm. Hãy xác định
Mơ men của ngẫu lực tổng hợp
Ngẫu lực tổng hợp có cánh tay địn là 0,5m thì trị số R bằng bao nhiêu?
Bài giải : Theo cơng thức (3 5) ngẫu lực tổng hợp có mơ men là
M = ∑m = m1 + m2 + m3
Thay số vào ta có :
M = 60 + 120 30 = 150Nm
Mặt khác ta có M = R . a
M
150
Nên R =
=
=300N
a
0,5
3.2.5. Điều kiện cân bằng của hệ ngẫu lực phẳng
Muốn hệ ngẫu lực phẳng cân bằng thì ngẫu lực tổng hợp của nó phải
cân bằng, khi đó M = 0. Nhưng M = ∑m nên điều kiện cân bằng của hệ ngẫu
lực phẳng là :
∑m = 0
(36)
Kết luận : “Điều kiện cần và đủ để một hệ ngẫu lực phẳng cân bằng là
tổng đại số mơ men của các ngẫu lực thuộc hệ bằng O”.
Ví dụ 34 : Dầm AB chịu tác dụng bởi ngẫu lực (,). Hãy xác định phản
lực tại 2 gối đỡ A và B của dầm. Biết P = 6 . 103N, các kích thước khác cho trên
(hình 310).
Fn
R
F1
B
F2
YA
P
1m
A
B
P
3m
YB
H ×n h 3 - 1 0
Bài giải : gọi , là phản lực tại 2 gối đỡ A và B, do dầm chịu tác dụng bởi
ngẫu lực (,)nên dầm chỉ cân bằng khi ngẫu lực (,)cân bằng với ngẫu lực (, ) do
phản lực tại hai gối gây nên.
Áp dụng điều kiện cân bằng (3 6) ta có
∑m = P . 1 HA . 3 = 0
P . 1
6 . 103 .1
YA =
=
= 2.103
3
3
3
Vậy YA = YB = 2 . 10 N
3.3.Mơmen của một lực đối với một điểm
3.3.1. Định nghĩa
Giả sử vật rắn quay quanh tâm O
dưới tác dụng của lực F (hình 31.
A
F
Đặc trưng cho tác dụng quay của
B
lực là mơ men của lực. Mơ men của lực
O 1
khơng những phụ thuộc vào trị số của
lực, mà cịn phụ thuộc vào cánh tay địn
O
của lực tới tâm quay (tức là khoảng cách
từ tâm quay tới đường tác dụng của lực).
Từ dó ta rút ra định nghĩa.
H ×n h 3 - 1
Mơ men của lực đối với tâm O là tích số giữa
trị số của lực với cánh tay địn của lực đối với điểm đó.
m0 () = ± F.a
(31)
+ Trong đó :
m0 () đọc là mơ men của lực đối với tâm O.
a là cánh tay địn, khoảng cách từ tâm O tới đường tác dụng của lực .
m0 () lấy dấu + nếu vật quay ngược chiều kim đồng hồ và lấy dấu khi
ngược lại.
Từ cơng thức (31) ta có thể suy ra : Trị số của mơ men bằng hai lần diện
tích tam giác do lực và tâm O tạo thành.
F1
m0 () = 2S ∆ AOB
(32)
Nếu lực tính bằng N, cánh tay địn tính bằng m
A
O
thì m0 () tính bằng Nm. Vậy đơn vị của m0 () là Nm.
Trườ ng hợp đặc biệt, nếu đườ ng tác dụng
của lực F đi qua tâm O thì m0 (F) = O vì (a = O)
F2
Ví dụ 31 : Tìm mơ men của các lực và cho trên
H
(hình 32) đối với tâm O.
H ×n h 3 - 2