Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bai tap hoa hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG BÀI TẬP ĐỀ TỰ LUẬN: 2011-2012


<b> TRƯỜNG THPT TÂN TRÀO MÔN: HĨA HỌC LỚP 10- CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN</b>


ĐỀ ĐÁP ÁN


<i><b>Câu 1 (2,75 điểm ; thời gian làm bài </b></i>
<i><b>15 phút)</b></i>


Một nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt proton, nơtron và electron
là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là
33 hạt. Hãy cho biết:


1. (Mức độ C; 2,25 điểm): Số hạt
proton, nơtron và electron có trong X.
2. (Mức độ A; 0,5 điểm): Số khối của
X


1. Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần
lượt là Z, N và Z.


-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:
2Z + N = 115 (1)


- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33
nên


2Z – N = 33 (2)
- Giải hệ (1) và (2) ta được:



Z = 37 => Số p =37 ; số e= 37
N = 41 => Số n =41


2. Số khối A = Z + N
= 37 + 41
= 78


<i><b>Câu 2 (3,75 điểm ; thời gian làm bài </b></i>
<i><b>15 phút)</b></i>


Tổng số hạt proton, nơtron và electron
của 1 nguyên tử R là 76, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 20. Hãy cho biết:


1. (Mức độ C; 2.75 điểm): Số hạt
proton, nơtron và electron có trong X.
2. (Mức độ A; 0,5 điểm): Số khối của
R


3. (Mức độ B; 0,5 điểm): Thứ tự các
mức năng lượng và cấu hình electron
nguyên tử R


1. Gọi số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X lần
lượt là Z, N và Z.


-Tổng số hạt của nguyên tử là 115, nên ta có:
2Z + N = 76 (1)



- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33
nên


2Z – N = 20 (2)
- Giải hệ (1) và (2) ta được:


Z = 24 => Số p = 24 ; số e = 24
N = 28 => Số n = 28


2. Số khối A = Z + N = 24 + 28 = 52


3.- Thứ tự các mức năng lượng của nguyên tử R (Z = 24) là:


1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6 <sub>4s</sub>2 <sub>3d</sub>4
- Cấu hình electron nguyên tử R (Z = 24) là:
1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6 <sub>3d</sub>5 <sub>4s</sub>1


<i><b>Câu 3 (2,5 điểm ; thời gian làm bài </b></i>
<i><b>10 phút )</b></i>


Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền
là 7935Br<sub>(chiếm 54,5%) và </sub>


81


35Br<sub>(chiếm </sub>
45,5%). Hãy xác định:



1. (Mức độ B; 1,0 điểm): Nguyên tử
khối trung bình của brom.


2. (Mức độ A; 1,5 điểm): Số hạt
proton, nơtron và electron của 7935Br<sub> và</sub>


81
35Br


1. Nguyên tử khối trung bình của brom là:
79.54,5 81.45,5


79,91
100


<i>Br</i>


<i>A</i>   


2.


Kí hiệu Số e Số p Số n


79


35Br 35 35 44


81


35Br 35 35 46



<i><b>Câu 4 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời </b></i>
<i><b>gian làm bài:10 phút)</b></i>


Nguyên tử khối trung bình của clo là
35,5 u. Trong tự nhiên clo có 2 đồng
vị bền 3517Cl<sub> và </sub>


37


17Cl<sub>. Xác định phần </sub>
trăm của mỗi loại đồng vị?


- Gọi phần trăm của đồng vị 3717Cl<sub> là: a (%)</sub>
=> Phần trăm của đồng vị 3517Cllà: (100 - a) %
- Ta có:


35.(100 ) 37.


35,5
100


<i>Cl</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>A</i>    


(u) (1)
=> a = 25 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đồng vị 1735Cl<sub> là: 75 (%)</sub>



<i><b>Câu 5 (3,0 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>15 phút</b></i>


Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên
tử lần lượt là: 8, 10, 12


1. (Mức độ A; 0.75 điểm): Viết cấu
hình electron của các nguyên tố trên?
2. (Mức độ B; 0.75 điểm): Xác định vị
trí của các nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hoàn?


3. (Mức độ A; 0.75 điểm): Cho biết
các nguyên tố trên là kim loại, phi
kim hay khí hiếm? Vì sao?


4. (Mức độ A; 0,75 điểm): Cho biết
nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố s,
p, d hay f.


1.


Z=8: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>4
Z=10: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6
Z=12: 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2
2.


Z=8: Ơ thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Z=10: Ơ thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.


Z=12: Ơ thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
3.


-Z=8: Là phi kim, vì có 6e ở lớp ngồi cùng.
-Z=10:Khí hiếm, vì có 8e ở lớp ngồi cùng.
-Z=12: Kim loại, vì có 2e ở lớp ngồi cùng.
4.


Z=8: Là nguyên tố p
Z=10: Là nguyên tố p
Z=12: Là nguyên tố s


<i><b>Câu 6 (2,0 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>10 phút)</b></i>


Ngun tử của ngun tố X có cấu
hình electron nguyên tử là 1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6
3s2 <sub>3p</sub>5


1. (Mức độ B:1,5 điểm): Xác định vị
trí của nguyên tố X trong bảng tuần
hồn. Giải thích


2. (Mức độ A: 0,5 điểm)


Xác định công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hiđro của X.


1. – X ở ơ thứ 17 vì có 17e.
– X ở chu kì 3 vì có 3 lớp e.



– X ở nhóm VIIA vì có 7e lớp ngồi cùng và là ngun tố
p.


2.


- Oxít cao nhất của nguyên tố X là: X2O7
- Hợp chất của X với hidro là: HX


<i><b>Câu 7 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời </b></i>
<i><b>gian làm bài: 15 phút)</b></i>


Oxit cao nhất của nguyên tố R có
dạng RO2. Trong hợp chất với hiđro
của nguyên tố đó có 25% H về khối
lượng . Xác định nguyên tử khối của
R.


- Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2
=> Hóa trị cao nhất của R: 4


=> Hóa trị của R trong hợp chất với H: 4
=> Hợp chất của R với hidro có dạng: RH4
- Ta có %H =25 %


=> %R = 100 – 25 = 75%
- Ta có: <i>%H<sub>%R</sub></i>

<b> = </b>

25<sub>75</sub>
<=> 4/ R = 25/75
=> MR =12.



- Vậy nguyên tử khối của R là 12.


<i><b>Câu 8 (Mức độ C; 2,0 điểm; thời </b></i>
<i><b>gian làm bài: 15 phút)</b></i>


Một nguyên tố R có cấu hình electron
ngun tử lớp ngồi là 3s2<sub>3p</sub>3<sub>. Trong </sub>
hợp chất với hidro của nguyên tố đó
có 8,82% H về khối lượng. Xác định
nguyên tử khối của R.


- Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5
=> Hóa trị cao nhất của R: 5


=> Hóa trị của R trong hợp chất với H: 3
=> Hợp chất của R với hidro có dạng: RH3
- Ta có %H =8,82 %


=> %R = 100 – 8,82 = 91,18%
- Ta có: <i>%H</i>


<i>%R</i>

<b>=</b>



8<i>,</i>82
91<i>,</i>18
<=> 3/ R = 8,82/ 91,18
=> MR =31.


- Vậy nguyên tử khối của R là 31.



<i><b>Câu 9 (Mức độ C; 3,0 điểm; thời </b></i>
<i><b>gian làm bài: 15 phút)</b></i>


Một ngun tố R có cấu hình electron
ngun tử lớp ngoài là 3s2<sub>3p</sub>3<sub>. </sub>


1. (Mức độ A:1,0 điểm): Viết cấu hình
electron nguyên tử của R. R là nguyên


1. Cấu hình electron nguyên tử của R là:
1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>3
- R là photpho vì có 15e.


2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tố nào?


2. (Mức độ B:2,0 điểm): Từ cấu hình
electron nguyên tử, hãy xác định:
- R là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Vì sao.


- Vị trí của R trong bảng tuần hồn?
Giải thích.


– R ở ơ thứ 15 vì có 15e.
– R ở chu kì 3 vì có 3 lớp e.


– R ở nhóm VA vì có 5e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p.



<i><b>Câu 10 (2 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>10 phút)</b></i>


Anion X2-<sub> có cấu hình electron lớp </sub>
ngoài cùng là


3s2 <sub>3p</sub>6<sub>. Hãy cho biết:</sub>


1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Cấu hình
electron nguyên tử đầy đủ của anion
X2-<sub> và nguyên tử X. </sub>


2. (Mức độ B; 1,0 điểm): Oxit cao
nhất và chất khí với hiđro của X.


1.


- Cấu hình electron ngun tử của X2-<sub> là:</sub>
1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>6
- Cấu hình electron nguyên tử của X là:


1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>4
2.


- Hóa trị cao nhất của X là: 6


- Oxít cao nhất của nguyên tố X là: XO3
- Hóa trị trong hợp chất với H của X là: 2
- Hợp chất của X với nguyên tử hidro là:H2X



<i><b>Câu 11 (Mức độ B; 2 điểm; thời gian</b></i>
<i><b>làm bài: 10 phút)</b></i>


X là nguyên tử có 12 proton,Y là
nguyên tử có 17 electron. Hãy cho
biết loại liên kết được hình thành và
công thức hợp thành giữa 2 nguyên tử
này ?


- Cấu hình electron của X (Z=12):
1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2


=> X là nguyên tố kim loại, có 2e lớp ngồi cùng.
- Cấu hình electron của Y (Z=17):


1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>5


=> Y là nguyên tố phi kim, có 1e lớp ngoài cùng.
=> Liên kết giữa X và Y là liên kết ion.


=> Công thức hợp thành từ X,Y là XY2.


<i><b>Câu 12 (3 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>10 phút)</b></i>


1. (Mức độ A; 2,0 điểm): Xác định số
oxh của các chất sau:


a. Của C trong: CH4, C, CO2, Na2CO3,
b. Của Cl trong : ClO-<sub>, ClO</sub>



2-, ClO3-,
ClO4


-2. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết và cân
bằng các q trình oxi hóa và q
trình khử sau:


S-2 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>0 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>+4 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>+6 <i><sub>→</sub></i>
S-2


1.


-4 0 +4 +4
a. Của C trong: CH4, C, CO2, Na2CO3
+1 +3 +5 +7
b. Của Cl trong : ClO-<sub>, ClO</sub>


2-, ClO3-, ClO4
-2 S-2 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>0<sub> + 2e</sub>


S0 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>+4 <sub>+ 4e</sub>
S+4 <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>+6<sub> + 2e</sub>
S+6<sub> + 8e</sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> S</sub>-2


<i><b>Câu 13 (2.0 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>15 phút)</b></i>


Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau
bằng phương pháp thăng bằng



electron, cho biết chất khử và chất oxi
hóa ở mỗi phản ứng.


1. (Mức độ B; 0,75 điểm)


Cu + HNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 +NO2
+ H2O


2. (Mức độ B; 0,75 điểm)


Fe2O3 + CO <i>→</i> Fe + CO2
3.(Mức độ B: 0,75 điểm)


KClO3 <i>→</i> KCl + O2
4.(Mức độ B; 0,75 điểm)


CuO + NH3 <i>→</i> Cu + N2 + H2O


1.Hệ số cân bằng lần lượt là:1;4;1;2;2
- Chất khử là Cu.


- Chất oxi hóa là HNO3


2.Hệ số cân bằng lần lượt là:1;3;2;3
- Chất khử là CO.


- Chất oxi hóa là Fe2O3


3.Hệ số cân bằng lần lượt là:2;2;3



- KClO3 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
4.Hệ số cân bằng lần lượt là:3;2;3;1;3
- Chất khử là NH3.


- Chất oxi hóa là CuO.


<i><b>Câu 14 ( Mức C; 2,0 điểm; thời gian </b></i>
<i><b>làm bài: 10 phút)</b></i>


Cân bằng các phản ứng oxh-khử sau


1. Phản ứng sau khi cân băng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bằng phương pháp thăng bằng


electron, cho biết chất khử và chất oxi
hóa ở mỗi phản ứng.


1. (Mức độ C; 1,0 điểm)


Al + HNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + NO +
NO2 + H2O


2. (Mức độ C; 1,0 điểm)


Mg + H2SO4 <i>→</i> MgSO4 + S +
SO2 + H2O


- Chất oxi hóa là HNO3



2. Phản ứng sau khi cân băng là:


4Mg + 6H2SO4 <i>→</i> 4MgSO4 + S + SO2 + 6H2O
- Chất khử là Mg.


- Chất oxi hóa là H2SO4


<i><b>Câu 15 ( 3,5 điểm; thời gian làm bài:</b></i>
<i><b>20 phút)</b></i>


Hòa tan hết 16g hỗn hợp Fe và Cu
bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau
phản ứng thu được 5,6(l) khí NO duy
nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn).


1. (Mức độ B; 1,5 điểm): Viết phương
trình hóa học của phản ứng và xác
định vai trò các chất tham gia.


2. (Mức độ D; 2 điểm): Hãy tính thành
phần trăm từng kim loại trong hỗn
hợp


1.Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
+ Fe0<sub>: chất khử</sub>


+ HNO3: chất oxi hóa


3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O


+ Cu0<sub>: chất khử</sub>


+ HNO3: chất oxi hóa


2.- Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe và Cu
- Ta có: 56a + 64b =16 (*)


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)


a (mol) a (mol)
3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O (2)


b (mol) → 2b/3(mol)
- Ta có:




5,6


0, 25( )
22, 4


<i>NO</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>
-Từ (1) và (2) ta có:


a + 2b/3 = 0,25 (**)
-Từ (*) và (**) :



=> a = 0,2. => b = 0,075.
Vậy:


0, 2.56 11, 2
11, 2


% .100% 70%


16


% 100% 70% 30%


<i>Fe</i>


<i>Fe</i>


<i>Cu</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


 


 


  


<i><b>Câu 16 (2,5 điểm; thời gian làm bài: </b></i>


<i><b>15 phút)</b></i>


Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu
tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau
phản ứng thu được 224ml khí H2 đkc.
1(Mức độ A; 1,0điểm): Viết phương
trình phản ứng và xác định vai trị của
từng chất trong phản ứng


2. (Mức độ C; 1,5 điểm)


Tính thành phần % của từng kim loại
trong hỗn hợp


1.


Mg + 2HCl→ MgCl2 + H2
+ Mg0<sub>: chất khử</sub>


+ HCl : chất oxh
2.


1Mg + 2HCl→ 1MgCl2 + 1H2(1)
0,01(mol) ← 0,01(mol)
-Theo gt ta có:


2


0, 224



0,01( )
22, 4


<i>H</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>
-Theo pt (1) :


0,01( )


0,01.24 0, 24
0, 24


% .100% 42,86%


0,56


% 100% 42,86% 57,14%


<i>Mg</i>
<i>Mg</i>


<i>Mg</i>


<i>Cu</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>g</i>



<i>m</i>
<i>m</i>


  


 


   


<i><b>Câu 17 (3,0 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>20 phút)</b></i>


Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn
1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

và ZnO người ta phải dung vừa hết
600ml dd HCl 1M và thu được 0,2mol
khí H2 .


1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết phương
trình hóa học của phản ứng xảy ra,
cho biết phản ứng nào là phản ứng
oxh-khử.


2. (Mức độ C; 2,0 điểm): Xác định
khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn
hợp ban đầu.


+ pứ (1) là phản ứng oxh-khử



+ pứ (2) không phải là phản ứng oxh-khử
2.


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
0,2 (mol) 0,4(mol) 0,2(mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)
0,1(mol) 0,2(mol)


-Từ (1) => số mol Zn = 0,2 mol.


=> Khối lượng Zn = 0,2.136 = 27,2 (g)
- Ta có: Số mol của HCl = 0,6. 1 = 0,6 mol
-Từ (1) => số mol HCl (1) = 0,4 mol.
=> số mol HCl (2) = 0,2 mol.
=> số mol HCl (1) = 0,4 mol.
- Từ (2) => số mol ZnO = 0,1 mol.
=> Khối lượng ZnO = 0,1.81 = 8,1(g)


<i><b>Câu 18 (3,0 điểm; thời gian làm bài: </b></i>
<i><b>10 phút)</b></i>


Cho các phân tử sau: N2, HCl, NH3,
MgO.


1. (Mức độ A; 2,0điểm): Xác định loại
liên kết trong từng loại phân tử.


2. (Mức độ B; 1,0 điểm): Hãy sắp xếp
các phân tử theo chiều tăng dần về độ


phân cực trong phân tử. Giải thích.
(Biết độ âm diện của: N = 3,04 , H =
2,20, Cl = 3,16 , O = 3,44 , Mg =
1,31).


1.


Phân tử Hiệu độ âm


điện Loại liên kết


N2 <i>Δ</i> = 3,04 –
3,04


= 0


Cộng hóa trị
khơng phân cực
HCl <i>Δ</i> = 3,16 –


2,20
= 0,96


Cộng hóa trị có
phân cực


NH3 <i>Δ</i> = 3,04 –
2,20


= 0,84



Cộng hóa trị
khơng phân cực
MgO <i>Δ</i> = 3,44 –


1,31
= 2,13


Liên kết ion


2. Thứ tự theo chiều tăng dần về độ phân cực trong phân
tử: N2, NH3, HCl, MgO.


- Giải thích: Hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia
liên kết càng lớn thì độ phân cực càng cao.


<i><b>Câu 19 (3,5 điểm ; thời gian làm bài </b></i>
<i><b>10 phút)</b></i>


Cho các kí hiệu nguyên tử 11
23


<i>X</i> và


17
35


<i>Y</i> .


1. (Mức độ A; 2,0 điểm): Tìm số


electron, proton, nơtron và nguyên tử
khối gần đúng của mỗi nguyên tử.
2. (Mức độ B; 1,5 điểm): Viết cấu
hình electron nguyên tử X và Y. Từ
cấu hình electron nguyên tử, hãy cho
bíêt X, Y là kim loại, phi kim hay khí
hiếm? Giải thích.


1.


Kí hiệu Số e Số p Số n Nguyên
tử khối


11


23<i><sub>X</sub></i> <sub>11</sub> <sub>11</sub> <sub>12</sub> <sub>23</sub>


17
35


<i>Y</i> 17 17 18 35
2. - Cấu hình electron của X (Z=11):


1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>1


=> X là nguyên tố kim loại, vì có 1e lớp ngồi cùng.
- Cấu hình electron của Y (Z=17):


1s2 <sub>2s</sub>2 <sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2 <sub>3p</sub>5



=> Y là ngun tố phi kim, vì có 7e lớp ngoài cùng.


<i><b>Câu 20 (2,25 điểm; thời gian làm </b></i>
<i><b>bài: 15 phút)</b></i>


Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc
nhóm IIA tác dụng hết với dung
dịch HCl, thu được 4,48 lít khí


1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).
1. (Mức độ A; 1,0 điểm): Viết


phương trình hóa học của phản ứng
xảy ra và tính số mol hiđro thu
được.


2. (Mức độ C; 0.75 điểm): Xác định
tên kim loại R.


3. (Mức độ C; 0.5 điểm): Tính khối
lượng muối clorua khan thu được.
(Cho biết Be = 9, Mg = 24, Ca =
40, Ba = 137 ; Cl = 35,5; H= 1)


n = V / 22,4 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
2. Từ (1) => số mol của R = 0,2 (mol)


=> MR = m / n = 4,8 / 0,2 = 24.


Vậy R là kim loại Mg.


3. Từ (1) => Số mol của MgCl2 = 0,2 (mol)
=> Khối lượng của MgCl2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×