Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Tài liệu phân tích quản lý thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.3 KB, 49 trang )

Mục lục
1 GI I THI UỚ Ệ ................................................................................................................................................... 2
1.1 Mục đích tài liệu ............................................................................................................................................ 2
1.2 Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt ........................................................................................................ 2
1.3 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................................ 2
2 YÊU C U CHUNGẦ ........................................................................................................................................ 2
2.1 Yêu cầu về tính sử dụng .............................................................................................................................. 2
2.2 Yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc ..................................................................................................... 2
2.3 Yêu cầu về trao đổi dữ liệu từ Chi cục lên Cục ............................................................................................ 2
2.4 Yêu cầu về các quy định tổng hợp dữ liệu báo cáo ..................................................................................... 3
3 YÊU C U CH C NĂNG, NGHI P V NG D NG Ầ Ứ Ệ Ụ Ứ Ụ ................................................................................. 14
3.1 Báo cáo ước thu nhanh BC2B (Mẫu báo cáo theo QĐ số .....) ................................................................. 14
3.2 Báo cáo tổng hợp thu nội địa – BC3A ........................................................................................................ 20
3.3 Báo cáo quyết toán số nộp ngân sách BC3B ............................................................................................. 23
3.4 Báo cáo đối chiếu số nộp kho bạc BC10 ................................................................................................... 26
3.5 Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TKT3A ........................................................... 28
3.6 Báo cáo thống kê thuế TNDN theo quyết toán năm TKT6B ..................................................................... 31
3.7 Báo cáo thống kê thuế miễn, giảm thuế TNDN năm TKT6C ..................................................................... 33
3.8 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao tháng TKT8A ......................................... 35
3.9 Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao năm TKT8B ........................................... 38
3.10 Báo cáo thống kê kết quả nộp và xử lý tờ khai TKT21 ............................................................................ 39
3.11 Danh sách mẫu file truyền tin ................................................................................................................... 43
1 GIỚI THIỆU
1.1 Mục đích tài liệu
- Tài liệu phân tích yêu cầu người sử dụng nhằm mục đích giúp người đọc hình dung được
các yêu cầu mang tính nghiệp vụ và các xử lý của chương trình.
- Đáp ứng các thay đổi về mẫu biểu báo cáo kế tóan - thống kê so với hiện hành và các mẫu
biếu mới ban hành của ứng dụng Quản lý thuế cấp Chi cục.
- Đồng thời đáp ứng nhu cầu tổng hợp dữ liệu tại cấp Chi để gửi lên cấp cục .
1.2 Định nghĩa thuật ngữ và các từ viết tắt
Thuật ngữ Định nghĩa Ghi chú


QLT Quản lý thuế
CQT Cơ quan thuế
1.3 Tài liệu tham khảo
Tên tài liệu Ngày phát hành Nguồn Ghi chú
2 YÊU CẦU CHUNG
2.1 Yêu cầu về tính sử dụng
2.1.1 Điều kiện để NSD thực hiện các chức năng hệ thống
NSD đã đăng nhập vào hệ thống
NSD được phân quyền thực hiện chức năng tương ứng
2.2 Yêu cầu về công nghệ và các ràng buộc
2.2.1 Phương pháp trao đổi dữ liệu giữa các cấp
Giữ nguyên phương pháp cũ, trao đổi dữ liệu báo cáo giữa các cấp thông qua file text.
<Cụ thể cấu trúc dữ liệu trong file text nhận từ Chi cục được mô tả trong phần phụ lục>
2.3 Yêu cầu về trao đổi dữ liệu từ Chi cục lên Cục
2.3.1 Dữ liệu báo cáo kế toán gửi lên cục
Để phục vụ nhu cầu tổng hợp số liệu lên các báo cáo cấp Cục, Chi cục gửi lên Cục các loại
báo cáo sau:
o Báo cáo ước thu nhanh chi tiết, mẫu BC2B-CT
o Báo cáo tổng hợp thu nội địa chi tiết, mẫu BC3A-CT chỉ gửi dữ liệu từ đầu nhập
BC3A-CT
2/49
o Báo cáo quyết tóan thu NSNN năm chi tiết, mẫu BC3B-CT
o Báo cáo số thu doanh nghiệp nhà nước BC4A: Gửi tất cả các mục của đối tượng thuộc
DNNN
o Báo cáo số thu doanh nghiệp NQD BC5A: Gửi tất cả các mục của đối tượng thuộc
DNNQD
o Báo cáo chi tiết số thu doanh nghiệp NQD BC5C
o Báo cáo nợ đọng BC6
Cách tổng hợp lên các báo cáo cấp Cục
o BC2B-CT: Được tổng hợp từ file báo cáo BC2B-CT Chi cục gửi lên

o BC3A-CT: Được tổng hợp từ file BC3A-CT, BC4A và BC5A và chỉ lấy các mục
thuộc bảng chỉ tiêu lên báo cáo BC3A-CT
o BC4A: Được tổng hợp từ file BC4A chi cục gửi lên và chỉ lấy các mục thuộc phần
của BC4A
o BC5A: Được tổng hợp từ file BC5A chi cục gửi lên và chỉ lấy các mục thuộc phần
của BC5A
o BC5C: Được tổng hợp từ file BC5C Chi cục gửi lên
o BC6: Được tổng hợp từ file BC6 Chi cục gửi lên
o Các mục còn lại của BC4A và BC5A sẽ được tổng hợp vào các báo cáo khác của Cục
thuế
2.3.2 Dữ liệu báo cáo thống kê gửi lên Cục
Để phục vụ nhu cầu tổng hợp các báo cáo thống kê trên toàn địa bàn Cục thuế, Chi cục cần
kết xuất các file báo cáo thống kê lên cấp Cục như sau:
o Báo cáo thống kê thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mẫu TKT3A-CT
o Báo cáo thống kê thuế GTGT và TNDN, mẫu TKT3B
o Báo cáo thống kê thuế GTGT, mẫu TKT3C
o Báo cáo thống kê thuế TTĐB
o Báo cáo thống kê thuế Tài nguyên
o Báo cáo thống kê thuế TNDN, mẫu TKT6B-CT
o Báo cáo thống kê miễn giảm thuế TNDN, mẫu TKT6C-CT.
o Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (tháng), mẫu TKT8A
o Báo cáo thống kê thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (năm), mẫu TKT8B
o Thống kê danh bạ doanh nghiệp NN
o Thống kê danh bạ DN NQD
Cách tổng hợp báo cáo cấp Cục
Các báo cáo được tổng hợp tương ứng với file báo cáo Chi cục gửi lên
2.4 Yêu cầu về các quy định tổng hợp dữ liệu báo cáo
2.4.1 Quy tắc về xác định Loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp được xác định thông qua Thành phần, Loại hình kinh tế đã được xác định
trong ứng dụng vì vậy NSD phải xác định đúng thành phần, loại hình kinh tế để các báo cáo kế toán

và thống kê lên đúng.
3/49
2.4.2 Quy tắc xác định ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh được xác định thông qua Loại - Khoản, cụ thể là:
Ngành sản xuất: Loại = 02, 03, 04, 05; Khoản = tất cả các khoản tương ứng
Ngành xây dựng: Loại = 06; Khỏan = Tất cả các khỏan tương ứng
Ngành vận tải: Loại = 09; Khỏan = Tất cả các khỏan tương ứng
Ngành kinh doanh ăn uống: Loại = 08; Khoản = 02
Ngành kinh doanh thương nghiệp: Loại = 07; Khoản = Tất cả các khoản tương ứng
Ngành kinh doanh dịch vụ: Loại = 08 và Khoản = Tất cả các khoản tương ứng khác 02; Loại
= 12, 18, 19, 21, 22 và Khoản = Tất cả các khoản tương ứng
Ngành khác: Tất cả các Loại, Khoản còn lại.
2.4.3 Quy định bảng chỉ tiêu lập báo cáo BC3A-CT
CHỈ TIÊU
MỤC
TIỂU
MỤC
A B C D
A
TỔNG THU NỘI ĐỊA (I+II+III)

A.1
TRONG ĐÓ: - TỔNG THU NỘI ĐỊA TÍNH CÂN ĐỐI (I*+II*+III)

A.2
- TỔNG THU NỘI ĐỊA TRỪ DẦU TÍNH CÂN ĐỐI
(A.1-1)

I
THU DO NGÀNH THUẾ QUẢN LÝ (1+2)


I*
TRONG ĐÓ TÍNH CÂN ĐỐI (1+2*)

1
THU VỀ DẦU THÔ (027.01,02,03,99)
027
Thuế tài nguyên 027 01
Thuế thu nhập doanh nghiệp 027 02
Lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng 027 03
Khác 027 99
2
THU DO NGÀNH THUẾ QUẢN LÝ TRỪ DẦU (2.1+2.2+...+2.17+...
+2.19)

2*
TRONG ĐÓ TÍNH CÂN ĐỐI (2.1+2.2+...+2.17*+...+2.19)

2.1 Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.01,02,03,04,05,06,99)
002
Thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành
002 01
Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 02
Thu nợ thuế LT của các đơn vị hạch toán toàn ngành
002 03
Thu nợ thuế LT của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 04

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
002 05
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
002 06
Khác
002 99
Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99)
004
Thu nhập sau thuế thu nhập
004 01
Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích
004 02
Thu khác
004 99
Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99)
012
Dầu khí
012 01
4/49
Nước thuỷ điện
012 02
Khoáng sản kim loại
012 03
Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý)
012 04
Khoáng sản phi kim loại
012 05
Thuỷ, hải sản
012 06
Sản phẩm rừng tự nhiên

012 07
Tài nguyên khoáng sản khác
012 99
Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99)
014
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
014 01
Thu nợ thuế doanh thu
014 04
Khác
014 99
Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09)
015
Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
015 05
Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước
015 06
Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước
015 07

Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm
khác để pha chế xăng được sản xuất trong nước
015 08
Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước
015 09
Thuế môn bài
016
Thu sự nghiệp
021
Thu sử dụng vốn ngân sách

022
Thu khấu hao cơ bản
024 99
Thu hồi vốn của doanh nghiệp nhà nước (025.01,02,99)
025
Thu hồi vốn của các doanh nghiệp
025 01
Thu thanh lý tài sản cố định
025 02
Khác
025 99
Chênh lệch thu chi của ngân hàng nhà nước
030 08
Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12)
051
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện
051 12
Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện
052 02
Thu khác
062 04
2.2 Doanh nghiệp Nhà nước Địa phương

Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99)
002
Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 02
Thu nợ thuế lợi tức

002 04
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
002 05
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
002 06
Khác
002 99
Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99)
004 01
Thu nhập sau thuế thu nhập
004 01
Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích
004 02
Thu khác
004 99
Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99)
012
5/49
Dầu khí
012 01
Nước thuỷ điện
012 02
Khoáng sản kim loại
012 03
Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý)
012 04
Khoáng sản phi kim loại
012 05
Thuỷ, hải sản
012 06

Sản phẩm rừng tự nhiên
012 07
Tài nguyên khoáng sản khác
012 99
Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99)
014
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
014 01
Thu nợ thuế doanh thu
014 04
Khác
014 99
Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09)
015
Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
015 05
Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước
015 06
Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước
015 07

Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm
khác để pha chế xăng được SX trong nước
015 08
Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước
015 09
Thuế môn bài
016
Thu sự nghiệp
021

Thu sử dụng vốn ngân sách
022
Thu khấu hao cơ bản
024 99
Thu hồi vốn của doanh nghiệp nhà nước (025.01,02,99)
025
Thu hồi vốn của các doanh nghiệp
025 01
Thu thanh lý tài sản cố định
025 02
Khác
025 99
Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12)
051
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện
051 12
Thu tịch thu khác do ngành thuế thực hiện
052 02
Thu khác
062 04
2.3 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99)
002
Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 02
Thu nợ thuế lợi tức
002 04

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
002 05
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
002 06
Khác
002 99
Thuế chuyển thu nhập
003
Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99)
012
Dầu khí
012 01
Nước thuỷ điện
012 02
Khoáng sản kim loại
012 03
6/49
Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý)
012 04
Khoáng sản phi kim loại
012 05

Thuỷ, hải sản
012 06

Sản phẩm rừng tự nhiên
012 07

Tài nguyên khoáng sản khác
012 99

Thu về khí thiên nhiên (013.01,02,03,99) 013
Thuế tài nguyên 013 01

Thuế thu nhập doanh nghiệp 013 02

Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam 013 03

Khác 013 99
Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99)
014
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
014 01
Thu nợ thuế doanh thu
014 04
Khác
014 99
Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09)
015
Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
015 05
Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước
015 06
Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước
015 07

Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm
khác để pha chế xăng được SX trong nước
015 08
Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước
015 09

Thuế môn bài
016
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
023
Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12)
051
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện
051 12
Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện
052 02
Thu khác
062 04
2.4 Thu từ xổ số kiến thiết

Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99)
002
Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 02
Thu nợ thuế lợi tức
002 04
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
002 05
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
002 06
Khác
002 99
Thu nhập sau thuế thu nhập (004.01,02,99)
004

Thu nhập sau thuế thu nhập
004 01
Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích
004 02
Thu khác
004 99
Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99)
014
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
014 01
Thu nợ thuế doanh thu
014 04
Khác
014 99
Thuế tiêu thụ đặc biệt
015 09
7/49
Thuế môn bài
016
Thu sử dụng vốn ngân sách
022
Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12)
051
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện
051 12
Thu khác
062 04
2.5 Thuế CTN và dịch vụ khu vực NQD


Thuế thu nhập doanh nghiệp (002.02,04,05,06,99)
002
Thuế TNDN của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 02
Thu nợ thuế LT của các đơn vị không hạch toán toàn ngành
002 04
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất
002 05
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất
002 06
Khác
002 99
Thuế tài nguyên (012.01,02,03,04,05,06,07,99)
012
Dầu khí
012 01
Nước thuỷ điện
012 02
Khoáng sản kim loại
012 03
Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý)
012 04
Khoáng sản phi kim loại
012 05
Thuỷ, hải sản
012 06
Sản phẩm rừng tự nhiên
012 07
Tài nguyên khoáng sản khác

012 99
Thuế giá trị gia tăng (014.01,04,99)
014
Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất - kinh doanh trong nước
014 01
Thu nợ thuế doanh thu
014 04
Khác
014 99
Thuế tiêu thụ đặc biệt (015.05,06,07,08,09)
015
Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước
015 05
Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước
015 06
Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước
015 07

Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm
khác để pha chế xăng được SX trong nước
015 08
Các dịch vụ, các hàng hoá khác sản xuất trong nước
015 99
Thuế môn bài
016
Thu tiền phạt do ngành thuế thực hiện (051.04,12)
051
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện

051 12
Tịch thu khác do ngành thuế thực hiện
052 02
Thu khác
062 04
2.6 Thuế thu nhập đv người có TN cao (001.01,02,03,99)
001
Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ VN ở VN
001 01
Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ nước ngoài ở VN
001 02
Thuế thu nhập thường xuyên của người LĐ VN ở nước ngoài
001 03
Thuế thu nhập không thường xuyên khác
001 99
8/49
2.7 Thuế sử dụng đất nông nghiệp
007
2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất
008

2.9 Thu tiền sử dụng đất
009
2.10 Thu giao đất trồng rừng
010
2.11 Thuế nhà đất
011
2.12 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (DN trong nước)
023
2.13 Thu KHCB nhà ở thuộc SHNN

024 01
2.14 Tiền thuê nhà thuộc SHNN
028 01
2.15 Phí xăng dầu (032.01,02)
032
Phí xăng các loại
032 01
Phí dầu Diezel
032 02
2.16 Lệ phí trước bạ (046.01,02)
046
Lệ phí trước bạ nhà đất
046 01
Lệ phí trước bạ tài sản khác
046 02
2.17 Tổng các loại phí, lệ phí (033,...,049)

2.17
*
Phí, lệ phí tính cân đối
(=2.17-036.01-036.07-036.08-036.09-036.10-036.11)


Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản (033. 02, 03,
04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11)
033
Phí sử dụng nước
033 02
Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
033 03

Phí kiểm dịch thực vật
033 04
Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
033 05
Phí kiểm soát giết mổ động vật
033 06

Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực
vật
033 07
Phí kiểm tra vệ sinh thú y
033 08
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
033 09
Phí kiểm nghiệm thuốc thú y
033 10
Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
033 11
Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
034
Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư
035
Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
036
Phí sử dụng đường bộ
036 01
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa (phí bảo đảm hàng giang)
036 02
Phí sử dụng đường biển
036 03

Phí qua cầu
036 04
Phí qua đò
036 05
Phí qua phà
036 06
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển
036 07
Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng, bến thủy nội địa
036 08
Phí sử dụng cảng hàng không
036 09
Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng
036 10
Phí bảo đảm hàng hải
036 11
9/49
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường biển
036 12
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường thủy nội địa
036 13
Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường hàng không
036 14
Phí trọng tải tàu, thuyền
036 15
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa
036 16
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước
036 17


Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương
tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản
036 18
Phí thuộc lĩnh vực thông tin liên lạc
037
Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
038
Phí thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội
039
Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo (040.06,07)
040

Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ giấy phép hành
nghề
040 06
Phí dự thi, dự tuyển
040 07

Phí thuộc lĩnh vực y tế (041. 02, 03. 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11,
12, 13, 14)
041
Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật
041 02
Phí chuẩn đoán thú y
041 03
Phí y tế dự phòng
041 04
Phí giám định y khoa
041 05
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc

041 06
Phí kiểm nghiệm nguyên liệu làm thuốc
041 07
Phí kiểm nghiệm thuốc
041 08
Phí kiểm nghiệm mỹ phẩm
041 09
Phí kiểm dịch y tế
041 10
Phí kiểm dịch trang thiết bị y tế
041 11
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm
041 12
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi
041 13
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược
041 14
Phí thuộc LV KH công nghệ & môi trường
042

Phí thuộc LV tài chính, ngân hàng, hải quan (043. 01, 02, 03, 04,
05, 06, 07, 08, 09, 10)
043
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp
043 01
Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc
043 02
Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc
043 03


Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho
công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo
043 04

Phí phát hành trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ phát
triển theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
043 05

Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại
Kho bạc Nhà nước
043 06

Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp)
043 07
Phí cấp bảo lãnh của Quỹ hỗ trợ phát triển
043 08
10/49
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán
09
Phí hoạt động chứng khoán
043 10
Phí thuộc LV tư pháp
044
Lệ phí QLNN liên quan đến quyền & nghĩa vụ công dân
045

Lệ phí QLNN liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
(046.03,04,05,06,07,08,09,10,11,12,13,14,15,16)
046

Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo
046 03
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả
046 04

Lệ phí nộp đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
046 05

Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
046 06
Lệ phí duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu CN
046 07
Lệ phí công bố thông tin sở hữu công nghiệp
046 08
Lệ phí cấp thẻ người đại diện sở hữu công nghiệp
046 09

Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống
cây trồng mới
046 10
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
046 11
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông
046 12
Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi thông
046 13
Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay
046 14

Lệ phí cấp biển số nhà
046 15
Lệ phí địa chính
046 16
LP QLNN Liên quan đến SXKD
047
LP QLNN đặc biệt về chủ quyền quốc gia
048
Lệ phí ra, vào cảng biển
048 01
Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa
048 02
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay
048 03
Lệ phí cấp phép bay
048 04
Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh
048 05

Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo
dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải
đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam
048 06
Lệ phí hoa hồng chữ ký
048 07
Lệ phí hoa hồng sản xuất
048 08
LP QLNN trong các LV khác (049.01,04,05,06,07,08,10)
049
Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu

049 01
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ
049 04
Lệ phí cấp giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ
049 05
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ
049 06
Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của PL
049 07
Lệ phí hợp pháp hoá và chứng nhận lãnh sự
049 08
Lệ phí công chứng
049 10
2.18 Thu tiền phạt (051.04,12)
051
11/49
Phạt vi phạm hành chính trong LV thuế do ngành thuế TH
051 04
Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành thuế thực hiện
051 12
2.19 Tiền bán nhà thuộc SHNN
067 01
II TỔNG SỐ THU KHÁC NGÂN SÁCH (1+2+...14)
II* Thu khác ngân sách tính cân đối (=II-3.2-3.6-5-7.2)
1 Thu sự nghiệp 021
2 Thu tiền nhà thuộc sở hữu nhà nước (028.02,99) 028
2.1 Tiền thuê quầy bán hàng 028 02
2.2 Khác 028 99
3 Thu tiền phạt (051.01,02,05,06,07,08,09,10,11,99) 051
3.1 Các khoản tiền phạt của toà án 051 01

3.2 Phạt vi phạm ATGT, trật tự đô thị 051 02
3.3 Phạt vi phạm chế độ Kế toán thống kê 051 05
3.4 Phạt vi phạm tệ nạn XH 051 06
3.5 Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 051 07
3.6 Phạt vi phạm về trồng & bảo vệ rừng 051 08
3.7 Phạt vi phạm Hành chính về bảo vệ môi trường 051 09
3.8 Phạt vi phạm Hành chính trong LV y tế, VH 051 10
3.9 Phạt vi phạm Hành chính về trật tự, AN-QP 051 11
3.10 Phạt vi phạm khác 051 99
4 Thu tịch thu (052.06,99) 052
4.1 Thu tịch thu theo QĐ của toà án, CQ thi hành án 052 06
4.2 Thu tịch thu khác 052 99
5 Thu tịch thu từ công tác chống lậu (052.01,05,07,08) 052
Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành thuế TH 052 01
Thu tịch thu từ công tác chống lậu của CQ QLTT 052 05
Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành khác TH 052 07
Thu tịch thu từ công tác chống lậu do ngành kiểm lâm TH 052 08
6 Thu HĐ quỹ dự trữ TC 058
7 Thu khác (062.01,02,99) 062
7.1 Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của NS 062 01
7.2 Thu hồi các khoản chi năm trước 062 02
7.3 Thu khác 062 99
8 Thu tiền bán HH, VT dự trữ NN 063
9 Thu tiền bán HH, VT dự trữ CN 064
10 Thu tiền bán cây đứng 065
11 Thu tiền bán nhà thuộc SHNN(067.02,99) 067
Thu tiền bán nhà thuộc SHNN 067 02
Khác 067 99
12 Thu tiền bán TS khác 068
13 Thu bán tài sản vô hình 070

14 Thu từ bán TS SHNN 071
III THU CỐ ĐỊNH TẠI XÃ (1+2+...8)
1 Thu sự nghiệp 021
12/49
2 Tiền thuê quầy bán hàng (028.02,99) 028
Tiền thuê quầy bán hàng 028 02
Khác 028 99
3 Thu từ quĩ đất công ích và đất công (029.01,02,03,99) 029
Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích 029 01
Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích 029 02
Thu đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất 029 03
Khác 029 99
4 Các khoản tiền phạt của xã(051.01,05,06,07,08,09,10,11,99) 051
Các khoản tiền phạt của toà án 051 01
Phạt vi phạm chế độ Kế toán thống kê 051 05
Phạt vi phạm tệ nạn XH 051 06
Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản 051 07
Phạt vi phạm về trồng & bảo vệ rừng 051 08
Phạt vi phạm Hành chính về bảo vệ môi trường 051 09
Phạt vi phạm Hành chính trong LV y tế, VH 051 10
Phạt vi phạm Hành chính về trật tự, AN-QP 051 11
Phạt vi phạm khác 051 99
5 Thu tịch thu của xã (052.06,99) 052
Thu tịch thu theo QĐ của toà án, CQ thi hành án 052 06
Thu tịch thu khác 052 99
6
Thu khác 062 99
7 Thu tiền bán tài sản khác 068
8 Thu tiền bán tài sản vô hình 070
B

HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Không cộng
tổng dòng
này
1
Số chi hoàn thuế GTGT
2
Thu hồi hoàn thuế GTGT (Số nộp kho bạc)

2.4.4 Quy định về đơn vị tính báo cáo
Đối với tất cả báo cáo kế toán: Đơn vị tính là đồng
Đối với các báo cáo thống kê: Đơn vị tính là nghìn đồng
Các báo cáo kết xuất ra file truyền lên cấp Cục đơn vị tính là đồng
13/49
3 YÊU CẦU CHỨC NĂNG, NGHIỆP VỤ ỨNG DỤNG
3.1 Báo cáo ước thu nhanh BC2B (Mẫu báo cáo theo QĐ số .....)
3.1.1 Tổng hợp và In báo cáo ước thu nhanh BC2B-CT
Mô tả chức năng
Báo cáo ước thu nhanh nhằm tổng hợp kịp thời số thu trong tháng và lũy kế đến tháng báo
cáo, từ đó phát hiện những khoản thu, địa bàn có kết quả thu đạt thấp để phân tích, chỉ đạo
thu kịp thời; đồng thời đề xuất các biện pháp để hoàn thành tốt nhiệm vụ thu. Báo cáo ước thu
nhanh là cơ sở để phân tích, dự báo thu cho những tháng tới.
Chức năng cho phép NSD thực hiện việc tổng hợp và in ra báo cáo ước thu nhanh theo mẫu
BC2B-CT để gửi cho CQT cấp trên định kỳ theo quy định.
Cách lấy số liệu trên báo cáo
- Cột A “STT”: Số thứ tự các chỉ tiêu trong báo cáo.
- Cột B “Chỉ tiêu”: Được tổng hợp theo từng khu vực và sắc thuế, tương ứng với tên các chỉ
tiêu chính trên báo cáo thu nội địa (BC3A-TH).
+ Chỉ tiêu A “Tổng thu nội địa”: Bằng (=) Chỉ tiêu I “Thu về dầu thô” cộng (+) Chỉ tiêu II
“Tổng thu nội địa trừ dầu thô”, tương ứng với chỉ tiêu “A” trên báo cáo BC3A-TH.

+ Chỉ tiêu A.1 “Tổng thu nội địa tính cân đối”: Bằng (=) Chỉ tiêu I “Thu về dầu thô” cộng (+)
Chỉ tiêu II* “Tổng thu nội địa trừ dầu thô tính cân đối”, tương ứng với chỉ tiêu “A.2” trên báo
cáo BC3A-TH.
+ Chỉ tiêu II “Tổng thu nội địa trừ dầu thô”: Bằng (=) Tổng cộng từ chỉ tiêu 1 + 2…+ 17+...+
20 + 21.
+ Chỉ tiêu II* “Tổng thu nội địa trừ dầu thô tính cân đối”: Bằng (=) Tổng từ chỉ tiêu 1 + 2 +
…+ 17* + ...+ 20* + 21.
- Cột 1 “Thực hiện…tháng”: Tổng hợp số nộp ngân sách luỹ kế đến tháng trước của tháng báo
cáo. Số liệu được tổng hợp từ cột “Số nộp luỹ kế” tương ứng theo các chỉ tiêu trên báo cáo
BC3A-TH của tháng trước. Lưu ý một số chỉ tiêu như sau:
+ Chỉ tiêu 17* “Phí, lệ phí tính cân đối”: Được lấy tương ứng với chỉ tiêu 2.16* trên báo cáo
BC3A-TH.
+ Chỉ tiêu 20* “Thu khác ngân sách tính cân đối”: Được lấy tương ứng với chỉ tiêu II* trên
báo cáo BC3A-TH.
- Cột 2 “Ước thực hiện tháng báo cáo”: Căn cứ kê khai tháng báo cáo của các đối tượng nộp
thuế; kết quả thu tháng trước, tiến độ thu của các năm trước; kết quả kiểm tra, thanh tra, tình
hình nợ và khả năng thu nợ của cơ quan thuế, nhiệm vụ thu hàng quý, dự toán pháp lệnh, giao
phấn đấu từ đó, Chi cục thuế ước khả năng nộp thuế của các ĐTNT trên địa bàn.
- Cột 3 “Luỹ kế”: Lũy kế đến tháng báo cáo, Cột 3 bằng (=) cột 1 “Số thực hiện thu luỹ kế của
tháng trước” cộng (+) cột 2 “ước thu của tháng báo cáo”
Các bước xử lý trong chương trình
Nhập tham số báo cáo
- NSD vào chức năng chọn điều kiện in trong chương trình để chọn kỳ
báo cáo cần in, nếu không chọn kỳ báo cáo chương trình sẽ tổng hợp
báo cáo ngầm định theo kỳ là ngày làm việc hệ thống
- Trong điều kiện in NSD có thể nhập hoặc bỏ qua các điều kiện in báo
14/49
cáo khác như: Địa bàn thu, Đội thu, Cán bộ thu, Cấp – Chương - Loại -
Khoản, Mục - Tiểu mục, Mã/ Tên ĐTNT vv...
- Chức năng ngầm định cho các điều kiện in không được chọn là Tất cả.

Kiểm tra tham số/ điều kiện in báo cáo
- Khi nhập điều kiện in chương trình lọc ra dữ liệu theo đúng điều kiện
nhập vào, nếu một trong các điều kiện nhập không đúng chương trình sẽ
không ra dữ liệu:
• Đối với các điều kiện nhập Text như ngày tháng thì NSD tự gõ bằng
tay hoặc để trống
• Đối với các điều kiện có trong danh mục thì NSD có thể gõ điều kiện
hoặc nhấn F9 để lựa chọn điều kiện theo danh sách chương trình hiện
lên
Dữ liệu chứng từ để tổng hợp lên báo cáo
- Chứng từ nộp tiền để xác định số nộp: Giấy nộp tiền bằng tiền mặt,
Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản, Lệnh thu, Chứng từ ghi thu ghi chi,
GNT quốc doanh vãng lai, Chứng từ xuất quỹ, Giấy nộp tiền từ tài
khoản tạm thu sang tài khoản ngân sách, Giấy nộp tiền từ tài khoản tạm
giữ vào tài khoản ngân sách.
- Chứng từ hoàn thuế, Chứng từ thu hồi hoàn thuế.
Xác định chỉ tiêu báo cáo
- Phần Dầu thô: Cấp = Tất cả, Chương = Tất cả, Mục = 027 và Tiểu mục
= 01,02,03,99
- Phần Doanh nghiệp trung ương, Doanh nghiệp địa phương, Doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài, Thu từ xổ số kiến thiết, Thuế CTN và dịch vụ
NQD: theo quy tắc xác định Loại hình doanh nghiệp theo cấp chương
được mô tả trong yêu cầu chung và Mục - tiểu mục tương ứng đã quy
định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT
- Phần thu khác ngân sách: Cấp = (1, 2, 3 ), Chương = Tất cả, Mục và tiểu
mục tương ứng đã quy định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT
- Phần Thu cố định tại xã: Cấp = 4, Chương = Tất cả, Mục và tiểu mục
tương ứng đã quy định trong chỉ tiêu báo cáo BC2B-CT
- Phần chỉ tiêu Hoàn thuế GTGT: Cấp = Tất cả, Chương = Tất cả.
In báo cáo

- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC2B-CT giống như mẫu báo cáo
BC2B-CT.
3.1.2 Nhập báo cáo ước thu nhanh BC2B – CT
Mô tả chức năng
Hàng tháng, Chi cục nhập báo cáo nhanh ước chi tiết truyền lên cấp Cục theo chế độ quy định
BC2B-CT theo chức năng Nhập báo cáo nhanh BC2B-CT và chỉ cần nhập số liệu ở cột “ước
thực hiện tháng báo cáo” như vậy:
- Cột Thực hiện tháng: Lấy đúng bằng số liệu trên cột Luỹ kế tháng trên
báo cáo BC3A-CT
- Cột ước thực hiện: Bằng số liệu nhập vào từ đầu nhập báo cáo
- Cột Luỹ kế: Tương ứng bằng cột Thực hiện tháng + Cột Ước thực hiện
15/49
Các bước xử lý
Nhập thông tin chung của báo cáo
- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh, mẫu BC2B – CT
để nhập dữ liệu
- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột
chỉ tiêu cần nhập số liệu
Nhập thông tin chi tiết của báo cáo
- Cột chỉ tiêu: NSD có thể nhập trực tiếp mã chỉ tiêu hoặc nhấn F9
chương trình hiện lên danh sách các chỉ tiêu giống như trên mẫu báo cáo
và cho phép NSD chọn các chỉ tiêu cần nhập
- Cột Số ước thực hiện: Cho phép NSD nhập số liệu bằng số, không được
nhập chữ vào cột này
Lưu thông tin báo cáo
- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã
nhập, không thay đổi, tính toán lại.
- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều
kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.
Xoá, Sửa thông tin báo cáo

- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo
cáo
- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu
nào trên báo cáo đã nhập
3.1.3 Kết xuất báo cáo ước thu nhanh BC2B-CT gửi Cục
Mô tả chức năng
Theo quy định báo cáo BC2B-CT phải được gửi lên Cục định kỳ trước ngày 18 của tháng báo
cáo. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo BC2B-CT để Cục thuế tổng
hợp dữ liệu trên toàn địa bàn Chi cục
Các bước xử lý chính
Nhập tham số kết xuất báo cáo
- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện
in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm
ngày kết xuất báo cáo
Thực hiện kết xuất báo cáo
- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục
đã được khai báo trước đó.
- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ
lục).
- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo
cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được
tùy theo từng trường hợp cụ thể)
- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo BC2B-CT in ra giấy
16/49
3.1.4 Nhập báo cáo nhanh BC2B- Theo khu vực
Mô tả chức năng
Đầu năm tài chính cơ quan thuế lập dự toán thu cho năm báo cáo bao gồm số pháp lệnh và số
phấn đấu.
Chức năng này cho phép nhập số pháp lệnh, số phấn đấu năm báo cáo vào hệ thống để lấy số
liệu tổng hợp báo cáo Tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực BC2B-TH.

Các bước xử lý
Nhập thông tin chung của báo cáo
- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh theo khu vực, mẫu
BC2B – TH để nhập dữ liệu
- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột
chỉ tiêu cần nhập số liệu
Nhập thông tin chi tiết của báo cáo
- Cột chỉ tiêu: NSD có thể nhập trực tiếp mã chỉ tiêu hoặc nhấn F9
chương trình hiện lên danh sách các chỉ tiêu giống như trên mẫu báo cáo
BC2B-TH và cho phép NSD chọn các chỉ tiêu cần nhập
Các cột cần nhập số liệu: Số pháp lệnh, Số phấn đấu, % ước thực hiện tháng báo cáo so dự
toán (Pháp lệnh, Phấn đấu), % Luỹ kế tháng báo cáo so dự toán (Pháp lênh,
Phấn đấu), % So cùng kỳ (Pháp lênh, Phấn đấu) do người sử dụng nhập
Lưu thông tin báo cáo
- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã
nhập, không thay đổi, tính toán lại.
- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều
kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.
Xoá, Sửa thông tin báo cáo
- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo
cáo
- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu
nào trên báo cáo đã nhập
3.1.5 In báo cáo tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực(BC2B-TH)
Mô tả chức năng
Cho phép tổng hợp và in báo cáo Tổng hợp ước thu nhanh theo khu vực toàn Chi cục theo
mẫu BC2B-TH
Các bước xử lý
Chi tiết xử lý: tương tự yêu cầu mô tả chức năng In báo cáo BC2B-CT
Dữ liệu tổng hợp báo cáo

- Các cột Số pháp lệnh, Số phấn đấu, % ước thực hiện tháng báo cáo so
dự toán (Pháp lệnh, Phấn đấu), % Luỹ kế tháng báo cáo so dự toán
(Pháp lênh, Phấn đấu), % So cùng kỳ (Pháp lênh, Phấn đấu) do người sử
dụng nhập được lấy tương ứng từ đầu nhập báo cáo
- Cột Ước thực hiện tháng báo cáo và Luỹ kế ước thực hiện tháng báo cáo
lấy tương ứng từ đầu nhập báo cáo nhanh BC2B-CT
17/49
In báo cáo
- Cho phép in ra màn hình báo cáo BC2B-TH giống như mẫu báo cáo
BC2B-TH, trong đó các chỉ tiêu chi tiết là các chỉ tiêu tổng đã quy định.
- Không cho phép NSD sửa đổi báo cáo.
3.1.6 Kết xuất báo cáo ước thu nhanh BC2B-TH (Theo khu vực) gửi Cục
Mô tả chức năng
Theo quy định báo cáo BC2B-TH phải được gửi lên Cục định kỳ trước ngày 18 của tháng báo
cáo. Chức năng cho phép NSD kết xuất thông tin của báo cáo BC2B-TH để Cục thuế tổng
hợp dữ liệu trên toàn địa bàn Chi cục
Các bước xử lý chính
Nhập tham số kết xuất báo cáo
- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện
in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm
ngày kết xuất báo cáo
Thực hiện kết xuất báo cáo
- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục
đã được khai báo trước đó.
- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ
lục).
- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo
cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được
tùy theo từng trường hợp cụ thể)
- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo BC2B-TH in ra giấy

3.1.7 Nhập báo cáo nhanh BC2B- Theo địa phương
Mô tả chức năng
Hàng tháng Chi cục tổng hợp số thu nhanh của Chi cục theo từng địa bàn thu để gửi lên Cục,
vì vậy chức năng này cho phép NSD nhập các số liệu tương ứng với các cột số liệu trong báo
cáo nhanh theo khi vực để gửi lên Cục.
Các bước xử lý
Nhập thông tin chung của báo cáo
- NSD chọn chức năng – Nhập báo cáo ước thu nhanh theo địa phương,
mẫu BC2B – Theo địa phương để nhập dữ liệu
- Chương trình hiện lên các thông tin như Ngày nhập báo cáo và các cột
chỉ tiêu cần nhập số liệu
Nhập thông tin chi tiết của báo cáo
- Cột địa bàn thu: NSD có thể nhập trực tiếp mã địa bàn thu hoặc nhấn F9
chương trình hiện lên danh sách các các địa bàn để NSD chọn
Các cột cần nhập số liệu: Thu về dầu thô, Khu vực NNTW, Khu vực NNĐP, Khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài.
Lưu thông tin báo cáo
- Tất cả các thông tin nhập vào của báo cáo được lưu đúng như dữ liệu đã
18/49
nhập, không thay đổi, tính toán lại.
- Ngày hôm sau cho phép nhập tiếp số liệu của ngày hôm trước với điều
kiện ngày hôm trước NSD đã nhập và lưu dữ liệu.
Xoá, Sửa thông tin báo cáo
- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và sửa số liệu trên báo
cáo
- Cho phép NSD có thể tra cứu lại báo cáo đã nhập và xoá bất kỳ chỉ tiêu
nào trên báo cáo đã nhập
3.1.8 In báo cáo tổng hợp ước thu theo địa phương
Mô tả chức năng
Chức năng này cho phép tổng hợp và in báo cáo tổng hợp ước thu toàn chi cục theo địa bàn

thu
Các bước xử lý chính
Chi tiết xử lý: tương tự yêu cầu mô tả chức năng In báo cáo BC2B-CT
In báo cáo: Dữ liệu chi tiết trong báo cáo được tổng hợp và hiển thị theo mẫu Báo cáo nhanh
chi tiết theo địa phương trong đó các cột:
- Địa phương: Liệt kê toàn bộ địa bàn thu của Chi cục có số liệu lên báo
cáo
- Các cột còn lại được lấy tương ứng theo các chỉ tiêu về cấp chương,
mục-tiểu mục vv để lên báo cáo
3.1.9 Kết xuất báo cáo nhanh theo địa phương gửi lên Cục
Mô tả chức năng
Cho phép tổng hợp và kết xuất báo cáo gửi lên cấp Cục
Các bước xử lý
Nhập tham số kết xuất báo cáo
- Kỳ báo cáo: NSD có thể chọn ký báo cáo trong tham số chọn điều kiện
in hoặc chương trình tự động lấy ngày làm việc của chương trình làm
ngày kết xuất báo cáo
Thực hiện kết xuất báo cáo
- Cho phép NSD thực hiện thao tác và báo cáo kết xuất vào đúng thư mục
đã được khai báo trước đó.
- Báo cáo kết xuất ra file text theo đúng cấu trúc ( xem mô tả trong Phụ
lục).
- Thông báo kết quả kết xuất khi kết thúc quá trình kết xuất dữ liệu báo
cáo ra file. (Thông báo kết xuất thành công hoặc không kết xuất được
tùy theo từng trường hợp cụ thể)
- Số liệu kết xuất giống như trên Báo cáo in ra giấy
3.1.10 In báo cáo tổng hợp ước thu theo sắc thuế (BC2B theo sắc thuế)
Mô tả chức năng
Chức năng này cho phép tổng hợp và in báo cáo tổng hợp ước thu toàn Chi cục theo sắc thuế
19/49

×