Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BT CHUYEN DONG VAT LY 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.95 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHỌN LỌC DÀNH CHO HỌC SINH THCS</b>


<b>CƠ HỌC VÀ NHIỆT HỌC </b>



---

LK



<b>---PHẦN I: CƠ HỌC </b>



<b>Bài 1: </b>


a) Một vật trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc V1, trong nửa quãng đường


sau chuyển động với vận tốc V2. Tính vận tốc trung bình cảu vật đó trên cả qng đường?


b) Thay các từ “quãng đường” trong câu a) bằng các từ “khoảng thờ gian” để được bài toán
khác rồi giải?


c) So sánh vận tốc trung bình tính đựoc trong hai câu a và b.


<b>Bài 2: </b>


Một người đi xe đạp trên quãng đường AB. 1/3 quãng đường đầu đi với vận tốc 15km/h, 1/3
quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 12 km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc 8km/h. Tính
vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.


<b>Bài 3: </b>


Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 15m/s. Phần đường còn lại, xe
chuyển động với vận tốc 45 km/h trong nửa thời gian đầu và 15 km/h trong nửa thời gian sau.
Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả quãng đường đã đi.


<b>Bài 4: </b>



Một người đi xe đạp đã đi 4 km với vận tốc 12km/h, sau đó người ấy dừng lại để chữa xe
trong 40 phút rồi đi tiếp 8 km với vận tốc 8 km/h.


a) Tính vận tốc trung bình cảu người ấy trên tất cả quãng đường đã đi.
b) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động theo thời gian.


c) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của người ấy theo thời gian.


<b>Bài 5: </b>


Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi trở về A trên một dịng sơng. Hỏi nước chạy nhanh hay
chảy chậm thì vận tốc trung bình cảu ca nô trong suốt thời gian đi về sẽ lớn hơn? (Vận tốc riêng
của ô tô không đổi).


<b>Bài 6: </b>


Một hành khách đi xuống hết cầu thang máy đang chuyển động cùng chiều mất 1 phút. Nếu
người đó đi với vận tốc gấp đơi vận tốc ban đầu thì chỉ mất 45 giây. Hỏi nếu hành khách đó đứng
n trên thang máy thì phải mất bao lâu để xuống hết thang ?


<b>Bài 7: </b>


Hai người A và B đứng cách nhau 600m và cùng cách bức tường 400m. Người B bắn một
phát súng hiệu . Hỏi sau bao lâu người quan sát ở A nghe thấy:


a) Tiếng nổ ?
b) Tiếng vang ?


Vận tốc truyền âmt rong khơng khí là 340m/s



<b>Bài 8: </b>


Trên đoạn đường AB=100km có hai chiếc xe cùng khởi hành một lúc và chạy ngược chiều
nhau. Xe I đi từ A đến B với vận tốc 20km/h và mỗi lần đi được 30km thì xe lại tăng tốc thêm
5km/h. Xe II đi từ B đến A với vận tốc 20km/hnhưng mỗi lần đi được 30km thì vận tốc của xe
lại giảm đi một nửa so với trước. Tính:


a) Vận tốc trung bình cảu mỗi xe trên đoạn đường AB ?


b) Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Một ca nô đi ngang sông, xuất phát từ A hướng thẳng tới B theo phương vng góc với bờ
sơng. Do dịng nước chảy sau một thời gian t=100 giây, ca nơ đến vị trí C ở bờ bên kia và cách b
một đoạn BC=300m.


a) Tính vận tốc cảu dịng nước so với bờ sơng.


b) Biết AB=400m. Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông.


<b>Bài 10: </b>


Xác định vận tốc cảu dòng nước khi chảy ra khỏi vòi nước? Cho các dụng cụ: cốc đong (hình
trụ), thước đo, đồng hồ bám giây.


<b>Bài 11: </b>


Một ô tô leo dốc với vận tốc trung bình 1,5m/s mất khoảng thời gian 80 giây. Dốc cao 12m,
công thắng ma sát bằng 10% công do động cơ sinh ra. Trọng lượng của ô tô là 300 000N.



a) Tính công suất của động cơ ơ tơ.


b) Tính lực kéo do động cơ tác dụng vào ô tô.


<b>Bài 12: </b>


Một viên bi thép khối lượng m=10g được nâng lên độ cao h=1m so với bề mặt tấm thép rồi
thả cho nó rơi xuống. Sau khi va chạm khơng đàn hồivào tấm thép viên bi nảy lên tới độ cao
h’=0,8m.


a) Tính cơng nâng viên bi tới độc cao h và thế năng cảu viên bi tại đó.


b) Vì sao viên bi khơng nảy lên tới độ cao h? Tính độ giảm cơ năng và tỉ số giữa độ giảm cơ
năng và cơ năng lúc đầu của viên bi.


c) Sau khi lên tới độ cao h’ viên bi lại rơi xuống va chạm vào tấm thép rồi nảy lên tới độ
cao h’’ (cho rằng tỉ số độ giảm cơ năng không đổi).


<b>Bài 13: </b>


Một đinh ngập vào một tấm ván dày 5cm và một phần đinh dài 5cm xuyên ra phía sau ván.
Muốn rút đinh ra phải dùng lực 1 800N. Tính cơng để rút đinh ra khỏi ván.


<b>Bài 14: </b>


Một vật có khối lượng m=2kg, thể tích V=10-3<sub>m</sub>3<sub> nằm trong hồ nước ở độ sâu h</sub>


0=5m. Phải


thực hiện một công bằng bao nhiêu để nâng nó lên độ cao H=5m trên mặt nước? Cho biết


Dn=103 kg/m3, bỏ qua sự thay đổi mực nước. (Bỏ qua sự thay đổi của FA khi vật bắt đầu nhô


lên mặt nước).


<b>Bài 15: </b>


Có 8 khối nhơm hình lập phương cạnh 6cm trong đó có một khối bi rỗng ở bên trong.


a) Với cân đĩa khơng có quả cân nào, phải thực hiện ít nhất bao nhiêu lần cân để tìm ra khối
rỗng?


b) Một trong 8 khối đó có khối lượng là 540g. Hỏi khối này đặc hay rỗng? Nếu rỗng, tìm
thể tích phần rỗng? Cho biết DAl=2,7g/cm3.


<b>Bài 16: </b>


Một lị xo có chiều dài tự do 20cm được treo thẳng đứng. Khi đặt một vật có khối lượng 100g
vào đĩa cân treo ở đầu dưới của lị xo thì chiều dài của lị xo là 25cm, còn nếu đặt vật
có khối lượng 250g vào đãi cacn thì chiều dài của lị xo là 30cm. Tính khối lượng của đĩa.


<b>Bài 17: </b>


Một người thợ kim hoàn làm một vật trang sức quý. Khi đem cân thấy vật có khối lượng
m=420g, khi thả chìm vật vào một bình đựng đầy nước và lấy lượng nước tràn ra đem cân được
m0=30g.


a) Tính khối lượng riêng của hợp kim dùng để làm vật?


b) Nếu hợp kim gồm vàng-bạc thì khối lượng vàng đã dùng là bao nhiêu? Coi thể tích của
vật bằng tổng thể tích cảu vàng-bạc đem dùng và khối lượng riêng của nước, vàng, bạc


lần lượt là 1g/cm3<sub>; 19,3g/cm</sub>3<sub>; 10,5g/cm</sub>3<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Một chặn giấy bằng thủy tinh có một lỗ hỗng bên trong. Làm thế nào để xác định được thể
tích phần rỗng mà khơng đập vỡ? Cho biết khối lượng riêng của thủy tinh là D.


<b>Bài 19: </b>


Hãy xác định thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một chất rắn không thấm
nước, biết rằng: Khi thả chìm vật vào một bình đựng đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng
lên thêm m1=21,75g; cịn khi thả chìm một vật vào một bình đựng dầu thì khối lượng cảu cả bình


tăng thêm m2=51,75g. Cho biết khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1=1g/cm3,


D2=0,9g/cm3.
<b>Bài 20: </b>


Hai bình hình trụ A và B có trục thẳng đứng thơng đáy với nhau bằng một ống nhỏ có dung
tích khơng đáng kể. mặt đáy của bình A cao hơn mặt đáy của bình B 20cm. Người ta đổ vào bình
5,5 lít nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy mỗi bình? Biết tiết diện của mỗi bình là
1dm2 <sub>và 50cm</sub>2<sub>. Biết d</sub>


nước=104N/m3.
<b>Bài 21: </b>


Một bình hình trụ có tiết diện 10cm2 chứa nước tới độ cao 20cm và một bình hình trụ khác có
tiết diện 15cm2 chứa nước tới độ cao 40cm.


a) Tính áp suất và áp lực của nước tác dụng lên đáy mỗi bình sau khi nối thông đáy với
nhau bằng một ống nhỏ có dung tích khơng đáng kể và đáy của hai bình nằm trên cùng
một mặt phẳng nằm ngang. Cho dnước=10 000N/m3.



b) Đổ thêm dầu vào bình I cột dầu cao 12cm. Tính độ chênh lệch mực nước trong hai bình
sau khi chất lỏng đứng yên. Cho ddầu=8000N/m3.


<b>Bài 22: </b>


Trong bốn đồng tiền giống nhau có 3 đồng thật có khối lượng như nhau và một đồng giả có
khối lượng khác. Hãy chỉ ra cách tìm đồng tiền giả với 2 lần cân bằng cân Ro-bec-van mà khơng
có quả cân nào.


<b>PHẦN II: NHIỆT HỌC</b>



<b>Bài 1: </b>


Tính nhiệt độ cân bằng cảu nước khi pha 2 lít nước 800<sub>C vào 3 lít nước ở 20</sub>0<sub>C trong 2 trường </sub>


hợp:


a) Bỏ qua sự hao phí trong q trình truyền nhiệt
b) Hiệu suất trao đổi nhiệt là 20%.


Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3<sub>.</sub>
<b>Bài 2: </b>


Để xử lý thóc giống bằng phương pháp “3 sơi 2 lạnh”, người ta ngâm nó vào vại nước chứa 3
phần nước sơi hịa với 2 phần nước lạnh. Hãy xác định nhiệt độ của nước “3 sôi 2 lạnh” nếu
nhiệt độ của nước lạnh nằm trong khoảng 150<sub>C đến 20</sub>0<sub>C. Biết nhiệt độ sôi là 100</sub>0<sub>C.</sub>


<b>Bài 3: </b>



Để có 20 lít nước ở 360<sub>C, người ta trộn nước 200C vào nước 1000C. Tính thể tích nước mỗi </sub>


loại. Bỏ qua sự mất nhiệt và Dnước=1g/cm3.
<b>Bài 4: </b>


Pha nước vào rượu ta thu được hỗn hợp có khối lượng 188g ở nhiệt độ 300C. Tính khối lượng
nước và rượu đã pha. Biết nhiệt độ ban đầu của nước và rượu là 800C và 200C, nhiệt dung riêng
cua nước và rượu tương ứng là 2 500J/kgK và 4 200J/kgK. Bỏ qua sự bay hơi và sự mất nhiệt.


<b>Bài 5: </b>


Có hai bình cách nhiệt, bình A đựng 5 lít nước ở 600<sub>C, bình B đựng 1 lít nước ở 20</sub>0<sub>C. Rót một</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 6: </b>


Để đo nhiệt độ cảu nước, người ta nhúng vào nước một nhiệt kế, khi cân bằng nhiệt , nhiệt kế
chỉ 36,00<sub>C. Hỏi nhiệt độ thực của nước là bao nhiêu? Biết nhiệt dung của nhiệt kế là C=1,9J/độ </sub>


và trước khi nhúng vào nước nó chỉ 20,00<sub>C. Nước cần đo có khối lượng 10 gam</sub>
<b>Bài 7: </b>


Đổ một thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nó tăng thêm 50<sub>C. Lại đổ thêm một </sub>


thìa nước nóng nữa vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nó tăng thêm 30<sub>C nữa. Hỏi nếu ta đổ 48 thìa </sub>


nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nó tăng lên được bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài.


<b>Bài 8: </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×