Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

giao an vat li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.21 KB, 120 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>
<b>Tiết 1:</b>


<b>Chương I: CƠ HỌC</b>
<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>


<i>Ngày soạn:16/8/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


-HS biết xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
-HS nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.


-Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc nhóm
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


-SGK, SGV, thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm, mẫu bảng
1.1 trên bảng phụ.


<i>2. Học sinh:</i>



-Chuẩn bị theo nhóm): SGK, mẫu bảng 1.1 trên giấy (vở), thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước
dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động1: Đơn vị đo độ dài</b>


- GV yêu cầu HS nhớ lại các đơn vị đo độ
dài và ước lượng độ dài.


-HS thực hiện theo yêu cầu của GV


? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta là gì?


? Ngồi ra cịn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ
hơn mét và lớn hơn mét là gì?


HS làm C1, Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt lại.


- HS thảo luận C2 - Đại diện nhóm đọc
kết quả đo bằng thước.



- GV: Ghi bảng, nhận xét số đo ước
lượng và kết quả đo.


- GV giải thích tại sao lại có sự sai số? 
Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng
chính xác.


<b>I. Đơn vị độ dài</b>


<b>1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài</b>
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
<b>C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm</b>
1cm = 10mm; 1km = 1000m.
<b>2. Ước lượng độ dài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu HS làm C3
- HS làm C3, trả lời.
<b>Hoạt động 2: Đo độ dài</b>


- GV u cầu HS quan sát hình 1.1, thảo
luận nhóm và trả lời C4.


-HS trả lời C4


- GV nhận xét, chốt lại.


- GV giới thiệu về giới hạn đo và độ chia


nhỏ nhất.


- HS làm C5.


- GV gọi 1 số HS trả lời
- HS đọc và trả lời C6
- HS đọc và trả lời C7:
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu
bảng và yêu cầu HS đo chiều dài bàn học,
bề dày cuốn Vật lí 6


- HS Hoạt động nhóm: thực hành đo
chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật
lý 6. Điền thông tin vào vở ghi.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.


<b>Hoạt động 4: Thảo luận về cách đo độ </b>
<b>dài</b>


-GV yêu cầ HS nhớ lại phần thực hành đo
độ dài đối với từng vật ở tiết trước và nêu
kết quả:


? Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách
vật lý 6?


? Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn


sách vật lý 6?


- GV yêu cầu HS dựa vào phần thực hành
đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1
C5.


- Đại diện các nhóm trả lời:


- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh lại
câu trả lời của C3, C4, C5.


- GV yêu cầu HS làm C6 (Bảng phụ)
- HS làm, trả lời:


- GV gọi HS cùng nhận xét, bổ sung:


 <sub> Giới thiệu đó chính là kết luận về cách</sub>


<b>II. Đo độ dài</b>


<b>1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b>
<b>C4 - Thợ mộc dùng thước cuộn.</b>


- HS dùng thước kẻ.


- Người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước đó.


- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch


chia liên tiếp trên thước.


<b>C5</b>
<b>C6</b>


-Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm đo
chiều dài của bàn học


-Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm đo
chiều rộng của cuốn Vật lí 6


-Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm đo
chiều dài của cuốn Vật lí 6


<b>C7</b>


<b>2. Đo độ dài</b>


- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn
SGK vật lý 6.


- Kết quả đo : Lần 1: l1 = …
Lần 2: l2 = …
Lần 3: l3 = …


 <sub> Kết quả 3 lần đo là:</sub>


l = (l1 + l2 + l3)/3 = …
<b>III. Cách đo độ dài.</b>
<b>C1:</b>


<b>C2:</b>
<b>C3:</b>
<b>C4:</b>
<b>C5:</b>
<b>C6:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đo độ dài.


- HS đọc phần kết luận trên bảng phụ:
1. Ước lượng độ dài cần đo.


2. Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.


3. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0
của thước.


4. Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.


5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng đo độ dài</b>


- GV cho HS thảo luận lần lượt từ C7 đến
C9.


- HS thảo luận C7 <sub> C9, lần lượt phát</sub>


biểu:


- GV nhận xét bổ sung:
- HS đọc mục ghi nhớ:


* Kết luận về cách đo độ dài:


<b>IV. Vận dụng</b>


<b>C7: Đáp án đúng là hình c.</b>
<b>C8: Đáp án đúng là hình c.</b>
<b>C9: </b>


(1). l = 7 cm
(2). l = 7 cm
(3). l = 7 cm


<i><b>* Ghi nhớ:</b><b> (11. </b><b> SGK</b></i>


<i>3. Củng cố kiến thức</i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại:


+ Đơn vị đo độ dài.


+ Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
- HS đọc mục ghi nhớ trong SGK


<i>4. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc các kiến thức đã học trong tiết học


- Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.5 (SBT /5,6).
- Làm bài tập: C10; 1-2.6 đến 1-2.11 (SBT/6,7)
- Đọc trước bài 3 “Đo thể tích chất lỏng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần 2</b>
<b>Tiết 2:</b>


<b> ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)</b>


<i>Ngày soạn:27/8/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Củng cố cho HS các kiến thức về đo độ dài theo quy tắc đo.


- Biết đo độ dài trong một số tình huống thơng thường theo quy tắc đo.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.


-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
- Rèn luyện kỹ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả.


- Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II. CHUẨN BỊ



<i>1.Giáo viên: </i>


-SGK, SGV, giáo án, thước dây, thước thẳng.
<i>2. Học sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu</i>
-GV gọi 2 HS lên bảng:


HS1: Đổi đơn vị sau: 1km = … m 1m = … km
0,5km = … m 1m = … cm


HS2: GHĐ là gì? ĐCNN là gì? Xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà em có?
-GV nhận xét cho điểm.


<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ </b>


<b>dài</b>


-GV yêu cầ HS nhớ lại phần thực hành đo
độ dài đối với từng vật ở tiết trước và nêu
kết quả:



? Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách
vật lý 6?


? Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn
sách vật lý 6?


- GV yêu cầu HS dựa vào phần thực hành
đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1
C5.


- Đại diện các nhóm trả lời:


- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh lại
câu trả lời của C3, C4, C5.


- GV yêu cầu HS làm C6 (Bảng phụ)
- HS làm, trả lời:


- GV gọi HS cùng nhận xét, bổ sung:


 <sub> Giới thiệu đó chính là kết luận về cách</sub>


đo độ dài.


- HS đọc phần kết luận trên bảng phụ:
1. Ước lượng độ dài cần đo.


2. Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.



3. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0
của thước.


4. Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.


5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật.


<b>I. Cách đo độ dài.</b>
<b>C1:</b>
<b>C2:</b>
<b>C3:</b>
<b>C4:</b>
<b>C5:</b>
<b>C6:</b>


(1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với
(2)- GHĐ (6)- Vng góc
(3)- ĐCNN (7)- Gần nhất
(4)- Dọc theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2: Vận dụng đo độ dài</b>


- GV cho HS thảo luận lần lượt từ C7 đến
C9.


- HS thảo luận C7 <sub> C9, lần lượt phát</sub>


biểu:


- GV nhận xét bổ sung:
- HS đọc mục ghi nhớ:


<b>II. Vận dụng</b>


<b>C7: Đáp án đúng là hình c.</b>
<b>C8: Đáp án đúng là hình c.</b>
<b>C9: </b>


(1). l = 7 cm
(2). l = 7 cm
(3). l = 7 cm


<i><b>* Ghi nhớ:</b><b> (11. </b><b> SGK</b></i>
<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- GV khái quát nội dung bài dạy.


- GV giới thiệu sơ lược phần “ Có thể em chưa biết ”.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ trong SGK.
- Làm bài tập: C10; 1-2.6 đến 1-2.11 (SBT/6,7)


- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế và đọc trước bài: Đo thể tích chất lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 3:</b>



<b> ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>


<i>Ngày soạn: 03/9/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo thể tích
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích
chất lỏng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên: </i>


- Giáo án, SGK,SGV, bảng phụ ghi câu hỏi C9,bảng phụ ghi bảng 1.1, đồ dùng dạy học gồm:
+ 1xơ đựng nước.


+ Bình chia độ, các loại ca đong.
<i>2. Học sinh:</i>


- Vở ghi, SGK, các kiến thức về đo độ dài, dụng cụ học tập
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


-GV gọi HS lên bảng phát biểu cách đo độ dài và thực hiện đo chiều dài chiếc bút mà em có
-GV nhận xét, cho điểm.


<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
-GV giới thiệu: Mỗi vật, dù to hay nhỏ


đều chiếm một thể tích trong khơng gia
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối ( m3)<sub> và lít ( l ).</sub>


-GV yêu cầu HS nhớ lại các đơn vị đo thể
tích đã học và thực hiện C1


<b>I. Đơn vị đo thể tích</b>


- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối ( m3)<sub> và lít ( l ).</sub>


<b>C1:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS làm C1, điền kết quả vào bảng (GV
kẻ sẵn).


- GV nhận xét, củng cố.
- GV giới thiệu H3.1.


- HS quan sát H3.1 trả lời C2.
-GV nêu :


+GHĐ của dụng cụ là giá trị thể tích
lớn nhất ghi trên dụng cụ đó.


+ĐCNN của dụng cụ là phần thể tích
giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ.
? Ở nhà em đã dùng những dụng cụ nào
để đo thể tích chất lỏng?


- HS nêu một số dụng cụ đã dùng ở nhà.
- GV u cầu HS các nhóm: quan sát
hình 3.2 - Trả lời C4, C5.


- Đại diện nhóm trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát: H3.3 – trả lời C6.
H3.4 – trả lời C7.
H3.5 – trả lời C8.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận,
thống nhất trả lời cho từng câu.



- HS đọc - trả lời C9 (GV viết sẵn trên
bảng phụ).


- GV nhận xét, bổ sung  <sub> Đó là kết luận </sub>


về cách đo thể tích chất lỏng.
- HS đọc kết luận: (Bảng phụ).


- GV: Treo bảng 3.1, hướng dẫn HS cách
ghi trong bảng.


- HS: Thực hành đo thể tích nước chứa
trong 2 bình đã chuẩn bị, ghi kết quả vào
phiếu học tập của nhóm mình.


- Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
- Thu phiếu- nhận xét.


= 1 000 000 cc.
<b>II. Đo thể tích chất lỏng.</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích</b>
<b>C2:</b>


Ca to: GHĐ: 1lít, ĐCNN: 0,5 lít
Ca nhỏ: GHĐ: 1/2lít, ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít, ĐCNN: 1lít
<b>C3:</b>


<b>C4:</b>



a. GHĐ: 100ml, ĐCNN: 2ml
b. GHĐ: 250ml, ĐCNN: 50ml
c. GHĐ: 300ml, ĐCNN: 50ml.


<b>C5: Bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm </b>
tiêm có ghi sẵn dung tích


<b>2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b>
<b>C6: Hình b.</b>


<b>C7: Cách b.</b>
<b>C8: a. 70 cm</b>3
b. 50 cm3
c. 40 cm3
<b>C9: </b>


(1). Thể tích (4). Thẳng đứng
(2). GHĐ (5). Ngang
(3). ĐCNN (6). Gần nhất
<i>* Kết luận:</i>


<b>3. Thực hành</b>
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo


Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng
Vật


cần


đo thể


tích


Dụng cụ đo


Thể
tích
ước
lượng
(l)
Thể
tích
đo
được
(cm3<sub>)</sub>
GHĐ


ĐCNN
Nước


trong
bình 1


(1)... (3)... (5)... (7)...
Nước


trong
bình 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- GV khái quát nội dung bài học.
- HS đọc mục ghi nhớ (SGK).
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
- Làm bài tập: 3.3 <sub> 3.7 (SBT-6,7).</sub>


- Đọc trước bài “Đo thể tích vật rắn khơng thấm nước”. Chuẩn bị một vài hịn sỏi, đinh ốc,
dây buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tuần 4</b>


<b>Tiết 4: </b> <b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC</b>


<i>Ngày soạn:11/9/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


-HS biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có
hình dáng bất kỳ khơng thấm nước.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Xác định được thể tích của vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


SGK, SGV, : 1 xô nước, bảng 4.1, bình chia độ, bình tràn.
<i>2. Học sinh:</i>


Chuẩn bị theo nhóm):+ Vài vật rắn khơng thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…, dây buộc).
+ Bình chia độ, ca đong, chai có ghi sẵn dung tích.


+ Bình tràn, bình chứa.
+ Kẻ sẵn bảng 4.1
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


-GV gọi 1 HS lên bảng : Phát biểu cách đo thể tích chất lỏng?
-Gọi 1 HS khác nhận xét


-GV nhận xét, cho điểm và nhắc lại cách đo thể tích chất lỏng.
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
? Quan sát hình 4.2 em hãy mơ tả cách đo


thể tích của hịn đá bằng bình chia độ?
- GV nhận xét, nêu cách làm.



- HS quan sát hình vẽ 4.3, thảo luận
nhóm và trả lời C2.


- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
+ Đổ đầy nước vào bình tràn.


+ Thả hịn đá vào bình tràn, đồng thời
hứng nước tràn ra vào bình chứa.


+ Đo thể tích nước tràn ra, đó chính là
thể trích hịn đá.


- GV: Treo bảng phụ ghi sẵn C3 - gọi HS
lên điền bảng.


- GV nhận xét bổ sung  <sub> Cách đo thể</sub>


tích vật rắn.
- HS đọc.


- GV: Nêu yêu cầu thực hành: Đo thể tích
hịn đá bằng 1 trong 2 cách vừa học - ghi
kết quả thực hành vào bảng 4.1.


- HS: Đọc hướng dẫn và thực hành.


I. Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm
nước.



1. Dùng bình chia độ
<b>C1: </b>


V = V2 – V1


(Trong đó: V2 là thể tích sau cùng, V1 là
thể tích ban đầu, V là thể tích vật rắn cần
đo).


2. Dùng bình tràn
<b>C2:</b>


<b>C3: (1) Thả</b>
(2) Dâng lên
(3) Thả chìm
(4) Tràn ra


3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
Kết quả đo thể tích vật rắn


Vật
cần


Dụng cụ đo Thể
tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV: Quan sát - kiểm tra.


Nếu ta thay ca cho bình tràn và bỏt thay
cho bình chứa để đo thể tích vật ( h.4.4 )


ta cần chú ý gì ?


- HS: Quan sát hình 4.4, đọc - trả lời C4.
+ Lau khô bát to trước khi dùng.
+ Khi nhấc ca ra không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.


+ Đổ hết nước từ bát vào bình chia
độ, khơng làm đổ nước ra ngồi.


đo
thể
tích


GHĐ ĐCNN ước


lượng
( cm3<sub>)</sub>


đo
được
( cm3<sub>)</sub>


II. Vận dụng
<b>C4: </b>




<i>4. Củng cố kiến thức</i>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Ôn lại những kiến thức vừa học
- Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT


- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK. Xem lại cách giải các câu C1; C2 Làm BT 4.2;4.3; 4.4 .
- Hoàn thành C5 và C6.


- Đọc trước bài “Khối lượng, đo khối lượng”.
* Câu hỏi soạn bài:


<i> - Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì ? </i>
<i> - Đơn vị khối lượng ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tuần 5</b>
<b>Tiết 5:</b>


<b>KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<i>Ngày soạn: 15/9/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Đo được khối lượng bằng cân


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Học sinh tích cực trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Cân Rôbécvan và hộp quả cân
<i>2. Học sinh:</i>


- Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một chiếc cân bất kì và một vật để cân
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- GV : Có mâý cách để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ? Làm BT 4.2 SBT ?
- HS: Thực hiện


- GV; Nhận xét , ghi điểm
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khối lượng , đơn vị khối lượng :



GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó
chỉ gì ?


HS: Sức nặng của hộp sữa


GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ơmơ có ghi
500g , số đó chỉ gì ?


HS: Khối lượng hộp bột giặt
GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4
,C5, C6 lên bảng và gọi hs lên bảng điền
vào


HS: Thực hiện


GV: Đơn vị thường dùng của khối
lượng là gì ?


HS: Kilogam


GV: Ngồi kilơgam ra cịn có đơn vị
nào nữa ?


HS: Gam ,miligam , tấn, tạ , yến
GV: Cho hs viết các kí hiệu của các
đơn vị này


GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn
vị này



<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo khối </b>
lượng


GV: Để đo khối lượng người ta dùng
dụng cụ gì ?


HS: Cân


GV: Đưa ra cân Robecvan cho hs
quan sát


GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cân
này ?


HS: Mô tả như ở câu C7 SGK


GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN
của cân này ?


HS: Trả lời


GV: Giảng cho hs hiểu cách dùng cân
Robécvan để cân vật


HS : quan sát


GV :Em hãy lên bảng điền vào chỗ
trống câu C9 ?


HS: Thực hiện



GV; Cho hs thực hành cân vật bằng
cân Robecvan


HS: thực hịên


GV: Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5
; 5.6 SGK


HS : Quan sát


GV: Em hãy cho biết tên của các loại


1.Khối lượng :


C1: Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối
lượng sữa trong hộp




C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt
trong túi


C3: 500g
C4: 397g


C5 : Khối lượng
C6: Lượng chất
2.Đơn vị khối lượng :



Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kg)
Ngồi ra cịn có các đơn vị khác là : gam
(g) , miligam(mg) , tấn (t)


1kg=1000g
1g=1000mg
1tấn = 1000kg
<b>II/ Cách đo khối lượng :</b>
1.Tìm hiểu cân Robecvan :
C7: SGK


C8: SGK


2. Cách dùng cân Robecvan
C9: (1) Điều chỉnh số O


(2) Vật đem cân
(3) Quả cân
(4) Thăng bằng
(5) Đúng giữa
(6) Quả cân
(7) Vật đem cân


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cân này ?
HS: Trả lời


Hoạt động 3: Tìm hiểu bước vận
dung


GV; Về nhà em quan sát GHĐ và


ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng
GV: Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm
biển . Vậy chữ 5t có nghĩa gì ?


HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5tấn



C13: Nghĩa là khối lượng tối đa mà
cầu chịu được là 5tấn.


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- Hệ thống lại kiến thức chính của bài .
- Hướng dẫn hs làm BT 5.1SBT


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học kiến thức ghi nhớ SGK
-Làm BT 5.2;5.3;5.4;5.5


<i>-Chuẩn bị bài mới : “Lực – Hai lực cân bằng” </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Ngày soạn: 18/9/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>



- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương,
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Một xe lăn, lò xo lá tròn + xoắn, nam châm, quả nặng, giá thí nghiệm
<i>2. Học sinh:</i>


- Đọc kĩ bài trong SGK
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài” Khối lượng – đo khối lượng” ?
- HS: Trả lời


- GV: Nhận xét , ghi điểm
<i>3. Bài mới</i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực


GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK
HS: quan sát


GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của
lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo ?
HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo
cũng tác dụng lại xe một lực


GV: Em thấy lò xo như thế nào ?
HS; Biến dạng


GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK
HS: Quan sát


GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò
xo lên xe khi kéo xe dãn ra?


HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực
bằng lực xe tác dụng lên lò xo


GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình
6.3 SGK


GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của
nam châm lên quả cầu ?



HS : Trả lời


I/ Lực :


1.Thí nghệm:


C1: Lò xo tác dụng trở lại xe một lực
bằng lực đẩy xe cho lò xo ép lại




C2 : Lò xo tác dụng lên xe một lực
bằng lực xe tác dụng tác lên lò xo


C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng
một lực bằng lực quả nặng tác dụng lên
nam châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV: Hãy chọn từ trong khung để điền
vào chỗ trống đó ?


HS:Lên bảng thực hiện


GV: Qua bài này ta rút đượckết luận gì
?


HS ; Nêu kết luận


Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và


chiều của lực


GV: Để hiểu rõ phương và chiều của
lực ta làm lại TN hình 6.1 và 6.2 sgk
HS: Quan sát TN


GV: Hãy xác định phương và chiều
của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn ?
HS : trả lời


GV :Hãy xác định phương và chiều
của lực do NC tác dụng lên quả nặng ?
HS: Phương song song vơí trục cuả
nam châm , chiều từ trái sang phải
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hai lực cân
bằng


GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đốn
xem sợi dây dịch chuyển như thế nào nếu
đội trái mạnh hơn đội phải , đội phải
mạnh hơn đội trái , hai đội bằng nhau ?
HS: Trả lời


GV: Hãy xác định phương và chiều
của lực mà hai đội tác dụng vào dây ?
HS: Cùng phương nhưng lực ngược
nhau


GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn câu C8
lên bảng và gọi hs lên bảng thực hiện


HS: thực hiện


Hoạt động 4: Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Hãy quan sát hình 6.5 và hãy
điền vào chỗ trống từ thích hợp ?
HS: Lực đẩy


GV: Hãy quan sat hình 6.6 và hãy
điền vào chỗ trống thích hợp ?


HS: lực kéo


GV:Hãy tìm 1 ví dụ về hai lựccân
bằng ?


HS trả lời


(4) : Lục kéo
(5) : Lực hút
2.Kết luận : (SGK)
<b>II. Phương và chiều của lực</b>


C5:


<b> III/ Hai lực cân bằng : </b>


C6 : Dây chuyển động sang trái nếu
đội trái mạnh hơn , dây chuyển động
sang phải nếu đội phải mạnh hơn ,dây


đứng yên nêu hai đội bằng nhau


C8:


(1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chuều
(4) Phương
(5) Chiều


IV/ Vận dụng:




C9: a. Lực đẩy
b.Lực kéo


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Học phần “ghi nhớ ” SGK . Làm BT 6.3; 6.4; 6.5 SBT
- Chuẩn bị bài mới : “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần 6:</b>
<b>Tiết 6</b>


<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>
<i>Ngày soạn:25/9/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


-Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động( nhanh
dần, chậm dần, đổi hướng)


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Làm được các thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Tập trung ,tích cực trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- 1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm , 1 lò xo lá tròn , 1 hòn bi , 1 sợi dây
<i>2. Học sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


-GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “lực- hai lực cân bằng” ? Đầu tàu tác dụng vào toa tàu là
lực kéo hay lực đẩy ?


- HS : Trả lời



- GV: Nhận xét, ghi điểm
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1:Tìm hiểu những hiện </b>


tượng cần chú ý khi có lực tác dụng:
GV: Những hiện tượng nào sau đây có
sự biến đổi chuyển động ?


- Vật chuyển động bỗng dừng lại
- Vật chuyển động nhanh hơn
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đứng yên mãi mãi


HS : Vật đứng n mãi mãi khơng
có sự chuyển động


GV: Hãy tìm 4 ví dụ về biến đổi chuyển
động ?


HS : Trả lời


GV : Vậy biến dạng là gì ?


HS: Là biến đổi hình dạng của vật


GV :Gọi một học sinh trả lời câu hỏi đầu
bài



HS: Trả lời


GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở
Hoạt động 2 :Tìm hiểu những kết quả
tác dụng của lực


GV: Làm TN như hình 6.1SGK
HS: Quan sát


GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lực
lên lò xo lúc đó


HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn hs làm TN như hìh
7.7sgk


GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng
của lực mà tay ta tác dụng lên xe qua sợi
dây ?


HS : Trả lời


GV: Tương tự hướng dẫn hs làm TN và
giải câu C5, C6


HS: Thực hiện


GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7



<b> I/ Những hiện tượng cần chú ý quan </b>
<b>sát khi có lực tác dụng : </b>


1. Những biến đổi của chuyển động :
C1 : (SGK )


2.Những sự biến dạng :


C2: Cung đang giương là cung
có cánh và dây thay đổi hình dạng


<b>II / Những kết quả tác dụng của lực</b>
1.Thí nghiệm :




C3: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một
lực đẩy làm xe chuyển động


C4: Lực tay ta tác dụng lên xe thông
qua sơi dây làm xe dừng lại



2.Kết luận:



C7:



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

lên bảng


HS: Quan sát


GV :Gọi hs lên bảng điền vào vị trí này
HS : Thực hiện


GV: Em hãy viết đầy đủ các câu ở câu
C8 ?


HS : (1) Biến đổi chuyển động của
(2) Biến dạng


Hoạt động 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng
GV :Em hãy nêu 3 ví dụ về lực tác dụng
lên một vật làm vật biến dạng ?


HS:Nêu ví dụ


GV:Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng làm vật
biến dạng?


HS: Kéo lo xo ,bóp miếng xốp , bóp
quả bóng


GV: Nêu một ví dụ lực tác dụng vừa
làm vật chuyển động vừa làm vật biến
dạng ?


HS:Ném viên phấn vào tường làm viên


phấn vỡ ra


(2) Biến đổi chuyển động của xe;


( 3) Biến đổi chuyển động của ;


(4) Biến dạng


C8 :


(1) Biến đổi chuyển động của
(2) Biến dạng


<b> III/ Vận dụng :</b>
C9


- Bóng đứng yên ta dùng tay đánh mạnh
vào.


-Xe đang chạy ta thắng lại
-Ta ném hòn đá




C11: Ném viên phấn mạnh vào tường
làm viên phấn vỡ ra



<i>4. Củng cố kiến thức</i>


<i>-Hệ thống laị những ý chính cho hs rõ hơn</i>
<i>- Hướng dẫn hs làm BT 7.1 ; 7.2 SBT</i>
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


-Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk .
- Làm bài tập 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ; 7.6 SBT


-Chuẩn bị trước bài: “ Trọng lực – Đơn vị lực”


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần 7: </b>
<b>Tiết 7</b>


<b>TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>


<i>Ngày soạn:02 /10/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


-Trả lời được câu hỏi :Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng


-Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Biết đơn vị của trọng lực


<i>2. Về kĩ năng</i>


-Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phương thẳng đứng


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hs tích cực , tập trung trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


-1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng , 1dây dọi , một khay nước , 1êke
<i>2. Học sinh:</i>


-Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng lên một vật
vừa làm biến đổi chuyển độmg của vật vừa làm cho vật bị biến dạng ?


HS :Trả lời


GV: Nhận xét , cho điểm
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng lực là gì



GV: Để hiểu rõ trọng lực là gì , hơm
bay ta vào TN


GV:Làm TN hình 8.1 SGK
HS: Quan sát


GV: Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng khơng ? lực này có phương và chiều
như thề nào ? Tại sao nó lại đứng yên ?


<b>I/ Trọng lực là gì ?</b>
1. Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS:Trả lời


GV :Cầm viên phấn trên tay rồi thả ra
, viên phấn rơi chứng tỏ điều gì ?


HS:Có lực tác dụng lên viên phấn
GV : Lực này có phương và chiều
như thế nào ?


HS: Trả lời


GV :Cho hs thảo luận và trả lời câu
C3


HS:(1) cân bằng (2) trái đất (3)
biến đổi



(4) lực hút (5) trái đất
GV :Cho hs ghi “kết luận” ở SGK
vào vở


Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và
chiều của trọng lực


GV: Giới thiệu cho hs biếtt dây dọi
HS: Quan sát


GV: Hãy tìm từ trong khung để điền
vào chỗ trống câu C4 ?


HS: ( 1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới
GV:Vậy trọng lực có phương và
chiều như thế nào ?


HS: Phương thẳng đứng và chiều từ
trên xuống


<b> Hoạt động 3 :Tìm hiểu đơi vị lực </b>
GV: Đơn vị của lực là gì ?


HS: Niutơn


GV: Kí hiệu là gì ?
HS : N



GV: 1N = 0,1kg =100g


Hoạt động 4: Tìm hiểu buớc vận dụng
GV:Cho hs làmTN như đã ghi ở C6
HS: Thực hịên


GV: Hướng dẫn hs dùng eke để đo
GV: Em thấy phương dây dội và
phương mặt nước như thế nào ?


HS:Phương dây dọi vng góc với
mặt nước


có lực khác tác dụng vào, lực này có
phương trùng với phương của lực mà lò
xo sinh ra và chiều từ trên xuống


2.Kết luận :


-Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật ,
lực này gọi là trọng lực


- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên
mọi vật gọi là trọng lượng của vật.


<b> II/ Phương và chiều của lực :</b>
1 .Phương và chiều của lực :


 Kết luận :



Trọng lượng có phương thẳng đứng
và chiều từ trên xuống


<b> III/ Đơn vị của trọng lực: </b>


Đơn vị của trọng lực là Niutơn , kí
hiệu là N


1N = 100g
1kg = 10N
<b> IV/ Vận dụng :</b>




<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- Hệ thống lại kiến thức vừa học
- Hướng dẫn hs làm BT 8.1 ; 8.2 sbt
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tuần 8: </b>
<b>Tiết 8</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Mơn: Vật lí 6</b>


<i>Ngày soạn: 8/10/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


- Đánh giá học sinh sau khi học xong 7 tiết của chương I:
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Đọc kĩ, phân tích đề bài, trình bày bài kiểm tra khoa học
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên: </i>
- Đề kiểm tra
<i>2. Học sinh:</i>


- Ôn tập các kiến thức đã học


- Giấy kiểm tra, máy tính bỏ túi, …
<b>III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


- Kiểm tra sĩ số


<b>1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT </b>
<b>2. Phương án hình thức đề kiểm tra </b>


Tự luận 100%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<b>Câu 1(1 điểm)</b>


Đổi đơn vị


a) 0,25 kg = ………….…………g


b) 50ml = ………cc
c) 2 km = …………..m


d) 5dm3<sub> = …………..……l.</sub>
<b>Câu 2: (1.5 điểm)</b>


Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Đơn vị của trọng lực là
gì?


<b>Câu 3: (2.5 điểm)</b>


a) Hãy nêu cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ


b) Một bình chia độ có mực nước ở ngay vạch 50 cm3<sub>.Thả 10 hịn bi giống nhau vào </sub>
bình.Mực nước trong bình dâng lên 60 cm3<sub>.Tính thể tích của 1 viên bi?</sub>


<b>Câu 4: ( 2,5 điểm)</b>


Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân
Rơbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 200g. Chỉ bằng một
lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,7kg gạo ra khỏi túi 1kg trên.


<b>Câu 5: (1 điểm) </b>


Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của vật.
<b>Câu 6: (1,5 điểm) </b>


<b> Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: </b>



<b>a) (3)……….của thước là độ dài lớn nhất ghi </b>
trên thước.


(4)………của thước là độ dài giữa 2
vạch liên tiếp trên thước


<b>b) Để đo thể tích hịn đá khơng bỏ lọt (5)………thì ta dùng </b>
<b>(6)……….. </b>


<b>c) Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm cho vật (1)………, </b>
hoặc làm vật bị (2)……….. ………..


<i>3. Đáp án- Biểu điểm:</i>


Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
a) 250 kg


b) 50 cc
c) 2000m
d) 5l
Câu 2:


- Trọng lực là lực hút của Trái Đất 0,5 đ


- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất 0,5đ


- Đơn vị của trọng lực là niutơn(N) 0,5đ


Câu 3:



a) Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Thể tích của 1 viên bi: 10: 10 = 1 cm3 <sub>(0.5 đ)</sub>
Câu 4:


+Đặt 2 quả cân loại 200g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2


đĩa cân. 1đ


+San sẻ gạo ở 2 bên đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở
đĩa khơng có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg


0,75đ
+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau:


1000 2.200


700 0, 7
2


<i>m</i>   <i>g</i>  <i>kg</i>


0,75đ
Câu 5:


Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m 0,5đ


P = 10.10 = 100 (N) 0,5đ
Câu 6: Mỗi chỗ trống điền đúng cho 0,25điểm.



(1) biến đổi chuyển động
(2) biến dạng


(3) GHĐ
(4) ĐCNN


(5) bình chia độ
(6) bình tràn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tuần 9</b>
<b>Tiết 9</b>


<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>


<i>Ngày soạn: 10/10/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng


-So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít
- Nêu được ví dụ về một số lực


<i>2. Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Biết được đặc điểm của lực đàn hồi
<i>3. Tư duy, thái độ</i>



- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- 1 giá treo, 1thước chia đến mm , một hộp bốn quả nặng khác nhau ,1lực kế
<i>2. Học sinh:</i>


- Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới</i>


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1:Tìm hiểu biến dạn đàn


hồi -độ biến dạng


GV :Ta hãy nghiên cứu xem độ biến
dạng của lo xo có đặc điểm gì?


GV: Làm thí nghiệm như hình 9.1 sgk


HS: Quan sát .


GV: Đo chiều dài của lo xo l ❑<sub>0</sub> <sub>. </sub>


sau đó đo chiều dài của lị xo khi móc lần
lược 1 quả năng,2 quả nặng ,3 quả nặng
HS:Quan sát và ghi vào bảng 9.1 sgk
GV:Sau khi lấy các quả nặng ra đo
lại chiều dài của lo xo này .Em thấy chiều
dài của lò xo lúc này so với chiều dài tự
nhiên như thế nào?


HS : Bằng nhau


GV : Qua thí nghiệm này em hãy
tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống câu
C1?


HS:Thực hiện


GV : Biến dạng của lo xo có những
đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn
hồi


GV:Khi treo càng nhiều quả nặng
vào thì lo xo như thé nào?


HS :Càng dãn ra


GV : Treo bảng 9.1 đã ghi sẵn


những số liệu và gọi học sinh lên bảng
thực hiện bằng cách dựa theothức:<sub></sub>l = l -
l


<b>I / Biến dạng đàn hồi , độ biến dạng:</b>
1. Biến dạng của lò xo :


* Thí nghiệm :


C 1 : (1) Dãn ra
(2) Tăng lên
(3) Bằng


2. Độ biến dạng của lò xo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động 2:: Tìm hiểu lực đàn hồi
và đặc điểm của nó


GV :Lực đàn hồi là gì?
HS: Trả lời


GV: Trong hình 9.2 , khi vật đứng
yên , lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng
với lực nào ?


HS: Trọng lực quả nặng


GV: Vậy cường độ của lực đàn hồi
cân bằng với cường độ của lực nào ?
HS: Cường độ của trọng lực



GV: Trong các câu ở câu C4 thì câu
nào đúng nhất ?


HS :Câu C đúng nhất


Hoạt động 3 : Tìm hiểu bước vận
dụng


GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút


GV:Treo bảng phụ và gọi học sinh
lên bảng điền vào


HS: Thực hiện


GV: Một dây cao su và một lị xo có
tính chất nào giống nhau ?


HS : Tính đàn hồi


1. Lực đàn hồi:


Lực mà lò xo biến dạng đã tác
dụng vào quả nặng trong TN trên gọi là
lực đàn hồi





C3 : Cường độ lực đàn hồi của lò
xo bằng cường độ lực của quả nặng :


1. Đặc điểm của lực đàn hồi :
C5:(1) :Tăng gấp đôi


(2) :Tăng gấp ba
<b>III/ Vận dụng:</b>




C6 : Sợi dây cao su và lị xo có
cùng tính chất đàn hồi


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- GV hệ thống lại những kiến thức cho rõ hơn
- Hướng dẫn hs làm BT 9.1 SBT


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
a)Bài vừa học


Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm BT 9.2 ; 9.3 ; 9.4 SBT . Xem lại các câu C đã giải
b. Bài sắp học : “Lực kế - Phép đo trọng lượng và khối lượng”
* câu hỏi soạn bài


- Lực kế là gì?



- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần 10</b>
<b>Tiết 10</b>


<b>LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC -TRỌNG LƯỢNG - KHỐI LƯỢNG</b>
<i>Ngày soạn: 22/10/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế
- Viết được hệ thức P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Vận dụng được công thức P = 10m
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Cẩn thận ,tích cực trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Lực kế lò xo, cung tên, xe lăn, quả nặng.
- Sợi dây mảnh


<i>2. Học sinh:</i>


- Chia làm 4 tổ ,mổi tổ chuẩn bị như giáo viên


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
- GV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV : Nhận xét, ghi điểm


Khi lò xo bị biến dạng thì nó sẽ tác động lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn)
với hai đầu của nó.


Độ biến dạng của lị xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


GV: cung cấp thông tin về lực kế
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


<b>I. Tìm hiểu lực kế.</b>
1. Lực kế là gì?


- là động cơ dùng để đo lực


- Có nhiều loại lực kế, lực kế thưêng
dùng là lực kế lò xo


- Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả lực
đẩy lẫn lực kéo.


2. Mô ta một lực kế đơn giản.


C1: ….. lò xo ..… kim chỉ thị ..… bảng
chia độ ..…


C2:


- GHĐ: …. (N)
- ĐCNN: …. (N)
<b>Hoạt động 2:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4 +


C5


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4 + C5


<b>I. Tìm hiểu lực kế.</b>
1. Lực kế là gì?


- là dơng cơ dùng để đo lực


- Có nhiều loại lực kế, lực kế thưêng
dùng là lực kế lò xo


- Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả lực
đẩy lẫn lực kéo.


2. Mô ta một lực kế đơn giản.


C1: ….. lò xo ..… kim chỉ thị ..… bảng
chia độ ..…



C2:


- GHĐ: …. (N)
- ĐCNN: …. (N)


<b>Hoạt động 3:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và đưa ra công thức biểu thị


mối liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.


<b>II. Đo một lực bằng lực kế.</b>
1. Cách đo lực.


C3:


…… vạch 0 …… lực cần đo ……
phương ……..


2. Thực hành đo lực.


C4: treo quyển sách vào đầu của lị xo,
sau đó đọc kết quả thu được



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


chuyển lên xuống và không ảnh hưởng
đến kết quả đo lực.


<b>Hoạt động 4:</b>


HS: suy nghĩ và trả lêi C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lêi C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C9


<b>III. Cơng thức liên hệ giữa trọng lượng</b>
<b>và khối lượng.</b>


C6:


a, …. 100g = 1N ….
b, …. 200g = 2N ….
c, …. 1kg = 10N ….


<b>IV. Vận dụng.</b>


C7: vì cân để xác định khối lượng của vật


nên người ta phải để đơn vị đo là
Kilôgam. Thực chất các cân này là các
lực kế.


C8:


C9: ta có m = 3,2 tấn = 3200 kg
=> P = 10m = 10 3200 = 32.000N
<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
a. Bài vừa học:


Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm BT 10.2 ; 10.3 ; 10.4 ; 10.5.


b. Bài sắp học : “Khối lượng riêng - trọng lượng riêng”
*Câu hỏi soạn bài :


Hãy viết cơng thức tính khối lượng riêng và trọng lượng


Ngày …..tháng …..năm 2011
Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần 11</b>


<b>Tiết 11</b>


<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>


<i>Ngày soạn: 28/10/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nắm được khái niệm khối lượng riêng của một chất.


- Sử dụng được các cơng thức m = D.V để tính khối lượng của một vật.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các vật.
- Vận dụng được cơng thức để tính khối lượng riêng của vật


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Vẽ phóng lớn bảng khối lượng riêng một số chất, một quả cân, một bình chia độ, một
lực kế


<i>2. Học sinh:</i>


- Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- GV: Hãy viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng ?Hãy đổi 10kg = ? N


- HS: trả lời


- GV :Nhận xét , ghi điểm
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK
và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ?
<b>Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối</b>
lượng riêng và cơng thức tính khối lượng
của một vật theo khối lượng riêng (12ph)
- Yêu cầu HS trả lời câu C1


- GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực
hiện để xác định khối lượng của chiếc
cột.


- GV gợi ý: V= 1 m3<sub> sắt có m = 7800</sub>


kg7800 kg của 1m3<sub> sắt gọi là khối lượng</sub>
riêng của sắt.


Vậy khối lượng riêng là gì ?


- HS đọc SGK và chỉ ra được vấn đề cần
nghiên cứu


.- Ghi đầu bài.


<b>1. Khối lượng riêng. Tính khối lượng</b>
<b>của các vật theo khối lượng riêng </b> <b>a.</b>
<b>Khối lượng riêng</b>


- HS chọn phương án đúng cho câu C1
V = 1dm3<sub> m = 7,8 kg </sub>


V = 0,9 m3<sub> m = ? </sub>
V= 1 m3 <sub> m = ?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Đơn vị của khối lượng riêng là gì?


- GV giới thiệu bảng khối lượng riêng
của một số chất (SGK/ 37 )


Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ?
- ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối
lượng của một vật mà không cần
cân?-Yêu cầu



HS trả lời câu C2


Gợi ý: 1m3 đá có m =?
0,5 m3 đá có m = ?


- Muốn biết khối lượng của một vật có
nhất thiết phải cân khơng? Khơng cân thì
phải làm như thế nào?


HS dựa vào câu C2 để trả lời C3


<b>Hoạt động 3: Bài tập</b>
Bài 1:


Tổ chức, hướng dẫn HS làm một số bài
tập


? Trên vỏ hộp chè có ghi 250 g. Con số
đó cho biết gì


? Trên các biển ở đầu cầu thường hay ghi
các con số 10T, 20T. Con số đó cho biết


? Một vật có khối lượng 5,5 kg thì trọng
lượng của vật đó là bao nhiêu


225 N = ? kg 35,5 kg = ? N
3500N = ?kg 285 kg = ? N
Bài 2:



m = 397 g = 0,397 kg
v = 302 cm3<sub> = 0,0320 m</sub>3
D = ?


Bài 3:


Biết V = 10 lít = 0,001 m3 <sub></sub> <sub>m = 15 kg</sub>
m = 1Tấn = 1000kg


V = ?


chất đó.


- Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3.


<b>b.Bảng khối lượng riêng của một số</b>
<b>chất</b>


- HS đọc số liêu ghi trong bảng.


- NX: Cùng một thể tích, các chất khác
nhau có khối lượng khác nhau.


<b>c. Tính khối lượng của một vật theo</b>
<b>khối lượng riêng</b>


- HS nghiên cứu trả lời câu C2
Khối lượng của khối đá đó là:
m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg



- HS xây dựng được cơng thức tính khối
lượng theo khối lượng riêng:


m = D.V


Trong đó: D là khối lượng riêng(kg/ m3)
m là khối lượng (kg)


V là thể tích (m3)
<b>2. Bài tập</b>


Bài 1:


HS thảo luận – làm bài tập theo hướng
dẫn


- 250g cho biết khối lượng chè ở trong
hộp


- Cho biết khối lượng tối đa mà cầu có
thể chịu được của các phương tiện vận tải
qua cầu. Chỉ dẫn rằng các xe có khối
lượng trên 10T, 20T khơng được đi qua
cầu


- Vật đó có trọng lượng 55 N
(vì 1kg = 10N )


Bài 2:



HS tổng hợp


Khối lượng riêng của sữa trong hộp là :


3
/
1240
0320
,
0
397
,
0
<i>m</i>
<i>kg</i>
<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D</i>  


Bài 3:


Thể tích của 1Tấn cát là :


3
667
,
0
15


1000
.
001
,
0
<i>m</i>


<i>V</i>  


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
GV yêu cầu HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Học bài và làm bài tập 11.1 – 11.5 (SBT).
- Đọc trước phần : Trọng lượng riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tuần 12</b>
<b>Tiết 12</b>


<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG ( tiếp)</b>
<i>Ngày soạn: 5/11/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Hiểu trọng lượng riêng


- XD được cơng thức tính p = d.V


- Sử dụng bảng khối lượng riêng của 1 số chất để tính trọng lượng riêng của 1 số chất
khi biết khối lượng riêng.



<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sử dụng phương pháp cân khối lượng để đo trọng lượng của vật.
- Sử dụng phương pháp đo V


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
- Rèn tính nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- 1 lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5N.


- 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc.


- 1 bình chia độ có GHĐ 250m3<sub>, đường kính bình lớn hơn đường kính quả nặng.</sub>
- Giáo án, SGK


<i>2. Học sinh:</i>
- Thước kẻ, SGK


- Chuẩn bị kiến thức đã học và đọc bài trước ở nhà
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>



<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
- Kết hợp trong tiết dạy
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng lượng riêng:


- Yêu cầu hs đọc sgk tìm hiểu trọng
lượng riêng là gì ?


- HS đọc sgk, trả lời


- GV khắc sâu định nghĩa, đơn vị.
? C4;


- Hđ cá nhân, trả lời C4, ghi vở.


? Hãy xây dựng mối quan hệ giữa TLR
? P và m quan hệ với nhau ntn  d có thể
tính theo m ntn?


Hoạt động 2: Vận dụng
? C6:


? Muốn tính khối lượng của chiếc dầm
sắt khi biết thể tích phải dựa vào công
thức nào?


Hđ cá nhân, trả lời.



- Rút ra kiến thức cơ bản của bài.


<b>II.Trọng lượng riêng.</b>


*Trọng lượng của một mét khối của một
chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
*Đơn vị trọng lượng riêng là niu tơn trên
mét khối. Kí hiệu: N/m3


C4. d =


<i>P</i>
<i>V</i>


Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3<sub>)</sub>
P là trọng lượng (N)


V là thể tích (m3<sub>)</sub>
*Có : P = 10m.


<b> </b>
10
10
<i>P</i> <i>m</i>
<i>d</i> <i>D</i>
<i>V</i> <i>V</i>
  


* Cơng thức tính trọng lượng riêng theo
khối lượng riêng là: d = 10D



<b>III. Vận dụng</b>


C6: V = 400dm3<sub> = 0,4m</sub>3
D = 7800kg/m3
m = D. V


= 7800kg/m3<sub>. 0,4m</sub>3<sub> = 312kg.</sub>
P = 10m = 10. 312kg = 3120 N.
C7:


- Hòa 50g muối ăn vào 0,5l nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11.1; bài
11.2


- Đọc bài 11.1


- Thảo luận chung để chọn KQ đúng
- Đọc bài 11.2


Tóm tắt đề:


m=397g= 0,397kg
v=320cm3<sub>= </sub>


320


0,00032
1000000 <sub>m</sub>3<sub>.</sub>


Tính D = ?


? muốn đổi số thể tích dm3<sub> sang m</sub>3 <sub>ta làm</sub>
thế nào


? muốn đổi số thể tích cm3<sub> sang m</sub>3 <sub>ta làm</sub>
thế nào


? muốn đổi số khối lượng g sang kg ta
làm thế nào


- HĐ cá nhân


- Một hs lên bảng chữa


- GV treo bảng phụ phần chú ý cho hs ghi
nhớ


- Yêu cầu làm bài tập 11.4 theo từng bàn
- Đọc đề bài tập 11.4


Tóm tắt;
m = 1kg
V = 900m3
D = ?


So sánh với khối lượng riêng của nước


- Yêu cầu làm cá nhân bài 11.7; bài 11.8



Bài 11.1. chọn D
Bài 11.2


khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
Từ công thức: m = D.V


0,397
1240
0, 00032
<i>m</i>
<i>D</i>
<i>V</i>
   


(kg/m3<sub> )</sub>


<i><b>* Chú ý: Muốn đổi số thể tích tính bằng </b></i>
<i><b>dm</b><b>3</b><b><sub> sang m</sub></b><b>3</b><b><sub> ta lấy số thể tích đó chia </sub></b></i>
<i><b>cho 1000</b></i>


<i><b>- Muốn đổi số thể tích tính bằng cm</b><b>3</b></i>
<i><b>sang m</b><b>3</b><b><sub> ta lấy số thể tích đó chia cho </sub></b></i>
<i><b>1000000</b></i>


<i><b>- Muốn đổi số khối lượng tính bằng g </b></i>
<i><b>sang kg ta lấy số khối lượng đó chia cho</b></i>
<i><b>1000</b></i>


<i><b>Bài 11.4(SBT)</b></i>



- Thể tích V = 900cm3<sub> = 0,0009m</sub>3
Khối lượng riên của kem giặt VISO là:
D =
3
3
1
1111,11 /
0,0009
<i>m</i> <i>kg</i>
<i>kg m</i>


<i>V</i>  <i>m</i> 


- Dựa vào bảng khối lượng riêng của 1 số
chất ta có: khối lượng riêng của nước là:
1000kg/m3<sub>, như vậy k/l riêng của kem </sub>
giặt VISO lớn hơn k/l riêng của nước
Bài 11.7 Chọn C. 2700kg/m3


Bài 11.8(SBT - T38)
D. 12000N/m3
<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- GV nhắc lại nội dung bài học.


- HS đọc phần ghi nhớ, tìm hiểu mục “ Có thể em chưa biết ”.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Bài 11.1  11.5.



- Làm mẫu báo cáo bài 12.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần 13</b>
<b>Tiết 13</b>


<b>BÀI THỰC HÀNH</b>


<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>
<i>Ngày soạn: 12/11/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Biết cách xác định KLR của vật rắn.


- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sử dụng cân để xác đinh khối lượng , bình chia độ đê xác đinh thể tính của sỏi
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Cẩn thân, trung thực khi đọc kết quả thí nghiệm
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Một cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, cân Rơbécvan


- Một bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub> và có ĐCNN 1cm</sub>3<sub>, một cốc nước, 15 hịn sỏi cùng</sub>
loại, khăn lau, đơi đũa.



<i>2. Học sinh:</i>


- Mẫu báo cáo được hướng dẫn từ tiết trước


- 15 viên sỏi to bằng đốt ngón tay, rửa sạch, lau khô.
- Giấy lau hoặc khăn lau


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
GV đặt câu hỏi:
- KLR là gì?


- Cho biết cơng thức tính KLR?
HS: Trả lời câu hỏi


GV nhận xét, cho điểm


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc sách


và tiến hành thí nghiệm.


Nội dung bài học này học sinh đã được
lĩnh hội một cách đầy đủ trong các bài


học trước đó về đo khối lượng, đo thể
tích, cách tính KLR.


Có thể chia 15 hịn sỏi thành ba phần có
khối lượng tương đương với nhau.


Học sinh đọc tài liệu kỹ trước khi làm
thực hành.


* Có thể chia học sinh theo các nhóm và
phát dụng cụ xuống cho các nhóm và
khống chế thời gian cho học sinh:


- Đọc tài liệu 10 phút.
- Đo đạc 15 phút.


- Hoàn thành báo cáo: 20 phút.
* Cách thức tiến hành:


- Sau khi chia sỏi xong, dùng cân xác
định khối lượng của các phần sỏi.


- Sau đó mới tiến hành đo thể tích.


Để giúp cho học sinh đổi cho đúng đơn
vị, Giáo viên có thể cung cấp cho học
sinh: 1kg=1000g


1m3<sub>=1000000cm</sub>3<sub>.</sub>



<b>I. THỰC HÀNH</b>
<b>1. Dụng cụ:</b>


Kiểm tra lại các dụng cụ: một cân, một
bình chia độ 100 cm3<sub>, 15 viên sỏi, khăn</sub>
lau.


<b>2. Tiến hành đo:</b>


- Chia 15 viên sỏi thành 3 phần để đo 3
làn sau đó tính giá trị trung bình.


- Dùng cân cân khối lượng của các phần
sỏi, chú ý tránh lẫn giữa các phần sỏi với
nhau.


- Đổ khoảng 50cm3<sub> nước vào bình chia</sub>
độ.


- Lần lượt đo thể tích mỗi phần sỏi(*)
<b>3. Tính khối lượng riêng:</b>


Dựa vào cơng thức D=m/V. tính KLR
của sỏi tính theo kg/m3<sub>, m là khối lượng</sub>
tính bằng kg, V là thể tích tính bằng m3<sub>.</sub>


<b>II. MẪU BÁO CÁO</b>
(Xem phần dưới)
<b>MẪU BÁO CÁO</b>



1. Họ và tên:...Lớp:...
2. Tên bài thực hành:...


3. Mục tiêu của bài: Nắm chắc cách xác định KLR của vật rắn khơng thấm nước.
4. Tóm tắt lý thuyết:


a. KLR của một chất là gì?
b. Đơn vị KLR là gì?
5. Tóm tắt cách làm:


Để đo KLR của sỏi, em phải thực hiện những công việc sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

a. Đo khối lượng của sỏi bằng (dụng cụ):...
b. Đo thể tích của sỏi bằng (dụng cụ):...
c. Tính KLR của sỏi theo công thức:...
6. Bảng kết quả đo KLR của sỏi:


Lần đo Khối lượng sỏi Thể tích sỏi


KLR của
sỏi
(kg/m3<sub>)</sub>
Theo g Theo kg Theo cm3 <sub>Theo m</sub>3


1
2
3


Giá trị trung bình của KLR của sỏi là:
Dtb =……..= ...kg/m3



<b>ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH</b>


a. Kỹ năng thực hành: 4 điểm.


- Thành thạo trong công việc đo khối lượng: 2 điểm.
- Còn lúng túng trong việc đo khối lượng: 1 điểm.
- Thành thạo trong việc đo thể tích: 2 điểm.
- Cịn lúng túng trong việc đo thể tích: 1 điểm.


b. Đánh giá kết quả thức hành: 4 điểm.


- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: 2 điểm.
- Báo cáo không đầy đủ, trả lời cịn thiếu chính xác:1 điểm.
- Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị: 2 điểm.
- Kết quả chưa phù hợp cịn thiếu sót: 1 điểm.


c. Đánh giá thái độ, tác phong: 2 điểm.


- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2 điểm.
- Thái độ tác phong chưa được tốt: 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần 14</b>
<b>Tiết 14</b>


<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>


<i>Ngày soạn: 19/11/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


- Biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.


- Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Sử dụng lực kế để đo lực.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm
- Rèn luyện tư duy lôgic cho học sinh


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên: </i>


- Hai lực kế có GHĐ 2N đến 5N, giá thí nghiệm.


- Một quả nặng 200g (hoặc một túi cát có trọng lượng tương đương).
- Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6


- Có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm 1phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 13.1
<i>2. Học sinh:</i>


<i>Mỗi nhóm :</i>


- 1 quả nặng 2N đến 5N (có thể thay quả nặng bằng một túi cát có trọng lượng tương
đương)



- 2 Lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N


- Các kiến thức sử dụng lực kế để đo lực.


- Các kiến thức về trọng lực, khối lượng, trọng lượng
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu :</i>
GV đặt câu hỏi:
HS1:


- Trình bày các sử dụng lực kế để đo lực.
HS2:


- Trọng lực là gì? Cho biết mối liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một
vật?


2 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hình 13.3


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học</b></i>


<i><b>tập.</b></i>



Giáo viên giới thiệu tình huống như
SGK (khơng yêu cầu trả lời ngay).


Hướng giải quyết ra sao?


<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu các kéo vật</b></i>
<i><b>lên theo phương thẳng đứng</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc
mục 1: đặt vấn đề quan
sát và đề ra phương án
trả lời.


Hình 13.2


Tổ chức làm thí nghiệm kiểm tra dự
đốn.


- Để thí nghiệm, cần những dụng cụ gì?
Giáo viên giới thiệu dụng cụ và mục
đích của thí nghiệm nhẳm kiểm tra lại
phần dự đoán ở mục trên.


Câu hỏi dẫn nhập: có thể sử dụng dụng
cụ gì để kiểm tra? Và đo những lực nào?


- Phát dụng cụ thí nghiệm.


- Hướng dẫn cách làm và ghi chép vào


bảng kết quả (13.1).


- Đầu tiên xác định trọng lượng của khối
trụ.


- Dùng hai lực kế kéo vật lên.


- Qua kết quả thí nghiệm, hãy trả lời câu
C1: Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh
lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.


Từ đó cho học sinh trả lời câu C2 rút ra
kết luận và nhận xét câu C3.


Giáo viên cần bổ sung: Khi kéo đứng,
làm việc khó khăn hơn do tư thế đứng và


Một ống bê tông nặng bị lăn xuống
mương. Có thể đưa ống
lên bằng cách nào?
(Hình 13.1).


<b>I. KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG</b>
<b>THẲNG ĐỨNG</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên
theo phương thẳng đứng vơi một lực nhỏ
hơn trọng lượng của vật được khơng?


(Hình 13.1).


<b>2. Thí nghiệm:</b>
<i>a. Chuẩn bị: </i>
- Hai lực kế.
- Khối trụ có móc.


- Chép bảng 13.1 vào vở.
<i>b. Tiến hành đo:</i>


- Đo trọng lượng của khối trụ.


- Dùng hai lực kế kéo vật lên theo


phương thẳng


đứng.


Học sinh ghi
chép kết quả vào
bảng kết quả.


<i>c. Nhận xét:</i>


Qua thí nghiệm
cho thấy lực kéo
vật lên tương
đương với trọng lượng của vật. Như vậy
có nghĩa là ta khơng thể đưa vật lên cao
khi lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.



<b>3. Rút ra kết luận:</b>


Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng
cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng
lượng của vật.


Khó khăn trong việc kéo đứng là phải
tập trung nhiều người, tư thế kéo không
thuận lợi, dễ ngã


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

không tận dụng được trọng lượng của cơ
thể.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các máy cơ</b></i>
<i><b>đơn giản</b></i>


Hướng dẫn đọc sách:


Trong thực tế ta thấy có những biện
pháp nào dùng khắc phục những khó
khăn trên?


Giáo viên giới thiệu các hình vẽ các
MCĐG thường dùng trong thực tế (hình
32).


Thực tế, người ta có thể dùng tấm ván
đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc để nâng
hay di chuyển vật nặng, các loại dụng cụ


này được gọi là MCĐG.


Có ba loại MCĐG là: mặt phẳng
nghiêng (MPN), ròng rọc và đòn bẩy


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Để củng cố cho bài học này, yêu cầu học


sinh thực hiện ba câu hỏi trong SGK.
C4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống.


Đối với C5: Quy đổi 200kg ra trọng
lượng, tính tổng lực của 4 người kéo sau
đó so sánh với trọng lượng của ống bê
tông.


Câu C6: tùy theo học sinh thấy các ví dụ
thực tế mà các em biết.


- Khi kéo vật lên theo phương thẳng
đứng thì lực kéo tối thiểu bằng bao
nhiêu? (cần chú ý lực có cường độ ít
<i><b>nhất bằng trọng lượng của vật.)</b></i>


- Các MCĐG thường gặp là gì? Sử dụng
MCĐG có lợi gì cho ta?



a. MCĐG là những dụng cụ giúp thực
hiện công việc dễ dàng hơn.


b. MPN, đòn bẩy, ròng rọc là MCĐG
C5: Trọng lượng của ống bê tông là:


P=10m=10*200=2000N
Hợp lực của 4 người:


400(N)*4=1600 (N)


vậy không thể kéo ống lên được vì lực
kéo nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tơng.


- Ròng rọc kéo cờ ở cột cờ.
- Cái kéo.


- Cần trục kéo nước


<b>- Khi kéo vật lên theo phương thẳng</b>
<b>đứng cần phải dùng một lực có cường</b>
<b>độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.</b>
<b>- Các MCĐG thường dùng là mặt</b>
<b>phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.</b>


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm bài tập từ bài 13.2 đến 13.4 SBT



- Tìm thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống


Ngày …..tháng …..năm 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tuần 15</b>
<b>Tiết 15</b>


<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


<i>Ngày soạn: 25/11/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của
chúng.


- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
<i>2. Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao *chiều dàI) mặt
phẳng nghiêng.


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
- Cẩn thận, trung thực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên: </i>



- Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa nặng 2N.
- Một MPN có đánh dấu sẵn độ cao.


- Tranh vẽ hình 14.1 và 14.2.
- Mỗi học sinh một phiếu bàI tập
<i>2. Học sinh:</i>


- Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa nặng 2N.
- Một MPN có đánh dấu sẵn độ cao.


- Mỗi nhóm một phiễu học tập ghi kết quả thí nghiệm b 14.1ảng
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra 15’</i>

<b>Đề bài:</b>



<i>Bài 1</i>

:Một công nhân đưa một cống bêtơng có khối lượng 200 kg lên xe ôtô


hỏi:



a. Trọng lượng của cống bêtông ?



b. Nếu kéo cống bêtông theo phương thẳng đứng cần một lực là bao nhiêu ?



<i>Bài 2</i>

: Một vật đặc nặng 2,7 kg có thể tích 1 dm

3

a. Tính trọng lượng củavật



b. Tính khối lượng riêng của chất làm vật


c. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật



<i>Bài 3</i>

:Người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau:


a. Đưa thùng hàng lên xe tải



b. Đưa xô vữa lên cao



c. Kéo thùng nước từ giếng lên



<b>Đáp án, biểu điểm:</b>
Bài 1:


a)Trọng lượng của cống bêtông là:



P = 10m = 10.200 =2000(N)


b) Nếu kéo cống bêtông theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bài 2:



a)Trọng lượng của vật là:



P= 10m = 10.2,7 = 27(N)

1,5đ



b) Đổi

1<i>dm</i>3 0, 001<i>m</i>3


Ta có: m = D.V. Suy ra:

0,5đ




Khối lượng riêng của chất làm vật là:




3


2, 7


2700( / )
0, 001


<i>m</i>


<i>D</i> <i>kg m</i>


<i>V</i>


  



c) Trọng lượng riêng của chất làm vật là:



<i>d</i> 10<i>D</i>10.2700 27000( / <i>N m</i>3)

<sub>1,5đ</sub>



Bài 3:



a) Mặt phẳng nghiêng

0,5đ



b) Ròng rọc

0,5đ



c) Ròng rọc

0,5đ




<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề nghiên cứu và</b>


<b>sử dụng MPN có lợi như thế nào?</b>


Quan sát hình 30: Nếu lực kéo của mỗi
người bằng 450N liệu có kéo được ống
bêtơng lên khơng?


Nêu những khó khăn trong cách kéo
này? Giáo viên gợi ý phân tích nhược
điểm của phương pháp kéo theo phương
thẳng đứng: tư thế khó khăn, khơng tận
dụng được trọng lượng của cơ thể.


Tìm hiểu trong hình 14.1, mọi người
đang làm gì?


Giáo viên chốt lại bảng so sánh lợi ích
khi dùng MPN


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm thu thập số</b>
<b>liệu.</b>


Chia nhóm học sinh chuẩn bị làm thí
nghiệm.



Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí
nghiệm. Hướng dẫn cách đo:


- Đo trọng lượng F1 của vật.
- Đo lực F2 ở độ nghiêng lớn.


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


- Trong hình 14.1, với lực của mỗi người
bằng 450N vẫn chưa đủ lớn để kéo ống
lên.


- Nếu dùng một
tấm ván có thể
kéo được ống lên
trên như hình
14.3.


- Muốn giảm lực
kéo thì cần giảm
độ nghiêng đồng
thời tăng độ dài
của MPN.


Khi dùng MPN có một số ưu điểm:
- Tư thế đứng chắc chắn hơn.


- Kết hợp được một phần trọng lực của
cơ thể.



- Cần một lực bé hơn (bằng P).
<b>2. Thí nghiệm:</b>


a. Chuẩn bị:


- Lực kế có GHĐ 2,5 đến 3N. Khối trụ
có móc, 3 tấm ván có độ dài khác nhau và
một số vật kê (hình 14.2).


b. Tiến hành đo:


- Đo trọng lượng F1 của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Đo lực F2 ở độ nghiêng vừa.
- Đo lực F2 ở độ nghiêng nhỏ.


(Lưu ý cho học sinh cách dùng lực kế kéo
vật lên theo MPN).


C2: Trong thí nghiệm trên, người ta đã
làm giảm độ nghiêng của MPN bằng cách
nào?


<b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết</b>
<b>quả thí nghiệm</b>


Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm, Giáo
viên hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.


Hãy cho biết lực kéo vật trên MPN phụ


thuộc vào cách kê MPN như thế nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đề ra các
phương án trả lời dựa vào bảng kết quả
thí nghiệm thu được.


Hướng dẫn học sinh ghi phần ghi nhớ vào
vở.


Hình 14.2


- Đo lực kéo F2 trên MPN có các độ
nghiêng khác nhau.


+ Lần 1: Dùng tấm ván ngắn nhất lắp
vào thí nghiệm, dùng lực kế xác định độ
lớn của lực.


+ Lần 2: Dùng miếng ván dài hơn thay
thế và xác định lại lực kéo.


+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng
bằng tấm ván dài nhất, đo lại kết quả.


Giữ nguyên độ cao, thay đổi chiều dài
MPN thì độ nghiêng của MPN sẽ thay
đổi.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>


Lực kéo trên MPN càng nhỏ (hoặc càng


lớn) khi:


- MPN có độ nghiêng càng ít (càng
nhiều).


- Kê đầu MPN càng thấp (càng cao).
- Dùng MPN có độ dài càng lớn (càng
nhỏ).


- Tăng độ dài đồng thời giảm độ cao của
MPN.


 Dùng MPN có thể kéo vật lên với
một lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để
kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
<i>4. Củng cố kiến thức</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
C3:Nêu hai ví dụ về MPN.


C4: Tại sao khi lên dốc càng thoai thoải


<b>4. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

càng dễ dàng hơn.


C5: Ở hình 14.3 chú Bình đã dùng một
lực 500N đưa một thùng phuy 2000N lên
sàn xe. Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì


chú Bình sử dụng lực nào có lợi hơn?


Để củng cố cho học sinh, Giáo viên đặt
câu hỏi:


Cho biết lợi ích của MPN?


Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ
nghiêng của MPN như thế nào?


C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ
nghiêng càng ít, khi đó lực nâng khi đi
càng nhỏ, như vậy người ta thấy sẽ dễ
dàng hơn.


C5: Ta đã biết với cùng một độ cao, độ
dài MPN càng lớn thì lực nâng càng nhỏ.
Nếu sử dụng MPN dài hơn thì chú Bình
sẽ sử dụng lực nâng F < 500N.


Hình 14.3
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Trả lời lại câu hỏi từ câu C1 đến câu C5
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.


- Làm bài tập từ 14.1 đến bài 14.5 *SBT)


- Lấy hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiểng trong cuộc sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Tuần 16</b>
<b>Tiết 16</b>


<b>ĐÒN BẨY</b>


<i>Ngày soạn: 01/12/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nêu được hai ví dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O),
các lực tác dụng lên địn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Biết sử dụng địn bẩy trong những cơng việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các
điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh


- Rèn kĩ năng ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Lực kế có GHĐ 2N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
- Một giá đỡ có thanh ngang, đòn bẩy+trục



- Tranh vẽ.


- Bảng phụ ghi sẵn bảng 15.1
<i>2. Học sinh:</i>


- Học các kiến thức của tiết trước
- SGK, đọc và chuẩn bị bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
GV đặt câu hỏi:


- Cho biết lợi ích của MPN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo ( đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
GV nhận xét, cho điểm


<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học</b>
<b>tập.</b>


Giáo viên giới thiệu phương án giải quyết
là dùng địn bẩy.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn</b>
<b>bẩy.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và
nêu các yếu tố của đòn bẩy.


Các yếu tố của đòn bẩy là điểm tựa và
các điểm đặt lực.


Lưu ý rằng địn bẩy có hai dạng, Giáo
viên chú ý phân tích cho học sinh thấy:
- Dạng 1: các lực tác dụng ở hai


phía của điểm tựa (học sinh dễ thấy
hơn).


- Dạng 2: các lực tác dụng ở cùng một
phía với điểm tựa.


Bản thân địn bẩy có trọng lực như vậy
F2 tác dụng vào đòn bẩy khơng những
nâng vật mà cịn nâng chính đòn bẩy lên.


Chú ý rằng, điểm tựa là điểm mà chếc
đòn sẽ quay quanh điểm này.


Giáo viên VD thêm về hoạt động của xà
beng dùng di chuyển một hòn đá to trên
mặt đất.



Trong việc nâng ống bê tông ra khỏi
mương, còn phương án thứ ba là dùng
cần vọt để nâng nó lên (hình 15.1).


<b>I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐỊN</b>
<b>BẨY</b>


Địn bẩy có một điểm xác định, gọi là
điểm tựa O, đòn bẩy sẽ quay quanh điểm
tựa này.


Trọng lượng của vật cần nâng F1 tác dụng
vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật F2
tác dụng vào điểm O2 (xem hình 15.2).


Trên hình 15.3 ta có các vị trí như sau:
(1): O1, (2): O, (3): O2.


(4): O1, (5): O, (6): O2.


Chú ý: Đòn bẩy khơng thể thiếu yếu tố
F2, vì thiếu lực này ta khơng thể bẩy vật
lên được.


- Địn bẩy cịn có dạng hai lực tác dụng
nằm về một bên so với điểm tựa.


VD: Dùng xà beng di chuyển một vật
nặng trên mặt đất (hình 15.2).



<b>II. ĐỊN BẨY GIÚP CON NGƯỜI</b>
<b>LÀM VIỆC DỄ DÀNG NHƯ THẾ</b>
<b>NÀO?</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm
tác dụng của trọng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy </b>
<b>giúp con người làm việc dễ dàng như </b>
<b>thế nào?</b>


<i>1. Hướng dẫn nghiên cứu vấn đề:</i>


Yêu cầu học sinh đọc mục này trong
SGK và giải thích các ký hiệu trên hình
vẽ 38.


Giáo viên giới thiệu như SGK: Với một
lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1)
thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải
thỏa mãn điều kiện gì?


<i>2. Hướng dẫn thí nghiệm:</i>


Tổ chức cho học sinh làm việc theo
nhóm như tiết trước.



Hướng dẫn đọc sách và giải thích các ký
hiệu tương ứng trên thiết bị thí nghiệm.


<i>Mục đích thí nghiệm:</i>


Thấy được sự phụ thuộc của các lực tác
dụng với chiều dài các cánh tay đòn của
các lực tác dụng vào đòn bẩy.


Cần chú ý cách cầm ngược lực kế, cách
lắp ráp thí nghiệm và biết thay đổi độ dài
của tay đòn.


<i>3. Tổ chức rút ra kết luận:</i>


Yêu cầu học sinh nghiên cứu số liệu thu
thập được. Từ đó trả lời các câu hỏi sau:


- Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi
OO1 lớn hơn (/ nhỏ hơn, / bằng) OO2?


- Hãy so sánh F và P trong từng trường
hợp cụ thể.


Câu C3 trong SGK có ba đáp số:
(1): nhỏ hơn / lớn hơn / bằng.
(2): lớn hơn / nhỏ hơn / bằng.


Để khẳng định mục đích của địn bẩy
trong thực thế ta chọn cách trả lời thứ


nhất.


Cho học sinh ghi vào vở phần Ghi nhớ.


Điều ta quan tâm là các khoảng cách này
có quan hệ gì với lực kéo?


<b>2. Thí nghiệm:</b>
a. Chuẩn bị:


- Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có
thanh ngang.


- Bảng kết quả (xem Phụ lục).
b. Tiến hành đo:


Lắp dụng cụ như hình vẽ.
*. Đo trọng lượng của vật.


*. Dùng lực kế đo lực nâng vật trong ba
trường hợp:


- OO2 > OO1.
- OO2 = OO1.
- OO2 < OO1.


Ghi chép kết quả thu được vào bảng kết
quả thí nghiệm.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>



Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lực của
vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm
tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn
hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lượng vật.


<b>GHI NHỚ:</b>


Mỗi đòn bẩy đều có:
Điểm tựa là O.


Điểm tác dụng lực F1 là O1.
Điểm tác dụng lực F2 là O2.
Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần


Vận dụng, Giáo viên ghi nhận và nhận
xét các câu trả lời của học sinh.


Để củng cố bài, có thể dùng các câu hỏi


<b>4. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

sau:



- Mơ tả sơ lược cấu tạo của địn bẩy.
- Sử dụng địn bẩy ta được lợi gì? Vì sao?


F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào mái
chèo, đáy thùng xe, giấy chạm vào lưỡi
kéo, chỗ một bạn ngồi.


F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, tay
cầm của xe, tay cầm của kéo, chỗ bạn thứ
hai ngồi.


C6. Để cải tiến hệ thống địn bẩy ở hình
15.2, ta có thể đặt điểm tựa gần ống bê
tông, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, có
thể buộc thêm các vật nặng vào cuối đòn
bẩy.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Tìm hiểu thực tế về việc sử dụngđịn bẩy.


- Xem và ơn tập lại tồn bộ các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập học kỳ I.


Ngày …..tháng …..năm 2011
Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Tuần 17</b>
<b>Tiết 17 </b>



<b>ÔN TẬP</b>


<i>Ngày soạn: 8/12/2011</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết
quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ
đơn giản.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính tư duy lơgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
<i>2. Học sinh:</i>


- HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>


<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Kết hợp trong q trình ơn tập


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức ôn tập</b></i>


1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và
ĐCNN của thớc đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị
độ dài (cách đổi đơn vị)?


2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy
cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nớc? Đơn
vị thể tích (cách đổi đơn vị)?


3. Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Gồm


<b>I. Lí thuyết:</b>


Để đo độ dài ta dùng thước.


Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng
bình chia độ, ca đong...


Thể tích của vật rắn bất kỳ khơng thấm


nước có thể đo được bằng cách:


a. Thả chìm vào chất lỏng đựng trong
bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

những loại nào? Công dụng của từng loại?
Đơn vị đo khối lượng (cách đổi đơn vị)? Cách
sử dụng cân Rôbécvan (GHĐ và ĐCNN của
cân Rôbécva)?


4.Lực là gì? Thế nào là hai lực cân
bằng?


Trình bày các dấu hiệu để nhận biết có
lực tác dụng vào vật?


Giữa khối lượng và trọng lượng của
cùng một vật có một quan hệ gì với nhau?


5.KLR và TLR của vật là gì?
Cơng thức và đơn vị.


Cho biết hệ thức liên hệ giữa KLR và
TLR của cùng một vật.


6. Có mấy loại máy cơ đơn giản? Đó là
những loại nào?


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>



1. Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a. Thể tích của một tấn cát.


b. Trọng lượng của 3m3<sub> cát.</sub>


2. 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3<sub>.</sub>
Tính KLR của kem giặt và so sánh với
KLR của nước.


tích của vật.


Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia.


Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như
nhau, có cùng phương nhưng ngược
chiều.


Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến
động chuyển động của vật đó hoặc làm
nó bị biến dạng.


Giữa trọng lượng và khối lượng của
cùng một vật có hệ thức P=10m, trong đó
P là trọng lượng của vật đo bằng Newton
còn m là khối lượng đo bằng kilogam.


- KLR của một chất được xác định bởi


khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3<sub>)</sub>
chất đó: D=m/V.


- Đơn vị KLR là kg/m3<sub>.</sub>


- TLR được xác định bởi trọng lượng
của đơn vị thể tích (1m3<sub>) chất đó.</sub>


- Cơng thức tính TLR theo KLR là
d=10D.


+ Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng,
ròng rọc, đòn bẩy..


<b>II. Bài tập:</b>
<b>1. </b>


a. 10 l= 1 dm3<sub>=10.10</sub>-3<sub>m</sub>3<sub>.</sub>
KLR của cát


3 3
3
15
1,5.10 /
10.10
<i>m</i>


<i>D</i> <i>kg m</i>


<i>V</i> 



  


Vậy thể tích cát


3
3
3
' 10
' 0,667
1,5.10
<i>m</i>
<i>V</i> <i>m</i>
<i>D</i>
  


b. P=10m=10DV=10.1,5.103<sub>.3=45000N</sub>
<b>2. Thể tích V= 900cm</b>3<sub>=9.10</sub>-4<sub>m</sub>3


Áp dụng cơng thức tính KLR ta tính được
KLR của kem giặt là 1111 kg/m3<sub>, vậy</sub>
KLR của kem giặt lớn hơn KLR của
nước.


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Lập đề cương ôn tập theo các nội dung đã học.
- Chuẩn bị để thi kiểm tra học kỳ I.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần 19</b>
<b>Tiết 19</b>


<b>Rßng räc</b>


<i>Ngày soạn: 5/01/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>2. Về kĩ năng</i>


- Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Cẩn thận , trung thực , u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi dây, giá thí nghiệm, bảng
ghi kết quả thí nghiệm.


<i>2. Học sinh:</i>


- Cho mỗi nhóm học sinh: ròng rọc cố định, ròng rọc động, quả nặng 2N, lực kế, sợi
dây, giá thí nghiệm, bảng ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu:</i>


- GV: nhắc lại tình huống thực tế của bài học, 3 cách giải quyết ở các bài trước đã học,
liệu cịn cách giải quyết nào khác khơng ?


- HS: dự đốn


- GV: u cầu học sinh quan sát hình 16.1


Liệu dùng ròng rọc làm việc có dễ dàng hơn hay khơng?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: -Yêu cầu HS quan sát hình 16.2 và


đọc thơng tin phần I


- Hãy mô tả cấu tạo của rịng rọc?
H Mơ tả cấu tạo.


GV : - Mắc một bộ ròng rọc động và một
bộ ròng rọc cố định cho H quan sát


- Có mấy loại ròng rọc?Theo em như


thế nào gọi là ròng rọc cố định? Như thế
nào đượcgọi là ròng rọc động?


HS: Trả lời, các em khác nhận xét, sửa
sai.


GV: Yêu cầu học sinh đọc thơng tin phần
1.


- Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
- Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK nêu
dụng cụ và các bước tiến hành.


- Bước 1 : Đo lực kéo vật trực tiếp khơng
dùng rịng rọc.


- Bước 2 : Đo lực kéo vật khi sử dụng
rịng rọc cố định


<b>I. Tìm hiểu về rịng rọc</b>


- Rịng rọc gồm 1 bánh xe có rãnh quay
quanh một trục cố định có móc treo.
- Có 2 loại rịng rọc: ròng rọc cố định và
ròng rọc động.


<b>II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ</b>
<b>dàng hơn như thế nào?</b>



1. Thí nghiệm
- Dụng cụ
- Tiến hành


- Kết quả: bảng 16.1
Lực kéo vật


lên trong
trường hợp


Chiều của
lực kéo


Cường độ
của lực kéo


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Bước 3 : Đo lực kéo vật khi sử dụng
rịng rọc động.


GV: u cầu đại diện các nhóm lên nhận
dụng cụ thí nghiệm.


HS: Cử đại diện nhóm lên nhận dụng cụ
TN và tiến hành TN theo nhóm., ghi kết
quả TN vào bảng


GV: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm rút
ra nhận xét trả lời C3


HS: Phát biểu.



GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4
HS: Điền từ thích hợp vào chỗ trống


Khơng dùng
rịng rọc
Dùng rịng
rọc cố định
Dùng ròng
ròng động
2. Nhận xét
C3


a) Dùng ròng rọc cố định


-Về chiều của lực kéo: ngược chiều
- Về cường độ : bằng nhau


b) Dùng ròng rọc động


- Về chiều của lực kéo: cùng chiều
- Về cường độ : nhỏ hơn


3. Rút ra kết luận C4


- Dùng rịng rọc cố định có tác dụng làm
đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực
tiếp vật.


- Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật lên


nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


HS: - Đọc kĩ ghi nhớ. Lấy ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
- Vận dụng trả lời C5, C6, C7


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng.


C5 Thí dụ về sử dụng rịng rọc: kéo xơ vữa lên cao dùng rịng rọc cố định.


C6 Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo, dùng ròng rọc động
được lợi hai lần về lực.


C7 Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và dùng rịng rọc động có lợi hơn vì vừa được
lợi về lực, vừa được lợi về hướng của lực kéo.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm bài tập 16.1 đến 16.6 sách bài tập .
- Ơn tập tồn bộ chương I theo câu hỏi ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 20: </b>


<b>Ôn tập tổng kết chơng i: cơ học</b>


<i>Ngy son: 12 /01/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


- Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.


- Vận dụng các kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng diễn đạt, trình bày bài tập trước lớp.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Bảng phụ kẻ ô chữ.
<i>2. Học sinh:</i>


- Ôn tập chương I theo câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 13.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh


3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Yêu cầu H trả lời từ C1 đến C13


HS: - Từng học sinh đứng tại chỗ trả lời
nếu giáo viên yêu cầu.


- Cả lớp cùng nghe, nhận xét, bổ sung.
GV: Thống nhất câu trả lời đúng.


HS: Tự sửa vào câu trả lời của mình nếu
sai.


GV: u cầu H thảo luận theo nhóm nhỏ
từ câu 1 đến hết câu 6 phần vận dụng
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo
kết quả.


<b>I. Ơn tập</b>


1.Tên các dụng cụ dùng để:
A, đo độ dài là thước


B, đo thể tích chất lỏng là bình chia độ
C, đo lực là lực kế


D, đo khối lượng là cân


2. Tác dụng đẩy hay kéo của vật này lên
vật khác gọi là lực



3. Lực tác dụng lên một vật có thể làm
biến đổi chuyển động của vật hoặc làm
cho vật bị biến dạng hoặc đồng thời cả
hai.


4. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh
ngang nhau, cùng phương nhưng ngược
chiều.


5. Lực hút của trái đất lên các vật gọi là
trọng lực


6. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là
lực đàn hồi.


7. Trên vỏ một hộp kem giặt Visơ có ghi
1 kg. Số đó chỉ lượng kem giặt chứa
trong hộp


8. 7800kg/m3<sub> là khối lượng riêng của của</sub>
sắt


9. Đơn vị đo độ dài là mét kí hiệu là m
- Đơn vị đo thể tích là mét khối kí hiệu
làm3


- Đơn vị đo lực là Niutơn kí hiệu là N
- Đơn vị đo khối lượng là kilơgam kí hiệu
là kg



- Đơn vị đo khối lượng riêng là kg/m 3
10. Công thức liên hệ giữa trọng lượng
riêng và khối lượng riêng của cùng một
vật là d = 10D


11. Cơng thức tính khối lượng riêng theo
khối lượng và thể tích là D =


m
V


12.Tên ba loại máy cơ đơn giản mà em
đã được học là : Mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy, ròng rọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV: điều khiển học sinh thảo luận trước
lớp, thống nhất câu trả lời đúng.


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ lên
bảng. Điều khiển học sinh tham gia chơi
giải ô chữ.


HS: Hoạt động nhóm, cở đại diện lên
điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời
thứ tự từng câu hỏi.


sau :


- Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ
trần nhà dùng ròng rọc



- Đưa một thùng phuy nặng từ đường lên
sàn xe tải dùng mặt phẳng nghiêng


- Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên
đường cao tốc đòn bẩy


<b>II.Vận dụng</b>
2. C


3. B


6.a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng
váo tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta
tác dụng vào tay cầm.


b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần lực
nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta
vẫn cắt được. bù lại ta được lợi là tay ta
di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài
trên tờ giấy.


<b>III. Trị chơi ơ chữ</b>
A. Ơ chữ thứ nhất


1. Rịng rọc
2. Bình chia độ
3. Thể tích


4. Máy cơ đơn


giản


5. Mặt phẳng
nghiêng


6. Trọng lực
7. Palăng
Từ hàng dọc : Điểm tựa


<i>4. Hướng dẫn về nhà</i>


- Ôn tập tồn bộ chương I theo câu hỏi ơn tập
- Hồn thành nốt ơ chữ thứ 2.


- Tìm hiểu bài 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết 21</b>


<b>CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>
<b> SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


<i>Ngày soạn: 20/01/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ :


- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi.


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng quan sát, đọc các bảng biểu để rút ra được các số liệu cần thiết
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>
- Giáo án, SGK


- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
- Một đèn cồn.


- Một chậu nước, khăn khô, sạch
<i>2. Học sinh:</i>


Cả lớp:


- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
- Một đèn cồn.


- Một chậu nước, khăn khô, sạch
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>


<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu : Không</i>


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV - Giới thiệu chương II


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Epphen và đặt vấn đề như SGK


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1
và quan sát hình 18.1, nêu dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm.


HS: Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm.


GV: Giới thiệu dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm như SGK.


HS: Quan sát, ghi kết quả, rút ra nhận xét.


GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
C1, C2


HS: Trả lời


GV: Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
HS: Rút ra kết luận ( Trả lời C3)



GV: Thông báo chú ý, yêu cầu học sinh
đọc thông tin ở bảng trả lời C4


HS: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau.


- Dụng cụ
- Tiến hành


- Kết quả


Quả cầu Nhận xét


Trước khi hơ nóng Có lọt qua vịng
Ngay sau khi hơ


nóng


Khơng lọt qua
vịng


Sau khi nhúng
nước


Có lọt qua vịng
<b>2.Trả lời câu hỏi </b>


C1 Vì quả cầu nở ra khi nóng lên
C2 Vì quả cầu co lại khi lạnh đi


<b>3. Kết luận </b>


- C3 Thể tích của quả cầu tăng khi quả
cầu nóng lên.


Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu
<i>lạnh đi</i>


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
HS: - Đọc kỹ ghi nhớ


- Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7.


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng.


C5 Phải nung nóng khâu dao, khâu liềm vì khi nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi
nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.


C6 Nung nóng vịng kim loại. G làm Lại TN chứng minh.


C7 Vào mùa hè nhiệt độ tăng, thép nở dài ra, do đó tháp cao lên.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết"
- Làm bài tập 18.1 đến 18.5 sách bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tuần 24</b>


<b>Tiết 22</b>


<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>


<i>Ngày soạn: 28 /01/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- HS nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạmh đi .
- Các chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.


- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản vì sự giãn nở vì nhiệt của chát lỏng trong
thực tế .


<i>2. Về kĩ năng</i>


Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng rút ra kết luận
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Hứng thú, hăng hái trong giờ học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Giáo án, SGK, dụng cụ thí nghiệm: bình thủy tinh có thành dày, nút cao su, chậu nhựa.
<i>2. Học sinh:</i>


*Mỗi nhóm: 1 bình cầu đựng đầy nước màu, nút cao su, ống thuỷ tinh nhỏ, chậu .
* Cả lớp: 3 bình cầu thuỷ tinh đáy bằng đựng rượu , dầu , nước .



3 nút cao su , 3 ống thuỷ tinh nhỏ, 1 chậu đựng nước, 1phích nước nóng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Phát biểu nội dung ghi nhớ.


- Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C).
<i>3. Bài mới</i>


GV:Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài như SGK
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Yêu cầu học sinh đọc thơng tin thí


nghiệm phần 1


- Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành
TN


HS: Đọc SGK, quan sát hình 19.1 trả lời
GV: Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn
học sinh làm TN và yêu cầu HS cẩn thận
khi làm thí nghiệm với nước nóng.



HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát
hiện tượng xảy ra trả lời C1, C2.


<b>1. Làm thí nghiệm</b>
<b>- Dụng cụ TN</b>
<b>- Tiến hành TN</b>
2.Trả lời câu hỏi


C1 Khi đặt bình vào chậu nước nóng mực
chất lỏng trong ống thuỷ tinh dâng lên vì
chất lỏng trong bình nóng lên nở ra.


C2 Dự đốn: Nếu đặt bình cầu vào chậu
nước lạnh thì mực chất lỏng trong ống
thuỷ tinh sẽ tụt xuống.


- Làm TN, quan sát thấy dự đoán trên
là đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

GV : Từ kết quả TN hãy rút ra nhận xét
về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?


HS : Rút ra nhận xét


GV : Chuyển ý : Đối với các chất lỏng
khác nhau sự nở vì nhiệt có giống nhau
hay khơng?


HS : Dự đoán



GV: Điều khiển HS thảo luận phương án
làm thí nghiệm kiểm tra ( Nếu HS khơng
nêu được thí GV có thể nêu phương án)
GV: Làm thí nghiệm hình 19.3 với nước,
dầu và rượu


HS : Quan sát hiện tượng xảy ra trả lời
C3


GV: Em hãy nêu kết quả TN, từ đó cho
biết đối với các chất lỏng khác nhau, sự
nở vì nhiệt có giống nhau hay khơng?
HS: Rút ra nhận xét


GV: Qua các TN em hãy rút ra kết luận
sự nở vì nhiệt của chất lỏng?


HS: Phát biểu kết luận.


- Các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại
khi lạnh đi


- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
khác nhau


3. Rút ra kết luận


a) Thể tích nước trong bình tăng khi nóng
lên, giảm khi lạnh đi.



b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
<i>khơng giống nhau</i>


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
- HS: :Đọc kỹ ghi nhớ


- Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7


- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng.


C5 Khi đun nước ta khơng đổ nước thật đầy ấm vì khi đun nóng nước nở ra, nếu đổ
đầy ấm nước sẽ tràn ra ngồi.


C6 Người ta khơng đóng nước ngọt thật đầy vì nếu đổ đầy, khi trời nóng nước ngọt
nở ra gây bật nắp hoặc vỡ chai.


C7 Mực chất lỏng khơng dâng cao như nhau vì khi tăng cùng 1 nhiệt độ, thể tích
chất lỏng nở ra bằng nhau, bình nào cắm ống có tiét diện nhỏ mực chất lỏng sẽ dâng
cao hơn.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết"
- Làm bài tập 19.1 đến 19 .5 sách bài tập .


- Tìm hiểu bài 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tuần 23</b>
<b>Tiết 23 </b>



<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


<i>Ngày soạn: 02 /02/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Thể tích của chất khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau


- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất khí


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
<i>2. Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, trung thực, có hứng thú học tập bộ mơn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Giáo án, SGk, dụng cụ thí nghiệm: bình thủy tinh, ống thủy tinh chữ L, nút cao su,
chậu nhựa.


<i>2. Học sinh:</i>
*Mỗi nhóm:


- Một bình thuỷ tinh đáy bằng



- Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chứ L
- Một nút cao su có đục lỗ


- Nước có pha màu
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
- Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.


<i>3. Bài mới</i>


GV: Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài và đặt vấn đề vào bài như SGK
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: - u cầu học sinh đọc thơng tin thí


nghiệm phần 1


- Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành
TN


HS: Đọc SGK, quan sát hình 20.1, 20.2
trả lời



GV: Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn
học sinh làm TN.


HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát
hiện tượng xảy ra trả lời C1, C2, C3, C4.
GV : Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng.


GV : Yêu cầu học sinh đọc bảng 20.1 rút
ra nhận xét.


HS- Nghiên cứu SGK rút ra nhận xét.
- 1 em báo cáo trước lớp, cả lớp cùng
nghe, nhận xét sửa sai.


<b>1. Thí nghiệm: </b>
Hình 20.1, 20.2 SGK


- Dụng cụ


- Cách tiến hành
<b>2. Trả lời câu hỏi</b>


C1. Khi bàn tay áp vào bình cầu, giọt
nước màu trong ống thuỷ tinh chuyển
động ra ngồi miệng . Hiện tượng đó
chứng tỏ thể tích chất khi trong bình tăng
C2. Tụt xuống. Hiện tượng đó chứng tỏ
thể tích chất khí trong bình giảm đi
C3. Chất khi nở ra khi nóng lên


C4. Do chất khí co lại khi lạnh đi
C5 Nhận xét :


- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất
rắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

GV: Thông báo ghi chú.


- Qua thí nghiệm và phần nhận xét trên
hãy rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của
chất khí.


HS: Phát biểu kết luận


GV: Nếu học sinh không rút ra được kết
luận thì u cầu trả lời C6.


a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí
nóng lên.


b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí
<i>lạnh đi.</i>


c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí
nở ra vì nhiệt nhiều nhất.



<i>4. Củng cố kiến thức</i>


- HS: suy nghĩ trả lời C7, C8, C9


- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng.


C7: Tại khơng khí bên trong quả bóng gặp nóng nên nó nở ra làm cho quả bóng phồng
lên như cũ.


C8: Trọng lượng riêng của khơng khí tính bằng cơng thức: d =


10.m
V <sub>.</sub>


Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng, do đó trọng lượng
riêng d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của khơng khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng
của khơng khí lạnh hay khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.


C9: Khi thời tiết nóng lên, khơng khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước
trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi khơng khí trong bình cầu cũng lạnh
đi, co lại, do đó mức nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. Nếu gắn vào óng thuỷ tinh một
băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc mức nước hạ xuống là trời nóng, lúc
mức nước dâng lên là trời lạnh.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết"


- Làm bài tập 20.1 đến 20 .5, học sinh khá làm thêm 20.6, 20.7 sách bài tập .
- Tìm hiểu bài 21



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tuần 24</b>
<b>Tiết 24</b>


<b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>


<i>Ngày soạn: 10/02/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép


- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
<i>2. Về kĩ năng</i>


<i><b>- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép</b></i>
<i><b>- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.</b></i>


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, trung thực, có hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Một băng kép và giá thí nghiệm để lắp băng kép
- Một đèn cồn, bật lửa



<i>2. Học sinh:</i>


- Một bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt.
- Cồn , bơng.


- Một chậu nước
- Khăn lau


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>2. Kiểm tra bài cu : Kiểm ta 15 phút</i>


<b>Đề bài</b>


<b>CÂU I( 1,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất:</b>
<i><b>1. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn.</b></i>


A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.


<i><b>2. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng.</b></i>
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.


B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng


D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng.
<i><b>3. Xe đạp để lâu ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì :</b></i>


A. Săm, lốp dãn nở không đều.



B. Vành xe nóng lên, nở ra nén vào làm nổ lốp.


C. Khơng khí trong săm nở q mức cho phép làm nổ lốp.
D. Cả ba nguyên nhân trên.


<b>CÂU II : 5,5đ</b>


So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng với chất khí có điểm gì giống và khác nhau.
<b>Câu III: 3đ</b>


Người ta thường thả “đèn trời”trong các dịp lễ hội. Đó là một khung nhẹ hình trụ được
bọc vải hoặc giấy, phái dưới treo một ngọn đèn (hoặc một vật tẩm dầu dễ cháy). Tại sao
khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì “đèn trời”có thể bay lên cao?


Đáp án biểu điểm


Câu Nội dung Điểm


I


II


III


1 - D
2 - C
3 - C


- Giống nhau:



+ Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên
+ Co lại khi lạnh đi.


- Khác nhau:


+ Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt là khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt là như nhau.


+ Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng, chất lóng nở vì nhiệt ít
hơn chất khí.


Khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì khơng khí trong”
đèn trời” nở ra.


Khi đó “ đèn trời” sẽ chịu lực tác dụng từ trong ra và có thể
bay lên cao.


0,5
0,5
0,5
1,25
1,25
1
1
1
1,5
1,5


3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV - Yêu cầu học sinh quan sát TN hình


21.1a và đọc thông tin phần TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Nêu các dụng cụ TN hình 21.1a và
cách tiến hành TN


HS: Đọc SGK trả lời
GV: Tiến hành TN
HS: quan sát hiện tượng


GV: Hiện tượng gì xảy ra khi đốt thật
nóng thanh thép?


HS: Chốt gang bị gãy.


GV: Dựa vào hiện tượng quan sát trả lời
C1, C2


HS: Trả lời


GV: Làm TN như C3
HS: Quan sát trả lời C3


GV: Dựa vào phần trả lời câu hỏi . Hãy
hoàn thành C4


HS: Trả lời C4



GV: Qua TN rút ra kết luận gì?
HS: Phát biểu


GV: Cho học sinh quan sát băng kép, giới
thiệu cấu tạo của băng kép.


HS: quan sát băng kép kết hợp với 21.4
và nêu cách tiến hành TN


GV: Hướng dẫn học sinh làm TN
HS:Tiến hành TN theo nhóm


GV: Dựa vào kết quả TN hãy trả lời C7,
C8, C9?


HS: Cử đại diện trả lời


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng.


GV: Băng kép được ứng dụng ở các thiết
bị đóng ngắt tự động mạch điện khi nhiệt
độ thay đổi


1.Quan sát thí nghiệm
Kết quả: Chốt gang bị gãy.
2. Trả lời câu hỏi


C1. Thanh thép nở ra và dài hơn



C2. Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn.
C3. Chốt ngang vẫn bị gãy chứng tỏ khi
co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép
có thể gây ra một lực rất lớn.


3. Kết luận
C4


a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra
<i>lực rất lớn.</i>


b) ) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó gây
ra lực rất lớn.


* Kết luận :Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn
cản có thể gây ra những lực rất lớn.


<b>II. Băng kép</b>


1. Thí nghiệm hình 21.4
2. Trả lời câu hỏi


C7 Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau
C8.Khi hơ nóng băng kép ln cong về
phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt
nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và
nằm ở phía ngồi vịng cung.



C9. Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho
lạnh đi thì nó có bị cong và cong về phía
thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn thép
nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài
hơn và nằm phía ngồi vịng cung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Suy nghĩ trả lời C5, C6, C10


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có kết luận đúng.


<b>C5 Có để 1 khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu khơng để khe hở, sự</b>
nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
<b>C6 Không giống nhau, một đầu gối lên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng</b>
lên mà khơng bị ngăn cản.


<b>C10 Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh thép làm ngắt mạch.</b>
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


-Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm: ‘‘Có thể em chưa biết ”
- Làm bài tập 21.1đến 21.4 sách bài tập


-Tìm hiểu bài 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tuần 25</b>
<b>Tiết 25</b>


<b>NHIỆT KẾ- NHIỆT GIAI</b>


<i>Ngày soạn: 18/02/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


- Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất
lỏng


- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
- Biết hai loại nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Phân biệt được nhiệt gian Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, có hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Hình vẽ lớn các loại nhiệt kế , chậu nhựa, nhiệt kế rượu, thủy ngân.
- Giáo án, SGK


<i>2. Học sinh:</i>


- 3 chậu thuỷ tinh (hoặc 3 cốc đong có miệng rộng), mỗi chậu đựng một ít nước.
- Một ít nước đá


- Một phích nước nóng



- Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế y tế
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
? Trả lời bài tập 21.1
?Trả lời bài tập 21.2
<i>3. Bài mới</i>


GV: Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài ở SGK và đặt vấn đề vào bài
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV : Yêu cầu học sinh đọc C1 và làm TN


theo hình 22.1, 22.2


HS : Đọc và làm TN theo nhóm, để trả lời
C1.


GV : Qua TN này em có rút ra nhận xét
gì?


HS : Trả lời


GV : Qua TN ta thấy cảm giác của tay là
khơng chính xác, vì vậy để để biết người



<b>1. Nhiệt kế </b>
a) TN1:


C1 Kết luận: cảm giác về sự nóng lạnh
của tay là khơng chính xác .


b) TN2: (tìm hiểu về nhiệt kế)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

đó có sốt khơng ta dùng nhiệt kế.
HS: Quan sát hình 22.3 – 22.4


GV: Nêu cách tiến hành TN và mục đích
của TN này?


HS: Phát biểu


GV: Treo hình vẽ các loại nhiệt kế.Yêu
cầu học sinh quan sát hình 22.5 và hồnh
thành C3


HS: Cả lớp điền câu trả lời vào bảng 22.1
SGK, đồng thời 1 HS lên bảng trả lời C3
HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn
GV: Phát cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế rượu,
1 nhiệt y tế, hướng dẫn học sinh quan
sát, đặc biệt chỗ thắt của nhiệt kế y tế
HS: Quan sát, đối chiếu với hình vẽ trong
SGK


GV: Giới thiệu tác dụng chỗ thắt của


nhiệt kế y tế


GV: - Yêu cầu H nghiên cứu thông tin
phần 2


- 0ºC ứng với bao nhiêu độ F?
- 100 ºC ứng với bao nhiêu độ F?
HS: Phát biểu.


GV: Từ đó rút ra khoảng chia 1ºC tương
ứng với bao nhiêu độ F?


HS: 1ºC tương ứng với 1,8ºF


HS: Nghiên cứu thí dụ ở SGK trang 70
GV: - Hướng dẫn HS cách đổi từ độ C
sang độ F


- Yêu cầu học sinh tính xem 20ºC ứng
với bao nhiêu độ F


HS: 20ºC ứng với 48ºF


cơ sở đó vẽ các vạch chia của nhiệt kế.
C3 bảng 22.1


Nhiệt
kế


GHG ĐCNN Cơng



dụng
Nhiệt


kế
rượu


Từ-200<sub>C</sub>
đến 50<sub>C</sub>


10<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>
độ khí
quyển
Nhiệt
kế
thuỷ
ngân


Từ-300<sub>C</sub>
đến
1300<sub>C</sub>


10<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>
độ trong
phịng
TN
Nhiệt
kế y
tế



Từ 350<sub>C</sub>
đến
420<sub>C</sub>


10<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt</sub>
độ cơ thể
2. Nhiệt giai:


Có hai loại nhiệt giai là :Nhiệt giai
Xenxiút và Farenhai.


+Nhiệt giai Xenxiút thì nhiệt độ nước đá
là 00<sub>C nhiệt độ nước đang sôi là 100</sub>0<sub>C </sub>
+Nhiệt giai Farenhai:nhiệt độ nước nước
đá là 320<sub>F nhiệt độ nước đang rôi là</sub>
2120<sub>F</sub>


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
HS - Đọc kỹ ghi nhớ


GV yêu cầu HS đọc thêm mục 2b,mục 3(tr.70)


- Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai ken vin gọi là ken vin, kí hiệu là K
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc ghi nhớ. Đọc thêm :"Có thể em chưa biết"
- Làm bài tập 22.1 đến 22.7 sách bài tập


- Đọc kỹ bài 23 chuẩn bị thực hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tuần 26</b>
<b>Tiết 26</b>


<b>THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ</b>


<i>Ngày soạn: 25/02/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiết kế y tế.
<i>2. Về kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và
viết báo cáo.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1.Giáo viên: </i>


- Một nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ, 1 cốc đốt, đèn cồn , giá đỡ, kiềng, kẹp
vạn năng, lưới đốt.


<i>2. Học sinh:</i>


*Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ, 1 cốc đốt, đèn cồn , giá đỡ,
kiềng, kẹp vạn năng, lưới đốt.


*Cả lớp: Một chậu nhựa đựng nước.


<i><b> *Mỗi em 1 báo cáo thí nghiệm.</b></i>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2</i>. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Nêu mục tiêu của giờ thực hành


Phát cho mỗi nhóm một nhiệt kế y tế,
yêu cầu học sinh tìm hiểu dụng cụ, và
dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
mình và cơ thể 1 bạn khác, ghi kết quả
vào báo cáo. Lưu ý học sinh cách vẩy
nhiệt kế cho thuỷ nhân tụt xuống bầu.
HS- Quan sát nhiệt kế hoàn thành câu C1
đến C5


- Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của SGK, ghi kết quả vào báo cáo


GV: Phát tiếp nhiệt kế dầu
HS: Quan sát trả lời C6 đến C9


GV: Hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ
theo hình 23.1



HS- Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm,
theo dõi nhiệt độ, đọc và ghi kết quả sau
mỗi phút .


- Vẽ đường biểu diễn sự thay đổinhiệt
độ theo thời than đun.


HS: Hoàn chỉnh báo cáo, nộp báo cáo
thực hành, thu dọn dụng cụ.


GV: Nhận xét giờ thực hành. Nêu biểu
điểm chấm báo cáo thực hành


I Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
1. Dụng cụ


2. Tiến hành đo


II.Theo dõi sự thay đổi theo thời gian
<b>trong quá trình đun nước.</b>


1. Dụng cụ
2. Tiến trình đo
3. Kết quả đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Ôn tập chương II đến bài 23 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


5. Biểu điểm chấm báo cáo thực hành:


<b>* Nội dung: 7 điểm</b>


1.Dụng cụ


a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế, mỗi ý điền đúng được 0,2 đ
- C1


- C2
- C3
- C4
- C5


b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu, mỗi ý đúng được 0,25 đ
- C6


- C7
- C8
- C9


2. Kết quả đo


a) Đo nhiệt độ cơ thể người: Đúng mỗi kết quả được 1 đ
b) Bảng kết quả đo nhiệt độ của nước


c) Vẽ đúng đường biểu diễn
- * Kĩ năng, thái độ: 3điểm
- Không tham gia


- Tham gia nhưng hiệu quả chưa cao, đã lặp lại được thao tác thực
hành nhưng chưa thành thạo.


- Tham gia chủ động, tích cực, có hiệu quả, chủ động thực hiện các


thao tác thực hành.


- Chuẩn bị báo cáo thực hành trước khi vào lớp, trật tự, giữ vệ sinh
chung.














</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tuần 27</b>


<b>Tiết 27</b>


<b>KIỂM TRA </b>


<i>Ngày soạn: 01/03/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 25 theo PPCT (sau khi học xong Bài : ứng dụng sự nở vì
nhiệt).



<i>2. Về kĩ năng</i>


- Vận dụng các công thức, kiến thức làm các BT và giải thích các hiên tượng
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Nghiêm túc trung thực khi làm bài
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- GV chuẩn bị đề KT
<i>2. Học sinh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>2. Ma trận đề kiểm tra:</i>


<b>A.</b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’- LỚP 6- VẬT LÍ


<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộn<sub>g</sub></b>


TNKQ TL TNKQ TL


Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL <sub>KQ</sub>TN TL


<b>1. Ròng </b>
<b>rọc - </b>


<b>máy cơ </b>
<b>đơn giản</b>


1Nêu được
tác dụng
của ròng
rọc cố định
và ròng
rọc động.
Nêu được
tác dụng
này trong
các ví dụ
thực tế.


.


<i>Số câu </i>
<i>hỏi</i>


<i>1 </i> <i>1</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i>


<b>2. Sự nở </b>
<b>vì nhiệt </b>


Mơ tả
được hiện



Nêu
được


Nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>của các </b>
<b>chất</b>


<i>6 tiết</i>


tượng nở
vì nhiệt
của các
chất rắn,
lỏng, khí.
Nhận biết
được các
chất khác
nhau nở vì
nhiệt khác
nhau.


ví dụ
về các
vật
khi nở

nhiệt,
nếu bị
ngăn


cản thì
gây ra
lực
lớn


dụ về các
vật khi
nở vì
nhiệt,
nếu bị
ngăn cản
thì gây ra
lực lớn


kiến thức
về sự nở
vì nhiệt
để giải
thích
được một
số hiện
tượng và
ứng dụng
thực tế.


kiến
thức về
sự nở vì
nhiệt để
giải


thích
được
một số
hiện
tượng và
ứng
dụng
thực tế.
<i>Số câu </i>


<i>hỏi</i> <i>1</i> <i> 1</i> <i>1</i> <i> 2</i> <i>1</i> <i>6</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>3</i> <i>0,5</i> <i>5</i> <i>0,5</i> <i>9,5 </i>


<b>TS câu </b>


<b>hỏi</b> <i><b>3</b></i> <b>3</b> <b> 1</b> <b>7</b>


<b>TS điểm</b> <b>4,0</b> <b>5,5</b> <b> 0,5</b>


<b>10,0</b>
<b>(100</b>
<b>%)</b>


<i><b>B.</b></i> <i>ĐỀ KIỂM TRA:</i>


<b>I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)</b>


<b>* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. </b>



<i><b>Câu 1</b>. Trong các câu sau, câu nào phát biểu <b>khơng đúng</b>?</i>


A.Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.


<i><b>Câu 2</b>: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào</i>
<i>đúng?</i>


A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí,
rắn.


<i><b>Câu 3</b>: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?</i>


A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong.
B. Vì khơng thể hàn hai thanh ray với nhau


C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.


<i><b>Câu 4: </b>Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng</i>
<i>cách nào trong các cách sau đây</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>II. TỰ LUẬN (8 điểm) </b>
<b>Câu 1:</b><i>(2,5 điểm)</i>


Một bình cầu thủy tinh chứa khơng khí được đậy kín
bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh
thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống
thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình


vẽ. Hãy mơ tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng bình cầu?
Trả lời: ...


...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Câu 2:</b><i>(3 điểm)</i> Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót
nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? Làm thế nào để tránh hiện tượng vỡ cốc như trên?
Trảlời: ...
....


...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Câu 3:</b> <i>(2,5 điểm)</i> Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thuỷ) nếu đậy nút lại ngay


thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng trên?


Trảlời: ...
....


...
...
...
...
...
...
...


<i>4.Đáp án- biểu điểm:</i>


<b>I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Câu 1 2 3 4


Đáp án A A A C


<b>II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (8 điểm) </b>
<b>Câu1</b>: (2,5 điểm)


- Khi áp tay vào bình thủy tinh(hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động
ra phía ngồi điều đó chứng tỏ khơng khí trong bình nở ra khi nóng lên.


<b>Câu 2</b>: (3 điểm) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước
nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong
của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngồi của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh


dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc. (2 điểm)


 Cách khắc phục: (1 điểm)


- Khi mua về, ta cần cho vào nồi nước luộc cốc sôi khoảng 7-10 phút
- Tráng đều qua nước nóng trước khi rót nước nóng vào cốc.


<b>Câu 3:</b> (2,5điểm)


Vì khi đậy nút ngay, khơng khí trong phích gặp nóng nở ra, gây 1 lực, làm nút phích
bật ra.


Để tránh hiện tượng trên: khi rót nước vào phích, ta nên mở nắp phích thêm thời gian


<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Tuần 28</b>
<b>Tiết 28</b>


<b>SỰ NĨNG CHẢY- SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>


<i>Ngày soạn: 8/03/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết và phát hiện được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
- Vận dụng được kiến thức để giải thích được một số hiện tượng đơn giản
<i>2. Về kĩ năng</i>



- Biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và
từ đường biểu diễn biết rút ra kết luận cần thiết


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, có hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- SGK, giáo án, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, kiềng, lưới, cốc đốt, ống nghiệm, que
khuấy.


<i>2. Học sinh:</i>


- SGK, đồ dùng học tập
- Đọc trước bài ở nhà
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp vấn đáp tìm tịi
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu: Không</i>


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Quan sát hình 24.1 nêu dụng thí



nghiệm.


HS: Nêu dụng cụ


GV: Nghiên cứu SGK và nêu cách tiến
hành TN?


HS: Tìm hiểu SGK Trả lời.


GV: Thông báo kết quả TN như SGK và
hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo
thời gian


HS: Vẽ vào vở


GV: Yêu cầu học sinh trả lời C1, C2, C3
HS: Trả lời


C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của
băng phiến tăng. Đường biểu diễn từ phút
thứ 0 đến phút thứ 6 là đoạn nằm
nghiêng.


I. Sự nóng chảy


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

C2 800<sub>C băng phiến bắt đầu nóng chảy,</sub>
lúc này băng phiến tồn tại ở thể rắn và
lỏng.



C3 Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt
độ của băng phiến không đổi. Đường
biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là
đoạn nằm ngang.


C4 Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì
nhiệt độ của băng phiến lại tiếp tục tăng.
Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút
thứ 15 là đoạn nằm nghiêng.


GV: Yêu cầu học sinh trả lời C5
HS: Trả lời


2. Kết luận


- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy


- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ
xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy


- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
các chất không thay đổi


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
HS: Đọc lại kết luận.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>
- Học thuộc kết luận



- Làm bài tập 24-25.1 sách bài tập


- Tìm những ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106></div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tuần 29</b>
<b>Tiết 29</b>


<b>SỰ NÓNG CHẢY- SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo)</b>


<i>Ngày soạn: 15/03/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết được sự nóng chảy là q trình ngược của q trình nóng chảy và những
đặc điểm của quá trình này.


- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích được một số hiện tượng đơn giản
<i>2. Về kĩ năng</i>


- Biết khai thác bảng ghi kết quả TN,cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và
từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>



- SGK, giáo án, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, kiềng, lưới, cốc đốt, ống nghiệm, que
khuấy.


<i>2. Học sinh:</i>


- SGK, đồ dùng học tập
- Đọc trước bài ở nhà
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Thế nào là sự nóng chảy? Nêu đặc điểm của sự nóng chảy?


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Dự đốn xem điều gì xảy ra


khi băng phiến nguội dần?
HS: Dự đoán


GV: Giới thiệu cách làm thí nghiệm,
hướng dẫn học sinh nghiên cứu bảng kết
quả TN 25.1


HS: Dựa vào bảng kết quả vẽ đường biểu


diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
GV: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian


HS: Vẽ vào vở


GV: Theo dõi, nhận xét, rút kinh nghiệm.


<b>II. Sự đông đặc:</b>


1. Dự đoán: Băng phiến nguội dần và
đông đặc lại.


2. Phân tích kết quả TN


* Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
của băng phiến khi đông đặc


C1 Tới 800<sub>C băng phiến bắt đầu đông</sub>
đặc.


C2 - Từ phút 0 đến phút thứ 4: đường
biểu diễn là đoạn thẳng nằm nghiêng.
- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: đường
biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

HS: Dựa vào đường biểu diễn thảo luận
trả lời C1; C2; C3



GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng.


GV: Qua TN điền từ thích hợp vào chỗ
trống hồn thành kết luận.


HS: Hồn thành kết luận


GV: So sánh đặc điểm của sự nóng chảy
và sự đông đặc?


HS: Phát biểu.


GV: Thông báo bảng 25.2


C3 - Từ phút 0 đến phút thứ 4: nhiệt độ
giảm dần.


- Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: nhiệt độ
không đổi.


- Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: nhiệt độ
giảm.


3.Kết luận.


-Sự chuyển 1 chất từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sự đông đặc


-Phần lớn các chất đông đặc ở 1 nhiệt độ


xác định.


-Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của
băng phiến không đổi


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
1.HS: Đọc kỹ ghi nhớ.


2. HS: Suy nghĩ trả lời C5, C6, C7


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng


C5 Của nước đá. Từ phút 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ - 4o<sub>C </sub>
đến 0o<sub>C. Từ phút 1 đến phút thứ 4 nước đá nóng chảy nhiệt độ của nước đá khơng </sub>
đổi. Từ phút 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ 0o<sub>C đến 6</sub>o<sub>C.</sub>


C6 - Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc.


- Đồng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn , khi nguội đi trong khn đúc.
C7 Vì nhiệt độ này là xác định và khơng đổi trong q trình nước đá đang tan.
<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộcghi nhớ.


- Làm bài tập 24-25.2 đến 24-25.6 sách bài tập. Học sinh khá làm thêm 24-25.7 và
24-25.8.


- Tìm những ví dụ ứng dụng về sự nóng chảy, sự đơng đặc trong thực tế.


Ngày …..tháng …..năm 2012


Kí duyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Tiết 30</b>


<b>SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>


<i>Ngày soạn: 31/03/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết được hiện tượng bay hơi,sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,
gió, diện tích mặt thống


- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố
tác động


- Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi
vào nhiệt độ,gió và mặt thoáng.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng quan sát,so sánh và tổng hợp
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên:</i>



- Hai đĩa nhơm giống nhau
- Cốc nước


- Một giá thí nghiệm
- Một kẹp vạn năng


- Một đèn cồn
- Bật lửa


- Kiềng


- Bình chia độ
<i>2. Học sinh:</i>


*Mỗi nhóm:


- Hai đĩa nhơm giống nhau
- Cốc nước


- Một giá thí nghiệm
- Một kẹp vạn năng


- Một đèn cồn
- Bật lửa


- Kiềng


- Bình chia độ
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>



- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


Thế nào là sự đông đặc? Nêu đặc điểm của sự đông đặc?
<i>3. Bài mới</i>


<i>Đặt vấn đề: GV dùng khăn lau ướt bảng, sau đó để ít phút cho khơ.Vậy nước trên</i>
<i>bảng đã biến đi đâu mất?</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV-Thông báo về sự bay hơi.


- Em hãy tìm và ghi vào vở một thí dụ
về sự bay hơi của một chất lỏng không
phải là nước.


HS: Lấy thí dụ.


GV: Dựa vào phần trả lời của H, G đi đến
kết luận :Mọi chất lỏng đều có thể bay
hơi


GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 26.2
suy nghĩ trr lời câu C1,C2,C3


I.Sự bay hơi



1.Nhớ lại những điều lớp 4 đã học về sự
bay hơi


- Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi


- Mọi chất lỏng đều có thể xảy ra sự bay
hơi


- Thí dụ: Tẩm cồn vào bông, để một thời
gian bông khô. Cồn đã bay hơi.


2.Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

HS: Hoạt động cá nhân quan sát, trả lời
C1, C2, C3


GV: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


HS: Phát biểu.


GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành C4
HS: Làm việc cá nhân tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống hồn thành C4, báo
cáo trước lớp nếu giáo viên yêu cầu


GV - Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu nhận xét đúng.



- Nhận xét trên chỉ là dự đốn, ta phải
kiểm tra lại bằng thí nghiệm.


GV: Qua nhận xét trên ta thấy có mấy
yếu tố tác động đồng thời đến sự bay hơi?
H 3 yếu tố.


G Muốn kiểm tra tác động của 1 yếu tố
đến sự bay hơi ta làm thế nào?


HS: Giữ 2 yếu tố không đổi, chỉ thay đổi
yếu tố cần xét.


GV: Muốn kiểm tra sự tác động của
nhiệt độ vào tốc độ bay hơi ta làm thí
nghiệm như thế nào?


HS: Hoạt động nhóm đề ra phương án, cử
đại diện báo cáo trước lớp.


GV: Xác nhận phương án đúng và thống
nhất làm thí nghiệm như SGK.


HS: Nghiên cứuSGK trả lời C5, C6, C7,
C8


GV: Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn học
sinh làm TN



HS: Hoạt động nhóm, nhận dụng cụ, làm
TN, ghi kết quả, cử đại diện báo cáo
trước lớp.


GV: Tương tự yêu cầu H vạch ra kế
hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt
thống


- Quần áo phơi trời nắng nhanh khơ hơn
khi trời râm.


- Khi có gió, quần áo nhanh khô hơn.
- Quần áo được căng rộng ra nhanh khô
hơn.


b) Nhận xét:Sự bay hơi nhanh hay chậm
phụ thuộc vào những yếu tố :Nhiệt độ,
gió, diện tích mặt thống của chất lỏng.
C4


- Nhiệt độ càng cao (thấp) thì tốc độ bay
hơi càng lớn (nhỏ)


- Gió càng mạnh (yếu) thì tốc độ bay hơi
càng lớn (nhỏ)


- Diện tích mặt thống càng lớn (nhỏ) thì
tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ)


c) Thí nghiệm kiểm tra:



- Dụng cụ:


- Tiến hành: Đổ vào mỗi đĩa 1cm3<sub> nước,</sub>
hơ nóng 1 đĩa.


- Kết quả: Nước ở đĩa được hơ nóng bay
hơi nhanh hơn.


d) Kết luận: Nhiệt độ càng cao (thấp) thì
tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ)


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


1.HS: Đọc kỹ nhận xét và C4.
2. HS: Suy nghĩ trả lời C9, C10.


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng
C9 Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Tìm những ví dụ ứng dụng về sự bay hơi


- Làm bài tập 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6,sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tuần 31</b>
<b>Tiết 31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Ngày soạn: 6/4/2012</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược với quá trình bay hơi
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ


- Biết tiến hành TN kiểm tra sự đoán về hiện tượng ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi
giảm nhiệt độ.


<i>2. Về kĩ năng</i>


<b>- Rèn kĩ năng làm TN, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. Sử dụng đúng thuật ngữ: </b>
Dự đốn, thí nghiệm, kiểm tra dự đốn, đối chứng, chuyển từ thể … sang thể...
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên:</i>


- Hai đĩa nhơm giống nhau
- Cốc nước


- Một giá thí nghiệm
- Một kẹp vạn năng


- Một đèn cồn
- Bật lửa



- Kiềng


- Bình chia độ
<i>2. Học sinh:</i>


*Mỗi nhóm: 2cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá, nhiệt kế, khăn lau
khơ.


* Cả lớp: 1cốc thuỷ tinh, 1đĩa, 1phích nước nóng.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
- Kết hợp trong bìa học
<i>3. Bài mới</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: làm TN đổ nước nóng vào cốc.


HS: quan sát thấy hơi nước bay lên.


GV: Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước,một
lát sau nhấc lên.


HS quan sát, mô tả hiện tượng: có giọt
nước đọng ở đĩa.



GV : Hiện tượng hơi biến thành chất lỏng
gọi là sự ngưng tụ.


GV : Muốn chất lỏng bay hơi nhanh ta
làm thế nào?


HS : Tăng nhiệt độ, cho gió thổi mạnh,
làm rộng mặt thống.


GV :Muốn hơi ngưng tụ nhanh để dễ
quan sát ta tăng hay giảm nhiệt độ?


HS : Dự đoán.


GV: Để kiểm tra dự đoán ta làm TN như


<b>II. Sự ngưng tụ </b>


1.Tìm cách quan sát sự ngưng tụ
a) Dự đoán


- Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là
sự bay hơi


- Hiện tượng bay hơi biến thành chất lỏng
là sự ngưng tụ


Bay hơi
Ngưng tụ



* Dự đoán: Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự
ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn.


b) Thí nghiệm kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

thế nào?


HS: Đề xuất phương án.


GV: Xác nhận phương án đúng và thống
nhất phương án như SGK


HS: Tự đọc SGK nêu dụng cụ và cách
tiến hành TN.


GV: Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn
học sinh làm TN.


HS: Hoạt động nhóm, nhận dụng cụ, làm
TN, quan sát hiện tượng trả lời C1, C2,
C3, C4, C5.


GV: Qua TN rút ra kết luận gì?


*Dụng cụ TN


- 2 cốc thuỷ tinh giống nhau
- Nước có pha màu



- Nhiệt kế
*Tiến hành TN .


+Dùng khăn khô lau mặt ngoài của hai
cốc .


- Đổ nước màu tới 2/3 cốc


- Cốc còn lại đổ vào 2/3 cốc nước đá
đập nhỏ


c) Rút ra kết luận:
*Nhận xét:


<b>C1 Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ</b>
ở cốc đối chứng.


<b>C2 Có nước đọng ở ngồi cốc TN, cốc</b>
đối chứng khơng có.


<b>C3 Khơng vì nước trong cốc là nước</b>
màu, nước đọng ở ngồi khơng có màu.
<b>C4 Do hơi nước trong khơng khí ngơng</b>
tụ lại.


<b>C5 Dự đốn đúng.</b>


*KL: nhiệt độ càng giảm thì sự ngưng tụ
xảy ra càng nhanh



<i>4. Củng cố kiến thức</i>
1.HS: Đọc kỹ ghi nhớ.


2. HS: Suy nghĩ trả lời C6, C7, C8.


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng


C6 Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành mưa, khi đun nước hoi bốc lên ngưng tụ
thành nước đọng ở trên vung.


C7 Hơi nước trong khơng khí ban đêm, gặp lạnh ngưng tụ lại thành những giọt
sương đọng trên lá.


C8 Trong chai rượu đồng thời xảy ra sự bay hơi và sự ngưng tụ.


- Khi chai đậy kín, có bao nhiêu ruợu bay hơi lại ngưng tụ bấy nhiêu nên không bị
cạn.


- Khi chai mở nút, ruợu bay hơi và bay ra khỏi chai một phần nên quá trình bay
hơi xảy ra mạnh hơn quá trình ngưng tụ, nên rượu cạn dần.


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Làm bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7 sách bài tập
- Tìm thí dụ ứng dụng sự ngưng tụ trong thực tế.


- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn cho giờ sau.
<b>Tuần 32</b>


<b>Tiết 32</b>



<b>SỰ SÔI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Về kiến thức</i>


- Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. Biết cách tiến hành
thí nghiệm, theo dõi và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Trung thực, tỉ mỉ, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Mỗi nhóm:


- Một giá đỡ thí nghiệm - Một kẹp vạn năng
- Một kiềng và lưới đốt. - Một bình cầu


- Một đèn cồn, một đồng hồ - Một nhiệt kế đo nhiệt độ từ 00<sub>C-100</sub>0<sub>C</sub>
* Cả lớp: 1 chậu nước.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>



<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới sự bay hơi.


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 28.1


và nêu dụng cụ TN
HS: Nêu dụng cụ


GV - Giới thiệu dụng cụ TN
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
- Cần tiến hành TN như thế nào?
HS: Nêu cách tiến hànhTN


GV: Hướng dẫn học sinh làm TN
Lưu ý :


+ Không để nhiệt kế chạm vào đáy
+ Đun nước đến 40 độ C mới bắt đầu
bấm thời gian


+Đảm bảo an toàn khi làm TN


HS- Hoạt động nhóm tiến hành TN, ghi
kết quả vào bảng.



- Cử đại diện báo cáo kết quả TN
GV- Giải thích nếu có sai số trong TN
- Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn ra
giấy kẻ ô vuông


Lưu ý : Trục nằm ngang là trục thời
gian,trục thẳng đứng là trục nhiệt độ
HS: Vẽ và ghi nhận xét về đường biểu
diễn


I. Thí nghiệm về sự sơi
1. Tiến hành thí nghiệm


- Dụng cụ, bố trí thí nghiệm hình 28.1
- Tiến hành :


+ Bật đèn cồn đun nước


+ Theo dõi nhiệt độ, hiện tượng xảy ra,
ghi kết quả.


- Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV + Trong khoảng thời gian nào nước
tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc
điểm gì?


+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt
thời gian sơi nhiệt độ của nước có thay
đổi khơng? Đường biểu diễn trên hình vẽ


có đặc điểmgì?


HS: Phát biểu


<i>4. Củng cố kiến thức</i>


GV: Mô tả lại hiện tượng khi đun nước.
HS: Phát biểu


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Nhìn vào bảng kết quả TN và đường biểu diễn trả lời C1, C2, C3, C4.
- Chuẩn bị bài để tiết sau học tiếp bài: Sự sôi


Ngày …..tháng …..năm 2012
Kí duyệt


<b>Tuần 33</b>
<b>Tiết 33</b>


<b>SỰ SƠI (tiếp theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>1. Về kiến thức</i>


HS: nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi, vận dụng được kiến thức
về sự sơi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Có kĩ năng mơ tả được các q trình thơng qua đường biểu diễn.


<i>3. Tư duy, thái độ</i>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Giáo án, SGK, thước kẻ
<i>2. Học sinh:</i>


- SGK, học bài cũ ở nhà
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thực nghiệm
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>


- Mơ tả lại hiện tượng khi đun nước


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời


câu hỏi thông qua kết quả TN bài trước
?


HS: Dựa vào bảng kết quả trả lời.



GV: Giới thiệu bảng nhiệt độ sôi của
một số chất ở điều kiện tiêu chuẩn.
HS: Đọc bảng 29.1 SGK


GV: Nhiệt độ sôi của các chất khác
nhau có giống nhau khơng?


HS: Khơng


GV: Nhìn vào bảng cho biết chất nào
có nhiệt độ sơi cao nhất? Thấp nhất?
HS: Trả lời


GV: Yêu cầu học sinh trả lời C5; C6?
HS: Trả lời


GV: Hướng dẫ học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng.


II. Nhiệt độ sôi .
1, Trả lời câu hỏi


C1, C2 , C3 tuỳ thuộc vào từng nhóm quan
sát dược trả lời


C4 Khi nước đang sơi thì nhiệt độ của nước
không thay đổi


*Chú ý: bảng nhiệt độ sôi của 1 số chất



2. Kết luận
C5: Bình dúng
C6:


(1) 1000<sub>C </sub>
(2)nhiệt độ sơi .
(3) khơng thay đổi.
(4) bọt khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GV: Qua phần trả lời trên rút ra KL gì
về sự sơi?


HS: Phát biểu kết luận.


*KL: Mỗi chất lỏng sôi ở 1 nhiệt độ nhất
định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sơi trong
suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng
không thay đổi


<i>4. Củng cố kiến thức</i>
1.HS: Đọc kỹ ghi nhớ.


2. HS: Suy nghĩ trả lời C7, C8, C9.


GV Hướng dẫn học sinh thảo luận để có câu trả lời đúng


C7 Vì nhiệt độ này là xác định và khơng đổi trong q trình nước đang sơi .


C8 Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước . Cịn nhiệt độ sơi của
rượu thấp hơn của nước .



C9 Đoạn AB ứng với quá trình nước nóng dần lên
Đoạn BC ứng với quá trình nước sôi


<i>5. Hướng dẫn về nhà</i>


- Học thuộc ghi nhớ.đọc thêm: “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 28-19.1 đến 28-29.7 sách bài tập.


Ngày …..tháng …..năm 2012
Kí duyệt




<b>Tuần 34</b>
Tiết 34


<b>ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>
<i>Ngày soạn: 28 /4/2012</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Nhắc lại được kiến thức cơ bản liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của
các chất.


<i>2. Về kĩ năng</i>


- Rèn kỹ năng vận dụng một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các
hiện tượng có liên quan.


<i>3. Tư duy, thái độ</i>



- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i>1.Giáo viên: </i>


- Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
<i>2. Học sinh:</i>


- Học sinh ôn tập chương II: Nhiệt học
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, đàm thoại


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC</b>
<i>1. Ởn định lớp</i>


<i>2. Kiểm tra bài cu </i>
- Kết hợp trong bài học


3. Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


GV: Lần lượt nêu câu hỏi như SGK
HS: Trả lời, cả lớp nhận xét


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng.



HS: Ghi vở


I. Ôn tập
Trả lời câu hỏi


1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi
nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất
rắn nở vì nhiệt ít nhất.


3. Tuỳ học sinh


4. Nhiệt kế hoạt động dựa tren hiện tượng
dãn nở vì nhiệt của các chất.


- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của
khí quyển.


- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phịng
thí nghiệm.


- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ
thể.


5. Điền từ


(1) Nóng chảy (2) Bay hơi
(3) Đông đặc (4) Ngưng tụ


6. Mỗi chất nóng chảy hay đơng đặc ở


cùng một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ này
gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng
chảy của các chất khác nhau không giống
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GV: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
nghiên cứu trả lời các câu phần vận dụng.
HS: Suy nghĩ, làm bài, báo cáo trước lớp
nếu giáo viên yêu cầu.


GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận để có
câu trả lời đúng


HS: Ghi câu trả lời đúng vào vở.


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ.
Hướng dẫn luật chơi.


HS: Hoạt động nhóm, đốn ơ chữ. Nhóm
nào đốn nhanh được lên bảng ghi kết
quả, nêu sai nhường quyền chơi cho
nhóm khác. Nhóm nào đốn nhanh, chính
xác, thì thắng cuộc.


chất rắn khơng thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục
đun.


8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì
nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của chất
lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt


thống.


II.Vận dụng
1. Cách C
2. Nhiệt kế C


3. Để khi hơi nóng qua ống, ống có thể
nở dài mà khơng bị ngăn cản.


4. a) Sắt
b) Rượu


c) - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể
lỏng.


- Khơng vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân
đã đơng đặc.


6. a) Đoạn BC ứng với q trình nóng
chảy. Đoạn DE ứng với q trình sơi
b)-Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại
ở thể rắn.


-Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại
ở thể lỏng và thể hơi.


III. Giải trí: Ơ chữ về sự chuyển thể
1. Nóng chảy


2. Bay hơi


3. Gió


4. Thí nghiệm
5. Mặt thống
6. Đơng đặc
7. Tốc độ.


Từ hàng dọc: Nhiệt độ
<i>4. Hướng dẫn về nhà</i>


- Ơn tập tồn bộ học kì II, làm lại các bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ


Ngày …..tháng …..năm 2012
Kí duyệt


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×