Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Ngu van 7 CKT 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.7 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 02 /01/ 2012</i> <i>Ngày dạy: 03/01 / 2012 </i>
<b>Tiết 73 : </b>


<b>Bài 18 </b>


<b>TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ ,hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình
thức nghệ thuật (kết cấu ,nhịp điệu ,cách lập luận )của những câu tục ngữ trong bài học .
Phân tích nghĩa đen và nghĩ bóng của tục ngữ.


- Học thuộc lòng những câu tục ngữ dã học


2.kỹ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
3. Thái độ: yêu thích , và sưu tầm them các câu tục ngữ có nội dung tương tự
<b>B. Chuẩn bị </b>


- Phiếu học tập ,sưu tầm một số câu tục ngữ liên quan đến bài giảng
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b> 1. ổ n định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s</b>
<b> 3. Bài mới : </b>


T c ng l m t th lo i v n h c dân gian .Nó ụ ữ à ộ ể ạ ă ọ được ví l kho báu c a kinh nghi m à ủ ệ
v trí tu dân gian ,l ''Túi khơn dân gian vô t n ''.T c ng l th lo i tri t lí nh ng à ệ à ậ ụ ữ à ể ạ ế ư đồng
th i c ng l ''cây ờ ũ à đời xanh tươi '' .T c ng có nhi u ch ụ ữ ề ủ đề nh ng ti t h c ta tìm hi u ư ế ọ ể
tám câu t c ng có ch ụ ữ ủ đề ề v thiên nhiên v lao à động s n xu t .ả ấ



<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn bản
Qua sự hiểu biết và nghiên cứu SGK em
hiểu thế nào là tục ngữ ?


Nêu ví dụ .


Ví dụ Người đẹp vì lụa ,lúa tốt vì phân.
Hướng dẫn học sinh đọc bài


GV đọc mẫu - Gọi 3 học sinh đọc bài
-GV nhận xét cách đọc bài của học sinh,
uốn nắn những chổ các em còn đọc sai
? Trong những câu tục ngữ trên có từ ngữ
nào em khó hiểu hoặc chưa hiểu ?


GV giải thích nghĩa một số từng ngữ khó


? Theo em có thể chia câu tục ngữ trên làm
mấy nhóm ?


GV chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1 thảo luận 4 câu đầu


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. T×m hiĨu chung</b>


<b> 1. Đọc – chú thích</b>
2 . <i><b>Khái niệm</b></i>



-Là những câu nói dân gian ,ngắn gọn, ổn
định ,có nhịp điệu, hình ảnh ,biểu hiện
những kinh nghiệm về mọi mặt


<b>II. T×m hiĨu chi tiÕt</b>


Bốn câu đầu :Kinh nghiệm về khí tượng
,thiên nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nhóm 2 thảo luận 4 câu sau


Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi trong
SGK


? Nghĩa của câu tục ngữ thứ nhất ?
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu
trong câu tục ngữ ?


Vậy câu tục ngữ này được ứng dụng vào
việc gì ?


?Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể
hiện ?


? Câu tục ngữ thứ 2,thứ 3,thứ 4
có nghĩa như thế nào?


?Được dùng để ứng dụng vào việc gì ? Kinh
nghiệm ra sao?.



? Nêu nội dung và ý nghĩa mà các câu tục
ngữ còn lại biểu thị ?


? Mỗi câu tục ngữ cho thấy một kinh
nghiệm gì?


? Em hiểu câu tục ngữ ''Tấc đất tấc vàng
''như thế nào ?


a. Đề cao ,khẳng định sự quý giá của đất đai
.


b.Cuộc sống và công việc của người nông
dân gắn với đất đai ,đồng ruộng ,đất sản
sinh ra của cải ,lương thực nuôi sống con
người ,bởi vậy đối với họ ,tấc đất q như
tấc vàng .


c. Nói lên lịng yêu quý ,trân trọng từng tấc
đất của những con nười sống nhờ vào đất
d. Cả 3 ý trên


Ngồi những câu tục ngữ trên em cịn biết
thêm những câu tục ngữ nào thuộc chủ đề
này ?


HS lấy ví dụ


-Về thiên nhiên :Trăng quầng thì hạn trăng
tán thì mưa



a. Nội dung ,ý nghĩa


=>Tháng 5 âm lịch ngày dài đêm ngắn
,tháng 10 âm lịch ngày ngắn đêm dài
=>Dựa vào sự tự quay của Trái Đất.


=>Sử dụng vào chuyện tính tốn ,sắp xếp
cơng việc trong mùa hè (ngày )


=>Người dân lao động có thể bố trí cơng
việc hợp lí phù hợp với thời gian trong
ngày .


=>Dự đoán thời tiết :ban đêm bầu trời
nhiều sao thì ngày hơm sau nắng ,nếu ít
sao thì dể có mưa


-Giúp con người dự đốn được thời tiết để
sắp xếp cơng việc


-Khi nhìn lên trời có ráng vàng hoặc đỏ thì
nhất định trời sẽ có mưa to hoặc giông bảo
-Kiến tụ họp ở chổ thấp là báo hiệu trời
sắp có bảo, cịn khi kiến dọn tổ lên cao thì
sắp có lủ lụt ;con người biết để mà đề
phịng


=>Dự đốn thời tiết



=>Giúp nhân dân chủ động ứng phó với
thời tiết


=>Đất đai là vốn quý ,biết sử dụng và quý
trọng đất đai


-Đó là kinh nghiệm của nhà nơng
giúp con người biết khai thác những gì
của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
=>Kinh nghiệm làm ruộng :những yếu tố
quyết định sản lượng của đồng ruộng ;đủ
nước ,nhiều phân ,chăm sóc ;chọn giống
=>Trong kỷ thuật trồng trọt


Giúp người nông dân biết cách trồng lúa
cho năng suất cao.


=>Gieo trồng đúng thời vụ ,đất đai làm
kỉ ;đó cũng là những yếu tố giúp người
nơng dân có được kết quả cao trong sản
xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Về lao động sản xuất :Được mùa lúa úa
mùa cau, được mùa cau đau mùa lúa
Em có nhận xét gì về nghệ thuật của
chúng ?


<i>Ví dụ : Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng </i>
năm/nằm )



Ngày tháng mười chưa cười đã tối (Mười/
cười


-HS đọc ghi nhớ


b. Nghệ thuật :


-Hình thức ngắn gọn


-Từ ngữ trong câu không thừa ,đủ để thể
hiện những nội dung cần chuyển


-Từ ngữ chặt chẽ ,giàu hình ảnh
-Thường có vần lưng


-Thường đối xứng nhau cả về nội dung và
hình thức (đêm/ngày)


* Ghi nhớ : (sgk/


* Nội dung những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói về điều gì ?
A. Các hiện tượng thuộc về quy luật tự nhiên


B. Công việc lao động sản xuất của nhà nông
C. Mối quan hệ giửa thiên nhiên và con người


D. Những kinh nghiệm quý báu của nhân dân lao động trong việc quan sát các hiện tượng
tự nhiên và trong lao động sản xuất


<b>4. Củng cố:</b>



- Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập


- Học thuộc các câu tục ngữ đã học ,thuộc ghi nhớ
<b>5. Dặn dò: </b>


Chuẩn bị trước bài mới ''Chương trình địa phương…..'''theo những câu hỏi ở trong SGK
********************************


Ngày soạn 02 /01/2012 Ngày dạy: 04/ 01 /2012


<i><b>Tiết 74: </b></i>


<b>Luyện tập tiếng việt địa phơng tại lớp</b>
<b>A.Mục tiêu cần đạt.</b>


- Kiến thức: ôn tập kiến thức Tiếng Việt đã học


Nắm bản chất của các từ ngữ địa phơng Nghệ An cùng nghĩa khác âm với từ toàn
dân.


- Tích hợp với phần văn học ở các văn bản ca dao “ Ai về...” và phần TLV ở văn biểu cảm địa
phơng Nghệ An.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phơng trong văn bản phự hp vi ng cnh.


<b>B.Tiến trình các b ớc .</b>


<b>B.1.Chuẩn bÞ:</b>



- Gv:Tài liệu Ngữ Văn địa phơng Nghệ An;bảng phụ, phiếu học tập.


- HS:ôn lại đặc điểm từ ngữ địa phơng ( lớp 6); su tầm ca dao có từ ng địa phơng Nghệ An.


<b>B.2.Bµi cị</b>: KiĨm tra sù chn bị bài của HS.


<b>B.3.Bài mới:</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


2.T chc cỏc hot động:


<b>Hoạt động của giáo viên </b>–<b> học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hoạt động1.


- GV treo bảng phụ ghi3 bài thơ( 2,3,4 Trang
14 – Ngữ văn địa phơng).Gọi HS đọc.


- GV phát phiếu học tập cho cả 4 nhóm ; cả
4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:


1. Tỡm t ng địa phơng trong các bài ca dao
trên? Cái hay của các từ ngữ đó trong ngữ
cảnh từng bài ca dao?


I.Bµi tËp:


1.Tìm từ địa phơng:
- Bài 1: vơ,bứt , khái



- Bµi 2.vô, rú, một chắc, bứt, răng
- Bài 3. vô


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Có thể thay các từ ngữ địa phơng đó bằng
từ ngữ tồn dân tơng ứng khơng?Nếu thay
thì có tỏc dng gỡ?


- Các nhóm thảo luận 5 phút.


- Gv gọi đại diện nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Hoạt động2.


?Qua phân tích các bài ca dao trên em có rút
ra nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ địa
ph-ơng Nghệ An trong ca dao?


Hoạt động3.


Bài tập 1. Viết đoạn văn ngắn cảm nhận cái
hay của việc sử dụng từ ngữ địa phơng trong
bài ca dao số 3:


Ai ơi đờng rậm xa xa
Chờ em đi với hai i cựng.
Li vụ trong rỳ trong rng


Em đi một chắc hÃi hùng lắm thay.


Khi mô bứt củi cho đầy ,


Th¬ng em anh giópmét tay cïng vỊ.
Cđi em xÊu bã bạn chê,


Anh b m v rng c anh !


Bài tập 2. Su tầm một số bài ca dao có từ
ngữ địa phơng Nghệ An.


nhấn mạnh các hoạt động “ Vô’,”bứt”..., làm
nổi bật đặc điểm con ngời xứ Nghệ: thật thà,
chất phác, đằm thắm.


2.Thay từ ngữ địa phơng bằng từ ngữ tồn dân:
- vơ - > vào


- Bøt -> h¸i
- Kh¸i -> Hỉ
- Ró -> rõng


- Mét chắc -> một mình


-> Trong cỏc ng cnh u cú thể thay từ địa
phơng Nghệ An bằng từ toàn dân làm cho cách
diễn đạt nhẹ nhàng nhng đánh mất đặc trng của
phơng ngữ nghệ thuật và bản chất của con ngời
xứ Nghệ: Đằm thắm chân thành, dứt khoát.
II. Bài học:



- Tiếng Nghệ An có những đặc điểm riêng về
ngữ âm và từ vững


- Khi giao tiếp nếu biết cách sử dụng từ ngữ địa
phơng thì tăng giá trị biẻu đạt của tiếng Nghệ:
-> Trong viết văn


-> Làm thơ
III. Luyện tập:


1Yêu cầu:
-Hình thức :


+ Đoạn văn ngắn, phơng thức biểu cảm
+ Có bố cục râ rµng


- Néi dung:


ý 1: Bµi ca dao lµ lêi của ngời con gái đang làm
công việc hái củi


ý2: Bi ca dao thể hiện tâm sự của cô: Muốn
đ-ợc chia sẽ nỗi vất vả,cô đơn :“Em đi một chắc
hãi hùng lắm thay”


2.Su tầm ca dao có từ địa phơng Nghệ An
Có u thì u cho chắc


Chi bằng trục trặc trục trặc cho luôn
Đừng nh con thỏ đứng đầu trng


Khi vui dỡn bóng khi buồn bỏ đi”


<b>B4: H ớng dẫn học bài ở nhà</b>:
- Su tầm ca dao địa phơng


- Tập làm thơ sử dụng từ địa phơng
- Chuẩn bị bài mới


***************************************


Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 06/12/2012


<i><b>Tiết 75</b></i>


<b>Bài 18 </b>


<b> </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN </b>




<b>A. Mục tiêu cần dạt :</b>


1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Thái độ: Yêu thích tiết học
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Phiếu học tập ,đoạn văn nghị luận .
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>


<i> <b>1. </b></i><b>ổ n định lớp</b><i><b>:</b></i>



<i><b> 2.</b></i><b> Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>
3. Bài mới: Giáo viên gi i thi u b i ớ ệ à


<b> Hoạt động của thầy và trò</b>


? Trong đời sống em thường gặp những câu
hỏi như dưới đây khơng vì sao?


?Vì sao em đi học ?em đi học để làm gì ?
? Vì sao con người ấy lại cần có bạn bè ?
? Theo em như thế nào là sống đẹp ?
? Trẻ em hút thuốc lá tốt hay xấu ,lợi hay
hại ?


? Gặp các vấn đề và câu hỏi như vậy em sẽ
trả lời bằng cách nào trong các cách đưới
đây ?gạch dưới dịng chữ mà em lựa chọn .
?Vì sao kể chuyện ,miêu tả ,biểu cảm không
đáp ứng yêu cầu trả lời vào câu hỏi ,các vấn
đề trên ?


? Vậy trong cuộc sống hàng ngày con người
cần có nhu cầu nghị luận khơng ?


? Trong đời sống ,trên báo chí ,qua đài phát
thanh truyền hình em thường gặp văn bản
nghị luận dưới dạng nào ?


Cho học sinh đọc văn bản ''Chống nạn thất


học ''


HS tìm hiểu kĩ chú thích


? Bác Hồ viết bài này để làm gì?
? Bác Hồ kêu gọi nhân dân làm gì?


? Bác Hồ phát biểu ý kiến của mình dưới
hình thức luận điểm nào ?Gạch dưới câu
văn thể hiện ý kiến đó ?


? Để ý kiến đó có sức thuyết phục bài viết


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận</b>
1.<i><b>Nhu cầu nghị luận</b><b> </b></i>(GV giải thích cụm từ
nghị luận )


=>Trong cuộc sông chúng ta thường gặp các
vấn đề và câu hỏi như vậy


=> Kể chuyện
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận


=>Các câu hỏi ,vấn đề trên không phải là kể
diễn biến một sự việc không phải là tái hiện
lại sự vật hay biểu hiện một tình cảm cảm


xúc nên nó khơng đạt u cầu .


ở trên cần giải thích cần bàn bạc….
=>Có nhu cầu nghị luận


=>Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp ,bài xã
luận ,bình luận ,bài phát biểu cảm nghĩ trên
báo chí …(ghi nhớ 1)


Ghi nhớ 1: HS đọc


<b>2.</b><i><b> Đặc điểm của văn bản nghị luận</b><b> </b></i>:
Văn bản :Chống nạn thất học


-Chống nạn thất học


->Chống nạn thất học ->Học chữ và giúp đỡ
nhau học


=>Luận điểm : Nâng cao dân trí


Hiểu quyền lợi ,bổn phận của mình phải có
kiến thức để xây dựng đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đã nêu lên những lí lẽ nào ?


Gợi ý (?)Vì so dân ta ai cũng phải biết
đọc ,biết viết ?


?Làm sao để dân ta ai cũng biết đọc biết viết


?


? Có thể thực hiện mục đích kể chuyện
miêu tả ,biểu cảm được khơng ?Vì sao ?
? Văn nghị luận nhằm mục đích gì?và tuân
theo điều gì ?


? Theo em văn bản trên có nhằm giải quyết
những vấn đề có thực trong thực tế đời sống
khơng ?


?Khi nào thì những tư tưởng ,quan điểm
trong văn nghị luận mới có ý nghĩ ?


Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ
Gắng sức học


Vợ chưa biết ->chồng bảo
Cha mẹ chưa biết ->con bảo


=>Khơng thể vì nó cần một luận điểm rõ
ràng phải có lí lẽ chặt chẽ ,dẩn chứng thuyết
phục


<i>Ghi nhớ 2: </i>
Có 95%mù chữ


<i>Ghi nhớ 3: </i>


<b>D/ Cđng cè:</b>



- Gv hƯ thèng kiÕn thøc toµn bµi
- Häc thuéc bµi, lµm bµi tËp.
- ChuÈn bị tiết 2


*****************************************


Ngày soạn 08/01/2012 Ngày dạy 10/01/2012


<b>Tit 76</b>


<b> </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN </b>




<b>A. Mục tiêu cần dạt :</b>


1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận


- Hiểu rõ nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: Nhận biết nghị luận khi đọc sách báo.


3. Thái độ: Yêu thích tiết học
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Phiếu học tập ,đoạn văn nghị luận .
<b>C. Các hoạt động dạy học :</b>


<i> <b>1. </b></i><b>ổ n định lớp</b><i><b>:</b></i>


<i><b> 2.</b></i><b> Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b>


3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài


<b> </b>


HĐ của thầy và trò


- GV yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sưu tầm được


- Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau
GV nhận xét chung


GV gọi HS đọc
HS đọc lớp nhận xét


? Đây có phải là bài văn nghị luận khơng ?
Vì sao?


? Tác giả đề xuất ý kiến gì?


? Đọc những dịng (những câu văn )thể hiện
ý kiến đó ?


? Để thuyết phục người đọc tác giả nêu ra lí
lẽ và dẫn chứng nào ?


? Vấn đề mà bài văn nghị luận nêu lên có
nhằm trúng một vấn đề có trong thực tế hay
khơng?



Em có tán thành với với ý kiến của bài viết
khơng ?vì sao?


1. Đọc văn bản : Cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội


=>Bài văn nghị luận


-Có thới quen tốt và thói quen xấu


=>Thói quen tốt :dậy sớm ,đúng giờ ,giữ lời
h]as ,ln đọc sách …


Thói quen xấu : Hút thuốc lá, gạt tàn bừa bải
,vứt rác bừa bải ..…….


=>Đây là vấn đề có thực trong đời sống
=>ý kiến này rất xác đáng .Thói quen xấu
đáng chê trách ,bại trừ nó để cho con người
có nếp sống đẹp ,văn minh .




<b>2</b><i><b>. Đọc bài văn : </b>Hai biển hồ </i>


Văn bản này là văn bản nghị luận hay tự sự =>HS trả lời
<b>4. Củng cố: – Nhu cầu nghị luận</b>


- Đặc điểm của văn nghị luận


<b>5. Dặn dò </b>


- Về nhà học bài cũ


- Xem và soạn trước bài mới ''Tục ngữ về con người xã hội ''


=========================================


Ngày soạn 11/01/2012 Ngày dạy 13/01/2012


<i><b>Tiết 77</b></i>


<b>Bài 19 </b>


<b>TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh ,ẩn dụ, nghĩa
đen và nghĩa bóng )của những câu tục ngữ trong bài học .


2. Kỹ năng: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản


3. Thái độ: lời khuyên về những phẩm chất mà lối sống mà con người cần phải có
<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng phụ ,sưu tầm một số câu tục ngữ .
<b>C. Hoạt động dạy học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đầu của văn bản Tục ngữ về thiên </b>
nhiên lao động sản xuất .



? Giải thích nghĩa của các câu tục ngữ đó ?


Gọi học sinh lên bảng trả lời - GV nhận xét ghi điểm
<i> <b>3. </b></i><b>Bài mới : Gv giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
GV nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu
Gọi 3 học sinh đọc bài


Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó.
? Theo em có thể chia những câu tục ngữ
này thành mấy nhóm? Nêu nội dung khái
quát của mỗi nhóm?


? Em hiểu câu tục ngữ số 1 như thế nào ?
? Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ đó thể
hiện ?


? Câu tục ngữ đã sữ dụng biện pháp tu từ
gì ?


? Em hãy sưu tầm thêm một số câu tục ngữ
tương tự .


? Nghĩa câu tục ngữ thứ 2 như thế nào ?
Hình thức diễn đạt


? Câu tục ngữ này có giá trị ntn đối với con
người ?



? Câu tục nữ số 3 ntn?
Khuyên con người điều gì ?


? Câu tục ngữ thơng qua cách diễn đạt nào ?
? Em hãy nêu trường hợp nào có thể ứng
dụng câu tục ngữ này ?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc


<b>2. Chú thích: (sgk)</b>
<b>3. Bố cục: 2 phần</b>


- 2 câu đầu: Giá trị của con người
- 7 câu sau: Lối sống và những phẩm
chất mà con người cần phải có.


<b>II. Tìm hiểu chi tiết</b>


=>Quý trọng con người hơn của cải
=>Đề cao đạo lí của người Việt Nam
=> So sánh ,nhân hố


Ví dụ : Người sống hơn đống vàng
=> Hàm răng ,mái tóc góp phần quan
trọng tạo nên vẽ đẹp con người .
=>Từ và câu nhiều nghĩa .



=> Giúp con người biết q trọng giữ gìn
vẽ đẹp tự nhiên khơng có gì đảo lộn được
.


=>Dù thiếu thốn cũng phải ăn mặc sạch
sẽ


=>Dù nghèo cũng phải giữ nhân cách
không làm điều nhơ nhuốc .


=>Từ và câu nhiều nghĩa .


=>Có người gặp hồn cảnh khó khăn
.Có người có ý đồ xấu .


=> Điều gì cũng phải học ….ứng xử ,lối
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Câu 4 muốn khun nhủ chúng ta điều gì ?
Giải thích nghĩa của các câu còn lại ?và cho
biết ý nghĩa mà mỗi câu biểu thị .


? Theo em câu tục ngữ số 9 có cách diễn đạt
như thế nào ? Nó thể hiện kinh nghiệm gì ?
-HS trả lời vào phiếu học tập Đại diện nhóm
trình bày ,lớp bổ sung -GV nhận xét cho
điểm đọng viên


=> Nếu chỉ căn cứ vào nghĩa đen thì sẽ thấy


câu tục ngữ vơ nghĩa .Bởi vì một cây thì
khơng thể nên rừng chứ sao lại nên non ,ba
cây chùm lại thì có thể nên rừng chứ sao lại
nên hòn núi cao được


GV cho HS đọc ghi nhớ


người thầy .


Cần phải học hỏi người khác mới hiểu hết
mọi việc chứ không tự mình mà thành tài
-Câu tục ngữ nói lên chân lí về sức mạnh
của sự đồn kết .Chia rẽ lẽ loi thì chẳng
làm được gì .Nếu biết cách hợp sức đồng
lịng thì sẽ làm nên việc lớn .


* Ghi nhớ:


<b>III. </b><i><b>Luyện tập</b></i>


Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu tục ngữ trong bài 19 đã
học


HS làm-trình bày trước lớp
4. Củng cố


- Về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ đã học
- Ghi nhớ ý nghĩa của các câu tục ngũ đó
5. Dặn dị: Xem và chuẩn bị trước bài rút gọn câu .



========================================


Ngày soạn 11/01/2012 Ngày dạy:13/01/2012


<b>Tiết 78</b>
<b>Bài19</b>


<b>RÚT GỌN CÂU</b>


A. Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được cách rút gọn câu
Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói ,viết .


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
3. Thái độ: Yêu thích tiết học


B. Chuẩn bị


Bảng phụ ,Phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<i> 1. ổ</i><b> n định lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HĐ của thầy và trò</b>


GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 ở SGK và trả
lời câu hỏi


? Cấu tạo của hai câu (a và b ) có gì khác
nhau ?



Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong
câu (a) ?


? Vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ ?


?Trong nhữ câu in đậm thành phần nào của
câu được lược bỏ ?vì sao?


?Tại sao có thể lược bỏ vị ngữ ở trong câu a
và lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ ở câu a và b
?


<i>Học sinh đọc ghi nhớ </i>


Học sinh lấy ví dụ tương tự


Nhận xét về cách rút gọn câu trong ví dụ (1
SGK )


? Những câu in đậm dưới đây thiếu thành
phần nào ?


HS đọc HS đọc lớp nhận xét
HS lấy ví dụ :


<i>Học đi đơi với hành </i>


?Có nên rút gọn câu như vậy khơng
? vì sao?



? Hồn thiện những câu rút gọn ở câu 2?
? Khi rút gọn chúng ta cần chú ý
những điều gì?


*Bài tập trắc nghiệm :


? Câu ''Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc
sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn''
được rút gọn phần nào


A. Trạng ngữ ; B . Chủ ngữ
C . Vị ngữ ; D. Bổ ngữ
HS trả lời


Học sinh đọc ghi nhớ


<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Thế nào là rút gọn câu
=>Câu a khơng có chủ ngữ
Câu b có chủ ngữ


=>Chúng ta, chúng em ,người Việt
Nam …


=>Vì câu tục ngữ là lời khuyên cho
cho tất cả mọi người Việt Nam ,là lời
nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống
của dân tộc Việt Nam



=>Các thành phần được lược bỏ
Câu a Việt Nam :đuổi theo nó


Câu b. nịng cốt câu (cả chủ ngữ lẩn vị
ngữ ).Mình đi Hà Nội


=> Làm cho câu gọn hơn nhưng vẩn
đảm bảo lượng thông tin truyền đạt
* Ghi nhớ :


II. Cách dùng câu rút gọn


=>Có ba câu được rút gọn là :chạy
loăng quăng ,nhảy dây ,kéo co .
=>Cả ba câu đều lược bỏ chủ ngữ
Cả ba chủ ngữ đều khó có thể khơi
phục ,do đó các câu trở nên khó hiểu
=> Khơng nên rút gọn như vậy
=> Thêm ạ hoặc mẹ ạ .


=> Phải chú ý đến nội dung cần diễn
đạt và sắc thái biểu cảm của câu
* Ghi nhớ :


III. Luyện tập
Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu b . (Chúng ta )ăn quả nhớ kẻ trồng cây ->rút gọn chủ ngữ .Vì câu b là một câu tục ngữ
nêu một quy tắc ứng xử chung cho mọi người nên có thể rút gọn chủ ngữ ,làm cho câu trở
nên gọn hơn .



Câu c. (Người) nuôi lợn ……(Người ) nuôi tằm ….->Rút gọn chủ ngữ
Câu d . (Chúng ta nên nhớ rằng ) tấc đất tấc vàng ->Rút gọn nồng cốt câu
<i> Bài tập 2 học sinh về nhà làm </i>


<b>4. Củng cố</b>


- Thế nào rút gọn câu
- Có mấy cách rút gọn câu
<b>5. Dặn dò : </b>


- Về nhà học bài cũ , làm các bài tập còn lại


- Xem và chuẩn bị trước bài ''Đặc điểm của văn nghị luận ''theo yêu cầu trong SGK .
<i>****************************</i>


Ngày soạn 15/01/2011 Ngày 17/01/2012


<b>Tit 79</b>
<b>Bi 19: </b>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: Nắm được các đặc điểm của văn bản nghị luận . Bao giờ cũng có một hệ
thống luận điểm ,luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau .


2. Kỹ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu .
Biết xây dựng luận điểm ,luận cứ và triển khai khá khá lập luận của một đề bài.
3. Thái độ: yêu thích tiết học



<b>B. Chuẩn bị :</b>


Giáo án ,SGK, SGV Ngữ văn 7 tập 2
<b>C. Hoạt động dạy học </b>


<i><b> </b></i><b> 1. ổ n định lớp </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn bẩn nghị luận ?</b>
Văn nghị luận ta thường gặp dưới dạng nào?
<i> 3. Bài mới : Gv giới thiệu bài</i>


<b>HĐ của thầy và trò</b>


GV yêu cầu học sinh đọc lại văn bản
''Chống nạn thất học'' (Bài 18)


Tìm ý chính của văn bản đó và cho biết ý
chính được thể hiện dưới dạng nào?


Câu văn nào cụ thể hố ý chính đó ?


=>Mọi người Việt Nam ……….chữ Quốc
Ngữ cụ thể hoá thành việc làm là:''Nhữ
người đã biết chữ ….chươ biết chữ ''và
những người chưa biết chữ ……cho biết
''phụ nữ lại càng phải học như vậy là ''
Chống nạn thất học '' một công việc phải



<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Luận điểm luận cứ và lập luận
1. Luận điểm<b> </b>


=>ý chính :Chống nạn thất học nó được trình
bày dưới dạng nhan đề


=>Thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận
=> ý chính cần phải rõ ràng sâu sắc ,có tính
phổ biến (Vấn đề được nhiều người quan
tâm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

làm ngay


? Vai trị của ý chính trong bài văn nghị
luận ?


? Những u cầu để ý chính có tính thuyết
phục ?


GV chốt lại


? Người viết triển khai ý chính (luận điểm )
bằng cách nào ?


(Với hai nhiệm vụ đó tác giả đề ra nhiệm vụ
:mọi người Việt Nam phải biết đọc ,biết viết
chữ Quốc Ngữ )


? Vai trị của lí lẽ và dẫn chứng như thế


nào ?


? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải
đạt yêu cầu gì?


? Luận điểm ,luận cứ thường được diễn đạt
dưới những hình thức nào và có tính chất
gì?


? Vai trị của những cách diễn đạt ấy trong
văn bản nghị luận như thế nào ?


GV yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ .


2. Luận cứ


=> Những lí lẽ ,dẫn chứng cụ thể làm cơ sở
cho luận điểm ,giúp cho luận điểm đạt tới sự
rõ ràng đúng đắn và có sưc thuyết phục .
Lí lẽ trong bài là :


+Do chính sách ngu dân của thưc dân Pháp
làm cho hầu hết mọi người dân Việt Nam
mù chữ tức là thất học ,nước Việt Nam
không tiến bộ được


+ Nay độc lập rồi muốn tiến bộ thì phải cấp
tốc năng cao dân trí để xây dựng đất nước .
=> Luận điểm thường mang tính khái qt
cao vì thế muốn cho người đọc hiểu và tin


,cần phải có một hệ thống luận cứ cụ thể
,sinh động ,chặt chẽ rõ ràng


=> Có tính hệ thống và bám sát luận điểm .
3. Lập luân :


=>Diễn đạt thành các lời văn cụ thể,nó cần
được lựa chọn ,sắp xếp trình bày một cách
hợp lí để làm rõ luận điểm


=>Lập luận có vai trị cụ thể hố luận điểm
,luận cứ thành các câu văn ,đoạn văn có tính
liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo
cho một mạch tư tưởng nhất quán,có sức
thuyết phục :


<i>* Ghi nhớ :</i>


II. Luyện tập


Luận điểm :Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội :
Luận cứ : 1.Có thói quen tốt và thói quen xấu


2.Có người biết phân biệt tốt và xấu nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ ,khó
sửa


3.Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ
- Lập luận : Luôn dậy sớm là…. tốt



- Hút thuốc lá …….. xấu ; - Một thói quen xấu có nên xem lại mình
<b>4. Củng cố: (1’)</b>


– Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận
<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài cũ -hiểu ghi nhớ-làm bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn 29 /01/2012 Ngày dạy: 31/ 01/ 2012
<b>Tiết 80 </b>


<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP</b>

<b> Ý </b>

<b>CHO BÀI VĂN NGHI LUẬN</b>



A. Mục tiêu cần đạt<b> : </b>


1. kiến thức: HS nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận ,các bước tìm hiể đề
bài văn nghị luận các yêu cầu chung của bài văn nghị luận.Xác định luận đề và luận điểm
2. Kỹ năng: Phân biệt luận điểm ,tìm hiểu đề bài văn nghị luận và tìm ý lập ý


3. Thái độ: Yêu thích tiết học
<b>B.Chuẩn bị :</b>


Đề văn nghị luận
<b>C. Hoạt động dạy học :</b>
1. Ổn định tổ chức:


<i><b> </b></i><b>2</b><i><b>. </b></i><b>Kiểm tra bài cũ :</b>


? Phân biệt văn bản nghị luận với văn bản tự sự,miêu tả ,biểu cảm ?


? Qua đó em có thể khái quát về đặc điểm của văn bản nghịn luận :
3. Bài mới<i><b>:</b></i><b> Gv giới thiệu bài</b>


<b>HĐ ghi của thầy và trò</b>
GV cho HS đọc 11 đề ở SGK


? Các đề văn nêu trên có thể xem là đề
bài ,đầu đề được không ?


? Nếu dùng làm đề bài cho đề văn sắp viết
được không?


?Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề văn là
văn nghị luận?


? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn ?


? Đề nêu lên những vấn đề gì


Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì ?


? Khuynh hướng tư tưởng của đề là phủ
định haykhẳng định ?


<b> Nội dung ghi bảng</b>
<b>I.Tìm hiểu đề văn nghị luận </b>


1.Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận


=>Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho đề
văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài


=.>Thông thường đề bài của một bài văn thể
hiện chủ đề của nó .Do vậy đề ra như trên
hồn tồn có thể làm đề bài cho bài văn sẽ
viết


=>Căn cứ vào chổ mổi đề đều nêu ra một số
khái niệm ,một số lí luận:


VD .Lối sống giản dị ,Tiếng Việt giàu đẹp
thực chất là những quan điểm ,luận điểm .
Chỉ có phân tích ,chứng minh thì mới giả
quyết được các đè ra trên


=>Tính chất của đề như lời khuyên tranh
luận giải thích ,có tính định hướng cho bài
viết ,chuẩn bị cho HS một thái độ,giọng điệu
2.Tìm hiểu đề văn nghị luận


=>Nêu lên vấn đề bàn bạc
HS trình bày


=>Yêu cầu xác định đúng vấn đề phạm vi
,tính chất của bài nghị luận để làm bài khỏi
sai lệch


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì ?
? Từ việc tìm hiểu đề trên hãy cho biết


trước một đề văn muốn làm bài tốt cần tìm
hiểu những ghì trong đề


Cho đề bài : Chớ nên tự phụ


GV yêu cầu học sinh làm theo các bước
.Theo các câu hỏi trong SGK


GV phát phiếu học tập cho học sinh
HS làm ra phiếu học tập


Gọi HS đọc ghi nhớ


1.Xác lập luận điểm :HS trả lời trực tiếp:
2.Tìm luận cứ :


3.Xây dựng lập luận


<i><b>Ghi nhớ</b></i> :SGK


<b>II.Luyện tập </b>


Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài :"Sách là người bạn lớn của con người "
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập (Nếu cịn thời gian thì trình bày trước lớp )
4. Củng cố


– Tìm hiểu đề văn nghị luận
- lập ý cho bài văn nghị luận
<b>5. Dặn dò: </b>



- Học thuộc ghi nhớ làm bài tập còn lại


- Xem và chuẩn bị trước bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta
********************************


<i>Ngày soạn 01 /02 /2012</i> <i>Ngày dạy: 03 /02 / 2012</i>


<b>Tiết 81</b>


<b> TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA</b>


A . Mục tiêu cần đạt


1. Kiến thức: Nắm được nội dung và nghệ thuật chặt chẽ ,sáng ,gọn ,có tính mẫu mực của
bài văn .


Nhớ được một số câu văn tiêu biểu cho phong cách nghị luận của tác giả trong bài văn .
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng


3. Thái độ: Thể hiện thái độ tinh thần yêu nước
<b>B. Chuẩn bị :</b>


Chân dung Hồ Chí Minh ,phiếu học tập (bảng phụ )
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<i> 1. Ổn định lớp: </i>


- Trình bày ý nghĩa của câu tục ngữ ''Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ''?
- Câu tục ngữ thông qua cách diễn đạt nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b> </b></i>



<b>HĐ ghi của thầy và trò</b>
Gọi Hs đọc phần chú thích


GV giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm
GV hướng dẫn học sinh đọc bài


GV đọc mẫu một lần
HS nghe GV đọc mẫu


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu từ khó
Gv cho Hs tìm bố cục bài văn
HS đọc bài


GV nhận xét ,bổ sung những chổ đọc cịn sai
? Trong văn bản có từ ngữ nào các em chưa
hiểu ?


? Bài văn này nghị luận vấn đề gì ?
? Hãy tìm câu văn chủ chốt thâu tóm nội
dung vấn đề nghị luận trong bài ở ngay phần
mở đầu ?


Tìm hiểu bố cục bài văn và lập dàn ý theo
trình tự lập luận trong bài ?


( Bố cục của bài văn nghị luận này tiêu biểu
cho bố cục 3 phần của một bài văn nghị
luận )



Để chứng minh cho nhận định ''Dân ta
………..ta ''tác giả đã đưa ra những dẫn
chứng nào ?và được sắp xếp theo trình tự nào
HS đọc đoạn văn ''Đồng bào ta…. Yêu nước
''


? Tìm câu mở đoạn và câu kết đoạn ?
? Các dẫn chứng trong đoạn này được sắp
xếp theo cách nào ?


<b> Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả - Tác phẩm</b>


<b>2. Đọc – Từ khó – Tìm hiểu bố cục</b>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết</b>


=>Luận đề : Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta


=>Luận điểm (Câu văn chủ chốt)


-Nhân dân ta có một lịng nồng nàn u
nước .Đó là một truyền thống quý báu của ta .
=> Bài văn được chia làm ba đoạn


+ Từ đầu đến lũ cướp nước là đoạn 1
= >Dân ta có một lịng nồng nàn u nước


( luận điểm chính )


+Tiếp đó cho đến lịng nồng nàn u nước là
đoạn 2


=>-Lòng yêu nước trong quá khứ của lịch sử
dân tộc


-Lòng yêu nước ngày nay của dân tộc ta
+ Đoạn 3 phần còn lại =>Bổn phận của chúng
ta


(Nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh
thần yêu nước của nhân dân được phát huy
mạnh mẽ trong công việc kháng chiến )
=>Nhận định ( Cũng là một chân lí )''Dân ta
…..ta ''


Dẫn chứng :


-Những cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc
trong quá khứ


-Những biểu hiện ,hành động trong cuộc
kháng chiến chống pháp


=>Trình tự : Thời gian từ quá khứ đến hiện
tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Em có nhận xét gì về cách liên kết các sự


việc và con người ?


? Các sự việc và con người được liên kết theo
mơ hình đó có mối liên hệ với nhau như thế
nào?? Tất cả những luận điểm đó nhằm
chứng minh cho luận điểm nào ?


GV :Những dẫn chứng minh lòng yêu nước
của dân tộc ta từ xưa đến nay (kháng chiến
chống thực dân pháp )để khẳng định lòng yêu
nước …là một truyền thống quý báu .Truyền
thống đó đã đang và sẽ tiếp tục phát huy hơn
nữa cái chân lí của Hồ Chí Minh bất diệt .
HS nghe


?Trong bài văn này tác giả sử dụng hình ảnh
so sánh nào?


? Nhận xét về tác dụng của biện pháp so sánh
ấy ?


? Theo em nghệ thuật nghị luận ở bài này có
đặc điểm gì nỗi bật ?


GV cho học sinh đọc ghi nhớ


Câu kết đoạn : Những cử chỉ ….yêu nước .
=> Diễn dịch và quy nạp : Câu chốt ở đầu
đoạn còn các câu tiếp theo là những dẫn
chứng cụ thể để minh hoạ cho cho câu cuối


mang tính khái quát


=> Dùng lối liệt kê với mơ hình liên kết .
=> Mối quan hệ ( thời gian ) lứa tuổi già - trẻ
Kiều bào - Đồng bào vùng …..


Miền ngược - miền xuôi


Hậu phương - tiền tuyến …chiến sỹ…công
chức


Các thành phần trong xã hội


=>Lòng yêu nước ngày nay của dân tộc ta .
=>Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của
quý -> so sánh


=>Tác dụng : Thấy được giá trị quý báu của
tinh thần yêu nước .Tinh thần yêu nước được
cụ thể hoá hơn và qua các bổn phận của
chúng ta rõ và cụ thể hơn .


=>Bố cục ba phần rõ ràng ,mạch lạc .
Dẫn chứng cụ thể ,trình tự thời gian từ quá
khứ đến hiện tại ,dùng hình ảnh so sánh .
<b>* Ghi nhớ :</b>


<b>III. Luyện tập </b>


Qua bài văn này em học tập được điều gì khi viết một bài văn nghị luận


Học sinh thảo luận nhóm và trả lời vào phiếu học tập .


<b>4. Củng cố: - Bài văn này nghị luận về vấn đề gì?</b>


<b>5. Dặn dị : - Học bài cũ ,hiểu phần ghi nhớ . Xem và soạn trước bài mới “Câu đặc biệt”</b>
********************************


Ngày soạn 01 /02/2012 Ngày dạy: 03/ 02/ 2012


<b>Tiết 82 </b>


<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh


- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu đặc biệt .
- Sử dụng câu đặc biệt trong khi nói ,viết .


2. Kỹ năng: rèn được kỹ năng dung câu đặc biệt trong khi nói và viết
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức được cách dùng câu


<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng phụ ( phiếu học tập )
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Thế nào là rút gọn câu? Cách dùng câu rút gọn?


3. Bài mới<b> : Gv gi i thi u b i</b>ớ ệ à


<b>Hoạt động của GV- HS</b>


GV yêu cầu học sinh tìm hiểu kỉ VD ở mục
I (sgk) và trả lời các câu hỏi


?Các câu in đậm đó có phải là câu rút gọn
khơng ? vì sao?


Vậy đó là loại câu gì ?


<i><b>Ơi, em Thuỷ </b></i>!Tiếng kêu sững sốt của cơ
giáo làm tơi giật mình .


? Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào?
HS thảo luận và trả lời vào phiếu học tập
? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn
câu trả lời đúng :


A. Đó là một câu bình thường ,có chủ ngữ
và vị ngữ .


B. Đó là một câu rút gọn ,lược bỏ cả chủ
ngữ lẩn vị ngữ


C. Đó là một câu khơng thể có chủ ngữ và
vị ngữ .


HS lấy ví dụ về câu đặc biệt


Rút ra ghi nhớ: HS đọc


Xem bảng sau đây , chép vào vở rồi đánh
dấu x vào ơ thích hợp


Rút ra ghi nhớ


HS làm vào vở


<b>Nội dung ghi bảng</b>
I. Thế nào là câu đặc biệt<b> </b>
VD :


- Khơng phải vì chúng khơng thể khơi phục
được thành phần bị lược bỏ


- Là câu đặc biệt vì chúng khơng có chủ ngữ
và vị ngữ


* Ghi nhớ


<i><b>II. </b></i>


<i><b> Tác dụng của câu đặc biệt</b></i>


Tác dụng


Câu
Đặc biệt



Bộc
lộ
cảm
xúc


Liêt

thông
báo về
sự
Ttại
của
SV,H
T


Xác
định
thời
gian
nơi
chốn


Gọi
đáp


<i><b>Một đêm</b></i>
<i><b>mùa </b></i>
<i><b>xn</b></i>


.Trên


dịng
sơng …..


X


Đồn
người
nhốn
nháo lên.


<i><b>Tiếng </b></i>
<i><b>reo </b></i>
<i><b>,tiếng vổ </b></i>
<i><b>tay .</b></i>


x


<i><b>''Trời </b></i>
<i><b>ơi !'</b></i>' ,cô
giáo tái
mặt
…….


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS nghe giảng


* HS đọc Ghi nhớ


lên :


-<i><b>Sơn ! </b></i>
<i><b>Em </b></i>
<i><b>Sơn ! </b></i>
<i><b>Sơn ơi ! </b></i>


-Chị An
ơi!
Sơn nhìn
thấy chị


x


 <i>Bài tập nhanh: </i>


<i><b> </b></i><b>Phải quỳ</b>


Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài:


- Hôm qua, sau một trận cãi vả tơi bời khói lửa, tớ buộc bà ấy phải quỳ,…
- Bịa !


- Thật mà !


- Thế cơ a ? Rồi sao nữa ?


- Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thơi bị ra khỏi gầm dường đi !
Em hãy xác định và nêu tác dụng của câu đặc biệt


<i><b>Đáp án </b></i>



Bịa!<sub></sub> phủ định ; Thật mà! <sub></sub> khẳng định bộc lộ cảm xúc ; Thế cơ a ?Rồi sao nữa? <sub></sub>hỏi và
bộc lộ cảm xúc ; Thơi bị <sub></sub> mệnh lệnh và bộc lộ cảm xúc<i><b> </b></i>


III. Luyện tập :Bài tập sưu tầm


Đọc bảng sau rồi đánh dấu vào ơ thích hợp :


Tác dụng


Câu đặc biệt Bộc lộ <sub>cảm </sub>
xúc


Liệt kê
thông báo


Xác định thời
gian ,nơi
chốn


Gọi đáp


<i><b>Ôi !</b></i> Trăm năm hai mươi
lá bài đen đỏ …….như
thế?


(Phạm Duy Tốn )


X



<i><b>Cha ôi! Cha !</b></i>Cha chạy đi
đâu dữ vậy ?


(Hồ Biểu Chánh )


X


<i><b>Chiều , chiều rồi </b></i>.Một
chiều êm ả như ru văng
vẳng ……nhẹ đưa vào .
(Thạch Lam )


X


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Thưa ,khi lại về phố Rỗ, </b></i>
<i><b>chợ Bì, chợ Bưởi .</b></i>


(Nguyện Khải )


X


H c sinh l m t i l pọ à ạ ớ


Gv yêu cầu h/s đọc và thảo luận bài tập 1
sgk


Đại dện nhóm trả lời


Bài tập 1 sgk



Câu a: + Câu rút gọn


- Có khi…. Rõ ràng dễ thấy


- Nhưng cũng có khi….trong hịm.
- Nghĩa là….. cơng việc kháng chiến
Câu b: +Câu đặc biệt


- Ba giây… Bốn giây…Năm gây…Lâu quá!
Câu c : + Câu đặc biệt


- Một hồi còi.


Câu d: + Câu đặc biệt
- Lá ơi !


+ Câu rút gọn: - Hãy kể….
- Bình thường….. đáng kể.
Các bài tập còn lại về nhà làm vào vở bài tập


<b>4. Củng cố : - Thế nào là câu đặc biệt</b>


- Sử dụng câu đặ biệt như thế nào
5. Dặn dò<b> : </b>


- Về nhà học bài củ , làm các bài tập còn lại


- Xem và chuẩn bị trước bài ''Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị
luận ''



<b> =======================================================</b>


Ngày soạn 05/02/2012 Ngày dạy:07/ 02/ 2012


<b> Tiết 83</b>


<b>Tự học có hướng dẫn</b>



<b>BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN </b>



<b> TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh :


- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận


- Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận .
2. Kỹ năng: Lập bố cục, từ luận điểm đến hệ thống luận cứ trong bài nghị luận để tìm hiểu và
lập dàn ý cho 1 đề cụ thể.


3. Thái độ: giáo dục học sinh nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>


- SGK, SGV, Giáo án, một số bài văn mẫu về kiểu bài văn nghị luận
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b> 1. Ổ định tổ chức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Lập luận có vai trò như thế nào trong văn bản nghị luận ?


<b> 3. Bài mới: : </b>


<b> Hoạt động của GV – HS</b>


GV gọi học sinh đọc lại bài ''Tinh thần
yêu nước của nhân dân ta''


?Văn bản có mấy phần ?


? Nội dung của mỗi phần là gì?


? Dựa vào sơ đồ trong SGK hãy cho biết
các phương pháp lập luận được sử dụng
trong bài văn ?


+ Hàng ngang 3 :Lập luận theo quan hệ
tổng- phân -hợp . Tức là đưa ra một nhận
định chung ,rội dẩn chứng bằng những
trường hợp cụ thể ,để cuối cùng là kết
luận rằng tất cả mọi người đều có lịng
u nước


Hàng dọc một :suy luận tương đồng theo
dòng thời gian


+ Hàng ngang 4 : Suy luận tương đồng :
Từ truyền thống mà suy ra bổn phận của
chúng ta là phát huy lòng u nước . Đó
là kết luận ,là mục đích ,là nhiệm vụ
trước mắt .Nếu chỉ khẳng định dân ta có


lịng nồng nàn u nước mà khơng dẫn
tới kết luận đó thì chẳng cần nghị luận
làm gì


GV gọi học sinh đọc ghi nhớ


<b> Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận </b>
<b>* </b><i><b>Ba phần </b></i>


<b>- Phần 1 (đoạn 1) Nêu vấn đề truyền thống </b>
yêu nước của nhân dân ta .


<b>- Phần 2 ( đoạn 2+3 ) Giải quyết vấn đề chứng</b>
minh truyền thống yêu nước anh hùng trong
lịch sử dân tộc ta


<b>- Phần 3 ( đoạn 4) Kết thúc vấn đề :</b>
Trách nhiệm và bổn phận của chúng ta


+ Hàng ngang 1: Lập luân quan hệ nhân - quả
+ Hàng ngang 2 :Lập luận quan hệ nhân - quả
+ Hàng ngang 3 :Lập luận theo quan hệ tổng-
phân -hợp .


+ Hàng ngang 4 : Suy luận tương đồng :


* Ghi nhớ :



<b> II. Luyện tập </b>


Học sinh đọc bài văn : Học cơ bản mới trở thành tài lớn
Bố cục ba phần


a. Mở bài : ở đời có nhiều người đi học ………thành tài
b. Thân bài : Danh hoạ …..mọi thứ


c. Kết bài : Đoạn còn lại


Luận điểm chính : + Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn


Các luận điểm nhỏ : + ở đời có nhiều người đi học ,nhưng ít ai biết học cho thành tài
+ Nếu khơng có cơng luyện tập thì không vẽ đúng được đâu
+ Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi


GV hướng dẫn HS tìm các luận cứ và nhận xét
<b>4.Củng cố: - Mối quan hệ giữa lập luận và bố cục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Em sẽ viết (nói ) gì với bạn về u cầu học nói trong câu tục ngữ quen thuộc :Học ăn ,
học nói, học gói, học mở .


Xem và chuẩn bị trước bài ''Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận ''
=====================================================


Ngày soạn 06 /02/2012 Ngày dạy: 08/ 02/ 2012


<b>Tiết 84</b>


<i><b> LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN</b></i>



<b> TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:Giúp học sinh :</i>


- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận .


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập luận điểm, luận cứ và lập luận
3. Thái độ: Yêu thích tiết học


B. Chuẩn bị


- SGK, SGV, Giáo án, một số bài văn mẫu về kiểu bài văn nghị luận
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<i><b> </b></i><b>1. Ổ định tổ chức:</b>


? Bố cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ?
2. Kiểm tra bài cũ:


<b> 3. Bài mới: : </b>


<b> Hoạt động của GV – HS</b>
Hs đọc VD sgk


Chú ý các ví dụ ở SGK và trả lời các câu hỏi
a. Hôm nay trời mưa ,chúng ta không đi chơi
công viên nữa .



b. Em rất thích đọc sách ,vì qua sách em học
được nhiều điều .


c. Trời nóng quá ,đi ăn kem đi .


?Trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ
,đâu là kết luận ?


? Mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ?


? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi
cho nhau khơng ?


VD : HS làm


a, . ….vì nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu
thơ


b, ….. vì chẳng cịn ai tin mình nữa .
c, Đau đầu quá …..


d, ở nhà trẻ em ….


Đọc các ví dụ ở SGK và viết tiếp kết luận
GV yêu cầu học sinh làm


GV chốt và kết luận


<b> Nội dung ghi bảng</b>
<b>I.</b> <b>Lập luận trong đời sống</b>


VD : sgk


=>+ Luận cứ ở bên trái dấu phẩy
+Kết luận ở bên phải dấu phẩy
- Quan hệ nhân quả


=>Có thể thay đổi


* Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau
* Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau
<b>Chốt: + Trong đời sống, hình thức mối </b>
quan hệ giữa luận cứ và luận điểm(k/luận)
thường nằm trong một cấu trúc nhất định.
+ Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc
nhiều luận điểm(k/luận) và ngược lại
<b>II. Lập luận trong văn nghị luận </b>
a. Giống nhau :


Đều là những kết luận .
b. Khác nhau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi


So sánh một số kết luận ở mục I.2 với các luận
điểm ở mục II .


ở mục I.2 : Lời nói trong giao tiếp hàng ngày
thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm
ẩn .



- ở mục II luận điểm trong văn nghị luận
thường mang tính khái qt và có ý nghĩa
tường minh .


?Tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận
GV chốt lại


* Về hình thức: - Lập luận trong đời sống hàng
ngày thương diễn đạt dưới hình thức một câu.
- …văn nghị luận…. Một tập hợp câu.


* Về nội dung ý nghĩa: - Mang tính cảm tính,
tính hàm ẩn


- Có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh.


- luận điểm trong văn nghị luận thường
mang tính khái qt và có ý nghĩa tường
minh .


=>Là cơ sở để triển khai luận cứ .
Là kết luận của lập luận


* Về hình thức:


* Về nội dung ý nghĩa:


<b>III</b><i><b>. </b></i><b>Luyện tập </b>


Xác định luận điểm ,luận cứ ,lập luận củauyện ngụ ngôn ''Đẻo cày giữa đường ''


GV hướng dẫn học sinh làm -nhận xét .


<b>4. Củng cố:</b>


- Lập luận trong đời sống
-Lập luận trong văn nghị luận
<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà học bài củ -xem và soạn trước bài ''Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ''theo các câu hỏi
trong SGK .


********************************


Ngày soạn 08 /02 /2012 Ngày dạy: 10/ 02/ 2012


<i><b>Tiết 85:</b></i>


<b>Hướng dẫn đọc thêm</b>


<b>SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1.Kiến thức: Giúp học sinh


Hiểu được những nét chung về sự giàu đẹp của Tiếng Việt ,qua sự phân tích ,chứng minh
của tác giả .


- Nắm được những điểm nỗi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn lập luận chặt
chẽ ,chứng cứ toàn diện ,văn phong có tính khoa học .



2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích một văn bản nghị luận, chứng minh bố cục hệ thống và
lập luận, lí lẽ dẫn chứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuyển tập Đặng Thai Mai tập II NXB VH Hà Nội -1984
- ảnh chân dung giáo sư Đặng Thai Mai


<b>C. Các hoạt động dạy học </b>
<i> </i><b>1. Ổn định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: ? Để chứng minh vấn đề ''Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ''Hồ Chí
Minh đã luận chứng theo những hệ thống nào ?


Tác dụng của các luận chứng đó là gì ?
3. Bài mới:<b> : </b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b>


Một học sinh đọc phần chú thích * trong
SGK


? Em hảy nêu những nét chinh về tác giả
và tác phẩm ?


HS chú ý 5 chú thích trong SGK


Gv đọc mẫu -hướng dẫn học sinh đọc
bài


? Em hiểu ''nhân chứng '' có nghĩa là gì ?
Văn bản thuộc thể loại gì ?



? Nêu bố cục của bài văn và ý chính của
mỗi đoạn ?


(Mặt ngữ âm, từ vựng ,cú pháp ) Nhận
định về Tiếng Việt như thế nào ?


? Hãy cho biết nhận định ấy được giải
thích cụ thể trong đoạn đầu bài văn này
như thế nào ?


GV cho học sinh đọc từ '' Tiếng Việt ,
trong cấu tạo của nó ……..những câu
tục ngữ ''


? Để chứng minh cho vẽ đẹp của Tiếng
Việt tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì
? và sắp xếp những chứng cứ ấy như thế
nào?


? Theo tác giả vẽ đẹp ấy có ý nghĩa như
thế nào?


HS đọc từ ''Tiếng Việt chúng ta ….văn
nghệ ''


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> I.</b><i><b> </b></i><b>Tìm hiểu chung</b>


<b> 1. Tác giả - Tác phẩm</b>


<b> a. Tác giả:</b>


:=> Đặng Thai Mai (1902-1984) , quê ở Nghệ
An .Nhà văn nhà nghiên cứu văn học ,nhà hoạt
động xã hội có uy tín


b, Tác phẩm:


-Bài ''Sự giàu đẹp của Tiếng Việt ''là đoạn trích ở
phần đầu của bài nghiên cứu ''Tiếng Việt ,một
biểu tượng hùng hồn của dân tộc ''


<b>2. Đọc</b>


<b> 3. Thể loại : - nghị luận xh, chính trị xh</b>
<b> 4. Bố cục: 3 phần (hợp lí, chặt chẽ)</b>
- NVĐ : đoạn 1


- GQVĐ: đoạn 2
- KTVĐ: đoạn 3
<b>II. Tìm hiểu chi tiết</b>


=> Người làm chứng ,người có mặt tai nghe ,mắt
thấy sự việc xẩy ra


=> Nghị luận chứng minh .


a. Mở đâu : …thời kì lịch sử :Nêu luận đề và
luận điểm chủ đạo .



b. Thân bài : Tiếng Việt trong cấu tạo của nó …
khoa học ,kỉ thuật văn nghệ …(chứng minh luận
điểm )


c. Kết bài :…Sơ bộ kết luận về sức sống của
Tiếng Việt


=>Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng
đẹp ,một thứ tiếng hay .


Âm hưởng thanh điệu cách đặt câu (…)
=>Diễn đạt tình cảm ,tư tưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Đoạn này chứng minh cho ý chính
nào?


? Tác giả đã chứng minh cho sự giàu có
và khả năng phong phú của Tiếng Việt
về những mặt nào ?


? Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý
kiến sau :


Tiếng Việt :
a. Khó bền vững
b. Bền vững


c. Khả năng sáng tạo bình thường
d. Ngày càng phong phú



? Với những phẩm chất trên Tiếng Việt
đã biểu hiện điều gì của dân tộc ?


? Một dân tộc khơng có tiếng nói riêng
của mình thì dân tộc đó ra sao ?


? Em hảy tìm một số dẫn chứng để làm
rõ các nhận xét đó của tác giả ?


? Nghị luận chứng minh của tác giả
trong bài văn này rất chặt chẽ và có sức
thuyết phục .? Vì sao có thể nói như
vậy ?


? Nói về sự giàu đẹp của Tiếng Việt
ngồi Đặng Thai Mai ra cịn có tác giả
nào nữa không ?


HS lấy dẫn chứng
Học sinh rút ra ghi nhớ


+ Giàu chất nhạc
+ Các nhân chứng


+ Rành mạch trong lối nói ,uyển chuyển trong
câu ,ngon lành trong những câu tục ngữ


=> Tự hào, tự tin


+Sự giàu có và khã năng phong phú của Tiếng


Việt


+ Sự giàu có: nguyên âm ,phụ âm phong phú
,giàu thanh điệu ,giàu hình tượng ngữ âm
Về cú pháp cân đối nhịp nhàng


Từ vựng : Thơ, ca, nhạc , hoạ …


+ Khả năng : cấu tạo từ ngữ ,hình thức diễn đạt.
Từ vựng Tiếng Việt qua các thời kì...


->Tăng .Ngữ pháp uyển chuyển hơn , chính xác
hơn .Từ mới ,cách nói mới ,việt hố .


=> Ngữ âm ,từ vựng, ngữ pháp


=>Tiếng Việt biểu hiện hùng hồn của sức sống
dân tộc


=>Dân tộc đó sẽ phụ thuộc


=> Bài văn nghị luận chứng minh rất chặt chẽ và
có sức thuyết phục vì có những lí lẽ sắc bén
,chứng cứ cụ thể ,đầy đũ .


=>Tiếng Việt giàu và đẹp ( Phạm Văn Đồng )
* Ghi nhớ : sgk


<b>III. Luyện tập</b>



Học sinh thảo luận bài tập số 2 theo nhóm -đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
.


<i> Gợi ý : Đây là đoạn văn chứng minh vì có luận điểm rõ ràng các lí lẽ dẫn chứng chứng </i>
minh cho luận điểm và làm sáng tỏ luận điểm .


- Hai luận điểm chính
<b>4. Củng cố:</b>


<b>5. Dặn dị: - Về nhà học thuộc ghi nhớ -làm các bài tập còn lại .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: 08/02/2012 Ngày dạy :10/ 02/ 2012
<i> Tiết 86</i>


<b> THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<i> 1. Kiến thức:- Giúp học sinh nắm vững khái niệm trạng ngữ trong cấu trúc câu</i>
- Phân biệt trạng ngữ theo nội dung nó biểu thị


- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học


2. Kỹ năng: Thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào các vị trí khác nhau
3. thái độ: giáo dục HS biết dung thêm trạng cho câu


<b>B. Chuẩn bị </b>


Phiếu học tập ,bảng phụ …
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>



<i> </i><b>1. Ổ định tổ chức:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt
<b> 3. Bài mới GV giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b>


Học sinh đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi
Xác định trạng ngữ cho mỗi câu trên ?
? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung
cho câu những nội dung gì ?


? Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên
sang những vị trí nào trong câu ?


<b>? Trạng ngữ có thể được nhận biết </b>
<b>bằng dấu hiệu nào ? </b>


HS theo giỏi trên bảng phụ


Dưới bóng tre xanh ,đã từ lâu đời người
….khai hoang


->Người dân cày Việt Nam ,dưới bóng tre
xanh ,đã từ lâu đời ,tre dựng nhà ,dựng
cữa , vở ruộng ,khai hoang .->Người dân
cày Việt Nam ….hoang ,dưới bóng tre
xanh ,đã từ lâu đời .


-Tre ăn ở với người đời dời ,kiếp kiếp


-Đời đời ,kiếp kiếp ,tre ăn ở với người
Tre, đời đời,kiếp kiếp ăn ở với người
.-Cối xay tre nặng nề quay ,từ nghìn đời
nay,xay nắm thóc


-Từ nghìn đời nay,cối xay tre …
-> Cối xay tre nặng nề quay ,xay nắm
thóc từ nghìn đời nay


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Đặc điểm của trạng ngữ </b>
<b> VD:</b>


=>Dưới bóng tre xanh ,đã từ lâu đời …đời
đời ,kiếp kiếp …


-Từ nghìn đời nay …


=> Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho
ý nghĩa của câu cụ thể hơn.


-Dưới bóng tre xanh =>bổ sung thêm thơng tin
về địa điểm


-Đã từ lâu đời => bổ sung thông tin về thời gian
-Đời đời ,kiếp kiếp => bổ sung thêm thơng tin
về thời gian


-Từ nghìn đời nay => bổ sung thêm thơng tin về
thời gian



=>Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu ,cuối câu
,giữa câu và thường được nhận biết bằng một
quảng ngắt hơi khi nói ,dấu phẩy khi viết .


<i>Chú ý : Về bản chất thêm trạng ngữ cho câu tức </i>
là ta đã thực hiện một trong những cách mở
rộng câu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Từ đó rút ra ghi nhớ
II. Luyện tập


<i> Bài tập 1: Đề ra ở SGK trang 40 </i>


a. Cụm từ mùa xuân là : chủ ngữ và vị ngữ
b. Mùa xuân là trạng ngữ


c. Mùa xuân là bổ ngữ ( phụ ngữ trong cụm động từ )
d. Mùa xuân là câu đặc biệt


<i> Bài tập 2:</i>


GV phát phiếu học tập học sinh làm bài tập sau :


Dòng nào là trạng ngữ trong câu ''Dần đi ở từ năm chưa mười hai .Khi ấy, đầu nó cịn
để hai trái đào ''(Nam Cao )


A. Dần đi ở từ năm chưa mười hai
B. Khi ấy



C. Đầu nó cịn để hai trái đào
D Cả A,B,C đều sai


Trong câu ,trạng ngữ bao giờ cũng được ngăn cách với các thành phần chính bằng dấu
phẩy đúng hay sai ?


A. Đúng B. Sai
<b>4. Củng cố:</b>


- Về nhà học bài cũ -lấy các ví dụ về trạng ngữ
- Làm các bài tập còn lại


<b>5. Dặn dò:</b>


Xem và chuẩn bị trước bài ''Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh '' theo các câu
hỏi trong SGK để tiết sau học.


=======================================================


Ngày soạn 12/02/2012 Ngày dạy: 14/ 02/ 2012


<b>Tiết 87</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và
yêu cầu cơ bản của luận điểm ,luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh .


2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích một đề ,một văn bản nghị luận chứng minh


3. Thái độ: Giúp HS nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận


<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng phụ ,phiếu học tập ,một số đề bài chứng minh….
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </i>
3. Bài mới: GV giới thiệu bài


<b>Hoạt động của GV – HS</b>


? Trong đời sống khi nào người ta cần
chứng minh ?


? Khi muốn cho ai đó tin rằng lời nói của
em là thật ,em phải làm như thế nào ?
<b>? Vậy theo em thế nào là văn chứng </b>
<b>minh ?</b>


? Trong văn bản nghị luận ,khi người ta
chỉ được sử dụng lời văn ( Khơng được
dùng nhân chứng ,vật chứng )thì làm thế
nào để chứng tỏ ý kiến nào đó là đúng sự
thật và đáng tin cậy ?


* Đọc bài văn ''Đừng sợ vấp ngã ''


? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì
Các luận điểm nhỏ



? Để khuyên người ta đừng sợ vấp ngã
bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự
thật được diễn ra có đáng tin khơng ?
? Qua đó em hiểu phép lập luận là gì ?
HS rút ra ghi nhớ


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Mục đích và phương pháp chứng minh</b>
=>Khi cần chứng tỏ cho người khách tin rằng
lời nói của em là sự thật, em nói thật, khơng
phải nói dối.


=>Em phải đưa ra những bằng chứng để thuyết
phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân
chứng) , vật (vật chứng) sự việc, số liệu…
=>Chứng minh là đưa ra những bằng chứng để
làm sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn
đề.


=>Muốn chứng minh một vấn đề cũng chỉ có
cách dùng lời lẽ, lời văn trình bày, luập luận để
làm sáng tỏ vấn đề.


=> Đừng sợ vấp ngã


+Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.
+Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.



+Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ
hội chỉ vì khơng cố gắng hết mình.


=>Tác giả đã sử dụng phép lập luận chứng minh
bằng một loạt các sự thật có độ tin cậy và sức
thuyết phục cao. Nói cách khác, mục đích của
phép lập luận chứng minh là làm cho người đọc
tin luận điểm mà mình sẽ nêu ra.


* Ghi nhớ: HS đọc ở SGK T42


<b>D/ Củng cố: </b>


Gv hệ thống kiến thức toàn bài
Chuẩn bị tiết 2: Luyện tập


*****************************************


Ngày soạn 13/02/2012 Ngày dạy 15/02/2012


<b>Tiết 88</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được đặc điểm của một bài văn nghị luận chứng minh và
yêu cầu cơ bản của luận điểm ,luận cứ và phương pháp lập luận chứng minh .


2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích một đề ,một văn bản nghị luận chứng minh
3. Thái độ: Giúp HS nắm được đặc điểm của bài văn nghị luận



<b>B. Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. Các hoạt động dạy học </b>
<i> <b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </i>
3. Bài mới: GV giới thiệu bài


<i><b>Gv chuyển tiếp tiết </b></i>


<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập 1: SGK : Đọc bài văn " Không sợ sai lầm ".


Dựa vào gợi ý phân tích văn bản mẫu " Đừng sợ vấp ngã " giáo viên hướng dẫn học
sinh xác định luận điểm chính, các luận điểm nhỏ và phương pháp lập luận chứng minh trong
văn bản này.


* Bài tập bổ sung.


Đề bài: Chứng minh Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ đáng yêu nhất của em
Yêu cầu những nội dung chính.


- Đó là một chân lí.


- Những bằng chứng và lụân chứng để chứng minh.


- Tiếng mẹ đẻ và tiếng của những người thân yêu trong gia đình.
- Tiếng của tuổi thơ, của quê hương làng xóm, phố phường.


- Tiếng thầy cô trong những năm em học tập ở nhà trường.


- Tiếng của tổ tiên, cha ông trong lịch sử, trong thơ văn mà em đã được học và đọc.
- Tiếng mà em vẫn dùng để nói, trị chuyện, thể hiện suy nghĩ, tơn trọng, ước mong của
em trong cuộc sống hằng ngày.


- Tiếng mà nhờ nó, em được mở mang tầm hiểu biết qua nhiều bản dịch tác phẩm văn
hoá nước ngoài.


- Mấy năm nay em được học tiếng anh, em thấy TV vẫn là ngôn ngữ đáng yêu nhất.
- Em đã nghe không ít người biết các thứ tiếng nước ngoài : Anh, Pháp,,Đức,Nga, Trung
Quốc, Nhật Bản…Em vẫn công nhận rằng, với người Việt, Tiếng Việt vẫn là ngôn ngữ đáng
yêu nhất.


- Quả thật đó là một chân lý .


<b>4. Củng cố:</b> - Viết bài văn trên hoàn chỉnh vào vở bài tập.


<i><b>5. Dặn dò</b>: - Đọc kĩ và học thuộc lòng ghi nhớ</i>


-Hoàn thành bài viết để tiết sau cố kiểm tra .
*******************************


Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày dạy: 17/02/2012


<i><b>Tiết 89</b>:<b> </b></i>


<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>


(Tiếp theo)


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Nắm được cấu tạo và công dụng của các loại trạng ngữ.
- Hiểu được giá trị tu từ của việc tách trạng ngữ thành câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>B.Chuẩn bị </b>


Phiếu học tập,bảng phụ
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu rõ đặc điểm của trạng ngữ (ý nghĩa, hình thức, vị trí…)?Cho ví dụ:
3. <b>Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b>
HS đọc ví dụ trong SGKqua bảng phụ
? Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong
ví dụ a, b ?.


? Có nên lược bỏ trạng ngữ trong 2 ví dụ
trên khơng ?.


? Trong văn nghị luận, trạng ngữ có vai trị
gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ?



Hướng dẩn học sinh rút ra ghi nhớ
HS đọc ví dụ ở SGK qua bảng phụ
? Câu in đậm có gì đặc biệt ?


Việc tách câu như trên có tách dụng gì ?
GV u cầu học sinh lấy ví dụ


- Đơi mắt ấy nhì tơi, ngập ngừng nhiều lần.
Lặng im nhiều lần. Rồi mới hỏi.


HS đọc ghi nhớ


<b>Nội dung cơ bản</b>
<b>I . Công dụng của trạng ngữ. </b>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


A1. Thường thường, vào khoảng đó: TN chỉ
thời gian


A2. Sáng dậy : TN chỉ thời gian
A3. Trên giàn hoa lí : TN chỉ địa điểm


A4. Chỉ độ tám, chín giờ sáng : TN chỉ thời gian
A5. Trên nền trời trong trong : TN chỉ địa điểm
B. Về mùa đông : TN chỉ thời gian


=>Không nên lược bỏ, vì: Các TN A1, A2, A3,
A4, A5 bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho


nội dung miêu tả của câu chính xác hơn.
Các trạng ngữ trên có tác dụng liên kết câu.
=>Vai trị của trạng ngữ giúp cho việc sắp xếp
các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những
trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc
các nguyên nhân kết quả…


Ghi nhớ 1: SGK T46


<b>II.</b><i><b> </b></i><b>Tách trạng ngữ thành câu riêng. </b>
Ví dụ:


<i>Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.</i>
- Được tách thành một câu riêng.


=>Nhấn mạnh ý nghĩa của TN2 so với TN1 (ở
câu 1).


- Tạo nhịp diệu cho câu văn.
- Có giá trị tu từ.


Ghi nhớ 2: SGK-T.47.


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a. ở loại bài thứ nhất… ở loại bài thứ hai.


b. Đã bao lần… lần đầu tiên chập chững bước đi… lần đầu tiên tập bơi lần đầu tiên
chơi bóng bàn… lúc cịn học phổ thơng… về mn Hồ.



Trong 2 đoạn trích trên đây, trạng ngữ vừa có tách dụng bổ sung những thơng tin tình
huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn
trở nên rõ ràng dễ hiểu.


<b> BT2. Xác định và nêu tác dụng của trạng ngữ được tách thành câu riêng :</b>
a. TN được tách thành: Năm 72


Tác dụng: Nhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật.
b. TN được tách: Trong tiếng đờn… bồn chồn


Tác dụng: Làm nổi bật thong tin ở nòng cốt câu (Bên người lính đầu cúi xuống, tóc
xỗ gối).


<b>4. Củng cố : </b>


- Cơng dụng của trạng ngữ
<b>5. Dặn dị </b>


<b> Về nhà đọc kĩ ghi nhớ 1 và 2. Làm BT3</b>


Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra một tiết phần Tiếng Việt
*****************************************


Ngày soạn: 15/02/2012 Ngày dạy: 17/02/2012


<b> Tiết 90: </b>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>



1. Kiến thức: Giúp học sinh :


- Cũng cố lại kiến thức Tiếng Việt đã học và qua tiết kiểm tra học sinh nắm vững hơn về
những kiến thức đã học .


2. Rèn luyện kĩ năng củng cố lại kiến thức


3. Thái độ: ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


Bài kiểm tra đánh máy phô tô phát cho học sinh .
<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị cho học sinh </b>
3. Bài mới:


GV thông qua bài kiểm tra cho học sinh -phát đề ra cho học sinh .
<b>MÃ ĐÊ 1</b>


Thi t l p ma tr n ế ậ ậ đề ể ki m tra
<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề:</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<b> 1/ Rút gọn </b>


<b>câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
3
30%


1
3
30%
<b>2/ Thêm </b>


<b>trạng ngữ cho</b>
<b>câu</b>


Chỉ ra các thành
phần trạng ngữ.


Chỉ ra ý nghĩa
của từng thành
phần trạng ngữ


Biến đổi câu hoặc thêm từ ngữ
để tạo thành phần trạng ngữ


Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


0,5
1,5
15%


0,5
1,5
15%


1
2
20%


2
5
50 %
<b>3/ Câu đặc </b>


<b>biệt </b>


Biến đổi câu để tạo thành
phần trạng ngữ thành câu đặc
biệt.


Số câu



Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%


1
2
20%


<i><b>Tổng số câu</b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


1,5
4,5
45%


0,5
1,5
15%


2
4
40%


4
10
100%


<b>Đề ra: MÃ ĐỀ 1</b>


Cho đoạn trích sau:


…“ Căn nhà tơi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày
<i>ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Khơng đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xịe ơ lợp kín trên</i>
<i>đầu. Ngày nắng, bóng râm mát rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.”</i>


( <i><b>Trích</b></i> Rừng cọ q tơi-Nguyễn Thái Vận)


Câu 1/ Hãy ghi lại các câu rút gọn có trong đoạn trích trên và nêu tác dụng của chúng? ( 3
điểm)


Câu 2/ Hãy chỉ ra các thành phần trạng ngữ có trong đoạn trích và cho biết chúng bổ sung ý
nghĩa gì trong câu? ( 3 điểm)


Câu 3/ Hãy biến đổi câu sau: “Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.” thành hai câu trong
đó có một câu đặc biệt. ( 2 điểm)


Câu 4/ Hãy biến đổi câu sau: “Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ.” thành câu có
trạng ngữ chỉ không gian ( địa điểm, nơi chốn)? ( 2 điểm)


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÃ ĐÊ 1</b>


<b>Câu 1 (3 điểm): Ch ra các câu rút g n:</b>ỉ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1 - Khơng đếm được có bao
<i>nhiêu tàu lá cọ xịe ơ lợp</i>
<i>kín trên đầu.</i>



0,5 Làm câu gọn hơn,
thông tin nhanh hơn


0,5 <b>1</b>


2 <i>- Ngày nắng, bóng râm</i>
<i>mát rượi. </i>


0,5 Làm câu gọn hơn,


thông tin nhanh hơn 0,5 <b>1</b>
3 <i>- Ngày mưa, cũng chẳng</i>


<i>ướt đầu.</i>


0,5 Làm câu gọn hơn,


thông tin nhanh hơn 0,5 <b>1</b>


<i><b>Đúng tất cả được 1 điểm cho mỗi thành phần ( Sai ở phần nào trừ điểm phần đó).</b></i>


<b>Câu 2 ( 3 điểm):</b>


Ch ra các th nh ph n tr ng ng v ý ngh a c a t ng th nh ph n:ỉ à ầ ạ ữ à ĩ ủ ừ à ầ


<b>TT Thành phần trạng ngữ</b> <b>Điểm Ý nghĩa bổ sung Điểm</b> <b>Tổng điểm</b>


1 <i>Ngày ngày đến lớp</i> 0,5 Thời gian 0,5 <b>1</b>



2 <i>Ngày nắng</i> 0,5 Thời gian 0,5 <b>1</b>


3 <i>Ngày mưa</i> 0,5 Thời gian 0,5 <b>1</b>


<i><b>Đúng tất cả được 1 điểm cho mỗi thành phần ( Sai ở phần nào trừ điểm phần đó).</b></i>


<b>Câu 3 ( 2 điểm): Biến đổi câu: “Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ.” thành hai câu</b>
trong đó có một câu đặc biệt bằng cách thay dấu phẩy (,) bằng dấu chấm (.) như sau: “<i>Ngày</i>
<i>ngày đến lớp. Tôi đi trong rừng cọ.” </i>


- Ngày ngày đến lớp. ( câu đặc biệt)


<b>Câu 4 ( 2 điểm): Biến đổi câu sau: “Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ.” thành </b>
câu có trạng ngữ chỉ khơng gian ( địa điểm, nơi chốn) như sau:


<b>- Khuất trong rừng cọ, ngôi trường tơi học nằm đó.</b>
MÃ ĐÊ 2


Thi t l p ma tr n ế ậ ậ đề ể ki m tra
<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề:</b>
<b>Tiếng Việt</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b> 1/ Rút gọn câu</b> Chỉ ra câu rút gọn


Số câu



Số điểm
Tỉ lệ %


1
1
10%


1
1
10%
<b>2/ Thêm trạng </b>


<b>ngữ cho câu</b>


Chỉ ra các thành
phần trạng ngữ.


Chỉ ra ý nghĩa
của từng thành
phần trạng ngữ


Biến đổi câu hoặc thêm từ
ngữ để tạo thành phần trạng
ngữ


Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %



0,5
2,5
25%


0,5
2,5
25%


1
2
20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

phần trạng ngữ thành câu
đặc biệt.


Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%


1
2
20%
Tổng số câu



Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1,5
3,5
35%


0,5
2,5
25%


2
4
40%


4
10
100%
<b>Đề ra: MÃ ĐỀ 2</b>


Cho đoạn trích sau:


…“ Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết
<i>thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua những thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện </i>
<i>lên như hịn ngọc bích. Vế chiều, sương mù tỏa biếc, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử </i>
<i>ngự trên sóng.”…</i>


( <i><b>Trích</b></i> Vời vợi Ba Vì - Võ Văn Trực)


Câu 1/ Hãy chỉ ra câu rút gọn: “ Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm. Từng


<i>giờ trong ngày.”nêu tác dụng của nó? ( 1 điểm) </i>


Câu 2/ Hãy chỉ ra các thành phần trạng ngữ có trong đoạn trích và cho biết chúng bổ sung ý
nghĩa gì trong câu ? ( 5 điểm)


Câu 3/ Hãy biến đổi câu sau: “Vế chiều, sương mù tỏa biếc, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần
<i>bất tử ngự trên sóng.” thành ba câu trong đó có một câu đặc biệt. ( 2 điểm) </i>


Câu 4/ Hãy biến đổi câu sau: “ Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng
<i>giờ trong ngày.” thành câu có trạng ngữ chỉ thời gian ? ( 2 điểm) </i>


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>MÃ ĐÊ 1</b>


<b>Câu 1 (3 điểm): Ch ra các câu rút g n:</b>ỉ ọ


<b>TT</b> <b>Câu rút gọn</b> <b>Điểm</b> <b>Tác dụng</b> <b>Điểm Tổng điểm</b>


1 <i>Từng giờ trong ngày</i> 0,5 Làm câu gọn hơn, thông
tin nhanh hơn


0,5 <b>1</b>


<i><b>Đúng tất cả được 1 điểm cho mỗi thành phần ( Sai ở phần nào trừ điểm phần đó).</b></i>


<b>Câu 2 ( 3 điểm):</b>


Ch ra các th nh ph n tr ng ng v ý ngh a c a t ng th nh ph n:ỉ à ầ ạ ữ à ĩ ủ ừ à ầ


<b>TT Thành phần trạng ngữ</b> <b>Điểm Ý nghĩa bổ sung Điểm Tổng điểm</b>



1 <i>Thời tiết thanh tịnh, </i> 0,5 Điều kiện 0,5 <b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3 <i> ngồi phóng tầm mắt qua</i>
<i>những thung lũng xanh biếc,</i>


0,5 <sub>Cách thức</sub> <sub>0,5</sub> <b><sub>1</sub></b>


4 <i>Vế chiều, </i> 0,5 Thời gian 0,5 <b>1</b>


5 <i>sương mù tỏa biếc, </i> 0,5 Điều kiện 0,5 <b>1</b>


<i><b>Đúng tất cả được 1 điểm cho mỗi thành phần ( Sai ở phần nào trừ điểm phần đó).</b></i>


<b>Câu 3 ( 2 điểm): “Vế chiều, sương mù tỏa biếc, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự</b>
<i>trên sóng.” thành ba câu trong đó có một câu đặc biệt bằng cách thay dấu phẩy (,) bằng dấu</i>
chấm (.) như sau: “Vế chiều. Ssương mù tỏa biếc. Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự
<i>trên sóng.”</i>


- Vế chiều. ( câu đặc biệt)


<b>Câu 4 ( 2 điểm): Biến đổi câu sau: “ Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, </b>
<i>từng giờ trong ngày.” thành câu có trạng ngữ chỉ thời gian như sau: </i>


<b>- Từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày, Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng.</b>


<i><b> * Lưu ý: Gv có thể căn cứ theo mức độ làm bài của học sinh để có thể chiết điểm chấm </b></i>
<i><b>cho hợp lí hơn</b></i>


<b>4. Củng cố: - Hết giờ GV thu bài về nhà chấm. </b>



- GV nhận xét tinh thần làm bài của học sinh


<b>5. Dặn dò: - Về nhà xem và chuẩn bị trước bài mới để tiết sau học </b>
<b>**********************************</b>
Ngày soạn : 19/02/2012Ngày dạy: 21/02/2012


<b>Tiết 91</b>
<b>Bài 22</b>


<b> </b>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh :


- Ôn lại những kiến thức cần thyết (về tạo lập văn bản về văn bản lập luận chứng minh…)
để việc học và cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.


2. Kỹ năng: Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận
chứng minh, những điều cần lơu ý và những lỗi cân tránh trong lúc làm bài.


3. Thái độ: Giúp hs bước đầu biết cách làm bài lập luận chứng minh
<b>B. Chuẩn bị : </b>


Một số đề văn chứng minh
<b>C.Các hoạt động dạy học: </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ?Nêu cách làm bài văn biểu cảm mà em đã học ? </b>
<b>4. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b>


<i><b>Đề bài</b></i>: Nhân dân ta thường nói '' Có chí
thì nên '' .Hãy chứng minh tính đúng của


<b>Nội dung ghi bảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

câu tục ngữ đó.


? Luận điểm mà đề bài yêu cầu chứng
minh là gì ?


? Luận điểm ấy được thể hiện trong
những câu nào ?


? Với một luận điểm như thế, bài viết cần
có những luận cứ nào và có thể sắp xếp
chúng theo trình tự bố cục ra sao ?
GV cho học sinh viết bài ( có thể viết mở
bài ,thân bài ,kết bài )


GV cho học sinh đọc bài mẫu
-HS rút ra lời nhận xét
HS đọc bài viết của mình
- các bạn nhận xét



- Đọc to phần ghi nhớ


<b>1. Tìm hiểu đề:</b>


=>ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện
=>Được thể hiện trong câu tục ngữ và
trong lời chỉ dẫn của đề: câu tục ngữ
khẳng định vai trò,ý nghĩa to lớn của chí
trong câu tục ngữ . Chí có nghĩa là hồi
bão,lí tưỡng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự
kiên trì. Ai có các điều kiện đó thì sẽ
thành công trong sự nghiệp.


<b> 2. Tìm ý và lập bố cục</b>


<i><b> a. Mở bài:</b></i> Dẫn vào luận điểm: -> nêu
vấn đó: Hoài bão trong cuộc sống.


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


- Lấy dẫn chứng từ đời sống, những
tấm gương về bạn bè vượt khó vượt khổ
để học tập tốt .


- Lấy dẩn chứng từ thời gian ,không
gian ;quá khứ ,hiện tại ,trong nước ,ngoài
nước .


<i><b> c. Kết bài :</b></i>



- Sức mạnh tinh thần của con người
có lí tưởng


3.Viết bài<b> : </b>


<b>4. Đọc lại và sữa chữa </b>
* Ghi nhớ: sgk


<b>II. Luyện tập</b>


HS làm các bài tập trong SGK
<b>4. Củng cố</b>


Về nhà học bài cũ -làm các bài tập : Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau
Hãy chứng minh câu tục ngữ ''Gần mực thì đen ,gần đèn thì sáng ''
<b>5. Dặn dị: Chuẩn bị bài “luyện tập lập luận chứng minh”</b>


<b> =====================================================</b>


Ngày soạn: 20/02/212 Ngày dạy: 22/02/2012


<b>Tiết 92</b>


<b>LUYỆN TẬP LẬP LUYỆN CHỨNG MINH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1 Kiến Thức: Giúp học sinh:


- Cũng cố những hiểu biết về cách làm bài văn chứnh minh.



- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một
nhận định, một ý kiến về một vấn đề gần gũi quen thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3. Thái độ: giáo dục HS biết cách làm bài văn chứng minh
<b>B. Chuẩn bị : </b>


Một số đề văn chứng minh
<b>C. Các hoạt động dạy học: </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


<i><b>3.</b></i> <b>Bài mới</b>


<i><b>I.</b></i> <i><b>Luyện tập ở trên lớp </b><b> </b></i>


<b> Đề bài :Giáo viên nêu vấn đề.</b>


Có hai câu tục ngữ sau cùng nêu lên một vấn đề đạo lí xã hội.
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


- Uống nước nhớ nguồn.


Hãy thử diển đạt cùng 3 đề văn nghị luận chứng minh giống nhau về nội dung, khác
nhau về hình thức diễn đạt.


Học sinh lựa chọn, suy nghĩ tập viết đề bài.
Giáo viên hướng dẫn:



<i><b>Đề 1</b>:Tục ngữ Việt Nam có những câu quen thuộc.</i>
- Ăn quả có kẻ trồng cây.
- Uống nước nhớ nguồn.


Em hãy chứng minh vấn đề nêu trong câu tục ngữ ấy.


<i><b>Đề 2</b></i>: Người Việt Nam sống có đạo lí, , có nghĩa tình. Em hãy chứng minh đạo lí, nghĩa tình
cao đẹp ấy qua 2 câu tục ngữ sau:


- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn.


<i><b> Đề 3</b>: - Ăn quả nhớ kẻ trông cây </i>
- Uống nước nhớ nguồn


Bằng những dẩn chứng trong thực tế đời sống ,em hãy làm sáng tỏ vấn đề trên .
? Với đề trên ,ta có cần viết một đoạn


ngắn để diễn giải cho rõ điều cần chứng
minh không ?


? Nếu có ,thì nên viết như thế nào ?
Thử viết một đoạn .


? Nêu những dẩn chứng cần thiết khi làm
đề văn trên ?


? Em hãy sắp xếp lại các luận điểm ?
HS tập triển khai một số điểm vừa khai
thác ở mục trên



=> Rất cần viết một đoạn ,dùng lí lẽ giải
thích rõ vấn đề cần chứng minh .Bởi lẽ
đưa ra vấn đề từ 2 câu tục ngữ với lối nói
ẩn dụ bằng hình ảnh kín đáo ,sâu sắc ,rất
có thể nhiều người chưa đọc chưa hiểu
đúng ,hiểu hết ý nghĩa của đề


=>HS biết ơn thầy cơ giáo


-Tồn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, biết ơn
cách mạng


=> Con cháu biết ơn tổ tiên ,kính u ơng
bà ,cha mẹ -.Các lễ hội văn hoá


-Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện
lòng biết ơn


- Biết ơn những anh hùng ,những người
có cơng lao trong sự nghiệp dựng nước và
giữ nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

mạng ….


-Học sinh biết ơn thầy cô giáo …..
<b>II. </b><i><b>Luyện tập ở nhà </b></i>


Đọc đoạn văn nói về bảo vệ rừng của A-T-Sê Khốp SGK và trả lời những câu hỏi sau :
a - Xác định luận điểm và những dẩn chứng chứng minh



b - Câu cuối đóng vai trị như thế nào đối với cả đoạn


c - Đoạn văn nghị luận nhưng đọc lên có cảm thấy khơ khan khơng ?vì sao?
HS làm GV kiểm tra


<b>4. Củng cố</b>


Về nhà luyện tập làm các bài tập tương tự - tập viết bài văn nghị luận chứng minh.
5. Dặn dò:


-Xem và chuẩn bị trước bài <i><b>''Đức tính giản dị của Bác Hồ ''</b></i>


***************************************


Ngày soạn 22/ 02/ 2012 Ngày dạy: 28/ 02/ 2012


<i> Tiết 93</i>


<b> ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


1. Kiến thức: - Giúp học sinh cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác
Hồ là đức tính giản dị .Giản dị trong lối sống ,trong quan hệ với mọi người ,trong việc làm
,trong bài viết và cả trong lời nói


2. Kỹ năng: Học sinh nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài ,đặc
biệt là cách nêu dẩn chứng cụ thể ,toàn diện ,rõ ràng kết hợp với giải thích


3. Thái độ: Học sinh nhớ và thuộc một số câu văn hay ,tiêu biểu


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Chân dung Phạm Văn Đồng
<b>C.Các hoạt động dạy học: </b>


<b> 1. Ổn định lớp </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


?Tác giả đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của Tiếng Việt như thế nào ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV- HS</b>
GV đọc mẫu -gọi học sinh đọc


GV nhận xét ,uốn nắn các em đọc cho đúng
yêu cầu


? Em hãy nêu những hiểu biết của em về tác
giả ?


? Trong bài có những từ nào em khó hiểu ?
? Bài văn nghị luận vấn đề gì?


? Vấn đề ấy được nêu ở đâu ?


? Trong bài đã sử dụng những thao tác nghị
luận nào ?thao tác nào là chủ yếu ?


? Như vậy có thể xác định bài văn này thuộc
kiểu bài văn nghị luận nào?



<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I/ Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Đọc – chú thích</b>
<b>2. Tác giả - Tác phẩm</b>


- Phạm Văn Đồng (1906-2000)Nhà cách
mạng nổi tiếng ,nhà văn hoá lớn …từng là thủ
tướng chính phủ trên 30 năm là học trò và
người cộng sản gần gủi của Hồ Chủ Tịch ..
- Bài ''Đức tính …''Là đoạn trích từ bài ''Chủ
tịch Hồ Chí Minh tinh hoa và khí phách …đại
''


3. Thể loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?Em hãy tìm những đoạn văn nghị luận và
giải thích trong bài ?


? Hãy tìm bố cục và lập dàn ý của bài ?


(Bài văn này chỉ là một đoạn trích nên khơng
có đầy đũ các phần trong bố cục thông


thường của một bài văn nghị luận hoàn chỉnh)


GV cho HS đọc đoạn ''Con người Bác ……
thắng lợi ''



? Tác giả đưa ra những chứng cứ nào ?thuyết
phục khơng ?Vì sao ?


? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng được
nêu?


''Việc làm'' của Bác được làm sáng tỏ như thế
nào?


?Đời sống tinh thần của bác được giải thích ra
sao?


? Em có nhận xét gì về cách đưa ra các dẫn
chứng trong đoạn này?


? Lời nói, bài viết cũng được tác giả đưa ra
những chứng cứ nào ?


? Tại sao t/giả dùng những câu nói này để
chứng minh cho sự giản dị của Bác?


? Em hiểu nội dung của các câu thơ trên như
thế nào?


? Từ đó em hiểu thêm gì về tác dụng của
những lời nói và viết của Bác ?


?Văn bản này đã mang lại cho em những hiểu
biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ



- Chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu
Học sinh đọc ghi nhớ (sgk)


=>Luận đề :Đức tính giản dị của Bác Hồ
=> Đề bài và câu mở đầu của bài văn


=> Các thao tác nghị luận :chứng minh ,giải
thích ,bình luận .Nghị luận chứng minh là chủ
yếu


=> Nghị luận chứng minh .


=>Bình luận:''ở việc nhỏ ….phục vụ ''


Giải thích ''Nhưng chớ hiểu lầm….ngày nay''


<i><b>* Bố cục và dàn ý :</b></i>


+ Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và
cuộc sống giản dị ,thanh bạch của Bác Hồ
+ Đời sống giản dị hàng ngày


<i><b>* Giản dị trong lối sống</b></i>


- Giản dị trong sinh hoạt (Luận điểm)
+ Bựa cơm của Bác


+ Cái nhà sàn nơi ở của Bác



 Chọn lọc, tiêu biểu, giản dị, đời thường....
+ Bác suốt đời làm việc,suốt ngày làm việc,
từ việc rất lớn đến việc rất nhỏ Cho nên bên
cạnh bác người giúp việc và phục vụ có thể
đếm trên đầu ngón tay


+ Bác Hồ sống đời sống giản dị, thanh
bạch...


- Giản dị trong quan hệ với mọi người
 Viết thư..., đi thăm,...nói chuyện,... đi
thăm,....đặt tên...


- Liệt kê, tiêu biểu


 Làm nổi rõ con người Bác trong quan hệ với
mọi người


<i><b>* Giản dị trong cách nói và viết</b></i>


- Khơng có gì q hơn độc lập tự do


- Nước Việt Nam là một, dân tộc VN... không
bao giờ thay đổi.


 Câu nói nổi tiếng về ý nghĩa <sub></sub> Mọi người dân
đều biết, đều thuộc và hiểu câu nói này.


 Có sức tập hợp, lơi cuốn, cảm hố lịng
người



III. Tổng kết:


Nội dung: Đức tính giản di mà sâu sắc trong
lối sống, lối nói và viết là một vẽ đẹp cao quý
trong con người Bác Hồ


Nghệ thuật: - Chứng minh kết hợp với giải
thích bình luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>4. Củng cố:</b>


Về nhà học bài và tìm một số dẫn chứng để chứng minh cho sự giản dị của Bác Hồ.
<b>5. Dặn dò : </b>


Bài mới: Đọc và soạn “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”


========================================================


Ngày soạn 22 /02/ 2012 Ngày dạy: 28/ 02/ 2012


<i> Tiết 94</i>


<b>CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b>




<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
1. Kiến thức: Giúp H/S


- Nắm được khái niệm câu chủ động, bị động



- Hiểu mục đích và thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


2. Kỹ năng: Tích hợp với TLV để rèn luyện cách sử dụng câu chủ động và câu bị động
3. Thái độ: Ý thức giáo dục hs biết sử dụng câu chủ động và câu bị động


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ, phiếu học tập


- Nghiên cứu sgk, sgv – soạn bài
<b>C. Hoạt động dạy học: </b>


<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? GV kiểm tra sự chuẩn bị của H/S </b>


<i><b> 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài</b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Gv gọi h/s đọc vd (sgk)
? Xác định chủ ngữ- vị ngữ


? ý nghĩa của chủ ngữ trong hai câu trên khác
nhau ntn?


? Như vậy câu (b) là câu bị động tương ứng vì
sao?



? Học sinh đọc ghi nhớ (sgk )


? Em hãy tìm câu bị động tương ứng với câu
chủ động sau?


? Như vậy các cặp câu này gọi là câu bị động
tương ứng.


Gv gọi h/s đọc phần 2 sgk


? Em sẽ chọn câu (a) hay (b) điền vào chổ


<b>I. Câu chủ động và câu bị động</b>
VD sgk


a. Mọi người/ yêu mến em.
b. Em/ được mọi người yêu mến.


- ý nghĩa: +Nội dung 2 câu đều giống nhau
+ Khác: CN câu a <sub></sub> Chủ thể (câu CĐ)


CN câu b <sub></sub> Khách thể (câu BĐ)


- Vì đó là cặp câu ln ln đi với nhau.
Nghĩa là nó có thể đổi câu chủ động sang bị
động


* Ghi nhớ (sgk )
<i>Bài tập củng cố:</i>



- Nhiều người tin yêu Bác.
- Người ta chuyển hàng lên xe.
Chuyển:


- Bác được nhiều người tin yêu.
- Hàng được người ta chuyển lên xe.


<b>II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ </b>
<b>động thành câu bị động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trống đoạn trích?
Vì sao?


? Với việc chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động có tác dụng gì?


Gv gọi h/s đọc ghi nhớ


Gv củng cố – bổ sung qua ghi nhớ
* Hướng dẫn luyện tập


?Tìm câu bị động trong đoạn trích?
? Hãy giải thích vì sao lại gọi như vậy?


? Xác định câu bị động
H/s thảo luận nhóm- trả lời
GV nhận xét – kết luận
Câu 1 là câu bị động


Câu 2 khơng phải bđ <sub></sub> Vì “được”có nghĩa là


thu được


Câu 3 khơng phải câu bị động <sub></sub> vì “được”kết
quả


Câu 4 là câu bị động


Chọn câu (b) <sub></sub> Vì nó tạo liên kết câu:
Em tơi là chi đội trưởng. Em được mọi..




Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt, tránh lạp
mơ hình câu


* Ghi nhớ (sgk)
<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1:


- Có khi được trưng bày...
- Nhưng cũng có khi cát giấu....
- Tác giả “Mấy vần thơ”....
 Để tránh lặp lại kiểu câu


 Diễn đạt sinh động tạo liên kết tốt giữa các
câu trong đoạn văn.


Bài tập 2:


1. Hồng được tặng thưởng huân chương chiến


công g/p hạng ba.


2. Sáng nay Minh được một xâu cá.
3. Nhiều lần anh em đã diệt gọn được cả
trung độ Mỹ nguỵ.


4. Bản làng bị bắn phá như vậy, nhưng vẫn có
cái rộn ràng, nhộn nhịp


<b>4. Củng cố: - Học bài và làm bài tập. </b>
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài viết số 5</b>


=================================================


Ngày soạn 25/02/2012 Ngày dạy: 27/ 02/ 2012


Tiết 95,96


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5</b>




<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Giúp h/s vận dụng kiến thức đã học về văn lập luận chứng minh cũng như
các kiến thức cơ bản liên quan đến đặt vấn đề trong bài để tạo lập một văn bản lập luận chứng
minh


2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá được năng lực tạo lập văn bản.
3. Thái độ: giáo dục hs ý thức tự giác làm bài



B. Chuẩn bị:


GV: chuẩn bị đề kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b> 1. Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? GV kiểm tra sự chuẩn bị của H/S </b>
3. Bài mới: Gv ghi đề lên bảng


<b> I. Đề ra: Chọn một trong 2 đề sau</b>


Đề 1: Thiên nhiên là bạn tốt của con người. Con người cần yêu mến và bảo vệ thiên
nhiên. Em hãy viết một bài văn chứng minh ý kiến trên.


Đề 2: ít lâu nay, một số bạn trong lớp có phần lớn là học tập. Em hãy viết một bài văn để
thuyết phục bạn: Nếu khi cịn trẻ ta khơng chịu khó học tập thì lớn lên chẳng làm được việc
gì có ích !


<b> II. Đáp án </b><i><b>Dàn ý</b></i>


Đề 1:


* Luận điểm: Thiên nhên là người bạn tốt của con người
a. Mở bài:


Thiên nhiên có vai trị to lớn và đặc biệt quan trọng đối với đời sống con người. Con
người cần yêu mến và bảo vệ thiên nhiên


<b> b. Thân bài:</b>



+ Thiên nhiên đem đến cho con người nhiều lợi ích, vì thế thiên nhiên là bạn tốt của
con người


- Thiên nhiên là môi trường sống và phát triển của con người.


- Thiên nhiên đẹp đẽ mang lại cảm xúc lành mạnh, trong sáng cho tâm hồn.
+ Con người phải bảo vệ thiên nhiên, nếu không, thiên nhiên sẽ bị huỷ hoại, môi
trường sống sẻ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.


- Khai thác các nguồn lợi thiên nhiên một cách hợp lí.
- Chăm sóc bảo vệ mơi trường số


c. Kết bài:


Ngày nay, cả thế giới quan tâm đến mơi trường sống với mục đích bảo vệ thiên nhiên.
<b> Đề 2: </b>


* Luần điểm : Sự kiên trì chịu khó quyết tâm


<b> a. Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần chứng minh; nêu một số câu tục ngữ, ca dao...</b>
b. Thân bài: - Giải thích sơ lược về vấn đề


<b> - H/s phải vượt qua khó khăn</b>
- Nêu và phân tích dẫn chứng


c. Kết bài: Nhấn mạnh vai trò nghị lực quyết tâm, nhiệt tình đối với tuổi trẻ
<b>III/ Biểu điểm</b>


- Điểm 9 – 10: Bài làm đúng yêu cầu của đề. Ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt sâu sắc, có hồn.
Biết vận dụng tốt lời văn biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả. Trình bày sạch đẹp, chữ viết


đúng chính tả.


- Điểm 7 – 8: Bài viết tốt, đúng u cầu, ngơn ngữ diễn đạt trong sáng, có sử dụng yếu tố tự
sự và miêu tả


- Điểm 5 – 6 Hiểu đề, diễn đạt tạm đợc, có kết hợp miêu tả, biểu cảm song cò cứng nhắc, sai
vài lỗi chính tả.


- Điểm 3 – 4: Khơng hiểu đề, còn lan man, lủng củng.


- Điểm 1 – 2: Lạc đề, bài viết cẩu thả, sai chính tả, lan man, lủng củng.
4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>5.Dặn dò: </b>


Đọc và soạn bài mới: ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh)
******************************


Ngày soạn : 27/02/2012 Ngày dạy: 29/02/2012


Tiết 97


Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh


+Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu ,nhiệm vụ và công dụng
của văn chương .



+ Hiểu được phần nào về phong cách nghị luận của Hoài Thanh.
+Biết cách tìm hiểu một văn bản nghị luận


2. Kỹ năng: +Tích hợp với một số kiến thức Văn học,Tiếng Việt và Làm văn đã học .
+ Thêm hiểu, yêu văn chương


3. Thái độ: giúp HS hiểu được nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương
<b>B. Chuẩn bị </b>


- SGK, SGV ,Bài soạn Ngữ văn 7 tập II
- Chân dung Hoài thanh


<b>C. Các hoạt động dạy học </b>


<b> 1. Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nội – ý nghĩa của bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”</b>


<b> 3. Bài mới: GV giao tiếp với học sinh : Đã bao giờ em khóc khi đọc truyện hay xem </b>
<b>phim chưa ?Truyện, phim gì? Vì sao ?-Những xúc động rất nhân văn ấy là do văn </b>
<b>chương mang lại .Tiếp xúc với văn chương ,tâm hồn ta sẽ càng thêm phong phú …Nhà </b>
<b>phê bình văn học Hồi Thanh sẽ giúp ta thêm hiểu về những ý nghĩa của văn chương </b>
<b>qua văn bản “ý nghĩa văn chương” .</b>


<b>Hoạt động của GV- HS</b>
Gọi Hs đọc phần chú thích


? Trình bày những hiểu biết về tác giả ?
Ngồi những điều trong SGK ,em cịn
biết thêm gì về tác giả Hoài Thanh ?


GV cung cấp thêm một số tư liệu về tác
giả …


(ảnh chân dung… )


? Trình bày xuất xứ của văn bản ?


GV hướng dẫn HS cách đọc


GV đọc mẫu – gọi hs đọc tiếp theo
GV cho hs đọc phần chú thích ở sgk
? Dựa vào chú thích trong SGK em hãy
giải thích tiêu đề của văn bản?


GV mở rộng thêm những nét nghĩa khác


<b> Nội dung ghi bảng</b>
I. Tìm hiểu chung


<b>1. </b><i><b>Tác giả</b></i> :Hồi Thanh -Nguyển Đức Nguyên
(1909-1982)quê Nghệ An -nhà giáo,nhà phê
bình văn học đầy tài năng, uy tín ,lối viết thiên
về cảm xúc ,tinh tế …


<b>2. </b><i><b>Tác phẩm</b><b> </b></i>:văn bản trích trong Văn chương
và hành động năm 1936 (Đây là quan niệm về
văn chương khi tác giả 27 tuổi .Về sau những
quan niệm của ông sâu sắc và toàn diện hơn )
<i> 3<b>. Đọc – chú thích:</b></i>



-ý nghĩa : Giá trị, tác dụng


-Văn chương :Tác phẩm văn học ->giá trị ,tác
dụng của tác phẩm văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

của từ :


? Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố
''Thi'',giải thích ý nghĩa ?


? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt
nào ?Vì sao em biết ?


? Vậy tìm hiểu văn bản nghị luận ta tìm
hiểu những vấn đề gì?


? Bài văn chia làm mấy phần ? Nội dung
từng phần ?


? Trong phần một tác giả đã đưa ra quan
niệm như thế nào về nguồn gốc cốt yếu
của văn chương ?


GV : Đó là luận điểm thứ nhất của văn
bản


? Câu văn nào chứa luận điểm ấy ?Vị trí
của câu văn trong đoạn ?


? Em có nhận xét gì về các luận cứ và


cách lập luận của đoạn văn này ?
HS trả lời cá nhân


GV dùng máy chiếu sơ đồ sau
+ Luận cứ1 :


Dẩn chứng : Chuyện một thi sĩ ấn Độ .
+ Luận cứ 2: Lí lẽ : Giải thích dẩn chứng
+Luận cứ 3:


Chuyển tiếp đến luận điểm .


->Luận điểm nguồn gốc văn chương :
Lòng yêu thương


? Đoạn văn lập luận theo kiểu quy nạp
Có ý kiến cho rằng :Quan niệm về nguồn
gốc văn chương của Hoài Thanh là chưa
đầy đủ. Em có nhất trí với ý kiến đó
khơng ?Vì sao ? Hãy đưa ra quan niệm
của em?.


HS lấy dẩn chứng


GV lấy dẩn chứng (Thánh Gióng ;Sơn
Tinh ,Thuỷ Tinh .)


GV chuyển ý : Nguồn gốc văn


chương(Theo Hồi Thanh) là lịng u


thương ,vậy nhiệm vụ của văn chương là
gì?


? Đọc phần 2 và cho biết quan niệm của
tác giả về nhiệm vụ của văn chương ?
HS lên bảng ghi nhanh dẩn chứng chứng
minh từng nhiệm vụ .


<i><b>4. Thể loại</b></i>: -Văn bản nghị luận :Luận điểm,
luận cứ ,lập luận


<i><b>5. Bố cục </b></i>: Ba phần


-Phần 1:Nguồn gốc của văn chương (Người
ta.. mn lồi )


Phần 2 : Nhiệm vụ của văn chương ( ….sự
sống )


Phần 3 : Công dụng của văn chương (cịn lại )
<b>II. Phân Tích: </b>


1<i><b>. Nguồn gốc của văn chương</b></i>


-Lòng yêu thương câu cuối của đoạn văn thứ
nhất


Đưa ra các luận cứ ,dẩn đến luận điểm
-Luận cứ vừa có lí lẽ vừa có dẩn chứng
Luận cứ mở đầu là một câu chuyện cảm


động ,có yếu tố tự sự miêu tả .


<i><b>2. Nhiệm vụ văn chương </b></i>


* Nhiệm vụ 1:Văn chương phản ánh muôn
màu muôn vẽ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

GV kết luận : Văn chương bắt nguồn từ
cuộc sống ,phản ánh cuộc sống, tạo ra sự
sống…


?Đoạn văn ''Vậy thì…….lịng vị tha '' ?có
nhiệm vụ gì trong văn bản ?


? Đọc đoạn 3 nhận xét cách lập luận trong
đoạn này có gì đặc biệt ?


GV giảng : Câu hỏi tu từ và cảm thán
trong phần văn bản này vừa đề cao công
dụng của văn chương vừa bộc lộ cảm xúc
mảnh liệt của người việt đối với ý nghĩa
văn chương


GV: lấy ví dụ minh hoạ thêm một số câu
thơ của (Nguyển Đình Chiểu ,Sóng


Hồng )….nói về cơng dụng của văn
chương


HS lấy dẩn chứng


HS đọc ghi nhớ


<i><b>3. Công dụng của văn chương </b></i>


-Nêu luận cứ -dẩn đến luận điểm -rồi nêu tiếp
luận cứ .


a. Luyện tình cảm sẳn có là bồi bổ ,làm phong
phú ,tinh tế sâu sắc hơn những tình cảm ta đã
có .


HS lấy dẩn chứng


b. Gây cho ta những tình cảm chưa có là nhen
nhóm ,khơi gợi làm nảy nở ,tạo ra những tình
cảm mới .


* Ghi nhớ: sgk


<b>III. Luyện tập </b>


Viết đoạn văn lập luận bày tỏ công dụng của văn chương theo quan niệm của Hoài Thanh
<b>4. Củng cố : Cho hs đọc phần đọc thêm</b>


<b>5. Dặn dò: </b>


-Về nhà học bài cũ -xem và ôn tập kĩ phần văn để tiết sau làm bài kiểm tra văn
==========================================================


Ngày soạn: 27/02/2012 Ngày dạy: 09/03/2012



Tiết 98


<b>KIỂM TRA VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến Thức: - Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kỹ năng phần văn từ tuần 19 đến hết
tuần 24:


+ Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ Việt Nam và các văn
bản nghị luận đã học.


+ Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm nghị luận hiện đại Việt
Nam.


2. Kỹ năng


+ Kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ, nghệ thuật đối, nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt
chẽ trong viết. Kỹ năng tư duy tổng hợp


3. Thái độ: giáo dục cho các em ý thức làm bài
<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Chuẩn bị đề kiểm tra bằng phô tô
- H/s ôn bài ở nhà


<b>C. Các hoạt động trên lớp</b>


<b> 1. Ổn định lớp : Gv kiểm tra sĩ số</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
3. Bài mới: Gv ghi mục bài lên bảng


- Tiến hành làm bài kiểm tra
- Gv phát đề


- Gv cùng h/s khảo đề
- Hs làm bài


<i><b>Đề ra</b></i>:


<b>MA TRẬN ĐỀ I</b>


<b>Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Tục ngữ</b>


- Tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản
xuất.


- Tục ngữ về con
người và xã hội


Nhận diện một
số câu tục ngữ.



Hiểu giá trị
nội dung,
nghệ thuật
của một câu
tục ngữ Việt
Nam.


Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%


Số câu: 2
Số điểm:2
= 20%
<b>2. Văn nghị luận</b>


- Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.
- Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt.



- Đức tính giản dị của
Bác Hồ.


Trình bày giá
trị nội dung,
nghệ thuật của
một văn bản
nghị luận.


Chứng minh
giá trị nội
dung, nghệ
thuật của
một văn bản
nghị luận.


Suy nghĩ
của bản thân
về một ND
trong một VB
nghị luận đã
học.


Số câu


Số điểm Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1


Tỉ lệ : 10%


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %


Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %


Số câu: 3
Số điểm: 8


= 80%
Tổng số câu


Tổng số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 2
Số điểm: 2


<b>20%</b> <b>10%</b>


Số câu: 1
Số điểm: 2


<b>20%</b>


Số câu: 1


Số điểm: 5


<b>50%</b>


Số câu: 5
Số điểm: 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Đề ra</b>


1. Hãy chép lại hai câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà em biết. (1 đ)
2. Em hiểu câu tục ngữ Tấc đất tấc vàng như thế nào? (1 đ)


3. Trình bày ngắn gọn giá trị nghệ thuật của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ
Chí Minh). (1đ)


4. Tác giả đã chứng minh sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt trong bài văn Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt như thế nào? (2đ)


5. Viết một bài văn ngắn (10-15 dịng) trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản
“Đức tính giản dị của Bác Hồ”.(5đ)


<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
Câu 1: 1đ:


Học sinh chép lại chính xác hai câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. (Mỗi câu
đúng 0,5 điểm)


Câu 2: 1 đ.


HS nêu được: Câu tục ngữ đề cao, khẳng định sự quý giá của đất đai đối với con người.


Câu 3. 1 đ.


Bằng dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân tộc và cuộc kháng
chiến chống Thực dân Pháp xâm lược, bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách
dẫn chứng của thể văn nghị luận.


Câu 4: (2 điểm)


* HS chứng minh được: sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt:
- Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.


- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú, giàu thanh điệu.
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, uyển chuyển trong cách đặt câu.
Câu 5: (5điểm)


* HS viết được bài văn ngắn(10-15 dũng) đảm bảo được các ý sau:
1. yêu cầu chung:


- Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. Khơng mắc lỗi chính tả và
lỗi diễn đạt.


- Nội dung sinh động, hấp dẫn, giầu cảm xúc. nêu những cảm nhận sâu sắc về hình ảnh
người lính trong bài thơ.


2. Yêu cầu cụ thể:


- Biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.


- Giản dị là một trong những phẩm chất cao q của Bác Hồ.



- Đó là một cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm, khơng màng đến hưởng
thụ vật chất, khơng vì riêng mình.


* Biểu điểm:


- Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng. Nội dung sâu sắc. Diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc. Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.


- Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Cịn mắc một vài
lỗi chính tả, ngữ pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Điểm 1- 2: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.


<b>MA TRẬN ĐỀ II</b>


<b>Đề ra</b>


1. Hãy chép lại hai câu tục ngữ về con người và xã hội mà em biết. (1 đ)
2. Em hiểu câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây như thế nào? (1 đ)


3. Trình bày ngắn gọn giá trị nghệ thuật của văn bản Ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh). (1đ)
4. Tác giả đã chứng minh sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt trong bài văn Sự giàu đẹp
của Tiếng Việt như thế nào? (2đ)


5. Viết một bài văn ngắn (10-15 dòng) trình bày suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản
“Đức tính giản dị của Bác Hồ”.(5đ)


<b>Mức độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1. Tục ngữ</b>


- Tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản
xuất.


- Tục ngữ về con
người và xã hội


Nhận diện một
số câu tục ngữ.


Hiểu giá trị
nội dung,
nghệ thuật
của một câu
tục ngữ Việt
Nam.


Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1


Tỉ lệ: 10 %


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%


Số câu: 2
Số điểm:2
= 20%
<b>2. Văn nghị luận</b>


- Sự giàu đẹp của
Tiếng Việt.


- Đức tính giản dị của
Bác Hồ.


- Ý nghĩa văn chương


Trình bày giá
trị nội dung,
nghệ thuật của
một văn bản
nghị luận.


Chứng minh
giá trị nội
dung, nghệ
thuật của
một văn bản


nghị luận.


Suy nghĩ
của bản thân
về một ND
trong một VB
nghị luận đã
học.


Số câu


Số điểm Tỉ lệ %


Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %


Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %


Số câu: 3
Số điểm: 8


= 80%
Tổng số câu



Tổng số điểm
Tỉ lệ %


Số câu: 2
Số điểm: 2


<b>20%</b> <b>10%</b>


Số câu: 1
Số điểm: 2


<b>20%</b>


Số câu: 1
Số điểm: 5


<b>50%</b>


Số câu: 5
Số điểm: 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
Câu 1: 1đ:


Học sinh chép lại chính xác hai câu tục ngữ về con người và xã hội. (Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 2: 1 đ.


HS nêu được: Câu tục ngữ đề cao: Lòng biết ơn . Khi được hưởng thành quả (nào đó), phải
nhớ đến người đã có cơng gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình.



Câu 3. 1 đ.


Với một lối văn nghị luận vừa có lý lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, Hồi Thanh đã khẳng
định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha.


Câu 4: (2 điểm)


* HS chứng minh được: sự giàu có và phong phú của Tiếng Việt:
- Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.


- Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú, giàu thanh điệu.
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, uyển chuyển trong cách đặt câu.
Câu 5: (5điểm)


* HS viết được bài văn ngắn(10-15 dũng) đảm bảo được các ý sau:
1. yêu cầu chung:


- Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý. Khơng mắc lỗi chính tả và
lỗi diễn đạt.


- Nội dung sinh động, hấp dẫn, giầu cảm xúc. nêu những cảm nhận sâu sắc về hình ảnh
người lính trong bài thơ.


2. u cầu cụ thể:


- Biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.


- Giản dị là một trong những phẩm chất cao q của Bác Hồ.



- Đó là một cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm, khơng màng đến hưởng
thụ vật chất, khơng vì riêng mình.


* Biểu điểm:


- Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng. Nội dung sâu sắc. Diễn đạt lưu lốt, có
cảm xúc. Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.


- Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Cịn mắc một vài
lỗi chính tả, ngữ pháp.


- Điểm 3: Bài viết đủ ba phần, nội dung cịn sơ sài, cịn mắc một vài lỗi chính tả.
- Điểm 1- 2: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.


- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
<b>4. Củng cố: Gv thu bài </b>


<b>5. Dặn dò: Bài mới : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp )</b>


========================================================


Ngày soạn 04/03/2012 Ngày dạy: 06/ 03/ 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đat : </b>


1. Kiến thức: Giúp H/S


- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.



- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2. kỹ năng:


3. Thái độ:
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Nghiên cứu sgk- sgv – soạn bài
- Bảng phụ


<b>C. Hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp Gv kiểm tra sĩ số</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động</b>
? Mục đích chuyển đổi câu chủ động
3. Bài mới G/v gi i thi u b iớ ệ à


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Gv gọi h/s đọc ví dụ (sgk)
Hs thảo luận – trả lời


? Về nội dung, hai câu có miêu tả một sự
việc khơng?


? Theo khái niệm câu bị động thì hai câu
này có cùng là câu bị đơng khơng?


? Vậy về hình thức, hai câu này có gì khác
nhau?



? Câu sau đây có thể xem có cùng nội
dung miêu tả với hai câu a,b khơng?
Gv bổ sung – kết luận


? Qua ví dụ em rút ra được điều gì về cách
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động ?


Gv nhận xét và kết luận qua ghi nhớ
Gv gọi hs đọc ghi nhớ 1 (sgk)


Gv gọi hs đọc ví dụ 2 (sgk)
Gv chép vd lên bảng


? Những câu sau đây có phải là câu bị
động khơng? Vì sao?


Hs thảo luận trả lời


Gv giải thích, phân tích-kết luận
Gv gọi hs đọc ghi nhớ 2 (sgk)


<b>I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu </b>
<b>bị động: </b>


VD sgk





Miêu tả cùng một sự việc




Hai câu đều là câu bị động
Câu (a) có dùng từ được
Câu (b) không dùng từ được


<b>Câu: Người ta hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn</b>
thờ ông vải xuống từ hơm “hố vàng”




Có cùng nội dung miêu tả với câu a,b




Câu này là câu chủ động tương ứng với câu
a,b


 Có hai cách
* Ghi nhớ (sgk)
Vd (sgk)


 Khơng phải câu bị động vì chúng khơng có
những câu chủ động tương ứng.


* Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập:
Bài tập 1 (sgk)



a. - Ngôi chùa ấy được xây từ thế kỉ X III.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ X III.


b. - Tất cả cánh cửa chủa được làm bằng gỗ
lim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hướng dẫn hs luyện tập


? Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành hai
câu bị động theo 2 kiểu tương ứng?


Gv gọi hs đọc bài tập 2 (sgk)
Hs thảo luận nhóm – trả lời
Hs lên bảng làm


Gv nhậ xét – bổ sung


? Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của
các câu dùng bị, được?


c. - Con ngựa bạch được buộc bên gốc đào.
- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
d. - Một lá cờ đại được dựng ở giữa sân.
- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.
Bài tập 2:


a.- Em bị thầy giáo phê bình.
- Em được thầy giáo phê bình.
a.- Ngơi nhà ấy bị phá đi.



- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi.


c.- Sự khác biệt giữa .... đã bị trào lưu đơ thị
hố thu hẹp.


- Sự khác biệt...đã được... .


 Câu bị động dùng <i><b>được</b></i> có hàm ý sắc thái
đánh giá tích về việc sự việc được nói đến.
 Câu bị động dùng <i><b>bị</b></i>...(tiêu cực)


<b>D.Củng cố: Gv hệ thống lại bài học qua ghi nhớ</b>


<b>E. Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 3 sgk</b>


Bài mới: Luyện viết đoạn văn chứng minh
*********************************


Ngày soạn 05/03/2012 Ngày dạy: 07/ 03/ 2012


<b>Tiết 100</b>
Bài 24


<b> LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1. Kiến thức: Giúp h/s


- Cũng cố chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.


- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết đoạn văn chứng minh cụ thể.


2. Kỹ năng: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập bố cục, viết từng đoạn, trình bày miệng, từng đoạn liên
kết đoạn.


3. Thái độ: gd các em biết cách làm bài văn lập luận chứng minh
<b>B. Chuẩn bị :</b>


Gv: - Đoạn văn mẫu - Bảng phụ
Hs: Chuẩn bị bảng phụ


<b>C. Hoạt động dạy học </b>
<b> 1. Ổn định lớp </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Gv cho hs nhắc lại những yêu cầu đối
với đoạn văn c/m


Hs nhắc lại


Gv nhận xét – kết luận


Gv chia hs hoạt động theo nhóm thảo


<b>I. Chuẩn bị ở nhà : (7’)</b>



- Khi viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó
năm ở vị trí nào của bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

luận


Hs thảo luận nhóm


Gv gọi đại diện nhóm trình bày
Hs đại diện nhóm trình bày


Gv tổ chức cho h/s cả lớp nhận xét,
rút kinh nghiệm.


Gv nhận xét, bổ sung – Kết luận
Gv đưa ra đề văn:


Chứng minh rằng văn chương “gây
cho ta những tình cảm ta khơng có”
? Ta là ai?


? Những t/c mà ta khơng có là gì?
? Văn chương hình thành trong ta
những tình cảm ấy như thế nào?


- Các lí lẽ (hoặc dẫn chứng) phải được sắp xếp hợp
lí....


<b>II. Thực hành trên lớp : (33’)</b>
Vd: Phần thân bài



Chứng minh luận điểm 1


Văn chương gây cho ta những tình cảm mà ta
khơng có


- Đó là những tình cảm mới mà tà có được sau q
trình đọc- hiểu, cảm nhận văn chương.


- Qua cốt truyện, chủ đề....chi tiết, hình ảnh, câu
chữ...


- Thấm dần, ngấm dần hoặc lập tức thuyết phục và
nảy sinh...


Nêu và phân tích dẫn chứng.
<b>4. Củng cố: (1’) HS phải viết được đoạn văn chứng minh</b>


<b>5. Dặn dò: - Về nhà tập luyện viết đoạn văn còn lại</b>
- Ôn tập văn nghị luận


*********************************


Ngày soạn 07/03/2012 Ngày dạy: 09/ 03/ 2012


Tiết 101


<b> ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


1. kiến thức: Giúp học sinh:



- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.


- Chỉ ra những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học
- Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.


2. Kỹ năng: Hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu nhận diện tìm hiểu và phân tích văn bản nghị
luận.


3. thái độ: giúp các em nhớ lại kiến thức các bài văn nghị luận đã học
<b>B. Chuẩn bị: </b>


<b> GV: Chuẩn bị ga từ bài 18 - 24</b>


<b> HS: Đọc kỹ các văn bản đã học từ bài 18 - 24</b>
<b>C. Hoạt động dạy học:</b>


1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> 3. Bài mới: GV ghi bài mới.</b>


Câu 1:


Nêu tóm tắt những nét đặc sắc về nội dung nghệ thuật của bài nghị luận đã học (bài
20-24).


<b> Bài 20: </b><i><b>Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Bài văn là một mầu mức lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận.
<b> Bài 21:</b><i><b> Sự dàu đẹp của tiếng việt.</b></i>


- Bằng những chân lí, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện, bài văn đã chứng minh sự giàu có và
đẹp đẽ của tiếng việt trên những phương diện: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. Tiếng việt với
những dẫn chứng bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong phát triển lâu dài của nó, là một
biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc.


<b> Bài 24: Đức tính giản dị của Bác Hồ.</b>


Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ, dản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói và bài viết. Ơ Bác sự dãn dị hoà hợp với điều kiện tinh thần phong phú, với
những tư tưởng tình cản cao đẹp. Bài văn vừa có những chứng cứ cụ thể và nhận xét sâu sắc,
vừa thấm đượm tình cảm chân thành.


<b> Bài 24: ý ngiã văn chương.</b>


Với một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh, HT khẳng định : Nguồn
gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lịng vị tha.Văn chương là hình ảnh của sự sống
mn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây những tình cảm khơng có, luyện những tình
cảm sẵn có. Đời sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chương thì sẽ rất nghèo nàn.
+ Nghệ thuật :


- Bài 20: Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, tồn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh
đặc sắc.


- Bài 21: Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diện,
chặt chẽ.


- Bài 23: Dẫn chứng cụ thể, xác thực, tồn diện. Kết hợp với giải thích và buện luận, lời văn


giản gị mà giàu cảm xúc.


- Bài 24: Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản gị, sáng sủa, kết hợp
với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.


Câu 2: Đọc lại các bài văn trên và điền vào bảng thống kê sau đây:
TT Tên bài Tác giả ĐT nghị


luận


Luận điểm PP lập luận


1 Tinh
thần yêu
nước của
ND ta
Hồ Chí
Minh
Tinh thần
yêu nước
của DT
VN


Dân ta có một lịng nồng nàn
u nước. Đó là truyền thống
quý báu của ta


Chứng minh


2 Sự giàu


đẹp của
tiếng việt
Đặng
Thai
Mai
Sự giàu
đẹp của
tiếng việt


TV có những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay


Chứng minh
(kết hợp với
giải thích)
3 Đức tính


giản dị
của Bác
Hồ
Phạm
Văn
Đồng
Đức tính
giản dị của
Bác Hồ


Bác giản dị trong mọi phương
diện, bữa ăn, cái nhà, lối sống,


cách nói viết. Sự giản dị ấy đi
liền với sự phong phú, khơi
giậy lớnvề đức tính ở Bác


Chứng minh
(kết hợp giải
thích và biện
luận


4 Ý nghĩa
văn
chương
Hồi
Thanh
Văn
chương và
ý nghĩa
của nó đối


Nguồn gốc của văn chươnglà ở
tình thương người, thương
mn lồi, mn vật. Văn
chương hình dung và sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

với con
người


ra sự áy, ni dưỡng và làm
giàu tính chất con người
Câu 3:



Căn cứ vào hiểu biết của mình, em hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố có trong mỗi
thể loại ở cột bên trái và ghi vào vở.


Thể loại Yếu tố


Truyện


Thơ tự sự
Thơ trữ tình
Tuỳ bút
Nghị luận


Cốt tryện


Nhân vật kể truyện
Nhân vật


Luận điểm
Luận cứ
Vần, nhịp
Câu 4:


Dựa vào sự tìm hiểu trên, em hãy phân biệt sự khách nhau căn bản giữa văn nghị luận và
các thể loại tự sự, trữ tình.


- Các thể loại tự sự như truyện, kí dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật,
hiện tượng, con người, câu chuyện.



- Các thể loại trữ tình như trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện
tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.


Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều
dạng thức khác nhau như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật.


- Khác với thể loại tự sự và trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng
lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt
nhậ thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc nhưng điều cốt yếu lập luận với hệ thống
các luận điểm, luận cứ chặt chẽ xác đáng.


Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là văn nghị luận đặc biệt khơng ? Vì sao ?
Có vì những câu tục ngữ có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt nhằm khái quát những
nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian về tự nhiên, xã hội , con người.


<b> * Luyện tập </b>


Em hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời mà em cho là dúng:
+ Thơ trữ tình:


a. Không có cốt truyện và nhân vật.


b. Khơng có cốt truỵên nhưng có thể có nhân vật.


c. Chỉ có biểu hiện trực tiếp về tình cảm, cảm xúc của tác giả.


d. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc
sự việc.


<b>4. Củng cố:</b> - Ôn lại các nội dung vừa học.


- Đọc thuộc ghi nhớ trong SGK.


<b>5. Dặn dò:</b> - Chuẩn bị bài mới, "Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ''


======================================================


Ngày soạn: 07/03/2012 Ngày dạy: 09/ 03/ 2012


Tiết 102


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị (C-V ) để mở rộng câu (tức là dùng
cụm C-V để hoàn thành phần câu hoặc thành phần cụm từ).


- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.


2 . kỹ năng: Mở rộng câu bằng cách dung cụm chủ - vị làm thành phần câu trong nói, viết
3. Thái độ: giúp HS hiểu được thế nào dùng cụm c – v để mở rộng câu


<b>B.Chuẩn bị </b>


Bảng phụ ,phiếu học tập ….
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: ? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV – HS</b>
? Tìm các cụm danh từ có trong câu sau?


Văn chương gây cho ta tình cảm … sẵn có.


? Phân tích cấu tạo của cụm danh từ và cấu tạo
của phụ ngữ trong cụm danh từ ?


=>Cả 2 cụm danh từ này có trung tâm là danh
từ : Tình cảm.


Phụ ngữ chỉ lượng đứng trước trung tâm là ''
những '' và phụ ngữ đứng sau trung tâm là
cụm C-V.


Ta khơng có/ ta sẵn có.


? Qua ví dụ trên em hiểu cụm C-V là gì ?
HS đọc ghi nhớ


Ví dụ: Khi bắt đầu kháng chiến, ND ta tinh
thần rất hăng hái.


? Tìm cụm c-v làm thành phần câu và thành
phần cụm từ trong các câu sau đây. Cho biết
trong mỗi câu, cụm c-v làm thành phần gì ?


?Các cụm c-v trên đóng vai trị gì ?
Gv gọi h/s đọc ghi nhớ


<b>Nội dung bài học</b>


I.Thế nào là dùng cụm chủ -vị để mở


<b>rộng câu </b>


Ví dụ : SGK


+ Có 2 cụm danh từ


- những tình cảm ta khơng có .
- Những tình cảm ta sẵn có.


=>Cả 2 cụm danh từ này có trung tâm là
danh từ : Tình cảm.


Phụ ngữ chỉ lượng đứng trước trung tâm là
'' những '' và phụ ngữ đứng sau trung tâm là
cụm C-V.


Ta khơng có/ ta sẵn có.
*Ghi nhớ: sgk


Khi bắt đầu kháng chiến : trạng ngữ
Nhân dân ta : chủ ngữ


Tinh thần rất hăn hái : vị ngữ (vị ngữ có
kết cấu cụm c-v: - Tinh thần là chủ ngữ.
- Rất hăng hái là vị ngữ ).


II. Các trường hợp dùng cụm chủ vị để
<b>mở rộng câu</b>


<i>Ví dụ : a. Chị Ba đến khiến tơi rất vui. </i>


(Điều gì khiến người nói '' tơi '' rất vui và
vững tâm)


- Chị Ba đến.


b. Tinh thần rất hăng hái.


c. Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng
như trời sinh cốm nằm trong lá sen.
d. Các mạng tháng tám thành công.
Câu a. Làm chủ ngữ .


b. Làm vị ngữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

d. Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
* Ghi nhớ: sgk
Ví dụ: + Cụm c-v làm chủ ngữ :


Nam dược điểm mười làm vui lòng cha mẹ.
C V V


C


+ Cụm c-v làm vị ngữ .
Nhà này mái đã hỏng
C c v
V
<b>III. Luyện tập</b>


Bài tập : Tìm cụm c-v làm thành phần câu họăc thành phần cụm từ trong các câu dưới


đây. Cho biết trong mỗi câu cụm c-v làm thành phần gì ?


a. Chỉ những người chuyên môn mới định được. (cụm c-v làm phụ ngữ trong cụm danh
từ )


b. Khuôn mặt đầy đặn (cụm c-v làm vị ngữ )


c. Các cô gái … hiện ra từng là cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không mảy một chút bụi nào.
(có 2 cụm c-v được dùng để rộng câu: một làm phụ ngữ trong cụm danh từ, một làm phụ ngữ
trong cụm động từ .


d. Một bàn tay đập vào vai làm hắn giật mình. (cụm c-v làm chủ ngữ và làm phụ ngữ)
<b>4. Củng cố: (1’) - Về nhà học thuộc 2 ghi nhớ - làm bài tập còn lại </b>


<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới.</b>


- Nhớ lại các bài kiểm tra và chuẩn bị trước các nội dung để tiết sau trả bài
=========================================================


Ngày soạn 11/03/2012 Ngày dạy: 13/ 03/ 2012


<i><b>Tiết 103</b></i><b>: </b>


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5,


<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1. Kiến thức: - Cũng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về kiểu bài chứng minh ,công
việc tạo lập văn bản ngị luận, cách sử dụng từ ngữ



- Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn nghị luận chứng minh thấy được ưu và
nhược điểm của bài viết .


2. kỹ năng: Phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà
3. Thái độ: Tự đánh giá đúng bài viết của mình ,hướng khắc phục và sữa chữa
<b>B. Chuẩn bị </b>


<b> Bài kiểm tra đã chấm ,bài văn mẫu </b>
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> Đề ra : Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người </b>
khơng có ý thức bảo vệ môi trường sống.


GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề ra rồi sau đó cho một em học khá hơn nhắc lại cách
làm bài văn chứng minh


Với đề bài trên em định hướng như thế nào cho bài viết ?
Kiểu bái: Nghị luận chứng minh


Viết về cái gì?


-Về môi trường đối với đời sống của chúng ta
Viết để làm gì?


- Cho mọi người thấy được tác dụng của môi trường và tác hại của việc phá hoại môi trường
Bài viết có bố cục thế nào: Ba phần



+ Mở bài, thân bài, kết bài


GV cho HS nhớ lại xem bài viết của mình đã làm được những vấn đề nào
Lần lượt cho từng HS nhắc lại sau đó GV trả bài cho HS


Yêu cầu các em đọc lại bài viết của mình và sữa chữ lại những chổ viết còn sai lỗi chính tả,
những chỗ viết chưa đạt yêu cầu .


GV nhận xét


<b> Ưu điểm : Đa số các em đã có ý thức tự giác làm bài, biết cách làm bài văn nghị luận </b>
chứng minh ,có một số bài trình bày đẹp có nội dung tốt cụ thể như bài : Giang, Thùy, Huyền
…ở lớp 7A và bài của : Tài, Việt Sáng.... ở lớp 7D


<b> Nhược điểm : Có một số bài viết sơ sài xa đề, chữ viết còn sai một số lỗi chính tả như bài</b>
của Triều, Quang ở lớp 7D; Đương, Đang, Đạt ở lớp 7A


Đa số các em cịn nói chung chung chưa có sức thuyết phục cao và các em chưa nắm rõ về
môi trường bao gồm những gì? chỉ nói được tệ nạn chặt phá rừng .


GV cho HS đọc một số bài đạt điểm tám và bài làm đạt điểm yếu để HS nhận xét
Nếu còn thời gian cho HS đọc bài văn mẫu


<b>4. Củng cố : Về nhà các em viết lại bài viết này theo yêu cầu của đề ra </b>
<b>5. Dặn dò: Xem và chuẩn bị trước bài mới </b>


=========================================================


Ngày soạn 12/03/2012 Ngày dạy: 14/03/2012



<i><b>Tiết 104: </b></i>


<b> TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


A. Mục tiêu<b> Cần đạt :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được mục đích ,tính chất và yếu tố của bài nghị luận giải
thích.


2. Kỹ năng: Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị
luận chứng minh.


3. Thái độ: Yêu thích tiết học
B.Chuẩn bị


Bảng phụ ,phiếu học tập ….
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b> 3. Bài mới:</b>


Hoạt động của GV – HS


? Trong đời sống khi nào người ta cần giải
thích ?


? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích
hàng ngày ?


HS trả lời GV nhận xét



? Giải thích là làm như thế nào?


? Vậy nhu cầu giải thích là gì? Thường gặp ở
đâu ?


? Trong đời sống cũng như trong văn học khi
nào người ta có nhu cầu giải thích một vấn đề
nào đó ?


? Trong văn nghị luận người ta thường u cầu
giải thích vấn đề gì?


? Giải thích trong văn nghị luận là gì?
Cho HS đọc đoạn văn


? Bài văn giải thích vấn đề gì? và gải thích như
thế nào ?


? Các biểu hiện của khiêm tốn có làm hạ thập
con người không ?


-HS trả lời


Tìm hiểu cách giải thích


? Đánh dấu các câu giải thích và cho biết
chúng có phải là câu định nghĩa khơng ? ?
chúng có đặc điểm gì?



? Ngồi định nghĩa cịn có những cách giải
thích nào?


? Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn cái hại của
không khiêm tốn và nguyên nhân của thói
quen khơng khiêm tốn có phải là nội dung của
giải thích khơng ?


? Qua phần trên em hiểu thế nào là lập luận
giải thích ?


HS trả lời


HS đọc ghi nhớ trong SGK


<b>Nội dung bài học</b>


I.<i><b> </b></i><b>Mục đích và phương pháp giải </b>
<b>thích</b>


Vì sao phải học ?


Học để làm gì? học có ý nghĩa gì?
=>Làm cho hiểu rõ những điều chưa
biết trong mọi lĩnh vực


=> Nhu cầu cầu giải thích là nhận
thức thường gặp trong đời sống
=>Khi người ta muốn hiểu biết nhận
thức .



=> Tư tưởng đạo lí lớn nhỏ,các
chuẩn mực hành vi của con người .
HS trả lời


* Ghi nhớ


Đọc ''Lòng khiêm tốn ''


=>Giải thích về lịng khiêm tốn


Ví dụ : Đối lập với lịng khiêm tốn
/người khơng khiêm tốn, liệt kê các
biểu hiện của khiêm tốn .


Vì sao con người cần phải khiêm tốn


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Đọc bài văn ''Lòng nhân đạo ''


Qua văn bản em hãy cho biết vấn đề được giải thích và phương pháp giải thích ?
HS làm bài - trả lời lớp bổ sung GV nhận xét .


<b>4. Củng cố: (1’) - HS đọc bài đọc thêm trong SGK</b>
<b>5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ -Thuộc ghi nhớ </b>


- Xem và chuẩn bị trước bài mới ''Sống chết mặc bay ''


=========================================================



Ngày soạn :14/03/2012 Ngày dạy: 16/03/2012


<i><b>Tiết 105 </b></i>


<b> SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>
<b> Phạm Duy Tốn</b>
A. Mục tiêu<b> cần dạt: </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh


Hiểu được giá trị hiện thực ,nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện
ngắn ''Sống chết mặc bay''


Đọc, kể tóm tắt truyện ngắn, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập – tương phản và
tăng cấp


2. Kỹ năng: biết tìm hiểu nghệ thuật để nắm bắt nội dung trong đọc hiểu truyện ngắn.
3. Thái độ: Thông cảm với người dân lao động và lên án những kẻ cầm quyền vô trách
nhiệm.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu – soạn bài
HS: Đọc – soạn bài ở nhà


<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


2. Kiểm tra bài cũ:? Theo Hồi Thanh cơng dụng của văn chương là gì?


3. Bài mới:


<b> Hoạt đông của GV - HS</b>
GV cho HS đọc chú thích dấu *


? Em hãy nêu những nét tiêu biểu về tác giả
và tác phẩm?


Em hãy tóm tắt cốt truyện .


<b> Nội dung ghi bảng:</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả - Tác phẩm</b>


a. <i><b>Tác giả</b></i>: Phạm Duy Tốn (1883-1924)
Nguyên quán: làng Phượng Vũ –


Thường Tín – Hà Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Gv hướng dẫn đọc


Hs nêu các từ khó chưa được giải thích Gv
giải đáp cho Hs.


? Văn bản này thuộc thể loại gì:


? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ?
? Nêu nội dung của mỗi đoạn ?



? Trong tác phẩm trọng tâm miêu tả nằm ở
đoạn nào?


? Phép tương phản trong nghệ thuật là gì?
? Dựa vào định nghĩa em hãy chĩ ra hai mặt
tương phản cơ bản trong truyện ?


? Cảch tưởng người dân đang chống chọi
với sức nước bảo vệ đê vào thời gian nào?
Không gian?


? Độ mưa và độ dâng của nước sông như thế
nào?


? Khơng khí cảnh tưởng ở hộ đê ra sao?
? Tác giả nhận xét sức người và sức trời thế
đã ra sao?


? Em có nhận xét gì về cảnh tưởng này?


? Mặt tương phản thứ hai là gì?


? Hình ảnh này được đặt trong không gian
nào? Chổ ở?


? Không khí quang cảnh được miêu tả như
thế nào?Tìm những chi tiết nói lên điều đó ?
? Khơng khí qung cảnh đó nói lên điều gì?
? Em hãy liệt kê các đồ dùng của quan
? Các đồ dùng đó nói lên cuộc sống của


quan như thế nào?


HS tóm tắt


<b>2. Đọc – Từ khó – Thể loại - Bố cục: </b>
a) Đọc


b) Từ khó
c) Thể loại;
d) Bố cục
3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến hỏng mất
Nguy cơ vỡ đê và sự chống trả của
người dân


Đoạn 2: Tiếp đó đến điều này .


Cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm
khi mọi người dân đang đi hộ đê


Đoạn 3: Phần còn lại cảnh đê vỡ nhân
dân rơi vào tình trạng thảm sầu


=>Đoạn 2


<b>II. Tìm hiểu chi tiết</b>


1. <i><b>Hai mặt tương phản cơ bản</b></i> .



Cảnh tưởng nhân dân đang vật lộn căng
thẳng vất vã đến cực độ trước nguy cơ
đê vỡ


-Thời gian gần 1 giờ đêm
-Khơng gian :Ngồi đê


=>Độ mưa : Mưa ''tầm tã trút xuống ''độ
dâng''cuồn cuộn bốc lên ''


=>Khơng khí cảnh tưởng hộ đê : Nhốn
nháo , cang thẳng ( Qua tiếng


trống,kèn ,tiếng người …)


=> Sự bất lực trước thiên nhiên sự yếu
kém của thế nước


=>Thiên tai đang từng lúc giáng xuống
đe doạ cuộc sống người dân .


<b>2. </b><i><b>Quan phủ cùng nha lại chánh tổng </b></i>
<i><b>lạc vào cuộc tổ tôm ngay trong khi </b></i>
<i><b>người dân đi hộ đê</b></i>


+Không gian trong đình vững chãi
Chổ ở rất an tồn


=>Khơng khí ,quang cảnh tĩnh mịch
trang nghiêm đầy đủ các nghi thức nghi


lễ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Em có nhận xét gì về cách ngồi ,tư thế
cách nói của tên quan phủ ,cảnh tưởng kẽ
hầu người hạ ?


? Thay cho việc ''đốc thúc hộ đê''quan đã
làm gì? Tìm những chi tiết đặc sắc nói lên
điều đó ?


? Thái độ của bọn nha lại quan phủ khi có
người xơng vào báo tin đê vỡ như thế nào?
? Niềm vui khi thắng bài được diễn tã ra
sao?


? Nêu dụng ý của tác giả trong việc dựng
nên cảnh tương phản này?


<b>Hết tiết 1</b>


+Đồ dùng đầy đủ ,toàn những thứ sang
trọng


+Dáng ngồi nhàn nhã uy nghiêm
Cách nói bề trên, hách dịch


Mặc kệ…thời ơng cắt cổ …có biết
khơng.


Thờ ơ đỗ lỗi cho người khác vô trách


nhiệm


=>Đam mê tổ tôm ,đánh tổ tôm với bọn
nha lại


=>Tin đê vỡ


Nha lại sợ Quan bình thản
=>Khối trá


=>Dụng ý trong việc dựng lên cảnh
tương phản làm nỗi bật hình ảnh tên
quan vơ lương tâm vơ nhân tính và cuộc
sống cơ cực của ngời dân


<b>4. Củng cố: </b>


<b>5. Dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm bài tập ; Soạn tiết 2</b>


<i>*********************************</i>


Ngày soạn :14/03/2012 Ngày dạy: 16/03/2012


<i><b>Tiết 106</b></i>


<b> </b>

<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>


<b> Phạm Duy Tốn</b>
A. Mục tiêu<b> cần dạt: </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh



Hiểu được giá trị hiện thực ,nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện
ngắn ''Sống chết mặc bay''


Đọc, kể tóm tắt truyện ngắn, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập – tương phản và
tăng cấp


2. Kỹ năng: biết tìm hiểu nghệ thuật để nắm bắt nội dung trong đọc hiểu truyện ngắn.
3. Thái độ: Thông cảm với người dân lao động và lên án những kẻ cầm quyền vô trách
nhiệm.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu – soạn bài
HS: Đọc – soạn bài ở nhà


<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của Hs
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Em hãy cho biết thế nào là phép lặp tăng
cấp ?


? Trong truyện phép tăng cấp đã được miêu tả
như thế nào?


?Với cảnh người dân hộ đê phép tăng cấp
được thể hiện trong cách miêu tả như thế


nào?


?Với cảnh quan phủ cùng nha lại trong đình
phép tăng cấp được vận dụng miêu tả điều gì?
? Sự đam mê của quan phủ ?


? Phép tăng cấp trong truyện có tác dụng gì?


? Trong hai phép nghệ thuật trên tác giả có sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào hổ trợ không ?
? Tìm những chi tiết có sử dụng yếu tố đó ?


Tác dụng .


? Em hãy nêu nhận xét về giá trị nội dung
phản ánh và nội dung nhân đạo cùng với giá
trị nghệ thuật của tác giả ?


? Nhan đề của truyện muốn nói lên điều gì?


Phép tăng cấp bằng cách lần lượt …một hiện
tượng muốn nói


=>Miêu tả các loại chi tiết trong từng một
tương phản


a. Cảnh người dân hộ đê


+ Mức độ trời mưa mỗi lúc một tăng
+ Nước sông một lúc một dâng cao


+ Âm thanh mỗi lúc một ầm ỉ
+ Sức người mỗi lúc một đuối
+ Nguy cơ đê vỡ đến gần ->đê vỡ
b. Cảnh quan phủ


<i>+Mê bạc ->mê lớn (Mưa mỗi lúc một tăng đỗ</i>
xuống sân đình nhưng cứ coi như khơng biết
gì)


=>Đê vỡ nhưng vẫn thờ ơ, quát mắng…và
vẫn chơi tiếp .Khi ván bài ù chúng vui sướng
cực độ


* Tác dụng : Rõ thêm tâm lí,tính cách của
quan phủ


* Yếu tố phóng đại


Khi nghe tin đê vỡ ''-….Ông cắt cổ chúng
mày ra''Tiếp tục dục thầy đề …ù to. khoái trá
và cho là điều may !


-Thờ ơ mặc cho dân chống chọi ,chúng vẫn
cứ chơi cờ bạc


3. <i><b>Tác dụng của việc kết hợp tương phản và </b></i>
<i><b>tăng cấp </b></i>


-Lên án tên quan phủ ''lòng lang dạ thú'' trước
sinh mạng của người dân .Thờ ơ với công


việc và mãi mê cờ bạc ,vô trách nhiệm
4. <i><b>Giá trị của tác phẩm </b></i>


a. Giá trị hiện thực :


Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống
của dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẽ
đứng đầu ở đây là tên quan phủ


b. Giá trị nhân đạo


Thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước
cuộc sống lầm than cơ cực


c. Giá trị nghệ thuật


Vận dụng kết hợp thành công hai phép nghệ
thuật ngôn ngữ khá sinh động ,câu văn sáng
gọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Gv hướng dẫn Hs làm phần luyện tập
<b>D. Củng cố dặn dò</b>


Gv hệ thống toàn bài
Chuẩn bị bài mới


<i>**************************************</i>


Ngày soạn: 18/03/2012 Ngày dạy: 20/03/2012



<i><b>Tiết 107</b></i>


<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>
A. Mục tiêu cần đạt:


1. kiến thức: Giúp HS :


- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích
- Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài .
2. Kỹ năng: Thực hiện được các bước làm văn LLGT cho một số đề cụ thể
3. Thái độ: Có thái độ khoa học trong công việc tạo lập văn bản LLGT
B. Chuẩn bị :


GV: Nghiên cứu Sgk, Sgv, tài liệu – soạn bài
HS: Đọc – soạn bài ở nhà


<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là giải thích trong văn nghị luận .
Người ta thường giải thích bằng cách nào?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b>


GV cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ
''Đi một ngày đàng học một sàng khơn
''Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó
? Đề bài đặt ra u cầu gì?



Người làm bài có cần giải thích tại sao ''Đi
một…khơn'' khơng? vì sao?


Làm thế nào để tìm được ý nghĩa chính xác
và đầy đủ của câu tục ngữ ?


? Em có thể rút ra kết luận gì về việc tìm
hiểu đề và tìm ý cho một bài văn lập luận
giải thích ?


GV cho HS thảo luận các câu hỏi


? Bài văn lập luận giải thích có nên gồm ba
phần giống như bài văn lập luận chứng
minh khơng ? Vì sao ?


? Phần mở bài trong bài văn lập luận giải
thích cần đạt được những yêu cầu gì?
? Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì?


<b>Nội dung bài học</b>


I. <i><b>Các bước làm bài văn lập luận giải </b></i>
<i><b>thích</b></i>


1. Tìm hiểu đề và tìm ý


=>Hỏi những người hiểu biết hơn ,đọc
sách báo tra từ điển ,tự mình suy nghĩ
thêm .



2. Lập dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Và phải sắp xếp chúng theo thứ tự nào?
? Phần kết bài trong bài văn giải thích phải
làm nhiệm vụ gì?


Cho HS đọc mở bài trong SGK
Cho HS nhận xét


? Nếu sử dụng một cách mở bài khác thì có
thể viết các đoạn của thân bài y như trong
SGk khơng ? Vì sao?


Cho hs đọc ghi nhớ:


=>Kết bài khẳng định lại ý nghĩa của câu
tục ngữ


3. Viết bài


Mỗi nhóm viết một phần


HS viết mỡ bài , thân bài,kết bài .


=>Khơng ,vì đoạn của thân bài còn phải
phù hợp với mở bài để bài văn thành một
thể thống nhất


* Đọc và sữa chữa


* Ghi nhớ:


4. Củng cố: - Về nhà các em tập viết thêm về dạng bài như thế này
5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước ''Luyện tập lập lập luận giải thích ''
theo các câu hỏi trong SGK


=======================================================


Ngày soạn: 19/03/2012 Ngày dạy: 21/03/2012


<i><b>Tiết 108</b></i>


<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



<i><b>Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà</b></i>


A. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: - Cũng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích


-Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm bài văn lập luận giải thích cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em


2. Kỹ năng: luyện tập việc thực hiện các bước làm văn LLGT cho một đề cụ thể.
3. Thái độ: Có thái độ khoa học, kiên trì trong việc tạo lập văn bản LLGT


<b>B. Chuẩn bị :</b>


GV: giáo án, đồ dùng dạy học, sách tham khảo
HS: Đọc – soạn bài ở nhà



<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


2. Kiểm tra bài cũ:? Giải thích trong văn nghị luận, người ta giải thích bằng cách nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> GV cho HS đọc đề trong SGK </b>


<b> Đề ra: Một nhà văn có nói ''Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” '' </b>
Hãy gi i thích n i dung câu nói ó ả ộ đ


<b>Hoạt động của GV - HS</b>


GV cho HS nhắc lại những yêu cầu của việc
tìm hiểu đề bài văn lập luận giải thích ?
? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì?


? Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ?Để đạt


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

được yêu cầu giải thích trên bài làm cần có
những u cầu gì? Nếu giải thích câu ''Sách
là…con người ''ngồi những gợi ý trong
SGK cịn có hướng tìm ý nào khác nữa
không ?


? Nhắc lại yêu cầu của việc lập dàn bài cho


bài văn lập luận giải thích ?


? Cần sắp xếp các ý vừa tìm được như thế
nào để sự giải thích hợp lí ,chặt chẽ và dễ
hiểu đối với người đọc ?


? Giải thích ý nghĩa của câu nói ?


? Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu
trong câu nói ?


GV hướng dẩn HS trả lời


HS viết mở bài
Viết đoạn thân bài
GV nhận xét


Luyện tập đánh giá bài viết gọi một số học
sinh trình bày


Cả lớp nghe nhận xét và sữa chữa.


-Căn cứ vào mệnh lệnh của đề ,từ ngữ
trong đề.


VD: Vì sao trí tuệ con người, khi được
đưa vào trong sách, lại trở thành nguồn
ánh sáng không bao giờ tắt


<b>2.</b><i><b> </b></i><b>Lập dàn bài</b><i><b> </b></i>



=>Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết
nhiều hơn về đời sống


Cần phải chọn sách tốt ,sách hay để đọc
,không đọc sách dở ,sách có hại


Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứ đựng
trong sách ,cố hiểu nội dung sách và làm
theo sách


<b>3.Viết đoạn văn </b>
<b>4. Đọc - sữa chữa: </b>


- Viết câu dùng từ chính xác
- trình bày đoạn văn: mạch lạc
- Diễn đạt: trong sáng


- Chuyển ý: linh hoạt
<b>4. Củng cố</b>


Về nhà tập viết hoàn chỉnh bài văn và làm bài viết tập làm văn số 6
Đề ra : Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương nhau cùng
Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao này


Hoặc có thể chọn một trong 5 đề trong SGK/ 88 ( cần chọn để HS không thể sử dụng tài
liệu có sẵn trong SGk để chép)



* Kỹ năng: Biết viết một bài văn lập luận giải thích như lí thuyết đã học.


* Yêu cầu: ngoài các yêu cầu đối với việc viết một bài TLV nói chung cần lưu ý HS vận
dụng tốt các cách lập luận giải thích. Bài làm văn ở nhà cũng phải tuân thủ các bước tạo lập
văn bản như đã học.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài, là bài tập
- Xem trước bài mới


*************************************


Ngày soạn : 21/03/2012 Ngày dạy: 23/03/2012


<i><b>Tiết 109-110</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

1. kiến thức: Giúp học sinh hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét
hai nhân vật Va- Ren và Phan Bội Châu với hai tính cách ,đại diện cho hai lực lượng xã hội,
phi nghĩa và chính nghĩa


-Thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời
Pháp thuộc.


2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu ngơn ngữ người kể chuyện và ngơn ngữ nhân vật để khái qt
tính cách nhân vật.


3. Thái độ: Kính trong những anh hùng xã than vì nước, kinh bỉ bọn thực dân đế quốc.
<b>B. Chuẩn bị </b>



Chân dung Phan Bội Châu ,phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


? Em hãy phân tích hai mặt tương phản cơ bản trong văn bản ''Sống chết mặc bay ''
HS trả lời -GV nhận xét ghi điểm và chuyển tiếp vào bài mới


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b>


<i> -HS đọc đọc chú thích </i>


Dựa vào chú thích và những hiểu biết của em
hãy nêu vài nét hiểu biết của em về tác giả
Nguyễn ái Quốc ?


? Nêu vài nét về tác phẩm ?
Dựa vào SGK học sinh trả lời
? Hãy tóm tắt nội dung cốt truyện ?


HS tóm tắt cốt truyện theo nội dung vắn bản
? Cốt truyện này được sắp xếp theo trình tự
nào?


GV hướng dẩn học sinh đọc
HS nghe GV đọc mẫu



? Có thể chia tác phẩm này thành mấy đoạn ?
? Nêu nội dung của mỗi đoạn ?


?Theo em đây là một văn bản ghi chép lại
toạn bộ sự thật hay là tưởng hư cấu ?căn cứ
vào đâu mà em biết ?


HS đọc đoạn ''từ đầu đến …giam trong tù ''
? Va -Ren đã hứa gì về việc PBC bị giam ?


<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>I. Tìm hiểu chung </b>


<i><b>1</b>. <b> Tác giả -Tác phẩm</b><b> :</b></i>


<i>a) Tác giả (Sgk)</i>


<i>b. Tác phẩm :</i>


* Trình tự : Cuộc hành trình của
Va-Ren từ nước Pháp sang Việt Nam .Bắt
đầu đến Sài Gịn rồi qua kinh đơ Huế
và đến Hà Nội để gạp Phan Bội Châu
<b>2. Đọc – Từ khó - Bố cục</b>


<i>a) Đọc</i>
<i>b) Từ khó</i>
<i>c) Bố cục</i>


=> Đây là một truyện ngắn ,hình thức


có vẽ như một bài kí sự nhưng thực tế
là một câu chuyện hư cấu


Truyện được viết trước khi Va Ren
sang nhận chức tồn quyền Đơng
Dương và thực tế sau khi y sang Đơng
Dương củng khơng có chuyện gặp
Phan Bội Châu ở Hoả Lị Hà Nội
<b>II. Tìm hiểu chi tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Thực chất lời hứa đó là gì?


( Thực chất Va Ren chỉ là một tên đứng đầu
trong việc cai trị đơng dương cịn PBC vẫn là
người cách mạng bị cầm tù .Hai bên đối lập
nhau )


? Trong tác phẩm hai nhân vật chinh được
xây dựng theo mối quan hệ tương phản ,đối
lập cực độ như thế nào?


? Em hãy nhận xét về khối lượng ngôn ngữ
mà tác giả đã dành cho việc khắc hoạ tính
cách của từng nhân vật ?


? Em có nhận xét gì về lối viết đó ?


? Lời lẽ của Va -Ren mang hình thức ngơn
ngữ gì?



? Qua ngơn ngữ gần như độc thoại của Va
-Ren được bộc lộ như thế nào?


? Phan Bội Châu đã có cách ứng xử với Va
-Ren như thế nào?


? Qua đó ta thấy thái độ tính cách của của
Phan Bội Châu được bộc lộ ra sao ?


? Kết thúc câu chuyện có gì đáng chú ý ở thái
độ của cụ Phan ?


? ý nghĩa của lời tái bút ,sự phối hợp giữa lời
kết trên với lời tái bút như thế nào?


sang nhận chức toàn quyền Đông
Dương


=> Chỉ là lời hứa dối trá hứa để ve
vuốt ,trấn an nhân dân Việt Nam đang
đấu tranh địi thả Phan Bội Châu .Lời
hứa đó thực chất là một trị lố .Cụm từ
''nữa chính thức hứa''và câu hỏi mang
tính chất nghi ngờ của tác giả đã cho
biết điều đó


=> Tương phản giữa hai cuộc sống
của hai nhân vật đối kháng nhau
- Va Ren một vị toàn quyền ,kẽ bất
lương nhưng thống trị



- Phan Bội Châu thân phận ở tù
,người cách mạng vĩ đại nhưng thất
bại ,bị đần áp .


=> Tác giả giành một khối lượng từ
ngử lớn .hình thức ngơn ngữ trần
thuật để khắc hoạ tính cách của Va
Ren . Cịn Phan Bội Châu tác giả
dùng phương thức im lạng để làm
phương thức đối lập


=>Đây là một bút pháp ,một cách viết
vừa tả vừa gợi rất thâm thuý ,sinh
động lí thú .


=> Hình thức đối thoại đơn phương ,
gần như độc thoại tự nói một mình vì
Phan Bội Châu khơng hề nói lại điều


=> Thể hiện sự vuốt ve ,dủ dộ ,bịp
bợm một cách rất trắng trợn của va
ren


* Thái độ của Phan Bội Châu


=> Dùng hình thức im lặng phớt lờ cả
như khơng có va ren trước mặt



=> Thái độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên
cường trước kẻ thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

( Với kẻ thù phải có nhiều cách tỏ thái độ .Chỉ
im lặng dửng dưng chưa đủ cịn phải nhổ vào
mặt nó ,cách dẫn chuyện như thế thật là
hóm ,thật là thú vị và làm tăng thêm ý nghĩa
của vấn đề .)


? Qua những phần vừa phân tích trên em hãy
nêu tính cách của hai nhân vật ?


GV cho HS đọc ghi nhớ


Đó là sự tiếp tục nâng cấp tính cách ,
thái độ của Phan Bội Châu trước kẻ
thù.


=> Nếu lời kết ở trên ,thái độ khinh bỉ
của cụ Phan được thể hiện bằng hình
thức ứng xử là im lặng, dững dưng thì
ở tái bút lại là một hành động chống
trả quyết liệt nhổ vào mặt va ren
( Một cái nhổ khinh bỉ vị toàn quyền
''tơn kính'' đã bị hạ nhục )


<b>* </b><i><b>Ghi nhớ</b></i><b> : </b>
<b>4. Củng cố: - Về nhà học bài cũ - học thuộc ghi nhớ </b>


<b>5. Dặn dò: - Xem và soạn trước bài mới ''Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ''</b>


===========================================================


Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày dạy: 27/3/2012


<i><b>Tiết 111</b></i>
<i><b> Bài 27</b></i>


DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


<i> 1. Kiến thức: Giúp HS :</i>


- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm c-v để mở rộng câu
- Bước đầu hiểu biết cách mở rộng câu bằng cụm c-v
2. Kỹ năng:


3. Thái độ:


<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là dùng cụm c-v để mở rộng câu ? cho ví dụ .
3. Bài mới:


GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở SGK
Bài tập 1:


Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu dưới đây
(SGK) cho biết mỗi câu ,cụm C-V làm thành phần gì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

b. Có hai cụm C-V làm làm phụ ngữ cho danh từ khi và một cụm C-V làm phụ ngữ cho
động từ nói ( tiếng chim , tiếng suối nghe mới hay …)


c. Có hai cụm C-V làm phụ ngữ cho động từ thấy
Bài tập 2:


Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành
phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng .


a. Chúng em học giỏi làm cho( Khiến) cha mẹ và thầy cơ vui lịng
b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích .


c. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người Việt Nam ta du dương ,trầm
bổng như một ,trầm bổng như một bản nhạc


d. Cách mạng tháng Tám thành cơng đã khiến cho Tiếng Việt có một bước phát triển
mới ,một số phận mới .


Bài tập 3:


Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ .


a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy .


b. Đây là ảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại


c. Hàng loạt vở kịch như ''tay người đàn bà ''''Giác ngộ ''''Bên kia sông đuống ''…ra đời
dã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước .



Bài tập bổ sung


Tìm các cụm C-V làm thành phần trong các câu sau :


a. Nó xuất hiện thật đột ngột , tay cầm gậy ,đầu đội mũ ,chân mang giày ba ta , vai đeo
ba lơ .


=>Câu này có 4 cụm C-V làm thành phần


b. Trong rạp xiếc ,anh diễn viên hề chân đạp đạp, tay lắc lắc ,miệng ngậm quả cầu to
tiếng .


=> Câu này có ba cụm C-V Làm vị ngữ cho chủ ngữ anh diễn viên hề
c. Nơi em sống những ngày tuổi thơ đã thành kỉ niệm


=> Câu này có ''Em sống ''là cụm C-V làm phụ ngữ cho danh từ .
HS lên bảng làm -lớp nhận xét -GV cho điểm để động viên các em
GV nhận xét tiết luyện tập


4. Củng cố : - Gv gọi h/s đọc lại ghi nhớ (trang 68,69 sgk )
<b>5. Dặn dò: - Gv gọi h/s đọc lại ghi nhớ (trang 68,69 sgk )</b>


- Về nhà làm các bài tập còn lại vào vở, làm bài tập ở SBT


- Xem và ôn trước bài mới bài ''Luyện nói …'Theo yêu cầu trong SGK
==========================================================


Ngày soạn: 26/3/2012 Ngày dạy: 28/3/2012


<b>Tiết 112</b>


<b> Bài 27</b>


<b> LUYỆN NĨI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích,
đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập


2. Kỹ năng: Biết trình bày miệng về một vấn đề xã hội (hoặc văn học ),để thông qua đó tập
nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trơi chảy.


3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của văn nói
<b> B. Chuẩn bị </b>


Bài viết, bài tham khảo…
<b>C. Các hoạt động dạy học. </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ:Nêu tóm tắt cách làm bài văn giải thích
3. Bài mới:


Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS chuẩn bị
GV ghi đề lên bảng


Vì sao những tấn trị mà Va-ren bày ra với PBC lại được N Ái Quốc gọi là những trò lố?
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài trên. GV gợi ý


- Đề u cầu giải thích vấn đè gì?



- Trò lố là gì? Va-ren đã giở các trị gì? các trị đó ntn?
Đáp án:


Đề yêu cầu giải thích vấn đề: Những trò mà Va-ren bày ra với PB Châu là những trò lố
- Trò lố là những trò giả dối, lừa bịp, trắng trợn, đáng cười.


- Các trò lố của Va-ren:


+ Lời hứa không chính thức để mua sự n vị chức tồn quyền


+ Một kẻ phản bội giai cấp lại ban ơn cho một vị thiên sứ, đấng anh hùng dân tộc
+ Miệng nói: Đem tự do cho PBC, tay nâng gồng trên cổ PBC . Dụ dỗ PBC : Hãy hợp
tác với hắn, với nước Pháp


+ Lấy các gương phản bội để lung lạc ý chí của PBC


+ Đưa ra các triết lí bịp bợm, tráng trợn “ Những ý tưởng hào hiệp phải chăng bao giờ
cũng hay nhất...ông sẽ được tât cả.”


Hoạt động 2: Luyện nói
1. Luyện nói trong tổ


Sau khi lập dàn bài HS phát biểu trong tổ (nhóm) và nhận xét lẫn nhau
2. Luyện nói trước lớp


- Mỗi nhóm cử một đại diện nói trước lớp, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
GV đánh giả cho điểm


- Yêu cầu bài nói:



+ Rõ ràng, rành mạch, trôi chảy, truyền cảm, đủ nghe.
+ Tư thế đĩnh đạc, tự tin, chú ý quan tâm đến người nghe
Hoạt động3: GV nhận xét tiết học (3’)


- Sự chuẩn bị của HS
- Tinh thần thái độ học tập


<b>4. Củng cố: -Về nhà các em tập nói tiếp để tạo thói quen </b>
<b>5. Dặn dò: -Xem và soạn trước bài ''Ca huế trên sông hương ''</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 01/4/2012 Ngày dạy03/4/2012
<b>Tiết 113</b>


<b>Bài 28 </b>


<b> CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: Thấy được vẽ đẹp của một sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế ,một vùng dân
ca trù phú về nội dung , giàu có về làn điệu và con người rất đổi tài hoa.


2. Kỹ năng:


3. Thái độ: Thêm yêu Huế nói riêng và non sơng đất nước việt Nam nói chung
<b>B . Chuẩn bị :</b>


- Sưu tầm mốt số bài dân ca Huế , Tranh ảnh, cảnh sơng hương ,băng hình…
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>



2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nội dung chính của văn bản những trò lố hay là Va
-Ren và Phan Bôi Châu


Qua đó nêu tính cách của hai nhân vật chính trong truyện ?
3. Bài mới:


<b>HĐ của thầy và trò</b>


GV hướng dẩn HS đọc và tìm hiểu chung
Trước khi đọc bài này Em đẫ biết được
những điều gì về Huế ?Hãy nêu một vài đặc
điểm tiêu biểu về Huế mà em biết ?


Văn bản này thuộc thể loại gì? Vì sao?
? Em hãy xác định bố cục của văn bản?


Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
văn bản


Dân ca Huế gồm các làn điệu nào?


?Ca Huế mang những đặc điểm nội dung và
hình thức nào?


? Em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn ngữ
trong phần một của văn bản?


<b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. Đọc


2. Chú thích (sgk)


3. Thể loại: Văn bản nhật dụng (giới
thiệu trình bày về một nét sinh hoạt văn
hố ở địa phương trên đất nước ta)
4. Bố cục: 2 phần


- Từ đầu đến lí hồi nam: Khái qt về
ca huế


- Phần còn lại: Những đặc sắc của ca
huế


<b> II. Tìm hiểu chi tiết</b>
1. <i><b>Khái quát về ca Huế</b></i>


- Các điệu hò: hò đưa linh, hò giã gạo,
ru em, giã vơi, giã điệp, bài chịi, bài
tiềm, nàng vung


- Các điệu lí: Lí hồi nam, hồi xn,
con sáo...


- Đặc điểm ca huế:


+ Gửi gắm tình yêu trọn vẹn, thể hiện


lịng khao khát, nổi chờ mong hồi vọng
của tâm hồn Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Qua đó, tác giả đã cho ta thấy được những
gía trị nổi bật nào của ca Huế?


GV gọi học sinh đọc lại phần 2 văn bản
? Ca Huế được hình thành từ đâu? Từ đó, ca
Huế có tính chất ntn?


? Cách thưởng thức biểu diễn ca Huế có
điều gì đặc biệt?


-Khơng gian-địa điểm, thời gian


- Trang phục, dàn nhạc?
- Nghệ thuật biểu diễn


- Tâm thế của người nghe ca Huế?


HS suy nghĩ trả lời – GV nhận xét kết luận
? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của
những đoạn văn trong phần 2 của văn bản?
? Qua cách thưởng thức biểu diễn ca Huế, ta
thấy ca Huế nổi bật với những vẽ đẹp nào?


Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết


? Qua văn bản này, em hiểu thêm những vẽ
đẹp nào về Huế?



? Nghệ thuật của văn bản này có gì đáng
chú ý?


GV cho h/s đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Luyên tập


? Em có biết những vùng dân ca nổi tiếng
nào của nước ta?


Hãy hát một bài dân ca em thích?




Ca Huế phong phú về làn điệu, sâu sắc
thấm thía về nội dung tình cảm, mang nét
đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế.
2<i><b>. Những đặc sắc của ca Huế</b></i>


* Nguồn góc ca Huế: Dịng ca nhạc dân
gian và nhạc cung đình vừa mộc mạc,
gần gủi vừa thanh cao, trong sáng
* Cách thưởng thức biểu diễn ca Huế.
-Thời gian: ban đêm


- Địa điểm: trên thuyền rơng giữa dịng
sơng Hương


- Khơng gian: bao la, rơng thống, tràn
ngập ánh trăng



- Dàn nhạc: đàn tranh, đàn nguyệt, tỳ
bà, nhi, đàn tam, đàn bầu, sáo và cặp
sanh


- Trang phục: Nam măc áo dài the, quần
thụng, đầu đội khăn xếp ; nữ mặc áo dài,
khăn đóng duyên dáng


- Nghệ thuật biểu diện: nhạc công dùng
các ngón đàn trau chuốt như: nhấn, mổ,
vỗ, vã, day, chớp, búng, phi, rãi


- Tâm thế người nghe: hồn thơ lai láng,
tình người nồng hậu, chờ đợi rộn lịng.




Liệt kê dẫn chứng, ngơn ngữ miêu tả,
biểu cảm




Ca Huế thanh lịch, tinh tế, mang tính dân
tộc cao, làm giàu tâm hồn con người. Là
một thú vui tao nhã


III. Tổng kết<b> : </b>


1. Nội dung ý nghĩa:



- Huế nổi về âm nhạc dân gian và cung
đình


- Ca Huế thanh lịch, tao nhã, cần được
bảo tồn và phát triển


2. Nghệ thuật:
- Phép liệt kê


- Ngôn ngữ miêu tả, biểu cảm, bình
luận


* Ghi nhớ (SGK)
Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Bắc và Tây Nguyên
- Nghệ Tĩnh


<b>4. Củng cố: khái quát về ca Huế, và những nét đặc sắc của Huế </b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ -làm các bài tập </b>


Hãy sưu tầm các làn điệu dân ca huế và tên các nhạc công
Xem và chuẩn bị trước bài ''Liệt Kê''


=====================================================


Ngày soạn: 04/4/2012 Ngày dạy: 07/4/2012


<b>Tiết 114</b>



<b>LIỆT KÊ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: :</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu được thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.


- Phân biệt được các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp, liệt kê không theo từng cặp, liệt
kê tăng tiến, liệt kê không tăng tiến.


2. kỹ năng: - Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.
3. Thái độ: Yêu thích tiết học


B . Chuẩn bị :


GV: Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, sách tham khảo
HS: Học bài, đọc bài, làm bài tập


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:


<b>HĐ của thầy và trò</b>
Hoạt động 1:


GV: Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong SGK.
Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong


câu(in đậm ) dưới đây có gì giống nhau ?


Việc tác giả nêu ra hàng loạt sự việc tương tự
bằng những kết cấu tương tự như trên có tác
dụng gì ?


HS lấy thêm ví dụ.
Thế nào là phép liệt kê ?
HS đọc ví dụ.


Xét các ví dụ trong SGK


Xét về cấu tạo các phép liệt kê dưới đây có gì
khác nhau ?


<b>Nội dung cơ bản</b>
I. Thế nào là phép liệt kê
* Ví dụ GV ghi lên bảng


+ Cấu tạo:Các bộ phận in đậm đều có kết
cấu tương tự nhau.


+ ý nghĩa: Chúng cùng nói về nhữnh đồ
vật được bày biện chung quanh quan lớn




Miêu tả các sự vật xa xỉ, đắt tiền


+ Tác dụng: Làm nổi bật sự xa hoa của


viên quan, đối lập với tình cảnh dân phu
đang làm lũ ngồi mưa gió.


VD: Cịn bạc, cịn tiền, cịn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi
* Ghi nhớ 1: SGK


<b>2. Các kiểu liệt kê</b>
VD1.


a. Sử dụng phép liệt kê không theo từng
cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến và kiểu liệt kê
không tăng tiến.


Xét về ý nghĩa các phép liệt kê ấy có gì khác
nhau ?


HS hãy lấy thêm ví dụ:


Qua các ví dụ trên hãy trình bày kết quả phân
loại phép liệt kê bằng sơ đồ hoặ bảng phân
loại.


(với quan hệ từ ''và '')
VD 2:


a. Có thể thay đổi thứ tự các bộ phận liệt
kê (tre, nứa, trúc, mai, vầu).



b. Không dễ dàng thay đổi các bộ phận
liệt kê, bởi các hiện tượng lịêt kê được
sắp xếp theo mức độ tăng tiến.


VD. a. Lan, Hoa, Huệ, Mai đều là học
sinh giỏi.


b. Thằng bé ho rũ rượi, ho như xé phổi,
ho không cịn khóc được nữa.(cấp ho
ngày càng dữ dội, trầm trọng)




Liệt kê


Cấu tạo ý nghĩa


LK theo từng cặp ; LK ko<sub> theo từng cặp ; LK tăng tiến ; LK k</sub>o<sub> tăng tiến</sub>
GV: Cho học sinh nhìn sơ đồ trên bảng rồi nhắc lại ghi nhớ.


<b>III. Luyện tập:</b>


GV hướng dẫ học sinh làm các bài tập trong sgk.


BT1: Trong bài ''Tinh thần yêu nước của nhân dân ta '' chủ tịch Hồ Chí Minh đã 3 lần
dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ sâu sắc.


- Sức mạnh của tinh thần yêu nước. (nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to
lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước).


- Lòng tự hào về những trang lịch sữ vẻ vang qua tấm gương những vị anh hùng dân tộc.
- Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân VN đứng lên đánh Pháp.


BT2: Tìm phép liệt kê trong đoạn trích.


a…. dưới lịng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li kéo xe… hình chữ thập.
b. Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.


<b>4. Củng cố: (1’) - Thế nào là phép liệt kê</b>
- Các kiểu liệt kê


<b>5. Dặn dò: -Về nhà học thuộc 2 ghi nhớ và làm BT số 3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 05/4/2012 Ngày dạy: 07/4/2012
<b>Tiết 115</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS: Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội
dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống


2. Kỹ năng: Viết được một số loại VBHC thơng thường


3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc tạo lập VBHC
<b>B . Chuẩn bị : </b>


GV: Chuẩn bị giáo án, bảng phụ, sách tham khảo
HS: Học bài, đọc bài, làm bài tập



<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV – HS</b>
GV: Gọi 3 HS đọc 3 văn bản trong sgk.
Khi nào người ta viết các văn bản thông báo,
đề nghị và báo cáo ?


(Cấp trên không bao giờ báo cáo với cấp dưới
và ngược lại cấp dưới không dùng thông báo
với cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao.)


? Mỗi văn bản nhằm mục đích gì ?


Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau ?
Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì


<b>Nội dung cơ bản</b>


<b>I. Thế nào là văn bản hành chính.</b>
<i><b>Đọc các văn bản.</b></i>


- Khi truyền đạt một vấn đề gì đó
(thường là quan trọng ) xuống cấp
thấp hơn hoặc muốn cho nhiều người
biết thì người ta dùng văn bản thông
báo.



- Khi nào cần đề đạt một nguyện
vọng chính đáng nào đó của cá nhân
hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá
nhân có thẩm quyền giải quyết thì
người ta dùng văn bản đề nghị (kiến
nghị ).


- Khi cần thơng báo 1 vấn đề gì đó
lên cấp cao hơn thì người ta dùng
văn bản báo cáo.


-Thơng báo nhằm phổ biến 1nội
dung.


- Đề nghi (kiến nghị ) nhằm đề xuất
một nguyện vọng ý kiến.


- Báo cáo nhằm tổng kết, nêu lên
những gì đã làm để cấp trên được
biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

khác với các văn bản truyện và thơ mà em đã
học ?


? Em còn thấy loại văn bản nào tương tự văn
bản trên không ?


? Từ những nội dung trên em hiểu thế nào là
văn bản hành chính ?



HS trả lời


? Nêu đặc điểm của văn bản hành chính :Mục
đích ,nội dung ,hình thức trình bày ?


HS rút ra ghi nhớ


chỗ hình thức trình bày đều theo một
số hình thớc nhất định (theo mẫu)
;nhưng chúng khác nhau về mục và
những nội dung cụ thể được trình
trong mỗi văn bản


-Các văn bản trên khác các tác phẩm
thơ văn trước hết là : Thơ văn dùng
hư cấu tưởng tượng ,còn các văn bản
hành chính khơng phải hư cấu tưởng
tượng .Ngơn ngữ thơ văn được viết
theo phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật ,cịn ngơn ngữ các văn bản trên
là ngơn ngữ hành chính .


=>Biên bản, sơ yếu lí lịch ,giấy khai
sinh, hợp đồng…


* Ghi nhớ
<b>II. Luyện tập:</b>


Đề ra SGK trang 110



Các tình huống cần sử dụng loại văn bản hành chính và tên mỗi loại văn bản là :
1. Thông báo


2. Báo cáo
3. Biểu cảm


4. Đơn xin nghĩ học
5. Đề nghị


6. Vb tự sự, miêu tả


Trường hơp số 3: Khi ghi lại những xúc động của mình Thì thường dùng những phương
thức biểu cảm .


Trường hợp số 6: Phải dùng phương thức tả và kể để tái hiện lại buổi tham quan cho bạn
nghe ?


<b>4. Củng cố: (1’) - Thế nào là văn bản hành chính?</b>
<b>5. Dặn dị: - Về nhà học thuộc ghi nhớ </b>


- Tập viết thành thạo các văn bản hành chính
- Xem lại bài tập làm văn số sáu để tiết sau trả bài


=====================================================


Ngày soạn: 07/ 04/ 2010 Ngày dạy: 10/ 04/ 201


<i><b>Tiết 116 : Tập làm văn</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh : Cũng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận
giải thích về tạo lập văn bản về cách sử dụng từ ngữ đặt câu .


Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng làm bài của mình ,nhờ đó có được những kinh nghiệm
và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau


<b>B. Chuẩn bị </b>


Bài kiểm tra đã chấm , bài văn mẫu ..
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: GV trả bài cho HS
3. Bài mới:


GV yêu cầu HS nhắc lại đề ra


<i><b> Đề ra : </b></i> Nhiễu điều phủ lấy giá gương


Người trong một nước phải thương nhau cùng


Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy.
1. GV cho học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề ra


? Đề ra yêu cầu gì? viết về cái gì?


Để làm bài văn này cần huy động những kiến thức nào?


Các bước làm bài văn nghị luận giải thích


Ngồi những u cầu cần đạt trên bài viết còn yêu cầu phải đảm bảo những yêu cầu nào
nữa ?


GV nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời và trả lời một cách thoải mái
2. GV nhận xét bài làm của các em


- Nhìn chung các em có ý thức làm bài tốt ,có một số bài làm tương đối tốt biết viết đúng thể
loại ,có nội dung ,trình bày sạch sẽ


- Cụ thể như bài của bạn :Tài, Nga, Mai, Phúc (7D) và bài của bạn Giang, Quang Anh;
Thùy ...ở lớp 7A một số bài khác nữa


- Song cịn có những bạn làm còn kém như bài của bạn : Hồ Quang; Đình Quang; Triều ...
(7D) và Đang; Đương; Dương; Hằng ...(7A)


- Đa số các em chưa hiểu đề và trình bày cẩu thả,sai lỗi chính tả nhiều ,bài sơ sài
Trả bài cho học sinh và yêu cầu các em sửa vào lề bên phải


GV cho đọc một vài bài làm tốt và một vài bài làm yếu


Nếu còn thời gian cho đọc bài văn mẫu để HS so sánh ,đối chiếu
GV lấy điểm


<b>4. Củng cố: Về nhà tập viết lại bài theo nội dung đã chữa</b>
<b>5. Dặn dò:</b>


Xem và chuẩn bị trước bài ''Quan âm thị Kính ''nhớ tập đọc phân vai để thể hiện tính cách
của nhân vật.



=======================================================


<i> Ngày soạn : 08/4/2012 </i> Ngày dạy: 10/4/2012


Tiết 117-upload.123doc.net


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được một số đặc điểm cơ bản củ sân khấu chèo truyền thống


- Tóm tắt được nội dung cơ bản của vở chèo ''Quan âm thị kính ''nội dung, ý nghĩa và một
số đặc điểm nghệ thuật (Mâu thuẩn kịch, ngơn ngữ, hành động nhân vật..)của đoạn trích ''Nỗi
oan hại chồng ''


2. Kỹ năng: Biết cách phân tích nhân vật chèo.


3. Thái độ: Thông cảm với những nỗi bất hạnh, số phận bế tắc của người phụ nữ trong
XHPK, quan niệm phong kiến cổ hủ, tàn bạo.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


Tượng quan âm thị kính ,băng hình vở chèo này
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nói thưởng thứcca Huế trên sơng Hương là một thú vui tao
nhã?



3. Bài mới


GV giới thiệu vài nét về thể loại chèo sau đó dẫn vào bài mới
<b>Hoạt động của GV – HS</b>


GV hướng dẩn HS cách đọc phân vai
-GV chia vai yêu cầu HS đọc nhập vai
-Hãy tóm tắt nội dung vở chèo ?


Hướng dẫn h/s tìm hiểu một số đặc điểm
của nghệ thuật chèo và tóm tắt vở chèo
<i>Quan Âm Thị kính</i>


HS đọc kĩ chú thích * SGK


? Hãy nêu những nét đặc trưng cơ bản của
thể loại chèo ?


+ Chèo là loại hình kịch hát, múa dân


gian ,kể chuyện điển tích bằng hình thức sân
khấu


+ Chèo…..kể chuyện để khuyên giáo đạo
đức


+ Chèo có một số loại nhân vật truyền thống
với những đặc trưng tính cách riêng


+ Sân khấu chèo có tính ước lệ và cách điệu


cao ( Thể hện rõ nhất ở nghệ thuật hoá
trang, nghệ thuật hát múa )


-Hãy tóm tắt nội dung vở chèo ?


Trích đoạn nỗi oan hại chồng có mấy nhân


<b>Kiến thức cơ bản</b>
I / Tìm hiểu chung


1. Đọc


+ Tóm tắt đoạn trích : 3 phần
- Án giết chồng


- Án hoang thai


- Oan tình được giải – Thị Kính lên
tịa sen.


+ Vị trí của đoạn trích: nằm ở phần sau
của phần thứ nhất


+ Bố cục: Chia làm 3 phần
2. Khái niệm chèo (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

vật ?


Nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện
xung đột kịch ?



Những nhân vật đó thuộc những loại vai nào
và đại diện cho ai?


( HS đọc phần đầu đoạn trích )


Khung cảnh ở phần đầu trích đoạn là khung
cảnh gì?


Khung cảnh này thể hiện ước mơ gì của
nhân dân ?


Hãy liệt kê và nêu nhận xét của mình về
hành động và ngơn ngữ của sùng bà với Thị
Kính ?


Em đồng ý với ý kiến nào sau đấy về Thị
Kính ?


Không phân biệt thấp cao
Lời lẽ


Phân biệt thấp cao


<b>Quan hệ giữa thị Kính và Sùng Bà là </b>
<b>quan hệ gì? </b>


<b>A. Mẹ chồng nàng dâu </b>
<b>b. Quan hệ giai cấp </b>



GV :Quan hệ giữa mụ và thị Kính đã vượt
khỏi quan hệ mẹ chồng nàng dâu .Quan hệ
ấy được mụ đặt đúng ,trả đúng vào vị trí của
nó: quan hệ giai cấp


? Trong đoạn này mấy lần Thị Kính kêu oan
?kêu oan với ai, khi nào lời kêu oan của Thị
Kính mới nhận được sự cảm thơng ?Em có
nhận xét gì về sự cảm thơng đó ?


? Em có nhận xét gì về sự cảm thơng đó ?
Nhận xét thái độ của Thiện sĩ đối với thị
Kính


<b>1. Nhân vật: </b>


=> Có năm nhân vật :Thiên Sĩ, Thị
Kính, Sùng Ơng, Sùng Bà, Mảng Ơng
+Nhân vật chính thể hiện xung đột kịch
là Sùng Bà và Thị Kính


-Sùng Bà thuộc nhân vật ''mụ ác'' đại
diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến
-Thị Kính là nhân vật ''nữ chính '' đại
diện cho người lao đông, người dân
thường.


2. Nội dung:


a. Khung cảnh đoạn trích thứ nhất:


=> Khung cảnh sinh hoạt gia đình ấm
cúng


Ngơn ngữ độc thoại thể hiện qua làn
điệu nói sử tơ đậm cnhr gia đình ấm
cúng


=> Ước mơ về hạnh phúc gia đình của
nhân dân


=>Hành động của Sùng Bà rất tàn nhẫn
và thô bạo :Dúi đầu ,bắt ngữa mặt lên,
không cho phân bua …


Ngôn ngữ những lời đay nghiến, mắng
nhiếc, xĩ vã .Dường như một lời mụ cất
lên là Thị Kính thêm một tội .


Mụ khinh bỉ Thị Kính :


-Tuồng bay mèo mã gà đồng lẳng lơ
-Liu điu….


-Đồng nát thì về cầu nơm
Cịn nhà bà thì :


-Giống nhà bà đây giống phượng giống
cơng


-…cao mơn lệch tộc



-Trứng rồng lại nở ra rồng


=> Quan hệ giai cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

? Kết cục của nỗi oan là gì?


? Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà sùng
Bà và sùng ơng cịn làm điều gì tàn ác ?
? Theo em xung đột kịch cao nhất trong
đoạn này thể hiện ở chổ nào? Vì sao.


? Qua cử chỉ và ngôn ngữ nhân vật em hãy
phân tích tâm trạng của Thị Kính trước khi
rời khỏi nhà Sùng bà ?


Việc Thị Kính ''trá hình…tu hành ''có ý
nghĩa gì?


Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát
khỏi nỗi đau khổ trong xã hội cũ không ?


HS rút ra ghi nhớ


Chỉ lần kêu oan với Mảng ơng Thị
Kính nhận được sự thông cảm


=> Sự thông cảm đau khổ và bất lực
=> Thiện Sĩ bỏ mặc vợ cho mẹ mình
hành hạ->đê hèn nhu nhược



Thị Kính bị đuổi ra khỏi nhà,tình cảm
vợ chồng tan rã


=> Lừa Mảng ông : Sang ăn cữ cháu
nhưng thực ra sang để nhận con về
=> Cha con mãng ông vô cùng nhục
nhã


=>Sùng ông thay đổii mối quan hệ từ
thông gia sang hành động vũ phu ''dúi
ngã Mãng ông ''


=>Đây là chỗ xung đột kịch cao nhất
.Thị Kính bị đẩy vào chổ cực điểm của
nỗi đau : oan ức, tình chồng vợ tan
vỡ ,bị khinh bĩ, hành hạ.


=>Đây là một sự đảo lộn ghê gớm, đột
ngột .


-Thị Kính đi tu
=> ý nghĩa : có 2 mặt


+Tích cực: Muốn sống ở đời để tỏ rõ
con người đoan chính


+ Tiêu cực: Đỗ cho số kiếp '' phận hẩm
duyên ôi'' tin vào cửa phật để tu tâm
=>Không phải



* Ghi nhớ :
* Luyện tập


4. Củng cố: Còn thời gian cho HS xem vở chèo ''Quan âm Thị Kính ''qua băng hình
- Làm bài tập trong SGK


- Hãy tóm tắt đoạn trích ''Nỗi oan hại chồng ''
<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài cũ tìm đọc hết vỡ chèo -Học thuộc ghi nhớ


- Xem và chuẩn bị trước bài mới '' Dấu chấm lửngvà dấu chấm phẩy''


========================================================


Ngày soạn 11/4/2012 Ngày dạy: 13/4/2012


<i><b>Tiết 119</b></i>


<b>DẤU CHẤM LỮNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết
2. Kỹ năng: Dùng thành thạo hai loại dấu trên


3. Thái độ: yêu thích tiết học
<b>B. Chuẩn bị </b>



Bảng, phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là liệt kê ? Cho ví dụ
3. Bài mới




<b>Hoạt động của GV – HS</b>


GV treo bảng phụ ghi ba ví dụ ở phần 1 trong
SGK


Trong các câu ấy dấu chấm lửng dùng để làm
gì?


Qua các ví dụ trên em hãy nêu tác dụng của
dấu chấm lửng ?


Lấy ví dụ


GV gọi h/s đọc ghi nhớ (sgk)
HS đọc ghi nhớ


* Treo bảng phụ có ghi ví dụ lên bảng
? Trong các ví dụ trên dấu chấm phẩy được
dùng để làm gì?



? Có thể thay nó bằng dấu phẩy được khơng ?
Vì sao ?( Có thể thay được bởi chúng là câu
ghép )


? Trong trường hợp b có thể thay dấu chấm
phẩy bằng dấu phẩy được không ?


? Qua phần trên em hãy nêu tác dụng của dấu
chấm phẩy ?


GV yêu cầu học sinh đọc lại 2 nội dung ghi
nhớ




<b>Kiến thức cơ bản</b>
I. Dấu chấm lửng


Ví dụ:


a. Dấu chấm lửng tỏ ý cịn có nhiều vị
anh hùng dân tộc chưa được liệt kê
b. Biểu thị sự ngắt quảng trong lời nói
của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ
c. Làm giảm nhịp điệu câu văn ,chuẩn
bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ ''bưu
thiếp ''


* Ghi nhớ 1:



II. Dấu chấm phẩy


a. Dấu chấm phẩy được dùng để đánh
dấu ranh giới giữa hai vế của một câu
ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau về
mặt ý nghĩa vế sau giải thích thêm ý
nghĩa cho vế trước


b. Dùng để ngăn cách các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp ,nhằm giúp
người đọc hiểu được các bộ phận ,có
từng bậc ý trong khi liệt kê


=>Khơng nên thay dấu chấm phẩy bằng
dấu phẩy vì dấu chấm phẩy được dùng
để ngăn cách các thành phần đồng chức
trong từng bộ phận liết kê.


* Ghi nhớ 2
III. Luyện tập:


GV hướng dẩn HS làm các bài tập rồi gọi lên bảng làm


Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lững dưới đấydấu chấm lững được dùng để làm
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

c. Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đũ.
<b>4. Củng cố: - Thế nào là dấu chấm lững</b>


<b>5. Dặn dò: </b>



Về nhà làm bài tập 3 và học thuộc hai ghi nhớ nắm vững nội dung bài học
Xem và chuẩn bị trước bài ''Văn bản đề nghị ''


=========================================================


Ngày soạn 11/4/2012 Ngày dạy: 13/4/2012


<i><b> Tiết 120</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. kiến thức: Giúp HS :


- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị :mục đích yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này


- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị .Khi nào viết văn bản đề nghị ?Viết để
làm gì?


2. Kỹ năng: Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách


3. Thái độ: Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng, phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ:


? Văn bản hành chính là gì? Văn bản hành chính phải ghi rõ những mục nào?
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV – HS</b>
HS đọc hai văn bản trong SGK
Viết văn bản đề nghị để làm gì?
Giấy đề nghị cần chú ý những điều gì
Về nội dung và hình thức trình bày.
Hãy nêu một tình huống trong sinh hoạt
và học tập ở trường, lớp mà em khơng
cần phải viết giấy đề nghị?


Trong các tình huống (sgk) tình huống
nào phải viết giấy đề nghị?


Hãy đọc hai văn bản trên và xem các
mục trong văn bản đề nghị được trình
bày theo thứ tự nào? (có những mục nào,
các mục ấy sắp xếp theo thứ tự nào?)
Cả hai văn bản trên có gì giống và khác
nhau?


<b>Kiến thức cơ bản</b>
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị


=>Trình bày sự việc của cá nhân hay tập
thể lên cấp trên.



=>- Nội dung: ngắn gọn, rõ ràng
- Hình thức:


HS trả lời.
A và C


Cịn b: phải viết bản tường trình.
Và d :viết bản kiểm điểm.


<b>II. Cách làm văn bản đề nghị</b>


1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Những phần nào là quan trọng của cả hai
văn bản đề nghị?


Từ hai văn bản trên hãy rút ra cách làm
một văn bản đề nghị.


Một văn bản đề nghị cần có những mục
nào ?


2. Dàn mục một văn bản đề nghị .
HS dựa vào sgk trả lời.


3. Lưu ý<i> : HS cần nắm rõ các lưu ý.</i>
Ghi nhớ: Hai học đọc ghi nhớ trong
sgk.


<b>III. Luyện tập </b>


Bài tập 1:


Giống nhau: cả hai đều là những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng.


Khác: một bên là nguyện vọng của một cá nhân, còn một bên là nhu cầu của một tập
thể.


Bài tập 2:


GV đưa ra một văn bản đề nghị có điểm chưa đúng yêu cầu học sinh tìm ,chỉ ra chổ sai
<b>4. Củng c ố : - Đặc điểm của văn đề nghị</b>


- Cách làm văn bản đề nghị
<b>5. D ặn dò : - Về nhà học thuộc ghi nhớ </b>


- Tập viết thành thạo các văn bản đề nghị
- ôn tập phần văn học để tiết sau học


=====================================================


Ngày soạn 15/4/2012 Ngày dạy: 17/4/2012


<i><b>Tiết 121 </b></i>


<b> ÔN TẬP PHẦN VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


1. Kiến thức: Giúp HS



Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản trong từng
cụm bài những giới thuyết về văn chương về đặc trưng của các thể loại văn bản,về sự giàu
đẹp của Tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn 7


Thuộc lòng các ác phẩm thơ hay
2. kỹ năng: Biết tổng hợp khái quát.


3. Thái độ : Biết yêu quý văn chương và tiếng việt
<b>B. Chuẩn bị </b>


Bảng, phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : Tiến hành nội dung ôn tập


1. Kiểm tra việc thực hiện câu 1 của HS (Cho vài em HS đọc )


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Hoạt động của GV – HS</b>
GV gọi h/s đọc kết quả chuẩn bị ở nhà
GV nhận xét – bổ sung


Ca dao dân ca là gì?


Tục ngữ là gì?


Như thế nào gọi là thơ trữ tình ?



Nêu khái niệm của thơ thất ngơn tứ tuyệt
đường luật ?


Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt?


Thơ lục bát, song thất lục bát


Thế nào là phép tương phản và phép tăng
cấp trong nghệ thuật?


Gv yêu cầu h/s nhắc lại


Những tình cảm những thái độ thể hiện
trong bài ca dao, dân ca đã được học là
gì?


Đọc một bài ca dao mà em cho là hay
nhất


Học xong phần tục ngữ em hiểu thêm
được những kinh nghiệm gì?


Những giá trị lớn về tưởng, tình cảm thể


N<b> ội dung ghi bảng</b>


1. Các văn bản đã học từ đầu năm lại đây
- Tổng cộng cả năm có 34 tác phẩm
+ Học kì I : có 24 t/p



+ Học kì II: có 10 t/p


2. Khái niệm về các thể loại


- Là những bài thơ bài hát trữ tình dân gian
của quần chúng nhân dân….


- Là những câu nói dân gian ngắn gọn ,ổn
định có nhịp hình ảnh thể hiện những kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt được
nhân dân vận dụng vào đời sống ,suy nghĩ
và lời ăn tiếng nói hàng ngày .


- Thể hiện tình cảm cảm xúc


Là một thể loại văn bản biểu cảm ….
Ngơn ngữ thơ trữ tình cơ động ,gợi cảm
giàu hình ảnh


- Phép tương phản: là sự đối lập các hình
ảnh, chi tiết, nhân vật,...trái ngược nhau để
tô đậm nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả
hai


- Phép tăng cấp: + Thường đi cùng với
tương phản


+ Cùng với q trình hành động, nói năng,
tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất
lượng, số lượng, màu sắc, âm thanh...



=> Tình cảm gia đình ,tình yêu quê hương,
đất nước ,con người Thái độ trân trọng tự
hào


=> Những kinh nghiệm của nhân dân đối
với thiên nhiên ,kĩ thuật ,thời vụ…. -> Tôn
vinh giá trị con người


Yêu cầu :


-Tình yêu thiên nhiên ,đất nước ,tình bạn …
-Tinh thần nhân đạo cao cã ,đề cao giá trị
người phụ nữ trong xã hội cũ


-Niềm lạc quan …


- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình
VN và TQ đã học


Cho h/s lập bảng tổng kết và trình bày
các văn bản theo mẫu


xâm lược


-Thân dân, yêu dân, mong dân được khỏi
khổ, nhớ về quê, mong về quê...



- Ca ngợi vẽ đẹp thiên nhiên


- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ
chồng chung thuỷ.


Thứ tự
1


2


Nhan đề văn bản
Sống chết mặc bay


Những trò lố hay là Va
-ren và Phan Bội Châu


Nội dung


Lên án tên quan phủ
''lòng lang dạ thú
''trước sinh mạng của
người dân


Khắc hoạ hai nhân
vật có hai tính cách
đại diện cho hai lực
lượng xã hội đối lập


Nghệ thuật
Tương phản


Tăng cấp


Tương phản, hư cấu
,hài hưởng, châm
biếm ,mĩa mai..


<b>4. Củng c ố :</b> GV hướng dẩn học sinh làm các văn bản còn lại


GV dán lên bảng cho cả lớp nhận xét
<b>5. D ặn dò : Về nhà ơn tập tiếp những văn bản cịn lại </b>
Chuẩn bị trước bài dấu gạch ngang.


*****************************************************


Ngày soạn 16/4/2012 Ngày dạy: 18/4/2012


<i><b>Tiết 122:</b></i>


DẤU GẠCH NGANG
<b> </b>


<b>A. Mục tiêu c ần đạt </b>


1. kiến thức: - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang


- Biết dùng dấu gạch ngang ,phân biệt dấu gạch ngang với dấu ngang nối
2. Kỹ năng: Biết dùng đúng chỗ dấu gạch ngang và dấu gạch nối


3. Thái độ: yêu thích tiết học
<b>B. Chuẩn bị </b>



Bảng, phiếu học tập
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ:? Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV – HS</b>
GV dùng bảng phụ ghi ví dụ lên bảng


<b>N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Trong mỗi ví dụ trên dấu gạch ngang
dùng để làm gì?


Dấu gạch ngang có cơng dụng gì?


Từ ví dụ (d)ở I dấu gạch nối giữa các
tiếng trong từ Va-ren được dùng để
làm gì?


Cách viết dấu gạch nối có gì khác so
với dấu gạch ngang ?


Rút ra ghi nhớ


Hướng dẫn h/s luyện tập



? Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch
ngang


Gợi ý :


HS suy nghĩ trả lời


G/v gọi h/s đọc bài tập 2
Yêu cầu h/s suy nghĩ trả lời
Đặt câu có dùng dấu gạch ngang
GV cho h/s đặt câu theo nhóm 3-4
người


GV gọi h/s đứng dậy đọc kết quả
GV nhận xét- bổ sung- kết luận


1. ví dụ: sgk


a. Đánh dấu bộ phận giải thích
….Mùa xuân của Hà Nội thêm yêu
b. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật


c. Dùng để liệt kê (Liệt kê các công dụng
của dấu chấm lững )


=>Dùng để nối bộ phận trong liên danh (tôn
ghép ) cuộc hội kiến va-ren và Phan Bội
Châu



2. Ghi nhớ : sgk


<b>II. </b><i><b>Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch</b></i>
<i><b>nối</b></i>


<i><b> </b><b> </b></i>


-Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng
trong tên riêng nước ngồi (Có thể coi là từ
mượn )


Ví dụ :Ra-đi-ơ


-Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch
ngang


* Ghi nhớ:
<b>III. Luyện tập:</b>
<b> Bài tập 1: </b>


a. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích ,giải
thích


b. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích ,giải
thích


c. Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của
nhân vật bộ phận chú thích ,giải thích
d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên
danh (Hà Nội -Vinh )



e. Dùng để nối các bộ trong một liên danh
( Thừa Thiên -Huế )


Bài tập 2: Công dụng của dấu gạch nối
Dùng để nối các tiếng trong tên nước ngoài
Bài tập 3:


a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan
Âm Thị Kính.


b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học
sinh cả nước


<b>4. Củng c ố :</b> (1’) - Công dụng của dấu gạch ngang


- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
<b>5. D ặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Chuẩn bị trước phần Tiếng Việt để tiết sau ôn tập được tốt hơn
=======================================================


Ngày soạn 18/4/2012 Ngày dạy: 20/4/2012


<i><b>Tiết 123</b></i>


<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Giúp HS:



- Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập.


2. Kỹ năng: Biết tổng hợp khái quát.
3.Thái độ: Biết yêu quý tiếng việt
<b>B. Chuẩn bị </b>


GV: - Nghiên cứu và hệ thống lại phần lí thuyết.
- Chuẩn bị một số bài tập


HS: Chuẩn bị ở nhà theo hệ thống ở (sgk)
Bảng, phiếu học tập


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


2. Kiểm tra bài cũ:


? Nêu tác dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy
3. Bài mới




<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung ôn tập</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s ơn tập </b>
phần lí thuyết các kiểu câu đơn đã
học



Theo phân loại mục đích nói gồm
những kiểu câu nào?


GV yêu cầu h/s nhớ và nhắc lại các
khái niệm về các kiều câu này?
GV cùng h/s cả lớp nhận xét- sung-
kết luận


Phân loại theo cấu tạo thì có những
kiểu câu nào?


Câu bình thường có cấu tạo như thế
nào


Câu đặc biệt có cấu tạo ntn?
GV yêu cầu h/s lấy ví dụ
GV nhận xét – kết luân


<b>1. Các kiểu câu đơn đã học:</b>
a. Phân loại theo mục đích nói
- Câu nghi vấn


- Câu trần thuật
- Câu cầu khiến
- Câu cảm thán


b. Phân loại theo cấu tạo


- Câu bình thường: Có cấu tạo theo mơ hình
CN-VN



- Câu đặc biệt: Khơng theo mơ hình CN-VN
<b>2. Các dấu câu đã học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s ơn tập </b>
lí thuyết các dấu câu đã học


Em hãy nêu công dụng của các dấu
câu đã học


HS nhận xét


GV nhận xét – kết luận


? Em hãy cho biết giữa dấu gạch
ngang và dấu gạch nối khác như thế
nào


<b>Hoạt động 3: GV hướng dẫn học </b>
sinh làm một số bài tập (sgk)
GV dặn dò h/s chuẩn bị ở nhà


- Dấu chấm phẩy
- Dấu chấm lửng
- Dấu gạch ngang




Dấu gạch nối khơng phải là một dấu câu. Nó
chỉ dùng để nối các tiếng trong tên riêng


nước ngoài, những từ mượn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
<b>3. Bài tập (SGK)</b>


Bài 20: bài tập 1- trang 29 (sgk)
Bài 29: Bài tập 2, 3 – trang 123 (sgk)
Bài 30: Bài tập 3 – trang 131 (sgk)
<b>4. Củng cố: - Các kiểu câu đơn đã học</b>


- Các dấu câu đã học


<b>5.Dặn dò : - Về nhà ôn tập phần tiếng việt (sgk – trang 144)</b>
- Bài mới: Văn bản báo cáo


**************************************


Ngày soạn 18/4/2012 Ngày dạy: 20/4/2012


<i><b>Tiết 124:</b></i>


VĂN BẢN BÁO CÁO
A. Mục tiêu cần đạt:


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: Mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này


2. Kỹ năng: Biết cách viết môt văn bản báo cáo đúng quy cách.



3. Thái độ: Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.
B. Chuẩn bị


GV: - Chuẩn bi một số văn bản báo cáo mẫu
- Nghiên cứu soạn bài


HS: Chuẩn bị bài ở nhà - Sưu tầm văn bản mẫu
<b>C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>


2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các đặc điểm và cách làm các văn bản đề nghị
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Hướng dẫn h/s tìm hiểu đặc điểm của


văn bản báo cáo


Gv cho h/s đọc các văb bản báo cáo
sgk trang 133,134


? Hai văn bản báo cáo điều gì?
Gửi ai ?


? Em có nhận xét gì về nội dung và
hình thức của 2 văn bản đó?


Gv em đã viết báo cáo lần nào chưa?
<b>I. </b>



<b> Đặc điểm của văn bản báo cáo</b>
* Ví dụ ( sgk T133,134 )


- Văn bản 1:


+ Báo cáo kết quả hoạt động chào mừng
ngày 20/11


+ Gửi: BGH trường THCS Trần Quốc Toản
- Văn bản 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Nêu một số trường hợp mà em phải
viết văn bản báo cáo ?


GV cho h/s đọc các tình huống mục
I.3 và cho biết trong các tình huống
đó, tình huống nào phải viết văn bản
báo cáo?


GV: Từ đó, hãy rút ra đặc điểm của
văn bản báo cáo?


Hoạt động 2: hướng dẫn h/s tìm hiểu
cách làm văn bản báo cáo


Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
mục II.1. a,b,c sgk trang 135. HS nêu .
GV kết luận



GV gọi h/s đọc ghi nhớ sgk


GV hướng dẫn h/s một số điểm lưu ý
khi viết văn bản báo cáo


+ TPT Đội trường THCS Nguyễn Văn Trỗi
* Các tình huống viết văn bản báo


cáo(sgkT134,135)
- b. Báo cáo
- c. Đề nghị
- d. Viết đơn


<i><b>Đặc điểm của văn bản báo cáo</b></i>.


- Hình thức: Viết ngắn gọn, trang trọng, rõ
ràng theo mẫu quy định.


- Nội dung: Tổng hợp trình bày về tình hình,
sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân
hay một tập thể.


<b>II. </b><i><b>Cách làm văn bản báo cáo</b></i>


Gồm các mục trình bày theo thứ tự sau
1. Quốc hiệu, tiêu ngữ


2. Địa điểm, ngày tháng làm báo cáo
3. Tên văn bản báo cáo



4. Nơi nhận văn bản
5. Nơi gửi văn bản


6. Lí do, sự việc, kết quả đã làm được
7. Kí tên


<b> * Ghi nhớ (sgk)</b>
<b> Lưu ý: (sgk)</b>
III. Luyện tập:


1. HS đã sưu tầm vb báo cáo ở nhà theo yêu cầu GV dặn. Đến lớp , h/s đưa ra và trình
bày nội dung, các mục của văn bản đó.


2. GV đưa ra một số vb báo cáo bị lỗi ( thiếu, thừa các mục, viết không đúng thứ tự các
mục, viết khơng rõ ràng, dài dịng, trình bày khơng đẹp...) để h/s phát hiện và sửa lỗi


<b>4. Củng cố </b>
5. Dặn dò.


- Nắm chắc ghi nhớ


- Viết văn bản báo cáo theo tình huống I.3b sgk T 135


- Chuẩn bị tiét 125,126 luyện tập viét văn bản đề nghị và văn bản báo cáo.
=================================================


Ngày soạn 22/4/2012 Ngày dạy: 24/ 04/ 2012


<i><b> Tiết 125</b></i>



<b> LUYỆN TẬP VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ </b>
<b>A. Mục tiêu c ần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- So sánh văn bản đề nghị và văn bản báo cáo
- Sữa lỗi trong văn bản đề nghị, báo cáo.
2. Kỹ năng:


3. Thái độ:


B. Chuẩn bị : Văn bản đề nghị và văn bản báo cáo
<b> C. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b>


2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nêu đặc điểm của văn bản báo cáo
Cách làm văn bản báo cáo


<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung ghi bảng </b>


Hướng dẫn h/s so sánh văn bản đề
nghị và văn bản báo cáo


Gv chia h/s thành 4 nhóm, thảo luận
trả lời các câu hỏi sau:


1. Dựa vào các bài đã học ( bài 28,
29,30). Em hãy cho biết sự giống
nhau và khác nhau giữa văn bản đề
nghị và văn bản báo cáo



- 2văn bản này thuộc loại văn bản
gì?


- Về mục đích, có gì khác nhau?
- Về nội dung khác nhau ntn?


Khi vết 2 loại văn bản trên, cần tránh
những sai sót nào? Những mục nào
là quan trọng không thể thiếu trong
văn bản đề nghị và báo cáo


HS trao đổi nhóm và cử đại diện trả
lời. Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn
nhau


GV đánh giá và kết luận


Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s sửa lỗi
trong văn bản đề nghị và văn bản
báo cáo


I. <i><b>So sánh văn bản đề nghị và văn bản báo cáo</b></i>


1. Giống nhau: Đều là văn bản hành chính, có
tính quy ước cao (viết theo mẫu)


2. Khác nhau:
a. Về mục đích:


- Văn bản đề nghị: đề đạt nguyện vọng, nguyện


vọng.


- Văn bản báo cáo: Trình bày những việc đã
làm được


b. Về nội dung:


- Văn bản đề nghị: đề nghị ải? Ai đè nghị? đề
nghị điều gì? Lí do?


- Văn bản báo cáo: Báo cáo với ai? Ai báo cáo?
Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào?


3. Lưu ý:


Khi viết 2 văn bản trên cần tránh những sai sót
như:


- viết thiếu các mục quy định , đặc biệt là các
mục quan trọng:


+ Văn bản đề nghị: Ai đề nghị? Đề nghị ai? đề
nghị điều gì?


+ Văn bản báo cáo: Báo cáo gửi ai? Ai gửi báo
cáo? Báo cáo việc gì? Kết quả như thế nào


- Viết lan man, dài dòng, cẩu thả
- Viết không đúng thứ tự các mục.
II. <i><b>Luyện tập sữa lỗi trong văn bản đề nghị và văn bản báo cáo</b></i>.



GV phát cho h/s một số văn bản báo cáo và đề nghị in sẵn. các văn bản đó có một số
lỗi như: Thiếu các mục quy định, viết các mục khơng đúng thứ tự, viết dài dịng, thiếu số liệu
cụ thể, trình bày chưa đẹp mắt...


GV cho h/s hoạt động theo nhóm, phát hiện lỗi và sữa lỗi
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung lẫn nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>4. Củng c ố : </b>


<b>5. Dặn dò: </b>


- Viết 1 văn bản báo cáo, 1 văn bản đề nghị
- Trả lời các câu hỏi luyện tập sgk Trang 138.


****************************************


Ngày soạn 23/4/2012 Ngày dạy 25/4/2012


<i><b>Tiết 126</b></i>


<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGH Ị VÀ</b>


<b>VĂN BẢN BÁO CÁO (Tiếp theo)</b>



<b>A. Mục tiêu yêu cầu</b>


1. Kiến thức: - Xác định các tình huống cần viết văn bản báo cáo, đề nghị.
- Viết văn bản báo cáo, đề nghị đúng quy cách


2. Kỹ năng:


3. Thái độ:


<b>B. Chuẩn bị: Một số văn bản mẫu</b>
C. Tiến trình trên lớp<b> . </b>


* Bài cũ: Nêu cách làm văn bản báo cáo và văn bản đề nghị
* Bài mới: Gv nêu mục tiêu tiết học


Hướng dẫn các hoạt động<b> . </b>


Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s tìm các tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo
cáo.


GV cho h/s thảo luận nhóm ( 4 nhóm)


HS tìm một số tình huống viết văn bản đề nghị, báo cáo ( ít nhất 3 tình huống cho mỗi
loại vă bản). Sau đó, các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau


GV đánh giá và kết luận.


Ví dụ: 1. Viết văn bản báo cáo:


- Cứ hết một tháng, GV chủ nhiệm cần biết tinh thần học tập và rèn luyện của lớp em.
- Thầy hiệu trưởng cần bết tình hình lao động của lớp em tuần qua.


- Anh tổng phụ trách Đội cần biết tình hình sinh hoạt 15 phút đầu buổi của lớp em trong
tháng qua.


2. Viết văn bản đề nghị:



- Gia đình em muốn uỷ ban nhân dân xã cấp đất làm nhà ở.
- Lớp em muốn bồi dưỡng thêm môn văn.


- Lớp em muốn tham quan một cảnh đẹp ở ngần trường trong giờ ngoại khoá.
Hoạt động 2: Viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo.


GV cho h/s chọn trong số các tình huống đã nêu trên, để viết một văn bản đề nghi và một
văn bản báo cáo.


Yêu cầu: - Viết đúng, đủ các mục theo quy định.


- Trình bày ngăn gọn, rõ ràng, trong sáng, đẹp mắt.


GV chỉ định một số h/s trình bày văn bản mà mình viết. Các h/s khác nhận xét. GV đánh
giá, cho điểm.


Hoạt động 3: Xác định các loại văn bản tương ứng với các tình huống.
GV cho h/s đọc kĩ câu hỏi 3 sgk Trang 138 và trả lơi câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Tình huống a: Viết đơn trình bày hồn cảnh và đề đạt nguyện vọng.
- Tình huống b: Viết báo cáo.


- Tình huống c: Viết văn bản đề nghị


Dặn dò: HS về nhà : Ôn tập thật kĩ phần tập làm văn.
============================================================


Ngày soạn 25/4/2012 Ngày dạy 27/4/2012


Tiết 127:



<b>ÔN TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


Giúp h/s: - Ôn lại và cũng cố các khái niệm cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận.
- Tích hợp với pơhần văn và Tiếng Việt.


B. Chuẩn bị: - GV hướng dẫn h/s chuẩn bị trước một tuần ở nhà.
- GV nghiên cứu nội dung-soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức.


* Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
* Bài mới: GV nêu yêu cầu tiết häc


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :


<b>Hoạt động 1: HDHS ôn </b>
<b>tập về văn biểu cảm</b>


(?) Em hãy ghi lại tên các
bài văn biểu cảm được
học và đọc trong Ngữ văn
7- tập I (chỉ ghi các bài
văn xuôi) ?


<b>I. Về văn bản biểu cảm:</b>


<b>1. Tên một số văn bản biểu cảm trong Ngữ văn 7-tập I: có 17 </b>
<b>bài văn biểu cảm:</b>



<b>TT</b> <b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b>


1 Cổng trờng mở ra Lí Lan.


2 Mẹ tơi. Ét mơn đơ đơ A mi xi.


3 Trường học


4 Cuộc chia tay của những con
búp bê.


Khánh Hồi.


5 Tấm gương Băng Sơn.


6 Hoa học trị Xn Diệu.


7 Sấu hà Nội. Nguyễn Tuân.


8 Cây tre Việt Nam. Thép Mới.


<b>9</b> Những tấm lịng cao cả. Ét mơn đô đơ A mi xi.
10 Mõm Lũng Cú tột Bắc Nguyễn Tn.


12 Cỏ dại. Tơ Hồi.


13 Q bánh tuổi thơ. Đặng Anh Đào.


14 Tuổi thơ im lặng. Duy Khán.



15 Kẹo mầm. Băng Sơn.


16 Một thứ quà của lúa non:Cốm. Thạch Lam.


17 Sài Gịn tơi u. Minh Hương.


18 Mùa xn của tôi. Vũ Bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

(?) Chọn trong các bài
văn đó một bài văn mà
em thích và cho biết văn
biểu cảm có những đặc
điểm gì ?


(?) Yếu tố miêu tả có vai
trị gì trong văn biểu
cảm ?


(?) Yếu tố tự sự có ý
nghĩa gì trong văn biểu
cảm ?


(?) Khi muốn bày tỏ tình
u lịng ngỡng mộ, ngợi
ca đối với một con ngời,
sự vật, hiện tượng, thì em
phải nêu lên được điều gì
của con người, sự vật,
hiện tượng đó ?



(?) Ngơn ngữ biểu cảm
địi hỏi phải sử dụng các
phương tiện tu từ như thế
nào ? (Lấy ví dụ ở bài Sài
Gịn tơi u và Mùa xuân
của tôi ).


- Một thứ quà của lúa non: Cốm.


- Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm sâu lắng.
Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp
nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của
một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lỡng
và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam.


<b>3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: </b>


<i> Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ tư</i>
tưởng, tình cảm. Do đó ngời ta khơng miêu tả cụ thể, hồn chỉnh
mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi
cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng.


<b>4. ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: </b>


<i> Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc </i>
buộc ngời ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó. Vì vậy yếu tố
tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với ngời đọc về
những tình cảm, những hành động cao đẹp.



<b>5. Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn biểu cảm: </b>


Để bày tỏ tình thơng u, lịng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một
con người, sự vật, hiện tượng. Người ta có thể chọn hình ảnh có ý
nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng
hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lịng. Nhng sự
bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân
thực


<i><b>6</b></i><b>. Ngôn ngữ biểu cảm:</b>


*<i><b>ở bài Sài Gịn tơi u, tác giả viết:</b></i>


- Sài Gịn vẫn trẻ. Tơi thì đương già. <i><b>Ba trăm năm so với năm </b></i>
<i><b>ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đơ thị này cịn xn chán. </b></i>
<i><b>Sài Gịn cứ trẻ hồi như một cây tơ đương độ nõn nà,</b> ...ngọc ngà</i>
này. ->Đoạn văn có sử dụng phơng tiện tu từ so sánh rất đặc sắc.
- Tôi yêu Sài Gịn da diết như ngời đàn ơng vẫn ơm ấp bóng dáng
mối tình đầu... Tơi u... Tơi u... ->Điệp từ tôi yêu được dùng rất
đắt làm đoạn văn giàu chất trữ tình và biểu cảm.


*ở bài Mùa xuân của tôi:


- Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc, tác giả khơng dừng
lâu ở ngồi cảnh mà tập trung thể hiện sức sống của mùa xuân
trong thiên nhiên và ở lòng người bằng so sánh thật gợi cảm và cụ
thể: Nhựa sống ở trong người căng lên như máu căng lên trong lộc
của loài nai, như mầm non của cây cối... trồi ra thành những cái lá
nhỏ li ti.



- Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình ảnh với biện pháp so sánh
đầy màu sắc: Nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

(?) Kẻ bảng trong sgk vào
vở và điền vào các ô
trống ?


(?) Kẻ lại bảng sgk vào
vở và điền vào ô trống
nội dung khái quát trong
bố cục bài văn biểu cảm ?


Nội dung văn biểu cảm Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm
xúc về con người, sự vật kỉ niệm.
Mục đích biểu cảm Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc


làm cho người đọc cảm nhận được
cảm xúc của người viết.


Phương tiện biểu cảm Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu
cảm tư tưởng tình cảm. Phương tiện
ngơn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức
câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện
pháp tu từ,...


<i><b>8 </b></i><b>. Kẻ bảng và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố </b>
<b>cục bài văn biểu cảm: </b>


Mở bài Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng.


Thân bài Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm.


Kết bài Khẳng định tình cảm, cảm xúc.
<b>Hoạt động 2: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>Hoạt động 3: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập tập làm văn” .( Phần văn nghị luận )


<b>================================================================</b>
Ngày soạn 25/4/2012 Ngày giảng 27/4/2012


Tiết 128


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị
luận.


- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt được văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :


<b>Hoạt động 1: HDHS ôn tập </b>


<b>về văn nghị luận:</b> <b>II. Về văn nghị luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

(?) Em hãy ghi lại tên các bài
văn nghị luận đã học và đọc
trong Ngữ văn 7- tập II ?


(?) Trong đời sống, trên báo
chí và trong sgk, em thấy văn
bản nghị luận xuất hiện trong
những trờng hợp nào, dưới
dạng những bài gì ? Nêu một
số VD ?


?) Trong bài văn nghị luận
phải có những yếu tố cơ bản
nào ? Yếu tố nào là chủ yếu ?
(Lập luận là chủ yếu. Bài văn
nghị luận có sức thuyết phục,
có đanh thép, sâu sắc, thấm
thía, chặt chẽ hay khơng phụ
thuộc phần lớn vào trình độ
và hiệu quả nghệ thuật lập



TT Tên văn bản Tác giả


1 Chống nạn thất học. Hồ Chí Minh


2 Cần tạo ra thói quen tốt trong
đời sống xã hội.


Băng Sơn.
3 Hai biển hồ - (Quà tặng của


cuộc sống).


4 Học thầy, học bạn. NguyễnThanhTú.


5 Ích lợi của việc đọc sách Thành Mĩ.
6 Tinh thần yêu nớc của nhân


dân ta.


Hồ Chí Minh
7 Học cơ bản mới có thể thành


tài lớn.


Xuân Yên.
8 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai.
9 Tiếng Việt giàu và đẹp. Phạm văn Đồng.
10 Đừng sợ vấp ngã- (Trái tim có



điều kì diệu).


11 Khơng sợ sai lầm. Hồng Diễm.


12 Có hiểu đời mới hiểu văn. Nguyễn Hiếu Lê.
13 Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phạm văn Đồng.


14 Hồ chủ tịch, hình ảnh của dân tộc. <sub>Phạm văn Đồng.</sub>


15 Lòng khiêm tốn. Lâm Ngữ


Đường.
16 Ý nghĩa văn chương. Hồi Thanh.


17 Lịng nhân đạo. Lâm Ngữ Đường.


18 Ĩc phán đốn và thẩm mĩ. Nguyễn Hiếu Lê.


19 Tự do và nô lệ. Nghiêm Toản.


<b>2. Văn nghị luận trên báo chí và sgk:</b>


- Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất hiện dưới những
dạng bài xã luận, diễn đàn, bàn về các vấn đề trong XH.
VD: chương trình bình luận thời sự, thể thao


- Trong sgk: văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng
bài làm văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các văn
bản nghị luận trong sgk.



<i><b>3 </b></i><b>. Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận</b><i><b> : </b></i>


Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập
luận.


- Luận điểm: Là những KL có tính khái qt, có ý nghĩa
phổ biến đối với XH.


- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận
điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới
giúp cho luận điểm có sức thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

luận của người viết).
(?) Luận điểm là gì ?


(?) Hãy cho biết những câu
trong sgk đâu là luận điểm và
giải thích vì sao ? (câu a,d là
luận điểm, câu b là câu cảm
thán, câu c là một luận đề cha
phải là luận điểm. Luận điểm
thường có hình thức câu trần
thuật với từ là hoặc có phẩm
chất, tính chất nào đó).


(?) Có người nói: Làm văn
chứng minh cũng dễ thôi, chỉ
cần nêu luận điểm và dẫn
chứng là xong. VD sau khi
nêu luận điểm "Tiếng Việt ta


giàu đẹp" , chỉ cần dẫn ra câu
ca dao: "Trong đầm gì đẹp
bằng sen, Lá xanh bông trắng
lại chen nhị vàng..." là được.
Theo em, nói như vậy có
đúng khơng ? Để làm được
văn chứng minh, ngoài luận
điểm và dẫn chứng, cịn cần
phải có thêm điều gì ? Có cần
chú ý tới chất lượng của luận
điểm và dẫn chứng khơng ?
Chúng như thế nào thì đạt
u cầu ?


(?) Cho hai đề TLV sau:
a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây.


b.Chứng minh rằng: Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây là một suy
nghĩ đúng đắn. Hãy cho biết
cách làm hai đề này có gì
giống nhau và khác nhau. Từ
đó suy ra nhiệm vụ giải thích
và chứng minh khác nhau nh
thế nào ?


phục.
<b>4. </b>



<b> Thế nào là luận điểm</b><i><b>:</b></i>


<i><b> - </b></i>Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của
bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay
phủ định). Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng
nhu cầu thực tế, mới có sức thuyết phục.


<b>5. Làm văn nghị luận chứng minh như thế nào:</b>


- Nói rằng làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu
luận điểm và dẫn chứng là xong.Nói như vậy là khơng
đúng, người nói tỏ ra khơng hiểu về cách làm văn chứng
minh.


- Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng cịn
cần lí lẽ và phải biết lập luận.


- Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiêu biểu, chọn
lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời
cần được làm rõ, được phân tích bằng lí lẽ, lập luận chứ
khơng phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng hàng loạt.
- Lí lẽ, lập luận khơng chỉ là chất keo kết nối các dẫn
chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới
là chủ yấu.


- Bởi vậy, đưa dẫn chứng bài ca dao Trong đầm gì đẹp
bằng sen, chưa đủ để chứng minh Tiếng Việt ta giàu đẹp,
mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác
và phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong đó
Tiếng Việt đã thể hiện sự giàu đẹp như thế nào.



- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng,
góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận
điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc, lơ gíc.


<i><b>6</b></i><b>. So sánh cách làm hai đề TLV:</b>


- Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận
đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


- cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.


- Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a giải thích, đề b
chứng minh.


- Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau:


+ Giải thích là làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ
những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là
chủ yếu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

yếu).
<b>Hoạt động 2: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>Hoạt động 3: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Kiểm tra tổng hợp cuối năm”.



<b>================================================================</b>


Ngày soạn 30/4/2012 Ngày dạy 02/5/2012


Tiết 129 - 130


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp)</b>


<b>HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS:


- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
- Hớng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i>1 . Tổ chức </i>


2 . Kiểm tra bài cũ
<i>3 . Bài mới :</i>


(?) Dựa vào mơ hình trong sgk, em hãy


cho biết có những phép biến đổi câu
nào ?


(?)Thêm bớt thành phần câu bằng cách
nào ? (Bằng cách rút gọn câu và mở
rộng câu).


- Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ?


(?) Câu em vừa dặt rút gọn thành phần
gì? (Rút gọn CN).


(?) Có mấy cách mở rộng câu, đó là
những cách nào ?


(?) Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ?


(?) Thế nào là dùng cụm C-V để mở


<b>III. Các phép biến đổi câu:</b>


<i><b>1. Thêm bớt thành phần câu:</b></i>


<b>a. Rút gọn câu</b><i><b>:</b></i> Là lược bỏ bớt một số thành phần
câu làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã
xuất hiện trong câu đứng trước, thông tin nhanh hơn,
ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của
chung mọi người (lược CN).


- VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học!


<b>b. Mở rộng câu: có 2 cách.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

rộng câu ?


(?) Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng
cách nào ?


(?) Đặt một câu chủ động ? Vì sao em
biết đó là câu chủ động ?


(?) Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ
?


(?) ở lớp 7, các em đã đợc học những
phép tu từ nào ?


(?) Em hãy cho một VD trong đó có sử
dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết câu
văn đó có sử dụng điệp ngữ ?


(?) Thế nào là chơi chữ ? Cho VD về
chơi chữ ?


(?) Viết một đoạn văn có sử dụng phép
liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt
kê ?


(?) Hs đọc sgk.


(?) Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc


học những loại văn bản nào ? Kể tên
các văn bản đã học ?


- Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là dùng những cụm
từ hình thức giống câu đơn có cụm C-V làm thành
phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.


<i><b>2. Chuyển đổi kiểu câu:</b></i>


- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và
ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ
động:


- Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực hiện
một hành động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ
thể của hành động).


- VD: Các bạn yêu mến tôi.


- Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật được hành
động của người khác, vật khác hướng vào (chỉ đối
tượng của hành động).


- VD: Tôi đợc các bạn yêu mến.
<b>IV. Các phép tu từ cú pháp:</b>


<i><b>1. Điệp ngữ:</b> là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một </i>
câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ đối với
ngời đọc.



- VD: Học, học nữa, học mãi !


<i><b>2. Chơi chữ:</b> là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của </i>
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc, ... làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.


- VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con
ngựa).


<i><b>3. Liệt kê:</b></i> là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ
cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư
tưởng, tình cảm.


- VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thớc kẻ, thớc đo độ,
ê ke, bút chì, bút mực.


<b>V. Hư ớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp:</b>


<i><b>1. Về phần văn:</b></i>


- Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của
Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng.


- Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay
là Va ren và Phan Bội Châu.


- Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sơng Hơng (bút kí
kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

(?) Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc
học những bài nào ?


(?) Về phần tập làm văn, cần chú ý thể
loại nào ?


<i><b>2. Về phần tiếng Việt:</b></i>


- Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc
biệt.


- Phép tu từ liệt kê.


- Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ.


- Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch
ngang.


<i><b>3. Về tập làm văn:</b></i>


- Văn nghị luận chứng minh.
- Văn nghị luận giải thích.
<b>3: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>4: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.



2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Kiểm tra tổng hợp cuối năm”.


<b>================================================================</b>
Ngày kiểm tra KSCL 14/5/2012
<b>Tiết 131 - 132</b>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>


<b>A. mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:


Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7.
Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.
Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> :


<i><b>* Học sinh</b></i>


<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>
<i>1 . Tổ chức : </i>
2 . Kiểm tra bài cũ


<i>3 . Bài mới</i>


<i>Thực hiện theo đề thi Khảo sát chất lượng của Phòng GD&ĐT Quỳ Hợp</i>


<i><b>4 . Củng cố :</b></i>



* GV thu bài , nhận xétt giờ làm bài .


<i><b>5 . Hướng dẫn HS về nhà </b></i>


* Hệ thống lại kiến thức đã học ?


* Chuẩn bị : “Chương trình địa phương phần Tiếng Việt”


<b>********************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tiết 133


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ:</b>


<b>TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:</b>


-Trau dồi ngôn ngữ: Mở rộng vốn từ ngữ địa phương về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
từ đồng âm.


-Tích hợp với kiến thức từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm.
<b>B.YÊU CẦU CHUẨN BỊ:</b>


1.Học sinh:


-Tìm từ địa phương đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm
2.Giáo viên:



-Sưu tập ca dao, tục ngữ, thành ngữ, truyện cười có từ địa phương là từ đồng nghĩa,
trái nghĩa, đồng âm.


<b>C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh
Bài mới:


<b>I. MỞ RỘNG VỐN TỪ:</b>
1. Từ đồng nghĩa:


-HS trình bày những từ đồng nghĩa đã sưu tầm được.


-HS tìm các từ toàn dân đồng nghĩa với các từ địa phương đó.


-GV dùng bảng phụ ( giấy khổ lớn) đối chiếu từ toàn dân và từ địa phương đồng
nghĩa.


<b>BẢNG ĐỐI CHIẾU TỪ TỒN DÂN (TD) VÀ TỪ ĐỊA PHƯƠNG (ĐP)</b>
<b>Danh</b>


<b>từ </b>


<b>Động</b>
<b>từ</b>


<b>Tính</b>


<b>từ</b> <b>Đại từ Chỉ từ</b> <b>Các từ, cụm từ thường dùng</b>



TD ĐP TD ĐP TD ĐP TD ĐP TD ĐP TD ĐP


Đường Đàng Giữ, Coi Gần Gưn Tôi Tui Này Ni,


Sao
thế


Răng
rứa


xem nầy


Bát Đọi Nhìn,
giữ


Ngó Xa Ngái Mày Mi Kia Tê


Làm
sao


Mần
răng


Gạo Gấu Thấy Chộ Yêú Ươn Hắn,nó Hấn,nớ Ấy Nớ


Với


nhau Ví chắc
Muối Mói Rủ Dạm Khoẻ Bạo Chúng



tôi


Choa,
bầy
choa


Kìa Tề


Bao


nhiêu Răng<sub> nấy</sub>


Cổ Củ Sờ Rờ Tối Túi Chị ả Nhỉ


Hậy, đạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

chi
Dây Chạc Gãi Khải Khôn Khun Mày Ung mi


Thế


nhé A rứa,
rứa nha
Ruồi Ròi Tức Cức Vụng Vống Cô O


Thế


này Như ri,
a ri


Ca Gáo Bảo Nhủ Thối Thúi Chúng


mày


Bọn
bay


Nhé He,hầy,
hậy


Trầu Trù Làm Mần Láo


xược Cá trắp


Chúng


Qn
nớ


Cái gì Cấy chi
Con


dâu


Con
du


Vỡ Bể Giữa Trửa Đâu Mơ Gì Ha



Đầu Trốc Giặt Xắt Hôi Trỉn Sao,
thế
nào


Răng,


Mới


thấy Mì chộ


Vợ Gấy Luộc Loọc Lớn Nậy Thế,
vậy


Rứa, ri Ấy mà A nà


Chồng Nhông Bỏ Đút Dốt Ngu Bấy


nhiêu


Từng
nấy


Ruột Rọt Chận Húc Gầy Tóm Chừng


ấy


Từng
nớ



Chữ Trự Nhặt Lặt,lắt Tốt Hẳn Từ bây


giờ


Từ giừ


Đầu
gối


Trốc
cúi


Bới Bươi To Nậy


Hôm


nay Bựa ni


Gà Ga Hôn Hun Đẹp Sọi


Ngày
kia


Ngay
mốt


Cây Cơn,
cân


Chơi Nhởi Vừa,


khéo


Vưa


Hôm
nào


Bựa


Ruồi Ròi ừ ầy,ậy Sâu Su Hôm


qua


Bựa
qua


Ruộng
Triều


Rọng
Chiều


Chửi Chưởi Hết Kiệt


Cái
nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Chân Chưn Vào Vô Hôm
sau



Bựa
sau


Muỗi Mọi Cịn Lưa Cái gì Cấy ma


chi


Mũ Mạo Nướng Náng Ở đâu Lộ mô


Sân Cươi Cắn Cắm Mọi


hôm


Mại
bựa


Đường Đàng Ngã Bổ


Không
đâu
nhé


Nỏ mô


Vứt/
ném


Quăng/


xít


Gội Vo Gì nữa


Chi
nựa


Trâu Tru Thích Sèm


Dạo
này


Độ
rày


Chổi Chủi Giật Giựt Khơng


việc gì
đâu


Nỏ can
chi mô


Sâu Trâu Mỏi Rụ


Đâu
vậy



rứa



Ngày Ngay Trụng Nhúng Gì vậy


Chi
rứa
Quả Trấy Đùa Giợn


Thấy
đâu
nào


Chộ
mô mồ
Lúa Ló Mừng Mờng


Như
thế


A rứa,
rứa
hầy
Đàn Bầy Trổ Lổ


chuồng Truồng Mượn Mạn
Núi Rú Cộng Cọng
Vung Vàng


Lửa Lả
Bầu Bù



<b>2.Từ đồng âm:</b>


-Cho HS tìm từ đồng âm trong vốn từ địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

TT Từ Từ loại Nghĩa
1


Cấy


-Tính từ


-Danh từ đơn vị
-Động từ


-Trái nghĩa với đực, giống cái
-Cái, chiếc


- Đem mạ ra chia rảnh dắt xuống ruộng
2 Gấy -Danh từ - Gái (con gái)


- Vợ
3 Lưng -Danh từ


- Tính từ


- Bộ phận phía thân sau của người, vật
- Vơi, không đầy


4 Đài -Danh từ -Gàu múc nước



-Ra-đi-ô
5


Bổ


-Động từ -Dùng dao chẻ vật gì đó
-Ngã


-Bồi dưỡng sức khoẻ


6 Ga -Danh từ - Con gà


- Nơi xe lửa, xe điện đỗ để hành khách lên xuống
7 Đàng -Danh từ -Dải đất trên đó có người đi, xe chạy


-Phía (đàng Đơng, đàng Tây)
8 Túi -Tính từ


-Danh từ


-Trái nghĩa với sáng (sáng - túi)
-Bao để đựng (túi xách)


9 Triều -Danh từ
-Phó từ


-Khoảng thời gian từ trưa đến chập tối (buổi chiều)
-Muộn, trái với sớm


10 Mói -Danh từ


-Động từ


-Chất rắn,mặn, lấy từ nước biển kết thành từng hạt
nhỏ dùng để ăn.


-Dùng muối cho vào thức ăn để giữ được lâu.


11 Ló -Danh từ


-Động từ


-Một loại thực vật


-Hành động dùng cổ hướng ra ngồi (ló cổ)


3.Từ trái nghĩa:


-Cho HS tìm từ trái nghĩa trong vốn từ địa phương


-GV cho HS nhận xét, sửa chữa và có thể đưa ra một số từ trong vốn từ trái nghĩa địa
phương ở bảng sau:


TT Cặp từ trái nghĩa địa phương Cặp từ trái nghĩa tồn dân


1 Hết / lưa Hết / cịn


2 Đầy / lưng Đầy / vơi


3 Siêng / nhác Siêng / biếng, lười



4 Gưn / ngái Gần / xa


5 Bạo / ươn Khoẻ / yếu


6 Sạch / nhớp Sạch / bẩn


7 Mới / cộ Mới / cũ


8 Sáng / túi Sáng / tối


9 Vống / khéo Vụng / khéo


10 Gầy / béo Tóm / mập


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

12 Vơ / ra Vào / ra


13 Sọi / xấu Đẹp / xấu


14 Sớm / triều Sớm / muộn


15 Nậy / nhỏ To / nhỏ


16 Khun / dốt Khôn / dốt


17 Cấy / đực Cái / đực


<b>II. TỔNG KẾT: </b>


1.Cho HS rút ra nhận xét:



-Vốn từ ngữ địa phương Nghệ An khá phong phú.


-Sử dụng từ địa phương phải đúng lúc, đúng nơi, đúng nghĩa.
-Từ địa phương Nghệ an thường có từ đồng nghĩa với từ tồn dân.
-Trong vốn từ địa phương cịn có hiện tượng đồng âm và từ trái nghĩa.
-Khi viết các văn bản hành chính khơng được sử dụng từ địa phương


-Nếu giao tiếp với người địa phương khác thì khơng nên sử dụng từ địa phương gây
khó hiểu cho người nghe.


-Trong các văn bản nghệ thuật nếu sử dụng từ địa phương đúng chỗ sẽ tạo sắc thái
địa phương cho tác phẩm.


2. GV kể cho HS truyện vui sau:


Chuyện kể có một cơ Hà thành yêu một anh chàng "cá gộ", yêu mãi rồi cũng phải
có ngày ra mắt các cụ. Sợ người u của mình về q khơng nghe được các cụ dạy
bảo nên phải đào tạo cho một số từ cơ bản để giao tiếp.


Mô = đâu Răng = sao?
Rứa = thế Tê = kia


Nói chung là sau 2 ngày rồi cơ gái cũng nói được đại khái. Rồi sau đó màn chào hỏi
nói chung là tạm ổn. Đôi bạn trẻ lấy cái xe đạp của ơng nội chở nhau đi chơi. Đường
thì ổ gà, ổ voi, lại quanh co. Không may đâm phải cái mô đất bên đường bổ nhào
xuống ...mương. Lồm cồm bị dậy cơ gái mếu máo:


- Anh ơi, hu hu, anh đi đâm phải cái đâu đất làm em kia hết cả chân, hu hu lại còn
gãy mất 2 cái sao rồi...hu hu...



<b>III.LUYỆN TẬP:</b>


1.Tìm từ địa phương trong các đoạn hội thoại sau và thay các từ ngữ tồn dân tương
ứng?


Đoạn a:


- Mi đi mơ đó? Nỏ đi học à?


- Không, bựa ni tau đi thăm bà ngoại. Bà bị ốm.
- Rứa ạ? Mi xin cô chưa?


- Tau gưởi giấy rồi. Tau nhờ con Hằng đưa cho cô.
- Bà mi bị răng rứa? Giừ đợ chưa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Đi với cha mẹ tau. Tau đi đây.
Đoạn b:


- Hải ơi, đi đá ban không?


- Bay đi đi. Tau nỏ đi mơ. Bựa qua đá có hồi mà giừ rành mỏi chưn.
-Ơ, chưn mi răng ri? Bựa qua bị bổ à?


-Ờ, mà nỏ can chi mô. Mai đá nựa. Quân thằng Hải mô cả rồi?
- Quân nớ đi trước rồi. Thơi mi nỏ đi thì thơi. Choa đi đây.
Đoạn c:


- Cấy chủi mô rồi hầy? Đứa mô quét cấy cươi cấy thử mồ.
- Ở ngoài cươi, đàng góc ạ. Dạ để con quét cho.



Đoạn d:


- Bựa ni đông vui thật. Các o, các chú, du rể đến đủ cả chưa?


- Thiếu o Mai, dượng Thanh nựa. Mần chi mà lâu rứa khơng biết nựa.
- Giừ có lẹ a ri: dọn dần là vưa rồi mự Hà ạ. Có lẹ o dượng đến giừ đó.


2. Hướng dẫn HS sưu tầm một số bài ca dao, tục ngữ, thành ngữ, bài thơ có dùng từ
địa phương Nghệ An và tìm tác dụng của việc dùng từ địa phương trong các bài thơ,
bài cao dao đó:


+Anh trưa chợ gặp ả lợ đị
+Ăn có mời, mần có mạn
+Ăn cho đều, kêu cho sọi


+Thương nhau lắm, cắm nhau đau
+Bò trao chạc, bạc trao tay


-Chim khun ăn trấy bù lù,
Ngài khun ở với ngài ngu bực mình.


-Đói thì lơộc độ, đọt khoai,
Đừng thấy ló lổ giêng hai mà mờng.


-Đã yêu thì yêu cho chắc
Đã trục trặc thì trục trặc cho ln
Đừng như con thỏ đứng đầu trng
Khi vui thì giợn bóng, khi buồn giợn trăng.
-Khoai to vôồng lắm cổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Mụ xúc một mủng khoai
Nấu lên một nồi hai


Rinh ra trửa cựa nhà ngồi
ƠƠng thì ngồi trúc cúi quá tai
Mụ thì ngồi chỏ hỏ xéo khoai
Hai ôông mụ ngồi nhai


Suớng bằng năm ô lục soạn
Suớng bằng muời ô lục soạn ! "


<b> Tiếng Nghệ </b>


-Nguyễn Bùi
Vợi-Cái gầu thì bảo cái đài


Ra sân thì bảo ra ngồi cái cươi
Chộ tức là thấy mình ơi


Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em
Thích chi thì bảo là sèm


Nghe ai bảo đọi thì mang bát vào
Cá quả lại gọi cá tràu


Vo troốc là bảo gội đầu đấy em…
Nghe em giọng Bắc êm êm


Bà con hàng xóm đến xem chật nhà


Răng chưa sang nhởi nhà choa
Bà o đã nhốt con ga trong truồng
Em cười bối rối mà thương


Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre


Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Chắt từ đã sỏi đất cằn


Nên yêu thương mới sâu đằm đó em


-GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong bài
thơ “Tiếng Nghệ” của Nguyễn Bùi Vợi.


Chuyện một chàng trai xứ Nghệ lập nghiệp ở xứ Bắc và xe dun, kết tóc với một cơ
gái ở đàng ngoài. Lần đầu anh đưa vợ về thăm quê và ra mắt bà con, họ hàng. Anh
muốn cho vợ khỏi bỡ ngỡ và hòa nhập được nhanh với gia đình, theo anh, trước hết
phải hiểu được tiếng địa phương nơi quê anh. Thế là anh cấp tốc trang bị cho vợ một
loạt từ địa phương. Anh chỉ chọn những từ mà anh dự đoán là sẽ gặp trong trò chuyện,
trong sinh hoạt. Như một đoạn văn từ điển, anh đọc cho vợ nghe, chẳng khác gì học
ngoại ngữ. Kể ra anh ta đón đầu cũng khá. Vừa để vợ hiểu được người ta nói gì, vừa
chủ động nói với người khác: “Thích chi thì bảo là sèm/ Nghe ai bảo đọi thì mang bát
vào”. Các tiếng anh trang bị cũng đủ các loại âm: âm ai (đài), ươi (cươi), ô (chộ), ung
(trụng), em (sèm), oi (đọi), au (tràu), đến cả âm c (troốc) cũng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Bà o đã nhốt con ga trong truồng


thì vợ anh đành “bối rối”. Bối rối là phải. Bởi lúc anh bày thì bày từng tiếng một như
kiểu tập đặt câu, mỗi câu một tiếng lạ. Nhưng ở đây lại nghe hai câu liên tiếp, mỗi câu


có đến những ba tiếng lạ. Chẳng khác gì nghe tiếng nước ngồi. Hơn nữa, sáu tiếng
này lại âm khác, không trùng với một âm nào mà anh đã trang bị: Ang (răng), ơi
(nhởi), o (bà o), a (ga), ng (truồng). Có thể dụng ý hay từ vô thức xuất thần, nhưng
cứ qua câu chữ mà phân tích thì thật là lý thú. Tình huống vừa xảy ra chắc ai cũng
cười, ngay vợ anh cũng “cười bối rối”. Từ “bối rối” được đặt cạnh từ “cười” tạo thành
cụm từ “cười bối rối” là một sáng tạo. “Bối rối” là lúng túng, mất bình tĩnh, khơng biết
xử trí thế nào. Nhưng ở đây, nó khơng hàm nghĩa mất bình tĩnh nữa và cười là một
cách xử trí vừa thơng minh, vừa phúc hậu, dễ thương.


Em cười bối rối mà thương


Thương em một lại trăm đường thương quê


Thấy em bối rối mà anh thêm thương. Nhưng thương em thì một mà thương quê lại
trăm nghìn lần. Mạch thơ tự sự bỗng chuyển sang trữ tình sâu lắng. Đang vui, đang
cười bỗng chảy nước mắt. Đang nói về thương em, bỗng chuyển sang thương quê.
Thương em vì em bối rối khi nghe người q anh nói mà khơng hiểu. Nhưng thương
q vì sao q anh lại được ơng trời ban cho tiếng nói ấy. Một thứ tiếng mà “chỉ nghe
giọng nói đã nghe nhọc nhằn”. Câu thơ thật hay, cảm nhận đúng và sâu sắc cái giọng
nói của q mình. Giọng nói của vùng đất nhiều núi non sông nước, nhiều đá sỏi đất
cằn, nhiều gió Lào mưa bão… Con người ở đây phải gồng mình lên mới sống nổi. Có
lần, nhà thơ đã viết về con người xứ Nghệ: “Đã thẳng, thẳng như ruột ngựa / Đã nói là
nói oang oang / Ơng trời nói sai cũng cãi / Như rứa là dân xứ Nghệ”. Từ Gió Lào thổi
rạc bờ tre đến Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn là một trường liên tưởng đầy hàm
nghĩa. Ngôn từ ở đây mang đầy hồn cốt của dân Nghệ: “Thổi rạc” và “Nghe nhọc”. Cứ
tiếp xúc với dân lao động ở vùng này thì bắt gặp ngay những từ như rạc người, gầy rạc,
nghe nhọc lắm. Rạc là gầy, khô, hốc hác, phờ phạc, xơ xác…


Nhưng ở đời, cái gì cũng có hai mặt của nó. Thiên nhiên khắc nghiệt nên con người
phải yêu thương, đùm bọc nhau mới có thể vượt qua được những cơn bão tố:



Chắt từ đá sỏi đất cằn


Nên yêu thương mới sâu đằm đó em


Từ giọng nói, tiếng nói mà suy tưởng đến một nét thuộc tính cách của người Nghệ là
tình thương u, chung thủy trong quan hệ giữa người với người.


<b>V. DẶN DÒ: </b>


-Tiếp tục sưu tầm từ ngữ địa phương, các bài ca dao, tục ngữ, thành ngữ địa phương.
-Tìm tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong bài “Thăm lúa” của Trần Hữu
Thung.


*********************************


Ngày soạn 05/5//2012 Ngày dạy 07/5/2012


<b>Tiết 134</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

1. Giúp học sinh hiểu được những đặc điểm riêng của văn bản biểu cảm. Đó là loại văn bản
chứa đựng tình cảm, cảm xúc. Đồng thời hiểu được chất nghệ trong văn bản biểu cảm xứ
Nghệ.


2. Rèn kỹ năng làm văn biểu cảm nói chung và thể hiện chất Nghệ trong việc tạo lập văn bản
biểu cảm khi cần thiết.


<b>B- Chuẩn bị: </b>


Tài lệu chương trình địa phương



<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, tự nghiên cứu...</b>
<b>D-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra:</b></i> GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<i><b>3- Bài mới: </b></i>


<b> Giới thiệu bài.</b>


Giáo viên yêu c u h c sinh nh c l i khái ni m v v n bi u c m ã ầ ọ ắ ạ ệ ề ă ể ả đ được h c v ọ à đặc
i m c a v n bi u c m. T ó giáo viên khái quát c i m chung v c i m riêng


đ ể ủ ă ể ả ừ đ đặ đ ể à đặ đ ể


c a v n bi u c m v v n bi u c m x Ngh .ủ ă ể ả à ă ể ả ứ ệ


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1</b>


Nội dung được thể hiện qua văn bản là
gì ?


Đối tượng biểu cảm ?


Em thấy cảm xúc mà tác giả thể hiện
trong văn bản này là gì ?



So sánh với các loại văn bản Tự sự và
miêu tả để từ đó rút ra đặc điểm của
văn bản biểu cảm ?


<b>Hoạt động 2</b>


- cách dùng từ ngữ, cách bày tỏ tình
cảm trong bài ca dao như thế nào ?
HS : Sử dụng nhiều những từ ngữ địa
phương và địa danh xứ Nghệ. Tình
cảm được thể hiện bằng dọng điệu mộc
mạc, giản dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm
sâu sắc. Có khi được thể hiện một cách
bạo dạn nhưng cũng khơng kém tình tứ
dí dỏm rất riêng của người dân Xứ
Nghệ, vùng đất có điều kiện tự nhiên
khắc nghiệt nhưng hiếu học và cần cù,
chịu thương, chịu khó.


- Giáo viên lưu ý cho học sinh khi sử
dụng từ ngữ địa phương xứ Nghệ trong


<b>1.Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm xứ</b>
<b>Nghệ</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu văn
bản “Về làng” của nhà văn Hồi Thanh.
- Nội dung: Đó là cảm xúc khi về làng.


- Đối tượng: Hình ảnh làng q nơi gắn bó với


tuổi thơ.


- Cảm xúc: Niềm vui được trở lại, sống lại
những ký ức, nỗi nhớ về quá khứ


- Văn bản biểu là loại văn tập trung thể hiện
tư tưởng, tình cảm của người viết...


<b>2. Tìm hiểu chất Nghệ trong văn biểu cảm</b>
<b>xứ Nghệ.</b>


- Giáo viên có thể dựa vào ngữ liệu là các bài
ca dao, dân ca trong đời sống lao động sản
xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

việc tạo lập văn bản biểu


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>


- Giáo viên có thể tham khảo hệ thống
bài tập sau:


HS : viết


GV : gọi một số em trình bày
GV và HS nhận xét, bổ sung


- Giáo viên cũng nên lưu ý học sinh khi sử
dụng từ ngữ địa phương xứ Nghệ trong việc
tạo lập văn bản biểu cảm nói chung và các


kiểu văn bản khác nói riêng khơng nên lạm
dụng vì một số trường hợp sẽ gây khó hiểu
cho người đọc.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập.</b>


1. Đọc lại 3 bài ca dao còn lại trong chùm bài
ca dao về cuộc sống trong xã hội nơng nghiệp.
Tìm chất Nghệ được thể hiện trong các bài ca
dao đó.


-> vơ: vào


Bứt cỏ: cắt cỏ
Khái: hổ


Răng được: sao được
Gành: gánh


-> Tình cảm được thể hiện bằng dọng điệu
mộc mạc, giản dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm
sâu sắc. Có khi được thể hiện một cách bạo
dạn nhưng cũng khơng kém tình tứ dí dỏm rất
riêng của người dân Xứ Nghệ, vùng đất có
điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhưng hiếu học
và cần cù, chịu thương, chịu khó.


2. Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về
những đổi thay của quê hương em, trong đó
thể hiện rõ chất Nghệ.



<b>C. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


- Nhắc học sinh hoàn thành yêu cầu của phần Hướng dẫn học ở nhà tiết 135.136


Ngày:07/5/2012 Ngày dạy:09/ 5/2012


<b>TIẾT 135+136 :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN</b>
<b>Đọc diễn cảm văn nghị luận</b>
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>


Giúp HS:


- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần
nhấn giọng.


- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,...
<b>B-Chuẩn bị: </b>


Các văn bản nghị luận đã học
<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>


<i><b>1- ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2- Bài mới: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>1- Yêu cầu đọc:</b></i>


- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.



- Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn
bản.


<i><b>2- Tiến trình giờ học:</b></i>


<b>- Tiết 1: 2 bài:</b>


+Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+Sự giàu đẹp của tiếng Việt.


<b>-Tiết 2: 2 bài:</b>


+Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ý nghĩa văn chương.


<i><b>HĐ II. Hướng dẫn tổ chức đọc:</b></i>


<i><b>1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:</b></i>


Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
*Đoạn mở đầu:


- Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch.


- Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần,
nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sơi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn,
l-ớt, nhấn chìm tất cả...


- Câu 4,5,6 ;



+Nghỉ giữa câu 3 và 4.


+Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ.
+Câu 5 : giọng liệt kê.


+Câu 6 : giảm cường độ giọng đọc nhỏ hơn, luư ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và
anh hùng dân tộc.


Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc.
* Đoạn thân bài:


- Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút.


+Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý
liên kết với đoạn trên.


+Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ
ý sơ kết, khái quát.


Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc.
*Đoạn kết:


- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn .


+3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng như, nhưng.


+2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải
và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,...



Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc.
- Nếu có thể :


+ Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở
Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt</b></i>


Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là: giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào.
* Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ: tự hào, tin tưởng.


* Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử :


Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói
<i>rằng...</i>


<i>* Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất</i>
<i>nhạc, tiếng hay... </i>


* Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.


Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho
đến hết bài.


- GV nhận xét chung.


<i><b>3- Đức tính giản dị của Bác Hồ</b></i>


* Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung


khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhưng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho
đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!)


* Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất.


* Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở
các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.


* Đoạn 3 và 4 : Con người của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần
với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh...


* Đoạn cuối :


- Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng
tráng và thống thiết.


- Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hướng dẫn cách đọc
chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần.


<i><b>4- ý nghĩa văn chương</b></i>


Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm
thía.


* 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát.
* Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lịng vị tha:


- Giọng tâm tình thủ thỉ như lời trị chuyện.


* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ như đoạn 2.



- Lưu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên như khơng thể hình dung nổi được cảnh tượng nếu
xảy ra.


- GV đọc trước 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lượt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho
hết.


<i><b>HĐ III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận</b>:</i>


- So HS được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần luư ý khắc
phục.


- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>3- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà</b></i>


- Học thuộc lịng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tun ngơn Độc lập


Ngày soạn 04/5/2012 Ngày dạy 06/5/2012


Tiết 137,138


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>HUYỀN THOẠI KHỦN TINH</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ XÃ TAM HỢP</b>


(Thực hiện theo tài liệu chuyên môn Tổ Văn – Sử - Địa – GCDCD)
<b>*****************************************</b>



Ngày soạn 13/5/2012 Ngày dạy 15/5/2012


Tiết: 139,140


<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>
<b>A-Mục tiêu bài học: </b>


Giúp hs


- Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội
dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.


- Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá
mới.


<b>B- Chuẩn bị: </b>
- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>
<b>I- ổn định tổ chức: </b>


<b>II- Kiểm tra: </b>
<b>III- Bài mới: </b>
<b>1-Tổ chức trả bài:</b>


- Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.



- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.


- GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.


<i><b>2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:</b></i>


- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của
mình.


- GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.


+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề
bài.


+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.


- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.


<i><b>Gv căn cứ vào Hướng dẫn chấm điểm mơn Ngữ văn kỳ II của Phóng GD&ĐT chữa bài </b></i>
<i><b>cho Hs</b></i>


<i><b>IV- Hớng dẫn học bài: </b></i>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×