Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

GA 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.16 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :14/8/2011 <i>Tiết 1</i>
<b>Phần một</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)</b>
Chương I


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH</b>
<b>(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)</b>


<b>- Bài 1 : NHẬT BẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </i>


- Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.
- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các
cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.


2 Tư tưởng


- Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến
bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh
thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.


<b>3. Kỹ năng.</b>


- Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày
các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra
nhận xét đánh giá.



<b>II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX,
bản đồ thế giới


- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, trực quan, đàm thoại, giải thích, thảo luận</b>
nhóm.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<b>1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11</b>
- Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:


+ Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo
+ Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 :
Nhật Bản


<b>3. Tổ chức các hoạt động và học trên lớp.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp </b>



- GV: Sử dụng bản đồ thế giới, giới thiệu về vị
trí Nhật Bản: một quần đảo ở Đơng Bắc Á, trải dài
theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong
đó có 4 đảo lớn. Honsu, Hokaiđo, Kyusu và Sikôku.
Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và Nam Thái
Bình Dương, phía đơng giáp Bắc Á và Nam Triều
Tiên diện tích khoảng 374.000 km2<sub>. Vào nữa đầu thế</sub>
kỷ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng
suy yếu.


<i>- GV giải thích chế độ Mạc phủ: Ở Nhật Bản nhà vua</i>
được tơn là Thiên hồng, có vị trí tối cao song quyền
hành thực tế nằm trong tay Tướng quân (Sô –gun)
đóng ở Phủ Chúa Mạc phủ. Năm 1603 dịng họ Tô
-kư - ga - oa nắm chức vụ tướng quân vì thế thời kỳ
này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc phủ Tô - kư - ga –
oa lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu.


PV: Tình hình NB vào đầu TK XIX?


PV: Biểu hiện suy yếu của NB? đầu thế kỷ XIX


<i>- GV:Sự suy yếu của Nhật Bản nữa đầu thế kỉ XIX</i>
<i><b>trong bối cảnh thế giới lúc đó dẫn đến hậu quả</b></i>
<i><b>nghiêm trọng gì?</b></i> <i>Đối phó tình hình nói trên, chính</i>
<i>quyền Nhật Bản đã có sự lựa chọn như thế nào ?</i>
- HS Nhớ lại bối cảnh lịch sử thế giới ở đầu thế kỉ
XIX.



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK quá trình các nước tư
bản xâm nhập vào Nhật Bản và hậu quả của nó.


<i> - GV: Việc Mạc phủ ký với nước ngoài các Hiệp ướt</i>
bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp xã hội phản
ứng mạnh mẽ, phong trào đấu tranh chống Sô-gun nổ
ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XIX đã làm
sụp đổ chế độ Mạc phủ. Tháng 1/1868 chế độ Mạc
Phủ sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nằm
quyền và thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực của xã
hội nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng một đất
nước phong kiến lạc hậu.


*GV liên hệ đến tình hình Vn lúc bấy giờ
<b> Hoạt động 2: Cả lớp </b>


- GV : Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS quan


<b>1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ</b>
<b>XIX đến trước năm 1868 (12')</b>


<i><b>. Kinh tế: Nông nghiệp lạc</b></i>
hậu, tuy nhiên những mầm mống
kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình
thành và phát triển nhanh chóng.


<i><b>. Xã hội: Giai cấp tư sản ngày</b></i>
càng trưởng thành và có thế lực
về kinh tế, song khơng có quyền
lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội


gay gắt.


<i><b>. Chính trị: Đến giữa thế kỷ</b></i>
XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia
phong kiến. Thiên hồng có vị trí
tối cao nhưng quyền hành thực tế
thuộc về Tướng quân (Sô-gun).


- Giữa lúc khủng hoảng suy
yếu, các nước đế quốc,trước tiên
là Mĩ đe dọa xâm lược Nhật Bản.


-> Nhật đứng trước sự lựa
chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ
phong kiến hoặc tiến hành cải
cách, duy tân đưa đất nước theo
con đường TBCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
sát bức ảnh trong SGK. Tháng 12/1866 Thiên hồng


Kơ-mây qua đời. Mút-xu-hi-tô (15 tuổi) lên làm vua
hiệu là Minh Trị, là một ông vua duy tân, ông chủ
trương nắm lại quyền lực và tiến hành cải cách. Ngày
3/1/1868 Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ
mới, chấm dứt thời kỳ thống trị của dịng họ
Tơ-kư-ga-oa và thực hiện một cuộc cải cách.


GV phân chia nhóm và giao nội dung thảo luận cho
các nhóm:



- Nhóm 1: Nội dung cải các về chính trị, Qsự
- Nhóm 2: Nội dung cải cách về kinh tế, giáo dục.
- Nhóm 3: Tính chất, kết quả cuộc duy tân Minh Trị.


<i>- GV đặt câu hỏi: Căn cứ vào nội dung cải cách em</i>
<i><b>hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh</b></i>
<i><b>Trị?</b></i>


GV hướng dẫn HS so sánh cải cách Minh Trị với các
cuộc cách mạng tư sản đã học. cuộc cải cách Minh Trị
đã phát huy có tác dụng mạnh mẽ ở cuối thế kỉ XIX
và đưa nước Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.


<i><b>GV đặt vấn đề: </b>So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách</i>
<i>Minh Trị còn những hạn chế nào ? (HS Khá- G)</i>
<b>* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV hỏi: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của
<i>chủ nghĩa đế quốc?</i>


- HS nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 10 để trả lời.
- GV: Các công ty độc quyền ở Nhật xuất hiện như
<i>thế nào? Có vai trị gì?</i>


<i>+ Nhật Bản có thực hiện chính sách bành trướng</i>
<i>tranh giành thuộc địa không?</i>


<i>+ Mâu thuẫn xã hội ở Nhật biểu hiện như thế nào?</i>



- Nhật tiến lên CNTB song quyền sở hữu ruộng
đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc


- Cuối 1867 – đầu 1868, chế
độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên
hồng Minh Trị sau khi lên ngơi
đã tiến hành một loạt cải cách tiến
bộ:


+ Về chính trị: Xác lập quyền
thống trị của quý tộc, tư sản; ban
hành Hiếp pháp năm 1989, thiết
lập chế độ quân chủ lập hiến.


+ Về kinh tế: thống nhất thị
trường, tiền tệ, phát triển kinh tế
tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây
dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu
cống.


+ Về quân sự: tổ chức và
huấn luyện quân đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện chế độ
nghĩa vụ qn sự, phát triển cơng
nghiệp quốc phịng.


+ Giáo dục: thi hành chính
sách giáo dục bắt buộc, chú trọng
nội dung khoa học- kỹ thuật, cử


HS giỏi đi du học phương Tây.


- Ý nghĩa – vai trò của cải
cách:


+ Tạo nên những biến đổi xã
hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh
vực, có ý nghĩa như một cuộc
CMTS.


+ Tạo điều kiện cho sự phát
triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật
trở thành nước tư bản hùng mạnh
ở Châu Á.


<b>3. Nhật bản chuyển sang</b>
<b>giai đoạn đế quốc chủ nghĩa</b>
<b>(10')</b>


- Trong 30 năm cuối thế kỷ XIX


<i></i> NB chuyển sang giai đoạn
ĐQCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>
vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng


đất nước bằng sức mạnh quân sự <sub></sub> đế quốc phong kiến
quân phiệt.



-> Chứng tỏ nước Nhật đã bắt đầu chuyển sang một
giai đoạn phát triển mới - giai đoạn ĐQCN.


(Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc )


- Nhật Bản tiến hành chiến tranh
xâm lược và bành trướng:


+ 1874, Nhật xâm lược Đài Loan.
+ 1894-1895, chiến tranh với
Trung Quốc.


+ 1904-1905, chiến tranh với
Nga.,thơng qua đó, Nhật chiếm
Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông,
bán đảo Triều Tiên, …


- Chính sách đối nội: giai cấp
thống trị Nhật bóc lột nhân dân
lao động thậm tệ, dẫn tới nhiều
cuộc đấu tranh của công nhân.
1901, Đảng Xã hội dân chủ Nhật
Bản ra đời.


<b>4. Củng cố:</b>


Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, song do thực hiện cải
cách nên khơng chỉ thốt khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành một nước tư
bản phát triển. điều đó chứng tỏ cải cách Minh Trị là sáng suốt và phù hợp, chính
sự tiến bộ sáng suốt của một ông vua anh minh đã làm thay đổi vận mệnh của dân


tộc, đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh
hưởng lớn đến Châu Á.


<b>5. Dặn dị: </b>


Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm tư liệu về đất nước con người Ấn
Độ.


<b>V. </b>Tù rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...


<i>Ngy son 21/8/2011 Tiết 2 </i>
Bài 2: ẤN ĐỘ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức. </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc.
Tinh thần đấu tranh anh cũng của nơng dân, cơng nhân và binh lính Ấn Độ chống
lại thực dân Anh được thể hiện rõ nét qua cuộc khởi nghĩa Xi - pay .


- Nắm được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc


thời kỳ đế quốc chủ nghĩa.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và
tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu
tranh tiêu biểu.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, giải thích</b>
<b>III. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
-Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


- Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu 1. Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân
phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc?


Câu 2. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>



- GV giới thiệu: Sử dụng lược đồ Ấn Độ giới thiệu qua về đất nước và lịch
sử Ấn Độ khi bước vào thời cận đại như sau: “Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn và
<i>đơng dân nằm ở phía Nam châu Á, có nền văn hóa lâu đời, là nơi phát sinh nhiều</i>
<i>tôn giáo lớn trên thế giới. Giữa thế kỉ XIX, các nước phương Tây đã xâm nhập Ấn</i>
<i>Độ. Qua bài giảng các em hiểu rõ: các nước tư bản phương Tây đã xâm chiếm Ấn</i>
<i>Độ ra sao ? Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như</i>
<i>thế nào ? Đó cũng là nội dung cơ bản của bài học hôm nay”bn </i>


<b>3. ND bài mới</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


Sau phát kiến địa lý tìm ra đường biển đến
Ấn Độ của Vaxcơ da Gâm, thực dân phương
Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn
Độ. Đi đầu là Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan,
Anh, Pháp, Áo.... Đến đầu thế kỉ XVII nhân
lúc phong kiến Ấn Độ suy yếu các nước
phương Tây ra sức tranh giành Ấn Độ. 2 thế
lực mạnh hơn cả là Anh Và Pháp ngay trên
đất Ấn Độ (từ 1746-1763). Nhờ có ưu thế về
kinh tế và hạm đội mạnh ở vùng biển. Anh đã
loại các đối thủ để độc chiếm Ấn Độ và đặt


<b>1, Tình hình Ấn Độ nửa sau</b>
<b>thế kỉ XIX.(8')</b>


<b>* Quá trình thực dân xâm lược</b>


<b>Ấn Độ </b>


- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong
kiến Ấn Độ suy yếu → các nước
phương Tây chủ yếu là Anh –
Pháp đua nhau xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
ách cai trị ở Ấn Độ vào giữa thế kỉ XVII.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
những nét lớn trong chính sách cai trị của thực
dân Anh ở Ấn Độ.


- HS theo dõi SGK, trả lời


<i>- GV hỏi: Những chính sách thống trị của</i>
<i><b>thực dân Anh đưa đến hậu quả gì?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời. -> Phong trào đấu tranh
của các tầng lớp nhân dân chống thực dân
Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra một
cách quyết liệt.


- GV giải thích khái niệm “Xi-pay”: tên gọi
những đơn vị binh lính người Ấn Độ trong
quân đội thực dân Anh (nằm trong âm mưu
dùng người bản xứ đánh người bản xứ của
thực dân Anh).



<i>- GV tiếp tục hỏi: tại sao binh lính Ấn Độ</i>
<i><b>nằm trong quân đội thực dân Anh lại đứng</b></i>
<i><b>lên khởi nghĩa chống thực dân Anh?</b></i>
<i>Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Xi-pay ?</i>
<i><b>(HS yếu, TB)</b></i>


* Duyên cớ: Những binh lính người Ấn Độ bị
sĩ quan người Anh đối xử tàn tệ. Tinh thần
dân tộc và tín ngưỡng họ bị xúc phạm khi họ
bắn đạn pháo phải dùng răng cắn vào giấy tẩm
mỡ bò, mỡ lợn).


<i>- GV hỏi: Qua diễn biến của khởi nghĩa em</i>
<i><b>cho biết tính chất của phong trào đấu tranh</b></i>
<i><b>của binh lính và nhân dân?</b></i>


GV nêu yêu cầu: HS đọc SGK và trả lời được:
+Thời gian, địa điểm bùng nổ cuộc khởi
nghĩa.


+Sự phát triển, qui mô của cuộc khởi nghĩa.
+ Lực lượng.


+ Kết quả.


- HS suy nghĩ trả lời.


<i>- GV hỏi: Cuộc khởi nghĩa Xi-Pay tuy thất</i>
<i><b>bại nhưng vẫn còn ý nghĩa lịch sử to lớn.</b></i>



của thực dân Anh,


<b>*Chính sách cai trị của TD Anh </b>


+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ
vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột
nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở
thành thuộc địa quan trọng nhất
của thực dân Anh


+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực
tiếp, chia rẽ tơn giáo, chủng tộc,
đẳng cấp.


+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành
chính sách giáo dục ngu dân
,khuyến khích tập quán lạc hậu và
hủ tục cổ xưa


=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời
sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn
dân tộc, giai cấp nổ ra….


<b>2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay</b>
<b>(1857-1859) (13')</b>


- Nguyên nhân sâu xa: chính
sách thống trị hà khắc của thực
dân Anh, -> mâu thuẫn sâu sắc
giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân


Anh.


- Duyên cớ: Binh lính Xi-pay
bị thực dân Anh đối xử tàn tệ, tinh
thần dân tộc và tín ngưỡng bị xúc
phạm  nổi dậy khởi nghĩa.


- Diễn biến:


+ 10-05-1857, lính Xi-pay nổi dậy
khởi nghĩa ở Mi-rút. Nghĩa quân
được đông đảo quần chúng nông
dân, thợ thủ công ủng hộ.


+ Cuộc khởi nghĩa đã mở rộng
khắp miền Bắc và miền Trung Ấn
Độ, kéo dài 2 năm.


+ Lực lượng tham gia khởi nghĩa
là binh lính và nông dân.


+ Kết quả: cuộc khởi nghĩa bị
đàn áp và thất bại.


<b>- Ý nghĩa lịch sử: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
<i><b>Em hãy rút ra ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi</b></i>


<i><b>nghĩa này?</b></i>



<i>Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi</i>


<i>nghĩa? <b> (HS khá ): + Nổ ra</b></i>


tự phát.


+ Chưa có đường lối lãnh đạo.


+ Sự đàn áp dã man của thực dân Anh.


+ Phương thức tác chiến cố thủ, phòng ngự,
chưa chủ động tấn công địch...


*Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân


- Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh
của nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức
dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
Ấn Độ. Họ bắt đầu vươn lên đòi tự do phát
triển kinh tế và được tham gia chính quyền,
nhưng lại bị thực dân Anh kìm hãm.


+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu tranh
ơn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….


<i>- GV hỏi: Chủ trương của Đảng quốc đại</i>
<i><b>đem lại kết quả gì?</b></i>


- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trong


SGK giới thiệu về Ti - lắc để thấy được thái
độ đấu tranh cương quyết và vai trò của
Ti-lắc.


- HS theo dõi SGK và trả lời về vai trò của
Ti-lắc


- HS tìm hiểu về phong trào dân tộc ở Ấn Độ
1905-1908.


TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay
1/8/1920 hình ảnh của ơng vẫn mãi trong lòng
ND Ấn Độ.Ne6bru thủ tướng đầu tiên của
nước cộng hịa Ấn Độ kính tặng Ti Lắc danh
hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ”
<i>- GV : Em hãy so sánh phong trào cách</i>
<i><b>mạng 1885-1908 với khởi nghĩa Xi-pay? (lực</b></i>
lượng tham gia, lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,
kết quả của phong trào)


- HS so sánh với phần trước để trả lời
- GV bổ sung, kết luận:


+ Lực lượng tham gia: Cơng nhân, nơng
dân, tư sản, trong đó có vai trị của cơng nhân.


thức vươn tới độc lập của nhân
dân Ấn Độ


+ Mở dầu cho phong trào đấu


tranh giải phóng dân tộc sau này.


<b>3. Đảng Quốc đại và phong</b>
<b>trào dân tộc (1885-1908) (16')</b>


<b>* Sự thành lập Đảng Quốc Đại.</b>


- cuối 1885, Đảng Quốc đại –
chính đảng đầu tiên của giai cấp tư
sản Ấn Độ được thành lập, đánh
dấu một giai đoạn mới trong
phong trào GPDT, giai cấp tư sản
Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.


- Trong q trình hoạt động,
Đảng Quốc đại bị phân hóa thành
2 phái: phái “Ơn hịa” chủ trương
thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ
Anh tiến hành cải cách, phái “Cấp
<b>tiến” kiên quyết chống Anh do </b>
<b>Ti-lắc đứng đầu. </b>


<b>*Phong trào đấu tranh 1905 –</b>
<b>1908.</b>


- 7/1905, Chính quyền Anh thi
hành chính sách chia đơi xứ
Ben-gan <sub></sub> nhân dân Ấn Độ càng căm
phẫn, biểu tình rầm rộ.



6/1908, thực dân Anh bắt Ti
-Lắc, kết án 6 năm tù  thổi bùng
lên đợt đấu tranh mới.


- 7/1908, Công nhân Bom-bay bãi
công vũ trang, được giai cấp tư
sản lãnh đạo




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
+ Phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo


mang đậm ý thức dân tộc, đánh dấu sự thức
tỉnh tinh thần độc lập của nhân dân Ấn Độ.


<b>4. Củng cố: 3'</b>


Cuối thế kỉ XIX đầu XX phong trào đấu tranh ở Ấn Độ phát triển mạnh, ý
thức độc lập dân tộc ngày càng rõ nét nhất là trong cao trào cách mạng 1905-1908,
chứng tỏ sự trưởng thành của cách mạng Ấn Độ. Mặc dù thất bại nhưng sẽ là sự
chuẩn bị cho cuộc đấu tranh về sau.


5. Dặn dò: 2'


+ HS học bài cũ, đọc trước bài mới,


+ Em hãy so sánh phong trào cách mạng 1885- 1908 với khởi nghĩa
Xipay ? Lực lượng tham gia ,Lãnh đạo, đường lối, mục tiêu,kết quả phong trào



<b>V. </b>Tù rót kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...




Ngày soạn :28/8/2011 Tiết 3
<i><b>Bài 3 </b><b>: </b></i><b>TRUNG QUỐC</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS nắm được: </i>


- Nguyên nhân tại sao đất nước Trung Quốc rộng lớn trở thành nước nửa
thuộc địa nửa phong kiến.


- Diễn biến và hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và
phong kiến. Yï nghĩa lịch sử của các phong trào đó.


- Các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”
<b>2. Tư tưởng.</b>


- Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân
Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi.



<b>3. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hịa đồn và
cách mạng Tân Hợi.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: </b>Thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, kể
chuyện.


<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


- Bản đồ TQ lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hịa
đồn”.


- Tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng.
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ


Câu 2: So sánh cao trào đấu tranh 1905-1908 với khởi nghĩa Xi-pay, rút ra tính
chất, ý nghĩa của cao trào.


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Vào những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, châu Á có những biến đổi
lớn, riêng Nhật Bản đã chuyển sang chủ nghĩa tư bản sau cải cách Minh Trị. Còn
lại hầu hết các nước Châu Á khác đều bị biến thành thuộc địa hoặc phụ Trung
Quốc - một nước lớn của Châu Á song cũng khơng thốt khỏi thân phận một thuộc


địa. Để hiểu được Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc
đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta
cùng tìm hiểu bài: Trung Quốc.


<b> 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. </b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Em đã từng học về Trung Quốc thời cổ trung
đại, hãy nói lên hiểu biết của em về đất nước này (Vị
<b>trí, dân số, lịch sử văn hóa)</b>


- HS nhớ lại kiến thức đã học, và trả lời câu hỏi.
GV: Thế kỉ XVIII - đầu XIX, các nước tư bản
phương Tây tăng cường xâm lược thị trường thuộc
địa, chúng hướng mục tiêu vào những nước phong
kiến lạc hậu, khủng hoảng.


<i>- GV hỏi: em hãy nêu nguyên nhân Trung Quốc</i>
<i><b>xâm lược?</b></i>


+ Các nước TB phương Tây phát triển tăng cường
tìm kiếm thị trường, thuộc địa.


+ Trung quốc là nước đông dân, giàu tài nguyên,
kinh tế kém phát triển.


+ Chế độ phong kiến trên đà suy yếu.



=> TQ trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế
quốc.


<i>- GV hỏi: Vậy các nước phương Tây dùng thủ đoạn</i>
<i><b>gì để xâm lược, len chân vào thị trường trung</b></i>
<i><b>Quốc? Làm thế nào để bắt Trung Quốc phải mở</b></i>
<i><b>cửa?</b></i>


- HS suy nghĩ tìm câu trả lời.


<b>1. Trung Quốc bị các đế quốc</b>
<b>xâm lược. </b>


- Trung Quốc là quốc gia rộng
lớn, đông dân, nhiều tài nguyên,
sớm trở thành mục tiêu xâm lược
của các nước đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được quá trình
các đế quốc xâm lược Trung Quốc.


- GV yêu cầu HS đọc nội dung điều khoản Nam
Kinh trong SGK, rút ra nhận xét.


Như vậy, chứng tỏ Hiệp ước Nam Kinh là hiệp ước
bất bình đẳng đầu tiên mà Trung Quốc phải ký với
nước ngồi - nó giống sợ dây thịng lọng đầu tiên
thắt vào cổ nhân dân Trung Quốc, mở đầu cho quá
trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập trở thành
một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến



<i>- GV: Đi sau thực dân Anh các nước Đức, Nga,</i>
Pháp, Nhật Bản đua nhau nhảy vào xâu xé T Quốc.
- GV kết hợp sử dụng bản đồ Trung Quốc chỉ những
vùng lãnh thổ bị đế quốc xâm chiếm.


- GV giới thiệu “Các nước đế quốc xâu xé Trung
<b>Quốc”: Trung Quốc được ví như một chiếc bánh</b>
ngọt khổng lồ, cầm dĩa đứng xung quanh là Nhật
hoàng, Nga hoàng, Thủ tướng Anh, Thủ tướng Pháp,
Thủ tướng Đức, Tổng thống Mĩ, nét mặt người nào
cũng đăm chiêu, chắc hẳn đang nghĩ cách len chân
vào thị trường Trung Quốc “Cắt một miếng bánh
béo bở”. GV có thể giải thích thêm sở dĩ khơng một
nước tư bản nào một mình xâm chiếm và thống trị
Trung Quốc là vì: "mặc dù Trung Quốc đã rất suy
nhược, mặc dù nội bộ Trung Quốc đã bị chia rẽ,
nhưng dầu sao con số 9,6 triệu km2<sub> của nó vẫn là</sub>
một miếng mồi quá to mà không một cái mõm dài
nào của chủ nghĩa thực dân nuốt trôi ngay được, cho
nên người ta phải cắt vụn nó ra, cách này chậm hơn
nhưng khơn hơn" - Hồ Chí Minh


<i>- GV hỏi: Trở thành nước nửa thuộc địa, nửa</i>
<i><b>phong kiến, xã hội Trung Quốc nổi lên mâu thuẫn</b></i>
<i><b>cơ bản nào? Chính sách thực dân đã đưa đến hậu</b></i>
<i><b>quả xã hội như thế nào?</b></i>


Chính sách thực dân đã làm cho mâu thuẫn xã hội
lên cao, trong đó có 2 mâu thuẫn nổi bật nhất là:


+ Nhân dân Trung Quốc với đế quốc.


+ Nông dân với phong kiến.


Mâu thuẫn đó đặt ra cho cách mạng Trung Quốc hai
nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc


<b>* Hoạt động 2 : Nhóm</b>


- GV yêu cầu HS cả lớp lập bảng thống kê phong
trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ
XIX đầu XX theo mẫu.


+ Nhóm 1:Thống kê về khởi nghĩa Thái Bình Thiên
Quốc


+ Nhóm 2: Thống kê về phong trào Duy Tân 1898
+ Nhóm 3: Thống kê về phong trào Nghĩa Hịa đồn
+ Nhóm 4: Đọc và rút ra nguyên nhân thất bại của


PK.


- Sau chiến tranh thuốc phiện,
các nước đế quốc từng bước xâu
xé Trung Quốc: Đức, Anh, Pháp,
Nga - Nhật Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

các phong trào đấu tranh chống phong kiến, đế quốc.
Nội dung



KN Thái
bình
Thiên


quốc


PT Duy
Tân


PT
Nghĩa


Hịa
đồn
- Diễn biến


chính
- Lãnh đạo
- Lực lượng
tính chất
- Ý nghĩa


<b>Nội dung</b> <b>Khởi nghĩa Thái bình</b>
<b>Thiên quốc</b>


<b>Phong trào</b>
<b>Duy Tân</b>


<b>Phong trào Nghĩa Hịa</b>
<b>đồn</b>



Diễn biến
chính


Bùng nổ ngày 1/1/1851 tại
Kim Điền (Quảng Tây) 
lan rộng khắp cả nước  bị
phong kiến đàn áp  Năm
1864 thất bại


Năm 1898 diễn
ra cuộc vận
động Duy Tân,
tiến hành cải
cách cứu vãn
tình thế


Năm 1898 bùng nổ ở Sơn
Đơng,lan sang Trực Lệ,
Sơn Tây, tấn cơng sứ qn
nước ngồi ở Bắc Kinh, bị
liên quân 8 nước đế quốc
tấn công  thất bại.


Lãnh đạo Hồng Tú Toàn


Khang Hữu Vi,
Lương Khải
Siêu



Lực lượng Nông dân


Quan lại, sĩ phu
tiến bộ, Vua
Quang Tự


Nơng dân


Tính chất
- ý nghĩa


Là cuộc khởi nghĩa nông dân
vĩ đại chống phong kiến, làm
lung lay triều đình Mãn
Thanh.


Cải cách dân
chủ tư sản,
khởi xướng
khuynh hướng
dân chủ tư sản
ở Trung Quốc.


Phong trào yêu nước chống
đế quốc, giáng một đòn
mạnh vào đế quốc.


<i>- GV : Em rút ra nhận xét gì về các cuộc đấu tranh chống phong kiến, đế quốc ở</i>
<i>Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?</i>



Cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi
nhưng đều thất bại. Nguyên nhân thất bại là do:


+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo


+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến
+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giai cấp tư sản TQ ra đời vào cuối TK
XIX và lớn mạnh vào đầu TK XX. Do bị PK và
tư bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai cấp
tư sản TQ đã tâp hợp lực lượng và thành lập
các tổ chức riêng của mình. Tơn Trung Sơn là
đại diện ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách
mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.


- PV: Nhận xét về chủ nghĩa tam dân, và mục
<i>tiêu của ĐMH (tích cực và hạn chế)?</i>


(Đáp ứng được nguyên vọng tự do, dân chủ và
ruộng đất nên được nhân dân ủng hộ; chưa nêu
cao được ý thức dân tộc chống ĐQ.) . Song,
trong hoàn cảnh châu Á đương thời, chủ nghĩa
Tam dân vẫn là một tư tưởng tiến bộ, vì thế nó
có ảnh hưởng đến phong trào cách mạng dân
chủ tư sản ở một số nước châu Á trong đó có
Việt Nam.


Dưới sự lãnh đạo của Đồng minh hội, phong
trào cách mạng Trung Quốc phát triển theo con


đường dân chủ tư sản, Tôn Trung Sơn và nhiều
nhà hoạt động cách mạng đã tích cực chuẩn bị
mọi mặt cho một cuộc khởi nghĩa vũ trang.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK rút ra nguyên
nhân dẫn đễn Cách mạng Tân Hợi.


- GV: Sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi, gọi
HS tường thuật, hướng dẫn HS lập bảng niên
biểu về diễn biến cách mạng Tân Hợi.


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


10/10/1911
29/12/1911
6/3/1912


- PV: Kết quả, tính chất CM mạng Tân Hợi?


- PV: Ý nghĩa CM mạng Tân Hợi?


- GV liên hệ ảnh hưởng CM Tân Hợi đến VN
qua việc thành lập và hoạt động của VN QDĐ


<b>cách mạng Tân Hợi (1911)</b>
<b>(14')</b>


<b>a/. Tôn Trung Sơn và</b>
<b>Trung Quốc Đồng minh hội </b>


- Tháng 8/1905 Tôn


Trung Sơn thành lập Trung Quốc
Đồng minh hội - chính Đảng của
giai cấp tư sản Trung Quốc.
Tham gia gồm trí thức tư sản,
tiểu tư sản, địa chủ, thân sĩ bất
bình với nhà Thanh, cùng một số
ít đại biểu cơng nơng.


- Cương lĩnh chính trị:
dựa trên học thuyết Tam Dân của
Tôn Trung Sơn. Mục đích:
“Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục
Trung Hoa, thành lập dân quốc”.


<i><b>b/. Cách mạng Tân Hợi:</b></i>
<b>+ Ng.nhân: </b>


 Nhân dân TQ mâu thuẫn
với ĐQ – PK.


 Nhà Thanh trao quyền
kiểm soát đường sắt cho
đế quốc -> PT “Giữ
đường” châm ngòi cho
CM bùng nổ.


<b>+ DB : - 10/10/1911,</b>
Cách mạng Tân Hợi bùng nổ
thắng lợi lớn ở Vũ Xương  lan
rộng khắp miền Nam, miền


Trung.


- 29/12/1911, chính phủ
lâm thời tuyên bố thành lập
Trung Hoa dân quốc và bầu Tôn
Trung Sơn làm Đại Tổng thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

năm 1927 – 1930.


<b>+ Hạn chế: Không nêu vấn đề đánh đuổi đế</b>
<b>quốc, không tích cực chống PK đến cùng,</b>
<b>không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho</b>
<b>nông dân.</b>


thúc.


+ Kết quả: lật đổ chế độ
quân chủ, thành lập nền cộng
hoà.


+ Là cuộc cách mạng tư sản
khơng triệt để, vì không thủ tiêu
chế độ sở hữu ruộng đất, không
chia ruộng đất cho dân cày,
khơng xố bỏ ách nơ dịch của đế
quốc.


<b>+Ý nghĩa : Lật đổ chế độ</b>
chuyên chế, thành lập nền cộng
hòa, mở đường cho CNTB phát


triển. Ảnh hưởng đến phong trào
GPDT ở châu Á.


<b>4. Củng cố: </b>


Nguyên nhân của cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến ở Trung Quốc,
tính chất ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi.


<b>5. Dặn dò: HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới. </b>


<b>V. </b>Tù rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ngy son :04/9/2011 Tiết 4 </i>
<b>Bài 4:</b>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau thế kỉ XIX và phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.


- Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc bịêt là tư sản dân tộc và giai cấp cơng
nhân) trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.



- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở các nước Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng.</b>


- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng
dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.


- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do,
tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình
bày những sự kiện tiêu biểu.


- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông
Nam Á thời kỳ này.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


- Các tài liệu, chuyên khảo về Inđônêxia, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỉ
XX.


- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC </b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Nêu nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.


Câu 2: Nêu kết quả của cách mạng Tân Hợi. Vì sao cuộc cách mạng này là
cuộc cách mạng tư sản không triệt để?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và
nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng
lần lượt rơi vào ách thông trị của chủ nghĩa thực dân - trừ Xiêm (Thái Lan). Để
hiểu được quá trình chủ nghĩa thực dân xâm lược của nước Đông Nam Á và phong
trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân các nước Đông Nam Á,
chúng ta cùng tìm hiểu bài các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX)


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. </b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Dùng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX đàm thoại với HS về tị trí địa lý, lịch
sử - văn hóa, vị trí chiến lược của Đơng Nam Á
<i>- GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng</i>
<i>xâm lược của tư bản phương Tây? (ng.nhân)</i>


- HS theo dõi SGK, kết hợp với những hiểu biết sau
khi học Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản để trả lời



- HS theo dõi SGK và lược đồ Đông Nam Á cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, lập bảng thống kê vào vở


<i>GV hỏi: Trong khu vực Đông Nam Á nước nào là</i>
<i>thuộc địa sớm nhất? Đông Nam Á chủ yếu là thuộc</i>
<i>địa của thực dân nào? Có nước nào thốt khỏi thân</i>
<i>phận thuộc địa không?</i>


In-đô-nê-xi-a là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha và cịn là thuộc địa sớm nhất ở Đơng Nam
Á. Hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á
đều là thuộc địa của Anh và Pháp. Pháp chiếm
những nước Đông Dương, Mĩ chiếm Phi-lip-pin, Hà
Lan chiếm In-đơ-nê-xi-a, cịn lại là thuộc địa của
Anh.


<b>1, Quá trình xâm lược của</b>
<b>chủ nghĩa thực dân vào các nước</b>
<b>Đông Nam Á </b>


- Đông Nam Á là một khu
vực có vị trí chiến lược quan
trọng, giàu có về tài nguyên
khoáng sản ,chế độ phong kiến
lâm vào khủng hoảng, suy yếu 
thực dân phương Tây nhịm ngó,
xâm lược.


- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư


bản phương Tây đẩy mạnh xâm
lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã
Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt
Nam, Lào, Campuchia; Tây Ban
Nha rồi Mỹ chiếm Philippin; Hà
Lan và Bồ Đào Nha chiếm
Inđônêxia.




- Xiêm là nước duy nhất ở
Đông Nam Á vẫn giữ được độc
lập, nhưng cũng trở thành "vùng
đệm" giữa Anh và Pháp.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân </b>


- GV xác định vị trí của Inđơ trên lược đồ ĐNA : Là <b>2. Phong trào chống thực dân</b>
Tên các nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>
nước lớn nhất ở ĐNA ,là một quần đảo rộng lớn với


hơn 13600 đảo nhỏ ,hình thù Inđơ..giống như một
chuỗi ngọc vấn vào đường xích đạo


-> vì thế Inđơ sớm bị dịm ngó xâm lược. Đầu tiên
là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha rồi đến Hà Lan. Giữa
thế kỉ XIX, Hà Lan đã hoàn thành xâm lược đặt ách
thống trị In-đô-nê-xi-a. Chính sách thống trị của


thực dân Hà Lan đã làm bùng nổ nhiều cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK. Lập niên biểu thống kê các
cuộc đấu tranh của nhân dân Inđônêxia chống thực dân Hà
Lan trong thế kỉ XIX theo mẫu.


<b>Thời gian</b> <b>Phong trào đấu tranh</b>
Năm 1825


-1830


- Phong trào đấu tranh của
nhân dân đảo A-chê.


Năm 1873
-1909


Khởi nghĩa nổ ra ở Tây
Xu-ma-tơ-ra


Năm 1878
-


1907-Đấu tranh ở Ba-tắc
Năm 1884


-1886


Đấu tranh ở Ca-li-man-tan



Năm 1890 - Khởi nghĩa nông dân do


Sa-min lãnh đạo


- HS theo dõi SGK lập bảng thống kê


- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy
những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân
dân Inđônêxia.


<b>-> YN: </b><i>Tạo tiền đề cho một thời kì đấu tranh mới</i>
<i>với những chuyển biến về chất </i>


<b>* Hoạt động 3: cả lớp</b>


<i><b>- GV giới thiệu về Philíppin: Là một quốc gia hải</b></i>
đảo , đc ví như một dải lửa trên biển vì sự hoạt động
của nhiều núi lửa . Đến thế kỉ XVI trước khi thực
dân TBN xâm lược Phi..là một quần thể của nhiều
chế độ kinh tế lạc hậu ,những tàn dư của thị tộc đã
chi phối QHSX ,tạo đk thuận lợi cho thực dân
phương Tây dễ dàng chinh phục Phi..


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK : phong trào đấu
tranh của nhân dân Philíppin




-> Chứng tỏ tính quyết liệt của cuộc đấu tranh lần


đầu tiên gccn tham gia với tư cách là đội quân chủ
lực -> sự liên kết của công nhân với đông đảo quần


<b>Hà Lan của nhân dân Inđônêxia </b>


-Do c/s cai trị hà khắc của
thực dân Hà lan ,ptđt của nhân dân
Inđô sớm bùng nổ


Tiêu biểu: (sgk)


- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX, xã hội In-đơ-nê-xi-a phân
hóa sâu sắc giai cấp cơng nhân và
tư sản ra đời  phong trào yêu
nước mang màu sắc mới, nhiều tổ
chức yêu nước của trí thức tư sản
tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ
chức cơng đồn thành lập và bắt
đầu truyền bá chủ nghĩa Mác <sub></sub>
Đảng Cộng sản ra đời (1920).


<b>3. Phong trào chống thực dân ở</b>
<b>Philíppin </b>


<i>+ Nguyên nhân của phong trào:</i>
mâu thuẫn giữa nhân dân
Phi-líp-pin và thực dân Tây Ban Nha ngày
càng gay gắt  phong trào đấu
tranh bùng nổ.



<i>+Phong trào đấu tranh:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>
chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh gpdt


- GV yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê về 2
xu hướng cách mạng này.


<i>Pv: Điểm giống và khác nhau giữa hai xu hướng</i>
<i>cách mạng này? </i>


<b>Giống: + Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi ptđt của</b>
quần chúng và sách báo p.Tây


+ Mục đích: giành độc lập dân tộc ,chống
áp bức và bảo vệ người bị áp bức


+ Đều ảnh hưởng sâu rộng trong quần
chúng nhân dân và là sự thể hiện một xu hướng cách
mạng mới đầu thế kỉ XX


Khác : + PP đấu tranh


- GV tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiều về tính
chất cuộc cách mạng tháng 8/1986 ở Philíppin: là
cuộc cách mạng mang tính chất tư sản chống đế
quốc đầu tiên ở Đông Nam Á, đánh dấu sự thức tỉnh
của nhân dân Philíppin trong cuộc đấu tranh giành
độc lập.



chủ Ca-vi-tơ được 3 ngày thì thất
bại.


- Vào những năm 90 của
thế kỉ XIX, xuất hiện 2 xu hướng
chính trong phong trào giải phóng
dân tộc: cải cách và bạo động


.


-Năm 1902 Philíppin trở
thành thuộc địa của Mỹ


<b>4. Củng cố: </b>


-Tình hình các nước Đơng Nam Á, trước khi thực dân xâm lược, quá trình xâm
lược.


- Những nét lớn trong phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan của nhân
dân In-đô-nê-xi-a, chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-líp-pin.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Đọc trước phần 4, 5,6


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...


...
...


<i>Ngy son :11/9/2011 Tiết 5 </i>
<b>Bài 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b>(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được tình hình các nước Đơng Nam Á từ sau thế kỉ XIV và phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.


- Thấy rõ vai trò của các giai cấp (đặc bịêt là tư sản dân tộc và giai cấp cơng
nhân) trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở các nước Đông Nam Á.


<b>2. Tư tưởng.</b>


- Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sơi động của phong trào giải phóng
dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.


- Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do,


tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình
bày những sự kiện tiêu biểu.


- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực Đông
Nam Á thời kỳ này.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


- Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX


- Các tài liệu, chuyên khảo về Cămpuchia, Lào và Xiêm vào đầu thế kỉ XX.
- Tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1: Quá trình xâm lược của CNTD phương Tây vào khu vực Đơng Nam
Á?


Câu 2: Trình bày các xu hướng đấu tranh của nhân dân Philippin ?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Trong khi phong trào đấu tranh ở Inđơnêxia và Philippin lần lượt thất bại thì
tình hình ở các nước Đơng Dương như thế nào?, vì sao Xiêm lại khơng bị xâm
lược ? chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của bài 4



<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp. </b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp </b>


GV giới thiệu tóm tắt về CPC: Là q.gia có truyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>
thống lâu đời ,với những cơng trình kiến trúc lớn :


Ăng covát và Ăng coThom ...Cuối thế kỉ XIX trở
thành thuộc địa của P'


GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, hướng
dẫn HS lập bảng niên biểu vào vở.


<b>Tên</b>
<b>phong</b>


<b>trào</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Địa bàn</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>



<b>Kết quả</b>


<b>Hoạt động 2: Cá nhân và cả lớp </b>


<i>Pv:Hãy nêu những hiểu biết của em về nước Lào?</i>
- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á,


Cho HS trình bày PT đấu tranh của nhân dân
Lào bằng lập bảng niên biểu:


<b>Thời gian</b> <b>Phong trào đấu tranh</b>
1901-1903


1901-1937
1918-1922


...
...
...
<i>Pv: Em hãy nhận xét chung về phong trào đấu tranh</i>
<i>chống thực dân Pháp của nhân dân Lào - </i>
<i>Cam-pu-chia?</i>


+ Phong trào đấu tranh ở Cam-pu-chia, Lào cuối thế
kỷ XIX - đầu thế kỉ XX diễn ra liên tục sôi nổi, hình
thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang


+ Mục tiêu chống Pháp, giành độc lập vì vậy phong
trào mang tính chất của cuộc đấu tranh giải phóng


dân tộc song còn ở giai đoạn tự phát.


+ Phong trào do sĩ phu hoặc nông dân lãnh đạo.
+ Kết quả phong trào thất bại do: tự phát, thiếu tổ
chức vững vàng, thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn
+ Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần
đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương trong
cuộc đấu tranh chống Pháp


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đơng Nam Á, nêu vị
trí địa lý của Xiêm.


- 1861 – 1892, Khởi nghĩa
Si-thô-va.


- 1863 – 1866, khởi nghĩa
A-cha-xoa.


- 1866 – 1867, khởi nghĩa
Pu-côm-pu.


<b>5. Phong trào đấu tranh chống</b>
<b>thực dân Pháp của nhân dân</b>
<b>Lào đầu thế kỷ XX</b>


* Bối cảnh lịch sử:


- Giữa thế kỉ XX chế độ phong


kiến suy yếu Lào phải thuần phục
Thái Lan.


- Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm
lược trở thành thuộc địa của Pháp.
* Phong trào đấu tranh :


- 1901 – 1903: khởi nghĩa
Pha-ca-đuốc.


- 1901 – 1937, khởi nghĩa ong Kẹo
và Com-ma-đam.


- 1918 – 1922, khởi nghĩa Châu
Pa-chay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> KIẾN THỨC HS CẦN NẮM</b>
Vào giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm


chiếm của các nước phương Tây ,nhất là A,và Pháp
* Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập thực hiện
chính sách đóng cửa.


- PV: Chính sách cải cách của RamaV?


- GV: giải thích vì sao Xiêm không trở thành nước
thuộc địa- trở thành “Khu đệm” nằm giữa thuộc địa
của Anh và Pháp.


- Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến


khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà
máy, mở hiệu bn, ngân hàng.


- Chính trị cải cách theo phương Tây, chính phủ có
12 bộ trưởng; giúp việc có Hội đồng nhà nước.
- Qn đội, tịa án, trường học cải cách theo phương
Tây.


- Xóa bỏ chế độ nơ lệ vì nợ
- Thực hiện ngoại giao mềm dẻo


- PV: Tính chất cuộc cải cách Rama V?


<b>XIX đầu thế kỷ XX</b>


* Giữa thế kỷ XIX, Ra-ma IV thực
hiện mở cửa buôn bán với nước
ngoài.


* Ra-ma V thực hiện nhiều cải
cách:


+ Nội dung: sgk


+ Kết quả: phát triển theo con
đ-ờng TBCN là nớc duy nhất ở ĐNA
không trở thành thuộc địa nhng
thực chất nằm dới sự ảnh hởng của
thực dân Anh và Pháp.



+ Tính chất: Là cuộc cách mạng tư
sản không triệt để.


<b>4. Củng cố: </b>


-Tình hình các nước Đơng Nam Á, sau khi thực dân xâm lược,


- Đặc điểm chung của phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Căm Puchia
- Tính chất của cải cách RâmV


<b>5. Dặn dò: </b>


-Đọc trước bài 5


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...


<i> Ngy son : 18 /9 /2011 Tiết 6</i>
<i><b>Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA -TINH</b></i>


<b>(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức </b>


<b> Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </b>



- Nắm được vài nét về châu Phi, khu vực Mĩ La-tinh trước khi xâm lược.


- Hiểu được quá trình các nước đế quốc xâm lược và chế độ thực dân ở châu Phi,
MLT


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Phong trào đấu tranh giành độc lập của châu Phi, MLT cuối thể kỉ XIX đầu thế
kỉ XX.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi,
Mĩ La -tinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục
tinh thần đoàn kết quốc tế.


<b>3. Kỹ năng</b>


Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế
cuộc sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
<b>III. THIẾT BỊ - TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bản đồ châu Phi, bản đồ khu vực Mĩ La -tinh, tranh ảnh, tài liệu có liên
quan.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu 1: Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á cuối thể kỉ


XIX đầu thế kỉ XX


Câu 2: Giải thích vì sao trong khu vực Đông Nam Á, Xiêm là nước duy nhất
không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh là những khu vực rộng lớn, giàu có về tài
nguyên thiên nhiên, nên sớm trở thành đối tượng xâm lược và thống trị của chủ
nghĩa thực dân phương Tây. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở
những nơi này diễn ra như thế nào, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu trong bài học hơm
nay.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân</b>


GV dùng lược đồ châu Phi cuối thể kỉ XIX đầu XX
giới thiệu đôi nét về châu Phi: Châu Phi là một lục địa
lớn, là một trong những chiếc nôi của nền văn minh
nhân loại. Từ lâu nơi này do có vị trí chiến lược quan
trọng, thị trường rộng lớn, nhân công rẻ mạt, tài nguyên
phong phú, đã trở thành đối tượng xâm lược của chủ
nghĩa thực dân phương Tây<b>.</b>


- GV bổ sung về kênh đào Xuy-ê: Nằm ở vùng Tây Bắc
Ai Cập, nối liền biển đỏ với Điạ Trung Hải. Kênh này
do Công ty kênh Xuy-ê của Pháp - Ai Cập (Pháp chiếm
52% cổ phần, Ai Cập chiếm 44%) xây dựng, bắt đầu từ


tháng 4/1859 và hoàn thành vào năm 1869. Kênh có giá
trị kinh tế, quân sự cao, đường thủy đi từ châu Âu sang
châu Á qua kênh Xuy-ê là gần nhất, giảm được 50%
quãng đường. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất và


<b>1, Châu Phi </b>


- Từ giữa thế kỉ XIX, nhất là
sau khi hoàn thành kênh đào
Xuyê, thực dân phương Tây
đua nhau xâm chiếm châu Phi:


+ Anh chiếm: Nam Phi, Ai
Cập, Tây Nigiêria, Xômali, …


+ Pháp chiếm: một phần
Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca,
Tuynidi, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thứ II kênh Xuy-ê có vị trí chiến lược đặc biệt.


- Gv: châu Phi chủ yếu là thuộc địa của nước nào?
<i>Nước nào có ít thuộc địa nhất?</i>


- GV cung cấp số liệu về diện tích đất mà các thực dân
chiếm được ở châu Phi: Anh 35%, Pháp 30%, Italia
8%, Đức 7,5%, Bỉ 7,5%, Bồ Đào Nha 6,5% các nước
khác 5,5% diện tích châu Phi.


<i>Pv: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu tranh</i>


<i>của nhân dân châu Phi ?</i>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng niên biểu diễn
biến phong trào đấu tranh của châu Phi


TG Phong trào Kết quả


1877-1898


Khởi nghĩa
Mô-ha-mét ở
Xu đăng


Thất bại



1830-1847


Khởi nghĩa
Apđencađê ở
Angiêri


Thất bại



1879-1882


Ptrào” Ai cập
trẻ”



Thất bại


1885-1896


Đấu tranh
nhân dân
Etiơpia


Thắng
lợi


<i>- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào đấu</i>
<i>tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?</i>


<i>- GV bổ sung kết luận</i>


+ Bồ Đào Nha:
Mơdămbích, Ănggơla, …


 Đầu thế kỉ XX, việc phân
chia thụôc địa giữa các đế quốc
ở châu Phi căn bản đã hoàn
thành.


- Ách thống trị hà khắc của
chủ nghĩa thực dân đối với các
dân tộc châu Phi là nguyên
nhân cơ bản làm bùng nổ


phong trào đấu tranh GPDT ở
châu Phi.


- Tiêu biểu: Khởi nghĩa
Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 –
1847); phong trào đấu tranh
của tầng lớp trí thức và sỹ quan
yêu nước Ai Cập, … đặc biệt là
cuộc kháng chiến của nhân dân
Êtiôpia.


-Phong trào đấu tranh chống
CNTD của nhân dân châu Phi
diễn ra sôi nổi, nhưng đa số đều
bị thất bại.


- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần
yêu nước, tạo tiền đề cho giai
đoạnđầu thế kỉ XX.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV đàm thoại với HS đôi nét về khu vực Mĩ La-tinh
<i>Pv: Từ thế kỉ XVI, phần lớn Mĩ Latinh là thuộc địa của</i>
<i>ai ? </i>


<i>- Vì sao TBN và BĐN là những nước xâm chiếm Mĩ</i>
<i>Latinh sớm ?</i>


- Giải thích vì sao có tên gọi là Mĩ Latinh ( vì cư dân ở


đây nói tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha-ngữ hệ
Latinh)


- GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ nghĩa thực dân
đã thiết lập ở đây chế độ thống trị phản động, gây ra
nhiều tội ác dã man, tàn khốc.


- Chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở đây
<i>như thế nào ?</i>


- GV bổ sung thêm về chính sách thống trị:
+ Tàn sát dân bản địa, đuổi họ vào rừng sâu.
+ Chiếm đất lập đồn điền


+ Buôn bán nô lệ từ châu Phi sang,…
-> Tác động:


<b>2, Khu vực Mĩ La-tinh </b>


- Ngay từ TK XVI, XVII,
hầu hết các nước Mĩ Latinh đã
trở thành thuộc địa của Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha.


- Chế độ thống trị ở đây rất
phản động, gây ra nhiều tội ác
rất dã man, tàn khốc , Phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc diễn ra rất quyết liệt. và
nhiều nước giành độc lập ngay


từ đầu TK XIX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Hình thành cộng đồng cư dân da trắng, da đỏ và da
đen.


+ Đại bộ phận cư dân nói tiếng TBN, BĐN thuộc ngữ
hệ Latinh-> Mĩ Latinh.


<i>- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng</i>
<i>dân tộc ở Mĩ La-tinh?</i>


Chỉ 2 thập kỷ đầu TK XIX đấu tranh quyết liệt, các
quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lượt hình thành. Đây
là thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong cuộc
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu


- HS dựa vào bảng thống kê, và lược đồ để trả lời.
<i>- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây Ban Nha và Bồ</i>
<i>Đào Nha, tình hình Mĩ La-tinh như thế nào?</i>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được tình hình
Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và thấy được âm mưu
thủ đoạn của Mĩ với khu vực này


=> MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.


Latinh ra đời.


Tiếp đó là cuộc đấu tranh
giành độc lập ở Áchentina


(1816), Mêhicô và Pêru (1821),


- Sau khi giành được độc
lập, nhân dân Mĩ Latinh lại
phải tiếp tục đấu tranh chống
lại những chính sách bành
trướng của Mỹ đối với khu vực
này.


<b>4. Củng cố:</b>


+Chủ nghĩa thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi như thế nào?


+ Nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ra
sao?


<b>5. Dặn dò: </b>


Học bài cũ, đọc trước bài mới.


Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914
-1918.


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Chương II</i>



CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 - 1918)


<i><b>Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
<b>2. Tư tưởng</b>


- Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra
những kết luận, nhận định, đánh giá.


- Phân biệt các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”,
“Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, tường thuật, trực quan, thảo luận.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.



- Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu những nét chính về tình hình các nước Đơng Nam Á vào cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


Câu 2. Hãy nêu nhận xét của em về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Đơng Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Trong lịch sử xã hội lồi người đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, nhưng
tại sao cuộc chiến tranh năm 1914-1918 lại gọi là Chiến tranh thế giới thứ nhất ?
Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc chiến này ra sao ? Chúng ta sẽ đi vào bài
học hơm nay để tìm hiểu về vấn đề đó.


3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp


<b>Hoạt động ca Giỏo viờn v Hc</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung cần khắcsâu</b>


<b>* Hot động 1 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV treo bản đồ “Chủ nghĩa tư bản” (thế kỉ
XVI - 1914). Giới thiệu bản đồ : bao gồm 2 nội
dung chính.



+ Thể hiện sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc.


+ Phần biểu đồ thể hiện sự phát triển của các
nước tư bản chủ nghĩa chủ yếu qua các giai đoạn
tự do cạnh tranh và đế quốc chủ nghĩa.


- Học sinh theo dõi lược đồ dựa vào gợi ý của
GV để trả lời.


<i>- GV hỏi : Sự phát triển không đều của chủ</i>


<b>I/ Nguyên nhân của chiến</b>
<b>tranh </b>


<i>*Nguyên nhân sâu xa:</i>


- Vào cuối TK XIX đầu TK
XX, sự phát triển không đều
giữa các nước tư bản về kinh
tế, chính trị đã làm thay đổi sâu
sắc so sánh lực lượng giữa các
đế quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa không</i>
<i>đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc


chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa các đế
quốc, sau đó nêu nhận xét.


<i>Trong bối cảnh đó các nước ĐQ đã liên kết với</i>
<i>nhau như thế nào ?Mục đích chung của các</i>
<i>nước ĐQ là gì ?</i>


- HS dựa vào phần vừa học, suy nghĩ, tìm câu trả
lời.


- GV: Vậy nguyên nhân trực tiếp (ngịi nổ) của
<i>chiến tranh là gì ?</i>


- HS theo dõi SGK để trả lời.


->Sk Xéc bi chỉ là cái cớ để xảy ra chiến tranh
mà thôi


<b>* Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV : Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu
tham chiến : Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo - Hung.
Dần dần 33 nước trên thế giới và nhiều thuộc địa
của các đế quốc bị lôi kéo : tại Ấn Độ, Anh đã
bắt 40 vạn người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn
lính ở các thuộc địa, chiến sự diễn ra ở nhiều
nơi, song chiến trường chính là châu Âu.


Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và
1917 – 1918



- GV : Yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng niên
biểu diễn biến giai đoạn 1chiến tranh theo mẫu.
- GV dùng bảng niên biểu do GV làm sẵn treo
lên bảng làm thông tin phản hồi giúp HS chỉnh
sửa phần HS tự làm, đồng thời GV tóm tắt diễn
biến trên lược đồ châu Âu trước chiến tranh.


<b>Mặt trận phía Tây</b> <b>Mặt trận phía Đơng</b>
- 8/1914, Đức tấn cơng


Bỉ rồi đánh Pháp.


- Cuối 1914 cả hai bên
cầm cự


- 8/1914 Nga tấn công
Phổ.


- 9/1914 Nga tấn công
Áo-Hung.


- Cuối 1914 cả hai bên
cầm cự


- 1915 Đức, Áo-Hung
tấn công Nga và Đức bị
thất bại.


- 1916 Đức mở chiến


dịch Véc-đoong và bị
thất bại.


- Cuối 1916 cả hai bên


- 1916 Nga tấn công
Hung, Nga thắng
Áo-Hung.


- Cuối 1916 cả hai bên


tranh đế quốc đầu tiên:


+ Chiến tranh Mĩ - Tây
Ban Nha (1898).


+ Chiến tranh Anh - Bô ơ
(1899 - 1902).


+ Chiến tranh Nga- Nhật
(1904 - 1905).


- Để chuẩn bị một cuộc
chiến tranh lớn nhằm tranh
giành thị trường, thuộc địa, các
nước đế quốc đã thành lập 2
khối quân sự đối lập: Khối
Liên minh gồm Đức -
Áo-Hung (1882) và khối Hiệp ước
gồm Anh, Pháp và Nga (1907).


Cả 2 khối đều tích cực chạy
đua vũ trang, nhằm tranh nhau
làm bá chủ thế giới.


<i><b>* Duyên cớ : Thái tử Áo </b></i>
-Hung bị một người Xécbi ám
sát, lấy cớ phe liên minh tuyên
chiến với Xécbi => CTTG
bùng nổ


<b>II. Diễn biến của chiến</b>
<b>tranh</b>


<i><b>1. Giai đoạn thứ nhất (1914</b></i>
<i><b>- 1916)</b></i>


- Ở giai đoạn này, Đức tập
trung lực lượng về phía Tây
nhằm nhanh chóng thơn tính
nước Pháp. Do quân Nga tấn
công quân Đức ở phía Đông,
nên nước Pháp được cứu nguy.


- N 1915 ,cả hai bên sử dụng
vũ khí hiện đại ,cả hai bên bị
thiệt hại nặng nề


-Từ 1916, chiến tranh
chuyển sang thế cầm cự đối với
cả hai phe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cầm cự. cầm cự.


<i>- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì về giai</i>
<i>đoạn một của chiến tranh? (Về cục diện chiến</i>
trường, về mức độ chiến tranh).


- HS suy nghĩ, tự rút ra nhận xét
<b>4. Củng cố:</b>


- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các đế quốc
về vấn đề thị trường và thuộc địa.


- Diễn biến và kết cục của giai đoạn 1


<b>5. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị diễn biến giai đoạn 2 của chiến tranh</b>


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiƯm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Chng II</i>


CHIN TRANH TH GII TH NHẤT
(1914 - 1918)


<i><b>Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>



- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
<b>2. Tư tưởng</b>


- Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra
những kết luận, nhận định, đánh giá.


- Phân biệt các khái niệm : “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”,
“Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, tường thuật, trực quan, thảo luận.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bảng thống kê kết quả của chiến tranh.


- Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Nêu nguyên nhân bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ nhất ?


Câu 2. Trình bày tóm tắt diễn biến và kết quả của giai đoạn của chiến tranh
thế giới thứ nhất ?



<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nguyên nhan và diễn biến giai đoạn 1
của chiến tranh, vậy chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc như thế nào hậu quả
ra sao hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần cịn lại của bài 6


3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học</b>


<b>sinh</b> <b>Néi dung cần khắcsâu</b>


<b>* Hot ng 1 : C lp, cỏ nhân</b>


- GV dùng lược đồ, kết hợp trình bày diễn biến
chiến tranh năm 1917 - 1918 lần lượt theo các
sự kiện trong SGK, có thể giải thích cho HS
hiểu sâu thêm.


<i>Tại sao Mĩ lại tham gia chiến tranh muộn ?</i>
- GV : Yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng niên
biểu diễn biến giai đoạn 2 chiến tranh theo
mẫu.


- GV dùng bảng niên biểu do GV làm sẵn treo
lên bảng làm thông tin phản hồi giúp HS chỉnh
sửa phần HS tự làm, đồng thời GV tóm tắt diễn
biến trên lược đồ châu Âu trước chiến tranh.


<b>Mặt trận phía Tây </b> <b>Mặt trận phía Đơng </b>



<b>II. Diễn biến của chiến</b>
<b>tranh</b>


<i><b>1. Giai đoạn thứ nhất (1914 </b></i>
<i><b>- 1916)</b></i>


<i><b>2. Giai đoạn thứ 2 (1917 </b></i>
<i><b>-1918)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- 2/4/1917, Mỹ tham
chiến, Phe Hiệp ước
chiếm ưu thế.


- 7/1918, Anh, Pháp
phản công. 9/1918,
A-P-M tổng tấn công.
Các đồng minh của
Đức lần lượt đầu hàng.
- 11/11/1918, Đức ký
hiệp định đầu hàng.
Chiến tranh kết thúc.


- 2/1917, CMDC Nga
thắng lợi.


- 11/1917, CM XHCN
tháng Mười Nga thắng
lợi



- 3/3/1918, Nga Xô
Viết ký hịa ước
Bơ-rét-li-tơp với Đức. Nga
rút khỏi chiến tranh.
<b>* Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: Trình bày về hậu quả của chiến tranh
- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước
đế quốc thắng trận, nhất là Mỹ. Bản đồ chính trị
thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa,
Anh, Pháp, Mỹ, … được mở rộng thêm thuộc
địa của mình.


<i>- GV nêu câu hỏi: Kết cục của chiến tranh gợi</i>
<i>cho em suy nghĩ gì?</i>


<i>- GV: Qua kết cục của chiến tranh, GV giáo</i>
dục cho HS tư tưởng yêu hòa bình, ngăn chặn
nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đấu tranh vì nền
hịa bình thế giới.


<i>- GV nêu câu hỏi: Qua nguyên nhân, diễn biến,</i>
<i>kết cục của chiến tranh, em hãy rút ra tính chất</i>
<i>cảu Chiến tranh thế giới thứ nhất?</i>


- GV nhận xét, kết luận: Do tranh chấp thuộc
địa để chia lại thế giới, Chiến tranh thế giới thứ
nhất nổ ra. Đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa đối
với cả hai phe tham chiến. Về tính chất của
chiến tranh, Lê-nin đã chỉ rõ:



<i>“Về cả hai phía, cuộc chiến đều là chiến</i>
<i>tranh đế quốc chủ nghĩa, điều đó hiện nay</i>
<i>khơng cịn bàn cãi gì nữa... Chiến tranh vô luận</i>
<i>là do giai cấp tư sản Anh, Pháp tiến hành, cũng</i>
<i>đều nhằm mục đích cướp bóc các nước khác,</i>
<i>bóp nghẹt các dân tộc nhược tiểu, thống trị thế</i>
<i>giới về mặt tài chính và chia lại thuộc địa, cứu</i>
<i>chế độ tư bản chủ nghĩa bằng cách lừa bịp và</i>
<i>chia rẽ công nhân các nước”.</i>


(4/1917) <sub></sub> phe Liên minh liên
tiếp bị thất bại.


- Từ cuối 1917, phe Hiệp ước
liên tiếp mở các cuộc tấn công
làm cho đồng minh của Đức lần
lượt đầu hàng.


- 11/11/1918, Đức đầu hàng vô
điều kiện. Chiến tranh thế giới
thứ nhất kết thúc với sự thất bại
của phe Liên minh


<b>III. Kết cục của Chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ nhất</b>


<i>* Hậu quả: </i>


- Chiến tranh gây nên nhiều


tai họa cho nhân loại 10 triệu
người chết, 20 triệu người bị
thương, ..


- KT các nước bị kiệt quệ (trừ
Mĩ )


- Sự bùng nổ và giành thắng
lợi của Cách mạng tháng Mười
Nga- Nước Nga Xơ viết khiến
CNTB ko cịn là hệ thống duy
nhất trên T.G ,có ảnh hưởng sau
sắc đến phong trào cách mạng
thế giới


<i>* Tính chất: là cuộc chiến</i>
tranh đế quốc XL phi nghĩa.


<b>4. Củng cố:</b>


- Khái quát lại nội dung toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Tính chất, kết cục của chiến tranh.


<b>5. Dặn dị: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới , - Nghiên cứu những tranh ảnh văn</b>
hoá thời cận đại trong SGK của bi.


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


<i>Ngy son :09/10 /2011 </i>

<i>Tiết 9</i>



<b>Chương III</b>


<b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>


- Bài 7: <b>NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sự phát
triển
không
đều của


CNĐQ


Sự phân
chia
thuộc


địa
không


đều
Chiến


tranh
thế
giới


thứ
nhất


19
14


1
9
1
5


19
16


1
9
1
7


19
18


-Thất bại thuộc về phe lên minh , nhưng hậu quả
cả 2 phe đều gánh chịu


- Thay đổi cục diện thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>



- Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được
trong thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.


- Trình bày được ý nghĩa của những thành tựu nói trên đối với đời sống con
người thời CĐại


<b>2. Tư tưởng</b>


- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học - nghệ thuật mà con
người đã đạt được trong thời cận đại.


- Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra
đời chủ nghĩa xã hội khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn
chủ nghĩa xã hội khoa học.


<b>3. Kỹ năng</b>


<b>- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.</b>
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic


- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP DH : </b>


Nêu vấn đề, hệ thống, phân tích, giải thích
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn
học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX.



<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn đ ịnh lớp </b>


2. Kiểm tra bài cũ
<b> 3. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa
tư bản chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất cơng
trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các
lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận
thức đúng những vấn đề này.


<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung cần khắc sâu</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân và tập thể</b>


GV hỏi và dẫn dắt, gợi ý vào nội dung chính:
<i>Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới,</i>
<i>nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?</i>


Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội
thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều
thành tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.


<b>Hoạt động 2: cá nhân và tập thể</b>


<i>Hãy cho biết những thành tựu về mặt tư tưởng,</i>
<i>văn hóa đến thế kỉ XIX?</i>


<b>1. Sự phát triển của văn</b>


<b>hóa mới trong buổi đầu thời</b>
<b>cận đại </b>


- Về văn học: La Phôngten
(nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển
Pháp), Ccnây (nhà văn bi kịch
cổ điển Pháp), Mơlie (Pháp),…


- Về âm nhạc: Béttôven (nhà
soạn nhạc thiên tài người Đức),
Môda (nhạc sỹ vĩ đại người Áo),


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên
trình bày phần sưu tầm của mình.


<i>GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận</i>
<i>đại có tác dụng gì?</i>


- Tác dụng:


+ Phản ánh hiện thức xã hội ở các nước
trên thế giới thời kỳ cận đại.


+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của
con người tư sản, tấn cơng vào thành trì của chế
độ phong kiến, góp phân vào thắng lợi của chủ
nghĩa tư bản.


* Hoạt động 3: Cá nhân



GV đặt câu hỏi: nhận xét gì về điều kiện lịch sử
<i>giai đoạn đầu thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với</i>
<i>thời kỳ đầu cận đại? Điều kiện đó có tác dụng</i>
<i>gì đối với các nhà văn, nhà nghệ thuật?</i>


- Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới và bước sang giai đoạn chủ nghĩa
đế quốc.


- Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, mở rộng
và xâm lược thuộc địa thì đời sống nhân dân lao
động bị áp bức ngày càng khốn khổ.  <i>Đây là</i>
<i>hiện thực để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản</i>
<i>ánh đầy đủ trong các tác phẩm của mình.</i>


<b>Hoạt động 3: cá nhân và tập thể</b>


<i>- GV : Hãy cho biết những thành tựu tiêu biểu</i>
<i>về văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX đến đầu</i>
<i>thế kỉ XX?</i>


<i>Phương Tây có những tác phẩm nào? Phương</i>
<i>Đơng có những tác phẩm nào?</i>


- HS trình bày một vài tác phẩm văn học tiêu
biểu đại diện cho các khía cạnh khác nhau


<i>GV hỏi: Các tác phẩm văn học, nghệ thuật thời</i>
<i>kỳ này có gì khác với giai đoạn trước?</i>



- Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ hơn, phản ánh
hiện thực cuộc sống ở cả các nước tư bản và
các nước thuộc địa, phản ánh cuộc đấu tranh
giai cấp trong xã hội, mong ước một xã hội tốt
đẹp hơn,...


* Hoạt động 4: Tập thể Hướng dẫn đọc thêm
<b>ở nhà, hoặc ở lớp nếu còn thời gian</b>


Hà Lan).


- Về tư tuởng: các nhà Triết
học Ánh sáng thế kỉ XVII –
XVIII: Môngtexkiơ, Vônte,
Rútxô.


<b>2, Thành tựu của văn học,</b>
<b>nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX</b>
<b>đến đầu thế kỉ XX</b>


<i><b>- Về văn học: Tiêu biểu là nhà</b></i>
thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết
kịch người Pháp Víchto Huygơ
(1802 - 1885) với tác phẩm
<i>Những người khốn khổ. Nhà văn</i>
Nga, Lép Tôn-xtôi (1828 - 1910)
với Chiến tranh và hịa bình.
Nhà văn Mỹ, Mác-Tn (1935 –
1910),…



<i><b>- Về Nghệ thuật: các lĩnh vực</b></i>
như kiến trúc, âm nhạc, điêu
khắc rất phát triển với các họa sỹ
nổi tiếng như: Van Gốc (Hà
Lan), Phugita (Nhật Bản),
Picátxô (Tây Ban Nha), Lêvitan
(Nga); nhạc sỹ Traicốpki (Nga).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>GV Cho HS đọc SGK, và trả lời các câu</b>
hỏi:


-Tư tưởng chính của các ơng là gì? Nó có thể
<i>trở thành hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy</i>
<i>giờ khơng?</i>


-Hồn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa
<i>xã hội khoa học?</i>


<i>- Nội dung cơ bản</i>


- Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?


<b>4. Củng cố: </b>


<i> Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị</i>
nó có ý nghĩa cho đến ngày nay.


<b>5. Dặn dị: </b>



<i> Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập</i>


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...


<i> Ngày soạn :16/10/2011 Ti<b> ế</b><b> t</b><b> 10</b><b> </b></i>
<b>Bài 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
<b>2. Tư tưởng</b>


- Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học.
<b>3. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại
- Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết


<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b> Nêu vấn đề, hệ thống, phân tích
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



- Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
<b>2. Giới thiệu bài mới</b>


Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh
thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:


- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ
nghĩa tư bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.


Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những
kiến thức đã học.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức HS cần nắm</b>
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể


những sự kiện lịch sử cơ bản của thời
cận đại.


* Hoạt động 1:


Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời
các câu hỏi và điền vào bảng tổng kết:
- Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng
<i>nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn</i>
<i>biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế</i>
<i>của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ</i>


<i>XVI - XIX?</i>


- Nhóm 2. <i>Hãy nêu những đặc điểm</i>


<i>chung và đắc điểm riêng của các cuộc</i>
<i>Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?</i>
- Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư
<i>sản (phân biệt với cách mạng xã hội</i>
<i>chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch,</i>
<i>lực lượng tham gia, lực lượng lãnh</i>
<i>đạo, kết quả, ý nghĩa).</i>


- Các nhóm lên trình bày, GV chốt
lại: Ngun nhân sâu xa và nguyên
nhân trực tiếp?


- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ
nghĩa với quan hệ phong kiến ngày
càng sâu sắc


- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự
bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư
sản... (Có nhiều nguyên nhân khác


<b>1, Những kiến thức cơ bản </b>


- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự
phát triển của chủ nghĩa tư bản.



- Sự phát triển của phong trào công nhân
quốc tế.


- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào
đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.


Thời


gian Sự kiện Kết quả


8/1858 CMTS Hà Lan


1640-1688


CMTS Anh


1775-1783


CTGĐL Bắc Mỹ
1789


-1794 CMTS Pháp
Cuối thế


kỷ
19-đầu thế
kỷ 20



- CNTB chuyển
sang ĐQCN.
- PT CN qtế


- Cmạng Nga
1905-1907


1911 CM Tân Hợi
1/1868 Cải cách Minh Trị
1914


-1918


CTTG thứ nhất


<b>2, Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu</b>
- Bản chất của cuộc CMTS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD...
- Động lực cách mạng: Quần chúng
nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách
mạng tiến lên (điển hình là cách mạng
tư sản Pháp).


- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là
tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD...


- Hình thức diễn biến của các cuộc
cách mạng tư sản cũng khơng giống
nhau (có thể là nội chiến, có thể là


chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể
là cải cách hoặc thống nhất đất
nước,...).


- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong
kiến ở những mức độ nhất định, mở
đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.


- Hạn chế:


+ Hạn chế chung: chưa mang
lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự
bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp
vô sản ngày càng tăng...


+ Hạn chế riêng: tùy vào mỗi
cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng
Pháp thời kỳ chun chính Giacơbanh
đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên
cuộc cách mạng này còn có tình triệt để
nhưng vẫn cịn hạn chế).


- GV hướng dẫn HS nhắc lại hình thức
các cuộc cách mạng tư sản đã học:
Chiến tranh giải phóng dân tộc; Nội
chiến; Chiến tranh cách mạng bảo vệ
Tổ quốc; Sự thống nhất đất nước (từ
trên xuống; từ dưới lên); cuộc Minh Trị
duy tân; Cải cách nông nô ở Nga,...)
- Kết quả, tính chất, ý nghĩa của các


cuộc cách mạng tư sản. GV hướng dẫn
HS thấy rõ kết quả chung của các cuộc
cách mạng tư sản đã học, được diễn ra
dưới nhiều hình thức khác nhau và kết
quả riêng của mỗi cuộc cách mạng. Từ
đó, HS có thể giải thích, vì sao cách
mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc
cách mạng tư sản triệt để nhất, song
vẫn có những hạn chế.


* Hoạt động 2 :


<i>- GV hướng dẫn HS trả lời các câu</i>


bản giống nhau, cùng nhằm mục tiêu chung
(giải quyết mâu thuẫn giữa QHSX phong kiến
lỗi thời với LLSX mới – TBCN).


+ Thắng lợi của CMTS ở những mức độ
khác nhau đều tạo điều kiện cho CNTB phát
triển.


- Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX
là thời kỳ phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
của CNTB: CNTB từ giai đoạn tự do cạnh
tranh chuyển dần sang giai đoạn độc quyền
(CNĐQ)


- CNĐQ có những đặc trưng riêng, song về
bản chất của CNTB vẫn không thay đổi mà


chỉ làm cho mâu thuẫn vốn có và mâu thuẫn
mới nảy sinh thêm trầm trọng.


- Mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và tư sản
ngày càng sâu sắc <sub></sub> cuộc đấu tranh của vô sản
chống lại tư sản ngày càng mạnh mẽ. Phong
trào này phát triển từ “tự phát” lên “tự giác”
và là cơ sở cho sự ra đời học thuyết chủ nghĩa
xã hội khoa học.


- Chủ nghĩa Mác đã đưa p hong trào đấu
tranh của công nhân từng bước đi đến thắng
lợi, dù phải trải qua thăng trầm, thất bại.


- CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm
chiếm thuộc địa ở châu Á, Phi và khu vực Mỹ
Latinh …


- Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc
địa là nguyên nhân chủ yếu gây ra CTTG thứ
I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>hỏi: Vì sao sau cách mạng tư sản, giai</i>
<i>cấp tư sản lại tiến hành cách mạng</i>
<i>cơng nghiệp? Vì sao cách mạng công</i>
<i>nghiệp lại diễn ra sớm nhất ở Anh?</i>
GV tập trung vào vấn đề:


<i>+ Sự phát triển kinh tế của các nước</i>
<i>Anh, Pháp trong những năm 1850 </i>


<i>-1860 thể hiện ở những sự kiện nào?</i>
<i>+ Vì sao vào những thập niên cuối của</i>
<i>thế kỉ XIX, các nước Mĩ, Đức phát</i>
<i>triển vượt Anh, Pháp?</i>


<i>+ Những thành tựu về khoa học - kỹ</i>
<i>thuật? Ví dụ?</i>


<i>+ Tình hình và đặc điểm của chủ nghĩa</i>
<i>đế quốc ở các nước Anh, Đức, Pháp,</i>
<i>Mĩ và Nhật?</i>


<i>+ Những đặc điểm chủ yếu của chủ</i>
<i>nghĩa đế quốc?</i>


GV hướng dẫn HS nắm các vấn đề sau:
- Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ
tư bản chủ nghĩa?


- Vì sao chế độ tư bản chứa đựng nhiều
mâu thuẫn? (xã hội tư bản là một bước
tiến so với chế độ phong kiến nhưng
thực chất chỉ là thay hình thức bóc lột
này bằng một hình thức bóc lột khác...)
<i>- GV hỏi cả lớp: Sứ mệnh lịch sử của</i>
<i>giai cấp vô sản là gì?</i>


Nêu một số nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lê-nin (qua tuyên ngôn
của Đảng Cộng sản ...)



- Lập niên biểu về phong trào công
nhân thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến đầu
thế kỉ XX.


GV hướng dẫn HS nhận thức những
vấn đề cơ bản, qua trao đổi và thực
hiện các câu hỏi và bài tập sau:


- Vì sao các nước tư bản phương Tây
tiến hành xâm lược các nước phương
Đông? (do yêu cầu phát triển của chủ
nghĩa tư bản...)


- Chế độ thống trị của chủ nghĩa tư bản
được thiết lập ở các nước thuộc địa và
phụ thuộc như thế nào? (nêu những nét
lớn về mặt kinh tế, chính trị, xã hội...)
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tộc của các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh
mang những đặc điểm chung như thế
nào?


- Phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Trung Quốc? Ấn Độ? Đông Nam
Á? (giai cấp lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa?).
- Cuối cùng GV hướng dẫn HS hoàn
thành các câu hỏi, bài tập ở cuối bài.



<b>4. Củng cố: Hệ thống hóa những vấn đề đã học</b>
<b>5. Bài tập:</b>


<b>1. Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào?</b>
<b>2. Lập bảng so sánh hệ thống kiến thức về các cuộc cách mạng tư sản từ</b>
TKVII - XVIII.


<b>3. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á?</b>


<b>4. Những đóng góp của Mác, Ăng-ghen và Lê-nin đối với phong trào công</b>
nhân quốc tế? Phong trào công nhân thời kỳ này có đặc điểm gì?


- Làm bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu sau:


<b>Các cuộc CMTS</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Hình thức</b>


CMTS Hà Lan
CMTS Anh
CTGĐL ở Bắc Mĩ


CMTS Pháp
Thống nhất Đức,


Italia
Nội chiến ở Mĩ
Cải cách Minh Trị


- Lập bảng vế PT đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước:


<b>Nước</b> <b>Sự kiện chính</b> <b>Kết qủa - ý nghĩa</b>



Trung Quốc
Ân Độ


Lào
Cam-pu-chia


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn :23/10 /2011 Tiết 11
<b>KIỂM TRA VIẾT 45'</b>


<b>MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11</b>
<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới ccạn đại
(Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu XX). Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá
mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập
trong các nội dung sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>- Về kiến thức :</b>
<b>Yêu cầu HS cần :</b>


- Trình bày được quá trình vươn lên trở thành một đế quốc của Nhật Bản
- Trình bày được nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa của cách mạng Tân hợi
(1911) ở Trung Quốc


- Trình bày được các biện pháp đối phó của các nước Châu Á trước sự xâm
lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. Hiểu được kết quả và tác động của
các biện pháp đó đối với các dân tộc ở Châu Á



<b>- Về kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh,
kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.


<b>- Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của</b>
học sinh đối với các sự kiện lịch sử…


<b>II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA</b>
- Hình thức : Tự luận


<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>Nhật Bản từ giữa</b>


<b>thế kỷ XIX đến</b>
<b>đầu thế kỷ XX</b>


Nhật Bản là nước duy
nhất ở Châu Á vươn
lên trở thành đế quốc


xâm lược


Tác dụng , ý nghĩa của
cuộc duy tân Minh trị


và quá trình vươn lên
của Nhật Bản


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:1/3</i>
<i>Số điểm:1=33.3%</i>


<i>Số câu: 2/3</i>
<i>Số điểm: 2= 66.6%</i>


<i>Số câu:</i>
<i> Số điểm:</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>3 điểm= 30% </i>
<b>Trung quốc từ</b>


<b>giữa thế kỷ XIX</b>
<b>đến đầu thế kỷ</b>
<b>XX</b>


Nguyên nhân, diễn
biến , kết quả và ý
nghĩa của cuộc cách


mạng Tân Hợi ở Trung


Quốc
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:4=100%</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>4 điểm= 40 % </i>
<b>Phong trào đấu</b>


<b>tranh giải phóng</b>
<b>dân tộcở Châu Á</b>
<b>từ cuối thế kỷ</b>
<b>XIX đến đầu thế</b>
<b>kỷ XX</b>


Các biện pháp đối phó


của các quốc gia Châu
Á trước sự xâm lược
của các nước Phương
Tây


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Phương Tây
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 1.5=50%</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 1.5=50%</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>3 điểm=30 % </i>


<i><b>Tổng số câu </b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 1/3+1+1/2</b></i>


<i><b>Số điểm: 6.5=65%</b></i>


<i><b>65%</b></i>


<i><b>Số câu: 2/3</b></i>
<i><b>Số điểm: 2</b></i>


<i><b>20%</b></i>


<i><b>Số câu:1/2+1/6</b></i>
<i><b>Số điểm:1.5</b></i>


<i><b>15%</b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm :10</b></i>


<i><b>100%</b></i>


<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>


Trong nửa sau thế kỷ XIX quốc gia nào ở Châu Á vươn lên trở thành đế quốc
xâm lược? Hảy trình bày quá trình vươn lên trở thành đế quốc của quốc gia đó
<b>Câu 2 (4 điểm)</b>


<b> Đầu thế kỷ XX sự kiện lịch sử nào ”Có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải </b>
<i><b>phóng dân tộc ở các nước Châu Á” ? Hảy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết </b></i>
quả và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó ?



<b>Câu 3 (3 điểm)</b>


Trước sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây, các nước ở Châu Á đã có
biện pháp đối phó như thế nào? Kết quả của những biện pháp đó ?


V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM


<b>Câu</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(3đ)</b>


<i> Trong nửa sau thế kỷ XIX quốc gia nào ở Châu Á vươn</i>
<i>lên trở thành đế quốc xâm lược? Hảy trình bày quá trình</i>
<i>vươn lên trở thành đế quốc của quốc gia đó</i>


- Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở Châu Á không bị chủ
nghĩa thực dân phương tây xâm lược mà lại vươn lên trở
thành đế quốc xâm lược.


- Quá trình vươn lên:


+ Nữa đầu thế kỷ XIX Nhật lâm vào suy yếu, chế độ Mạc
Phủ khủng hoảng, Chủ nghĩa thực dân Phương Tây đe doạ
xâm lược


+ 1868 Thiên hoàng Meygi tiến hành các cải cách về kinh
tế, chính trị, quân sự, giáo dục


+ Tác dụng và tính chất của các cải cách...



+ Cuối thế kỷ XIX đầu XX Nhật trở thành đế quốc hùng
mạnh ở Châu Á, Xuất hiện các công ty độc quyền, mở rộng
xâm lược thuộc địa


<b>1.0</b>


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>( 4đ)</b>


<i><b> Đầu thế kỷ XX sự kiện lịch sử nào ”Có ảnh hưởng đến </b></i>
<i><b>cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á” ?</b></i>
<i>Hảy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa </i>
<i>của sự kiện lịch sử đó ? </i>


- Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911
- Nguyên nhân:


+ Sự mâu thuẫn....


+ Đạo luật quốc hửu hoá đường sắt...
- Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Cách mạng bùng nổ 10/10/1911...



+ Cách mạng đạt đến đỉnh cao 29/12/1911....
+ Cách mạng kết thúc 6/3/1911...


- Kết quả:


+ Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh
+ mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triễn
- Ý nghĩa:


+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tọc ở Châu Á


<b>1.5</b>


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>
<b>Câu3</b>


<b>(3đ)</b>


<i> Trước sự xâm lược của các nước thực dân phương Tây, </i>
<i>các nước ở Châu Á đã có biện pháp đối phó như thế nào? </i>
<i>Kết quả của những biện pháp đó ?</i>


- Một số nước tiến hành cải cách, phát triễn kinh tế, hoặc
dùng các biện pháp ngoại giao khôn khéo như Nhật Bản,
Xiêm


=> kết quả là giữ được độc lập và vươn lên trở thành các


nước TBCN phát triễn


- Một số nước triều đình phong kiến thi hành chính sách
”bế quan toả cảng”, ký các hiệp ước bất bình đẳng


=> đều trở thành các nước thuộc địa hoặc nữa thuộc địa
nữa phong kiến


- Bùng nổ nhiều phong trào đấu tranh chống xâm lược thu
hút nhiều lực lượng tham gia ( Ấn độ, Trung Quốc, Đông
Nam Á) nhưng do chênh lệch lực lượng và sự hèn nhát của
triều đình phong kiến nên đều thất bại


=> Làm chậm quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân
phương Tây


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>0.75</b>


<b>0.25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Ngày soạn :30/10 /2011 Tiế t 12 </i>
<b>Phần hai</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)</b>


<i><b>Chương I</b></i>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY</b>
<b>DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)</b>


<b> Bài 9 : CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC </b>
<b> ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga
lần thế kỉ XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng:
Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười.


- Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và
Cách mạng tháng Mười 1917.


- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với
cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.



- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân
Liên Xô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu LS, bản đồ, lược đồ thế giới và nước
Nga.


- Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, giải thích, trực quan, tường thuật, CNTT.</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Bản đồ nước Nga đầu thế kỉ XX (hoặc bản đồ châu Âu)
- Tranh ảnh về Cách mạng tháng Mười Nga.


- Tư liệu lịch sử về Cách mạng tháng Mười Nga và Lê-nin.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, Nhân xét về bài kiểm tra 1 tiết</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể</b>


- GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914 để HS quan
sát thấy đc: đế quốc Nga với lãnh thổ rộng lớn nhất
thế giới chiếm 1/6 diện tích đất đai trên thế giới. Trên
đất nước rộng lớn có hàng trăm dân tộc sinh sống, đa
số dân tộc là người Nga. Người Nga rất đôn hậu, tốt
bụng và giàu tình cảm.



- HS vừa nghe, quan sát lược đồ.


- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát SGK những nét cơ
bản về tình hình nước Nga trước cách mạng để thấy
được: + Sự suy sụp về kinh tế.


+ Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.


+ Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước cách
mạng (CN >< chủ TB; nông dân >< địa chủ; các dân
tộc >< chế độ Nga hoàng,…)


- HS theo dõi SGK và phát biểu.


+ Về chính trị: Đầu thế kỉ XX ( sau cách mạng 1905
- 1907) Nga vẫn là một nước qn chủ chun chế
đứng đầu là Nga hồng Nicơlai II. Mọi quyền lực
trong nước nằm trong tay Nga hoàng (Một chế độ
chính trị lạc hậu nhất châu Âu - kìm hãm sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản ở Nga).


(So sánh chế độ chính trị ở Nga với chế độ cộng hịa
ở các nước châu Âu khác)


Khơng những chế độ lạc hậu, Nga hồng cịn thực
hiện những chính sách bảo thủ, phản động, đẩy nước
Nga vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên
những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế xã hội cho đất
nước



+ Về kinh tế: Nga vốn chỉ là nước tư bản chủ nghĩa
phát triển trung bình, chủ nghĩa tư bản Nga phát triển
muộn hơn, ngày càng lạc hậu và lệ thuộc vào phương
Tây, lại bị chiến tranh tàn phá làm cho nền kinh tế
suy sụp. Sau 3 năm theo đuổi chiến tranh, đầu 1917
nền kinh tế quốc dân hoàn toàn kiệt quệ, sản xuất
cơng nghiệp và nơng nghiệp đình đốn, nạn đói trầm
trọng


+ Về xã hội: GV có thể minh họa thêm về tình trạng
lạc hậu của nước Nga bằng bức ảnh Những người
<i>nông dân Nga đầu thế kỉ thứ XX khai thác giúp HS</i>
thấy được: phương tiện canh tác lạc hậu ở Nga lúc
bấy giờ, phần lớn lao động ngoài đồng đều là phụ nữ,
đàn ông phải ra trận.


Tiếp tục cho HS quan sát bức tranh Những người
<i>lính Nga ngồi mặt trận tháng 01/1917. Cảnh tượng</i>
bãi xác binh lính Nga, chứng tỏ ngồi mặt trận qn
đội Nga đã thua trận.Thiệt hại tính đến 1917 có tới


<b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<b>I. Cách mạng tháng Mười</b>
<b>Nga năm 1917</b>


<i><b>1.Tình hình Nước Nga trước</b></i>
<i><b>cách mạng.</b></i>


<i>- Về chính trị: Đầu thế kỉ XX,</i>
Nga vẫn là một nước quân chủ


chuyên chế, với sự thống trị của
Nga hồng và những tàn tích PK
nặng nề.


<i>- Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì</i>
chiến tranh, nạn đói xảy ra ở
nhiều nơi. Năm 1914, nước Nga
tham gia CTTG thứ I càng bộc lộ
sự lạc hậu, yếu kém của đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

1,5 triệu người chết và 4 triệu người bị thương. Điều
đó khiến nhân dân Nga càng căm ghét chế độ Nga
hồng.


- GV có thể minh họa Nơi ở của nơng dân Nga năm
<i>1917 để giúp HS thấy được tình trạng lạc hậu trong</i>
nông nghiệp và cuộc sống cực khổ của người nông
dân họ vẫn sống trong những túp lều lụp xụp, xiêu
vẹo .Chứng tỏ sự lạc hậu trong nông nghiệp và đời
sống cực khổ của người nông dân.


<b>PV: Tình hình KT-CT-XH đã dẫn đến vấn đề gì</b>
<i><b>đối với đế quốc Nga?</b><b> </b><b> nước Nga trở thành nơi tập</b></i>
trung các mâu thuẫn gay gắt của thời đại ,Phong trào
phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan
rộng khắp cả nước -> tiến sát một cuộc cách mạng.
=> Như vậy, tới năm 1917 nước Nga đã tiến sát tới
một cuộc cách mạng nhằm lật đổ chế độ Nga hoàng.
* Hoạt động 2: Cả lớp



- GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến cuộc Cách
mạng tháng 2/1917:


-HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV:Tóm tắt diễn
<i>biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng nổ, hình</i>
<i>thức, lực lượng tham gia và kết quả cách mạng.</i>


- GV giúp HS hiểu về các “Xô viết”: Trong quá trình
cách mạng tháng 2/1917 chống chế độ Nga hồng,
cơng nhân và binh lính đã thành lập các ủy ban đại
biểu, gọi là các Xô viết. Ngày 27/2/1917 đại biểu các
Xô viết họp và bầu ra Xô viết thủ đô gọi là: “Xô viết
<i><b>đại biểu công nhân và binh lính Pê-tơ-rơ-gơ-rát”.</b></i>
<i>- GV hỏi: Căn cứ vào diễn biến, kết quả của Cách</i>
<i>mạng tháng 2/1917, em hãy cho biết tính chất của</i>
<i>cách mạng.</i>


căn cứ vào mục tiêu cách mạng, lãnh đạo cách
mạng, lực lượng tham gia, kết quả đạt được của cách
mạng ta có thể khắng định Cách mạng tháng Hai năm
1917 ở Nga mang tính chất của cuộc cách mạng dân
chủ tư sản kiểu mới.


- GV so sánh Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga với
các cuộc cách mạng tư sản đầu Cận đại để HS thấy
<b>-> ở N đã xuất hiện hai chính quyền // cùng tờn tại </b>
<i>- GV: Cục diện chính trị này có thể kéo dài được</i>
<i>khơng? Tại sao?</i>


- GV nhận xét, kết luận: Cục diện chính trị này khơng


thể kéo dài vì hai chính quyền đại diện cho hai giai
cấp đối lập trong xã hội không thể cùng song song
tồn tại. Trước tình hình đó Lê-nin đã thơng qua Đảng
Bơn-sê-vích đề ra bản Luận cương tháng 4 chỉ ra mục
tiêu đường lối tiếp theo của cách mạng Nga là chuyển


<i><b>=> >< XH </b></i> gay gắt -> Nước
Nga tiến sát tới một cuộc cách
mạng


<i><b>2. Từ Cách mạng tháng Hai</b></i>
<i><b>đến Cách mạng tháng Mười.</b></i>


- Tháng 2/1917, cuộc cách
mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở
Nga, với sự kiện mở đầu là cuộc
biểu tình của 9 vạn nữ công nhân
thủ đô Pêtơrôgơrát.


- Phong trào nhanh chóng
chuyển từ tổng bãi cơng chính trị
sang khởi nghĩa vũ trang.


-> Chế độ quân chủ Nga hoàng
bị lật đổ, nước Nga trở thành
nước Cộng hịa.


+ Xơ viết đại biểu cơng nhân và
binh lính được thành lập (tháng
3/1917, tồn nước Nga có 555 Xơ


viết)


+ Cùng thời gian, giai cấp tư sản
cùng thành lập Chính phủ lâm
thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội
chủ nghĩa.


- GV yêu cầu HS đọc SGK tóm tắt diễn biến kết quả
của khởi nghĩa.


- HS tự tóm tắt diễn biến khởi nghĩa


<i>- GV: Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng</i>
<i>tháng Mười?</i>


- HS căn cứ vào mục tiêu cách mạng, lãnh đạo cách
mạng, lực lượng tham gia, kết quả, hướng phát triển
của cách mạng để trả lời.




Cách mạng tháng Mười Nga, có mục đích khác hẳn
các cuộc cách mạng tư sản đầu Cận đại, nó nhằm lật
đổ Chính phủ tư sản, giành chính quyền về tay nhân
dân. Vì vậy, nó mang tính chất của cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa (cách mạng vô sản).


<b>* Họat động 3: Cả lớp</b>



<i><b>- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm và năm rõ các</b></i>
<i><b>vấn đề sau:</b></i>


<i>+ Tình hình nước Nga sau cách mạng ?</i>


<i>+ Các biện pháp đối phó của chính quyền Xôviết?</i>
<i>+ Kết quả và ý nghĩa</i>


<b>* Họat động 4: Cả lớp</b>


- GV yêu cầu một HS nhắc lại kết quả của Cách
mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ý nghĩa gì với
nước Nga và với thế giới.


- HS suy nghĩ trả lời.


"Giống như mặt trời chói lọi, Cách mạng tháng
<i><b>Mười chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng</b></i>
<i><b>triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên Trái</b></i>
<i><b>đất. Trong lịch sử lồi người chưa từng có cuộc</b></i>
<i><b>cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế"</b></i>
- Hồ Chí Minh tồn tập.


- Để giải quyết tình hình phức
tạp đó, V. Lê-nin đã đề ra <i>Luận</i>
<i>cương tháng Tư chỉ ra mục tiêu</i>
đường lối chuyển từ cách mạng
dân chủ tư sản sang cách mạng xã
hội chủ nghĩa (lật đổ chính quyền


tư sản lâm thời).


- Đêm 24/10/1917, cuộc khởi
nghĩa đã bùng nổ và thắng lợi ở
thủ đô Pêtơrôgrát.


- Đêm 25/10, tấn công Cung
điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ
trưởng của Chính phủ tư sản.


-> Chính phủ lâm thời TS bị lật
đổ.


+ Tháng 3/1918, chính quyền
Xơ viết giành thắng lợi trên khắp
nước Nga rộng lớn.


<b>II. Cuộc đấu tranh xây dựng</b>
<b>và bảo vệ Chính quyền Xơ viết</b>


<b>III. Ý nghĩa Cách Mạng</b>
<b>Tháng Mười Nga</b>


- Cách mạng tháng Mười đã
làm thay đổi hồn tồn tình hình
đất nước và xã hội Nga - nhân dân
lao động, các dân tộc trong đế
quốc Nga được giải phóng, làm
chủ đất nước, làm chủ vận mệnh
của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

thay đổi cục diện thế giới với sự ra
đời của chế độ XHCN ở nước
Nga, cổ vũ, thúc đẩy ptcm TG
<b>4. Củng cố:</b>


GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao năm 1917 nước nga lại diễn ra
cách mạng xã hội chủ nghĩa? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917?


Thời gian Sự kiện Kết quả, ý nghĩa


2/1917 Cách mạng DCTS kiểu mới Chế độ quân chủ sụp đổ, 2
ch/q tồn tại


4/1917 - Luận cương tháng 4 của Lênin Chuyển từ DCTS sang CM
XHCN.


24/10/1917 K/n vũ trang ở Pêtơrôgrát chiếm các vị trí then chốt
25/10/1917 Tấn cơng cung điện mùa Đơng C/phủ lâm thời TS bị lật đổ
Đầu 1918 Cách mạng thành công trên phạm


vi cả nước


Nhà nước Xô viết lên nắm
quyền


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm những tư liệu về công cuộc xây


dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ (1921 - 1941)


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...


<i><b>Ngy son :06-11-2011 Tiết 13</b></i>
<b>Bài 10 : LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>
- Thấy rõ tác dụng của chính sách kinh tế mới.


- Nắm được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ trong vịng 2 thập niên (1921 - 1941).


<b>2. Tư tưởng: </b>


<b> - Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ</b>
đại của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ
nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.


<b>3. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện
lịch sử.


- Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc
trưng lịch sử của từng sự kiện.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, liên hệ, so sánh, trực quan...</b>
<b>III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC</b>


- Lược đồ Liên Xô năm 1940.


- Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.


- Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ
thời kỳ (1921 - 1941)


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1, Ổn định: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu 1. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga.
<b>3. Dẫn dắt vào bài mới </b>


Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên
thế giới, nhân dân Xô viết bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đầy mới mẻ diễn ra ở Liên Xô như thế nào, chúng
ta cùng nghiên cứu bài 10.



<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung cần khắc sâu</b>


<b>* Họat động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tình hình nước Nga
sau chiến tranh (năm 1921).


- HS theo dõi SGK, tự tóm tắt tình hình kinh tế,
chính trị, xã hội ở Nga


Chính sách Cộng sản thời chiến, một chính sách
hoàn toàn cần thiết và phù hợp với thời chiến thì
trong thời bình lại trở nên khơng phù hợp, đối lập
với lợi ích của những người nơng dân, gây trở ngại
đối với sự phát triển kinh tế của đất nước


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự
khác nhau cơ bản giữa chính sách kinh tế mới với


<b>I. Chính sách kinh tế mới và</b>
<b>cơng cuộc khơi phục kinh tế (1921</b>
<b>- 1925)</b>


<i>1. Chính sách kinh tế mới</i>


- Năm 1921, nước Nga Xô viết
bước vào thời kỳ hịa bình, xây
dựng đất nước trong hồn cảnh cực
kỳ khó khăn:



+ kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng
+chính trị - xã hội không ổn định,
bạo loạn xảy ra khắp nơi.


- Tháng 3/1921, V.I. Lênin đề ra
Chính sách kinh tế mới,(NEP)


+ ND: SGK
+ KQ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chính sách cộng sản thời chiến, qua đó cho thấy tác
dụng ý nghĩa của chính sách kinh tế mới.


- HS theo dõi SGK theo sự hướng dẫn của GV, suy
nghĩ trả lời.




Như vậy, sự khác nhau cơ bản giữa Chính sách
Cộng sản thời chiến và Chính sách Kinh tế mới là:
+ Chính sách Cộng sản thời chiến do nhà nước nắm
độc quyền quản lý nên kinh tế quốc dân.


+ Chính sách Kinh tế mới thực chất là chuyển nên
kinh tế do nhà nước độc quyền, sang nền kinh tế
nhiều thành phần do nhà nước kiểm sốt, khơi phục
lại nên kinh tế hàng hóa mà Chính sách Cộng sản
thời chiến trước đây đã xóa bỏ.


- GV yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê một số


ngành kinh tế của nước Nga (1921 - 1923) cho nhận
xét.


- HS theo dõi bảng thống kê và phát biểu nhận xét
của mình.


<b>* Họat động 2:Cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi sự thành, mở rộng Liên
bang Xô viết.


- HS theo dõi SGK tự tóm tắt vào vở.


<i>- GV hỏi: Tại sao thành lập Liên bang?Việc thành</i>
<i>lập liên bang có ý nghĩa gì?</i>


-HS theo dõi SGK suy nghĩ và trả lời.


- GV mở rộng: Mặc dù có sự phát triển chênh lệch
về nhiều mặt giữa các nước cộng hòa, nhưng tư
tưởng chỉ đạo trong việc thành lập Liên bang là:
bình đẳng về mọi mặt, quyền dân tộc tự quyết, thủ
tiêu bất bình đẳng dân tộc và xây dựng cộng đồng
anh em, giữa các dân tộc. Tư tưởng chỉ đạo đó đã
chỉ ra con đường giải quyết đúng đắn về dân tộc trên
đất nước Xơ viết.


<b>* Họat động 3: nhóm</b>


- GV dẫn dắt: ở Liên Xô nhiệm vụ mở đầu cho công


cuộc xây dựng CNXH là thực hiện công nghiệp hóa
XHCN.


- GV yêu cầu hai bàn kế tiếp nhau ghép thành 1
nhóm: Mỗi nhóm có nhiệm vụ theo dõi SGK, thảo
luận về các nội dung:


<i>- Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là gì?</i>


<i>- Tại sao Liên Xơ phải thực hiện cơng nghiệp hóa?</i>
<i>- Mục đích của cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở</i>
<i>Liên Xô</i>


<i>- Biện pháp thực hiện</i>
<i>- Kết quả đạt được.</i>


- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm


được khơi phục và phát
triển


 sx được đẩy mạnh,hàng
hố đc lưu thơng


 XH đi vào ổn định,đời
sống nhân dân được cải
thiện


<i>+YN :</i>



<b>-</b> Giúp nhân dân Xơ viết vượt


qua khó khăn, hồn thành
khơi phục kinh tế.


<b>-</b> Là bài học quý đối với công


cuộc xây dựng CNXH của
một số nước trên TG


<i>2.Sự thành lập Liên bangCộng</i>
<i>hồ xã hội chủ nghĩa Xơ viết </i>


-Lí do: Nhằm tăng cường sức
mạnh về mọi mặt của công cuộc
xây dựng và bảo vệ tố quốc,


=> tháng 12/1922, Liên Bang
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
(Liên Xô) đã được thành lập gồm 4
nước cộng hòa đầu tiên: Nga,
Ucraina, Bêlôrútxia và Ngoại
Capcadơ.


- Tư tưởng chỉ đạo của V.I. Lênin
: là sự bình đẳng chủ quyền về mọi
mặt và quyền dân tộc tự quyết của
các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau
trong công cuộc xây dựng CNXH.



<b>II. Công cuộc xây dựng chủ</b>
<b>nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 </b>
<b>-1941)</b>


<i><b>1. Những kế hoạch 5 năm đầu</b></i>
<i><b>tiên </b></i>


- Sau khi hồn thành cơng cuộc
khơi phục kinh tế, nhân dân Liên
Xô bước vào thời kỳ xây dựng
CNXH, với nhiệm vụ trọng tâm là
tiến hành cơng nghiệp hóa xã hội
chủ nghĩa theo đường lối ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nhận xét bổ sung, sau đó GV kết luận.


<i>- GV :Trong những lĩnh vực nơng nghiệp, văn hóa,</i>
giáo dục, cũng đạt những thành tựu đáng kể.


<i>-GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK và tự tóm tắt</i>
- Từ năm 1937, Liên Xơ thực hiện kế hoạch 5 năm
lần thứ ba, nhưng công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội bị gián đoạn bởi cuộc chiến tranh xâm lược của
phát xít Đức tháng 6/1941.


<i>- GV hỏi: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong</i>
<i>công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925 - 1941</i>
<i>có ý nghĩa gì?</i>



- HS suy nghĩ trả lời: Mặc dù cịn có những hạn chế
song cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được những thành tựu to
lớn, tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho
nhân dân, xây dựng lại lực lượng vũ trang hùng
mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách
mạng thế giới.


<b>* Họat động 4: Cả lớp </b>


-Giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) chỉ
có Liên Xơ là nước xã hội chủ nghĩa nằm giữa vòng
vây thù địch của chủ nghĩa đế quốc. Nguyên tắc
ngoại giao Liên Xô là cùng tồn tại hịa bình, tơn
trọng độc lập, chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ, không
can thiệp vào nội bộ của nhau.


-Từ năm 1921, khi bước vào thời kỳ hịa bình xây
dựng đất nước, Liên Xơ đã kiên trì đấu tranh trong
quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính sách bao
vây về kinh tế và cô lập về ngoại giao của các nước
đế quốc, khẳng định địa


- HS theo dõi SGK, phát biểu


thành công các vấn đề liên quan tới
công cuộc công nghiệp hóa như:
vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kỹ thuật
và công nhân lành nghề,…



- Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực
hiện các kế hoạch 5 năm phát triển
dài hạn.


Lần I (1928 - 1932)
Lần II (1933 - 1937)
Lần III (1937 - 1941)


KQ:


+CN: từ một nước nông nghiệp
trở thành một cường quốc công
nghiệp chiếm tới 77,4% tổng sản
phẩm quốc dân.


<i>+ Trong nông nghiệp: Tiến hành</i>
tập thể hóa, đưa 93% số nơng hộ,
chiếm 90% diện tích đất canh tác
cùng với sự cơ giới hóa nơng
nghiệp.


<i>+ Văn hóa - giáo dục: Liên Xơ đã</i>
thanh toán nạn mù chữ, phát triển
hệ thống giáo dục quốc dân và nền
văn hóa – nghệ thuật Xơ viết.


<i>+ Xã hội:Các giai cấp bóc lột đã</i>
bị xóa bỏ, chỉ còn 2 giai cấp lao
động là cơng nhân, nơng dân tập thể
cùng tầng lớp trí thức XHCN.



<i><b>2. Quan hệ ngoại giao của Liên</b></i>
<i><b>Xô</b></i>


- Sau Cách mạng tháng Mười,
Chính quyền Xơ viết đã từng bước
xác lập quan hệ ngoại giao với một
số nước châu Á, châu Âu.


-> Đến đầu năm 1925, Liên Xô
đã thiết lập quan hệ ngoại giao
chính thức với hơn 20 quốc gia,
trong đó có các nước lớnn như Đức,
Anh, Pháp, Italia, Nhật Bản,…
riêng với Mĩ phải tới năm 1933.
<b>4. Củng cố: Hướng dẫn HS tìm hiểu:</b>


+ Tác động của chính sách kinh tế mới với nước Nga?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>5. Dặn dò: </b>


- HS học bài cũ, đọc trước bài mi.


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...



Ngày soạn :14-11-2011 Tiết 14
Chương II


<b>CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>Bài 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC</b>
<b> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước
Véc-xai-Oa-sinh-tơn tiếp tục làm nảy sinh mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước TBCN
- Hình dung được những nét cơ bản về cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) và
những hậu quả vơ cùng nghiêm trọng của nó


<b>2. Tư tưởng, tình cảm </b>


- Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của chủ nghĩa tư bản.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Biết quan sát, khai thác bản đồ, tranh ảnh để phân tích và rút ra kết luận


- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện để rút ra con đường và nguyên nhân dẫn đến
cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.



<b>II.PHƯƠNG PHÁP DH </b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan


<b>III. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC :</b>


- Lược đồ sự biến đổi bản đồ chính trị châu Âu 1914 - 1923
- Một số tranh ảnh có liên quan


- Tài liệu tham khảo


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :</b>
<b>1,Ổn định lớp </b>


<b> 2, Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những nội dung cơ bản của chính sách Kinh tế mới và tác động của
chính sách Kinh tế mới đối với nền kinh tế nước Nga?


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc,hệ thống các nước TBCN
lại trải qua một quá trình thăng trầm đầy biến động .Một trật tự thế giới mới được
thiết lập: trật tự Véc-xai - Oa-sinh-tơn,nhưng mâu thuẫn vốn có khơng được giải
quyết mà tiếp tục gia tăng.Một cao trào cách mạng mới dưới ảnh hưởng của
CMT10 Nga đã bùng lên ở nhiều nước TB,pt cộng sản Tg phát triển mạnh ...Đó
là những nội dung cơ bản mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hơm nay.


<b>Hoạt động của Giáo viên và</b>



<b>Häc sinh</b> <b>Néi dung cÇn khắc sâu</b>


<b>Hot ng 1: C lp, cỏ nhõn </b>


- GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học về
cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914
-1918) đặc biệt là kết cục của chiến tranh
Chúng ta thấy,vì tham vọng mà các nước
ĐQ đã bị lôi cuốn vào vịng khói lửa của
chiến tranh .Và khi cuộc chiến tranh kết
thúc,vấn đề hậu chiến và những tham vọng
đó đc giải quyết tại hội nghị hồ bình Vecxai
(1918- 1919) và Oasinhtơn (1921 - 1922)


<i>Hội nghị hồ bình Vecxai và sau đó là hội</i>
<i>nghị Oasinhtơn nhằm mục đích gì?Với hệ</i>
<i>thống hòa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn trật tự</i>


<b>1. Thiết lập trật tự thế giới mới</b>
<b>theo hệ thống Vec-xai-Oa-sinh-tơn</b>


- Ngay sau khi chiến tranh thế giới
thứ nhất kết thúc, các nước tư bản
thắng trận đã tổ chức Hội nghị hịa
bình ở Vecxai (1919- 1920) và
Oasinhtơn (1921 - 1922) để phân chia
quyền lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>thế giới mới được thiết lập như thế nào? </i>


- GV yêu cầu HS theo dõi trên lược đồ sự
biến đổi bản đồ chính trị châu Âu.


-> Theo hoà ước Véc.... trật tự mới ở Châu
Âu được thiết lập .Đường biên giới của các
quốc gia bị cắt xén tuỳ tiện để thoả mãn tham
vọng của các nước ĐQ tháng trận,bất chấp
quyền lợi các dân tộc


Gv nhấn mạnh hình ảnh nước<b> Đ', với hoà</b>
ước Véc... Đ' mất đi 1/8 lãnh thổ ..cùng với
khoản chiến phí nặng nề. Đó là lí do làm xuất
hiện chủ nghĩa phục thù ở Đ sau chiến tranh
TG thứ nhất


Sự phân chia này đã làm nảy sinh sự bất
đồng do mâu thuẫn về quyền lợi và LêNin
nhận định : trật tự thiết lập trên miệng núi
lửa" ->quan hệ hồ bình giữa các nước TB
chỉ là tạm thời và mỏng manh


Để duy trì trât tự này và bảo vệ quyền lợi
của các nước Tb,Hội quốc liên -một tổ chức
mang tính quốc tế đầu tiên được thành lập
với sự tham gia của 44 nước thành viên


* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


GV giảng: Trong những năm 1929 - 1933,
trong thế giới tư bản diễn ra một cuộc đại


khủng hoảng kinh tế. Đây là một cuộc khủng
hoảng "thừa" kéo dài nhất, tàn phá nặng nề
nhất và gây nên những hậu quả chính trị, xã
hội tai hại nhất trong lịch sử CNTB.


- GV : nguyên nhân nào dẫn tới khủng hoảng
<i>kinh tế 1929 - 1933? Điểm khác biệt của</i>
<i>cuộc khủng hoảng này so với các cuộc</i>
<i>khủng hoảng chu kì của CNTB ?</i>


+ Các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi
nhuận dẫn đến tình trạng hàng hố ế thừa,
cung vượt quá xa cầu.


+ Điểm khác: đây là cuộc khủng hoảng về
cơ cấu kinh tế của CNTB, bao trùm toàn bộ
thế giới tư bản, lớn nhất về phạm vi, trầm
trọng nhất về mức độ và kéo dài nhất về thời
gian.


-> Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng
nhất, kéo dài nhất trong lịch sử của CNTB và
gây ra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế,
chính trị, xã hội đối với các nước tư bản và


- Hệ thống này mang lại nhiều lợi
lộc cho nước thắng trận cũng như áp
đặt sự nô dịch với các nước bại trận và
các dân tộc thuộc địa phụ thuộc , gây
nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước


đế quốc.


- Hội nghị Vec-xai còn quyết định
thành lập Hội Quốc Liên, nhằm duy
trì trật tự thế giới mới, với sự tham gia
của 44 quốc gia thành viên.


<b>2. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1923</b>
<b>- 1933 và hậu quả của nó.</b>


<i>*, Nguyên nhân : Do sản xuất ồ ạt,</i>
chạy đua theo lợi nhuận, không tương
xứng với việc cải thiện đời sống cho
người lao động, dẫn đến cuộc khủng
hoảng trầm trọng cung vượt quá xa
cầu (khủng hoảng thừa).


- 10/1929, cuộc khủng hoảng kinh
tế bùng nổ ở Mỹ, sau đó nhanh chóng
lan ra tồn bộ thế giới tư bản.


<i>*,Hậu quả </i>


<i>- Kinh tế: tàn phá nặng nề nền kinh tế</i>
của các nước tư bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

các thuộc địa.


<i> HS đọc sách, trả lời.</i>



- GV hỏi: Cuộc khủng hoảng kinh tế năm
<i>1929 - 1923 đã gây ra những hậu quả như</i>
<i>thế nào? Tại sao cuộc khủng hoảng này lại</i>
<i>dẫn tới nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế</i>
<i>giới mới?</i>


- HS thảo luận và trả lời, bổ sung cho nhau
- Để đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và
đàn áp phong trào cách mạng, ngoài những
chính sách và biện pháp về kinh tế thông
thường ra, giai cấp tư sản cầm quyền ở các
nước tư bản đã lựa chọn 2 lối thốt:


+ Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản… khơng
có hoặc có ít thuộc địa, thiếu vốn, ngun
liệu và thị trường nên đi theo con đường chủ
nghĩa phát xít để đối nội, đàn áp được phong
trào cách mạng và đối ngoại


+ Các nước Mĩ, Anh, Pháp… vì có thuộc địa,
vốn và thị trường có thể thốt khỏi khủng
hoảng bằng những chính sách cải cách kinh
tế - xã hội một cách ơn hịa. Cho nên chủ
trương tiếp tục duy trì nền dân chủ đại nghị,
duy trì nguyên trạng hệ thống Véc-xai -
Oa-sinh-tơn


-> Cả hai khối ráo riết chạy đua vũ trang báo
hiệu nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.



rơi vào tình trạng đói khổ. Những
cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra ở
nhiều nơi.


- Về quan hệ quốc tế: Làm hình thành
2 khối đế quốc đối lập. Một bên là Mĩ,
Anh, Pháp và một bên là Đức,
I-ta-li-a, Nhật Bản ráo riết chạy đua vũ trang,
báo hiệu một nguy cơ của một cuộc
chiến tranh thế giới mới.


<i> </i>


<b>4. Củng cố : </b>


GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu
hỏi khái quát: Nêu các giai đoạn phát triển chính của chủ nghĩa tư bản giữa hai
cuộc chiến tranh thế giới (1918 1939)? Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế 1929
-1933 lại dẫn tới nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới?


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài cũ, hoàn thành câu hỏi và bài tập trong SGK


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...



<b>KIM TRA 15 PHÚT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

NỘI DUNG ĐIỂM
Trước cách mạng tháng hai nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn... cách


mạng tháng 2/1917 mới chie giải quyết được mâu thuẫn giữa chế độ
phong kiến Nga Hoàng với các giai cấp , tầng lớp khác, mâu thuẫn tư
sản và vô sản chưa được giải quyết


3.0


Sau cách mạng tháng Hai mới chỉ hoàn thành nhiệm vụ lật đổ Nga
hoàng, phong trào phản đối chiến tranh vẫn tiếp tục vì chính phủ lâm
thời tư sản vẫn tiếp tục theo đuổi chiến tranhvà đàn áp nhân dân


3.0
Sau cách mạng tháng Hai hai chính quyền song song tồn tại là chính


phủ lâm thời của giai cấp tư sản và Xơ viết đại biểu của cơng nhân và
binh lính, hai chính quyền này khơng thể tồn tại kéo dài vì đây là 2
chính quyền đại diện cho 2 giai cấp đối lập nhau


3.0


Một cuộc cách mạng tiếp theo nhằm lật đổ chính phủ lâm thời tư sản


là điều khơng thể tránh khỏi 1.0


<i><b> Soạn ngày :21-11-2011 Tiết 15 </b></i>



Bài 12: <b>NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>


<b>(1918 - 1939)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b> 1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: </i>


- Nắm được những nét chính về các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa
2 cuộc chiến tranh thế giới.


+ Hiểu được bản chất của chủ nghĩa phát xít và khái niệm “Chủ nghĩa phát
xít” - thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>2. Tư tưởng </b>


- Nhìn nhận khách quan, đúng đắn về bản chất của chủ nghĩa đế quốc chủ
nghĩa phát xít.


- Nhận thức được sự sai lầm của các cuộc chiến tranh phi nghĩa, sẵn sàng
đấu tranh chống lại những tư tưởng phản động đi ngược với lợi ích nhân loại.


- Bồi dưỡng lịng u mến hịa bình và ý thức xây dựng một thế giới thế giới
hịa bình, dân chủ thực sự.


<b>3. Kỹ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so


sánh, tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề.


<b>II.PHƯƠNG PHÁP DH </b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan


<b>III. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923
- Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài


- Tài liệu tham khảo khác.


<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu các giai đoạn phát triển chính của chủ nghĩa tư bản giữa 2 cuộc
chiến tranh thế giới?


2. Nêu nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>


<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm và nắm được</i>
<i>các vấn đề sau:</i>



<i>- Hoàn cảnh nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ</i>
<i>nhất</i>


<i>- Tình hình kinh tế, chính trị xã hội Đức trong những</i>
<i>năm 1918-1929</i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cuối năm
1929 đã giáng đòn nặng nề vào nền kinh tế Đức.
Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với
những năm trước khủng hoảng. Hàng nghìn nhà máy,
xí nghiệp phải đóng cửa. Hơn 5 triệu người bị thất
nghiệp. Chính trị - xã hội khủng hoảng trầm trọng.
Để đối phó lại khủng hoảng, giai cấp tư sản Đức
<i>đã làm gì? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng thế ở</i>
<i>Đức?</i>


<b>+ Do giai cấp tư sản cầm quyền khơng đú mạnh</b>
<b>để duy trì nền cộng hoà tư sản vượt qua khủng</b>
<b>hoảng, đã dung túng cho chủ nghĩa phát xít hành</b>
<b>động.</b>


<b>+ Hoạt động tuyên truyền, kích động chủ nghĩa</b>
<b>phục thù, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc của Đảng</b>
<b>Quốc xã.</b>


<b>+ Truyền thống quân phiệt của nước Đức,...</b>


GV chốt lại và nêu ra sự kiện 30-1-1933, Tổng thông


Hin-đen-bua chỉ định Hit-le làm Thủ tướng và thành


<b>I. Nước Đức trong những năm</b>
<b>1918-1929 </b>


<b>II. Nước Đức trong những</b>
<b>năm 1929 - 1939.</b>


<i><b>1. Khủng hoảng kinh tế và</b></i>
<i><b>quá trình Đảng Quốc xã lên</b></i>
<i><b>cầm quyền:(10)</b></i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới cuối năm 1929 đã giáng
một đòn nặng nề làm kinh tế
-chính trị - xã hội Đức khủng
hoảng trầm trọng.


- Để đối phó lại khủng hoảng,
Đảng Quốc xã đứng đầu là Hít-le
đã chủ trương phát xít hoá bộ
máy nhà nước, thiết lập chế độ
độc tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

lập chính phủ mới, mở ra thời kì đen tối trong lịch sử
nước Đức.


- GV chia lớp làm 3 nhóm và đưa ra câu hỏi:


<i>Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách về kinh tế,</i>


<i>chính trị và đối ngoại như thế nào ?</i>


+ Nhóm 1: Chính trị.
+ Nhóm 2: Kinh tế.
+ Nhóm 3: Đối ngoại.


- GV nhận xét và bổ sung:


+ 26-11-1936, Đức kí với Nhật Bản “Hiệp ước
<i>chống Quốc tế Cộng sản”, hình thành khối phát xít</i>
Đức-Italia- Nhật Bản, nhằm tiến tới phát động cuộc
chiến tranh để phân chia lại thế giới.


-> Hít-le thi hành chính sách đối nội phản động,
chính sách đối ngoại hiếu chiến -> nền hồ bình ở
châu Âu và thế giới bị đe doạ.


<b>2, Nước Đức trong những</b>
<b>năm 1933 - 1939(13')</b>


Sau khi lên cầm quyền, Chính
phủ Hítle đã thiết lập nền chuyên
chế độc tài khủng bố cơng khai
với chính sách đối nội cực kì
phản động và đối ngoại hiếu
chiến xâm lược.


- Về chính trị, Chính phủ
Hítle cơng khai đàn áp, truy nã
các đảng phái dân chủ, tiến bộ,


trước hết đối với Đảng Cộng sản
Đức, tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp
Vaima.


- Về kinh tế, đẩy mạnh việc
quân sự hóa nền kinh tế nhằm
phục vụ chiến tranh xâm lược.
- Về đối ngoại, chính quyền Hítle
ráo riết đẩy mạnh các hoạt động
chuẩn bị chiến tranh,


+ 10-1933, Đức rút ra khỏi Hội
Quốc liên để tự do hành động.
+ 1935, ban hành lệnh Tổng
động viên, thành lập đội quân
thường trực, xây dựng nước Đức
thành một trại lính khổng lồ,
chuẩn bị tiến hành các kế hoạch
chiến tranh xâm lược.


<b>4. Củng cố : </b>


GV củng cố bài bằng việc kiểm tra hoạt động nhận thức của HS bằng câu hỏi khái
quát


<i>+ Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc chiến</i>
tranh thế giới?


+ Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế, đối ngoại như
thế nào trong những năm 1933 - 1939?



<b>5. Dặn dị:</b>


Học bài cũ, hồn thành câu hỏi và bài tập trong SGK.


<b> Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về chủ nghĩa phát xít Đức và nhân vật Hít-le.</b>


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>Ngy soạn :22/11/2011 Tiết 16</b></i>


- <b>Bài 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918 - 1939)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, đặc biệt là thời kỳ bùng phát của kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
+ Hiểu được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với
nước Mĩ và chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven trong việc đưa nước Mĩ
thoát khỏi khủng hoảng, bước vào một thời kỳ phát triển mới.


<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, mặt trái của xã
hội tư bản và những mâu thuẫn, nan giải trong lòng nước Mĩ.



- Hiểu rõ quy luật đấu tranh giai cấp, đấu tranh chống áp bức.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích tư liệu lịch sử để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng xử lý số liệu trong các biểu bảng thống kê để giải thích những vấn
đề lịch sử.


<b>II.PHƯƠNG PHÁP DH </b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan


<b>III. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Một số tranh ảnh, tư liệu về nước Mĩ


- Bảng, biểu đồ về tình hình kinh tế xã hội Mĩ (trong SGK)
<b>IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc chiến
tranh thế giới.


2. Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách kinh tế, chính trị nào và đối
ngoại như thế nào trong những năm 1933 - 1939?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>



<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b> Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm và làm rõ các
vấn đề sau:


<i>+ Nguyên nhân của sự phát triễn của Mỹ sau chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ nhất</i>


<i>+ Hạn chế của nền kinh tế Mỹ trong những năm</i>
<i>1918-1929</i>


<i>+ Đặc điểm tình hình xã hội Mỹ sau chiến tranh thế</i>
<i>giới thứ nhất</i>


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân </b>


<i>- GV nêu khái quát tình hình kinh tế của Mỹ trong</i>
<i>những năm 1918-1929 và yêu cầu HS nhắc lại</i>
<i>nguyên nhân của cuộc khủng hoảng 1929-1933 yêu</i>
<i>câu HS liên hệ với tình hình nước Mỹ?</i>


- HS dựa vào phần kiến thức đã học, suy nghĩ và trả
lời.


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến và hậu
quả của cuộc khủng hoảng.


- HS theo dõi SGK diễn biến, hậu quả của khủng
hoảng.



<i>- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc khủng</i>
<i>hoảng suy thối ở nước Mĩ giai đoạn 1929 - 1933?</i>
<i>Những con số thống kê nói lên điều gi?</i>


- HS dựa vào phần vừa học, suy nghĩ trả lời.


Khủng hoảng diễn ra trầm trọng gây thiệt hại lớn
cho nền kinh tế.


Mâu thuẫn xã hội gia tăng. Phong trào đấu tranh của
nhân dân bùng nổ


- GV có thể minh họa bằng biểu đồ tỉ lệ người thất
nghiệp ở Mĩ năm 1920 - 1945 hoặc bức ảnh “Dịng
<i>người thất nghiệp trên đường phố Niu -c”. u</i>
cầu HS quan sát, nhận xét để thấy được hậu quả
nặng nề của khủng hoảng.


<b>I. Nước Mĩ trong những năm</b>
<b>1918 - 1929 </b>


<b>II. Nước Mĩ trong những năm</b>
<b>(1929- 1939) </b>


<b>1. Cuộc khủng hoảng kinh tế</b>
<i><b>(1929 - 1939) ở Mĩ</b></i>


- Cuối tháng 10/1929, cuộc khủng
hoảng bùng nổ ở Mĩ, bắt đầu từ lĩnh


vực tài chính - ngân hàng, rồi lan
nhanh sang các ngành công nghiệp,
nông nghiệp và thương nghiệp.


-Hậu quả: Cuộc khủng hoảng tàn
phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ.
Năm 1932, sản lượng cơng nghiệp
cịn 53,8% (so với 1929), 75% dân
trại bị phá sản, hàng chục triệu người
thất nghiệp, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV dẫn dắt: Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng
hoảng. Tổng thống mới đắc cử ở Mĩ Ru-đơ-ven đã
thực hiện chính sách mới nhằm khôi phục nước Mĩ.
- GV giới thiệu về Ru-dơ-ven: thuộc Đảng Dân chủ,
tổng thống Hoa Kỳ thứ 32, liền trong 4 nhiệm kỳ
(1933 - 1945).


- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt nội dung chính
sách mới.


<i>- GV nêu câu hỏi: Qua nội dung của chính sách mới</i>
<i>em hãy cho biết thực chất của chính sách mới?</i>
- GV dùng bức tranh “ Người khổng lồ” để giúp HS
khai thác kiến thức: Nhìn vào bức tranh, chúng ta
nhận thấy hình ảnh người khổng lồ tượng trưng cho
nhà nước hai tay nắm tất cả các ngành, các đầu mối,
mạch máu kinh tế kéo lên, nhằm khôi phục và phát
triển kinh tế ổn định chính trị xã hội.



<i><b>Nhà nước dùng sức mạnh và biện pháp điều tiết</b></i>
<i><b>kinh tế, giải quyết các vấn đề chính trị xã hội, vai</b></i>
<i><b>trị của nhà nước được tăng cường</b></i>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK theo dõi biểu đồ thu
nhập quốc dân của Mĩ 1929 - 1941 để thấy được kết
quả của Chính sách mới.


+ Cứu trợ người thất nghiệp tạo nhiều việc làm mới,
trong thời Ru-dơ-ven làm Tổng thống đã cho 16 tỉ
đô la cứu trợ người thất nghiệp, lập ra nhiều quỹ
liên bang, giúp đỡ các doanh nghiệp bị phá sản.
+ Khôi phục sản xuất.


+ Thu nhập quốc dân tăng liên tục từ sau 1933
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được chính
phủ Ru-dơ-ven có thái độ như thế nào đối với: Liên
Xô, Mỹ La tinh, Với những xung đột quân sự ngoài
nước Mĩ.


- HS theo dõi SGK


<i><b>2. Chính sách mới của Tổng</b></i>
<i><b>thống Ru-dơ-ven</b></i>


- Để đưa Mĩ thoát khỏi khủng
hoảng, Tổng thống Mĩ Rudơven đã đề
ra một hệ thống các chính sách, biện
pháp trên các lĩnh vực kinh tế - tài
chính, chính trị - xã hội, được gọi


chung là Chính sách mới.


<b>- Nội dung:</b>


Chính sách mới bao gồm một loạt
các đạo luật về ngân hàng, phục hưng
cơng nghiệp,… dựa trên sự can thiệp
tích cực của Nhà nước.


-> giải quyết được một số vấn đề
cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng
hoảng nguy kịch và duy trì chế độ dân
chủ tư sản ở Mĩ.


- Về đối ngoại,


+ Thực hiện chính sách láng giềng
thân thiện.


+ 11-1933, công nhận và đặt quan hệ
ngoại giao với Liên Xô


+ Trung lập với các xung đột quân sự
ngoài châu Âu.


<b>4. Củng cố: </b>


GV nêu câu hỏi kiểm tra HS để củng cố bài học.


+ Tình hình nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929 như thế nào?



+ Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đã đưa nước Mĩ thoát ra khỏi
khủng hoảng như thế nào?


<b>5. Dặn dò: HS học bài cũ - đọc trước bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn :27/11 /2011 Tiết 17</b></i>
<b>Bài 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần: : </i>


- Nắm được những bước phát triển thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản
trong mười năm đầu sau chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình chính trị
xã hội.


+ Hiểu được cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và q trình qn phiệt
hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền Nhật Bản, đưa đất nước Nhật Bản trở
thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới.


<b>2. Tư tưởng </b>


- Giúp HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật.


- Giáo dục tinh thần chống chủ nghĩa phát xít và các biểu hiện của nó.
<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử


- Tăng cường khả năng so sánh, nối kết lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực
và thế giới.


<b>II. THIẾT BỊ, VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC </b>


- Lược đồ Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản trong những năm 1918 - 1939
- Bảng, biểu đồ về tình hình kinh tế xã hội Mĩ (trong SGK)
<b>III.PHƯƠNG PHÁP DH </b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Câu 1: Nêu các giai đoạn phát triển của lịch sử nước Mĩ trong giai đoạn giữa
hai cuộc chiến tranh thế giới 1918 - 1939.


Câu 2: Em hãy nêu những điểm cơ bản trong sửa chữa mới của Ru-dơ-ven.
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á được xếp vào hàng ngũ các cường quốc tư
bản. Trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, cường quốc tư bản duy
nhất ở châu Á này phát triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: Nhật
Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).


<b> 3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.</b>



<b> Hoạt động của GV và HS </b> <b>Kiến thức HS cần nắm </b>
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân </b>


GV hướng dẫn HS đọc thêm và nắm được các vấn đề
sau:


<b>-</b> Tình hình kinh tế , chính trị xã hội của Nhật sau
chiến tranh thế giới thứ nhất


<b>-</b> Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế


1929-1933 đối với nước Nhật


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


- GV nhắc bài: Từ đầu năm 1927 ở Nhật Bản đã xuất
hiện những dấu hiệu của cuộc khủng hoảng kinh tế
(cuộc khủng hoảng tài chính làm 30 ngân hàng ở
Tôkiô phá sản). Đến năm 1929 sự sụp đổ của thị trường
chứng khoán Mĩ dẫn đến đại suy thoái ở phương Tây,
kéo theo sự khủng hoảng suy thoái của kinh tế Nhật.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự suy
giảm của kinh tế Nhật và hậu quả của nó.


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>


<i>- GV nhắc lại kiến thức cũ: Ở nước Đức q trình phát</i>
<i>xít hóa thơng qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư</i>
<i>sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít do</i>


<i>Hít le đứng đầu. Cịn ở Nhật q trình qn phiệt hóa</i>
<i>bộ máy, nhà nước diễn ra như thế nào? Có đặc điểm</i>
<i>gì?</i>


- GV u cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ để thấy được
đặc điểm của q trình qn phiệt hóa ở Nhật.


<b>I. Nhật Bản trong những năm</b>
<b>1918 - 1929 </b>


<b>II. Khủng hoảng kinh tế 1929 </b>
<b>-1933 và quá trình quân phiệt</b>
<b>hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật</b>
<b>Bản </b>


<i><b>1.Khủng hoảng kinh tế 1929 </b></i>
<i><b>-1933 ở Nhật Bản </b></i>


- Khủng hoảng Ktế xuất hiện
sớm hơn các nước tư bản
khác(1927) đến năm 1931 kinh tế
Nhật Bản đã lâm vào tình trạng tồi
tệ nhất: Sản lượng công nghiệp
giảm 32,5%, Ngoại thương giảm
80% so với 1929, nơng dân bị mất
mùa phá sản, có tới 3 triệu công
nhân thất nghiệp, …


- Mâu thuẫn xã hội hết sức gay
gắt.



<i><b>2. Q trình qn phiệt hóa bộ</b></i>
<i><b>máy nhà nước</b></i>


- Để thốt khỏi khủng hoảng và
giải quyết những khó khăn trong
nước, giới cầm quyền Nhật chủ
trương quân phiệt hóa bộ máy nhà
nước, gây chiến tranh xâm lược,
bành trướng ra bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV minh họa bằng bức hình “ Quân đội Nhật đánh
<i><b>chiếm Mãn Châu Trung Quốc” tháng 9/1931 và bức</b></i>
<i><b>hình “Qn đội Nhật chiếm vùng Đơng Bắc Trung</b></i>
<i><b>Quốc năm 1931”. Hình ảnh đội qn Quan Đơng của</b></i>
Nhật, mang vũ khí quân trang, quân dụng hàng ngũ,
chỉnh tề rầm rập tiến vào chiếm đóng các thành phố
Đơng Bắc Trung Quốc, khơng gặp sự chống cự nào.
Tồn bộ vùng Đơng Bắc giàu có của Trung Quốc bị
quân Nhật giày xéo, rơi vào tay quân Nhật. Trên đường
phố những người dân Trung Quốc đang phải chứng
kiến cảnh mất nước, chứng kiến sự giày xéo của quân
xâm lược.


<b>* Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân </b>


- GV : từ đầu chủ nghĩa quân phiệt Nhật đã bị đa số
quân đội và nhân dân Nhật phản đối, dần dần phát triển
thành phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân
phiệt.



quá trình quân phiệt hóa ở Nhật
kéo dài trong suốt thập niên 30.


- Cùng với q trình qn phiệt
hóa, tăng cường chạy đua vũ trang,
giới cầm quyền Nhật đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
Năm 1933, Nhật đánh chiếm vùng
Đông Bắc Trung Quốc.


 Nhật Bản nhen lên lò lửa chiến
tranh đầu tiên trên thế giới.


<i><b>3. Cuộc đấu tranh chống chủ</b></i>
<i><b>nghĩa quân phiệt của nhân dân</b></i>
<i><b>Nhật Bản</b></i>


- Trong những năm 30 của thế kỉ
XX, cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa quân phiệt của nhân dân
Nhật diễn ra sôi nổi dưới nhiều
hình thức như: (biểu tình, thành
lập Mặt trận nhân dân) lôi cuốn
mọi tầng lớp tham gia


-> T/dụng : góp phần làm chậm
q trình quân phiệt hóa bộ máy
Nhà nước ở Nhật.



<b>4. Củng cố: 2'</b>


<i> + Khủng hoảng 1929 - 1933 ở Nhật và hậu quả của nó. </i>
+ Đặc điểm của quá trình qn phiệt hóa ở Nhật.


<b>5.- Dặn dị: HS học bài cũ, xem trước bài mới </b>


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Son ngy : 06-11-2011 </b></i> <b> </b>
<i><b>Tiết 18</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ 1</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11</b>


<b>Thời gian 45 phút </b>
<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới cận đại
(Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu XX) và lịch sử thế giới hiện đại ( Từ cách
mạng tháng 10 Nga đến trước chiến tranh thế giới thứ hai) Từ kết quả kiểm
tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã hoc, từ đó điều
chỉnh hoạt động học tập trong các nội học tập tiếp theo.


- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết


<b>- Về kiến thức :</b>
<b>Yêu cầu HS cần :</b>



- Trình bày được nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất
- So sánh được các điểm giống và khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 và
cách mạng tháng 10/1917 ở Nga và rút ra tính chất của mỗi cuộc cách mạng
- Trình bày được nguyên nhân, hậu qửa, của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 - 2933


<b>- Về kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh,
kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.


<b>- Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của</b>
học sinh đối với các sự kiện lịch sử : chiến tranh thế giới, cách mạng tháng
10 Nga vv


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Hình thức : Tự luận 100%


<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Tên Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>Chiến tranh thế</b>


<b>giới thứ nhất và</b>
<b>sự hình thành hệ</b>



<b>thống V-O</b>


Biết được nguyên
nhân sâu xa dẫn đén
chiến tranh thế giới
thứ nhất là mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc
về thuộc địa


Để giải quyết mâu thuẫn
đó các nước đế quốc đã
gây ra cuộc chiến tranh
thế giới thứ nhất, nhưng
kết thúc chiến tranh vẫn
không thể giải quyết được
mâu thuẫn


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:1/2</i>
<i>Số điểm:1=50%%</i>


<i>Số câu: 1/2</i>
<i>Số điểm: 1=50%</i>


<i>Số câu:</i>
<i> Số điểm:</i>



<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>2 điểm= 20% </i>
<b>Cách mạng Nga</b>


<b>năm 1917</b>


So sánh được những
điểm giống và khác
nhau của cách mạng
tháng 2/1917 và cách
mạng tháng 10/1917 ở


Nga


Rút ra được tính
chất của mỗi cuộc


cách mạng


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:4/5</i>
<i>Số điểm:4=80%%</i>



<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>


<i>Số câu: 1/5</i>
<i>Số điểm: 1=20%</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>5 điểm= 50 % </i>
<b>Cuộc</b> <b>khủng</b>


<b>hoảng kinh tế thế</b>
<b>giới 1929 - 1933</b>


Trình bày được
nguyên nhân, quá
trình , mức độ và
phạm vi của cuộc
khủng hoảng kinh tế


Hiểu được hậu quả về các
mặt kinh tế, chính trị và
xã hội của cuộc khủng
hoảng là nguyên nhân sâu
xa dẫn tới chiến tranh thế
giới thứ 2


<i>Số câu </i>



<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:2/3</i>
<i>Số điểm: 2=66.6%</i>


<i>Số câu: 1/3</i>
<i>Số điểm:1=33.3%</i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>3 điểm=30 % </i>


<i><b>Tổng số câu </b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 1/2+4/5+2/3</b></i>
<i><b>Số điểm: 7 </b></i>


<i><b>70%</b></i>


<i><b>Số câu: 1/3+1/2</b></i>
<i><b>Số điểm: 2</b></i>



<i><b>20%</b></i>


<i><b>Số câu:1/5</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>


<i><b>10%</b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm :10</b></i>


<i><b>100%</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc là
mâu thuẫn gì ?Các nước đế quốc đã giải quyết mâu thuẫn đó bằng cách nào ? kết
quả ?


<b>Câu 2 (5 điểm)</b>


<b> So sánh cách mạng tháng 2/1917 và cách mạng tháng 10/1917 ở nước Nga và rút</b>
ra tính chất của mỗi cuộc cách mạng ?


<b>Câu 3 (3 điểm)</b>


Nguyên nhân, quá trình , phạm vi và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929-1933?


<b>V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM</b>


<b>Câu</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Điểm</b>



<b>Câu 1</b>
<b>(3đ)</b>


<i> Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, mâu thuẫn chủ yếu</i>
<i><b>giữa các nước đế quốc là mâu thuẫn gì ? Các nước đế</b></i>
<i><b>quốc đã giải quyết mâu thuẫn đó bằng cách nào ? kết</b></i>
<i><b>quả ?</b></i>


- Mâu thuẫn của các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX, đầu
XX là mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc trẻ
( Đức...) và đế quốc già ( Anh, Pháp )


- Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc dẫn tới sự hình
thành 2 khối quân sự đối đầu nhau là phe liên minh và phe
Hiệp ước ...


- Để giải quyết mâu thuẫn đó các nước đế quốc đã gây ra
cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất từ 1914-1918 với sự thất
bại thuộc về phe liên minh


- Sau khi chiến tranh kết thúc các nước đế quốc đã thiết lập
nên trật tự thế giới theo hệ thống V- O nhưng vẫn không
giải quyết được mâu thuẫn giữa các nước mà thậm chí làm
trầm trọng thêm


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>



<b>0.5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>( 4đ)</b>


<i><b> So sánh cách mạng tháng 2/1917 và cách mạng tháng </b></i>
<i><b>10/1917 ở nước Nga và rút ra tính chất của mỗi cuộc </b></i>
<i><b>cách mạng ? </b></i>


- So sánh:


+ Lãnh dạo cách mạng:


+ Nhiệm vụ , mục tiêu cách mạng
+ Lực lượng tham gia cách mạng
+ Kết quả của cách mạng


- Tính chất cách mạng:


+ Cách mạng tháng 2: Dân chủ tư sản kiểu mới..
+ Cách mạng tháng 10: Cách mạng Vô Sản ( XHCN)


<b>1.0</b>
<b>1.0</b>
<b>1.0</b>
<b>1.0</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>Câu3</b>



<b>(3đ)</b>


<i><b> Nguyên nhân, quá trình , phạm vi và hậu quả của </b></i>
<i><b>cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?</b></i>


- Nguyên nhân:


+ Sản xuất ồ ạt chạy theo lợi nhuận trong khi đời sống của
nhân dân lao động không được cải thiện nên cung vượt cầu
và bùng nổ khủng hoảng thừa


- Quá trình :


<b>1.0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Bùng nổ từ 10/1929 đạt đỉnh điểm năm 1932 , từ cuối
1933 thì bắt đầu khôi phục dần


- Phạm vi:


+ Bắt đầu từ nước Mỹ sau đó lan rộng ra khắp thế giới tư
bản, từ thị trường chứng khoán , lan sang các lĩnh vực
Ngân hàng , công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp
- Hậu quả


+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản..., hàng
chục triệu người thất nghiệp...Mâu thuẫn xã hội trở nên gay
gắt, từ khủng hoảng kinh tế dẫn ấên khủng hoảng về chính
trị



+ để đối phó các nước nhiều thuộc địa tiến hành cải cách
kinh tế.... các nước ít thuộc địa tiến hành phát xít hố chính
quyền, chạy đau vũ trang phát động chiến tranh thế giới


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


<b>0.5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Soạn ngày : 11-12-2011 </b></i> <i><b>Tiết 19</b></i>
<i>Chương III:</i>


<b>CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>(1918 - 1939)</b>


Tiết 19 -Bài 15: <b>PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN</b>


<b>ĐỘ</b>
<b>(1918 - 1939)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được nét chính của phong trào Ngũ Tứ và nét chính của phong trào
cách mạng trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX)



- Thấy được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ từ 1918 đén 1929
<b>2. Tư tưởng</b>


- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tết yếu của cuộc đấu tranh chống
chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức giành độc lập.


- Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc
trên con đường đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của
chân lý: “Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của sự
kiện lịch sử.


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu để hiểu được đặc điểm và bản chất của sự
kiện.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC</b>


- Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đơng, M.Ganđi.


- Đoạn trích “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc” (tháng 7/1922).
- Tư tưởng của M.Ganđi.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP DH </b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét về bài kiểm tra học kỳ , giải đáp các thắc mắc rồi chuyển sang bài
mới


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng
tháng Mười đã có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài
suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến
chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh
giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua
phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ, hai nước lớn ở châu Á và cũng chính
là nội dung chính của bài này.


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Kiến thức HS cần nắm</b>
* Hoạt động 1:


- GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại những kiến
thức về lịch sử Trung Quốc thời phong kiến cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: Em giới thiệu những
<i>hiểu biết của mình về Trung Quốc trong giai</i>
<i>đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.</i>


- GV gợi mở, dẫn dắt để tạo khơng khí sơi nổi
qua các hình ảnh: Triều đại cuối cùng, Nhân vật
Phổ Nghi, Tôn Trung Sơn, Viên Thế Khải, Bức
ảnh “Chiếc bánh ga tô bị cắt...”, Mâu thuẫn cơ
bản trong xã hội, Nhiệm vụ cách mạng của Trung
Quốc,...



- HS: Tự đọc SGK để suy nghĩ và trả lời câu hỏi
sau: Nét chính của phong trào “Ngũ Tứ”
<i>(nguyên nhân, lực lượng tham gia, địa bàn, mục</i>
<i>đích)? </i>


- HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.


- GV: Nét mới và ý nghĩa của phong trào này?
- HS trả lời, tranh luận bổ sung rồi GV chốt lại.


+ Nét mới đó là lực lượng giai cấp cơng
nhân tham gia với vai trị nịng cốt (trưởng thành
và trở thành lực lượng chính trị độc lập)


+ Đó là mục tiêu đấu tranh chống đế quốc
và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong
kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911
(Đánh đổ triều đình Mãn Thanh).


- GV: Từ sau phong trào Ngũ Tứ, cách mạng
<i>Trung Quốc đã có những chuyển biến sâu sắc,</i>
<i>điều đó được thể hiện qua các sự kiện nào?</i>


* Hoạt động 2: Làm việc nhóm


<i><b>1. Phong trào Ngũ Tứ và sự</b></i>
<i><b>thành lập Đảng Cộng sản Trung</b></i>
<i><b>Quốc.</b></i>



<i>* Phong trào Ngũ Tứ</i>


- Ngày 4/5/1919, đã nổ ra cuộc
biểu tình của 3000 học sinh, sinh
viên yêu nước Bắc Kinh nhằm phản
đối âm mưu xâu xé, nô dịch TQ của
các nước đế quốc.


- Phong trào nhanh chóng lan
rộng trong cả nước, lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt
là giai cấp công nhân. Cuộc vận
động lớn này được gọi là <i>Phong</i>
<i>trào Ngũ Tứ.</i>


- Ý nghĩa lịch sử:


+ Phong trào có ý nghĩa to lớn
trong lịch sử TQ, mở đầu cao trào
chống đế quốc, chống phong kiến ở
TQ.


+ Đánh dấu bước chuyển từ cách
mạng DCTS kiểu cũ sang cách
mạng DCTS kiểu mới. Giai cấp
công nhân TQ bước lên vũ đài
chính trị với tư cách một lực lượng
cách mạng độc lập và dần lãnh đạo
cuộc đấu tranh giải phóng của nhân
dân TQ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV: Từ sau khi Đảng Cộng sản Trung Quốc
thành lập, tiến trình lịch sử cách mạng Trung
Quốc gắn liền với các cuộc nội chiến (giữa lực
lượng cộng sản với lực lượng Quốc dân Đảng).
Trong quá trình này, lực lượng cách mạng do
Đảng Cộng sản lãnh đạo đã trải qua những cuộc
đấu tranh vơ cùng khó khăn gian khổ nhưng đã
dần lớn mạnh, trưởng thành và tiến tới giành
thắng lợi. Trong những năm 1924 - 1927, cuộc
nội chiến lần thứ nhất đã diễn ra mà đỉnh cao là
cuộc chiến tranh Bắc phạt (1926 - 1927) và cuộc
nội chiến lần thứ hai (còn gọi là nội chiến Quốc
cộng) (1927 - 1937).


* Hoạt động 3:


- GV nêu câu hỏi: Sau Chiến tranh thế giới thứ
<i>nhất, nguyên nhân nào đưa đến cuộc đấu tranh</i>
<i>chống thực dân Anh ở Ấn Độ ngày dâng cao?</i>


- HS trả lời


- GV: Tại sao Đảng Quốc đại chủ trương đấu
<i>tranh bằng hịa bình?</i>


+ Xuất phát từ tư tưởng của M.Gan-đi, gia
đình ơng theo Ấn Độ giáo. Giáo lý của phái được
xây dựng trên hai nguyên tắc chủ yếu:



+ Ahimsa: Tránh làm điều ác, kiêng ăn
thịt, tránh sát hại sinh linh


+ Satiagiaha: Kiên trì chân lý, kiên trì tin
tưởng, khơng dao động và mất lịng tin sẽ thực
hiện mong muốn.


<b>* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp</b>
- GV hướng dẫn HS đọc thêm


Nét chính của phong trào đấu tranh thời kì (1929
- 1939)


+ Lãnh đạo


+ Hình thức đấu tranh
+ Lực lượng tham gia


+ Sau Phong trào Ngũ Tứ việc
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin
phát triển nhanh chóng.


+ Tháng 7/1921: Đảng Cộng sản
ra đời, đánh dấu bước ngoặt quan
trọng của cách mạng TQ.


<i><b>2. Phong trào độc lập dân tộc</b></i>
<i><b>trong những năm (1918 - 1929)</b></i>


- Những hậu quả nặng nề của


Chiến tranh thế giới thứ nhất và
chính sách tăng cường ách áp bức,
bóc lột của thực dân Anh đã làm
dấy lên một cao trào chống Anh
trong những năm 1918 – 1922 ở Ấn
Độ.


- Nét nổi bật của cao trào là hình
thức đấu tranh diễn ra phong phú,
với sự tham gia của đông đảo các
tầng lớp nhân dân và dưới sự lãnh
đạo của Đảng Quốc đại, đứng đầu
là lãnh tụ có uy tín lớn M.Ganđi.


- Chính sách bất bạo động, bất
hợp tác – khơng sử dụng đấu tranh
bạo lực, chỉ biểu tình, bãi cơng, bãi
khóa, tẩy chay hàng hóa Anh,…


- Sự phát triển của phong trào
công nhân <sub></sub> T12/1925, Đảng Cộng
sản Ấn Độ được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Sự kiện tiêu biểu


-> Năm 1929 - 1939, phong trào bất hợp tác với
thực dân Anh do Gan-đi khởi xướng đã được mọi
người ủng hộ. Ồng là người nêu gương trước, khi
gửi trả Phó vương Ấn Độ hai tấm huy chương
cùng tấm bài vàng mà Chính phủ Anh tặng ơng.


Một số người trả lại văn bằng, khơng bước vào
tịa án người Anh. Học sinh bỏ học, tự mở trường
riêng dạy lẫn nhau . Với sự kiện đầu năm 1930,
Ganđi phát động cuộc hành trình dài 300 km –
“đun nước biển lấy muối” để chống độc quyền
muối của thực dân Anh.


<b>4. Củng cố</b>


+ Nêu những sự kiện cơ bản trong phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1918
-1939).


+ Nhận xét và so sánh điểm khác nhau giữa phong trào cách mạng Trung Quốc với
Ấn Độ về:


 Người lãnh đạo.
 Hình thức đấu tranh.
<b>5. Dặn dị:</b>


<b> PHỤ LỤC</b>


<b>1918 - 1922</b> <b>1929 - 1939</b>


1. Vai trò lãnh đạo Đảng Quốc đại


2. Hình thức đấu
tránh


Hịa bình, khơng sử dụng bạo lực
3. Lực lượng tham



gia


Học sinh, sinh viên, công nhân. Lôi cuốn mọi tầng lớp
tham gia.


4. Sự kiện tiêu biểu - Tẩy chay hàng hóa
Anh.


- Khơng nộp thuế


- Tháng 12/1925: Đảng
Cộng sản ra đời.


- Chống độc quyền muối.
- Bất hợp tác


- Mặt trận thng nht dõn
tc


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Ngày soạn :25/12/2011 Tiết 20- Bài </b></i>
<i><b>16</b></i>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á</b>


<b>GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các
nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.


- Thấy rõ nét chính của một số phong trào cách mạng ở các quốc gia ở Đông
Nam Á lục địa (Lào, Campuchia, Miến Điện), Đông Nam Á hải đảo (Inđônêxia,
Malaixia) và cuộc cách mạng tư sản ở Thái Lan (1932).


<b>2. Tư tưởng</b>


- Thấy được bản sắc tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đơng Nam Á
trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do.


- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất
yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện
- Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC</b>
- Lược đồ Đông Nam Á.


- Một số hình ảnh, tư liệu về các quốc gia ở Đông Nam Á



- Tiết 1 bao gồm: Phần I và II. Tiết 2 bao gồm: Phần III, IV và V.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu : Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của
cách mạng Ấn Độ trong những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng
Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc là gì? Tại sao Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu
tranh vằng phương pháp hịa bình khơng sử dụng bạo lực?


<b>3. Giới thiệu bài mới</b>


- GV đưa biểu tượng bông lúa ASEAN rồi nêu câu hỏi:
+ Nhận biết hình tượng của tổ chức nào?


+ Em biết gì về tổ chức này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

hiểu biết được lịch sử của khu vực này trong thời kỳ 1918 - 1939 chúng ta
vào bài mới.


<b></b>


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
<b>Hoạt động 1: Cả lớp </b>


<b>GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm nắm</b>
<b>được những chuyễn biến về kinh tế -XH ở</b>
<b>Đông Nam Á sau CTTG 1</b>



* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân


<i>- GV: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất,</i>
phong trào độc lập dân tộc phát triển ở hầu
khắp các nước Đông Nam Á. So với những
năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những
bước tiến mới.


- GV: Hãy tìm những biểu hiện của nội dung
<i>này?</i>


- HS khai thác tư liệu trong kênh chữ nhỏ, suy
nghĩ, trả lời và bổ sung.


<i>- GV nêu câu hỏi: Tại sao đầu thế kỷ XX xu</i>
<i>hướng mới, xu hướng vô sản lại xuất hiện ở</i>
<i>Đơng Nam Á?</i>


+ Chương trình khai thác và bóc lột của
CNTB đã làm cho gccn phát triển nhanh về số
lượng .Họ nhanh chóng tiếp thu CN Mác
-LN nên có những chuyển biến mạnh mẽ về tư
tưởng, nhận thức =>ĐCS thành lập ở nhiều
nước


+ Ngay từ khi ra đời ,ĐCS đã trở thành lực
lượng lãnh đạo, đưa ptcn vào thời kì sơi nổi
quyết liệt . PTCM 1030-1931 đỉnh cao là Xô
Viết Nghệ Tĩnh .



- HS trả lời. GV nhận xét và chốt ý.
* Hoạt động 3: Cả lớp


- GV hướng dẫn HS về nhà đọc thêm và làm
rõ các vấn đề sau:


+ Quá trình phát triễn của phong trào
+ Đặc điểm của phong trào


+ Kết quả


* <b>Hoạt động 4: Làm việc cả lớp, cá nhân</b>


- Dựa vào SGK trình bày nét chính của phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Đơng


<b>I. Tình hình các nước Đơng Nam Á</b>
<b>sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>


<i>1. Tình hình kinh tế, chính trị - xã hội.</i>


<i>2. Khái quát về phong trào độc lập</i>
<i>dân tộc ở Đông Nam Á</i>


- Phong trào dân tộc tư sản có những
bước tiến mới, có tổ chức và mục tiêu rõ
ràng. Một số chính đảng Tư sản được
thành lập ở Inđônêxia, Miến Điện, Mã
Lai,…



- Phong trào giải phóng dân tộc theo
khuynh hướng vô sản xuất hiện và trưởng
thành. Đảng Cộng sản thành lập (5/1920)
Việt Nam, Mã Lai và Philippin (1930).
<b>và nắm vai trò lãnh đạo.</b>


<b>II. Phong Trào độc lập dân tộc ở</b>
<b>Inđônêxia</b>


<b>III. Phong trào đấu tranh chống</b>
<b>thực dân Pháp ở Lào và Campuchia</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Dương.


GV yêu cầu HS lập bảng hệ thống về ptđt
chống TDPháp của nhân dân LÀo, CPC


- Qua bảng và SGK, em hãy nhận xét về đặc
điểm và tính chất của phong trào đấu tranh ở
Đông Dương.


- HS trả lời: bổ sung cuối cùng GV chốt lại.
* Hoạt động 5: Cả lớp


- GV hướng dẫn HS về nhà đọc SGK và trả
<i>lời câu hỏi: Nguyên nhân, nét chính của</i>
<i>phong trào đấu tranh chống thực dân Anh</i>
<i>của nhân dân Mã Lai, Miến Điện?</i>



<b>* Hoạt động 6: Cả lớp</b>


- GV: hướng dẫn HS đọc SGK và trả lời
những câu hỏi sau đây:


- Đặc điểm chính trị nổi bật của Xiêm mà các
<i>nước trong khu vực Đơng Nam Á khơng có là</i>
<i>gì?</i>


- Nét chính của cuộc cách mạng năm 1932?
<i>- Tính chất, kết quả của cuộc cách mạng</i>
<i>này?</i>


=> Pt Phát triển mạnh mẽ,kéo dài
+ Mang t/c tự phát


+ Có sự liên minh chiến đấu của 3
nước Đ D


+ Thất bại


- 1930, sự ra đời của Đảng Cộng sản
Đông Dương đã mở ra thời kỳ mới của
phong trào cách mạng ở Đông Dương.


- 1936 – 1939, phong trào Mặt trận
Dân chủ Đông Dương diễn ra sôi nổi ở
Việt Nam đã cổ vũ cuộc vận động dân
chủ ở Lào và Campuchia.



<b>IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân</b>
<b>Anh ở Mã Lai và Miến Điện:</b>


IV. Cuộc cách mạng năm 1932 ở Xiêm
<b>(Thái Lan)</b>


- Nguyên nhân :
- DB


- KQ- Tính chất
<b>4. Củng cố: </b>


GV hướng dẫn HS điểm lại nội dung chính của hai tiết học bằng Phiếu học
tập.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Trả lời câu hỏi 3 trong SGK


- Lập bảng hệ thống nét chính về các phong trào Phong trào của các nước
Lào, Campuchia, nđônêxia, Mã Lai, Miến Điện.


<b>Nước</b> <b>Tên KN </b> <b>Thời gian</b> <b>Điạ bàn</b>
Lào Ong Kẹo và


Commađam


kéo dài hơn 30
năm.(1901-1937)



Cao nguyên
Bôlôven
Chậu


Pachay


(1918– 1922) Bắc Lào và
Tây Bắc
CPC phong trào


chống thuế,
chống bắt
phu =>đt vũ
trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>V. </b>Tù rót kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:


...
...
...
...


Ngày soạn :03/01/2012 Tiết 21- Bài 17
<b>Ch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được.</b>


- Những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai



- Những nét lớn về diễn biến chiên tranh, các giai đoạn, các mặt trận chính,
những bước ngoặt quan trọng trong tiến trình chiến tranh.


- Kết cục của chiên tranh và tác động của nó đối với tình hình thế giới sau
chiến tranh.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ nănh đánh giá, nhận định về tính chất một cuộc chiến tranh và
tác động của nó đối với nhân loại.


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ chiến sự.
<b>3. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng: </b>


- Giáo dục ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình.


- Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dung cảm của quân đội và nhân
dân các nước trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.


<b>II. PPDH </b>


<b> Giải thích,phân tích, tường thuật </b>
<b>III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Các lược đồ về diễn biến chiến tranh
- Tranh, ảnh lịch sử dùng cho bài giảng


- Tư liệu lich sử về Chiến tranh thế giới thứ hai.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>



<b>1.Ổn định lớp .</b>
2.Kiểm tra bài cũ.:


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


Con đường, nguyên nhân nào dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai ? Chiến
tranh thế giới thứ hai diễn ra các giai đoạn, các trận đánh lớn như thế nào ? Kết cục
của cuộc chiến tranh có tác động như thế nào đối với tình hình thế giới ? Cần đánh
giá vai trị của Liên Xơ và các nước đồng minh Anh, Mĩ trong việc tiêu diệt chủ
nghĩa phát xít như thế nào ? Đó là những câu hỏi lớn của bài học hôm nay.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
Trước tiên GV trình bày: Hậu quả của cuộc


khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
là sự xuất hiện chủnghĩa phát xít ở Đức,
I-ta-li-a và Nhật Bản. Trong những năm 30
của thế kỉ XX các nước phát xít này đã liên
kết với nhau thành liên minh phát xít cịn
được gọi là trục Béc-lin- Rơma- Tơ-ki-ơ hay
phe trục.


- GV hỏi: Các nước phát xít đã có những
<i>hành động xâm lược như thế nào?</i>


- HS đọc SGK, trả lời


Tất cả những hoạt động trên của phe phát
xít biểu hiện rõ tham vong điên cuồng của
phe này trong việc gây chiến tranh phân



<b>I-Con đường dẫn đến chiến tranh</b>
<b>1- Các nước Phát xít đẩy mạnh xâm</b>
<b>lược (1931-1937)</b>


- Trong những năm 30, các nước phát
xít Đức, Italia và Nhật Bản liên kết với
nhau thành liên minh phát xít (khối Trục)
và tiến hành xâm lược nhiều khu vực
trên thế giới ( Đức bành trướng ở châu
âu; Nhật chiếm Đông bắc TQ; Ý chiếm
Êtiôpia...).


- Thái độ của các nước lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

chia lại thế giới. Nguy cơ bùng nổ chiến
tranh đã gần kề, nếu khơng có những hành
động kiên quyết thì không thể ngăn chặn
được.


- GV hỏi: Trước nhgững hoạt động xâm
<i>lược của các nước phát xít, em hãy cho biết</i>
<i>thái độ của các nước Liên Xô, Anh, Pháp,</i>
<i>Mĩ?</i>


- HS trả lời vàGV nhận xét và chốt ý:


- GV nhận định: Chính thái độ này của Anh,
Pháp đã tạo điều kiện thuận lợi để các nước
phát xít thực hiện mục tiêu gay chiến tranh


xâm lược.


- GV nêu sự kiện chính dẫn tới Hội nghị
Muy-ních.


Sau khi thơn tính và sát nhập Áo vào lãnh
thổ Đức, Hít le đã gây ra vụ Xuyđét .Đây là
vùng biên giới giữa Tiệp -Đức. Híle trắng
trợn yêu cầu Cp' Tiệp Khắc trao quyền tự trị
cho Xuyđét . Trước sự việc đó, Liên Xô
kiên quyết giúp Tiệp Khắc chống xâm
lượcnếu các nước phương Tây cùng chung
hành động . Anh - Pháp tiếp tục thoả hiệp,
yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc nhượng bộ
Đức. Vấn đề Xuyđét trở thành vâvs đề quốc
tế. Một họi nghị quốc tế được triệu


- GV tiếp tục trình bày nội dung của Hội
nghị Muy-nich , sau đó hỏi: Theo em sự
<i>kiện Muy-ních cịn được nhận định, đánh</i>
<i>giá như thế nào?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, Gv nhận xét, bổ sung
và nhấn mạnh: Hội nghị Muy-ních là đỉnh
cao của của chính sách thoả hiệp của các
nước anh, Pháp đối với phát xít Đức. Chính
phủ Anh, Pháp hy vọng rằng với hiệp định
này họ đã nay được mũi nhọn của cuộc
chiến tranh sang Liên Xô.



Cho HS đọc chữ nhỏ SGK


- GV hỏi: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến
<i>chiến tranh thế giới thứ hai?</i>


-GV gọi Hs trả lời, sau đó nhận xét và kết
luận: Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít ở Đức,
I-ta-li-a và Nhật Bản, do hậu quả của khủng
hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) và chính
sách thoả hiệp, nhượng bộ của Anh, Pháp,
Mĩ đã tạo điều kiện cho khối phát xít pháat


Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ
chiến tranh.


+ Mĩ, Anh, Pháp: không liên kết chặt
chẽ với Liên Xô để chống phát xít, trái
lại cịn thực hiện chính sách nhượng bộ
phát xít hịng đẩy phát xít tấn cơng Liên
Xơ.


<b>2- Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến</b>
<b>tranh thế giới.</b>


- 3/1938, Đức chiếm Áo, sau đó gây
ra vụ Xuyđét để thơn tín Tiệp Khắc.


- Ngày 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních
gồm những người đứng đầu Anh, Pháp,
Đức, Italia được triệu tập. Một hiệp định


đã được kí với nội dung chính là trao
vùng Xuyđét của Tiệp Khắc cho Đức,
đổi lại Đức cam kết chấm dứt mọi cuộc
thơn tín ở châu Âu.


- 3/1939, Đức thơn tín Tiệp Khắc rồi
ráo riết chuẩn bị chiến tranh với Ba Lan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

động chiến tranh.


<b>* Hoạt động 2: Nhóm </b>


+ Nhóm 1: Diễn biến của chiến sự từ
1/9/1939 đến cuối tháng 9/1939? Kết quả?
+ Nhóm 2: Diễn biến chiến sự từ 9/1939
đến 4/1940? Kết quả?


+ Nhóm 3: Diễn biến của chiến sự từ 4/1940
đến tháng 9/1940? Kết quả?


+ Nhóm 4: Diễn biến của chiến tranh từ
tháng 10 năm 1940 đến tháng 6 năm 1941


<b>Thời gian</b> <b>Chiến sự</b> <b>Kết quả</b>


Từ ngày 1/9/1939


đến ngày


29/9/1939



- Đức tấn công Ba Lan - Ba Lan bị Đức thôn tính


Từ tháng 9/1939
đến tháng 4/1940


- "Chiến tranh kỳ quặc" - Tạo điều kiện để phát xít Đức
phát triển mạnh lực lượng.


Từ tháng 4/1940
đến thàng 9/1940


- Đức tấn công Bắc Âu và
Tây Âu.


- Đan Mạch, Na - uy, Bỉ, Hà Lan,
Luc-xam-bua bị Đức thơn tính.
Pháp đầu hàng Đức. Kế hoạch tấn
cơng nước Anh không thực hiện
được.


Từ tháng 10/1940
đến tháng 6/1941


- Đức tấn công Đông và
Nam Âu


- Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Bun-ga-ri,
Nam Tư, Hi Lạp bị thơn tính.



- Gv sử dụng lược đồ trình bày cuỗc tấn
cơng thơn tính các nước Đông và Nam
Âu của quân Đức.


- GV chốt lại: Quân Đức đã chuẩn bị
xong những điều kiện cần thiết để tấn
công Liên Xô.


<b>* Hoạt động 3 : cá nhân</b>


- GV trình bày việc phát xít Đức tấn
công Liên Xô và những thắng lợi bước
đầu của quân Đức.


- GV hỏi: trước cuộc tấn công của quân
<i>Đức, quân đội và nhân dân Liên Xô đã</i>
<i>chiến đấu như thế nào?</i>


- HS trả lời:


- GV trình bày: sau thất bại ở
Mat-xcơ-va, quân Đức chuyển mũi nhọn tấn cơng
xuống phía nam nhằm chiếm vùng lương
thực và dầu mỏ quan trọng của Liên Xô.
Mục tiêu của quân Đức là nhằm đánh
chiếm Xta-lin-grat.


<b>III- Chiến tranh lan rộng khắp thế</b>
<b>giới (6-1941 đến 11-1942)</b>



<b>1.Phát xít Đức tấn cơng Liên Xô.</b>
<b>Chiến sự ở Bắc Phi .</b>


<i><b>a. Mặt trận Xơ- Đức.</b></i>


- Ngày 22/6/1941 phát xít Đức tấn công
Liên Xô theo kế hoạch đã định.


Thời gian đầu nhờ ưu thế về vũ khí và
kinh nghiệm tác chiến nên quân Đức tiến
sâu vào lãnh thổ Liên Xô.


- Tháng 12/1941, Hồng quân Liên Xô
phản công quyết liệt, đẩy lùi quân Đức ra
khỏi ngõ Mát-xcơ-va, làm phá sản kế
hoạch “Chiến tranh chớp nhoáng của
Đức”.


- Cuối năm 1942, Đức chuyển mũi
nhọn tấn cơng xuống phía Nam nhằm
chiếm Xta-lin-grat song khơng thể chiếm
được thành phố này.


<i><b>b. Mặt trận Bắc Phi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV trình bày trên bản đồ mặt trận Bắc
Phi và yêu cầu HS về nhà đọc thêm tài
liệu.


Trong khi Chiến tranh thế giới diễn ra ở


Châu Âu thì ở Châu Á , Nhật Bản đã ráo
riết nhảy vào cuộc chiến. Việc Mỹ kiên
quyết phản đối quân Nhật kéo vào Đông
Dương (tháng 9/1940) đã làm cho quan
hệ Nhật – Mỹ căng thẳng , khiến quân
Nhật tiến hành chiến tranh với Mỹ.


+ Ngày 7/12/1941 , vào 7 giờ 55 phút
giờ địa phương, các máy bay trên tàu sân
bay Nhật cất cánh oanh tạc dữ dội các
tàu chiến và sân bay của Mỹ ở Trân
Châu Cảng. Tham gia trận tập kích này
cịn có 12 tàu ngầm của Nhật . Cuộc tập
kích bất ngờ và dữ dội của hạm đọi Nhật
đã gây cho hạm đội Mỹ những tổn thất
nặng nề chưa từng có trong hải quân Mỹ
(5 tàu chủ lực bị đánh chìm, 19 tàu chiến
va 177 máy bay bị tiêu diệt., hơn 3000
binh lính và sĩ quan Mỹ bị thiệt mạng).
Tới lúc đó, Mỹ đã tuyên chiến với Đức,
I-ta-li-a, Nhật Bản và chiến tranh Thái
Bình Dương chính thức bùng nổ. CTTG
II đã lan rộng khắp thế giới


- GV kết hợp hình 45 SGK trình bày
tóm lược về trận Trân Châu cảng.Đây là
thất bại của Mĩ.


Như vậy, đến đây chiến tranh lan rộng
toàn thế giới.



- GV hỏi: Sau trận Trân Châu cảng,
<i>Nhật Bản đã có những hành động bành</i>
<i>trướng như thế nào?</i>


- HS trả lời, sau đó GV chỉ trên lược đồ
chiến trường châu Á- Thái Bình Dương
về các cuộc tấn công của Nhật Bản ở các
khu vực này.


- GV hỏi: những yếu tố nào dẫn đến sự
<i>hình thành phe đồng minh chống phát</i>
<i>xít?</i>


- GV hỏi: sự kiện này có ý nghĩa như thế
<i>nào? </i>


12/1942 quân Anh- Mĩ thắng lợi trong
trận En A-la-men, chuyển sang phản
công.


<b>2.Chiến tranh Thái Bình Dương</b>
<b>bùng nổ </b>


- 9/1940, quân Nhật kéo vào Đông
Dương.


- Ngày 7-12-1941, quân Nhật tấn công
Trân Châu cảng. Mĩ tuyên chiến với
Nhật, sau đó là với Đức và Italia. Chiến


tranh lan rộng ra toàn thế giới.


- Từ tháng 12/1941- 5/1942 Nhật tấn
công và chiếm vùng Đông Á, ĐNÁ và
TBD.


- Nhưng Nhật vấp phải sự kháng cự
ngày càng quyết liệt của nhân dân TQ và
nhiều nước khác.


<b>3.Khối đồng minh chống phát xít</b>
<b>thành lập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- HS suy nghĩ trả lời, sau đó GV nhận
xét, bổ sung: sự kiện này đánh dấu sử
đoán kết hợp đồng chiến đấu của các lực
lượng chống phát xít trên tồn thế giới.


<b>4. Củng cố : GV hướng dẫn HS tóm lại những vấn đề chính của bài, nhấn mạnh</b>
nguyên nhân bùng nổ chiến tranh, các giai đoạn chính


<b> 5. Dặn dị: Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước các mục còn lại</b>


<b>V. </b>Tù rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...


Ngày soạn : 08/01/2012 <i><b>Tiết 22</b></i>



<b> Bài 17:CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)( Tiếp )</b>
<b> </b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
1.Ổn định lớp .


2.Kiểm tra bài cũ.:


3.Tiến trình tổ chức dạy học.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>* Hoạt động 4: Cá nhân/cả lớp</b>


- GV sử dụng bản đồ tường thuật về trận
phản công của Hồng quân Liên Xô ở
Xtalingrat.


<i> Pv: Trận Xta-lin-grat có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào đối với mặt trận Xơ – Đức và cục diện</i>
<i>của chiến tranh thế giới?</i>


- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chốt
lại: trận đánh này có ý nghĩa xoay chuyển
tình thế: phát xít Đức rơi vào thế bị động,
chuyển sang phịng ngự,Liên Xơ, Anh, Mĩ
chuyển sang phản công trên các mặt trận
quan trọng.



GV giới thiệu diễn biến ở mặt trận Xô –
Đức: đầu năm 1944, cuộc tổng phản công
của Hồng quân đã quét sạch quân Đức ra
khỏi lãnh thổ Liên Xơ, tiến vào giải phóng
các nước Trung và Nam Âu.


- Gv sử dụng bản đồ trình bày những nét
chính về các mặt trận khác.


<b>- GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS</b>
<b>thảo luận nhóm </b>


+ <i>N1:</i> Nêu tóm tắt diễn biến và ý nghĩa
chiến thắng của Hồng quân tại vòng cung
Cuốc-xcơ ?


+ <i>N2: Nêu tóm tắt diễn biến chiến sự ở Bắc</i>
Phi ?


+ <i>N3:</i> Nêu tóm tắt diễn biến chiến sự ở
Italia ?


+ <i>N4:</i> Nêu tóm tắt diễn biến chiến sự ở
Thái Bình Dương ?


<i><b>Phát xít Đức bị tiêu diệt như thế nào?Em</b></i>
<i><b>đánh giá thế nào về vai trị của Liên Xơ và</b></i>
<i><b>đồng minh Mỹ _ Anh trong việc tiêu diệt</b></i>
<i><b>phát xít Đức?</b></i>



GV trình bày diễn biến ở Mặt trận Xơ


<b>-THỨ HAI KẾT THÚC (TỪ THÁNG 11 - 1942</b>
<b>ĐẾN THÁNG 8 - 1945) </b>


<i><b> 1. Quân Đồng minh phản công (từ</b></i>
<i><b>tháng 11 - 1942 đến tháng 6 - 1944</b><b> )</b><b> </b></i>


<i><b>a. Mặt trận Xô- Đức</b></i>


- Từ 11-1942 đến 2-1943, Hồng quân
Liên Xô phản công, tiêu diệt và bắt
sống toàn bộ đạo quân tinh nhuệ gồm
33 vạn người của phát xít Đức ở
Xtalingrat.


-> Ý nghĩa: Đánh dấu bước ngoặt của
chiến tranh thế giới, quân Đức chuyển
sang thế phòng ngự. Liên Xô và phe
Đồng minh chuyển sang tấn công đồng
loạt trên các mặt trận.


- Tiếp đó, 8/1943, Liên Xô chiến
thắng lớn ở vòng cung Cuốccơ, đánh
tan 30 sư đoàn Đức.


- Tháng 6-1944 phần lớn lãnh thổ
Liên Xơ được giải phóng.


<i><b>b. Mặt trân Bắc Phi:</b></i>



- Từ tháng 3 đến 5-1943, liên quân
Anh-Mĩ phản công quét sạch quân
Đức, Italia khỏi châu Phi. Chiến sự ở
Bắc Phi chấm dứt.


- Từ 7-1943 đến 5-1945, liên qn
Anh-Mĩ tấn cơng truy kích phát xít, làm
cho CNPX Italia bị sụp đổ.


<i><b>c. Mặt trận Thái Bình Dương: Từ</b></i>
T8-1942 đến 1-1943: Mĩ phản công và
đánh chiếm các đảo ở Thái Bình
Dương


<i><b>2.Phát xít Đức bị tiêu diệt. Nhật</b></i>
<i><b>Bản đầu hàng. Chiến tranh kết thúc</b></i>


<i>a. Phát xít Đức đầu hàng:</i>


- Đầu năm 1944, Hồng qn Liên Xơ
tổng phản cơng qn Đức giải phóng
tồn bộ Liên Xô và các nước Đông âu,
tiến sát tới biên giới Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Đức với cuộc tổng phản công của Hồng
quân Liên Xô trên khắp các mặt trận, quét
sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xơ,
tiếp đó tiến qn giải phóng các nước Trung
và Đơng Âu.



- Ở mặt trận phía Tây, GV cần nêu rõ việc
Anh-Mĩ mở Mặt trận thứ hai.


<b>Việc Liên Xô mở cuộc tấn cơng Đức ở</b>
<b>mặt trận phía Đơng và quân đồng minh</b>
<b>mở cuộc tấn công Đức ở mặt trận phía</b>
<b>Tây đã làm cho phát xít Đức bị kẹp giữa</b>
<b>hai gọng kìm, bị uy hiếp về tinh thần và</b>
<b>nhanh chóng đi đến thất bại. Liên Xơ đã</b>
<b>đóng vai trị lớn lao trong trận công phá</b>
<b>Béc-lin tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức</b>
<b>tại sào huyệt cuối cùng của chúng.</b>


- GV sử dụng bản đồ trình bày vài nét về
diễn biến cuộc phản công của quân Anh-Mĩ
ở mặt trận châu Á- Thái Bình Dương, trong
đó nhấn mạnh các sử kiện ngày 6-8 và 9-8
Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành
phố của Nhật Bản;


Cuộc tấn công của Mĩ, Anh ở khu vực
chiếm đóng của Nhật ở Đơng Nam Á đã thu
hẹp dần thế lực của phát xít Nhật. Việc quân
Mĩ uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của
Nhật bằng không quân, đặc biệt việc Mĩ ném
hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã có
tác dụng lớn trong việc phá hủy lực lượng
phát xít Nhật cả về vật chất lẫn tinh thần. Tuy
nhiên, cũng không thể phủ nhận việc Mĩ ném


hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản là
một tội ác, gieo rắc thảm họa chết chóc kinh
hồng cho nhân dân Nhật Bản.


Sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên
Xơ đã thực hiện đúng cam kết của Hội nghị
I-an-ta là tham gia chiến tranh chống Nhật.
Cuộc tấn công của Liên Xô vào đạo qn
Quan Đơng - đạo qn chủ lực của Nhật, đã
góp phần quyết định buộc phát xít Nhật phải
đầu hàng ngày 15/8/1945, kết thúc chiến
tranh thế giới thứ hai.


<i><b>Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ</b></i>


sau chiến tranh.


- 2/1945, quân Đồng minh tấn công
Đức từ mặt trận phía Tây. 4 /1945,
Hồng quân Liên Xô tấn công Béclin,
đập tan sự kháng cự của hơn 1 triệu
quân Đức. Hítle tự sát.


- 9/5/1945, Đức đầu hàng không điều
kiện <sub></sub> chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.


<i><b>b. Quân phiệt Nhật đầu hàng:</b></i>


- Ở MT TBD: Liên quân Mỹ –Anh
tấn công Nhật ở Đông Nam Á.



- 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với
Nhật, mở cuộc tấn công vào đội quân
Quan Đông của Nhật ở Mãn Châu.


- Ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném 2 quả
bom nguyên tử xuống 2 thành phố của
Nhật Bản (Hirosima, Nagaxaki)


- Ngày 15/8/1945, Nhật dầu hàng
không điều kiện <sub></sub> Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc.


<b>V. Kết cục của chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ hai</b>




- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
với sự sụp đđổ hoàn tồn của chủ nghĩa
phát xít. Thắng lợi vĩ đại đó thuộc về
các quốc gia – dân tộc đã kiên cường
chống phát xít. 3 cường quốc Liên Xơ,
Mĩ, Anh là trụ cột giữ vai trò quyết
định trong công cuộc tiêu diệt chủ
nghĩa phát xít.


- Hậu quả : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>hai? Từ đó, em hãy rút ra bài học cho</b></i>


<i><b>cuộc đấu tranh thế giới hiện nay?</b></i>


Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc với sự
sụp đổ hồn tồn của các nước phát xít Đức,
I-ta-li-a, Nhật Bản. Thắng lợi thuộc về các
dân tộc kiên cường chiến đấu chống chủ
nghĩa phát xít trong đó Liên Xơ , Mĩ, Anh là
3lực lượng trụ cột.


Em hãy cho biết hậu quả của chiến tranh thế
gíơi thứ 2?


HS đọc SGK và trả lời, GV bổ sung: hậu
quả vơ cùng nặng nề:70 quốc gia bị lơi vào
vịng chiến, 60 triệu người chết, 90 triệu
người bị tàn phế, nhiều làng mạc, thành phố
bị tàn phá


thế giới, mở ra giai đoạn mới trong lịch
sử thế giới hiện đại.


<b>4. Củng cố : GV hướng dẫn HS tóm lại những vấn đề chính của bài, các gđ chính</b>
của chiến tranh, kết cục


<b> 5. Dặn dị: Trả lời câu hỏi trong SGK </b>


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...


...
...


KIM TRA 15 PHT


<i><b>: Nguyờn nhõn sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế giới thứ hai ?</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


Nguyên nhân sâu xa:


<b>-</b> Sự phát triễn không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn tới mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc


<b>-</b> Hậu quả của hệ thống Vẽcai-Oasinhtơn – sự phân chia thuộc địa


giữa các nước đế quốc


5.0đ


Nguyên nhân trực tiếp:


<b>-</b> Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 dẫn đến sự ra đời của chủ


nghĩa phát xít


<b>-</b> Thái độ dung dưỡng thoả hiệp của các nước Anh-Pháp-Mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn :16/1/2012 <i><b>Tiết 23</b></i>


<b>Bài 18 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>(Từ 1917 – đến năm 1945)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


<b> 1.Kiến thức: </b>


-Hướng dẫn học sinh củng cố, hệ thống hoá những sự kiện lịch sử chính của tồn
bộ tiến trình lịch sử thế giới trong những năm 1917-1945.


-Nắm được những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới trong thời kì này và qui luật
vận động , phát triển của nó .


<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện khả năng lập bảng thống kê lịch sử theo niên đại .
- Phát triển kĩ năng tổng hợp , khái quát vấn đề lịch sử .


3. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Hiểu rõ bản chất của CNTB, chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phát xít và nâng cao
tinh thần chống chiến tranh , chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới.
<b> II. PPDH :</b>


<b> III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ thế giới .


-Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới (1917-1945).
<b> IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>



1.Ổn định lớp


2.Kiểm tra bài cũ :


Để giúp chúng ta củng cố và nắm vững những điều cơ bản nhất của lịch sử thế
giới Hiện đại từ 1917 đến 1945 . Vì thế ,chúng ta học bài ơn tập .


3.Tiến trình tổ chức dạy-học.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


Trước hết, GV dẫn: Trong gần 30 năm 1917
-1945 nhiều sự kiện lịch sử đã diễn ra trên tồn thế
giới. Trong số đó có những sự kiện tác động, ảnh
hưởng to lớn đến lịch sử thế giới. Chúng ta cùng
ôn tập các sự kiện lịch sử cơ bản theo bảng thống
kê dưới đây.HS chuẩn bị trước ở nhà trên cơ sở
hướng dẫn mẫu bảng thống kê cho các em .


Ở đây nêu một ví dụ về cách thành lập bảng
thống kê . Các em có thể sáng tạo những cách
khác nhau , thể hiện được những nội dung cơ bản
nhất lịch sử từng khu vực (như nước Nga – Liên
Xô, các nước TBCN , các nước CÁ...


<b>I/ Những sự kiện cơ bản</b>
<b>của lịch sử thế giới hiện đại </b>
<b>(1917-1945):</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b> <b>Diễn biến chính</b> <b>Kết quả</b>



NƯỚC NGA - LIÊN XƠ


2/1917 Cách mạng dân


chủ tư sản kiểu
mới


Tổng bãi cơng chíng trị
ở Pê-tơ-rơ-grat ,khởi
nghĩa vũ trang
,Ni-cơ-lai II thối vị


Lật đổ chế độ Nga hoàng, hoàn
thành nhiệm vụ cách mạng dân
chủ tư sản .Cục diện hai chính
quyền song song tồn tại ,tạo
điều kiện chuyển sang cách
mạng XHCN.


10/1917 Cách mạng


XHCN tháng


Mười thắng lợi


Khởi nghĩa vũ trang ở
Pê-tơ-rô-grat,tấn công
cung điện Mùa Đông
,bắt giữ Chính phủ lâm


thời .Cách mạng lan
rộng và thắng lợi trong
cả nước


Thành lập chính quyền Xô viết
–nhà nước vô sản đầu tiên trêm
thế giới ,xoá bỏ chế độ bóc
lột ,mở đầu thời kỳ xây dựng
chế độ XHCN .Tác động mạnh
mẽ đến phong trào cách mạng
thế giới , mở đường , dẫn lối
cho phong trào giải phóng dân
tộc.


1818-1921 Cuộc đấu tranh
xây dựng và bảo


Xây dựng hệ thống
chính trị –nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

vệ chính quyền Xơ
viết


mới,đập tan bộ máy
nhà nước cũ ,đánh
thắng thù trong giặc
ngo


chính quyền Xơ viết,đập tan âm
mưu chống phá cách mạng của


các nước đế quốc.


1921-1941 Liên Xô xây dựng
CNXH


Cơng nghiệp hố
XHCN,tập thể hố
nơng nghiệp ,thực hiện
hai kế hoạch 5
năm:1928-1932 và
1933-1937


Liên Xô từ nước nông nghiệp
lạc hậu trở thành cường quốc
công nghiệp XHCN , hoàn
thành tập thể hoá nơng
nghiệp ,văn hố ,giáo dục đạt
nhiều thành tựu to lớn.


CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
1918-1923 Cao trào cách


mạng ở châu Aâu.
Khủng hoảng kinh
tế, chính trị sau
chiến tranh ở phần
lớn các nước tư
bản


Cao trào cách mạng


bùng nổ,lan rộng, lên
cao ở Đức ,Hung,Pháp,
…Tiêu biểu là Cách
mạng dân chủ tư sản
11/1918 ở Đức


Các Đảng cộng sản thành
lập .Quốc tế cộng sản ra đời và
lãnh đạo phong trào cách mạng


1924-1929 Thời kỳ ổn định
và tăng trưởng của
CNTB


Sản xuất tăng trưởng
nhanh. Phong trào công
nhân tạm thời lắng
xuống .


Kinh tế phát triển, tình hình
chính trị ổn định .


1929-1933 Khủng hoảng kinh
tế bùng nổ ở Mỹ,
lan rộng ra toàn
thế giới TBCN


Kinh tế suy sụp, cơng
nghiệp đình đốn, nơng
nghiệp sa sút, tài chính


rối loạn.


Thất nghiệp tăng cao, mất ổn
định chính trị ,mâu thuẫn xã hội
gay gắt. Từ khủng hoảng kinh
tế dẫn đến khủng hoảng chính
trị.


1933-1939 Các nước tư bản
tìm cách thốt
khỏi khủng hoảng


- Cải cách kinh tế –xã
hội, tiêu biểu là chính
sách mới ở Mỹ.


-Phatxit hoá, gây chiến
tranh xâm lược (Đức –
Italia-Nhật)


- Vượt qua khủnh hoảng ,kinh
tế phục hồi và tiếp tục phát
triển


- Nguy cơ chiến tranh, xuất
hiện ba lò lửa chiến tranh thế
giới.


CÁC NƯỚC CHÂU Á
Thập niên



20


Phong trào giải
phóng dân tộc lên
cao sau CTTG I


- Phong trào dân tộc tư
sản có bước tiến mới
về tổ chức, phạm vi.
- Xuất hiện xu hướng
vơ sản trong phong trào
giải phóng dân tộc.


- Giai cấp tư sản nắm quyền
lãnh đạo phong trào cách mạng
ở một số nước.


- Các đảng cộng sản thành lập ,
mở ra bước ngoặt trong phong
trào giải phóng dân tộc.


Thập niên
30


Phong trào Mặt
trận nhân dân
chống phát xít,
chống chiến tranh



Đấu tranh thành lập
Mặt trận dân tộc thống
nhất chống phatxit,
chống chiến tranh. Hợp
tác giữa Đảng cộng sản
và các đảng phái khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

1939-1945 Chiến tranh thế
giới thứ hai


Diễn ra trên khắp các
mặt trận: Tây âu,
Xô-Đức, Bắc Phi, châu Á
Thái Bình Dương. 72
nước trên thế giới trong
tình trạng chiến tranh


-Chủ nghĩa phatxit thất bại
hoàn toàn .Thắng lợi thuộc về
Liên Xô ,các nước Đồng minh
và nhân loại tiến bộ trên thế
giới .


-Chiến tranh làm thay đổi căn
bản cục diện thế giới ,mở ra
thời kỳ mới của lịch sử thế giới.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


GV hướng dẫn học sinh tìm ra những vấn đề cơ


bản của lịch sử thế giới hiện đại theo 5 nội dung
chính đã nêu trong SGK.


<b>II. Những nội dung chính</b>
<b>của lịch sử thế giới hiện đại </b>
<b>(1917-1945)</b>


- Thời kỳ diễn ra những chuyển biến
quan trọng trong sản xuất vật chất của
nhân loại.


- Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở
một nước đầu tiên trên thế giới, nằm
giữa vòng vây của CNTB.


- Phong trào cách mạng thế giới bước
sang một thời kỳ phát triển mới từ sau
thắng lợi của Cách mạnh tháng Mười
Nga và sự kết thúc cuộc CTTG I.
- CNTB không còn là hệ thống duy
nhất trên thế giới và trải qua những
bước thăng trầm đầy biến động.


- CTTG II (1939-1945) là cuộc chiến
tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn
phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân
loại.


<b>4. Củng cố : </b>



-Cách mạng tháng Mười Nga năm1917 thắng lợi ,mở ra kỷ nguyên mới trong lịch
sử nhân loại.


-Những vấn đề chủ yếu của lịch sử thế giới giai đoạn 1917-1945.
<b> 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trc bi mi.</b>


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Soạn ngày:30/01/2012 Tiết : </i>
<i>24</i>


<b>KIỂM TRA 45'</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA </b>


- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập trong học kì II ( phần lịch sử thế giới hiện
đại từ 1917 đến 1945) của học sinh so với mục tiêu chương trình đề ra.


- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.


<b>1, Về kiến thức :</b>


<b>+ Nguyên nhân, phạm vi, quá trình và hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới </b>
1929-1933


+ So sánh được quá trình qn phiệt ở Nhật và q trình phát xít hoá của Đức
+ Nêu nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế giới thứ 2.
xâm lược



<b>2, Về kĩ năng : </b>Rèn luyện cho HS các kĩ năng : nhận biết, thông hiểu và vận dụng
kiến thức trong bài kiểm tra.


<b>3, Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học</b>
sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử…


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tên Chủ đề </b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b>1. cuộc khủng </b>


<b>hoảng kinh tế </b>
<b>thế giới (1929 –</b>
<b>1933)</b>


Nắm được


nguyên nhân ,
phạm vi, quá
trình và hậu quả
của cuộc khủng
hoảng kinh tế
thế giới
1929-1933


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Tỉ lệ%: </i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 5 </i>
<i>Tỉ lệ%: 50</i>



<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>5 </i>
<i>Tỉ lệ%: </i>
<i>50</i>
<b>2. Nước Đức và </b>


<b>Nhật Bản giữa </b>
<b>hai cuộc chiến </b>
<b>tranh </b>
<b>(1919-1939)</b>


So sánh được
những điểm
giống và khác
nhau giữa quá
trình quân phiệt
ở Nhật và q
trình phát xít hố
ở Đức


<i>Số câu :</i>
<i>Số điểm :</i>
<i>Tỉ lệ :</i>


<i>Số câu : 1</i>
<i>Số điểm :2</i>
<i>Tỉ lệ % :20</i>



<i>Số câu : </i>
<i>1</i>


<i>Số </i>
<i>điểm :2</i>
<i>Tỉ lệ % :</i>
<i>20</i>


<b>3.Chiến tranh </b>
<b>thế giới thứ 2 </b>
<b>(1939-1945</b>


Hiểu và lý giải được
nguyên nhân sâu xa
và nguyên nhân trực
tiếp của chiến tranh
thế giới thứ hai
(1939-1945)


<i>Số câu :</i>
<i>Số điểm :</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu : 1</i>
<i>Số điểm :3</i>
<i>Tỉ lệ % :30</i>


<i>Số câu : </i>
<i>1</i>



<i>Số </i>
<i>điểm :3</i>
<i>Tỉ lệ % :</i>
<i>30</i>


<i>Tổng số câu: </i>
<i>Tổng số điểm :</i>
<i>Tỉ lệ%: </i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm: 5 </i>
<i>Tỉ lệ%: 50</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:3</i>
<i>Tỉ lệ%: 30</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2</i>
<i>Tỉ lệ%: 20</i>


<i><b>Số câu :</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA 45' </b>


Câu 1 (5 điểm): Nêu nguyên nhân , quá trình, phạm vi và hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ?



<b>Câu 2 (2 điểm): So sánh quá trình qn phiệt hố bộ máy nhà nước ở Nhật và q</b>
trình phát xít hố ở Đức ?


<b>Câu 3 (3 điểm): Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế</b>
giới thứ hai ( 1939-1945) ?


V. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> <i><b>Nêu nguyên nhân , quá trình, phạm vi và hậu quả của cuộc</b></i>
<i><b>khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ?</b></i>


<i><b>- Nguyên nhân: 1.5đ</b></i>


<i>+Do quá trình chạy đua theo lợi nhuận, sản xuất một cách ồ ạt</i>
+ Đời sống của nhân dân không được cải thiện


+ Cung vượt cầu và bùng nổ khủng hoảng thừa


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>- Quá trình:1.0đ</b></i>


+ Bùng nổ 10/1929 và kéo dài gần 4 năm


+ Đỉnh cao của khủng hoảng là 1932 sang 1933 dần dần được
khắc phục



<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>- Phạm vi: 1.0</b></i>


+ Bắt đầu từ nước Mỹ sau đó lan rộng ra tồn bộ thế giới tư bản
+ Tư ngành tài chính ngân hàng lan rộng ra tất cả các ngành kinh
tế khá


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>- Hậu quả:1.5</b></i>


+ Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản


+ Hàng chục triệu người bị thất nghiệp, hàng loạt nhà máy xý
nghiệp phải đóng cửa


+ Từ khủng hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng chính trị, bùng nổ
các cuộc đấu tranh của nhân dân lao động


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>Câu 2</b> <i><b>So sánh q trình qn phiệt hố bộ máy nhà nước ở Nhật và</b></i>


<i><b>q trình phát xít hố ở Đức ?</b></i>
<i><b>- Giống:1.0đ</b></i>


+ Qn sự hố bộ máy chính quyền


+ Bành trướng xâm lược ra bên ngoài...


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<i><b>- Khác: 1.0đ</b></i>


+ Ở Đức diễn ra nhanh hơn, từ nền cộng hoà dân chủ tư sản
chuyễn sang chế độ phát xít


+ Ở Nhật q trình này kéo dài, có sự đấu trnh trong nội bộ chính
quyền, qn phiệt hố dựa trên cơ sở tàn tích của chế độ phong
kiến quân phiệt


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>Câu 3:</b> <i><b>Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ hai ( 1939-1945) ?</b></i>


<i><b>- Sâu xa: </b></i>


+ Sự phát triễn không đều của chủ nghĩa đế quốc dẫn tới mâu
thuẫn giữa các nước đế quốc


+ Hậu quả của hệ thống Vẽcai-Oasinhtơn – sự phân chia thuộc địa
giữa các nước đế quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>- Trực tiếp:1.5</b></i>


+ Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 dẫn đến sự ra đời của chủ


nghĩa phát xít


+ Thái độ hung hăng và âm mưu phát động chiến tranh của các nước
phát xít


+ Thái độ dung dưỡng thoả hiệp của các nước Anh-Pháp-Mỹ


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM </b>


...
...
...
...


<i>Ngày soạn :05/02/2012 Tiết 25</i>
<b>Phần III: LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1818)</b>


<b>Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX</b>


<i>Bài 19</i>: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)




I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.



<b>1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:</b>


- Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược
- Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp


- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện khả năng phân tích,nhận xét ,so sánh.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử


<b>3. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng: </b>


- Nêu cao tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
- Có nhận thức đúng đắn trước các hiện tượng lịch sử
<b>II. PPDH : giải thích,pt, so sánh </b>


<b>III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
-Bản đồ Việt Nam


-Một số bài viết về triều Nguyễn giai đoạn này.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Cuối thế kỉ XIX,đầu thế kỉ XX chủ nghĩa Tư Bản chuyển sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa xâm chiếm thuộc địa châu Phi,châu Á…Vậy Việt Nam có nằm
trong nguy cơ bị xâm lược khơng? Q trình xâm lược như thế nào?Nhân dân Việt


Nam kháng chiến ra sao?


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- GV hỏi:Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ
<i>XIX?</i>


<i>+ Tình hình chính trị?</i>
<i>+ Kinh tế,chính trị,xã hội?</i>
- HS:Đọc SGK ,trả lời


<b>- GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý</b>


Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt
Nam bước vào khủng hoảng, nền kinh tế sa
sút, quân đội lạc hậu, yếu kém. Đặt Việt Nam
<i>trong bối cảnh châu Á và thế giới, lúc đó em</i>
<i>có suy nghĩ gì? (GV gợi ý: Hãy liên hệ với</i>
bài Trung Quốc - Ấn Độ - Đông Nam Á cuối
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX).


<b>+ HS dựa vào phần kiến thức đã học ở</b>
<b>chương I để trả lời:</b>


+ Trong lúc Việt Nam đang suy yếu, khủng
hoảng thì chủ nghĩa tư bản Âu - Mĩ đang đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa ở khắp nơi trên thế
giới. Việt Nam và Đông Nam Á là khu vực


quan trọng, giàu tài nguyên. Chế độ phong
kiến đang khủng hoảng, vì vậy tất yếu Việt
Nam trở thành đối tượng xâm lược của thực
dân phương Tây (Việt Nam cũng như các
nước châu Á khác, đứng trước nguy cơ bị
xâm lược)


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


GV hướng dẫn HS về nhà tham khảo SGK và
nắm được quá trình chuẫn bị xâm lược của
thực dân Pháp


<i><b>Hoạt động 3: cá nhân và cả lớp</b></i>


- GV:Sử dụng bản đồ Việt Nam ,giới thiệu
vài nét về vị trí địa lí,tiềm năng quân
sự,thương mại của Đà Nẵng rồi hỏi tiếp:


<i>+ Mở đầu xâm lược Việt Nam,Pháp xâm</i>
<i>lược vào đâu?Vì saoP lại chọn ĐN làm mục</i>
<i>tiêu tấn công đầu tiên ?</i>


<b>I. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha</b>
<b>xâm lược Việt Nam.Chiến sự ở Đà</b>
<b>Nẵng 1858 </b>


<b>1. Tình hình Việt Nam đến giữa</b>
<b>thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp</b>
<b>xâm lược:</b>



- Chế độ phong kiến cĩ những biểu
hiện khủng hoảng, suy yếu trầm trọng
trên nhiều lĩnh vực:


+ Noâng nghiệp sa sút. Nhiều chính
sách của Nhà nước đã ảnh hưởng tới sự
phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp.


+ Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời
sống nhân dân khó khăn. Khởi nghĩa
nơng dân liên tiếp nổ ra.


- Chính sách cấm đạo, sát đạo gay
gắt của nhà Nguyễn gây bất hòa trong
nhân dân,tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng


<b>2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn</b>
<b>bị xâm lược Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>+ Quân ta chống trả như thế nào?Kết</i>
<i>quả?</i>


- HS sử dụng SGK trả lời câu hỏi , HS khác
bổ sung.


- GV nhận xét chốt ý: cho Hs thấy được tầm
quan trọng của cảng biển Đà Nẵng



+ Cảng biển sâu, rộng, ấm, tàu thuyền neo
đậu dễ dàng.


+ Đà Nẵng cách Huế khỏang 100 km,
chiếm Huế dễ dàng <sub></sub> “đánh nhanh thắng
nhanh”.


+ Nằm ở trục lộ giao thông Bắc – Nam.
+ Lực lượng giáo dân ở đấy đông đảo.
- GV cần làm rõ tinh thần kháng chiến của
nhân dân ở Đà Nẵng.


* Họat động 4: cả lớp và cá nhân
<b>- GV:Nêu câu hỏi</b>


+ Vì sao Pháp đánh vào Gia Định?
<i> + Quân đội triều đình đã chống trả như</i>
<i>thế nào?</i>


<i> + Phong trào kháng chiến của nhân</i>
<i>dân ta ra sao?</i>


- HS trả lời


- GV:Nhận xét, bổ sung ,chốt lại


Vì khơng chiếm được Đà Nẵng nên Pháp
quay vào đánh chiém Gia Định.Gia Định có
vị trí chiến lược quan trọng tạo bàn đạp cho
chúng mở rộng chiến tranh.



<b>- GV:Vì sao qn đội triều đình khơng giữ</b>
<i>được đại đồn Chí Hồ?Nhân dân chiến đấu</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS:Đọc SGK trả lời


<i><b> - GV:Nhận xét,bổ sung ,chốt ý</b></i>


Do sự sai lầm chiến lược của nhà Nguyễn
cũng như tinh thần chiến đấu kém cỏi của
binh sĩ và hệ thống phòng ngự q thơ sơ
khơng trụ nổi trước vũ khí hiện đại của Pháp
Chiến thắng của Nguyễn Trung Trực trên
sông Nhật Tảo đã làm cho quân thù khiếp vía
đồng thời cổ vũ được tinh thần kháng chiến
của nhân dân ta,điều đó chứng tỏ ý chí quật
cường của dân tộc ta trước những kẻ thù mới.


<b>Hoạt động 5: Cá nhân và cả lớp</b>


Sau khi kết thúc chiến tranh ở TQ, buộc nhà
Thanh kí điều ước Bắc Kinh (25/10/1860) P


- Quaân daân ta thực hiện kế sách
“vườn khơng nhà trống”, gây cho địch
nhiều khó khăn.


- Quân Pháp – Tây Ban Nha bị cầm
chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn


Trà.


=> Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ
chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế
hoạch đánh nhanh, thắng nhanh bước
đầu thất bại.


<b>II- Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>
<b>ở Gia Định và các tỉnh miền Đông</b>
<b>Nam kì (1859-1862)</b>


<b>1. Kháng chiến ở Gia Định:</b>


- Khơng chiếm được đà nẵng, Pháp
đưa quân vào Gia Định, đây là một vị
trí chiến lược quan trọng, cĩ hệ thống
giao thơng đuờng thủy thuận lợi, cĩ thể
mở rộng xâm lược sang Campuchia.
17/2/1859, Pháp đánh thành Gia Định,
quân triều đình tan rã nhanh chĩng.


+ Ngược lại, các đội dân binh vẫn
chiến đấu ngoan cường, gây cho địch
nhiều khó khăn buộc chúng phải chùn
bước.


+ Từ đây Pháp chuyển hẳn sang kế
hoạch đánh lâu dài, đánh chiếm Việt
Nam từng bước.



- Trieàu đình khơng biết tận dụng
thời cơ để đánh và thắng Pháp:


+ Giữa lúc tiến thối lưỡng nan thì
qn Pháp lại bị điều động phần lớn
sang chiến trường TQ, chỉ để lại một
lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia
Định.


+ 3/1960, Nguyễn Tri Phương vào
Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây
dựng đại đồn Chí Hịa, khơng chủ động
tấn công quân Pháp. Cơ hội tiêu diệt
Pháp qua đi nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

kéo về GĐ , mục tiêu trước mắt của P là
nhằm vào đại đồn Chí Hồ


<i><b>GV giới thiệu : Đại đồn Chí Hồ do NTP chỉ</b></i>
huy vừa hoàn thành việc xây dựng . Thành
dài 3km, ngang 1km xây bằng gạch đá ong và
đất sét rất kiên cố ,có nhiều lỗ châu mai.
Trong thành chia thành 5 khu có thể hỗ trợ
nhau trong chiến đấu ...Đại đồn Chí Hồ là
một chiến luỹ vơ cùng lợi hại


- Thừa thắng trong khi TĐ cịn chưa hết bàng
hồng lục đục luận tội trong việc mất đại đồn
Chí Hồ thì giặc đã thừa cơ đem quân đánh
Định Tường, Biên Hồ,Vĩnh Long. Tuy vậy,


thực dân Pháp khơng sao kiểm sốt được các
vùng đã chiếm đóng


<i>Pv: Vậy nhân dân ta kháng chiến chống P</i>
<i>như thế nào ? Thái độ của nhà Nguyễn ?</i>
Chiến thắng của Nguyễn Trung Trực trên
sông Nhật Tảo đã làm cho quân thù khiếp vía
đồng thời cổ vũ được tinh thần kháng chiến
của nhân dân ta,điều đó chứng tỏ ý chí quật
cường của dân tộc ta trước những kẻ thù mới.
Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân
dân ngày một dâng cao, khiến qn giặc vơ
cùng bối rối thì TĐ Nguyễn đã kí với P hiệp
ước Nhâm Tuất


<i>Pv: Nội dung của hiệp ước ? Nhận xét ?</i>
Cắt đất cầu hồ, đi ngược lại ý chí của nhân
dân ,vi phạm nghiêm trọng chủ quyền dân tộc
. Đó cũng là lí do khiến nhân dân ta bất bình
phản đối hành động bán nước của nhà
Nguyễn ngay sau đó


<i><b>Pv: Vì sao TĐ kí hồ ước ? Đường lối thủ</b></i>
<i>để hồ, tâm lí ngại gặc, sợ giặc cũng như</i>
<i>đánh giá sai về âm mưu và thủ đoạn của kẻ</i>
<i>thù ....</i>


=> Từ sau năm 1862 ptđt của nhân dân
MĐông NK kháng chiến ntn ...



- 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm
đại đồn Chí Hồ.


- Thừa thắng chúng đánh chiếm thêm
ba tỉnh là Định Tường (12/4/1861),
Biên Hòa (18/12/1861)ø, Vĩnh Long
(23/3/1862).


- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta
phát triển mạnh, đặc biệt khởi nghĩa
Trương Định giành được nhiều thắng
lợi, gây cho địch nhiều khó khăn.


- Giữa lúc đó, Nhà Nguyễn kí với
Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862),
nhượng hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đơng
Nam kì.


+ ND:


<b>-</b> Triều đình nhường cho Pháp 3
tĩnh miền đông ( Gia định, Định
Tường, Biên Hoà) và đảo Côn
Lôn


<b>-</b> Bồi thường 20 triệu quan (280
vạn lạng bạc)


<b>-</b> Triều đình mở 3 cửa biển: Đà
Nẵng, Balạt, Quảng Yên



<b>-</b> Trả lại thành Vĩnh Long khi nào
triều đình dẹp yên các phong trào
chống Pháp ở 3 tĩnh Miền Đông
+ Nhận xét :


+ Sự hèn nhát và nhu nhược, đây là
hiệp ước cắt đất đầu tiên mở đầu cho
quá trình mất nước


<b> 4. Củng cố :</b>


- Quá trình xâm lược Việt Nam của TDP?
- Thái độ của triều Nguyễn…?


- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
giai đoạn 1858-1873?


<b> 5. Dặn dò: </b>


Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

...
...
...
...


<i>Ngày soạn :12/2/2012 Tiết 26 </i>
Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM
<b>LƯỢC</b>



(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)( Tiếp)


<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Nêu quá trình xâm lược của thực dân Pháp từ 1858 đến</b>
1862 ?


<b> 3 . Bài mới </b>


<i><b> Sau khi ép triều đình Huế ký hiệp ước đầu hàng và cắt đất năm 1862, hành động</b></i>
<i>tiếp theo của thực dân Pháp là gì ? thái độ cuả triều đình Huế ra sao, nhân dân ta</i>
<i>có hành động như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài 19</i>


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm




* Họat động 1: cả lớp và cá nhân


- Vì sao nhân dân 3 tỉnh miền Đơng tiếp tục kháng
<i>chiến?</i>


<i> - Suy nghĩ gì về hành động của Trương Định sau</i>
<i>hiệp ước 1862?</i>


<i> - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương Định?</i>



<b>* Họat động 2: cả lớp và cá nhân</b>


- GV: Nêu vài nét chính về nhân vật Phan Thanh


<b>III- Cuộc kháng chiến của nhân</b>
<b>dân Nam Kì sau hiệp ước 1862:</b>


<b>1. Nhân dân 3 tỉnh miền Đông</b>
<b>tiếp tục kháng chiến sau hiệp ước</b>
<b>1862:</b>


- Nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị
hịa với Pháp, ngăn cản cuộc kháng
chiến của nhân dân.


- Nhân dân bùng nổ phong trào “tị
địa”


- Nhân dân ta vẫn quyết tâm kháng
chiến tới cùng, tiêu biểu cuộc khởi
nghĩa của Trương Định kéo dài đến
năm 1864


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Giản


Sau khi chiếm 3 tỉnh MĐ Nam kì, P chuẩn bị mở
rộng phạm vi chiếm đóng ...chúng vu cáo TĐ vi
phạm các điều đã cam kết trong Hiệp.ước năm
1862 và yêu cầu giao quyền kiểm soát 3 tỉnh Mtây
cho chúng



*Việc đánh lấy 3 tỉnh Mt NK nằm trong kế hoạch
<i>“chinh phục từng gói nhỏ của P </i> : chiếm
Campuchia, cô lập 3 tỉnh miến Tây, ép nhà Nguyễn
nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn cơng bằng
vũ lực.


-> Chỉ trong vịng 5 ngày P đã chiếm được 3 tỉnh
MT NK ,điều này thể hiẹn sự bất lực của TĐ
Nguyễn chứ không chỉ thuộc về một cá nhân nào
<b>* Họat động 3: cả lớp và cá nhân</b>


<i><b>- GV:Nêu câu hỏi</b></i>


- Vì sao sau khi 3 tỉnh mền Tây bị TDP chiếm
<i>phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra</i>
<i>mạnh mẽ?Vì sao cuộc khởi nghĩa của Trương</i>
<i>Quyền thất bại.</i>


<i>- Nêu đặc điểm chống Pháp của nhân dân 3 tỉnh</i>
<i>miền Tây Nam kì? </i>


+ Pt diễn ra trong hồn cảnh khó khăn


+ T/c quyết liệt, hình thức phong phú


+ Cuộc đáu tranh thất bại do chênh lệch về lực
lượng, vũ khí thơ sơ


GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh tinh thần chống


<i>Pháp của vua quan triều Nguyễn và của nhân dân</i>
<i>từ 1858 - 1873</i>


- HS dựa vào những kiến thức vừa học để trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:


+ Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay
từ đầu, song đường lối kháng chiến nặng về phòng
thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực
dân Pháp (chủ động "nghị hòa" vận động chuộc
đất), bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân
Pháp.


+ Trái ngược với thái độ bạc nhược của triều đình,
nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh
thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu
hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn
trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo.


<b>Nam kì </b>


- 20/6/1867, Pháp dàn trận trước
thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản
phải nộp thành.


- 20 <sub></sub> 24/6/1867, Pháp chiếm gọn 3
tỉnh miền Tây Nam Kì (Vónh Long,
An Giang, Hà Tiên) khơng tốn 1 viên
đạn.



<b>3. Nhaân daân 3 tỉnh miền Tây</b>
<b>chống Pháp:</b>


- Tình hình khó khăn mới của cuộc
kháng chiến: cả 6 tỉnh Nam Kì đã
mất, lực lượng chênh lệch, tinh thần
kháng chiến của triều đình đã giảm
sút.


- Tuy vậy, Phong trào kháng chiến
của nhân dân ta dâng cao, dưới
nhiều hình thức (tị địa, bất hợp tác,
khởi nghĩa vũ trang, liên minh với
nhân dân Campuchia, …)


- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra ở 3
tỉnh miền Tây, tiêu biểu là khởi
nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn
Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Thái độ của triều Nguyễn…?


Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến
giai đoạn 1858-1873?


5. Dặn dò:


Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trc bi mi.


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:



...
...
...
...


<i> Ngày soạn :20/2/2012 Tiết 27</i>
<b>Bài 20</b>


<b>CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873</b>
<b>ĐẾN NĂM 1884 . NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


<b>1.Kiến thức: Học sinh cần nắm:</b>


- Âm mưu thơn tính tồn bộ Việt Nam của Pháp,tình hình chiến sự ở Việt
Nam từ 1873 đến 1884.


- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Bắc kì vàTrung kì
trong những năm 1873 – 1874 và 1882 -1884.


-Nguên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước
ta rơi vào tay thực dân Pháp.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái


niệm: Chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên
nhân, duyên cớ…..


- Rèn kĩ năng đọc và vẽ lược đồ.
<b>3. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng: </b>


- Nâng cao lịng u nước, ý chí căm thù bọn cướp nước và tay sai bán nước.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng được kẻ thù thì phải
có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.


- Quý trọng và biết ơn những người đã hy sinh vì nền độc lập của tổ quốc.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP : phân tích , thuyết trình ..nhận xét </b>


<b>III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>
-Tư liệu về phong trào kháng Pháp .
- Tranh ,ảnh và tài liệu tham khảo.
-Tư liệu giảng dạy sử VN cận đại
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Nêu quá trình xâm lược của Pháp từ 1858 đến 1867 ?</b>
<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>


Sau khi chiếm được 6 tỉnh ở Nam Kì, thực dân Pháp kéo quân ra Bắc Kì mở
rộng cuộc chiến tranh xâm lược trên cả đất nước ta.Triều đình nhà Nguyễn đã làm
gì? Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đã diễn ra như thế nào?Bài học hôm
nay cho chúng ta hiểu được điều đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân


<b>- GV nêu câu hỏi:</b>


<i>Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì Pháp có</i>
<i>âm mưu gì mới ? </i>


Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì Pháp thiết
lập bộ máy cai trị ở Nam Kì và chuẩn bị mở
rộng chiến tranh ra cả nước.


<i>- Pháp đã làm gì để dọn đường cho quân xâm</i>
<i>lược ra Bắc Kì ? </i>


<b> + Pháp cho gián điệp do thám tình hình miền</b>
Bắc, tổ chức các đạo quân nội ứng.


+ Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy-Puy” đang gây
rối ở Hà Nội, thực dân Pháp đem quân ra Bắc.
- GV bổ sung thêm:Pháp bắt liên lạc với lái
buơn Đuy-puy để tạo cớ xâm lược. Tháng
11/1873, Đuy–puy cho tàu đi tứ sông Hồng
lên Vân Nam , cho qn đóng trên bờ sơng
Hồng, cướp thuyền gạo của triều đình;
Khước từ mời thương thuyết của Tổng đốc
Hà Nội Nguyễn Tri Phương


- GV tiếp tục trình bày quá trình đánh chiếm
Bắc Kì lần thứ nhất của Pháp.



<i><b> GV; </b>Qúa trình đánh chiếm Bắc Kì của</i>
<i>Pháp đã diễn ra như thế nào?sgk</i>


<b>* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>


<i><b>Khi Pháp đánh Bắc Kì, triều đình nhà</b></i>
<i><b>Nguyễn đối phó ra sao ?</b></i>


+ Khi Pháp đánh thành Hà Nội thì 100 binh sĩ
đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô Quan
Chưởng.


+ Trong thành Nguyễn Tri Phương chỉ huy
quân sĩ chiến đấu dũng cảm. Khi Nguyễn Tri
Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân
triều đình nhanh chóng tan rã.


<b>GV nêu câu hỏi: Phong trào kháng chiến</b>
<i><b>của nhân dân diễn ra như thế nào ?</b></i>


+ Khi Pháp đến Hà Nội,nhân dân chủ động
kháng chiến, không hợp tác với giặc.


+ Khi thành Hà Nôi thất thủ nhân dân các
tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu.
+ 21-12-1873, quân ta phục kích ở trận Cầu
Giấy, giết chết Gác-ni-e


<b>- GV: </b><i><b>Chiến thắng Cầu Gíây lần 1 đã có ý</b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>



<b>I. THỰC DÂN PHÁP TIẾN ĐÁNH</b>
<b>BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT ( 1873),</b>
<b>KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA</b>
<b>BẮC KÌ.</b>


<b>1. Thực dân Pháp chiếm Bắc Kì lần</b>
<b>thứ nhât (1873)</b>


- Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở
Nam Kì. Pháp ráo riết chuẩn bị cho
việc đánh chiếm Bắc Kì.


- Pháp dựng nên vụ Đuyquy ở Hà
Nội. Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy quy”,
1873, Pháp đưa quân đánh Hà Nội
(20/11/1873) và sau đĩ chiếm các tỉnh
đồng bằng Bắc Kì (23/11 <sub></sub> 12/12/1873)


<b>2.Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì</b>
<b>trong những năm 1873 -1874</b>


* TĐình:


- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100
binh sĩ đã chiến đấu đến người cuối
cùng tại ô Quan Chưởng.


- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương đã
dũng cảm chiến đấu và hy sinh.



<i>* Phong trào kháng chiến của nhân</i>
<i><b>dân:</b></i>


- Nhân dân chủ động kháng chiến ở
Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
-Làm cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi;


làm cho Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách
thương lượng với triều đình.


<b>- GV phân tích thêm : như vậy qn ta có</b>
<b>thể tấn cơng tiêu diệt địch buộc chúng rút</b>
<b>ra khỏi Bắc Kì, nhưng triều đình nhà</b>
<b>Nguyễn lại một lần nữa kí Hiệp ước với</b>
<b>Pháp chịu nhiều thiệt thòi.</b>


<b>*Đánh giá về Hiệp ước Giáp Tuất 1874: </b>
<b> Đây là hiệp ước bất bình đẳng thứ hai mà</b>
nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp, nhà
Nguyễn đã đánh mất một phần quan trọng chủ
quyền độc lập của Việt Nam. Nam Kỳ trở
thành thuộc địa của Pháp, Việt Nam trở thành
thị trường riêng của Pháp.


<b>* Hoạt động 3: cả lớp và cá nhân</b>


- GV:Do đâu Pháp tiến đánh Bắc Kì lần hai?


<i>Qúa trình đó đã diễn ra như thế nào?</i>


- GV chốt ý: Cũng như nhiều đế quốc khác ở
châu Âu.Vào cuối thế kỉ XIX, nước Pháp
cũng chuyển sang chủ nghĩa đế quốc.


-Pháp rất cần thị trường và nguyên liệu,
nguồn nhân công.


-Pháp lợi dụng các điều khoản của Hiệp ước
1874 để lấy cớ keo quân ra Bắc (GV nhắc lại
một số điều khoản có trong Hiệp ước)


<i>GV bổ sung thêm: khác với lần một, sau khi</i>
chiếm thành Hà Nội, Pháp đánh chiếm các
tỉnh đồng bằng Bắc bộ, còn lần này Pháp đã
chiếm mỏ than Quảng Ninh là vì nhu cầu
nguyên liệu của nước Pháp lúc này là cấp
thiết.


<b>* Hoạt động 4: cả lớp và cá nhân</b>


- GV: Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì đã
<i>đứng lên chống Pháp như thế nào trong lẩn</i>


- Hiệp ước Giáp Tuất (15/3/1874)
được kí, Pháp rút khỏi Bắc Kì nhưng
triều đình lại dâng tồn bộ sáu tỉnh
Nam Kì cho Pháp.



<b>II. THỰC DÂN PHÁP TIẾN</b>
<b>ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI.</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở BẮC KÌ</b>
<b>VÀ TRUNG KỲ TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM 1882-1884</b>


<b>1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội</b>
<b>và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882</b>
<b>-1883)</b>


<i><b>a.</b><b>Bối cảnh lịch sử:</b></i>


<i>+ </i>Trong khoảng gần 10 năm sau Hiệp
ước Giáp Tuất, chủ quyền của dân tộc
bị vi phạm nghiêm trọng, đất đai bị
mất, nội trị, ngoại giao bị lệ thuộc.


- Nền kinh tế TBCN ở Pháp ngày
càng phát triển, giới cầm quyền Pháp
thống nhất đường lối mở rộng xâm lược
thuộc địa.


- 1882, Pháp quyết định đánh ra Bắc
Kì lần II.


<i><b>b.Diễn biến</b></i>


- 1882, vịn cớ triều đình Huế vi phạm
Hiệp ước Giáp Tuất, quân Pháp kéo ra
Bắc.



- 3/4/1882, chúng bất ngờ đổ bộ lên
Hà Nội.


- 25/4/1882, quân Pháp đánh chiếm
thành Hà Nội.


- 3/1883, Pháp chiếm Hòn Gai, Quảng
Yên, Nam Định.


<b> 2.Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc</b>
<b>Kì kháng chiến.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
<i>2?</i>


- GV gợi cho học sinh thấy được tinh thân hy
sinh anh dũng của Hoàng Diệu, một vị tướng
tài hết lòng trung kiên với dân tộc, vì dân tộc.


- GV:Trận Cầu Gíây lần thứ hai đã diễn ra
<i>như thế nào ?ý nghĩa </i>


Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai làm cho
nhân dân cả nước vơ cùng phấn khởi, nếu có
lệnh là nhất tề nổi dậy đánh đuổi quân địch ra
khỏi bờ cõi, giặc Pháp ở Hà Nội vô cùng
hoang mang lo sợ, 200 tên địch sống sót sau
trận đánh chạy thục mạng về cố thủ tại Đồn
Thủy, run sợ chờ đợi những đòn sấm sét của


ta. Một tên trong số bọn chúng ghi lại như
sau: "Thực là một cuộc sống kinh khủng đối
với một dúm người từng đêm chờ đợi kết liễu
cuộc đời". Bộ chỉ huy Pháp đã có lệnh chuẩn
bị rút khỏi Hồng Gai, Nam Định. Chiến thắng
Cầu Giấy đã tỏ rõ quyết tâm và tình thần sẵn
sàng chiến đấu tiêu diệt hết quân địch giải
phóng Hà Nội và Bắc Kỳ của nhân dân ta


* Chiến thắng Cầu Giấy đã thể hiện quyết
tâm đánh giặc của nhân dân ta, nhưng triều
đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội
bằng con đường thương thuyết. Pháp lại lợi
dụng để đẩy mạnh chiến tranh, dùng vũ lực
buộc triều đình Huế đầu hàng.


<b>* Hoạt động 5: cả lớp </b>


- GV.Hướng dẫn HS đọc thêm và trả lời các
câu hỏi sau:


- GV:Vì sao đến năm 1883, thực dân Pháp
<i>quyết định tiến đánh Thuận An?</i>


- Thái độ của triều đình và quan lại như thế
<i>nào khi Pháp đánh Thuận An ?</i>


<b>* Hoạt động 6: cả lớp và cá nhân</b>


- GV:Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước


<i>Patơnốp(1884) , được kí trong hoàn cảnh</i>
<i>nào?Nội dung của Hiệp ước Hácmăng.?</i>
+ Nghe tin Pháp tấn cơng Thuận An triều đình
Huế xin vội đình chiến.


+ Thái độ nhu nhược của triều đình.
Nội dung:


-Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ “của Pháp


dũng bảo vệ thành. Khi thành mất, ông
tuẫn tiết theo thành.


- Quân dân các tỉnh quanh Hà Nội tích
cực chuẩn bị chống giặc.


- Tại các tỉnh đồng bằng (Nam Định,
Thái Bình) nhiều trung tâm kháng chiến
xuất hiện.


- 19/5/1883, quân dân ta chiến thắng
trận Cầu Giấy lần hai, Rivie tử trận.


-> Chiến thằng Cầu Gíây lần hai đã
thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc
Pháp của nhân dân ta.


<b>III. THỰC DÂN PHÁP TẤN</b>
<b>CÔNG CỬA BIỂN THUẬN</b>
<b>AN.HIỆP ƯỚC 1883 VÀ HIỆP ƯỚC</b>


<b>1884</b>


<b>1. Quân Pháp tấn công cửa biển</b>
<b>Thuận An.</b>


<b>2.Hai bản hiệp ước 1883 và</b>
<b>1884.Nhà nước phong kiến Nguyễn</b>
<b>đầu hàng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
-Nam Kì là xứ thuộc địa từ năm 1874 nay


được mở rộng đến hết tỉnh BìnhThuận,Bắc Kì
là đất bảo hộ,Trung Kì giao cho triều đình
quản lí.


-Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước
ngoài đều do Pháp nắm giữ.


<i><b>Hiệp ước Hácmăng chứng tỏ điều gì ? Em</b></i>
<i><b>hãy nhận xét đánh giá ?</b></i>


<b>- HS trả lời:</b>


+ Nhà Nguyễn đi sâu hơn một bước trên con
đường đầu hàng thực dân Pháp.


+ VN trở thành nước thuộc địa nửa phong
kiến.



GV có thể giải thích khái niệm thuộc địa nửa
<i>phong kiến là một nước chính quyền phong</i>
kiến cịn, song chủ quyền dân tộc bị mất và
phải phụ thuộc vào nước ngoài. Nhà Nguyễn
hầu như khơng cịn gì để mất nữa, có chăng
chỉ cịn lại một triều đình hữu danh, vơ thực.
<b>- Sau Hiệp ước Hácmăng phong trào kháng</b>
chiến của nhân dân ở Bắc kì vẫn tiếp tục nổ ra
mạnh mẽ.


=> Hiệp ước Patơnốt chủ yếu như Hiệp ước
Hácmăng song có sửa chữa một số điều và đã
đánh dấu sự đầu hàng hồn tồn của triều
đình nhà Nguyễn.


với Pháp Hiệp ước Hácmăng, Việt Nam
bị chia làm ba “kì”, trong đó Trung Kì
(từ Quảng Bình <sub></sub> Khánh Hịa) được giao
cho triều đình Huế quản lý.


- 6-6-1884, Pháp đã kí với triều đình
Hiệp ước Patơnốt, chính thức đặt nền
bảo hộ trên toàn bộ nước Việt
Nam.-Ngày


 Từ đây Việt Nam bị đặt dưới sự “bảo


hộ” của Pháp, dần dần biến thành một
nước thuộc địa nửa phong kiến



<b>4. Củng cố:</b>


- Tình hình nước ta sau năm 1867 có gì đáng chú ý?


- Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất
(1873)


- Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 đã có ý nghĩa như thế nào?


- Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.?Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn
ra như thế nào?


+ Tại sao Pháp tiến hành cuộc xâm lược Việt Nam phải mất tới 30 năm:
1858-1884 ?


+ Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược.


+ Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
<b>5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bi </b>


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>Ngày soạn :29/02/2012</i> <i>Tiết 28 </i>


<b>Bài 21: PHONG TRAØO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN </b>
<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX</b>
I. MỤC TIÊU BAØI HỌC.


<b>1.Kiến thức: </b>



- Giúp HS hiểu rõ hoàn cảnh nổ ra phong trào đấu tranh vũ trang chống
Pháp cuối thế kỉ XIX , trong đó có các cuộc khởi nghĩa Cần Vương và khởi
nghĩa tự vệ (tự phát ).


- Nắm được các khái niệm lịch sử .


- Nội dung, diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Ba Đình,
Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.


<b>2. Kỹ năng: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân</b>
tộc, bước đầu nhận thức được những yêu cầu mới cần phải có để đưa cuộc đấu
tranh chống ngoại xâm đến thắng lợi .


<b>3. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút</b>
ra bài học lịch sử; kĩ năng sử dụng kiến thức bổ trợ nắm được bài


<b> II.PPDH:</b>


<b>- Thống kê, tổng hợp, Tường thuật, phân tích, nhận xét</b>
<b> III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Lược đồ phòng trào Cần vương .


- Lược đồ các căn cứ khởi nghĩa Ba Đình , Bãi Sậy …
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>



Câu hỏi: Vì sao Pháp tiến hành đánh chiến Bắc Kì lần 2.
Trận Cầu Giấy lần 2 đã diễn ra như thế nào?


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy - học: Bài 19 giới thiệu tồn bộ diễn biến cơ bản</b>
của phịng trào vũ trang kháng Pháp cuối thế kỉ XIX, trong đó có hai loại hình: Cần
vương và tự phát . Dù phong trào Cần vương hay phong trào tự vệ, tính chất là
phong trào vũ trang yêu nước chống Pháp. Nó có ý nghĩa quan trọng trong tiến
trình phát triển của lịch sử Việt Nam.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


<i><b>Nhận xét về tình hình nước ta sau Hiệp</b></i>
<i><b>ước Hácmăng và Patơnốt.</b></i>


<i>- HS trả lời:</i>


+ Pháp đã đặt nền thống trị trên toàn bộ
nước ta.


+ Mặc dù Pháp đã khuất phục được triều
đình Huế (bộ phận chủ hịa) song chúng
khơng thể khuất phục được nhân dân ta và
một bộ phận chủ chiến trong triều đình,
phong trào đấu tranh chống Pháp tiếp tục phát


<b>I. PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</b>
<b>BÙNG NỔ</b>


1. Cuộc phản cơng qn Pháp của


<b>phái chủ chiến tại kinh thành Huế và</b>
<b>sự bùng phát phong trào Cần vương</b>


<b>a, Nguyên nhân</b>


- Sau Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt,
Phong trào đấu tranh chống Pháp của
nhân dân ta vẫn tiếp tục phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

triển.


+ Các văn thân, sĩ phu yêu nước (phe chủ
<i>chiến-Tôn Thất Thuyết) đã gây dựng lực</i>
lượng chống Pháp.


GV cung cấp thêm một số tư liệu về Tôn Thất
Thuyết (thân thế, đạo đức, tinh thần chống
Pháp, đánh giá của thực dân Pháp về ông...)
GV yêu cầu HS theo dõi SGK phần chữ nhỏ
những hành động của phe chủ chiến, và đặt
câu hỏi


 Hành động đó nhằm mục đích chuẩn bị
cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành lại
chủ quyền.


<i><b>- Âm mưu của Pháp ?</b></i>
<b>- HS trả lời:</b>


 Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe


<b>chủ chiến  Tôn Thất Thuyết định ra tay</b>
<b>trước.</b>


+ Điều khiển bọn tay sai thiết lập nền bảo hộ
của Pháp.


- GV sử dụng lược đồ kinh thành Huế giới
thiệu ngắn gọn kế hoạch của Tôn Thất Thuyết
và diễn biến cuộc phản công đêm mùng 4 rạng
ngày 5-7-1885 (chia làm hai cánh quân vào
đồn Mang Cá và toà Khâm sứ) -> thất bại
* Cuộc phản công bị thất bại vì những
nguyên sau : - Chuẩn bị chưa chu đáo.
<i><b> - Quân Pháp đã có ý thức đề phòng,</b></i>
<i><b>lực lượng của chúng còn mạnh .</b></i>


Kết quả là : Tôn Thất Thuyết phải đưa vua
Hàm Nghi chạy ra Tân Sở. Tới Tân Sở, Tôn
Thất Thuyết đã mượn danh Hàm Nghi ra
chiếu Cần vương (13-7-1885)


<i><b>Em hiểu thế nào là Cần vương? Xuống</b></i>
<i><b>chiếu Cần vương nhằm mục đích gì?</b></i>


GV đọc diễn cảm tờ chiếu, nêu nhận xét rồi
kết luận: Chiếu Cần vương kêu gọi sĩ phu,
văn thân (giải thích khái niệm) và tồn thể
nhân dân đứng dậy, với mục tiêu: đánh Pháp,
khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ
phong kiến có vua hiền tơi giỏi. Chiếu Cần


vương đã có tác dụng thổi bùng ngọn lửa yêu
nước đang âm ỉ cháy trong nhân dân ta, tạo
thành phịng trào Cần vương (giúp vua giết
giặc cứu nước) sơi nổi kéo dài đến cuối thế kỉ
XIX. Bởi vốn trước đây triều Nguyễn chưa
một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu


là Tôn Thất Thuyết ra sức gây dựng lực
lượng để chống Pháp


<b>b. Diễn biến</b>


- Đêm 4 rạng 5/7/1885, Tôn Thất
Thuyết hạ lệnh cho qn triều đình tấn
cơng Pháp ở tịa Khâm sứ và đồn Mang
Cá->


- Sáng 6/7/1885, quân Pháp phản
công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết
đưa Hàm Nghi cùng triều đình rút khỏi
kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở
(Quảng Trị), rồi lấy danh nghĩa Hàm
Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi
nhân dân cả nước đứng lên chống
Pháp, cứu nước.


- Chiếu Cần vương đã làm bùng
phong trào đấu tranh của nhân dân ta,
tạo thành phong trào sôi nổi kéo dài
đến cuối thế kỉ XIX .



<b>2. Các giai đoạn phát triển của</b>
<b>phong trào Cần vương </b>


<i><b>a. Giai đoạn 1 (1885-1888)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

nước, vì vậy ngọn cờ Cần vương giờ đang
nhanh chóng quy tụ được lực lượng.




<b>GV chia lớp làm 4 nhóm theo theo tổ.</b>


<b> + </b><i><b>Nhóm 1: </b></i><b>Đọc SGK giai đoạn từ 1885</b>
<b>đến 1888 (Lãnh đạo; lực lượng tham gia ; địa</b>
bàn; diễn biến; kết quả)


<b>+ </b><i><b>Nhóm 2:</b></i><b> Đọc SGK giai đoạn từ 1888 đến</b>
<b>1896.</b>


<b>+ </b><i><b>Nhóm 3:</b></i><b> Rút ra tính chất của phong trào.</b>
<b>+ </b><i><b>Nhóm 4:</b></i><b> Trả lời câu hỏi: Tại sao sau khi</b>
<i><b>vua Hàm Nghi bị bắt phong trào vẫn tiếp</b></i>
<i><b>tục nổ ra ?</b></i>


+ <i>Lãnh đạo:</i> Các sĩ phu, văn thân yêu nước.
+ <i>Địa bàn:</i> thu hẹp, qui tụ thành các trung
tâm lớn. Trọng tâm chuyển lên miền núi và
trung du.



+ <i>Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:</i> Hùng
Lĩnh, Hương Khê.


+ <i>Kết quả:</i> Khi tiếng súng khởi nghĩa Hương
Khê đã im trên núi Vụ Quang, cuối năm 1895
đầu năm 1896 thì phong trào Cần vương coi
như chấm dứt


<i>Tại sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong</i>
<i>trào vẫn tiếp tục nổ ra? Điều đó nói lên điều</i>
<i>gì? GV gợi ý: phong trào Cần vương là</i>
phong trào hưởng ứng khẩu hiệu phò vua
giúp nước (cứu nước), vậy tại sao khi vua bị
bắt mà phong trào vẫn diễn ra?


Sau khi vua bị bắt, tính chất Cần vương,
phị vua khơng cịn, nhưng mục đích cứu
nước cịn và ln là mục tiêu hướng tới của
nhân dân ta, vì vậy mà phong trào vẫn tiếp
tục diễn ra kể cả sau khi vua bị bắt. Chứng tỏ
Cần vương chỉ là danh nghĩa khẩu hiệu, cịn
tính chất u nước chống Pháp chủ yếu, vì
vậy phong trào Cần vương mang tính dân tộc
sâu sắc


rộng khắp của phong trào trên phạm vi
cả nước.


- Lãnh đạo: Hàm Nghi, Tôn Thất
Thuyết, các văn thân sĩ phu yêu nước



- Lực lượng: Đơng đảo nhân dân, có
cả dân tộc thiểu số


- Địa bàn: rộng lớn từ Bắc vào Nam,
sôi nổi nhất là Trung Kỳ (từ Huế trở ra)
và Bắc Kỳ


- Diễn biến: Các cuộc khởi nghĩa vũ
trang bùng nổ tiêu biểu có khởi nghĩa
Ba Đình, Hương Khê, Bãi Sậy


- Kết quả: Cuối 1888, Hàm Nghi bị
thực dân Pháp bắt và bị lưu đày sang
An-giê-ri


<i><b>b. Giai đoạn 2 (1888-1896)</b></i>


Phong trào tụ thành những trung tâm
lớn, tập trung ở Bắc Trung Kì và Bắc
Kì, với các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
như: Hùng Lĩnh, Hương Khê, Bãi Sậy,
Hương Khê.


<i><b>c. Tính chất của phong trào</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>4. Củng cố : GV nêu các câu hỏi để củng cố bài </b>


Câu1 : Phong trào Cần vương nổ ra trong hoàn cảnh nào ?



Câu 2 : Tóm lược diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra
đặc điểm của mỗi giai đoạn .


<b>5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.</b>


<b>V. </b>Tù rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...


<i> </i>


<i><b>Ngày soạn :05/03/2012</b></i> <i><b>Tiết 29</b></i>


<b> Bài 21: PHONG TRAØO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN</b>
<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX (Tiếp )</b>


IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
<b>1. Ổn định lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>3. Tiến trình tổ chức dạy - học:</b>


<b> * Khởi động : Khởi nghĩa BĐình ,BSậy , Hkhê là ba cuộc khởi nghĩa tiêu</b>
<b>biểu cho phong trào đấu tranh hưởng ứng chiếu Cần Vương .Phong trào nông</b>
<b>dân Yên Thế tiêu biểu cho phong tràotự vệ của nhân dân .Tất cả đã diễn ra</b>
<b>rất quyết liệt, thể hiện lòng yêu nước sâu sắc của nhân dân ta . Vậy các phong</b>
<b>trào này diễn ra như thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay</b>
<b>:Tiết 28 -bài 21 (tiếp theo )</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Kiến thức cơ bản cần khắc sâu</b>


<b>II. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU TRONG PHONG TRÀO CẦN</b>
<b>VƯƠNG VÀ PHONG TRÀO ĐẤU TRANH TỰ VỆ CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<b> 1. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892)</b>
<i>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm </i>


- GV sử dụng lược đồ giới thiệu:


-> Với địa bàn như vậy nghĩa quân có thể
cơ động đánh địch ,triệt để áp dụng chiến
thuật du kích


Tổ chức, trang bị: nghĩa quân chia thành
nhóm nhỏ từ 20 – 25 người trà trộn vào
dân, vũ khí chủ yếu là tự tạo.


<i>Cuộc KN</i> <i>Lónh đạo</i> <i>Căn cứ ,phạm vi<sub>hoạt động </sub></i> <i>Hoạt động chính </i> <i>Kết quả-ý nghĩa-bài</i>


<i>học KN</i>


Bãi Sậy


(1883-1892)


Nguyễn
Thiện Thuật,



Đốc Tít
(Nguyễn đức


HiƯu )


- Căn cứ chính:
Bãi Sy - Hng
Yờn.;căn cứ thứ 2:
Hai Sông,Kinh
Môn -Hải Dơng


- Địa bàn HĐ:
Hưng Yên, Hải


Dương, Bắc


Ninh, Thái Bình,
Quảng Yên


- <i>1885-1887:</i> Nghĩa
quân tổ chức lực
lượng, xây dựng căn
cứ, đẩy lùi nhiều
cuộc càn quét của
địch ở Văn Giang,
Khoái Châu.


- <i>1888-1892:</i> Bước
vào giai đoạn chiến


đấu quyết liệt.
N1889, quõn Phỏp và
tay sai bao võy căn
cứ chớnh. Nguyễn
Thiện Thuật phải
lỏnh sang TQ. Đốc
Tớt phải ra hàng.
->PT tiếp tục cho đến
năm 1892 thì tan rã
hẳn


- Tồn tại 9 năm
(1883-1892) gây cho
Pháp và tay sai
nhiều thiệt hại.
- Nêu cao truyền
thống yêu nước, bất
khuất của nhân dân
ta.


- Để lại nhiều bài
học k.ng nhất là
ph-ơng thức hoạt động
và hình thức tác
chiến (du kích ) ở
vùng đồng bằng


<i><b>2. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896)</b></i>
<i>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </i>



- GV sử dụng lược đồ giới thiệu địa bàn
hoạt động của nghĩa quân Hương


- Ba tổ còn lại suy nghĩ và trả lời:


<i>- Tại sao nói cuộc kn Hương Khê là cuộc kn</i>


<i>HS trả lời:</i>


+ Đây là cuộc kn có qui mô lớn nhất (kéo dài
10 năm 1885-1896).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>tiêu biểu nhất trong p/t Cần vương ?</i>


Gv giới thiệu về việc Cao Thắng chế được
súng trường như của Pháp.(SGV -trang 153)
Gv tường thuật trận đồn Nu – Cao Thắng bị
hi sinh.


Gv miêu tả về sự tàn bạo của Pháp qua hành
động đối với Phan Đình Phùng.


chẽ hơn các cuộc kn khác.


+ Về kỉ thuật: chế tạo được súng trường.
+ Sử dụng phương pháp tác chiến linh hoạt,
chủ động, sáng tạo. Tổ chức được nhiều trận
đánh lớn,…


<i>Cuộc KN</i> <i>Lãnh đạo<sub>Địa bàn</sub></i> <i>Nh÷ng sù kiƯn chÝnh </i> <i>Kết quả-ý nghĩa-bài</i>



<i>học KN</i>


<i>Hương Khê</i>
<i>(1885-1896)</i>


-Phan Đình Phùng.


Cao Th¾ng


- Căn cứ chính: Hng
Khờ (H Tnh)


- Địa bàn: 4 tỉnh: Thanh


-Nghệ-Hà-Quảng Bình.


- <i>1885-1888:</i> Chuẩn bị
lực lượng, xây dựng
căn cứ, chế tạo vũ khí,


đào đắp cơng sự ,tích
trữ lơng thảo


- <i>1888-1896:</i> bước vào
giai đoạn chiến đấu
quyết liệt. Liờn tiếp mở
cỏc cuộc tập kớch đẩy
lựi cỏc cuộc hành quõn
càn quột của địch. Tiờu


biểu: trận tập kớch ở thị
xó Hà Tĩnh (8-1892)
<i>→</i> từ cuối 1893 lực
l-ợng hao mòn, cô lập,
Cao Thắng hi sinh
v đặc biệt làà trận phục


kích địch ở núi Vụ
Quang (10-1894).


<i>→</i> 1895 Phan Đình
Phùng hi sinh


<i></i> 1896 cuộc khëi
nghÜa kÕt thóc.


- Khởi nghĩa thất bại.


Nhng gây cho địch
những tổn thất nặng
nề về ngời và vũ khí


- Đây là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần
vương.


- Để lại những bài học
:Phơng thức tác chiến
linh hoạt ,phong


phú ,biết phát huy
tính chủ động sáng
tạo trong mọi tình
huống


(Cần phải biết liên
kết lực lượng trên một
qui mô rộng lớn.)


<i><b>3. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)</b></i>


Song song với các cuộc khởi nghĩa dưới ngọn
cờ CV ,vào cuối TKXIX ở nước ta còn bùng
nổ một loạt cuộc đấu tranh mang t/c tự vệ (tự
phát ) của nông dân .Tiêu biu l cuc kn ca
nụng dõn Yờn Th


<i>Pv: Nguyên nhân bïng nỉ </i>


- Ngun nhân: do những chính sách thống
trị của thực dân Pháp nhân dân vùng yên
Thế đấu tranh để tự vệ bản thân mình.


<i>Cuộc KN</i> <i>Lãnh đạo<sub>Địa bàn</sub></i> <i>DB</i> <i>Ý nghĩa-bài học<sub>KN</sub></i>


<i><b>Yên</b></i>
<i><b>Thế </b></i>


<i><b>(1884-1913)</b></i>



- Hoàng Hoa
Thám


-Yên Thế
(Bắc Giang)


+<i>1884 - 1892:</i> nghĩa quân hoạt động
riêng lẻ, đẩy lùi nhiều cuộc càn qt của
địch, thủ lĩnh có uy tín nhất là Đề Nắm.
<i>+ 1893 – 1897: Đề Thám trở thành thủ</i>
lĩnh của nghĩa qn ,thời kì hồ hỗn


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

giữa nghĩa quân và P lần thứ nhất


+ 1898 – 1908: thời kì hồ hỗn lần thứ
2 (tranh thủ thời gian hồ hỗn tích trữ
lương thực, củng cố lực lượng.)


<i>+ 1909 – 1913 :</i>


- Pháp mở cuộc tấn công nhằm tiêu
diệt phong trào nông dân Yên Thế.
- 2-1913, Đề Thám bị sát hại, nhiều thủ
lĩnh hy sinh, phong trào tan rã.


víi nhiƯm vơ d©n
chđ (chia RĐ cho
nông dân )


- Đây là phong


trào đấu tranh lớn
nhất của nông dân
trong những năm
cuối thế kỉ XIX,


thÓ hiện tiềm năng
ý chớ, sức mạnh


bền bỉ của nông
dân


<b>4. Củng cố :</b>


- GV khái quát lại những nội dung bài học:
- Các phong trào đấu tranh cuối thế kỉ XIX.
- Ý nghĩa của các phong trào đó.


<i><b>Điểm khác nhau giữa phong trào nông dân Yên Thế và phong trào Cần</b></i>
<i><b>vương ?</b></i>


<b>5.</b>


<b>Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.</b>


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiƯm sau bài giảng:


...
...
...



<i>.Ngy son : 12/3/2012</i> <i><b>Tit 30</b></i>


<b>QUNH LU T GIA THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
( 1858 – 1918 )


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1) Về kiến thức:
- Giúp HS hiểu:


+ Những nét khái quát về quá trình phát triễn của phong trào yêu nước ở của
huyện Quỳnh Lưu từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.


2)Tư tưởng tình cảm , thái độ:


- Hiểu và yêu quê hương Quỳnh Lưu, trân trọng truyền thống của cha ông, bồi
dưỡng ý thức vươn lên xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp hơn, xứng
đáng với truyền thống mà cha ông đã tạo dựng


3) Kỷ năng:


<i>Nội dung</i> <i>K/n Yên thế</i> <i>P/t Cần vương</i>
<i>Mục đích</i> Chống chính sách cướp bóc


bình định của Pháp, bảo vệ quê
hương đất nước, bảo vệ cuộc
sống của người dân


- Giúp vua cứu nước.


<i>Lãnh đạo </i> Nông dân - Văn Thân sĩ phu yêu


nước.


<i>Thời gian tồn</i>
<i>tại</i>


30 năm (1884-1913) - 10 năm (1885-1896).
<i>Phương thức</i>


<i>đấu tranh</i>


K/n vũ trang; có giai đoạn tác
chiến, có giai đoạn hồ hỗn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Rèn luyện kỷ năng so sánh giữa lịch sử địa phương và lịch sử dõn tc
<b>II. Ph ơng pháp:</b>


- Phỏt vn , m thoi, miêu tả, liên hệ thực tế, chú trọng thuyết trình của GV


<b>III. ChuÉn bÞ:</b>


- GV : chuẫn bị bài theo nội dung của tập bài giảng về lịch sử địa phơng huyện
Quỳnh Lu, các t liệu về huyện Quỳnh Lu


- HS : Su tầm các t liệu về huyện Quỳnh Lu thời kỳ chống Pháp từ 1858 đến
đầu thế kỷ XX


<b>IV. Các bước lên lớp:</b>


1) Ổn định lớp , kiểm tra bài củ



- Tóm tắt diễn biến của khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884-1913)
2) Giới thiệu bài:


- Trong thời gian vừa qua các em đã tìm hiểu về lịch sử Việt Nam từ giữa thế
kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, vậy trong cùng khoảng thời gian đó trên mảnh
đất quê hương Quỳnh Lưu này cha ông ta đã xây dựng và chiến đấu và bảo
vệ quê hương Quỳnh lưu như thế nào? Quỳnh Lưu đã góp cơng gì trong quá
trình dựng nước và giữ nước, trong bề dày lịch sử dân tộc, Truyền thống và
lịch sử huyện quỳnh lưu như thế nào , hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
mảnh đất quê hương chúng ta


3) Tổ chức dạy học


<b>1) Những chuyễn biến về kinh tế-chính trị-xã hội</b>


Từ sau khi Pháp hoàn thành xâm lược nước ta năm 1884, Quỳnh Lưu nằm Trong
chế độ bảo hộ ở Trung kỳ, thực dân Pháp và triều đình phong kiến chia Quỳnh lưu
thành 4 tổng là Quỳnh Lâm, Phú Hậu, Thanh viên và Hoàng Mai, dưới tổng là
làng, xã. Trụ sở của Huyện lỵ đặt ở Tiên Yên (Quỳnh Bá) đến năm 1937 chuyễn
lên Cầu Giát.


Về kinh tế, chính quyền thực dân phong kiến áp dụng chế độ sưu thuế, lao dịch
nặng nề. Chính quyền thực dân và tay sai nắm độc quyền về rượu và muối khiến
cho đời sống của diêm dân làm muối lâm vào cảnh bần cùng hàng loạt. Cứ mỗi đợt
sưu thuế thì ruộng đất của người nơng dân lại rơi vào tay địa chủ. Ở Thuận Nghĩa
địa chủ Chu Trọng Bân có hơn 200 mẫu ruộng, Chu Trọng Quyền có hơn 400 mẫu,
cịn địa chủ Trần Thuỷ Roanh thì chiếm một vùng hàng trăm hecta ở vùng Trịnh
Môn để lập đồn điền1<sub>. Bên canh chính sách thuế khố là nạn phu phen tạp dịch</sub>
diễn ra liên tục. Những đợt đi phu làm đường và những đợt bắt lính đã làm chia rẽ
tan nát bao gia đình. Nhiều người đã phải bỏ mình nơi rừng núi do bệnh tật, do lao


động quá sức, do bị áp bức bóc lột.


Với chính sách ngu dân, chính quyền thực dân đã duy trì , khuyến khích mê tín dị
đoan và các hủ tục lạc hậu. Các tệ nạn hoành hành dữ dội nhất là cờ, bạc và nghiện
hút thuốc phiện. Cả huyện chỉ có một trường tiểu học ở huyện lỵ, mà hầu hết con
nhà giàu mới được đến trường. Cả Huyện chỉ có một cơ sở y tế nhỏ ở Quỳnh
Hồng, các bệnh dịch thường xuyên xảy ra trên địa bàn huyện.


Nhìn chung trong hàng chục năm thống trị thực dân Pháp không hề xây dựng
được một cơng trình kinh tế - xã hội đáng kể nào ở Quỳnh Lưu. Xã hội Quỳnh Lưu
chìm trong tối tăm, nhân dân bị đè nén bóc lột đến tận cùng. Tình hình đó làm cho
ở Quỳnh Lưu nổi lên hai mâu thuẫn cơ bản rất gay gắt: Mâu thuẫn giữa toàn thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nhân dân với ách xâm lược, thống trị của thực dân Pháp; Mâu thuẫn giữa nông dân
với bọn phong kiến tay sai


<i> Nêu các chính sach thống trị của chính quyền thực dân phong kiến ở Quỳnh Lưu</i>
<b>2) Phong trào đấu tranh yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX</b>


Ngay từ khi Pháp mới xâm lược nước ta, đã có nhiều người con Quỳnh Lưu làm
quan trong triều đình nhà Nguyễn đứng về phe chủ chiến kiên quyết đánh Pháp.
Đó là Tiến sỹ Hồ Sỹ Tuần (Quỳnh Đơi), Hồ Tự Cung (Quỳnh Lương), Hồ Thái Tự
và Hồ Sỹ Thuần (Quỳnh Bảng). Khi thực dân Pháp đánh chiếm các tĩnh Nam kỳ,
Văn Đức Giai (Quỳnh Đôi) đã cùng nhiều vị quan khác xin triều đình vào Nam
đánh giặc. Khi Pháp đánh ra Bắc kỳ lần thứ nhất năm 1873, Dương Dỗn Hải
(Quỳnh Đơi) phụ trách qn tiên phong cùng với đề đốc Lưu Vĩnh Phúc làm nên
chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất giết chết tên tướng giặc là Gacniê.


<b> Đặc biệt nhân dân Quỳnh Lưu đã tích cực hưởng ứng phong trào do Trần Tấn và Đặng</b>
<b>Như Mai lãnh đạo ở Nghệ An vừa chống thực dân vừa chống phong kiến. Tiêu biểu là cuộc</b>


<b>khởi nghĩa Giáp T́t 11-1874, nghĩa qn ở Quỳnh Lưu đơng hàng nghìn người được</b>
<b>huấn luyện chu đáo. Dưới sự chỉ huy của Quản Cửu , Đội Trọng và Hồ Sỹ Côn, phối hợp</b>
<b>với nghĩa quân của Ngô Chế ở Diễn Châu đã nhanh chóng đánh thành Phủ Diễn, Phát huy</b>
<b>thắng lợi Trần Tấn và Đặng Như Mai chọn Quỳnh Thiện và Cảng Xước (Quỳnh Lập) làm</b>
<b>bàn đạp tấn cơng ra Thanh Hố , bước đầu giành nhiều thắng lợi, chiếm được nhiều vị trí</b>
<b>quan trọng. Triều đình phong kiến phải cấu kết chặt chẽ với Pháp mới dập tắt được cuộc</b>
<b>khởi nghĩa.</b>


Một người con ưu tú nữa của Quỳnh Lưu là Hồ Bá Ơn (Quỳnh Đơi) làm án sát
thành Nam Định. Năm 1883 Pháp đánh thành Nam Định ông đã cùng đề đốc Lê
Văn Điếm lãnh đạo cuộc chiến không cân sức, Lê Văn Điếm tử trận, Hồ Bá Ôn bị
trọng thương và qua đời tại quê nhà.


Từ sau hiệp ước Patơnot phong trào chống Pháp lại dấy lên mạnh mẽ. Nằm trong
khuôn khổ phong trào Cần Vương ở Quỳnh Lưu có cuộc khởi nghĩa của Phan Bá
Niên ở Tam lễ (Quỳnh Tam). Năm 1888 nghĩa quan đã tập kích quân Pháp ở
Quỳnh Châu buộc chúng phải rút về Phủ Diễn, năm 1890 nghĩa quân đã phục kích
đánh bại cuộc hành quân của Pháp từ Phủ Diễn kéo lên và từ Quỳ Châu kéo về.
Đây là cuộc khởi nghĩa oanh liệt nhất ở Quỳnh Lưu cuối thế kỷ XIX.


Từ 1896 sau khi phong trào Cần Vương thất bại, ở Quỳnh Lưu các phong trào
yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến củng lụi tàn dần. Sang đầu thế kỷ XX
Quỳnh Lưu củng là một trong những địa bàn chứng kiến sự ra đời của xu hướng
cứu nước mới – Xu hướng dân chủ tư sản . Trong Khuôn khổ phong trào yêu nước
do Phan Bội Châu lãnh đạo, năm 1905 “Triều Dương Thương Quán” đã được mở
và đặt trụ sở tại Cầu Giát, nhằm xây dựng lực lượng quần chúng, mở các trường
học quốc ngữ, tuyên truyền văn hoá nếp sống mới, bài trừ hủ tuc. Tổ chức này còn
vận động thanh niên yêu nước xuất dương, nhiều người sau này trở thành lãnh đạo
cốt cán của cách mạng Việt Nam như Hồ Tùng Mậu, Hồ Học Lãm…



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> Đặc điểm nổi bật của phong trào đáu tranh yêu nước ở Quỳnh Lưu từ cuối thế</i>
<i>kỷ XIX đầu thế kỷ XX ?</i>


<b>Câu hỏi và bài tập</b>


1) Những chuyễn biến về kinh tế xã hội ở Quỳnh Lưu từ giữa thế kỷ XIX đến đầu
XX ?


2) Những Đóng góp của nhân dân Quỳnh Lưu trong phong trào chống Pháp và
phong kiến nửa sau thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX ?


3) Đầu Thế Kỷ XX ở Quỳnh Lưu đã xuất hiện xu hướng cứu nước nào ? kết quả v
ý ngha ?


<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


...
...
...
...
...
...


<i>.Ngy soạn : 22-03-2012</i> <i><b>Tiết 31</b></i>


Chương II


VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH
<b> THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1918</b>



<b>- Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC </b>
<b> LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


<b>1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh trình bày được:</b>


- Biết được những điểm mới trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.


- Hiểu được nguyên nhân của những biến đổi trong kinh tế - xã hội Việt Nam
là do sự tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp<b>.</b>


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra các đặc điểm của sự kiện lịch
sử.


- Kỹ năng sử dụng lược đồ lịch sử và sơ đồ để nhận thức lịch sử.
<b>3. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: </b>


- Nhận rõ bản chất của đế quốc, thực dân, phong kiến tàn bạo đã bóc lột dã
man và đàn áp về chính trị một cách tàn bạo đối với nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>II. PPDH: </b>


- Thuyết trình, vấn đáp, phân tích, lập bảng biểu
<b>III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Tranh, ảnh trong sách giáo khoa.



- Một số tranh ảnh phản ánh nền kinh tế – xã hội Việt Nam đầu TK XX.
- Một số tài liệu văn học, lịch sử có liên quan tới nội dung bài học.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>


Khởi động: sau khi căn bản hoàn thành cơng cuộc bình định Việt Nam bằng
qn sự (năm 1896), thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa Việt Nam
một cách qui mô. Trong bài này chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu những chính sách
chính trị, kinh tế, văn hóa giáo dục mà Pháp áp dụng trong cuộckhai thác; đồng
thời cũng tìm hiểu những biến đổi về kinh tế, xã hội dưới tác động của cuộc khai
thác.


Dưới tác động của cuộc khai thác, xã hội Việt nam có những biến động đáng
kể, từ xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nữa phong kiến.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


<i>Pv: Sau khi đàn áp được các cuộc đấu tranh của</i>
<i>nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì để thực</i>
<i>hiện mục đích xâm lược của mình ?</i>


<b>-> thực dân Pháp đã bắt tay vào việc khai thác</b>
<b>thuộc địa lần thứ nhất từ năm 1897.</b>


<i><b>Pv: Mục tiêu của cuộc khai thác thuộc địa Việt</b></i>
<i><b>Nam của Pháp là gì?</b></i>



Vơ vét sức người, sức của nhân dân Đơng Dương
đến tối đa.


<b>- Tình hình các ngành kinh tế Việt Nam lúc này</b>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


- GV chỉ định một số học sinh trả lời câu hỏi.
- Gv: Qua nội dungcác chính sách kinh tế nêu
<i><b>trên, hãy chỉ ra những yếu tố tích cực và tiêu</b></i>
<i><b>cực của các chính sách đó?</b></i>


- Hs: trả lời


+ Tích cực: Những yếu tố của nền sản xuất
TBCN được du nhập vào Việt Nam, xen kẽ với
phương thức phong kiến, KT pt hơn trước


<b> + Tiêu cực : </b>


Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị khai
thác cùng kiệt.


 Nông nghiệp dậm chân tại chỗ, nông dân bị bóc
lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất.


 Cơng nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công
nghiệp nặng


<b>1.Những chuyển biến về kinh tế </b>



- Nông nghiệp: Pháp chiếm đất
làm đồn điền, khiến cho phần lớn
nơng dân khơng cịn tư liệu sản xuất.


- Công nghiệp: đẩy mạnh khai
thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là
khai thác mỏ. Một số ngành công
nghiệp dịch vụ, công nghiệp chế
biến và sản xuất vật liệu xây dựng ra
đời.


- Thương nghiệp: Pháp độc chiếm
thị trường, nguyên liệu và thu thuế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Gv: bổ sung và kết luận: nền kinh tế Việt
Nam cô bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ
thuộc


GV: Công cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất đã
làm cho nền kinh tế Việt Nam biến đổi. Sự biến
đổi kinh tế đã tác động làm cho xã hội Việt Nam
biến đổi theo.


<i> Pv:Hãy cho biết xã hội Việt Nam lúc này có</i>
<i>những thành phần nào ? Tình hình của từng giai</i>
<i>cấp tầng lớp ra sao ?</i>


Giai cấp nông dân: Số lượng đông đảo nhất ở
vùng nông thôn, cuộc sống của họ vốn cơ cực


trăm bề, nay dưới tác động của cuộc khai thác
làng càng điêu đứng hơn; bị tước đoạt ruộng đất,
phải chịu hàng trăm thứ thuế và các khoản phụ
thu của các chức dịch trong làng, xã. Do vậy, giai
cấp nông dân thời kì này có nhiều xáo trộn, nhiều
nơng dân bị phá sản đã ở lại nông thôn làm tá điền
cho địa chủ; đi làm phu cho các đồn điền Pháp; ra
thành thị kiếm ăn: cắt tóc, kéo xe, đi ở ...; một số
ít làm cơng ở nhà máy, hầm mỏ của tư bản Pháp
và Việt Nam. Dù ở lại nông thôn hay ra thành thị,
cuộc sống nông dân đều lâm vào cảnh bần cùng.
Do vậy, họ căm ghét chế độ thực dân, phong kiến
cộng với ý thức dân tộc sâu sắc, nông dân sẵn
sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh do bất
kì cá nhân, tổ chức, tầng lớp nào đề xướng để có
thể giúp họ giành được độc lập và ấm no


Đầu thế kỉ XX, giai cấp công nhân Việt Nam vẫn
cịn non trẻ, đang ở trình độ tự phát. Họ có một số
cuộc đấu tranh riêng và tham gia phong trào
chống Pháp như một lực lượng xã hội đặc biệt.


Do bị lệ thuộc, yếu ớt về kinh tế nên chỉ muốn có
thay đổi nhỏ để tiếp tục kinh doanh. Chưa dám tỏ
thái độ hưởng ứng, tham gia các cuộc vận động
giải phóng dân tộc.


-> Cuộc sống tuy khổ cực nhưng dễ chịu hơn
nơng dân, cơng nhân...



Có ý thức dân tộc nên hào hứng tham gia các
cuộc vận động cứu nước.


<b>2. Những chuyển biến về xã hội </b>
<i>- Những biến động lớn của các</i>
<i>giai cấp cũ:</i>


+ Giai cấp địa chủ phong kiến: Từ
lâu đã đầu hàng, làm tay sai cho thực
dân Pháp. Tuy nhiên, có bộ phận địa
chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép
nên ít nhiều có tinh thần yêu nước.


+ Giai cấp nơng dân có số lượng
đơng đảo nhất, bị áp bức bóc lột
nặng nề, căm thù đế quốc và phong
kiến.


- Các giai cấp, tầng lớp mới:
<i><b>+ Công nhân: ngày càng đông</b></i>
đảo, xuất thân là nông dân, làm việc
trong các đồn điền, nhà máy, xí
nghiệp, … bị bóc lột thậm tệ, lương
thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm
có tinh thần u nước, tích cực tham
gia phong trào chống đế quốc, cải
thiện đời sống.


<i><b>+ Tầng lớp tư sản: xuất thân từ</b></i>
các nhà thầu khoán, chủ xưởng, chủ


hãng bn, … bị chính quyền thực
dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.


<b>+ Tầng lớp tiểu tư sản thành thị:</b>
gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức
cấp thấp, những người làm nghề tự
do, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>Pv: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của</i>
<i>thực dân Pháp đã có tác động gì đến tình hình xã</i>
<i>hội Việt Nam bấy giờ ?</i>


<i> + Cơ cấu giai cấp thay đổi.</i>


+ Làm cho mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai
cấp trở nên gay gắt.


+ Tạo điều kiện bên trong cho một cuộc vận
động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới.


hội mới cùng với những mâu thuẫn
dân tộc và giai cấp ngày càng sâu
sắc là cơ sở của phong trào dân tộc
dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu
sắc trong những năm đầu TK XX.


<b>4. Củng cố : </b>


<b>Hướng dẫn HS hoàn thành bảng so sánh sau:</b>



5.


<b>Dặn dò: Trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trước bài mới.</b>
<b>V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG:</b>


...
...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn :05-04-2012</b></i> <i><b>Tiết 32</b></i>


<b>Bài 23: </b>


<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>


<b>TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


<b>1. Kiến thức: </b>


- Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh nắm được : Các nét chính của
phong trào Đơng Du, Đông kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy Tân và chống
thuế ở Trung Kỳ.


- Phân biệt được khuynh hướng dân chủ tư sản theo phương pháp bạo động và
khuynh hướng cải cách



- Nhận biết được những nét mới của Pt yêu nước đầu thế kỷ XX so với phong
trào cuối Tk XIX


<b>2. Kỹ năng: </b>


Rèn luyện kỹ năng đối chiếu, so sánh sự kiện lịch sử, khả năng nhận định và
đánh giá hành động của các nhân vật lịch sử.


<b>3. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: </b>


- Thán phục tinh thần đấu tranh vì yêu nước của các vị tiền bối trong thời kỳ
này


- Giáo dục học sinh tinh thần cầu tiến. Biết thay đổi bản thân để có ích cho
mình và đất nước


- Nhận rõ bản chất của thực dân
<b>II. PPDH: </b>


- Nêu vấn đề , phát vấn


<b>Nội dung so</b>
<b>sánh</b>


<b>Thời gian</b>


<b>Trước chiến tranh </b> <b>Sau chiến tranh</b>
<b>Kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Phân tích so sánh và sử dụng hình ảnh trực quan


<b>III. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.</b>


- Chuẫn bị bài theo SGK và chuẫn kiến thức kỷ năng
- Aûnh Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh


- Lược đồ châu Á và tư liệu giảng dạy…
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi :


<i> Trình bày những nét chính về sự thay đổi xã hội VN dưới tác động của cuộc</i>
<i>khai thác lần I</i>


<b>3. Tiến trình tổ chức dạy-học</b>


Cơng cuộc khai thác bóc lột lần thứ nhất đã làm cho xã hội Việt Nam có những
chuyển biến, nhiều giai cấp mới xuất hiện, mỗi giai cấp có một thái độ chính trị
khác nhau nên đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng Việt Nam cũng xuất hiện các
khuynh hướng cách mạng khác nhau. Để hiểu rõ điều này chúng ta sẽ đi vào tìm
hiểu bài học 23.


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp </b>


<i>Đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước của nhân</i>
<i>dân ta xuất hiện tính chất mới theo khuynh hướng</i>
<i>nào ?</i>



<i> Phong trào đầu thế kỉ XX theo khuynh hướng</i>
cách mạng tư sản.


<i>- Nguyên nhân nảy sinh phong trào vận động giải</i>
<i>phóng dân tộc đầu thế kỉ XX theo khuynh hướng</i>
<i>tư sản ?</i>


-Chủ quan:


+ Sự xuất hiện phương thức sản xuất TBCN và
các giai cấp tầng lớp mới.


+ Thất bại của PTGPDT theo con đường quân
chủ chuyên chế.


- Khách quan:


+ Tác động của tư tưởng DCTS từ Trung Quốc
và Nhật Bản.


<i>- Chủ trương cách mạng của Phan Bội Châu ?</i>
Dùng bạo lực để giành độc lập dân tộc


<i>- Nêu những bằng chứng chứng minh Phan Bội</i>
<i>Châu chủ trương giải phóng dân tộc theo khuynh</i>
<i>hướng tư sản bằng phương pháp bạo động ?</i>
+ Thành lập Duy tân hội (05-1904). Cương lĩnh
của Duy tân hội là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc
lập, thiết lập một thể chế quân chủ lập hiến ở Việt


Nam.


+ Tổ chức phong trào Đông Du, đưa học sinh
sang Nhật du học.


+ 1912, thành lập Việt Nam Quang phục hội


<b>1. Phan Bội Châu và xu hướng</b>
<b>bạo động </b>


<i>(Trình bày</i> <i>được nét chính về phong</i>
<i>trào Đơng Du) </i>


- Lãnh đạo phong trào Đông Du là
Phan Bội Châu.


- Mục tiêu: Xây dựng một nước
Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát
triển, chính trị tiến bộ, …


- Chủ trương: giành độc lập bằng
phương pháp bạo động, nhưng với
cách thức tổ chức, huy động lực lượng
khác trước.


- Hoạt động:


+ 1904: Phan Bội Châu lập Hội
Duy Tân, với mục tiêu chống Pháp,
giành độc lập, thiết lập chính thể


quân chủ lập hiến. Lúc đầu, hội chủ
trương cầu viện Nhật Bản nhưng đã
nhanh chĩng chuyển sang “cầu học”,
tổ chức phong trào Đơng Du.


+ Từ 8/1908, Nhật cấu kết với
Pháp trục xuất du những người Việt
Nam yêu nước. Phong trào Đông Du
thất bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

nhằm đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt
Nam, thành lập nước cộng hoà dân quốc Việt
Nam.


VNQPH trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, đánh
vào các đồn binh của thực dân Pháp.


+ 24-12-1913, Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt
Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông. Cách
mạng Việt Nam trải qua những ngày tháng khó
khăn


<i>Pv: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại cũa</i>
<i>phong trào ? bài học kinh nghiệm mà bản thân hs</i>
<i>có thể cảm nhận được về sự thất bại này? </i>


- Gvbổ sung thêm cho học sinh trong các yêu cầu
khó : tại sao PBC chọn NB làm nơi đưa hs VN
đến học ; Các sự kiện chứng minh PBC sử dụng
Pp bạo động ; Nguyên nhân thất bại ( dựa vào đế


quốc đánh đế quốc ) bài học kinh nghiệm ( tự
cường là chính )


<b>* Hoạt dộng 2 :Cá nhân và cả lớp </b>


Em hãy cho biết chủ trương cách mạng của Phan
<i>Châu Trinh như thế nào ?</i>


Đấu tranh ôn hồ cơng khai, nâng cao dân trí, dân
quyền.


<i>Những hoạt động của Phan Châu Trinh để thực</i>
<i>hiện chủ trương đó ?</i>


Vận động phong trào Duy tân ở Trung Kì.


+ Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh
doanh.


+ Phát triển nghề làm vườn, nghề thủ công.
+ Mở trường dạy học theo lối mới.


+ Vận động cải cách trang phục và lối sống.
-> Phong trào Duy tân là là một cuộc vận động
yêu nước mang tính chất cải cách xã hội, cổ vũ ý
thức tự cường dân tộc. 1908, thực dân Pháp đàn
áp phong trào. Phan Châu Trinh bị bắt và bị đày
sang Côn Đảo.


Kinh nghiệm mà hs có thể rút ra được qua


phong trào duy tân của PCT liên hệ với thực tế
nước ta hiện nay ( GV sẽ bổ sung cho học sinh
trong các kiến thức khó như duy tân có ý nghĩa
ntn? vì sao khi tư tưởng duy tân đi vào quần
chúng lại có thể thúc đẩy quần chúng đứng lên
đấu tranh . Kể thêm một vài nét về những hoạt
động cuối đời của nhà cách mạng và đám tang mà
cả nước đã đưa tiễn ông )


Hoạt động3: Thảo luận nhóm


Châu, Phan Bội Châu thành lập Việt
Nam Quang Phục Hội nhằm đánh
Pháp, khôi phục nền độc lập của VN,
thành lập CHDQ VN.


+ 24/12/1913, Phan Bội Châu bị
bắt.


<b> 2. Phan châu Trinh và xu hướng</b>
<b>cải cách. </b>


<i>- Chủ trương: </i>


+ Khác với Phan Bội Châu, Phan
Châu Trinh chủ trương thiết lập dân
chủ, dân quyền, thông qua con đường
cải cách để tiến tới độc lập. Ông muốn
dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và
chế độ phong kiến hủ bại, vận động


nhân dân “tự lực khai hóa”.


+ 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng, … mở cuộc Duy Tân ở
Trung Kì.


<i>- Hoạt động:</i>


+ Hình thức: mở trường, diễn thuyết
về các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái
mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ
động mở mang công thương nghiệp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>- So sánh điểm giống và khác nhau trong chủ</i>
<i>trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan</i>
<i>Châu Trinh.</i>


- <i>Giống nhau: </i>Đều muốn cứu nước theo khuynh
hướng tư sản.


- <i>Khác nhau: </i>Ở biện pháp cách mạng. Phan Bội
Châu chủ trương bạo động còn Phan Châu Trinh
chủ trương cải cách.




<i>4. Củng cố :</i>


GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học qua đó khắc sâu ND trọng tâm


- Nắm bài học và trả lời các câu hỏi SGK của bài.


- Chuẩn bị ND tiếp theo (mục 3)
<b>V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG:</b>


...
...
...
...


<b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


Đề: So sánh những điểm giống và khác nhau trong đường lối cứu nước của Phan
Bội Châu và Phan Châu Trinh


<i>ÁP ÁN VÀ BI U I M</i>



<i>Đ</i>

<i>Ể Đ Ể</i>



<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>


 Giống nhau:


- Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản


- Đèu dựa vào bên ngoài ( Phan Bội Châu dựa vào Nhật, Phan
Châu Trinh dựa vào Pháp)


1.0
1.0



 Khác nhau:


- Phan Bội Châu theo khuynh hướng bạo động vũ trang để giải
phóng dân tộc


- Phan Châu Trinh theo khuynh hướng cải cách để nâng cao dân
trí , đánh đổ chế độ phong kiến


- Phan Bội Châu thành lập các tổ chức cách mạng ( Đông du, Việt
Nam quang phục hội) đưa người sang Nhật học tập để quay về
giải phóng dân tộc


- Phan Châu Trinh Thành lập các hội Duy Tân , mở trường học
trong nước kêu gọi cải cách về kinh tế, văn hoá, giáo dục


2.0
2.0
2.0


2.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Ngày soạn : 12-04-2012 <i><b> t 33</b><b>Tiế</b><b> </b></i>
<b>Baøi 24:</b>


<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM</b>


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.



<b>1.Kiến thức: Sau khi học xong bài học yêu cầu học sinh cần</b>


- Hiểu được đặc diểm của bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào
giải phóng dân tộc trong thời kì này.


- Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm chiến
tranh thế giới thứ nhất: thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh.


- Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.


- Những hoạt động cứu nước đầu tiên của Nguyễn Ái Quốctừ 1911-1918, những
khác biệt trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh và các nhà yêu nước trước đó


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Rèn luyện kỷ năng thực hành lâp bảng biểu


- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
<b>3. Về thái độ ,tình cảm ,tư tưởng: </b>


- Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.


- Giáo dục đạo đức tư tưởng Hồ Chí Minh về tinh thần yêu nước, tinh thần vì dân
vì nước, tinh thần đồn kết quốc tế vơ sản


<b>II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại , lập bảng thống kê, nhận xét, đánh giá


- Sử dụng đồ dùng trực quan, ứng dụng CNTT, sử dụng máy chiếu
- Vận dụng dạy học tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tài liệu lịch sử phản ảnh nền kinh tế- xã
hội và các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ này. Sưu tầm các mẫu chuyện, các hình
ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc


* Giáo Viên:


- Các tư liệu về Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
- Những mẫu chuyện về đời hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Hình ảnh về con tàu Đơ đốc Latutsơ Tơrêvin


- Lược đồ hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc


- Hình ảnh về chủ tịch Hồ Chí Minh ở nước ngoài ( Pháp, Anh )


- Tài liệu học tập của Ban tuyên giáo Trung Ương về tư tưởng Hồ Chí Minh
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ. ( 5 phút )</b>
- Câu hỏi:


1. Nêu những nội dung cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu ?
2. Nêu những nội dung cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Châu Trinh ?


<b>3.Bài mới: </b>



-GV gợi cho học sinh nhớ lại những nét cơ bản về cuộc chiến tranh Thế
Giới thứ nhất (1914-918): là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa đã lôi kéo 33 nước
trên thế giới (chủ yếu là những nước ở châu Âu) vào vòng khói lữa của chiến
tranh, chiến trường chính diễn ra ở châu Aâu. Chiến tranh mặc dù chủ yếu diễn ra
ở châu Aâu song nó có tác động đến nhiều nước trên thế giới trong đó có các nước
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.


-Việt Nam là thuộc địa của thực dân Pháp vì vậy không tránh khỏi bị tác
động, ảnh hưởng bởi chiến tranh. Để hiểu được chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác
động thế nào đến kinh tế-xã hội Việt Nam ta tìm hiểu bài 24.


<b>3.Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>


Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm


<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân và tập thể (5 phút )</b></i>


<i>Pv: Ý đồ của pháp với thuộc địa trong chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ nhất?</i>


Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918):
Pháp bị thiệt hại nặng nề nên chủ trương vơ vét tối
đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để gánh đỡ
những tổn thất và thiếu hụt của Pháp trong chiến
tranh.


<i>Để thực hiện ý đồ đó, Pháp đã thực hiện những</i>
<i>chính sách, biện pháp gì ?</i>


<b> - Để thực hiện mưu đồ đó, Pháp đã thực hiện một</b>


loạt các chính sách, biện pháp ráo riết về kinh tế
 Tăng các thứ thuế


 Bắt nhân dân ta mua cơng trái trong 4 năm chiến
tranh, chính quyền thuộc địa đã thu được
184.305.114 phơ-răng tiền công trái và 13.816.117
phơ-răng tiền quyên góp


 Vơ vét hàng trăm tấn lương thực và nơng sản các


<b>I . TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI </b>


<b>1. Những biến động về kinh tế:</b>


Chiến tranh thế giới bùng nổ,
Pháp tăng cường vơ vét, bóc lột
thuộc địa Đơng Dương nhằm phục
vụ cho chiến tranh.


+ Tăng các loại thuế, bắt nhân dân
mua công trái, vơ vét lúa gạo,
khoáng sản đưa về Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

loại, hàng vạn tấn kim loại cần thiết cho việc chế
tạo vũ khí để đưa sang Pháp


- Bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng cây
công nghiệp phục vụ cho chiến tranh (đay, thầu
dầu ...)



<i><b> Pv: Chính sách về kinh tế của Pháp trong chiến</b></i>
<i>tranh đã ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế</i>
<i>Việt Nam?</i>


<i>- GV gợi ý: Tác động tích cực và hạn chế gì đối</i>
<i>với nơng nghiệp, cơng thương nghiệp?</i>


- <i>Nơng nghiệp:</i> trồng lúa nước bị tổn hại, gặp
nhiều khó khăn, thủy lợi khơng được quan tâm 
Nơng dân bị bần cùng hóa.


-<i>Trong C-T nghiệp:</i>


+ Những mỏ than, mỏ kim loại được đầu tư
thêm vốn, một số công ty khai thác mới xuất hiện.
+ Công việc kinh doanh của người Việt được mở
<i>rộng như Công ty của Nguyễn Hữu Thu, Bạch</i>
<i>Thái Bưởi, nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.</i>


 Cơng nghiệp và giao thơng vận tải ở Việt Nam
có sự phát triển hơn, biến đổi so với trước.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc tập thể ( 5 phút )</b></i>
<i><b> GV hỏi –HS đọc SGK và trả lời </b></i>


<i> - Chính sách của thực dân Pháp và những biến</i>
<i>đổi về kinh tế đã ảnh hưởng đến xã hội việt nam</i>
<i>như thế nào ?</i>


- Nạn bắt lính và những chính sách trong nông


nghiệp đã làm cho sức sản xuất trong nông nghiệp
giảm sút nghiêm trọng và đời sống nông dân ngày
càng bị bần cùng. Trong chiến tranh, gần 10 vạn
thanh niên bị đưa sang chiến trường châu Âu làm
lính chiến hay lính thợ.


<i>GV nêu câu hỏi: Số lượng cơng nhân tăng rõ rệt</i>
<i>trong chiến tranh là do đâu ? </i>


- Do công nghiệp phát triển hơn một bước nên giai
cấp công nhân tăng lên về số lượng, 1913 có
12.000 người đến 1916 lên tới 17.000 người.
Công nhân cao su tăng gấp 5 lần. Công nhân trong
các xí nghiệp của tư sản Việt Nam cũng tăng lên.


-> khi đã giành được vai trò nhất định trong kinh
tế, tư sản Việt Nam muốn có địa vị chính trị nhất
định. Họ lập các cơ quan ngôn luận riêng như các
báo diễn đàn bản xứ, An Hà, Đại Việt ... nhằm


<i>+ Trong coâng th</i>ương nghieäp,


Pháp tăng cường đầu tư khai thác
mỏ, nhất là mỏ than. Một số cơ sở
kinh doanh của người Việt được mở
rộng, một số xí nghiệp mới xuất
hiện.


* Tác động:



<b>2 . Tình hình phân hố xã hội :</b>


- Nông dân ngày càng bị bần
cùng, lực lượng lao động bị giảm
sút. Thiên tai, mất mùa xảy ra
thường xuyên, diện tích trồng lúa
thu hẹp, sưu thuế và các khoản đóng
góp ngày một nặng nề.


- Cơng nhân tăng lên về số
lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

bênh vực quyền lợi kinh tế cho giai cấp mình.
<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm ( 7 phút )</b></i>
<i>Pv: Trong chiến tranh, phong trào đấu tranh của</i>
<i>các giai cấp, tầng lớp diễn ra như thế nào ? </i>


GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS đọc SGK
mục 1, 5 và lập bảng thống kê theo mẫu.


Phong
trào


Địa
bàn


Hình
thức
đấu
tranh



Thành
phần


chủ
yếu


Kết
quả


<b>II. PHONG TRÀO ĐẤU</b>
<b>TRANH VŨ TRANG TRONG</b>
<b>CHIẾN TRANH </b>


Phong trào Địa bàn Hình thức đấu


tranh


Thành phần
chủ yếu


Kết quả


<b>Việt Nam</b>
<b>Quang phục hội</b>


- Dọc đường
biên giới Việt
Trung



- Một số nơi ở
miền Trung


- Vũ trang


- Công nhân
viên chức, hỏa
xa.


- Thất bại


<b>Phong trào hội</b>


<b>kín ở Nam Kì</b> Nam Kì


Vũ trang <sub> Nơng dân</sub>


- Thất bại.
- Biểu lộ tinh
thần quật khởi
của nông dân
miền Nam.


<b> Hoạt động 4 :Làm việc cá nhân ( 3 phút )</b>
<i>Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh</i>
<i>của nhân dân ta trong Chiến tranh thế giới</i>
<i>thứ nhất ?</i>


Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng
khắp từ Bắc đến Nam, từ miền núi đến đồng


bằng, lôi kéo nhiều thành phần nhân dân tham
gia: nơng dân, cơng nhân, binh lính, dân tộc
thiểu số... Hoạt động của binh lính người Việt
trong quân đội Pháp ngày càng chứng minh
cho truyền thống yêu nước của nhân dân ta,
chứng minh ý thức giác ngộ của binh lính
người Việt trong quân đội Pháp, hình thức
chủ yếu là đấu tranh vũ trang. Kết quả thất bại
đã nói lên sự bế tắc về đường lối của phong
trào yêu nước ở việt Nam trong giai đoạn này.
GV dẫn dắt: Chúng ta vừa đưa ra nhận xét về
<i>các cuộc khởi nghĩa, tuy nhiên mỗi cuộc khởi</i>
<i>nghĩa, nổi dậy lại có những nét riêng. Em hãy</i>
<i>tìm ra những nét riêng của một số cuộc nổi</i>


- Nhận xét:


+ Phong trào đấu tranh lan rộng khắp
cả nước, lơi kéo nhiều thành phần xã hội
tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là
vũ trang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>dậy?</i>


<i><b>Hoạt động 5: Cá nhân và tập thể (5 phút )</b></i>
- <b>GV hỏi</b> <b> </b>: Những biểu hiện chứng tỏ phong
<i>trào cơng nhân giai đoạn này đã có nhiều</i>
<i>tiến bộ so với trước ?</i>


HV dựa vào SGK trả lời .



+ Ngày 22/2/1916, nữ công nhân nhà máy Cái
Bầu nghỉ việc.


+ Năm 1916, công nhân mỏ Hà Tu đánh trả
lính khố xanh.


+ Tháng 6, 7/1917, có 22 công nhân mỏ boxit
Cao Bằng bỏ trốn, 47 công nhân Thái Bình
mới đến cũng bỏ trốn.


+ Ngày 31/8/1917, nhiều công nhân ở mỏ
than Phấn Mễ và Na Dương tham gia khởi
nghĩa Thái Nguyên.


+ Năm 1917, công nhân mỏ Hà Tu biểu tình..
+ Năm 1918, cơng nhân mỏ Hà Tu đốt nhà
cai thầu vì tội ngược đãi công nhân.


<b>GV Kết luận:</b> Công nhân đã tạo lên phong
trào riêng thể hiện rõ bản chất đoàn kết kỷ
luật.


<i><b> GV : Qua các họat động đấu tranh đó của</b></i>
<i>giai cấp cơng nhân trong chiến tranh, em có</i>
<i>nhận xét gì ?</i>


+ Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào
công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.



+ Hình thức đấu tranh: chính trị kết hợp với
vũ trang.


+ Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế.
 Phong trào đấu tranh mang tính chất tự
phát


<i><b>Hoạt động 6: Làm việc cá nhân tập thể</b></i>
<i><b>( 10 phút )</b></i>


- Trước hết GV giới thiệu ngắn gọn về tiểu sử
Nguyễn Ái Quốc rồi nêu vần đề :


<i>1 . Động cơ nào đã thơi thúc Nguyễn Quốc</i>
<i>ra đi tìm đường cứu nước ?</i>


<i>2 .Tại sao Người không đi sang phương đông</i>
<i>mà đi sang phương tây ?</i>


<i>3 . Con đường cứu nước của Nguyễn Quốc</i>
<i>có gì khác với con đường cứu nước của các</i>
<i>vị tiền bối ?</i>


<b>GV : Hướng dẫn HV thảo luận và nhận</b>
<b>xét .</b>


<b>III. SỰ XUẤT HIỆN KHUYNH</b>
<b>HƯỚNG CỨU NƯỚC MỚI :</b>


<i><b>1. Phong trào công nhân :</b></i>



- Phong trào công nhân vẫn tiếp
diễn ở nhiều nơi: Nhà máy sàng Kế
Bào, mỏ than Hà Tu (1916), mỏ bơ xít
Cao Bằng.


- Cơng nhân cịn tham gia vào cuộc
khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên
(8/1917).


- Hình thức: Đấu tranh kinh tế kết hợp
vũ trang.


- Thể hiện rõ hơn tinh thần đoàn kết,
ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.


- Tuy nhiên phong trào cịn mang
tính lẻ tẻ, tự phát.


<b>2 . Buổi đầu hoạt động cứu nước</b>
<b>của Nguyễn Quốc .</b>


<b>- Hồn cảnh ra đi tìm đường cứu</b>
<b>nước:</b>


+ Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn
Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890 trong
một gia đình trí thức u nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Sinh ra và lớn lên ở quê hương có truyền


thống yêu nước , nhìn thấy nổi cực khổ của
người dân nô lệ …


- Để giáo dục cho học sinh tinh thần yêu
nước, ý chí quyết tâm tìm con đường cứu
nước cho dân tộc. Giáo viên kể chuyện “Hai
bàn tay”. Khi vào Sài gòn Nguyễn Tất Thành
gặp lại anh Tư Lê người quen cũ lúc còn ở
Phan Thiết . Người tâm sự với Tư Lê: Tôi
muốn ra các nước phương Tây xem họ làm
như thế nào sau đó trở về giúp đồng bào
chúng ta . Nhưng chúng ta lấy tiền đâu để đi
Tư Lê nói lại. Nguyễn Tất Thành giơ hai bàn
tay nói: Đây tiền đây, tiền đây chúng ta làm
bất cứ việc gì để sống và để đi. Tư Lê không
giữ lời hứa, Bác một mình làm phụ bếp trên
tàu La-tu-sơ-tơ-rê-vin ra nước ngồi tìm
đường cứu nước.


- GV dùng máy chiếu cho HS xem hình ảnh
con tàu Latutsơ tơrevin và lược đồ “Hành
<i>trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc” để giới</i>
thiệu và phân tích:


Theo Người, Phan Bội Châu định dựa vào
Nhật để đánh Pháp thì chẳng khác nào "đưa
hổ cửa trước, rước beo cửa sau", vì Nhật là
một đế quốc đang tranh giành thuộc địa, Phan
Chu Trinh muốn dựa vào Pháp để chấn hưng
đất nước thì chẳng khác nào: "Xin giặc rủ


lòng thương", còn phong trào đấu tranh của
các sĩ phu Phan Đình Phùng, khởi nghĩa nơng
dân của Hồng Hoa Thám cịn mang nặng cốt
cách phong kiến truyền thống.


-> Sang Phương Tây xem họ làm như thế
nào để về giúp nhân dân ta ....


- GV phân tích, gợi ý để HS thấy được hành
trình của Bác. Từ năm 1911 Người sang
Pháp, là để tìm hiểu về kẻ thù của dân tộc
mình, sau đó sang các thuộc địa của Pháp ở
Châu Phi để tìm hiểu xem chế độ thuộc địa ở
đó có gì khác với Đơng Dương, tức là tìm đến
những nước có cùng hồn cảnh như ở Việt
Nam. Sau đó Người sang Tây Ban Nha, Bồ
Đào Nha là những nước đi xâm lược thuộc
địa từ rất sớm. Tiếp đến là sang Mĩ vốn là
một thuộc địa và đã giành được độc lập để
tìm hiểu xem họ đã làm thế nào để giành
được độc lập, sau đó sang Anh là nước đã
từng bị Mĩ đánh bại và phải công nhận độc


thống đấu tranh.


+ Chứng kiến các hoạt động cứu nước
của các bậc tiền bối và sự thất bại của
các hoạt động đó


 Người sớm có tinh thần u nước


và ý chí cứu nước




5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời
cảng nhà Rồng ra đi tìm đường cứu
nước.


<b>- Các hoạt động của Nguyễn Ái</b>
<b>Quốc:</b>


+ 1911-1917, Người bôn ba qua
nhiều nước làm nhiều nghề để sống <sub></sub>
hiểu rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo,
độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp
bức, bóc lột dã man.(nhận rõ bạn - thù)


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

lập cho Mĩ. Cuối cùng khi cách mạng tháng
10 Nga bùng nổ người quay về Pháp hoạt
động. Từ quá trình hoạt động ban đầu đó
Người đã rút ra kết luận về “Bạn và Thù”,
“Ai là bạn ta, ai là thù ta” , điều đó đã khắc
phục được những hạn chế trong con đường
cứu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh


+ Khác với Phan Bội Châu (coi Nhật là
bạn), Phan Chu Trinh (coi Pháp là bạn),
Nguyễn Ái Quốc đã phân biệt rõ đâu là bạn,
đâu là thù. Người nhận thức được chủ nghĩa


đế quốc ở đâu cũng là kẻ thù của nhân dân lao
động, dù ở dưới chân tượng Nữ thần Tự do
(Mỹ) hay ở quê hương của công thức nổi
tiếng: Tự do, bình đẳng, bác ái (Pháp).


+ Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm
1911 - 1918 vừa nhằm tố cáo tội ác của thực
dân Pháp ở Việt Nam, vừa tìm tòi để xác định
con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc 
Những hoạt động đó của Người mới chỉ là
bước đầu nhưng là dấu hiệu quan trọng để
Người xác định con đường cứu nước đúng
cho dân tộc Việt Nam


<b>4. Củng cố : </b>


- Cho biết tình hình kinh tế , xã hội việt nam trong chiến tranh thế giới thứ
nhất ?


- Tình hình XH Việt Nam phân hóa như thế nào trong chiến tranh thế giới thứ
nhất ?


- Nhấn mạnh buổi đầu hoạt động của NAQ ( 1911-1918), những khác biệt
trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các bậc tiền bối


<b> 5. Dặn dò : Trả lời câu hỏi trong SGK ,đọc trước bài mới.</b>


<b>V. </b>Tù rót kinh nghiƯm sau bµi gi¶ng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124></div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b> Ngày soạn: 18-04-2012</b> <i><b>Tiết 34</b></i>



<b>SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


1. Kiến thức


<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>


- Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta.


- Nắm được những nét chính về cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân
ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bị của các cuộc đấu tranh đó.


- Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX
2. Tư tưởng


- Củng cố lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn thực dân và phong kiến tay sai.
- Lịng kính trọng và biết ơn các anh hùng, chiến sĩ đã hi sinh thân mình cho sự
nghiệp đấu tranh chống xâm lược và giải phóng dân tộc.


3. Kỹ năng


- Củng cố kỹ năng tổng hợp, phân tích, đánh giá...
- Kỹ năng sử dụng các loại tranh, ảnh, lược đồ lịch sử
<b>II. PPDH: </b>


<b>III. THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DH</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC ƠN TẬP</b>



<b>1. Hướng dẫn HS ôn tập những sự kiện cơ bản và nhân vật lịch sử </b>
<b> * Lập niên biểu về quá trình P xâm lược VN từ nă</b>m 1858-1884


<b>Thời gian</b> <b>DB chính</b> <b>Kết quả</b>


Giai đoạn từ
1858-1862


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>* Niên biểu về các cuộckhởi nghĩa và chiến thắng tiêu biểu trong phong </b>
<b>trào chống P của nhân dân ta</b>


STt Tên cuộc khởi nghĩa, chiến


thắng


Thời gian Người lãnh đạo Nơi diễn ra, bùng


nổ


1 Đốt cháy tàu Hy vọng của P 10/12/1859 Nguyễn Trung


Trực


Sông Vàm cỏ đông


<b>* Sơ đồ những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918</b>
<b> 1918</b>


<b> 1911</b>



<b>2, Hướng dẫn HS khái quát, tổng hợp và nâng cao kiến thức </b>
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:


- Những đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam
từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất.


- Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
- Những biến đổi trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX.
- Phong trào yêu nước và cách mạng 1914 - 1918.


4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:


- Sưu tầm tài liệu và trình bày về thời niên thiếu của Hồ Chí Minh.
- Lập bảng thống kê về sự kiện chủ yếu trong phong trào Cần vương.
- Học bài theo nội dung đề cương ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học k
<b>V. </b>Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Soạn ngày 25-04-2012</b></i> <b> Tiết 35</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ - LỚP 11</b>


<b>Thời gian 45 phút </b>


<b>I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA </b>


- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại
(Từ sau chién tranh thế giới thứ nhất đến hết chiến tranh thế giới thứ 2) và
lịch sử Việt Nam ( Từ giửa thế kỷ XIX đến đâu8f thế kỷ XX) Từ kết quả
kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã hoc, từ đó


điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội học tập tiếp theo.


- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương
pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết


<b>- Về kiến thức :</b>
<b>Yêu cầu HS cần :</b>


- Trình bày được nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến
tranh thế giới thứ 2 ( 1939-1945 )


- Trình bày được những thắng lợi tiêu biểu trong phong trào kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 đén 1884.


- Thấy được nét đặc trưng của phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.


<b>- Về kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng so sánh,
kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.


<b>- Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của</b>
học sinh đối với các sự kiện lịch sử : chiến tranh thế giới 2, về phong trào
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858-1884


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b>Tên Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>



<b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ</b>
<b>cao</b>
<b>Chiến tranh thế</b>


<b>giới thứ hai </b>
<b>( 1939 – 1945 )</b>


Rút ra được nguyên nhân
sâu xa và nguyên nhân
trực tiếp của chiến tranh
<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 3.0=100%</i>


<i>Số câu:</i>
<i> Số điểm:</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>


<i>3 điểm= 30% </i>
<b>Phong trào đấu</b>


<b>tranh chống thực</b>
<b>dân Pháp xâm</b>
<b>lược của nhân</b>
<b>dân Việt Nam</b>
<b>(1858-1884)</b>


Trình bày được những
thắng lợi tiêu biểu
trong phong trào
kháng chiến của quân
và dân ta


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:5=100%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm: </i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>5 điểm= 50 % </i>


<b>Cuộc khởi nghĩa</b>


<b>của Nông dân</b>
<b>Yên Thế và</b>
<b>phong trào Cần</b>
<b>Vương</b>


So sánh được
những điểm khác
nhau của Phong
trào cần vương và
khởi nghĩa Yên
Thế


<i>Số câu </i>


<i>Số điểm Tỉ lệ %</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm: </i>


<i>Số câu: </i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:2=20%</i>


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>



<i>Số câu: 1</i>
<i>2 điểm=20 % </i>


<i><b>Tổng số câu </b></i>
<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 5</b></i>


<i><b>50%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>


<i><b>30%</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>


<i><b>20%</b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm :10</b></i>


<i><b>100%</b></i>


<b>IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Câu 1 (3 điểm)</b>



Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh thế giới thứ hai
( 1939-1945).


<b>Câu 2 (5 điểm)</b>


<b> Những thắng lợi tiêu biểu trong phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân </b>
dân ta từ 1858-1884 ?


<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


So sánh những điểm khác nhau của Phong trào Cân Vương với cuộc khởi nghĩa
Yên Thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Câu</b> <b>Kiến thức cần đạt</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>


<b>(3đ)</b>


<i><b> Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của chiến tranh</b></i>
<i><b>thế giới thứ hai ( 1939-1945).</b></i>


 <i>Nguyên nhân sâu xa:</i>


- Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị giửa các
nước đế quốc


<b>0.5</b>


-Sự phân chia thuộc địa không đều giửa các nước đế quốc <b>0.5</b>



- Hậu quả của hệ thống Vecxai-Wasinhtơn... <b>0.5</b>


 <i>Nguyên nhân trực tiếp:</i>


- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 dẫn đến sự ra đời
của chủ nghĩa Phát xít


<b>0.5</b>
- Cuộc chạy dua vũ trang và quá trình bành trướng xâm


lược của chủ nghĩa Phát xít <b>0.5</b>


- Thái độ dung dưỡng và thoả hiệp của các nước Anh,


Pháp, Mỹ <b>0.5</b>


<b>Câu 2</b>
<b>( 4đ)</b>


<i><b> Những thắng lợi tiêu biểu trong phong trào kháng chiến chống</b></i>
<i><b>Pháp của nhân dân ta từ 1858-1884 ?</b></i>


- Tại mặt trận Đà Nẵng quân dân ta đã đánh bại kế hoạch


đánh nhanh thắng nhanh của Pháp ( 9-1858 – 2-1959) <b>1.0</b>


- Chiến công đốt cháy tàu Et-pê-răng của nghĩa quân


nguyễn Trung Trực trên sông Vàm cỏ Đông10/12/1861 <b>1.0</b>



- Cuộc khởi nghĩa của Trương Định 1862-1864 <b>1.0</b>


- Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 ngày 21/12/1873 <b>1.0</b>


- Chiến thắng Cầu giấy lần thứ 2 ngày 19/05/1883 <b>1.0</b>


<b>Câu3</b>
<b>(3đ)</b>


<i><b> So sánh những điểm khác nhau của Phong trào Cân Vương với</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa Yên Thế</b></i>


Khởi nghỉa Yên Thế Phong Trào Cần Vương
Mục đích Chống chính sách cướp bóc,


Bình định của pháp, bảo vệ Giúp vua cứu nước
Hương, bảo vệ cuộc sống


Của nhân dân


<b>0.5</b>


Lãnh đạo Nông Dân Văn thân, sỷ phu yêu nước <b>0.5</b>


Thời gian 30 năm (1884-1913) 10 năm (1885-1896) <b>0.5</b>


Phương
thức đấu
tranh



K/n vũ trang có giai đoạn


Tác chiến, có giai đoạn K/n vũ trang
Hồ hỗn


<b>0.5</b>


<b>VI. TRẢ BÀI, NHẬN XÉT:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×