Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 167 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
2
<i><b>Buôn Ma Thuột,ngày 06-08/8/2012</b></i>
<sub>Nhận biết được các dấu hiệu chính </sub>
của dạy học lấy GV làm trung tâm
và dạy học lấy HS làm trung tâm.
Biết được các dấu hiệu đặc trưng
của dạy học truyền thống và dạy
học lấy HS làm TT.
Xác định được một số kĩ năng cơ
bản trong dạy học lấy hoc sinh làm
trung tâm.
I/ <b>Quan điểm biên soạn sách giáo </b>
<b>khoa:</b>
<b>1. Quan điểm dạy giao tiếp.</b>
<b>2. Quan điểm tích hợp.</b>
<b>3. Quan điểm tích cực hóa hoạt </b>
<b>động học sinh.</b>
• <b><sub>1. Quan điểm dạy giao tiếp:</sub></b>
- Giao tiếp là hoạt động trao đổi tư
tưởng, tình cảm, cảm xúc… nhằm
thiết lập quan hệ hiểu biết hoặc sự
cộng tác giữa các thành viên trong xã
hội. Người ta giao tiếp với nhau bằng
nhiều phương tiện, nhưng phương
- Hoạt động giao tiếp bao gồm các
hành vi giải mã (nhận thông tin) và ký
mã (phát thông tin). Trong ngôn ngữ,
mỗi hành vi đều có thể thể hiện bằng
2 hình thức là khẩu ngữ (nghe, nói)
và bút ngữ (đọc, viết).
-Quan điểm dạy học giao tiếp
• <b><sub>2. Quan điểm tích hợp: </sub></b>
• <b><sub>3. Quan điểm tích cực hóa hoạt </sub></b>
<b>động học sinh:</b>
Tích cực hóa hoạt động học sinh có
nghĩa là chuyển từ phương pháp dạy
học truyền thụ sang phương pháp tích
cực hóa hoạt động của người học. Giáo
<b> 1. Phương pháp dạy học</b>
<b>2. Tổ chức dạy học </b>
• <b><sub>1. Phương pháp dạy học:</sub></b>
- Đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu
học tập trung theo những định hướng
cơ bản: phát huy tính tích cực chủ động
sáng tạo của học sinh; hình thành và
phát triển khả năng tự học cho học sinh;
đảm bảo tính phù hợp đối tượng giáo
- Đảm bảo tính tích cực là coi trọng vai
trò chủ thể của học sinh trong quá trình
nhận thức. Học sinh thực sự tham gia
vào quá trình học tập, qua thực tế…
dưới sự tổ chức hướng dẫn của giáo
viên.
bồi dưỡng học sinh có năng lực; bồi
dưỡng học sinh yếu, học sinh có khả
năng trong học tập…chấp nhận sự đa
dạng trong giáo dục thể hiện tính
- Đảm bảo tính trực quan là tổ
- Dạy học tích hợp là một trong các
yêu cầu cơ bản của đổi mới giáo dục
tiểu học. Kiến thức các môn học ở tiểu
học đơn giản, liên quan chặt chẻ với
nhau và đều hướng vào giáo dục đạo
đức, hình thành phát triển các kỹ năng
cho học sinh. ở tiểu học giáo viên dạy
nhiều mơn ở một lớp nên có điều kiện
để thực hiện dạy học tích hợp. Dạy
Căn cứ vào nội dung bài học, đối tượng
học sinh, GV có thể tổ chức dạy học
tích hợp trên cơ sở điều chỉnh nội dung
dạy học và thời gian của các tiết học.
- Cần lưu ý tích hợp có điểm nhấn,
<b>2. Tổ chức dạy học:</b>
Đổi mới phương pháp dạy học gắn liền
với đổi mới tổ chức dạy học. Tổ chức
dạy học ở tiểu học đa dạng, linh hoạt phù
hợp với mỗi đối tượng học sinh và điều
kiện của nhà trường. Có thể tổ chức dạy
học theo cá nhân, theo nhóm, theo lớp.
Có thể học trong lớp hoặc ngồi lớp, có
Nên dành thời gian thích đáng cho
việc tự học của học sinh với sự
hướng dẫn, giúp đỡ thích hợp của
giáo viên. Tất cả hướng vào mục tiêu
pháp triển toàn diện học sinh.
GDTH thực hiện mục tiêu <b>dạy chữ </b>
<b>- dạy người</b>, hướng tới mục tiêu phát
triển con người toàn diện. Với mục
<b>3. Đổi mới công tác quản lý dạy học:</b>
Song song với việc đổi mới phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học, đòi
hỏi chúng ta phải thực hiện đổi mới
quản lý dạy học. Bộ GD&ĐT giao
Giáo viên được quyền tự chủ việc
thực hiện chương trình, lựa chọn nội
dung, xác định các yêu cầu cần đạt
và thời lượng dạy học phù hợp với
mỗi bài, mỗi tiết.
Việc kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh cũng cần được nhận
thức sâu sắc theo quan điểm giáo
- Cần đổi mới cách thức kiểm tra, đánh
giá để không đẩy học sinh vào thế học
thuộc lịng hay học để đối phó, học chỉ
để lấy điểm, chỉ để biết chứ không
phải để hiểu và áp dụng. GV cần đánh
giá đúng thực chất trình độ của học
sinh từ đó tìm giải pháp điều chỉnh kịp
thời nhằm giúp học sinh học tập tiến
bộ; cần chú ý việc động viên, khích lệ,
tính nhân văn, tính giáo dục trong
- Thực tiển đổi mới công tác quản
lý GDTH hiện nay cho thấy tầm quan
trọng của Hiệu trưởng trường tiểu
học; Hiệu trưởng phải tận tâm, thạo
việc, có năng lực điều hành, Hiệu
trưởng vừa là nhà lãnh đạo, nhà
quản lý hành chính, nhà sư phạm,
nhà hoạt động xã hội. Hiệu trưởng
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH
Phương pháp dạy học có thể chia
theo 3 cấp độ:
- Cấp độ vĩ mô: Quan điểm dạy
học.
- Cấp độ trung gian: Phương pháp
dạy học cụ thể.
Việc phân định trên chỉ mang tính
tương đối, sự phân biệt giữa quan điểm
dạy học và phương pháp dạy học, giữa
phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy
học nhiều khi không thật rõ ràng. Mối
quan hệ giữa quan điểm dạy học, PP
dạy học và kỹ thuật dạy học có thể
Để áp dụng các phương pháp kỹ
<b>I/</b> <b>Định hướng đổi mới phương pháp </b>
<b>dạy học:</b>
- Định hướng đổi mới phương pháp dạy
và học đã được xác định trong Nghị
quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993),
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12-1996), được thể chế hóa trong Luật Giáo
dục (12-1998), được cụ thể hóa trong
- Đặc biệt là chỉ thị số 15 (4-1999). Luật
Giáo dục, điều 24.2, đã ghi: “Phương
pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy
và học là hướng tới hoạt động học
II/ Dạy học lấy học sinh làm trung tâm:
Dạy học
1) Khái niệm:
Dạy học lấy học sinh làm trung tâm là
thuật ngữ dùng để miêu tả cách dạy
của giáo viên và cách học của học
sinh nhằm tạo cơ hội cho học sinh tự
khám phá, tìm tịi các khái niệm và
các thơng tin mới với sự hổ trợ,
khuyến khích và hướng dẫn của giáo
viên (<i>mà không chỉ dựa vào lắng </i>
* <i>Những yếu tố khác biệt giữa dạy học </i>
<i>lấy GV làm trung tâm với dạy học lấy </i>
<i>HS làm trung tâm là gì ?</i>
2) Đặt trưng của phương pháp dạy học
lấy HS làm trung tâm:
- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm
ln có tiến trình đa chiều (<i>Thầy với </i>
<i>trị; trị – trò; </i> …).
3) Các hoạt động dạy học gồm:
a) Trải nghiệm: Học qua thực tế, từ kinh nghiệm,
học với người khác.
c) Tương tác: Chia sẻ kinh nghiệm với bạn bè và
học hỏi từ bạn bè cũng như người lớn.
d) Rút kinh nghiệm: Suy nghĩ về kinh nghiệm học
tập của chính mình, vận dụng những điều đã
lĩnh hội để áp dụng vào tình huống khác.
4)Dạy học lấy học sinh làm trung tâm:
Dạy học lấy học sinh làm trung tâm
giáo viên đóng vai trị người hướng
dẫn, tổ chức tiết học, khuyến khích hổ
trợ cho học sinh hoạt động, giáo viên
có điều kiện quan tâm đến mọi đối
tượng. Học sinh hoạt động dưới sự
hướng dẫn của giáo viên là chủ yếu,
<b>a) Vai trò của giáo viên:</b>
<b>- Là người cố vấn, tổ chức hoạt động, </b>
<b>giúp đỡ và hổ trợ HS học tập.</b>
<b>- Quan tâm đến tất cả HS.</b>
<b>- Nêu vấn đề, gợi mở, khuyến khích, </b>
<b>giao việc cho HS thực hiện các hoạt </b>
<b>động phù hợp với trình độ và nhu cầu </b>
<b>học tập của HS.</b>
<b>- Sử dụng hợp lý và hiệu quả đồ dùng </b>
<b>dạy học.</b>
<b>b) Vai trò của học sinh:</b>
- Phát huy được tính tích cực, chủ động
sáng tạo trong học tập.
- Có cơ hội đựợc trao đổi với GV, bạn học
và được giúp đỡ lẫn nhau.
- Trình bày hiểu biết, kết quả thảo luận
trước bạn bè và thầy – cô, được đánh giá
bạn cùng học và tự đánh giá bản thân.
- Đựợc sử dụng đồ dùng dạy học.
<b>6) So sánh dạy học lấy giáo viên làm </b>
<b>trung tâm và dạy học lấy HS làm </b>
<b>trung tâm: </b>
<b>(</b><i><b>lớp thảo luận- BCV chốt lại nội dung</b></i><b>)</b>
<b>* Anh chị hãy nêu suy nghĩ của </b>
<b>mình:</b>
<b>Những thể hiện của GV và HS khi </b>
<b>dạy</b>
- Giáo viên chú ý nhiều đến việc trình
bày kiến thức,
- Các kỹ năng sư phạm tập trung vào
thuyết trình và giảng giải.
- Học sinh tiếp thu kiến thức thụ động.
- Học sinh tập trung vào việc nhớ,
<i>- </i>Giáo viên quan tâm đến sản phẩm cuối
cùng và đánh giá theo định kỳ bằng
điểm kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu
của học sinh.
- Học sinh thường làm việc đơn lẻ.
- GV tập trung vào việc dạy áp đặt, rập
khn, máy móc theo chương trình sách
giáo khoa; không chú ý đến học sinh.
<b>* Anh chị hãy nêu suy nghĩ của </b>
<b>mình:</b>
<b>* Dạy học lấy HS làm trung tâm:</b>
- GV là người gợi mở, hổ trợ cho HS hiểu
biết, lĩnh hội kiến thức dựa trên những
kinh nghiệm và hiểu biết đã có.
- HS có cơ hội thực hành, tương tác với bạn
và với môi trường xung quanh.
- HS có vai trị tích cực trong học tập.
-GV quan tâm đến tồn bộ q trình
học và cách học của học sinh cũng
- Rèn học sinh kỹ năng thói quen làm
việc hợp tác.
- GV tập trung vào việc dạy học sinh và
đáp ứng nhu cầu học tập của HS
<b>DH lấy GV làm trung tâm</b> <b>DH lấy HS làm trung tâm</b>
GV là người phân phối kiến thức GV là người dẫn dắt, gợi mở
PPDH chủ yếu là thuyết trình,
giảng giải Kết hợp nhiều phương pháp, tập trung vào việc tổ chức hoạt động
và hỗ trợ HS hoạt động
Chú trọng vào việc ghi nhớ, luyện
tập và làm theo Chú trọng vào việc học qua trải nghiệm, giao tiếp với nhau và
phản ảnh
HS thụ động nghe, làm việc đơn
lẻ HS tích cực tham gia hoạt động, làm việc trong nhóm
Rập khn, cứng nhắc theo SGK,
khơng chú ý đến học sinh. Dạy học phù hợp với nhu cầu, trình độ HS
Quan tâm đến kết quả cuối cùng,
đánh giá bằng định lượng là chủ
yếu
Quan tâm đến quá trình, đánh giá
định lượng kết hợp với định tính
III/ Đặc trưng của các phương pháp
<b>dạy học lấy học sinh làm trung tâm. </b>
<b>1. Dạy và học thông qua tổ chức các </b>
<b>hoạt động học tập của học sinh.</b>
<b>2. Dạy và học chú trọng rèn luyện </b>
<b>phương pháp tự học.</b>
<b>3. Tăng cường học tập cá thể, phối </b>
<b>hợp với học tập hợp tác.</b>
<b>1. Dạy và học thông qua tổ chức các </b>
<b>hoạt động học tập của học sinh.</b>
Trong PPDH lấy học sinh làm trung
tâm, HS tự khám phá những điều mình
chưa rõ; trực tiếp quan sát, thảo luận,
làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra
theo cách suy nghĩ của mình, từ đó
<b>2. Dạy và học chú trọng rèn luyện </b>
Trong đổi mới PPDH xem việc rèn luyện
phương pháp học tập cho học sinh không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả
dạy học mà còn là một mục tiêu dạy học.
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi
nhanh - với sự bùng nổ thông tin, khoa
Phải quan tâm dạy cho học sinh
phương pháp học ngay từ bậc Tiểu
học và càng lên bậc học cao hơn
càng phải được chú trọng. Nếu rèn
<b>3. Tăng cường học tập cá thể, phối </b>
<b>hợp với học tập hợp tác.</b>
Trong học tập, không phải mọi tri thức,
kĩ năng, thái độ đều được hình thành
bằng những hoạt động độc lập cá
nhân. Lớp học là môi trường giao tiếp
thầy - trò, trò - trò, tạo nên mối quan hệ
hợp tác giữa các cá nhân trên con
phương pháp học tập hợp tác được
phổ biến trong dạy học là hoạt động
nhóm nhỏ 4 đến 6 người. Học tập theo
nhóm làm tăng hiệu quả học tập, nhất
là lúc phải giải quyết những vấn đề gay
cấn. Trong hoạt động nhóm tính cách
năng lực của mỗi thành viên được bộc
lộ, phát triển, thơng qua đó hình thành
cho HS năng lực hợp tác. Đây là mục
tiêu giáo dục mà nhà trường phải
<b>d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá </b>
<b>của trò.</b>
Việc đánh giá học sinh khơng chỉ nhằm mục
đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt
động học của trò mà còn điều chỉnh hoạt động
dạy của thầy. Trong phương pháp tích cực,
giáo viên phải hướng dẫn học sinh phát triển kĩ
năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học.
KẾT LUẬN
Thực hiện dạy học theo quan điểm lấy
HS làm trung tâm thì phải coi trọng vai
trị của HS; HS phải tích cực, tự giác và
có phương pháp học tốt. GV phải chú
trọng việc phát huy tính tích cực chủ
động, sáng tạo của HS.
Tuy nhiên, dạy học lấy học sinh làm
trung tâm không phải là một phương
Để thực hiện tốt PPDH lấy HS làm
trung tâm, giáo viên phải có trình độ
chun mơn sâu rộng, mới có thể tổ
chức, hướng dẫn các hoạt động của
học sinh có hiệu quả. Trên lớp, HS hoạt
động là chính, GV có vẻ nhàn nhã hơn
nhưng trước đó GV đã phải đầu tư
công sức, thời gian rất nhiều so với
kiểu dạy và học thụ động mới có thể
thực hiện bài lên lớp với vai trò là
IV. Các kỹ năng cơ bản có thể sử dụng
trong dạy học lấy HS làm trung tâm:
(<i>lớp thảo luận- BCV chốt lại nội dung</i>)
- Kỹ năng cơ bản của 3 giai đoạn:
+ Chuẩn bị kế hoạch bài học;
<b> Để áp dụng dạy học lấy học sinh làm </b>
<b>trung tâm GV cần có những hiểu biết </b>
<b>về lý luận và các kỹ năng hổ trợ cần </b>
<b>thiết. Biết vận dụng hiểu biết và kỹ </b>
<b>năng đó vào cơng việc dạy học. Các kỹ </b>
<b>dẫn, minh họa, thiết lập mối quan hệ </b>
<b>Với việc dạy học lấy học sinh làm </b>
<b>trung tâm, cũng cần có những kỹ </b>
<b>năng dạy học khác, đặt biệt xoay </b>
<b>quanh 2 yếu tố cơ bản là sử dụng </b>
<b>nhóm và tổ chức các hoạt động tích </b>
<b>cực. Giáo viên cần hướng vào </b>
<b>người học, dựa vào nhu cầu của </b>
<b>1) Kỹ năng chuẩn bị kế hoạch bài học:</b>
- Xác định mục tiêu bài dạy.
- Viết mục tiêu dưới dạng cụ thể đo được với
ngôn từ phù hợp.
- Soạn cẩn thận nội dung của từng phần để
đạt được mục tiêu đề ra. <i>Chú trọng cách </i>
<i>đặt câu hỏi và xây dựng hệ thống câu hỏi </i>
<i>sao cho phù hợp với nội dung của bài học.</i>
- Lựa chọn các hoạt động dạy học để
đáp ứng nhu cầu học tập của cá nhân
hay của nhóm học sinh.
- Chuẩn bị cách chia nhóm học sinh.
- Lên kế hoạch về việc phân bổ thời
gian cho các hoạt động tương ứng.
- Tự làm hay thu thập các đồ dùng hổ
trợ dạy học.
<b>2) Thực hiện kế hoạch bài học:</b>
- Các kỹ năng giao tiếp cần trình bày
(xác định nội dung trình bày, ở đâu,
như thế nào? Giọng nói như âm
thanh to nhỏ, nhanh chậm, ngữ
điệu, cách diễn đạt, sử dụng từ ngữ,
cách di chuyển, tư thế đứng…)
- Hướng dẫn minh hoạ;
- Tổ chức thảo luận;
- Đặt câu hỏi (Câu hỏi đóng, bán mở,
mở - khuyến khích học sinh động
não, kích thích sự chú ý, phát triển tư
duy)
- Đánh giá kết quả học tập của HS
(gồm các kỹ năng quan sát nhận biết
và đánh giá quá trình học tập của học
sinh cũng như chấm điểm bài làm
cho các em – GV đánh giá, HS tự
đánh giá);
- Sử dụng đồ chơi (gồm cả cách tổ
chức các trò chơi học tập một cách
hiệu quả);
- Khen thưởng nhằm động viên khuyến
khích kịp thời sự cố gắng của học sinh
(đừng tiếc lời khen – thận trọng trong lời
chê);
- Quản lý lớp học (gồm cả hành vi thể hiện
trong hành động học tập);
- Tổ chức sắp xếp đồ dùng dạy học;
- Giải quyết vấn đề (gồm cả việc ứng xử
với các tình huấn sư phạm nảy sinh
<b>3) Đánh giá rút kinh nghiệm:</b>
- Xem xét các đánh giá, đánh giá lần
điều gì chưa tốt cần rút kinh nghiệm,
phải làm thế nào để cho tốt);
<b>4) Các kỹ năng khác:</b>
- Khả năng tạo môi trường học tập sao
cho HS được thể hiện chính kiến và
suy nghĩ của mình để HS cảm thấy
mình có giá trị trong mơi trường học
tập đó.
- Xây dựng nội quy lớp học và thời gian
biểu cho học sinh để các em thực
- Đảm bảo cơ hội công bằng để tất cả
HS trong lớp được tham gia các hoạt
động học tập và được sự hổ trợ của
GV và các bạn.
- Phối hợp với các cán bộ khác, với
• a. Mục đích chính của hoạt động giới
thiệu bài:
• b. Mục đích chính của hoạt động phát
triển bài:
• 1. Mục đích chính của hoạt động giới
thiệu bài:
- Cung cấp các kiến thức cần thiết để
HS tiếp tục tự học trong phần phát
triển bài.
a. Anh (chị) hãy nêu những việc làm của
giáo viên trong hoạt động giới thiệu bài ?
b. Anh (chị) hãy nêu những việc làm của
giáo viên trong hoạt động phát triển bài ?
c. Anh (chị) hãy nêu những việc làm của
- Đặt câu hỏi và trả lời những câu hỏi
của HS.
- Kích thích sự tư duy và hứng thú của
HS.
- Giải thích những nội dung chính của
bài.
2. Hoạt động phát triển bài:
- Tổ chức các hoạt động học tập theo
từng nội dung bài học.
- Bao quát lớp, theo dõi hoạt động của
HS; làm việc trực tiếp với cá nhân hoặc
nhóm.
- Đặt câu hỏi đánh giá, mở rộng hiểu
biết chung về nội dung của bài học để
HS tự xem xét lại quá trình học của
mình.
- Nhận xét tiết học (tuyên dương, khen
ngợi).
a. Anh (chị) hãy nêu những việc làm của học
sinh trong hoạt động giới thiệu bài ?
b. Anh (chị) hãy nêu những việc làm của học
sinh trong hoạt động phát triển bài ?
2. Hoạt động phát triển bài:
- Tham gia các hoạt động hoặc trả lời các
câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Làm việc theo cặp, theo nhóm hay cá
nhân.
- Thảo luận và chia sẻ công việc với các
bạn khác hoặc GV.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
3. Hoạt động kết luận:
- Trình bày các công việc đã tiến hành
trong phần phát triển bài.
- Đặt và trả lời câu hỏi cho thấy mức độ
hiểu của HS.
- Giải thích và trình bày cơng việc đã làm.
- Chia sẻ ý kiến.
- Tích cực tham gia vào hoạt động củng
cố nội dung bài học.
85
<b>Thành cơng là q trình</b>
<b>TRẢI NGHIỆM</b>
<b> TƯƠNG TÁC</b>
<b> RÚT KINH </b>
<b>NGHIỆM</b>
<b>Học từ kinh nghiệm đầu tiên thông qua </b>
<b>làm, học hỏi từ thực tế cuộc sống, tự </b>
<b>tìm hiểu và khám phá.</b>
<b>Suy nghĩ về kinh nghiệm học tập của </b>
<b>mình và áp dụng cho các tình huống </b>
<b>khác nhau.</b>
<b>GIAO TiẾP </b> <b>Trao đổi những điều đã học và cách học </b>
<b>với người khác</b>
<b>HAI MƠ HÌNH CỦA VIỆC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>D y h c l y GV làm trung ạ</b> <b>ọ ấ</b>
<b>tâm</b> <b>D y h c ạ</b> <b>ọ</b> <b>lấy HS làm trung tâm</b>
<b>Học nông</b>
Học kiến thức và kỹ năng cơ bản
Hạn chế sử dụng hoặc chỉ sử dụng một phần
Áp dụng kiến thức và kỹ năng
bằng nhiều cách khác nhau trong các
hoàn cảnh khác nhau
Năng lực hành động trong các tình huống mới
và có ý nghĩa
<i><b>Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở </b></i>
<i><b>rộng cách mà người học:</b></i>
–<i><b><sub>Nhìn nhận</sub></b></i>
–<i><b>Cảm nhận</b></i>
–<i><b><sub>Suy ngẫm</sub></b></i>
–<i><b><sub>Xét đoán</sub></b></i>
–<i><b>Làm việc với người khác</b></i>
• <b>Cảm giác thoải mái </b>
• Hoạt động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn
đề cần giải quyết
• Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những
mối quan tâm của HS
• Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người
học
• Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn
hành động
<b>HOẠT </b>
<b>ĐỘNG</b>
<b>Trải nghiệm</b>
<b>QUAN SÁT</b>
<b>Suy ngẫm về các </b>
<b>hoạt động đã thực </b>
<b>hiện</b>
<b>ÁP DỤNG</b>
<b>Hoạt động có </b>
<b>hỗ trợ</b>
Hỗ trợ
Nhu cầu
Nhiều Ít Khơng có
Nhiều Cân bằng Tích cực Thiếu thốn
(bị bỏ rơi)
Ít Nhàm
chán Cân bằng Tích cực
Khơng có Khơng tích
99
<b>GIÁO </b>
<b>Sử dụng hợp lí </b>
<b>Sử dụng hợp lí </b>
<b>và hiệu quả ĐDDH</b>
<b>và hiệu quả ĐDDH</b>
<b>Tuyên dương,</b>
<b>Tuyên dương,</b>
<b>khen thưởng</b>
<b>khen thưởng</b>
<b>khi HS có tiến bộ</b>
<b>khi HS có tiến bộ</b>
<b>Khuyến khích, gợi mở, </b>
<b>Khuyến khích, gợi mở, </b>
<b>giao việc cho HS </b>
<b>giao việc cho HS </b>
<b>thực hiện các hoạt động </b>
<b>thực hiện các hoạt động </b>
<b>theo đúng trình độ và nhu cầu</b>
<b>theo đúng trình độ và nhu cầu</b>
<b>Quan tâm nhiều </b>
<b>Quan tâm nhiều </b>
<b>đến tất cả HS</b>
<b>đến tất cả HS</b>
<b>Tổ chức hoạt động</b>
<b>Tổ chức hoạt động</b>
<b>giúp đỡ và hỗ trợ</b>
<b>giúp đỡ và hỗ trợ</b>
<b>HS học tập</b>
<b>HS học tập</b>
<b>Chia HS t</b>
<b>heo nhóm </b>
<b>Chia HS t</b>
<b>heo nhóm </b>
<b>để việc họ</b>
<b>c </b>
<b>để việc họ</b>
<b>c </b>
<b>có hiệu qu</b>
<b>ả</b>
<b>có hiệu qu</b>
<b>ả</b>
10
0
<b>HỌC SINH</b>
<b>Học sinh tự trình</b>
<b> bày sản phẩm</b> <b>HS hoạt động</b>
<b>là chủ yếu</b>
<b>Học sinh trực tiếp</b>
<b> sử dụng đồ dùng</b>
<b> dạy - học</b>
<b>Học sinh trao đổi</b>
<b> giúp đỡ lẫn nhau</b>
<b>Học sinh phát huy</b>
<b> tính chủ động</b>
<b> tích cực</b>
<b>HS có cơ hội</b>
<b> giao tiếp và trao</b>
<b> đổi với bạn bè</b>
<b> và GV </b>
<b>Học sinh có cơ hội</b>
<b> học từ những gì</b>
<b> các em làm.</b>
<b>Học sinh đánh giá</b>
10
3
<b>Chuẩn bị kế hoạch </b>
<b>bài học</b>
<b>Đánh giá, rút kinh </b>
<b>nghiệm</b>
<b>Thực hiện kế </b>
<b>hoạch bài học</b>
• Xác định mục tiêu
• Thiết kế các hoạt
động: Nội dung, PP,
hình thức dạy học
• Phân chia thời gian
• Chuẩn bị đồ dùng dạy
học và điều kiện cần
thiết.
• Dự kiến các tình
huống sư phạm
• Giao tiếp, trình bày
• Giải thích, hướng dẫn, minh
họa
• Tổ chức thảo luận: chia nhóm,
giao việc
• Đặt câu hỏi: Đóng, mở, ...
• Tổ chức đóng vai, trị chơi học
tập
• Quản lí và bao quát lớp học
• Giải quyết vấn đề
• Đánh giá kết quả
• Đánh giá lần cuối
kết quả học tập của
học sinh
• Sử dụng thơng tin
đánh giá kết quả bài
học cho các bài
chuẩn bị tiếp theo
<sub>Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn. </sub>
<sub>Quan hệ với HS tốt hơn. </sub>
<sub>Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt </sub>
động nhiều hơn.
<sub>GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn. </sub>
10
5
10
6
<b>I/ Kỹ thuật đặt câu hỏi:</b>
Trong dạy học hệ thống câu hỏi
của giáo viên có vai trị quan trọng,
là một trong những yếu tố quyết
đồng thời khuyến khích học sinh động
não tham gia thảo luận xung quanh
những ý tưởng/ nội dung trọng tâm
của bài học theo trật tự logic. Hệ thống
câu hỏi còn nhằm định hướng, dẫn dắt
cho học sinh từng bước phát hiện ra
bản chất sự vật, quy luật của hiện
Trong quá trình đàm thoại, giáo
<b>1. Câu hỏi đóng:</b>
• Câu hỏi đóng là câu hỏi chỉ có một
câu trả lời duy nhất đúng/sai hoặc
chỉ có thể trả lời “có” hoặc “khơng”.
• Câu hỏi này được sử dụng chủ yếu
trong kiến thức đã có, đánh giá mức
độ ghi nhớ thơng tin, trong các
Câu hỏi đóng thường được dùng trong
phần kết luận bài hoặc cuối phần giới
thiệu bài để kiểm tra xem học sinh đã
hiểu nhiệm vụ và những hướng dẫn cần
thực hiện trong phần phát triển bài hay
chưa. Đôi khi cũng được sử dụng trong
phần phát triển bài để đánh giá mức độ
hiểu của HS ở thời điểm thực hiện hoạt
động.
• Câu hỏi đóng ít sử dụng trong các
cuộc trao đổi, thảo luận nhằm chia sẻ
thông tin hoặc phát triển tư duy cho
học sinh. Câu hỏi đóng hay bán mở *
bản thân nó đã hàm ý câu trả lời nên
khơng hữu ích khi sử dụng để trao
• (*<i>câu hỏi <b>bán mở</b> là những câu hỏi đã </i>
<i>chỉ rõ dạng câu trả lời mà người hỏi </i>
<i>muốn người trả lời hướng theo gợi ý của </i>
<i>mình</i>).
VD: <i>Thầy/ cơ nghĩ em nên bắt đầu vào </i>
<i>ngày mai. Em có đồng ý khơng ?</i>
<b>2. Câu hỏi mở: </b>
Câu hỏi mở là dạng câu hỏi có thể
có nhiều cách trả lời, khi đặt câu hỏi
mở giáo viên tạo cơ hội cho học sinh
chia sẻ ý kiến cá nhân, gợi mở và
• <i><b><sub>* </sub></b><b><sub>Một số loại câu hỏi mở:</sub></b></i>
- Câu hỏi lấy thơng tin: Giúp học sinh có cái
nhìn tổng quát hoặc đưa ra những băn
khoăn về tình huống hiện tại.
VD: Khi nào…? Cái gì…? Cái nào…? Ở
đâu…? Đến đâu…? Để làm gì…?
- Câu hỏi giả định: giúp học sinh suy nghĩ
vượt khỏi khn khổ của tình huống hiện tại.
VD: Điều gì nếu …? Điều gì sẽ xảy ra
- Câu hỏi ý kiến: Được sử dụng để khai
thác học sinh về một số chủ đề nào đó.
VD: Em nghĩ gì về điều này? Ý kiến
của em về …? Em thấy như thế nào?
- Câu hỏi hành động: Giúp học sinh lập
kế hoạch và triển khai các ý tưởng vào
tình huấn thực tế.
• <i><b><sub>* Đặc điểm của những câu hỏi mở </sub></b></i>
<i><b>tốt:</b></i>
- <b>Trung tính</b>. Khi đặt câu hỏi GV thể
hiện thái độ hồn tồn trung tính, HS
diễn đạt câu trả lời theo suy nghĩ chủ
quan và sự hiểu biết của cá nhân.
- <b>Ngắn gọn</b>. Một câu hỏi mở tốt cần
ngắn gọn và đơn giản, tránh vịng vo,
khó hiểu hoặc giải thích quá nhiều,
- <b>Rõ ý hỏi</b>. Cần biết rõ mục đích thì mới
chọn từ hỏi chính xác, ý hỏi sẽ khơng rõ
ràng nếu câu hỏi quá chung chung.
- <b>Phù hợp</b>. Câu hỏi phải phù hợp với
nội dung chủ đề học tập, với hồn
cảnh, tâm lý, văn hố, vốn từ, trình độ
của người được hỏi; kích thích suy nghĩ
của học sinh. Người giáo viên giỏi
3. Kỹ thuật đặt câu hỏi mở:
- Sau khi đặt câu hỏi GV nên giữ im lặng
- Gv phải thể hiện lắng nghe tích cực được
biểu hiện qua ánh mắt hoặc gật đầu.
- Để ý đến những nội dung chưa rõ ràng
trong câu trả lời.
- Phân phối câu hỏi cho cả lớp.
- Tập trung vào trọng tâm.
- Phản ứng với câu trả lời của học sinh (nếu
học sinh trả lời sai).
- Giải thích.
- Tránh nhắc lại câu hỏi của mình.
- Tránh tự trả lời câu hỏi của mình.
- Tránh nhắc lại câu trả lời của học sinh.
4. Kỷ thuật đặt câu hỏi theo cấp độ
nhận thức:
- Câu hỏi biết: Mục tiêu câu hỏi “biết”
nhằm kiểm tra trí nhớ của học sinh.
Giúp học sinh tái hiện lại những gì đã
biết, đã trãi qua.
- Câu hỏi hiểu: Mục tiêu câu hỏi “hiểu”
nhằm kiểm tra học sinh cách liên hệ,
kết nối các dữ kiện, số liệu, các đặc
điểm… khi tiếp nhận thông tin. Giúp
học sinh khả năng nêu ra được
những yếu tố cơ bản; biết cách so
sánh các yếu tố, các sự kiện trong bài
học.
VD: Hãy tính diện tích hình lập
- Câu hỏi “áp dụng”: Mục tiêu câu hỏi “áp
dụng” nhằm kiểm tra khả năng áp dụng
những thông tin đã thu được (các dự
kiện, số liệu, các đặc điểm…) và tình
huống mới. Giúp HS hiểu được các nội
dung, kiến thức, khái niệm, định luật;
biết cách chọn phương pháp giải quyết
vấn đề trong cuộc sống.
- Câu hỏi “phân tích”: Mục tiêu câu
hỏi “phân tích” nhằm kiểm tra khả
năng phân tích nội dung vấn đề, tìm
- Câu hỏi “ đánh giá”: nhằm kiểm tra
khả năng đóng góp ý kiến, sự phán
đoán của học sinh trong việc nhận
định, đánh giá các ý tưởng, sự kiện…
dự trên tiêu chí đã đưa ra. Thúc đẩy
HS tìm tịi tri thức; xác định giá trị.
- Câu hỏi “sáng tạo”: kiểm tra khả
năng HS có thể đưa ra dự đoán, cách
giải quyết vấn đề; câu trả lời hặc đề
xuất có tính sáng tạo. Tác dụng giúp
HS phát huy tính sáng tạo, giúp HS
tìm ra nhân tố mới.
<b><sub>Trình bày được vai trị của tổ chức hoạt động </sub></b>
<b>nhóm trong dạy học.</b>
<b><sub>Xác định một số kiểu nhóm và cách chia nhóm.. </sub></b>
<b><sub>Có kĩ năng để tổ chức hoạt động nhóm có hiệu </sub></b>
<b>quả trong dạy và học.</b>
<b><sub>Nêu vai trò của GV – HS trong tổ chức hoạt </sub></b>
<b>động nhóm</b>.
13
0
• Họạt động nhóm giúp học sinh tích cực
và tham gia nhiều hơn.
• Các kỹ năng giao tiếp về mặt xã hội và
một số các kỹ năng sống cơ bản khác
được phát triển.
• Học sinh có thể diễn đạt bằng lời và
chia sẻ các ý tưởng của mình với
những người khác trong việc phát triển
các kĩ năng ngôn ngữ.
• Học sinh có thể hỗ trợ và giúp đỡ lẫn
nhau.
13
1
• Học sinh dần dần quen với vai trò và
• Giáo viên có thể hỗ trợ cho các đối
tượng học sinh theo nhu cầu khác
nhau.
• <b><sub>Hỗ trợ tình cảm.</sub></b>
- Tạo cơ hội thuận lợi để làm quen.
- Cải thiện mối quan hệ giữa các thành
viên
- Tạo bầu khơng khí sơi nổi, tin cậy,
đặc biệt là với các HS nhút nhát.
• <b>Phát triển các kĩ năng xã hội.</b>
• <b><sub>Phát triển các kĩ năng nhận thức do </sub></b>
<b>được g</b>iải thích, trao đổi ý kiến và
cùng nhau giải quyết vấn đề.
- Thông qua giao tiếp, các kinh
nghiệm của cá nhân được sắp xếp
cùng người khác thành suy nghĩ của
Thảo luận nhóm:
Thầy (cơ) hãy thiết kế và tổ chức một
hoạt động nhóm để hồn thành bài
tập sau:
<b>C¸c c¸ch </b>
<b>chia nhóm</b>
<b>ếm số</b>
<b></b>
Nhóm theo
tháng sinh
nhật
MÃ màu
Biểu t ợng
Nhúm theo
trinh
Ghép hinh
ngẫu nhiên
Sở thích
Nhóm t ơng trợ
<b>Theo cặp</b>
<b>Các cách </b>
<b>chia nhóm</b>
<b>Chia theo </b>
<b>vùng</b>
<b>địa lí</b>
Chia theo
độ tuổi
Chia theo
vị trí ngồi
Chän
nhãm viên Chia theo chuyên
môn ngiệp vụ
<b>Chọn </b>
<b>Nhóm tr ởng</b>
Chia theo vị
trí công tác
<b>Chia theo c </b>
<b>im ngoi hỡnh</b>
Chia theo
13
<b>Đi xung </b>
<b>quanh các nhóm, </b>
<b>quan sát </b>
<b>hoạt động</b>
<b>Khen ngợi </b>
<b>và động viên HS</b>
<b> nói về kết quả</b>
<b> thảo luận</b>
<b>Thực hành</b>
<b>với một số nhóm</b>
<b>HS cụ thể</b>
<b>Đặt câu hỏi </b>
<b>và hỗ trợ các</b>
<b> nhóm HS</b>
13
9
<b>Phân cơng nhiệm vụ các</b>
<b> thành viên trong nhóm</b>
<b>Tích cực tham gia </b>
<b>thảo luận trong nhóm</b>
<b>Ghi chép, tổng hợp, báo cáo</b>
<b>Tham gia nhận xét kết quả </b>
<b>thảo luận của nhóm</b>
<b>Đóng vai nhóm trưởng, </b>
<b>thư ký, báo cáo viên</b>
<b>Vai trị c a HS khi ho t ủ</b> <b>ạ động nhóm</b>
• Để tổ chức hoạt động nhóm có hiệu
quả, GV và HS cần lưu ý những gì?
14
0
Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động nhóm có
<b>Đối với HS</b>
• Phải nắm vững nhiệm vụ của nhóm và
của bản thân.
• Phải hướng mặt vào nhau khi trao đổi,
thảo luận.
• Mỗi người phải tích cực tham gia ý kiến
và phải lắng nghe.
• Tuân theo sự điều khiển của nhóm
trưởng.
<b>Khi tổ chức HĐ nhóm</b>
<b> GV và HS cần lưu ý </b>
<b>Đối với GV</b>
- Lựa chọn ND phù hợp với PP học tập theo
nhóm
- Phiếu giao việc vừa sức.
- Quy định thời gian thảo luận cụ thể trước
khi các nhóm HĐ và thời lượng đủ để HS thảo
luận.
• - Trong giờ học GV cần<b> tạo</b> <b>cơ hội cho </b>
<b>HS tham gia vào các nhóm khác nhau</b>
với những bạn khác để HS có cơ hội
tương tác và giao tiếp, học hỏi lẫn nhau.
• - Linh hoạt trong khi gọi các nhóm báo
cáo. Nên có câu hỏi tổng hợp để chốt KT.
• - Khơng làm phân tán sự chú ý của HS .
• - Khơng nên <b>chia nhóm q đơng</b> để
Theo bạn thành phần nhóm như
thế nào là tốt nhất?
• Hai yếu tố cần thiết cho sự thành công
của hoạt động nhóm là sự an tồn và
sự thách thức.
• Các nhóm sẽ làm việc tốt nhất, cho
dù là thành phần như thế nào, nếu như
trẻ trở thành đồng đội tốt của nhau và
hài hoà được kĩ năng để thực hiện
Số lượng HS trong một nhóm bao
nhiêu thì vừa? Câu trả lời tuỳ thuộc vào
hoạt động mà GV muốn HS thực hiện.
• Một chiến lược học tập hợp tác hữu ích
: “<b>Tư duy - từng đơi - chia sẻ</b>”
• Khơng có quy tắc cố định nào cho
• Nhóm 6 người được coi là nhiều, tuy
nhiên vẫn có thể tổ chức để hoạt
động nhóm hiệu quả.
• Nhóm 7 người trở lên thì hiện tượng
“ăn theo” càng trở nên phổ biến.
• Đủ thời gian để các thành viên
hiểu nhau và có được các kỹ năng
cần thiết,
• Khơng nên lâu q gây ra sự
• Trong nhóm có một học sinh ngồi khơng chú ý,
ngại tham gia?
• Khi thảo luận nhóm có một HS vừa nói ý kiến
của mình vừa ghi ln kết quả vào phiếu học
tập?
• Khi trong nhóm các em khơng thống nhất ý
kiến?
15
0
Đóng vai là phương pháp tổ chức cho học
sinh thực hành một số cách ứng xử nào đó
trong một tình huống giả định.Phương
pháp đóng vai có những ưu điểm sau :
• - Học sinh được rèn luyện thực hành
những kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ
trong mơi trường an tồn trước khi thực
hành trong thực tiễn;
• - Gây hứng thú và chú ý cho học sinh;
• - Khích lệ sự thay đổi thái độ, hành vi của
học sinh theo chuẩn mực hành vi đạo đức
và chính trị – xã hội;
• - Có thể thấy ngay tác động và hiệu quả của
lời nói hoặc việc làm của các vai diễn.
• * Cách tiến hành có thể như sau :
• + Giáo viên chia nhóm, giao tình huống đóng
vai cho từng nhóm và quy định rõ thời gian
chuẩn mực, thời gian đóng vai;
• + Giáo viên phỏng vấn học sinh đóng vai.
• - Vì sao em lại ứng xử như vậy?
• - Cảm xúc, thái độ của em khi thực hiện
cách ứng xử? Khi nhận được cách ứng xử
( đúng hoặc sai )
• + Lớp thảo luận, nhận xét: Cách ứng xử
của các vai diễn phù hợp hay chưa phù
hợp ? Chưa phù hợp ở điểm nào? Vì sao?
• + Giáo viên kết luận về cách ứng xử cần
thiết trong tình huống.
• + Tình huống nên để mở, khơng cho trước
“ kịch bản”, lời thoại;
• + Phải dành thời gian phù hợp cho các
nhóm chuẩn bị đóng vai;
• + Người đóng vai phải hiểu rõ vai của mình
trong bài tập đóng vai để khơng lạc đề;
• + Nên khích lệ cả những học sinh nhút
nhát tham gia;
15
5
Động não là phương pháp giúp học sinh
trong một thời gian ngắn nảy sinh được
nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn
• + Giáo viên nêu câu hỏi, vấn đề cần
• + Khích lệ học sinh phát biểu và đóng
góp ý kiến càng nhiều càng tốt;
• + Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu
đưa lên bảng hoặc giấy khổ to, không
loại trừ một ý kiến nào, trừ trường
hợp trùng lặp;
• + Phân loại ý kiến; Làm sáng tỏ
15
8
Vấn đáp (đàm thoại) là phương pháp trong đó
giáo viên đặt ra câu hỏi để học sinh trả lời, hoặc
học sinh có thể tranh luận với nhau và với cả
giáo viên; qua đó học sinh lĩnh hội được nội
dung bài học. Căn cứ vào tính chất hoạt động
nhận thức, người ta phân biệt các loại phương
pháp vấn đáp:
• - Vấn đáp giải thích – minh hoạ: Nhằm mục
đích làm sáng tỏ một đề tài nào đó, giáo viên
lần lượt nêu ra những câu hỏi kèm theo
những ví dụ minh hoạ để học sinh dễ hiểu, dễ
nhớ. Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả
khi có sự hỗ trợ của các phương tiện nghe –
nhìn.
• - Vấn đáp tìm tịi: giáo viên dùng một hệ thống
câu hỏi được sắp xếp hợp lý để hướng học
sinh từng bước phát hiện ra bản chất của sự
vật, tính quy luật của hiện tượng đang tìm
• Giáo viên tổ chức sự trao đổi ý kiến –
kể cả tranh luận – giữa thầy với cả lớp,
có khi giữa trị với trị, nhằm giải quyết
một vấn đề xác định. Trong vấn đáp tìm
tịi, giáo viên giống như người tổ chức
sự tìm tòi, còn học sinh giống như
người tự lực phát hiện kiến thức mới.
Vì vậy, khi kết thúc cuộc đàm thoại, học
sinh có được niềm vui của sự khám
16
2
- Là cách thức hoạt động mang tính
hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá
nhân và hoạt động nhóm nhằm tăng
hiệu quả học tập:
- Kích thích, thúc đẩy sự tham gia
tích cực.
- Tăng cường tính độc lập, trách
nhiệm của cá nhân HS.
1
2
4
3
Cá nhân
C
á n
hâ
n <sub>C</sub>á nh
Ý kiến chung của
cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
1
3
4
2
Viết ý kiến cá nhân
V
iế
t
ý k
iế
n
n Viế
t
ý
ki
ến
c
á
nh
ân
• <b>Quy trình thực hiện kĩ thuật “Khăn trải bàn”</b>
- Bước 1: Xác định nhiệm vụ nghiên cứu : Tương đối
phức hợp, khó khăn cá nhân không thể hoặc thực
hiện không hiẹu quả.
- Bước 2: Chuẩn bị. Giấy A0, bút dạ hoặc bút thường.
- Bước 3: Tổ chức học hợp tác theo kĩ thuật khăn trải
bàn.
+ Phân cơng nhóm: ít nhất 4 người /nhóm. Mỗi
người ngồi vào vị trí phù hợp.
+ Nhóm trưởng chỉ đạo hoạt động nhóm tập trung
vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…) do GV đặt ra.
Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng thời gian
nhất định. Ghi kết quả vào vị trí đã định của giấy A0
( khăn trải bàn).
• Nếu khó khăn về khăn trải bàn (khơng
có giấy A0), HS có thể thực hiện như
sau:
- Mỗi HS ghi ý kiến riêng trên một mảnh
giấy riêng.
- Đặt giấy ghi ý kiến của mỗi HS và
mảnh giấy ghi ý kiến của nhóm theo
sơ đồ thực hiện khăn trải bàn.
- Thảo luận và ghi ý kiến chung của