Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tài liệu Giống mới của Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (tiếp theo) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 2 trang )

Giống mới của Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (tiếp theo)



Nguồn: nongnghiep.vn
II. GIỐNG LÚA THUẦN, LÚA NẾP NGẮN NGÀY
1. Giống lúa DT45
Nguồn gốc: Do Bộ môn Đột biến và ưu thế lai – Viện Di truyền NN phối hợp
cùng Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và khuyến nông – Viện CLT và CTP
chọn tạo và giới thiệu ra sản xuất.
Thời gian sinh trưởng: Vụ mùa: 100-110 ngày; vụ xuân: 125-130 ngày.
Chiều cao cây: 95-105cm.
Bông: Dài 20-25cm. Bông to, nhiều hạt, trung bình 170-220 hạt/bông, thâm canh
có thể đạt 300 hạt/bông.
Hạt: Hạt bầu, to, trọng lượng 1.000 hạt: 23-25g.
Năng suất: 6,5-7 tấn/ha, thâm canh cao có thể đạt 8 tấn/ha.
- DT45 là giống lúa chịu thâm canh, thích ứng rộng, đặc biệt có thể trồng ở chân
trũng hẩu, chịu được nước ô nhiễm.
2. Giống nếp 87-2 (N98)
Đặc điểm sinh học:
TGST: Vụ mùa 110-115 ngày, vụ xuân: 125-135 ngày.
- Chiều cao cây: 100-105cm, cây cúng, chống đổ.
Kháng đạo ôn, bạc lá hơn nếp IR 352.
- NS trung bình 60-65 tạ/ha, thâm canh: 75 tạ/ha.
Xôi dẻo, thơm hơn nếp IR 352.
Thời vụ:
Vụ xuân gieo 20/1-5/2, cấy khi mạ dược 4-5 lá; mạ sân: 2-3 lá.
Vụ mùa gieo 5-15/6, tuổi mạ: Mạ dược: 14-16 ngày, mạ sân: 7-10 ngày.
Mật độ cấy: 40-45 khóm/m2, cấy 2-3 dảnh/khóm.
Phân bón: Phân chuồng300-400kg, đạm ure 8-10kg, lân 15-20kg, kali 5-6 kg/sào
Bắc bộ.



×