Tài khoản Quốc gia và Ngân sách Nhà nớc
National Accounts and State Budget
Biểu
Table
Trang
Page
26
Một số chỉ tiêu chủ yếu về Tài khoản Quốc gia
Key indicators on National Accounts
71
27
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế
Gross domestic product at current prices by economic sector
72
28
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá so sánh 1994 phân theo khu vực kinh tế
Gross domestic product at constant 1994 prices by economic sector
73
29
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế
phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Gross domestic product at current prices by types of ownership
and kinds of economic activity
74
30
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế
phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Structure of gross domestic product at current prices by types of ownership
and kinds of economic activity
76
31
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá so sánh 1994
phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế
Gross domestic product at constant 1994 prices by types of ownership
and kinds of economic activity
78
32
Chỉ số phát triển tổng sản phẩm trong nớc theo giá so sánh 1994
phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành kinh tế (Năm trớc = 100)
Index of gross domestic product at constant 1994 prices b
y types of ownership
and kinds of economic activity (Previous year = 100)
80
33
Sử dụng tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế
Gross domestic product by expenditure category at current prices
82
34
Sử dụng tổng sản phẩm trong nớc theo giá so sánh 1994
Gross domestic product by expenditure category at constant 1994 prices
83
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget
63
35
Tæng thu nhËp quèc gia theo gi¸ thùc tÕ
Gross national income at current prices
84
36
QuyÕt to¸n thu ng©n s¸ch Nhµ n−íc
State budget revenue final accounts
85
37
C¬ cÊu thu ng©n s¸ch Nhµ n−íc
Structure of state budget revenue final accounts
86
38
QuyÕt to¸n chi ng©n s¸ch Nhµ n−íc
State budget expenditure final accounts
87
39
C¬ cÊu chi ng©n s¸ch Nhµ n−íc
Structure of state budget expenditure final accounts
88
64
Tµi kho¶n Quèc gia vµ NS Nhµ n−íc - National Accounts and State Budget
GiảI thích thuật ngữ, nội dung v phơng pháp tính
một số chỉ tiêu thống kê tI khoản quốc gia
v ngân sách nh nớc
TI khoản quốc gia
Giá trị tăng thêm l giá trị hng hóa v dịch vụ mới sáng tạo ra của
các ngnh kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Giá trị tăng thêm l một bộ
phận của giá trị sản xuất, bằng chênh lệch giữa giá trị sản xuất v chi phí
trung gian. Giá trị tăng thêm đợc tính theo giá thực tế v giá so sánh.
Tổng sản phẩm trong nớc l giá trị mới của hng hóa v dịch vụ
đợc tạo ra của ton bộ nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định.
Tổng sản phẩm trong nớc đợc tính theo giá thực tế v giá so sánh. Có
3 phơng pháp tính:
Phơng pháp sản xuất: Tổng sản phẩm trong nớc bằng tổng giá trị
tăng thêm của tất cả các ngnh kinh tế cộng với thuế nhập khẩu hng hóa
v dịch vụ.
Phơng pháp thu nhập: Tổng sản phẩm trong nớc bằng thu nhập
tạo nên từ các yếu tố tham gia vo quá trình sản xuất nh lao động, vốn,
đất đai, máy móc. Theo phơng pháp ny, tổng sản phẩm trong nớc gồm
4 yếu tố: Thu nhập của ngời lao động từ sản xuất (bằng tiền v hiện vật),
thuế sản xuất, khấu hao ti sản cố định dùng trong sản xuất v thặng d
sản xuất.
Phơng pháp sử dụng: Tổng sản phẩm trong nớc bằng tổng của 3
yếu tố: Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình v Nh nớc; tích lũy ti sản
(cố định, lu động v quý hiếm) v chênh lệch xuất, nhập khẩu hng hóa
v dịch vụ.
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế thờng đợc dùng để
nghiên cứu cơ cấu kinh tế, mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngnh trong sản
xuất, mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với phần huy động vo ngân sách.
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá so sánh đã loại trừ biến động của
yếu tố giá cả qua các năm, dùng để tính tốc độ tăng trởng của nền kinh tế,
nghiên cứu sự thay đổi về khối lợng hng hóa v dịch vụ sản xuất.
Tổng sản phẩm trong nớc bình quân đầu ngời l chỉ tiêu phản
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget
65
ánh một cách tổng quan mức sống dân c v đợc tính bằng tỷ lệ giữa tổng
sản phẩm trong nớc với tổng dân số trung bình trong năm. Tổng sản
phẩm trong nớc bình quân đầu ngời có thể tính theo giá thực tế, giá so
sánh, tính theo nội tệ hoặc theo ngoại tệ.
Tổng sản phẩm trong nớc tính theo ngoại tệ l chỉ tiêu phản
ánh tổng sản phẩm trong nớc theo nội tệ đợc tính chuyển sang ngoại tệ.
Việc tính chuyển ny đợc sử dụng cho các mục đích khác nhau, trong đó
có việc so sánh tổng sản phẩm trong nớc của các quốc gia với nhau. Có hai
phơng pháp tính chuyển:
Phơng pháp tỷ giá hối đoái thực tế: Lấy tổng sản phẩm trong nớc
theo nội tệ chia cho tỷ giá hối đoái chính thức bình quân năm giữa nội tệ v
ngoại tệ;
Phơng pháp sức mua tơng đơng: Lấy tổng sản phẩm trong nớc
theo nội tệ chia cho tỷ giá theo sức mua tơng đơng.
Tổng thu nhập quốc gia l chỉ tiêu phản ánh tổng thu nhập lần đầu
đợc tạo ra từ các yếu tố thuộc sở hữu của quốc gia tham gia vo hoạt động
sản xuất trên lãnh thổ quốc gia hay ở nớc ngoi trong một thời kỳ nhất
định. Tổng thu nhập quốc gia bằng tổng sản phẩm trong nớc cộng chênh
lệch giữa thu nhập của ngời lao động Việt Nam ở nớc ngoi gửi về v thu
nhập của ngời nớc ngoi ở Việt Nam gửi ra nớc ngoi cộng với chênh
lệch giữa thu nhập sở hữu nhận đợc từ nớc ngoi với thu nhập sở hữu
trả nớc ngoi.
Tiêu dùng cuối cùng l chỉ tiêu phản ánh ton bộ chi tiêu cho mua
sắm hng hóa v dịch vụ tiêu dùng của hộ gia đình thờng trú, của các tổ
chức không vị lợi phục vụ hộ gia đình thờng trú v của Nh nớc trong
một thời kỳ nhất định. Tiêu dùng cuối cùng l một bộ phận của thu nhập
quốc gia khả dụng v cũng l một bộ phận của tổng sản phẩm trong nớc.
Tiêu dùng cuối cùng đợc chia theo nhóm hng hóa v dịch vụ tiêu dùng,
đợc tính theo giá thực tế v giá so sánh v thờng tách thnh hai thnh
phần: Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình v tiêu dùng cuối cùng của
Nh nớc.
Tích lũy ti sản l chỉ tiêu phản ánh chi tiêu cho đầu t ti sản cố
định, đầu t ti sản lu động v ti sản quý hiếm trong một thời kỳ nhất
định. Tích lũy ti sản đợc chia theo loại ti sản, tính theo giá thực tế v
giá so sánh.
Tích lũy ti sản cố định đợc tính bằng giá trị ti sản cố định nhận về
66
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget
trừ đi ti sản cố định thanh lý trong kỳ của các đơn vị thể chế, không bao
gồm phần hộ gia đình tiêu dùng.
Tích lũy ti sản lu động gồm ti sản l nguyên vật liệu dùng cho sản
xuất, thnh phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang; đợc tính bằng chênh lệch
cuối kỳ v đầu kỳ của các đơn vị thể chế, không bao gồm tồn kho của hộ gia
đình cho tiêu dùng.
Ti sản quý hiếm trong các đơn vị thể chế gồm cả hộ gia đình tiêu
dùng nắm giữ với mục đích bảo ton giá trị của cải. Ti sản quý hiếm
không bị hao mòn v giảm giá trị theo thời gian, đợc tính bằng chênh lệch
giữa ti sản quý hiếm nhận đợc trong kỳ v nhợng bán ti sản quý hiếm
nhận đợc trong kỳ đó.
Chênh lệch xuất nhập khẩu hng hoá v dịch vụ (hay xuất khẩu
thuần hng hoá dịch vụ) l hiệu số của xuất khẩu hng hoá, dịch vụ trừ đi
nhập khẩu hng hoá, dịch vụ. Xuất nhập khẩu hng hoá v dịch vụ bao gồm
ton bộ sản phẩm vật chất v dịch vụ đợc mua bán, trao đổi, chuyển
nhợng giữa các đơn vị, tổ chức, cá nhân dân c l đơn vị thờng trú của
Việt Nam với các đơn vị không thờng trú (giữa các đơn vị thờng trú của
Việt Nam với nớc ngoi). Trong ti khoản quốc gia, xuất khẩu v nhập
khẩu đều tính theo giá FOB.
Ngân sách Nh nớc
Thu ngân sách Nh nớc gồm ton bộ các nguồn thu vo ngân sách
Nh nớc từ các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, từ dân c trong nớc
v các nguồn thu từ ngoi nớc, bao gồm các khoản: Thu từ thuế, phí, lệ
phí, thu từ hoạt động kinh tế của Nh nớc, các khoản đóng góp của các tổ
chức v cá nhân; thu viện trợ của nớc ngoi, các khoản thu khác.
Chi ngân sách Nh nớc gồm ton bộ các khoản chi từ ngân sách
Nh nớc cho các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị, tổ chức, dân c trong nớc
v ngoi nớc, bao gồm các khoản: Chi đầu t phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nh nớc,
chi trả nợ của Nh nớc, chi viện trợ nớc ngoi, các khoản chi khác.
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget
67
Explanation of terminology, content and Methodology
of some statistical indicators on national accounts
and state budget
National accounts
Value added (VA) is an economic indicator reflecting the new value
of goods and services that was produced in an economy in a given period.
VA, a component of gross output, is the difference between gross output
and intermediate consumption. Value added is measured at current and
constant price.
Gross domestic product (GDP) is a general indicator reflecting the
final results of production and business activities of the whole economy in
a given period. GDP is calculated at current and constant prices.
There are three approaches to calculate Gross domestic product:
•
GDP calculated by production approach is the sum of the value
added of all economic activities plus import tax on goods and services.
•
GDP calculated by income approach is sum of all income created by
factors distributed to process of production as labour, capital, land,
machinery. GDP includes (1) Compensation of employees (in cash and in
kind); (2) Tax on production; (3) Consumption of fixed capital;
(4) Operating surplus.
•
GDP calculated by expenditure approach is the sum of three factors:
Final consumption of households and the state, gross capital formation
(fixed asset, change in inventories and precious asset) and balance of
export and import of goods and services.
GDP by current prices is used to study the economic structure, the
inter-industries relationship, relationship between the production results
and state budget mobilization.
GDP by constant prices removing the factor of price changes is used to
calculate the economic growth rate and to study the changes in goods and
services quantities.
68
Tµi kho¶n Quèc gia vµ NS Nhµ n−íc - National Accounts and State Budget
GDP per capita is an economic indicator that reflects the living
standard of people. It refers to the proportion of gross domestic products to
total population of a year. GDP per capita is calculated at current price,
constant prices, domestic or foreign currency.
GDP at foreign currency refers to GDP at domestic currency
exchanged into foreign currency. GDP at foreign exchange can be used to
make comparison among countries. Of which:
•
GDP at current exchange rate is calculated by dividing GDP at
domestic currency by official average exchange rate of the year.
•
GDP at purchasing power parity is calculated by dividing of GDP at
domestic currency by purchasing power parity rate of the year.
Gross national income (GNI) is total primary income created by
productive factors which are properties of a nation whether within the
country territory or abroad in a given time. GNI is equal to GDP plus net
income of Vietnamese oversea and foreigners in Vietnam, and plus net
property income from and to abroad.
Final consumption (FC) is total consumption of goods and services of
households, non-profit institutions serving households and of government
in a given time. Final consumption is a component of National Disposable
Income (NDI) as well as of GDP. The final consumption is normally divided
by goods and service group at current prices and constant prices. The final
consumption consists of final consumption of households and final
consumption of government.
Gross capital formation refers to expenditure for investment in
fixed asset, change in inventories and precious in a given period. Gross
capital formation is classified by types of capital at current prices or
constant prices.
•
Fixed capital formation is the difference between fixed capital
received and liquidated fixed capital in the period by institutions,
excluding household’s durable asset.
•
Changes in inventories include productive materials, finished goods
and work-in-progress. Changes in inventories are measured by the value of
the entries into inventories less the value of withdrawals and value of
recurrent losses of goods held in inventories, excluding inventories of
household for final consumption.
Tµi kho¶n Quèc gia vµ NS Nhµ n−íc - National Accounts and State Budget
69
•
Precious capital owned by both institutions and households for
preservation. It is not worn out or devalued over time and is the difference
between precious capital received in a given period and precious capital
received but sold and transferred out.
Net export of goods and services refers to the difference of the exports
and the imports of goods and services. The exports and imports include the
value of various goods and services sold and transferred or purchased and
acquired by the resident units to/from the non-resident units (between Viet
Nam resident units with foreign countries). In SNA, the export and import
of goods and services are calculated at FOB.
State budget
State budget revenue: refers to revenue of the government finance
from domestic production, business and service establishments or citizens
and other revenues from abroad. State budget revenue includes different
items such as taxes, duties, fees collected from the state economic
activities, contributions from organizations and individuals, foreign grants,
and other revenues.
State budget expenditure: refers to all expenditure of the state
budget for domestic and foreign enterprises, offices, organizations and
individuals. State budget expenditure includes expenditures for
investment in socio-economic development, national defence and security,
state apparatus operation, state debts settlement and grants for foreign
countries and other expenditures.
70
Tµi kho¶n Quèc gia vµ NS Nhµ n−íc - National Accounts and State Budget
Một số chỉ tiêu chủ yếu về Tài khoản Quốc gia
K
26
ey indicators on National Accounts
2000 2004 2005 2006 2007
Sơ bộ
Prel.
2008
Giá thực tế -
At current prices
Tổng sản phẩm trong nớc - Tỷ đồng
Gross domestic product - Bill. dongs
441646 715307 839211 974266 1143715 1477717
Tổng sản phẩm trong nớc bình quân đầu ngời
Gross domestic product per capita
Nội tệ - Nghìn đồng - Vietnam currency - Thous. dongs
5689 8720 10098 11580 13428 17141
Ngoại tệ (Theo tỷ giá hối đoái bình quân) - Đô la Mỹ
Foreign currency (At average exchange rate) - USD
402 553 639 723 834 1034
Tích luỹ tài sản - Tỷ đồng
Gross capital formation - Bill. dongs
130771 253686 298543 358629 493300 607746
Tiêu dùng cuối cùng - Tỷ đồng
Final consumption - Bill. dongs
321853 511221 584793 675916 809862 1084876
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ - Tỷ đồng
Export of goods and services - Bill. dongs
243049 470216 582069 717109 879461 1155686
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ - Tỷ đồng
Import of goods and services - Bill. dongs
253927 524216 617157 761547 1060763 1400134
Tổng thu nhập quốc gia - Tỷ đồng
Gross national income - Bill. dongs
435319 701906 822432 953232 1109404 1428952
Giá so sánh 1994 -
At constant 1994 prices
Tổng sản phẩm trong nớc - Tỷ đồng
Gross domestic product - Bill. dongs
273666 362435 393031 425373 461344 489833
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nớc
(Năm trớc = 100) - %
Growth rate of GDP (Previous year = 100) - %
6,79 7,79 8,44 8,23 8,46 6,18
Một số tỷ lệ so với GDP (Giá thực tế) - %
Compared with GDP (At current prices) - %
Tích luỹ tài sản - Gross capital formation
29,61 35,47 35,58 36,81 43,13 41,13
Tài sản cố định - Gross fixed capital formation
27,65 33,26 32,87 33,35 38,27 36,00
Tiêu dùng cuối cùng - Final consumption
72,87 71,47 69,68 69,38 70,81 73,42
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Export of goods and services
55,03 65,74 69,36 73,61 76,90 78,21
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Import of goods and services
57,50 73,29 73,54 78,17 92,75 94,75
Tổng thu nhập quốc gia - Gross national income
98,57 98,13 98,00 97,84 97,00 96,70
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget
71
Tổng sản phẩm trong nớc theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế
Gross domestic product at current prices by economic sector
27
Chia ra - Of which
Tổng số
Total
Nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản
Agriculture,
forestry and fishing
Công nghiệp
và xây dựng
Industry and
construction
Dịch vụ
Service
Tỷ đồng
- Bill. dongs
1995 228892 62219 65820
100853
1996 272036 75514 80876 115646
1997 313623 80826 100595 132202
1998 361017 93073 117299 150645
1999 399942 101723 137959 160260
2000 441646 108356 162220 171070
2001 481295 111858 183515 185922
2002 535762 123383 206197 206182
2003 613443 138285 242126 233032
2004 715307 155992 287616 271699
2005 839211 175984 344224 319003
2006 974266 198798 404697 370771
2007 1143715 232586 474423 436706
Sơ bộ - Prel. 2008 1477717 326505 587157 564055
Cơ cấu (%)
- Structure (%)
1995 100,00 27,18 28,76 44,06
1996 100,00 27,76 29,73 42,51
1997 100,00 25,77 32,08 42,15
1998 100,00 25,78 32,49 41,73
1999 100,00 25,43 34,50 40,07
2000 100,00 24,53 36,73 38,74
2001 100,00 23,24 38,13 38,63
2002 100,00 23,03 38,49 38,48
2003 100,00 22,54 39,47 37,99
2004 100,00 21,81 40,21 37,98
2005 100,00 20,97 41,02 38,01
2006 100,00 20,40 41,54 38,06
2007 100,00
20,34 41,48 38,18
Sơ bộ - Prel. 2008 100,00 22,10 39,73 38,17
72
Tài khoản Quốc gia và NS Nhà nớc - National Accounts and State Budget