Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.84 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:18/8/2012
<b>Tiết 1 (</b> BÀI 1):
<b> 1) Kiến thức: </b>
- Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn
thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
<b> 2) Kĩ năng: </b>
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
- Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
<b> 3) Thái độ</b>:
Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn trong hộp như
hình 1.2a SGK; pin; dây nối; cơng tắc.
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
Đọc trước bài 1 (SGK ).
<b> 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, </b>
sự chuẩn bị của HS cho tiết học
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: (Không)</b>
3) Giảng bài mới:
<i><b> a- Giới thiệu bài:</b></i>(3’)
Ở hình 1. 1 ( SGK ) bạn học sinh có nhìn thấy
ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra khơng?Vì sao?
Để xem Hải hay Thanh nói đúng, hơm nay chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài “ Nhận biết
ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng”. Giáo viên ghi đề bài lênbảng.
b- Tiến trình bài dạy:
<b>TG</b>
- Giáo viên bật đèn pin và để ở
2 vị trí: để ngang trước mặt giáo
viên và để chiếu về phía học
sinh.
- Trong các câu hỏi sau đây,
trường hợp nào mắt ta nhận biết
có ánh sáng?
- Ban đêm đứng trong phịng có
cửa sổ đóng kín,khơng bật
đèn, mở mắt.
- Ban đêm đứng trong phịng có
cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở
mắt.
- Ban ngày, đứng ngoài trời, mở
mắt.
- Ban ngày,đứng ngồi trời, mở
mắt, lấy tay che kín mắt.
- u cầu HS thực hiện C1:
Trong những trường hợp mắt ta
- Học sinh quan sát TN,đọc
thông tin SGK nhận xét và trả
lời.
(Thí nghiệm cho thấy: Kể cả
khi đèn pin bật sáng có khi ta
cũng khơng nhìn thấy được
ánh sáng từ bóng đèn pin phát
ra)
(Khơng có ánh sáng truyền
vào mắt)
(Có ánh sáng truyền vào mắt)
(Khơng có ánh sáng truyền
vào mắt)
- Cả lớp thảo luận rút ra kết
luận:
<b>TG</b>
điều kiện gì giống nhau?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một
vật?
- Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có <i><b>ánh sáng</b></i> truyền
vào mắt ta.
- Mắt ta nhận biết được
ánh sáng khi có <i><b>ánh sáng</b></i>
truyền vào mắt ta.
10’
thí nghiệm, thảo luận và trả lời
câu hỏi C2. Sau đó thảo luận
chung để rút ra kết luận.
C2: Cho học sinh thí nghiệm
như hình 1. 2a; 1. 2b.
a. Đèn sáng.
b. Đèn tắt.
Giáo viên cho học sinh nhận
xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh
giấy trong hộp khi bật đèn?
Cho học sinh nêu kết luận và
giáo viên ghi bảng.
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội
dung III
<b>- </b>Làm TNnhư hình 1. 2a; 1.
2b ( SGK )
Hình 1. 2a
Hình 1. 2b
- Nêu kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền từ vật đó đến
mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi
có <i><b>ánh sáng</b></i> truyền từ vật
đó đến mắt ta.
15’
- Yêu cầu học sinh nhận xét sự
khác nhau giữa dây tóc bóng
đèn đang sáng và mảnh giấy
trắng.
- Thông báo từ mới: Nguồn
sáng, vật sáng.
- C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a;
1. 2b vật nào tự phát ra ánh
sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do
vật khác chiếu tới?
Hình 1.3
- C3: Dây tóc bóng đèn tự nó
<i><b>phát ra</b></i> ánh sáng khi có dịng
điện chạy qua gọi là nguồn
sáng.
Dây tóc bóng đèn phát
sáng và mảnh giấy trắng <i><b>hắt</b></i>
<i><b>lại</b></i> ánh sáng từ đèn chiếu vào
nó gọi là <b>vật sáng.</b>
- Nguồn sáng là vật tự nó
- Vật sáng gồm <i><b>nguồn</b></i>
<i><b>sáng</b></i> và <i><b>những vật hắt lại</b></i>
<i><b>ánh sáng</b></i> chiếu vào nó.
4’
bạn nào đúng? Vì sao?
<b>TG</b>
1, nếu ta thắp một nắm hương
để cho khói bay lên ở phía trước
đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt
sáng từ đèn phát ra xuyên qua
khói. Giải thích vì sao? Biết
rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti
bay lơ lửng.
<b>- </b>Cho HS nêu lại kết luận của
câu C1, C2, C3.
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc phần có thể
em chưa biết trang 5 ( SGK )
<i><b>* GDBVMT:</b></i>
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng trực tiếp từ đèn.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li
ti. Các hạt khói được đèn
chiếu sáng trở thành các vật
sáng. Các vật sáng nhỏ li ti
xếp gần nhau tạo thành một
vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
- HS nêu lại kết luận của câu
C1, C2, C3.
- 1HS đọc phần có thể em
chưa biết trang 5 ( SGK ).
* Có thể trả lời: Cần có kế
hoạch học tập và vui chơi dã
ngoại thích hợp.
<b>4) Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………
Ngày soạn:25/8/2012
Tiết 2 ( BÀI 2
<b> 1) Kiến thức: </b>
<b> 2) Kĩ năng: </b>
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì).
<b> 3) Thái độ</b>: Yêu thích mơn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 ( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài 2 (SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 1
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HS1:</b> Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
<b>ĐA: - </b> Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có <i><b>ánh sáng</b></i> truyền vào mắt ta.
<b>- </b>Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
a - Giới thiệu bài:(1’)
Hải thắc mắc: Bật đèn pin, ta tháy bóng đèn sáng nhưng khơng nhìn thấy đường đi của tia
sáng.Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn pin phát ra đi theo đường nào đến mắt ta. Qua
bài “ Sự truyền ánh sáng” hơm nay các em có thể giúp bạn Hải giải đáp được thắc mắc này.
<i><b> b - Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b>
<b>I. Đường truyền của ánh</b>
<b>sáng</b>.
- Cho học sinh dự đoán
xem ánh sáng đi theo
đường nào? Đường thẳng,
đường cong hay đường gấp
khúc?
- Giới thiệu TN ở hình 2. 1.
- Cho học sinh tiến hành
thí nghiệm sau đó cho nhận
xét.
- Yêu cầu học sinh nghĩ ra
1 thí nghiệm khác để kiểm
tra lại kết quả trên ( chẳng
hạn như TN hình 2.2
SGK )
- Cho học sinh điền vào
- Có thể đưa ra dự đốn:
ánh sáng đi theo đường
thẳng hoặc đường cong
hoặc đường gấp khúc.
- Nghe.
- Học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra nhận xét:
Ánh sáng đến mắt ta theo
đường thẳng
- Học sinh tiến hành thí
nghiệm và rút ra nhận xét:
Đặt ba lỗ A,B,C của ba tấm
bìa sao mắt ta nhìn thấy
được dây tóc bóng đèn pin
đang phát sáng. Sau đó đo
và kiểm tra lại ta thấy ánh
sáng từ đèn pin đến mắt
theo đường thẳng.
- Học sinh điền vào chỗ
Hình 2.1
<b>TG</b>
luận và đọc lên cho cả lớp
nghe và nhận xét.
trống và đọc cho cả lớp
nghe. Lớp nhận xét:
Đường truyền của ánh sáng
<i><b>Kết luận:</b></i>
Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường
<i><b>thẳng</b></i>.
4’
<i><b> Định luật truyền thẳng của</b></i>
<i><b>ánh sáng.</b></i>
-H 2.3 SGK mơ tả điều gì?
- Giới thiệu thêm cho học
sinh khơng khí là môi
trường trong suốt, đồng
tính. Nghiên cứu sự truyền
ánh sáng trong các môi
trường trong suốt đồng tính
khác cũng thu được kết quả
tương tự, cho nên có thể
xem kết luận trên như là
một định luật gọi là <i>định</i>
<i>luật truyền thẳng của ánh</i>
<i>sáng. </i>
- Học sinh mơ tả.
- Nghe GV thơng báo sau
đó một vài em nhắc lại rồi
ghi vào vở định luật truyền
thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong
suốt và đồng tính,ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.
Hình 2.3
<i>Trong mơi trường trong suốt</i>
<i>và đồng tính,ánh sáng truyền</i>
<i>đi theo đường thẳng.</i>
12’
truyền của ánh sáng bằng
một đường thẳng gọi là tia
sáng.
Yêu cầu học sinh quan sát
hình 2. 3 và cho biết đâu là
tia sáng.
- Vệt sáng hẹp trên màn
chắn gần như một đường
thẳng ( hình 2.4 ) phát ra từ
<b> </b>Trong thực tế ,ta khơng
thể nhìn thấy một tia sáng
mà chỉ nhìn thấy một chúm
sáng gồm nhiều tia sáng
hợp thành. Một chùm sáng
hẹp gồm nhiều tia song
song có thể coi là một tia
sáng.
- Đường thẳng có hướng
SMbiểu diễn một tia sáng
<b>- </b>Vệt sáng đó cho ta hình
ảnh về đường truyền của
ánh sáng
- Nghe
<b> 1- Tia sáng:</b>
Đường truyền của ánh
sáng biểu diễn bằng một
đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng gọi là <b>tia sáng</b>.
Hình 2.3
Hình 2.4
<b>TG</b>
Trên hình 2.5 vẽ ba chùm
tia sáng thường gặp, trên
hình chỉ vẽ hai tia sáng bên
ngoài của mỗi chùm sáng.
- Yêu cầu học sinh thực
hiện C3.
Quan sát hình 2.5 vẽ được
ba chùm tia sáng và trả lời
C3:
+Chùm sáng song song
gồm các tia sáng <i><b>không</b></i>
<i><b>giao nhau </b></i> trên đường
truyền của chúng ( hình 2.5
a )
+ Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng <i><b>giao nhau</b></i> trên
đường truyền của chúng
( hình 2.5 b)
+ Chùm sáng phân kì
<b>2- Chùm sáng:</b>
- Chùm sáng gồm rất nhiều
tia sáng hợp thành ( trong
thực tế ta không nhìn thấy
một tia sáng mà chỉ thấy một
chùm sáng ).
- Có ba loại chùm sáng:
+Chùm sáng song song
gồm các tia sáng <i><b>không giao</b></i>
<i><b>nhau </b></i>trên đường truyền của
chúng .
+ Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng <i><b>giao nhau</b></i> trên
đường truyền của chúng.
+ Chùm sáng phân kì gồm
các tia sáng <i><b>loe rộng ra</b></i> trên
đường truyền của chúng .
10’
- Hướng dẫn học sinh
thảo luận các câu hỏi C4,
C5.
- Yêu cầu HS nhắc lại phần
ghi nhớ tr8_SGK
-Yêu cầu học sinh đọc
phần <i>có thể em chưa biết</i>
cho cả lớp nghe.
C4: Ánh sáng từ đèn phát
ra đã truyền đến mắt theo
đường thẳng.
C5:HS nêu phương án
TN của mình.
- Kim 1 là vật chắn sáng của
kim 2, kim 2 là vật chắn
sáng của kim 3. Do ánh
sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim
2, 3 bị chắn khơng tới mắt.
(Hình bên).
- Nhắc lại phần ghi nhớ
tr8_SGK
- Đọc phần có thể em chưa
biết
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra
<b>TG</b>
Hình 2.6
<b> 4) Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở nhà: 2. 1; 2. 2; 2. 4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài 3 Vật lí 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………
Ngày soạn: 01/9/2012
<b>Tiết 3: ( BÀI 3 ) </b>
<b> 1) Kiến thức: </b>
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích
- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
<b> 3) Thái độ</b>:
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản
bằng bìa, 1 màn chắn sáng.
- Đồ dùng cho cả lớp:
Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài 3(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 2
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>( 5’ ):
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Đường truyền của ánh sáng được biểu
diễn như thế nào?
ĐA: - <i>Trong mơi trường trong suốt và đồng tính,ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.</i>
- Đường truyền ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
HS2: Có mấy loại chùm sáng? Kể tên? Chữa bài tập 2 SBT.
- Có 3 loại chùm sáng:Chùm sáng song song,chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- Sửa bài tập 2_SBT:
+ Sắp hàng sao cho mắt mình chỉ nhìn thấy ót bạn đứng trước mình.
+ Vì ánh sáng truyền đi thẳng của ánh sáng.
Ban ngày trời nắng, khơng có mây, ta nhình thấy bóng của một cột đèn in rõ trên mặt đất.
Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhịe đi.Vì sao có sự biến đổi đó?
Chúng ta tìm hiểu hiện tượng này qua bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
<i><b>b - Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt đơng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
16’
<b>I. Bóng tối – bóng nửa</b>
<b>tối. </b>
- Hướng dẫn HS làm TN để
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng sáng, vùng tối. Giải thích
vì sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu.
GV: Nhận xét chung.
- Tiến hành làm TN.
- Trả lời câu C1:
Vì ánh sáng truyền theo
đường thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng
tối.
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
khơng nhận được ánh sáng
từ <i><b>nguồn sáng</b></i> tới gọi là
<i><b>1- Thí nghiệm 1:</b></i>
Hình 3.1
<i>Nhận xét:</i>
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
khơng nhận được ánh
sáng từ <i><b>nguồn sáng</b></i> tới
gọi là <b>bóng tối.</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
- Hướng dẫn HS tiến hành TN2
và trả lời câu C2.
Hãy chỉ ra trên màn chắn
vùng nào là bóng tối, vùng nào
được chiếu sáng đầy đủ? Nhận
xét độ sáng của vùng còn lại so
với hai vùng trên và giải thích
vì sao có sự khác nhau đó?
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống trong câu. Rút ra nhận
xét.
<b>bóng tối.</b>
- Làm TN2 và trả lời câu
C2:
Trên màn chắn ở sau vật
<i>Nhận xét</i>:
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
<i><b>một phần của nguồn</b></i>
<i><b>sáng truyền tới </b></i> gọi là
bóng nửa tối.
Hình 3.2
<i>Nhận xét:</i>
Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng
chỉ nhận được ánh sáng từ
<i><b>một phần của nguồn</b></i>
<i><b>sáng truyền </b></i>tới gọi là
<b>bóng nửa tối.</b>
12’
<b>II. Nhật Thực - Nguyệt</b>
<b>thực</b>
Hình 3.3
Hiện tượng nhật thực
xảy ra khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng một đường thẳng.
( Hình 3.3 )
- Cho học sinh đọc thông báo
ở mục II tìm hiểu khái niệm
nhật thực và nguyệt thực.
- Khi nào có nhật thực tồn
phần?
- Khi nào có nhật thực một
phần?
- Yêu cầu HS trả lời C3: Giải
thích vì sao đứng ở nơi có nhật
thực tồn phần lại khơng nhìn
thấy mặt trời và trời tối lại?
- Đọc mục II nêu được
khái niệm nhật thực và
+ Mặt Trăng nằm giữa
Mặt Trời và Trái Đất.
+ Trái Đất nằm giữa Mặt
Trời và Mặt trăng.
- Đứng ở chỗ bóng tối,
khơng nhìn thấy Mặt Trời,
ta gọi là có nhật thực tồn
phần.
- Đứng ở chỗ bóng nửa
tối, khơng nhìn thấy một
phần Mặt Trời, ta gọi là có
nhật thực một phần.
- C3: Nơi có nhật thực
tồn phần nằm trong vùng
bóng tối của Mặt Trăng, bị
Mặt Trăng che khuất
không cho ánh sáng Mặt
Trời chiếu đến, vì thế
Mặt Trăng
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
đứng ở đó, ta khơng nhìn
thấy Mặt Trời và trời tối
- Thông báo tính chất phản
chiếu ánh sáng của Mặt trăng,
quỹ đạo chuyển động của Mặt
Trăng xung quanh Trái Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Giải thích hiện tượng Trăng
khuyết.
- Lắng nghe thơng báo của
GV.
- Trả lời C4:
+Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
+ Vị trí 1: Nguyệt thực.
- Nghe
<i><b>2. Nguyệt thực:</b></i>
<i> </i>Nguyệt thực xảy ra khi
Mặt Trăng bị Trái Đất che
khuất không được Mặt
Trời chiếu sáng.
( Mặt Trời ,Trái Đất và
Mặt Trăng cùng nằm trên
một đường thẳng )
8’
+ C5: Làm lại thí nghiệm ở <b>- </b>+ C5: Khi miếng bìa lạiThực hiện câu:
hình 3. 2. Di chuyển miếng bìa
từ từ lại màn chắn. Quan sát
bóng tối và bóng nửa tối trên
màn, xem chúng thay đổi như
thế nào?
gần màn chắn hơn thì
bóng tối và bóng nửa tối
đều thu hẹp lại hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như khơng
cịn bóng nửa tối nữa, chỉ
cịn bóng tối rõ nét.
+ C6: Ban đêm, dùng một
quyển vở che kín bóng đèn dây
tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối,
có khi khơng thể đọc sách
được. Nhưng nếu dùng quyển
vở che đèn ống thì ta vẫn đọc
sách được. Giải thích vì sao lại
có sự khác nhau đó?
+ C6: Khi dùng quyển vở
Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn ống, bàn
nằm trong vùng bóng nửa
tối sau quyển vở, nhận
được một phần ánh sáng
của đèn truyền tới nên vẫn
đọc sách được.
<b>Trái đất</b>
<b>Mặt trăng</b>
1
2
3
A
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
ở đêm rằm?
- Vì đêm rằm (Al) Mặt
Trời, Trái Đất, Mặt Trăng
mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng,
Trái Đất mới có thể chặn
ánh sáng Mặt Trời không
cho chiếu sáng Mặt Trăng.
<i><b> </b></i>- Yêu cầu HS giải thích lại khi
nào xảy ra hiện tượng Nhật
thực, Nguyệt thực toàn phần?
- Khi Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất nằm trên
cùng một đường thẳng:
+ Nhật thực tồn phần:
Đứng trong vùng bóng tối
của Mặt Trăng trên Trái
Đất, khơng nhìn thấy Mặt
Trời.
+Nguyệt thực tồn phần:
Đứng trong vùng bóng tối
trên Trái Đất, nhìn khơng
thấy thấy Mặt Trăng
<b>- </b>Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ
trang 11_SGK - Nhắc lại phần ghi nhớ trang 11_SGK
<i><b>* GDBVMT:</b></i>
Bóng tối nằm phía sau vật
cản, không nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng chiếu tới.
- Trong sinh hoạt và học tập,
cần đảm bảo đủ ánh sáng,
khơng có bóng tối. Vì vậy, cần
lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay cho bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn do có
nhiều nguồn sáng khiến cho
môi trường bị ô nhiễm ánh
sáng gây tác hại : lãng phí năng
lượng,ảnh hưởng việc quan sát
bầu trời vào ban đêm, tâm lí
con người, hệ sinh thái, gây
mất an tồn giao thơng ...
Vậy để giảm thiểu ô nhiễm
ánh sáng nơi đô thị cần phải
làm gì?
- Để giảm thiểu ô nhiễm
ánh sáng nơi đô thị cần
phải:
+ Sử dụng nguồn ánh
sáng vừa đủ theo nhu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần
thiết hoặc sử dụng chế độ
hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu
sáng cho phù hợp, có thể
tập trụng ánh sáng vào nơi
cần thiết .
+ Lắp đặt loại đèn phát ra
ánh sáng phù hợp với sự
cảm nhận của mắt.
<b>4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)
- Về học nội dung ghi nhớ.
………
………
………
………..………….
Ngày soạn: 07/9/2012
<b>Tiết 4 ( BÀI 4 )</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Tiến hành làm TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng ,suy ra quy luật phản xạ ánh sáng.
<b> 3. Thái độ:</b>
Yêu thích khoa học, biết vận dụng kiến thức vào đời sống.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>:
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 4( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
(chùm sáng hẹp song song), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng.
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 3
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>( 5’ ):
<b>HS1:</b> Hãy giải thích hiện tượng Nhật thực - Nguyệt thực.
<b>ĐA</b>: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên cùng một đường thẳng:
+ Nhật thực tồn phần: Đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng trên Trái Đất, khơng nhìn thấy
Mặt Trời.
+Nguyệt thực tồn phần: Đứng trong vùng bóng tối trên Trái Đất, nhìn khơng thấy thấy Mặt
Trăng.
<b>HS2:</b> - Chữa bài tập 2&3 trang 5_SBT.
<b> ĐA</b>: - Bài 2: Chọn đáp án C.
- Bài 3: Vì đêm rằm (Al) Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng mới có khả năng nằm trên
cùng một đường thẳng, Trái Đất mới có thể chặn ánh sáng Mặt Trời không cho chiếu sáng Mặt
Trăng.
<i><b> - GV làm thí nghiệm hình 4.1 yêu cầu HS quan sát và đưa ra dự đoán.</b></i>
- GV chỉ cho HS phải biết mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương và tia sáng hắt
lại.
- HS quan sát thí nghiệm và dự đốn để đèn pin theo hướng nào để vết sáng đến đúng điểm A
cho trước ( dự đốn có thể đúng hoặc sai )
Để kiểm chứng xem dự đoán của bạn đúng hay sai qua bài “ Định luật phản xạ ánh sáng” các
em sẽ có câu trả lời đúng nhất. ( GV ghi đề bài lên bảng đen ).
<i><b> b - Tiến trình bài dạy</b></i>
<b>TG</b>
- Yêu cầu học sinh cầm
gương lên soi và nói xem các
em nhìn thấy gì trong gương?
- Hình ảnh của một vật quan
sát được trong gương gọi là
gì?
- Mặt gương soi có thể coi
là một gương phẳng.Vậy
gương phẳng có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1:
Em hãy chỉ ra một số vật có
bề mặt phẳng, nhẵn bóng có
thể dùng để soi ảnh của mình
như một gương phẳng.
- Học sinh có thể quan sát
ảnh của mình trong gương.
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là <b>ảnh của vật tạo bỡi</b>
<b>gương.</b>
- Gương phẳng có đặc
điểm : <b>Có bề mặt phẳng,</b>
<b>nhẵn bóng có thể dùng để</b>
<b>soi ảnh.</b>
- C1: Học sinh tự trả lời.
( chẳng hạn như mặt kính
cửa sổ, mặt nước, mặt
tường ốp gạch men, ...)
Hình 4.1
- Hình ảnh của một vật
quan sát được trong gương
gọi là <b>ảnh của vật tạo bỡi</b>
<b>gương.</b>
- Gương soi có mặt gương
là một mặt phẳng và nhẵn
bóng nên gọi là gương
phẳng.
7’
<b>TG</b>
nghiệm ở hình 4. 2. Tổ chức
cho học sinh làm thí nghiệm.
- Thông báo: Hiện tượng tia
sáng sau khi tới mặt gương
phẳng bị hắt lại theo một
hướng xác định gọi là sự phản
xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại
gọi là tia phản xạ.
- Học sinh làm thí nghiệm
theo nhóm ( chỉ ra được tia
tới SI, tia phản xạ RI )
- Nghe ghi vào vở
Hình 4.2
- Hiện tượng tia sáng sau
khi tới mặt gương phẳng bị
hắt lại theo một hướng xác
định gọi là <b>hiện tượng</b>
<b>phản xạ</b> ánh sáng, tia sáng
bị hắt lại gọi là <b>tia phản</b>
<b>xạ</b>.
10’
<i><b>1. </b><b>Tia phản xạ nằm trong</b></i>
<i><b>mặt phằng nào?</b></i>
- Hướng dẫn học sinh cách
tạo tia sáng và theo dõi đường
truyền của ánh sáng.
+Chiếu một tia sáng tới
gương phẳng sao cho tia sáng
đi là là trên mặt tờ giấy đặt
trên bàn, tạo ra một vệt sáng
hẹp trên mặt tờ giấy. Gọi tia
đó là tia tới SI.
+Khi tia tới gặp gương
phẳng thì đổi hướng cho tia
phản xạ.
- Thay đổi hướng đi của tia
tới xem hướng của tia phản xạ
phụ thuộc vào hướng của tia
tới và gương như thế nào?
- Giới thiệu pháp tuyến IN,
tia phản xạ IR.
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
- Cho học sinh điền từ vào
câu kết luận.
Tìm phương của tia phản xạ.
- Giới thiệu :
+ góc tới
+ góc phản xạ
- Cho học sinh dự đốn xem
góc phản xạ quan hệ với góc
tới như thế nào? Thí nghiệm
kiểm chứng.
- Chú ý nghe giáo viên
giới thiệu về tia tới, tia
phàn xạ, đường pháp tuyến,
sau đó áp dung kết quả thí
nghiêm nêu lên kết luận:
- Hướng của tia phản xạ
cũng thay đổi theo
<b>- Nghe</b>
<b> -Tia phản xạ nằm trong</b>
cùng một mặt phẳng với tia
tới và pháp tuyến.
<b>- Điền từ:</b>
<i><b>tia tới</b></i> , <i><b>pháp tuyến.</b></i>
( ghi kết luận vào vở)
- Nghe GV giới thiệu
- Dự đốn kết quả TN và
<b>SI</b>:<i>gọi là tia tới</i>
<b>IR</b><i>: gọi là tia phản xạ</i>
<b>IN</b><i>: đường pháp tuyến</i>
<i><b> Kết luận:</b></i>
Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với <i><b>tia tới</b></i>
và đường <i><b>pháp tuyến.</b></i>
<i><b>2. Phương của tia phản xạ</b></i>
<i><b>quan hệ thế nào với</b></i>
<i><b>phương của tia tới</b></i>
<b>TG</b>
- Cho học sinh điền từ vào
câu kết luận.
kết luận chung về mối quan
hệ giữa góc tới và góc phản
xạ.
-Kết luận: Góc phản xạ
ln ln <i><b>bằng</b></i> góc tới.
<i><b>Kết luận:</b></i>
Góc phản xạ ln ln
<i><b>bằng</b></i> góc tới
5’
-Người ta đã làm thí nghiệm
với các mơi trường trong suốt
và đồng tính khác cũng đưa
đến kết luận như trong khơng
khí. Do đó kết luận trên có ý
nghĩa khái quát có thể coi như
là một định luật gọi là định
luật phản xạ ánh sáng.
- Yêu cầu HS phát biểu định
luật phản xạ ánh sáng.
- Nghe
- Đọc thông tin trong SGK. - Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến
của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
<i><b>4. Biểu diễn gương phẳng</b></i>
<i><b>và các tia sáng trên hình</b></i>
<i><b>vẽ.</b></i>
- Quy ước cách vẽ gương và
các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ, mặt không
phản xạ của gương.
+ Điểm tới: I
+ Tia tới: SI
+ Đường pháp tuyến: IN
Chú ý hướng đi của tia phản
xạ, tia tới.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3,
vẽ tia phản xạ, xác định góc
phản xạ, góc tới?
GV: Nhận xét đánh giá.
- Vận dụng định luật phản
xạ ánh sáng để vẽ hình.
- Thực hiện câu C3 ( vào
vở bài tập )
5’
Cho HS thảo luận sự đúng sai
của cách vẽ ( hình 4.4a )
- Nhận xét đánh giá.
<b>TG</b>
- Rèn kỹ năng cho HS
( K_G) dùng kiến thức để giải
thích ( hình 4.4b )
- Nhận xét đánh giá.
- Cho học sinh nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
- 1 vài HS giải thích. Cả lớp
cùng tham gia.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ ( SGK_14 )
<b> 4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 4. 1, 4. 2 bài tập Vật lý 7.
- Xem trước nội dung bài học 5 chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………..………….
Ngày soạn:14/9/2012
<b>Tiết 5 ( BÀI 5 ): </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>
- Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
<b> </b>- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
<b> 2. Kỹ năng</b>
- Biết làm TN: tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
<b> 3. Thái độ</b>
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà khơng cầm thấy
<b> II. CHUẨN BỊ</b>:
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 tấm kính trong suốt, màn chắn.
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài 5(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 4
<b> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>( 5’ ):
<b> HS1:</b> - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Hãy vẽ các tia còn thiếu:
a) b)
<b> ĐA</b>: - Định luật phản xạ ánh sáng.
+ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (i'=i).
<b>45</b>0 <b><sub>45</sub></b>0
a) b)
a - Giới thiệu bài: (2’) Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi ở Hồ Gươm nhìn thấy ảnh của tháp
trên mặt nước ( hình 5.1 ). Bé thắc mắc khơng biết vì sao lại có cái bóng đó?
Qua bài “ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ” các sẽ giải đáp được thắc mắc của bé Lan.
<i><b>b - Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
15<b>’</b> <b>Hoạt động I: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo</b>
<b> bởi gương phẳng</b>
<b>I. Tính chất của ảnh tạo</b>
<b>bởi gương phẳng. </b>
<b> - </b>Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm ( hình 5.2 )
để quan sát ảnh của một
chiếc pin hay một viên
phấn trong gương phẳng.
- Học sinh làm việc theo
nhóm, chú ý đặt gương
thẳng đứng vuông góc với
Học sinh làm việc theo
nhóm: dự đốn rồi làm thí
nghiệm kiểm tra.
Hình 5.2
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ảnh của vật tạo bởi gương</b></i>
<i><b>phẳng có hứng được trên màn</b></i>
<i><b>chắn khơng?</b></i>
- u cầu HS thực hiện
Câu C1 và điền từ phù hợp
vào chỗ ... trong phần kết
luận.
- Học sinh làm việc theo
nhóm: dự đốn rồi làm thí
nghiệm kiểm tra.
+ C1: Ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng không hứng
được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo.
<b> + </b>Điền từ:<b> không</b>
<i><b> Kết luận:</b></i>
Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng <i><b>không</b></i> hứng được trên
màn chắn, gọi là <b>ảnh ảo.</b>
<i><b>2.Độ lớn của ảnh có bằng</b></i>
<i><b>độ lớn của vật khơng?</b></i>
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
- Yêu cầu học sinh dự
đoán độ lớn của ảnh của
viên phấn so với độ lớn
của viên phấn. Quan sát
bằng mắt một vài vị trí rồi
đưa ra dự đốn, sao đó làm
thí nghiệm ( Hình 5.3 )để
kiểm tra dự đốn.
- C2: Dùng viên phấn thứ
hai đúnh bằng viên phấn
thứ nhất, đưa ra sau tấm
kính để kiểm tra dự đốn
về độ lớn của ảnh. Kết
luận?
- Học sinh làm việc theo
nhóm.
- C2: Độ lớn của ảnh của
Hình 5.3
<i><b>Kết luận:</b></i>
Độ lớn của ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
<i><b>bằng </b></i>độ lớn của vật.
<i><b>3. So sánh khoảng cách từ một</b></i>
<i><b>điểm của vật đến gương và</b></i>
<i><b>khoảng cách từ ảnh của điểm</b></i>
<i><b>đó gương. </b></i>
- C3: Hãy tìm cách kiểm
tra xem AA’ có vng góc
với MN khơng? A và A’
có cách đều MN không?
- C3: Điểm sáng và ảnh
của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một
khoảng <i><b>bằng</b></i> nhau.
<i><b>Kết luận:</b></i>
Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng <i><b>bằng</b></i>
15’ <b>Hoạt động II: Giải thích sự tạo thành ảnh</b>
<b> bởi gương phẳng.</b>
<b>II. Giải thích sự tạo thành</b>
<b>ảnh bởi gương phẳng. </b>
- Yêu cầu HS làm theo câu
C4, như hình 5.4.SGK.
+ Điểm giao nhau của hai
tia phản xạ có xuất hiện
trên màn chắn khơng?
+ Đặt mắt ở vùng nào thì
ta nhìn thấy ảnh S' ?
- Cho HS điền vào kết
luận.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đọc thông báo:
Anh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm
trên vật.
C4: Vẽ ảnh S' dựa vào tính
chất của ảnh qua gương
phẳng (ảnh đối xứng).
+ S’ là điểm giao nhau
của hai tia phản xạ không
xuất hiện trên màn chắn
- Đọc thông báo:
<b>Ảnh của một vật</b> <i>là tập</i>
<i>hợp ảnh của tất cả các</i>
<i>điểm trên vật.</i>
Các tia sáng từ điểm sáng S
tới gương phẳng cho tia phản
xạ có đường kéo dài đi qua
ảnh ảo S’.
<i><b>Kết luận</b>:</i>
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì
các tia phản xạ lọt vào mắt có
<i><b>đường kéo dài</b></i> đi qua ảnh S’
<b>Ảnh của một vật</b> <i>là tập hợp</i>
<i>ảnh của tất cả các điểm trên</i>
<i>vật. </i>
<b>TG</b> <b>Hoạt đông của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
( hình 5.5 ) và thực hiện
theo câu C5, SGK và 1 HS
lên bảng vẽ ảnh.
- Nhận xét đánh giá.( kết
quả như hình vẽ ở cột 4
bên phải)
-Yêu cầu HS thảo luận 1
phút trả lời câu C6, SGK.
- Nhận xét đánh giá
chung.
- Cho học sinh nhắc lại nội
dung ghi nhớ.
Hình 5.5
- C6: Chân tháp ở sát đất,
đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh
của đỉnh tháp cũng ở xa
đất và ở phía bên kia
gương phẳng, tức là ở dưới
mặt nước.
- nghe
- Nhắc lại nội dung ghi
nhớ ( SGK_17 )
<i><b>*GDBVMT: </b></i>
Gương phẳng là một phần
của mặt phẳng , phản xạ
được ánh sáng:
- Các mặt hồ trong xanh
tạo ra cảnh quang rất đẹp,
các dịng sơng xanh ngồi
tác dụng đối với nơng
nghiệp và sản xuất, nó cịn
có tác dụng gì đối với môi
trường sống của chúng ta?
- Trong trang trí nội thất,
trong khơng gian hẹp ta
phải làm gì để phịng có
cảm giác rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao
thông, các vạch phân chia
làn đường thường phải sơn
phản quang để làm gì?
- Nó có vai trị rất quang
trọng trong việc điều hịa
khí hậu, tạo ra mơi trường
trong lành.
- Ta có thể bố trí thêm các
gương phẳng trên tường để
- Để người tham gia giao
thông đễ dàng nhìn thấy về
ban đêm.
<b> </b>
<b>4) Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (2’)
- Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 5. 1, 5. 4 sách bài tập Vật lý 7.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập: vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB cho bỡi các hình vẽ
sau:
a) b) c)
- Về nhà học bài, đọc phần "<i><b>có thể em chưa biết</b></i>".
- Xem trước nội dung bài học 6 chuẩn bị cho tiết học sau: Thực hành:”Quan sát và vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng”,chép sẵn một mẫu báo cáo thực hành ( trang 19_ SGK )ra giấy.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:</b>
………
………
………
………..
<b> </b>
<b> </b>
Ngày soạn:21/9/2012
Tiết 6 ( Bài 6 ):<b> </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
<b> 2. Kỹ năng:</b> Biết nghiên cứu tài liệu, bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết luận.
<b> 3. Thái độ:</b> Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi thực hành.
<b> II. CHUẨN BỊ</b>:
<b> 1) Chuẩn bị của giáo viên:</b>
- Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6( SGK và SGV ) để xây dựng phương án dạy học.
- Đồ dùng cho mỗi nhóm HS:
Một gương phẳng, 1 cái bút chì, 1 thước chia độ .
<b> 2) Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài 6(SGK ).
- Thực hiện phần dặn dò ở cuối tiết 5
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>( 5’ ):
<b>HS1:</b>- Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
<b> </b>- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
<b>ĐA: - </b>Cáctính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng <i><b>không</b></i> hứng được trên màn chắn, gọi là <b>ảnh ảo.</b>
<b> +</b> Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng <i><b>bằng </b></i>độ lớn của vật.
+ Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng <i><b>bằng</b></i> nhau.
<b> </b>- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
+ Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có <i><b>đường kéo dài</b></i> đi qua ảnh S’
<i><b> + Ảnh của một vật</b>là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.</i>
a - Giới thiệu bài: ( 1’) Để hiểu rõ hơn về các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và giải
thích sự tạo thành ảnh của một vật qua gương phẳng. Hôm nay chúng ta làm bài tập thực hành “
<i><b>Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bỡi gương phẳng</b></i> ”
<i><b> b - Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>T</b>
<b>G</b>
5’
- Giáo viên phân phối
- Các nhóm trưởng lên nhận dụng
cụ thí nghiệm cho nhóm mình.
- Nghe giáo viên nêu các mục
đích, yêu cầu của buổi thực hành.
27’
<i><b>1. Xác định ảnh của</b></i>
<i><b>một vật tạo bởi gương</b></i>
<i><b>phẳng. </b></i>
<b>- </b>Yêu cầu HS đọc câu
C1. - Làm việc cá nhân.- HS đọc SGK.
- Bố trí TN.
- Vẽ lại vị trí của gương và bút
chì.
a. - Anh song song cùng chiều với
- Anh song song ngược chiều với
vật.
b. - Vẽ lại vào vở ảnh của bút chì.
<i><b> 2. Xác định vùng</b></i>
<i><b>nhìn thấy của gương</b></i>
<i><b>phẳng. </b></i>
- Yêu cầu HS đọc
SGK câu C2.
- Chấn chỉnh lại HS:
Xác định vùng quan sát
được:
+ Vị trí người ngồi và
vị trí gương cố định.
+ Mắt có thể nhìn sang
- Đọc SGK câu C2.
Xác định được vùng nhìn thấy
- Tiến hành làm thí nghiệm và ghi
C2,C3: Di chuyển gương từ từ ra
xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy
M
M
<b>T</b>
<b>G</b>
dấu.
+ Mắt có thể nhìn sang
trái, HS khác đánh dấu.
- Yêu cầu HS tiến hành
TN theo câu hỏi C3.
- Yêu cầu HS giải thích
bằng hình vẽ:
+ Anh sáng truyền
thẳng từ vật đến gương.
+ Anh sáng phản xạ tới
mắt.
+ Xác định vùng nhìn
thấy của gương.
- Hướng dẫn HS thực
hiện câu C4.
+ Xác định ảnh của N
và M bằng tính chất đối
xứng.
+ Tia phản xạ tới mắt
thì nhìn thấy ảnh.
của gương sẽ <i><b>giảm.</b></i>
- C4: Xác định được ảnh của hai
điểm M,N ( hình vẽ ):
+ Khơng nhìn thấy điểm N vì
Đường N’O’ không cắt mặt
gương, vậy khơng có tia phản xạ
lọt vào mắt nên ta khơng nhìn thấy
ảnh N’ của N.
+ Nhìn thấy điểm M vì Đường
M’O cắt mặt gương, như vậy có
tia phản xạ lọt vào mắt nên ta nhìn
thấy ảnh M’ của M.
5’
- Đánh giá tinh thần, ý
thức của HS, tinh thần
làm việc giữa các
nhóm.
- Nộp báo cáo TN cho GV
- Nghe GV đánh giá nhận xét tiết
học.
<b>T</b>
<b>G</b>
cụ TN, kiểm tra lại
dụng cụ.
dụng cụ và bàn giao lại cho GV.
<b> 4) Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:</b> (1’)
- Ôn lại phần ghi nhớ các bài đã học.
- Xem trước nội dung bài học 7 chuẩn bị cho tiết học sau.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:</b>
………
………
………