Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

giao an su 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.76 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 12 / 8 / 2010


<b>PHẦN MỘT</b>
<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b> LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU</b>
<b>THẾ KỶ XIX)</b>


<b>CHƯƠNG I THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ( TỪ GIỮA</b>
<b>THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX)</b>


<b>BÀI 1 Tiết 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:</b>


<i> 1.Kiến thức: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của CM Hà Lan giữa thế</i>
kỷ XVI, CM Anh giữa thế kỷ XVIIvà khái niệm CMTS.


<b> 2. Kĩ năng</b><i><b> :</b><b> Sử dụng Ngày soạn: 12 / 8 / 2010 </b></i>
<b>PHẦN MỘT</b>
<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b> LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU</b>
<b>THẾ KỶ XIX)</b>


<b>CHƯƠNG I THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ( TỪ GIỮA</b>
<b>THẾ KỶ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỶ XIX)</b>


<b>BÀI 1 Tiết 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:</b>


<i> 1.Kiến thức: Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của CM Hà Lan giữa thế</i>


kỷ XVI, CM Anh giữa thế kỷ XVIIvà khái niệm CMTS.


<b> 2. Kĩ năng</b><i><b> :</b><b> Sử dụng bản đồ,tranh ảnh, trả lời câu hỏi SGK, bài tập SGK.</b></i>


<b> 3.Thái độ: Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng trong các cuộc CMTS.</b>
Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ
phong kiến.


<b>B. Thiết bị dạy - học:</b>


Thầy: Bản đồ thế giới, phóng to hình 1,2 SGK/ 5,6.
Trò: SGK, vở học, vở soạn sử.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định lớp:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> 3. Bài mới:</b>


Nh ng bi n đ i trong kinh t , xã h i vào cu i th i k tung đ i đã là ti n đ d nữ ế ổ ế ộ ố ờ ỷ ạ ề ề ẫ
đ n nh ng cu c CMTS đ u tiên. V y các cu c CM đó đã di n ra nh th nào, chúng taế ữ ộ ầ ậ ộ ễ ư ế
cùng nhau tìm hi u bài hơm nay.ể


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV sử dụng bản đồ thế giới yêu cầu HS xác định vị trí


của nước Nê-đéc-lan ( Hà Lan), Anh trên bản đồ.
<b>GV: Vị trí các nước này có tác động gì tới sự ra đời</b>
của nền sản xuất TBCN?


<b>HS: Nằm bên bờ biển Bắc (ĐTD) có điều kiện giao</b>


thương buôn bán <sub></sub> phát triển nền sản xuất công thương
nghiệp: đk ra đời nền sản xuất TBCN (1 trong những
điều kiện).


<b>GV: Ngồi đk tự nhiên, cịn điều kiện nào?</b>


<b>HS: Ra đời trong lòng xã hội PK đã suy yếu , chính</b>
quyền kìm hãm nhưng khơng ngăn chặn được sự phát
triển của nó.


<b>GV: Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế XH ở</b>
Tây Âu trong các TK XV - XVII?


<b>HS: Kinh tế phát triển: Các xưởng thuê mướn nhân</b>
công, các … sản xuất buôn bán, ngân hàng <sub></sub> TS và VS.
<b>GV: Mâu thuẫn mới nào nảy sinh và dẫn tới hệ quả</b>
gì?


HS: Phong kiến >< giai cấp TS và nhân dân <sub></sub> CMTS
bùng nổ.


Nêu những biểu hiện mới về kinh tế , XH ở Tây Âu
trong các TK XV - XVII?


GV yêu cầu HS đọc mục 2sgk/4 tìm hiểu những sự
kiện chính về nguyên nhân, diễn biến, kết quả <sub></sub> đây là
cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới <sub></sub> mở đầu thời kì cận
đại.


<b>I- Sự biến đổi về kinh tế,</b>


<b>XH Tây Âu trong các TK</b>
<b>XV- XVII:</b>


<i><b>1. Một nền sản xuất mới ra</b></i>
<i><b>đời:</b></i>


-Vào TK XI, nền sản xuất
TBCN ra đời trong lịng chế
độ pk.


-XH hình thành 2 giai cấp
mới: TS và VS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trình bày diễn biến và kết quả của CM Hà Lan?


GV yêu cầu HS các nhóm làm BT3 SBT/4 <sub></sub> HS nhận
xét <sub></sub> GV chốt lại và giải thích “quí tộc mới”.


- GV giải thích sơ đồ cấu tạo XH Anh và giải thích <sub></sub>
nguyên nhân bùng nổ CM ở Anh


 Quý tộc mới Chế độ quân chủ
 Tư sản


 Nông dân Quý tộc cũ
 CN làm thuê


Trình bày sự phát triển CNTB ở Anh và những hệ quả
của nó?



GV yêu cầu HS khá giỏi lược thuật diễn biến CM qua
2 giai đoạn 1642 - 1648 và 1649 - 1688 dựa vào lược
đồ “Cuộc nội chiến ở Anh” và giải thích hình 2 sgk
HS nhận xét <sub></sub> GV chốt lại bằng cách hướng dẫn HS
hoàn thành BT5 SBT trang 7 và tường thuật sự kiện
vua Sác Lơ I bị xử tử.


<b>GV: Trình bày những nét chính về diễn biến CM ở</b>
Anh giữa TK XVII.


HS: Sgk trang 5, 6 và hồn thành sơ đồ:


<b>GV: Vì sao nước Anh từ chế độ CH lại chuyển sang</b>
chế độ quân chủ lập hiến?


<b>HS: Chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân nhằm đẩy</b>
CM đi xa hơn, bảo vệ quyền lợi của quốc tế mới và
TS, khôi phục chế độ quân chủ.


<b>GV: Em hiểu ntn về câu nói trên của Mác?</b>
<b>HS: CM Anh đưa lại quyền lợi cho ai?</b>


<b>II- CM Anh giữa thế kỉ</b>
<b>XVII:</b>


<i><b>1. Sự phát triển của CNTB</b></i>
<i><b>ở Anh:</b></i>


- Sang thế kỉ XVII, CNTB
phát triển mạnh ở Anh <sub></sub> mâu


thuẫn XH gay gắt. Vua ><
TS, quí tộc pk >< nhân dân
lao động <sub></sub> CM bùng nổ.


<i><b>2. Tiến trình CM</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>a) Gđ1 (1642 - 1648)</b>


Tháng 8.1642 cuộc nội chiến
bùng nổ, quân đội nhà vua
thất bại.


<b>b) Gđ2 (1649 - 1688)</b>


- Ngày 30.1.1649, vua Sác-lơ
I bị xử tử: nước Anh thiết lập
chế độ Cộng hoà.


- Quý tộc mới liên minh với
TS tiếp tục cuộc CM. Tháng
12.1688 QH đảo chính, thiết
lập chế độ quân chủ lập hiến,
CM kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



giai cấp TS và q tộc mới. Nhân dân thì khơng?
<b>GV: Ai lãnh đạo CM? </b><sub></sub> TS và q tộc mới. CM khơng
triệt để vì khơng đem lại quyền lợi cho nhân dân .
<b>GV: Về ý nghĩa: CM TS thành công , mở đường cho</b>
CNTB phát triển.



Mở đường cho CNTB phát
triển , thoát khỏi sự thống trị
của chế độ pk.


<b>D. Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>


<b> 1) Củng cố: Lập niên biểu về CMTS Anh giữa TK XVII theo mẫu: </b>
Niên đại Các sự kiện chính


<b> 2) Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài vừa học:


1. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của CM Hà Lan thế kỉ XVI?


2. Trình bày những nét chính về cuộc nội chiến ở Anh giữa thế kỉ XVII. Nêu kết
quả của CMTS Anh giữa TK XVII?


* Bài sắp học: Phần III bài 1: Chiến tranh giành độc lập cuả 13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ.


1. Tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa chiến tranh giành độc lập
các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ (nhóm HS).


2. Tìm hiểu tiểu sử G. Washington, những nội dung tuyên ngôn (CN).
************************************


Ngày soạn: 13 / 8 / 2010


<b>BÀI 1</b>



<b>NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (TIẾP THEO)</b>
<b>Tiết 2 III- CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA</b>


<b>ANH Ở BẮC MĨ</b>


<b>A -Mục tiêu:</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.


- Nắm được khái niệm “CMTS”.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> - Thầy : Vẽ phóng to hình 3, 4 sgk/ 7&8; phiếu học tập.</b>
- Trị: Soạn bài, tìm hiểu tiểu sử G. Washington.
<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp:</b></i>


<b> 2. KT bài cũ</b><i><b> :</b><b> Nêu các sự kiện chính về diễn biến của cuộc nội chiến ở Anh giữa</b></i>
TK XVII và ý nghĩa lịch sử của nó?


<i><b> 3. Bài mới</b><b> :</b><b> Chúng ta đã tìm hi u 2 cu c CMTS di n ra châu Âu, ti t này chúng ta s</b></i>ể ộ ễ ở ế ẽ
tìm hi u 1 cu c CM châu M và so sánh xem các cu c CM này có gì gi ng và khácể ộ ở ĩ ộ ố
nhau.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV cần làm rõ: Xác định vị trí của 13 thuộc địa,



tiềm năng thiên nhiên, quá trình xâm lược và thành
lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mĩ.


<b>GV: Nêu 1 vài nét về sự xâm nhập và thành lập các</b>
thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mĩ?


<b>HS: Vùng đất này nằm ven bờ ĐTD, có tiềm năng</b>
về tài nguyên rất dồi dào <sub></sub> thực dân Anh bắt đầu
xâm lược từ thế kỉ X đến TK XVIII thì thiết lập 13
thuộc địa của mình ở Bắc Mĩ.


GV hướng dẫn HS đọc đoạn chữ nhỏ ở sgk/7.
<b>GV: Vì sao nhân dân thuộc địa nổi dậy đấu tranh?</b>
<b>HS: Vì ngoại bang thống trị và Anh tìm mọi cách</b>
kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa bằng
những chính sách vơ lí <sub></sub> nảy sinh mâu thuẫn giữa
thuộc địa và chính quốc.


<b>GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh</b>
bùng nổ ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ 1775?


<b>HS: Phản đối chính sách thuế.</b>
<b>GV: Diễn biến về cuộc chiến tranh?</b>


<b>HS: 4.1775: Chiến tranh bùng nổ; 4.7.1776 TNĐL;</b>
10.1777 quân khởi nghĩa thắng lớn; 1783 thực dân
Anh phải kí hiệp ước Vecxai; 1787 Hiến pháp được


<i><b>1. Tình hình các thuộc địa.</b></i>


<i><b>Nguyên nhân của chiến</b></i>
<i><b>tranh:</b></i>


-Kinh tế ở 13 bang thuộc địa
sớm phát triển theo con đường
TBCN.


- Thực dân Anh ngăn cản sự
phát triển kinh tế <sub></sub>mâu thuẫn
giữa nhân dân thuộc địa và
thực dân Anh gay gắt: CM
bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ban hành.


<b>GV: Giới thiệu hình 4 (phóng to) về tiểu sử G.</b>
Washington.


<b>GV: Tính chất tiến bộ của TNĐL thể hiện ở những</b>
điểm nào?


<b>HS: Đề cao quyền con người (tự do, bình đẳng,</b>
hạnh phúc) <sub></sub> bản TN khai sinh ra nước Mĩ.


<b>Thảo luận nhóm:</b>


N1,2: Kết quả? <sub></sub> Anh thừa nhận nền độc lập của
các thuộc địa ở Bắc Mĩ: ra đời 1 quốc gia mới. Hạn
chế của Hiến pháp 1787? - Nền dân chủ bị hạn chế.
Phân biệt chủng tộc.



<b> N3,4: Ý nghĩa? </b><sub></sub> Giải phóng dân tộc, kinh tế
TBCN phát triển là cuộc CMTS, ảnh hưởng lớn đến
phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiều nước
cuối TK XVII đầu TK XX.


<b>* Hiến pháp Hoa Kì hết sức tiến bộ: Ra đời năm</b>
1787 nhưng đến 1897 luật mới sửa đổi: Hiến pháp
Hoa Kì bảo vệ nhân quyền và dân quyền, tơn trọng
… cá nhân, tích cực.


Boxtơn nổi dậy.


- Tháng 4.1775 chiến tranh
bùng nổ.


- Tháng 7.1776 TNĐL ra đời.
- Tháng 7.1783 Anh kí hiệp
ước Vecxay công nhận độc lập
của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ
<i><b>3. Kết quả và ý nghĩa cuộc</b></i>
<i><b>chiến tranh giành độc lập của</b></i>
<i><b>các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:</b></i>
<b> a) Kết quả:</b>


Nước Anh thừa nhận độc lập
cho thuộc địa: Một quốc gia
mới ra đời - Hợp chúng quốc
Hoa Kì (USA).



b) Ý nghĩa:


Là cuộc CMTS thực hiện
nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
mở đường cho CNTB phát
triển.


<b>D. Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
<b> 1. Củng cố:</b>


<b> a) Lập niên biểu về chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.ư</b>
b) Tìm hiểu những điểm chung của các cuộc CMTS vừa học (GV phát phiếu học
tập).


<i> 2. Hướng dẫn tự học:</i>


- Bài vừa học: Học theo phần củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

******************************************
Ngày soạn: 17 / 8 / 2010


<b> Tiết 3 Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)</b>
<b>A- Mục tiêu: Giúp HS nắm được:</b>


<b> 1. Kiến thức: Nguyên nhân dẫn đến cuộc CM, những sự kiện cơ bản về diễn biến</b>
của cuộc CM 1789, vai trò của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi CM 1789.
2. Kĩ năng:- Vẽ và sử dụng bản đồ, sơ đồ, lập niên biểu, bảng thống kê và các sự
kiện của CM.


- Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đã học vào cuộc


sống.


<b> 3. Thái độ</b><i><b> :</b><b> Nhận thức tính chất hạn chế của CMTS.</b></i>


Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.
<b>B- Thiết bị dạy - học:</b>


1. Thầy<i><b> :</b><b> Bản đồ nước Pháp TK XVIII; Tìm hiểu nội dung các hình trong SGK.</b></i>
2. Trị<i><b> :</b><b> Soạn bài, tìm hiểu nội dung các hình 5,6,7,8,9 SGK.</b></i>


<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
<i> 1. Ổn định tổ chức: </i>


2. Kiểm tra bài cũ: a) Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc nổi dậy chống thực dân Anh
ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ? Kết quả? Ý nghĩa?


b) Chấm 1 vài vờ bài tập.


3. Bài mới<i><b> :</b><b> CMTS đã thành công m t s n c mà chúng ta đã h c và ti p t c n ra</b></i>ở ộ ố ướ ọ ế ụ ổ
Pháp? Nh ng giai đo n phát tri n ra sao? ó là nh ng v n đ c b n c a ti t 3.


ở ữ ạ ể Đ ữ ấ ề ơ ả ủ ế


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi HS đọc mục 1 SGK/ 10 <sub></sub> gọi đại diện


nhóm 1 trả lời.


<b>GV: Kinh tế nước Pháp trước CM có gì nổi bật?</b>
<b>HS: Nơng nghiệp lạc hậu do sự bóc lột của chế độ</b>


pk, CNTB phát triển nhưng bị chế độ pk kìm hãm.
<b>GV: So với sự phát triển của CNTB ở Anh thì sự</b>
phát triển CNTB ở Pháp có đặc điểm gì khác?
<b>HS: Anh: CNTB trong nông nghiệp phát triển</b>
mạnh mẽ hơn trong CN.


<b>I- Nước Pháp trước Cách</b>
<b>Mạng:</b>


<i><b>1. Kinh tế:</b></i>


- Nông nghiệp lạc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Pháp: ngược lại.


GV sử dụng sơ đồ SGV/23 và yêu cầu HS quan
sát hình 5 để nói rõ tình cảnh ngườ nơng dân Pháp
trong XH bấy giờ-> Đại diện HS nhóm 2 trả lời.
<b>GV: Tình hình chính trị - XH Pháp trước CM có</b>
gì nổi bật? Địa vị, quyền lợi của họ ntn?


HS: Trả lời theo SGK 10,11->HS bổ sung->GV
chốt lại:Sự phân chia đẳng cấp trong XH Pháp rất
sâu sắc.


GV yêu cầu HS quan sát hình 6,7,8 SGK và đọc
những đoạn trích ngắn để rút ra nội dung chủ yếu
của các ông và làm bài tập sau:


Trong 3 đoạn trích trong SGK của các nhà tư


tưởng kiệt xuất của Pháp ở thế kỷ XVIII, em thấy
thể hiện điều gì? Hãy đánh dấu x vào câu em
chọn.


º Đòi quyền tự do dân chủ cho con người.
º Xoá bỏ thể chế Nhà nước bảo thủ cực đoan.
º Muốn thay đổi xã hội nước Pháp bằng một trật
tự mới tiến bộ hơn.


º Cả 3 ý trên.


GV nêu đáp án và chứng minh thêm.


Gọi đại diện nhóm 3 trả lời? Sự khủng hoảng của
chế độ quân chủ chuyên chế ->HS bổ sung-> GV
chốt lại bằng bài tập:


Những yếu tố nào sau đây thể hiện sự khủng
hoảng, đồng thời là ngyên nhân trực tiếp dẫn đến
CM bùng nổ. Hãy khoanh tròn vào phương án lựa
chọn.


a.Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến ở Pháp với
các tầng lớp Quý tộc mới, Tư sản, nông dân, thợ
thủ công…


- XH: Chia thành 3 đẳng cấắTng
lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3.


<i><b>3. Đấu tranh trên mặt trận tư</b></i>


<i><b>tưởng:</b></i>


Cuộc đấu tranh của g/c TS trong
trào lưu triết học Ánh Sáng như:
Sác lơ Mông-te xki-ơ, Vôn-te và
Rút-xô.


<b>II- Cách mạng bùng nổ:</b>


<i><b>1. Sự khủng hoảng của chế độ</b></i>
<i><b>chuyên chế:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b.Nhà nước tăng cường thu thuế làm cho các
nghành kinh tế đình đốn, kiệt quệ.


c. Nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa cuả Nông dân, dân
nghèo thành thị.


d. Nhà nước giảm thuế.


GV gọi đại diện nhóm 4 trình bày tóm tắt hội nghị
3 đẳng cấp và tường thuật cuộc tấn công phá ngục
Baxti 14.7.1789 <sub></sub> HS bổ sung <sub></sub> GV chốt lại dựa vào
hình 9 SGK/13.


<b>* Ngục Baxti - biểu tượng của chế độ quân chủ</b>
chuyên chế bất di, bất dịch đã bị tấn công giáng 1
đòn quan trọng đầu tiên vào chế độ pk làm hạn
chế quyền lực của nhà vua, tạo đà cho CM tiếp tục
phát triển <sub></sub> chế độ pk thất bại từng mảng.



<i><b>2. Mở đầu thắng lợi của Cách</b></i>
<i><b>mạng:</b></i>


- Hội nghị 3 đẳng cấp (5.5.1789)
được khai mạc: giải quyết mâu
thuẫn XH nhưng không có kết
quả.


- Ngày 14.7.1789 quần chúng tấn
cơng ngục Baxti và giành thắng
lợi <sub></sub> mở đầu cho thắng lợi của
CMTS Pháp Thế kỷ XVIII.
<b>IV- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>


<b> 1. Củng cố:</b>


a) Nguyên nhân bùng nổ CMTS Pháp (1789 - 1794) (BTVN).
b) CMTS Pháp bắt đầu ntn?


<b> 2. Hướng dẫn tự học: </b>


* Bài vừa học: Học theo 2 câu hỏi phần CC.


* Bài sắp học: Bài 2 phần III: Sự phát triển của CM. Soạn bài theo nhóm:


Nhóm 1: Tóm lược diễn biến CMTS Pháp g/đ quân chủ lập hiến (14.7.1789
-10.8.1792).


-Nhóm 2: g/đ cộng hòa (21.9.1792 - 27.7.1794)



-Nhóm 3,4: g/đ chun chính Giacôbanh (2.6.1793 - 27.7.1974).
+ Cả lớp: Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối TK XVIII?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794) (Tiếp theo)</b>
<b>Tiết 4 III- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG</b>
<b>A- Mục tiêu: HS nắm được:</b>


1. Kiến thức: Các sự kiện cơ bản về diễn biến cuộc CM qua 3 g/đ, vai trò của
quần chúng nhân dân với thắng lợi và sự phát triển của CM. Ý nghĩa lịch sử của
CMTS Pháp.


<i><b> 2. Kĩ năng: Lập niên biểu, so sánh các sự kiện.</b></i>


<b> 3. Thái độ : Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc CMTS Pháp 1789 – 1794.</b>
<b>B- Thiết bị dạy - học:</b>


1. Thầy<i><b> :</b><b> - Bản đồ nước Pháp TK XVIII. Phóng lớn hình 10,11 SGK.</b></i>
2. Trò<i><b> :</b><b> Soạn bài, lập niên biểu.</b></i>


<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
1.On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ của CMTS
Pháp?


3.Bài mới: Thắng lợi bước đầu của quần chúng khi tấn công ngục Baxti
(14.7.1789) đã mở đầu cho những thắng lợi tiếp theo của CM Pháp. CM tiếp tục phát
triển ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay.



<i><b> 2. Ho t đ ng d y và h c:</b></i>ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi đại diện nhóm 1 trình bày<sub></sub> HS bổ sung<sub></sub> GV chốt


lại.


<b>GV: Thắng lợi ngày 14.7.1789 đưa đến kết quả gì?</b>
<b>HS: Đại TS thành lập chế độ quân chủ lập hiến.</b>
<b>GV: Sau khi nắm chính quyền, đại TS đã làm gì?</b>
<b>HS: Thơng qua tun ngơn nhân quyền và dân quyền;</b>
ban hành Hiến pháp (9.1791).


GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung của tun ngơn qua
đoạn trích SGK/13 và sự minh họa của GV.


<b>GV: Em có nhận xét gì về “Tun ngơn nhân quyền và</b>
dân quyền”?


<b>HS: Tích cực: Đề cao quyền tự do, bình đẳng của con</b>


<i><b>1. Chế độ quân chủ lập</b></i>
<i><b>hiến (Từ ngày 14.7.1789</b></i>
<i><b>đến ngày 10.8.1792).</b></i>


- Đại Tư sản lên nắm
quyền: chế độ quân chủ lập
hiến, thông qua tuyên ngôn
nhân quyền và dân quyền
(8.1789), Hiến pháp


(9.11791).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

người.


Hạn chế: Phục vụ, bảo vệ quyền lợi của g/c TS,
nhân dân hầu như không được hưởng.


GV: Để tỏ thái độ với đại TS, nhà vua Pháp đã có hành
động gì? Hành động đó có gì giống với ơng vua nào ở
nước ta mà các em đã học ở lớp 7?


<b>HS: Vua Pháp liên kết với lực lượng phản động trong</b>
nước và cầu cứu các nước pk châu Âu. Nhân dân Pari
khởi nghĩa(10.8.1792) lật đổ nền thống trị của đại tư
sản, xoá bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.Lê Chiêu
Thống <sub></sub> hèn nhát và phản động.


GV gọi đại diện nhóm 2 trình bày giai đoạn 2 -> H/s
nhận xét, bổ sung, gv chốt lại dựa vào hình 10 SGK/15
và giải thích hình 11 SGK/16.


<b>GV: Khởi nghĩa 10.8.1972 đem lại kết quả gì?</b>


<b>HS: Tư sản Công thương nghiệp lên cầm quyền ( phái</b>
Girôngđanh).


GV yêu cầu h/s lên bảng điền tên các nước Ao, Phổ,
Anh tấn công nước Pháp và nêu một vài nét chiến sự
trên đất Pháp 1792-1793.



<b>HS: Trình bày theo SGK/14.</b>


<b>GV: Trước tình hình “ Tổ Quốc lâm nguy” , thái độ</b>
của phái Girôngđanh như thế nào?


<b>HS: Không lo chống ngoại xâm, nội phản chỉ lo củng</b>
cố quyền lực-> nhân dân tiếp tục khởi nghĩa lật đổ
phái Girông đanh.


GV chốt lại vai trò của nhân dân trong CM->Liên hệ
thực tế LSVN.


<b>GV:Gọi đại diện H/S nhóm 3 trình bày->H/s nhận xét,</b>
bổ sung, GV chốt lại.


<b>HS: Chính quyền CM đã làm gì để ổn định tình hình</b>
và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân?


-10.8.1792 nhân dân Pari
khởi nghĩa lật đổ sự thống
trị của phái lập hiến và xoá
bỏ chế độ phong kiến.


<i><b>2. Bước đầu của nền cộng</b></i>
<i><b>hoà (Từ ngày </b></i>
<i><b>21.9.1792->2.6.1793).</b></i>


- Tư sản Công thương
nghiệp lên cầm quyền, thiết
lập nền Cộng hoà ở Pháp,


CM phát triển lên một bước
(21.9.1792).


- Trước tình thế” TQ lâm
nguy”, nhân dân Pari lại
khởi nghĩa và đã lật đổ phái
Girơngđanh(2.6.1793).


<i><b>3. Chun chính dân chủ</b></i>
<i><b>CM Gia cô banh </b><b>(Từ ngày</b></i>
<i><b>2.6.1793->27.7.1794):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HS: Trình bày theo SGK/16.</b>


GV yêu cầu HS trình bày 1 vài phẩm chất tốt đẹp của
Rơbexpie?


HS: Có tài, kiên quyết CM, tích cực bảo vệ nhân dân,
khơng chịu khuất phục trước kẻ thù.


<b>GV: Vì sao sau năm 1794, CMTS Pháp không thể tiếp</b>
tục phát triển?


<b>HS: Nội bộ phái Girơngđanh chia rẽ.</b>


GV: Nhân dân khơng cịn ủng hộ và bọn Tư sản phản
CM chống phá.


GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Hãy đánh
dấu x vào những câu em cho là đúng về ý nghĩa CM


Pháp:


Lật đổ chế độ phong kiến, đưa gc tư sản lên cầm
quyền.


Lực lượng quyết định của CM là nhân dân lao động.
Lực lượng quyết định của CM là giai cấp Tư sản.
Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước
phong kiến.


Đáp án là 1,2,4


GV nêu 1 vài hạn chế của CMTS Pháp


hành nhiều chính sách tiến
bộ.


-Ngày 27.7.1794 phái Gia
cô banh bị lật đổ, TS phản
CM lên nắm quyền->CM
kết thúc.


<i><b>4. Ý nghĩa lịch sử của</b></i>
<i><b>CMTS Pháp cuối sthế kỷ</b></i>
<i><b>XVIII:</b></i>


- Đã lật đổ chế độ phong
kiến, đưa g/c Tư sản lên cầm
quyền, mở đường cho
CNTB phát triển.



- Là cuộc CM Tư sản triệt
để, có tầm quan trọng quốc
tế.


<b>D- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>


<i><b> 1. Củng cố: Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp (1789 - 1794).</b></i>
2. Hướng dẫn tự học:


- Bài vừa học: Làm BT phần củng cố.


- bài sắp học: Phần I bài 3 “CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới”.


a) Vì sao cuộc CMCN ra đời sớm ở Anh rồi lan rộng ra các nước tiến lên CNTB?
b) Nội dung và hệ quả của CMCN.


c) Tìm hiểu nội dung hình 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 sgk.


******************************************
Ngày soạn: 21 / 8 / 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI</b>
<b>Tiết 5 I. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP</b>


<b>A- Mục tiêu: Giúp HS nắm được:</b>


1. Kiến thức: Nội dung và hệ quả của CM công nghiệp.


2. Kĩ năng: Biết khai thác những nội dung và kênh hình SGK. Phân tích sự kiện để


rút ra kết luận, nhận định, liên hệ thực tế.


<i><b> 3. Thái độ: - Sự áp bức , bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân</b></i>
lao động t/g.


- Nhân dân thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ
thuật, sản xuất.


<b>B- Thiết bị dạy học:</b>


1. Thầy: - Tìm hiểu nội dung hình 12,13,14,15,16,17,18 SGK. Sưu tầm tài liệu có
liên quan.


<i><b> 2. Trị: Soạn bài, tìm hiểu kênh hình SGK.</b></i>
<b>C- Tiến trình dạy học:</b>


1. Ổn địnb lớp:


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’</b></i>
A. Đề bài:


1) Em hãy điền những cụm từ vào ơ trống dươí đây sao cho thích hợp.(2 đ)
Nội dung tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền Pháp có 1 số điều sau:
Điều 1: Mọi người sinh ra đều ……….(1).


Điều 2:…..(được hưởng) quyền………..(2)


quyền………(3), quyền………(4) và


quyền………..(5)



2) Em hãy n i c t A sao cho t ng ng v i c t B (2 đ).ố ộ ươ ứ ớ ộ


<b>A. Thời gian</b> <b>B .Sự kiện</b>


<b>1. 14/7/1789</b>
<b>2. 10/8/1792</b>
<b>3. 21/9/1792</b>
<b>4. 2/6/1793</b>
<b>5. 27/7/1794</b>


<b>a. Nhân dân Pari lậđổ sự thống trị của phái lập hiến</b>


<b>b.Nhân dân Pari dưới sự lãnh đạo của Rôbexpie dã lật đổ</b>
phái Girơng đanh.


<b>c.Nền cộng hồ đầu tiên của Pháp được thiết lập.</b>
<b>d. Tư sản phản CM đảo chính, CM kết thúc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

giành thắng lợi.


3) Trình bày ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp (1789-1794).
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:


Câu 1: 1- Quyền sống tự do và bình đẳng.(1 đ).


2- Tự do, 3- Sở hữu, 4-Được an toàn, 5- chống áp bức.(1 đ).
Câu 2: 1 – e; 2 - a ; 3 - c; 4 - b; 5 – d (2 đ).


Câu 3: 6 đ: -Nêu đúng ý nghĩa trong nước.(3 đ).


- Nêu đúng ý nghĩa quốc tế. (3 đ).


1. <i><b>Bài mới</b><b> : </b></i>Đẩy m nh s phát tri n c a s n xu t là con đ ng t t y u t t cạ ự ể ủ ả ấ ườ ấ ế ở ấ ả
các n c ti n lên CNTB. Nh ng phát tri n s n xu t b ng cách nào? Ti n hànhướ ế ư ể ả ấ ằ ế


CMCN có gi i quy t đ c v n đ đó khơng? Chúng ta cùng tìm hi u ti t này.ả ế ượ ấ ề ể ế
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
GV giải thích khái niệm “CMCN”


<b>GV: Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiên ỏ Anh và</b>
trong ngành dệt?


<b>HS: Nước Anh đã hoàn thành CMTS->CNTB phát</b>
triển. Ngành dệt là ngành kinh tế rất phát triển ở
Anh. Quần đảo, cửa ngõ đi lại, giàu than, địa lí quan
trọng phát triển thương thuyền, Anh là một đảo
quốc, rất mạnh về buôn bán, giao thương nhiều nơi
nhờ có các hải cảng lớn.


GV yêu cầu HS quan sát hình 12, 13 SGK và so
sánh 2 bức tranh này.


<b>HS: H12: Rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cho chủ bao</b>
mua . H13: Máy kéo sợi Gien-ni đã tăng lên 16 sợi <sub></sub>
năng suất tăng lên .


<i><b>GV chốt lại : Khơng những giải quyết nạn “đói sợi”</b></i>
trước đây mà còn dẫn đến tình trạng”thừa sợi” <sub></sub>
khơng “đói sợi” mà thừa sợi.



<b>GV: Điều gì sẽ xảy ra trong ngành dệt ở nước Anh</b>
khi máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng rộng rãi?
<b>HS: Thúc đẩy năng suất lao động ngành dệt tăng </b>


<i><b>1. Cách mạng cơng nghiệp</b></i>
<i><b>ở Anh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

địi hỏi phải tiếp tục cải tiến, phát minh máy móc.
<b>GV: Em hãy kể tên các cải tiến phát minh quan</b>
trọng và ý nghĩa của nó?


<b>HS: Máy kéo sợi chạy bằng sức nước(1769), Máy</b>
dệt(1785), Máy hơi nước(1789), xe lửa...


<b>GV: Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong</b>
ngành GTVT?


<b>HS: Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa,</b>
hành khách tăng.


<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 15 và hỏi:Vì sao</b>
vào giữa thế kỷ XIX, Anh đẩy mạnh sản xuất gang
thép và than đá? “Nay: an toàn, vận tốc: 200 km/h”.
<b>HS: Máy móc và đường sắt phát triển </b><sub></sub> CN nặng
(gang, thép, than đá) phải phát triển đáp ứng nhu
cầu.


GV tường thuật lễ khánh thành tuyến đường sắt ở
Anh.



<b>GV: Nêu kết quả của CMCN ở Anh?</b>


<b>HS: CMCN đã chuyển nền sản xuất nhỏ thủ công</b>
sang nền sản xuất lớn bằng máy móc <sub></sub> NSLĐ tăng
nhanh, của cải dồi dào <sub></sub> nước Anh trở thành nước
CN phát triển nhất thế giới.


* Củng cố: Động lực của cuộc CMCN ở Anh là gì?
Hãy khoanh tròn vào phương án lựa chọn:


a. Động lực CMCN ở Anh từ máy hơi nước do
Giêm-Oát phát minh.


b. Động lực CMCN ở Anh từ nhu cầu của ngành
dệt


c. Động lực CMCN ở Anh từ ngành tàu biển và
đường sắt


GV tổ chức HS thảo luận nhóm (5 phút):


Nhóm 1,2: Vì sao CMCN ở Pháp, Đức diễn ra


- Từ sản xuất nhỏ thủ cơng
sang sản xuất lớn bằng máy
móc <sub></sub> NSLĐ tăng nhanh,
của cải dồi dào <sub></sub> nước Anh
trở thành nước CN phát
triển nhất thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

muộn nhưng lại phát triển nhanh?


Nhóm 3,4: Sự phát triển của CMCN ở Pháp Đức
được thể hiện ở những mặt nào?


GV yêu cầu đại diện các nhóm HS trả lời <sub></sub> HS bổ
sung <sub></sub> GV chốt lại.


 Nhờ đẩy mạnh sx gang, thép, sử dụng nhiều
máy hơi nước, tiếp nhận thành tựu kinh tế ở
Anh…


 SGK/21.


GV giải thích hình 16 SGK->Máy móc được sử
dụng trong ngành nơng nghiệp Đức.


GV yêu cầu HS quan sát hình 17 & 18 SGK và nêu
những biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành
CMCN?


<b>HS: Sản xuất BTCN phát triển nhanh chóng, q</b>
trình đơ thị hố diễn ra nhanh chóng.


<b>GV: Hệ quả của CMCN? -> 2 mặt ở SGK/22</b>


* Củng cố: CMCN ở Anh, Pháp, Đức đã đưa đến
những hệ quả nào sau đây? (khoanh tròn vào
phương án đúng)



a. Q trình đơ thị diễn ra nhanh.


b. Xã hội hình thành 2 giai cấp chính là TS và VS.
c. Cuộc đấu tranh của VS chống TS bắt đầu.


d. Tất cả đều đúng.


<i><b>ở Pháp, Đức:</b></i>


a) Pháp<b> : Tiến hành muộn</b>
(1830) nhưng phát triển
nhanh chóng hơn nhờ sử
dụng rộng rãi máy hơi nước
và sx gang thép.


<b> b) Đức: Tiến hành muộn</b>
hơn (từ những năm 1840)
song lại phát triển nhanh do
tiếp nhận thành tựu KT ở
Anh.


<i><b>3. Hệ quả của CMCN:</b></i>
- Sx CN TBCN phát triển
nhanh chóng, nhiều thành
phố, trung tâm ra đời.


- Hình thành 2 giai cấp cơ
bản: TS & VS


<b>D- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>


* Củng cố: Đã củng cố từng phần.
* Hướng dẫn tự học:


- Bài vừa học: a) Vì sao CMCN lại diẽn ra đầu tiên ở Anh? b) Hệ quả của
CMCN?


- Bài sắp học: Phần II bài 3 “CNTB xác lập trên phạm vi thế giới”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c) Lập niên biểu CMTS ở châu Au nửa sau TK XIX (Nhóm HS).
*******************************************
Ngày soạn: 23 / 8 / 2010


<b>Bài 3</b>


<b> CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (Tiếp</b>
<b>theo)</b>


<b> Tiết 6 II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ</b>
<b>GIỚI</b>


<b>A- Mục tiêu: Giúp HS nắm được:</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b><b> :</b><b> CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc thắng lợi của hàng</b></i>
loạt các cuộc CMTS tiếp theo ở châu Âu - Mĩ.


2. Kĩ năng<i><b> :</b><b> Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận xét, liên hệ thực tế.</b></i>


3. Thái độ: Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây ra biết bao đau khổ cho nhân dân
lao động t/g.



<b>B- Thiết bị dạy học:</b>


- Thầy: - Bản đồ thế giới; phóng lớn hình 19, 20, 21, 22, 23 SGK.


- Trò<i><b> :</b><b> -Lập bảng thống kê các quốc gia TS Mĩ Latinh, lập niên biểu CMTS C.Âu</b></i>
nửa sau TK XIX.


<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu hệ quả của CMCN?</b></i>


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> Bước sang TK XIX, các cuộc CMTS được tiến hành ở nhiều nước trên </b></i>
thế giới. Với nhiều hình thức phong phú, các cuộc CMTS thắng lợi đã xác lập sự
thống trị của CNTB trên phạm vi thế giới, tạo đk cho CNTB mở rộng xâm chiếm các
thuộc địa.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS dựa vào “Lược đồ khu vực Mĩ


Latinh đầu TK XIX” để giới thiệu khái quát đặc
điểm khu vực này: Giàu tài nguyên, khoáng sản,
bị thực dân TBN và BĐN xâm chiếm làm thuộc
địa.


<b>GV: Vì sao sang thế kỉ XIX, phong trào ĐT</b>


<i><b>1. Các cuộc CMTS thế kỉ XIX:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

giành ĐL ở Mĩ Latinh phát triển mạnh đưa tới


sự ra đời của các quốc gia TS?


<b>HS: Sự phát triển của CNTB, ảnh hưởng các</b>
cuộc CMTS trước, thực dân TBN và BĐN đang
suy yếu.


<b>GV: Tổ chức HS làm việc theo nhóm: Quan sát</b>
lược đồ(hình 19) lập bảng thống kê các quốc gia
TS ở khu vực Mĩ latinh theo thứ tự niên đại
thành lập (theo mẫu).


Năm Tên nước Vị trí địa lí


1818 Chi-Lê Tây Nam Mỹ


<b>GV yêu cầu đại diện các nhóm HS trả lời->HS</b>
bổ sung -> GV chốt lại dựa vào lược đồ và bảng
niên biểu.


GV: Các quốc gia ở châu Mĩ Latinh ra đời có
tác dụng gì tới CÂu?


<b>HS: Thúc đẩy CM ở châu Âu tiếp tục phát</b>
triển.


GV sử dụng Lược đồ” CM 1848 – 1849 ở châu
Âu”:CM sự phát triển tiếp tục của các cuộc
CMTS ở châu Au? (Pháp, Đức, Itlia, Bỉ, Séc,
Hungari…).



GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 21 SGK và
hỏi: Vì sao CMTS tiếp tục phát triển ở châu
Âu?


<b>HS: Pháp: CMTS 1789 chưa triệt để</b><sub></sub> cần tiếp
tục CMTS.


Đức, Italia: chế độ pk cịn tồn tại.


GV u cầu HS dựa vào hình 22, 23 và phần 1,
tìm hiểu các cuộc CMTS ở Italia, Đức, Nga đã
diễn ra dưới hình thức nào?


<b>HS: - Italia: quần chúng nổi dậy; </b>


-Đức: Tiến hành qua con đường chiến


đã đưa đến các cuộc đấu tranh
giành độc lập ở châu Mĩ
Latinh-> các quốc gia TS Mĩ Latinh ra
đời.


- 1848 – 1849 phong trào CM
lan nhanh ở châu Au.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

tranh của giai cấp quí tộc Phổ.


- Nga: Cải cách chế độ nông nô.


<b>Gv chốt lại điểm giống nhau của các cuộc</b>


CMTS này: Đều là các cuộc CMTS đã mở
đường cho CNTB phát triển.


<i><b> *Củng cố: Lập niên biểu các cuộc CMTS ở</b></i>
châu Âu nửa sau TK XIX theo mẫu:


Niên
đại


Sự kiện Kết quả


1859 Cuộc đấu tranh
thống nhất
Italia


Vương quốc
Italia ra đời.


GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Vì
sao các nước TB phương Tây đẩy mạnh việc
xâm chiếm thuộc địa? Đánh dấu x vào câu em
chọn.


 TB cần thị trường để tiêu thụ hàng hóa của
mình.


 Cần ngun liệu để cung cấp cho nhu cầu sx
trong nước.


 Thuộc địa cịn là nơi cung cấp nguồn nhân


cơng rẻ mạt cho TB.


 Tất cả các lí do trên.


GV nêu đáp án cuối cùng và ghi bài.


* Củng cố: Dựa vào lược đồ thế giới đánh dấu
X ở các nước Á, Phi đã trở thành thuộc địa (của
nước TD nào?).


<i><b>2. Sự xâm lược của TB phương</b></i>
<i><b>Tây đối với các nước Á, Phi:</b></i>
Đến TK XIX, CNTB được xác
lập trên phạm vi thế giới <sub></sub> các
nước TB phương Tây tăng
cường xâm lược các nước Á,
Phi=>hầu hết các nước Á, Phi
trở thành thuộc địa hoặc phụ
thuộc.


<b>D- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.
2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Bài sắp học: Bài 4 phần I “Phong trào CN và sự ra đời của CN Mác.


a) Các sự kiện chủ yếu trong phong trào công nhân trong những năm 1830-1840
(nhóm 1,2).



b) Kết cục phong trào đấu tranh của CN ở các nước châu Au trong nửa đầu TK
XIX (nhóm 3,4).


c) Tìm hiểu nội dung hình 24, 25 SGK(cả lớp)


******************************
Ngày soạn: 26 / 8 / 2010


<b>Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA </b>
<b>CHỦ NGHĨA MÁC</b>


<b>Tiết 7 I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>
<b>A- Mục tiêu: Giúp HS nắm được:</b>


1. Kiến thức<i><b> :</b><b> Các phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp CN ở nửa đầu TK</b></i>
XIX: phong trào đập phá máy móc và bãi cơng.


2. Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào CN vào
thế kỉ XIX.


3. Thái độ: Tinh thần quốc tế chân chính, tinh thần đồn kết đấu tranh của giai cấp
công nhân.


<b>B- Thiết bị dạy học:</b>


<i><b> - Thầy</b><b> :</b><b> - Phóng lớn ảnh 24, 25 SGK.</b></i>


<i><b> - Trò: - Cá nhân: Soạn bài, tìm hiểu nội dung hình 24, 25 SGK.</b></i>



- Nhóm: Phong trào CN trong những năm 1830 - 1840 và kết cục.
<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> Nêu các cuộc CMTS tiêu biểu ở TK XIX. Tại sao nói đến TK</b></i>
XIX, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới?


<i><b>3. Bài mới: S phát tri n nhanh chóng c a CNTB càng khoét sâu mâu thu n c a 2 giai</b></i>ự ể ủ ẫ ủ
c p TS và VS. ấ Để ả gi i quy t mâu thu n đó, giai c p VS đã ti n hành cu c đ u tranhế ẫ ấ ế ộ ấ


ntn? Chúng ta cùng tìm hi u trong ti t h c hôm nay.ể ế ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đã đấu tranh chống CNTB?


<b>HS: Bị áp bức, bóc lột nặng nề, phải lao động</b>
nặng nhọc trong nhiều giờ, tiền lương thấp, lệ
thuộc vào máy móc, điều kiện ăn ở thấp kém.
GV yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc đoạn
chữ nhỏ SGK/28,29.


<b>GV: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động</b>
trẻ em?


<b>HS: Tiền lương thấp, lao động nhiều giờ, chưa</b>
có ý thức đấu tranh.


GV yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ của mình về
quyền trẻ em hôm nay.



GV chốt lại bằng việc miêu tả cuộc sống của CN
Anh(T LTK +SGK)


<b>GV: Hình thức đấu tranh ban đầu của CN là gì?</b>
Vì sao họ lại sử dụng hình thức đó?


<b>HS: Đập phá máy móc, đốt cơng xưởng và bãi</b>
cơng <sub></sub> nhận thức cịn hạn chế.


<b>GV: Muốn cuộc đấu tranh chống TB thắng lợi,</b>
CN phải làm gì?


<b>HS: Phải đồn kết, thành lập tổ chức cơng đồn.</b>
GV u cầu HS đọc SGK phần khái niệm”Cơng
đồn…”


<i><b>* Củng cố: Hãy đánh số thứ tự về bước tiến</b></i>
trong quá trình đấu tranh ở thời kì đầu (trước
1930).


º Thành lập tổ chức Cơng đồn để bảo vệ
quyền lợi cho mình.


º Đập phá máy móc, đốt cơng xưởng


º Tổ chức đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ
làm.


GV tổ chức HS thảo luận nhóm .



<i><b>móc và bãi công:</b></i>


- Cuối TK XVIII - đầu TK
XIX, giai cấp CN đã đấu tranh
quyết liệt chống lại Tư sản.


- Hình thức đấu tranh: đập phá
máy móc, đốt cơng xưởng, bãi
cơng <sub></sub> tự phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhóm 1,2: Các sự kiện chủ yếu về phong trào
CN trong những năm 1830 – 1840.


<b>- Nhóm 3,4: Kết cục phong trào đấu tranh của</b>
CN ở các nước châu Au trong nửa đầu TK XIX.
Đại diện các nhóm trình bày <sub></sub> HS nhận xét, bổ
sung <sub></sub> GV chốt lại và yêu cầu HS tìm hiểu hình
25 SGK->Phong trào Hiến chương có tính chất
quần chúng rộng rãi, tính tổ chức và mục tiêu
chính trị rõ nét.


<b>* Củng cố: Tóm tắt phong trào CN trong những</b>
năm 1830-1840 vào bảng sau:


Thời
gian


Địa điểm nổ ra
đấu tranh



Mục tiêu đấu
tranh


Ghi
chú
1831 Công nhân dệt


của thành phố
Liơng (Pháp)


Địi tăng lương,
giảm giờ làm,
thiết lậpCĐCH


<i><b>2. Phong trào CN trong</b></i>
<i><b>những năm 1830 - 1840:</b></i>


-Phong trào CN (1830-1840)
phát triển mạnh, quyết liệt thể
hiện sự đồn kết, tính chính trị
độc lập của CN.


-Phong trào CN thất bại vì bị
đàn áp, chưa có lý luận CM
đúng đắn song đã đánh dấu sự
trưởng thành của CN quốc tế.


<b>D- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.
<i><b> 2. Hướng dẫn tự học:</b></i>



* Bài vừa học:


-Tóm tắt phong trào đấu tranh của CN từ đầu TK XIX đến 1840.


- Kết quả phong trào đấu tranh của CN từ đầu thế kỷ XIX đạt được những gì?
* Bài sắp học: Phần II Bài 4: “Sự ra đời của CN Mác”.


- Cả lớp: Cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng ghen. Điểm chung về tư tưởng.
- Nhóm HS: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của TN ĐCS.


- Phong trào CN từ 1848 - 1870 diễn ra ntn?


- Nhóm HS: Hồn cảnh ra đời, hoạt động chủ yếu, vai trò và ý nghĩa của QT1?
***********************************


<b>Ngày soạn: 01 / 9 / 2010</b>
<b>Bài 4 </b>


<b>PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA</b>
<b>CHỦ NGHĨA MÁC (Tiếp theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A- Mục tiêu: HS cần hiểu:</b>


<i><b> 1.Kiến thức: C. Mác và Ăng ghen và sự ra đời của CN XHKH.</b></i>


Lí luận CM của giai cấp VS. Bước tiến mới của phong trào CN từ 1840
- 1870.


2. Kĩ năng: Biết tiếp cận với văn kiện Lịch sử - TN của ĐCS.


<i><b> 3. Thái độ: Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH KH.</b></i>
<b>B- Thiết bị dạy học:</b>


- Thầy: Ảnh chân dung C. Mác, F. Ang ghen, văn kiện TN ĐCS và các tài liệu khác
có liên quan.


<i><b> - Trò: - Cá nhân: Soạn bài, sưu tầm tài liệu về Mác và Ang-nghen</b></i>
- Nhóm: Soạn theo câu hỏi của nhóm.


<b>C- Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ<i><b> :</b><b> Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào CN châu Âu (1830 –</b></i>
1840). Vì sao các phong trào đều thất bại?


<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b><b> S th t b i c a phong trào CN n a đ u TK XIX đ t ra u c u ph i có lí</b></i>ự ấ ạ ủ ử ầ ặ ầ ả
lu n CM soi đ ng. V y s ra đ i c a CN Mác có đáp ng đ c yêu c u đó c a phongậ ườ ậ ự ờ ủ ứ ượ ầ ủ


trào CN? Chúng ta cùng nhau tìm hi u ti t h c hôm nay. ể ế ọ
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS trình bày vài nét về cuộc đời và


sự nghiệp của C. Mác và Ang ghen, nêu bật
điểm giống nhau trong tư tưởng của 2 ông(sưu
tầm trước)-HS nhận xét-GV chốt lại dựa vào
H26,27


<b>GV: Qua cuộc đời và sự nghiệp của C. Mác và</b>
Anghen em có suy nghĩ gì về tình bạn giữa Mác
và Angghen?



<b>HS: Tình bạn đẹp, cao cả và vĩ đại.</b>


GV bổ sung: Tình bạn được xây dựng trên cơ sở
tình bạn, tình u chân chính, tinh thần vượt khó,
giúp đỡ nhau để phục vụ sự nghiệp CM.


<b>* Củng cố: Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng</b>


<i><b>1. Mác và Ang ghen:</b></i>
-C.Mac sinh 1818 ở Đức
-Ph.Ang-ghéninh 1820 ở Đức.
- Hai ơng có cùng chí hướng
đấu tranh chống chế độ TB, xây
dựng 1 xã hội tiến bộ bình
đẳng.


<i><b>2. “Đồng minh những người</b></i>
<i><b>cộng sản” và “TN của ĐCS”:</b></i>
* Hoàn cảnh ra đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

của Mác và Angghen?


GV: TN của ĐCS ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: - Yêu cầu phát triển của phong trào CNQT
đòi hỏi phải có lí luận CM đúng đắn.


- Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những
người Cộng sản.



- Vai trò to lớn của Mác và Angghen.


GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/32, giới
thiệu hình 28 và TLTK để tìm ra những nội dung
chính của “TNĐCS”->HS bổ sung=> GV chốt
lại: Sứ mệnh của G/c Vô sản là “ người đào mồ
chôn CNTB”. Mối quan hệ giữa g/c Vô sản và
Đảng Cộng Sản sẽ bảo đảm thắng lợi của CM.
- Sự thay đổi các chế độ XH trong lịch
sử loài người là do sự phát triển của sản xuất.,
trong XH phân chia thành giai cấp đối kháng,
đấu tranh g/c là động lực phát triển XH.


<b>* Củng cố: Câu kết của TNĐCScó ý nghĩa gì?</b>
GV tổ chức HS thảo luận nhóm. GV gọi đại diện
các nhóm HS trả lời-HS bổ sung –GV chốt lại và
sử dụng hình 29 SGK để tường thuật buổi lễ
thành lập QT1:


-Nhóm 1: Phong trào CN từ sauCM
1848-1849->1870 có nét gì nổi bật?


-> Tiếp tục phát triển, nhận thức rõ vai trị của
g/c mình và vấn đề đồn kết quốc tế->địi hỏi
thành lập 1 tổ chức CM QT của g/c Vơ sản.


<b>- Nhóm 2: Quốc tế 1 đợc thành lập như thế nào?</b>
->Thành lập ngày 28.91864.


<b>- Nhóm 3: Hoạt động chủ yếu của QT1?</b>



-> Đấu tranh kiên quyết chống những tư tưởng
sai lệch, đưa CN Mác vào phong trào CN, thúc


địi hỏi phải có lí luận CM đúng
đắn chỉ đường.


- Tổ chức “Đồng minh những
người cộng sản” ra đời ủy
nhiệm cho Mác và Angghen
soạn thảo TNĐCS.


* Nội dung: (Học 2 nội dung
SGK/ 32).


<i><b>3. Phong trào CN từ 1848 </b></i>
<i><b>-1870 - QT thứ nhất</b><b> :</b><b> </b></i>


<b> a) Phong trào CN từ 1848 </b>
<b>-1870:</b>


Tiếp tục phát triển, nhận thức rõ
vai trị của giai cấp mình và vấn
đề đoàn kết quốc tế <sub></sub> đòi hỏi
thành lập 1 tổ chức CM quốc tế
của g/c Vô sản.


b) Quốc tế thứ nhất:


- 28.9.1864, QT1 được thành


lập ở Luân Đôn, Mác được cử
vào ban lãnh đạo.


- Hoạt động:


+ Đấu tranh kiên quyết chống
những tư tưởng sai lệch, đưa
CN Mác vào phong trào CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đẩy phong trào CN phát triển.


<b>-Nhóm 4: Vai trò của Mác trong QT1?</b>


->C.Mác đã chuẩn bị cho sự thành lập, rồi đưa
QT1 đấu tranh chống lại các tư tưởng sai lệch và
thông qua những NQ Đại hội hết sức đúng đắn.
GV chốt lại: C.Mác đã kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn.


* Củng cố: Nhận định nào sau đây về phong trào
CN quốc tế(1848-1970) là đúng? Đánh dấu x vào
ô trống đầu câu em chọn.


CN đã biết đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang.


Phong trào CN từ 1848-1870 đã mang tính chất
quốc tế.


QT1 là trung tâm đoàn kết, tổ chức lãnh đạo


phong trào CNQT đấu tranh giành thắng lợi.
Tất cả những nhận định trên đều đúng.
<b>D- Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố<i><b> :</b><b> Đã củng cố từng phần.</b></i>
2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học: Học theo phần củng cố .


* Bài sắp học: Bài 5 “Công xã Pari”. Soạn theo nhóm.
Tìm hiểu hình 30, 31 SGK.


1. Cơng xã Paris ra đời trong hồn cảnh nào?
2. Vì sao nói Cơng xã Pari là Nhà nước kiểu mới?
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học của Công xã Pari?


<b>***************************************</b>
<b>Ngày soạn: 04 / 9 / 2010</b>


<b>Chương II CÁC NƯỚC ÂU MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>Tiết 9 - Bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1. Kiến thức<i><b> :</b><b> Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến thành lập Công xã</b></i>
Pari; thành tựu nổi bật của Công xã Pari; Công xã Pari - Nhà nước kiểu mới của giai
cấp VS.


<i><b> 2. Kĩ năng: Biết sử dụng SGK, trình bày, phân tích 1 sự kiện lịch sử. Liên hệ kiến</b></i>
thức đã học vào cuộc sống.


3. Thái độ: Tin tưởng vào năng lực lãnh đạo, quản lí Nhà nước của giai cấp VS,
CN anh hùng CM, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.



<b>B- THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


<i><b> - Thầy: -Sơ đồ bộ máy Hội đồng công xã. Tài liệu tham khảo có liên quan.</b></i>
- Trị: - Soạn bài, vẽ sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã.


<b>C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nội dung chính của TNĐCS, vai trị của QT1 đ/v</b></i>
phong trào CNQT?.


<b>3. Bài mới: B đàn áp đ m máu trong cu c CM 1848, song giai c p VS Pháp đã tr ng </b>ị ẫ ộ ấ ưở
thành nhanh chóng và ti p t c ti n hành cu c đ u tranh quy t li t ch ng l i giai c p ế ụ ế ộ ấ ế ệ ố ạ ấ
TS đ a đ n s ra đ i c a Công xã Paris 1871. V y Công xã Pari đ c thành l p ntn? ư ế ự ờ ủ ậ ượ ậ
Vì sao Cơng xã Pari đ c coi là Nhà n c ki u m i c a giai c p VS? Chúng ta se cùng ượ ướ ể ớ ủ ấ
nhau gi i đáp qua ti t h c hôm nay.ả ế ọ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trang 35 và làm


bài tập sau: Hãy đánh số thứ tự vào ô trống đầu câu
thể hiện quá trình lịch sử đưa đến sự ra đời của
Công xã Pari.


NapôlêôngIII gây chiến tranh với Phổ(Đức) và
chuốc lấy thất bại.(1)


Đại biểu của 12 quận Pari ra lời hiệu triệu nhân
dân kháng chiến.(2)



Nước Pháp đứng trước nguy cơ bị quân Phổ xâm
lược.(4)


Quần chúng lao động lật đổ chính quyền
Napơlêơng III. Chính phủ lâm thời TS được


<b>I- Sự thành lập Cơng xã:</b>
<i><b>1. Hồn cảnh ra đời của</b></i>
<i><b>Công xã:</b></i>


1870 chiến tranh Pháp
-Phổ nổ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

thành lập.(3)


Chính phủ TS lâm thời xin đình chiến với Phổ,
quay lưng lại với nhân dân lao động.(5)


GV minh hoạ bằng câu nhận xét của Chủ tịch
HCM “TB Pháp khi ấy như nhà cháy 2 bên, bên thì
Đức bắt chịu đầu hàng, bên thì Cách Mệnh nổi
trước mắt. TB Pháp thề chịu nhục với Đức chứ
không chịu hòa với Cách Mệnh”.


* Củng cố: Thái độ của “chính phủ vệ quốc” và
của nhân dân Pháp trước tình hình đất nước sau
4.9.1870 ntn?


<b>GV: Nguyên nhân nào đưa đến cuộc k/n</b>


18.3.1871?


<b>HS: Sự phản bội của giai cấp TS trước đất nước</b>
(đầu hàng Đức) và nhân dân (muốn tước vũ khí vệ
quốc quân, bắt các Ủy viên, đàn áp nhân dân <sub></sub> g/c
VS khởi nghĩa chống lại g/c TS, bảo vệ Tổ quốc.
GV yêu cầu HS tường thuật cuộc k/n
18.3.1871(dựa vào SGK).


GV: Trình bày diễn biến chính cuộc khởi nghĩa
18.3.1871


HS: 18.3,1871, 26.3.1871 (SGK)


GV chốt lại: Đây là cuộc CMVS đầu tiên trên thế
giới, đã lật đổ chính quyền của g/c TS. Cuộc bầu
cử Công xã thực sự là ngày hội của quần chúng
(TLTK).


<b>GV treo sơ đồ “ BM Công xã”- yêu cầu HS giải</b>
thích sơ đồ và hoạt động theo nhóm: Những điểm
nào chứng tỏ Cơng xã Pari khác hẳn nhà nước TS?
Đại diện các nhóm trả lời-HS bổ sung-GV chốt lại
dựa vào sơ đồ:


<i><b>2. Cuộc k/n ngày 18.3.1871.</b></i>
<i><b>Sự thành lập Công xã:</b></i>


- 18.3.1871, quần chúng Pari
tiến hành khởi nghĩa và giành


thắng lợi <sub></sub> đưa giai cấp VS lên
nắm chính quyền.


- Ngày 26.3.1871 tiến hành
bầu cử Hội đồng Công xã
--28.3.1871 Hội đồng Công xã
được thành lập.


<b>II- Tổ chức bộ máy và chính</b>
<b>sách của Cơng xã Pari : </b>
* Sơ đồ bộ máy Hội đồng
<b>Công xã:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Hội đồng Công xã(như 1 nhà nước) do nhân dân
lao động bầu ra, vừa ban bố pháp luật, vừa thi hành
pháp luật.


+ Cơng nhân quản lí những xí nghiệp của những
chủ xưởng bỏ trốn.


+ Đảm bảo quyền lợi cho người lao động như tiền
lương, giờ làm việc, điều kiện làm việc.


+ Thực hiện chế độ GD bắt buộc, miễn học phí.
+ Thi hành các sắc lệnh phục vụ quyền lợi của
nhân dân lao động.


* Củng cố: VÌ sao nói Cơng xã Pari là nhà nước
kiểu mới?



GV: Vì sao Đức ủng hộ chính phủ Véc-xai trong
việc chống lại Cơng xã Pari?


HS: TS phản quốc ở Pháp và quân xâm lược Đức
cấu kết với nhau để đàn áp CM.


GV: Cuộc đấu tranh của chiến sĩ Cơng xã Pari với
qn chính phủ Vec-xai diễn ra như thế nào?


HS: SGK/38


GV chốt lại và giới thiệu hình 31 SGK, kể chuyện
về giương chiến đấu của phụ nữ, thiếu nhi, phụ lão
(TLTK).


GV yêu cầu HS đọc phần cuối SGK/38 và làm bài
tập: Nội dung nào dưới đây nói về ý nghiã lịch sử
của Cơng xã Pari. Đánh dấu x vào ô trống đầu câu
em chọn.


º Cơng xã Pari là hình ảnh của 1 nhà nước kiểu
mới, xã hội mới.


º Là gương sáng cổ vũ tinh thần của nhân dân lao
động thế giới.


º Công xã Pari để lại nhiều bài học quý báu cho
CM vô sản.


Hội đồng Công xã đã ban bố


và thi hành nhiều chính sách
tiến bộ (chính trị, kinh tế,
giáo dục)(SGK/ 37).


=> Công xã Pari là Nhà nước
kiểu mới (Do dân, vì dân).


<b>III- Nội chiến ở Pháp. Ý</b>
<b>nghĩa lịch sử của Công xã</b>
<b>Pari:</b>


* Nội chiến ở Pháp: Học
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>D- CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


1. Củng cố<i><b> :</b><b> a) Lập niên biểu những sự kiện chính của Cơng xã Pari.</b></i>


b) Vì sao nói Công xã Pari là Nhà nước kiểu mới của giai cấp VS?
c) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Công xã Pari?
2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học: Học theo câu hỏi phần củng cố.


* Bài sắp học: Bài 6 phần I “ Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX”.


1) Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức cuối TK XIX đầu TK XX ntn?


2) Điểm chung và riêng của từng nước khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN (nhóm


HS).


3) Sưu tầm tài liệu về các nước Anh, Pháp, Đức cuối TK XIX đầu TK XX.
<b>*******************************************</b>


<b>Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ</b>
<b>XX</b>


<b>Tiết 10 I- TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ.</b>
<b>Ngày soạn: 10 / 9 / 2010</b>


<b>A- MỤC TIÊU : Giúp HS nắm được:</b>


<b> 1. Kiến thức: Cuối TK XIX đầu TK XX các nước TB chủ yếu ở châu Âu (Anh,</b>
Pháp, Đức) chuyển sang giai đoạn ĐQCN; tình hình và đặc điểm cụ thể của Anh,
Pháp, Đức.


<b> 2. Kĩ năng: Phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ.</b>
So sánh, sưu tầm tài liệu liên quan.


3. Thái độ<i><b> :</b><b> Nâng cao nhận thức về bản chất của CNTB, đề cao ý thức cảnh giác</b></i>
CM, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hịa bình.


<b>B- THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Thầy: - Lược đồ các nước ĐQ và thuộc địa đầu TK XX. Bản đồ thế giới.</b>


- Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc trong giai
đoạn này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nhóm HS: Điểm chung và khác nhau của các nước Anh, Pháp, Đức cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao nói Cơng xã Pari là Nhà nước kiểu mới? Ý nghĩa lịch sử</b>
của Công xã Pari?


<b> 3. Bài mới: Cu i TK XIX đ u TK XX, các n c TB Anh, Pháp, </b>ố ầ ướ Đức, M phát tri nĩ ể
m nh và chuy n mình m nh m sang giai đo n QCN. Trong quá trình đó, s phátạ ể ạ ẽ ạ Đ ự
tri n c a các n c Q có đi m gì gi ng và khác nhau. Chúng ta cùng tìm hi u qua ti tể ủ ướ Đ ể ố ể ế
h c hôm nay.ọ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Cuối TK XIX, tình hình kinh tế Anh có gì</b>


nổi bật? Vì sao?


<b>HS: Phát triển chậm, bị Mỹ rồi Đức vượt </b>
qua->do máy móc, thiết bị kỹ thuật lạc hậu; chú
trọng đầu tư sang các nước thuộc địa.


<b>GV: Vì sao g/c TS Anh chỉ chú trọng đầu tư</b>
vào các nước thuộc địa?


<b>HS: Thuộc địa là nơi giàu tài nguyên, có</b>
nguồn nhân cơng rẻ,là nơi tiêu thụ nhiều hàng
hố.



GV: Sự phát triển CN Anh được biểu hiện như
thế nào?


HS: CN phát triển đứng thứ 3 thế giới, sự phát
triển sang CNĐQ được biểu hiện bằng vai trò
nổi bật của các công ti độc quyền. Anh chỉ chú
trọng đầu tư sang thuộc địa vì Anh có hệ thống
thuộc địa rộng lớn, đầu tư vào thuộc địa mang
lại lợi nhuận lớn.


<b>GV: Tình hình chính trị ở Anh ntn?</b>


<b>HS: Tồn tại chế độ quân chủ lập hiến với 2</b>
đảng Tự do và Bảo thủ thay nhau cầm quyền.


<b>1.Anh : </b>
<b> a) Kinh tế:</b>


- Cuối TK XIX, công nghiệp phát
triển chậm, đứng thứ ba thứ thế
giới (sau Mĩ, Đức).


- Đầu TK XX, bước sang CNĐQ
được biểu hiện nổi bật của các
cơng ti độc quyền.


<b> b) Chính trị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>GV: Nêu đặc điểm của CNĐQ Anh?</b>



<b>HS: CNĐQ thực dân (xâm chiếm và bóc lột hệ</b>
thống thuộc địa rộng lớn).


<b>* Củng cố: GV sử dụng bản đồ các nước đế</b>
quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX để cho
HS x/đ thuộc địa của Anh (chiếm ¼ lãnh thổ
và ¼ dân số t/g).


<b>GV: Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi</b>
bật? Vì sao?


<b>HS: Phát triển chậm lại, đứng thứ 4 thế giới</b>
sau Mĩ, Đức, Anh.


Vì chiến tranh tàn phá, phải bồi thường
chiến phí cho Đức, nước Pháp nghèo về
TNTN, chú trọng xuất khẩu TB hơn là phát
trỉên CN trong nước (dưới hình thức cho vay
lãi ).


<b>GV chốt lại: CNĐQ Pháp phát triển với sự ra</b>
đời các cơng ty độc quyền và vai trị chi phối
của ngân hàng.


GV: Chính sách xuất cảng TB ở Anh và Pháp
có gì khác nhau?


HS: Anh: Đầu tư vào khai thác 1 số ngành
kinh tế ở thuộc địa để thu lợi nhuận.



Pháp: Cho vay lãi để thu lợi nhuận.


GV nhấn mạnh: CNĐQ Pháp được mệnh danh
là:” CNĐQ cho vay lãi” ->CNĐQ Pháp tồn tại
trên cơ sở lợi nhuận thu được từ chính sách
đẩu tư TB ra nước ngoài bằng cho vay lãi,
thống trị, bóc lột thuộc địa.


<b>GV: Tình hình chính trị Pháp có gì nổi bật?</b>
<b>HS: Tồn tại nền CH với chính sách đối nội,</b>
đối ngoại phục vụ quyền lợi cho giai cấp TS.


cầm quyền.


- Đẩy mạnh xâm lược thống trị
và bóc lột thuộc địa


=> CNĐQ Anh là “CNĐQ thực
dân”.


<b>2. Pháp : </b>
<b> a) Kinh tế:</b>


- Cuối thế kỉ XIX, CN phát triển
chậm đứng thứ tư (sau Mĩ, Đức,
Anh).


- Đầu thế kỉ XX Pháp chuyển
sang giai đoạn ĐQCN với sự ra
đời của các công ti độc quyền


(ngân hàng)


=> ĐQ Pháp là “CNĐQ cho vay
lãi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Củng cố: HS chỉ trên bản đồ thế giới các
thuộc địa Pháp (đứng thứ 2 t/g sau Anh).


<b>GV: Những biểu hiện nào cho thấy nền kinh tế</b>
Đức phát triển nhanh? Vì sao?


<b>HS: SGK/ 41. Vì được Pháp bồi thường chiến</b>
phí rất lớn và nhượng cho những vùng đất giàu
tài nguyên, ứng dụng những thành tựu mới
nhất của KHKT vào sản xuất.


GV tường thuật về các xanh đi ca (SGV/ 49).
<b>GV: Nét nổi bật về tình hình chính trị ở Đức?</b>
<b>HS: Theo thể chế liên bang do quí tộc liên</b>
minh với TB độc quyền lãnh đạo thi hành
chính sách đối nội, đối ngoại phản động và
hiếu chiến <sub></sub> CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến.
<i><b>* Củng Cố: Vì sao gọi ĐQ Đức là CNĐQ </b></i>
“quân phiệt hiếu chiến”?


<b>3. Đức:</b>
a) Kinh tế:


- Cuối TK XIX đầu TK XX CN
phát triển mạnh đứng thứ 2 t/g


(sau Mĩ) <sub></sub> hình thành các cơng ty
độc quyền


=> chuyển sang CNĐQ.
b) Chính trị:


- Là nước liên bang.


- Đàn áp CN trong nước, chạy
đua vũ trang xâm lược thuộc địa.




CNĐQ Đức là “CNĐQ quân
phiệt, hiếu chiến”.


<b>D- CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


* Củng cố: Điền vào ơ trống thích hợp với đặc điểm của các ĐQ Anh, Pháp,Đức.
* Hướng dẫn tự học:


1. Bài vừa học: Nêu và giải thích đặc điểm các nước ĐQ Anh, Pháp, Đức khi
chuỷên sang CNĐQ.


2. Bài sắp học: Bài 6 “ Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX” (tiếp theo).


a) Các công ti độc quyền ở Mĩ hình thành trong tình hình kinh tế ntn?


b) Nêu đặc điểm chung, nổi bật trong sự phát triển kinh tế của các nước ĐQ (Anh,


Pháp, Đức, Mĩ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> Bài 6 : CÁC NƯỚC ANH,PHÁP, ĐỨC, MỸ </b>



<b>CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX </b>

<i><b>(Tiếp theo)</b></i>



<b> Tiết 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ</b>
<b>Ngày soạn: 14 / 9 / 2010</b>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức : Tình hình và đặc điểm của ĐQ Mỹ, những đặc điểm nổi bật của
CNĐQ


2. Kĩ năng : (Giống tiết 10)
3. Thái độ : ( Giống tiết 10)
B. THIẾT BỊ DẠY - HỌC:


- Thầy: Phóng lớn hình 32 SGK.
- Trò : Phiếu học tập.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. On định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong tiết học.</b>


<i><b>3. Bài mới : Mỹ cũng là một nước tư bản có nền kinh tế phát triển mạnh và cũng </b></i>
<i>theo qui luật phát triển của CNTB, Mỹ cũng bước sang giai đoạn ĐQCN.Vậy tình </i>
<i>hình của My như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.</i>



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV : Yêu cầu HS đọc mục 4 SGK (phần kinh tế ) và</b>


làm bài tập sau: Nhờ những điều kiện nào dưới đây mà
Mĩ từ vị trí thứ 4 đã vươn lên vị trí hàng đầu thế giới
về cơng nghiệp? Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu
em cho là đúng.


º Tài nguyên thiên nhiên phong phú.


º Thị trường không ngừng mở rộng do sự bành trướng
lãnh thổ.


º Ứng dụng KH-KT và quản lí tổ chức sản xuất hợp lí.
º Lợi dụng nguồn vốn của châu Au và hoàn cảnh đất


<b>4. Mĩ :</b>


<b>a) Kinh tế :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nước hồ bình.


º Tất cả các điều kiện trên.


* GV tổ chức hoạt động theo nhóm (3’).


* Nhóm 1:Các cơng ty độc quyền ở Mỹ hình thành
trong tình hình kinh tế như thế nào? Tại sao nói Mỹ là
xứ sở của các “ông vua công nghiệp”



->Kinh tế công nghệp phát triển vượt bậc-> hình
thành các tổ chức độc quyền các ơng “vua” CN lớn.
GV nói về các tơ-rớt- nêu sự kiện cụ thể về hoạt động
của 1 tơ-rớt” Vua dầu mỏ:.


* Nhóm 2: Tổ chức độc quyền của Mỹ có gì khác với
tổ chức độc quyền ở Đức?


-> -Đức: To chức độc quyền dựa trên cơ sở cạnh
tranh, tập trung thu hút liên hiệp các cơng ty yếu :hình
thành các công ty lớn kinh doanh theo sự chỉ đạo
chung.


- Mỹ: Tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở cạnh tranh,
tiêu diệt các công ty khác, buộc các công ty nhỏ phá
sản, công ty lớn thì tồn tại và lớn mạnh.


GV minh hoạ thêm về Xanhđica ở Đức và Tơ-rớt ở
Mỹ.


<b>GV : Với thế lực kinh tế như vậy, bọn tư sản tài chính</b>
sẽ nắm giữ, chi phối tồn bộ đời sống chính trị ở Mĩ.
<b>GV : Tình hình chính trị ở Mĩ có gì giống và khác ở</b>
Anh ? Liên hệ Mĩ hiện nay ?
<b>HS : Giống về bản chất có hai Đảng thay nhau cầm</b>
quyền <sub></sub>phục vu lợi ích của giai cấp tư sản


Khác :- Mĩ : thể chế Cộng hoà, quyền lực tập
trung vào tay Tổng thống.



- Anh : là nước quân chủ lập hiến, đứng đầu
là Thủ tướng


<b>* Củng cố: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em</b>


quyền lớn :các tơ rớt)
=>Mĩ chuyển sang
CNĐQ


=> CNĐQ Mĩ là CNĐQ
của các “ ơng vua Cơng
nghiệp”.


<i><b>b) Chính trị : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chọn dưới đây GV : Sử dụng “ Bản đồ thế giới” chỉ rõ
các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa của Mĩ, ở Mĩ la
tinh, châu Á- Thái Binh Dương.


Gv kết luận: Điều đó thể hiện tính chất thực dân, tham
lam thuộc địa như các ĐQ Tây Au.


<i><b>KTBC : Qua việc học lịch sử các nứơc Anh, Pháp,</b></i>
Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em cảm thấy
trong sản xuất có chuyển biến như thế nào ?


HS: Sự cạnh tranh đưa đến tình trạng tư bản lớn “nuốt”
tư bản nhỏ, tập trung sản xuất, các tổ chức độc quyền
ra đời.



<b>GV : Quan sát hình 32 em hãy cho biết quyền lực của</b>
các tổ chức độc quyền ở Mĩ được thể hiện như thế
nào ?


HS: Các tổ chức công ty độc quyền “chiếm ưu thế và
chi phối toàn bộ đời sống kinh tế ở các nước đó thì
CNTB chuyển hẳn sang giai đoạn đế quốc-giai đoạn
phát triển cao nhất và cuối cùng.


GV giải thích thêm H32 dựa vào SGV/51 và chốt lại:
CÔng ty độc quyền là đặc điểm quan trọng đầu tiên
của CNĐQ; CNĐQ là giai đoạnphát triển cao nhất và
cuối cùng…


GV: Vì sao các nước ĐQ tăng cường xâm lược thuộc
địa?


HS: Nhu cầu về nguyên liệu, thị trường, xuất khẩu tư
bản nhiều…


<i><b> * Củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập SGK/44 và vẽ</b></i>
biểu đồ so sánh tơng quan thuộc địa của các nước A, P,
Đ (theo tỉ lệ Anh:12, Pháp: 4, Đức:1)


Tây Au.


II. Chuyển biến quan
<b>trọng ở các nước ĐQ :</b>


1. Sự hình thành các tổ


chức độc quyền


- Công ty độc quyền là
đặc điểm quan trọng đầu
tiên của CNĐQ.


- CNĐQ là giai đoạn phát
triển cao nhất và cuối
cùng của CNTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

D. <b> CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :</b>


<b>* Củng cố:Tìm những điểm chung trong sự phát triển của các nước TB giai đoạn </b>
CNĐQ. (khoanh tròn vào phương án đúng)


1) Sự phát triển kinh tế không đồng đều, vị trí các nước bị thay đổi : Mĩ, Đức,
Anh, Pháp.


2) Các tổ chức độc quyền hình thành và chi phối đời sống XH các nước ĐQ
3) Các nước đế quốc tăng cường chiến tranh chia lại thị trường thế giới
4) Các nước đế quốc : Anh, Pháp, Đức, Mĩ có chung hình thức phát triển.
* Hướng dẫn tự học:


<b> 1.Bài vừa học:</b>


<b> a. Nước Mỹ cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX chuyển sang giai đoạn ĐQCN như </b>
thế nào?


b. Hãy cho biết quyền lực của các công ty độc quyền. c. Làm BT1 SGK/44,45.
2.Bài sắp học : Phần I, bài 7 : “Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX


đầu thế kỉ XX.


*Cả lớp: Những sự kiện l/s chứng tỏ phong trào CN t/g vẫn tiếp tục phát triển
trong những năm cuối t/k XIX.


*Nhóm 1, 2 : Hồn cảnh ra đời của Quốc tế2. *Nhóm3: Ý nghĩa sự thành lập
Quốc tế 2.


*Nhóm 4:Vì sao Quốc tế 2 tan rã? -Tìm hiểu hình 34 SGK.
**********************************


<b>Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ</b>


<b>XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX</b>



<b>Tiết 12 Phần I : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI</b>


<b>THẾ KỈ XIX. QUỐC TẾ THỨ HAI.</b>



<b>Ngày soạn: 19 / 9 / 2010</b>
A. MỤC TIÊU:


<b> 1. Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Công lao, vai trò to lớn của Angghen và Lê Nin đối với phong trào công nhân.
2. Kĩ năng :


- Phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng phương pháp tư duy lịch sử đúng đắn.
- Bước đầu hiểu các khái niệm : “ Chủ nghĩa cơ hội”, “ CM dân chủ tư sản kiểu
<i><b>mới”, “ Đảng kiểu mới”.</b></i>


<b> 3. Thái độ :</b>



-Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì
quyền tự do, tiến bộ xã hội.


-Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, tinh thần quốc tế vơ sản, chống giai cấp tư sản vì
quyền tự do, tiến bộ XH.


B. THIẾT BỊ DẠY – HỌC:.


-Thầy: Phóng lớn hình 34 SGK


- Trị: Soạn bài, tìm hiểu hình 32, 33 SGK/ 43,44
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. On định lớp:


2. Kiểm tra miệng: Chuyển biến quan trọng nhất trong đời sống kinh tế của các
nước ĐQ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? Hãy cho biết quyền lực của các công ty
độc quyền ?


<b>3. Bài mới : Các em hãy theo dõi bài gi ng và nêu rõ phong trào công nhân qu c t cu i</b>ả ố ế ố
th k XIX đ u th k XX có nh ng nét nào m i và phát tri n ra sao?ế ỉ ầ ế ỉ ữ ớ ể


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV Yêu cầu học sinh đọc phần chữ nhỏ SGK/46


và quan sát hình 34 SGK và đặt câu hỏi.


<b>GV : Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh </b>
của giai cấp công nhân cuối thế kỉ XIX ? (Về số


lượng, qui mơ, phạm vi, tính chất).


<b>HS : Số lượng nhiều hơn, qui mô, phạm vi cuộc </b>
đấu tranh lan rộng ở nhiều nước.


Tính chất : Chống tư sản quyết liệt, đòi quyền
lợi kinh tế và chính trị.


<b>GV: Vì sao sau thất bại của cơng xã Pari 1871, </b>
phong trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển ?


<b>1.Phong trào công nhân </b>
<b>quốc tế cuối thế kỉ XIX: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HS : Vì số lượng và chất lượng công nhân tăng </b>
nhanh cùng với sự phát triển của CN TBCN; Mác
và Ang-ghen với uy tín lớn lao vẫn tiếp tục lãnh
đạo phong trào; học thuyết Mác đã thâm nhập vào
phong trào CN; ý thức giác ngộ của CN lên cao.
<b>GV : Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân</b>
cuối thế kỉ XIX đạt được là gì ?


<b>HS : Sự thành lập các tổ chức chính trị độc lập </b>
của giai cấp công nhân các nước <sub></sub> đánh dấu sự lớn
mạnh của phong trào công nhân quốc tế.


* Củng cố : Những sự kiện lịch sử nào chứng tỏ
phong trào công nhân quốc tế vẫn tiếp tục phát
triển trong những năm cuối thế kỉ XIX?



<b>GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm về những nét </b>
chính của QT2 <sub></sub> đại diện các nhóm trả lời <sub></sub>học sinh
bổ sung <sub></sub> giáo viên chốt lại. Thời gian thảo luận: 3’
<b>*Nhóm1: Hồn cảnh ra đời của quốc tế 2 ? Công </b>
lao của Angen ?


-> Phong trào công nhân phát triển cuối thế kỉ XIX




nhiều tổ chức công nhân ra đời. QT1 đã giải tán.
* Công lao cuả Ang-ghen: Chuẩn bị chu đáo cho
đại hội thành lập QT2 1889 tại Pari; đấu tranh
cương quyết với các tư tưởng cơ hội, thúc đẩy
phong trào CNQT phát triển


<b>*Nhóm 2: Sự thành lập QT2 có ý nghĩa gì? </b>


-> Khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công
nhân, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi
của chủ nghĩa Mác; thúc đẩy phong trào công nhân
quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi cải thiện đời sống,
tiền lương, ngày lao động.


<b>* Nhóm3: Tóm tắt hoạt động của Quốc tế 2 </b>
-> hai giai đoạn : 1889 -1895 và 1895 -1914


-Nhiều tổ chức Đảng công
nhân được thành lập



1875 Đảng CNXH Đức
1879 Đảng CN Pháp


1883 nhóm giải phóng lao
động Nga


<b>2. Quốc tế thứ hai (1889 – </b>
<b>1914):</b>


-Sự phát triển của phong trào
công nhân cuối TK XIX ->
nhiều tổ chức chính đảng của
giai cấp cơng nhân ra đời =>
phải thành lập tổ chức quốc
tế.


-14.7.1889 QT thứ hai được
thành lập ở Pari.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

(SGK).


<b>* Nhóm 4: Vì sao Quốc tế 2 tan rã?</b>


-> CTTG1 bùng nổ. CN cơ hội lũng đoạn :
+ Không thực hiện Nghị Quyết, không đủ sức
lãnh đạo phong trào công nhân


+ Lãnh tụ của tổ chức theo khuynh hướng TS,
phục vụ quyền lợi của giai cấp TS.



<i><b>* Củng cố: Tóm lược những nét chính của Quốc tế</b></i>
2.


-1895 Ang-ghen mất, khuynh
hướng CN cơ hội chiếm ưu
thế.


- 1914 QT thứ hai tan rã.


D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Củng cố: Đã củng cố từng phần.


* Hướng dẫn tự học:
<b> 1. Bài vừa học :</b>


a) Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào CN vẫn tiếp tục phát triển trong
những năm cuối thế kỉ XIX ?


b) Hoàn cảnh ra đời của Quốc tế 2 ? Vì sao Quốc tế 2 tan rã?


<b> 2. Bài sắp học : Phần II bài 7 “Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ</b>
XIX–đầu thế kỉ XX)


a) Giáo viên yêu cầu học sinh sưu tầm tài liệu về Lê Nin.
b) Vì sao nói Đảng CN XHDC Nga là Đảng kiểu mới ?


c) Tóm tắt nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử của CM Nga 1905 –
1907 (soạn theo nhóm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỈ</b>



<b>XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>



<b>Tiết 13 Phần II PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA VÀ CUỘC</b>


<b>CÁCH MẠNG1905 – 1907</b>



<b>Ngày soạn: 24 / 9 / 2010</b>
A. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức :


- Nắm được những nét chính của phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX.
- Cuộc CM Nga 1905 -1907, ý nghĩa và ảnh hưởng của nó.


2. Kĩ năng : Giống tiết 12
3. Thái độ : Giống tiết 12
<b>B. THIẾT BỊ DẠY – HỌC:</b>


- Thầy: - Anh Lê Nin .Anh thuỷ thủ tàu Pô-tem- kin (sgk/50).
- Bản đồ ĐQ Nga cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Trò: - Sưu tầm tài liệu về Lê Nin.


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b> 1. On định lớp : </b>


2. Kiểm tra bài cũ : Nêu hoàn cảnh ra đời, hoạt động và ý nghĩa của Quốc tế
thứ hai ? Vì sao Quốc tế thứ hai tan rã ?


3. Bài mới: Phong trào công nhân Nga d i s lãnh đ o c a Lê nin đã đ t t i đ nh ướ ự ạ ủ ạ ớ ỉ
cao: CM 1905-1907.



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV : Yêu cầu học sinh trình bày những tư liệu nói về </b>


Lê Nin đã sưu tầm được -> HS bổ sung -> Giáo viên
chốt lại và giới thiệu chân dung Lê Nin.


<b>GV : Trình bày những nét chính về cuộc đời và hoạt </b>
động CM của Lê Nin? Lê Nin có vai trị như thế nào
đối với sự ra đời của Đảng CNXHDC Nga ?


<b>HS : Lê Nin ( Vlađimia – Ulianôp sinh ngày 22.4.1870 </b>


<b>1. Lê Nin và việc thành </b>
<b>lập đảng vô sản kiểu </b>
<b>mới ở Nga :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

tại Xim biếc, mất ngày 21.1.1924) trong một gia đình
nhà giáo tiến bộ. Lê Nin đóng vai trị hợp nhất các tổ
chức Mác xit thành lập Hội liên hiệp đấu tranh giải
phóng CN, mầm móng của chính đảng vô sản Nga.
Tháng 7.1903 tại ĐH lần 2 của Đảng ở Luân Đôn.
LêNin đã đấu tranh kiên quyết chống phái cơ hội
Mensevich và đưa đến sự thành lập Đảng CNXHDC
Nga.


* Củng cố: Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga được
khẳng định là Đảng kiểu mới do những chủ trương nào
dưới đây?


<b>a. Đảng đề ra nhiệm vụ cơ bản là tiến hành CM XHCN.</b>


<b>b. Đánh đổ chính quyền của giai cấp Tư sản, xây dựng </b>
chính quyền của giai cấp Vơ sản.


<b>c. Lật đổ chế độ Nga hoàng, thành lập chế độ Cộng </b>
hoà.


<b>d. Thực hiện những cải cách dân chủ, đem lại ruộng đất</b>
cho nông dân.


<b>GV giới thiệu 1 số nét về ĐQ Nga cuối thế kỉ XIX-đầu </b>
thế kỉ XX dựa vào lược đồ : “ Cuộc cải cách nông
nô1861 có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo điều kiện
cho CNTB Nga phát triển, nhưng kết quả còn hạn chế
vì cịn nhiều tàn dư của chế độ nơng nơ lạc hậu vẫn cịn
tồn tại. Nước Nga đầu thế kỉ XX chứa đựng nhiều sự
mâu thuẫn khó dung hồ”. GV tiến hành cho HS thảo
luận nhóm trong 5 phút. HS thảo luận,bổ sung, GV chốt
ý.


*Nhóm 1 : Nguyên nhân CM Nga 1905-1907 bùng
nổ ?




Đầu TK XX, nước Nga lâm vào khủng hoảng trầm
trọng


trong một gia đình nhà
giáo, thơng minh, sớm
tham gia phong trào CM.



-Năm 1903, Lê Nin
thành lập Đảng Công
nhân xã hội dân chủ Nga
– Đảng vô sản kiểu mới.


<b>2. Cách mạng Nga 1905</b>
<b>-1907:</b>


- Nước Nga đầu thế kỉ
XX lâm vào khủng
hoảng trầm trọng <sub></sub> các
mâu thuẫn xã hội gay gắt
=> CM bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>GV bổ sung: Sự thất bại của Nga trong cuộc chiến tranh</i>
Nga- Nhật làm cho nền kinh tế, chính trị, xã hội… lâm
vào khủng hoảng trầm trọng…


*Nhóm 2 : Trình bày diễn biến CM Nga 1905-1907 ?




9.1.1905, 5.1905, 6.1905, 12.1905, giữa 1907…
*Nhóm 3 : Ý nghĩa lịch sử của CM Nga 1905-1907 ?




Giáng một đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và
tư sản. Làm suy yếu chế độ Nga hoàng, là cuộc tổng


diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho CM XHCN về sau. Anh
hưởng đến phong trào giải phóng ở các nước thuộc địa.
<b>*Nhóm 4 : Tính chất của CM 1905-1907 ?</b>


-> Là cuộc CM dân chủ tư sản do giai cấp Vô sản lãnh
đạo.(là cuộc CMTS kiểu mới)


* Củng cố : i n niên đ i t ng ng vào c t các s ki nĐ ề ạ ươ ứ ộ ự ệ
l ch s c a CM Nga 1905-1907?ị ử ủ


<b>Các niên đại</b> <b>Các sự kiện lịch sử</b>
9.1.1905


5.1905
6.1905
12.1905


Giữa 1907
Cuối 1907


--- Nông dân nhiều
vùng nổi dậy lấy của nhà giàu
chia cho người nghèo.


--- 14 vạn công nhân
Pê-téc-bua nổi dậy đấu tranh.
--- CM kết thúc.


--- Khởi nghĩa vũ trang
ở Matxcơva.



--- Thuỷ thủ trên chiến
hạm Pô-tem-kin khởi nghĩa


- CM Nga 1905-1907 đã
giáng một địn chí tử vào
nền thống trị của địa chủ,
tư sản làm suy yếu chế
độ Nga hoàng và là bước
chuẩn bị cho sự thắng lợi
của CM Nga sau này;
đồng thời nó cịn ảnh
hưởng đến phong trào
giải phóng dân tộc thế
giới.


D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Củng cố: Đã củng cố từng phần.


* Hướng dẫn tự học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

2. Bài sắp học : Tiết 14 Bài 8 “ Sự phát triển của KT, KH, VH và NT thế kỉ
XVIII-XIX”


a) Sưu tầm tranh ảnh phản ánh thành tựu của các lĩnh vực, chân dung các nhàbác
học. Các nhà văn, nhạc sỹ của thời kì này.


b) Soạn theo nhóm :


*Nhóm1) Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ?



*Nhóm2) Những thành tựu chủ yếu về khoa học tự nhiên ?
*Nhóm3) Những thành tựu chủ yếu về khoa học xã hội ?
*Nhóm4) Những thành tựu chủ yếu về văn học và nghệ thuật ?


*********************************


<b>Tiết 14</b>


<b>Ngày soạn: 27 / 9 / 2010 </b>


<i><b>Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KĨ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ</b></i>
<b>NGHỆ THUẬT THẾ KỈ XVIII – XIX</b>


A. MỤC TIÊU : Học sinh nắm đựơc :


1. Kiến thức: Vài nét về nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của KT,
KH, VH và NT thế kỉ XVIII-XIX.


Những thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ
thuật thế kỉ XVIII-XIX và ý nghĩa của nó.


2. Kĩ năng: - Phân biệt các khái niệm : “CMTS”, “CMCN”, “Cơ khí hố”, “ CN
lãng mạn”, “CN hiện thực phê phán”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

3. Thái độ:


-Nhận thức được sự tiến bộ của CNTB, đưa nhân loại bước sang kỉ nguyên mới
của nền văn minh công nghiệp.



-Tin tưởng vào sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá của Đảng ta hiện nay.
B. THIẾT BỊ DẠY – HỌC:


<b> - Thầy: Tranh ảnh về thành tựu KHKT, chân dung các nhà bác học, nhà văn,nhạc</b>
sỹ lớn thế kỷ XVIII-XIX. Tài liệu tham khảo khác.


<b> - Trò: Soạn bài. Soạn các câu hỏi của nhóm.</b>
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. On định lớp:


2. Kiểm tra tại lớp : Vì sao nói Đảng Cơng nhân xã hội Nga là Đảng kiểu
mới ?


3. Bài mới : Th k XVIII- XIX tr thành th k c a nh ng phát minh khoa ế ỉ ở ế ỉ ủ ữ
h c v đ i v t nhiên và xã h i, là th k phát tri n r c r c a nh ng trào l u ngh ọ ĩ ạ ề ự ộ ế ỉ ể ự ỡ ủ ữ ư ệ
thu t v i nh ng tên tu i s ng mãi v i th i gian. Chúng ta cùng tìm hi u n i dungậ ớ ữ ổ ố ớ ờ ể ộ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV : Hoàn cảnh lịch sử cụ thể của TK XVIII-XIX </b>


đã đưa đến những tiến bộ kĩ thuật?


HS: CMTS thắng lợi tại hầu hết ở các nước châu Au
và Bắc Mỹ.


<b>GV: Để hoàn toàn chiến thắng chế độ phong kiến </b>
về kinh tế, giai cấp tư sản cần tiếp tục cuộc CM thứ
2 sau CM tư sản đó là cuộc CMCN thế kỉ XVIII và
XIX, tiếp theo là CM KHKT… : “ giai cấp tư sản


không thể tồn tại nếu không luôn luôn CM công cụ
lao động (Mác và Angen).


<b>GV : Yêu cầu đại diện nhóm 1 trình bày những </b>
thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XVIII <sub></sub> học
sinh bổ sung <sub></sub> giáo viên chốt lại và minh hoạ tranh
ảnh.


GV: Tại sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy
móc và động cơ hơi nước ?


<b>I. Thành tựu chủ yếu về </b>
<b>khoa học kĩ thuật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS: Kĩ thuật luyện kim được cải tiến, nhiều máy
móc ra đời…đặc biệt máy hơi nước được sử dụng
rộng rãi.(SGK/51,52).


GV: Nêu những tiến bộ về kĩ thuật trong các lĩnh
vực CN, GTVT, nông nghiệp và quân sự?


HS: SGK/52.


<i>GV kết luận: Máy móc ra đời là cơ sở kĩ thuật –vật </i>
chất cho sự chuyển biến từ công trường thủ công
lên cơng nghiệp cơ khí.


<b>GV : Gọi đại diện nhóm 2 trả lời về KHTN trong </b>
các thế kỉ XVIII-XIX. HS nhận xét,bổ sung, gv chốt
lại.



<b>HS : Vật lý: Định luật vạn vật hấp dẫn (Newton).</b>
Sinh học: Thuyết tiến hoá di truyền (Đác-uyn).
Thuyết tế bào (Puốc –kin-gơ) ….
<b>GV giới thiệu hình 38 SGK và nói về Đác uyn, Niu </b>
tơn….


GV yêu cầu HS kể về những nhà khoa học thuộc
các lĩnh vực tốn, Lí, Hố, Sinh mà các em đã sưu
tầm được. Nói về Đác-uyn.


<b>GV yêu cầu nhóm 3 trả lời, HS nhận xét, bổ sung, </b>
GV chốt lại. GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Trong
lĩnh vực khoa học xã hội,phát minh nào là quan
trọng nhất? Vì sao?


a. CN duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách
và Hê-ghen.


b. Chính trị kinh tế học của Ximít và Ricácđơ.
c. CNXH khơng tưởng của Xanh-xi-mông và Ooen.
d. CNXH khoa học của Mác và Angghen.


Chọn d vì : Qui luật vận động, đấu tranh giai cấp là
tất yếu thúc đẩy XH phát triển, nội dung chủ yếu là
đấu tranh phá bỏ ý thức hệ phong kiến, đề xướng tư


- Thành tựu về kĩ thuật góp
phần chuyển biến nền sản
xuất từ cơng trường thủ cơng


lên cơng nghiệp cơ khí.
<b>II. Những tiến bộ về </b>
<b>KHTN và KHXH: </b>
<b>1. Khoa học tự nhiên:</b>
-Thé kỉ XVIII-XIX, KHTN
tiến bộ vượt bậc với những
phát minh lớn của các nhà
khoa học: Niu tơn,
Men-đê-lê-ép, Đác-uyn…


- Có tác dụng thúc đẩy xã
hội phát triển.


<b>2. Khoa học xã hội:</b>


Nhiều học thuyết KHXH ra
đời, tiêu biểu là CN XHKH
của Mác và Angen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tưởng xây dựng một XH tiến bộ.


<b>GV yêu cầu nhóm 4 trả lời, HS nhận xét, bổ sung, </b>
GV chốt lại.


GV h ng d n HS làm BT : Em hãy s p x p các l nhướ ẫ ắ ế ĩ
v c v n h c, ngh thu t TK XVIII-XIX t ng ự ă ọ ệ ậ ươ


ng các tác gi .


ứ ả



<b>Lĩnh vực</b> <b>Tác giả</b>


Văn học
Am nhạc
Hội hoạ


Ban-dắc (Pháp),
Lep-tôn-xtôi(Nga)


Môda (áo), Sôpanh (Ba Lan),
Bettôven (Đức).


Đavit (Pháp), Gôi-a (TBN).


<b>GV: Ý nghĩa của những thành tựu văn học và nghệ </b>
thuật TK XVIII-XIX ?


<b>HS: Góp phần làm phong phú đời sống tinh thần </b>
của CNTB.


<i><b>GV</b></i>


<i> chốt lại : CNTB với cuộc cách mạng khoa học </i>
kĩ thuật đã chứng tỏ bước tiến lớn so với chế độ
phong kiến, có những đóng góp tích cực đối với sự
phát triển cuả lịch sử xã hội, đưa xã hội bước sang
kỉ nguyên mới của nền văn minh công nghiệp. Vậy
CNXH muốn thắng CNTB chỉ khi nó ứng dụng KH
KT, ứng dụng nền sản xuất lớn hiện đại. Chúng ta


tin tưởng rằng sự nghiệp CNH, HĐH của đất nước
ta hiện nay sẽ đạt những thành tựu to


lớn.


<b>3. Sự phát triển của văn </b>
<b>học và nghệ thuật:</b>


-Nhiều thành tựu văn học
xuất hiện, đặc biệt là trào lưu
hiện thực phê phán:
Ban-dắc, Lép-tôn-xtôi…


- Nhiều thiên tài âm nhạc,
hội hoạ xuất hiện: Mơda,
Bét-thơ-ven, Đa-vít, Gơi-a…


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: </b>
1. Củng cố: GV hướng dẫn HS làm BT 1 SGK/55.
2. Hướng dẫn tự học :


* Bài vừa học: Làm BT 1 vào vở.


* Bài sắp học :Tiết 15 Bài 9 “An Độ thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XX”


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

b) Đảng Quốc đại thành lập nhằm mục tiêu đấu tranh gì ? ( Cá nhân).
c) Trình bày diễn biến cuộc, KN Xi-pay (1857-1859)


d) Sưu tầm tranh ảnh về đất nước An độ thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tìm hiểu hình
41 sgk.57.



**************************************


<b>Chương III: CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b> Tiết 15 Bài 9: ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII – ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>Ngày soạn: 2 / 10 / 2010 </b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức : Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở An Độ cuối thế kỉ XIX đầu</b>
thế kỉ XX là nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước
này ngày càng phát triển mạnh.


-Vai trò của giai cấp tư sản An Độ, đại biểu là Đảng Quốc đại, phong trào giải
phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nơng dân, cơng nhân và binh lính
An Độ chống thực dân Anh, điển hình là khởi nghĩa Xipay, khởi nghĩa Bompay.
-Nhận thức đúng về thời kỳ châu Á thức tỉnh và phong trào giải phóng dân tộc thời
kì ĐQCN.


2. Kĩ năng : - Bước đầu biết phân tích các khái niệm “ cấp tiến”. “ ơn hồ” và đánh
giá vai trị của giai cấp tư sản An Độ.


- Biết đọc và sử dụng bản đồ An Độ để trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu.


3. Thái độ: Lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân đối với
nhân dân An Độ.


- Biểu lộ sự cảm thơng và lịng dũng cảm phục cuộc đấu tranh của nhân dân An
Độ.



<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: - Lược đồ “phong trào CM An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX”.
- Tranh ảnh về đất nước ÂĐ cuối Tk XIX đầu thế kỉ XX.


- Trò: Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành tựu nổi bậc về KH, VHNT ? Những thành tựu
đó có tác dụng như thế nào đối với xã hội ?


<b> 3. Bài mới: T th k XVI, các n c ph ng Tây đã nhịm ngó xâm l c Châu Á. Th c</b>ừ ế ỉ ướ ươ ượ ự
dân Anh đã ti n hành xâm l c An ế ượ Độ nh th nào ? Phong trào đ u tranh gi i dân t c ư ế ấ ả ộ
c a An ủ Độ ch ng th c dân Anh phát tri n ra sao ? Chúng ta cùng tìm hi u qua bài h c ố ự ể ể ọ
hôm nay.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV sử dụng “lược đồ An Độ” :HS quan sát và trả lời</b>


câu hỏi.


<b>GV: sơ lược vài nét về điều kiện tự nhiên và lịch sử </b>
của An Độ khi bước vào thời kì cận đại?


<b>HS: An Độ là một quốc gia rộng lớn và đông dân </b>
nằm ở phía nam châu Á với diện tích 4 triệu km2, có
nền văn hố lâu đời, là nơi phát sinh nhiều tôn giáo
lớn trên thế giới. An Độ gần như trở là một “tiểu lục
địa” biệt lập, xa cách các miền lân cận với nhiều
rặng núi cao nhất thế giới (Himalaya) ÂĐ trở thành


xứ sở giàu có hương liệu, vàng bạc kích thích các
thương nhân châu Au và CNTB phương Tây xâm
lược thế kỉ XVI, thực dân Anh bắt đầu xâm lược ÂĐ.
<b>GV: Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã </b>
xâm lược được AĐ ?


<b>HS: Sang đầu thế kỉ XVIII, sự tranh giành giữa Anh</b>
và Pháp dẫn đến cuộc chiến tranh Anh-Pháp
(1746-1763) ngay trên đất An Độ. Kết quả là Anh đã độc
chiếm ÂĐ và áp đặt ách thống trị (1877).


<b>GV: Sử dụng bảng thống kê SGK/56 và để HS nhận </b>
xét. Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về chính
sách thống trị của thực dân Anh và hậu quả của nó
đối với An Độ ?


<b>HS : Số lượng lương thực xuất khẩu tăng nhanh tỉ lệ </b>
thuận với số người chết đói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>GV</b></i>


<i> bổ sung : Bên cạnh chính sách khai thác, bóc lột </i>
thuộc địa gây nên những nạn đói trầm trọng, thực
dân Anh cịn thi hành chính sách thống trị thâm độc,
đó là những chính sách nào?


<b>HS: “ Chia để trị” dùng “người An trị người An”, </b>
“ngu dân”.


<b>GV: Lợi dụng sự khác biệt về đẳng cấp, tôn giáo và </b>


sự tồn tại của nhiều vương quốc để áp dụng chính
sách “chia để trị”. Về VHGD, chúng thi hành chính
sách “ngu dân”, khuyến khích những tập quán lạc
hậu và phản động thời cổ xưa (như lệ tảo hôn), để
làm suy yếu ll đoàn kết đấu tranh.


<b>* Củng cố: Chính sách thống trị của thực dân Anh ở </b>
An Độ giống với chính sách thống trị của thực dân
Pháp ở VN, rất thâm độc => cuộc đấu tranh của nhân
dân ÂĐ bùng nổ là tất yếu.


<b>GV tổ chức thảo luận nhóm (3’).</b>


* Nhóm 1: Tóm tắt (DB, KQ,YN) những nét cơ bản
của cuộc khởi nghĩa Xi-pay?


-> NN : Binh lính An Độ mâu thuẫn với sự xâm lược
và thống trị tàn bạo của thực dân Anh.


DB : 5.1857-1859.
KQ : Bị thất bại.


YN: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân
An Độ, mở đầu ch phong trào giải phóng dân tộc sau
này.


<i>GV bổ sung: Những cuộc khởi nghĩa của nông dân </i>
và công nhân ÂĐ đã nổ ra liên tiếp trong những năm
1875-1885 có tác dụng thúc đẩy giai cáp Tư sản ÂĐ
mạnh dạn đứng lên chống thực dân Anh.



* Nhóm 2: Nêu những nét chính của Quốc dân đại
hội?


- Chính sách thống trị của
TD Anh: “ chia để trị” và
“ngu dân”->ngăn cản sự
phát triển của đất nước và
gây ra nạn đói => mâu
thuẫn sâu sắc giữa nhhan
dân ÂĐ với TD Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-> 1885 Đảng Quốc Đại thành lập (chính đảng của
g/c TS dân tộc ÂĐ).


- Đấu tranh giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế
dân tộc nhưng không triệt để.


- Nội bộ của Đảng bị phân hoá: chủ trương thoả hiệp,
phái “ cấp tiến” do Ti-lắc cầm đầu (hạn chế: không
gắn liền đấu tranh giải phóng dân tộc với cuộc đấu
tranh chống PK).


<i>GV bổ sung: Phái “ơn hồ”chủ trương thoả hiệp, chỉ </i>
u cầu chính phủ thực dân cải cách; phái “cấp tiến”
có thái độ kiên quyết chống Anh->6.1908 chính
quyền Anh bắt giam Ti-lắc và nhiều chiến sỹCM
khác.GV nói về Ti-lắc (SGV/72) 6.1908 cq Anh bắt
Ti-lắc và đưa ra xử án.Ti-lắc đã dũng cảm dùng toà
án làm diễn đàn để tố cáo CNTD. Ong bị kết án 6


năm tù khổ sai. Tin về vụ án Ti-lắc làm bùng lên 1
đợt đấu tranh mới trong cả nước. Những cuộc mít
tinh và biểu tình diễn ra ở khắp nơi. CN Bom bay
cũng nổi dậy bãi công.


* Nhóm 3: Trình bày những nét chính của khởi nghĩa
Bom-bay?


->23.7.1908, CN Bombay với khẩu hiệu “ Hẫy trả lời
mỗi năm tù của Ti-lắc bằng 1 ngày tổng bãi công” đã
tiến hành tổng bãi công với 10 vạn người tham gia.
Mặc du bị khủng bố dữ dội, song cuộc tổng bãi cơng
6 ngày như dự tính ban đầu->cuộc đấu tranh chính trị
lớn nhất, đầu tiên của g/c VS ÂĐ, là đỉnh cao nhất
của phong trào giải phóng dân tộc ở ÂĐ trong những
năm đầu TK XX.


* Nhóm 4: Nhận xét phong trào đấu tranh của nhân
dân ẤĐ?


-> PT đấu tranh GPDT của nhân dân ÂĐ ngày càng


-1885 Đảng Quốc đại thành
lập nhằm đấu tranh giành
quyền tự chủ phát triển kinh
tế dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

phát triển mạnh mẽ->”châu Á thức tỉnh”


-GC TS ÂĐ ngày càng lớn mạnh cũng đấu tranh


chống cq thực dân Anh.


- Thiếu tổ chức chặt chẽ, chưa có đường lối đúng đắn
LĐCM.


* Củng cố : Hãy đi n niên đ i t ng ng vào c t các sề ạ ươ ứ ộ ự
ki n c a PT ch ng th c dân Anh c a nhân dân  .ệ ủ ố ự ủ Đ


<b>Niên</b>
<b>đại</b>


<b>Sự kiện</b>



1857-1859
1885
1905
7.1908


--- Khởi nghĩa Xipay.


--- Ở Bengan có nhiều cuộc
biểu tình nổ ra.


--- CN Bombay đấu tranh.
--- Sự thành lập Đảng Quốc
đại.


D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Củng cố: Đã củng cố từng phần.



* Hướng dẫn tự học :
Học 3 câu hỏi SGK/58


**************************************
<b>Tiết 17 Bài 10:</b>


<b>TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX.</b>
<b>Ngày soạn: 5 / 10 / 2010 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Vào cuối TK XIX – đầu TK XX, do chính quyền Mãn Thanh suy
yếu, hèn nhát nên đất nước TQ rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước ĐQ
xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>2. Kĩ năng: -Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn </b>
Thanh trong việc để TQ rơi vào tay các nước ĐQ.


- Biết đọc và sử dụng bản đồ TQ đã trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào
Nghĩa Hoà đoàn, CM Tân Hợi.


<b>3. Thái độ : Có thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để TQ</b>
trở thành “ miếng mồi” cho các ĐQ xâu xé.


- Cảm thông, khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống ĐQ
phong kiến, đb là cuộc CM Tân Hơi và vai trị của Tơn Trung Sơn.


B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:



- Thầy: Bản đồ “TQ trước sự xâm lược của các nước ĐQ”.


- Lược đồ”phong trào Nghĩa Hoà Đoàn”, “CM Tân Hợi 1911”. Anh Tơn Trung
Sơn.


-Trị: Nhóm: Những nét chính của CM Tân Hợi 1911.
- Cá nhân : Soạn các câu hỏi trong bài vào vở soạn.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. On định lớp:


<i><b> 2. Kiềm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra và trả bài (cuối tiết).</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: Là m t đ t n c r ng l n, đông dân nh t (chi m ¼ di n tích Châu Á, 1/5 </b></i>ộ ấ ướ ộ ớ ấ ế ệ
dân s th gi i), cu i th k XIX, TQ đã b các n c TB ph ng Tây xâu xé, xâm l c. ố ế ớ ố ế ỉ ị ướ ươ ượ
T i sao nh v y? Phong trào đ u tranh gi i phóng dân t c c a nhân dân Trung Qu c đã ạ ư ậ ấ ả ộ ủ ố
di n ra nh th nào? Chúng ta cùng tìm hi u.ễ ư ế ể


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV sử dụng “bản đồ thế giới” giới thiệu khái </b>


quát về TQ khi bước vào thời kì cận đại: Bước
vào một thời kì cận đại, các nước TB, trước hết
là Anh bắt đầu nhịm ngó TQ vì đây là thị
trường đơng dân, giàu tài ngun, khống sản,
chính quyền phong kiến lại khủng hoảng thối
nát. Viện kế triều đình Mãn Thanh thực hiện
chính sách “ bế quan toả cảng”, thực dân Anh
đã gây ra cuộc “ chiến tranh thuốc phiện”
6.1840 mở đầu cho quá trình xâm lược của các



I. Trung Quốc bị các nước đế
<b>quốc chia xẻ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đế quốc đối với TQ.


<b>GV gọi 1->2 học sinh chỉ trên bản đồ những </b>
khu vực xâm chiếm của các nước ĐQ.


GV:Tư bản A, P,Đ,N,Nga đã xâu xé TQ như
thế nào?


HS: SGK/59.


GV tổ chức HS thảo luận nhóm : Vì sao khơng
phải 1 mà nhiều nước ĐQ cùng xâu xé TQ?
Gọi đại diện các nhóm trả lời->HS bổ sung,GV
chốt lại: TQ là một đất nước rộng lớn, đơng
dân, có lịch sử lâu đời, một đế quốc khó có thể
xâu xé, xâm lược được TQ.


*Củng cố : Lý do để các nứơc đế quốc xâu xé
TQ ?


 TQ là nước đông dân nhất thế giới.


 Là nước giàu tài nguyên.


 Chế độ phong kiến suy yếu, mục nát.





Các nước ĐQ đều muốn chia phần ở quốc gia“
béo bở” này.


Hoặc: Xác định những vùng của TQ bị các
nước ĐQ chiếm.


GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào đấu
tranh của nhân dân TQ cuối thế kỉ XIX – đầu
thế kỉ XX?


<b>HS: Sự xâu xé, xâm lựơc của các nước ĐQ và </b>
sự hèn nhát khuất phục của triều đình Mãn
Thanh trước quân xâm lược <sub></sub> mâu thuẫn xã hội
gay gắt <sub></sub> đấu tranh bùng nổ.


<b>GV: Trình bày vài nét về phong trào Duy Tân </b>
1899?


<b>HS: Người khởi xướng: sĩ phu cấp tiến: Khang </b>
Hữu Vi, Lương Khải Siêu được vua Quang Tự


xâm lược TQ.


<b>II. Phong trào đấu tranh của </b>
<b>nhân dân TQ cuối thế kỉ XIX- </b>
<b>đầu thế kỉ XX:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ủng hộ.



- Mục đích: Cải cách chính trị <sub></sub> đổi mới cách tân
đất nước.


- Kết qủa: Thất bại.


<b>GV: hướng dẫn HSđánh giá phong trào Duy </b>
Tân (HS khá giỏi).


* Khách quan : Thế lực chính trị của g/c TS
yếu kém trong khi thế lực bảo thủ PK rất manh.
* Chủ quan : Vua Quang Tự và các lãnh tụ
Duy Tân không dựa vào quần chúng, không
phát động phong trào CM trong quần chúng,
thiếu triệt để và kiên quyết trong quá trình thực
hiện mục tiêu đấu tranh.


<b>GV: Yêu cầu học sinh đọc phần chữ nhỏ trong </b>
SGK/60.


<b>GV: Dựa vào lược đồ “ phong trào Nghĩa Hồ </b>
đồn”, trình bày đôi nét về diễn biến của phong
trào này?


<b>HS: SGK/60 </b><sub></sub> giáo viên chốt lại: sự phát triển
của phong trào từ Sơn Đơng phát triển lên Trực
Lệ, có BK và Thiên Tân. Liên quân 8 nước đàn
áp phong trào.


<b>* Củng Cố: Vì sao các phong trào đấu tranh </b>


của nhân dân TQ cuối TK XIX- đầu TK XX
lần lượt bị thất bại ?


<b>GV: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm về CM </b>
Tân Hợi (1911).


* Nhóm 1: Tơn Trung Sơn là ai và ơng có vai
trị gì đối với sự ra đời của TQ đồng minh hội?
* Nhóm 2: Những nét chính về diễn biến của
CM Tân Hợi ?


* Nhóm 3: Nêu những kết quả và hạn chế của


- Phong trào Nghĩa Hoà đoàn
cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.


<b>III. Cách mạng Tân Hợi </b>
<b>(1911) :</b>


- Tháng 8. 1905 Tôn Trung Sơn
thành lập TQ đồng minh hội và
đề ra học thuyết Tam dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

CM Tân Hợi.


* Nhóm 4: Nêu tính chất và ý nghĩa của CM
Tân Hợi.





Gv gọi đại diện HS các nhóm trả lời<sub></sub>HS bổ
sung<sub></sub>GV chốt lại.


- TTS đóng vai trị quyết định thành lập TQ
ĐM hội 1905.


- DB: Dựa vào các mốc thời gian 10.10.1911;
29.12.1911; 2.1912.


- KQ : Thất bại vì :


+ Giai cấp tư sản ( lãnh đạo cuộc khởi nghĩa)
sợ phong trào đấu tranh của nhân dân <sub></sub> thương
lượng với triều đình Mãn Thanh. Thoả hiệp với
các nước ĐQ.


- TC : Là cuộc CM TS không triệt để (không
giải quyết được mâu thuẫn sâu sắc nhất của xã
hội TQ là chống ĐQ và không tich cực chống
phong kiến).


- YN : Tạo điều kiện cho CNTB phát triển ở
TQ ảnh hưởng đối với phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Á (VN).


Vũ Xương thắng lợi.


- 29.12.1911 nước Trung Hoa
dân quốc được thành lập do Tôn
Trung Sơn làm tổng thống.


- 2.1912 CM kết thúc.
* Ý nghĩa: học 2 ý sgk/62.


* Tính chất: Là cuộc CM Tư sản
khơng triệt để.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


* Củng cố: Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh của nhân dân TQ chống ĐQ
phong kiến từ 1840-1911.


<b> * Hướng dẫn tự học:</b>
<b> 1. Bài vừa học:</b>


a) Vì sao các nước ĐQ tranh nhau xâm chiếm TQ.
b) Những nét chính của CM Tân Hợi 1911.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b) Chính sách thuộc địa của thực dân Phương Tây ở ĐNA có những đặc điểm
nào nổi bật ( chính trị, kinh tế).


*********************************
<b> Tiết 18 Bài 11: </b>


<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>
<b> CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>Ngày soạn: 6 / 10 / 2010 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được </b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Sự thống trị, bót lột của chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân làm cho phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nước ĐNA nói riêng.


- Trong khi giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tay sai cho CNTD, thì giai cấp tư
sản dân tộc ở các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu, đã tổ chức, lãnh đạo các phong
trào đấu tranh. Đặc biệt, giai cấp công nhân ngày một trưởng thành, từng bước vương
lên nắm giữ vai trò lãnh đạo trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu vào cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX diễn ra ở các nước Đông Nam Á, trước tiên là ở Inđônêxia, Philipin,
Campuchia, Lào, VN.


2. Kĩ năng:


- Biết sử dụng lược đồ ĐNÁ cuối thế kỉ XIX để trình bày các sự kiện tiêu biểu.
- Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước ĐNÁ cuối thế kỉ XIX – đầu
TK XX.


<b>3. Thái độ: </b>


- Nhận thức đúng về thời kì phát triển sơi động của phong trào chống CNĐQ, thực
dân.


- Có tinh thần đồn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của
nhân dân các nước trong khu vực.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Bản đồ ĐNÁ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Tài liệu liên quan.



- Trò: Soạn bài, sưu tầm tài liệu về sự đoàn kết, đấu tranh của nhân dân ĐNÁ chống
CNTD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b> 1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra</b><i><b> </b><b> bài cũ</b><b> :</b><b> Vì sao TQ trở thành nước nửa thuộc địa? Nêu và giải thích tính </b></i>
chất CM Tân Hợi 1911 ?


3. Bài mới: NÁ cu i TK XIX – đ u TK XX tr thành mi ng m i béo b cho s xâm Đ ố ầ ở ế ồ ở ự
l c c a CNTB ph ng Tây. T i sao nh v y ? Phong trào đ u tranh gi i phóng dân ượ ủ ươ ạ ư ậ ầ ả
t c c a nhân dân NÁ di n ra nh th nào? Chúng ta cùng nhau tìm hi u v n đ này ộ ủ Đ ễ ư ế ể ấ ề
trong ti t h c hôm nay.ế ọ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Giới thiệu ngắn gọn về khu vực ĐNÁ (vị </b>


trí địa lý, tầm quan trọng về chiến lựơc, tài
nguyên, lịch sử và nền văn minh lâu đời dựa
vào bản đồ ĐNÁ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ
XX.


<b>GV: Em có nhận xét gì về vị trí địa lý của các </b>
quốc gia ĐNÁ ?


<b>HS: Có vị trí chiến lược quan trọng, ngã ba </b>
đường nơi giao lưu chiến lược từ Bắc xuống
Nam, từ Đơng sang Tây.


<b>GV: Vì sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược</b>
của các nước TB p.Tây?



<b>HS: Các nước tư bản phát triển cần thị trường, </b>
thuộc địa mà ĐNÁ là vùng có vị trí chiến lược
quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến
suy yếu


<b>GV: Các nước TB phương tây đã phân chia </b>
khu vực ĐNÁ như thế nào?(dựa vào bản đồ).
<b>HS: SGK/63 .</b>


<b>GV giải thích lý do Xiêm thốt khỏi tình trạng </b>
là nước thuộc địa


- Giai cấp thống trị Xiêm có chính sách ngoại
giao phong phú, biết lợi dụng mâu thuẫn giữa
Anh và Pháp nên giữ được chủ quyền của


<b>I. Quá trình xâm lược của chủ </b>
<b>nghĩa thực dân ở các nước </b>
<b>ĐNÁ :</b>


- ĐNÁ có vị trí chiến lựơc quan
trọng, giàu tài nguyên, chế độ
phong kiến suy yếu.


- Cuối thế kỉ XIX, Tư bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

mình.


- Là nước đệm của Anh, Pháp song thực chất


Xiêm bị phụ thuộc chặt chẽ vào Anh, Pháp.
<i><b>* Củng cố : ĐNÁ có những tiềm năng nổi bật </b></i>
nào khiến các nước phương tây đẩy mạnh các
cuộc xâm lược? (Đánh dấu x vào ô trống đầu
câu)


 Là đầu mối giao thông quan trọng trong khu


vực và quốc tế.


 Rất giàu tài nguyên, khoảng sản, động thực


vật phong phú.


 Thị trường sống lớn, nhân công lao động dồi


dào.


 Tất cả các yếu tố trên.


<b>GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK/64 tìm </b>
hiểu đặc điểm chung, nổi bật trong chính sách
thống trị thuộc địa của thực dân phương tây ở
ĐNÁ.


<b>GV: Chính sách thuộc địa của thực dân Phương</b>
tây ở ĐNÁ có những đặc điểm chung nào nổi
bật ?


<b>HS: + Chính trị : Chia rẽ dân tộc, tơn giáo; phá </b>


hoại khối đồn kết dân tộc, đàn áp nhân dân.
+ Kinh tế : Vơ vét, bót lơt tài nguyên,
kinh tế, kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc
địa.


<b>GV: Vì sao nhân dân ĐNÁ tiến hành cuộc đấu </b>
tranh chống CNTD ? Mục tiêu chung mà các
cuộc đấu tranh đặt ra là gì ?.


<b>HS: Chính sách thống trị và bót lơt của chủ </b>
nghĩa thực dân <sub></sub> các dân tộc thuộc địa ĐNÁ
mâu thuẫn với thực dân gay gắt<sub></sub>các phong trào


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đấu tranh.


Mục tiêu chung: Giải phóng dân tộc thoát
khỏi sự thống trị của CNTD.


<b>GV : Tổ chức học sinh thảo luận nhóm về </b>
phong trào của dân tộc ở ĐNÁ .


 <i><b>Nhóm 1</b><b> : Phong trào giải phóng dân tộc </b></i>
ở Inđơnêixa có gì nổi bật ?


 <i><b>Nhóm 2</b><b> : Cuộc đấu tranh của nhân dân </b></i>
Philipin diễn ra như thế nào?


 <i><b>Nhóm 3</b><b> : Nêu vài nét về phong trào đấu </b></i>
tranh giải phóng dân tộc Campuchia,
Lào, Việt Nam ?



<b>GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày dựa </b>
theo bản đồ <sub></sub> học sinh bổ sung <sub></sub>giáo viên chốt
lại.


*Ở Inđônêxia:1890 phong trào đấu tranh của
nhân dân do Samin lãnh đạo.


- Đầu thế kỉ XX phong trào phát triển mạnh
mẽ, nhiều tổ chức chính đảng ra đời và bước
đâù truyền bá CN Mac vào Inđônêxia.
- Tháng 5.1920 Đảng Cộng Sản được thành
lập.


* Ở Philipin:- Cuộc CM 1896-1898 bùng nổ <sub></sub>
nước CH Philipin ra đời.


-Đầu TK XX lại tiếp tục cuộc đấu tranh chống
Mĩ giành độc lập.


* Ở Cam-pu-chia: - 1863-1866 khởi nghĩa do
Achaxoa lãnh đạo ở Tà keo.


- 1866 – 1867 do nhà sư
Pu-côm-bô ở Crachê.


<i><b>* Ở Lào: -1901, nhân dân Xavana khét khởi </b></i>
nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- 1901, nhân dân ở cao nguyên


Bôlôven khởi nghĩa.


* VN: - Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ
XIX.


- Phong trào nông dân Yên thế
(1884-1913).


<b>GV: Nhấn mạnh về sự đoàn kết, phối hợp </b>
chiến đấu của nhân dân Việt Nam ở Nam Bộ và
Tây Nguyên với các cuộc kháng chiến của
nhân dân Lào và Campuchia chống thực dân
Pháp<sub></sub>biểu hiện đầu tiên của liên minh chiến đấu
của ba dân tộc trên bán đảo ĐD vì độc lập dân
tộc của mỗi nước.


<b>GV: Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ phối hợp </b>
đấu tranh chống Pháp của nhân dân ba nước
Đông Dương ?


<b>HS :- Khởi nghĩa của A-cha-xoa lập căn cứ ở </b>
Bảy Núi(Châu Đốc) liên minh với nghĩa quân
Thiên Hộ Dương.


- Pu-côm-pô xây dựng căn cứ ở Tây Ninh
liên kết với nghĩa quân Trương Quyền, Thiên
Hộ Dương.


- Khởi nghĩa của nhân dân Lào ở cao
nguyên Bôlôven lan rộng sang Việt Nam.


<i><b>* Củng cố : Nêu nhận xét của em về tình hình </b></i>
chung của các nước ĐNÁ vào cuối thế kỉ XIX
– đầu thế kỉ XX.


-Phong trào giải phóng dân tộc ở
ĐNÁ đã diễn ra liên tục, sơi nổi
điển hình là phong trào đấu tranh
của nhân dân dân Inđônêxia,
Philippin, Lào, CPC, VN.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>1. Củng cố: Lập niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNÁ vào cuối thế kỉ XIX </b>
đầu XX:


Tên QG bị
xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>* Bài vừa học :</b>


a) Vì sao ĐNÁ trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương tây ?


b) Trình bày những nét lớn về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ĐNÁ vào
cuối thế kỉ XIX đầu TKXX.


c) Sưu tầm những sự kiện chứng tỏ phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ba
nước Đơng dương có sự phối hợp vơi nhau.


<b>* Bài sắp học : Tiết 19 Bài 12 : Nhật Bản giữa TK XIX – đầu XX.</b>
a) Nội dung và kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị ( soạn theo nhóm)



b) Những sự kiện nào chứng tỏ vào cí TK XIX đầu thế kỉ XX Nhật Bản trở thành
nước ĐQ?


c) Nhận xét về cuộc đấu tranh CNNB vào đầu TK XX.
d) Tìm hiểu hình 47,48,49 sgk.


***********************************
<b>Tiết 19 Bài 12: </b>


<b>NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX</b>
<b>Ngày soạn: 9 / 10 / 2010 </b>


<b>A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được .</b>


1. Kiến thức: Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị 1868. Thực chất
đây là một cuộc CM TS, đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn
ĐQCN.


- Thấy được chính sách xâm lược từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như
cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối TK XIX – đầu TK XX.


2. Kĩ năng: Nắm vững khái niệm “ cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các
sự kiện.


3. Thái độ: - Vai trị, ý nghĩa của những chính sách tiến bộ đối với sự phát của xã
hội.


- Giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>



- Thầy: Lược đồ: Nước Nhật cuối TK XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh về Nhật Bản
đầu TK XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kể một vài sự kiện chứng tỏ sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân
ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung là thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX-đầu thế
kỷ XX.


<b> 3. Bài mới: Cu i th k XIX- đ u th k XX, trong khi h u h t các n c châu Á tr </b>ố ế ỉ ầ ế ỉ ầ ế ướ ở
thành thu c đ a và ph thu c vào các n c TB ph ng tây thì Nh t B n v n gi đ c ộ ị ụ ộ ướ ươ ậ ả ẫ ữ ượ
đ c l p và còn phát tri n kinh t nhanh chóng tr thành n c QCN. T i sao nh ộ ậ ể ế ở ướ Đ ạ ư
v y? i u gì đã đ a n c Nh t có nh ng chuy n bi n to l n đó? Chúng ta cùng tìm ậ Đ ề ư ướ ậ ữ ể ế ớ
hi u bài đ gi i quy t v n đ nêu ra.ể ể ả ế ấ ề


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV yêu cầu học sinh dựa vào lược đồ” Nhật Bản </b>


cuối TK XIX đầu TK XX “. GV chốt lại: Nhật
Bản là một đảo quốc nằm ở vùng Đơng Bắc châu
Á trải dài theo hình cánh cung gồm 4 đảo chính:
Hơn-su, Hốc-cai-đơ, Kiu-si-u, Si-cơ-cư, diện tích
khoảng 374000 km2<sub>, tài nguyên nghèo nàn, cơ bản</sub>
vẫn là nước phong kiến nơng nghiệp.


<b>GV: Tình hình nước Nhật cuối TK XIX có giống </b>
các nước châu Á?



<b>HS: CNTB nhịm ngó xâm lược, chế độ phong </b>
kiến Nhật khủng hoảng nghiêm trọng … Mĩ là kẻ
đầu tiên quyết định dùng vũ lực buộc Sô gun phải
“ mở cửa, Mĩ không chỉ coi Nhật Bản là thị


trường, mà còn âm mưu dùng Nhật Bản làm bàn
đạp tấn cơng Triều Tiên, Trung Quốc.


<b>GV: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho nước Nhật</b>
?


<b>HS: Hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến mục </b>
nát <sub></sub> miếng mồi cho CNTB phương Tây hoặc tiến
hành cải cách để canh tân đất nước.


<b>-GV kể một vài nét về Thiên hoàng Minh Trị và </b>


I. Cuộc Duy Tân Minh Trị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

sử dụng hình 47 SGK ( Tài liệu tham khảo).


<b>GV: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm về nội dung</b>
và kết quả của cuộc Duy Tân Minh trị. Gọi đại
diện các nhóm HS trả lời.


*Nhóm 1: Nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân
Minh Trị về kinh tế? -> Xóa bỏ những ràng buộc
của chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát
triển.



<i><b>*Nhóm 2: Nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân </b></i>
Minh Trị về chính trị xã hội? -> Cải cách chế độ
nơng nơ, đưa q tộc tư sản hóa lên nắm quyền.
Thi hành chế độ GD bắt buộc, chú trọng chú trọng
nội dung KHKT, tiếp thu thành tựu của phương
Tây.


*Nhóm 3: Nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân
Minh Trị về quân sự?-> Theo kiểu phương Tây.
*Nhóm 4: Kết quả của cuộc Duy Tân Minh Trị?->
Đưa nước Nhật từ nước PK nông nghiệp chuyển
sang nước TBCN phát triển.


<b>GV gợi ý HS giải thích hình 48 SGK và liên hệ </b>
với cuộc Duy Tân theo tinh thần Nhật Bản ở nước
ta.


<b>*Củng cố : Duy Tân Minh Trị có phải là cuộc </b>
CMTS khơng? Vì sao?


<b>GV: Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ </b>
XIX đầu thế kỉ XX Nhật đã trở thành nước ĐQ ?
<b>HS: - Kinh tế TBCN phát triển mạnh : Đẩy mạnh </b>
CN hố, tập trung cơng nghiệp, tài chính, ngân
hàng, sự hình thành các cơng ty độc quyền.
-Chính trị: Tìm mọi cách xố bỏ những hiệp ước
bất bình đẳng, thực hiện chính sách ngoại giao
xâm lược bành trướng.


-Kết quả: Cuối thế kỉ XIX-đầu


thế kỉ XX, NB thoát khỏi
nguy cơ trở thành thuộc địa,
phát triển thành một nước tư
bản công nghiệp.


<b>II. Nhật Bản chuyển sang </b>
<b>CNĐQ :</b>


- Kinh tế TBCN phát triển
mạnh <sub></sub>nhiều cơng ty xuất hiện
và giữ vai trị to lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>GV giới thiệu thêm một số nét cụ thể về công ty </b>
Mit xư.


<b>GV hướng dẫn học sinh sử dụng lược đồ “ĐQ </b>
Nhật Bản cuối TK XIX- đầu TK XX” xác định các
vị trí bánh trướng của Nhật Bản để hiểu rõ sự mở
rộng thuộc địa của ĐQ Nhật.


<b>* Củng cố: Khi chuyển sang CNĐQ, Nhật Bản có</b>
gì giống như các nước ĐQ Au-Mĩ khơng?


<b>GV hướng dẫn HS phân tích ngun nhân dẫn đến</b>
cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đầu TK
XX.




Giáo viên chốt lại: Bị áp bức bóc lơt nặng nề và


lao động cực khổ, tiền lương thấp.


<b>GV: Cuộc đấu tranh của CN Nhật Bản đầu thế kỉ </b>
XX có gì nổi bật ?


<b>HS : Một số nghiệp đồn ra đời, đảng XH dân chủ</b>
thành lập (1901) và ĐCS Nhật Bản thành lập
1981.


*Củng cố<i><b> :</b><b> Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh </b></i>
của CN Nhật Bản vào đầu thế kỉ XX ?


<b>III. Cuộc đấu tranh của </b>
<b>nhân dân lao động Nhật Bản</b>
:


- Diễn ra liên tục sơi nổi với
nhiều hình thức phong phú
đầu TK XX.


- Các tổ chức nghiệp đoàn,
đảng XHDC Nhật, đảng cộng
sản Nhật tích cực tham gia
lãnh đạo phong trào.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
1. Củng cố : Đã củng cố từng phần .


2. Hướng dẫn tự học:
<b> * Bài vừa học:</b>



a) Nêu nội dung và ý nghĩa của cuộc Duy Tân Minh Trị 1868.


b) Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Nhật Bản trở
thành nước ĐQ.


<b> * Bài sắp học: Bài 13 Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918).</b>
a) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

c) Kết thúc của chiến tranh thế giới thứ nhất.


d) Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về chiến tranh thế giới thứ nhất.
**************************************


<b>Tiết 19 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>
<b>Ngày soạn: 17 / 10 / 2010 </b>


A. MỤC TIÊU:


<b> 1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản của chương 2 và 3.</b>
<b>2. Kĩ năng: Phân tích, thực hành. </b>


<b> 3. Thái độ: Nghiêm túc, thật thà khi làm bài kiểm tra. </b>
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


-Thầy: Đề kiểm tra.
- Trị: Viết, giấy nháp
<b>C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. On định lớp:



<i><b> 2. KT sư chuẩn bị của HS:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới: I. Đề:</b></i>


<b> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: </b>


<i><b> Hãy chọn phương án đúng bằng cách khoanh tròn vào vào chữ cái trước câu </b></i>
<i><b>trả lời.</b></i>


<b>Câu 1: ( 2 điểm )</b>


<i><b>1.1. Thái độ của "</b><b> Chính phủ vệ quốc"</b><b> trước tình hình nước Pháp bị quân Đức kéo </b></i>
<i><b>vào chiếm đóng ( sau ngày 4/9/1870 ) là:</b></i>


A. Kiên quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
B. Vội vã xin đình chiến.


C. Bỏ chạy khỏi Pa-ri để bảo tồn chính phủ.


D. Vận động quần chúng nhân dân chiến đấu bảo vệ thủ đô.


<i><b>1.2. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp Anh phát triển chậm lại, mất dần địa vị độc tôn </b></i>
<i><b>và</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

C. Tụt xuống hàng thứ tư thế giới.
D. Tụt xuống hàng thứ năm thế giới.


<i><b>1.3. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Đức là do:</b></i>


A. Nước Đức thống nhất, thị trường dân tộc được thống nhất.



B. Giành được nhiều quyền lợi từ Pháp sau chiến tranh Pháp - Phổ.


C. Ứng dụng được nhiều thành tựu mới nhất của khoa học - kĩ thuật vào sản
xuất


D. Cả ba phương án trên.


<i><b>1.4. Các nước tư bản phương Tây tăng cường xâm lược thuộc địa từ:</b></i>
A. Đầu thế kỉ XIX B. Giữa thế kỉ XIX


C. Cuối thế kỉ XIX D. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
<b>Câu 2. ( 2 điểm )</b>


Hãy n i tên các nhà bác h c c t A v i nh ng phát minh l n c t B sao cho đúngố ọ ở ộ ớ ữ ớ ở ộ


<b>A</b> <b>B</b>


a. Niu-tơn ( Anh ) 1.Tìm ra định luật bảo tồn vật chất và năng lượng
b. Lô-mô-nô-xốp ( Nga ) 2. Khám phá bí mật của sự phát triển của thực vật và


đời sống của mô động vật.


c. Puốc-kin-giơ ( Séc ) 3. Tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn.
d. Đác-uyn ( Anh ) 4. Nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền
<i><b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b></i>


<b>Câu 1: ( 2 điểm ) Những điểm nào chứng tỏ Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là </b>
đảng kiểu mới ?


<b>Câu 2: ( 4 điểm ) Trình bày nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của Cách mạng Nga </b>


1905 - 1907 ?


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: </b>


Câu 1:


Câu 1 2 3 4


Đáp án A B D B


<b>Câu 2:</b>


a nối với 3 , b nối với 1, c nối với 2, d nối với 4
<i><b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp cơng nhân, mang tính giai cấp.
- Chống chủ nghĩa cơ hội và tuân theo những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa
Mác ( đánh đổ chủ nghĩa tư bản , thực hiện chun chính vơ sản, xây dựng xã hội
cộng sản )


- Dựa vào quần chúng nhân dân và lãnh đạo nhân dân đáu tranh cách mạng.
<b>Câu 2: </b>


* Nguyên nhân:


- Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng…
- Nhân dân ngày càng căm ghét chế độ Nga hoàng.


- Cuộc chiến tranh Nga - Nhật làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.


Nhiều cuộc bãi công nổ ra, lớn nhất là phong trào CN, ND & binh sĩ diễn ra trong
những năm 1905 - 1907.


* Diễn biến:


- Ngày 9/1/1905, 14 vạn CN Pê-téc-bua biểu tình địi quyền lợi bị qn đội Nga
hồng đàn áp đẫm máu - " ngày chủ nhật đẫm máu"


- Tháng 5 / 1905. ND nhiều vùng nổi dậy đánh phá dinh cơ của địa chủ phong
kiến, lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo.


- Tháng 12 / 1905 Kn vũ trang bùng nổ ở Mát-xcơ-va thất bại vì chênh lệch lực
lượng.


- Phong trào đấu tranh trên toàn nước Nga kéo dài đến giữa năm 1907 mới chấm
dứt.


* Ý nghĩa:


- Giáng một địn chí tử vào nền thống trị của địa chủ, tư sản.
- Làm suy yếu chế độ Nga hoàng.


- Là bước chuẩn bị cho các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa sau này.
Củng cố: GV thu bài và nêu nhận xét chung.


<b>KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>


LỚP SĨ
SỐ



ĐIỂM 9,10 ĐIỂM
7,8


ĐIỂM 5,6 ĐIỂM
3,4


ĐIỂM 0,1,2 % TRÊN
TRUNG BÌNH


8A 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>NHẬN XÉT</b>


********************************


<i>( Lớp 8A bỏ đi câu 1 - phần tự luận )</i>


<b>Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)</b>
Tiết 20 - Bài 13:


<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918)</b>
Ngày soạn: 19 / 10 / 2010


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ
với ĐQ.


-Các giai đoạn của cuộc chiến tranh, qui mơ, tính chất và những hậu quả tai hại của
nó đối với xã hội lồi người.



-Chỉ có Đảng Bơnsêvich Nga, đứng đầu là Lê Nin, đứng vững trước thử thách của
chiến tranh và đã lãnh đạo giai cấp vô sản cùng các dân tộc trong đế quốc Nga thực
hiện khẩu hiệu”biến CTĐQ thành nội chiến CM”, giành hịa bình và cải tạo xã hội.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt các khái niệm “ CTĐQ”, “ CTCM”, “ CT chính nghĩa”, “ chiến tranh phi
nghĩa”


- Biết trình bày diễn biến cơ bản của chiến tranh trên bản đồ thế giới.
- Bước đầu biết đánh giá một số vấn đề về lich sử.


<b>3. Thái độ: </b>


- Gd tinh thần đấu tranh chống CTĐQ, bảo vệ hồ bình, ủng hộ cuộc đâú tranh của
nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và CNXH.


- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng cộng sản VN, đấu tranh chống CNĐQ gây
chiến.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


-Thầy: -Bản đồ CTTG1, bản thống kê kết quả của CT. Tranh ảnh, tư liệu về
CTTG2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1.On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chủ yếu của cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản.
Vì sao CNĐQ ở Nhật Bản được mệnh danh là CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến?



<b>3.Bài mới:TK XX đã đi qua v i nhi u cu c chi n tranh bùng n song t i sao cu c </b>ớ ề ộ ế ổ ạ ộ
chi n tranh 1914-1918 l i g i là CTTGT1? Nguyên nhân, di n bi n và k t qu c a nóế ạ ọ ễ ế ế ả ủ
ra sao?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại tình hình các </b>


nước ĐQ cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. Các
nước ĐQ “ trẻ” có tốc độ tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng nhưng lại ít thuộc địa (Đức,
Mĩ , Ao, Hung). Những ĐQ “ già” thì chiếm
số lớn thuộc địa (Anh, Pháp). Đầu TK XX
thế giới đã phân chia xong, khơng cịn “ chỗ
trống” nữa. Do đó nổ ra cuộc đấu tranh gay
gắt các nước ĐQ gây ra chiến tranh để chia
lại thị trường.


GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK/70- đây
là cuộc chiến tranh ĐQ đầu tiên là biểu hiện
của mâu thuẫn trên.


<b>GV: Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn </b>
bị chiến tranh ?


<b>HS: Sự phát triển không đều của CNTB cuối </b>
TK XIX-đầu TK XX<sub></sub> mâu thuẫn tất yếu giữa
các nước ĐQ với ĐQ về thị trường và thuộc
địa <sub></sub> hình thành hai khối đế quốc đối địch
nhau : Khối liên minh (Đức, Ao, Hung,


Italia) và khối hiệp ước (Anh, Pháp, Nga) =>
chạy đua vũ trang, phát động chiến tranh chia
thế giới.


<b>GV: Nguyên cớ trực tiếp đưa đến CTTG1 </b>


<b>I. Nguyên nhân dẫn đến chiến </b>
<b>tranh:</b>


a. Nguyên nhân sâu xa:


-Sự phát triển không đều giữa các
nước ĐQ cuối TK XIX-đầu TK
XX->


mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước
đế quốc về thị trường, thuộc địa =>
hình thành hai khối đối địch nhau
=>CTTG1 bùng nổ.


<b>b. Nguyên nhân trực tiếp </b>
-Ngày 28.6.1914, Thái tử Ao-
Hung bị ám sát.


-28.7.1914, Ao-Hung tuyên chiến
với Xéc-bi. – 1.8.1914 Đức tuyên
chiến với Nga rồi Anh, Pháp. =>
chiến tranh thế giới thứ nhất bùng
nổ.



<b>II. Những diễn biến chính của </b>
<b>chiến sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bùng nổ ?


<b>HS: Ngày 28.6.1914 Thái tử Ao- Hung bị ám</b>
sát.


<b>*Củng cố : Nguyên nhân nào dẫn đến </b>
CTTG1 bùng nổ?


<b>GV: Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm về</b>
2 giai đoạn của CTTG1 ( 2 nhóm), GV gọi
đại diện các nhóm trình bày dựa vào bản đồ
và minh họa tranh ảnh liên quan->HS bổ
sung->GV chốt lại dựa vào bản đồ và minh
họa tranh ảnh, tư liệu LS liên quan.


- Giai đoạn 1: (1914-1916): Ưu thế thuộc về
phe liên minh.


- Giai đoạn 2: (1917-1918): Ưu thế chuyển
sang phe hiệp ước.


GV sử dụng hình 50,51 SGK.


<b>* Củng cố : Lập niên biểu những sự kiện </b>
chính của CTTG1.


<b>GV: Giới thiệu bản thống kê kết quả của </b>


chiến tranh thế giới thứ nhất. GV: CTTG1 đã
gây nên những thảm hoạ khủng khiếp như
thế nào ?


Cuộc chiến tranh này mang tính chất gì ?
<b>HS: - Nêu kết cuộc ở SGK/72.</b>


- Tính chất là cuộc chiến tranh phi nghĩa.


Ưu thế thuộc về phe liên minh,
chiến tranh lan rộng với qui mơ
tồn thế giới (38 nước ở Au, Á,
Phi).


<b>2. Giai đoạn thứ hai(1917-1918):</b>
Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước.
-Phe liên minh thất bại đầu hàng.
- CM thắng lợi ở Nga 1917.


<b>III. Kết cục của chiến tranh thế </b>
<b>giới thứ nhất:</b>


-Làm 10 triệu người chết, hơn 20
triệu người bị thương. Nhiều thành
phố, làng mạc, đường sá, cầu cống,
nhà máy bị phá hủy, chiến phí
khoảng 85 tỉ đơla.


-Đêm lại lợi ích cho các nước ĐQ
thắng trận.



D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.


<b> 2. Hướng dẫn tự học:</b>


<b> * Bài vừa học : a) Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>
b) Lập niên biểu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>* Bài sắp học: Bài 14 “ Ôn tập lịch sử thế giới cận đại”.</b>
a) Nêu những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại.


b) Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại. ( Soạn theo nhóm).
********************************************************
Ngày soạn: 21 / 10 / 2010


<b>Tiết 21 Bài 14 :</b>


<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


- Củng cố những KT cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách có hệ thống,
vững chắc.


- Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của LSTG cận đại để học tốt LSTG
hiện đại.



2. Kĩ năng: Rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ mơn chủ yếu là hệ thống hố,
phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận.


<b> 3. Thái độ: Học tốt bộ môn.</b>
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
- Trò: Soạn bài theo câu hỏi của nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. On định lớp:


2. Kiểm tra bàicũ: Tiến hành trong tiết học.


3. Bài mới: Chúng ta v a tìm hi u xong ph n l ch s th gi i c n đ i ( T gi a TKừ ể ầ ị ử ế ớ ậ ạ ừ ữ
XVI đ n n m 1917). ây là th i k l ch s th gi i có nhi u chuy n bi n quan ế ă Đ ờ ỉ ị ử ế ớ ề ể ế


tr ng, tác đ ng to l n đ i v i s phát tri n c a l ch s xã h i loài ng i. Chúng ta cùng ọ ộ ớ ố ớ ự ể ủ ị ử ộ ườ
h th ng l i ki n th c c .ệ ố ạ ế ứ ũ


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>I. NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH:</b>
THỜI


GIAN


SỰ KIỆN KẾT QUẢ


8.1566 CM Hà Lan Lật đổ ách thống



<b>GV: Yêu cầu học sinh kẽ bảng, điền sự </b>
kiện chính dưới sự hướng dẫn của giáo
viên, chú ý cột kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

trị của vương
quốc TBN.


1640-1688


CMTS Anh Chế độ QCLH ra
đời.


1776 TNĐL của
HCQ


Nước Hoa Kì ra
đời.



1789-1794


CMTS Pháp Thành lập nền
chun chính dân
chủ Gia-cơ-banh
1848 Tun ngơn


của ĐCS



Cung cấp lí luận
CM đầu tiên của
g/c vơ sản.



1848-1849


Phong trào
CM ở P và Đ


Quốc tế 1 được
thành lập (1848)
1868 Minh Trị


Duy Tân


NB trở thành 1
nước ĐQ


1871 Công xã Pari Thành lập “NN
kiểu mới” của
g/c VS.


1911 CM Tân Hợi
ở TQ


Nước TH dân
quốc ra đời.



1914-1918


CTTG1 Phe Hiệp ước
giành thắng lợi
1917 CM tháng 10


Nga


Thiết lập NN
XHCN đầu tiên
trên thế giới.
<b>II. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU:</b>


- Các cuộc CMTS nổ ra-> CNTB thắng lợi
trên phạm vi thế giới,1 số nước chuyển
sang gđ ĐQCN.


-Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ
mạnh mẽ.


kiện chính của lịch sử thế giới cận đại
để bổ sung hoàn thiện phần lập bảng
thống kê của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh mẽ ở khắp các châu lục Á, Phi, Mĩ
latinh.


- Nhân loại đạt được những thành tựu vượt
bậc về KH, KT, văn học nghệ thuật.



-Sự phát triển không đều của CNTB->
CTTG1 bùng nổ (1914-1918).


<b>III. BÀI TẬP THỰC HÀNH:</b>


gì? Có đạt được khơng?


<b>HS: Lật đổ chế độ phong kiến, mở </b>
đường cho CNTB phát triển->CNTB
được xác lập trên phạm vi thế giới.
GV giải thích: Nguyên nhân chung nào
làm bùng nổ các cuộc CMTS?


<b>HS: Sự kìm hãm chế độ PK đã lỗi thời </b>
với nền sx TBCN đang ngày càng phát
triển mạnh mẽ.


GV giải thích: Sự hình thành các cơng
ty độc quyền.


*Nhóm2: Những nét chính của phong
trào CN quốc tế từ cuối thế kỉ
XVIII-đầu thế kỉ XX?


<b>HS: 2 gđ: Cuối TK XVIII-đầu TK XX:</b>
tự phát.


Giữa TKXIX-đầu TK XX:phát triển
mạnh->QT1 thành lập.



*Nhóm3: Vì sao phong trào giải phóng
dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp các
châu Á, Phi, Mĩ latinh? Nêu tên các
phong trào tiêu biểu?


<b>HS: Sự phát triển của CNTB, sự thống </b>
trị của CNTD…


*Nhóm4: Kể tên những thành tựu
KH-KT, văn học-nghệ thuật mà nhân loại
đạt được ở thời cận đại?


<b>HS: SGK</b>


*Nhóm5: Những nét chính của CTTG1
(1914-1918).


HS: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

SGK/74.
<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


1. Củng cố: Hãy nêu những nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại.
2. Hướng dẫn tự học<b> : </b>


* Bài vừa học: Làm bài tập thực hành vào vở học.


* Bài sắp học: phần I Bài 15 “CM tháng 10 Nga 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ
cách mạng (1917-1921)”.



a. Nêu những nét chính về tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX?
b. CM dân chủ tư sản tháng 10 đã làm được điều gì?


c. CM tháng 10 Nga 1917: Soạn theo nhóm.


*Nhóm 1,2: Sau CM tháng 2, tình hình nước Nga có gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra
u cầu gì cho CM?


*Nhóm3,4: Diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Pê-tê-rô-grát? Kết quả
của cuộc CM tháng 10 Nga 1917?


::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::

<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b> ( Phần từ năm 1917 đến năm 1945 )</b>


<b>Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC</b>
<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ NĂM (1921 – 1941 )</b>
<b>Bài 15 : CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU</b>


<b>TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917- 1921 )</b>
<b> Tiết 22 I. HAI CUỘC CÁCH MẠNG Ở NGA 1917</b>
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010


<b>A. MỤC TIÊU: HS nắm được :</b>


<b> 1.Kiến thức: - Những nét chính của tình hình nước Nga đầu TK XX. Vì sao ở </b>
nước Nga 1917 lại có hai cuộc CM? Những diễn biến chính của cuộc CM Nga
1917 ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn về tình cảm CM đ/v cuộc CM XHCN đầu tiên
trên thế giới


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


-Thầy: - Bản đồ nước Nga. Tranh ảnh nước Nga trước và trong CM - 10.
- Tư liệu lịch sử nói về CM tháng 10 Nga và Lê Nin.


-Trị: Những nét chính về cuộc CM tháng 10 Nga 1917.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1.On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ<i><b> :</b><b> GV chấm vở bài tập một số HS.</b></i>


<b> 3. Bài mới: Từ trong lòng CTTG1, cuộc CM 10 Nga 1917 đã bùng nổ và giành </b>
thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội lồi người thời kì lịch sử thế giới
hiện đại.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV sử dụng bản đồ ĐQ Nga 1914 để HS


quan sát và thấy được vị trí của ĐQ Nga với
lãnh thổ rộng nhất thế giới và khái quát tình
hình nước Nga vào đầu thế kỉ XX


<b>GV: Nêu những nét chính về tình hình nước </b>
Nga vào đầu thế kỉ XX


<b>HS: Là nước ĐQ phong kiến bảo thủ về </b>


chính trị, lạc hậu về kinh tế, mâu thuẫn xã
hội gay gắt.


<b>GV: Quan sát hình 52: Em có nhận xét gì </b>
qua bức tranh này?


<b>HS: Ruộng đồng khô hạn, phương tiện canh </b>
tác lạc hậu, chủ yếu là phụ nữ làm việc ngoài
đồng, nam giới phải ra mặt trận … nước Nga
hết sức lạc hậu.


<b>GV chốt lại: Nước Nga trở thành nước yếu </b>
nhất trong sợi dây chuyền ĐQCN, tạo đk cho
CM bùng nổ và thắng lợi.


<b>* Củng cố : Tình hình nước Nga trước CM </b>


<b>1. Tình hình nước Nga trước CM : </b>


- Là nước đế quốc phong kiến, bảo
thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế.


- Tồn tại nhiều mâu thuẫn sâu sắc:
ĐQ Nga >< các dân tộc Nga
Tư sản >< vô sản


Phong kiến >< Nơng dân





</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tháng 10 có những biểu hiện nào dưới đây:
(đánh dấu X đầu câu)


º Chế độ Nga hoàng suy yếu.


º Đời sống của nhân dân lao động nhất là
nông dân cực khổ, điêu đứng.


º Sự thất bại của Nga sau cuộc chiến trang
Nga-Nhật (1914 – 1905) làm cho mâu thuẫn
XH càng thêm gay gắt.


º Tất cả những biểu hiện trên.


GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 76, 77 và
minh hoạ hình 53 SGK


<b>GV: nêu vài nét về diễn biến cuộc CM tháng</b>
2.1917 ở Nga.


<b>HS: 23.2 ; 27.2 … (SGK/ 76).</b>


<b>GV: Kết quả mà CM tháng 2 đạt được là gì ?</b>
<b>HS: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga</b>
hoàng.


Thiết lập 2 chính quyền song song tồn tại:
Xơ Viết Chính phủ lâm thời tư sản.
<b>* Củng cố : Vì sao CM tháng 2.1917 là cuộc</b>
CMDCTS kiểu mới ?



GV tổ chức HS thảo luận nhóm về cơng việc
chuẩn bị cho CM tháng 10 Nga và diễn biến
của nó.


* Nhóm 1,2: Sau CM tháng 2, tình hình
nước Nga có gì nổi bật? Tình hình đó đặt ra
u cầu gì cho CM ?


<b>HS: - Sau CM tháng 2, nước Nga tồn tại 2 </b>
chính quyền song song <sub></sub> phải tiến hành CM
tiếp theo.


* Nhóm 3,4: Trình bày diễn biến của CM
tháng 10 Nga ? Kết quả của CM tháng 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Nga 1917?


HS: SGK và hình 54: Lật đổ chính phủ lâm
thời tư sản, thiết lập nhà nước vô sản, đem
lại chính quyền về tay nhân dân.


<b>GV gọi đại diện của các nhóm trình bày, HS </b>
bổ sung, GV chốt lại.


<b>* Củng cố: Nêu những sự kiện chính chứng </b>
tỏ vai trò to lớn của Lê Nin đối với CM.10
Nga.(Lê nin quyết định khởi nghĩa ngay
ngày 24.10…” Việc đó phải quyết định ngay
chiều hơm nay hay đêm nay…Mọi sự chậm


trễ có nghĩa là chết).


<b>3. Cách mạng tháng 10:</b>


-Sau CM 2.1917, nước Nga có 2
chính quyền song song tồn tại.
Lênin và Đảng Bônsêvich Nga
chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm CM.
- Ngày 24.10(6.11) Lê Nin trực tiếp
chỉ huy cuộc khởi nghĩa ở Pê- tơ-
rô- grat.


-Ngày 25.10(7.11) Cung điện mùa
đơng bị chiếm, chính phủ lâm thời
TS sụp đổ.


- Đầu 1918 CM giành thắng lợi
hoàn toàn.


D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố : Đã củng cố từng phần.
2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học:


a) Vì sao ở nước Nga 1917 lại có 2 cuộc CM?


b) Lập niên biểu các sự kiện chính của CM Nga từ tháng 2 đến tháng 10.1917 (3
cột : Thời gian, sự kiện, kết quả và ý nghĩa).



* Bài sắp học: Phần II bài 15: “CM Nga và cuộc đấu tranh bảo vệ CM”.
a) Việc xây dựng và bảo vệ chính quyến Xô Viết diễn ra như thế nào? ( Soạn
theo nhóm).


b) Nêu ý nghĩa của cuộc CM tháng 10 Nga 1917 ?


******************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 23 Phần II. </b>


<b> CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ THÀNH QUẢ CÁCH MẠNG</b>
<b>THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917.</b>


Ngày soạn: 27 / 10 / 2010


<b>A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được:</b>


1.Kiến thức: Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả Cách mạng.
Ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng 10 Nga.
<b> 2.Kĩ năng: Giống tiết 22.</b>


<b> 3.Thái độ: Giống tiết 22.</b>
<b> B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Lược đồ nước Nga Xô viết chống thù trong giặc ngồi (1918-1920),
tranh ảnh liên quan.


- Trị: Soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. On định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao nước Nga năm1917 lại diễn ra 2 cuộc cách mạng?</b>
<b>3. Bài mới: Giành chính quyền đã khó việc giữ chính quyền cịn khó hơn rất nhiều </b>
.Nước Nga sau CM tháng 10, khó khăn chồng chất.Vậy nước Nga đã làm gì để giữ
vững thành quả CM?


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Nét đặc trưng nhất của cuộc Cách mạng </b>


tháng 10 là gì?


<b>HS: Khơng sử dụng bộ máy Nhà nước cũ mà </b>
xây dựng chính quyền của giai cấp
cơng-nơng-binh.


<b>GV: Việc chính quyền Xơ viết sáng tạo một hệ </b>
thống chính quyền mới do công- nông –binh
làm chủ là nét đặc sắc nhất mà CM.10 đem lại,
giúp nước Nga đứng vững trước những khó
khăn chồng chất chống thù trong giặc ngồi sau
CM.10


GV tổ chức HS thảo luận nhóm.Đại diện các


<b>1. Xây dựng chính quyền Xơ </b>
<b>viết:</b>


- Ngày 25.10 (7.11) tại điện
Xmơ-nưi, chính quyền Xơ viết


được thành lập do Lê Nin đứng
đầu và thông qua “Sắc lệnh hồ
bình”và “Sắc lệnh ruộng


đất”(SGK/80).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhóm trả lời, HS bổ sung, GV chốt lại.
-Nhóm 1: Nội dung “Sắc lệnh hồ bình” và
“Sắc lệnh ruộng đất” đem lại những quyền lợi
gì cho quần chúng nhân dân?


->Nội dung SGK/79, 80. Kết quả đã đáp ứng
nguyện vọng hồ bình và ruộng đất là vấn đề
sống cịn của nhân dân. Đó là những việc làm
cần thiết nhằm củng cố lòng tin của nhân dân
vào chính quyền mới, góp phần giải quyết
những khó khăn sau CM để tiếp tục xây
dựngvà bảo vệ chính quyền.


-Nhóm 2: Ngồi 2 sắc lệnh trên, chính quyền
Xơ viết cịn thực hiện những biện pháp gì để ổn
định tình hình đất nước?


->Ngồi 2 sắc lệnh trên, chính quuyền Xơ viết
cịn thực hiện những biện pháp khác tiến bộ và
kịp thời để ổn định cuộc sống của nhân dân.
*Củng cố: Đánh dấu x đầu câu em chọn: Nội
dung“Sắc lệnh hồ bình” và “Sắc lệnh ruộng
đất”.



º Thiết lập nhà nước công nông trên cơ sở các
Xô viết đại biểu (công , nông, binh).


º Kêu gọi các nước tham chiến chấm dứt
chiến tranh.


º Tịch thu ruộng đất của địa chủ, Giáo hội
giao cho các ủy ban Xơ viết ở địa phương quản
lí.


º Giao ruộng đất cho nông dân, thực hiện
khẩu hiêụ “Tồn thể nơng dân có ruộng cày”
º Bồi thường quyền sở hữu của địa chủ về
ruộng đất.


<b>GV: Vì sao cuối 1918 nước Nga phải chống </b>


nơng dân.


- Chinh quyền Xơ viết cịn thực
hiện các biện pháp để ổn định
chính trị và phát triển nền kinh tế
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

thù trong, giặc ngồi?


<b>HS:Vì các thế lực phản CM muốn tiêu diệt </b>
chính quyền khi còn trong “trứng nước”.
-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK/81 để
nêu rõ tình hình nước Nga 1918-1919 .



<b>GV:Trước tình hình đó, nhà nước và nhân dân </b>
Nga đã làm gì? Kết quả đạt được như thế nào?
<b>HS: Nhân dân Nga đã kiên quyết chống thù </b>
trong giặc ngồi bảo vệ thành quả CM- bảo vệ
chính quyền (dựa vào lược đồ và hình 56
SGK).


* Củng cố: Nhờ những yếu tố nào mà nhân dân
Xô viết đã bảo vệ được thành quả cuộc CM.10?
(đánh dấu x vào ơ trống đầu câu).


º Chính sách “Cộng sản thời chiến” được thực
hiện tốt.


º Sức mạnh và sự ủng hộ của nhân dân, lòng
yêu nước dưới chế độ mới được phát huy mạnh
mẽ.


º Hồng quân Xô viết chiến đấu anh hùng, kiên
cường, anh dũng.


º Tất cả các ý trên.


-GV yêu cầu hs đọc mục 3 sgk/82 và hướng
dẫn làm bài tập sau:


Những nội dung nào dưới đây thuộc ý nghĩa
cách mạng tháng 10 Nga?(khoanh tròn vào chữ
cái đầu câu em chọn)



a. Đưa nhân dân lao động Nga lên nắm chính
quyền.


b. Lần đầu tiên trên thế giới một nước XHCN
ra đời.


c. Để lại nhiều bài học quý báu cho phong trào


-Cuối năm 1918, 14 nước đế
quốc và bọn phản CM trong nước
mở cuộc tấn công vũ trang vào
nước Nga Xô viết.


- Năm 1920, cuộc đấu tranh
chống thù trong giặc ngồi thắng
lợi-> Nhà nước Xơ viết được bảo
vệ và giữ vững.


<b>3.Ý nghĩa lịch sử của CM tháng</b>
<b>10 Nga:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

CM thế giới


d. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền.
e. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân,
phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước.


-Để lại cho phong trào CM thế
giới nhiều bài học quý báu.


-Cổ vũ mạnh mẽ phong trào
Cơng nhân, phong trào giải
phóng dân tộc ở nhiều nước.
<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b> a. Củng cố: Đã củng cố từng phần.</b>
<b> b. Hướng dẫn tự học </b>


<b> * Bài vừa học:</b>


- Nêu các chính sách, biện pháp mà chính quyền Xơ viết đã thực hiện sau khi
CM10 Nga?


- Nêu ý nghĩa lịch sử CM.10 Nga 1917.


* Bài sắp học: tiết 24 Bài 16 “Liên Xô xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1921-1941)
a. Nội dung của CS kinh tế mới. Chính sách này tác động như thế nào đến tình
hình nước Nga?


b. Những biến đổi về mọi mặt ổ Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ
1925-1941(Nhóm)


*************************************************
<b>Tiết 24 Bài 16</b>


LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941)
Ngày soạn: 29 / 10 / 2010


<b>A. Mục tiêu: Học sinh nắm được:</b>



<b> 1.Kiến thức</b><i><b> :</b><b> Vì sao nước Nga Xơ viết phải thực hiện chính sách kinh tế mới, nội </b></i>
dung chủ yếu và tác động của chính sách này đối với nước Nga.


- Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng chủ nghiã xã hội ở Liên Xô
(1925-1941)


<b> 2.Kĩ năng: Bước đầu tập hợp tư liệu, sự kiện lịch sử để nhìn nhận, đánh giá bản chất </b>
của sự vật, hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Tin tưởng vào con đường XHCN mà đảng ta đã lựa chọn.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


-Thầy: Bản đồ Liên Xô. Tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. Tư
liệu cần.


- Trò: Soạn bài,truyện kể, tư liệu, tranh ảnh liên quan.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Chính sách, biện pháp chính quyền Xô Viết thực hiện sau khi </b>
CM thắng lợi.


3.Bài mới: Sau khi ổn định tình hình, nước Nga bắt tay vào công cuộc xây dựng
CNXH. Vậy công cuộc xây dựng CNXH đã diễn ra như thế nào, ta cùng tìm hiểu
trong tiết học ngày hôm nay.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV yêu cầu hs quan sát hình 58 SGK.



<b>GV: Bức áp phích nói lên điều gì?</b>


<b>HS: Đây là hình ảnh kiệt quệ của nước Nga sau </b>
chiến tranh.


<b>GV: Đây là bức tranh của một hoạ sỹ vô danh </b>
được phổ biến rộng rãi ở Nga năm 1921, ghi lại
hình ảnh nước Nga 1921 ghi lại hình ảnh nước
Nga sau chiến tranh: đói rét, bệnh tật, nhà máy,
cơng xưởng bị tàn phá, loạn lạc nhiều nơi…Phía
bên trái là hình ảnh những người Cơng nhân,
Nơng dân, chiến sỹ tay búa, tay rìu quyết tâm
tuyên chiến với hậu quả của chiến tranh, xây dựng
đất nước.


<b>GV: Trước tình hình đó, chính quyền Xơ Viết đã </b>
làm gì?


<b>HS: Thơng qua và thực hiện chính sách kinh tế </b>
mới (NEP)


<b>GV: Noi dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới</b>
là gì? Chính sách này đã tác động như thế nào đến


<b>I.Chính sách kinh tế mới và </b>
<b>cơng cuộc khơi phục kinh tế </b>
<b>(1921-1925):</b>


- Nước Nga sau chiến tranh,
tình hình rất khó khăn: kinh tế


suy sụp, bạo lạc nổ ra nhiều
nơi.


- 3.1921, Đảng Bôn sê vich
Nga quyết định thực hiện
chính sách kinh tế mới, nội
dung (SGK/83).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

tình hình nước Nga?


<b>HS: Nội dung SGK/83: Các ngành kinh tế phục </b>
hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân
được cải thiện, năm 1925 sản xuất công, nông
nghiệp đạt mức xấp xỉ trước chiến tranh…Liên
Xô thành lập.


GV nêu ngắn gọn việc thành lập Liên bang
CHXHCN Xô viết 12/1922.


*Củng cố: Chính sách kinh tế mới có những nội
dung cơ bản nào dưới đây?(đánh dấu x vào ô
trống đầu câu em cho là đúng)


º Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng
thu thuế lương thực.


º Tự do buôn bán, mở lại các chợ.


º Tư nhân được mở xí nghiệp nhỏ, kêu gọi TB
nước ngồi đầu tư ở Nga.



º Duy trì chế độ trưng thu lương thực thừa.
-GV tổ chức hs thảo luận nhóm sau đó đại diện
nhóm trả lời.


-Nhóm 1: Vì sao nhân dân Liên Xơ phải thực hiện
nhiệm vu CNHXHCN?


->Vì sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô vẫn là
nước lạc hậu. Muốn đối đầu với các nước tư bản,
Liên Xơ cần phải có 1 nền kinh tế tự chủ nên LX
ưu tiên phát triển công nghiệp nặng đặc biệt là
CN chế tạo máy công cụ, năng lượng, quốc
phịng.


-Nhóm 2:Xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô
phải tiến hành như thế nào?


-> Thông qua việc thực hiện các kế hoạch 5 năm.
-Nhóm 3: Nêu những thành tựu về kinh tế của
Liên Xô trong thời kì đầu xây dựng CNXH


<b>II. Cơng cuộc xây dựng </b>
<b>CNXH ở Liên </b>
<b>xô(1925-1941):</b>


- Từ nền kinh tế nông nghiệp
lạc hậu, LX bắt tay vào xây
dựng CNXH bằng việc thực
hiện nhiệm vụ CNH XHCN,


cải tạo nền nông nghiệp lạc
hậu.


- Các kế hoạch 5 năm lần 1
(1928-1932) và lần 2
(1933-1937) được hoàn thành trước
thời hạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

(1925-1941)?


-> Công nghiệp đứng đầu châu Au, đứng thứ 2
thế giới sau Mĩ.


-Nhóm 4: Nêu những thành tựu về văn hoá, giáo
dục của Liên Xơ trong thời kì đầu xây dựng
CNXH (1925-1941)?


HS: SGK/85,86


GV chốt lại và minh họa tư liệu, tranh ảnh liên
quan.


GV nêu một số sai lầm, thiếu sót của những người
lãnh đạo trong Đảng và Nhà nước của Liên Xô
trong thời gian này: Thiếu dân chủ dẫn đến việc
xử oan cho nhiều người, có tư tưởng nóng vội,
chủ quan trong việc xây dựng CNXH.


*Củng cố: Sau kế hoạch 5 năm lần 2
(1933-1937), Liên Xô đã đạt được những thành tựu nào


dưới đây? (đánh dấu x vào ô trống đầu câu em
chọn)


º LX đứng đầu châu Au và đứng thứ 2 thế giới
sau Mĩ về sản lượng CN.


º Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu
họccả nước và phổ cập giáo dục THCS ở các
thành phố.


º Có nhiều phát minh và thành tựu rực rỡ trong
các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
º Xã hội chỉ còn 2 giai cấp cơ bản la Công nhân,
Nông dân và tầng lớp trí thức mới.


ºTất cả các thành tựu trên.


+ Đến năm 1936 đứng đầu
châu Au và đứng thứ 2 thế giới
(sau Mĩ ) về sản lượng cơng
nghiệp.


+ Thanh tốn nạn mù chữ, phát
triển hệ thống giáo dục, KH,
VHNT đạt nhiều thành tựu rực
rỡ..


+Xã hội chỉ cịn 2 giai cấp cơ
bản: cơng nhân, nơng dân và
tầng lớp trí thức mới.



-6.1941 cơng cuộc xây dựng
CNXH ở LX tạm thời dừng
lại.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b> 1. Củng cố : Đã củng cố từng phần.</b>


<b> 2. Hướng dẫn tự học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

b.Trình bày những biến đổi về mọi mặt ở LX trong công cuộc xây dựng CNXH từ
1925-1941.


<b> * Bài sắp học: Tiết 29 phần I bài 17 “Châu Au giữa hai cuộc chiến tranh thế giới </b>
(1918-1939)”.


****************************************


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>BÀI 17:</b>


<b>CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>(1918-1939)</b>


<b>TIẾT 25:</b>


<b>I. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929</b>


Ngày soạn: 31 / 10 / 2010


<b>A. MỤC TIÊU</b>

<b>:</b>



<b>1.Kiến thức: Những</b> nétkhái quát về tình hình châu Au trong những năm
1918-1929.


-Sự phát triển của phong trào CM 1918-1923 ở châu Au và sự thành lập QTCS.
<b>2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện </b>
lịch sử để lí giải sự khác biệt trong hệ quả của các sự kiện đó.


-Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động lịch sử đã tác động đến các quốc
gia như thế nào?


<b>3. Thái độ: Thấy rõ tính chất phản động và nguy hiểm của CNPX, từ đó bồi dưỡng </b>
ý thức căm ghét chế độ PX, bảo vệ hịa bình thế giới.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


<b>- Thầy: Bản đồ châu Au sau CTTG1. Tranh ảnh liên quan.</b>
- Trò: Soạn bài theo câu hỏi của nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> </b>

<b>1. On định lớp:</b>


<b> </b>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những biến đổi về mọi mặt ở LX trong công cuộc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

3. Bài mới: Sau CTTG1 và tr c CTTG2 th gi i có nhi u bi n đ ng đ c bi t là ướ ế ớ ề ế ộ ặ ệ ở
châu Au đã tr i qua cao trào CM 1918-1923 các n c TB, GC vô s n và nhân dân lao ả ở ướ ả
đ ng các n c này đã đ ng lên đ u tranh ch ng l i s áp b c bóc l t c a CNTB.ộ ở ướ ứ ấ ố ạ ự ứ ộ ủ



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV: Sau CTTG1, châu Au có những biến đổi gì?


HS:- Xuất hiện 1 số quốc gia mới: Ao, Ba Lan,
Tiệp Khắc,Nam Tư, Phần Lan…(tìm trên bản đồ
châu Au năm 1919).


-1918-1923, các nước châu Au, kể cả nước thắng
trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế.


GV yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK/87.
GV: Hai nước Pháp, Đức thiệt hạo như thế nào
trong CTTG1?


HS: SGK/87.


GV: Tình hình CM châu Au thời kì 1918-1923 như
thế nào?


HS: Một cao trào CM đã bùng nổ ở các nước châu
Au làm cho tình hình chính trị ở các nước này
khơng ổn định, điển hình là Đức và Hungari.
GV: Trong những năm 1924-1929 tình hình các
nước TB châu Au có gì thay đổi?


HS: Tạm thời ổn định.


GV u cầu HS xem bảng thống kê SGK/88.



GV: Em có nhận xét gì về tình hình sx cơng nghiệp
ở 3 nước: Anh, Pháp, Đức?


HS: Sản xuất công nghiệp tăng nhanh.


GV minh nhọa thêm: SX CN các nước TB
(1924-1929) tăng 26%, nhanh nhất là Mĩ: 69% chiếm
48% sản lượng công nghiệp thế giới.


<b>* Củng cố: Nêu tình hình chung của các nước châu</b>
Au trong những năm 1918-1929?


GV tổ chức HS thảo luận nhóm sau khi đã đọc


<b>1. Những nét chung:</b>


- Sau CTTG1, châu Au có
nhiều biến đổi.


°Xuất hiện 1 số quốc gia
mới.


°1918-1923: Suy sụp về
kinh tế: cao trào CM
1918-1923.


- 1924-1929: Tạm thời ổn
định, sản xuất CN phất triển
nhanh chóng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

phần 2 SGK/88,89.


* Nhóm 1: Tình hình CM ở châu Au trong những
năm 1918-1923 phát triển như thế nào? CM


11.1918 ở Đức có những kết quả và hạn chế gì?
HS: 1918-1923, một cao trào CM đã bùng nổ ở
khắp châu Au đặc biệt là ở Đức. Kết quả: CM Đức
11.1918: thiết lập chế độ CHTS; đảng cộng sản
Đức thành lập 12.1918.


Hạn chế: Thiếu 1 lực lượng lãnh đạo đầy đủ năng
lực lãnh đạo CM để chuyển CMDCTS thành
CMXHCN.(u cầu HS giả thích hình 61 SGK).
* Nhóm2: QTCS được thành lập trong hồn cảnh
nào?


HS: Cao trào CM 1919-1923 phát triển mạnh,
nhiều đảng cộng sản thành lập: phải có 1 tổ chức
quốc tế để lãnh đạo CM theo đường lối đúng đắn
=> QTCS được thành lập 2.3.1919.


* Nhóm3: Hoạt động của QTCS? Tại sao 1943
QTCS tuyên bố tan rã?


HS: 7 lần đại hội, đặc biệt tại ĐH 2(1920) đã thông
qua luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do
Lêni dự thảo.


<i><b>GV bổ sung: HCM đã tìm thấy con đường giải </b></i>


phóng dân tộc VN qua bản luận cương này.


Lí do QTCS tun bố giải tán:Tình hình thế giới có
nhiều thay đổi: Chiến tranh lan rộng tồn thế giới,
phong trào CM thế giới ngày càng phát triển đa
dạng, sự chỉ đạo chung như trướcc đây khơng cịn
phù hợp nữa.


<b>* Củng cố: QTCS đã có những đóng góp gì cho </b>
phong trào CMTG trong những năm 1919 -1943?


<b>1918-1923. Quốc tế cộng </b>
<b>sản thành lập:</b>


<b>a. Cao trào cách mạng </b>
<i><b>1918-1923: </b></i>


Đã bùng nổ ở hầu khắp các
nước châu Au, đặc biệt lên
cao ở Đức: nhiều đảng cộng
sản được thành lập.


<b>b. Quốc tế cộng sản </b>
<i><b>(1919-1943):</b></i>


- 2.3.1919 QTCS được
thanh lập.


- 1919-1943: đã tiến hành 7
lần đại hội, tại đại hội lần 2


đã thông qua luận cương về
vấn đề dân tộc và thuộc địa
do Lê nin dự thảo.


-1943 tuyên bố giải tán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> 1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.</b>


2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học:


1. Những nét chung của tình hình châu Au (1918-1929).


2. Những đóng góp của QTCS đ/v phong trào CMTG và CMVN(1919-1943).
* Bài sắp học: Bài 17 phần II: Châu Au trong những năm 1929-1939.


1. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với các nước tư bản châu
Au?


2.Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
3. Tìm hiểu hình 62,63,64 SGK.


<b>BÀI 17</b>



<b>CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b> TIẾT 26 II. CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939</b>
<b>A. MỤC TIÊU: HS nắm được:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



-Cuộc đại khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu
Au, thế giới.


- CNPX ra đời trên thế giới, điển hình là phát xít Đức, khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933 và tác động của nó đối với châu Au, thế giới.


- CNPX ra đời trên thế giới, điển hình là phát xít Đức, Ý, Nhật.


- HS cần hiểu được tại sao CNPX thắng lợi ở Đức nhưng không thắng lợi ở Pháp.
<b>2. Kỹ năng: Giống tiết 25</b>


<b>3. Thái độ: Giống tiết 25</b>
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>


<b>- Thầy: Biểu đồ sản xuất thép của Anh và LX (1929-1931).</b>


- Tranh ảnh về phong trào Mặt trận nhân dân Pháp và Tây Ban Nha.
- Trị: Tìm hiểu cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.On định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Quốc tế cộng sản ra đời, hoạt động và đóng góp phong trào CM thế giới
như thế nào?


<b>3. Bài mới: CNTB giai đo n 1929-1939 đã b c vào th i kì kh ng ho ng và CNPX đã </b>ạ ướ ờ ủ ả
xu t hi n m t s n c. CNPX đã th ng l i ấ ệ ở ộ ố ướ ắ ợ ở Đức nh ng th t b i Pháp. ó là ư ấ ạ ở Đ
n i dung c a bài hôm nay.ộ ủ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV gọi HS đọc phần 1 SGK/90 và tổ chức thảo luận


nhóm về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933)-gọi đại diện nhóm trả lời-HS bổ sung-GV chốt
lại.


* Nhóm 1: Nguyên nhân dẫn tới cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới (1929-1933)?


HS: Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận (1924-1929),
hàng hóa ế thừ, người dân khơng có tiền mua sắm…
<b>* Nhóm 2: Nhận xét gì về tình hình sản xuất ở LX và </b>
Anh trong những năm 1929-1931? (dựa vào hình 62
SGK).


HS: Sản lượng thép của Anh giảm sút nhanh chóng,
sản lượng thép của LX đi lên vững chắc.


GV: Sơ đồ thể hiện 2 chiều hướng trái ngược nhau
trong sản xuất giữa 1 nước TBCN và 1 nước XHCN.
* Nhóm 3: Hậu qủa của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929-1933).


HS: Tàn phá nặng nề nền kinh tế thế giới và châu Au,
hàng trăm triệu người đói khổ.


* Nhóm 4: Để giải quyết cuộc khủng hoảng này, các
nước TB giải quyết ra sao?


HS: Cải cách kinh tế, xã hội (Anh, Pháp…); phát xít


hóa bộ máy chính quyền, gây chiến tranh chia lại thế
giới (Đức, Ý, Nhật).


* Củng cố: Hãy chọn những câu đúng về hậu quả cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).


<b>1. Cuộc khủng hoảng </b>
<b>kinh tế thế giới </b>
<b>(1929-1923) và hậu quả của </b>
<b>nó:</b>


- Cuộc khủng hoảng
kinh tế htế giới
(1929-1923) đã tàn phá nặng
nề kinh tế các nước tư
bản, sản xuất bị đẩy lùi
lại hàng chục năm,
hàng trăm triệu người
đói khổ.


-Hướng giải quyết:
+Cải cách kinh tế, xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

a. Đẩy lùi mức sản xuất của các nước tư bản hàng chục
năm.


b. Hàng trăm triệu người rơi vào đói khổ.


c. Một số nước tư bản chủ trương phát xít hóa bộ máy


chính quyền.


d. Tất cả các ý trên.


GV: Từ 1929 trở đi, trước nguy cơ CNPX và chiến
tranh thế giới, CMTG phát triển như thế nào?


HS: Cao trào CM bùng nổ với mục tiêu thành lập Mặt
trận nhân dân chống CNPX.


- GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK/91 và quan sát
hình 63.


GV: Ở Pháp, tình hình chống CNPX diễn ra như thế
nào?


HS: Tổ chức phát xít “ Thập tự lửa” đã xông vào trụ sở
Quốc hội, âm mưu lật đổ chính quyền, thiết lập chế độ
phát xít.


GV: Trước sự phá hoại của “chữ thập lửa”, ĐCS Pháp
lãnh đạo nhân dân đánh gục bọn phát xít, Mặt trận
nhân dân Pháp ra đời 5.1935.


GV: Mặt trận nhân dân Pháp đã thi hành một số chính
sách tiến bộ ở chính quốc và thuộc địa.


GV gọi HS đọc phần chữ nhỏ SGK/92 và quan sát hình
64.



GV Ở TBN, tình hình chống CNPX diễn ra như thế
nào?


HS: Diễn ra cuộc chiến tranh CM kéo dài 3 năm
(1936-1939), chống lực lượng can thiệp của phát xít Đức,
Italia và các thế lực phát xít Phran-cơ . Đội qn tình
nguyện quốc tế từ 53 nước trên thế giới đã tham gia
chiến đấu bên cạnh các chiến sỹ TBN nhưng cuối cùng
bị thất bại.


giới.


<b>2. Phong trào Mặt </b>
<b>trận nhân dân chống </b>
<b>chủ nghĩa phát xít và </b>
<b>chống chiến tranh </b>
<b>(1929-1939):</b>


- Từ 1929, một cao trào
CM lại bùng nổ với
mục tiêu thành lập Mặt
trận nhân dân chống
CNPX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* Củng cố: Vì sao CNPX thắng lợi ở Đức nhưng thất
bại ở Pháp?


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.



2. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học:


a. Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với các nước tư bản châu
Au?


b. Vì sao CNPX thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?


* Bài sắp học: Bài 18: Nước Mỹ giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939).
***********************************************


<b>NS: 15.12.2007 Tiết 27 BÀI 18 NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN</b>
<b>TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Mỹ sau CTTG1 và nguyên nhân của sự phát
triển đó.


- Sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ trong thời kỳ này. Sự ra đời của Đảng
Cộng Sản Mỹ .


- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đối với nước Mĩ. Chính sách mới
của Tổng thống Ru-dơ-ven nhàm đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng.


<i><b>2. Kĩ năng :</b></i>


- H/s cho biết sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế - xã
hội, rèn luyện tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử.



<i><b>3. Thái độ : </b></i>


- Nhận thức rõ bản chất của Đế quốc Mỹ là khôn ngoan, xảo quyệt .


- Nhận thức đúng về công cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột tồn tại trong lịng xã
hội tư bản, đặc biệt là mâu thuẫn giữa tư sản và vơ sản là khơng thể điều hịa được.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>


-Thầy: Một số tranh ảnh về kinh tế Mĩ và xã hội Mĩ. - Bản đồ thế giới.
- Tư liệu cụ thể về chính sách mới của Ru-dơ-ven.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
1. On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đ/v các nước TB
châu Au.


<b> 3. Bài mới:</b> Chúng ta đã tìm hi u v Châu Âu gi a 2 cu c chi n tranh th gi i và d i ể ề ữ ộ ế ế ớ ướ
tác đ ng cu c kh ng ho ng kinh t th gi i. Còn n c M trong th i gian đó nh ộ ộ ủ ả ế ế ớ ướ ỹ ờ ư
th nào ? ế Để ế ượ bi t đ c v n đ này chúng ta cùng tìm hi u trong n i dung bài hôm nay.ấ ề ể ộ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV yêu cầu HS xác định vị trí của nước Mĩ trên bản


đồ thế giới.


GV yêu cầu HS đọc SGK phần I (từ CTTG1 … bóc
lột CN).



GV: Tình hình kinh tế Mỹ sau CTTG1 phát triển như
thế nào?


HS: Kinh tế phát triển nhanh chóng, bước vào thời kì
phồn vinh


trong thập niên 20 và trở thành trung tâm công
nghiệp, thương mại, tâi


tài chính quốc tế (Số liệu dựa vào SGK/93).
GV hướng dẫn học sinh xem hình 65, 66 SGK.
HS: + Hình 65 : Sự phát triển của ngành CN chế tạo ô
tô, một trong nhưnhg


những ngành sản xuất quan trọng tạo nên sự phồn
vinh của kinh


tế Mỹ thời gian này.


+ Hình 66 : Nước Mỹ đang ở thời kỳ phồn vinh về
kinh tế, thành


thị sầm uất, nhà cao tầng mọc lên nhiều.


GV chốt lại : Kinh tế Mỹ phát triển nhanh, đứng đầu
thế giới về


các ngành công nghiệp sản xuất, ô tô, dầu hỏa ….
GV: Vì sao kinh tế Mỹ trong thập niên 20 lại phát



<b>1. Nước Mỹ trong thập</b>
<b>niên 20 của thế kỷ XX: </b>
* Kinh tế:


- Kinh tế Mỹ phát triển
nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

triển vượt trội ?


HS: Cải tiến kỹ thuật, sản xuất dây chuyền, tăng
cường độ lao


động của công nhân, bn bán vũ khí kiếm lời, điều
kiện địa lý


thuận lợi, không bị chiến tranh tàn phá …
GV yêu cầu HS quan sát hình 67 Sgk


GV: Em có nhận xét gì về đời sống cơng nhân Mỹ ?
HS: Đời sống công nhân Mỹ rất cực khổ, điều kiện
sống tồn tàn


trong những căn nhà ổ chuột, làm việc thì vất vả,
nhọc nhằn,


sống tạm bợ ở ngoại ơ thành phố, khơng có những
điều kiện sinh


hoạt tối thiểu …



GV hướng dẫn HS xem lại các hình 65, 66, 67 Sgk và
đặt câu hỏi


GV: Em có nhận xét gì về những hình ánh khác nhau
của nước Mĩ?


HS: Sự phồn vinh của nước Mỹ không đến với tất cả
mọi người.


Công nhân vẫn rất nghèo khổ, bần cùng, tư sản giàu
có => phân


bố khơng cơng bằng trong lòng nước Mỹ.
GV: Mâu thuẫn xã hội ở nước Mĩ như thế nào ?


HS: Mâu thuẫn gay gắt, đặc biệt là giữa giai cấp tư
sản và vô sản


nên phong trào đấu tranh của công nhân Mĩ phát
triển mạnh ở


khắp các bang.


GV: Đảng CS Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh
nào ?


* Xã hội: Mâu thuẫn
giữa TS với VS gay gắt:
Phong trào công nhân
phát triển mạnh ĐCS Mỹ


thành lập (5/1921) lãnh
đạo công nhân đấu tranh.


<b>II. Nước Mĩ trong</b>
<b>những năm 1929-1939:</b>


- Cuối 10/1929 Mĩ lâm
vào cuộc khủng hoảng
lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ph.Ru-dơ-HS: SGK / 94


* Củng cố: Sau CTTG1, nước Mỹ có những ưu thế
nào dưới đây


để phát triển kinh tế? (đánh dấu X vào ô trống đầu
câu em cho là


đúng).


 Điều kiện địa lý thuận lợi, không bị chiến tranh tàn
phá.


 Thu được nhiều lợi nhuận trong CTTG1.


 Là trung tâm tài chính thế giới.


 Cải tiến kỹ thuật, sản xuất dây chuyền công nghiệp.
GV yêu cầu HS đọc phần 2 SGK/94,95 và tổ chức
HS thảo luận nhóm



<b>* Nhóm 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 ở</b>
Mỹ diễn ra


như thế nào ?


HS: Cuối 10/1929 kinh tế Mỹ lâm vào khủng hoảng
lớn, bắt đầu từ


tài chính, sau đó lan nhanh sang lĩnh vực cơng nghiệp
và nơng nghiệp.


GV: u cầu HS quan sát hình 68 - gánh nặng của
cuộc khủng


hoảng ở Mỹ chủ yếu đè lên vai tầng lớp nào ?
HS: Công nhân, nông dân và gia đình họ.


GV nói thêm: Để giữ giá hàng, Mỹ hủy 124 tàu biển
trọng tải


khoảng 1 triệu tấn, giết mổ 6,4 triệu con lợn vứt
không sử dụng.


* Nhóm 2: Vì sao nước Mỹ thốt khỏi cuộc khủng
hoảng kinh tế


thế giới (1929-1933)?


HS: Nhờ chính sách mới của Tổng thống Ph.



Ru-dơ-ven đã thực hiện Chính
sách mới đưa nước Mĩ
thoát khỏi khủng hoảng
(1932) duy trì được chế
độ dân chủ tư sản.


<i><b>* Nội dung của chính</b></i>


<i><b>sách</b></i> <i><b>mới</b></i> <i><b>của</b></i>


<i><b>Ph.Ru.dơ.ven: </b></i>


- Giải quyết nạn thất
nghiệp.


- Phục hồi các ngành
kinh tế , tài chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

ven.


* Nhóm 3: Nội dung chủ yếu của chính sách mới của
Ph.Ru-dơ-ven.


HS: Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi kinh tế, tài
chính,


ban hành các đạo luật để phục hưng công nghiệp,
nông nghiệp,



ngân hàng; Nhà nước kiểm soát chặt chẽ các lĩnh
vực; Ngân hàng


tổ chức lại sản xuất; cứu trợ người thất nghiệp, tạo
việc làm mới


cho người lao động; ổn định xã hội …


* Nhóm 4: Nhận xét về chính sách mới của
Ph.Ru-dơ-ven qua các


hình 69 SGK?


HS: Hình ảnh người khổng lồ tượng trưng cho vai trò
của Nhà nước


trong việc kiểm soát đời sống kinh tế của đất nước,
can thiệp vào


tất cả các lĩnh vực sản xuất, lưu thơng, phân phối để
đưa nước Mĩ


thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tếnguy kịch: duy
trì chế độ dân


chủ tư sản. (Trong 8 năm cầm quyền, Ru-dơ-ven đã
chi 16 tỉ USD


để cứu trợ thất nghiệp).



* Củng cố: Chính phủ Mĩ , đứng đầu là tổng thống
Ru-dơ-ven đã sử dụng những biện pháp nào dưới đây
để phục hồi kinh tế sau khủng hoảng


(1929-1933) ? (đánh dấu X vào ô trống đầu câu em
chọn) :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

 Phục hồi các ngành kinh tế, tài chính.


 Phục hưng cơng nghiệp và Ngân hàng


 Tất cả các biện pháp đó .



<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


1. Củng cố: Đã củng cố từng phần .
2. Hướng dẫn tự học:


<b>* Bài vừa học: </b>


a) Kinh tế Mĩ phát triển như thế nào trong thập niên 20 của thế kỷ XX ?
b) Vì sao nước Mĩ thốt ra được khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
c) Trình bày nội dung chủ yếu chính sách mới của Ph.Ru-dơ-ven.


<b>* Bài sắp học: Bài 19: Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939).</b>
<b>*****************************************</b>


<b>CHƯƠNG III.</b>



<b>CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)</b>
<b>Tiết 28 BÀI 19 </b>


<b>NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI </b>
<b>(1918-1939)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: HS cần nắm:</b>


<i><b>1. Kiến thức : - Khái quát về tình hình kinh tế – xã hội Nhật bản sau CTTG1. </b></i>
- Những nguyên nhân chính dẫn tới q trình phát xit hóa ở Nhật và hậu quả
của quá trình này đối với lịch sử Nhật bản cũng như lịch sử thế giới.


<i><b>2. Kĩ năng :- Sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch </b></i>
sử.


- So sánh, liên hệ tư duy lôgic, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất
các sự kiện, hiện tượng diễn ra trong lịch sử.


<i><b>3. Thái độ : - Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của phát xít Nhật. </b></i>


- Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra nhân
loại.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1. On định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút </b>
<b>A. ĐỀ : </b>



<b>I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).</b>


Câu 1 : Sau CTTG1 Nước Mỹ có những ưu thế gì dưới đây để phát triển kinh
tế ? (Đánh dấu X vào ô trống đầu câu em cho là đúng).


1. <sub></sub> Điều kiện địa lý thuận lợi, không bị chiến tranh tàn phá.
2. <sub></sub> Thu được nhiều lợi nhuận trong CTTG1.


3. <sub></sub> Nghèo đi vì hậu quả của CTTG1.
4. <sub></sub> Là trung tâm tài chính thế giới.


5. <sub></sub> Cải tiến kỹ thuật, sản xuất dây chuyền công nghiệp.
6. <sub></sub> Tất cả các ý trên.


Câu 2: Nước nào đã vượt qua khủng hoảng kinh tế (1929-1933) bằng cải cách kinh
tế, xã hội? (1,5đ)


a) Đức b) Italia c) Mỹ d) Anh e) Pháp
<b>II. Phần tự luận : (7 điểm) </b>


Nêu những nội dung chủ yếu của chính sách mới của Ph.Ru-dơ-ven.
<b>B. ĐÁP ÁN :</b>


Câu 1 : 1 , 2 , 4 , 5
Câu 2 : c , d , e


<b>II. Phần tự luận : (7 điểm) </b>


- Giải quyết nạn thất nghiệp (1,5đ)



- Phục hồi các ngành kinh tế, tài chính (1đ)
- Phục hưng công nghiệp và ngân hàng (1,5đ)
- Nhà nước kiểm soát chặt chẽ các lĩnh vực (1,5đ)


- Tạo việc làm mới cho người lao động, ổn định xã hội (1,5đ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

ph n đ ng, đàn áp phong trào cách m ng trong n c và xâm l c thu c đ a, bành tr ng ả ộ ạ ướ ượ ộ ị ướ
th l c. ế ự


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV dùng bản đồ thế giới yêu cầu học sinh xác định vị trí


nước Nhật trên bản đồ Châu Á.


GV Nêu tình hình kinh tế Nhật bản sau CTTG1 ?
HS: Phát triển không ổn định, tăng trưởng không
đều, mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đoạn chữ nhỏ Sgk / 96
- Những thành tựu và đặc điểm của sự phát triển kinh
tế Nhật sau CTTG1 : Từ 1914-1919 : Công nghiệp
tăng 5 lần, nông nghiệp hầu như không thay đi : Giá cả
lúa gạo và thực phẩm tăng : công, nông nghiệp phát
triển khơng cân đối (đời sống nơng dân khó khăn) –
Cuộc khủng hoảng tài chính 1927.


GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 70 Sgk
GV: Hình 70 phản ảnh điều gì ?


HS: Động đất (9/1923) làm thủ đơ Tok hầu như sụp


đổ hồn tồn.


GV: Tình hình xã hội Nhật sau CTTG1 như thế nào ?
HS: Giá cả sinh hoạt đắt đỏ, đời sống vật chất


thiếu thốn, giá gạo tăng hàng ngày, động đất. các
cuộc đấu tranh bùng nổ (bạo động lúa gạo, cướp kho
thóc, gạo chia cho dân nghèo). ĐCS Nhật thành lập
(7/1922) lãnh đạo phong trào công nhân.


<i><b>* Củng cố: GV tổ chức HS thảo luận nhóm . Em hãy</b></i>
so sánh sự phát triển kinh tế Nhật bản và Mi sau
CTTG1 ? Đại diện HS các nhóm trả lời <sub></sub> HS bổ sung,
nhận xét. GV chốt lại.


+ Giống: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi
nhuận, khơng bị mất mát gì nhiều. + Khác:


Mỹ Nhật


<b>1. Nhật Bản sau</b>
<b>CTTG1:</b>


- Kinh tế chỉ phát triển
trong một vài năm đầu
sau chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Phát triển cực kỳ nhanh
chóng do cải tiến kỹ
thuật, thực hiện


phương pháp sản xuất
dây chuyền, tăng
cường bóc lột cơng
nhân.


Chỉ phát triển một vài năm
đầu sau chiến tranh rồi lại lâm
vào khủng hoảng, cơng nghiệp
khơng có sự cải thiện đáng kể,
nơng nghiệp trì trệ, lạc hậu,
kinh tế phát triển chậm chạp,
bấp bênh.


GV gọi HS đọc phần II SGK/97,98.GV tổ chức cho HS
thảo


luận nhóm: 3 nhóm. Sau đó đại diện từng nhóm trả lời,
HS bổ


sung, nhận xét. GV chốt ý.


* Nhóm 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Nhật
đã diễn ra như thế nào?


HS: Người thất nghiệp; công nhân đấu tranh quyết liệt.
* Nhóm 2: Để đưa nước Nhật thốt khỏi khủng hoảng,
giới cầm quyền Nhật đã làm gì ?


HS: NB đã phát xít hóa bộ máy chính quyền, xâm



lược thuộc địa: lò lửa chiến tranh ở Châu Á - TBD đã hình
thành. GV sử dụng hình 71 SGK. Những năm 30 của thế
kỷ


XX, CNPX Nhật Bản được thiết lập.


GV nói thêm về sự giống và khác nhau của CNPX
Đức, Ý, Nhật (lập bảng so sánh).


* Nhóm 3: Thái độ của nhân dân Nhật đối với CNPX?
HS: Dưới sự lãnh đạo của ĐCS, nhân dân Nhật đã


đứng lên đấu tranh với nhiều hình thức lơi cuốn đơng đảo
quần chúng tham gia: làm chậm q trình phát xít hóa ở
Nhật.


* Củng cố: Để đưa nước Nhật thốt khỏi khủng hoảng,
giới cầm quyền Nhật Bản đã lực chọn giải pháp nào dưới
đây? (đánh dấu X vào ô trống đầu câu em cho là đúng).


<b>II. Nhật Bản trong</b>
<b>những năm </b>
<b>1929-1939:</b>


- Cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929-1933 đã
giáng một đòn nặng nề
vào kinh tế Nhật Bản.


- Nhật Bản đã tiến


hành phát xít hóa bộ
máy chính quyền, gây
chiến tranh xâm lược
bành trướng ra bên
ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

 Thiết lập chế độ thống trị phát xít.


 Cải cách kinh tế, xã hội.


 Quân sự hóa đất nước, lập kế hoạch xâm lược
Trung Quốc, Châu Á và toàn thế giới.


 Ra sức khơi phục các ngành cơng nghiệp, tài chính,
ngân hàng.


khắp đất nước: Làm
chậm quá trình phát
xít hóa ở Nhật.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b>1. Củng cố: Đã củng cố từng phần . </b>


<b>2. Hướng dẫn tự học: </b>
<i><b>* Bài vừa học: </b></i>


a. Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau CTTG 1?


b. Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra
bên ngoài?



* Bài sắp học: Phần I : Bài 20 : Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á sau CTTG1
<b>. </b>


<b>Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939)</b>


<b>TIẾT 29 I. NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở</b>
<b>CHÂU Á.</b>


<b>CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919-1939.</b>
<b>A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được:</b>


<b>1. Kiến thức: Những nét mới về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc </b>
CT thế giới.


-Phong trào CM Trung Quốc (1919-1939), thời kì CM dân chủ CM mới bắt đầu, CM
Trung Quốc diễn ra phức tạp (nội chiến).


-ĐCS Trung Quốc ra đời lãnh đạo CM phát triển theo xu hướng mới.


<b>2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và trannh ảnh lịch sử để hiểu bản chất </b>
các sựkiện


<b>3.Thái đ</b><i><b> ộ:</b><b> -Tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập ở các quốc gia châu Á </b></i>
chống CNTD.


-Những nét tương đồng và sự gắn bó trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc ở
các nước trong khu vực ĐNÁ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Thầy: Bản đồ châu Á; Bản đồ Trung Quốc; Tranh ảnh và những tài liệu có liên


quan đến các nhân vật tiêu biểu cho phong trào đấu tranh ở các nước châu A giai
đoạn 1918-1939.


-Trị: Tìm hiểu vì sao nước Nhật thì diễn ra q trình phát xít hố chậm hơn so với
ở Đức.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kinh tế Nhật Bản đã phát triển như thế nào sau CTTG1? VÌ sao </b>
giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài?
<b> 3. Bài mới: Chúng ta đã học về châu Au, nước Mĩ và Nhật Bản giữa hai cuộc chiến </b>
tranh


Th gi i. Hơm nay, chúng ta ti p t c tìm hi u v phong trào đ u tranh gi i phóng dânế ớ ế ụ ể ề ấ ả
t c châu Á(1918-1939), phong trào có nh ng nét chung và riêng nào chúng ta cùng tìm ộ ở ữ
hi u.ể


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Hoàn cảnh mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu </b>


Á?


<b>HS: Anh hưởng của cuộc CM 10 Nga; CTTG1 kết thúc; </b>
nhân dân thuộc địa càng bị bần cùng vì chính sách khai thác
thuộc địa để bù vào những mất mát trong chiến tranh để
khôi phục kinh tế.


GV HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK/99 và dựa vào bản đồ
châu Á và tranh ảnh liên quan để thấy được sự phát triển


rộng


khắp củaphong trào.


<b>GV: Kể tên những phong trào đấu tranh ở các nước châu Á?</b>
<b>HS: TQ: Phong trào Ngũ Tứ (4.5.1919): mở đầu thời kì CM</b>
dân chủ. Mơng Cổ: CM (1921-1929) giành thắng lợi. Nhà
nước Cộng hồ nhân dân Mơng Cổ thành lập.


ĐNÁ: Lan rộng khắp các nước.


An Độ: Tẩy chay hàng Anh, phát triển kinh tế dân tộc.
Thổ Nhĩ Kì: Chiến tranh giải phóng dân tộc (1919-1922)


<b>1. Những nét </b>
<b>chung:</b>


-Phong trào độc lập
dân tộc lên cao và
lan rộng khắp châu
Á, tiêu biểu là
Trung Quốc, An
Độ, Việt Nam và
In-đô-nê-xia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

thắng lợi. Nước CH Thổ Nhĩ Kì ra đời.


Việt Nam: Phát triển mạnh mẽ trong cả nước.


<i><b>GV chốt lại: Phong trào độc lập dân tộc châu Á phát triển </b></i>


mạnh với những đặc điểm riêng nhưng đều có mục tiêu
chung là giành độc lập dân tộc.


*Củng cố: Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau CTTG1
có những nét nào mới? (đánh dấu x vào ô trông đầu câu).
º Phong trào phát triển mạnh mẽ, rộng khắp châu Á.
º Giai cấp CN đóng vai trị lãnh đạo trong các cuộc
đấutranh.


º Nhiều ĐCS được thành lập ở các nước.
º Tất cả các ý trên.


GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm về CM Trung Quốc.
Học sinh đại diện nhóm trả lời, HS bổ sung, nhận xét, GV
chốt ý.


<i><b>*Nhóm 1: ĐCS TQ dược thành lập trong hoàn cảnh nào?</b></i>
HS: Phong trào Ngũ Tứ (4.5.1919) bùng nổ-> mở đầu cho
cao trào CM chống đế quốc và phong kiến, tạo điều kiện
cho Chủ nghĩa Mác-Lê nin được truyền bá rộng rãi ở Trung
Quốc: ĐCS TQ thành lập (7.1921).


<i><b>*Nhóm 2: Phong trào CM TQ phát triển như thế nào trong </b></i>
những năm 1926-1927?


HS: Nhân dân TQ tiến hành tiêu diệt bon quân phiệt ở phía
Bắc (phong trào Bắc phạt).


<i><b>*Nhóm 3: Trong những năm 1927-1937 CM TQ phát triển </b></i>
ntn?



HS: Nhân dân TQ tiến hành chiến tranh cách mạng chống
tập đồn bthống trị Tưởng Giới Thạch.


<i><b>*Nhóm 4: Năm 1937 trước nguy cơ xâm lược của phát xít </b></i>
Nhật, CM TQ phát triển như thế nào?


HS: Quốc –Cộng hợp tác để kháng chiến chống Nhật.
<i><b>*Củng cố: Theo em, khẩu hiệu đâú tranh của phong trào </b></i>


-Các đảng cộng sản
thành lập và giữ vai
trò lãnh đạo phong
trào cách mạng.


<b>2. Cách mạng TQ </b>
<b>trong những năm </b>
<b>1919-1939:</b>


-4.5.1919 phong
trào Ngũ Tứ nổ ra
tạo điều kiện cho
CN Mác-Lênin
được truyền bá rộng
rãi: ĐCS TQ thành
lập (7.1921).


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngũ Tứ có điều gì mơi so với khẩu hiệu “Đánh đổ Mãn
Thanh” trong CM Tân Hợi?



Phong trào Ngũ Tứ : - Chống đế quốc và phong kiến.
CM Tân Hợi : - Chống phong kiến.


kháng chiến chống
Nha


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b>1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.</b>


<b>2. Hướng dẫn tự học: </b>
<b>* Bài vừa học:</b>


a. Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á sau
b. Sự phát triển của CM Trung Quốc (1919-1939)


*Bài sắp học: Phần II Bài 20: “ Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á” (tiếp theo
*********************************************************


<b>Bài 20</b>


<b>PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 – 1939) (tiếp theo)</b>
<b>Tiết 30 II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á</b>


<b>(1918 – 1939)</b>
<b>A- Mục tiêu: HS nắm được :</b>


1. Kiến thức:-Những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước
Đông Nam Á (1918-1939)


-Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Dương, Indonesia, Malaysia



2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh lịch sử để hiểu bản chất sự
kiện


3. Thái độ: Nhân dân ĐNÁ đứng lên đấu tranh giành độc lập dân tộc đó là tất yếu
lịch sử. CM giải phóng dân tộc của các nước ĐNÁ có những nét tương đồng
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Lược đồ châu Á; lược đồ các nước ĐNÁ, tranh ảnh lịch sử liên quan.
- Trị: Tình hình chung của phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

1. On định lớp<i><b> :</b><b> </b></i>


2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao sau CTTG1, phong trào độc lập dân tộc ở châu Á phát
triển mạnh mẽ? Em hãy trình bày sự phát triển của CMTQ (1919 – 1939).


3. Bài mới: Phong trào đ c l p dân t c châu Á (1919 – 1939) có nhi u nét chung, đ ngộ ậ ộ ở ề ồ
th i n i lên nh ng đ c đi m c a m i n c, m i khu v c. Phong trào đ c l p dân t c ờ ổ ữ ặ ể ủ ỗ ướ ỗ ự ộ ậ ộ


NÁ có nh ng nét gì m i, đ c bi t. ây là n i dung c a ti t h c hôm nay.


ở Đ ữ ớ ặ ệ Đ ộ ủ ế ọ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
-GV yêu cầu HS kể tên các nước ĐNÁ và xác định


vị trí của các nước trên bản đồ. ĐNÁ cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX Khái quát những nét chung
nhất của các nước ĐNÁ đầu thế kỉ XX: Châu Á nói
chung và ĐNÁ nói riêng là những miếng mồi ngon


béo bở của các nước tư bản phương Tây, hầu hết
đều là thuộc địa (trừ Xiêm, Thái Lan (1939) đều là
thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của chủ nghĩa thực
dân.


GV tổ chức h/s thảo luận nhóm (3 phút).Sau đó đại
diện nhóm trình bày, hs bổ sung, nhận xét, gv chốt
ý.


+Nhóm 1: Sau CTTG1, phong trào độc lập ở ĐNÁ
phát triển như thế nào? Những nhân tố nào tác động
đến phong trào đọc lập dân tộc ở ĐNÁ trong giai
đoạn này?


hs: Sau CTTG1, phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ
phát triển mạnh mẽ do ảnh hưởng CM tháng 10 Nga
và chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế
quốc.


+Nhóm 2: Từ những năm 20 của thế kỉ XX trở đi,
phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ có nét gì mới ?
HS: Từ những năm 20 của thế kỉ XX trở đi, phong
trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ có những nét mới: g/c
vơ sản từng bước trưởng thành; Một loạt các ĐCS


<b>1. Tình hình chung:</b>


-Đầu thế kỉ XX, hầu hết các
nước ĐNÁ đều trở thành
thuộc địa, nửa thuộc địa của


chủ nghĩa thực dân.


-Sau CTTG1, phong trào độc
lập dân tộc dâng cao mạnh
mẽ, nhiều ĐCS ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

ra đời.


+Nhóm 3: Sự thành lập các ĐCS có tác động như
thế nào đối vơí phong trào độc lập dân tộc ở ĐNÁ?
HS: ĐCS đã lãnh đạo nhân dân nước mình đứng lên
đấu trnh giải phóng dân tộc, phong trào CM vơ sản
phát triển mạnh.


+Nhóm 4: Vào đầu thế kỉ XX, phong trào dân chủ
tư sản ở ĐNÁ có điểm gì mới ?


HS: Trước đây chỉ xuất hiện những nhóm, phái
hoặc các hội do các nhà yêu nước sáng lập, lúc này
đã xuất hiện các chính đảng có ảnh hưởng xã hội
rộng lớn.


<b>GV yêu cầu h/s đọc phần chữ nhỏ sgk/101 và xác </b>
định vị trí những nước đã xuất hiện ĐCS trên bản
đồ ĐNÁ.


<b>GV nêu một số phong trào điển hình: Khởi nghĩa </b>
Xu-ma-tơ –ra(1926-1927) ở In đơ nê xia, Xơ viết
Nghệ Tĩnh ở Việt Nam (1930-1931).



*Ví dụ: Đảng Quốc đại (An Độ), phong trào Tha
Khin (Miến Điện), phong trào chống thực dân Anh
đòi tự trị (Mã Lai). GV: hình 73 sgk.


*Củng cố: Đầu thế kỉ XX tình hình ĐNÁ có những
điểm gì nơỉ bật? (đánh dấu x vào ô trống đầu câu
em chọn.


º Hầu hết các nước là thuộc địa của CNTD.


º Ảnh hưởng của CM tháng 10 Nga đã lan toả đến
khu vực này.


º Giai cấp vô sản đã trưởng thành và tham gia lãnh
đạo phong trào.


º Phong trào dân chủ tư sản có nhiều bước tiến mới.
-GV yêu cầu hs đọc phần chữ nhỏ sgk/102->Gv
tường thuật CM ở Đông dương dựa vào bản đồ


<b>2.Phong trào độc lập dân </b>
<b>tộc ở một số nước ĐNÁ:</b>
* Ở Đông Dương:


Phong trào đấu tranh nổ ra
sôi nổi lôi cuốn nhiều tầng
lớp nhân dân tham gia.
* Ở Inđônêxia: Dưới sự
lãnh đạo của ĐCS và đảng
dân tộc, phong trào đấu


tranh phát triển mạnh mẽ
trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ĐNÁ và liên hệ tình đồn kết chiến đấu trong chống
Pháp, chống Mĩ và hiện nay.


<b>GV: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh </b>
chống thực dân Pháp ở các nước Đông Dương?
<b>HS: Phát triển sôi nổi, liên tục với nhiều hình thức </b>
phong phú, lơi cuốn được đông đảo nhân dân tham
gia.


<b>GV: Phong trào độc lập dân tộc ở In đô nê xia diễn </b>
ra như thế nào?


<b>HS:-1926-1927: ĐCS lãnh đạo khởi nghĩa ở Gia-va </b>
và Xumatơ-ra bị thất bại.


-Sau đó phong trào CM ngả theo hướng tư sản do
Xu-các-nô lãnh đạo.


<b>GV hướng dẫn hs xem hình74 sgk-Xu-các-nơ là </b>
lãnh tụ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc điển
hình ở In đơ nê xia, sau này là Tổng thống In đô nê
xia.


<b>GV: Sự phát triển của phong trào CM ĐNÁ </b>
(1939-1940)?


<b>HS: Khi CTTG2 bùng nổ,CM chưa giành được </b>


thắng lợi quyết định. 1940, cuộc đấu tranh chủ yếu
chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật.


*Củng cố: Em hãy nối tên nước và phong trào sao
cho phù hợp.


Tên nước Phong trào


Việt Nam
Lào
Cam pu
chia
In đô nê
xia


Khởi nghĩa của Ong Keo và
Com-ma-đam


Cao trào CM 1930-1931-Xô Viết
Nghệ Tĩnh.


Khởi nghĩa Gia-va, khởi nghĩa Xu ma
tơ ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

chiêu lãnh đạo


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b>1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.</b>


<b>2.Hướng dẫn tự học:</b>


*Bài vừa học:


a.Tình hình chung ở ĐNÁ (1918-1939).


b.Lập bảng thống kê về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á, theo mẫu:


Tên nước Niên đại Sự kiện Lãnh đạo Kết quả


*Bài sắp học: Tiết 31 Làm bài tập lịch sử: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử
của baì 20


<b>*********************************************************</b>
Tiết 32


<b>CHƯƠNG IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>
<b>Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: HS nắm được:</b>


1. Kiến thưc<i><b> :</b><b> </b></i>


- Nguyên nhân chính dẫn tới CTTG2; Diễn biến chính của chiến tranh (đặc biệt
lưu ý những sự kiện chủ yếu của các giai đoạn quyết định đến tiến trình của chiến
tranh).


- Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với thế giới.


2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ và tranh ảnh
lịch sử.


3. Thái độ<i><b> : </b><b> </b></i>



- Nhận thức đúng đắn về hậu quả của chiến tranh đối với toàn nhân loại, nâng
cao ý thức chống chiến tranh, bảo vệ hồ bình, bảo vệ sự sống của con người và nền
văn minh nhân loại.


- Hiểu rõ vai trị to lớn của Liên Xơ trong cuộc chiến tranh này đối với loài
người.


B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:


-Thầy: Bản đồ: CTTG2. Tranh ảnh, tư liệu lịch sử về CTTG2.
- Trò: Diễn biến của CTTG2, kết cục của CTTG2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1. On định lớp:


2.Kiểm tra bài cũ: Em có nh n xét gì v cu c đ u tranh giành đ c l p dân t c c aậ ề ộ ấ ộ ậ ộ ủ
châu Á (1918 - 1939).


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV tổ chức HS thảo luận nhóm (4’):


<b>+ Nhóm1,2: Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai bùng</b>
nổ?


<b>+ Nhóm 3,4: Quan sát hình 75 SGK, em hãy gải thích</b>
tại sao Hít-le lại tấn công các nước châu Âu trước ?
- GV u cầu đại diện các nhóm trình bày<sub></sub> HS bổ sung
GV chốt lại.


+ CTTG2 bùng nổ là do hậu quả cuộc khủng hoảng


kinh tế TG 1929 - 1933…


+ Hít-le được ví như người khổng lồs, xung quanh là
các nhà lãnh đạo các nước châu Âu (Anh, Pháp…)
được xem như những người tí hon bị Hít-le điều khiển.
Chính thái độ nhượng bộ, thỏa hiệp của giới LĐ các
nước châu Âu đã tạo điều kiện cho Hít-le tự do hành
động, tấn cơng xâm lược các nước châu Âu trước. Mặt
khác vì Đức thấy chưa đủ sức đánh ngay Liên Xơ, cần
phải tích lũy lực lượng đủ mạnh để tấn công Liên Xô.
<b>* Củng cố: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bùng</b>
nổ CTTG2? Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu em
cho là đúng:


 Mâu thuẫn giữa các nước ĐQ về thị trường và thuộc
địa.


 Cuộc khủng hoảng kinh tế TG (1929 – 1933) làm cho
mâu thuẫn giữa các nước ĐQ thêm gay gắt.


 Một số nước TB phát xít hố đất nước, phát động
chiến tranh để chia lại thuộc địa.


 Một số nước TB cải cách kinh tế, xã hội.


- GV treo bản đồ CTTG2 và yêu cầu HS theo dõi sgk


<b>1. Nguyên nhân bùng</b>
<b>nổ chiến tranh thế giới</b>
<b>thứ hai:</b>



- Sau CTTG1, đặc biệt là
sau khủng hoảng kinh tế
TG 1929 - 1933, các
nước đế quốc mâu thuẫn
sâu sắc với nhau về thị
trường và thuộc địa.
- CN phát xít ra đời,
chúng mưu toan gây
chiến tranh, phân chia lại
thế giới.


- 1. 9. 1939 Đức tấn công
Ba Lan <sub></sub> Anh, Pháp tuyên
chiến với Đức <sub></sub> CTTG2
bùng nổ.


<b>II- Những diễn biến</b>
<b>chính:</b>


<b>1. Chiến tranh bùng nổ</b>
<b>và lan rộng toàn thế</b>
<b>giới (từ ngày 1. 9. 1939</b>
<b>đến đầu năm 1943):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

và yêu cầu một HS khá giỏi (đã phân cơng trước) trình
bày diễn biến giai đoạn 1 chiến tranh bằng bản đồ <sub></sub> GV
minh họa thêm bằng bản đồ:


- Đức đã tung đến Ba Lan 57 sư đoàn, 2500 xe tăng,


3000 máy bay. 29/9/ 1939, thủ đô Vác-xa-va rơi vào
tay Đức.


-Tháng 4 <sub></sub> 6. 1940, Đức tập trung lực lượng đánh các
nước Tây, Bắc Âu.


-9.4.1940 Đức đánh chiếm Na Uy và Đan Mạch.


-10.5.1940 Đức tấn công ào ạt Bỉ, Hà Lan,
Lúc-xăm-bua và Pháp.


-22. 6. 1940, Pháp kí hiệp ước đầu hàng Đức.
-Sau khi thắng Pháp, Đức uy hiếp Anh .


-Cuối 1940 <sub></sub> đầu 1941, Đức chiếm nốt các nước Đông
và Nam Au, Hungari, Rumani, Bungari, Anbani, Hy
Lạp và Nam Tư…


GV: Trong giai đoạn đầu, Đức thực hiện chiến thuật gì?
HS: Chiến thuật chớp nhống và sau đó tấn cơng Liên
Xơ.


GV: Vì sao khi Đức tấn cơng Liên Xơ, CTTG2 đã thay
đổi tính chất?


HS: Trước 6. 1941, các nước ĐQ tranh giành thuộc địa
lẫn nhau, nhưng từ đây trở về sau, fc: phát xít đã chĩa
mũi nhọn vào Liên Xơ (thành trì của CMTG).


- GV hướng dẫn HS trình bày ngắn gọn diễn biến chiến


sự ở châu Á - Thái Bình Dương và Bắc Phi <sub></sub> từ đó hiểu
được chiến tranh đã lan rộng ra toàn TG như thế nào.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 77, 78 sgk <sub></sub> Tội ác
man rợ của CNPX trong chiến tranh.


<b>* Củng cố: Nêu diễn biến chính của giai đoạn đầu của</b>
CTTG2.


- GV yêu cầu HS khá giỏi (đã phân cơng trước) trình


1941, bằng chiến thuật
chớp nhống, phát xít
Đức đánh chiếm hầu hết
các nước châu Au (trừ
Anh và một vài nước
trung lập).


- 22. 6. 1941 Đức tấn
công Liên Xô và tiến sâu
vào lãnh thổ.


- 7. 12. 1941 Nhật Bản
tấn công hạm đội Mĩ ở
Trân Châu Cảng và
chiếm toàn bộ Đông
Nam Á và một số đảo ở
Thái Bình Dương…
- 1. 1942 Mặt trận Đồng
minh chống phát xít
được thành lập.



<b>2. Quân Đồng minh</b>
<b>phản công, chiến tranh</b>
<b>kết thúc (từ đầu năm</b>
<b>1943 đến tháng 8.</b>
<b>1945).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

bày những diễn biến chính của giai đoạn 2 dựa vào bản
đồ, chú ý tác động của chiến thắng Xta-lin-grát… <sub></sub> GV
chốt lại:


+ Chiến thắng Xta-li-grát (2. 2. 1943) tạo ra bước ngoặt
mới cho cuộc CTTG2 (Dựa vào lược đồ chiến thắng
Xta-lin-grát).


+ Những địn phản cơng của phe đồng minh với phe
phát xít: Liên Xơ qt sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh
thổ (cuối 1944) <sub></sub> giúp hàng loạt các nước Đông Âu
được giẩi phóng (MT Xơ - Đức).


 Mặt trận Bắc Phi: 5. 1944 đầu hàng.


 Mặt trận Tây Âu: Đêm rạng 9. 5. 1945 PX Đức
đầu hàng không điều kiện - chiến tranh kết thúc ở
châu Âu.


 Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương: 15. 8. 1945
Nhật Bản đầu hàng khơng điều kiện.


- GV hướng dẫn HS xem hình 79 (bức tranh phân tích


tội ác của ĐQ Mĩ).


* Củng cố: Liên Xơ có vai trị như thế nào trong cuộc
đánh thắng CNPX ?


- GV yêu cầu HS đọc sgk mục III trang 108 và quan sát
3 hình (77, 78, 79) sgk.


GV?: Hậu quả của CTTG2?


HS: Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, lâu dài nhất,
khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người
chết, 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp
10 lần so với CTTG1 và bằng các cuộc chiến tranh 100
năm trươc đó cộng lại.


minh phản cơng, lần lượt
đánh bại Ý, Đức, Nhật
Bản.


- 15. 8. 1945 CTTG2 kết
thúc.


<b>III- Kết cục của chiến</b>
<b>tranh thế giới thứ hai:</b>
Học sgk/ 108.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

* Bài vừa học


a) Vì sao CTTG2 bùng nổ?


b) Diễn biến chính của CTTG2?


* Bài sắp học: Bài 22: Sự phát triển khoa học - kĩ thuật và văn hóa TG nửa đầu
TK XX.


**********************************


<b>CHƯƠNG V: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN</b>
<b>HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b>Tiết 33 Bài 22 </b>


<b> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI</b>
<b>NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX</b>


<b> A. MỤC TIÊU : HS nắm được:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Những tiến bộ vượt bậc của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu TK XX.


- Sự phát triển nền VH mới - văn hóa Xơ Viết trên cơ sở của CN Mác - Lê nin và
kế thừa những thành tựu văn hóa nhân loại.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- So sánh và đối chiếu LS để HS hiểu được sự ưu việt của văn hóa Xơ Viết, kích
thích sự say mê tìm tòi, sáng tạo KH-KT của HS.


<b> 3. Thái độ:</b>



- Biết trân trọng và bảo vệ thành tựu VH của nhân loại.


- Những thành tựu KH-KT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống
con người.


<b> B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Tranh ảnh về thành tựu KHKT của nhân loại.


<b> - Trò: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh về thành tựu KH-KT, VH TG nửa đầu TK</b>
XX.


<b> C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. KTBC: Nguyên nhân bùng nổ CTTG2? Tóm lược diễn biến cuộc CTTG2 và</b>
hậu quả của nó đối với loài người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Đầu TK XX, th gi i đã có nh ng ti n b v t b c v KH - KT, đ c bi t là môtế ớ ữ ế ộ ượ ậ ề ặ ệ
n n VH m i - VH Xô Vi t đ c hình thành trên c s c a CN Mác - Lê Nin và k th aề ớ ế ượ ơ ở ủ ế ừ
nh ng tinh hoa c a nhân lo i: Nh ng ti n b c a VH, KHKT đã đ c ng d ng vàoữ ủ ạ ữ ế ộ ủ ượ ứ ụ
cu c s ng, nâng cao đ i s ng con ng i. Hôm nay chúng ta cùng tìm hi u v s phátộ ố ờ ố ườ ể ề ự
tri n c a KHKT và VH TG n a đ u TK XX.ể ủ ử ầ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những tiến bộ


vượt bậc của KH-KT TG nửa đầu TK XX <sub></sub> Đại
diện HS các nhóm trả lời <sub></sub> HS bổ sung <sub></sub> GV chốt
lại và minh họa tranh ảnh, truyện kể liên quan:


- Nhóm1: Em hãy cho biết những phát minh mới
về vật lí đầu TK XX ?


HS: Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại,
đặc biệt lí thuyết tương đối của nhà toán học
Enbert Einstein (Đức); những phát minh mới về
năng lượng nguyên tử, laze, bán dẫn đều liên
quan đến lí thuyết tương đối.


GV yêu cầu HS xem hình 80 sgk và cho biết
những hiểu biết của mình về Einstein.


GV giới thiệu cho HS xem chiếc máy bay đầu
tiên trên TG qua hình 81 (Tư liệu).


- Nhóm 2: Em hãy cho biết những phát minh
mới về các lĩnh vực khoa học khác.


HS:- Hóa học, sinh học, khoa học Trái Đất… đều
đạt những thành tựu to lớn.


- Thuyết nguyên tử hiện đại ra đời; bom
nguyên tử được chế tạo (1945); Máy tính điện tử
ra đời (1946).


- Nhóm3: Em hãy cho biết tác dụng tích cực và
hạn chế của sự phát triển KHKT đối với đời sống
con người?


HS:+ Tích cực: Nâng cao đời sống con người (sử



<b>I- Sự phát triển của khoa</b>
<b>học - kĩ thuật thế giới nửa</b>
<b>đầu thế kỉ XX:</b>


- Vật lí, hóa học, sinh học, các
khoa học về Trái Đất đều đạt
những thành tựu to lớn và đưa
vào phục vụ con người như
điện tín, điện thoại, ra đa,
hàng không, điện ảnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

dụng điện thoại, điện tín, ra đa, hàng không, điện
ảnh…)


+ Hạn chế: Chế tạo ra vũ khí hiện đại, gây
thảm họa cho lồi người (bom ngun tử).


- Nhóm 4: Em hiểu như thế nào về lời nói của
nhà khoa học A. Nô ben: “Tôi hi vọng nhân loại
sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học
nhiều điều tốt hơn là điều xấu”.


HS: KHKT phát triển, cuộc sống con người sẽ
văn minh hơn, con người biết phát huy những
thành tựu rực rỡ của KHKT và đồng thời con
người cũng phải biết khắc phục những hạn chế
của nó với phương châm: “KHKT phát triển phải
phục vụ đời sống con người” <sub></sub> Mong muốn một
cuộc sống hịa bình hạnh phúc.



* Củng cố: Em biết gì về những tiến bộ của
KH-KT TG nửa đầu TK XX?


GV: Nền VH Xơ Viết được hình thành trên cơ sở
nào?


HS: Tư tưởng CN Mác - Lê nin và tinh hoa di
sản văn hóa nhân loại.


- GV yêu cầu HS đọc sgk/ 111 (chữ nhỏ) và làm
bài tập:


Thành tựu VH Xô Viết thể hiện qua những nội
dung nào sau đây? Hãy đánh dấu X vào ô trống
đầu câu em chọn.


 Xóa nạn mù chữ, phổ cập GD các cấp, phát
triển hệ thống GD quốc dân.


 Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc trong Liên
bang Xô Viết.


 Chống tàn dư tư tưởng của chế độ cũ.


 Tất cả các lĩnh vực trên. (- GV giới thiệu hình


<b>II- Nền văn hóa Xơ Viết</b>
<b>hình thành và phát triển:</b>
<b>- Nền VH Xơ Viết được hình</b>


<b>thành trên cơ sở:</b>


*Tư tưởng của CN Mác - Lê
Nin.


*Tinh hoa di sản văn hóa nhân
loại.


- Thành tựu:


+ Xóa nạn mù chữ, phát triển
hệ thống GD quốc dân.


+ KHKT phát triển vượt bậc:
Sử dụng năng lượng nguyên
tử và khám phá vũ trụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

82 - sgk).


GV?: Vì sao nói xóa nạn mù chữ được coi là
nhiệm vụ hàng đầu trong việc xây dựng một nền
VH mới ở Liên Xơ?


HS: Trình độ dân trí được nâng cao, muốn xây
dựng CNXH phải có những con người XHCN.
GV chốt lại: Như vậy, trong gần 30 năm đầu TK
XX, Liên Xơ đã có đội ngũ trí thức đơng đảo để
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


GV yêu cầu HS đọc sgk/ 112 và sưu tầm của cá


nhân… Hình 83 sgk.


GV:Hãy kể tên những tác phẩm VH mà em biết?
HS: Sông Đông êm đềm (M. Sôlôkhốp); Con
đường đau khổ (Lép Tôn-xtôi); Thép đã tơi thế
đấy (N.Ơ.Xtnốp. Xki); Bài ca sư phạm
(A.Macarencô).


<b>* Củng cố: Liên Xô đã đạt được những thành</b>
tựu nào dưới đây về KH-KT và VH-NT? Hãy
đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn.


 Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao KH TG.


 Tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu khoảng
không vũ trụ, chinh phục vũ trụ.


 Có nhiều tác giả, tác phẩm VH nổi tiếng TG.


 Âm nhạc, điện ảnh, sân khấu… đạt được thành
tựu to lớn.


<b> D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b> 1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.</b>


<b> 2. Hướng dẫn tự học: </b>
<b>* Bài vừa học: </b>


a) Những tiến bộ của KH-KT thế giới nửa đầu TK XX?
b) Hãy nêu những thành tựu của nền văn hóa Xơ Viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

*********************************************
<b>Tiết 34 </b>


<b> ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<b> (Phần từ năm 1917-1945)</b>


<b>I. MỤC TIÊU: HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố, hệ thống hoá những sự kiện cơ bản của LS thế giới gơữa hai cuộc
CTTG.


- Nắm được những nội dung chính của LSTG trong những năm 1917-1945.
2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê, lựa chọn sự kiện ls tiêu biểu, tổng hợp, so sánh
và hẹ thống sự kiện lịch sử.


3. Thái độ: Nâng cao tư tưởng, tình cảm CM, tinh thần chống chiến tranh,
chống CNPX và bảo vệ hồ bình thế giới.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Bản đồ thế giới, bảng thống kê các sự kiện cơ bản của LSTG hiện
đại.


- Trò: Nắm lại các nội dung đã học.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu những tiến bộ về KHKT của thế giơí nửa đầu </b></i>
thế kỉ XX.


<b> 3. Bài mới: Từ năm 1917 đến 1945 thế giơí trải qua nhiều biến cố lịch sử. </b>
Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại những sự kiện lịch sử quan trọng này.
<b>*NHỮNG SỰ KIỆN LỊCH SỬ CHÍNH: Bảng thống kê về những sự kiện lịch sử </b>
<b>chính của lịch sử thế giới hiện đại (1917-1945)</b>


THỜI GIAN SỰ KIỆN KẾT QUẢ


Nước Nga-
Liên Xô


Tháng 2-1917 CM dân chủ tư sản
Nga thắng lợi


Lật đổ chế độ Nga hồng, 2 chính quyền song
song tồn tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

10 Nga thắng lợi -Thành lập nước Cộng hoà Xơ viét và chính
quyền Xơ viết


-Xố bỏ chế độ người bóc lột người
1918-1920 Cuộc đấu tranh xây


dựng và bảo vệ
chính quyền Xơ viết


Xây dựng hệ thống chính trị, Nhà nước mới,
đánh thắng thù trong giặc ngoài.



1921-1941 Liên Xơ xây dựng
CNXH


Cơng nghiệp hố XHCN, tập thể hố nơng
nghiệp.


Các nước khác


1918-1923 Cao trào CM ở châu
âu, châu Á


ĐCS thành lập, Quốc tế Cộng sản thành lập
1924-1929 Thời kì ổn định và


phát triển của
CNTB


Sản xuất cơng nghiệp phát triển nhanh chóng,
chính trị ổn định.


1929-1933 Cuộc khủng hoảng
kinh tế nổ ra ở Mĩ
và lan khắp các
nước tư bản.


Kinh tế giảm sút nghiêm trọng, chính trị
khủng hoảng.


1933-1939 Các nước tư bản tìm


cách thốt khỏi
khủng hoảng


Khối Đức, Italia,Nhật phát xít hố bộ máy
chính quyền, chuẩn bị chiến tranh.


-Khối Anh, Pháp, Mĩ thực hiện cải cách kinh
tế, chính trị, duy trì chế độ dân chủ tư sản.
1939-1945 Chiến tranh thế giơi


thứ 2


72 nước trong tình trạng chiến tranh. Phe phát
xít thất bại, thắng lợi thuộc về Liên xô, phe
Đồng minh và nhân loại tiến bộ trên thế giới.
* 5 SỰ KIỆN TIÊU BIỂU NHẤT:


1. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa tháng 10 Nga năm 1917: mở ra 1 thời kì
mới trong lịch sử của nhân loại: độc lập dân tộc gắn liề với chủ nghĩa xã
hội.


2. Cao trào CM ở châu Au 1918-1923: giai cấp công nhân trưởng thành,
nhiều ĐCS ra đời->Quốc tế Cộng sản thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 sđẩy các nước tư bản vào
cuộc khủng hoảng chưa từng có, dẫn đến hậu quả->CN phát xít thắng
thế và đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh gây ra


những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại


*.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1917-1945:


-Sự thắng lợi có tính chất bước ngoặc của CM thế giới với thắng lợi mở đầu
của CM XHCN tháng 10 Nga.


-Sự phát triển thăng trầm, đầy kịch tích của CNTB.


-Cuộc chiến tranh dân tộc và giai cấp rộng lớn, quyết liệt trong phạm vi
từng nước và trên thế giới nhằm giành hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội.


D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:


1. Củng cố: Những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại.
2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học: Học theo phần củng cố.


* Bài sắp học: Tiết 35 “Kiểm tra học kì I”


************************************************************
<b>Tiết 35 </b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


Ngày soạn: 12 / 12 / 2010


A. MỤC TIÊU: HS nắm được:


1. Kiến thức: Những nội dung chủ yếu của học kì 1.
2.Kĩ năng: Phân tích


3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực làm bài.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>


<b> 2. Kiểm tra giấy làm bài của HS.</b>
<b> 3. Giáo viên phát đề thi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng:</b></i>
<i>1. Nét nổi bật của tình hình kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX là:</i>


A. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.


B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.
C. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển chậm.
D. Cả A và C đều đúng.


<i>2. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là:</i>
A. Một cuộc cách mạng tư sản.


B. Một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cuộc CM XHCN đầu tiên trên thế giới.


D. Cuộc cách mạng tư sản nhưng không triệt để.


<i>3. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là:</i>


A. Do sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế giữa các nước tư bản.


B. Do tác động tiêu cực trong sự phát triển kinh tế của các nước tư bản.


C. Do sự phát triển ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến hàng hóa ế thừa,
người lao động khơng có tiền mua.


D. Cả ba ngun nhân trên.


<i>4. Nước có nền kinh tế phát triển phồn vinh, trở thành trung tâm công nghiệp, </i>
<i>thương mại, tài chính quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:</i>


A. Đức B. Mĩ


C. Nhật Bản D. Pháp


Câu 2. Hãy n i th i gian c t A v i s ki n c t B sao cho đúng.ố ờ ở ộ ớ ự ệ ở ộ


<b>A (Thời gian)</b> <b>B ( Sự kiện)</b>


a. 2/ 1917 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới lớn chưa từng
có trong lịch sử các nước tư bản.


b. 25 / 10 / 1917 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.


c. 1 / 9 / 1939 3. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga
thắng lợi/


d. 1929 - 1933 4. Cách mạng dân chủ tư sản tháng lợi ở Nga.
<b>II. TỰ LUẬN: </b>


<i><b>1. Câu 1. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Lớp 8B: Việc xây dựng và bảo vệ chính quyền Xơ viết được diễn ra như thế </b>


nào ?


<i><b>2. Câu 2. Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.</b></i>
<b>ĐÁP ÁN:</b>


<b>I. Trắc nghiệm:</b>
<i><b>Câu 1: </b></i>


Câu 1 2 3 4


Đáp án A C C B


<i><b>Câu 2: </b></i>


a nối với 4 b nối với 3
c nối với 2 d nối với 1
<b>II. Tự luận:</b>


<i><b>Câu 1: </b></i>
<i><b>Lớp 8A: </b></i>


- Chiến tranh đã gây nhiều tai họa cho nhân loại ( thiệt hại về người và
của )


- Đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, bản đồ thế giới được
chia lại.


- Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới không ngừng phát triển, nhất
là sự thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.



<i><b>Lớp 8B: </b></i>


- Việc xây dựng chính quyền Xơ Viết:


+ Đêm 25 / 10, Đại hội Xơ viết tồn Nga lần thứ hai khai mạc, tun bố
thành lập chính quyền Xơ viết do Lê-nin đứng đầu.


+ Đại hội thông qua 2 sắc lệnh quan trọng: Sắc lệnh hịa bình và Sắc
lệnh ruộng đất.


+ Tuyên bố xóa bỏ các đẳng cấp xã hội và những đặc quyền của Giáo
hội, thực hiện nam nữ bình quyền, các DT bình đẳng, có quyền tự quyết và tự
do phát triển.


+ Nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt ( ngân hàng, đường sắt,
ngoại thương…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Việc bảo vệ chính quyền Xơ Viết ( chống thù trong giặc ngồi.)


+ Hồn cảnh: Ngay từ cuối 1918, câu kết với bọn phản cách mạng trong
nước, 14 nước đế quốc tấn công vũ trang vào nước Nga Xơ viết.


+ Năm 1919, chính quyền Xơ viết bị bao vây bốn phía, chỉ cịn kiểm
sốt vùng trung tâm, tình hình rất nghiêm trọng.


+ Đảng Bơn-sê-vích và nhân dân kiên quyết chống thù trong giặc ngồi,
thi hành chính sách "cộng sản thời chiến" nhằm động viên toàn bộ sức người,
sức của giúp nhân dân Liên Xô vượt qua cơn hiểm nghèo.


+ Năm 1920. Hồng quân đã đánh tan lực lượng ngoại xâm và nội phản .


Nhà nước Xô viết được bảo vệ và giữ vững.


<i><b>Câu 2: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười:</b></i>


- Đối với nước Nga: Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn
vận mệnh nước Nga và số phận hàng triệu con người ở Nga.


- Đối với thế giới:


+ Dẫn đến những thay đổi lớn lao trên thế giới.
+ Để lại nhiều bài học quý báu…


+ Tạo những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cộng
sản và công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều nước trên thế
giới.


<b>BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Lớp 8A:</b>


<i><b>Trắc nghiệm: 4 điểm ( câu 1: 2 điểm; câu 2: 2 điểm )</b></i>
<i><b>Tự luận: 6 điểm ( câu 1: 3 điểm; câu 2: 3 điểm )</b></i>
<b>Lớp 8 B: </b>


<i><b>Trắc nghiệm: 3 điểm ( câu 1: 2 điểm; câu 2: 1 điểm )</b></i>
<i><b>Tự luận : 7 điểm ( câu 1: 5 điểm; câu 2: 2 điểm )</b></i>
<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>1. Củng cố : Gv thu bài và kiểm tra số lượng bài làm của học sinh. </b>
<b>2. Hướng dẫn tự học: chuấn bị trước cho bài tiếp theo.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918


Chương I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858
<b>ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


Tiết 36 - Bài 24:


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.</b>



<i><b>Ngày soạn: 31. 12 . 2010 </b></i>
I- MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


1. Kiến thức: Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và tiến hành xâm lược
Việt Nam của tư bản Pháp (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định).


2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh
họa, khắc sâu những nội dung cơ bản bài học.


3. Thái độ:


- Bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của CNTD.


- Tinh thần bất khuất, kiên cường chống ngoại xâm của nhân dân ta trong những ngày
đầu chống Pháp xâm lược, cũng như thái độ yếu đuối, bạc nhược của giai cấp phong
kiến.


- Ý chí thống nhất đất nước.


II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:



1. - Bản đồ Đông Nam Á trước cuộc xâm lăng của tư bản phương Tây.
-Bản đồ chiến trường Đà Nẵng, Gia Định trong những năm1958 - 1861.
- Bản đồ hành chính Việt Nam; các trung tâm khởi nghĩa ở 6 tỉnh Nam Kì.


- Tranh ảnh về cuộc tấn công của Pháp ở Đà Nẵng (1858); trang bị vũ khí thời
Nguyễn; các nghĩa sĩ Nam Kì cuối TK XIX.


- Thơ văn yêu nước cuối TK XIX.


III.KIỂM TRA VIỆC CHUẨN BỊ BÀI CỦA HỌC SINH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

4. Kiểm tra miệng: Nhận xét bài thi HKI
IV.BÀI MỚI:


Giới thiệu bài:


Nửa cuối TK XIX, các nước TB phương Tây ào ạt sang phương Đông xâm chiếm
thuộc địa, Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đó. Nhưng nhân dân ta đã kiên
quyết đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu thực dân Pháp xâm lược, trong
lúc đó triều đình Huế chống trả yếu ớt, hịa hỗn với giặc. Đây là nội dung chính tiết
hơm nay.


I. TH C DÂN PHÁP XÂM LỰ ƯỢC VI T NAMỆ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV giới thiệu bản đồ ĐNÁ trước khi thực dân Pháp


xâm lược thì Pháp đã xâm lược khá nhiều nước ở
vùng này, VN khơng thể nằm ngồi xu thế đó.



- GV yêu cầu HS đọc mục 1 sgk/ 114-115.


- GV tổ chức HS thảo luận nhau, thời gian (4’)<sub></sub> Đại
diện các nhóm trả lời…


+ Nhóm1: Tại sao TD Pháp xâm lược VN? Để đem
quân xâm lược, chúng đã làm những gì?


+ HS:- Các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược
phương Đơng, VN nằm trong hồn cảnh chung
đó;-Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Ga Tơ;- Nhà Nguyễn bạc
nhược, yếu hèn, với chính sách …


+ Nhóm2: Dựa vào đâu, thực dân Pháp đề ra kế hoạch
xâm lược nước ta nhanh chóng?


HS: Dựa vào phương pháp liên quân Pháp - Tây Ban
Nha với vũ khí hiện đại. Đây là cuộc chiến khơng cân
sức, chênh lệch lớn về trình độ (nhưng khơng nhất
thiết vì thế mà việc mất nước của ta là một tất yếu lịch
sử, còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan).


+ Nhóm3:- Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm
nơi tấn cơng đầu tiên? Chỉ rõ vị trí Đà Nẵng trên bản


1. Chiến sự ở Đà Nẵng
<b>những năm 1858 - 1859:</b>


<b>a) Nguyên nhân:</b>



- Từ giữa TK XIX, các
nước TB phương Tây việc
xâm chiếm các nước
phương Đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

đồ VN?


- HS: Thực hiện chiến lược “Đánh nhanh thắng
nhanh”.


 Đà Nẵng cách Huế 100km về phía Đơng Nam,
cảng ĐN rộng, sâu, kín gió, tàu chiến của Pháp
có thể hoạt động được.


 Hậu phương Quảng Nam giàu có, đơng dân,
Pháp có thể thực hiện được khẩu hiệu “lấy
chiến tranh nuôi chiến tranh”


 Trông chờ sự ủng hộ của giác dân vùng này,
mà bọn gián điệp đội lốt giáo sĩ đã mật báo là
giaó dân vùng này khá mạnh <sub></sub> ý đồ là sau khi
chiếm xong ĐN, sẽ vượt đèo Hải Vân, đánh
thốc lên Huế, buộc triều đình Huế phải đầu hàn
GV chốt lại dựa vào bản đồ.


+ Nhóm4: Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra như
thế nào? Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế
nào?


<b>- HS:</b>



 Chiều 31. 8. 1858, liên quân Pháp - Tây Ban
Nha đã dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.


 Sáng 1. 9. 1858 TD Pháp nổ súng xâm lược
nước ta.


 Dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Tri Phương,
quân ta đã anh dũng chống trả, sau 5 tháng xâm
lược, TD Pháp chỉ chiếm đựoc bán đảo Sơn
Trà.




GV chốt lại: Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh”
của TD Pháp bị thất bại vì:


 Bị quân dân ta anh dũng đấu chống cự, tiêu
hao sinh lực địch, chúng không đủ sức đánh
vào đất liền (quyết định).


b) Chiến sự ở Đà Nẵng:


- Sáng 1. 9. 1858 Pháp nổ
súng xâm lược nước ta
(đầu tiên ở Đà Nẵng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

 Thủy thổ khí hậu khơng hợp, tiếp tế khó khăn,
bệnh tật hồnh hành.



* Củng cố:Tại sao TD Pháp xâm lược nước ta? Hãy
đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn:


 Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu.


 Lực lượng liên quân Pháp - Tây Ban Nha lớn mạnh.


 Bảo vệ đạo Gia Tô.


 Các nước TB phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm
các nước phương Đông.


- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ hành chính VN thế
kỉ XIX; chỉ hướng tiến cơng của quân Pháp và nêu
câu hỏi: Vì sao Pháp muốn chiếm Gia Định mà không
đánh ra Bắc?


- HS:


 Chiếm vựa lúa Nam Bộ, nơi khởi nghiệp của
nhà Nguyễn, cắt nguồn lương thực của triều
đình Huế.


 Đi trước Anh một bước trong việc làm chủ các
cảng biển quan trọng ở miền Nam (vì Anh
đang ngấm nghé đánh Sài Gòn).


 Chuận bị chiếm Cao Miên, dò đường sang
miền Nam TQ.



Nếu đánh ra miền Bắc gặp một loạt khó khăn, trong
đó có cả việc dè chừng sự can thiệp của triều đình
Mãn Thanh.


- GV: Chiến sự ở Gia Định như thế nào?


- HS: 2. 1859 quân Pháp kéo quân từ Đà Nẵng vào
Gia Định, 17. 2. 1859 chúng tấn công Gia Định , quân
triều đình chống trả yếu ớt rồi tan rã.


- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ sgk/ 115.


<b>GV: Trong lúc quan quân nhà Nguyễn bỏ thành mà</b>
chạy, nhân dân ta kháng chiến như thế nào?


<b>2. Chiến sự ở Gia Định</b>
<b>năm 1859:</b>


- 2. 1859, Pháp kéo quân
vào Gia Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>HS: Nhân dân đã tự động đứng lên kháng Pháp làm</b>
cho chúng rất khó khăn.


<b>GV: Sau khi mất thành Gia Định, triều đình Huế</b>
chống Pháp như thế nào?


<b>HS: Triều đình khơng có quyết tâm chống … chỉ “thủ</b>
hiểm” ở Chí Hịa.



- GV hướng dẫn HS phân tích cơ hội bị bỏ lỡ và phê
phán đường lối chống Pháp của triều đình nhà
Nguyễn.


- GV: TD Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hịa như thế
nào? (GV hướng dẫn HS quan sát hình 84 sgk).


- HS: Đêm 23 rạng sáng 24. 2. 18…, thực dân Pháp
tấn cơng Đại đồn Chí Hòa, sau 2 ngày Đại đồn thất
thủ <sub></sub> Pháp thừa thắng, đánh rộng ra các tỉnh Đinh
Tường (16. 4. 1861), Biên Hòa (16. 12. 1861), Vĩnh
Long (23. 3. 1862).


<b>GV: Tại sao triều đình Huế kí Hiệp ước 5. 6. 1862 ?</b>
<b>HS: Nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của</b>
giai cấp và dịng họ, rảnh tay ở phía Nam để đối phó
với phong trào nhân dân khởi nghĩa ở phía Bắc.


- GV yêu cầu HS đọc phần chưc nhỏ sgk/ 116.


- GV: Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước 5. 6. 1862.
- HS: 5 nội dung sgk.


<b>GV: Hiệp ước 1862 vi phạm chủ quyền nước ta như</b>
thế nào?


<b>HS: Đây là Hiệp ước đầu hàng đầu tiên của nhà</b>
Nguyễn, nhượng 3 tỉnh … và Côn Đảo cho Pháp.
* Củng cố: Em có nhận xét gì về thái độ chống Pháp
xâm lược của triều đình Huế?



- 24. 2. 1861 Pháp tấn công
và chiếm Đại đồn Chí
Hịa, rồi chiếm ln Định
Tường, Biên Hịa và Vĩnh
Long.


- 5. 6. 1862, nhà Nguyễn kí
với Pháp Hiệp ước Nhâm
Tuất, nhượng cho chúng
nhiều quyền lợi (SGK/
116).


<b>CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

* Bài vừa học:


a) Tại sao TD Pháp xâm lược nước ta?


b) Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước 5. 6. 1862.


* Bài sắp học: Bài 24 (tt) II- Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858 – 1859


a) Trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân
Nam Kì từ 1858 - 1873.


b) Dựa vào lược đồ (hình86), nêu một số địa điểm diễn ra cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở Nam Kì.



******************************************************
Tiết 37: Bài 24:


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 </b>


<b>(tiếp theo)</b>



<i><b>Ngày soạn: 3. 1 . 2011 </b></i>
I- MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


1. Kiến thức: Cuộc kháng chiến của nhân dân VN chống Pháp xâm lược nổ ra ngay
từ những ngày đầu tiên, thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng (1858), Gia Định (1859) và
các tỉnh Nam Kì.


2. Kĩ năng: Thực hiện yêu cầu giống tiết 36.
3. Thái độ: Thực hiện yêu cầu giống tiết 36.
II.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:


1. Sau chiến tranh ở châu Au, quân Pháp kéo về Việt Nam(2.1861) nhanh chóng tổ
chức đánh chiếm các tỉnh Nam Kì.


2. Để cứu vãn tình thế, triều đình Huế kí hiệp ước 5.6.1862. Những người trực tiếp kí
vào văn bản là Phan Thanh Giản và Lâm Duy Hiệp được vua Tự Đức giao nhiệm vụ.
Còn Pháp cũng muốn hồ hỗn mặc dù đang ở thế thắng nhưng chúng đang bị sa lầy
trong chiến tranh ở Mê hi cơ, giới chính Pháp chưa thống nhất về vấn đề Nam Kì.
3. Thái độ của triều đình khơng làm nhân dân nản chí. Cuộc kháng chiến từ đây có
thêm đặc điểm mới, khơng ngừng lan rộng và dâng cao.


III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Chuẩn bị như ở tiết 36.



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

2. Đối với cá nhân HS: soạn bài.


3. KTBC: Tóm lược q trình TD Pháp xâm lược VN (1858 - 1862). Nội dung cơ
bản của Hiệp ước 1862.


V. BÀI MỚI:


1. Giới thiệu bài:


Quá trình xâm lược của TD Pháp (1858 - 1862), triều đình Huế nhu nhược đã
đầu hàng, (Điều ước 1862). Nhưng nhân dân ta đã quyết tâm đứng lên kháng chiến từ
những ngày đầu chúng nổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, Gia Định, là thế lực hiệu quả
nhất nhằm ngăn chặn sự xâm lược của TD Pháp. Hơm nay chúng ta tìm hiểu: Cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ 1858 - 1873.


2. Các hoạt động dạy và học:


II- CU C KHÁNG CHI N CH NG PHÁP T N M 1858 - 1873.Ộ Ế Ố Ừ Ă


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV sử dụng bản đồ VN, gọi HS xác định những


địa danh nổ ra phong trào kháng chiến của nhân
dân ta ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.
<b>GV: Thái độ nhân dân ta khi TD Pháp xâm lược</b>
Đà Nẵng?


<b>HS: Nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt</b>
chẽ với qn triều đình đánh Pháp.



<b>GV giải thích thêm: Khi biết Pháp đánh Đà Nẵng,</b>
đốc học Phạm Văn Nghị (Nam Định) đã chiêu mộ
300 quân (Nho sĩ) khỏe mạnh vào ứng cứu cho Đ.
Nẵng, nhưng khi họ vào Huế thì Pháp đã rút khỏi
Đ. Nẵng vào Gia Định, họ xin vào Gia Định, triều
đình khơng đồng ý, buộc họ trở lại miền Bắc. Nhân
dân Đ. Nẵng đánh địch bằng mọi vũ khí sẵn có
trong tay <sub></sub> 5 tháng (1. 9. 1858 - 2. 1959) Pháp chỉ
chiếm được bán đảo Sơn Trà.


<b>GV: Phong trào kháng chiến ở Gia Định ra sao?</b>
<b>HS: Phong trào kháng chiến càng sôi nổi hơn, điển</b>
hình là khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực và


1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và
<b>ba tỉnh miền Đơng Nam Kì:</b>


*Tại Đà Nẵng:


- Phong trào chống Pháp diễn
ra mạnh mẽ-> sau gần 5 tháng
xâm lược, Pháp chỉ chiếm
được bán đảo Sơn Trà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Trương Định.


- GV chốt lại và khắc sâu hình ảnh Trương Định
bằng cách yêu cầu HS đọc sgk phần chữ nhỏ trang
117 và quan sát hình 85 (Buổi lễ giản dị nhưng
trang nghiêm, tại một vùng nơng thơn ở Nam Bộ


xưa, có một tế đài bằng gỗ, đặt trên hương án, có
bức tranh ghi dòng chữ Bình Tây Đại Ngun
Sối. Đơng đủ các tầng lớp nhân dân có mặt. Đại
diện nhân dân trịnh trọng dâng Kiểm lệnh cho
Trương Định.


GV sử dụng “Bản đồ các … VN ở 6 tỉnh Nam Kì”
để minh họa cho hoạt động của Trương Định <sub></sub> GC
chốt lại: Nó gần như tổng khởi nghĩa tồn miền.
<b>GV: Sau khi khởi nghĩa của Trương Định thất bại,</b>
phong trào kháng chiến ở Nam Bộ phát triển ra
sao?


<b>HS: Cuộc khởi nghĩa tiếp tục dưới sự lãnh đạo của</b>
Trương Quyền (em Trương Định).


- GV tổ chức HS thảo luận nhóm <sub></sub> Đại diện các
nhóm trả lời <sub></sub> HS bổ sung <sub></sub> GV chốt lại.


+ Nhóm1: Tình hình nước ta là sau điều ước 5. 6.
1862?


<b>HS:- Triều đình tìm mọi cách đàn áp phong trào</b>
CM.


- Cử một phái đoàn sang Pháp xin chuộc lại 3
tỉnh miền Đơng Nam Kì nhưng khơng thành.
+ Nhóm2: TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam
Kì như thế nào?



<b>HS:20. 6 - 24. 6. 1867, TD Pháp chiếm nốt 3 tỉnh</b>
Miền Tây Nam Kì khơng tốn một viên đạn.


- GV chốt lại bằng cách xác định 3 tỉnh miền Tây
Nam Kì trên bản đồ và giải thích thêm.


điển hình là cuộc khởi nghĩa
của Nguyễn Trung Trực và
Trương Định.


2. Kháng chiến lan rộng ra
<b>ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ Nhóm3: Sau khi mất 3 tỉnh MTNK, phong trào
kháng chiến của nhân dân 6 tỉnh Nam Kì ra sao?


HS: phát triển nhanh chóng (sgk/
upload.123doc.net - 119).


- GV chốt lại dựa vào bản đồ và minh họa thêm một số những phu yêu nước đã
- GV tổ chức HS cả lớp thảo luận: Phong trào
kháng chiến của nhân dân 3 tỉnh miền Đơng và
miền Tây Nam Kì giống và khác nhau như thế
nào? <sub></sub>


<b>Củng cố:</b>


- GV mời đại diện các nhóm trả lời <sub></sub> HS bổ sung <sub></sub>
GV chốt lại.



* Giống nhau: phát triển sôi nổi, đều khắp ở
những nơi TD Pháp xâm lược.


* Khác nhau:


+ 3 tỉnh Miền Đông Nam Kì:
- Sơi nổi, quyết liệt.


- Hình thành những trung tâm kháng chiến lớn.
+ 3 tỉnh MTNK:


- Phát triển khó khăn hơn.


- Khơng có những trung tâm kháng chiến lớn.


Nam Kì.


- Nhân dân Nam Kì đã nổi dậy
khởi nghĩa ở khắp nơi:


+ Nhiều trung tâm kháng
chiến thành lập.


+ Nổi bật là cuộc khởi nghĩa
của Trương Quyền, Phan Tôn,
Phan Liêm và Nguyễn Trung
Trực.


<b>CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>



1. Củng cố:Dựa vào lược đồ hình 86 nêu 1 số địa điểm diễn ra cuộc khởi nghĩa
chống Pháp ở Nam kì.


2. Hướng dẫn tự học:


* Bài vừa học: Học theo câu hỏi phần củng cố.
* Bài sắp học:


Bài 25 “Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc(1873-1884) Phần I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

b. Thực dân Pháp có kế hoạch đánh chiếm Bắc kì như thế nào? c.
Tại sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?


****************************************


<b>B 25: </b>

<b>KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA</b>



<b> TOÀN QUỐC </b>


<b>(1873-1884)</b>



<b>Tiết 38 </b>


<b> I. THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ NHẤT. CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN Ở HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC KÌ.</b>


<i><b>Ngày soạn: 3. 2 . 2011 </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



- Nắm được diễn biến cuộc chiến tranh xâm lược VN của thực dân Pháp sau
khi chúng đã làm chủ 6 tỉnh Nam Kì và cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì
lần 1. Nội dung Hiệp ước 1874…


- Mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất anh dũng, nhưng do nhà nước phong kiến
không biết tổ chức, vận động, khơng có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng
đắn, thiêu quyết tâm thiên về tư tưởng đầu hàng nên đã không thể thắng được
giặc.


2. Kĩ năng:


- Tường thuật sự kiện lịch sử một cách sinh động, hấp dẫn.


- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử khi thuyết trình và trả lời câu hỏi heo bài.
- Biết kết hợp giữa nêu và giải quyết vấn đề có tính thuyết phục.


3. Thái độ:


- Có thái độ đúng đắn khi xem xét các sự kiện lịch sử nhất là về công và tội của
nhà Nguyễn(khi bàn về nguyên nhân mất nước).


- Củng cố lòng tự hào dân tộc trước những chiến công hiển hách của cha ông.
- Trân trọng lịch sử, tơn kính các vị anh hùng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

1. Giới thiệu bài: Sau 1867, thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Nhân dân kiên
quyết kháng chiến cịn triều đình Huế thì do dự, tiếp tục cắt đất, cầu hoà với Hiệp ước
Giáp Tuất (15.3.1874)


2. Các hoạt động dạy và học:



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV tổ chức hs thảo luận nhóm về tình hình VN trước


khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì->đại diện nhóm trả lời, hs
bổ sung.


*Nhóm 1: Trước khi mở rộng xâm lược ra Bắc Kì, thực
dân Pháp đã củng cố các vùng đất mà chúng chiếm
được như thế nào?


<b>HS:Thiết lập bộ máy cai trị, thuế khoá, bắt đầu khai </b>
thác thành phố Sài Gòn, làm cầu tàu, xưởng sửa chữa
tàu biển, vơ vét lúa gạo để xuất khẩu, cướp ruộng đất
của nông dân, mở trường thông ngôn đào tạo tay sai
người Việt, ra báo tiếng Việt và tiếng Pháp để tuyên
truyền, vận động chính giới Pháp sửa đổi Hiệp ước
1862, ráo riết chuẩn bị dư luận cho hành động chiến
tranh mới.


<i><b>*Nhóm 2:Chính sách đối nội, đối ngoại của nhà </b></i>
Nguyễn như thế nào?


<b>HS:SGK trang 120</b>


GV chốt lại: Triều đình Huế ngày càng bi đát, càng tạo
cho Pháp dễ dàng thực hiện mưu đồ mở rộng cuộc xâm
lăng của chúng. Nhưng cho đến trước 1873, Pháp vẫn
chưa dám đem quân ra Bắc Kì vì tình hình nước Pháp
chưa ổn định.



*Củng cố: Nêu những nét cơ bản của tình hình VN sau
1867?


<b>GV: Taị sao đến năm 1873 quân Pháp ở Nam Kì lại </b>
triển khai mở rộng đánh chiếm Bắc Kì?


1.TÌNH HÌNH VIỆT
<b>NAM TRƯỚC KHI </b>
<b>PHÁP ĐÁNH CHIẾM </b>
<b>BẮC KÌ:</b>


a.Thực dân Pháp:
Tiến hành thiết lập bộ
máy cai trị và tăng cường
bóc lột nhân dân ta.


(SGK/upload.123d
oc.net)


b.Triều đình nhà
<b>Nguyễn:</b>


-Tiếp tục chính sách đối
nội, đối ngoại lỗi thời.
(SGK/120)


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>HS: Nam Kì đã được củng cố, biết rõ triều đình Huế </b>
suy yếu khơng có phản ứng gì đáng kể.


GV yêu cầu hs khá giỏi trình bày kế hoạch đánh chiếm


Bắc Kì của thực dân Pháp dựa vào bản đồ, hs bổ


sung ,gv chốt lại.


-Gv cung cấp những số liệu cho thấy tương quan lực
lượng.


<b>GV: Tại sao qn triêù đình ở Hà Nội mà vẫn khơng </b>
thắng được giặc?


<b>HS: Do sự bạc nhược và chính sách quân sự bảo thủ </b>
của nhà Nguyễn cùng những sai lầm chủ quan của
Nguyễn Tri Phương.


<b>GV: Trình bày diễn biến của trận Cầu Giấy 1873. Nêu </b>
ý nghĩa lịch sử của trận Cầu Giấy?


<b>HS: SGK/121.</b>


Gv chốt lại và nhấn mạnh sự mưu trí, dũng cảm của
nhân dân ta.


Gv tổ chức hs thảo luận về lí do triều đình Huế lí Hiệp
ước Giáp Tuất (1874): đây là một sự tính tốn thiển cận
của triều đình Huế, xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi
giai cấp và dòng họ, chủ quyền dân tộc bị vi phạm
nghiêm trọng, tạo điều kiện cho Pháp thực hiện các
bước xâm lăng tiếp theo.


*Củng cố: Hãy lựa chọn kết luận đúng dưới đây (đánh


dấu x vào ô trống đầu câu em chọn)


º Triều đình nhà Nguyễn đã khơng tận dụng ưu thế có
được sau chiến thắng Cầu Giấy để phản cơng địch là
một sai lầm.


º Triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp Ươc Giáp Tuất để
Pháp rút khỏi Bắc Kì là một sự mơ hồ.


<b>ĐÁNH CHIẾM BẮC </b>
<b>KÌ LẦN THỨ NHẤT </b>
<b>(1873):</b>


<b> a.Nguyên nhân:</b>
*Sâu xa:


-Pháp muốn bành trướng
thế lực lên Tây Nam TQ
*Thực tế:


Pháp ra Bắc giải quyết
vụ Đuy-puy


b. Diễn biến và kết quả:
-Sáng 29.11.1873 Pháp
tấn công thành Hà Nội và
đến trưa thì chiếm được
thành. Sau đó Pháp mở
rộng xâm lược Bắc Kì.
<b>3.KHÁNG CHIẾN Ở </b>


<b>HÀ NỘI VÀ CÁC </b>
<b>TỈNH ĐỒNG BẰNG </b>
<b>BẮC KÌ(1873-1874):</b>
- Chiến thắng Cầu
Giấy(21.12.1873) làm
cho Pháp hoang mang, lo
sợ, quân ta phấn khởi,
hăng hái đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

º Hiệp Ước Giáp Tuất là hiệp ước bán nước (lần thứ 2).
º Tất cả đều đúng.


<b>CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b> 1.Củng cố: Đã củng cố từng phần</b>
<b> 2.Hướng dẫn tự học:</b>


*Bài vừa học: Gv hướng dẫn hs làm bài tập về nhà: Lập bảng nêu nội dung chủ yếu
của H.Ư Nhâm Tuất (5.6.1862) và H.Ư Giáp Tuất (15.3.1874).


*Bài sắp học: bài 25 Phần II “Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ 2…”
a. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2 như thế nào?(nhóm hs).
b. Nhân dân Bắc kì đã phối hợp với quân đội triều đình để kháng chiến


chống Pháp như thế nào? (hs khá, giỏi)


c. Nội dung chủ yếu của Hiệp Ước 1883 và 1884 (cả lớp)


***********************************************
<b>Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873-1884) </b>



<b>(Tiếp theo)</b>
<i><b>Ngày soạn: 13. 2 . 2011 </b></i>


<b>Tiết 39 </b>


<b> II.THỰC DÂN PHÁP ĐÁNH BẮC KÌ LẦN THỨ HAI. NHÂN DÂN BẮC KÌ TIẾP TỤC</b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TRONG NHỮNG NĂM 1882-1884.</b>


I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Tại sao năm 1882, thực dân Pháp lại đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai.
- Nội dung của Hiệp ước Hác măng 1883 và H.Ư Pa- tơ- nốp 1884.


- Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược VN, nhân dân kiên quyết kháng
chiến tới cùng, triều đình mang nặng tư tưởng “chủ hồ”, khơng vận động nhân dân
kháng chiến nên nước ta đã rơi vào tay Pháp.


2. Kĩ năng: -Sử dụng bản đồ.


-Tường thuật các trận đánh bằng bản đồ.
3.Thái độ:


- Giáo dục lịng u nước, tơn kính những anh hùng dân tộc đã hi sinh vì nghĩa
lớn: Nguyễn Tri Phương , Hoang Diệu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Bản đồ hành chính VN và bản đồ thành phố Hà Nội
- Hiệp ước 1874, 1883,1884 (nguyên văn).


<b>III. TIẾN TRÌNH DAỴ HOC</b>



1. Giới thiệu bài: Sau Hi p c Giáp Tu t (1874), phong trào kháng chi n c aệ ướ ấ ế ủ
qu n chúng lên m nh, h quy t đ nh đánh c th c dân Pháp và tri u đình đ u hàng, tri uầ ạ ọ ế ị ả ự ề ầ ề
đình Hu r t lúng túng đ n đ nh tình hình trong n c. Tình hình n c Pháp và thế ấ ể ổ ị ướ ướ ế
gi i có nhi u thay đ i, thúc đ y Pháp c n ph i nhanh chóng h n chi m B c Kì và tồnớ ề ổ ẩ ầ ả ơ ế ắ
qu c. Cho nên th c dân Pháp đã ti n đánh B c Kì l n II và đánh Thu n An, bu c tri u đìnhố ự ế ắ ầ ậ ộ ề
Hu đ u hàng. Hôm nay chúng ta tìm hi u v n đ : th c dân Pháp đánh B c Kì l n II vàế ầ ể ấ ề ự ắ ầ
phong trào kháng chi n c a nhân dân B c Kì (1882 - 1994).ế ủ ắ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm về việc


Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2 – Đại diện các
nhóm HS trả lời – HS bổ sung – GV chốt lại.
* Nhóm1: Vì sao TD Pháp đánh Bắc Kì lần I
(1873) mà mãi gần 10 năm sau chúng mới dám
đánh Bắc Kì lần II (1882)?


- HS: Vì: Phong trào kháng chiến của nhân dân
lên mạnh; Nước Pháp gặp nhiều khó khăn; đầu
những năm 80 nước Pháp tương đối ổn định,
chính giới Pháp nhất trí đẩy mạnh xâm lược Bắc
Kì.


- GV: Trong những năm 1870 - …, Anh, Pháp,
TBN đang có ý định thương thuyết với triều đình
Huế <sub></sub> Pháp muốn nóng lịng hành động gấp.


-* Nhóm2: TD Pháp đánh Bắc Kì lần II trong
hồn cảnh nào?



- HS: Sau điều ước 1874, dân chúng cả nước phản
đối mạnh; nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ; Kinh tế
suy kiệt; Giặc cướp nổi khắp nơi; Triều đình Huế
khước từ mọi cải cách …; Tình hình đất nước rối


<b>1. Thực dân Pháp đánh</b>
<b>chiếm Bắc Kì lần thứ hai</b>
<b>(1882).</b>


a. Hoàn cảnh:
*Trong nước:


-Nhân dân phản đối điều ước
(Giáp Tuất).


-Nhiều cuộc khởi nghĩa bùng
nổ.


-Kinh tế bị suy kiệt.


-Giặc cướp nổi dậy khắp nơi.
-Triều đình khước từ mọi cải
cách duy tân.


-Tình hình đất nước rối loạn.
*Pháp:


-Nước Pháp chuyển sang giai
đoạn CNĐQ.



-Nhu cầu xâm lược là tất yếu
b. Diễn biến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

loạn.


* Nhóm3: Nguyên cớ trực tiếpTD Pháp đánh
chiếm Bắc Kì lần II? Kết quả như thế nào?


- HS: TD Pháp lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm điều
ước 1874 và còn tiếp tục giao thiệp với nhà
Thanh… 28. 4. 1882 Pháp nổ súng đánh thành Hà
Nội và đến trưa thì chiếm thành.


- GV dùng bản đồ “TD Pháp đánh chiếm Bắc Kì
lần II để minh họa.


*Nhóm4: Sau khi thành Hà Nội thất thủ, thái độ
của triều đình Huế ra sao?


- HS: Vội vàng cầu cứu nhà Thanh; Cử người ra
Pháp thương lượng với Pháp; Ra lệnh cho quân ta
phải rút lên miền núi.


- GV chốt lại và nêu hậu quả của thái độ này:
Quân Thanh ào ạt kéo vào nước ta chiếm đóng
nhiều nơi; Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai,
Nam Định và một số nơi khác ở Bắc Kì.


* Củng cố: TD Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần 2


như thế nào?


- GV yêu cầu HS trình bày phong trào kháng
chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh Bắc Kì
lần thứ 2 (HS khá giỏi đã phân trước) và các tỉnh
Bắc Kì <sub></sub> GV chốt lại.


<b>GV: Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với triều đình</b>
để kháng chiến chống Pháp như thế nào?


<b>HS: SGK/ 122, 123.</b>


GV chốt lại: Phong trào phát triển mạnh, Ri-vi-e
hoảng sợ phải rút quân từ Nam Định về Hà Nội
đối phó, quân và dân ta lại lập nên chiến thắng
Cầu Giấy lần II. (19. 5. 1883) Ri-vi-e bị giết.
<b>GV: Sau chiến thắng Cầu Giấy lần II, tình hình ta,</b>


Nguyễn vi phạm Hiệp ước
187.


-Chiến sự:


°25. 4. 1882 Rivie gửi tối
hậu thư đòi Hồng Diệu nộp
khí giới và giao thành.


°Quân ta anh dũng chống trả
đến trưathì thành thất thủ.
°Quân Thanh ồ ạt kéo sang


nước ta


°Pháp chiếm Hòn Gai, Nam
Định.


2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục
<b>kháng chiến:</b>


-Nhân dân phối hợp với quân
triều đình kháng Pháp (sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

địch như thế nào?


<b>HS: Pháp hoang mang, dao động, định rút chạy;</b>
triều đình lại chủ trương thương lượng với Pháp,
hi vọng chúng sẽ rút như 1873.


<b>GV: Tại sao TD Pháp khơng nhượng bộ triều</b>
đình Huế sau khi Ri-vi-e chết trận Cầu Giấy lần
II?


<b>HS: Vì tham vọng xâm lược của Pháp, chúng</b>
quyết tâm chiếm toàn bộ nước ta. Triều đình Huế
nhu nhược, yếu hèn càng thúc đẩy Pháp đánh
mạnh hơn.


GV giải thích thêm.


* Củng cố: Khi thành Hà Nội thất thủ, triều đình
Huế mắc phải những sai lầm nào sau đây? Hãy


đánh dấu X vào ô trống đầu câu em chọn:


 Cầu cứu nhà Thanh đưa quân sang can thiệp.


 Phái người ra Hà Nội thương thuyết với Pháp.


 Ra lệnh cho quân của triều đình rút lên miền
ngược, giải tán các đội dân binh.


 Tất cả các sai lầm trên.


- GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK/ 123 – 124, và
dùng bản đồ “Kinh thành Huế” để giới thiệu về
địa danh Thuận An và Huế.


<b>GV: Em hãy trình bày cuộc tấn công của TD</b>
Pháp vào Thuận An?


<b>HS: SGK/ 123.</b>


<b>GV: Em cho biết nội dung cơ bản của hiệp ước</b>
Hác măng?


<b>HS: SGK/ 123.</b>


<b>GV: Hiệp ước Hác măng dẫn đến hậu quả gì?</b>
<b>HS: Phong trào kháng chiến của nhân dân phát</b>


Ri-vi-e bị giết.



-Pháp tấn công Sơn Tây,
Thuận An buộc triều đình Huế
đầu hàng.


3. Hiệp ước Pa tơ nốt. Nhà
<b>nước phong kiến Việt Nam</b>
<b>sụp đổ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

triển mạnh hơn.


<b>GV: Tại sao hiệp ước Pa tơ nốt được kí kết?</b>


<b>HS: Xóa dịu dư luận và lấy lịng vua quan phong</b>
kiến bù nhìn.


* Củng cố: lập bảng nội dung chủ yếu của Hiệp
ước 1883 và 1884.


b. Điều ước Hác Măng 1883
(Quý Mùi) (Học theo nội dung
SGK)


c. Hiệp ước Pa-tơ-nốt
(6.6.1884)


<b>VI- CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


1. Củng cố: Nội dung cơ bản nhất của các điều ước nhà Nguyễn kí với Pháp (1862
-1884) (HS thảo luận nhóm). – GV chốt lại: Đó là q trình nhàNguyễn từng bước
đầu hàng TD Pháp.



2. Hướng dẫn tự học:


<b> * Bài vừa học: Học theo câu hỏi phần củng cố.</b>


<b> * Bài sắp học: Bài 26, Phần I: Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những</b>
năm cuối TK XIX:


a) Nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (hs
khá, giỏi).


b) Phong trào Cần Vương bùng nổ và phát triển như thế nào? (nhóm hs). Vẽ lược đồ
kinh thành Huế 1885


******************************************************
<b>Bài 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG</b>


<b>NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX</b>


<i><b>Ngày soạn: 14. 2 . 2011 </b></i>
<b>Tiết 40 </b>


I. CUỘC PHẢN CÔNG CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN TẠI KINH THÀNH HUẾ,
<b>VUA HÀM NGHI RA “CHIẾU CẦN VƯƠNG”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

1. Kiến thức: Nguyên nhân và diễn biến của cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành
Huế 5.7.1885, đó là sự kiện mở đầu của phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế
kỉ XIX.


-Những nét khái quát nhất của phong trào Cần Vương (giai đoạn đầu từ


1858-1888); qui mơ, tính chất.


-Vai trò của các văn thân, sỹ phu yêu nước trong phong trào Cần Vương.
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh.


3. Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước, tự hào dân tộc.


-Trân trọng và biết ơn những văn thân, sỹ phu yêu nước đã hy sinh vì độc lập dân tộc.
<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Lược đồ vụ biến kinh thành Huế (5.7.1885).


- Chân dung vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Phan Đình Phùng, Nguyễn Thiện
Thuật, Cao Thắng…


<b>III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>


-Cá nhân: Soạn bài, vẽ lược đồ kinh thành Huế 1885.
-Nhóm: Soạn câu hỏi của nhóm.


<i><b> 1. Kiểm tra: Thông qua Hiệp Ước Pa-tơ-nốp (1862-1884), em hãy CM rằng: đó là</b></i>
q trình từng bước thực dân Pháp xâm lược nước ta, đồng thời cũng là từng bước
đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn.


2. .Giới thiệu bài: Sau Hiệp ước Pa- tơ- nốt (6.6.1884), triều đình Nguyễn chính
thức đầu hàng thực dân Pháp nhưng phong trào kháng chiến chống Pháp vẫn phát
triển mạnh mẽ với phong trào Cần Vương (phò vua giúp nước) và chỗ dựa chủ yếu là
phe chủ chiến trong triều đình, đứng đầu là TTT, đã tiến hành phản công tại kinh
thành Huế (5.7.1885), vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, mở đầu cho phong trào
Cần Vương cuối thế kỉ XIX. Đó chính là nội dung của tiết học hơm nay.



3. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV gọi hs đọc mục 1 SGK/125 và đặt câu hỏi cho


cả lớp.


<b>GV: Nêu nguyên nhân cuộc phản công của phái chủ</b>
chiến tại kinh thành Huế (5.7.1885)?


<b>HS:- Sau 2 H.Ư 1883 và 1884, phái chủ chiến vẫn</b>


1<b>.CUỘC PHẢN CÔNG QUÂN PHÁP</b>
<b>CỦA PHÁI CHỦ CHIẾN Ở HUẾ</b>
<b>THÁNG 7-1885:</b>


*Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

nuôi hy vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có
điều kiện (SGK/125).


-Pháp lo sợ, tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ
chiến.


GV giải thích thêm về sự phân hố thành 2 bộ phận
trong triều đình Huế: phe chủ hoà và phe chủ chiến
(TTT cương quyết phế bỏ nhưng ông vua không có
tư tưởng kháng Pháp: Dục Đức, Hiệp Hoà, Kiến
Phúc và cuối cùng đưa Hàm Nghi lên ngôi)



-GV gọi 1-2 hs khá giỏi trình bày diễn biến của cuộc
phản cơng tại kinh thành Huế dựa vào lược đồ kinh
thành Huế 1885->hs bổ sung->gv chốt lại.


<b>HS: trình baỳ dựa vào SGK/125.</b>


GV chốt lại:Sau H.Ư 1884, phe chủ chiến hình
thành… cuộc phản cơng khơng thành, TTT đã đưa
vua Hàm Nghi chạy ra sơn phòng Tân Sở (Quảng
Trị), tại đây vua Hàm Nghi đã ra chiếu Cần Vương.
*Củng cố: Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc phản
công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?


-GV tổ chức hs thảo luận nhóm về phong trào Cần
vương và giới thiệu hình89,90 SGK.


*Nhóm 1:Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần
Vương?


->Vụ biến kinh thành Huế thất bại; vua Hàm Nghi ra
chiếu Cần Vương.


*Nhóm 2: Trình bày diễn biến của phong trào Cần
Vương?


->2 giai đoạn: -1885-1888: Phong trào sôi nổi, rộng
khắp Bắc- Trung kì.


chiến vẫn ni hy vọng giành


lại chủ quyền khi có điều
kiện.


-Pháp lo sợ, tìm cách tiêu diệt
phe chủ chiến.


* Diễn biến:


-Đêm mùng 4 rạng sáng
mùng 5.7.1885, vụ biến kinh
thành Huế bùng nổ nhưng
cuối cùng bị thất bại.


2.<b>PHONG TRÀO CẦN VƯƠNG</b>
<b>BÙNG NỔ VÀ LAN RỘNG:</b>


*Nguyên nhân:


-Vụ biến kinh thành Huế thất
bại.


-Vua Hàm Nghi ra chiếu Cần
Vương->phong trào Cần
Vương bùng nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

-1888-1896: Phong trào phát triển
mạnh, tụ lại thành các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình,
Bắc Sơn, Hương Khê.


GV chốt lại dựa vào bản đồ phong trào Cần Vương


cuối thế kỉ XIX để trình bày giai đoạn 1 của phong
trào.


*Nhóm 3: Thái độ của nhân dân đối với phong trào
Cần Vương?


-> Phong trào đã được đơng đảo quần chúng nhân
dân ủng hộ.


*Nhóm 4:Kết cục giai đoạn 1 của phong trào?


->1886 TTT lên đường sang TQ cầu viện; 1888 vua
Hàm Nghi bị bắt và bị đày đi sang Angiêri.


*Củng cố: Chiếu Cần Vương được đông đảo các
tầng lớp nhân dân ta ủng hộ là vì những lí do nào
dưới đây? (đánh dấu x vào ô trống đầu câu em
chọn).


---Đó là chiếu chỉ của Hồng đế đại diện cho triều
đại phong kiến.


---Lời gọi của vua đứng về phái chủ chiến.


---Nhân dân ta ốn giận triều đình nhu nhược, căm
thù quân xâm lược.


-1885-1888: Khởi nghĩa diễn
ra ở khắp Bắc và Trung Kì.
-1888-1896: Phát triển mạnh,


tụ lại thành những cuộc khởi
nghĩa lớn (Ba Đình, Bãi Sậy,
Hương Khê)


<b>VI.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
1.Củng cố: Đã củng cố từng phần.


2. Hướng dẫn tự học:
*Bài vừa học:


a. Nguyên nhân dẫn đến vụ biến kinh thành Huế 5.7.1885?


b. Trình bày diễn biến tóm lược giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương
(1885-1888).


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

a. Tóm lược những nét chính của phong trào Cần Vương ( lãnh đạo,
căn cứ, diễn biến, kết quả).


b. Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
nhất tong phong trào Cần Vương? (nhóm học sinh)


c. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan (cả lớp).


***********************************************


<b>Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP NHỮNG NĂM</b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XIX (tiếp theo)</b>


<i><b>Ngày soạn: 18. 2 . 2011 </b></i>
<b>Tiết 41 II. NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA TRONG PHONG TRÀO</b>



<b>CẦN VƯƠNG.</b>
I. MỤC TIÊU: HS nắm được:


1. Kiến thức:


- Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương, phong trào phát triển mạnh đã
qui tụ thành các trung tâm kháng chiến lớn, đó là các cuộc khởi nghĩa Ba Đình,
Bãi Sậy, Hương Khê.


-Mỗi cuộc khởi nghiã có những đặc điểm riêng, nhưng tất cả các cuộc khởi nghĩa
này đều do các văn thân, sỹ phu yêu nước lãnh đạo.


-Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa.


2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa; phan
tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.


3. Thái độ: Giáo dục truyền thống yêu nước đánh giặc của dân tộc; trân trọng và
kính yêu nyững anh hùng dân tộc đã hy sinh vì nghĩa lớn.


II. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:


-Các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê (diễn biến chính và ý
nghĩa).


III. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:


-Lược đồ: Các cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.



-Anh các nhân vật lịch sử: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật,
Phan Đình Phùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

-Nhóm: Điểm mạnh và yếu của căn cứ Ba Đình; Điểm khác nhau giữa khởi
nghĩa Ba Đình và Bắc Sơn?


-Cá nhân: Soạn bài, tìm hiểu diễn biến khởi nghĩa Hương Khê (1-2 hs khá
giỏi)


2. Kiểm tra miệng tại lớp: Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế
nào? (trình bày trên bản đồ). Liên hệ về phong trào này tại địa phương (khởi nghĩa
Lê Thành Phương ở Phú Yên 1885-1887).


V. BÀI MỚI:


1.Giới thiệu bài: Phong trào Cần Vương bùng nổ từ sau vụ biến kinh thành Huế,
Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, phong trào phát triển sơi nổi ở khắp Bắc và
Trung Kì. Tháng 1.1888, vua Hàm Nghi bị bắt, kết thúc giai đoạn 1 của phong
trào Cần Vương. Từ đó trở đi, phong trào phát triển mạnh , qui tụ thành các cuộc
khởi nghĩa lớn: Ba Đình,Bãi Sậy, Hương Khê. Tiết học hơm nay chúng ta tìm hiểu
những cuộc khởi nghĩa này.


2. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>GV: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Ba Đình là ai?</b>


<b>HS: Phạm Bành và Đinh Cơng Tráng.</b>
GV minh hoạ thêm:



-Phạm Bành: Là 1 viên quan chủ chiến đã treo
ấn từ quan về quê vận động sỹ phu và nhân dân nổi
dậy khởi nghĩa.


-ĐCT: Ở Hà Nam là chánh tổng, ông đã từng
chiến đấu trong đội quân cuả Hoàng Bá Viêm và
Lưu Vĩnh Phúc (khi TD Pháp đánh chiếm Bắc Kì
lần 2).


<b>GV: Thành phần nghĩa quân gồm nhưng ai?</b>
<b>HS: Gồm người Kinh, Mường, Thái.</b>


<b>GV: Quan sát hình 91, em hãy trình bày về căn cứ</b>
cuộc khởi nghĩa Ba Đình?


<b>HS: Căn cứ Ba Đình thuộc huyện Nga Sơn (Thanh</b>
Hố), là chiến tuyến phòng thủ kiên cố gồm 3 làng:


1. Khởi nghĩa Ba Đình
<b>(1886-1887):</b>


* Lãnh đạo: Đinh Cơng Tráng
và Phạm Bành.


*Căn cứ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mĩ Khê.


GV minh hoạ thêm dựa vào SGK và lược đồ.



<b>GV: Hãy cho biết điểm yếu và mạnh của căn cứ</b>
Ba Đình? (nhóm hs)


<b>HS: Mạnh: Căn cứ hiểm yếu, phòng thủ tốt.</b>


Yếu : Chỉ có 1 con đường độc đạo vào căn cứ,
khó rút lui khi bị bao vây, dễ bị tiêu diệt.


<b>GV: Cuộc chiến đấu ở Ba Đình diễn ra như thế</b>
nào? (dựa vào lược đồ).


<b>HS: Cuộc chiến đấu quết liệt từ 12.1886->1.1887;</b>
nghĩa quân đẩy lùi nhiều đợt tấn công của địch,
cầm cự trong 34 ngày đêm, giặc Pháp đã dùng
súng phun lửa và đại bác bắn dữ dội, triệt hạ cuộc
khởi nghĩa…Nghĩa quân rút lui lên căn cứ Mã
Cao.


GV chốt lại: Pháp xoá tên 3 làng trên bản đồ
“nhưng tên Ba Đình khơng những khơng bị xố mà
cịn nêu bật trên bản đồ lịch sử chống Pháp của dân
tộc VN”.


*Củng cố: Điểm mạnh và điểm yếu của căn cứ Ba
Đình?


<b>GV: Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?</b>
<b>HS: Nguyễn Thiện Thuật</b>


GV giới thiệu thêm về NTT.



GV gọi hs đọc SGK/128 và quan sát “Lược đồ
khởi nghiã Bãi Sậy” và gọi hs trình bày về căn cứ
Bãi Sậy.


<b>HS: Bãi Sậy là 1 vùng lau sậy um tùmở các huyện</b>
Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ.


GV minh hoạ thêm: Bãi sậy trước kia là những
cánh đồng rộng mênh mông và rất màu mỡ của
đồng bằng Bắc Bộ. Thời Tự Đức do đê Văn Giang


-Là 1 chiến tuyến phòng thủ
kiên cố.


*Diễn biến:


-Cuộc khởi nghĩa diễn ra từ
tháng 12.1886 ->1.1887.


<b> 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy:</b>


<b>*Lãnh đạo: Nguyễn Thiện</b>
Thuật


*Căn cứ: Bãi Sậy


- Là vùng đầm lầy lau, sậy
thuộc các huyện Văn Lâm,
Văn Giang, Khoái Châu, Yên


Mĩ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

bị vỡ 18 năm liền…nên nơi này lau sậy mọc um
tùm, cây cao đến 2m, vùng này trở thành rừng lau
sậy giữa đồng bằng Bắc Bộ.


<b>GV: Khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra như thế nào? (dựa</b>
vào lược đồ khởi nghĩa Bãi Sậy).


<b>HS:Bùng nổ 1883,nghĩa quân thực hiện chiến thuật</b>
đánh du kích; khống chế địch ở các con đường số
5,1, 39. Giặc nhiều lần bao vây hòng tiêu diệt
nghĩa quân nhưng đều thất bại…lực lượng nghĩa
qn hao mịn dần->1892 thì tan rã.


*Củng cố: Em hãy nêu những điểm khác nhau
giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình?
-KNBĐ: Địa thế hiểm yếu, phòng thủ là chủ
yếu,khi bị bao vây dễ bị tiêu diệt.


-KNBS: Địa bàn rộng lớn,nghĩa quân dựa vào dân
đánh du kích, đánh vận động, địch khó tiêu diệt,tồn
tại lâu dài hơn (10 năm).


<b>GV: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là ai?</b>
<b>HS : Phan Đình Phùng và Cao Thắng.</b>


GV minh hoạ thêm dựa vào hình 94 SGK và
SGV/187.



GV gợi ý để hs trình bày căn cứ chính cuộc khởi
nghĩa-Ngàn Trươi dựa vào lược đồ khởi nghĩa
Hương Khê->Gv minh hoạ thêm.


-GV yêu cầu hs khá, giỏi trình bày diễn biến cuộc
khởi nghĩa Hương Khê dựa vào lược đồ-> Gv chốt
lại, chú trọng trận Ngàn Trươi (đầu 1894).


*Củng cố: Đánh dấu x đầu câu em cho là đúng về
lí do cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
º Lãnh đạo là những người tài giỏi, có uy tín lớn.
º Lập nhiều chiến công.


* Diễn biến: (SGK)


<b>3. Khởi nghĩa Hương Khê:</b>
<b>* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng</b>


<b>* Căn cứ: Vụ </b> Quang, Ngàn
Trươi thuộc huyệnHương Khê
(Hà Tĩnh)


<b>* Diễn biến: 2 giai đoạn</b>


-1885-1888: Xây dựng căn cứ,
xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

º Qui mô rộng lớn (hoạt động trên khắp 4 tỉnh).


º Thời gian tồn tại 10 năm.


º Lực lượng nghĩa quân lớn mạnh, được tổ chức
chặt chẽ, tự trang bị vũ khí tốt.


<b>VI. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


<b>1. Củng cố : Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ</b>
XIX? (đều thất bại, thiếu 1 lực lượng lãnh đạo có đầy đủ năng lực, khủng
hoảng đường lối lãnh đạo (ngọn cờ CV đã lạc hậu), các phong trào thiếu sự
liên kết chặt chẽ với nhau).


<b>2. Hướng dẫn tự học:</b>


*Bài vừa học: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần Vương.


Tên cuộc khởi nghĩa và
thời gian


Lãnh đạo Địa bàn hoạt động Phương pháp
- chiến thuật
*Bài sắp học:


1) Thông qua các sự kiện lịch sử có chọn lọc và hệ thống điều ước
Pháp-Nam(1862-1884) em hãy CM: Triều đình nhà Nguyễn từng bước đầu hàng TD
Pháp.


2) Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc (1858-1895) hãy CM câu nói bất hủ
của Nguyễn Trung Trực: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết


người Nam đánh Tây”.


***********************************************


<b>Tiết 42 Bài 27. KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA</b>
<b>ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


<i><b>Ngày soạn: 23. 2 . 2011 </b></i>


A- MỤC TIÊU: giúp HS nắm được:
1. Kiến thức:


Giúp HS nắm được đặc điểm một loại hình … chống Pháp cuối TK XIX
-phong trào khơng có sự chi phối của tư tưởng mà trước đây thường được gọi là
cuộc đấu tranh “tự động”, “tự phát”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

2. Kĩ năng: Miêu tả, tường thuật một sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ; đối
chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá lịch sử.


3. Thái độ:


- Biết ơn những anh hùng dân tộc; Khả năng CM to lớn, có hiệu quả của cơng
dân Việt Nam.


B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:


- Bản đồ khởi nghĩa Yên Thế; Bản đồ hành chính VN cuối TK XIX.


-Tranh ảnh về thủ lĩnh phong trào nông dân Yên Thế và các dân tộc thiểu số
chống Pháp.



- Tư liệu về khởi nghĩa n Thế.
Trị: Soạn bài.


III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:


3. Bài mới: Cùng v i phong trào C n V ng cu i TK XIX, phong trào t v v ớ ầ ươ ố ự ệ ũ
trang ch ng Pháp c a nhân dân ta cu i TK XIX đã gây cho TD Pháp không ít khó kh n, ố ủ ố ă
đi n hình nh t là cu c kh i ngh a Yên Th (t n t i g n 30 n m) và phong trào đ u ể ấ ộ ở ĩ ế ồ ạ ầ ă ấ
tranh c a các dân t c mi n núi. Hôm nay chúng ta tìm hi u v kh i ngh a Yên Th và ủ ộ ề ể ề ở ĩ ế
phong trào ch ng Pháp c a đ ng bào mi n núi cu i TK XIXố ủ ồ ề ố


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục I (Đoạn từ đầu …


đấu tranh) và hướng dẫn HS xem “Bản đồ hành
chính VN cuối TK XIX”, xác định vị trí Yên Thế
và “Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế, đặt câu hỏi:
<b>GV: Em cho biết căn cứ Yên Thế?</b>


<b>HS: Ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang, có diện tích</b>
khoảng 40 – 50 km vuông, là vùng đất đồi, cây cối
rậm rạp, địa hình hiểm trở.


GV minh họa thêm: từ Yên Thế có thể xuống Tam
Đảo, Thái Nguyên, Phúc Yên, Vĩnh Yên, thông
nhiều ngõ với miền thượng du hiểm trở, sau lưng


là vùng đồng bằng rộng lớn trước mặt.


I- KHỞI NGHĨA YÊN THẾ
<b>(1884 - 1913).</b>


1. Căn cứ: Yên Thế


- Ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc
Giang


- Có địa thế hiểm trở
2. Nguyên nhân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>GV: Dân cư Yên Thế có đặc điểm gì?</b>
<b>HS: SGK/131</b>


GV chốt lại: Đa số là dân ngụ cư; thực dân Pháp
mở rộng chiếm đóng, cướp đất họ lần thứ 2->nhân
dân nơi đây rất căm thù thực dân Pháp nên họ
đứng lên đấu tranh.


<b>GV: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế?</b>
<b>HS: Đề Nắm, Đề Thám</b>


GV chốt lại dựa vào hình 97 SGK nêu tiểu sử của
H.H.Thám và quá trình xây dựng, mở rộng căn cứ
chống Pháp ở Yên Thế (sử dụng hình 27 SGK).
GV tổ chức hs làm việc theo nhóm.


*Nhóm 1: Trình bày giai đoạn 1(1884-1892) cuộc


khởi nghĩa Yên Thế.


->Đề Nắm lãnh đạo, nghĩa quân hoạt động riêng rẽ
chưa có sự thống nhất.


*Nhóm 2: Trình bày giai đoạn 2 (1893-1908) cuộc
khởi nghĩa Yên Thế. ->Nghĩa quân vừa chiến đấu
vừa xây dựng cơ sở, lực lượng còn quá chênh
lệch, H.H.Thám tìm cách giảng hồ với Pháp (2
lần): 10.1894 và 12.1897.


*Nhóm 3: Trình bày giai đoạn 3(1909-1913) cuộc
khởi nghĩa n Thế. ->Pháp tập trung lực lượng,
liên tiếp càn quét và tấn công Yên Thế->10.2.1913
Đề Thám hy sinh, phong trào tan rã.


*Củng cố: Em hãy nêu nguyên nhân tồn tại lâu dài
của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?


GV yêu cầu hs đọc SGK phần II/133 và đặt câu
hỏi.


<b>GV: Nêu đặc điểm của cuộc khởi nghĩa chống</b>
Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX?


lập đồn điền->nông dân nổi
dậy khởi nghĩa.


3. Lãnh đạo: Hoàng Hoa
Thám



4. Diễn biến:3 giai đoạn
* Giai đoạn 1: 1884-1892:
Nghĩa quân hoạt động riêng lẻ
do Đề Nắm chỉ huy.


* Giai đoạn 2:1893-1908:
Nghĩa quân vừa chiến đấu vừa
xây dựng cơ sở, 2 lần giảng
hoà với Pháp.


* Giai đoạn 3:1909-1913:
Pháp càn quét liên tục, lực
lượng nghĩa quân hao mòn và
tan rã khi Đề Thám hy sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

HS: Nổ ra muộn hơn và kéo dài hơn.


<b>GV: Nêu 1 số phong trào đấu tranh tiêu biểu?</b>
<b>HS:-Nam Kì: Người Thượng, Khơ me. Xtiêng</b>
cùng với người Kinh chống Pháp.


-Trung Kì: Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước.


-Tây nguên: Nơ trang cư, Ama con, Ama giơ hao.
- Tây Bắc: Đào Văn Giáp, Đèo Văn trì.


-Đơng Bắc: Phong trào của ngươiì Dao.


GV nói thêm về sự phối hợp chống Pháp của


Trương Định với người Khơ me, Xtiêng, Mơ
nông. Trương quyền liên kết với người CPC.


<b>MIỀN NÚI: Đọc SGK</b>


Phong trào diễn ra cũng hết
sức mạnh mẽ, kịp thời, lâu dài
góp phần ngăn chặn q trình
xâm lược của Pháp.


VI. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:


1. Củng cố: Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa phong trào Cần Vương
và phong trào kháng Pháp của quần chúng nhân dân cuối thế kỉ XIX? Giống:
GPDT, KNVT; Khác:


Loại hình Mục tiêu Lãnh đạo Địa bàn Thời gian
2. Hướng dẫn tự học:


 <i><b>Bài vừa học</b><b> : Câu 1,2 SGK/133</b></i>


<b>Tiết 43 Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA</b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XIX.</b>


<i><b>Ngày soạn: 26. 2 . 2011 </b></i>


A. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:


<i><b>1. Kiến thức: - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam nửa</b></i>
cuối TK XIX.



- Nội dung chính của phong trào cải cách duy tân và nguyên nhân vì
sao những cải cách này khơng được thực hiện;


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích, đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, hướng dẫn các em liên</b></i>
hệ giữa lí luận và thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>


-Thầy: Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch.
- Nguyên bản đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ và Nguyễn Huy Tế.
- Trị: Tìm hiểu những mẩu chuyện về các nhà cải cách.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: GV chấm vở bài tập HS.</b>


<b> 3. Bài mới: Nửa cuối TK XIX, TD Pháp đang mở rộng xâm lược Nam Kì và</b>
<b>chuẩn bị đánh Bắc Kì, triều đình nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách bảo thủ,</b>
<b>lạc hậu về mọi mặt. Mọi trào lưu tư tưởng mới, trào lưu cải cách duy tân đã</b>
<b>xuất hiện ở nước ta nhằm đưa nước nhà lên con đường DT tiến bộ, tạo ra thực</b>
<b>lực cho đất nước đánh ngoại xâm. Nhưng những cải cách đó khơng được nhà</b>
<b>Nguyễn chấp nhận. Hơm nay chúng ta tìm hiểu trào lưu cải cách duy tân đó.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV gọi học sinh đọc sgk/ 134 và tổ chức HS thảo


luận nhóm(3’). GV:



Mời đại diện các nhóm trả lời <sub></sub> HS trả lời <sub></sub> GV chốt
lại


<i><b>+ Nhóm 1: Nêu những nét chính về tình hình KT,</b></i>
CT, XH Việt Nam giữa thế kỷ


XIX?


->Nhà nước thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao
lạc hậu, bộ máy chính quyền từ trung ương đến đia
phương mục rỗng. KT trì trệ; mâu thuẫn XH gay gắt




khởi nghĩa nông dân phát triển


<i><b>+ Nhóm 2: Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc</b></i>
khởi nghĩa nông dân trong nửa cuối thế kỷ XIX?
->Nhà Nguyễn thực hiện những chính sách bảo thủ,
lạc hậu về nhiều mặt, nơng dân đói khổ, mâu thuẫn
XH sâu sắc.


<i><b>+ Nhóm 3: Nêu một số cuộc khởi nghĩa lớn cuối thế</b></i>


<b>I. Tình hình Việt Nam nửa</b>
<b>cuối thế kỷ XIX:</b>


- Vào cuối những năm 60 của
thế kỷ XIX kinh tế xã hội
Việt Nam khủng hoảng trầm


trọng.




</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

kỷ XIX? 1862, 1862<sub></sub>
1865; 1866 (SGK/ 134)


<i><b>+ Nhóm 4: Trong bối cảnh đó, nước ta phải làm gì? </b></i>
->Các trào lưu cải cách dân tộc ra đời. GV chốt lại:
NN lúc bấy giờ, thay đổi chế độ XH, hoặc tiến hành
cải cách XH cho phù hợp.


<i><b>* Củng cố: Tình hình đất nước Việt Nam nửa cuối</b></i>
thế kỷ XIX có những biểu


hiện nào sau đây. Hãy đánh dấu X vào câu em
chọn:


Bộ máy chính trị T.Ư đến địa phương mục rỗng


Chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời


Kinh tế sa sút nghiêm trọng.


Mâu thuẫn giai cấp, XH gay gắt.


Tất cả các biểu hiện trên.


GV: Vì sao các quan, lại sĩ phu đưa ra những đề
nghị cải cách?



HS: Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn
cho nước nhà giàu mạnh,có thể đương đầu với cuộc
tấn cơng ngày càng mạnh mẽ của kẻ thù.


GV: Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào
cải cách ở nửa cuối thế kỷ


XIX?


HS: Trần Đình Trúc, Nguyễn Huy Tế, Nguyễn Lộ
Trạch, Đinh Văn Điền …


GV: Giới thiệu chi tiết về Nguyễn Trường Tộ
(1828-1871) (tư liệu)


GV: Khẳng định: đó là người thơng thái, đi nhiều,
biết nhiều, đã từng chứng


kiến sự phồn vinh của Tư bản Au - Mĩ và thành tựu


=> Các trào lưu cải cách duy
tân ra đời.


<b>II- Những đề nghị cải cách</b>
<b>ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ</b>
<b>XIX:</b>


- Một số quan lại sĩ phu yêu
nước đã đề nghị đối với kinh


tế, chính trị, văn hoá…của
nhà nước PK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

của nền văn hố phương tây.


GV: Nêu những nội dung chính trong cải cách của
họ.


HS: Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, XH.
Tiêu biểu: -1863-1871: Nguyễn Trường Tộ đã gửi
30 bản điều trần cải cách nhiều mặt đều bị cự tuyệt,
Tự Đức không chấp nhận.


-1877-1882: Nguyễn Lộ Trạch dâng 2 bản
thời vụ sách để chấn hưng dân trí và BV đất nước.
GV: Giải thích thêm: Hệ thống cải cách cua Nguyễn
Trường Tộ rất toàn diện, đề cập đến những vấn đề
KT, CT, PL, tôn giáo (dày trên 100 trang) với nội
dung phong phú, đề cập đến những vấn đề cần tiến
hanh cải cách để đưa nước nhà tiến theo con đường
TBCN (CN, NN, TN, XH, VH, QS…)


GV: Vì sao những đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối
thế kỷ XIX không được thực hiện?


HS: Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước, nhà
Nguyễn bảo thủ.


<b>GV: Trào lưu cải cách dân tộc cuối thế kỷ XIX có ý</b>
nghĩa gì?



<b>HS: Tấn cơng vào tư tưởng bảo thủ của Tự Đức, thể</b>
hiện trình độ nhận thức của người dân Việt Nam,
chỉ cho sự ra đời của trào lưu DT đầu thế kỷ XIX ở
VN.


GV: Vì sao những cải cách cuối thế kỷ XIX không
thực hiện được mà những đổi mới hiện nay của ta lại
đạt được những thành tựu rực rỡ?


HS: Xuất phát từ nhu cầu cần thiết trong nước, XH
để tiếp thu nó. Đảng và nhà nước chủ trì đổi mới
được dân ủng hộ với môi trường dân giàu, nước
mạnh, XH cơng bàng và văn minh.


triều đình 30 bản điều trần
yêu cầu cải cách nhiều mặt
nhưng đều bị cự tuyệt.


<b>III- Kết cục của các đề nghị</b>
<b>cải cách:</b>


* Kết cục: không thực hiện
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b>* Củng cố: Trào lưu cải cách cuối thế kỷ XIX có ý</b></i>
nghĩa nào sau đây? Hãy


đánh dấu X vào câu em chọn.



Thức tỉnh tư tưởng PK lỗi thời


Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người
VN hiểu biết, thức thời.


Chuẩn bị cho tư tưởng cải cách ra đời


Tất cả các ý trên.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
<b> 1. Củng cố: Đã củng cố</b>


<b> 2. Hướng dẫn tự học:</b>


a) Nguyên nhân nào dẫn đến trào lưu cải cách dân tộc nửa cuối thế kyIXX
b) Nội dung cuộc cải cách cuối TK XIX


c) Vì sao những cuộc cải cách cuối TK XIX không được thực hiện.
- Chuẩn bị cho bài LS địa phương và Kiểm tra 1 tiết


________________________________________
Tiết 44: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG


THĂNG LONG – HÀ NỘI TỰ NĂM 1802 ĐẾN NĂM 1884
<b>Ngày soạn: 3 / 3 / 2011</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được:</b>


<b>1. Kiến thức: Những nét chính về Thăng Long – Hà Nội tờ năm 1802 – 1884</b>
- Thăng Long – HN trước khi TDP xâm lược.



- Khí thế của quân dân HN khi Pháp tiến hành xâm lược.


- Những chiến thắng ở Hà Nội và ý nghĩa của những chiến thắng đó đối với phong
trào kháng Pháp trong cả nước.


<b>2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng yêu quý Thủ đô HN, tự hào với truyền thống của</b>
thủ đơ ta và ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh LS, dùng bản đồ LS để tường thuật diễn biến cuộc
KC ở HN.


- Tập dượt phân tích, đánh giá 1 sự kiện LS ở HN.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


Bản đồ, tranh ảnh về HN từ 1802 - 1884
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung và kết cục những cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối</b>
thế kỉ XIX ?


<b> 3. Bài m i: </b>ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Sau khi lên ngơi vua, Nguyễn Anh đã làm gì ?
Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ



Em hãy mô tả trấn thành Thăng Long ?
Hướng dẫn Hs quan sát hình 21.


Thăng Long được đổi thành Hà Nội từ năm
nào ?


Tỉnh Hà Nội thời Minh Mạng gồm những
huyện, trấn , phủ nào ?


Trong quá trình phát triển các vùng của Hà Nội
có sự khác nhau như thế nào ?


Kinh tế HN dưới thời Nguyễn ?


HN dưới thời Nguyễn có gì thay đổi so với
trước ?


<b>I. Thăng Long được đổi thành</b>
<b>Hà Nội</b>


<b>1. Thăng Long được đổi thành</b>
<b>Hà Nội.</b>


- 1837 Minh Mạng thành lập tỉnh
Hà Nội.


<b>2. Hà Nội vẫn là trung tâm kinh</b>
<b>tế.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Em hãy nêu cụ thể những biến đổi đó ?


Kể tên những công trình văn hố được xây
dựng vào thời kì này ? Những cơng trình nào
thời nay vẫn cịn ?


Hãy giới thiệu về một cơng trình văn hố được
xây dựng thời kì này mà ngày nay vẫn còn mà
em biết ?


Hướng dẫ HS quan sát H.23, H.24, H.25


HN giữa thế kỉ XIX đã được nhận xét như thế
nào ?


Khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam kì, ND
HN đã làm gì ?


Khi lái bn Đuypuy đến HN thăm dị đã gặp
phải khó khăn gì ?


Tóm tắt diến biến cuộc KC chống quân Pháp
đánh thành HN lần thứ nhất ?


Em hãy kể một số tấm gương chiến đấu anh
dũng ?


Hướng dẫn HS quan sát H.26


Nêu những hiểu biết của em về Nguyễn Tri


Phương ?


Hướng dẫn HS quan sát H.27.


Tại sao cửa ơ Thanh Hà lại được gọi là Ơ
Quang Chưởng ?


Sau sự kiện này TDP có thái độ như thế
nào ?


Hướng dẫn HS quan sát H.28.


Triều đình Huế đã làm gì ? Tại sao ?


Khi TDP đánh thành HN lần thứ 2 quân dân
HN đã có thái độ như thế nào ?


- Các cơng trình văn hố và sinh
hoạt văn hố có biến đổi, nhiều
cơng trình văn hoá được xây
dựng.


<b>II. Buổi đầu chống thực dân</b>
<b>Pháp xâm lược ( 1864 – 1884 )</b>


- 20 / 11 / 1873, quân Pháp do
Gácniê chỉ huy đánh thành Hà
Nội.


- Quân dân Hà Nội chiến đấu rất


anh dũng.


- 21 / 12 / 1873, Gácniê bị giết ở
Cầu Giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Quan sát H.31


Nêu những hiểu biết của em về Hoàng Diệu ?
Sau khi thành HN thất thủ, quân dân HN có
thái độ như thế nào ?


Hướng dẫn HS quan sát H.32, H.33


Em có nhận xét gì về tinh thần chống Pháp
của quân dân HN ?


=> Tổng đốc Hoàng Diệu chống
cự quyết liệt và tuẫn tiết theo
thành.


- 19/ 5 / 1883: Rivie bị giết ở Cầu
Giấy.


<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
<b>1. Củng cố: GV tổ chức trị chơi tìm hiểu về HN .</b>
<b>2. HDTH:</b>


<i><b>* Bài vừa học: Nhớ về những sự kiện ở thủ đô từ 1882- 1884.</b></i>
<i><b>* Bài sắp học: Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết</b></i>



************************************************
Tiết 45:

<b>Kiểm tra 1 tiết</b>



<i><b>Ngày soạn: 9. 3 . 2011 </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của học sinh qua kết quả bài kiểm tra.
- Rèn luyện ý thức nghiêm túcm tự giác khi làm bài


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Ra đề phù hợp đối tượng, duyệt đề với tổ chuyên môn.
- HS: Ôn tập những nội dung đã học từ đầu học kì.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra : GV phát đề đã photo cho HS</b>
<b>Đề bài: </b>


<b>I.TRẮC NGHIỆM</b>


1. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành qua trình xâm lợc Việt Nam vào năm ?
a. 1873 b.1874


c. 1883 d.1884


2.Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhát trong phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ
XIX là:



a. Khởi nghĩa Ba Đình b. Khởi nghĩa Bãi Sậy
c. Khởi nghĩa Hửơng Khê d. Khởi nghiã Yên Thế


3. Lãnh đạo chủ yếu trong phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kĩ XIX là:
a. Giai cấp phong kiến b. Giai cấp t sản


c. Giai cấp công nhân d. Tầng lớp sĩ phu yêu nớc tiến bộ
4. Nhà Nguyễn đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp đợc đánh dấu bởi sự kiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

d. Kí với Pháp hiệp ớửc Pa-tơ-nốt năm 1884


Câu 2. Nối tên các cuộc khởi nghĩa ở A cột với những ngời lãnh đạo ở cột B sao cho
đúng


A. Cuộc khởi nghĩa B. Ngời lãnh đạo


a. Khởi nghĩa Ba Đình 1. Nguyễn Thiện Thuật
b. Khởi nghĩa Bãi Sậy 2. Hoàng Hoa Thám


c. Khởi nghĩa Hơng Khê 3.Phạm Bành, Đinh Công Tráng
d. Khởi nghĩa Yên Thế 4. Phan Đình Phùng, Cao Thắng
<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>ĐỀ 8A:</b>


<i><b>Câu 1: Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa</b></i>
Yên Thế ?


<i><b>Câu 2: Em hãy cho biết 1số sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa</b></i>
cuối thế kỷ 19? Nội dung, ý nghĩa của các đề nghị cải cách đó?



<b>ĐỀ 8B:</b>


<i><b>Câu1.Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hửơng Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b></i>
nhất trong phong trào Cần Vơng?


<i><b>Câu 2.Trình bày nội dung, ý nghĩa và những hạn chế của các đề nghị cải cách</b></i>
cuối thế kỉ XIX.?


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM</b>


Câu 1 ( 2 điểm )


Câu 1 2 3 4


Đáp án A C C B


Câu 2: ( 1 điểm )


a nối với 3 c nối với 4
b nối với 1 d nối với 2
<b>II. TỰ LUẬN</b>


<b>ĐỀ 8A:</b>


<i><b>Câu 1: Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?</b></i>


* Nguyên nhân thất bại: Từ sau 1909 nghĩa quân gặp nhiều khó khăn về mọi
mặt. Lúc này phong trào Cần Vơng đã tan rã nên TDP có điều kiện tập trung lực lợng


để đàn áp khởi nghĩa Yên Thế, thêm vào đó chung cịn có thủ đoạn cho tay sai sát hại
thủ linh của cuộc khởi nghĩa.


- Về phía nghĩa quân, lực lợng tiêu hao dần dẫn đến tan rã. Phong trào bó hẹp
trong một địa phơng, bị cơ lập, tơng quan lực lợng quá chênh lệch.


* Ý nghĩa LS: - Khả năng lớn lao của nông dân trong LS đấu tranh của DT,
tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cờng của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm.


<i><b>Câu 2:</b></i>


* Những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ 19:
- Trần Đình Túc


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Nguyễn Lộ Trạch


* Những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu :


Mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định ) cho nớc ngồi vào bn bán, đẩy mạnh khai
thác ruộng hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phịng, chấn chỉnh
bộ máy quan lại, phát triển cơng thơng nghiệp và tài chính, mở rộng ngoại giao, cải
cách giáo dục, nâng cao dân trí, bảo vệ đất nớc.


* Ý nghĩa: Tấn công vào những t tởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bớc tiến của
dân tộc; phản ánh trình độ nhận thức của những ngời Việt Nam hiểu biết.


<b>ĐỀ 8B:</b>


<i><b>Câu1: Khởi nghĩa Hơng Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần</b></i>


Vơng vì:


- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa phần lớn là văn thân các tỉnh Thanh - Nghệ - Tĩnh
( tiêu biểu là Phan Đình Phùng, Cao Thắng )


- Thời gian cuộc khởi nghĩa kéo dài suốt 10 năm ( 1885 - 1895 )


- Quy mô cuộc khởi nghĩa rộng lớn: trên địa bàn 4 tỉnh ( Thanh Hoá, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình )


- Cuộc khởi nghĩa thể hiện tính chất ác liệt, cam go chống Pháp và triều đình
phong kiến bù nhìn.


- Khởi nghĩa Hơng Khê đã lập nhiều chiến cơng lớn.


<i><b>Câu 2: Trình bày nội dung, ý nghĩa và những hạn chế của các đề nghị cải cách cuối</b></i>
thế kỉ XIX.?


* Những nội dung chính trong đề nghị cải cách của các sĩ phu :


Mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định ) cho nớc ngồi vào buôn bán, đẩy mạnh khai
thác ruộng hoang, khai mỏ, phát triển bn bán, chấn chỉnh quốc phịng, chấn chỉnh
bộ máy quan lại, phát triển công thơng nghiệp và tài chính, mở rộng ngoại giao, cải
cách giáo dục, nâng cao dân trí, bảo vệ đất nớc.


* Ý nghĩa: Tấn cơng vào những t tởng lỗi thời, bảo thủ, cản trở bớc tiến của
dân tộc; phản ánh trình độ nhận thức của những ngời Việt Nam hiểu biết.


* Hạn chế:



- Những đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ rời rạc.


- Nội dung cải cách cha xuất phát từ cơ sở bên trong, cha hợp thời thế, cha
động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại: giải quyết hai mâu thuẫn cơ bản
của XH Việt Nam lúc bây giờ.


- Những đề nghị cải cách cịn dập khn hoặc mơ phỏng nớc ngồi, khơng phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh nớc ta.


Nhận xét giờ kiểm tra:


………
………


<b>Kết quả điểm</b>


<b>Lớp 8A</b> <b>Lớp 8B</b>


Điểm 9,10:
Điểm 7,8:
Điểm 5,6:
Điểm 3,4:
Điểm 0,1,2:


Điểm 9,10:
Điểm 7,8:
Điểm 5,6:
Điểm 3,4:
Điểm 0,1,2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM TƯ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918</b></i>
<b>Bài 29 : </b>


<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ</b>
<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>
<b>Tiết 46 </b>


<b>I. CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN</b>
<b>PHÁP (1897-1914)</b>


<i><b>Ngày soạn: 11. 3 . 2011 </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được:</b>
<b>1- Kiến thức: </b>


- Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc đia lần 1 của thực dân Pháp
ở VN


- Những biến đổi về KT, CT, VH và XH ở nước ta dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần 1.


<b>2- Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, phân tích, đánh giá các dự kiện lịch sử</b>
<b>3- Thái độ: </b>


- Thực chất của cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TD Pháp tăng cường bóc lột
thuộc địa để làm giàu cho chính quốc.


- Căm ghét bọn đế quốc áp bức bóc lột.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>



<b> - Thầy: Bản đồ liên bang ĐD, các tranh ảnh và tư liệu lịch sử phục vụ cho bài</b>
giảng.


- Trị: Soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. On định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nội dung chủ yếu của trào lưu cải cách dân tộc ở</b>
nước ta cuối TK XIX. Vì sao những đề nghị cải cách dân tộc ở nước ta cuối TK
XIX không thực hiện được?


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Sau khi PTCV l ng xu ng, th i k c i cách VT n c ta đã ch m d t. TDắ ố ờ ỳ ả ở ướ ấ ứ
Pháp b t đ u th c hi n ch ng trình khai thác thu c đ a l n 1 mà th c ch t là t ngă ầ ự ệ ươ ộ ị ầ ự ấ ă
c ng áp b c bóc l t thu c đ a làm giàu cho chính qu c.Chính sách đã tác đ ng đ n m iườ ứ ộ ộ ị ố ộ ế ọ
m t KT, CT, XH n c ta.ặ ướ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
- GV sử dụng bản đồ liên bang ĐD <sub></sub> giới thiệu địa


giới, thành phần của liên bangĐD


<b>GV: TD Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 1 ở</b>
nước ta với những nội dung gì?


<b>HS: TD Pháp tiến hành tấn cơng một cách toàn diện</b>
vào nước ta.


<b>GV : Treo sơ đồ bộ máy cai trị của TD Pháp ở</b>
Đơng Dương: GV giải thích sơ đồ



<b>GV: Tổ chức bộ máy nhà nước có gì khác trước.</b>
<b>HS:TD Pháp thành lập LBĐD gồm 5 xứ: Bắc Kì,</b>
Trung Kì, Nam Kì, Campuchia, Lào, đứng đầu là
toàn quyền ĐD.


<b>GV: Tổ chức bộ máy nhà nước ở VN ntn?</b>
<b>HS: VN chia làm 3 xứ với 3 chế độ khác nhau:</b>
+ Bắc Kì: Nửa bảo hộ


+Trung Kì: Bảo hộ
+ Nam Kì : Thuộc địa


<b>GV: Bộ máy nhà nước VN (Từ cấp xã xuống làng</b>
xã) được thiết lập ntn?


<b>HS: Bộ máy chính quyền từ T.Ư tới xã đều do TD</b>
Pháp chi phối. Người Pháp nắm quyền trực tiếp cấp
xã và tỉnh, từ cấp huyện trở xuống, Pháp nắm quyền
thống trị thông qua bộ máy quan lại (tay sai) người
Việt.


<b>GV: Chốt lại trọng tâm của chương trình “ khai thác</b>
thuộc địa lần1” của TD Pháp ở nước ta là thiết lập
bộ máy cai trị từ T. Ư đến đia phương, đặt cơ sở


<b>1) Tổ chức bộ máy nhà</b>
<b>nước:</b>


- Năm 1897 Pháp thành lập


liên bang Đông Dương gồm
5 xứ ( Bắc, Trung, Nam Kì,
Lào, Campuchia).


- Riêng VN bị chia làm 3 xứ
(Bắc Kì, Trung Kì, Nam
Kì).


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

khai thác thuộc địa lần 2, chính sách khai thác lần
này chúng đã bước đầu tấn công vào KT và XH.
<b>GV: Tổ chức hs cả lớp thảo luận: Em có nhận xét gì</b>
về tổ chức bộ máy cai trị


của TD Pháp.


<b>HS: Bộ máy nhà nước được thiết lập chạt chẽ từ</b>
T.Ư đến địa phương đều do người Pháp chi phối.
<b>GV: Minh hoạ thêm: Chia rẽ Đông Dương trong sự</b>
thống nhất giả tạo, Biến Đông Dương thánh 1 tỉnh
của Pháp, xoá tên Lào, Campuchia, VN trên bản đồ
thế giới….


<i><b>*Củng cố: GV treo sơ đồ bộ máy cai trị của TD</b></i>
Pháp ở Đơng Dương, hs hồn


thành sơ đồ:


GV: Tổ chức hs thảo luận nhóm…


<i><b>Nhóm1: Nêu chính sách của TD Pháp trong nơng</b></i>


nghiệp và nhằm mục đích gì?


<i><b>Nhóm2: Nêu chính sách cuả TD Pháp trong công</b></i>
nghiệp và nhằm mục đích gì?


<i><b> Nhóm3: Nêu chính sách của TD Pháp trong giao</b></i>
thơng vận tải và nhằm mục


đích gì?


<i><b>Nhóm4: Nêu chính sách của TD Pháp trong tài</b></i>
chính và nhằm mục đích gì?


- Đại diện các nhóm hs trình bày- hs bổ sung<sub></sub>GV
chốt lại.


- Nông nghiệp: Cướp đọat ruộng đất mở đồn
điền<sub></sub> phát canh thu tô để thu lợi


nhuận tối đa.


- Công nghiệp: Tập trung khai thác mỏ than, kim


- Bộ máy chính quyền từ
trung ương đến cơ sở do
người Pháp chỉ huy.


<b>2) Chính sách kinh tế:</b>


- Nơng nghiệp:



+Đẩy mạnh viêc cướp đoạt
ruộng đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

loại, vơ vét tài ngun, phát


triển các nghành cơng nghiệp có lợi nhuận cao.


<b>- GTVT: Tăng cường xây dựng hệ thống đường</b>
giao thông để tăng cường bóc


lột kinnh tế và bóc lột KT và đàn áp phhong trào đấu
tranh của nhân dân.


- Tài chính: Độc chiếm thị trường mua bán hàng
hoá, nguyên liệu, thu thuế.


<i><b>* Củng cố: Hậu quả việc khai thác KT của Pháp ở</b></i>
VN là gì? (Đánh dấu X vào


câu em chọn)




Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt




Nơng nghiệp giậm chân tại chỗ





Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn CN
nặng




Kinh tế VN phát triển tồn diện

.



<b>GV: Chính sách văn hố, giáo dục của TD Pháp</b>
trong thời kì này ntn?


HS: Vẫn duy trì VHGD PK sau đó có thêm mơn
tiếng Pháp…


Hệ thống giáo dục chia làm 3 bậc (SGK/139)


<i><b>* Củng cố: Chính sách VH, GD có phải để “ khai</b></i>
thác văn minh” cho ngưịi Việt


hay khơng? Vì sao?


phát canh thu tô
- Công nghiệp:


+ Khai thác than, kim loại
+ Phát triển các nghành
công nghiệp nhẹ


-Thương nghiệp:



+Độc quyền thị trường VN
+Đánh thuế nặng, nặng nhất
là muối, rượu, thuốc phiện.
- Giao thông vận tải


Tăng cường xây dựng hệ
thống đường giao thơng


<b>3. </b> <b>Chính sách văn hố,</b>
<b>giáo dục:</b>


Nơ dịch và ngu dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>1. CỦNG CỐ: Cuộc khai thác thuộc địa lần 1 có mặt nào tiêu cực và mặt nào tích</b>
cực đối với nước ta?


<b>2. HDTH:* Bài vừa học: Học theo phần củng cố.</b>


<i><b>*Bài sắp học: Phần II bài 29: Những biến chuyển của xã hội VN.</b></i>


a. Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của Pháp đối với xã hội VN.
b. Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu TK XX


<b>Bài 29 </b>


<b>CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>


<b>VÀ NHỮNG BIẾN CHUYỂN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM</b>



<b>(tiếp theo).</b>



Tiết 47 II. NHỮNG BIẾN CHUYỂN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM
<i><b>Ngày soạn: 13. 3 . 2011 </b></i>


<b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Dưới tác động của chính sách khai thác lần 1, XH VN có nhiều biến đổi:
+ Giai cấp PK nông dân, công nhân đều biến đổi


+ Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản ra đời


- XH VN thay đổi sẽ dẫn đến nội dung, tính chất CM thay đổi


- Xu hướng CM mới- Xu hướng CM DCTS đã xuất hiện trong phong trào giải
phóng dân tộc VN


<i><b>2. Kĩ năng: - Nhận xét, phân tích, tổng hợp đánh gía những sự kiện lịch sử.</b></i>


- Biết sử dụng những tranh ảnh lịch sử để minh hoạ cho những sự kiện
điển hình.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b> - HS hiểu rõ thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp trong phong trào cách</b></i>
mạng


- Tôn trọng lòng yêu nước của các sĩ phu đầu TK XX quyết tâm vận động
CMVN đi theo xu hướng mới (xu hướng CMTG đang tiến hành)



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Thầy: Tranh ảnh lịch sử và đời sống giai cấp trong xã hội, bộ mặt nông thôn
và thành thị.


- Trị: Sưu tầm những tài liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


1. On định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày những nét chính về cuộc khai thác thuộc
địalần 1 của TD Pháp?


<b> 3. Bài mới: D i tác đ ng c a ch ng trinh khai thác thu c đ a l n1 c a TD Pháp,</b>ướ ộ ủ ươ ộ ị ầ ủ
XHVN có nhi u bi n đ i. Bên c nh nh ng giai c p không ng ng bi n đ ng là cácề ế ổ ạ ữ ấ ừ ế ộ
giai t ng m i ra đ i, n i dung và tính ch t cu c cách m ng VN có nh ng thay đ iầ ớ ờ ộ ấ ộ ạ ữ ổ
nh t đ nh, 1 xu h ng CM m i, xu h ng CMDCTS đã xu t hi n trong phong tràoấ ị ướ ớ ướ ấ ệ
gi i phóng DTVN. ây chính là v n đ chúng ta tìm hi u ti t 47.ả Đ ấ ề ể ế


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 1/140


<b>GV: Dưới thời Pháp thuộc, giai cấp PK VN phát</b>
triển ntn?


<b>HS: Ngày càng đông, đa phần đã đầu hàng làm tay</b>
sai cho TD Pháp, một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu
nước.


GV chốt lại: Bên cạnh địa chủ người Việt cịn có địa chủ
người Pháp và địa chủ nhà chung ( nhà thờ)



<b>GV: Dưới thời Pháp thuộc, giai cấp nơng dân có</b>
những thay đổi ntn?


<b>HS: Cơ cực trăm bề</b>


<b>GV: Minh hoạ thêm và yêu cầu học sinh quan sát</b>
hình 99 SGK để nhận xét đời sống của người nơng
dân<sub></sub> Người nơng dân gầy guộc, đói khổ, phải kéo cày
thay trâu.


<b>GV: Thái độ chính trị nơng dân ntn?</b>


<b>HS: Họ rất căm ghét TD Pháp và PK, sẵn sàng đứng</b>


<i><b>1. Các vùng nông thôn:</b></i>


- Giai cấp địa chủ PK: Có điều
kiện phát triển, đa số đầu hàng
thực dân Pháp một số ít địa
chủ vừa và nhỏ có lịng u
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

lên đấu tranh giành lấy tự do, no ấm.


<i><b>* Củng cố: Chính sách khai thác thuộc địa lần 1 của</b></i>
thực dân Pháp đã làm cho nông thôn nước ta có
những thay đổi nào sau đây, hay đánh dấu X vào câu
em chọn.





Số lượng địa chủ tăng nhanh, 1 bộ phận trở thành tay
sai cho địch




Giai cấp nơng dân bị bóc lột nặng nề và phân hố
thành nhiều tầng lớp mới.




Nơng dân có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham
gia các cuộc đấu tranh chống TD Pháp




Tất cả các thay đổi trên


GV: Yêu cầu hs đọc phần 2 SGK/141, 142 và tổ chức
HS thảo luận nhóm.


<b>GV: Gọi đại diện các nhóm HS trả lời</b><sub></sub> Hs bổ sung <sub></sub>
GV chốt lại và minh hoạ bằng tranh ảnh.


<i><b>+ Nhóm1: Dưới tác động của c/s khai thác thuộc địa</b></i>
lần1, đô thị VN phát triển ntn?


->Cuối TK XIX đầu TK XX, đô thị VN ra đời và
phát triển ngày càng nhiều <sub></sub> nhiều giai tầng mới ra đời
<i><b>+ Nhóm2: Tầng lớp tư sản VN ra đời ntn? Tại sao</b></i>


vừa mới ra đời, họ lại bị TD Pháp chèn ép vàkìm
hãm?


-> Họ là thầu khốn, đại lý, chủ xí nghiệp, chủ hãng
bn <sub></sub> TSVN. Bị thực dân Pháp chèn ép vì Pháp kìm
hãm kinh tế thuộc địa phát triển sẽ cạnh tranh với
kinh tế chính quốc.


<i><b>+ Nhóm3: Tầng lớp tiểu tư sản thành thị ra đời và</b></i>
phát triển nth? Tại sao tiểu tư sản trí trức sẵn sàng
tham gia các cuộc vận động cứu nước?


<i><b>2. Đô thị phát triển, sự xuất</b></i>
<i><b>hiện các giai cấp và tầng lớp</b></i>
<i><b>mới:</b></i>


- Cuối TK XIX đầu TK XX ,
đô thị VN ra đời và phát triển
các giai tầng mới :


+Tầng lớp tư sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i>-> SGK/141. Tiểu tư sản, tri thức sẵn sàng tham gia</i>
các cuộc vận động cứu nước vì họ có trình độ, có
lịng u nước, nhạy bén với thời cuộc.


<i><b>+Nhóm4: Giai cấp CNVN ra đời ntn? Vì sao cơng</b></i>
nhân VN có tư tưởng CM triệt để?



<i>-> Đầu TK XX giai cấp công nhân VN ra đời, số</i>
lượng khoảng 10 vạn người, đời sống rất khốn khổ.
Họ có tư tưởng CM triệt để vì khơng có tài sản gì để
mất, bị áp bức bóc lột nặng nề, họ là giai cấp vô sản
“bán công, nuôi miệng”


<b>GV: Yêu cầu HS quan sát hình 100 SGK: Em có</b>
nhận xét gì về lực lượng cơng nhân VN trong thời kì
Pháp thuộc?


<b>HS: Cuộc sống cũng cơ cực khơng kém gì nơng dân</b>
<i><b>*Củng cố: Tác động của chính sách khai thác thuộc</b></i>
địa đối với XHVN?


<b>GV: Sử dụng bảng so sánh SGV/209</b>


<b>GV: Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu TK</b>
XX


<b>HS: Xu hướng CMDCTS trong phong trào giải</b>
phóng dân tộc


<i><b>* Củng cố: Các nhà u nước lại muốn theo gương</b></i>
Nhật Bản vì lí do nào sau đây? Khoanh tròn câu em
chọn


a- NB là nước châu Á có những điều kiện TN, XH
gần giống VN


b- Đã đứng trước nguy cơ trở thành thuộc địa của


các ĐQ phương Tây


c- Sau cuộc Duy Tân Minh Trị (1,1868) NB trở
thành nước có nền KT phát triển


d- NB đi theo con đường XHCN


+ Giai cấp công nhân.


<i><b>3. Xu hướng mới trong công</b></i>
<i><b>cuộc vận động giải phóng</b></i>
<i><b>dân tộc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
1. Củng cố: Đã củng cố từng phần


2. Hướng dẫn tự học:


Làm BT: Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX (theo mẫu).


Giai cấp, tầng lớp Nghề nghiệp Thái độ đối với dân tộc
Địa chủ phong


kiến
Nông dân
Công nhân


Tư sản
Tiểu tư sản



Chuẩn bị cho bài học sau:


a) Dựa vào đâu hội Duy Tân chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập.
(Nhóm hs)


b) Đơng Kinh Nghĩa Thục có những hoạt động nào? Điều kiện như thế có ảnh
hưởng gì đến phong trào yêu nước chống Pháp ở nước ta?


c) Phong trào Duy Tân và chống thuế ở Trung Kì có mối liên hệ với nhau
khơng?


d) Lập bảng thống kê các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, theo mẫu
Phong trào Mục đích Hình thức và nội dung hoạt động


chủ yếu


***************************************************
Tiết: 48, 49


<b>PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP</b>
<b>TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918</b>


<i><b>Ngày soạn: 16. 3 . 2011 </b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Nguyên nhân nảy sinh cuộc vận động cứu nước theo khuynh mới ở đầu thế kỉ
XX.



- Những điểm giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế ki XX.


<b> 2/ Tư tưởng: Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX.</b>
<b> 3/ Kĩ năng: Biết so sánh giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. </b>
<b>B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC: Tranh ảnh, các tư liệu về các nhà yêu nước</b>
trong thời kì này.


<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định, kiểm tra:</b>


<b> 2/ Giới thiệu bài mới:</b>
<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


GV: Vì sao nhiều sĩ phu hướng đến Nhật?
HS: Nhật đi theo con đường tư sản trở nên
giàu mạnh và là nước “đồng chủng đồng
văn”


GV: Xu hướng cứu nước của Phan Bội
Châu và kết quả của phong trào Đông du?
HS: Bạo động, đi theo tư sản. Vì Nhật-Pháp
đã thỏa hiệp trục xuất -> Phong trào Đông
du tan rã


GV: So với phong trào Đông du Đơng Kinh
nghĩa thục có điểm gì khác?



HS: Lập trường, dạy người dạy chữ nâng
cao lòng yêu nước để chống Pháp


GV: Kết quả, ý nghĩa của Đông Kinh nghĩa


<b>I. Phong trào yêu nước trước</b>
<b>chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
<b> 1. Phong trào Đông du </b>
<b>(1905-1909)</b>


- Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất
hiện xu hướng cứu nước mới con
đường dân chủ tư sản.


- Năm 1904, Phan Bội Châu sáng
lập Hội Duy tân.


- Mục đích: lập ra nước Việt Nam
độc lập


- Kết quả: 3/1909, phong trào
Đông du ta rã


<b>2. Đông Kinh nghĩa thục (1907)</b>
<b> - Tháng 3/1907, Lương Văn Can,</b>
Nguyễn Quyền… lập trường Đông
Kinh nghĩa thục


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

thục?



HS: Dựa SGK trả lời


GV: Cùng với Đông Kinh nghĩa thục, ở
Trung Kì có cuộc vận động Duy tân. Ai là
người lãnh đạo?


HS: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
GV: Giới thiệu chân dung ông


GV: Hoạt động của phong trào này?
HS: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong
kiến…


GV: Vì sao Pháp đàn áp phong trào này?
HS: Hoạt động của phong trào góp phần
cho sự đấu tranh của nhân dân


<b>* Hoạt động 2: (Tiết 2)</b>


GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực
dân Pháp đã có chính sách như thế nào?
HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức
của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc
chiến


GV: Đời sống nhân dân ta trong thời kì
này?


HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ
cực thêm



GV: Vì sao cuộc mưu khởi ở Huế bùng nổ?
HS: Do bất bình trước chính sách bắt lính
của Pháp


GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng


- Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa
thục bị giải tán


- Ý nghĩa: (SGK)


<b> 3. Cuộc vận động Duy tân và</b>
<b>phong trào chống thuế ở Trung</b>
<b>Kì (1908)</b>


- Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn
ra cuộc vận động Duy tân do Phan
Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
lãnh đạo


- Mục đích: tuyên truyền, đả phá
hủ tục phong kiến Năm 1908, Pháp
đàn áp


<b>II. Phong trào yêu trong thời kì</b>
<b>chiến tranh thế giới thứ nhất</b>
<b>(1914-1918)</b>


<b>1. Chính sách của thực dân Pháp</b>


<b>ở Đông Dương trong thời chiến</b>


Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ
nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc
lột sức người, sức của ở Đông
Dương để phục vụ cho cuộc chiến


<b> 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế</b>
<b>(1916). Khởi nghĩa của binh lính</b>
<b>và tù chính trị ở Thái Nguyên</b>
<b>(1917)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

thất bại?


GV: Cuộc khởi nghĩa binh lính Thái
Nguyên đã nổ ra như thế nào?


HS: Dựa SGK trả lời


GV: Ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa trên?
HS: Nêu cao tinh thần yêu nước của người
Việt trong quân đội Pháp


GV: Giới thiệu hình 105, 106 SGK
<b>* Hoạt động 3: </b>


GV: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang
148


GV: Em hãy nêu hồn cảnh ra đi tìm đường


cứu nước của Nguyễn Tất Thành?


HS: Dựa vào SGK trả lời


GV: Hướng đi của Người có gì khác so với
những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?
HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc
tiền bối


GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.


Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo nổ
ra đêm 3, sáng 4/5/1916 nhưng
nhanh chóng bị thất bại


* Khởi nghĩa binh lính Thái
Nguyên: do Trịnh Văn Cấn lãnh đạo
sau 5 tháng bị đàn áp.


* Ý nghĩa: nêu cao tinh thần yêu
nước của người Việt trong quân đội
Pháp


<b>3. Những hoạt động của Nguyễn</b>
<b>Tất Thành sau khi ra đi tìm</b>
<b>đường cứu nước</b>


- Hồn cảnh ra đi tìm đường cứu
nước: Nguyễn Sinh Cung sinh
trong một gia đình trí thức yêu


nước; vùng quê có truyền thống đấu
tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan,
các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế
tắc, Người đã quyết định đi sang
phương Tây tìm đường cứu nước
(05.6.1911).


- Trong thời gian ở Pháp Người đã
tiếp nhận Cách mạng tháng Mười
Nga.


<b>4/ Củng cố:</b>


Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX?


<b> 5/ Hướng dẫn tự học:</b>


<b> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố</b>
<b> b/ Bài sắp học:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

************************************************************
Tiết 50: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG HÀ NỘI


<b> HÀ NỘI TỪ 1885 ĐẾN 1918</b>



<i><b>Ngày soạn: 11. 4 . 2011 </b></i>



<b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu được:</b>


<b>1. Kiến thức: Những biến đổi của Thăng Long – Hà Nội từ năm 1885 – 1918 và</b>
những đóng góp của Hà Nội đối với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.


<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giúp HS hiểu được sự tàn bào của TD Pháp đối với ND ta.


- Giáo dục cho HS lòng yêu quý Thủ đô HN, tự hào với truyền thống của thủ đơ ta và
ý thức giữ gìn phát huy truyền thống đó.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh LS, dùng bản đồ LS để tường thuật diễn biến cuộc
KC ở HN.


- Tập dược phân tích, đánh giá 1 sự kiện LS ở HN.
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>


Bản đồ, tranh ảnh về HN từ 1885 - 1918
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Hướng đi cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì mới so với</b>
những nhà u nước chống Pháp lúc đó ?


<b> 3. Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG GHI</b>


Pháp chính thức chiếm được HN vào thời
gian nào ?


Em hiểu như thế nào về chế độ “nhượng
địa” ?


ND HN có thái độ ntn ? Nêu những sự
kiện chứng tỏ sau khi Pháp chiếm HN,
NDHN vẫn đấu tranh quyết liệt ?


Các cuộc đấu tranh có KQ ntn ? Ý
nghĩa ?


<b>1. Phong trào đấu tranh của ND Hà</b>
<b>Nội cuối thế kỉ XIX.</b>


- 1888, HN trở thành thành phố theo chế
độ “nhượng địa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i>Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ.</i>


Vào đầu TK XX, HN có những biến đổi
gì về XH ?


Hướng dẫn HS quan sát H.34,H.35.
Bộ mặt của HN có những thay đổi gì ?
Nêu những biến đổi của KT Hà Nội đầu
thế kỉ XX ? Tại sao ?



Kể tên các tuyến đường Gthơng chính
được hình thành thời gian này?


Hướng dẫn HS quan sát H.36, H.37, H.38
Xã hội HN có những biến đổi như thế nào
? Hãy kể tên một số nhà TS ?


Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ.


HN đã có những hoạt động gì để hưởng
ứng các hđ của PBC & Phong trào Đông
du ? Việc nhân dân HN hưởng ứng phong
trào Đơng du chứng tỏ điều gì ?


Hướng dẫn HS quan sát H.39


Nêu những hiểu biết của em về phong
trào Đông Kinh nghĩa thục ?


Những hđ của ĐKNT có ảnh hưởng ntn
tới phong trào yêu nước ở HN ?


Nêu những hiểu biết của em về vụ Hà
thành đầu độc ?


Hướng dẫn HS quan sát H.40


<b>2. Hà Nội đầu thế kỉ XX</b>



<i><b>a. Những biến đổi về kinh tế - xã hội</b></i>
- HN trở thành thủ phủ của Liên bang
Đơng Dương


- Hầu hết các xí nghiệp và công ty lớn
của Pháp đều đặt trụ sở tại HN.


- Tầng lớp TS người Việt được hình
thành.


- Một số sĩ phu tiến bộ của HN đứng ra
hoạt động công thương.


- TTS HN ngày một thêm đơng.


- Đội ngũ cơng nhân được hình thành.
<i><b>b. Hà Nội với phong trào yêu nước đầu</b></i>
<i><b>TK XX</b></i>


* Hưởng ứng hoạt động của Phan Bội
Châu và phong trào Đông du


- ND Hà Nội nhiệt liệt hưởng ứng phong
trào Đông du.


* Đông Kinh nghĩa thục:


ĐKNT khuấy động phong trào yêu nước
tại HN -> ND HN sôi nổi hưởng ứng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Trước tình hình đó TD Pháp có thái độ
ntn ? Nhận xét của em về thái độ đó của
TDP ?


Việt Nam Quang Phục Hội có hoạt động
gì ở HN ?


TDP đã làm gì ? Ảnh hưởng ntn đối với
phong trào CM ở HN ?


Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ.


PT CN ở Hà Nội như thế nào ?


Các pt đấu tranh của CN liên tiếp bùng
nổ chứng tỏ điều gì ?


* Hoạt động của Việt Nam Quang Phục
hội:


- Chiều 26 / 4 / 1913, Nguyễn Văn Tuý
ném tạc đạn giết chết 2 sĩ quan Pháp và
làm bị thương một số tên khác ( Tràng
Tiền )


=> Phong trào CM ở HN bị tổn thất nặng
nề


* Phong trào công nhân HN



Tháng 5 năm 1909 -> 1917 công nhân ở
Hn liên tiếp bãi công.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Những biến đổi của HN từ 1885 – 1918 ?
- Các hoạt động yêu nước ở HN đầu thế kỉ XX ?
- Học bài, chuẩn bị giờ sau ôn tập.


*******************************************


<b>Bài 31 </b>

<b>ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM</b>


<b>1858 ĐẾN 1918</b>



<i><b>Ngày soạn: 19.4 . 2011 </b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


<b> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: </b>


- Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực
dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta.


- Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào
- Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX.
<b> 2/ Tư tưởng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho
độc lập dân tộc.



<b> 3/ Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh
những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử


- Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch
sử.


<b>B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: </b>
<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> 1/ Ổn định, kiểm tra:</b>
<b> 2/ Giới thiệu bài mới:</b>
<b> 3/ Dạy bài mới:</b>


<b>Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam
2.1859 Pháp đánh Gia Định


2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì
5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất


6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội


18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt



<b>Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương(1885 – 1896)</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885 Ra chiếu Cần vương


1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế


Nửa cuối TK XIX <sub>Trào lưu cải cách Duy Tân </sub>


<b>Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm</b>
<b>1918)</b>


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì
1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế


1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên


1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước
<b>2. Những nội dung chủ yếu :</b>


Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i><b> * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?</b></i>



<b> Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm </b>
<b>thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...</b>


<i><b> * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân</b></i>
Pháp ?


<b> Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân</b>
dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .


<i><b> * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương </b></i>


<b> Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa </b>
<b>lịch sử của phong trào .</b>


<i><b> * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? </b></i>
<b> Hướng trả lời : </b>


<b> + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ</b>
phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi
nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê


<b> + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền</b>
thống đấu tranh của dân tộc).


<b> + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .</b>


<b> + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất</b>
mãnh liệt, khơng gì tiêu diệt được .



<i><b> * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu</b></i>
nước Việt Nam đầu thế kỷ XX


<b> Hướng trả lời : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b> - Những biểu hiện cụ thể: </b>


<b> + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ</b>
(quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mơ hình của Nhật Bản).


<b> + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.</b>
<b> + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông</b>
thôn.


<b>II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :</b>


<b>Yêu cầu HS lập bảng th ng kê v các cu c kh i ngh a l n trong phong trào</b>ố ề ộ ở ĩ ớ
C n v ng theo b ng sau :ầ ươ ả


<b>Tên cuộc khởi</b>


<b>nghĩa</b> <b>Thời gian</b> <b>Người lãnh đạo</b>


<b>Địa bàn hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nguyên nhân thất bại</b>


<b>Ý nghĩa bài</b>
<b>học</b>



<b> 4. Hướng dẫn tự học:</b>


<b>Chuẩn bị thi học kì II</b>


************************************************


************************************************


<b>Tiết 52</b>



<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>



<i><b>Ngày soạn: 29 / 4 / 2011</b></i>
<i><b>I. MỤC TIÊU </b></i>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


Đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức ở HS, rút kinh nghiệm cho công tác
giảng dạy sau kết quả bài KT


<i><b>2. Kĩ năng </b></i>


Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận
dụng kiến thức để so sánh.


<i><b>3. Tư tưởng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Đề bài</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)</b>



<i><b> Hãy khoanh tròn vào các chữ cái trước các đáp án đúng trong các câu hỏi </b></i>
<i><b>dưới đây :</b></i>


<b>Câu 1/ Phong trào Cần Vương xuất hiện và kết thúc vào khoảng thời gian nào ?</b>
A. 1884 - 1896


B. 1885 - 1896
C. 1884 – 1913
D. 1885 - 1914


<b>Câu 2 / Cuộc khởi nghĩa nào sau đây nổ ra trước Phong trào Cần Vương ? </b>


A. Ba Đình B. Hương Khê C. Yên Thế D. Bãi Sậy
<b>Câu 3 / Cuộc khởi nghĩa Yên Thế nổ ra là do những nguyên nhân nào ?</b>


A. Hưởng ứng Phong trào Cần Vương
B. Do thực dân Pháp cướp đất làm đường
C. Do thực dân Pháp cướp đất mở đồn điền


D. Cả 2 đáp án B và C


Câu 4 / Cuôc khai thác Thuộc địa của thực dân Pháp đã làm cho kinh tế Việt Nam
có những biến đổi như thế nào ?


A. Hình thành những vùng trồng cây công nghiệp.


B. Các đô thị và các khu công nghiệp mới xuất hiện
C. Hệ thống đường giao thơng vận tải hình thành



D. Tất cả các ý nêu trên


<b>Câu 5 / Hoạt động nào sau đây là hoạt động chính của phong trào Đông du ?</b>
A. Tổ chức mít tinh diễn thuyết


B. Đưa thanh niên sang Nhật học tập làm cách mạng
C. Mở trường dạy chữ quốc ngữ


D. Biểu tình chống thuế , chống bắt phu , bắt lính


<b>Câu 6 /Muc đích chủ yếu của các phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là </b>
gì ?


A. Khôi phục lại chủ quyền chế độ Phong kiến
B. Thức tỉnh lòng yêu nước , tinh thần dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

D. Bài trừ hủ tục phong kiến ,
<b>II. Phần tự luận ( 7 điểm ) </b>


<b>Câu 1 / Hãy điền vào các ô trống trong bảng dưới đây ( 4 đi m )</b>ể
Phong


trào


Thời gian Người lãnh đạo Tổ chức và hoạt động


Đông du ………….


...
...


...
………
………
………
………
………
……….
………
………..…..
Đông kinh
Nghĩa
thục
…………
…………
…………
….………
………
………
………..….
………
………
………
………
……….…
Cuộc vận
động
Duy tân
…………
………….
…………

………….
…………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Câu 2 Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam đã
<i><b>làm cho xã hội Việt Nam đầu TK XX đã có những biến đổi như thế nào ? ( 3điểm )</b></i>
a. Có những tầng lớp , giai cấp nào ở vùng nông thôn và vùng đô thị ?( 1
<i>điểm ) </i>


<i> b. Cuộc sống của tầng lớp công nhân và dân nghèo thành thị ra sao ? </i>
<i>Thái độ của họ đối với bọn tư bản thực dân như thế nào ?( 2 điểm ) </i>


<b>Đáp án chấm bài KT Học kì II Môn Sử 8</b>
<b> Phần Trắc nghiệm ( 3 điểm )</b>




Đáp án Đáp án


Câu 1 B ( 1885 - 1896 ) Câu 4 D Tất cả A , B và C
Câu 2 C K N Yên Thế Câu 5 B Đưa Thanh niên sang



Nhật


Câu 3 D Cả B và C Câu 6 C Xây dựng nước


VN……
<b> Phần Tự luận ( 7 điểm )</b>




Câu 1 ( 4điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

đạo


Đông du 1905 -


1909


Phan Bội Châu Thành lập Hội Duy tân , đưa
thanh niên


yêu nước sang Nhật học tập về
nước làm cách mạng ….


Đông kinh nghĩa
thục


1907 Lương Văn
Can ,



Nguyễn Quyền
Lê Đại


Mở trường học dạy chữ quốc
ngữ ,giáo dục lòng yêu nước và
tinh thần tự hào dân tộc …
Cuộc vận động


Duy tân


1908 Phan Châu
Trinh


Huỳnh Thúc
Kháng


Mít tinh diễn thuyết , mở trường
học


Tun truyền lịng u nước , ý
chí tự. cường , bài trừ hủ tục
pk , nâng cao dân trí , xây dựng
nếp sống mới …




<i> Câu 2 ( 3 điểm ) Học sinh cần trả lời các ý sau :</i>



A Xã hội VN đầu TK XX có các tầng lớp , giai cấp :
Ở vùng nông thôn : Có 2 giai cấp Địa chủ và nơng dân


<i> Ở vùng đô thị: Có các tầng lớp mới hình thành : Tư sản , tiểu tư sản , </i>
<i>công nhân và dân nghèo thành thị . ( 1 điểm )</i>


B Cuộc sống của công nhân vô cùng cực khổ , họ bị bọn chủ tư sản và
<i>tay sai áp bức và bóc lột rất tàn tệ </i>


<i> Họ phải lao động vô cùng cực nhọc trong các nhà máy hầm mỏ , đồn điền</i>
<i>với điều kiện khó khăn và đồng lương chết đói . ( 1 điểm)</i>


<i> Bởi vậy họ có lịng căm thù sâu sắc đối với bọn thực dân và có ý thức giác</i>
<i>ngộ cách mạng , săn sàng tham gia đấu tranh ( 1điểm )</i>


( Lớp 8A bỏ câu tự luận thứ 2 )


<i><b>Kết quả kiểm tra</b></i>





<b>Lớp 8A</b> <b>Lớp 8B</b>


Điểm 9,10:
Điểm 7, 8:
Điểm 5, 6:
Điểm 3,4:
Điểm 0,1,2:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×