Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tài liệu KẾ HOẠCH DẠY HỌC HOÁ HỌC 11 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.3 KB, 57 trang )





KẾ HOẠCH DẠY HỌC HOÁ HỌC 11
BAN CƠ BẢN
GIÁO VIÊN: ĐÀO THỊ NHƯ




















Giáo viên: Đ ào Thị Như

2
Tiết 1, 2 Ôn tập đầu năm


Ngày soạn: 15/08/2008
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, bảng tuần hoàn va định luật tuần hoàn, liên kết hoá học,
phản ứng oxi hoá - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
- Hệ thống hoá tính chất vật lí và hoá học các đơn chất và hợp chất của nguyên tố trong nhóm halogen, oxi
– lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi – lưu huỳnh, chuẩn bị nghiên cứu
nguyên tố nitơ – photpho và cacbon – silic.
*Kĩ năng:
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học vào nghiên cứu các nguyên tố cụ thể.
- Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Giải một số dạng bài tập cơ bản theo các phương pháp khác nhau.
B.Chuẩn bị:
Các phiếu học tập
C.Phương pháp:
Sử dụng bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng
D.Tiến trình dạyhọc:
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học.
Hoạt động 2
*Làm phiếu học tập số 1.
Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố
hoá học, liên kết hoá học để ôn tập nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
*GV
Một nguyên tố hoá học có kí hiệu nguyên tử là
35
17
X
.

1.Hãy xác định:
- Tên nguyên tố X.
- Số lượng các loại hạt trong nguyên tử X.
- Điện tích hạt nhân.
- Cấu hình electron của nguyên tử X
- Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Tên các nguyên tố cùng nhóm với X.
2.Hãy cho biết:
- Dạng công thức phân tử chung của đơn chất X và các nguyên tố cùng nhóm.
- Loại liên kết trong các phân tử đơn chất.
- Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất.
- Sự bi
ến đổi tính chất hoá học của các đơn chất khi đi từ đầu tới cuối nhóm và các phản ứng cụ thể chứng
minh sự biến đổi đó.
3.- Viết công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và H. Liên kết trong phân tử này thuộc loại liên kết nào?
- Hãy so sánh tính chất vật lí và hoá học của hợp chất này với tính chất vật lí và hoá học của H
2
SO
4
? Viết
các phương trình minh hoạ?
*HS:
35
17
X

1.
- Tên nguyên tố X: Clo.
- Số lượng các loại hạt trong nguyên tử X:
+ Số p = số e = 17

Giáo viên: Đ ào Thị Như

3
+ Số n = 35-17 = 18
- Điện tích hạt nhân: 17+
- Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
- Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn:
+ Ô nguyên tố: 17
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: VIIA
- Tên các nguyên tố cùng nhóm với X: flo, brom, iot, (attatin)
2.
- Dạng công thức phân tử chung của đơn chất X và các nguyên tố cùng nhóm: X
2

- Loại liên kết trong các phân tử đơn chất: liên kết cộng hoá trị không cực.
- Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất: Tính oxi hoá (tính phi kim điển hình).
- Đi từ F
2
tới I
2

, tính oxi hoá giảm dần.
Các phản ứng cụ thể chứng minh:

nh
ch
ất
ho
á
họ
c
F
2
Cl
2
Br
2
I
2

Td
với
ki
m
loạ
i
Oxi hoá tất cả các kim loại Oxi hoá hầu hết các kim
loại, pư cần đung nóng
Oxi hoá nhiều kim
loại, pư cần đung
nóng

Oxi hoá nhiều kim
loại, pư chỉ xảy ra
khi đung nóng
hoặc có xt
Td
với
hiđ
ro
Pư ngay trong bóng tối và
ở t
o
thấp, nổ mạnh
252
22
2
o
C
FH HF

+⎯⎯⎯→
Pư cần được chiếu sáng, nổ
as
22
2
Cl H HCl
+⎯⎯→

Pư cần đun nóng,
không nổ
o

t
22
2
BrH HBr
+⎯⎯→
Pư cần đun nóng,
yếu, thuận nghịch
22
2
o
t
I HHI
⎯⎯→
+
←⎯⎯
Td
với

ớc
Pư phân huỷ mãnh liệt
ngay ở nhiệt độ thường
22 2
1
2
2
FHO HF O+⎯⎯→+

Ở nhiệt độ thường:
22
H O Cl HCl HClO++



Ở nhiệt độ thường:
22
H O Br HBr HBrO+ +


Pư xảy ra châm hơn so với
clo.
Hầu như
không phản
ứng.
3.
- Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và H: HCl.
Liên kết trong phân tử này thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực.
- So sánh với H
2
SO
4
:
+ Giống nhau: là chất lỏng, không màu; đều có tính axit mạnh: làm quỳ tím đổi sang màu đỏ, tác dụng với
kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối.
Phản ứng minh hoạ:
Tính axit H
2
SO
4
loãng HCl
Td với kim loại H
2

SO
4loãng
+ Fe → FeSO
4
+ H
2
↑ 2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2

Td với oxit bazơ 4H
2
SO
4loãng
+ Fe
3
O
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 8HCl + Fe
3
O

4
→ FeCl
2
+ 2FeCl
3
+
Giáo viên: Đ ào Thị Như

4
4H
2
O 4H
2
O
Td với bazơ H
2
SO
4
+ Fe(OH)
2
→ FeSO
4
+ 2H
2
O 2HCl + Fe(OH)
2
→ FeCl
2
+ 2H
2

O
Td với muối H
2
SO
4
+ CaCO
3
→ CaSO
4
+ H
2
O + CO
2
↑ 2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ H
2
O +
CO
2


+ Khác nhau:
Tính chất H
2
SO
4đặc
HCl

Tính chất vật lí H
2
SO
4
đặc sánh, khó bay hơi. Mùi sốc, dễ bay hơi
Tính chất hoá
học
H
2
SO
4
đặc có tính háo nước và tính oxi
hoá mạnh
2H
2
SO
4
+ Cu → CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

Có tình khử khi tác dụng với chất oxi hoá
mạnh.
MnO
2
+ 4HCl
đặc


o
t
⎯⎯→ MnCl
2
+ Cl
2
↑ +
2H
2
O
Hoạt động 3
*Làm phiếu học tập số 2:
Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
*GV:
Câu 1
: Cân bằng các phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
1.

KMnO
4
+ HCl
đặc
→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O

2.

NaCl + H
2
O
dpdd
cmn
⎯⎯⎯→
NaOH + H
2
↑ + Cl
2

3.

Fe + H
2
SO
4đặc
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O + SO
2


4.

KBr + H
2
SO
4đặc
→ K
2
SO
4
+ Br
2
+ SO
2
↑ + H
2
O
5.

HI + H
2
SO
4đặc
→ I
2
+ H
2
S↑ + H
2
O

6.

SO
2
+ H
2
O + Br
2
→ H
2
SO
4
+ HBr
Câu 2
: Cho phương trình hoá học:
25
22 3
2SO ( ) ( ) 2 ( )
VO
kOk SOk
⎯⎯⎯→
+
←⎯⎯⎯

0HΔ <

Hãy phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật
nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO
3
?

*HS:
Câu 1
: Cân bằng các phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:
1.

2KMn
+7
O
4
+ 16HCl
-1
đặc
→ 2KCl + 2Mn
+2
Cl
2
+ 5
0
2
Cl ↑ + 8H
2
O
2

Mn
+7
+ 5e → Mn
+2

5 2Cl

-1

0
2
Cl + 2e
2.

2NaCl
-1
+
1
2
2HO
+
dpdd
cmn
⎯⎯⎯→
2NaOH +
0
2
H
↑ +
0
2
Cl

1 2H
+1
+ 2e →
0

2
H
1 2Cl
-1

0
2
Cl + 2e
3.

2Fe
0
+ 6H
2
S
+6
O
4đặc

3
243
()
Fe SO
+
+ 6H
2
O + 3S
+4
O
2


1 S
+6
+ 2e → S
+4

3 2Fe
0
→ 2Fe
+3
+ 6
4.

2KBr
-1
+ 2H
2
S
+6
O
4đặc
→ K
2
SO
4
+
0
2
Br
+ S

+4
O
2
↑ + 2H
2
O
1 S
+6
+ 2e → S
+4
1

2Br
-1


0
2
Br
+ 2e


5. 8HI
-1
+ H
2
S
+6
O
4đặc

→ 4
0
2
I
+ H
2
S
-2
↑ + 4H
2
O
4 S
+6
+ 8e → S
-2

Giáo viên: Đ ào Thị Như

5
1 2I
-1

0
2
I
+ 2e

6. S
+4
O

2
+ 2H
2
O +
0
2
Br
→ H
2
S
+6
O
4
+2 HBr
-1

1
0
2
Br
+ 2e → 2Br
-1

1 S
+4
→ S
+6
+2e
Câu 2:
*Đặc điểm của phản ứng:

- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng toả nhiệt.
- Số mol khí giảm sau phản ứng.
- Phản ứng cần xúc tác.
*Các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO
3
:
↑ nồng độ chất pư
↑ nhiệt độ pư
↑ tốc độ pư ↑ áp suất của hỗn hợp pư
↑ diện tích tiếp xúc giữa các chất pư
↑ hiệu quả tổng hợp SO
3
Dùng chất xúc tác
↑ nồng độ chất pư, ↓ nồng độ sp
Cb chuyển dịch sang phải ↓ nhiệt độ
↑ áp suất của hỗn hợp pư

Để tăng hiệu quả tổng hợp SO
3
phải thực hiện các biện pháp sau:
-

Tăng nồng độ SO
2
, O
2
và liên tục lấy SO
3
ra.

-

Tăng áp suất của hỗn hợp phản ứng.
-

Sử dụng nhiệt độ thích hợp, không quá thấp.
-

Thêm chất xúc tác.
Hoạt động 4
Làm phiếu học tập số 3
:
Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập hoá học
*GV
:
Câu 1
: Cho 20,0g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có 11,2l khí H
2
(đktc) thoát ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Câu 2
: Hoà tan 1,12g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được 0,448l khí (đktc). Tìm kim loại đã
cho?
Câu 3
: Một hỗn hợp khí A gồm SO
2
và O
2
có tỉ khối so với H
2

là 24. Tính thành phần phần trăm mỗi khí
theo thể tích?
*HS:
Câu 1
: Ptpư: Mg +2HCl → MgCl
2
+ H
2

Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: m
muối
= m
kim loại
+ m
Cl
Trong đó: m
kim loại
= 20,0 (g)
n
Cl
= n
HCl
= 2
2
H

n
= 2.
11,2
22,4
= 1 (mol)

m
Cl
= 1.35,5 = 35,5 (g)
Thay vào được: m
muối
= 20,0 + 35,5 = 55,5 (g)
Câu 2:
Gọi kí hiệu hoá học của kim loại là A.
Ptpư: A+ 2HCl → ACl
2
+ H
2

Theo ptpư: n
A
=
2
H
n
=
0,448
22,4
= 0,02 (mol)
Giáo viên: Đ ào Thị Như


6


M
A
=
1,12
0,02
= 56
Vậy A là Fe.
Câu 3
: Gọi thể tích khí SO
2
và O
2
trong hỗn hợp lần lượt là V
1
, V
2
.

24.2 48M ==

*Cách 1: Giải theo phương pháp đại số
Có:
22
12
12
12 12

..
64. 32.
48
SO O
A
MVMV
VV
M
VV VV
+
+
===
++


V
1
= V
2


%V
1
= %V
2
= 50%





*Cách 2: Giải theo phương pháp đường chéo
M
M

M M

V
SO
2
64 16 V
1

48
O
2
32 16 V
2
1
2
16
1
16
V
V
⇒==⇒
%V
1
= %V
2
= 50%

Hoạt động 5
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.

























Giáo viên: Đ ào Thị Như

7

Tiết 3 Bài 1: Sự điện li
Ngày soạn: 20/8/2008
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:
Biết được các khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
*Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li m
ạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
B.Chuẩn bị:
Tranh vẽ, bảng biểu, bài tập.
C.Phương pháp:
Nêu vấn đề, nghiên cứu sách giáo khoa và đàm thoại.
D. Tiến trình dạy học:
GV HS
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học

Hoạt động 2
I.Sự điện li:
1.Thí nghiệm
:
- Nêu nội dung chính của thí nghiệm?

- Để chứng minh một chất dẫn điện hay không dẫn
điện, người ta làm thí nghiệm như thế nào?


- Hãy cho biết kết quả thu được sau khi làm thí

nghiệm chứng minh tính dẫn điện với các chất:
nước cất, dung dịch saccarozơ, dung dịch natri
clorua và natri clorua rắn khan và nhận xét?









- Hãy cho biết kết luận về tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ, muối?
2.Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch
axit, bazơ, muối trong nước:
- Qua nghiên cứu, người ta thấy các chất trong thí
nghiệm có thành phần chính như sau:
Chất Nước
cất
Dd
saccarozơ
Dd
natri
clorua
Natri
clorua
rắn
khan



- Nội dung chính: Chứng minh tính dẫn điện của
các chất.
- Nhúng 2 điện cực (được mắc nối tiếp với 1 bóng
đèn và mắc với nguồn) vào chất thí nghiệm.
+ Đèn sáng → dẫn điện
+ Đèn không sáng →không dẫn điện.
- Kết quả thí nghiệm:
Chất Nước
cất
Dd
saccarozơ
Dd
natri
clorua
Natri
clorua
rắn
khan
Tính
dẫn
điện
Không
dẫn
điện
Không
dẫn điện
Dẫn
điện
Không

dẫn
điện
*Nhận xét:
+ Cùng ở dạng dung dịch, nhưng có chất dẫn điện,
có chất lại không.
+ Cùng là 1 chất, nhưng ở dạng dung dịch dẫn điện,
còn ở dạng rắn khan lại không.
- Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.



- Nhận xét:
+ Chất không dẫn điện có thành phần chính là các
phân tử.
+ Chất dẫn điện có thành phần chính chứa các ion.


Giáo viên: Đ ào Thị Như

8
Thành
phần
chính
H
2
O H
2
O,
C
12

H
22
O
11
H
2
O,
Na
+
,
Cl
-

NaCl
Hãy nhận xét sự khác biệt về thành phần chính giữa
chất dẫn điện và chất không dẫn điện?
- Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ, muối trong nước là gì?
- Các ion trong các dung dịch axit, bazơ, muối sinh
ra do đâu?

- Quá trình phân li ra ion đó được gọi là quá trình
điện li.; các axit, bazơ, muối được gọi chất điện li;
phương trình biểu diễn quá trình phân li ra ion được
gọi là phương tình điện li. V
ậy thế nào là sự điện li,
chất điện li, phương trình điện li?
- Phân tích các khái niệm:
Tan được trong nước
+ Chất điện li

Có khả năng phân li ra ion
(Chú ý: chữ “tan” hiểu theo nghĩa rộng, có thể tan
nhiều, tan ít, thậm chí là tan rất ít)
Có chất điện li
+ Sự điện li xảy ra khi
Có nước
(Chú ý: Sự điện li chính là nguyên nhân gây ra sự
dẫn điện củ
a các dung dịch axit, bazơ, muối trong
nước)
- Ví dụ: Cho các hợp chất: NaOH, NaCl, C
12
H
22
O
11
,
HCl, C
2
H
5
OH, C
3
H
5
(OH)
3
+ Hãy phân loại các hợp chất trên thành chất điện
li, chất không điện li.
+ Viết phương trình điện li đối với các chất điện li

và nêu đặc điểm của các phương trình đó?
+ Các phương trình sau có phải là phương trình
điện li không?
A.CaCO
3

o
t
⎯⎯→ CaO + CO
2

B.Na
2
SO
4
→ 2Na
+
+ SO
4
2-





- Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ, muối trong nước là do chúng có chứa các ion.
- Các ion trong dung dịch axit, bazơ, muối sinh ra
do quá trình phân li các phân tử axit, bazơ, muối
trong nước.

- Các khái niệm:
+ Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước
ra ion.
+ Chất điện li: là chất tan trong nước phân li ra ion.
Các axit, bazơ, muối là những chất điện li.
+ Phương trình điện li là phương trình biểu diễn sự
điện li.










- Ví dụ:
+ Chấ
t không điện li: C
12
H
22
O
11
, C
2
H
5
OH,

C
3
H
5
(OH)
3

Chất điện li: NaOH, NaCl, HCl
+ Pt điện li:
NaOH → Na
+
+ OH
-

NaCl → Na
+
+ Cl
-

HCl → H
+
+ Cl
-

⇒ Đặc điểm của phương trình điện li:có VT là 1
phân tử chất điện li; VP là các ion (gồm cation và
anion) do chất điện li phân li ra.
+ Pt A không phải là pt điện li
Pt B là pt điện li.


Hoạt động 3
II.Phân loại các chất điện li:
1.Thí nghiệm:
- Nêu nội dung chính của thí nghiệm?

- Nêu cách tiến hành và kết quả thí nghiệm?




- Nội dung chính: So sánh mức độ phân li ra ion
của 2 axit: HCl và CH
3
COOH.
- Cách tiến hành: Thử tính dẫn điện của 2 dung dịch
HCl và CH
3
COOH cùng nồng độ.
- Kết quả thí nghiệm: dd HCl dẫn điện tốt hơn dd
Giáo viên: Đ ào Thị Như

9


- HCl có mức độ phân li ra ion mạnh nên được gọi
là chất điện li mạnh. CH
3
COOH có mức độ phân li
ra ion yếu nên được gọi là chất điện li yếu. Vậy
chất điện li được phân làm mấy loại? Cơ sở phân

loại là gì?
2.Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
a,Chất điện li mạnh:

- Thế nào là chất điện li mạnh?

- Chất điện li mạnh bao gồm những loại chất nào?



- Nêu đặc điểm của quá trình điện li chất điện li
mạnh? Từ đó nêu chú ý khi viết phương trình điện
li cho chất điện li mạnh?
- Ví dụ: Viết pt điện li của các chất điện li mạnh
sau: KNO
3
, Ba(OH)
2
, HNO
3
.
- Chú ý: Thành phần chính của dung dịch chất điện
li mạnh hầu như không có chứa các phân tử chất
điện li.
b,Chất điện li yếu
:
- Thế nào là chất điện li yếu?

- Chất điện li yếu bao gồm những loại chất nào?






- Nêu đặc điểm của quá trình điện li chất điện li
yếu? Từ đó nêu chú ý khi viết phương trình điện li
của chất điện li yếu?
- Ví dụ: Viết phương trình điện li của các chất điện
li yếu sau:
CH
3
COOH, HF, HClO
- Chú ý: Thành phần chính của chất điện li yếu
ngoài phân tử H
2
O, các ion còn chứa các phân tử
chất điện li.
CH
3
COOH cùng nồng độ. Điều đó chứng tỏ HCl
phân li ra ion mạnh hơn CH
3
COOH.
- Dựa vào mức độ phân li ra ion, người ta chia chất
điện li làm 2 loại: chất điện li mạnh và chất điện li
yếu.





- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Chất điện li mạnh bao gồm:
+ Axit mạnh: HCl, H
2
SO
4
, HClO
4
, HNO
3

+ Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)
2

+ Hầu hết các muối tan.
- Quá trình điện li của chất điện li mạnh là quá trình
1 chiều. Vì vậy, trong pt điện li sử dụng 1 mũi tên
chỉ chiều phản ứng
- Ví dụ: Pt điện li:
KNO
3
→ 3K
+
+ PO
4
3-
Ba(OH)
2
→ Ba

2+
+ 2OH
-

HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-



- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, một
phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại
vẫn tồn tại ở dạng phân tử.
- Chất điện li yếu bao gồm:
+ Axit yếu: H
2
S, HClO, HF, H
2
CO
3
, H
3
PO
4
,
H

2
SO
3

+ Bazơ yếu (thưòng là bazơ ít tan, rất ít tan):
Mg(OH)
2
, Fe(OH)
3

+ Một số muối (thường là muối ít tan, rất ít tan)
- Quá trình điện li của chất điện li yếu là quá trình
thuận nghịch. Vì vậy, trong pt điện li sử dụng 2 mũi
tên ngược chiều nhau.
- Ví dụ:
CH
3
COOH

CH
3
COO
-
+ H
+

HF

H
+

+ F
-
HClO

H
+
+ ClO
-

Hoạt động 4
*Củng cố bài học:

Axit mạnh
Chất điện li mạnh Bazơ mạnh
Hầu hết muối
Chất điện li
Axit yếu
Chất điện li yếu Bazơ yếu
Một số muối
Giáo viên: Đ ào Thị Như

10
Hoạt động 5
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học
sinh.
BTVN: Cho các chất: HCl, HClO
4
, C
12
H

22
O
11
,
C
2
H
5
OH, C
3
H
5
(OH)
3
, K
3
PO
4
, HNO
3
, NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
, HClO, HF, NaCl, Al
2
(SO
4
)
3


a, Hãy phân loại các hợp chất trên thành chất điện
li, chất không điện li, chất điện mạnh, chất điện li
yếu?
b, Viết phương trình điện li của các chất điện li
mạnh?
c, Viết phương trình điện li của chất điện li yếu?
d, Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch
Al
2
(SO
4
)
3
0,12M, Ba(OH)
2
0,010M, HNO
3

0,0020M





































Giáo viên: Đ ào Thị Như

11
Tiết 4 Bài 2: Axit, bazơ và muối (tiết 1)
(Theo thuyết A-rê-ni-ut)


Ngày soạn: 20/08/2008
A.Mục tiêu
:
*Kiến thức:
Biết được:
- Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A–rê–ni-ut
- Axit 1 nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
*Kĩ năng:
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể và rút ra kết luận.
- Nhận biết một số chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định
nghĩa.
- Viết được phươ
ng trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
B.Chuẩn bị:
Phiếu học tập
C.Phương pháp:
Nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp với trả lời câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học:
GV HS
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học.

Hoạt động 2
*Kiểm tra bài cũ:
1
. Cho các chất: HCl, NaOH, C
2
H
5

OH, NaCl,
C
6
H
10
O
6
, C
3
H
5
(OH)
3

a, Hãy phân loại các hợp chất trên thành chất điện li
và chất không điện li?
b, Viết phương trình điện li đối với các chất điện li?


2
. Cho các hợp chất: CH
3
COOH, HNO
3
, HF
a, Hãy phân loại các hợp chất trên thành chất điện li
mạnh và chất điện li yếu?
b,Viết các phương trình điện li?
3
. Viết phương trình điện li và tính nồng độ ion

trong các dung dịch chất điện li mạnh sau:
a, Ba(NO
3
)
2
0,10M
b, KOH 0,020M

1
.a, Phân loại:
- Chất không điện li: C
2
H
5
OH, C
6
H
10
O
6
,

C
3
H
5
(OH)
3

- Chất điện li: HCl, NaOH, NaCl

b, Pt điện li:
HCl → H
+
+ Cl
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
NaCl → Na
+
+ Cl
-
2.
a, Phân loại:
- Chất điện li mạnh: HNO
3
- Chất điện li yếu: CH
3
COOH, HF
b, Pt điện li:
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-

CH

3
COOH

CH
3
COO
-
+ H
+

HF

H
+
+ F
-

3.
a, Ba(NO
3
)
2
→ Ba
2+
+ 2NO
3
-

0,10M → 0,10M 0,20M
Vậy

2
0,10BaM
+
⎡⎤
=
⎣⎦
;
3
0, 20NO M

⎡⎤
=
⎣⎦

b, KOH → K
+
+ OH
-

0,020M → 0,020M 0,020M
Vậy 0,020KOH M
+−
⎡⎤⎡ ⎤
==
⎣⎦⎣ ⎦

Hoạt động 3
*Vào bài:
- Dựa vào kiến thức đã học ở cấp 2, hãy cho biết
thành phần chính của axit, bazơ, muối?

- Cho các hợp chất: HCl, H
2
S, NaOH, Ba(OH)
2
,

- Axit: H + gốc axit.
Bazơ: Kim loại + OH
Muối: Kim loại + gốc axit
Giáo viên: Đ ào Thị Như

12
NaCl, KNO
3
. Hãy phân loại? - Axit: HCl, H
2
S
Bazơ: NaOH, Ba(OH)
2

Muối: NaCl, KNO
3

Hoạt động 4
I.Axit:
1. Định nghĩa:
- Axit là gì?

- Các dung dịch axit đều chứa ion nào? Cho biết ý
nghĩa của ion đó?


2. Phân loại:
- Dựa vào số nấc phân li ra ion, axit được chia làm
mấy loại? Nêu định nghĩa từng loại và cho ví dụ?
- Chú ý:
+ Axit 1 nấc thường có 1 nguyên tử H trong phân
tử.
+ Axit nhiều nấc thường có 2 nguyên tử H trở lên
trong phân tử
- BTVN số 1
: Cho các axit: HClO
4
, HClO, H
2
CO
3
,
H
2
SO
4

a, Viết pt điện li của các axit 1 nấc?
b, Viết pt điện li của các axit nhiều nấc


- Axit là chất khi tan trong nước phân li ra H
+
.
Ví dụ: HCl → H

+
+ Cl
-

- Các dung dịch axit đều chứa cation H
+
. Chính
cation H
+
gây ra tính chất chung của các dung dịch
axit.

- Dựa vào số nấc phân li ra ion, axit được chia làm
2 loại:
+ Axit 1 nấc: là axit phân li 1 nấc ra H
+
.
Ví dụ: HCl → H
+
+ Cl
-

CH
3
COOH

CH
3
COO
-

+ H
+

+ Axit 2 nấc: là axit phân li 2 nấc ra H
+

Ví dụ: H
3
PO
4


H
+
+ H
2
PO
4
-


H
2
PO
4
-


H
+

+ HPO
4
2-

HPO
4
2-

H
+
+ PO
4
3-

Hoạt động 5
II.Bazơ
- Bazơ là gì? Cho ví dụ?

- Các dung dịch bazơ đều chứa ion nào? Cho biết ý
nghĩa của ion đó?

- Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra OH
-
.
NaOH → Na
+
+ OH
-

- Các dung dịch bazơ đều chứa anion OH

-
. Chính
anion OH
-
gây ra tính chất chung của dung dịch
bazơ.
Hoạt động 6
III.Hiđroxit lưỡng tính:
- Hiđroxit lưỡng tính là gì? Cho ví dụ?Tuỳ điều
kiện, Zn(OH)
2
có thể điện li theo 2 kiểu:
+ Điện li kiểu bazơ: Zn(OH)
2


Zn
2+
+ 2OH
-

+ Điện li kiểu axit: Zn(OH)
2


ZnO
2
2-
+ 2H
+




- Nêu các hiđroxit thường gặp?

- Nêu các đặc điểm cơ bản của hiđroxit lưỡng tính?
- Chú ý: Để thể hiện tính axit, các hiđroxit lưỡng
tính thường được viết dưới dạng: H
2
ZnO
2
,
HAlO
2
(H
2
O), H
2
SnO
2
, H
2
PbO
2
.
- BTVN số 2
: Cho các hiđroxit: NaOH, Al(OH)
3
,
Ca(OH)

2
, Sn(OH)
2

Hãy viết pt điện li theo 2 kiểu axit, bazơ của các
hiđroxit lưỡng tính?

- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước
vừa có thể phân li như bazơ, vừa có thể phân li như
axit.
Ví dụ:
Zn(OH)
2


Zn
2+
+ 2OH
-
(Điện li kiểu bazơ)
Zn(OH)
2


ZnO
2
2-
+ 2H
+
(Điện li kiểu axit)

- Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)
2
,
Al(OH)
3
, Sn(OH)
2
, Pb(OH)
2
.
- Đặc điểm cơ bản của hiđroxit lưỡng tính:
+ Vừa là axit yếu, vừa là bazơ yếu.
+ Là những chất ít tan và điện li yếu.

Hoạt động 7
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh

Giáo viên: Đ ào Thị Như

13
Tiết 4 Bài 2: Axit, bazơ và muối (tiếp)
(Theo thuyết A-rê-ni-ut)
Ngày soạn: 20/08/2008
A.Mục tiêu
:
*Kiến thức:
Biết được:
- Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A–rê–ni-ut
- Axit 1 nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
*Kĩ năng:

- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể và rút ra kết luận.
- Nhận biết một số chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định
nghĩa.
- Viết được phươ
ng trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
B.Chuẩn bị:
Phiếu học tập
C.Phương pháp:
Nghiên cứu sách giáo khoa kết hợp với trả lời câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học:
GV HS
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học.

Hoạt động 2
*Kiểm tra bài cũ:
1
. Cho các axit: HClO
4
, HClO, H
2
CO
3
, H
2
SO
4

a, Viết pt điện li của các axit 1 nấc?
b, Viết pt điện li của các axit nhiều





2
.Cho các hiđroxit: NaOH, Al(OH)
3
, Ca(OH)
2
,
Sn(OH)
2

Hãy viết pt điện li theo 2 kiểu axit, bazơ của các
hiđroxit lưỡng tính?

1
.a, pt điện li của axit 1 nấc:
HClO
4
→ H
+
+ ClO
4
-

HClO

H
+

+ ClO
-

b, Pt điện li của axit nhiều nấc:
H
2
CO
3


H
+
+ HCO
3
-

HCO
3
-


H
+
+ CO
3
2-
NaCl → Na
+
+ Cl
-

2.
Pt điện li của hiđroxit lưỡng tính;
Al(OH)
3


Al
3+
+ 3OH
-

Al(OH)
3


AlO
2
-
+ H
+
+ H
2
O
Sn(OH)
2


Sn
2+
+ 2OH

-

Sn(OH)
2


SnO
2
2-
+ 2H
+

Hoạt động 3
IV.Muối
1. Định nghĩa:
- Muối là gì? Cho ví dụ?
- Chú ý: Hầu hết các muối tan là chất điện li mạnh
nên trong phương trình điện li của muối thường sử
dụng 1 mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.
2. Phân loại:
- Dựa vào đặc điểm của gốc axit, muối được chia
làm mấy loại? Nêu định nghĩa từng loại và cho ví
dụ?
- Chú ý:
+ Muối trung hoà thường có gốc axit không chứa


- Muối là chất khi tan trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc cation NH
4

+
) và anion gốc axit.
Ví dụ: NaCl → Na
+
+ Cl
-

NH
4
NO
3
→ NH
4
+
+ NO
3
-


- Dựa vào đặc điểm của gốc axit, muối được chía
làm 2 loại:
+ Muối trung hoà: là muối có gốc axit không còn H
có khả năng phân li ra H
+
.
Ví dụ: Na
2
SO
4
→ 2Na

+
+ SO
4
2-

Giáo viên: Đ ào Thị Như

14
nguyên tử H.
+ Muối axit thường có gốc axit chứa nguyên tử H.
+ Nguyên tử H trong gốc axit có khả năng phân li
ra H
+
được gọi là H có tính axit.
+ Trong quá trình điện li của muối axit, gốc axit
tiếp tục bị điện li yếu ra H
+
.
- Ví dụ: Cho các muối sau: (NH
4
)
2
SO
4
, Na
2
CO
3
,
NaHCO

3
, NaH
2
PO
4
.
a, Viết pt điện li của các muối trung hoà?
b, Viết pt điện li của các muối axit?
+ Muối axit là muối có gốc axit còn H có khả năng
phân li ra H
+
.
Ví dụ: NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-

HSO
4
-


H
+
+ SO
4
2-




a, Pt điện li của muối trung hoà:
(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-

Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2-

b, Pt điện li của muối axit:
NaHCO
3

→ Na
+
+ HCO
3
-

HCO
3
-


H
+
+ CO
3
2-

NaH
2
PO
4
→ Na
+
+ H
2
PO
4
-

H

2
PO
4
-


H
+
+ HPO
4
2-

HPO
4
2-


H
+
+ PO
4
3-
Hoạt động 4
*Củng cố bài học
:
- Phân biệt các khái niệm: Axit, bazơ,
hiđroxit lưỡng tính, muối; axit 1 nấc,
axít nhiều nấc; muối trung hoà, muối
axit theo bảng:
Loại chất Khái niệm

Axit
Bazơ

Hiđroxit
lưỡng tính

Muối

- BTVN: Cho các chất sau: H
2
S,
NaClO, HF, Sn(OH)
2
, LiOH,
NH
4
HCO
3

a,Viết pt điện li theo từng nấc của
axit?
b,Viết phương trình điên li của bazơ.
c,Viết phương trình điện li của
hiđroxit lưỡng tính theo cả 2 kiểu
axit, bazơ?
d,Viết pt điện li của muối?

Loại chất Khái niệm
Axit Là chất khi tan tronng nước phân li ra H
+

.
+ Axit 1 nấc phân li 1 nấc ra axit
+ Axit nhiều nấc phân li nhiều nấc ra axit
Bazơ Là chất khi tan trong nước phân li ra OH
-
Hiđroxit lưỡng
tính
Là chất khi tan trong nước vừa có thể phân
li ra H
+
, vừa có thể phân li ra OH
-

Muối Là chất khi tan trong nước phân li ra cation
kim loại (hay NH
4
+
) và anion gốc axit.
+ Muối trung hoà có gốc axit khônng còn H
có khả năng phân li ra H
+
.
+ Muối axit có gốc axit còn H có khả năng
phân li ra gốc axit.


Hoạt động 5
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh









Giáo viên: Đ ào Thị Như

15
Tiết 6 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ
Ngày soạn;: 25/8/2008
A.Mục tiêu
*Kiến thức:
Biết được:
- Tích số ion của nước và ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa: môi trường axit, môi trường bazơ và môi trường trung tính.
- Chất chỉ thị axit – bazơ: quì tím, phenolphtalein, giấy chỉ thị vạn năng.
*Kĩ năng:
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị v
ạn năng, quì tím hay
phenolphtalein.
B.Chuẩn bị:
- Nước cất và các dung dịch: HCl loãng, NaOH loãng.
- Giấy chỉ thị vạn năng, quì tím, phenolphtalein.
C.Phương pháp:
Nghiên cứu thí nghiệm và sử dụng sách giáo khoa để trả lời câu hỏi.
D.Tiến trình dạy học
GV HS
Hoạt động 1

*Ổn định lớp học
.
Hoạt động 2
*Kiểm tra bài cũ:
Cho các hợp chất: Zn(OH)
2
, NH
4
NO
3
,

Al(OH)
3
,
CH
3
COOH, Ca(OH)
2
,

HNO
3
, H
2
SO
4
, KH
2
PO

4
,

H
3
PO
4
, Al
2
(SO4)
3
, NaHCO
3

1
. Hãy chỉ ra các axit 1 nấc, axit nhiều nấc và viết
pt điện li của chúng.
2.
Hãy chỉ ra các hiđroxit lưỡng tính và viết pt điện
li chứng minh tính lưỡng tính đó?
3
. Hãy chỉ ra muối trung hoà, muối axit và viết
phương trình điện li của các muối?
1
. - Axit 1 nấc: CH
3
COOH, HNO
3

+ CH

3
COOH

CH
3
COO
-
+ H
+

+ HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-

- Axit nhiều nấc: H
2
SO
4
, H
3
PO
4

+ HCl → H
+
+ Cl

-

+ HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-

+ H
3
PO
4


H
+
+ H
2
PO
4
-


H
2
PO
4
-



H
+
+ HPO
4
2-

HPO
4
2-

H
+
+ PO
4
3-

+ H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-

HSO
4

-


H
+
+ SO
4
2-

2
.- Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)
2
, Al(OH)
3

- Pt điện li:
Zn(OH)
2


Zn
2+
+ 2OH
-

H
2
ZnO
2



2H
+
+ ZnO
2
2—

Al(OH)
3


Al
3+
+ 3OH
-

HAlO
2
(H
2
O)

H
+
+ AlO
2
-
+ H
2
O

3
.- Muối trung hoà: NH
4
NO
3
, Al
2
(SO
4
)
3

NH
4
NO
3
→ NH
4
+
+ NO
3
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al
3+

+ 3SO
4
2-

- Muối axit: KH
2
PO
4
, NaHCO
3

KH
2
PO
4
→ K
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-



HPO
4
2-
+ H
+

HPO
4
2-


PO
4
3-
+ H
+
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-

Giáo viên: Đ ào Thị Như

16
HCO
3
-


H
+
+ CO
3
2-
Hoạt động 3
I. Nước là chất điện li rất yếu:
1. Nước là chất điện li rất yếu:
- Nước là chất điện rất yếu. Viết phương trình điện
li của nước?
- Dựa vào phương trình phản ứng, hãy so sánh nồng
độ ion H
+
với nồng độ ion OH
-
trong nước nguyên
chất?
2.Tích số ion của nước: (
2
H O
K )

- Nêu định nghĩa và biểu thức tính tích số ion của
nước?
- Chú ý: Trong dung dịch loãng các chất, khi nhiệt
độ không khác nhiều so với 25
o
C, tích số ion có giá
trị coi như không đổi và luôn bằng 10

-14
.
3.Ý nghĩa tích số ion của nước:

- Ví dụ 1: Hoà tan axit HCl vào nước được dung
dịch axit có H
+
⎡⎤
⎣⎦
=1,0.10
-3
. Tính OH

⎡⎤
⎣⎦
?



- Ví dụ 2: Hoà tan NaOH vào nước được dung dịch
kiềm có OH

⎡⎤
⎣⎦
=1,0.10
-5
. Tính H
+
⎡⎤
⎣⎦

?



- Hãy rút ra ý nghĩa tích số ion của nước?




4. Môi trường trung tính, môi trường axit, môi
trường kiềm:
- Môi trường nước nguyên chất được gọi là môi
trường trung tính. Vậy thế nào là môi trường trung
tính
- Khi hoà tan axit vào nước được dung dịch có môi
trường axit. Vậy thế nào là môi trường axit?
- Khi hoà tan bazơ vào nước được dung dịch có môi
trường kiềm. Vậy thế nào là môi trường kiềm?
*Kết luận:
- Môi trường trung tính: H
+
⎡⎤
⎣⎦
=1,0.10
-7

- Môi trường axit: H
+
⎡⎤
⎣⎦

> 1,0.10
-7

- Môi trường bazơ: H
+
⎡⎤
⎣⎦
< 1,0.10
-7



- Pt điện li của nước:
H
2
O

H
+
+ OH
-

- Trong nước nguyên chất:
7
1,0.10OH H
− +−
⎡⎤⎡⎤
==
⎣⎦⎣⎦
(Ở 25

o
C)

- Định nghĩa: Tích số ion của nước là tích của nồng
độ H
+
và nồng độ OH
-
trong nước nguyên chất ở
25
o
C.
- Biểu thức tính:
2
77 14
. 1,0.10 .1,0.10 1,0.10
HO
KOHH
− +−−−
⎡⎤⎡⎤
== =
⎣⎦⎣⎦


- Có:
2
H O
K
= OH


⎡ ⎤
⎣ ⎦
. H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=1,0.10
-14


2
14
11
3
1, 0.10
1,0.10
1,0.10
HO
K
OH M
H

−−

+
⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦


- Có:
2
H O
K
=
OH

⎡ ⎤
⎣ ⎦
.
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=1,0.10
-14


2
14
9
5
1, 0.10
1,0.10
1, 0.10
HO
K
HM
OH


+−


⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦

- Dựa vào tích số ion của nước, nếu biết H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦

trong dung dịch nước thì OH

⎡⎤
⎣⎦
cũng được xác
định và ngược lại. Vì vậy, có thể chỉ dùng
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
để
đánh gía độ axit, độ kiềm của dung dịch.


- Môi trường trung tính là môi trường có

OH H
− +
⎡ ⎤⎡ ⎤
=
⎣ ⎦⎣ ⎦
=1,0.10
-7
- Môi trường axit là môi trường có
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
> OH

⎡ ⎤
⎣ ⎦
hay H
+
⎡⎤
⎣⎦
> 1,0.10
-7

- Môi trường bazơ là môi trường có
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
<
OH


⎡ ⎤
⎣ ⎦
hay
H
+
⎡⎤
⎣⎦
< 1,0.10
-7






Hoạt động 4
Giáo viên: Đ ào Thị Như

17
II.Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ:
1.Khái niệm pH:
- Để tránh ghi H
+
⎡⎤
⎣⎦
với số mũ âm, người ta dùng
giá trị pH với quy ước: nếu
H
+

⎡⎤
⎣⎦
=1,0.10
-a
thì
pH=a.
- Ví dụ 3: Xác định pH của các dung dịch có :
H
+
⎡⎤
⎣⎦
=1,0.10
-7


3
1,0.10HM
+−
⎡⎤
=
⎣⎦

9
1,0.10HM
+−
⎡⎤
=
⎣⎦

- Cho biết mối liên hệ giữa pH và tính chất của môi

trường?

- Ví dụ 4: Trong cơ thể bình thường, máu người có
pH=7,4. Nhận xét về tính axit, bazơ của môi trường
máu người?Tính H
+
⎡⎤
⎣⎦
, OH

⎡⎤
⎣⎦
trong máu người?
- Chú ý: H
+
⎡⎤
⎣⎦
thường có giá trị từ 1,0.10
-1
đến
1,0.10
-14
nên pH thường có giá trị từ 1 đến 14.


2.Chất chỉ thị axit – bazơ:
- Chất chỉ thì axit – bazơ là gì? Nêu tác dụng của
chất chỉ thị axit – bazơ?

- Kể tên một số chất chỉ thị thông dụng và sự biến

đổi màu theo pH của chúng?
- Ngoài việc xác định pH bằng chất chỉ thị, người ta
còn đo pH bằng máy đo pH. Cách đo này cho kết
quả chính xác hơn.




- Ví dụ 3:
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=1,0.10
-7
M⇒pH = 7 (môi trường trung tính)
3
1, 0.10HM
+−
⎡⎤
=
⎣⎦
⇒ pH = 3 (môi trường axit)
9
1, 0.10HM
+−
⎡⎤
=
⎣⎦
⇒ pH = 9 (môi trường bazơ)

- Nhận xét:
+ Môi trường axit: pH<7
+ Môi trường trung tính: pH=7
+ Môi trường bazơ: pH>7.
- Ví dụ 4:
pH=7,4 ⇒ H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
= 1,0.10
-7,4

Có:
2
H O
K
=
OH

⎡ ⎤
⎣ ⎦
.
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=1,0.10
-14



14 14
6,6
7,4
1,0.10 1,0.10
1,0.10
1, 0.10
OH M
H
−−
−−

+
⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦

Máu người có môi trường bazơ nhẹ.
- Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi phụ
thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Chất chỉ thị axit
– bazơ dùng để xác định pH của các dung dịch dựa
vào sự thay đổi màu sắc của chúng.
- Một số chất chỉ thị axit – bazơ thông dụng:
Chất chỉ thị pH Màu
Quỳ tím pH≤ 6
pH=7
pH≥ 8
đỏ
tím

xanh
Phenolphtalein pH<8,3
pH≥ 8,3
không màu
hồng
Chất chỉ thị
vạn năng (là
hỗn hợp của
nhiều chất chỉ
thị)
pH biến đổi từ
1 đến 14
Màu sắc biến
đổi liên tục từ
đỏ tới xanh.

Hoạt động 5
*Củng cố bài:
- Hãy điền các thông tin thích hợp vào bảng:
Môi trường
H
+
⎡⎤
⎣⎦

pH
Axit


Trung tính

Bazơ
BTVN: Tính nồng độ H
+
, OH
-
và pH của dung dịch
chất điện li mạnh Ba(OH)
2
0,005M ?


Môi trường
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦

pH
Axit
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
>1,0.10
-7
pH<7
Trung tính
H
+
⎡ ⎤

⎣ ⎦
=1,0.10
-7
pH=7
Bazơ
H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
<1,0.10
-7
pH>7

Hoạt động 6
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ cho học sinh

Giáo viên: Đ ào Thị Như

18
Tiết 7 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Ngày soạn: 1/09/2008
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:
Hiểu được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí.
*Kĩ năng:

- Quan sát hiệ
n tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
B.Chuẩn bị:
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp, giá đỡ…
- Các dd: HCl, NaOH, Na
2
SO
4
, BaCl
2
, CH
3
COONa, Na
2
CO
3

C.Phương pháp:
Làm thí nghiệm nghiên cứu theo algorit.
D.Tiến trình dạy học
GV HS
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học

Hoạt động 2
*Kiểm tra bài cũ:
Tính H
+

⎡⎤
⎣⎦
, OH

⎡⎤
⎣⎦
, pH của dung dịch HCl
0,00010M

và cho biết dung dịch có môi trường gì ?

HCl → H
+
+ Cl
-

0,00010M→0,00010M
Vậy H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=0,00010M=1,0.10
-4
M

2
14
10
4
1,0.10

1,0.10
1,0.10
HO
K
OH M
H

−−

+
⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦

pH = 4 > 7
⇒ Dung dịch có môi trường axit.
Hoạt động 3
I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li:
- Dựa vào kiến thức đã học ở cấp 2, hãy cho biết:
+Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản
ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là gì?
+Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải
là phản ứng trao đổi:
A.2NaOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2

↓ + Na
2
SO
4
B.2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + H
2
O + CO
2

C.CaO + H
2
O → Ca(OH)
2


1.Phản ứng tạo thành kết tủa:
- Thí nghiệm: Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào dd BaCl
2
.
- Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để
giải thích?




+ Phản ứng trao đổi là phăn ứng hoá học, trong đó
hai hợp chất tham gia phăn ứng trao đổi với nhau
những thành phần cẩu tạo của chúng để tạo ra
những hợp chất mới.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch
xảy ra là sản phẩm tạo thành phải có chất không tan
ho
ặc chất khí.
+ Phản ứng C không phải là phản ứng trao đổi.

- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Pthh: Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
(Phương trình dạng phân tử)
Giáo viên: Đ ào Thị Như

19
- Chuyển các chất điện li mạnh trong pthh từ dạng
phân tử thành dạng ion; chất kết tủa để nguyên dưới
dạng phân tử và viết lại phương trình hoá học?



- Loại bỏ các ion không phản ứng ra khỏi 2 vế của
phương trình và viết lại phương trình?

- Nêu các bước viết pt ion rút gọn?






- Hãy nhận xét về ưu điểm của phương trình ion rút
gọn?


- Bản chất của ph
ản ứng trao đổi ion giữa Na
2
SO
4

và BaCl
2
trong dung dịch là gì? Để điều chế kết tủa
BaSO
4
có nhất thiết phải trộn 2 dung dịch Na
2
SO
4


và BaCl
2
không?
- Phản ứng xảy ra do đâu?




- Na
2
SO
4
→ 2Na
+
+ SO
4
2-

BaCl
2
→ Ba
2+
+ 2Cl
-

NaCl → Na
+
+ Cl
-


Pthh: 2Na
+
+ SO
4
2-
+ Ba
2+
+2Cl
-
→ BaSO
4
↓ + 2Na
+

+ 2Cl
-
(Phương trình ion đầy đủ)
- Loại bỏ các ion không phản ứng, được pthh:
SO
4
2-
+ Ba
2+
→ BaSO
4

(Phương trình ion rút gọn)
⇒ Các bước viết pt ion rút gọn:
+ Bước 1: Viết pthh dạng phân tử.

+ Bước 2: Chuyển các chất điện li mạnh từ dạng
phân tử thành dạng ion; các chất điện li yếu, kết tủa,
chất khí giữ nguyên ở dạng phân tử.
+ Bước 3: Loại bỏ các ion không tham gia phản
ứng.
- Ưu điểm của phương trình ion rút gọn:
+ Gọn.
+ Cho biết bản ch
ất của phản ứng trong dung dịch
các chất điện li.
- Vậy bản chất của phản ứng trao đổi ion giữa
Na
2
SO
4
và BaCl
2
trong dung dịch là phản ứng giữa
2 ion SO
4
2-
và Ba
2+
.
⇒ Để điều chế kết tủa BaSO
4
, không nhất thiết
phải trộn 2 muối trên. Chỉ cần trộn 2 dung dịch: 1
dung dịch có chứa ion SO
4

2-
và 1 dung dịch có chứa
ion Ba
2+
.
- Phản ứng xảy ra do tạo thành chất kết tủa BaSO
4

Hoạt động 4
II. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:
1. Phản ứng tạo thành nước:
- Thí nghiệm: nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung
dịch NaOH có chứa phenolphtalein.
- Nêu hiện tượng và viết pthh dạng phân tử?



- Viết pt ion đầy đủ và pt ion rút gọn?



- Cho biết bản chất và nguyên nhân xảy ra phản ứng
giữa HCl và NaOH trong dung dịch?
- Phản ứng giữa axit và hiđroxit được gọi là phản
ứng trung hoà. Phản ứng này rất dễ xảy ra. Nó xảy
ra với cả hiđroxit tan và hiđroxit không tan.
Ví dụ: Mg(OH)
2
+ 2H
+

→ Mg
2+
+ 2H
2
O
2. Phản ứng tạo thành axit yếu:
- Thí nghiệm: Nhỏ dd HCl vào dd CH
3
COONa




- Hiện tượng: dung dịch NaOH chuyển từ hồng
sang không màu
- Pthh dạng phân tử:
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
- Pt ion đầy đủ:
H
+
+ Cl
-
+ Na
+
+ OH
-
→ Na
+

+ Cl
-
+ H
2
O
- Pt ion rút gọn:
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
- Bản chất của phản ứng giữa HCl và NaOH trong
dung dịch là phản ứng giữa 2 ion: H
+
và OH
-

- Nguyên nhân xảy ra phản ứng: do tạo thành chất
điện li yếu H
2
O.



- Hiện tượng: Sản phẩm có mùi giấm.
Giáo viên: Đ ào Thị Như

20

- Nêu hiện tượng, viết pthh dạng phân tử, pt ion đầy
đủ, pt ion rút gọn?





- Nêu bản chất và nguyên nhân xảy ra phản ứng
giữa CH
3
COONa và HCl trong dung dịch?
- Pthh dạng phân tử:
HCl + CH
3
COONa → CH
3
COOH + NaCl
- Pt ion đầy đủ:
H
+
+ Cl
-
+ CH
3
COO
-
+ Na
+
→ CH
3

COOH + Na
+
+
Cl
-

- Pt ion rút gọn:
CH
3
COO
-
+ H
+
→ CH
3
COOH
- Bản chất của phản ứng trao đổi ion giữa
CH
3
COONa và HCl trong dung dịch là phản ứng
giữa 2 ion CH
3
COO
-
và H
+

- Nguyên nhân xảy ra phản ứng là tạo ra chất điện li
yếu CH
3

COOH.
Hoạt động 5
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
- Thí nghiệm: Nhỏ dd HCl vào dd Na
2
CO
3

- Nêu hiện tượng, viết pthh dạng phân tử, pt ion đầy
đủ và pt ion rút gọn?





- Cho biết bản chất của phản ứng và nguyên nhân
xảy ra pư giữa HCl và Na
2
CO
3
trong dung dịch?
- Phản ứng giữa axit và muối tạo ra chất khí rất dễ
xảy ra với cả muối tan và muối không tan.
Ví dụ: 2H
+
+ CaCO
3
→ Ca
2+
+ H

2
O + CO
2


- Hiện tượng: có bọt khí nổi lên.
- Pthh dạng phân tử/:
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + H
2
O

+ CO
2

- Pt ion đầy đủ:
2H
+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+
+ CO
3
2-
→ 2Na
+

+ 2Cl
-
+ H
2
O +
CO
2

- Pt ion rút gọn:
2H
+
+ CO
3
2-
→ H
2
O + CO
2

- Bản chất của phản ứng trao đổi ion giữa HCl và
Na
2
CO
3
trong dung dịch là phản ứng giữa 2 ion: H
+

và CO
3
2-

- Nguyên nhân xảy ra phản ứng là do tạo thành chất
điện li yếu H
2
O và chất khí CO
2
.
Hoạt động 6
II. Kết luận:
- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li là gì?
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi nào?


- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau
tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí.
Hoạt động 7
*Củng cố bài học
:

Hoạt động 8
BTVN:
Viết pthh dạng phân tử và pt ion thu gọn
(nếu có) khi cho dd HCl tác dụng với các chất: dd

NaOH, Cu(OH)
2
, dd K
2
S, CaCO
3
, BaSO
4
.
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học
sinh.




Giáo viên: Đ ào Thị Như

21
Tiết 8 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muôi.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Ngày soạn: 5/09/2008
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:
Ôn tập, củng cố các kiến thức:
- Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối.
- Tích số ion của nước, pH.
- Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion.
*Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng:
- Phân loại, viết pt điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối và tính nồng độ các ion trong dung

dịch chất điện li.
- Giải toán liên quan tới pH.
- Viết pt ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
B.Chuẩn bị:
Các phiếu học tập
C.Phương pháp:
Tổ chức cho học sinh làm phiếu học tập theo nhóm.
D.Tiến trình dạy học:
GV HS
Hoạt động 1
*Ổn định lớp học.

Hoạt động 2
I. Kiến thức cần nắm vững:
(Sgk)
Hoạt động 3
*Làm phiếu học tập số 1: Phân loại và viết pt
điện li của các loại hợp chất.
Cho các hợp chất sau:
K
2
S, Na
2
HPO
4
, KH
2
PO
4
, NaOH, Al(OH)

3
, HBrO,
HClO
4
, CuSO
4
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
, Ba(OH)
2
, Pb(OH)
2

1
. Viết pt điện li của các axit? (Viết pt điện li từng
nấc đối với axit nhiều nấc).
2
. Viết pt điện li của các hiđroxit? (Viết pt điện li
theo cả 2 kiểu axit và bazơ đối với hiđroxit lưỡng
tính).
3
. Viết pt điện li của các muối? (Viết că pt điện li
của gốc axít đối với muối axit)
1

. Pt điện li của các axit:
+ HBrO

H
+
+ BrO
-

+ HClO
4
→ H
+
+ ClO
4
2-

+ H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-

HSO
4
-


H
+
+ SO
4
2-
+ H
3
PO
4


H
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-


H
+
+ HPO
4

2-
HPO
4
2-


H
+
+ PO
4
3-

2
. Pt điện li của các hiđroxit:
+ NaOH → Na
+
+ OH
-

+ Al(OH)
3


Al
3+
+ 3OH
-

HAlO
2

(H
2
O)

H
+
+ AlO
2
-
+ H
2
O
+ Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-

+ Pb(OH)
2


Pb
2+
+ 2OH
-

H
2

PbO
2


2H
+
+ PbO
2
2-

3
. Pt điện li của các muối:
+ K
2
S → 2K
+
+ S
2-

+ Na
2
HPO
4
→ 2Na
+
+ HPO
4
2-

HPO

4
2-


H
+
+ PO
4
3-
+ KH
2
PO
4
→ K
+
+ H
2
PO
4
-

H
2
PO
4
-


H
+

+ HPO
4
2-
Giáo viên: Đ ào Thị Như

22
HPO
4
2-


H
+
+ PO
4
3-

+ CuSO
4
→ Cu
2+
+ SO
4
2-

Hoạt động 4
*Làm phiếu học tập số 2:
Tính nồng độ các ion
trong dung dịch và tính pH
Tính

H
+
⎡⎤
⎣⎦
,
OH

⎡⎤
⎣⎦
và pH của các dung dịch sau:
1. Dung dịch thu được khi hoà tan 0,672l khí HCl
(đktc) vào 300 ml nước.
2. Dung dịch thu được khi hoà tan 4g NaOH vào
10l nước. (Coi thể tích không thay đổi sau quá trình
hoà tan).
3. Dung dịch thu được khi trộn 1l dd NaOH 0,1M
với 1l dd HCl 0,12M.
1.
[]
dd
1
0,672
0,03
22,4
300 0,3
0,03
0,1 1,0.10
0,3
HCl
nmol

Vmll
HCl M M

==
==
⇒===

Pt điện li: HCl → H
+
+ Cl
-
⇒ H
+
⎡ ⎤
⎣ ⎦
=
[ ]
HCl
= 1,0.10
-1

⇒ pH = 1
OH

⎡ ⎤
⎣ ⎦
=
2
14
13

1
1,0.10
1,0.10
1, 0.10
HO
K
M
H



+
==
⎡⎤
⎣⎦

2. n
NaOH
=
4
0,1
40
mol=

[]
2
0,1
0,01 1,0.10
10
NaOH M M


== =
Pt điện li: NaOH → Na
+
+ OH
-


[ ]
2
1, 0.10OH NaOH M
−−
⎡⎤
==
⎣⎦


2
14
12
2
1, 0.10
1,0.10
1,0.10
HO
K
HM
OH

+−



⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦

⇒ pH = 12
3. n
HCl
= 0,1.1= 0,1 mol
N
NaOH
= 0,12.1 = 0,12 mol
Ptpư: HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Ban đầu: 0,1mol 0,12mol
Pư: 0,1mol 0,1mol
Còn lại: 0 mol 0,02mol
V
dd
= 1 + 1 = 2 l

[]
2
0,02
0,01 1,0.10
2

NaOH M M

== =
Pt điện li: NaOH → Na
+
+ OH
-


[ ]
2
1, 0.10OH NaOH M
−−
⎡⎤
==
⎣⎦


2
14
12
2
1, 0.10
1,0.10
1,0.10
HO
K
HM
OH


+−


⎡⎤
== =
⎣⎦
⎡⎤
⎣⎦

⇒ pH = 12

Hoạt động 5
*Làm phiếu học tập số 3:
Bản chất và điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li.
Viết các pt phân tử và ion rút gọn của các phản ứng
1.
Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓+ 2NaNO
3


CO
3
2-
+ Ca
2+
→ CaCO
3

2
. FeSO
4
+ 2NaOH (loãng) → Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4

Fe
2+
+ 2OH
-
→ Fe(OH)
2

Giáo viên: Đ ào Thị Như

23
(nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất

sau:
1.
Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2

2.
FeSO
4
+ NaOH (loãng)
3.
NaHCO
3
+ HCl
4.
NaHCO
3
+ NaOH
5.
K
2
CO
3
+ NaCl
6.

Pb(OH)
2
(r) + HNO
3

7.
Pb(OH)
2
(r) + NaOH
8.
CuSO
4
+ Na
2
S
3
. NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O

+ CO
2

HCO
3
-
+ H
+

→H
2
O

+ CO
2

4
. NaHCO
3
+ NaOH →không pư
5
. K
2
CO
3
+ NaCl →không pư
6
. Pb(OH)
2
(r) + 2HNO
3
→ Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)

2
(r) + 2H
+
→ 2H
2
O
7
. Pb(OH)
2
(r) + 2NaOH → Na
2
PbO
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
(r) + 2OH
-
→ PbO
2
2-
+ 2H
2
O
8
. CuSO
4
+ Na

2
S → CuS↓ + Na
2
SO
4
Cu
2+
+ S
2-
→ CuS↓
Hoạt động 6
*Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học
sinh
.






































Giáo viên: Đ ào Thị Như

24
Tiết 9 Bài thực hành 1
Tính axit – Bazơ
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Ngày soạn: 14/9/2008
A.Mục tiêu:
*Kiến thức:

- Học sinh nắm vững qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học.
- Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li.
*Kĩ năng:
Rèn các kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất, tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B.Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Mặt kính đồng hồ, công tơ hút, đũa thuỷ tinh, giá đỡ, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, kẹp.
- Hoá chất: dd HCl 0,1M; dd CH
3
COOH 0,1M; dd NaOH 0,1M; dd NH
3
0,1M; Quỳ tím; giấy chỉ thị vạn
năng; Phênolphtalêin; dd Na
2
CO
3
; dd CaCl
2
.
- Học sinh chuẩn bị bản tường trình trước giờ thực hành với các nội dung: Mục đích thí nghiệm; dụng cụ,
hoá chất; cách tiến hành; dự đoán hiện tượng và giải thích dự đoán trên cơ sở các lí thuyết đã học; những
chú ý để thí nghiệm thành công.
C. Phương pháp:
HS làm thí nghiệm.
D.Tiến trình dạy học:
GV HS
Hoạt động 1

*Ổn định lớp học

Hoạt động 2
*Kiểm tra
công tác
chuẩn bị của
học sinh trước
khi làm thí
nghiệm, kết
hợp nhắc nhở
và lưu ý một
số vấn đề khi
làm thí
nghiệm
Với từng thí
nghiệm, hãy
trình bày:
- Mục đích thí
nghiệm.
- Dụng cụ và
hoá chất.
- Cách tiến
hành.
- Dự đoán hiện
Thí nghiệm 1:
- Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra tính axit – bazơ và xác định pH của dung dịch chất
điện li.
- Dụng cụ: Mặt kính đồng hồ, công tơ hút, các ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, kẹp.
Hoá chất: dd HCl 0,1M; dd CH
3

COOH 0,1M; dd NaOH 0,1M; dd NH
3
0,1M; giấy quì
tím, giấy phênolphtalêin, giấy chỉ thị vạn năng
- Cách tiến hành:
+ Lần 1: Sử dụng chất chỉ thị axit – bazơ là quì tím
dd HCl 0,1M dd CH
3
COOH 0,1M



(1) (2) (3) (4)
dd NaOH 0,1M dd NH
3
0,1M
Lấy 4 mảnh giấy quì tím đặt vào 4 vị trí được đánh số thứ tự từ (1) đến (4) trên mặt kính
đồng hồ. Nhỏ lần lượt các dung dịch: dd HCl 0,1M; dd CH
3
COOH 0,1M; dd NaOH
0,1M; dd NH
3
0,1M lên từng mảnh giấy. Quan sát hiện tượng và giải thích.
+ Lần 2: sử dụng giấy tẩm phênolphtalêin (Làm tương tự trên)
+ Lẩn 3: Sử dụng giấy chỉ thị vạn năng (Làm tương tự trên, sau đó so sánh với bảng
màu chuẩn)
- Dự đoán hiện tượng và giải thích:
Giáo viên: Đ ào Thị Như

25

tượng và giải
thích.

+ Ở vị trí (1) và (2), giấy quì tím chuyển sang đỏ; giấy phenolphtalêin không màu; giấy
chỉ thị vạn năng ở vị trí (1) có màu tương ứng với pH=1, ở vị trí (2) có màu tương ứng
với 1<pH<7 do:
HCl → H
+
+ Cl
-
⇒ [H
+
]=
HCl
M
C =0,1M
CH
3
COOH

CH
3
COO
-
+ H
+

⇒[H
+
] <

3
CH COOH
M
C = 0,1M
+ Ở vị trí (3) và (4), quì tím chuyển sang xanh; phenolphtalêin chuyển sang hồng; giấy
chỉ thị vạn năng ở vị trí (3) có màu ứng với pH=13, ở vị trí (2) có màu tương ứng với
7<pH<13 do:
NaOH → Na
+
+ OH
-

⇒ [OH
-
]=
NaOH
M
C = 0,1M
NH
3
+ H
2
O

NH
4
+
+ OH
-


⇒ [OH
-
]<
3
NH
M
C =0,1M
Thí nghiệm 2:
- Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li.
- Cách tiến hành:
dd CaCl
2
dd HCl (1)phenolphtaleein
(2)dd HCl

a,
dd Na
2
CO
3
b, ↓ ở a, a, dd NaOH

- Hiện tượng và giải thích:
a, Xuất hiện kết tủa trắng do: Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO

3

b, Kết tủa tan, có bọt khí nổi lên do: CaCO
3
+ 2H
+
→ Ca
2+
+ H
2
O + CO
2

c, (1) dd chuyển sang màu hồng do: NaOH → Na
+
+ OH
-

(2) màu hồng mất dần do: H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Hoạt động 3
*Cho học sinh tiến hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng, so sánh và giải thích những hiện
tượng khác với dự đoán.
* Học sinh làm thí nghiệm và hoàn thành bản tường

trình.
Hoạt động 4
* Nhắc nhở và giao nhiệm vụ về nhà cho học
sinh.











×