Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 468 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiêt 1:
<i><b> NS:19/8/2011</b></i>
<i><b> PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH(T1)</b></i>
Lê Anh Trà
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
<b> I. Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà
giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
2. Kỉ năng:
Biết cách khai thác kiểu văn bản nhật dụng. Đồng thời biết tự tìm hiểu những
câu chuyện về cuộc đời, hoạt động Cách mạng của Bác qua Internet, sách báo
- Giáo dục kỉ năng biết lắng nghe góp ý của người khác
3. Thái độ:
Từ lịng kính u, tự hào về Bác có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ hịa bình và bản sắc văn hóa dân tộc
II. Nâng cao:
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa, lối sống
- Nâng cao ý thức tự giác học tập, lối sống giản dị, trang nhã, thanh lịch và ý thức
ứng xử với mọi người xung quanh
B/ PHƯƠNG PHÁP:
Đọc diễn cảm, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác
2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>1. Ơn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3. Bài mới: Cuộc sống đang từng ngày từng giờ phát triển, thay đổi. Vậy làm thế</b>
<b>nào để có thể hội nhập với sự phát triển ấy mà vẫn giữ được nét đẹp văn hóa của</b>
<b>dân tộc? Đó quả là một điều mà mỗi người dân Việt Nam luôn trăn trở. Và Hy</b>
<b>vọng tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh sẽ là một tấm gương đề các</b>
<b>em học tập và noi theo</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng
mach lạc. Sau đó gọi hs đọc
HS: đọc
Em hiểu như thế nào “Truân chuyên, hiền
I/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
<b>1.Đọc :</b>
<b>2.Chú thích:</b>
HS: Dựa vào SGK
Văn bản trên có xuất xứ từ đâu ?
HS:
Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng
phần?
HS:
<b>Hoạt động 2:</b>
Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh
hoa văn hoá nhân loại ?
HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
<i> nước năm 1911</i>
Bác đã làm cách nào để năm và hiểu được
tri
thức văn hố nhân loại ?
HS:
Động lực nào giúp Bác có được kho tri
thức
ấy ?
HS:
Tìm dẫn chứng để chứng minh ?
HS:
Từ tất cả điều trên, em có nhận xét gì về
phẩm chất của Bác ?
HS:Tự bộc lộ
Kết quả HCM đã thu được vốn tri thức như
thế nào ?
HS:
Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây
là gì ?
HS: Tự bộc lộ
- Hiền triết ?
<b>3.Xuất xứ : Phong cách HCM </b>
cái vĩ đại gắn với cái giản dị
<b>4. Bố cục :</b>
- P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại
- P2: Nét đẹp trong lối sống của
Bác
II/ TÌM HIỂU NỘI DUNG
<b>VĂNBẢN</b>
<b>1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn </b>
<b>hoá nhân loại</b>
-Hồn cảnh : Khát vọng tìm đường
cứu nước, giải phóng dân tộc
- Cách tiếp thu :
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ
+ Thông qua lao động
- Động lực: Ham hiểu biết
- Kết quả : Vốn tri thức rộng uyên
thâm, có chọn lọc, dựa trên nền tảng
văn hoá dân tộc
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
- Học phần 1, chuẩn bị phần 2
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, cơng việc
- Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2)
NS:19/8/2011 Lê Anh Trà
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
<b> I. Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs thấy được vẻ đẹp trong sáng giản dị, thanh cao của Bác.
Từ đó học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Người.
- Nắm được một số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn thuyết minh
2. Kỉ năng:
Giáo dục kỉ năng về lối sống giản dị, thanh cao, khơng q cầu kì, tơ vẽ biểu hiện
qua cách ăn mặc, ứng xử khi giao tiếp với người khác
3. Thái độ:
Hình thành ý thức tự giác, tích cực phê phán những thói đua địi chưng diện của
các bạn học sinh cùng trang lứa. Đồng thời biết học và làm theo tấm gương của Bác
để xứng đáng là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ
II.Nâng cao:
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản và một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hóa, lối sống
B/ PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV:Soạn giáo án, tranh về nhà sàn
2. HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Hãy nêu cách tiếp thu, động lực giúp HCM có được tri thúc nhân loại ?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Hs thảo luận theo bàn(10p)
Nét dẹp trong lối sống của HCM được
thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm
chi tiết biểu hiện ?
Hs : Đại diện các nhóm trình bày
Gv : Nhận xét, bổ sung
Em hình dung như thế nào cuộc sống
các nguyên thủ quốc gia trên thế giới
2.NÉT ĐẸP TRONG LỐI SỐNG CỦA
<b>BÁC</b>
a. Nơi ở và nơi làm việc:
- Chỉ vài phong nhỏ
- Đồ đạc đơn sơ mộc mạc
b. Trang phục giản dị
- Quần áo bà ba nâu
- Dép lốp thô sơ
cùng thòi với Bác và đương đại ?
Hs: Họ sống trong giàu sang phú quý,
<i>có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn </i>
<i>hào hải vị </i>
Em cảm nhận được gì qua lối sống
của Bác ?
Hs:
GV: Khơng phải là cách sống khắc
<i>khổ nghèo khó hay là tự thần thánh </i>
<i>hố làm cho mình khác người mà là </i>
Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh
lối sống của Bác với các vị hiền triết ?
Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền
<i>thống tốt đẹp của các nhà văn hoá </i>
<i>dân tộc</i>
Giữa Bác và các vị ấy có gì giống,
khác nhau ?
Hs :
Giống: Đều giản dị, thanh cao
Khác: Bác sống gắn bó chia sẽ khó
khăn cùng với nhân dân
<b>Hoạt động 2 :</b>
Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi
trong thời kì văn hố hội nhập này ?
Hs:
Thơng qua tấm gương của Bác, chúng
ta cần phải có suy nghĩ và hành động
gì ?
Hs :
Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi
văn hoá ?( Trong học sinh hiện nay)
Hs: - Ăn mặc nói năng,<i>ứng xử</i>
→Tự nguyện chọn lối sống bình dị nhưng
thanh cao sang trọng
→ Kế thừa và phát huy những nét đẹp của
các nhà văn hoá dân tộc
3.Ý NGHĨA BÀI HỌC
- Thuận lợi: Giao lưu và tiếp thu với nhiều
nền văn hoá hiện đại
- Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại
* Ghi nhớ :
<b>Hoạt động 3</b>
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ?
Hs : Đọc
cốt cách văn hóa HCM
+ Phong cách HCM là sự giản dị trong lối
sống sinh hoạt hàng ngày, là cách di dưỡng
tinh thần, thể hiện quan niệm thẩm mĩ cao
- Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trang
trọng, vận dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt Tự sự, biểu cảm, lập luận; vận
dụng các hình thức so sánh, các biện pháp
nghệ thuật
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
1. CŨNG CỐ :
- GV hệ thống toàn bài
- Kể một số chuyện về cuộc đời của Bác, thơ viết về Bác hoặc thơ Bác
viết
2/ DĂN DÒ:
- Học thuộc ghi nhớ
- Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác
- Tìm hiểu ngĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích
- Soạn “ Phương châm hội thoại ”
3/ RÚT KINH NGHIỆM:<b> </b>
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
NS: 19/8/2011
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
2. Kỉ năng:
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng lịch sự, tránh hành vi nói dối gian
lận, lối sống khơng trung thực
II. Nâng cao:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng, chất trong một tình
huống giao tiếp cụ thể
- Tự đặt ra những tình huống giao tiếp vi phạm hai phương châm trên
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, câu hỏi gợi mở
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn hội thoại
2. HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
<b> 3. </b>Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Cho hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết
<i><b>“Bơi” có nghĩa là gì ?</b></i>
Hs:
Từ khái niệm đó theo em câu trả lời
của Ba có đáp ứng điều mà An muốn
hỏi khơng ?
Hs:
Theo em, An muốn hỏi về điều gì ?
Hs :
Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải
trả lời như thế nào ?
Hs:
Từ đây rút ra bài học gì về nội dung
I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
<b>VD1 :</b>
- Bơi là hoạt động di chuyển dưới
nước
giao tiếp ?
Hs:
Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ”
Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ
ra 2 chi tiết gây cười ?
Hs :
Vậy cần nói như thế nào để người
nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
Hs : Bỏ đi những nội dung không cần
<i>thiết</i>
Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì?
Hs:
Như thế nào là tuân thủ phương châm
về lượng ?
Hs: Dựa vào ghi nhớ
Cho hs đặt tình huống vi phạm
phương châm về lượng
Gv nhận xét
<b>Hoạt động 2</b>
Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”.
Những thơng tin trong văn bản có thật
khơng ?
Hs : Khơng có thật
Truyện phê phán điều gì ?
Hs :
Khi khơng biết vì sao bạn mình nghỉ
học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi
chơi không ?
Hs :
Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì?
Hs:
<b>Hoạt động 3 </b>
Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?
→ Cần nói đúng nội dung yêu cầu
giao tiếp
<b>VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI</b>
- Nói thừa nội dung
+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn
→ Khơng nên nói nhiều hơn
những gì cần nói
*Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp,
khơng thừa khơng thiếu
II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
<b>VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ</b>
- Phê phán những người nói sai sự
thật, nói khốc
Khơng nên nói những điều khơng
đúng sự thật, khơng có bằng chứng
xác thực
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
Hs : Xác định phương châm về lượng
GV cho cả lớp làm trong 5p. Sau đó
gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm
Yêu cầu hs làm vào vỡ. Sau 5p gọi hs
đứng tại chổ trả lời
Hs:
Các cách nói trên có vi phạm phương
Hs :
Phương châm nào không được tuân
thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ?
Hs :
<b>BT1: Phương châm về lượng</b>
a.Thừa từ “ni ở nhà” vì gia súc vốn
dĩ là vật ni ở nhà
b. “2 cánh” vì bản chất con chim ln
có 2 cánh
<b>BT2:</b>
a.Nói có sách mach có chứng
b.Nói dối
c.Nói mị
d.Nói nhăng nói cuội
e.Nói trạng
→ Vi phạm phương châm về chất
<b>BT3:</b>
Thừa câu “Rồi có ni được không”
→ Vi phạm phương châm về lượng
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
1/ CŨNG CỐ:
- Hs đọc ghi nhớ
- Gv hệ thống tồn bài
2/ DẶN DỊ :
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm các bài tập còn lại
- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên
- Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”
<b> 3/ RÚT KINH NGHIỆM: </b>
...
...
...
...
...
Tiết 4 :
<i><b>NS : 19/8/2011 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT </b></i>
<i><b> TRONG VĂN THUYẾT MINH</b></i>
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngồi trình
bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm
sinh động, hấp dẫn.
- Thấy được tầm quan trọng của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh
2. Kỉ năng:
Hình thành kỉ năng sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong tạo lập văn bản thuyết
minh
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác trong học tập. Đặc biệt luyện viết đoạn văn có sử dụng các biện
pháp nghệ thuật
II. Nâng cao:
- Vận dụng thành thạo, hiệu quả các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Nêu vấn đề, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì? Lập luận là gì?</b>
<b>3. Bài mới : </b>
Ở lớp 8 các em đã được làm quen với văn bản thuyết minh, đã biết được các phương
pháp sử dụng để viết văn thuyết minh hay. Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một yếu tố
nữa... đó là cách vận dụng các biện pháp nghệ thuật..
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
Như thế nào là văn thuyết minh ?
Hs :
Hãy kể tên các phương pháp thuyết
minh đã học ?
Hs:
Văn thuyết minh có những đặc điểm
nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2 :</b>
I/ ÔN TẬP
<b>1. Khái niệm văn thuyết minh </b>
Cung cấp tri thức khách quan về đối
tượng
<b>2. Phương pháp :</b>
- Nêu định nghĩa
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ, số liệu cụ thể
- liệt kê
- so sánh
- Chứng minh, giải thích
<b>3. Đặc điểm :</b>
Khách quan, xác thực
Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG, đá
và nước”
Hs thảo luận 4 nhóm (10p )
a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng
trong văn bản ?
Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình
bày.
Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý
Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê thì
đã nêu được sự kì lạ của HẠ LONG
chưa ?
Hs: Chưa
Tác giả hiểu được sự kì lạ của HẠ
LONG ở những vấn đề nào ?
Hs:
Tác giả đã giải thích ra sao để thấy
được sự kì lạ đó ?
Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ
+Tuỳ theo hướng ánh sáng rọi vào
Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?
Hs :
Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật
này trong bài viết ?
Hs:
Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Hs: Đọc
<b>Hoạt động 3:</b>
Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử
tội ruồi xanh”
a. Phương pháp thuyết minh
<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP </b>
<b>NGHỆ THUẬT</b>
- Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG
- Phương pháp: Liệt kê kết hợp
với giải thích những khái niệm
sự vận động của Nước
- Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự
sáng tạo của Nước → Đá
sống dậy có tâm hồn, linh hoạt
- BPNT:
+ Tưởng tượng“những cuộc dạo chơi
+ Nhân hoá “Thế giới người đá …”
→ Bài viết sinh động gây được
hứng thú cho người đọc
<b>Ghi nhớ :SGK</b>
III/ LUYỆN TẬP
a.Phương pháp thuyết minh
được sử dụng ?
b. Biện pháp nghệ thuật nào ?
c. Biện pháp nghệ thuật này
có tác dụng gây hứng thú
khơng ?
Hs thảo luận (7p). Sau đó gọi dại diện
các nhóm trình bày.
Gv nhận xét, chốt ý
- Phân loại :Các loại ruồi
- Số liệu : Số vi khuẩn
- Liệt kê :Mắt lưới, chân tiết ra…
b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hố
có tình tiết
c. Gây cười vì vừa là truyện vui vừa
bổ sung thêm nhiều tri thức
→ Có tính chất thuyết minh
E. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
GV hệ thống tồn bài
2/ DẶN DỊ : Học thuộc ghi nhớ
Lập dàn ý: thuyết minh vấn đề tự học
Làm BT2 ở SGK
Tập viết đoạn văn ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật
Chuẩn bị “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”
3/ RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 5
<i><b>NS : 19/8/2011 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ</b></i>
<i><b> THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH</b></i>
<i><b> </b></i>
A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs củng cố lí thuyết và kỉ năng về văn thuyết minh, có kết hợp với giải thích
và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật
Biết cách làm một bài văn thuyết minh về một đồ dùng và tác dụng của một số biện
pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh
2. Kỉ năng:
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. Nâng cao:
Rèn cho hs khả năng tưởng tượng, liên tưởng sáng tạo trong cuộc sống
B/ PHƯƠNG PHÁP : Luyện tập
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án
2. HS:Chuẩn bị theo yêu cầu của gv ở tiết trước
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn </b>
thuyết minh ?
<b>3.</b> Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Đề :</b>
<i><b>Thuyết minh về cái bàn là điện</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>
Hãy xác định yêu cầu của đề ra ?
Hs:
Để làm nổi bật đặc điểm của bài viết. Cần
xác định những gì ?
Hs:
<b>Hoạt động 2</b>
Bố cục bài viết thường bao nhiêu phần ?
Hs :
Trong phần mở bài cần nêu những gì ?
Hs:
Bàn là có cấu tạo như thế nào ?
Hs:
Võ được làm bằng chất liệu gì?
Hs :
Đèn báo hiệu dung để làm gì ?
Nút điều chỉnh nhiệt độ có cấu tạo ra sao ?
<b>1.TÌM HIỂU ĐỀ:</b>
- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tượng : Bàn là điện
<b>2.TÌM Ý :</b>
- Cấu tạo
- Sử dụng, bảo quản
- Những hư hỏng đơn giản và
cách sữa chữa
<b>3.LẬP DÀN Ý </b>
<b>a.Mở bài </b>
- Giới thiệu chung về cái bàn là
điện
<b>b.Thân bài</b>
<b>b1. Cấu tạo </b>
+ Võ :Hợp kim của nhôm hoặc
nhựa cứng, mặt sắt mạ kền
- Mặt dưới phẵng, nhãn bóng
Hs : 1 Rơle dạng băng kép
Công dụng của nút điều chỉnh ?
Hs:
Nguồn sinh nhiệt là gì ? Cấu tạo như thê
nào ?
Hs :
Bộ phun hơi nước có cấu tạo ra sao ?
Hs :
Nêu cách sử dụng và bảo quản ?
Hs :
Khi dùng xong cần đặt bàn là trong tư thế
nào ?
Hs :
Hãy kể những hư hỏng đơn giản và cách
sữa chữa ?
Hs :Kể 1 số trường hợp hư hỏng ở dây dẫn
điện
Bàn là có vai trị, cơng dụng như thế nào
Hs:
<b>Hoạt động 3 </b>
Gv dành (10p ) cho hs viết mở bài. Sau đó
gọi 2 em đọc và chữa lỗi
bắng kép, cắt mặt điện khi nhiệt độ
quá nóng, gồm 1 nút vặn thân trên
+ Nguồn sinh nhiệt: Sợi dây điện
trở bằng hợp kim Crôm – Niken,
có nhiều hình dạng khác nhau được
cách điện với vỏ
+ Bộ phận phun hơi nước
<b>b2.Sử dụng và bảo quản</b>
- Cần kiểm tra dây dẫn, rò điện, nút
điều chỉnh phù hợp với loại vải
- Cách cắm điện
- Dùng xong phải đặt bàn là nằm
nghiêng tránh vết xước, rút khỏi
ổ điện
<b>b3.Những hư hỏng và cách sữa </b>
<b>c. kết bài :</b>
Làm đẹp cho cuộc sống bằng những
bộ trang phục phẳng lì, ngăn nắp
<b>4.VIẾT BÀI :</b>
a. Mở bài : Hs đọc
b. Thân bài:
<i><b> Dàn bài tham khảo về Cái Quạt</b></i>
A. Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh ( chúng tôi là họ hàng nhà quạt, sản
phẩm nhân tạo rất quan trọng nhằm phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của con người. Những
ngày hè nóng bức, các bạn đừng quên gọi cúng tôi nhé……
B. Thân bài:
1.Lịch sử ra đời của họ hàng nhà quạt:
- Để phù hợp với cuộc sống hiện đại nên thế hệ em út ra đời ( quạt máy, quạt nhựa..)
2. Cấu tạo, chủng loại
<i><b>-Họ hàng nhà quạt rất đông anh em, phong phú đa dạng về chủng loại</b></i>
+ Quạt mo: làm bằng mo cau.. gắn bó mật thiết với đời sống ở nông thôn
+ Quạt giấy, quạt nhựa…..
+ quạt máy: gắn động cơ, chạy bằng điện, có 3 cánh….
3. Cơng dụng:
- Được sử dụng trong mọi lĩnh vực, có mặt trong mọi gia đình
+ Sinh hoạt: Tạo ra gió mát làm dịu cơn nóng mùa hè
+ Sản xuất: quạt thóc, thơng gió nhà máy, là nguội động cơ
+Nghệ thuật: dùng trong các làn điệu chèo, tuồng ; đề thơ lên quạt ; làm quà tặng…
4. Cách bảo quản:
- Anh em quạt mo, quạt giấy: khơng thích nơi ẩm ướt, khi quạt phải nhẹ nhàng, tránh va
chạm vì dễ rách
- Quạt nhựa: khơng thích vật nặng đè lên vì dễ gãy
- Quạt điện: Thường xun lâu chùi, bơi dầu mỡ
+Nếu con người bảo quản tốt thì quạt bền dùng được lâu cịn khơng thì ngược lại….
+ Độ bền quả quạt phụ thuộc vào ý thức con người…
C. Kết bài:
Khẳng định vai trị vị trí của quạt trong cuộc sống : Hãy chăm sóc bảo vệ chúng tơi như
<i>chúng tơi chăm sóc bảo vệ các bạn vậy, được không hả con người ?</i>
E. TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ :
Phép lập luận giải thich sử dụng trong bài có tác dụng gì ?
2. DẶN DỊ : HS học thuộc ghi nhớ, hoàn thành phần thân bài
Xác định và chỉ ra tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình ”
<i><b> + Tác giả, tác phẩm</b></i>
<i><b> + Bức tranh nhân dân thế giới chống chiến tranh hạt nhân</b></i>
3.RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 6 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH(T1)
NS:28/8/2011
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Giúp hs hiểu được vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất, nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là đấu
tranh ngăn chặn nguy cơ đó
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 80 của thế kỉ XX liên quan đến
văn bản
<b>2.</b> <i><b>Kỉ năng: </b></i>
<i><b> Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn luận một vấn để liên quan đến nhiệm vụ đấu </b></i>
tranh vì hồ bình của nhân loại
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<i><b> Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hồ bình</b></i>
II. Nâng cao:
Hình thành cách đọc sáng tạo nhấn mạnh những luận điểm để gây ấn tượng về những
con số kinh hoàng mà các thế lực hiếu chiến đã và đang âm mưu tiến hành CTHN
1. GV : Soạn giáo án, tranh ảnh về các cuộc chiến tranh…
2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách HCM thể hiện ở những nẻt đẹp nào ? </b>
Em học tập được điều gì từ Bác ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Cho biết
vài nét về tác giả G .G .Mackét ?
Hs :
Văn bản trên được trích từ đâu ?
Hs:
<b>Hoạt động 2</b>
Gv hướng dẫn:Cần đọc chính xác, làm
rỏ từng luận điểm
Gv đọc mẫu 1 đoạn, hs đọc tiếp
Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức FAO,
UNICEF
Hs: dựa vào SGK
Văn bản được chia làm mấy phần ? Nội
dung từng phần ?
Hs:
<b>Hoạt động 3 </b>
Hs đọc lại đoạn 1, cho biết ý nghĩa về
những con số ngày tháng, số đầu đạn
hạt nhân trong phần mở đầu ?
Hs :
Để thấy được sự tàn phá khủng khiếp
CTHN, tác giả đưa ra con số cụ thể
nào?
I/ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
1. <b>Tác giả : G .G Mackét sinh 1928 </b>
- 1982 được giải Nơben văn học
- Nhà văn u hồ bình
2. <b>Tác phẩm :</b>
“Bản tham luận về chiến tranh bảo vệ
hoà bình”
II/ ĐỌC, CHÚ THÍCH, BỐ CỤC
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chú thích : </b>
-FAO
-UNICEF
3. Bố cục :
-Đ1: Nguy cơ CTHN
-Đ2 → Thế giới : CTHN làm mất khả
<i>năng sống tốt đẹp của con người</i>
-Đ3 → Nó: CTHN đi ngược lại lí
<i>trí con người, tự nhiên</i>
-Đ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
III/ PHÂN TÍCH :
<b>1. Nguy cơ CTHN</b>
- Thời gian :8.8.1986
- Số liệu : 5000 đầu đạn hạt nhân
→ Tính hiện thực, sự khủng khiếp
Hs:
Thực tế em thấy nước nào đang sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ?
Hs: Anh, Mĩ, nga, Nhật, Đức, I rắc…
Việc đưa ra các bằng chứng xác thực có
tác dụng gì ?
Hs :
→ Thấy được tính chất hệ trọng của
vấn đề → gây ấn tượng thu hút
người nghe
E TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1/ CỦNG CỐ : Em có nhận xét gì về cách vào đề của tác giả ?
2/DẶN DÒ : Học phần 1
Xem phần còn lại
3/ RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
Tiết 7
<i><b>NS : 28/8/2011 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH(t2)</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs thấy được tính chất nghiêm trọng của CTHN ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc
sống của con người. Nó đi ngược lại lí trí của con người, tự nhiên
Thấy được nghệ thuật lập luận sắc bén của tác giả
2. Kỉ năng:
Hình thành kỉ năng kiên định, kỉ năng tự nhận thức biết phân biết những điều đúng,
sai để đấu tranh hướng đến một thế giới hồ bình
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình u hồ bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
II. Nâng cao:
- Giúp hs viết được một đoạn văn nghị luận với những cách lập luận sắc bén và mang
tình thực tế cao
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận, Nêu vấn đề
C/ CHUẨN BỊ :
1 . GV: Soạn giáo án
2. HS: Chuân bị phần còn lại theo yêu cầu của gv ở tiết trước
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 Ổn định tổ chức :
Gv cho hs nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1 rồi chuyển ý sang tiết 2
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Thảo luận theo bàn(7p )
Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN
gây ra đối với cuộc sống con người ?
Hs Đại diện các nhóm trình bày
Gv nhận xét, chốt ý
Những lĩnh vực trong cuộc sống con
người có được thực hiện khơng ?
Hs: không
Dụng ý của tác giả khi lựa chọn
những lĩnh vực này là gì ?
Hs: Đây là những lĩnh vực cần thiết
<i>để duy trì và phát triển cuộc sống</i>
Theo em “lí trí tự nhiên”là như thế
nào ?
Hs:
CTHN khơng chỉ huỷ diệt con người
mà cịn cả sự sống trên trái đất. Để
chứng minh cho nhận định này, tác
giả đã đưa ra dẫn chứng nào ?
Hs :
Nhận xét gì về những dẫn chứng mà
tác giả đưa ra ?
Hs:
Trước nguy cơ CTHN đe doạ, tác giả
có thái độ như thế nào ?
Hs :
1.CTHN làm mất đi cuộc sống tốt
<b>đẹp cuả con người</b>
a. Ytế : 14 tàu Nimit → 14 năm cho 1
tỉ người bị sốt rét ; 14 triệu trẻ em
nghèo ở C Phi
b. Xã hội :
- 100máy bay B.1.B
- 7000tên lửa
→ 500 triệu trẻ em nghèo nhất thế
giới
c. Tiếp tế thực phẩm :
- 149 tên lửa MX → 575triệu TE
thiếu dinh dưỡng
- 27 tên lửa MX → Trả tiền nông cụ
trong 4 năm cho nước nghèo
d. Giáo dục :
chiếc tàu ngầm → Xoá nạn mù chử
thế giới
→ Thấy tính chất phi lí, sự tốn kém
ghê ghớm của chạy đua vũ trang
2.CTHN đi ngược lại lí trí con người
<b>tự nhiên</b>
380 triệu năm con bướm mới biết bay
180 triệu năm bông hồng mới nở
4 kỉ địa chất con người mới biết hát,
chết vì yêu
↕
- Bấm nút 1 cái Trái đất sẽ trở lại
điểm xuất phát ban đầu
→ Phản tự nhiên, phản tiến hoá
3. Nhiệm vụ đấu tranh
Ông đã đưa ra đề nghị gì ?Ý nghĩa
của lời đề nghị đó?
Hs :
<b>Hoạt động 2 </b>
Nêu nội dung khái quát của văn bản ?
Hs :
Cách lập luận của tác giả có thuyết
phục không ?
Hs:
Hs đọc ghi nhớ
- Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy lùi nhân loại vào thảm hoạ
<b>Tổng kết :</b>
<b>1. Nội dung : CTHN đang đe doạ </b>
cuộc sống, đấu tranh ngăn chặn là
nhiệm vụ cấp bách
<b>2.Nghệ thuật :</b>
- Lập luận sắc bén, có chứng cứ cụ
thể, xác thực và nghệ thuật so sánh sắc
sảo giàu sức thuyết phục
- Sử dụng lối biện luận tương phản
về thời gian
- Bài viết giàu hình ảnh, cảm xúc
<b>* Ghi nhớ :SGK</b>
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CŨNG CỐ:
Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?
2. DẶN DÒ :
- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về thảm họa CTHN
- Tìm một số nét tiêu biểu về tâm hồn G.G . Mackét
- Soạn “Các phương châm hội thoại ”
<i><b> + Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự </b></i>
Tiết 8
<b>NS : 28/8/2011 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)</b>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I. Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được các khái niệm về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự
2. Kỉ năng:
Nhận biết và phân tích các phương châm này trong một tình huống giao tiếp cụ thể
3. Thái độ:
Biết vận dụng hiệu quả những phương châm này trong giao tiếp hàng ngày
II. Nâng cao:
- Rèn cho hs cách ứng xử lịch sự, tế nhị, trang nhã và cách trình bày vấn đề ngắn gọn,
rỏ ràng, mạch lạc, lôgic
B/ PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ
1.GV: Soạn giáo án, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên
2.HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b> Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ ? </b>
<b>3. Bài mới : Ngồi hai phương châm mà chúng ta tìm hiểu hơm trước, thì cịn </b>
<b>thêm 3 phương châm nữa, đó là phương châm về cách thức, quan hệ và lịch </b>
<b>sự. Qua tìm hiểu các phương châm này cơ hy vọng các em sẽ biết điều chỉnh </b>
<b>lời ăn tiếng nói của mình sao cho gãy gọn, lịch sự và dễ hiểu tạo được niềm tin </b>
<b>trong lòng người giao tiếp với mình</b>
<b>Hoạt động1 </b>
Gv đưa ra tình huống
A. Nằm lùi vào
B. Làm gì có hào nào
A. Đồ điếc
B. Tơi có tiếc đâu
Theo em cuộc hội thoại trên có thành
cơng khơng ?
Hs : Khơng, vì người hỏi và người trả
lời khơng đi đúng mục đích giao tiếp
Điều gì xảy ra nếu xã hội có những
Hs :
Ý nghĩa của câu thành ngữ này là gì?
Hs :
Từ đó rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?
Hs :
Tìm thêm một số thành ngữ có nghĩa
tương tự câu trên ?
Hs: Ơng nói một đằng, bà nghe một
<i>nẻo</i>
<i>+ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược</i>
<i>+ Ông chẳng, bà buộc</i>
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : đọc
<b>Hoạt động 2 </b>
Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK. Cho biết
ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
Hs:
Những cách nói như vậy ảnh hưởng
như thế nào đến giao tiếp ?
Hs :
Gv đưa ra mẫu chuyện cười “Mất
rồi”. Vì sao ơng khách lại có sự hiểu
lầm ?
I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
<b>VD :</b>
- “Ông nói gà , bà nói vịt ” → Mỗi
người nói một đằng, khơng khớp nhau
<b>Ghi nhớ : Nói đúng đề tài, </b>
tránh nói lạc đề
II/ PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
<b>VD :</b>
- “Dây cà ra dây muống ” → Nói
dài dịng
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói khơng rành mạch
Hs : Vì câu nói của cậu bé tạo ra
Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào ?
Hs :
Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao
tiếp ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ
<b>Hoạt động 3</b>
Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều
cảm thấy như mình nhận được của
người kia một cái gì đó ?
Hs :
Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử
với ông lão như vậy ?
Hs :
Có thể rút ra bài học gì qua câu
chuyện này ?
Hs :
GV cho hs lấy một số ví dụ về
phương châm lịch sự
Hs : Tự tìm ví dụ
<b>Hoạt động 4 </b>
Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ ở
SGK. Hãy tìm thêm một số câu có ý
nghĩa tương tự
Hs :
Gv cho hs làm vào vở, sau 5p gọi 2
em lên chấm vở
Phép tu từ nào liên quan đến phương
châm lịch sự ?
Hs :
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ
trống.
<b>Ghi nhớ : Nói ngắn gọn, rành </b>
mạch, tránh nói mơ hồ
III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
<b>VD : Truyện “Người ăn xin” </b>
- Cả 2 đều cảm nhận được tình
cảm mà người kia dành cho
mình
- Tơn trọng và quan tâm đến
người khác
<b>Ghi n hớ : Cần tế nhị, tôn trọng </b>
người khác
<b>IV/ LUYỆN TẬP</b>
<b>BT1 :</b>
- a, b, c khuyên dùng lời lẽ tế nhị, lịch
sự tao nhã
- Các câu tục ngữ :
+ 1 câu nhịn chín câu lành
+ Chim khôn kêu tiếng …
+ Lời nói gói bạc
+ Gọi dạ bảo vâng
<b>BT2 :</b>
Phép tu từ “Nói giảm nói tránh”
Gv hỏi từng hs b. Nói hớt
c.Nói móc
d.Nói leo
e.Nói ra đầu ra đũa
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ :
Hs nhắc lại 3 phương châm trên
2. DẶN DÒ :
Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Tìm thêm một số ví dụ về việc không tuân thủ các phương châm
đã học
Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 9
NS :28/8/2011 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
<i><b> VĂN THUYẾT MINH</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
Củng cố những kiến thức đã học về văn thuyết minh
- Giúp hs nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh. Yếu tố miêu tả
làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn
<i><b>2. Kỉ năng</b></i>
Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh
3. Thái độ:
Hình thành tình yêu đối với các sự vật quanh ta, qua cái nhìn của nghệ thuật
II. Nâng cao:
Quan sát các sự vật hiện tượng
Sử dụng ngôn ngữ miêu tra phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
Rèn kỉ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt
II. Nâng cao:
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm nhỏ
<b>C/ CHUẨN BỊ :</b>
1 GV: Soạn giáo án
2.HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì ?</b>
3. <b>Bài mới</b> : Gv giới thiệu bài thông qua kiểm tra bài cũ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIÉN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Gọi hs đọc văn bản ở SGK.
Nhan đề nói lên vấn đề gì ?
Hs :
Bài văn thuyết minh những đặc điểm
nào của cây chuối ?
Hs :
Tìm những câu thuyết minh về đặc
điểm ấy ?
I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
<b>VD:</b>
<i><b> CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG VIỆT NAM</b></i>
<b>3.</b> Vai trò, tác dụng cây chuối trong
đời sống Việt nam
- Đặc điểm
+ Hoàn cảnh sống
+Thức ăn thức dụng
Hs :
Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ? Tác
Từ sự phân tích trên rú ra kết luận gì ?
Hs :
Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế nào
trong văn thuyết minh ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : đọc
<b>Hoạt động 2</b>
Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong
bài ?
Hs : làm vào vở
Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại
Gv nhận xét, chốt vấn đề
- Miêu tả
+ Thân chuối… trụ cột …
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối xanh…
* Kết luận
- Đối tượng :Cây cối, di tích
- Đặc diểm : Khách quan tiiêu biểu,
ích hại
- Tác dụng: tạo văn bản có đường nét,
màu sắc, đầy ấn tượng
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
II/ LUYỆN TẬP :
<b>BT2 :</b>
- Chén không có tai..có uốn cũng nâng
2 tay xoa xoa…
- Khi xếp chồng rất gọn, không
vướng, rửa cũng rất dễ
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : HS đọc ghi nhớ
GV hệ thống tồn bài
2/ DẶN DỊ : Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1, 3
Viết đoạn văn thuyết minh ngắn với đối tượng là sự vật quen thuộc có sử
dụng yếu tố miêu tả
Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả ….”
3.RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 10
NS: 28/8/2011 LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b> I. Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Nắm vững những yếu tố miêu tả và vai trị của nó trong văn thuyết minh
<b> 2. Kỉ năng:</b>
Rèn kỉ năng kết hợp yếu tố miêu tả và văn thuyết minh
Kỉ năng diễn đạt trình bày vấn đề trước lớp
3. Thái độ:
Ý thức tự giác trong học tập
II. Nâng cao:
Viết một đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Câu hỏi gợi mở, thảo luận nhóm nhỏ
C/ CHUẨN BỊ :
1. Gv : Soạn giáo án, ra đề
2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu của gv
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Đề </b><i>: <b>CON TRÂU Ở LÀNG QUÊ VIỆT NAM</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>
Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
Hs :
Cần phân tích ở những khía cạnh
nào ?
Hs :
Cần khai thác những đặc điểm nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2 </b>
Nội dung cần thuyết minh trong đoạn
mở bài là gì ? Yếu tố miêu tả cần sử
Hs :
Trâu có nguồn gốc từ đâu ?
Hs :Trâu rừng thuần hoá, thuộc đám
I/ TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý
<b>1. TÌM HIỂU ĐỀ</b>
-Thể loại: Thuyết minh
-Đối tượng: Con trâu
<b>2. TÌM Ý</b>
<b>4.</b> Ni khắp mọi miền q
<b>5.</b> Hình dáng
<b>6.</b> Cơng dụng
<b>7.</b> Tình cảm của người nông dân
II/ LẬP DÀN Ý :
a. Mở bài : Giới thiệu chung về con
trâu trên đồng ruộng Việt Nam
b. Thân bài :
trâu đầm lầy
Hình dáng như thế nào ?
Hs :
Công dụng của trâu trong đời sống ?
Hs :
Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý
gì ?
Hs :
<b>Hoạt động 3 :</b>
Con trâu thường được nhìn thấy ở
vùng miền nào ?
Hs :
Tìm những câu tục ngữ ca dao nhắc
đến hình ảnh con trâu ?
Hs :
Cho hs viết trong 5p. Sau đó gọi hs
trình bày, gv nhận xét
Gv hướng dẫn hs thuyết minh con
trâu trong việc làm ruộng. Chú ý có
sự miêu tả trong từng cơng việc cụ
thể
Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs
<b>9.</b> Hình dáng thấp ngắn, bụng to,
thân hình vạm vỡ, lơng màu
xám đen
<b>10.Công dụng + Làm nghề ruộng </b>
+ Lễ hội đình đám
+Cung cấp da thịt
+Tài sản lớn của
người nông dân
c.Kết bài : Tình cảm của người nơng
dân dành cho nó
III/ VIẾT BÀI
<b>a.Mở bài :</b>
- Câu ca dao +Con trâu là đầu cơ …
+ Trên đồng ruộng …
+ Trâu ơi ta bảo trâu này …..
<b>11.Tả cảnh trẻ em chăn trâu</b>
<b>12.Vị trí của con trâu trong đời </b>
sống người nông dân
<b>b.Thân bài : Dựa vào dàn ý (về nhà)</b>
<b>c.Kết bài : Tình cảm của bản thân em</b>
E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Nhắc lại vai trò yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh
2.DẶN DỊ : Hồn chỉnh đề bài trên
- Chọn một đề văn thuyết minh để tìm ý và lập dàn ý
Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”
<i><b> + Bố cục </b></i>
<i><b> + Nội dung cụ thể từng phần</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tiết 11:
NS : 4/9/2011 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I. Chuẩn:</b>
1. <i><b>Kiến thức:</b></i>
Giúp hs hiểu được phần nào cuộc sống của trẻ em trên thế giới và sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với trẻ em
2. <i><b>Kỉ năng:</b></i>
Rèn kỉ năng phân tích văn bản nhật dụng
3. <i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục hs ý thức được vai trị trách nhiệm của mình
<b> II. Nâng cao:</b>
Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng
Tìm hiểu và biết được quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về các vấn đề
liên quan đến TE
B/ PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ
1. GV :Soạn giáo án, Công ước quốc tế về QTE
2. HS : Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tác giả muốn gởi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế</b>
giới hồ bình ” ?
<b>3.</b> Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chổ đọc
sai của hs
Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ?
Hs:
Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2,3,4,5
Văn bản thuộc kiểu loại gì ?
Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận
chính trị
Dựa vào các tiêu đề của văn bản . Nêu
lên nội dung của mỗi tiêu đề ?
Hs :
I/ TÌM HIỂU CHUNG :
<b>1 Đọc :</b>
<b>2. Xuất xứ : Trong tuyên bố HN cấp </b>
cao thế giưói về trẻ em ngày
30.9.1990
<b> 3.Chú thích :</b>
4. Chế độ Apacthai
5. Công ước
<b> 4.Bố cục :</b>
6. Phần mở đầu: Mục 1,2
7. Phần thách thức: 3 → 7
8. Phần cơ hội: 8,9
<b>Hoạt động 2 </b>
Phần mở đầu cho chúng ta biết điều
gì ?
Hs : Mục đích của HN cấp cao
Khẳng định QTE
Mục đích của HN là gì ?
Hs :
Theo văn bản TE có những đặc điểm
gì ?
Hs:
Vậy trẻ em có những quyền nào ?
Hs :
Nhận xét cách nêu vấn đề của văn
bản ?
Hs :
II/ TÌM HIỂU CHUNG :
1 Phần mở đầu :
- Mục đích hội nghị: Cùng nhau cam
kết và ra lời kêu gọi đảm bảo một
tương lai tốt đẹp cho trẻ em
- Đặc điểm trẻ em: Trong trắng, dễ bị
tổn thương, còn phụ thuộc
- QTE: Được sống trong vui tươi,
thanh bình, được chơi, được học và
phát triển
→ Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng
mang tính chất khẳng định
E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV nói thêm :
VN là nước đầu tiên ở CA kí cơng ước quốc tế về QTE, ban hành luật chăm sóc
giáo dục, bảo vệ TE
2. DẶN DÒ :
Học phần 1
Soạn tiếp, chuẩn bị kĩ phần 2
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 12
NS : 4/9/2011
<i><b> </b></i>
<i><b> TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. <i><b>Kiến thức:</b></i>
Giúp hs thấy rõ những thách thức, cơ hội của TE đang có và nhiệm vụ của cộng
đồng đối với trẻ em
2. <i><b>Kỉ năng:</b></i>
Rèn kỉ năng phân tích văn bản, hoạt động nhóm
3. <i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục hs làm tròn trách nhiệm, bổn phận của trẻ em
II. Nâng cao:
Giúp hs nhận thức được tầm quan trọng của các kỉ năng sống đối với bản thân
Biết lên án những hành vi bạo ngược của người lớn đối với mình
Biết cách phản biện trước những hanh vi bạo ngược thông qua viết văn
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, giấy rơki, bút xạ
2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ :
Phần mở đầu văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn …”
nêu lên những nội dung gì ?
<b>3.</b> Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Hãy trình bày những thách thức mà
trẻ em trên thế giới đang gặp phải ?
Hs:
Nói trẻ em là nạn nhân của chiến
tranh có nghĩa là gì ?
Hs: Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị
trúng bom đạn …
Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh
dưỡng ở Châu phi, ở Việt nam các
dân tộc thiếu số, vùng sâu …
Những thách thức đó ảnh hưởng như
thế nào đến trẻ em ?
Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ,
sự phát triển của trẻ
<b>Hoạt động 2</b>
Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế
2.Sự thách thức :
- TE trở thành nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, sự phân biệt chủng
tộc
- TE chịu đựng những thảm hoạ
đói nghèo, khủng hoảng kinh tế,
dịch bệnh mù chữ, môi trường
xuống cấp
- TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh
→Đe doạ tính mạng, sức khoẻ, sự
phát triển của trẻ
giới đang có được?
Hs :
Trẻ em Việt nam đang có những cơ
hội nào để phát triển ?
Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo
vệ …
<b>Hoạt động 3</b>
Gv cho hs thảo luận nhóm
Liệt kê tóm tắt những nhiệm vụ được
nêu trong văn bản ?
Hs thảo luận sau 5p, cử đại diện trình
bày
Gv nhận xét kết quă 4 nhóm, sữa lỗi,
chốt ý
<b>Hoạt động 4</b>
Nhậnxét về cách triển khai văn bản ?
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs: đọc
- Sự liên kết của nhiều quốc gia
trong việc bảo vệ trẻ em
- Có CƯ LHQ bảo vệ trẻ em
- Sự cải thiện của bầu khơng khí
chính trị quốc tế
4 . Nhiệm vụ
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em
- Chăm sóc trẻ em tàn tật, có hồn
cảnh khó khăn
- Đảm bảo quyền bình đẳng nam
nữ
- Xố mù chữ cho trẻ em
- Quan tâm đến bà mẹ mang thai,
kế hoạch hố gia đình
- Khuyến khích trẻ em tham gia
sinh hoạt văn hoá xã hội
- Đảm bảo sự phát triển kinh tế
→ Đòi hỏi các nước phải nỗ lực
hợp tác hoạt động
III/ TỔNG KẾT
<b>Ghi nhớ : SGk</b>
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
<b> 1. CỦNG CỐ :</b>
Qua văn bản em thấy mình cần có trách nhiệm gì ?
Theo em để tự bảo vệ mình thì TE cần phải có những kỉ năng sống
nào ?
2. DẶN DÒ :
-Học ghi nhớ, nắm nội dung từng phần
- Tìm hiểu thực tế cơng việc chăm sóc bảo vệ TE ở địa phương
- Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của TE...
- Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại”
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tiêt 13
NS: 4/9/2011 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
<i><b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>
I. Chuẩn:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Giúp hs nắm được mối liên hệ giữa các phương châm hội hoại với tình huống giao
tiếp, hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp
Rèn kỉ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp
<b>3.</b> <i><b>Thái độ:</b></i>
Giáo dục hs có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong giao tiếp
<b> II. Nâng cao:</b>
Biết phát hiện và phân tích những lời nói vi phạm PCHT cũng như hiểu được nguyên
nhân của việc người nói vi phạm PCHT
Nâng cao nhận thức về cách lựa chọn từ ngữ diễn đạt để tránh vi phạm các PCHT
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, các tình huống vi phạm phương châm hội thoại
2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu như thế nào về phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự</b>
<b>3.</b> Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Cho hs đọc ví dụ. Nhân vật chàng rẽ
có tuân thủ phương châm lịch sự
khơng ? Vì sao ?
Hs :
Trong trường hợp nào thì được coi là
lịch sự ?
Hs:
Yêu cầu hs tìm ví dụ tương tự
Hs
Để tn thủ phương châm lịch sự, khi
nói, người nói cần lưu ý đến điều gì ?
Hs
Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Hs xem lại các tình huống trong
phương châm về chất, lượng, quan hệ
cách thức, lịch sự. Cho biết những
tình huống nào không tuân thủ
phương châm hội thoại ?
Hs :
I/ <b>QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT</b>
VÍ DỤ :
-Chàng rể tuân thủ phương châm lịch
sự. Nhưng không đúng lúc đúng nơi,
gây phiền hà cho người khác
*Ghi nhớ
Tuân thủ phương châm hội thoại cần
nắm được tình huống giao tiếp
+ Nói với ai
+ Khi nào
+ Ở đâu
+Mục đích
II/ <b>NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM</b>
<b> VÍ DỤ 1</b>
Tất cả các tình huống khơng tn thủ,
ngoại trừ tình huống trong phương
châm lịch sự
Gọi hs đọc đoạn hội thoại giữa An Ba.
Câu trả lời của Ba có đáp ứng thơng
tin mà An cần biết khơng ?
Hs :
Trong tình huống này, phương châm
hội thoại nào không được tuân thủ ?
Vì sao ?
Hs :
Phương châm hội thoại nào khơng
được tn thủ khi bác sĩ nói tình trạng
sức khoẻ người mắc bệnh nan y ?
Hs :
Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu
này vi phạm phương châm hội thoại
nào ?
Hs :
Phải hiểu ý nghĩa câu nói này như thế
nào ?
Hs :
Có phải cuộc hội thoại nào cũng tuân
thủ phương châm hội thoại không ?
Hs :
Việc không tuân thủ phương châm hôị
thoại do những nguyên nhân nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 3 </b>
Hs đọc và nêu yêu cầu của BT1. Câu
trả lời của người bố không tuân thủ
phương châm hội thoại nào ?
Hs :
Hãy phân tích để làm sáng tỏ ?
Hs :
Câu trả lịi của Ba không đáp ứng nhu
cầu mà An cần biết
<b>4.</b> Vi phạm phương châm về
lượng tuân thủ p/c về chất
<b>VÍ DỤ 3</b>
Vi phạm phương châm lịch sự, tuân
thủ p/c về chất
<b>VÍ DỤ 4 </b>
Vi phạm p/c về lượng (không cho
người nghe thêm thông tin nào)
→ Răn dạy người ta không nên
chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều
thứ khác quan trọng
→ PCHT không phải là quy định có
tính bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp
<b>Ghi nhớ :</b>
<b>5.</b> Do người nói vơ ý vụng về
<b>6.</b> Ưu tiên cho một pcht khác
<b>7.</b> Gây sự chú ý, hiểu theo một
hàm ý nào đó
III/ LUYỆN TẬP
<b>BT1</b>
- PC Cách thức.Vì đứa bé 5 tuổi
khơng hiểu được “ Tuyển tập truyện
ngắn Nam Cao”
E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại nhưng
vẫn chấp nhận ?
- Gv hệ thống tồn bài
2. DẶN DỊ : Học thuộc ghi nhớ, làm BT2
Chuân bị viết bài số 1
...
...
...
...
...
...
Tiết 14,15
NS :10/9/2011 VIẾT BÀI SỐ 1
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức về văn thuyết minh
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả
3. <i><b>Thái độ: </b></i>
Giáo dục hs thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra
B/ PHƯƠNG PHÁP : Luyện tập
C/ CHUẨN BỊ
1. GV : Ra đề, đáp án
2. HS : Ôn kỉ văn thuyết minh, giấy kiểm tra
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
3. <b>Bài mới :</b>
<b>Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu tiết học</b>
GV + Bài làm trong 90p vào giấy kiểm tra
+ Khơng quay cóp, dùng tài liệu, trao đổi
+ Nộp bài theo bàn,đúng thời gian quy định
<b>Hoạt động 2 : Làm bài </b>
GV ghi đề lên bảng “ Cây tre ở làng quê Việt nam”
Hs làm bài
Gv nhắc nhở theo dõi những em vi phạm
<b>Hoạt động 3 Thu bài</b>
Hs nộp bài ra đầu bàn
Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1.CỦNG CỐ : GV nhận xét giờ làm
2. DẶN DỊ : Ơn lại văn thuyết minh
Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương”
<i><b> + Tóm tắt trong khoảng 20 dòng</b></i>
<i><b> + Nắm tác giả, tác phẩm</b></i>
<i><b> + Tìm bố cục </b></i>
<i><b> + Vũ Nương có những nét đẹp nào ?</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
<b>BIỂU ĐIỂM :</b>
4. Yêu cầu chung: Bài viết đúng thể loại, thuyết minh đúng đối tượng, có sử dụng ít
nhất 1 biện pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả
5. Yêu cầu cụ thể:
<b> 1. Mở bài : Giới thiệu chung về cây tre ở làng quê Việt nam</b>
- Dẫn dắt hay, sáng tạo (1.5 đ)
<b> 2. Thân bài : - Cấu tạo cây tre: Thân, rễ, lá, cành (2.5đ)</b>
Công dụng của tre + Trong đời sống (1.5đ)
Biểu tượng của cây tre (1đ)
<b> 3. Kết bài : Suy nghĩ, tình cảm đối với cây tre (1.5đ)</b>
Tiết 16
NS: 13/9/2011 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (T1)
<i>NGUYỄN DỮ</i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
<b> 1.Kiến thức:</b>
Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì
Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt nam và
số phận nhỏ nhoi bi thảm của họ dưới chế độ phong kiến
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng cảm thụ, phân tích truyện truyền kì
3. Thái độ:
Biết yêu thương, trận trọng, cảm thông với cuộc sống của những người phụ nữ trong
xã hội
II. Nâng cao:
Giúp hs kỉ năng phát hiện và cảm nhận thơng qua phân tích
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đọc, vấn đáp
1. GV : Soạn giáo án, đôi nét về cuộc đời của Nguyễn Dữ
2. HS : Tóm tắt tác phẩm
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ Nêu ý nghĩa của văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn”?</b>
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu
vài nét về tác giả ?
Hs :
Trích trong tập truyện nào? Hãy nói
vài điều về tập truyện ấy?
Hs :
Gv bổ sung, giải thích thêm từ
“Truyền kì : Khai thác các truyện cổ
dân gian và truyền thuyết lịch sử, dã
sử
<b>Hoạt động 2 </b>
Gv hướng dẫn đọc : Đọc rỏ ràng, diễn
cảm. Gv đọc mẫu, gọi 1- 2 em đọc
tiếp
HS : Đọc
Cho hs đọc hết các chú thích ở sgk
Hs :
Hs thảo luận theo bàn (5p)
Truyện chia làm mấy phần? Nội dung
từng phần?
Đại diện các bàn trình bày. Gv chốt ý
Ngay trong đoạn mở đầu, tac giả đã
giới thiệu Vũ Nương là người con gái
như thế nào ?
Hs :
I/ <b>TÁC GIẢ. TÁC PHẨM</b> :
1. TÁC GIẢ : Nguyễn Dữ ( ? ?)
8. Quê ở Hải Dương
9. Học rộng tài cao, giữ cách sống
thanh cao đến trọn đời
2. TÁC PHẨM :
Truyện kì mạn lục - Tập truyện văn
xuôi chữ Hán gồm 20 truyện
II/ ĐỌC, CHÚ THÍCH, BỐ CỤC
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chú thích :</b>
<b>3. Bố cục :</b>
- P1:→đẻ mình : Vẻ đẹp của VNương
- P2→ rồi : Nỗi oan khuất và cái chết
bi thảm của Vũ Nương
- P3 : Cịn lại: Ước mơ của nhân dân
III/ PHÂN TÍCH :
<b>1. Vẻ đẹp của Vũ Nương </b>
Khi tiễn chồng đi lính, nàng đã căn
dặn chồng như thế nào ? Điều đó nói
lên phẩm chất gì ?
Hs : “ Chẳng mong đeo ấn phong hầu
<i>mặc áo gấm … ngày trở về mang theo</i>
Đối với mẹ chồng, nàng là người con
dâu như thế nào ? Tìm chi tiết chứng
minh ?
Hs : Thuốc thang lễ bái
6. Dùng lời ngon ngọt khuyên lơn
7. Lo ma chay chu toàn
Với chồng, nàng là người vợ ra sao ?
Hs: Giữ gìn khn phép …
Qua phân tích, em có nhận xét gì về
nhân vật này ?
Hs :
11.Là phụ nữ không màng danh lợi
12.Người con dâu hiếu thảo
13.Người vợ thuỷ chung son sắt,
người mẹ giàu tình thương, đảm
đang tháo vát
→ Biểu tượng hình ảnh người phụ
nữ lí tưởng trong xã hội phong kiến
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1.CỦNG CỐ : Với phẩm chất đức hạnh như Vũ Nương thì nàng sẽ có
cuộc sống như thế nào trong xã hội ngày nay ?
2.DẶN DÒ : Xem lại tác giả, phần 1
Tìm hiểu thêm về tác giả và tác phẩm truyền kì mạn lục
Soạn tiếp phần 2, 3
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 17
NS : 13/9/2011 CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (T2)
<b> </b><i><b>NGUYỄN DỮ</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Cho hs thấy được nỗi oan trái và số phận bi thảm của người phụ nữ đức hạnh dưới
chế độ phong kiến
- Thấy được sự thành công của tác giả trong việc dựng truyện, nhân vật kết hợp với tự
sự trữ tình và kịch, kết hợp những yếu tố kì ảo, những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp
riêng của loại truyện này
- Thấy được quan niệm mơ ước của nhân dân ta “Ở hiền gặp lành”
<b>2. Kỉ năng:</b>
<b> Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn </b>
gốc dan gian
Kể lại đuợc truyện
<b>3.</b> <i><b>Thái độ: Giáo dục hs thái độ yêu thương tôn trọng con người, sống phải có niềm </b></i>
tin vào người thân
II. Nâng cao:
Thấy được mối liên hệ giưa tác phẩm với truyện “Vợ chàng Trương”
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, bình giảng
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Xem phần 2,3
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học </b>
<b>3.</b> Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
Tác giả giới thiệu về Trương Sinh là
người như thế nào ?
Hs :
Điều gì khiến Trương Sinh nghi ngờ
vợ ?
Hs :
Em có nhận xét gì về câu nói của bé
Đản ?
Hs : Bài tốn tìm ra đáp số nhưng
<i>dấu đi lời giải</i>
Trương Sinh đã xử sự ra sao trước lời
nói con trẻ ?
Hs :
Trước sự đối xử đó, Vũ Nương đã
làm gì ?
Hs:
Với tính cách của nàng, cách xử sự
như vậy có hợp lí khơng ?
Hs: Hợp lí
Qua cái chết của Vũ Nương, truyện
Hs:
Theo em câu chuyện có thể kết thúc
ở chở nào ?
Hs : Nhưng việc đã …qua rồi
Tìm yếu tố truyền kì có ở trong
truyện ?
Hs : - Gặp Phan lang….
2.Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm
<b>của Vũ Nương </b>
- Trương sinh là người vơ học, đa
nghi
- Qua câu nói ngây thơ của con trẻ
“Cái bóng” → nghi ngờ vợ
- Chửi mắng, bỏ ngồi tai những lưịi
phân trần, can ngăn của bà con làng
xóm
- Vũ Nương tìm đến cái chết để minh
oan → Coi trọng danh tiết
→ Tố cáo xã hội phong kiến phụ
Hiện về ở giữa bến Hồng Giang…
Khi gặp P L, Vũ Nương đã nói gì ?
Hs : Thà già …nhìn người ta nữa
Lí do gì khiến nàng thay đổi ý định ?
Hs : Vì nhớ q hương, khơng muốn
<i>mang tiếng nhơ nhuốc xấu xa </i>
Cuối cùng nàng có đồn tụ được với
gia đình khơng ? Ý nghĩa ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Nêu khái quát nội dung, nghệ thuật ?
Hs: dựa vào ghi nhớ
<b>Hoạt động 3</b>
Hãy tóm tắt lại truyện theo cách kể
chuyện của mình ?
Hs: tự làm vào vở
GV theo dõi và chỉnh sữa lời văn cho
các em
- Nàng khơng trở lại trần gian →Tố
cáo XHPK khơng có chổ cho nàng
dung thân
→Ước mơ về sự công bằng trong
cuộc đời “Ở hiền gặp lành”
<b>Tổng kết : </b>
<b>a. Nội dung :</b>
<b>* Giá trị hiện thực : </b>
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa làm cho
mẹ xa con, vợ xa chồng
- Tố cáo xã hội pk trọng nam khinh
nữ, chà đạp hạnh phúc con người
* Giá trị nhân đạo :
-Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả
đối với số phận của người nghèo khổ
- Thể hiện mơ ứớc ngàn đời của nhân
dân về sự công bằng trong cuộc đời
(Dù chết rồi vẫn được minh oan )
b. Nghệ thuật :
- Truyện như một màng kịch sinh
động có tình huống, xung đột, thắt
- Đưa yếu tố kì ảo vào truyện rất hay
- Cách dẫn dắt kể chuyện rất khéo léo
4. Luyện tập:
Tóm tắt vào vở
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV nhấn mạnh giá trị hiện thực, nhân đạo của văn bản
2. DẶN DÒ : Nắm nội dung nghệ thuật
Soạn “ Xưng hô trong hội thoại”
<i><b> + Ý nghĩa từng cách dung từ ngữ xưng hô</b></i>
<b> 3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
Tiết 18
NS : 15/9/2011 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được hệ thống từ ngữ thường dùng để xưng hô trong hội thoại
Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô
trong Tiếng Việt
2.Kỉ năng:
<i><b> Sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. Qua đó </b></i>
giáo dục kỉ năng tự tin trong giao tiếp ứng xử của học sinh
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ lễ phép lịch sự trong xưng hơ và u thích tiếng việt
II. Nâng cao:
Biết so sánh đối chiếu hệ thống từ ngữ xưng hô của tiếng Việt với tiếng nước ngoài
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Xem kỉ, trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các trường hợp không tuân thủ các phương châm</b>
<b>3. Bài mới</b> :
<b>Hoạt động 1 </b>
Tìm các từ ngữ xưng hơ trong Tiếng
Việt và cho biết cách sử dụng ?
Hs : + Thân mật : Tôi, bạn, mày, tao
+ Trang trọng: Quý ông, quý bà
.
Khi thầy dạy em là chú của em, em sẽ
xưng hô ra sao ?
Hs :
So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng
Anh và tiếng Việt ?
Hs :
Gọi hs đọc 2 đoạn văn ở sgk. Xác
định từ ngữ xưng hổ trong 2 đoạn
trích đó ?
Hs :
Vì sao lại có sự thay đổi cách xưng hơ
đó ?
Hs: Do vị trí giao tiếp thay đổi
Qua ví dụ trên, em có nhận xét gì về
việc dùng từ ngữ xưng hô ?
Hs:
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs : đọc
<b>Hoạt động 2 </b>
Gọi hs đọc BT1. Lời mời trên nhầm
lẫn ở đâu ?
Hs :
Vì sao lại có sự nhầm lẫn đó ?
Hs :
Vì sao trong văn bản khoa học hay
dùng “ Chúng tôi ” ?
Hs : suy nghĩ, động não..
<b>1.</b> <b>TỪ NGỮ XƯNG HÔVÀ VIỆC </b>
<b>LỰA CHỌN TỪ NGỮ XƯNG </b>
<b>HÔ </b>
<b> </b>
<b>VÍ DỤ 1</b>
<b>4.</b> Suồng sã : Mày, tao, mi
<b>5.</b> Thân mật: Bạn, tôi, anh, em,Ba,
mẹ,chúng ta …
<b>6.</b> Trang trọng: Quý ông, quý ngài
<b>7.</b> Coi thường: Hắn, y, nó
→ Hệ thống từ ngữ xưng hơ trong
TV phong phú, đa dạng tinh tế hơn
<b>VÍ DỤ 2</b> :
a. Dế choắt xưng em gọi anh với DM
DM xưng “ta” gọi DC là “chú mày”
b. DC và DM đều xưng tôi - anh
→Thay đổi cách xưng hơ vì vị trí
giao tiếp thay đổi
+ DC là kẻ yếu muốn nhờ vả, DM là
kẻ mạnh
+ DC và DM như 2 người bạn bình
đẳng
*GHI NHỚ :
Dựa vào tình huống giao tiếp và đối
tượng giao tiếp
<b>2.LUYỆN TẬP :</b>
<b>BT1 </b>
- Nhầm lẫn“chúng ta” với “chúng em
+ Chúng ta ( ngơi gộp) gồm cả người
nói và nghe
+ Chúng em: chỉ có người nói
→ Do thói quen sử dụng TA
<b>BT2 : </b>
Gv cho hs thảo luận nhóm BT6 .Sau
5p đại diện các nhóm trình bày.
Gv nhận xét bổ xung, chốt ý
<b>BT6</b>
- Cai lệ: Ông –mày, thằng kia, chị
- Chị Dậu :
+ Cháu –ông : van xin
+ Tôi –ông : Ngang hàng, bình đẳng
+ Bà –mày : Tức giận
→ Thay đổi cách xưng hô phù hợp
1. CỦNG CỐ : GV lưu ý hs lựa chọn từ ngữ xưng hô phù hợp
với tình huống giao tiếp: Thầy cơ, bạn bè, gia đình
2. DẶN DỊ : Học ghi nhớ
Làm BT 3, 4, 5 ( Hướng dẫn bài 5 )
Chuẩn bị “ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp”
<i><b> + Khi nào dùng trực tiếp, gián tiếp </b></i>
<i><b> + Cho ví dụ minh hoạ </b></i>
<b>3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tiết 19
<i><b>NS : 15/9/2011 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ DẪN GIÁN TIẾP </b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Biết cách chuyển một lời dẫn trực tiếp thành một lời dẫn gián tiếp và ngược lại
<b>2.</b> <i><b>Kỉ năng:</b></i>
Phân biệt được lời dẫn trực tiếp và gián tiếp, lời dẫn khác với ý dẫn
<b>3.</b> <i><b>Thái độ: </b></i>
Giáo dục hs thái độ chăm học
II. Nâng cao:
<b> - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn</b>
bản
B/ PHƯƠNG PHÁP
Thảo luận nhóm, vấn đáp
<b>C/ CHUẨN BỊ : </b>
1.GV: Soạn giáo án, bảng phụ về 2 cách dẫn
2.HS: Xem trước bài
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ chứa từ ngữ xưng hơ? Khi sử dụng người nói </b>
cần chú ý đến điều gì ?
3. Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Hs đọc ví dụ ở sgk. Thảo luận theo
a.Trong 2 ví dụ trên đâu là lời nói,
1.CÁCH DẪN TRỰC TIẾP
<b>Vídụ 1 :</b>
đâu là ý nghĩ của nhân vật ?
b. Được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì ?
c. Có thể thay đổi vị trí các bộ phận
được không ? Nếu được bộ phận ấy
được ngăn cách bằng dấu gì ?
Gv đưa bảng phụ có chứa cách dẫn
trực tiếp :
Các em phải thương yêu bạn bè, phải
biết giúp đỡ những người nghèo khổ,
tàn tật, phải ghi nhớ lời căn dặn của
cha ông “Thương người như thể
thương thân”
Hãy xác định lời dẫn trực tiếp
Vậy khi nào dùng cách dẫn trực tiếp ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2 </b>
Gọi hs đọc vd ở sgk.
Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ
nhân vật ?
Hs :
Bộ phận đó được ngăn cách với bộ
phận trước bằng dấu gì ?
Hs :
Thử đưa bộ phận in đậm lên đầu câu
xem được không ?
Hs :
Cách dẫn gián tiếp có khác gì so với
cách dẫn trực tiếp ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs :
<b>Hoạt động 3 </b>
Yêu cầu BT1 là gì ?
Hs :
Gọi hs lên bảng làm. Gv chấm điểm
- Ngăn cách bởi dấu 2 chấm, ngoặc
kép
- Nếu thay đổi thì ngăn cách bằng dấu
ngoặc kép, gạch ngang
<b>Ví dụ 2 :</b>
“ Thương người như thể thương thân”
* Ghi nhớ :
<i><b>Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý </b></i>
<i><b>nghĩ của nhân vật hay người nào đó</b></i>
<i><b>Ngăn cách bằng dấu: ngoặc kép, 2 </b></i>
<i><b>chấm.</b></i>
<b>2.CÁCH DẪN GIÁN TIẾP :</b>
<b>Ví dụ :</b>
a.Lời nói ( Khun )
b. Ý nghĩ ( Hiểu )
- Khơng có dấu
- Thêm từ : Rằng, là đứng trước
* ghi nhớ :
<i><b>Thuật lại lời nói, ý nghĩ có điều </b></i>
<i><b>chỉnh cho thích hợp</b></i>
- Khơng có dấu
<b>3.LUYỆN TẬP </b>
<b>BT1 :</b>
Cả lớp làm vào vở. Sau đó gọi 1 em
trả lời, Gv chấm điểm
<b>BT3:</b>
Thuật lại theo cách dẫn gián tiếp.
Thêm từ “ Rằng” : Nếu… trở về
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV hệ thống toàn bài
Cho biết thể văn nghị luận nào thường hay dung cách dẫn này ?
2. DẶN DÒ : Học ghi nhớ, làm BT3
Sửa chữa lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực và gián tiếp của một
bài văn mà em đã viết trong bài viết số 1
Chuẩn bị “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ”
<i><b> +Tóm tắt các tác phẩm văn học trong chương trình lớp 8</b></i>
...
...
...
...
Tiết 20
NS: 15/9/2011 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức về mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng viết văn bản tự sự
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ chăm học trong kiểm tra thi cử
II. Nâng cao:
Giúp hs linh hoạt trình bày văn tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu
cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập
Tóm tắt một văn bản tự sự theo những mục đích khác nhau
B/ PHƯƠNG PHÁP :
<b>THẢO LUẬN, VẤN ĐÁP</b>
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Giáo án, bảng phụ
2. HS : Tóm tắt 1 số tác phẩm theo yêu cầu của gv
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra (15p )</b>
Tóm tắt văn bản “ Chuyện người con giá Nam Xương” trong khoảng
20 dòng ?
<b>3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Gọi hs đọc tình huống ở sgk.
Trong 3 tình huống trên, tình huống
nào cần tóm tắt văn bản ?
Hs : 3 tình huống
1.<b>SỰ CẦN THIẾTCỦA VIỆC TĨM TẮT</b>
a. Ví dụ : (SGK )
Vì sao cần phải tóm tắt ?
Hs :
Hãy nêu 1 số tình huống cần phải tóm
tắt ?
Hs : Lớp trưởng báo cáo về việc hs vi
phạm nội quy, chú bộ đội kể về 1 trận
đánh
<b>Hoạt động 2 </b>
Gv treo bảng phụ ghi các sự kiện
chính trong sgk lên bảng, gọi hs đọc
Các sự việc chính đã nêu đầy đủ
chưa ? Bỗ sung ?
Hs : Thiếu chi tiết VN tự vẫn, TS
nghe con kể hiểu nỗi oan của vợ song
đã muộn
Tóm tắt ngắn gọn văn bản này ?
Hs : Tóm tắt, nhận xét
Qua văn bản tóm tắt, hãy nêu tác dụng
và cách tóm tắt ?
Hs :
<b>Hoạt động 3 </b>
Gv cho hs thảo luận nhóm (8p )
Nêu các sự kiện chính của “ Hồng
Lê nhất thống chí ”
Đại diện các nhóm trình bày. GV
nhận xét
được nội dung chính
Giúp người đọc, người nghe dễ
nhớ
2.<b>THỰC HÀNH TĨM TẮT</b>
a.Ví dụ : Bảng phụ
<b>b.Nhận xét :</b>
Thiếu chi tiết : Sau khi VN tự vẫn,
một đêm bé Đản Chỉ cha, TS hiểu nỗi
oan của vợ song đã muộn
<b>Ghi nhớ :</b>
<i><b>Diễn đạt ngắn gọn nỗi bật được </b></i>
<i><b>nội dung và nhân vật chính</b></i>
3.<b>LUYỆN TẬP</b>
Tóm tắt “Hồng Lê nhất thống
<i><b>chí”</b></i>
- NH nhận tin cấp báo, định cầm qn
đi ngay → lên ngơi hồng đế
- Ra Nghệ An tuyển them quân, dụ
binh sĩ
- Sắm sữa lễ tết trước, tối 30 lên
đường
- Ngày mồng 3 tết đánh kho lương ở
Hà nội
- Ngày mồng 5 tết đánh Ngọc Hồi
- Quân thanh thất bại, trưa mồng 5 tết
quân ta vào thành
- TSN bỏ chạy, quân lính chạy theo,
giày xéo lên nhau mà chết
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Gv hệ thống lại bài
2. DẶN DÒ : Nắm kỉ cách tóm tắt
- Tóm tắt “ Chiếc lá cuối cùng”
- Làm BT2
- Soạn “ Sự phát triển từ vựng ”
<i><b> + Tìm ví dụ biến đổi nghĩa của từ </b></i>
<i><b> 3.RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
...
...
...
...
Tiết 21
NS: 19/9/2011
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (T1)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được từ vựng của một ngôn ngữ không phải là bất biến và 2 phương thức
để phát triển từ vựng là ẩn dụ, hoán dụ
Giúp hs xác định dược nghĩa của từ: Nghĩa gốc và nghĩa phát sinh
2.Kỉ năng:
Giúp hs nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản
3.Thái độ:
Giáo dục hs giữ gìn yêu quý Tiếng việt
II. Nâng cao:
Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Câu hỏi gợi mở, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp ? Cho ví dụ minh hoạ ?
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Cho hs đọc lại bài “ Cảm tác vào nhà
<b>ngục Quảng đông” của Phan Bội </b>
Châu
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết từ
“ Kinh tế”có nghĩa là gì?
Hs :
Ngày nay từ “ Kinh tế ” được hiểu
như thế nào ?
1.Sự biến đổi và phát triển nghĩa
<b>của từ</b>
<b>Ví dụ 1 :</b>
a.Kinh tế
- Trong thơ PBC “Kinh bang tế thế”
có nghĩa là “trị nước cứu đời”
Hs :
Qua ví dụ trên, em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ?
Hs :
Xác định nghĩa của từ “ Xuân ” trong
ví dụ trên ?
Hs :
Nghĩa của 2 từ Xn này có điểm gì
giống nhau ?
Hs : Tươi trẻ, đầy sức sống
Vậy chuyển nghĩa theo phương thức
Hs :
Tương tự với ví dụ 2
Xác định nghĩa của từ “Tay”?
Phương thức chuyển nghĩa ?
Hs :
Sự phát triển của từ vựng phụ thuộc
vào điều kiện nào? Phát triển nghĩa
của từ dựa trên cơ sở nào ?
Hs : Đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 :</b>
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển,
phương thức chuyển nghĩa của từ
“Chân” trong BT1
Hs : Làm vào vở (5p). Sau đó gv gọi 2
em lên bảng làm, gv chấm điểm
Hs thảo luận nhóm BT3 (3p). Sau đó
gọi đại diện nhóm trình bày. Gv chữa
vật chất
→ Nghĩa của từ khơng phải là bất
b. Xuân 1: Mùa xuân ( nghĩa gốc)
Xuân 2: Tuổi trẻ ( Nghĩa chuyển )
→ Phương thức ẩn dụ
<b>Ví dụ 2 </b>
-Tay 1: Bộ phận của con người để
cầm nắm ( nghĩa gốc )
- Tay 2: Người giopỉ về một lĩnh vực
nào đó ( nghĩa chuyển )
→Phương thức hoán dụ
* Ghi nhớ: sgk
2.Luyện tập :
<b>BT1 :</b>
a. Chân ( nghĩa gốc )
b. Chân (nghĩa chuyển ) → Hoán dụ
c, d : Chân ( nghĩa chuyển ) → Ẩn
dụ
<b>BT3 :</b>
- Hội chứng suy giảm miễn dịch, Hội
chứng sau chiến tranh
-Ngân hàng ADB, ngân hàng máu,
ngân hàng đề
- Sốt rét, sốt giá cả, sốt đất
-Vua quan, vua dầu mỏ, vua ôtô, vua
bóng đá
1. CỦNG CỐ :
Hs đọc ghi nhớ
2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ
Phân biệt 2 phương thức chuyển nghĩa
Làm các bài tập còn lại
Soạn “ Chuyện củ trong phủ chúa Trịnh ”
<i><b> + Cuộc sống xa hoa của bọn quan lại trong phủ chúa</b></i>
<i><b> + Nghệ thuật viết tuỳ bút</b></i>
<i><b> 3. RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
...
...
...
...
<i><b>NS:20/9/ 2011 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bọn quan lại
phong kiến thời Lê- Trịnh và thái độ phê phán của tác giả
Giúp hs bước đầu nhận biết đặc trưng của thể loại tuỳ bút
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng tóm tắt văn bản, kỉ năng phân tích thể loại tuỳ bút trung đại
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ phê phán chế độ phong kiến suy tàn mục nát
II. Nâng cao:
Nắm được đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút trong thời kì
trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ trong thời Lê - Trịnh
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp, thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, bảng phụ
2. HS : Soạn bài theo sgk, tóm tắt văn bản
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
Em có suy nghĩ gì về cái chết của Vũ Nương ?
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1 </b>
Dựa vào sgk, nêu vài nét về tác giả ?
Hs :
Văn bản này thuộc thể loại gì ? Trích
ở đâu ?
Hs :
Gv giới thiệu về thể loại tuỳ bút
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv
độc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp
I/ Tác giả , tác phẩm
1.Tác giả :
-Phạm Đình Hổ (1768-1839), quê Hải
Dương
-Nho sĩ sống thời đất nước loạn lạc
- Có nhiều cơng trình biên soạn khảo
cứu bằng tiếng Hán
2. Tác phẩm :
-Trích “Vũ trung tuỳ bút”
- Tuỳ bút: Thể văn ghi chép tuỳ
hứngnhững sự vật, sự việc, con người
trong đời sống một cách chân thực
khách quan
Hs :Đọc
Em hiểu như thế nào về các chú thích
7,8,9,12,13,14,19
Hs: Dựa vào sgk
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?
Tác dụng của ngơi kể đó là gì ?
Hs:
Văn bản trên đề cập đến nội dung gì ?
Giới hạn mỗi nội dung ?
Hs:
<b>Hoạt động 2 </b>
Qua đoạn đầu của văn bản, hãy tìm
những chi tiết thể hiện thói ăn chơi
của chúa Trịnh Sâm ?
Hs :
Nhận xét về cách kể của tác giả ?
Cuộc sống của chúa hiện lên như thế
nào ?
Hs :
Thái độ của tác giả thể hiện qua câu
văn nào ?Đó là thái độ gì ?
Hs :
Gv liên hệ thực tế : Xã hội VN thời
Trịnh -Nguyễn khủng hoảng trầm
trọng, vua chúa ăn chơi, quan lại
nhũng nhiễu đối lập cuộc sống cơ cực
của nhân dân. Vì vậy sự suy vong là
điều không tránh khỏi
Hs thảo luận theo tổ (5p) . Đại diện
các tổ trình bày, Gv nhận xét bổ sung
Tìm những việc làm của bọn quan
lại ? Nhận xét về những việc làm đó ?
<b>2. Chú thích :</b>
<b>4.</b> Trân ầm dị thú
<b>5.</b> Cổ mộc quái thạch
<b>3. Bố cục :</b>
- P: Từ đầu → Triệu bất thường :
Cuộc sống của chúa Trịnh Sâm
- P2: Còn lại: Việc làm của lũ hoạn
quan
III/ Phân tích :
<b>1.Cuộc sống của thịnh vương Trịnh </b>
<b>Sâm :</b>
-Xây cung điện, đình đài liên miên để
thoả ý thích ngắm cảnh
- Thường xuyên dạo chơi ở Tây Hồ:
Huy động người hầu hạ, bày nhiều trị
giải trí tốn kém
- Tìm thu vật phụng thủ thực chất là
cướp đoạt của quý trong thiên hạ để tô
diểm cho cuộc sống của chúa
→ Cách kể và tả rất kỉ lưỡng, cụ thể,
chân thực, khách quan → Cuộc sống
2.Những việc làm của bọn hoạn
<b>quan</b>
Lúc đầu kể chuyện người khác, sau kể
chuyện nhà mình. Chi tiết đó có ý
nghĩa gì ?
Hs : Tăng sức thuyết phục
<b>Hoạt động 3 </b>
Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản này
là gì ?
Hs :
Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs : đọc
thủ” lấy tiền
- Phá nhà huỷ tưịng đưa cây ra
- Nhà nào khơng bị lấy phải tự đập
Nhà tác giả cũng chặt 2 cây Lê, Lựu
vì sợ mang vạ → Tăng sức thuyết
phục, tạo độ tin cậy cho nhưng dẫn
chứng nêu trên
<b>Ghi nhớ ( SGK )</b>
- Nghệ thuật: Lựa chọn ngôi kể phù
hợp, các sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa
phản ánh bản chất, sự việc, con người
+ Miêu tả sinh động
+ Sử dụng ngôn ngữ khách quan
nhưng vẫn thể hiện rõ thái độ bất bình
của tác giả trước hiện thực
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Gv nhấn mạnh lại đặc điểm của tuỳ bút
2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ, nắm nội bài học
Đọc phần đọc thêm, làm BT1
Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩm Vũ trung tùy bút
<b> Tìm và nắm nghĩa, cách dùng một số từ Hán Việt có trong văn bản</b>
<i><b> + Tác giả, bố cục </b></i>
<i><b> 3. RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
...
...
...
...
...
...
Tiết 23
<i><b>NS: 20/9/2011 HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (t1)</b></i>
<b> 1.Kiến thức:</b>
Giúp hs bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi
Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung nghệ thuật của đoạn trích
Có những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về
phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ
2.Kỉ năng:
<i><b> Rèn kỉ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật</b></i>
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ kính trọng người anh hùng, lên án bè lũ cướp nước, bán nước
Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đọc, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ
2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh </b>
và sự sách nhiễu của bọn quan lại ?
<b>3. Bài mới : </b>
<b> Nữa cuối thế kỉ XVIII đầu nữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam có nhiều biến động lịch </b>
sử : sự khủng hoảng của chế độ phong kiến, mưu đồ của kẻ thù xâm lược... Trước tình
hình ấy đã có nhiều sĩ phu anh hùng yêu nước đứng lên đấu tranh giành độc lập tự do
cho dân tộc. Một trong những con người được thời đại và lịch sử vinh danh đó chính là
anh hùng áo vải cờ đào Quang Trung - Nguyễn Huệ...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Dựa vào chú thích ở sgk. Cho biết
một số nét về tác giả ?
Hs :
Em hiểu gì về tác phẩm này ?
Hs :
Gv mở rộng : Tiểu thuyết chương hồi
xuất xứ từ Trung Quốc với các tác
phẩm nổi tiếng như “Tam quốc diễn
nghĩa” “Tây du kí”…
<b>Hoạt động 2</b>
I.Tác giả, tác phẩm
1. Tác giả :
- Tập thể thuộc dòng họ NGơ THì ở
Thanh Oai – Hà tây
- Ngơ thì Chí (1758-1788) làm quan
dưới thời Lê chiêu Thống
- Ngơ thì Du ( 1772-1840) làm quan
dưới thời Nguyễn
2. Tác phẩm :
Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối
chương hồi. Ghi chép lại sự lục đục
trong phủ chúa Trịnh và 3 lần ra Bắc
của Nguyễn Huệ đánh tan quân Thanh
Cần đọc giọng to, rõ ràng. Gọi 3 em
đọc luân phiên nhau
Hs : Đọc
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú
thích khó 2, 7, 17, 29, 30
Gọi hs tóm tắt văn bản
Hs :
Gv cho hs thảo luận theo nhóm. Tìm
bố cục, nội dung từng phần.
Sau 5phút đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, bổ sung
Gv chót ý bằng bảng phụ
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chú thích :</b>
<b>3. Bố cục : Bảng phụ </b>
- p1:Đầu → Mậu thân 1788: Nhận tin
cấp báo, lên ngơi hồng đế, thân chinh
đi đánh giặc
-p2 : Tiếp →Vào thành: Cuộc hành
quân thần tốc, chiến thắng lẫy lừng
của vua QT
-p3 : Còn lại: Sự đại bại của quân
tướng nhà Thanh, sựu thảm hại vua
quan Lê chiêu Thống
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. CỦNG CỐ :</b>
Theo em tác giả có chú ý tơn trọng sự thật lịch sử khơng ?
2.DẶN DỊ : Đọc và phân tích văn bản theo bố cục
+ Hình tượng vua Quang Trung ?
<i><b> + Sự thất bại thảm hại của quân Thanh và vua quan nhà Lê</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 24
NS: 20/9/2011 HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ(tt)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
- Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh, sự thất bại thảm hại của lũ cướp nước và số phận bọn bán nước
hại dân
- Nắm được nghệ thuật kể chuyện kết hợp yếu tố miêu tả
2.Kỉ năng:
Cảm nhận sức trổi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén,
cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc
3. Thái độ:
Giáo dục hs tinh thần quật khởi, lòng tự hào truyền thống dân tộc
II. Nâng cao:
Liên hệ những nhân vật sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, nêu vấn đề
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, bán đồ trận đánh đại phá quân Thanh trận chiến Kỉ Dậu1789
2. HS : Theo dặn dị của gv
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Khi nhận được tin cấp báo NH đã làm
gì ?
Hs :
Hãy thuật lại những việc làm của vua
QT trên đường đi ?
Hs :
Vì sao QT lại chọn đúng dịp tết để tấn
công ?
Hs : Tạo yếu tố bất ngờ cho quân
<i>địch </i>
Điểm đánh đầu tiên của vua QT là ở
đâu ?
Vì sao lại chọn điểm đó ?
Hs : Kho lương thực vũ khí → chặn
đường lương thực vũ khí của địch
Hãy thuật lại trận đánh Ngọc Hồi -
Đống Đa ?
Hs :
III/ Phân tích :
1.Hình tượng người anh hùng NH:
a. Nghe tin cấp báo
-Tức giận định cầm qn đi ngay
-Lên ngơi hồng đế để n lòng dân
b. Trên đường hành quân :
- Mời Ng Thiếp đến hỏi tình hình
- Kén thêm lính, dụ binh sĩ
- Tha tội cho Lân, Sở
- Sắm sữa lễ cúng tết
- Hẹn ngày mồng 5 vào thành ăn tết
c. Chiến công đại phá quân Thanh
- Chia 5 đạo quân
- Bắt sống quân Thanh không cho
báo tin
- Đánh kho lương thực ở Hà Hồi đêm
mồng 3 tết
Nhận xét cách kể trận đánh của tác
Hs:
Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì
về vua QT ?
Hs :
Gv mở rộng: đại thắng quân Thanh
<i>hội đủ 3 yếu tốThiên thời (đánh vào </i>
<i>dịp tết) Địa lợi ( trời nắng, đổi </i>
<i>gío)Nhân hồ (lịng người quyết tâm)</i>
<b>Hoạt động 2</b>
Cho hs thảo luận 4 nhóm
+ N1,2 : Bọn cướp nước
+ N3,4 : Bọn bán nước
Sau 5p, gọi nhóm 1, 3 trình bày.
Nhóm 2,4 nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 3</b>
Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
Hs : đọc
<b>Hoạt động 4 </b>
Gv cho hs làm bài luyện tập ở sgk.
Gọi 2,3 hs đọc, gv nhận xét
Hồi ghép ván phủ rơm là khiên che
chắn, dàn trận chữ nhất
-Sầm Nghi Đống tự tử, quân Thanh
đại bại
- Trưa mồng 5 tết vào thành
→ Trần thuật cụ thể, miêu tả tỉ mỉ
trong lời nói, hành động, trận đánh
→ NH là người mạnh mẽ, quyết
đốn, trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, mưu
cao → Là người tổ chức và linh hồn
của chiến công vĩ đại
2.Hình ảnh bọn cướp nước, bán
<b>nước</b>
a. Bọn cướp nước:
- Mưu cầu lợi riêng
- kêu căng chủ quan
- Hèn nhát, sợ mất mật tranh nhau
chạy về nước giẫm đạp lên nhau mà
b. Bọn bán nước :
- Chạy trốn theo quân Thanh, rơi vào
tình cảnh khốn đốn
→ Sự thất bại thảm hại, số phận bi
đát của bọn bán nước, cướp nước
<b>Ghi nhớ : SGK </b>
- Nghệ thuật: Lựa chọn trình tự kể
theo diễn biến các sự kiện lịch sử
+ Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn
ngữ kể, tả chân thực, sinh động
+ Giọng điệu trần thuật thể hiện thái
độ của tác giả vương triều nhà Lê,
chiến thắng của dân tộc và bọn cướp
nước
III/ Luyện tập :
Các ý chính của đoạn văn
Tối 30 mở tiệc khao quân
Chia quân làm 5 đạo
Ngày mồng 5 đánh đồn Ngọc Hồi
Trưa mồng 5 vào thành
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Gv nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng QT – NH
2. DẶN DỊ : Tóm tắt văn bản, học ghi nhớ
Học phân tích, hồn thành bài luyện tập
Nắm được diễn biến các sự kiện lịch sử trong đoạn trích
Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được dùng trong
văn bản
Soạn “Sự phát triển của từ vựng”
<b>3.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
...
...
Tiết 25
<i><b>NS: 22/9/`2011 SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG ( t2)</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được sự phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo từ
mới và mượn tiếng nước ngoài
Tạo được từ ngữ mới và nhận diện được từ vay mượn tiếng nước ngoài
2.Kỉ năng:
Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn tiếng của nước ngồi
3.Thái độ:
Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
II. Nâng cao, mở rộng:
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, trò chơi
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Từ điển Hán việt, trả lờ câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ :Sự phát triển từ vựng phụ thuộc vào yếu tố nào ? </b>
<b> Có những phương thức phát triển từ vựng gì ? Cho ví dụ ?</b>
3. <b>Bài mới :</b>
Ngồi cách biến đổi và phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát triển bằng những cách nào
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Hs thảo luận (7p). Sau đó gọi đại diện
các bàn trình bày
a.Giải thích nghĩa của các từ ?
b. Trong các từ trên, từ nào có thể
ghép được với nhau để tạo nên nghĩa?
GV chốt lại
Tìm các từ ngữ có cấu tạo theo mơ
hình x+Tặc có nghĩa ?
Hs : suy nghĩ trả lời
Hãy giải nghĩa các từ vừa tìm được ?
Hs :
Vậy có thể phát triển từ vựng bằng
cách nào ? Tác dụng của cách đó ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ
Gọi hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 </b>
Hs đọc ví dụ 1. Gọi 2hs lên bảng tìm
từ Hán Việt trong đoạn a, b
Hs :
Em hiểu như thế nào “ Thanh minh,
đạp thanh” ?
Hs :
1.Tạo từ ngữ mới
<b>Ví dụ 1</b>
- ĐTD Đ : điện thoại vô tuyến nhỏ
mang theo bên người, dùng trong
vùng phủ song
- Kinh tế tri thức :Nền kt dựa vào sx,
phân phối..có hàm lượng tri thức cao
- Đặc khu kinh tế : Khu vực riêng để
thu hút vốn đầu tư nước ngồivới
những chính sách ưu đãi
- Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối
với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ
làm ra, được pháp luật bảo hộ
<b>Ví dụ 2</b>
<b>6.</b> Lâm tặc
<b>7.</b> Tin tặc
<b>8.</b> Không tặc
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước
<b>ngồi</b>
<b>Ví dụ 1 : </b>
<b>a.Thanh minh, Tiết, Lễ, Tảo mộ, yến </b>
anh, đạp thanh, bộ hành, tài tử, giai
nhân
Hãy tìm những từ ngữ chỉ khái niệm
sau ?
Hs :
Những từ ngữ này có nguồn gốc từ
đâu ?
Hs : Tiếng Anh
Tìm một số từ ngữ mượn tiếng nước
ngồi có trong tiếng việt ?
Hs : Rađiơ, intơnét, mít tinh…
Hãy kể tên các bộ phận có trong
chiếc xe đạp ?
Hs:
Kể thêm các từ vay mượn của tiếng
Nhật?
Hs:
Qua 2 ví dụ trên hãy nêu thêm những
cách phát triển từ vựng ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
<b>Hoạt động 3 </b>
Gv cho 2 mơ hình
Cho hs chơi trị tiếp sức: 2 dãy, mỗi
lần 1hs lên ghi 2 từ theo mô hình.Sau
5p dãy nào ghi nhiếu,đúng sẽ thắng
Tìm 5 từ mới được dùng phổ biến gần
đây nhất ? Giải thích ?
Sau 3p gọi 3 em nhanh nhất chấm
điểm
bạch, tiết
<b>Ví dụ 2 </b>
<b>10.AIDS</b>
<b>11.Ma-két –ting</b>
→ Nguồn gốc tiếng nước ngồi
b. ghi đơng, gác đờ bu, gác đờ xên...
-> tiếng Pháp
c.kungfu, samurai, ninja..-> tiếng nhật
* Ghi nhớ : sgk
3.Luyện tập
<b>BT1 : </b>
- X+ Trường : Chiến trường, công
trường, nông trường, thương trường,
hôn trường…
- X+Hố : Lão hố, cơng nghiệp hố,
Hiện đại hố, xã hội hố, ơxi hố…
<b>BT2 : </b>
- Cầu truyền hình : Truyền trực tiếp
giao lưu giưa nhiều địa điểm
- Thương hiệu : Nhãn hiệu thương mại
hàng hoá
- Cơm bụi : giá rẻ bán trong quán nhỏ
- Chat
- Đường cao tốc
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Hs đọc ghi nhớ
Tra từ điển để xác định nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng
được sử dụng trong các văn bản đã học
Soạn “ Truyện Kiều”
<i><b> + Tác giả Nguyễn Du </b></i>
<i><b> + Nội dung, nghệ thuật </b></i>
<b>3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
...
...
Tiết 26
NS: 25/9/2011 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b> I.Chuẩn:</b>
Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại
Giúp hs nắm được những nét chủ yếu về con người cuộc đời của Nguyễn Du
Nắm được cốt truyện, giá trị cơ bản về nội dung nghệ thuật của “ Truyện Kiều”
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng tóm tắt văn bản
3.Thái độ:
Giáo dục hs biết trân trọng những giá trị to lớn của kiệt tác văn học
II. Nâng cao, mở rộng:
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho
kho tàng văn học dân tộc
B PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, Chân dung Nguyễn Du, Những lời bình về tác phẩm
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt tác phẩm “Hồng Lê nhất thống chí”?</b>
<b>3. Bài mới</b> :
<b>Hoạt động 1</b>
Hs đọc mục I ở sgk
Tóm tắt vài nét cơ bản tác giả ?
Hs :
Thời đại Nguyễn Du sống có những
biến động gì ?
Hs :
Gv : Chính những điều ấy đã đi vào
tác phẩm của ông, rỏ nhất là “TK”
“Trải qua một cuộc bể dâu
<i>Những điều trông thấy mà đau đớn </i>
<i>lịng ”</i>
Bản thân ơng là người như thế nào ?
Hs :
Gv cung cấp cho hs
-Thanh hiên thi tập (1786- 1804)
- Nam trung tạp ngâm(1805-1812)
- Bắc hành tạp lục (1813-1814)
<b>Hoạt động 2 </b>
TK có nguồn gốc từ đâu ?
Hs :
Truyện Kiều thuộc thể loại gì ?
TK có mấy phần ?
Hs :
Tóm tắt ngắn gọn văn bản ?
Hs : tóm tắt
Gv nhận xét, bổ sung
Hs thảo luận 4 nhóm
Nêu giá trị của TK ?
Sau 5p đại diện các nhóm trình bày .
Gv chốt ý, lấy ví dụ minh hoạ cho
từng giá trị
1. Tác giả : Nguyễn Du( 1765-1820)
- Quê : Tiên Điền, nghi Xuân, Hà
Tỉnh
- Sinh ra trong một gia đình quý tộc,
có truyền thống văn học
- Sống trong một thời đại đầy biến
động: CĐPK khủng hoảng trầm trọng,
Phong trào khởi nghĩa nông dân phát
triển -> hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của
đời sống xã hội
- Là người hiểu biết sâu rộng, vốn
- Là danh nhân văn hoá thế giới
* Sự nghiệp :
- Chữ Hán : ( 243 bài)
- Chữ Nôm : - Văn chiêu hồn
- Truyện Kiều
2. Tác phẩm :
a. Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện “
Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh
Tâm Tài Nhân( TQ)
b. Thể loại :
Truyện Nôm theo thể thơ lục bát
c. Tóm tắt : Gồm 3254 câu thơ
-p1: Gặp gỡ và đính ước
-p2: Gia biến và lưu lạc
-p3 : Đoàn tụ
d. Giá trị
d1. Nội dung
-Hiện thực nhân đạo
+ Một ngày lại thói sai nha
<i><b>Làm cho khóc hại chẳng qua vì tiền</b></i>
<i><b>+ Trong tay sẵn có đồng tiền</b></i>
<i><b>Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì</b></i>
<i><b>+Thương thay cũng một kiếp người</b></i>
<i><b>Hịa thay mang lấy sắc tài làm chi</b></i>
- Nghệ thuật
<i><b>+ Long lanh đáy nước in trời</b></i>
<i><b>Thành xây khói biếc non phơi bóng </b></i>
<i><b>vàng</b></i>
<i><b>+ Dưới trăng quyên đã gọi hè</b></i>
<i><b>Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bong</b></i>
+ Cỏ non xanh tận chân trời
<i><b>Cành lê trắng điểm một vài bông </b></i>
<i><b>hoa</b></i>
những người bị áp bức đau khổ
* Nhân đạo :
-Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc
trước số phận đau khổ của con người
- Trân trọng đề cao con người
<b>d2. Nghệ thuật :</b>
- Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ
thuật: mang chức năng biểu dạt, biểu
cảm, thẫm mĩ..
- Nghệ thuật tự sự vượt bậc: Kể
chuyện trực tiếp, gián tiếp, nữa trực
tiếp
- Miêu tả tâm lí nhân vật, thiên nhiên
đặc sắc
- Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp
nhưng dễ hiểu
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1.CỦNG CỐ : Gv nhấn mạnh giá trị của TK
Gọi hs đọc ghi nhớ
2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ
Nắm những nét chính về tác giả, giá trị tác phẩm
Tìm đọc và tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều
Soạn “Chị em Thuý Kiều”
Tiết 27
NS: 25/9/2011 CHỊ EM THUÝ KIỀU
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs thấy đựoc vẻ đẹp hình thức tài năng của chị em Thuý Kiều qua nghệ thuật
miêu tả đặc sắc của ND
Giúp hs thấy rõ cảm hứng nhân đạo trong TK: Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con
người
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích nhân vật, kỉ năng vận dụng nghệ thuật miêu tả trong bài viết
TLV
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ trân trọng vẻ đẹp con người
II. Nâng cao, mở rộng:
Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật
Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển
của Nguyễn Du trong văn bản
B/ PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở
C/ CHUÂN BỊ
1.GV: Soạn giáo án, bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức :
TK- tập đại thành của văn học Việt Nam, một kiệt tác xuất sắc của văn học thế giới
không chỉ đánh dấu sự thành cơng về nội dung mà cịn thành cơng về nghệ thuật của
thiên tài Nguyễn Du. Đó là nghệ thuật miêu tả bậc thầy của ông. Qua đoạn trích này các
em sẽ hiểu rỏ điều đó
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Nêu vị trí đoạn trích?
Hs :
Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc,
nhận xét
Hs :
Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ
Đoạn trích này có thể chia bố cục như
thế nào ? Nội dung ?
Hs :
<b>Hoạt động 2 </b>
ND đã giới thiệu vị thứ trong gia đình
Kiều bằng câu thơ nào?
Hs :
Chân dung 2 chị em được tác giả đặc
tả qua những câu thơ nào?
Hs :
“Mai cốt cách tuyết tinh thần”
Theo em “Tố Nga” có nghĩa là gì?
Hs :
Nhận xét gì về vẻ đẹp chung của 2 chị
em ?
Hs :
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì khi
Hs :
I/ Tìm hiểu chung
<b>1. Xuất xứ</b>
Nằm ở phần đầu, giới thiệu về gia
cảnh của Kiều
<b>2. Đọc :</b>
<b>3. Chú thích :</b>
<b>4. Bố cục :</b>
- 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát 2 chi
em TK
- 4 câu tiếp: Vể đẹp của TV
- 12 câu tiếp: Vẻ đẹp của TK
- Còn lại: Cuộc sống chung của 2 chị
em
II/ Phân tích :
1.Chân dung 2 chị em :
- Vị thứ trong gia đình: Kiều chị, Vân
- Vẻ đẹp thanh cao trong trắng, hồn
mĩ nhưng khơng giống nhau
TV được tác giả miêu tả ở những nét
dẹp nào?
Hs :
Chú ý đến chi tiét nào? Ý nghĩa?
Hs : Khuôn mặt, vẻ đẹp đoan trang
phúc hậu
Bức chân dung cho thấy số phận nàng
ra sao ?
Hs :
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi
miêu tả TV ?
Hs:
So với TV, TK có vẻ đẹp như thế
nào?
Hs :
Về nhan sắc, tác giả chú ý đến những
Hs: Đơi mắt
Tại sao tác giả lại chú ý đơi mắt ?
Hs: Tự bộc lộ
TK có tài gì ?
Hs:
Nghê thuật miêu tả TK có gì giống và
khác nghệ thuật miêu tả TV ?
Hs:
Nhận xét về vẻ đẹp của TK ?
Hs: Sự kết hợp giữa tài và sắc làm
<i>cho tạo hoá phải ghen ghét, đố kị</i>
<b>Hs thảo luận nhóm </b>
Vì sao tác giả lại tả TV trước TK?
Đặc sắc của ND trong đoạn trích này
là dùng từ ngữ thể hiện số phận con
người. Giải thích ý kiến trên?
Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung
Em có nhận xét gì về cuộc sống của 2
chị em ?
2. Vẻ đẹp của Thuý Vân
+ Khuôn trăng đầy đặn
+ Nét ngài nở nang
+ Hoa cười ngọc thốt
+ Mây thua tuyết nhường
→Vẻ đẹp đoan trang phúc hậu quí
phái với cuộc sống êm đềm suôn sẻ
→ Bút pháp ước lệ, liệt kê, từ ngữ
miêu tả đặc sắc
3. Vẻ đẹp của Kiều
- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tài
năng, tâm hồn
- Hình thức :
+ Mắt trong như nước mùa thu
+ Lông mày thanh tú như nét núi
mùa xuân
→ Tuyệt thế giai nhân
- Tài năng: Cầm, kì, thi, hoạ đều đạt
đến mức lí tưởng “ăn đứt ”thiên hạ
Hs:
<b>Hoạt động 3 </b>
Cảm hứng nhân văn của tác giả trong
đoạn trích này là gì?
Hs : Ca ngợi vẻ đẹp con người
Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs :
<b>4.Cuộc sống của 2 chị em :</b>
- Êm đềm, hoà hợp
- Trong nề nếp, gia giáo
* Ghi nhớ : SGK
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : So sánh vẻ đẹp của TV, TK ?
2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ
Nắm vẻ đẹp của TV, TK, Nghệ thuật của đoạn trích
Học thuộc đoạn trích
Tham khảo đoạn văn tương ứng trong KVKT của TT Tài Nhân
Soạn “ Cảnh ngày xuân”
+ Không gian nghệ thuật bức tranh mùa xuân
<i><b> + Cảnh trảy hội </b></i>
<i><b> + Tâm trạng 2 chi em Kiều du xuân trở về</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 28
NS: 25/9/2011 CẢNH NGÀY XUÂN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của ND kết hợp bút pháp gợi và
tả, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình, tả cảnh ngụ tình
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích ngơn ngữ, vận dụng để viết văn tả cảnh
3.Thái độ:
Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên
II. Nâng cao, mở rộng:
Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày
xuân
Vận dụng để viết văn miêu tả, biểu cảm
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Chị em Thuý Kiều”?</b>
Nhận xét vẻ đẹp của T Kiều ?
<b>3. Bài mới : </b>
<b> Chỉ với mười tám dòng thơ, tác giả đã vẽ nên một bức tranh mùa xuân thanh nhã với nét</b>
chấm phá tuyệt vời và nhuốm đấy tâm trạng con người với dự cảm ẩn chứa niềm đau. Để
hiểu rỏ hơn nội dung mười tám dòng thơ ấy, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Cảnh ngày
<b>xuân</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Nêu vị trí của đoạn trích ?
Hs :
Hướng dẫn đọc cho hs. Gv đọc
mẫu.Gọi hs đọc tiếp. Gv nhận xét
Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2,3,5,8
Hs :
Gv thảo luận theo bàn. Tìm bố cục?
Sau 3p các bàn trình bày. Gv nhận
xét, chốt ý
<b>Hoạt động 2 </b>
Hai câu thơ đầu cho em biết gì về thời
gian, khơng gian ?
Hs :
Khung cảnh mùa xuân được miêu tả
qua những câu thơ nào?
Hs :
Em có nhận xèt gì về bức tranh mùa
xuân qua 2 câu trên ?
Hs :
Từ “điểm” có tác dụng như thế nào
trong câu thơ ?
Hs : Tạo cho cảnh vật sinh động chứ
khơng tĩnh lặng
<b>Gv cho hs thảo luận theo 4 nhóm</b>
1. Những hoạt động lễ hội nào
được diễn ra trong đoạn thơ ?
2. Khơng khí diẽn ra như thế nào?
3. Từ ngữ nào nói lên điều đó ?
Hs thảo luận trong phiếu học tập, sau
đại diện nhóm trả lời
Gv nhận xét, chốt ý
Cảnh vật và khơng khí có gì khác với
Sau đoạn tả chị em Vân - Kiều
<b>2. Đọc :</b>
<b>3. Chú thích :</b>
<b>4. Bố cục :</b>
- 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân
- 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội mùa
xuân
- Còn lại : Cảnh du xuân trở về
II/ Phân tích :
1.Khung cảnh ngày xuân
- Thời gian 2/3 mùa xuân đã
qua(Thiều quang)
- Khơng gian : Thống đạt, trong trẻo
tinh khơi, giàu sức sống
- Hình ảnh : Cánh én, bông lê, cỏ non,
thiều quang
→ Bức tranh tuyệt đẹp với sự phối
sắc hài hoà làm ngất ngây đắm say
lòng người
2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh
- Hai hoạt động diễn ra cùng một lúc:
Tảo mộ, đạp thanh
- Khơng khí đơng vui tưng bừng, náo
nhiệt
+ Gần xa nô nức
+ Dập dìu tài tử giai nhân
+ Ngựa xe như nứơc, áo quần như
nêm
→ Nét đẹp văn hoá cổ truyền tưởng
nhớ người thân đã mất
4 câu đầu ?
Hs :
Tìm những từ ngữ tả cảnh về chiều ?
Hs : Tà tà, thơ thẩn, dan tay, bước dần
Trong những câu thơ cuối này, tác giả
sử dụng từ loại gì? Tác dụng ?
Hs :
Tâm trạng của 2 chị em Kiều diễn ra
như thế nào ?
Hs :
Nghệ thuật sử dụng ở đây là gì ?
Hs :
<b>Hoạt động 3 </b>
Cảm nhận về khung cảnh ngày xn
trong tồn bộ đoạn trích ?
Hs :
Nhận xét về nghệ thuật ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
- Cảnh vẫn còn mang cái thanh, cái
dịu của mùa xn nhưng khơng khí đã
nhạt và lặng dần
- Từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao,
nho nhỏ..
→ Tâm trạng bâng khuâng, xao
xuyến và sự linh cảm điều gì đó sắp
xảy ra
→ Bút pháp ước lệ tượng trưng
nhưng không xa lạ vì mang màu sắc
đồng quê “ Ngọn tiểu khê, nhịp cầu
nho nhỏ”
III/ Tổng kết :
- Nghệ thuật: Sử dụng ngơn ngữ miêu
tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn
tả tinh tế tâm trạng nhân vật
+ Miêu tả theo trình trự thời gian
Ghi nhớ : SGK
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV hệ thống toàn bài
2. DẶN DÒ : Học thuộc đoạn thơ, Làm BT 1. Nắm nội dung
Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt có trong đoạn trích
<i><b> + Khái niệm ? Đặc điểm ? Ví dụ </b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 29
NS: 30/9/2011 THUẬT NGỮ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được khái niệm thuật ngữ và các đặc điểm của nó
2.Kỉ năng:
Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển
Rèn kỉ năng sử dụng thuật ngữ chính xác
3.Thái độ:
Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt
II. Nâng cao, mở rộng:
Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu và tạo lập văn
bản khoa học cơng nghệ
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, trị chơi
C/ CHUẨN BỊ :
GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
HS : Tìm hiểu một số thuật ngữ trong đơì sống
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Có những cách phát triển từ vựng nào ? Cho ví dụ ?</b>
3. <b>Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1 :</b>
Gọi hs đọc ví dụ ở bảng phụ. So sánh
2 cách giải thích ở từng từ ?
Hs :
Cách giải thích nào địi hỏi phải có
kiến thức hố học ?
Hs : Cách 2
Gọi hs đọc ví dụ 2
Những từ in đậm đó thuộc bộ mơn
nào?
Hs :
I.Thuật ngữ là gì
<b>Ví dụ 1</b>
a. Dựa vào đặc điểm bên ngồi có tính
chất cảm tính
b. Dựa vào đặc tính bên trong (Kiến
thức hố học)
<b>Ví dụ 2</b>
Thạch nhũ: Địa lí
Ba- dơ: Hố học
Ẩn dụ: Ngữ văn
Những từ ngữ trên thường dung trong
loại văn bản nào?
Hs :
Từ sự phân tích ở trên, em hiểu như
thế nào là thuật ngữ ?
Hs : Ghi nhớ
Các từ ngữ ở phần I2 cịn có nghĩa
nào khác nữa khơng ?
Hs :
“Muối ” trong ví dụ b có nghĩa là gì ?
Hs : Tình cảm sâu đậm
Vậy “Muối ”trong ca dao có phải là
một thuật ngữ ? Vì sao ?
Hs : Không
Hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2</b>
Gv cho 4 tổ chơi trò chơi “ ai nhanh
hơn”. Gv đọc từng câu, các độ phất
cờ(Khăn quàng) dành quyền trả lời.
Đội đúng được 1đ, sai đội khác trả
lời. Xong BT1, đội nào nhiều điểm,
đội đó sẽ thắng
Hs thảo luận theo bàn( 2p)
“Điểm tựa”trong đoạn thơ có dùng
như một thuật ngữ khơng ? Nó có
nghĩa là gì ?
Hs : Chổ dựa chính
→ Chủ yếu dùng trong các văn bản
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
II/ Đặc điểm của thuật ngữ
<b>Ví dụ 1</b>
<b>12.Thuật ngữ ở mục I chỉ có 1 </b>
nghĩa, khơng có nghĩa nào
khác
<b>Ví dụ 2</b>
a. Muối : Đặc điểm của muối
b. Tình cảm sâu nặng → Sắc thái biểu
cảm
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
III/ Luyện tập
<b>BT1</b>
a. Lực
b. Xâm thực
c.Hiện tượng hoá học
d.Trường từ vựng
e. Di chỉ
f. Thụ phấn
h. Lưu lượng
k. Trọng lực
l. Khí áp
m. Đơn chất
n. Thị tộc phụ hệ
p. Đường trung trực
<b>BT2 </b>
- Vật lí : Là điểm cố định của đòn bẩy
- Đoạn thơ: Là chổ dựa chính
Gọi đọc BT5. Yêu cầu hs giải thích
Hs:
Thị trường trong kinh tế học
Thị trường trong quang học
→ Khơng vi phạm vì 2 thuật ngữ
được dùng trong 2 lĩnh vực khác nhau
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Hs đọc 2 ghi nhớ
2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ
Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong văn bản
Đặt câu có sử dụng thuật ngữ
Làm BT3, 4 ở SGK
Xem lại đề bài viết số 1
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 30
<b>NS : 30/9/2011 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức về văn thuyết minh, biết những lỗi sai cơ bản để rút kinh
nghiệm cho bài sau
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng nhận lỗi, sữa lỗi bài viết
3.Thái độ:
Giáo dục hs ý thức cố gắng cho các bài viết sau
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, bảng chữa lỗi
2. HS : Ơn lại văn thuyết minh
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Khơng</b>
<b>3.</b> Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRỊ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gọi hs nhắc lại đề
Hs :
Yêu cầu hs tự xác định tìm hiểu đề
Hs : Thể loại
Vấn đề
Xác định các ý cơ bản của đề trên ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv nhận xét các khuyết điểm, ưu
điểm của bài làm hs
<b>- Ưu điểm : </b>
+ Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra
+ Thuyết minh chính xác về đối tượng
thể hiện rỏ sự gắn bó gần gũi của cây
<b>Đề</b>
<b> : Cây tre ở làng quê Việt Nam</b>
1. <b>Xác định tìm hiểu đề : </b>
- Thể loại : Thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ
thuật
- Vấn đề : Cây tre
2.Tìm hiểu ý
- Cấu tạo của cây tre
- Công dụng của tre trong đời sống
Lao động, chiến đấu
- Biểu tượng của cây tre
3.Nhận xét
a. Ưu điểm
b. Khuyết điểm
Lớp G K TB Y
9A(41) 4 10 22 5
tre
+ Có sử dụng các biện pháp nghệ
thuật, miêu tả, giàu cảm xúc
<b>- Hạn chế :</b>
+ Một số bài thuyết minh chưa chính
xác
+ Sai chính tả nhiều, diễn đạt kém
+ Nhiều em viết cẩu thả, sơ sài mang
tính đối phó
<b>Hoạt động 3 </b>
Gv nêu lỗi trong bài viết , hs chữa lỗi
Lớp trưởng phát bài, hs tự sữa lỗi
trong bài của mình
<b>Hoạt động 4</b>
Gọi hs đọc bài văn hay
4.Chữa lỗi
a. Lỗi chính tả : Giới đất, bất
hận,hối hận, mong mênh, dành tre,
lũi tre, dử nước, roi sắt, xuy xụp,
trông chiến đấu
<b>b. Lỗi diễn đạt :</b>
-Ở cuối cây có một chum rể
- Cây tre có sự hài hồ và thanh cao
của làng
- Có những chiến tranh có sự đóng
- Tre giúp con người bằng nhiều mọi
cách
5.. Đọc bài văn hay :
Hằng, Kim Ngọc, Đức Hải(9A)
Diệu, Diễm (9B)
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Rút kinh nghiệm cho bài viết sau :
+ TM chính xác cái nào khơng biết chắc thì khơng đưa vào
+ Rèn luyện chính tả, chữ viết
+ Đọc nhiều sách báo, bài văn mẫu để tham khảo
<b> 2. DẶN DÒ : + Sữa lỗi trong bài viết</b>
+ Soạn “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
<i><b> - Hoàn cảnh của Kiều</b></i>
<i><b> - Nỗi nhớ thương cha mẹ và người yêu</b></i>
<i><b> - Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng của nàng</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tiết 31
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo của Kiều qua tâm trạng cô
đơn buồn tủi của nàng
Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật đặc sắc của ND
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua cảnh vật
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ cảm thông trước số phận bất hạnh của con người
II. Nâng cao, mở rộng:
Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
Cảm nhận được sự cảm thơng sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật TK
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận, bình giảng
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích
2. HS: Bút, giấy rơki, trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Cảnh ngày xuân”.</b>
Cảm nhận về bức tranh mùa xuân ?
<b>3. Bài mới :</b>
Với bao biến cố khủng khiếp xảy ra, Kiều phải bán mình chuộc cha và em, rơi vào
tay MGS rồi đến Tú Bà.. Lầu Ngưng Bích là một điểm dừng chân của Kiều trên con
đường lưu lạc đầy máu và nước mắt, cay đắng, tủi nhục suốt 15 năm trời...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Hãy nêu xuất xứ đoạn trích ?
Hs :
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv
đọc mẫu, sau đó gọi hs đọc lại
Hs : Đọc
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
1,5,7,9,10
Gv cho hs thảo luận theo bàn để tìm
bố cục. Sau 3p, đại diện các nhóm
trình bày, nhận xét, bổ sung
GV chuyển ý
I/ Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ : Sau đoạn Mã Giám sinh
lừa Kiều nhốt vào lầu xanh
2. Đọc
3. Chú thích
4. Bố cục : Bảng phụ
-6 câu đầu : Hồn cảnh cơ đơn buồn
tủi của Kiều
<b>Hoạt động 2 </b>
Không gian trước lầu NB hiện lên
trong mắt Kiều như thế nào ?
Hs :
Hai chữ “khố xn ”gợi cho em suy
nghĩ gì ?
Hs :
Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi
tính chất gì về thời gian ?
Hs :
Trước khơng gian, thời gian như thế.
Gv gọi hs đọc 8 câu tiếp
Trong cảnh ngộ cô đơn Kiều nhớ đến
ai ?
Hs : Kim Trọng, cha mẹ
Nhớ Kim Trọng là nàng nhớ đến điều
gì ?
Hs :
Nhớ KT trước cha mẹ có phù hợp tâm
lí con người khơng ? Vì sao ?
Hs : Có, vì TY ln để lại dấu ấn sâu
sắc cho con ngưòi
GV : TK và KT đã từng thề nguyền :
“Trên thề cùng thoả một chương
<i><b>Tóc mây một món dao vàng chia hai</b></i>
<i><b>Vầng trăng vằng vặc giữa trời</b></i>
<i><b>Đinh ninh 2 mặt một lời sắt song</b></i>
<i><b>Tóc tơ căn vặn tấc lòng</b></i>
<i><b>Trăm năm tạc một chữ đồng đến </b></i>
Em hiểu thế nào về câu “Tấm son gọt
<i><b>rửa bao giờ cho phai” ?</b></i>
Hs :
TK nhớ KT trong tâm trạng như thế
nào ?
Hs :
Tình cảm của Kiều dành cho cha mẹ
Kiều
- 8 câu cuối : Tâm trạng lo âu của
Kiều qua cái nhìn cảnh vật
II/ Phân tích
<b>1.Hồn cảnh cơ đơn buồn tủi của </b>
<b>Kiều</b>
-Khố xn : Kiều bị giam lỏng
-Không gian : Rợn ngợp sự mênh
mông, hoang vắng, lạnh lẽo
- Thời gian : Mây sớm đèn khuya
→Tuần hoàn khép kín, ảm đạm
→ Kiều bị giam lỏng trơ trọi thui thủi
giữa lầu NB với tâm trạng cô đơn
tuyệt vọng
2. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều
a. Nhớ Kim trọng :
- Nhớ lời thề dưới ánh trăng
- Tưởng tượng người yêu đang chờ
đợi mình trong đau khổ tuyệt vọng
được thể hiện qua những câu thơ nào?
Hs:
Cách thể hiện nỗi nhớ cha mẹ có gì
khác với nỗi nhớ KT ?
Hs : Sử dụng nhiều điển cố: Sân Lai,
Gốc tử
Em có nhận xét gì qua nõi nhớ thương
của Kiều ?
Hs :
Để thể hiện nỗi nhớ của Kiều ND đã
sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs: Độc thoại nội tâm
<b>Hs thảo luận theo các tổ</b>
1. Có những bức tranh phong cảnh,
tâm trạng nào hiện lên qua 8 câu cuối
2. Nghệ thuật nỗi bật của đoạn thơ ?
Sau 5p các tổ dán kết quả lên bảng,
gv nhận xét chốt ý bằng bảng phụ
<b>Hoạt động 3 </b>
Nghệ thuật thành cơng nhất của đoạn
trích này là gì ?
Hs : Tả cảnh ngụ tình
Qua đoạn trích em hiểu thêm gì về
Thuý Kiều ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK
b. Cha mẹ
- Xót thương cha mẹ ngay ngày tựa
cửa ngóng trơng tin tức của nàng
- Lo lắng không biết ai sẽ phụng
dưỡng song thân khi già yếu
→ Hiếu thảo, giàu đức hi sinh
- ND đã để TK tự bộc lộ mình qua
ngơn ngữ độc thoại nội tâm
3. Tâm trạng của Kiều qua cách
<b>nhìn cảnh vật : Bảng phụ</b>
- Cửa bể, chiều hơm, cánh buồm thấp
thống, ngọn nước, hoa trơi, gió cuốn
mặt duềnh, tiếng sóng ầm ầm…
- Điệp từ “Buồn trơng”, tả cảnh ngụ
tình thơng qua hệ thống các từ láy
→ Tô đậm sự cô đơn, thân phận trơi
nổi vơ định, buồn thương xót xa lẫn
bàng hoàng lo sợ trước những tai hoạ
đang vay bủa, vùi dập Kiều
III/ Tổng kết :
<b>Ghi nhớ : sgk</b>
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Gọi hs đọc phần đọc thêm để hiểu hơn sự sáng tạo của ND
2. DẶN DÒ : Học thuộc đoạn trích, nắm nội dung
Soạn “ Miêu tả trong văn bản tự sự”
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 32
NS: 3/10/2011 MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs thấy được vai trò của yếu tố miêu tả, hành động, sự việc, cảnh vật, con
người trong văn bản tự sự
2.Kỉ năng:
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức tự giác học tập chuẩn bị tốt cho bài viết số 2
II. Nâng cao, mở rộng:
Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản
Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự
Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1.Ổn định tổ chức :</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>
Thế nào là văn tự sự ? Trong văn tự sự có những yếu tố nào ?
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
<b>Hoạt động 1 </b>
Gọi hs đọc đoạn trích ở sgk.
Đoạn trích kể về trận đánh nào?
Trong đó vua QT làm gì?
Hs :
Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn
trích ? Vai trị của yếu tố đó ?
Hs :
Cho hs đọc các sự kiện chính mục 2.
Nếu kể các sự kiện chính, bỏ đi các
yếu tố miêu tả thì đoạn trích sẽ như
Hs:
Qua ví dụ trên rút ra vai trò của yếu tố
miêu tả trong văn tự sự ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ
Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
<b>Hoạt động 2 </b>
Hs thảo luận nhóm BT1. Sau 5p đại
diện nhóm trình bày, gv nhận xét, bổ
sung .
1.Tìm hiểu yếu ttó miêu tả trong
<b>văn tự sự : </b>
<b>Ví dụ : </b>
a. Đoạn trích kể về trận đánh Đống
Đa - Ngọc Hồi, vua QT người chỉ huy
tướng sĩ
b. Các yếu tố miêu tả :
- Nhân có gió Bấc, khói toả mù trời,
cách gang tấc khơng thấy gì, bỏ chạy
tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết,
thay chất đầy đồng, máu chảy thành
→ Làm rỏ hơn tài năng của QT, sự
thất bại thảm hại của quân Thanh
c. Chi kể các sự kiện chính, bỏ các
yếu tố miêu tả→ Trận đánh khô khan,
không hấp dẫn
* Ghi nhớ :
2. Luyện tập :
<b>BT1 :</b>
a. Chị em Thuý Kiều :
- Mai cốt cách, tuyết tinh thần
- Khuôn trăng..
<b>13.N1,2 : Chị em Thuý Kiều</b>
<b>14.N3,4 : Cảnh ngày xuân</b>
Gv cho hs viết đoạn văn giới thiệu vẻ
đẹp của chị em TK. Sau 5p gọi hs
trình bày miệng trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét bổ sung. Bài viết
hay, gv có thể lấy điểm
- Mây thua
- Làn thu thuỷ…
- Hoa ghen..
→ Nỗi bật vẻ đẹp hoàn mĩ, tuyệt htế
giai nhân của TK- TV
b. Cảnh ngày xuân :
- Cỏ non …
- Cành lê…
- Dập dìu…
- Ngựa xe…
- Tà tà….
- Nao nao…
→ Cảnh mùa xuân trong trẻo, mát
mẻ, cảnh lễ hội tưng bừng, tấp nập
<b>BT3 </b>
E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : Gọi hs đọc ghi nhớ
2. <b> DẶN DÒ : - Học thuộc ghi nhớ </b>
- Làm BT2 : Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
“Cảnh chị em Thuý Kiều du chơi xuân trở về”
- Soạn “Trau dồi vố từ”
<i><b> + Cách rèn luyện </b></i>
<i><b> + Cách sử dụng</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
Tiết 33
<i><b>NS : 5/10/2011 TRAU DỒI VỐN TỪ</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I.Chuẩn</b>
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ và cách rèn luyện để trau
dồi vốn từ
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng hiểu từ, dùng từ
3.Thái độ:
II. Nâng cao, mở rộng:
Giúp hs có những định hướng để trau dồi vốn từ
Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm nào ? Cho ví dụ ?</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
Qua đoạn trích, tác giả muốn nói điều
gì ?
Hs :
Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk.
Xác định lối diễn đạt trong các ví dụ
trên ?
Hs :
Vì sao lại có lỗi trên ?
Hs : Khơng hiểu nghĩa của từ
Như vậy để biết dùng “tiếng ta ” cần
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 2 </b>
Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn
từ bằng cách nào ?
Hs :
Cách rèn luyện của ND có gì khác với
ý kiến của PVĐ ?
Hs :
Gv để tăng vốn từ cần học thêm ở
cuộc sống, qua sách báo
Gọi hs đọc ghi nhớ
1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
<b>từ và cách dùng từ</b>
<b>Ví dụ 1 : </b>
- Tiếng Việt có khả năng lớn trong
- Dùng sai từ :
a. Thừa từ “đẹp ”
b. Dự đoán → Phỏng đoán
c. đẩy mạnh → Mở rộng
→ Sai do không hiểu nghĩa của từ,
không biết dùng tiếng ta
* Ghi nhớ : SGK
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ :
<b>Ví dụ : </b>
- ND trau dồi vốn từ bằng cách học lời
ăn tiếng nói của nhân dân
- Làm tăng vốn từ
Hs : Đọc
<b>Hoạt động 3 </b>
Gọi hs làm BT1, mỗi hs làm 1 câu
Hs :
Hs thảo luận nhóm BT2
N2, 4 : Câu b
Sau 5p gọi hs lên bảng chia từ theo
nhóm nghĩa, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét
Tìm các từ được cấu tạo theo mơ hình
cho trước
Hs: làm nhanh vào vở
Gv chấm điểm
3. Luyện tập :
<b>BT1 : </b>
- Hậu quả : Kết quả xấu
- Đoạt : Chiếm được phần thắng
- Tinh tú : Sao trên trời
<b>BT2 :</b>
- Tuyệt (dứt, khơng cịn gì): Tuyệt
chủng, tuyệt giao, Tuyệt tự, tuyệt thực
- Tuyệt (Cực kì, nhất ): Tuyệt đỉnh,
tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt mật
- Đồng ( Cùng nhau, giống nhau) :
Đồng âm, đồng bào, bộ, chí, dạng,
- Đồng (Trẻ em ): đồng giao, đồng
thoại
- Đồng(Chất) : Trống đồng
<b>BT: </b>
X+ hóa ; phi + x, Thương + x
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV hệ thống hoá kiến thức
<b> 2. DẶN DÒ : Học thuộc ghi nhớ</b>
Làm BT còn lại
Chuẩn bị : Bài viết số 2 – văn tự sự
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tiết 34,35
NS: 5/10/2011 BÀI VIẾT SỐ 2
<i><b> (Hướng dẫn viết ở nhà)</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức về văn tự sự và tác dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản
tự sự
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng tưởng tượng, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố miêu tả
3.Thái độ:
Giáo dục hs lịng u q, gắn bó với trường lớp
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở
C/ CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, ra đề
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b> Hoạt động 1 :</b>
Nêu yêu cầu của tiết học
Gv + Bài làm trong 90 p
+ Làm bài nghiêm túc, khơng quay cóp, trao đổi
+ Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định
<b> Đề ra : Hãy tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè em về thăm lại </b>
<i><b> trường cũ. Viết thư kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó cho người </b></i>
<i><b> bạn thân hồi ấy của em.</b></i>
- Gv chép đề lên bảng
- Hs làm bài
- Gv nhắc nhở
Hoạt động 3 :
Hs thu bài theo bàn, lớp trưởng thu bài
Kiểm tra số lượng nộp cho gv
E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV nhận xét thái độ làm bài của hs
2. DẶN DỊ : Ơn lại văn tự sự
Soạn “ Mã Giám Sinh mua Kiều”
+ Chân tướng MGS
+ Tâm trạng tủi hổ của TK
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :</b>
- Yêu cầu chung :
+ Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung yêu cầu, có yếu tố miêu tả
+ Bài viết sáng tạo, giàu cảm xúc, trình bày rỏ ràng, sạch đẹp, khơng sai chính tả (1đ)
- Yêu cầu cụ thể :
a. Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh về lại trường cũ
- Sau 10 năm (0, 25đ)
- Là 1 gv về dạy trường cũ( 0, 75đ)
- Cảm xúc đầu tiên (0,5đ)
b. Thân bài :
khác gì mình 10 năm trước …(1,5 đ)
- Cuộc gặp gỡ với thầy cô, hs diễn ra như thế nào, kỉ niệm gì sống laị ..(1,5đ)
- Cảm xúc ngày về lại trường cũ: Bâng khuâng, vui mừng, thiêng liêng(1,5đ)
c. Kết bài : Suy nghĩ của bản thân: Dạy tốt, tiếp tục sự nghiệp trồng ngưòi
Tiết 36
<i><b>NS : 8/10/2011 </b></i>
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA(T1)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b>I. Chuẩn</b>
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được những nét chính về con người, cuộc đời, sự nghiệp của NĐC
Giúp hs nắm được cốt truyện, đạo lí làm người trong “Truyện Lục Vân Tiên”
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng tóm tắt văn bản tự sự
3.Thái độ:
Giáo dục hs lịng thương người, sống trong đạo lí
II. Nâng cao, mở rộng:
Cảm nhận được tấm lòng yêu thương con người của cụ đồ Chiểu qua các tác phẩm
khác của ông
C/CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, Tranh, tư liệu về NĐC, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>Đọc thuộc lòng “ MGS mua Kiều” .
Phân tích chân tướng MGS
3. <b>Bài mới :</b>
Có thể nói NĐC là nhà thơ có nhiều bất hạnh nhất trong các nhà thơ thời trung đại,
nhưng tài năng và đức độ, tâm hồn của ông sáng ngời như ánh sao băng giữa vòm trời thi
ca dân tộc. Và truyện Lục Vân Tiên là một trong những minh chứng cho tài năng, đức
độ, tâm hồn của ông
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK .
Hs : đọc
Hãy nêu những nét chính về tác giả ?
Hs :
GV giới thiệu chân dung NĐC, khái
quát cuộc đời, con người NĐC.
Gọi hs đọc phần giới thiệu “Truyện
Lục Vân Tiên”
Tác phẩm này thuộc thể loại gì ?
Độ dài ra sao ?
Hs :
Hãy tóm tắt ngắn gọn cốt truyện
Hs : tóm tắt
Gv nhận xét, tóm tắt lại
I/ Tác giả, tác phẩm :
<b>1. Tác giả</b>
- NĐC (1822-1888)
- Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế
- Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù lồ,
tình dun trắc trở, về quê gặp nhà buổi
loạn li
- Không gục ngã, ông ngẫng cao đầu
đảm nhận cả 3 trọng trách:
Thầy giáo, thầy thuốc, nhà thơ
- Sống thanh cao, trong sạch, yêu nước,
có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm
<b>Sự nghiệp </b>
Truyện LVT
Ngư tiều y thuật vấn đáp
Chạy tây
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
<b>2. Tác phẩm : </b>
a. Thể loại :
Truyện Nôm viết theo thể thơ lục bát
gồm 2082 câu
b. Tóm tắt :
- LVT cứu KNN
-LVT nghe tin mẹ mất → bỏ thi về
bị mù, bị từ hôn
-KNN gặp nạn, được cứu
Hs thảo luận nhóm, ghi vào phiếu
học tập. Sau 5p đại diện nhóm trình
bày
Gv chốt ý
<i><b>Hãy tìm những đạo lí làm người </b></i>
<i><b>được gửi gắm trong tác phẩm ? </b></i>
<b>Hoạt động 2</b>
Gọi hs đọc đoạn trích.
Hs : đọc
Gv nhận xét, sữa lỗi
Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
Đoạn trích nằm ở phần nào trong tác
phẩm ?
Hs :
Hình ảnh nhân vật nào nỗi bật lên qua
đoạn trích ?
Hs : LVT, KNN
Đoạn trích thể hiện đạo lí nào của tác
phẩm ?
Hs : Tinh thần nghĩa hiệp
c. Đạo lí làm người trong tác phẩm
- Xem trọng tình nghĩa giữa người với
người
- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sàng
cứu khốn phò nguy
- Khát vọng của nhân dân hướng tới
công bằng và những điều tốt đẹp ở đời
II/ Tìm hiểu chung
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chú thích :2,6,11,12,16,23,24</b>
<b>3. Vị trí đoạn trích : </b>
Nằm ở phần đầu của tác phẩm
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV nhắc lại tác giả NĐC, giá trị của tác phẩm
2. DẶN DÒ :
Nắm kỉ tác giả, tác phẩm
Tóm tắt văn bản
Soạn + Hình ảnh VT và KNN
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 37
NS : 8/10/2011
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (T2)
<i><b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b></i>
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu rỏ tinh thần nghĩa hiệp trong truyện Lục Vân Tiên, hiểu rỏ về 2 nhân
vật chính của văn bản là Vân Tiên và Kiều nguyệt Nga
Nắm được nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của đoạn trích
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích nhân vật
3.Thái độ:
Giáo dục hs tinh thần nghĩa hiệp biết sống vì người khác
II. Nâng cao, mở rộng:
Thấy được khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật
LVT và KNN
Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ ngữ địa phương Nam Bộ có trong trong
đoạn trích
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên</b>
<b>3. Bài mới : </b>
Trai thời trung hiếu làm đầu
Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình
Có lẽ đó chính là đạo lí và cũng là mơ ước của NĐC về những con người trong xã hội
bấy giờ. Cái mơ ước ấy đã được ông thể hiện qua hai nhân vật LVT và KNN qua đoạn
trích....
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRỊ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Tìm những chi tiết thể hiện ngơn ngữ
hành động của VT khi đánh nhau với
bọn cướp ?
Hs :
Qua đây em có nhận xét gì về nhân
vật này ?
Hs :
Sau khi đánh tan bọn cướp VT đã có
thái độ như thế nào với KNN ?
Hs :
Trong cuộc gặp gỡ này, VT là người
như thế nào ?
Hs :
GV : Trong câu nói của VT có phần
Em hiểu như thế nào về 2 câu cuối
của đoạn trích ?
Hs : Thấy việc nghĩa mà khơng làm
III/ Tìm hiểu chi tiết :
1. Nhân vật Lục Vân Tiên
a. Đánh bọn cướp
- Lời nói: Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ..
- Hành động + Bẻ cây làm gậy
+ Tả đột hữu xong
- Kết quả: đánh tan bọn cướp, tên chủ
mưu bị chết
→ Ngôn ngữ kể chuyện giản dị, mộc
mạc, linh hoạt
→ Kiên quyết xã thân vì việc nghĩa
b. Lục Vân Tiên gặp KNN
- Hỏi thăm động viên
- Lời nói:
<i><b>+ Khoan khoan ngồi đó chớ ra </b></i>
<i><b> Nàng là phận gái ta là phận trai</b></i>
<i><b>+ Làm ơn há dễ trong người trả ơn</b></i>
<i><b>+ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi</b></i>
<i><b> Làm người thế ấy cũng phi anh …</b></i>
→ Là người chính trực, hào hiệp,
trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân
hậu
<i>thì khơng phải là người anh hung, </i>
<i>xem việc nghĩa là một lẽ tự nhiên</i>
<b>Hoạt động 2</b>
KNN đã được miêu tả qua những
phương diện nào ?
Hs :
Nàng đã trả ơn cứu mạng của VT
bằng cách nào ? Ý nghĩa của việc làm
ấy ?
Hs :
Gv : VT không chỉ cứu mạng mà còn
<i>cứu cả cuộc đời trong trắng của </i>
<i>người con gái (Tiết trăm năm cũng bỏ</i>
<i>di một hồi)</i>
Qua cuộc gặp gỡ này em thấy KNN là
người như thế nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
<b>Hs thảo luận nhóm</b>
1. Kết cấu thông thường của
truyện truyền thống được thể
hiện trong truyện LVT như thế
nào ?
2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật
của tác giả gần với loại truyện
nào ?
Hs thảo luận ghi vào phiếu học tập.
Sau 3p đại diện các nhóm trình bày,
gv chốt ý
<i>Kết cấu: Chàng trai tài giỏi cứu </i>
<i>cô gái xinh đẹp dẫn đến tình yêu</i>
<i>NT: Khắc hoạ nhân vật qua hành</i>
<i>động, ngôn ngữ</i>
GV gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
Hs : Đọc
tinh thần nghĩa hiệp
2. Nhân vật KNN
- Xưng hơ: Qn tử - tiện thiếp
- Kể mục đích chuyến đi
- Nói năng: Văn vẽ, dịu dàng
+ Làm con đâu dám cãi cha
<i><b> Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng </b></i>
<i><b>+ Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa</b></i>
<i><b>+ Lấy chi cho phỉ tấm long cùng..</b></i>
→ Tâm trạng cảm kích, áy náy, băn
khoăn
→ KNN là người có học thức, thuỳ
mị, nết na, xem trọng ơn nghĩa ân tình
IV/ Tổng kết :
- Nội dung: Ghi nhớ
- NT: Khắc hoạ nhân vật qua ngơn
ngữ, hành động, lời nói
+ Sử dụng ngơn ngữ mộc mạc, bình
dị, gần với lời nói thơng thường mang
màu sắc Nam Bộ, phù hợp với diễn
biến tình tiết của truyện
* Ghi nhớ:sgk
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. CỦNG CỐ : GV hệ thống toàn bài
2. DẶN DỊ : Học thuộc lịng đoạn trích
Nắm nội dung, nghệ thuật, 2 nhân vật
Phân tích hai nhân vật LVT và KNN
Soạn “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”
<b> 3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
...
...
...
Tiết 38
NS : 13/10/2011
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I. Chuẩn: </b>
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự, mối
quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong kể chuyện
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm
3.Thái độ:
Giáo dục hs tính tự giác tích cực trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng
Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản
Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ một số đoạn văn có miêu tả nội tâm
2. HS :Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức:</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Miêu tả có vai trị như thế nào trong văn tự sự ? </b>
Đối tuợng là những yếu tố nào ?
3. <b>Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
Gọi hs đọc thuộc lịng đoạn trích
“Kiều ở lầu Ngưng Bích”
Hs thảo luận 4 nhóm 3 câu hỏi ở sgk
Sau 5p gọi đại diện nhóm trình bày,
gv nhận xét bổ sung
Vậy qua cảnh ở lầu Ngưng Bích. Em
hiểu gì về tâm trạng của Kiều ?
Hs : Đau đớn, xót xa, tái tê, buồn tủi
Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk .
Đoạn văn trên tác giả miêu tả Lão
Hạc qua những chi tiết nào ?
Hs :
Qua ngoại hình trên em thử đốn xem
tâm trạng của LH như thế nào ?
Hs:
Từ 2 ví dụ trên em hiểu như thế nào là
miêu tả nội tâm trong văn tự sự ?
Hs : Là tái hiện suy nghĩ cảm xúc của
<i>nhân vật </i>
Có mấy cách để miêu tả nội tâm nhân
Hs : Trực tiếp, gián tiếp
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hs : Đọc
<b>Hoạt động 2</b>
Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm
của TK trong đoạn “MGS mua
<i><b>Kiều”?</b></i>
Hs : Nỗi mình
Thềm hoa một….
Tâm trạng của Kiều qua đoạn thơ ấy ?
Hs :
Hãy đóng vai TK kể lại đoạn trích
<b>VD1 :</b>
a. Câu tả cảnh: 4 câu đầu
8 câu cuối
Tả tâm trạng: 8 câu giữa
b. Những câu thơ tả cảnh cho thấy tâm
trạng của nhân vật và ngược lại
c. Miêu tả nội tâm tái hiện được cảm
xúc, ý nghĩ và diễn biến tâm trạng của
nhân vật (đau đớn, xót xa)
<b>VD2</b>
- Miêu tả ngoại hình, cử chỉ : Mặt co
rúm lại, vết nhăn xô lại với nhau, cái
đầu ngoeo về một bên, cái miệng mếu
như con nít
- Tâm trạng đau đớn ân hận
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
2.Luyện tập :
<b>BT1 : Câu thơ miêu tả tâm trạngTK</b>
- Nỗi mình them tức nỗi nhà
<i><b> Thềm hoa một bước…</b></i>
<i><b> Ngại ngùng dợn gió e sương</b></i>
<i><b> Ngừng hoa bong thẹn….</b></i>
→ Tâm trạng đau đớn ê chề, nhục
nhã, tủi hổ
“Kiều báo ân báo oán”
Hs làm vào giấy nháp, sau 5p gọi hs
đọc, gv nhạn xét, bổ sung
Hs tự làm vào vở
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> 1.CỦNG CỐ : Hs đọc lại ghi nhớ</b>
<b> 2.DẶN DÒ : Học ghi nhớ, làm BT còn lại</b>
Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả tâm
trạng nhân vật qua Kiều ở lầu Ngưng Bích
Soạn “Đồng Chí”
<i><b> + Tìm bố cục bài thơ</b></i>
<i><b> + Tìm những bài thơ viết về người lính những năm k/c Pháp</b></i>
<i><b> + Trả lời câu hỏi ở SGK</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 39
NS :15/10/2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
<i><b> (Hướng dẫn hs chuẩn bị-Thực hiện theo Dự án)</b></i>
<i><b> </b></i>
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
Giúp hs bổ sung thêm vốn kiến thức văn học địa phương sau 1975
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng hợp tác và làm việc theo nhóm
Rèn kỉ năng sáng tác thơ văn về quê hương
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu quê hương
II/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận
III/ CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, tạp chí Cửa việt
2. HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp
bảng thống kê theo mẫu
Sau 5p đại diện các tổ trình bày
Gv bổ sung 1 số tác giả, tác phẩm tìm
được
- Võ Văn Hoa, Võ Văn Luyến
Nhất Lâm(Nhà thơ)
- Xuân Đức ( nhà văn)
- Chế Lan Viên(nhà thơ)
1.Tác giả, tác phẩm của địa phương
TT Họ tên Quê
quán Năm sinh Tác phẩm
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
<b>Hoạt động 2</b>
Gv gọi hs đọc tác phẩm của CLV và
HPNT
Hs cả lớp nhận xét về tác phẩm mà các
bạn đã đọc
Chỉ ra nội dung cơ bản và những nét
đặc biệt trong phong cách sáng tác của
hai nhà thơ trên?
Gv đọc 1 số sáng tác hay về quê
hương QT trong tạp chí “Cửa Việt”
2. Đọc và cảm thụ văn học
a.HPNT (Bút kí)
Ai đặt tên cho dịng sơng(2010)
Miền cỏ thơm(2007)
b. Chế Lan Viên:
Tiếng hát con tàu( thơ)
Người đi tìm hình của nước( thơ)
<b>E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM;</b>
<b>1.CỦNG CỐ : Gv nhận xét tiết học</b>
<b>2.DẶN DÒ : Tiếp tục sưu tầm, hoàn thiện các sáng tác của mình</b>
Soạn “Tổng kết từ vựng”
+ Ôn tập kiến thức từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ
+ Làm bài tập trong sgk
3.RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 40
<b>NS : 15/10/2011</b>
<b> TỔNG KẾT TỪ VỰNG(T1)</b>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức từ vựng đã học: Từ đơn, từ phức, thành ngữ,
nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng dùng từ đúng và hiệu quả trong nói, viết, đọc -hiểu văn bản và tạo lập
văn bản
3.Thái độ: Giáo dục hs ý thức tự giác học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Phân biệt được từ nhiều nghiã và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Xác định chính xác nghĩa của từ
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, máy chiếu, giấy trong
2. HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>Ổn định tổ chức :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Cảnh ngày xuân”. </b>
<b> Tìm từ đơn, từ phức?</b>
Gọi hs làm BT3,8,9 ( Trau dồi vốn từ)
<b>Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv đưa ví dụ :
- Sơng, núi, nhà, ruộng….
- Sạch sẽ, vui vẽ, trường lớp….
Hãy xác định từ đơn, từ phức ?
Hs :
Như thế nào là từ đơn ? Từ phức ?
Hs :
Có mấy loại từ đơn ? Từ phức ?
I/ Từ đơn, từ phức :
1.Khái niệm :
- Từ đơn: Có một âm tiết
Hs :
Hs thảo luận nhóm. Sau 5p ghi kết
quả vào giấy keo trong. Gv thu kết
quả, lần lượt chiếu các kết quả lên
máy
Gv tổng kết bằng máy
Xác đinh từ ghép, từ láy ?
Hs :
Xác định từ láy tăng, giảm nghĩa ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Cho hs lấy ví dụ về một thành ngữ
Hs : Tự tìm
Vậy thế nào là thành ngữ ?
Hs : Cụm từ cố định biểu thị một ý
<i>nghĩa hoàn chỉnh</i>
Gv chiếu khái niệm lên máy chiếu,
cho hs nhắc lại
Xác định thành ngữ trong bài tập 1
Hs : b,d,e
Giải thích thành ngữ e?
Hs : Sự thuơng xót giả dối nhằm đánh
2.Cấu tạo :
- Đơn âm: Chưa thuần việt
Vd: Computer, castrol, Maxcơva
- Đa âm: Khơng có nghĩa
Vd: Bồ hóng, mà cả, thắc mắc
b. Từ phức :
- Từ láy : quan hệ ngữ âm
- Từ ghép: quan hệ về nghĩa
3. Phân loại :
Từ
/ \
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
/ \ / \
CP ĐL HT BP
/ \
Âm Vần
<b>BT1</b>
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng
Xa xôi, lấp lánh
- Từ láy: Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tươi tốt ..
<b>BT2</b>
- Tăng: Sạch sành sanh, nhấp nhô, sát
sàn sạt
II/ Thành ngữ:
<b>1.Khái niệm: Cụm từ cố định biểu thị </b>
một ý nghĩa hoàn chỉnh
<b>2.BT</b>
<b>BT1 : </b>
lừa người khác
Tìm thành ngữ có yếu tố động vật,
thực vật ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
Gv cho một từ : Lẫm liệt.Yêu cầu hs
xác định nghĩa của từ dó ?
Hs : Bộc lộ
Thế nào là nghĩa của từ ?
Hs :
Chọn cách hiểu đúng? Vì sao ?
Hs :
Hs thảo luận BT2. Sau 3p hs trình
bày, Gv nhận xét chốt ý
<b>Hoạt động 4</b>
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Hs : Từ có 2, 3 nghĩa
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
Thế nào là nghĩa gốc ? Nghĩa chuyển?
Hs :
- Nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: Nghĩa hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc
Cho hs làm trong 3p. Sau đó gọi hs
nhanh nhất chấm điểm
Hs:
<b>BT2 : </b>
- Động vật : Như chó với mèo
Miệng hùm gan sứa
Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưởi ngựa xem hoa
Có khế ế chanh
Dây cà ra dây muống
III/ Nghĩa của từ
<b>1.Khái niệm : </b>
- Là nội dung mà từ biểu thị
<b>*BT</b>
<b>BT1</b>
Chọn cách hiểu đúng: a
<b>BT2 </b>
Chọn cách hiểu b. Cách hiểu a sai vì
đã dùng một cụm từ có nghĩa thực tế
để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm,
tính chất
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
<b>1.Khái niệm : </b>
- Từ nhiều nghĩa: Có 2, 3 nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
→Thay đổi nghĩa của từ
- Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở hình thành nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: Hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc
<b>*. BT</b>
chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi
nghĩa của từ
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1.CỦNG CỐ : GV chiếu tất cả các kiến thức đã ôn lên máy</b>
<b> 2. DẶN DỊ : Ơn tập kỉ các kiến thức </b>
Làm BT còn lại
Soạn “Tổng kết từ vựng”
<i><b> + Khái niệm Từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa</b></i>
<i><b> cấp độ khái quát nghĩa, từ vựng</b></i>
<i><b> + Làm tất cả BT</b></i>
<b>3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tiết 41
NS : 17/10/2011
ĐỒNG CHÍ
Chính Hữu
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội và hình ảnh
người lính cách mạng
Giúp hs nắm được nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng đọc diễn cảm, phân tích bài thơ
3.Thái độ:
Giáo dục hs niềm tự hào về anh bộ đội cụ Hồ
II. Nâng cao, mở rộng:
Có những hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của dân tộc ta
Tham khảo và tìm hiểu thêm một số bài thơ cùng thời để có cảm nhận sâu sắc về nội
dung vừ nghệ thuật bài thơ Đồng Chí
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng đoạn trích “LVT cứu KNN ” . </b>
<b> Phân tích hành động cứu người của VT?</b>
Qua đó em có nhận xét gì về nhân vật này?
3. Bài mới :
Dân tộc VN đã trãi qua 2 cuộc kháng chiến trường kì, vĩ đại. Nên đề tài người lính ln là nguồn
cảm hứng dồi dào trong thơ ca. Đã có khơng ít nhà thơ, nhà văn, hoạ sĩ khai thác vẻ đẹp ấy. Tuy nhiên
vẻ đẹp thì mn màu. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Đồng chí” để thấy đựơc vẻ đẹp của
người lính buổi đầu kháng chiến chống Pháp
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Cho hs đọc chú thích ở sgk.Nêu một
vài nét về tác giả ?
Hs :
GV :1946 gia nhập trung đồn thủ
<i>đơ, hoạt động trong 2 cuộc kháng </i>
<i>chiến</i>
<i>- Làm thơ 194, chủ yếu viết về người </i>
I/ Tác giả, tác phẩm :
1. Tác giả :
- Trần Đình Đắc (1926- 2007)
- Quê : Hà Tĩnh
<i>lính, chiến tranh</i>
<i>- 2000 được NN trao tặng giải thưởng</i>
<i>HCM</i>
Bài thơ đựơc sáng tác vào năm nào ?
Hs :
Gv : Sau khi tác giả cùng đồng đội
<i>tham gia chiến đấu trong chiến dịch </i>
<i>Việt Bắc (1947)</i>
<b>Hoạt động 2</b>
Bài thơ này về hình thức khác với
Hs :
Khi đọc cần chú ý ngắt nhịp ở câu số
<b>7, đọc với giọng chậm rãi, tình cảm </b>
<b>sâu lắng. Gv đọc mẫu, gọi 1 em đọc </b>
lại
Hs:
Bài thơ được chia làm mấy phần ?
Nội dung từng phần ?
Hs : Thảo luận theo bàn. Sau 3p cử
đại diện các nhóm trình bày, gv nhận
xét chốt ý
<b>Hoạt động 3</b>
Mở đầu bài thơ là sự giới thiệu về
quê hương các anh. Vậy hình ảnh quê
hương được giới thiệu như thế nào ?
Hs :
Hình ảnh ấy gợi lên suy nghĩ gì ?
Hs : Nghèo, lam lũ
Vì sao họ lại gặp và quen nhau ?
Súng biểu tượng điều gì ?
Đầu biểu tượng điều gì ?
2.Tác phẩm :
1948 “Đầu súng trăng treo”
II/ Đọc, chú thích, bố cục :
1. Đọc :
<b>2. Chú thích :</b>
- Đồng chí ? những người cùng chung chí
hướng, lí tưởng
<b>3.Bố cục : </b>
- 7 câu đầu: Cơ sở tình đồng chí
- 10 câu tt: Tình đồng chí và sức mạnh
của nó
- cịn lại: Biểu tượng giàu chất thơ của
người lính
III/ Phân tích :
1. Cơ sở tình đồng chí :
- Sự tương đồng về cảnh ngộ, giai cấp
+ Nước mặn đồng chua
<i><b> + Đất cày sỏi đá </b></i>
<i><b> → QH nghèo, lam lũ</b></i>
Hs :
Tác giả sử dụng NT gì trong câu thơ
trên ?
Hs : Súng biểu tượng cho nhiệm vụ
<b>chiến đấu, đầu biểu tượng cho lí </b>
<b>tưởng, suy nghĩ điệp từ ( Súng, bên,</b>
<b>đầu )tạo nên âm điệu khoẻ chắc, </b>
<b>nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung </b>
<b>lí tưởng nhiệm vụ</b>
Từ sự chung lí tưởng đó đã đưa họ
đến cuộc sống người lính ra sao ?
Hs :
GV : Khi tấm căn đắp lại thì tâm sự
<b>mở ra, anh soi vào tôi, tôi soi vào </b>
<b>anh và chúng ta sẽ thấu hiểu tâm sự</b>
<b>của nhau.Và cái tâm chắn mà ấm </b>
<b>áp tình tri kỉ ấy đã đựơc nhà thơ </b>
<b>Thâm Tâm viết trong bài “Chiều </b>
<b>mưa đường số 5 ) </b>
<b> Ôi núi thẳm rừng sâu</b>
<b> Trung đội cũ về đâu</b>
<b> Biết chăng chiều mưa mau </b>
<b> Nơi đây chăn giá ngắt</b>
<b> Nhớ cái rét ban đầu </b>
<b> Thấm mối tình VB..</b>
Nhận xét về ngơn ngữ hình ảnh thơ ?
Hs :
Câu thơ thứ 7 có gì khác so với các
câu trên ?
Hs: Nó như một nốt nhấn vang lên
<b>trong bài thơ diễn ttả niềm xúc </b>
<b>động ngân nga mãi trong lòng, </b>
<b>khẳng định sự gắn bó kì diệu thiêng</b>
<b>liêng mới mẻ của tình đồng chí. Nó </b>
<b>như cái 1 bản lề khép lại đoạn 1 để </b>
<b>mở ra đoạn 2</b>
<b>Hs thảo luận nhóm 5p.</b>
Tìm chi tiết biểu hiện cụ thể của tình
đồng chí ?
Hs: đại diện các nhóm trình bày, gv
nhận xét bổ sung
- Cùng chung gian khó thiếu thốn
“Đêm rét chung chăn” → Tri kỉ
→ Hình ảnh thơ cụ thể,giản dị mà hết
sức gợi cảm nói lên mối tình tri kỉ của
những người bạn chí cốt
2.Tình đồng chí và sức mạnh của nó
<b>Bảng phụ</b>
Từ “Mặc kệ” nói lên thái độ gì ?
Hs :
Gv : người lính đi chiến đấu để lại
<b>sau lưng mình những gì thương quý</b>
<b>nhất của quê hương: ruộng nương. </b>
<b>gian nhà, giếng nước gốc đa, mẹ </b>
<b>già, vợ trẻ, con thơ …và mặc dù họ </b>
<b>đã quyết chí ra đi, đặt nợ nước lên </b>
<b>trên tình nhà, nhưng sâu xa trong </b>
<b>lòng, họ vẫn da diết nhớ quê hương</b>
Tại sao trong gian lao thiếu thốn, tác
giả vẫn miêu tả“ nụ cười” ?
Hs :
Gv : trong cuộc trường chinh của
<b>dân tộc, vô cùng thiếu thốn, giá rét </b>
<b>chỉ có áo trấn thủ, nhiều khi phải </b>
<b>TH đã viết :</b>
<b> Lột sắt đường tàu rèn thêm đao kiếm</b>
<i>Áo vải chân khơng đi lùng giặc đánh</i>
<b> Hay Chính Hữu :</b>
<b> Đồng đội ta là,..</b>
<i>Chia nhau cuộc đời…. cái chết</i>
Nhận xét gì về hình ảnh thơ ở đây ?
Hs: Tả thực sinh động
Ngồi biểu hiện tình u thì “Thương
<i><b>nhau tay nắm bàn tay” cịn biểu hiện </b></i>
điều gì ?
Hs : Đó chính là sự bộc lộ tình u
<b>thương một cách mộc mạc, bình dị, </b>
<b>ko ồn ào nhưng thấm thía. Bàn tay </b>
<b>giao cảm thay cho lời nói, đó là lời </b>
<b>im lặng của sự đoàn kết và cả niềm </b>
<b>hứa hẹn lập cơng</b>
Gv : Tình đồng chí là sự sẽ chia gian
<i>khổ. Trong kháng chiến, hình ảnh </i>
<i>người lính hiện lên thật thiếu thốn </i>
<i>nhưng rất đẹp.</i>
+ Giọt giọt mồ hôi rơi
<i><b> Trên má anh vàng nghệ </b></i>
<i><b>+ Tây tiến đồn binh khơng mọc tóc</b></i>
lịng của nhau
“Ruộng nương anh …ra lính”
- Chia sẽ những gian lao thiếu thốn bệnh
tật
+ Áo anh rách vai
<i><b>+ Quần vài mảnh vá</b></i>
<i><b>+ Chân không giày</b></i>
<i><b> Quân xanh màu lá giữ oai hùm</b></i>
<i><b>+ Rách tả tơi rồi đôi hài vạn dặm</b></i>
<i><b> Bụi truờng chinh phai bạc áo hào </b></i>
<i><b>hoa</b></i>
Kết cấu thơ đoạn này có gì đặc biệt ?
Hs : Câu thơ sóng đơi, đối ứng
HS quan sát tranh
Trong 3 câu thơ cuối nỗi bật lên
những hình ảnh nào ?
Hs :
Em thử hình dung và miêu tả cảnh
tượng cuối bài thơ ?
Hs : cảm nhận
Ý nghĩa hình ảnh “đầu súng trăng
<i><b>treo” ?</b></i>
Hs : S tượng trưng cho chiến đấu, T
<i><b>là h/a của thanh bình, hạnh phúc. S </b></i>
<i><b>là con người, T là đất nước quê </b></i>
<i><b>hương của 4000 năm văn hiến. S là </b></i>
<i><b>h/a chiến sĩ gan dạ kiên cường, T là</b></i>
<i><b>thi sĩ. Sự kết hợp hài hoà tạo nên nét</b></i>
<i><b>LM bay bổng vừa gợi tả cụ thể vừa </b></i>
<i><b>nói lên lí tưởng, mục đích chiến </b></i>
<i><b>đấu. Họ chiến đấu cho sự thanh </b></i>
<i><b>bình, cho AT mãi nghiêng cười trên </b></i>
<i><b>đỉnh núi</b></i>
<b>Hoạt động 4</b>
Qua bài thơ em hiểu thêm gì về người
lính ?
Hs :
Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?
Ngôn ngữ giản dị, cô động
Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
→ Câu thơ sóng đơi, đối ứng làm rỏ sự
giống nhau, gần gũi, thân thiết gắn bó của
tình đồng chí đồng đội
3. Biểu tượng giàu chất thơ của người
<b>lính</b>
- Người lính, vầng trăng, cây súng gắn
kết với nhau giữa cảnh rừng hoang
<i><b>sương muối, trong tư thế chờ giặc tới</b></i>
- “Đầu súng trăng treo”: hình ảnh vừa
thực vừa mộng, gần –xa, chiến sĩ – thi sĩ,
đã bổ sung hoà vào nhau
→ Sự nhạy cảm và niềm lạc quan giúp
người lính vượt qua mọi khó khăn dành
thắng lợi
<b>Ghi nhớ : SGK</b>
- Nghệ thuật:
+ Ngơn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân
gian
+ Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với
lãng mạn một cách hài hồ, tạo nên hình
ảnh thơ đẹp mang ý nghĩa biểu tượng
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
2. DẶN DÒ : Học thuộc lòng bài thơ
Nắm nội dung, nghệ thuật, phân tích hình ảnh người lính
Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất
Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
<i><b> + Trả lời câu hỏi ở sgk</b></i>
<i><b> + Tìm đọc thơ, nhạc, tư liệu về Trường Sơn</b></i>
<b>3. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
………
………
………...
Tiết 42
NS: 17/10/2011
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T2)
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Rèn kỉ năng phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, kỉ năng làm bài tập
các phần đã ôn
3.Thái độ:
Giáo dục hs ý thức học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Phân biệt từ đồng âm, đồng nghĩa
Phân biệt hiện tượng từ đồng âm và hiện tượng từ nhiều nghĩa
Sử dụng những cặp từ trái nghĩa, đồng âm, đồng nghĩa trong tạo lập văn bản
B/ PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở, vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv đưa ví dụ, hs phân tích. Từ đó nêu
khái niệm
Hs :
Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác
nhau như thế nào ?
Hs :
Gv: Từ “Kho” trong “Kho cá” và
“chuyển sản phẩm về kho”
Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk. Sau
3p đại diện các nhóm trình bày.
Gv nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 2</b>
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Hs :
Gọi hs đọc BT ở SGK.
Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
I/ Từ đồng âm :
<b>1. Khái niệm : Là từ giống nhau </b>
về ngữ âm nhưng khác nhau về
nghĩa
<b>VD : Con kiến bò dĩa thịt bò</b>
<b>2. Phân biệt </b>
<b>Đồng âm: nghĩa khác nhau</b>
<b>Từ nhiều nghĩa: Xuất phát trên </b>
cơ sở nghĩa gốc, có nét tương
đồng, tương cận
<b>3. BT </b>
a. Chuyển nghĩa
b. Đồng âm
II/ Từ đồng nghĩa :
1.Khái niệm : Giống nhau về nghĩa
2. BT
Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng
Từ trái nghĩa là gì ?
Hs :
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các
cặp từ đã cho ?
Hs :
Hs thảo luận theo bàn BT3. Sau 3p
đại diện 3 nhóm trình bà, các nhóm
khác bổ sung, nhận xét
Gv chữa BT (Bảng phụ)
<b>1. Khái niệm : Là những từ có </b>
nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác
nhau
<b>2. BT </b>
<b>BT1Cặp từ trái ngược nhau </b>
Xấu - đẹp; xa- gần; rộng - hẹp
<b>BT 2</b>
- Sống -chết; chẳn - lẻ; chiến tranh –
hồ bình→ lưỡng phân
- u – ghét; già - trẻ; nông- sâu; giàu
– nghèo → Thang độ
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1. CỦNG CỐ : Hs nhắc lại các khái niệm đã học</b>
<b> 2.DẶN DÒ : Nắm chắc các khái niệm</b>
Làm các BT còn lại
Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 2
3.RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 43
NS: 17/10/2011
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T3)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
- Giúp hs củng cố kiến thức cấp độ khái quát nghĩa của từ, trường từ vựng.
- Thấy được giá trị của trường từ vựng trong tạo lập văn bản
- Biết giải thích nghĩa của từ trong mối liên quan về cấp độ khái quát nghĩa của từ
theo cách dùng từ rộng để giải thích nghĩa hẹp
Rèn kỉ năng nhận diện các dạng bài tập liên quan đến cấp độ khái quát nghĩa của từ
và trường từ vựng
3.Thái độ:
Giáo dục hs ý thức học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở
một số đoạn trích
B/ PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở, vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ
1.GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2.HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?</b>
<b> 2. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?</b>
<b> 3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ?
Hs:
Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa
hẹp ?
Hs:
Nghĩa rộng: Có nghĩa bao hàm
nghĩa của từ khác
Nghĩa hẹp: Nghĩa không bao
hàm nghĩa của từ khác
Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại
từ .
Hs :
<b>Hoạt động 5</b>
<b>Trường từ vựng là gì ? </b>
Hs :
Gọi hs đọc BT2 (SGK).Tìm những từ
ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng. Ý
nghĩa của những từ đó ?
Hs
I/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ
<b>1. Khái niệm :</b>
Nghĩa của từ này có thể rộng hơn
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác
<b>2. BT </b>
Từ
/ \
Đơn Phức
/ \
Ghép Láy
/ \ / \
Đ L CP HT BP
/ \
Âm Vần
V/ Trường từ vựng
<b>1. Khái niệm</b>
Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
<b>2. BT </b>
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1. CỦNG CỐ : Hs nhắc lại các khái niệm đã học</b>
<b> 2.DẶN DÒ : Nắm chắc các khái niệm</b>
Làm các BT còn lại
Chuẩn bị : Trường Từ Vựng(t3)
3.RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 44
NS: 20/10/2011 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Kiểm tra tiến độ thực hiện)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs bổ sung thêm vốn kiến thức văn học địa phương sau 1975
Rèn kỉ năng hợp tác và làm việc theo nhóm
Rèn kỉ năng sáng tác thơ văn về quê hương
3.Thái độ:
Rèn kỉ năng thống kê, sưu tầm, sáng tác thơ văn ca ngợi quê hương đất nước
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận
C/ CHUẨN BỊ
1.GV : Soạn giáo án, tạp chí Cửa việt
2.HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3.Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị vào vở của học
sinh
Gv bổ sung 1 số tác giả, tác phẩm tìm
được
- Võ Văn Hoa, Võ Văn Luyến
Nhất Lâm(Nhà thơ)
- Xuân Đức ( nhà văn)
- Chế Lan Viên(nhà thơ)
- Hoàng Phủ Ngọc Tường
<b>Hoạt động 2</b>
Gv gọi hs đọc bài cảm nhận của mình
về tác phẩm của CLV và HPNT mà
tiết 39 đã được đọc
Hs cả lớp nhận xét bài viết của các bạn
GV có thể chấm điểm đối với những
bài có cảm nhận sâu sắc
Gv đọc 1 số sáng tác hay về quê
hương QT trong tạp chí “Cửa Việt”
Gọi hs phân tích cái hay từng văn bản
<b>Hoạt động 3:</b>
GV giải đáp những thắc mắc của hs
trong quá trình sưu tầm
1.Tác giả, tác phẩm của địa phương
TT Họ tên Quê
quán Năm sinh Tác phẩm
1
2
3
4
5
2. Đọc và cảm thụ văn học
a.HPNT (Bút kí)
Ai đặt tên cho dịng sơng(2010)
Miền cỏ thơm(2007)
b. Chế Lan Viên:
Tiếng hát con tàu( thơ)
Người đi tìm hình của nước( thơ)
3. Giải đáp những thắc mắc
<b>E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM;</b>
<b>1.CỦNG CỐ : Gv nhận xét tiết học</b>
Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
+ Tác giả ? bố cục?
+Trả lời câu hỏi ở sgk
<b> 3.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Tiết 45
NS: 24/10/2011
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức về văn bản tự sự, các yếu tố miêu tả trong văn tự sự
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng sữa lỗi
3.Thái độ:
Giáo dục hs ý thức vươn lên trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
<b>15.Rèn kỉ năng diễn đạt qua mỗi câu văn đã sửa lỗi</b>
<b>16.Biết rút kinh nghiệm cho các bài viết lần sau</b>
B/ PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở
C/ CHUẨN BỊ
2. HS : Xem lại đề và dàn ý
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề
Hs:
Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng
những phương thức biểu đạt nào ?
Hs :
Những ý chính nào cần được làm rỏ
trong bài ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv nhận xét ưu, khuyết điểm
của bài làm hs
- Ưu điểm :
+ Đa số xác định đúng yêu cầu của đề
+ Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu
tả, biểu cảm trong văn tự sự
+ Trí tưởng tượng khá tốt
+ Nhiều bài viết có cảm xúc, hay
- Hạn chế :
+ Một số bài xa vào miêu tả, hồi
tuởng quá khứ nhiều
+ Một số bài chủ yếu kể về người bạn
trên tính chất ca ngợi
+ Một số bài hơi lạc đề (thăm trường,
kể về thầy cơ..)
+ Lỗi chính tả, lỗi diễn đạt vẫn còn
- Tỉ lệ điểm số
<b>Hoạt động 3</b>
<b>Đề : Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ giữa</b>
em với người bạn thân
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm
- Nội dung: Kỉ niệm với người bạn
thân
2. Tìm ý :
- Kỉ niệm xảy ra vào thời gian nào?
- Ấn tượng của em hồi ấy?
- Cảm xúc suy nghĩ của em bây giờ?
- Theo em, vì sao mỗi khi nhớ đến kỉ
niệm ấy đều khiến em nhớ về bạn?
- Lời nhắn nhủ của em về tình bạn?
3. Nhận xét :
a. Ưu điểm :
b. Hạn chế :
c. Tỉ lệ điểm số
Lớp Giỏi Khá Tbình Yếu
9A 8 14 14 4
9B 5 16 16 2
Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa
lỗi
Hs :
Hs tự sữa lỗi vào bài làm
<b>Hoạt động 4</b>
Gọi hs đọc bài văn hay
Hs : Đọc
Gv gọi tên lấy điểm
- bạn củ, nge, ngĩ ngợi, tự tinh,đóng
ghóp
- lỗi viết tắt : 1, 2, ko
b. Lỗi diễn đạt :
- Các bạn tôi đã bước sang một sự
ngiệp khác
- Cái Lan là một đứa tôi chẳng thương
nhiều như bây giờ…
5. Đọc bài văn hay :
- Kim Ngọc, Hằng 9A
- Diệu, Lanh Phương 9B
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> 1.CỦNG CỐ : Qua tiết học này, em rút ra những kinh nghiệm gì ?</b>
<b> 2. DẶN DỊ : Ơn lại văn bản tự sự </b>
Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
<i><b> + Nội dung, nghệ thuật bài thơ</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
Tiết 46
NS : 24/10/2011 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
Phạm Tiến Duật
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng
hình ảnh những người lái xe hiên ngang, dũng cảm
- Thấy được nét riêng về giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích hình ảnh thơ
3.Thái độ:
Giáo dục hs niềm tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh, và niềm lạc quan yêu đời trong
cuộc sống
II. Nâng cao, mở rộng:
- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ
- Tìm hiểu, tham khảo thêm một số bài thơ của PTD để hiểu hơn phong cách thơ của
ơng
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, bình giảng, thảo luận, nêu vấn đề
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung Phạm Tiến Duật
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng “Đồng chí”.
Nêu những biểu hiện của tình đồng chí ?
<b>3.Bài mới :</b>
Chiến tranh đã đi qua hơn 30 năm, thời gian có thể phủ bụi lên quá khứ nhưng con
người VN sẽ không thể nào quên cuộc chiến khốc liệt mà hào hùng của dân tộc trong
những năm chống Mĩ, và con đường huyền thoại Trường Sơn. Bởi ở đó ta sẽ bắt gặp
đoàn quân Nam tiến với tinh thần:
Xẽ dọc Trường Sơn đi cứu nước
Mà lòng phơi phới dạy tương lai
Họ đã cống hiến, hi sinh cả tuổi thanh xuân của mình vì những mùa xuân bình n cho
dân tộc.Và hơm nay qua bài thơ “Tiểu đội xe khơng kính” của nhà thơ PTD các em sẽ
hiểu rỏ hơn về những con người như thế !
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1 </b>
Hs đọc chú thích ở sgk. Nêu vài nét
cơ bản về tác giả ?
Hs :
GV giới thiệu chân dung Phạm Tiến
Duật - mở rộng tác giả
Bài thơ ra đời trong thời gian nào ?
Hs : Nằm trong chùm thơ đạt giải
<i><b>nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ </b></i>
<i><b>1969</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>
GV hướng dẫn đọc: Tự nhiên, vui
tươi, sôi nổi
Hs : Đọc
Gv nhận xét và sữa chữa cách đọc
cho hs
“Bếp Hồng Cầm ” là gì ? Vì sao có
tên gọi đó ?
Hs :
I/ Tác giả , tác phẩm :
1. Tác giả : Phạm Tiến Duật Sinh 1941,
mất 2007
- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ
- Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng
chiến chống Mĩ với giọng thơ sôi nổi, trẻ
trung, ngang tàng mà sâu sắc
2. Tác phẩm :
1969 “ Vầng trăng quầng lửa ”
II/ Đọc, chú thích, bố cục :
1. Đọc :
Bài thơ đựơc làm theo thể thơ nào?
Hs:
Nêu ấn tượng của em về nhan đề bài
thơ? Em thấy có cần thay đổi cho gọn
hơn không?
Hs: 2 chữ bài thơ ko phải là thừa
Nỗi bật trong bài thơ là những hình
ảnh nào ?
Hs : Xe khơng kính
<i><b> Người chiến sĩ lái xe</b></i>
<b>Hoạt động 3</b>
Mở đầu bài thơ, hình ảnh chiếc xe
được giới thiệu ra sao ?
Hs : Những chiếc xe ko kính trần trụi
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng
đó ?
Hs :
GV : Xưa nay những h/a xe cộ, tàu
<i>thuyền khi đưa vào thơ đều được mĩ </i>
<i>lệ hoá, lãng mạn hoá, mang ý nghĩa </i>
<i>tượng trưng. Riêng chiếc xe trong thơ</i>
<i>PTD rất thật , thật đến trần trụi. Phải</i>
<i>chăng sự thật của chiến tranh ko cần </i>
Ngồi kính vỡ, chiếc xe cịn chịu
những tổn thất gì nữa ?
Hs :
<b>3.Thể thơ: Tự do, nhịp điệu linh hoạt</b>
III/ phân tích :
1. Ý nghĩa nhan đề:
- Xe khơng kính: Hiện thực của cuộc
chiến tranh khốc liệt-> Phát hiện độc đáo
của tác giả
- “Bài thơ”: Chất thơ toát lên từ hiện thực
ấy
<b>2.Hình ảnh những chiếc xe </b>
- Xe khơng kính vẫn băng băng trên
đường ra trận, một cách chân thực, trần
trụi
- Nguyên nhân: Bom giật, bom rung
- Biến dạng : + Khơng có đèn
+ Khơng có mui
+ Có xước
Nhận xét những chiếc xe trên ?
Nó phản ánh điều gì ?
Hs :
GV : Trong chiến tranh đế quốc Mĩ
<i>đã dung hàng triệu tấn bom, hàng </i>
<i>triệu lít chất độc hố học huỷ diệt TS </i>
<i>hòng cắt đứt con đường huyết mạch </i>
<i>nối từ Bắc vào Nam của ta . Thế </i>
<i>nhưng những chuyến xe vẫn nối nhau</i>
<i>ra trận</i>
Hình ảnh chiếc xe hiện lên thật nỗi
bật và bên trong chiếc xe trần trụi đó
là ai ? Họ hiện lên như thế nào ?
Hs :
“Nhìn thẳng ” có ý nghĩa gì ?
Hs : Ung dung, sẵn sàng đối mặt
2 câu thơ trên được ngắt nhịp như thế
nào?
Hs: nhịp 2/2
Những chiếc xe khơng kính gây khó
Đứng trước những khó khăn đó người
lính đã làm gì ?
Hs : + Cười ha ha
<i> + Gió lùa khơ mau thơi</i>
Gv : Ko có kính nhìn đường sẽ rỏ
<i>hơn, sẽ thấy gần gũi với thiên nhiên </i>
<i>hơn. Bụi lấm mặt, bạc trắng tóc ư? </i>
<i>Khơng hề gì,Cứ thong thả châm điếu </i>
<i>thuốc rồi nhìn nhau cười haha...và </i>
<i>họ đã biến khó khăn thành điều kiện </i>
<i>thuận lợi “ Bắt tay nhau qua cửa </i>
<i>kính vỡ rồi ”chia sẽ tình đồng chí </i>
<i>đồng đội.</i>
Nhận xét về cấu trúc câu? Tác dụng?
Ngôn ngữ sử dụng trong những câu
thơ đó?
Hs :
Vì sao họ lại bất chấp nguy hiểm như
càng ác liệt, dữ dội
2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe
- Tư thế ung dung hiên ngang, đối mặt
trực tiếp với thế giới bên ngoài
Ung dung buồng lái ta ngồi
<i><b> Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng</b></i>
- Tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn
nguy hiểm
Bụi phun tóc trắng như người già
<i><b> Mưa tn mưa xối như ngồi trời</b></i>
<i><b> Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng</b></i>
Ừ ! Chưa cần + Rửa…phì phèo…
<i><b> + Thay…lái trăm cây</b></i>
vậy ?
Hs : Vì Miền Nam
<b>Hs thảo luận theo bàn 2’</b>
Em hiểu thế nào về hình ảnh” trái
tim”?Từ đó hiểu thêm điều gì về
phẩm chất của chiến sĩ lái xe?
Trong 2 câu thơ này tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
Hs : Hốn dụ
<i><b>GV : Khó khăn nối tiếp khó khăn, </b></i>
Giọng điệu bài thơ có gì hay ?
Hs : Sôi nỗi, tự nhiên
Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
Xe vẫn chạy vì MN phía trước
<i><b> Chỉ cần trong xe có một trái tim</b></i>
->Hốn dụ -> Họ là những con người
sống có lí tưởng cao đẹp, có lịng yêu
nước nồng nàn, mang tầm vóc thời đại
* Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giọng điệu giàu tính khẩu
ngữ, khỏe khoắn tự nhiên
- Hình ảnh thơ chân thực, sinh động
2.Nội dung:
Tư thế hiên ngang, tinh thần lạc quan, ý
chí chiến đấu vì MN thân u
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Cũng cố : GV mở bài hát “Trường sơn đông, trường sơn tây”
Gv hệ thống toàn bài
Hs đọc ghi nhớ
2. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Nắm nội dung và nghệ thuật của bài
So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ
trong hai bài thơ Đồng Chí và TĐXKK
...
...
...
………
………
………...
Tiết 47
Ns : 26/10/2011 KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<b>1.Kiến thức:</b>
Chủ đề I: Truyện, thơ trung đại.
I.1. Truyện , thơ trung đại.
+ I.1.1. Lập bảng thống kê về một số tác phẩm truyện văn xuôi trung đại đã học
(Chuyện người con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Hồng Lê nhất
thống chí - Hồi thứ 14, Truyện Kiều, truyện LVT).
+ I.1.2. Tóm tắt tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương.
+ I.1.3 Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của
người phụ nữ qua nhân vật VN và TK
+I.1.4 Nghệ thuật của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”, tâm trạng của TK
I.2. Truyện thơ trung đại.
+ I.2.1. Lập bảng thống kê về một số tác phẩm truyện thơ trung đại đã học (Chuyện
người con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Hồng Lê nhất thống chí -
Hồi thứ 14, Truyện Kiều,Truyện Lục Vân Tiên).
+ I.1.2. Tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều.
+ I.2.3. Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch
của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương và Thuý Kiều.
+ I.2.4 Đạo lí làm người của NĐC qua đoạn”LVT cứu KNN”
2.1. Rèn kĩ năng hệ thống hố, tóm tắt tác phẩm.
2.2. Cảm nhận vẻ đẹp cuả hình tượng nhân vật
2. 3 Nhận diện được nghệ thuật cũng như tư tưởng mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm
<b>3. Thái độ : Giáo dục hs ý thức tự giác trong kiểm tra, thi cử</b>
Tự đánh giá kết quả học tập của bản thân mình
<i><b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận.</b></i>
<i><b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
<b>Tên Chủ đề</b>
(nội dung,
chương)
<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(cấp độ 2)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>
<b>(cấp độ 3)</b>
<b>Cấp độ cao</b>
<b>(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề I. Truyện</b>
thơ trung đại.
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết): 5
/ 10
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i>I.1.1</i>
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i>I.1.2</i>
<i>I.1.4</i>
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
<i>I.1.3</i>
<i><b>Số câu: 4</b></i>
<i><b>Số điểm:10</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 100%</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
Tỷ lệ: 10%
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:5</b></i>
Tỷ lệ: 50%
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
Tỷ lệ: 40%
Tổng số câu: 4
T số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỷ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>
<b>Tên Chủ đề</b>
(nội dung,
chương)
<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(cấp độ 2)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>
<b>(cấp độ 3)</b>
<b>Cấp độ cao</b>
<b>(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề I. Truyện</b>
thơ trung đại.
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết): 7
/ 10
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
I.2.2
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
I.2.4
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
I.2.3
<i><b>Số câu: 4</b></i>
<i><b>Số điểm:10</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 100%</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
Tỷ lệ: 10%
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
Tỷ lệ: 30%
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
Tỷ lệ: 40%
Tổng số câu: 4
T số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
<i><b>IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b></i>
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
Câu 1. (1đ) Hãy kể tên tác giả, tác phẩm trong phần VH trung đại đã học trong chương
trình Ngữ văn 9, tập 1?
Câu 2. (2 đ) Tóm tắt tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương bằng một đoạn văn
khoảng 10-12 dòng?
Câu 3. (3 đ) Tám câu cuối “Kiều ở lầu Ngưng Bích” tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật
gì? Cho biết tâm trạng của Thuý Kiều trong tám câu thơ đó?
Câu 4: (4đ)
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của
người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương(Chuyện người con gái Nam Xương) và Thuý Kiều
(Truyện Kiều)
<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>
Câu 1. (1đ) Hãy kể tên tác giả, tác phẩm trong phần VH trung đại đã học trong chương
trình Ngữ văn 9, tập 1?
Câu 2. (2 đ) Tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều bằng một đoạn văn khoảng 10 -12 dòng?
Câu 3. (4 đ) Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp và số phận đầy bi
kịch của người phụ nữ qua nhân vật Vũ Nương(Chuyện người con gái Nam Xương) và
Thuý Kiều (Truyện Kiều)
Câu 4. (3 đ) Đạo lí làm người của Nguyễn Đình Chiểu qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga” ? Tìm những câu thơ nói lên điều đó ?
<b>2. Đáp án và hướng dẫn chấm.</b>
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
<i><b>Câu 1. (1 điểm) HS nêu được 3 tác giả, tác phẩm: Chuyện người con gái Nam Xương </b></i>
(Nguyễn Dữ); Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ); Hồng Lê nhất thống
<i><b>Câu 2. (2 điểm) HS tóm tắt được các sự việc sau:</b></i>
- Xưa có chàng Trương vừa cưới vợ xong, đã phải đi lính.
- Chàng để lại mẹ già và vợ đang có mang ở nhà.
- Mẹ Trương Sinh ốm chết, Vũ Nương lo ma chay chu tất.
- Giặc tan, Trương Sinh trở về, nghe lời con thơ, nghi vợ không chung thủy, đuổi đi.
- Không thanh minh được Vũ Nương tự tử.
- Sau khi vợ chết, Trương Sinh mới biết vợ bị oan.
- Phan Lang khi chết đuối ở biển được Linh Phi cứu nên gặp được Vũ Nương. Phan Lang
trở về trần gian, Vũ Nương gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn Trường Sinh.
- Trương Sinh nghe lời Phan Lang, lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ Nương trở
về đứng ở giữa dòng, rồi dần dần biến mất.
<i><b>Câu 3. (3 điểm) </b></i>
<i>- Bút pháp tả cảnh ngụ tình</i>
- Tâm trạng của TK biến chuyển theo cái nhìn cảnh vật ( từ xa đến gần): Từ cô đơn, lạc
lỏng, bơ vơ, đến tủi hổ và lo âu kinh sợ
- Vẻ đẹp của người phụ nữ:
+ Về nhan sắc, về tài năng (Truyện Kiều).
+ Về tâm hồn, về phẩm chất hiếu thảo, thủy chung (Chuyện người con gái Nam Xương,
Truyện Kiều).
+ Về khát vọng tự do, công lí, chính nghĩa (Truyện Kiều).
- Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất (Chuyện người con gái Nam Xương); đau khổ, tình
yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp (Truyện Kiều).
- Số phận của hai nhân vật hội đủ những bi kịch người phụ nữ VN dưới chế độ phong
kiến, là “ tấm gương oan khổ”...
<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>
<i><b>Câu 1. (1 điểm) HS nêu được 2 tác giả, tác phẩm: Truyện Kiều (Nguyễn Du); Truyện Lục</b></i>
Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu).
<i> Câu 2. (2 điểm) HS tóm tắt được các sự việc sau:</i>
- Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn tồn, con gái đầu lịng của gia đình họ Vương, sống
cùng cha mẹ và hai em.
- Trong buổi du xuân, Kiều gặp Kim Trọng, hai người chớm nở mối tình. Kim Trọng và
Thúy kiều bày tỏ tâm tình, tự do đính ước.
- Kim Trọng về q chịu tang chú, gia đình Kiều bị mắc oan, Kiều nhờ Vân trả nghĩa cho
Kim Trọng, còn nàng bán mình chuộc cha.
- Kiều bị Mã Giám Sinh, Tú Bà lừa đẩy vào lầu xanh.
- Kiều gặp Thúc Sinh được chàng cứu, nhưng lại bị vợ cả của Thúc Sinh ghen tuông, đày
đọa. Kiều trốn nhờ cửa Phật. Sư Giác Dun vơ tình gửi nàng cho Bạc Bà, nàng vào lầu
xanh lần thứ hai.
- Kiều gặp Từ Hải, giúp nàng báo ân, báo oán.
- Do mắc mưu, Từ Hải chết, Kiều bị ép gả cho viên thổ quan, Kiều tự tử ở sông Tiền
Đường nhưng được sư Giác Duyên cứu.
- Kiều gặp lại gia đình. Kim Kiều nối lại duyên bạn bè.
<i><b>Câu 3. (4 điểm) </b></i>
- Vẻ đẹp của người phụ nữ:
+ Về nhan sắc, về tài năng (Truyện Kiều).
+ Về tâm hồn, về phẩm chất hiếu thảo, thủy chung (Chuyện người con gái Nam Xương,
Truyện Kiều).
+ Về khát vọng tự do, cơng lí, chính nghĩa (Truyện Kiều).
- Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất (Chuyện người con gái Nam Xương); đau khổ, tình
yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp (Truyện Kiều).
- Số phận của hai nhân vật hội đủ những bi kịch của người phụ nữ, là “tấm gương oan
khổ”...
<i><b>Câu 4. (3 điểm) HS nêu được các ý sau:</b></i>
- Đề cao mối quan hệ giữa người với người ( trọng nghĩa tình)
- Hành hiệp trượng nghĩa, sẵn sàng làm việc nghĩa để giúp đỡ người khác mà không cần
trả ơn
- Dẫn chứng: “làm ơn há dễ trông người trả ơn”
Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10
9A
9B
2. Rút kinh nghiệm.
...
...
...
...
Tiết 48
NS : 26/10/2011 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T4)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức từ vựng đã học: Sự phát triển từ vựng, từ
mượn.
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng vận dụng kiến thức làm bài tập
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tự học, vươn lên trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp và đọc hiểu, tạo lập văn bản
B/PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS: Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Cho hs thảo luận nhóm (Tổ)
Hồn thành sơ đố sgk. Cho hs lấy ví
dụ cho từng mơ hình
Hs thảo luận trong 5p. Gọi 2 tổ lên
bảng trình bày, 2 tổ cịn lại nhận xét,
I/ Sự phát triển từ vựng :
Bảng phụ
Cách phát triển từ vựng
Nghĩa của từ Số lượng từ
bổ sung.
GV chốt ý bằng bảng phụ
<b>Hoạt động 2</b>
Từ mượn có nghĩa là gì ?
Hs :
Thường mượn tiếng nước nào ?
Hs: Tiếng Hán
Anh, Pháp, Nga (Ấn âu)
Gọi hs đọc BT1. Theo em cách hiểu
nào là đúng ? Vì sao ?
Hs :
Gv cho hs thảo luận theo cặp BT3.
Sau 3p đại diện 4 bàn trình bày, các
Gv chữa BT
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>BT1: Xác định nghĩa từ “đầu” trong </b>
các câu sau:
a.Đầu súng trăng treo
b.Ngòi đầu cầu nước trong như lọc
c.Trên đầu những rác cùng rơm
d.Đầu xanh có tội tình gì
<b>BT2 : </b>
Nếu khơng phát triển nghiã của từ
điều gì sẽ xảy ra ?
<b>BT3: Đọc bài thơ, xác định từ Hán </b>
- Phát triển nghĩa của từ: Con chuột (Vi
tính), dưa chuột
- Tạo từ ngữ mới: Bảo hộ, bản quyền
- Vay mượn: Chat, in tơ net
II/ Từ mượn :
1. Khái niệm : Từ không phải do nhân
dân tạo ra mà vay mượn ngôn ngữ nước
ngoài để gọi tên sự vật hiện tượng mà TV
chưa có từ
2. Bài tập :
2.1 Chọn cách c
2.3
- Săm, lốp, ga, xăng, phanh: Được việt
hố hồn tồn, có nghĩa
- A-xit, Ra-đi-ơ, vi-ta-min: Chưa được
việt hố hồn tồn, mỗi âm tiết riêng
khơng có nghĩa
<b>III.Luyện tập</b>
<b>BT1:</b>
a. Ẩn dụ
b. Ẩn dụ
c. Gốc
d. Hốn dụ
<b>BT2:</b>
- nếu khơng phát triển nghãi của từ
thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa.
-- Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của
XH, số lượng từ vựng sẽ tăng lên
gấp nhiều so với vốn từ hiện tại.
Điều này sẽ khơng xảy ra với bất kì
ngơn ngữ nào trên thế giới
Việt và nghĩa của các từ HV có trong
bài thơ đó
<i>Trời chiều lảng bảng bóng hồng hôn</i>
<i>Tiếng ốc xa đưa vẳng trống đồn</i>
<i>Gác mái ngư ông về viễn phố</i>
<i>Gõ sừng mục tử lại cô thôn</i>
<i>Ngày mai gió cuốn chim bay mỏi</i>
<i>Dặm liễu sương sa khách bước dồn</i>
<i>Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ</i>
<i>Lấy ai mà kể nổi hàn ôn</i>
<b>BT3:</b>
- Hồng hơn: lúc gần tối, Mt đã lặn,
ánh sáng mờ dần
- Ngư ông: ông lão đánh cá
- Viễn phố: nơi xa
- Cơ thơn:thơn xóm hẻo lánh, xa xơi
- Mục tử: trẻ chăn trâu
- Lữ thứ: nơi ở trọ
- Hàn ôn: chuyện tâm tình buồn vui
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Cũng cố : Gọi hs nhắc lại các khái niệm đã ơn
2. Dặn dị : Nắm kỉ các khái niệm đã ôn
Làm BT1 phần 5
Soạn “ Tổng kết từ vựng (tt)”
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 49
NS : 26/10/2011 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T5)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức từ vựng đã học: từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt
ngữ XH, trau dồi vốn từ
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng vận dụng kiến thức làm bài tập
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tự học, vươn lên trong học tập
- Biết vận dụng những kiến thức đã học khi giao tiếp và đọc hiểu, tạo lập văn bản
B/PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở
C/ CHUẨN BỊ :
1GV: Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2HS: Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Từ Hán Việt là gì ?
Hs:
Cho ví dụ về từ HV ?
Hs: Thân mẫu, giang sơn …
Chọn cách hiểu đúng trong 4 cách ở
BT, giải thích ?
Hs :
Gv giải thích thêm
I/ Từ Hán Việt
1. Khái niệm :
Từ mượn gốc Hán nhưng được phát âm
và dùng như Tiếng Việt
2. Bài tập :
a. Sai vì từ HV chiếm khoảng 60-70%
<i>trong TV</i>
<i>c. Sai vì từ HV được vay mượn trở </i>
<i>thành bộ phận của TV </i>
<i>d. Sai vì có trường hợp cần dùng từ </i>
<i>HV tuy nhiên khơng được q lạm </i>
<i>dụng</i>
<b>Hoạt động 2</b>
Thuật ngữ là gì ? Ví dụ ?
Hs :
Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Ví dụ ?
Hs :
GV cho hs tìm thêm một số biệt ngữ
XH mà em biết
Hs :
GV :
trong giới chơi đồ cổ -Mua được một
vật nào đó thì gọi là « cuới »
- Bóng đá :
+ « đốn » - làm hại đối phương
+ thủng lưới : bị đối phương ghi bàn
Trong đời sống hiện nay, thuật ngữ có
vai trị như thế nào ?
Hs: Đời sống ngày càng phát triển,
<i>KHKT ngày càng được phổ biến và </i>
<i>ứng dụng, nên thuật ngữ có vai trị </i>
<i>rất quan trọng</i>
<b>Hoạt động 3</b>
Có những hình thức nào để trau dồi
vốn từ ?
Hs :
Gv cho hs thảo luận BT2.
Tìm từ sai, thay từ, giải thích ?
Hs: Sau 3p đại diện tổ trình bày, nhận
II/ Thuật ngữ và biệt ngữ XH
1.Thuật ngữ : Là từ biểu thị các khái
niệm KHCN, được dùng trong lĩnh vực
KHCN
2. Biệt ngữ XH: Là từ ngữ chỉ được dùng
trong một tầng lớp XH nhất định
<b>Ví dụ :</b>
Thuật ngữ: Hiện tượng hoá học, ẩn
dụ…
Biệt ngữ XH: ngỗng (2đ)
* Vai trị :
- Diễn tả chính xác khái niệm của sự vật
thuộc chuyên ngành của thời kì KHKT
phát triển
III/ Trau dồi vốn từ :
1. Khái niệm : Cách trau dồi vốn từ
- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ
- Rèn luyện để làm tăng vốn từ
2. Bài tập :
2.2
xét, bổ sung
Gv chữa BT 2
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
BT1: Điền các yếu tố HV để trở
thành từ ghép phù hợp
<i>a.Nhân( lòng thương người):</i>
<i>b. Nhân( người):</i>
<i>c. Tử( con):</i>
<i>d. Tử ( chết)</i>
<i>e.Nhật ( mặt trời)</i>
<i>f. Nhật( ngày)</i>
BT2: Đọc đoạn thơ sau
<i>- Đằng nớ vợ chưa?</i>
<i>- Đằng nớ? Tớ còn chờ độc lập</i>
<i>Cả lũ cười vàng bên ruộng bắp</i>
<i>Nhìn o thơn nữ cuối nương dâu.</i>
a. Tìm các từ ngữ địa phương
b. Từ địa phương thuộc vùng nào?
Tìm từ tồn dân tương ứng?
IV/ Luyện tập:
BT1:
a. Nhân nghĩa, nhân hậu, nhân ái
b. nhân dân, nhân bản, nhân cách, nhân
chứng
c. Thiên tử, phụ tử, mẫu tử, công tử...
d. tử trận, tự tử, tử chiến, tử nạn, tử thi...
e. nhật nguyệt, nhật thực...
f. nhật kí, nhật báo, sinh nhật, nhật dụng
<b>BT2: </b>
a. đằng nớ - bên ấy, đằng ấy( anh)
bắp – ngô
o – cô
b. Thuộc miền Trung( Nghệ tĩnh - Qbình,
Qtrị, TTHuế)
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Cũng cố : Gọi hs nhắc lại các khái niệm đã ôn
2. Dặn dò : Nắm kỉ các khái niệm đã ôn
Làm BT1 phần 5
Soạn “ Nghị luận trong văn tự sự ”
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 50
NS : 31/10/2011 NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I. Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò, ý nghĩa của yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự
- Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
<i><b> 2. Kỉ năng:</b></i>
- Giúp hs nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự cụ thể
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức tự giác, chủ động trong học tập, biết viết đoạn văn có sử dụng yếu tố
nghị luận
II. Nâng cao, mở rộng:
- Biết cách sử dụng yếu tố nghị luận trong bài văn tự sự
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm, vấn đáp
C/CHUẨN BỊ :
1.GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS : chuẩn bị bài ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nghị luận là gì ?</b>
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Hs đọc ví dụ ở SGK.
Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trong sách.
Nhóm 1,3: ví dụ a
Nhóm 2,4: ví dụ b
Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập
trong 10p. Sau đó gọi các nhóm trình
I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
<b>văn tự sự </b>
1.Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
a. - Nêu vấn đề: Câu 1
- Phát triển vấn đề: Câu 2,3,4,5
- Kết thúc vấn đề: Câu 6
bày, GV nhận xét, bổ sung
Qua 2 ví dụ trên, cho biết tự sự trong
văn bản nghị luận thể hiện ra sao?
Hs : Nêu lên ý kiến nhận xét, lí lẽ, dẫn
<i>chứng</i>
Những từ ngữ nào thường được dùng
trong văn bản tự sự ?
Hs : Tại sao, thật vậy, câu khẳng định
phủ định
Tác dụng của yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự ?
Hs : Làm cho câu chuyện thêm phần
<i>triết lí </i>
Gv gọi hs đọc ghi nhớ
Hs : Đọc
<b>Hoạt động 2</b>
Trong ví dụ a là lời của ai, đang thuyết
phục ai ?
Hs:
Thuyết phục điều gì ?
Hs:
Ơng ấy có thuyết phục đựơc khơng ?
Hs : Có …Bởi buốn chứ khơng giận
Cho hs viết đoạn văn tóm tắt các lí lẽ
lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ
lời khen của Thuý Kiều
Hs : Viết
Gv gọi hs đọc đoạn văn, nhận xét
Gv có thể lấy điểm
+ Từ nghị luận : Nếu ..thì, Vì
thế..cho nên , khi A thì B
+ Tác dụng : Thể hiện rỏ tính cách
ơng giáo hiểu biết, trăn trở, ln dằn
vặt
→ Làm cho văn bản đậm chất triết lí
b. - Lập luận của Thuý Kiều: chào
hỏi, mỉa mai , đay nghiến
“Càng cay nghiệt lắm càng oan trái
<i>nhiều” → Câu khẳng định</i>
- Lập luận của Hoạn Thư:
+ Ghen là bản chất của đàn bà
+ Đối xử tốt khi gác viết Kinh
+ Chồng chung không ai nhường ai
+ Nhận lỗi nhờ sự khoan hồng
- Kết quả Kiều tha tội cho
- Tác dụng: Thể hiện tính cách độ
lượng của TK và sự khôn ngoan của
HT → Đoạn lập luận xuất sắc
* Ghi nhớ :
- Đặc điểm : Lí lẽ dẫn chứng thuyết
phục xuất hiện trong các đoạn văn
- Từ ngữ : Tại sao, thật vậy
- Câu khẳng định, phủ định
- Tác dụng: Câu chuyện thêm phần triết
lí
II/ Luyện tập :
<b>BT1 :</b>
mình
+ Phải cố hiểu mọi người để biết về
mặt tốt của họ
+ Phải thông cảm với vợ
→ Ông giáo đã thuyết phục được
bản thân “ Buốn chứ không giận ”
<b>BT2 :</b>
Hs tự làm
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Củng cố : Nhắc lại dấu hiệu đặc điểm nghị luận trong văn tự sự ?
Hs đọc ghi nhớ
2. Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ
Phân tích vai trị yếu tố miêu tả và nghị luận trong đoạn trích
TK báo ân báo oán
Làm tiếp BT2
Soạn “Đoàn thuyền đánh cá”
+ Tác giả, bố cục ?
3. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 50
NS : 31/10/2011 <i><b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (T1)</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được tác giả, tác phẩm, cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng cuộc sống
người lao động ngư nghiệp
Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn bao la và cuộc sống ngư dân trên
biển
Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng đọc diễn cảm, phân tích hình ảnh thơ
Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ
Cảm nhận đuợc cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề
cập đến trong tác phẩm
Rèn kỉ năng phân tích tác phẩm thơ, cảm thụ văn học
3.Thái độ:
Giáo dục hs biết quý trọng cuộc sống, con người lao động
Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên, yêu lao động
II. Nâng cao, mở rộng:
Biết so sánh với các tác phẩm khác để thấy được sự thay đổi trong phong cách thơ của
Huy Cận sau CMT8
B/ PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung Huy Cận, bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
Phân tích hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường
Trường Sơn ?
3. Bài mới :
Nếu như trước CMT8 thơ của Huy Cận uỷ mị, đầy nỗi sầu vũ trụ, nỗi cơ đơn lạc lồi
của thân phận con người bé nhỏ trứơc khơng gian rợn ngợp mênh mơng. Thì sau CMT8
thơ của ông đã thay đổi phong cách. Và ĐTĐC là bài thơ tiêu biểu cho phong cách của
ông với sự giao thoa giữa cảm hứng vũ trụ và cảm hứng lãng mạn CM….
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Nêu vài
nét về tác giả ?
Hs :
Gv giới thiệu chân dung Huy Cận, mở
I/ Tác giả , tác phẩm :
1. Tác giả : Cù Huy Cận (1919- 2005)
- Quê Hương Sơn – Hà Tĩnh
rộng thêm sự nghiệp của tác giả
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs :
Giọng hào hứng, sôi nỗi. GV đọc mẫu,
gọi 2 em đọc
Hs :
Hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích
khó ở SGK
Hs thảo luận nhóm: Câu 1 ở SGK
Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, gv
nhận xét bổ sung
Theo em cảm hứng chủ đạo của bài
thơ là gì ?
Hs :
<b>Gv mở rộng : Sau 1954, MB xây </b>
<i>dựng CNXH. Cuộc sống mới ở MB lúc </i>
<i>này trở thành nguồn cảm hứng cho </i>
<i>nhiều tác giả như Tố Hữu, Tế Hanh, </i>
<i>Nguyễn Khải …Với Huy Cận đó là </i>
<i>thời điểm đánh dấu sự thay đổi trong </i>
<i>sáng tác của ông</i>
Hoạt động 3
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong
hồn cảnh nào ?
Hs :
Hai câu thơ trên có gì độc đáo ?
Hs :
Hình ảnh đồn thuyền ra khơi trong
Thơ Mới
- Sau CM, thơ tràn đầy niềm vui, tình
yêu cuộc sống
2. Tác phẩm :
1958 “Trời mỗi ngày lại sáng”
II/ Đoc, chú thích, bố cục :
1. Đọc :
2. Chú thích :3,4,5,6
3. Bố cục : Bảng phụ
- 2 khổ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi
- 4 khổ tt : Cảnh đoàn thuyền trên biển
- khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về
4. Cảm hứng chủ đạo :
Kết hợp 2 nguồn cảm hứng chủ đạo:
Cảm hứng về cuộc sống lao động và
cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ
II/ Phân tích :
1.Cảnh đồn thuyền ra khơi
Mặt trời xuống biển như hịn lửa
<i><b> Sóng đã cài then đêm sập cửa</b></i>
→ Liên tưởng so sánh độc đáo, mới
- Đồn thuyền ra khơi trong đêm tối
với biển trời, trăng, sao
không gian rộng lớn đó có ý nghĩa gì ?
Hs :
Đồn thuyền ra khơi trong khơng khí
như thế nào ?
Hs :
Qua đây em có nhận xét gì về hình
ảnh người lao động ?
Hs :
GV : Cuộc sống MB thời kì đầu tràn
<i>đầy niềm vui, lạc quan.Đó là nguồn </i>
<i>động lực to lớn trong cơng cuộc xây </i>
<i>dựng CNXH ở VN</i>
Cảnh đồn thuyền trên biển được miêu
tả qua những câu thơ nào ?
Hs :
Nhận xét gì về hình tượng đồn
thuyền ở đây ?
Hs :
Hình ảnh con thuyền gắn liền với
những hình ảnh nào ? Ý nghĩa ?
Hs : Trăng , mây , biển …Con thuyền
<i>kì vĩ, rộng lớn</i>
Những loại cá nào được tác giả liệt kê
trong bài thơ ?
Hs :
Em có nhận xét gì về vẻ đẹp các lồi
cá ?
<b>GV : Hình ảnh các loài cá được sáng </b>
<i>tạo bằng liên tưởng tưởng tượng bay </i>
<i>bổng từ sự quan sát hiện thực. Trí </i>
<i>tưởng tượng đã nối dài, chắp cánh cho</i>
<i>hiện thực trở nên kì ảo, làm giàu thêm </i>
kích thước, tầm vóc và vị thế con
nguờihài hoà với khung cảnh thiên
nhiên
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi
→ Người lao động được sáng tạo với
cảm hứng lãng mạn mang niềm tin, vui
trước cuộc sống mới
<b>2/ Cảnh ĐT đánh cá trên biển</b>
- Hình ảnh ĐT :
+ Lái gió với buồm trăng
<i><b>+ Lướt giữa mây cao, biển bằng</b></i>
<i><b>+ Dò bụng biển </b></i>
<i><b>+ Dàn đan thế trận</b></i>
→ ĐT tương ứng với vũ trụ bao la,
thể hiện sự hoà nhập của những con
người làm chủ thiên nhiên
- Hình ảnh lồi cá
+ Cá nhụ cá chim, cá đé
<i>cái đẹp vốn có trong tự nhiên </i>
Trong cảnh đó hình ảnh người lao
động hiện lên như thế nào ?
Hs :
Cách làm việc của ngư dân có gì độc
đáo ?
Hs : Vừa làm vừa hát: Công việc lao
<i>động nặng nhọc, vất vả đã trở thành </i>
<i>bài ca niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên</i>
<i>nhiên</i>
Qua đó em có nhận xét gì về thái độ
của người lao động ?
Hs :
Nhận xét về giọng điệu, bút pháp của
đoạn thơ ?
Hs :
Hs thảo luận nhóm
Cảnh đồn thuyền ra khơi và trở về có
gì giống, khác nhau ?
Sau 5p đại diện cá nhóm trình bày. Gv
nhận xét bổ sung
Nhận xét về khơng khí lúc trở về ?
Hs :
<b>Gv : Mở đầu bài thơ là hình ảnh “Mặt</b>
<i>trời xuống biển ”và kết thúc “Mặt trời </i>
<i>đội biển”. Thiên nhiên và con người </i>
<i>đã hoàn thành nhiệm vụ của mình</i>
<b>Hoạt động 4</b>
Nhận xét về nét đặc sắc của bài thơ ?
Hs : Sáng tạo liên tưởng độc đáo
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : Đọc
- Hình ảnh người lao động :
+ hát gọi cá vào
<i><b> + Kéo xoăn tay chùm cá nặng</b></i>
→ Bút pháp lãng mạn sức tưởng
tượng phong phú, giọng điệu âm hưởng
sôi nối khoẻ khoắn → Niềm say sưa,
hào hứng và ước muốn hoà hợp, chinh
phục thiên nhiên bằng lao động
3/ Cảnh ĐT trở về
- Thời gian: Bình minh “MT đội biển”
- Không gian :
+ Câu hát căng buồm
→ Trở về trong khơng khí vui tươi,
khẩn trương của niềm vui thắng lợi
→ Vói biện pháp thậm xưng, kết hợp
nghệ thuật hoán dụ → Cuộc sống ấm
no hạnh phúc của người dân vùng biển
<b>Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)</b>
<b>17.Nghệ thuật:</b>
+ Sử dụng bút pháp lãng mạn với
các bpnt đối lập, so sánh, nhân hố,
phóng đại
* Khắc hoạ những h/a đẹp về MT
lúc hồng hơn, khi bình minh, h/a
biển cả và bầu trời trong đêm, h/
ngư dân và ĐTĐC
nhiên và con người
+ Sử dụng ngơn ngữ thơ giàu hình ảnh,
nhạc điệu, gợi liên tưởng
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Củng cố : Gv so sánh Huy Cận trước và sau CMT8
+ Trước CM : Con người nhỏ bé cô đơn, thiên nhiên rộng lớn
+ Sau CM : Con người hoà hợp với thiên nhiên
? Cảm nhận về khổ thơ thứ 3 và khổ cuối?
2. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Nắm nội dung tiết học
Tìm những chi tiết khắc hoạ hình ảnh đẹp, tráng lệ thể hiện sự hài hoà
giữa thiên nhiên và người lao động ?
Làm BT1 phần luyện tập
Soạn “Tổng kết từ vựng” + Các biện pháp tu từ
<i><b> + Từ tượng hình, tượng thanh</b></i>
3. RÚT KINH NGHIỆM:
...
...
...
...
...
...
Tiết 52
NS : 4/11/2011 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I.Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức đã học về từ tượng hình, tượng thanh, một số biện pháp tu từ
đã học: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá
Rèn kỉ năng phân tích các biện pháp tu từ đã học
Phân tích giá trị của các từ tượng hình, tượng thanh trong văn bản
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực, tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
- Rèn kỉ năng nhận diện các từ tượng hình, tượng thanh, các BPNT và phân tích tác
dụng của chúng trong văn bản cụ thể
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, giấy rôki, bút
2. HS : Ôn, soạn bài ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
Thế nào là từ tượng hình, tượng thanh?
Cho ví dụ minh hoạ ?
Hs :
Gọi hs lên bảng làm BT2, cả lớp nhận
xét bổ sung.
Xác định từ tượng hình, từ tượng
thanh, giá trị sử dụng của chúng ?
Hs:
Hoạt động 2
HS thảo luận theo 3nhóm. Sau 5p gv
nhận xét kết quả trình bày của mỗi
nhóm
Nêu khái niệm các biện pháp tu từ từ
<i><b>vựng ?</b></i>
N1 : So sánh
N2 : Ẩn dụ
N3 : Hốn dụ
I/ Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Tượng hình : Gợi tả hình ảnh, trạng
thái, dáng vẽ, đặc điểm, màu sắc..
VD : Lom khom, nhấp nhô
- Tượng thanh: Mô phỏng âm thanh của
tự nhiên và con người
<b>VD : Lao xao, rì rào, ầm ầm</b>
2. Bài tập :
<b>2.3 : Từ tượng hình : Lốm đốm, lồ lộ, lê </b>
thê, lống thống → Hình ảnh đám
mây cụ thể và sinh động hơn
<b>II/ Một số biện pháp tu từ :</b>
1. Khái niệm :
* N1 :
- So sánh : Đối chiếu sự vật hiện tượng
này với sự vật hiện tượng khác có nét
tương đồng làm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt
+ Có 2 kiểu SS: ngang bằng và khơng
ngang bằng
N4: Nhân hoá
GV yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ
Hs:
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>BT1:</b>
Tìm trong những tác phẩm đã học, các
câu thơ có sử dụng biện pháp nhân
hoá?
Hs: làm vào vở
Sau 5p gv gọi 1-3 em chấm điểm
<b> * N2 :</b>
- Ẩn dụ : Gọi tên svht này bằng tên svht
khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ có 2 kiểu ẩn dụ thường gặp: hình
tượng, chuyển đổi cảm giác
<b> * N3 :</b>
- Nhân hoá : Gọi hoặc tả con vật, cây cối
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế giớ loài
vật trở nên gần gũi; biểu thị đựơc suy
nghĩ, tình cảm của con người
+ có 3 kiểu nhân hố
* Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
* Từ vốn chỉ hoạt động, tính chất…
* Trị chuyện, xưng hơ với vật như với
người
<b> * N4 :</b>
- Hoán dụ : Gọi tên svht khái niệm này
bằng tên svht khái niệm khác có quan hệ
gần gũi nhằm tăng sức gợi cảm cho sự
diễn đạt
+ Có 4 kiểu Hốn dụ
* lấy bộ phận để gọi toàn thể
* vật chứa đựng gọi vật được chứa đựng
* dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
* cái cụ thể gọi cái trừu tượng
III/ Luyện tập:
<b>BT1:</b>
- Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
( Đồng chí)
- Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
- Sóng đã cài then, đêm sập cửa
( Đoàn thuyền đánh cá)
- Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Củng cố : Gv nhắc lại các khái niệm đã học
2. Dặn dò : Nắm chắc các khái niệm
Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh và các BPNT
Chuẩn bị “Tổng kết từ vựng(tt)”
<i><b> + Nói quá</b></i>
<i><b> + Nói giảm nói tránh</b></i>
<i><b> + Chơi chữ</b></i>
<i><b> + Điệp ngữ</b></i>
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
...
Tiết 53
NS : 4/11/2011 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I.Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs củng cố kiến thức đã học về một số biện pháp tu từ đã học: Nói qúa, Nói giảm
nói tránh, Chơi chữ, Điệp ngữ…
Tác dụng của việc sử dụng phép tư từ trong các văn bản nghệ thuật
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích các biện pháp tu từ đã học
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực, tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
- Rèn kỉ năng nhận diện các BPNT và phân tích tác dụng của chúng trong văn bản cụ
thể
- Kỉ năng viết một đoạn văn có sử dụng một trong số các bptt đã học
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, giấy rơki, bút
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
HS thảo luận theo 4 nhóm. Sau 5p gv
nhận xét kết quả trình bày của mỗi
nhóm
Nêu khái niệm các biện pháp tu từ từ
<i><b>vựng ?</b></i>
N1 : Nói quá
N2 :Nói giảm nói tránh
N3 : Điệp ngữ
N4: Chơi chữ
GV yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ
Hs:
I/ Một số biện pháp tu từ :
- Nói quá : Phóng đại quy mơ, mức độ,
tính chất của svht được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng..
* N2:
- Nói giảm nói tránh : Dùng cách diễn
đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm
giác đau buồn ghê sợ, thô tục
* N3 :
- Điệp ngữ : Lặp lại từ ngữ, câu,để
làm nỗi bật ý, gây cảm xúc mạnh
+ Điệp ngữ có nhiều dạng:
* Ngắt quãng
* Nối tiếp
* Chuyển tiếp ( vòng)
* N4 :
- Chơi chữ : Lợi dụng đặc sắc về âm,
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước…làm câu văn hấp dẫn
thú vị
+ Các lối chơi chữ thường gặp:
* từ đồng âm, điệp âm, gần âm
<b>Hoạt động 2 Luyện tập</b>
Gọi hs đọc BT1. Tìm phép tu từ từ
<i><b>vựng được sử dụng trong từng ví dụ ?</b></i>
Cho hs làm trong 5p.
Sau đó gọi 1 em lên bảng làm.
GV chấm điểm
Hs : Tự làm vào vở
GV gọi hs làm BT2 a. Nghệ thuật
được sử dụng trong câu a là gì ? Tác
dụng ?
Hs :
Hs đọc câu e. Phân tích nghệ thuật
độc đáo trong câu thơ trên ?
Hs :
<b>II/Luyện tập:</b>
<b>BT1: Xác định phép tu từ </b>
a. Ẩn dụ : Hoa – Thuý Kiều
Cây, lá – Gia đình Kiều
<b>c.Nói quá : Hoa ghen liễu hờn, </b>
nghiêng nước nghiêng thành, sắc đành
địi một, tài đành hoạ hai
d.Nói quá: Gần (cùng vườn) - mà xa (
gấp mười quan san )
e. Chơi chữ : Tài – tai
<b>BT2: Phân tích nghệ thuật độc đáo</b>
a. Điệp từ : Cịn
- Chơi chữ : Say sưa + Say men rượu
+ Say men tình
→ Chàng trai thể hiện tình cảm rất
mạnh mẽ, rất kín đáo
<b>b.Nói q: Nhấn mạnh sự lớn mạnh </b>
khơng ngừng của nghĩa qn Lam Sơn;
đó cũng là ý chí nghị lực, quyết tâm
của nghĩa qn khơng gì ngăn cản nổi
trong cuộc đấu tranh chống giặc xâm
lược
c. So sánh và điệp từ ngữ: Thấy được
cảnh đẹp đêm trăng trong rừng khuya
VB và tâm trạng của thi nhân
<b>d. Nhân hố: Hình ảnh thiên nhiên </b>
sống động, có hồn; trăng trở thành 1
nhân vật ln gắn bó với con người
e. Ẩn dụ : “Mặt trời ” câu 2
→ Sự gắn bó của đứa con với người
mẹ, con là nguồn sống, nuôi dưỡng
niềm tin của mẹ vào ngày mai
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Củng cố : Gv nhắc lại các khái niệm đã học
2. Dặn dò : Nắm chắc các khái niệm
Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh và các BPNT
Chuẩn bị “Tập là thơ 8 chữ”
<i><b> + Tìm đặc điểm nghệ thuật</b></i>
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
...
Tiết 54
NS: 6/11/2011 TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ
<b> I. Chuẩn</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được câu chữ, gieo vần, ngắt nhịp…của thể thơ 8 chữ, khả năng miêu tả
biểu hiện phong phú của thể thơ này
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng nhận diện thơ 8 chữ, phân biệt các cách gieo vần
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ say mê học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
<b> - Biết cách tạo đối, nhịp, vần trong khi làm thể thơ này</b>
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, bảng phụ
2. HS : Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu dấu hiệu và đặc điểm của nghị luận trong văn tự sự ?
3. Bài mới :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC </b>
Hoạt động 1
Hs đọc đoạn thơ ở SGK.
Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng
thơ ?
Hs :
Thế nào là gieo vần chân, vần lưng,
vần liền, vần gián cách ?
Hs :
Tìm và gạch chân dưới những từ gieo
vần ?
Hs :
Cách ngắt nhịp ở mỗi khổ thơ có giống
nhau khơng ?
Hs :
Gọi hs đọc đúng cách ngắt nhịp
Hs :
Các nhóm thảo luận 5p. Sau đó đại
diện các nhóm nhận xét, bổ sung
Gv chốt ý
N1,3 : VDb
N2,4 : VDc
Theo thơ 8 chữ, mỗi bài có mấy câu ?
Hs :
Từ các ví dụ trên, hãy rút ra đặc điểm
của thể thơ 8 chữ ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.
<b>Hoạt động 2</b>
Gv chuẩn bị BT1 lên bảng phụ
Chọn các từ ngữ đã cho điền vào chổ
trống sao cho thích hợp. Giải thích sự
lựa chọn đó ?
Hs :
I/ Nhận diện thơ 8 chữ :
1.Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
- Mỗi dòng 8 chữ
- Gieo vần khác nhau
a. Vần liền – chân, 3/5; 4/4 ;2/6
b. Vần liền – chân, 3/5; 4/4
c. Vần giãn cách – chân, 3/5
- Ngắt nhịp khác nhau
<b>* Ghi nhớ : SGK </b>
II/ Luyện tập :
<b>BT1 : Bảng phụ </b>
Tương tự BT1, hãy làm BT2 vào vở
Hs :
Gọi 2-3 hs đọc đoạn thơ hoàn chỉnh, cả
lớp nhận xét
Gv gọi hs làm BT3.
Chỉ ra chổ sai ? Vì sao ?
Hs :
Em sẽ thay bằng từ gì ?
Hs :
Gv nêu đáp án. Câu thơ gốc là “vào
<b>trường ”</b>
- Củng mất
- Tuần hoàn
- Muôn hoa
<b>BT3:</b>
Sai từ “Rộn rã”: Mang vần trắc,
không gieo vần
- Thay từ: Vào trường
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Củng cố : Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ
2. Dặn dò : Nắm chắc đặc điểm
Làm bài tập phần thực hành
Sưu tầm và tập làm thơ 8 chữ không giới hạn về số câu
Chuẩn bị : “Trả bài kiểm tra văn”
<b> 3. Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
Tiết 55
NS : 7/11/2011 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức:
Giúp hs nhận ra những kiến thức mà mình cịn thiếu hụt, chưa nắm chắc để bổ sung
thêm
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng tự sữa lỗi, tự làm bài sau khi sữa lỗi
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Bài hs, đáp án
2. HS : Xem lại kiến thức đã kiểm tra
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Phân tích sự kết hợp hài hồ hai nguồn cảm hứng chủ đạo trong
bài “Đoàn thuyền đánh cá” ?
3. Bài mới :
Để giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học và nhận ta những thiếu sót trong
kiến thức của bản thân thì tiết trả bài này sẽ là mục đích như thế !
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV chữa bài cho hs. </b>
Hs chỉ cần nêu đúng tên tác phẩm và
tác giả theo đúng thể loại đã học
Hs chỉ cần tóm tắt ngắn gon, đầy đủ
các ý như đáp án
Ngôn ngữ diễn đạt trơi chảy, xúc tích
Chỉ cần xác định đúng bút pháp của
đoạn trích
Chỉ ra được tâm trạng của nhân vật
Tkiều trong đoạn trích đó
- Yêu cầu diễn đạt ngắn gọn, xúc tích
I.Đáp án:
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
<i><b>Câu 1. (1 điểm) HS nêu được 3 tác giả, </b></i>
tác phẩm: Chuyện người con gái Nam
Xương (Nguyễn Dữ); Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh (Phạm Đình Hổ); Hồng
Lê nhất thống chí - Hồi thứ 14 (Ngơ gia
văn phái).
<i><b>Câu 2. (2 điểm) HS tóm tắt được các sự </b></i>
- Xưa có chàng Trương vừa cưới vợ xong,
đã phải đi lính.
- Chàng để lại mẹ già và vợ đang có mang
ở nhà.
- Mẹ Trương Sinh ốm chết, Vũ Nương lo
ma chay chu tất.
- Giặc tan, Trương Sinh trở về, nghe lời
con thơ, nghi vợ không chung thủy, đuổi
đi.
- Không thanh minh được Vũ Nương tự
tử.
- Sau khi vợ chết, Trương Sinh mới biết
vợ bị oan.
- Phan Lang khi chết đuối ở biển được
Linh Phi cứu nên gặp được Vũ Nương.
Phan Lang trở về trần gian, Vũ Nương gửi
chiếc hoa vàng cùng lời nhắn Trường
Sinh.
- Trương Sinh nghe lời Phan Lang, lập
đàn giải oan trên bến Hoàng Giang. Vũ
Nương trở về đứng ở giữa dòng, rồi dần
<i><b>Câu 3. (3 điểm) </b></i>
<i>- Bút pháp tả cảnh ngụ tình</i>
Gv yêu cầu : làm thành một đoạn văn
có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đầy
đủ
Qua các đoạn trích đã học, em thấy
Thuý Kiều là người như thế nào ?
Hs :
Lấy ví dụ cho mỗi nhận định trên ?
Hs :
Gv: Nói được mỗi ý, lấy ví dụ, phân
tích được 1đ . Phần mở, kết bài mỗi
phần 0.5 đ
Hs chỉ cần nêu đúng tên tác phẩm và
tác giả theo đúng thể loại đã học
Hs chỉ cần tóm tắt ngắn gon, đầy đủ
các ý như đáp án( có trong SGK)
Ngơn ngữ diễn đạt trơi chảy, xúc tích
- Linh cảm về những điều tai ương sắp
xảy ra
<i><b>Câu 4. ( 4điểm) HS nêu được các ý sau:</b></i>
- Vẻ đẹp của người phụ nữ:
+ Về nhan sắc, về tài năng (Truyện Kiều).
+ Về tâm hồn, về phẩm chất hiếu thảo,
thủy chung (Chuyện người con gái Nam
Xương, Truyện Kiều).
+ Về khát vọng tự do, cơng lí, chính nghĩa
(Truyện Kiều).
- Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất
(Chuyện người con gái Nam Xương); đau
khổ, tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà
đạp (Truyện Kiều).
- Số phận của hai nhân vật hội đủ những
bi kịch người phụ nữ VN dưới chế độ
phong kiến, là “ tấm gương oan khổ”...
<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>
<i><b>Câu 1. (1 điểm) HS nêu được 2 tác giả, </b></i>
tác phẩm: Truyện Kiều (Nguyễn Du);
Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình
Chiểu).
<i> Câu 2. (2 điểm) HS tóm tắt được các sự </i>
việc sau:
- Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn tồn,
con gái đầu lịng của gia đình họ Vương,
sống cùng cha mẹ và hai em.
- Trong buổi du xuân, Kiều gặp Kim
Trọng, hai người chớm nở mối tình. Kim
Trọng và Thúy kiều bày tỏ tâm tình, tự do
đính ước.
- Kim Trọng về quê chịu tang chú, gia
đình Kiều bị mắc oan, Kiều nhờ Vân trả
nghĩa cho Kim Trọng, còn nàng bán mình
chuộc cha.
- Kiều bị Mã Giám Sinh, Tú Bà lừa đẩy
vào lầu xanh.
- Kiều gặp Thúc Sinh được chàng cứu,
nhưng lại bị vợ cả của Thúc Sinh ghen
tuông, đày đọa. Kiều trốn nhờ cửa Phật.
Sư Giác Dun vơ tình gửi nàng cho Bạc
Bà, nàng vào lầu xanh lần thứ hai.
Nêu được đạo lí làm người trong thơ
NĐC như đã học
- Lấy được dẫn chứng ở đoạn trích
LVT cứu KNN
<b>Hoạt động 2</b>
Gv nhận xét bài làm của hs
+Câu 1, 2 Đa số làm đúng, rải rác vài
bạn sai do khơng nhớ chính xác. Hạn
chế được tình trạng tẩy xố
+ Câu 3: Hầu hết hs làm thành bài văn
có thuộc thơ, nắm được ý. Một số bài
viết tốt như: Hồng, Bách, Sỹ (9b)
Hải, Tuyền, Như Bình (9c)
- Hạn chế : Chưa tổng hợp kiến thức
- Do mắc mưu, Từ Hải chết, Kiều bị ép gả
cho viên thổ quan, Kiều tự tử ở sông Tiền
Đường nhưng được sư Giác Duyên cứu.
- Kiều gặp lại gia đình. Kim Kiều nối lại
duyên bạn bè.
<i><b>Câu 3. (4 điểm) </b></i>
- Vẻ đẹp của người phụ nữ:
+ Về nhan sắc, về tài năng (Truyện Kiều).
+ Về tâm hồn, về phẩm chất hiếu thảo,
thủy chung (Chuyện người con gái Nam
Xương, Truyện Kiều).
+ Về khát vọng tự do, cơng lí, chính nghĩa
- Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất
(Chuyện người con gái Nam Xương); đau
khổ, tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà
đạp (Truyện Kiều).
- Số phận của hai nhân vật hội đủ những
bi kịch của người phụ nữ, là “tấm gương
oan khổ”...
<i><b>Câu 4. (3 điểm) HS nêu được các ý sau:</b></i>
- Đề cao mối quan hệ giữa người với
người ( trọng nghĩa tình)
- Hành hiệp trượng nghĩa, sẵn sàng làm
việc nghĩa để giúp đỡ người khác mà
không cần trả ơn
- Dẫn chứng: “làm ơn há dễ trông người
trả ơn
* Nhận xét :
- Ưu điểm
qua các đoạn trích, nhiều bài làm phân
tích được nhưng chưa khái quát thành
phẩm chất. Nhiều hs chỉ nêu được 1-2
điểm tính cách nhân vật
Thậm chí cịn nhiều em chỉ nêu, chưa
đưa thơ vào phân tích
Gv đưa tỉ lệ điểm số cho hs đối chiếu
Lớp giỏi Khá Tb yếu
9a 4 10 17 10
9b 6 8 19 6
<b>Hoạt động 3</b>
Lớp trưởng trả bài, hs tự sữa lỗi vào
bài làm
Nêu thắc mắc (nếu có)
Gv gọi tên hs ghi điểm
Gv lưu ý: Lỗi khơng viết hoa, trích thơ
khơng để trong dấu ngoặc kép, viết tắt
* Tỉ lệ điểm số
* Trả bài , sữa bài
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Củng cố : Gv rút kinh nghiệm + rèn luyện tư duy tổng hợp
<b> + Thơ phải thuộc lòng</b>
<b> + Trích thơ phải có dấu ngoặc kép</b>
2. Dặn dò : Soạn bài “Bếp lửa ”.
<b> Trả lời câu hỏi ở SGK</b>
<b> Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ cùng với hoàn cảnh </b>
<b> sáng tác tác phẩm này ?</b>
3.Rút kinh nghiệm:
Tiết 56
NS : 9/11/2011 BẾP LỬA
Bằng Việt
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I. Chuẩn: </b>
1. Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- Người
cháu và hình ảnh nguời bà giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh
- Thấy được nghệ thụât diễn tả cảm xúc qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình
luận của tác giả
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học
3. Thái độ:
Giáo dục lòng u thương biết ơn người thân, giữ gìn kí ức thời thơ ấu
II. Nâng cao, mở rộng:
- Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài
thơ
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối
liên hệ chặt chẽ với tình cảm quê hương đất nước
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận,đàm thoại
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới : Như một quy luật nghịêt ngã của văn chương và của sáng tạo nghệ thuật, ai
cũng muốn viết về tuổi thơ của mình nhưng vì thơ viết về kỉ niệm thường đựơc bao bọc
trong khơng khí nhớ thương tiêc nuối nên thương lan man, khó tìm thấy chi tiết đặc sắc
lay động lòng người. Nhưng với Bằng Việt thì lại khác, chỉ với chi tiết rất đỗi gần gũi
thân thương - Bếp lửa đã tạo nên một dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn người yêu thơ…..
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1
Hs đọc chú thích ( * ) ở SGK.
Nêu những hiểu biết về tác giả ?
Hs :
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv hướng dẫn cách đọc: Trầm, chậm
rãi pha chút bồi hồi
Gọi 1 em hs đọc, gv cho cả lớp nhận
xét
Hs : đọc
<b>Hs thảo luận nhóm 4p.</b>Đại diện các
nhóm trả lời, gv nhận xét bổ sung, đưa
ra kết quả trên bảng phụ
Dựa vào mạch cảm xúc có thể phân
chia bố cục bài thơ này như thế nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
Cảm xúc của tác giả bắt đầu từ đâu ?
Hs :
Hình ảnh Bếp lửa trong khổ đầu hiện
lên như thế nào ?
Hs :
Gv : Bếp lửa là hình ảnh quen thuộc
<i>gắn liền với người phụ nữ từ xưa đến </i>
<i>nay</i>
I/ Tác giả , tác phẩm :
1. Tác giả :
- Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê : Thạch Thất – Hà Tây
- Trưởng thành trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ
- Giọng thơ trong trẻo, mượt mà
2. Tác phẩm :
1963 “ Hương cây - Bếp lửa ”
II/ Đọc , Bố cục
1. Đọc :
2. Bố cục : Bảng phụ
- K1 : Hình ảnh Bếp Lửa khơi nguồn
cảm xúc
- K2,3,4,5: Hồi tưởng kỉ niệm
- K6 : Suy ngẫm về bà và bếp lửa
III/ Phân tích :
1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm
<b>xúc</b>
- Hồi tưởng bắt đầu từ :
+ BL chờn vờn: H/a quen thuộc, gần
gũi
Bếp lửa là điểm xuất phát cho mọi cảm
xúc hồi tưởng của nhà thơ. Đầu tiên tác
giả hồi tưởng điều gì ?
Hs :
GV : những khó khăn vất vả trong quá
<i>khứ ln là dấu ấn khó qn mỗi lần </i>
<i>nhớ lại tác giả vẫn thấy xúc động </i>
<i>“ Sống mũi vẫn cịn cay ”</i>
Tiếp theo tác giả nhớ gì ?
Hs : Nhớ về bà, bà hay kể những
<i><b>chuyện ở Huế, Bà dạy cháu làm ..</b></i>
<i><b> Nhớ về năm giặc đốt làng</b></i>
Hồi tưởng về người bà gắn liền với
Hs :
Trong dịng hồi ức của tác giả có
tiếng kêu của chim tu hú. Âm thanh đó
gợi lên điều gì ?
Hs: Sự vắng vẻ, gợi nhớ, gợi thương
Vì sao ở khổ 5, tác giả lại dùng “Ngọn
lửa ”?
Hs : mang tính khái quát hơn, người
<i><b>bà là người nhóm lửa, giữ lửa, truyền</b></i>
<i><b>lửa</b></i>
Tác giả suy ngẫm như thế nào về
người bà ?
Hs :
Trong bài thơ tác giả mấy lần nhắc đến
hình ảnh Bếp Lửa ?
Hs : 10 lần
Gv cho hs thảo luận nhóm. Sau 3p
2. Hồi tưởng về bà và tình bà cháu
- Hồi tưởng thời thơ ấu bên người bà
- Hồi tưởng về bà :
+ hay kể chuyện ở Huế
<i><b> + bà dạy cháu làm, chăm cháu học</b></i>
<i><b> + năm giặc đốt làng → không cho </b></i>
<i><b>kể với bố</b></i>
→ BL hiện diện như tình bà ấm áp,
chổ dựa tinh thần, sự đùm bọc cưu
mang của bà
→ Tiếng chim tu hú: gợi lên sự vắng
vẻ, cô đơn như giục giã, khắc khoải
một điều gì da diết làm trổi dậy những
hoài niệm nhớ mong
- Ngọn lửa mang ý nghĩa trừu tượng và
khái quát: bà là người nhóm, giữ,
truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm
tin cho các thế hệ nối tiếp
3. Suy ngẫm về bà và bếp lửa
a. về bà :
- Sự tần tảo hi sinh
Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
- Bà là người nhóm lên niềm yêu
thương, niềm vui sưởi ấm, san sẽ và cả
những tâm tình tuổi nhỏ
b. Bếp lửa :
- Nhắc đến 10 lần
- Kì lạ và thiêng liêng
đại diện các bàn trình bày, gv nhận xét,
bổ sung, chốt ý bằng bảng phụ
Vì sao tác giả viết “Ơi kì lạ và thiêng
liêng - bếp lửa” ?
<b>Hoạt động 4</b>
Nêu đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ ?
Hs :
Cảm nhận của em về tình cảm của tác
giả
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs:
chút
+ Gắn với khó khăn gian khổ đời bà
+ được nhen bằng tình yêu, niềm tin
Hình ảnh thực mang ý nghĩa biểu
tương
* Tổng kết :
- Nghệ thuật:
+ Xây dựng h/a thơ vừa cụ thể gần gũi,
vừa gợi nhiều liên tưởng mang ý nghĩa
biểu tượng
+ Thể thơ phù hợp với giọng điệu cảm
xúc hồi tưởng và suy ngẫm
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả,
tự sự, nghị luận và biểu cảm
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Củng cố : Cảm nhận của em về nhan đề của bài thơ ?
2. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Nắm nội dung bài học : Hình ảnh người bà, Bếp lửa
Chọn một đoạn thơ rồi phân tích sự kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, NL
Xem trước bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ”
<i><b> + Hình ảnh người mẹ</b></i>
<i><b> + Tình cảm của người mẹ</b></i>
<i><b> + Ước mơ của người mẹ</b></i>
3. Rút kinh nghiệm:
Tiết 57
NS :9/11/2011 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
(Hướng dẫn đọc thêm)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
<b> I.Chuẩn:</b>
1. Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được tình yêu thương của con người và khát vọng của người mẹ
Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Từ đó thấy được tình yêu đối với quê hương, đất
nước, khát vọng tự do của nhân dân trong thời kì lịch sử này
- Cảm nhận được giọng điêu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những
khúc ru, cùng bố cục đặc sắc của bài thơ
- Tình cảm người mẹ Tà ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và
niềm tin vào sự tất thắng của CM
- Thấy được nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưỏng
2. Kỉ năng: cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ cứu nước
3. Thái độ:
Giúp hs có thái độ trân trọng biết ơn những người mẹ, người phụ nữ của dân tộc thiểu
số
II. Nâng cao, mở rộng:
- Nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ,
của tác giả
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, tranh bà mẹ cõng con trên lưng
2.HS : trả lời câu hỏi ở SGK
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng “Đồn thuyền đánh cá”.
Phân tích vẻ đẹp của người lao động ?
3. Bài mới :
Người mẹ trong thi ca từ sau CMT8 luôn là hình tượng trung tâm, có sự phát triển về
tầm vóc và chiều sâu tình cảm tư tưởng. Từ những người mẹ trong thơ kháng chiến của
Tố Hữu thời chống Pháp đến những người mẹ đào hầm dấu cả sư đoàn dưới đất trong
thơ của Dương Hương Ly, NKĐ thời chống Mĩ mà cụ thể hơm nay các em sẽ đựơc tìm
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài nét
về tác giả ?
Hs :
Bài thơ ra đời trong thời gian nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv: Cần đọc với giọng tha thiết nhưng
mạnh mẽ, dứt khoát
Hs : Đọc, GV nhận xét
Gọi hs đọc hết tất cả chú thích trong
SGK
Hs : Đọc
Bố cục bài thơ được phân chia như thế
nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
Bà mẹ được giới thiệu qua những
công việc nào ?
Hs :
I/ Tác giả, tác phẩm :
1. Tác giả : Nguyễn Khoa Điềm sinh
1943 tại Thừa Thiên Huế
- Trưởng thành trong kháng chiến
chống Mĩ
- Từng là uỷ viên bộ chính trị, trưởng
ban tư tưởng văn hoá
2. Tác phẩm :
1971 “Đất và khát vọng ”
II/ Đọc, Chú thích, bố cục :
1. Đọc :
2. Chú thích : SGK
3. Bố cục :
- Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi
1. Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi
- Mẹ giã gạo → vất vã cực nhọc, ý
thức lao động góp phần vào kháng
chiến
- Tỉa bắp trên núi → Sự gian khổ giữa
rừng núi mênh mông, heo hút
Cảm nhận tấm lịng của người mẹ qua
những cơng việc đó ?
Hs :
Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những
điểm giống và khác nhau như thế nào ?
Hs :
Hãy chứng minh sự gắn kết lời ru với
những cơng việc đó ?
Hs :
Nhận xét gì về tình cảm của mẹ đối với
con ?
Hs :
Hình ảnh nào nói lên điều đó ?
Hs :
Đề tạo nên sự thành cơng của tác phẩm
ngồi nội dung cịn phải nói đến nghệ
thuật. Vậy nghệ thuật nỗi bật trong bài
thơ này là gì ?
Hs:
tâm và lòng tin thắng lợi
→ Yêu thương con tha thiết, khao
khát đất nước được độc lập, tự do
2. Ý nghĩa của khúc hát ru
- Lời hát gửi gắm ước mong con ngủ
ngon , nhanh khôn lớn
+ Giã gạo → Gạo trắng để nuôi bộ
đội, con lớn nhanh
+ Tỉa bắp: Con phát 10 ka lư
+ Địu con đi: mẹ mong gặp Bác Hồ,
con là người tự do
→ Tình yêu tha thiết của mẹ đối với
con, kháng chiến đất nước
→ Con là mặt trời, nguồn hạnh phúc
ấm áp gần gũi thiêng liêng
* Nghệ thuật:
- Sáng tạo trong kết cấu, tạo nên sự lặp
lại giống như giai điệu lời ru, âm
hưởng của lời ru
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại
- Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng
những h/a thơ có ý nghĩa biểu tượng
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Củng cố : Hs đọc ghi nhớ
Hát lại bài thơ này (Gv có thể mở máy cho hs nghe)
2. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ
Trình bày nhận xét về giọng điệu của bài thơ ?
Soạn “Ánh trăng”
<i><b> + Tác gi, tác phẩm</b></i>
+ Trả lời câu hỏi ở sgk
3. Rút kinh nghiệm:
Tiết 58
NS : 10/11/2011 ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng. Từ đó thấm thía cảm xúc ân tình
với q khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết cách rút ra bài học cho bản thân
mình
- Cảm nhận đựợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tính khái qt trong hình ảnh của bài thơ, ngơn ngữ hình ảnh thơ giàu suy nghĩ,
mang ý nghĩa biểu tượng
2.Kỉ năng:
Đọc - hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975
3. Thái độ:
- Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống. Từ đó biết sống
nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ, hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”
II. Nâng cao, mở rộng:
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm thơ để cảm
nhận một văn bản trữ tình hiện đại
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, phân tích
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ
2. HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”.
Phân tích hình ảnh người mẹ Tà Ơi ?
Trăng luôn là đề tài muôn thuở của thi ca, trong văn đàn có khơng ít bài thơ viết về Trăng nhưng
có lẽ đến với Ánh Trăng của Nguyễn Duy ta vẫn tìm thấy một hồn thơ rất riêng, rất chân thực, rất lính
và cũng rất đời tư. Để hiểu rỏ hơn nội dung của bài thơ thì chúng ta đi tìm hiểu nhé !
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài
nét cơ bản về tác giả Nguyễn Duy ?
Hs :
Bài thơ ra đời vào năm nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv hướng dẫn cách đọc: K4 đột ngột
cất cao, ngỡ ngàng
K5,6 : tha thiết trầm lắng
Gọi 2 em học sinh đọc, Gv nhận xét
Hs : Đọc
Gọi hs đọc chú thích ở SGK
Hs :
Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ, hãy
chia bố cục ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
Vầng trăng thành tri kỉ ở những thời
điểm nào của cuộc đời?
Hs :
Em hiểu “Tri kỉ” nghĩa là như thế
nào?
Hs :
Vì sao khi đó trăng thành “tri kỉ” của
con người ?
Hs :
Em đã có vầng trăng tri kỉ chưa ?
Hs : Tự bộc lộ
Vì sao nói “Cái vầng trăng tình
nghĩa”?
Hs : Vì nó gắn với đời người từ nhỏ
I/ Tác giả , tác phẩm :
1. Tác giả :
- Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948
- Quê : Thanh Hoá
- Nhà thơ quân đội, trưởng thành trong thời
kì kháng chiến chống Mĩ
2. Tác phẩm :
Ra đời 1978 “Ánh trăng”
II/ Đọc, chú thích, bố cục :
<b>1. Đọc :</b>
<b>2. Chú thích :</b>
<b>3. Bố cục :</b>
<b>18.2 câu đầu : VT ở quá khứ </b>
<b>19.2 câu giữa : VT ở hiện tại</b>
1. Cảm nghĩ về vầng trăng ở quá khứ
- Hồi nhỏ
Người lính → VT thân thiết
<i>đến đi lính</i>
Thuở sơ khai ấy con người đã sống
như thế nào ?
Hs : Con người trần trụi hồn nhiên,
<i>sống giản dị thanh cao, chân thật </i>
<i>trong sự hoà hợp với thiên nhiên</i>
Vầng trăng hiện lên như thế nào khi
con người trở về với cuộc sống thời
bình ?
Hs :
Bất chợt con nguời nhớ đến trăng.
Vậy nhớ trong khoảnh khắc nào ?
Hs
Hành động vội bật tung cửa sổ đột
ngột nhận ra trăng, thì người và trăng
có tri kỉ như xưa nữa khơng ?
Hs : Khơng, vì con người chỉ xem
<i><b>trăng như một vật chiếu sáng thay </b></i>
<i><b>điện </b></i>
Vì sao lại có sự cách biệt này ?
Hs : Tự bộc lộ
Từ sự xa lạ giữa người và trăng nhà
thơ muốn nhắc nhở điều gì ?
Hs :
Vì sao tác giả viết “ngữa mặt ..mặt”
mà khơng phải là nhìn trăng ?
Hs :
Trong khi nhìn trăng tác giả có tâm
trạng gì ? Tác giả nhớ về điều gì ?
Hs :
Vì sao con người bỗng giật mình khi
đối mặt với trăng ?
Hs:
Qua lời thơ muốn nhắc nhở ta điều
gì ?
Hs :
sâu
→ VT đẹp đẽ ân tình, gắn bó với hạnh
phúc gian lao của con người, đất nước
2. Cảm nghĩ về VT ở hiện tại
- VT: Người dưng → xa lạ
- Nhận ra trăng khi + Mất điện
+ Phòng tối om
- Người và trăng khơng cịn ttri kỉ, tình
nghĩa như xưa
→ Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ
dàng quên lãng những giá trị tốt đẹp trong
quá khứ
3. Suy tư của tác giả :
- “Mặt..mặt”. Tìm thấy được người bạn tri
kỉ thưở nào
- Tâm trạng “rưng rưng” rung động xao
xuyến gợi nhớ kỉ niệm quá khứ tốt đẹp
- Giật mình vì nhớ lại, tự vấn nối hiện tại
với quá khứ để con người tự hồn thiện
mình
→ Trân trọng giữ gìn những vẻ đẹp và
Bài học rút ra từ bài thơ này ?
Hs :
Nét nghệ thuật nỗi bật của bài thơ
này là gì ?
Hs :
- Nghệ thuật:
+ Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm
cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất
sâu nặng
+ Sáng tạo nên h/a thơ có nhiều tầng ý
nghĩa : T là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự
nhiên, là người bạn gắn bó với con người;
là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho
vẻ đẹp đời sống tự nhiên, vĩnh hằng
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Cúng cố : Hệ thống hoá lại kiến thức
Giá trị nghệ thuật: kết hợp tự sự và trữ tình
2. Dặn dò : Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật
Làm bài luyện tập
Soạn “Tổng kết từ vựng”, làm các bài tập ở SGK
3.Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
Tiết 59
NS: 10/11/2011 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố, khắc sâu kiến thức từ vựng đã học
Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng làm bài tập của các phần kiến thức đã học, kỉ năng phân tích hiện tượng
ngơn ngữ trong giao tiếp
Nhận diện được các từ vựng, các bptt từ vựng trong văn bản
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh thái độ tích cực, tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn
bản
B/ PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS: Làm bài tập ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn địng tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
3. <b>Bài mới :</b>
Để củng cố và khắc sâu kiến thức của các em qua những tiết ôn tập trước. Hôm nay chúng ta sẽ đi
thực hành vận dụng. Qua tiết luyện tập này, các em hãy chú ý để nhận ra những thiếu sót của bản thân
về kiến thức…
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1.
Cho biết trong 2 câu trên, từ “Gật đầu
hay gật gù” hay hơn ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Nhận xét về cách hiểu của người vợ
trong truyện cười trên ?
Hs :
<b>Hoạt động 3</b>
Gv gọi 2 hs lên bảng. Cả lớp nhận
xét, bổ sung, chữa bài tập
Gv có thể chấm điểm
1.BT1
- Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi ngẩng
lên thể hiện sự đồng ý
- Gật gù: Gật đầu nhẹ nhiều lần thể
hiện sự đồng tình, thích thú
→ Gật gù hay hơn. Tuy món ăn
đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo
cảm thấy rất ngon vì họ biết chia sẽ
những niềm vui đơn sơ trong cuộc
sống
2. BT2
- Người chồng: người giỏi ghi bàn
(Nghĩa chuyển)
- Người vợ: người chỉ có một chân
(Nghĩa gốc)
3. BT3
- Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay
- Nghĩa chuyển
<b>Hoạt động 4</b>
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT4.
Hs thảo luận theo 4 tổ
Các tổ thảo luận vào phiếu học tập,
sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung
Gv chữa bài tập
<b>Hoạt động 5</b>
Tìm thêm một vài ví dụ có tên gọi có
sự kết hợp như ở trên?
Hs:
GV có thể cung cấp thêm một số từ
4.BT4
- Trường từ vựng màu sắc : đỏ,
xanh, hồng
- Trường từ vựng về Lửa : Hồng,
lửa, cháy, tro
→ Các từ trong 2 trường từ vựng
quan hệ chặt chẽ với nhau: Màu đỏ
của áo cô gái, thắp lên ngọn lửa trong
mắt chàng trai, làm cho say đắm,
ngất ngay ( thành tro) và nó lan toả đi
mn nơi làm cho cảnh vật cũng biến
sắc ( cây xanh..theo hồng)
- Đối lập: xanh - hồng, đi - đứng
<b>5. BT5: </b>
<b>- chim lợn: chim cú có tiếng kêu eng</b>
éc như lợn
<b>- ong ruồi: ong mật nhỏ như ruồi</b>
<b>- Khỉ đầu chó: lồi khỉ có đầu giống </b>
đầu chó
<b>- cà tím:……..</b>
<b>- cá kiếm….</b>
BT6
Phê phán những người thích làm oai
dùng tiếng nước ngồi nhưng khơng
phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
(lạm dụng tiếng nước ngoài)
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: </b>
<b> 1. Củng cố : Những bài tập trên thuộc kiến thức nào ?</b>
<b> 2. Dặn dò : Ôn lại các kiến thức đã học</b>
Làm BT5 Ở SGK
Soạn “Luyện tập viết đoạn văn tự sự”
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
Tiết 60
NS : 12/11/2011 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
<b> CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
Nhận biết yếu tố nghị luận và cách đưa yếu tố nghị luận vào văn tự sự
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực, tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Viết đoạn văn có yếu tố nghị luận trên độ dài 90 chữ
Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1 . Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu dấu hiệu, vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gọi hs đọc ví dụ ở SGK
Yếu tố nghị luận được thể hiện ở
những câu nào ?
Hs :
Việc đưa những câu văn nghị luận ấy
có tác dụng gì ?
Hs :
Qua câu chuyện muốn gởi đến chúng
ta bài học gì ?
Hs:
<b>Hoạt động 2</b>
Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của
hs
Để viết được đoạn văn trên, em cần
xác định những gì ?
Hs :
GV để hs viết trong 10p. Sau đó gọi
hs trình bày, chỉ ra yếu tố nghị luận
I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị
<b>luận trong văn bản tự sự</b>
1. VD<b> : Lỗi lầm và sự biết ơn</b>
2. Nhận xét :
- Câu văn nghị luận :
+ Những điều viết …theo thời gian
<i><b>+ Vậy mỗi chúng ta…lên cát</b></i>
→ Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc
giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục
cao: Sự bao dung lòng nhân ái, biết tha
thứ và trọng ân nghĩa.
II/ Thực hành :
1. Bài 1 : gợi ý
- Buổi sinh hoạt diễn ra vào thời gian,
địa điểm nào?
- Nội dung của buổi sinh hoạt
Gv gọi hs đọc BT 2.
Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản
“Bà nội” ?
Hs :
2. Bài 2 : Yếu tố nghị luận
- Con hư..bà
<i><b>- Dạy con từ thưở còn thơ</b></i>
<i><b>- Uốn cây phải uốn từ non..gãy </b></i>
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1. Củng cố : Tìm yếu tố nghị luận, vai trị của nó trong đoạn văn sau :
<i><b> Bảng phụ : Hai giọt nước mắt </b></i>
<i><b>Có 2 giọt nước mắt cùng trơi trên một dịng sơng. Một giọt </b></i>
<i><b>nước mắt hỏi :</b></i>
<i><b>Bạn là ai ?</b></i>
<i><b>Tôi là giọt nước mắt của một cô gái, cô đã yêu một chàng </b></i>
<i><b>trai nhưng không thành. Cịn anh ?</b></i>
<i><b>Tơi là giọt nước mắt của cơ gái đã có đựơc chàng trai kia </b></i>
<i><b>nhưng phải chịu đau khổ vì tính ích kỉ của anh ta.</b></i>
<i><b>Cuộc sống là như vậy đó các bạn. Đơi khi chúng ta khóc vì </b></i>
<i><b>những thứ khơng có. Nhưng chúng ta khóc nhiều hơn khi có </b></i>
<i><b>những thứ đó</b></i>
2. Dặn dị : Làm BT2, viết thành văn bản
Soạn “Làng ” của Kim Lân
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
Tiết 61
NS : 12/11/2011 <i><b>LÀNG (T1)</b></i>
Kim lân
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được tác giả, tác phẩm, tình huống truyện và tâm trạng của nhân vật
ông Hai
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản tự sự
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập
Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước
II. Nâng cao, mở rộng:
Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thưòi ki kháng
chiến chống thực dân Pháp
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đọc, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung Kim Lân
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng” ?</b>
Nêu các tầng ý nghĩa của hình ảnh “Vầng trăng” ?
3. <b>Bài mới</b> :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Dựa vào chú thích SGK. Hãy nêu
những nét cơ bản về tác giả ?
Hs :
Gv giới thiệu chân dung Kim Lân,
giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm
Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Chú ý đọc các phần chữ to.Đọc đúng
diễn biến tâm lí nhân vật
Hs : đọc
Gọi hs đọc chú thích trong SGK
Hs : đọc
Gv u cầu hs tóm tắt ý chính.Gv
tóm tắt, bổ sung
<i><b>- Tâm trạng của ông Hai trước khi </b></i>
<i>nghe tin làng theo giặc</i>
<i>- Tâm trạng, hành động của ông Hai </i>
<i>khi nghe tin làng theo giặc</i>
I/ Tác giả, tác phẩm<b> : </b>
1. <b>Tác giả : </b>
- Tên thật : Nguyễn Văn Tài sinh 1920
- Quê : Phù Lưu- Bắc Ninh
- Nhà văn am hiểu nông thôn và nơng
2. <b>Tác phẩm :</b>
In lần đầu năm 1948
II/ Đọc, chú thích, tóm tắt :
1. <b>Đọc :</b>
<i>- Niềm vui của ơng Hai khi tin được </i>
<i>cải chính</i>
<b>Hoạt động 3</b>
Theo em như thế nào là tình huống
truyện?
Hs : Tự bộc lộ
Tác giả đặt nhân vật chính vào tình
huống như thế nào?
Hs :
Đặt nhân vật vào tình huống gây cấn
như vậy có tác dụng gì?
Hs :
Em có nhận xét gì về tình huống
Hs :
III/ Phân tích :
1. Tình huống truyện :
- u làng > <Làng theo giặc
tự hào >< đau đớn tủi nhục
→ Bộc lộ tính cách nhân vật: tình cảm
u làng, u nước của ơng Hai
→ Tình huống độc đáo bất ngờ gây
cấn
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM
1. Củng cố : Kể tên những văn bản vè tình yêu Làng, đất nước ?
2. Dặn dò : Nắm tác giả, tác phẩm
Nắm tình huống truyện
Soạn trước câu hỏi 2, 3, 4.
<i><b> Chú ý câu 2 : Tâm trạng trước, trong, sau khi nghe tin làng theo giặc</b></i>
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
Tiết 62
NS : 12/11/2011 LÀNG (T2)
Kim Lân
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
- Giúp hs cảm nhận được tình yêu quê hương thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước
và tinh thần kháng chiến của nhân vật ông Hai
- Giúp hs thấy được đắc sắc nghệ thuật của truyện: miêu tả tâm lí, ngơn ngữ quần
chúng. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn bản tự sự hiện đại
2. Kỉ năng:
- Rèn kỉ năng phân tích diễn biến tâm lí nhân vật
3. Thái độ:
- Giáo dục hs lòng yêu quê hương đất nước
II. Nâng cao, mở rộng:
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, sự
kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại
Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt để cảm nhận
một văn bản tự sự hiện đại
B/PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ
2. HS : Soạn bài ở nhà
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức :
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt ngắn gọn văn bản “Làng”?</b>
Nêu tình huống truyện ?
3. Bài mới :
<b> </b>Qua tình huống truyện bất ngờ và gây cấn mà các em đã tìm hiểu ở tiết 1 thì tâm trạng của ơng Hai
diễn biến ra sao, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Khi rời Làng đi tản cư ơng Hai có
tâm trạng như thế nào ?
Hs :
GV : Thực ra ông Hai không muốn
Khi ở phịng thơng tin ơng nghe được
những gì ? Tâm trạng của ông khi ấy
ra sao ?
Hs :
Những biểu hiện đó của ơng Hai
chứng tỏ điều gì ?
Hs :
Ý nghĩa của chi tiết này ?
Hs : Chuẩn bị cho tin buồn, bởi càng
<i>vui vì thắng lợi bao nhiêu thì càng </i>
<i>đau khổ bấy nhiêu khi nghe tin làng </i>
<i><b>theo giặc</b></i>
Tin xấu đến với ông Hai như thế nào?
2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai
a. Rời làng lên tản cư :
- Nhớ làng da diết
- Ln nghe ngóng tin tức về làng, về
- Nghe nhiều tin hay từ kháng chiến,
ruột gan ông cứ múa cả lên, rất phấn
chấn
- Tình yêu làng, niềm tự hào của
người nông dân trước thành quả CM
Hs :
Ông đã phản ứng ra sao khi nghe tin
ấy ?
Hs :
Ông lo lắng điều gì ?
Hs :
Xung đột nội tâm đưa ơng Hai đến
một lựa chọn, đó là lựa chọn nào ?
Hs :
Phải chăng lúc này ơng Hai khơng
cịn yêu làng nữa ?
Hs : Tự bộc lộ
Trong bế tắc ơng Hai đã làm gì ?
Vì sao ?
Hs : tâm sự với đứa con cho vơi đi
<i>nỗi đau, giải bày minh oan cho mình</i>
Khi tin đồn đựơc cải chính thì tâm
trạng ơng Hai được miêu tả như thế
nào ?
Hs
Từ những chi tiết đó chứng minh ông
Hai là người như thế nào ?
Hs :
Theo em truyện ngắn này có thành
cơng khơng ? Thành công ở phương
diện nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv cho hs thảo luận 4 nhóm, sau 5p
cử đại diện các nhóm trình bày
<i><b>Tìm những nét đặc sắc về nghệ </b></i>
<i><b>thuật của văn bản</b></i>
Gv chốt ý bảng phụ
- Sững sờ, bàng hoàng “ quay phắt
+ Cổ nghẹn ắng, da mặt tê rân rân
<i><b>+ lặng đi không thở được</b></i>
<i><b>+ nằm vật ra giường</b></i>
<i><b>+ Quẩn quanh trong nhà</b></i>
<i><b>+ Gắt gỏng với mọi người</b></i>
+ Đấu tranh tư tưởng : “làng thì yêu
<i>thật nhưng theo Tây thì phải thù”</i>
→Đau xót tủi hổ, cảm giác nhục nhã
- Lo lắng đến con đường sinh sống
của gia đình → ám ảnh, sợ hãi
→TY nước rộng lớn, bao trùm lên
TY làng
→ Ông Hai là một người rất chung
thuỷ với kháng chiến, CM
c. Khi tin đồn được cải chính
- Tươi vui rạng rỡ
+ chia quà cho con
<i><b>+ Lật đật đi báo cho mọi người biết</b></i>
<i><b>+ kể chuyện một cách tỉ mỉ, say sưa</b></i>
→ Là người nông dân chất phác,
yêu làng quê tha thiết, chân thành, có
tinh thần kháng chiến, luôn tin tưởng
* Tổng kết :
a. Nội dung : Ghi nhớ (SGK)
b. Nghệ thuật : bảng phụ
- Cốt truyện tâm lí, tình huống
<i><b>truyện gây cấn</b></i>
<i><b>- Nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc, </b></i>
<i><b>tinh tế, cụ thể</b></i>
Qua văn bản em thấy tác giả là người
thế nào ?
Hs : Am hiểu tâm lí nơng dân, gắn bó
<i>với nơng thơn</i>
<b>Hoạt động 3</b>
Viết đoạn văn phân tích tâm lí của
<i><b>ơng Hai khi nghe tin làng theo giặc</b></i>
Hs : làm vào vở
Sau 5p, gv gọi 2-3 em đọc, gv nhận
xét
<i><b>nhân vật</b></i>
<i><b>- Cách trần thuật linh hoạt tự nhiên</b></i>
IV/ Luyện tập<b> : </b>
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1. Củng cố : Tình cảm của ông Hai được thể hiện như thế nào ?</b>
Nhắc lại những nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm
<b> 2. Dặn dò : Nắm nội dung, nghệ thuật</b>
Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ơng Hai
Chuẩn bị “Độc thoại, đối thoại….”
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
Tiết 63
NS : 15/11/2011 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
<i><b> Phần Tiếng Việt</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà các em đang dùng với phương ngữ khác
và ngơn ngữ tồn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc
điểm…
Giúp hs hiểu được sự phong phú của phương ngữ địa phương và biết thêm một số
phương ngữ địa phương khác
Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng nhận biết và sử dụng phương ngữ địa phương
3.Thái độ:
Phân tích tác dụng của việc sử dụng một số phương ngữ trong một số văn bản
B/ PHƯƠNG PHÁP : Thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1.GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. HS : Trả lời theo các câu hỏi SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ ?
3. <b>Bài mới :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Giải thích nghĩa của các từ “ nhút,
<i><b>bồn bồn, xụm, chao” ?</b></i>
Hs :
Gv kẻ bảng mẫu bài 1b, 1c ở bảng phụ
Gọi hs lên bảng điền từ theo mẫu
Cả lớp nhận xét bổ sung
<b>Hoạt động 2</b>
Vì sao các từ ở mục 1a khơng có từ
tồn dân tương ứng ?
Hs :
<b>Bài 1</b>
a. phương ngữ khơng có tên gọi trong
từ tồn dân
- Nhút : Xơ mít muối trộn với một vài
thứ khác (nghệ tĩnh )
- Bồn bồn : món dưa hoặc xào làm từ
cây thân mềm sống dưới nước (nam
bộ)
- Xụm : món trộn chua ngọt từ xoài, đu
- Chao : Món ăn làm từ đậu phụ ngâm
có mùi thúi (Đông Nam Bộ)
b.<b>Đồng nghĩa nhưng khác âm</b>
P Bắc P Trung P Nam
Cá quả
Lợn
Ngã
Bà
Bổ
nghiền
Cá trầu
Heo
Bổ
Mệ
Bọ
Nghiện
Cá lóc
Heo
Té
Bà
Tía
ghiền
c. Đồng âm nhưng khác nghĩa
P Bắc P Trung P Nam
ốm : Bệnh
Hòm :
Đựng đồ
Nón
Gầy
Quan tài
Nón : lá,
tre, hình
chóp
Gầy
Quan tài
Mũ
<b>Bài 2</b>
Nhìn vào 2 bảng 1b, 1c cho biết đâu là
từ ngữ toàn dân ?
Hs :
Theo em từ ngữ của phương nào gần
với từ toàn dân nhất ?
Hs : Phương bắc
<b>Hoạt động 3</b>
Hướng dẫn hs làm BT4
Gv gọi hs đọc ở SGK
Hs thảo luận nhóm, sau 5p, đại diện
các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung
Gv chữa bài tập
<i><b>Xác định từ ngữ địa phương ?</b></i>
<i><b>Tác dụng của những từ ngữ địa </b></i>
<i><b>phương ấy ?</b></i>
hoặc trong từ tồn dân vì nó chỉ xuất
<i><b>hiện ở địa phuơng này mà không xuất</b></i>
<i><b>hiện ở địa phương khác</b></i>
<b>Bài 3 : Từ toàn dân</b>
- 1b: Phương ngữ Bắc
- 1c: Phương ngữ Bắc
<b>Bài 4 :</b>
- Từ ngữ địa phương : Chi, rứa, nờ, tui,
cớ răng, ưng, mụ ..
→ Phương ngữ Trung : Quảng Bình,
QTrị, TT Huế
→ Thể hiện chân thực hình ảnh của
một vùng quê, tình cảm, suy nghĩ, tính
cách, tâm hồn của người mẹ Quảng
Bình, tăng sự sống động gợi cảm cho
bài thơ
<b>E.</b>
<b> Tổng kết rút kinh nghiệm:</b>
<b>1.Củng cố : Nhắc lại khái niệm phương ngữ ?</b>
GV cần lưu ý : VN có sự khác biệt khá lớn về địa lí, đk tự nhiên giữa các vùng miền
nhưng sự khác biệt đó khơng q lớn vì số lượng từ ngữ đó khơng có nhiều
<b>2.Dặn dò : Sưu tầm thêm các phương ngữ địa phương nơi em ở</b>
Soạn “Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự”
3. Rút kinh nghiệm:
………
………
………
………
………....
Tiết 65
NS: 15/11/2011 ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, ĐỘC THOẠI NỘI TÂM
<i><b> TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs hiểu được thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và tác dụng của
chúng trong văn bản tự sự
Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng nhận diện phân biệt đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, vận dụng vào
viết văn tự sự
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực hợp tác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
B/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, thảo luận nhóm
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Giáo án, bảng phụ, máy hắt
2. HS : Trả lời câu hỏi SGK
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
3. <b>Bài mới : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK
<b>Hs thảo luận vào phiếu học tập. Sau </b>
7p trả lời
N1 : Câu a
N2 : Câu b
N3 : Câu c
N4 : Câu d
Cả lớp bổ sung
Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là đối
thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ?
Hs :
Độc thoại và độc thoại nội tâm khác
nhau như thế nào ?
Hs :
Các hình thức diễn đạt trên có tác
dụng gì ?
Hs :
Độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn
trong việc xây dựng nhân vật như thế
nào ?
Hs :
I/ Yếu tố đối, độc, độc thoại nội tâm
<b>1. Ví dụ : SGK</b>
<b>2. Nhận xét : </b>
a. Trong 3 câu đầu những người tản
cư trò chuyện với nhau
- Tham gia câu chuyện có ít nhất 2
người
- Dấu hiệu: Có lượt lời, dấu gạch
ngang đầu dịng
→ Đối thoại
b. Câu “hà, nắng gớm về nào” Ơng
Hai tự nói về mình
- Khơng phải đối thoại vì chỉ có một
người
- Câu tương tự “chúng bay..nhục nhã
<i><b>thế này” → Độc thoại</b></i>
c. Câu “Chúng nó cũng là …ư ?”
ơng Hai tự nói với chính mình
- Khơng có dấu gạch ngang, khơng
nói thành tiếng, diễn ra âm thầm trong
suy nghĩ, tình cảm → Độc thoại nội
tâm
d. Đối thoại tạo khơng khí thật cho câu
chuyện, thể hiện thái độ căm giận của
những người tản cư với làng chợ Dầu
- Độc thoại, độc thoại nội tâm: Khắc
hoạ rỏ nét tâm trạng đau xót, tuỉ nhục
dằn vặt của ông Hai khi nghe tin làng
theo giặc
* Ghi nhớ :
- Đối thoại: Đối đáp trò chuyện giữa
2 người, có dấu gạch ngang
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : Đọc
<b>Hoạt động 2</b>
Gv gọi hs đọc BT1. Nêu cầu của BT
này là gì ?
Hs :
Trong BT 1 ai đối thoại với ai ?
Hs :
Tìm câu đối thoại của ơng Hai ?
Hs :
Cách đối thoại trên thể hiện thái độ gì
của ông Hai ?
Hs :
Viết đoạn văn kể lại một lần em vi
phạm học tập ( Giở tài liệu ) có sử
dụng hình thức đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm
Hs : Viết vào ở nháp
Gv gọi hs đọc, chỉ ra từng hình thức
Cả lớp nhận xét, gv góp ý, sữa bài
dấu gạch ngang
- Độc thoại nội tâm: Khơng nói ra
thành lời, khơng có dấu gạch ngang
- Tạo câu chuyện có khơng khí như
cuộc sống thật
- Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng của
nhân vật, sinh động hơn
II/ Luyện tập :
- Ơng Hai nói với bà Hai
<i><b>Gì ?</b></i>
<i><b>Biết rồi !</b></i>
→ Tâm trạng buồn bã, chán chường,
đau khổ, thất vọng của ông Hai khi
nghe tin làng chợ Dầu theo giặc
<b>BT2 : Viết đoạn văn (7p)</b>
<b>E/TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1.Củng cố : Hs đọc lại ghi nhớ</b>
<b> 2.Dặn dò : Học thuộc ghi nhớ </b>
Hoàn thành BT2
Soạn “Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm”
+ Lập đề cương 3 đề bài ở SGK
<b> + Luyện nói trước ở nhà</b>
<b> 3. Rút kinh nghiệm:</b>
Tiết 66
NS : 19/11/2011 LUYỆN NÓI
TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức về yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự
Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận, miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện
2.Kỉ năng:
Rèn cho hs kỉ năng nói rỏ ràng, mạch lạc trước tập thể, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố
nghị luận và miêu tả nội tâm
Nhận biết, sử dụngđược các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn
bản ( kể chuyện)
Kỉ năng đặt mục tiêu, quản lí thời gian
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tự tin, mạnh dạn trước tập thể
II. Nâng cao, mở rộng:
Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện
B/ PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, thảo luận, đóng vai, kể chuyện
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ?</b>
Vai trị của các hình thức trên trong văn bản tự sự ?
3. <b>Bài mới</b> :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5p)
Gv gọi hs đưa bài lên kiểm
tra(7-10em )
Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs
<b>Hoạt động 2</b>
Thảo luận nhóm 10p
Gv cho hs làm việc theo tổ, các thành
viên trong tổ trình bày, nhận xét, bổ
sung cho nhau (Nhắc nhở hs khá giỏi
hướng dẫn hs yếu hoàn thành dàn
bài)
Các tổ thống nhất dàn ý
Yêu cầu của việc luyện nói là gì ?
Hs:
Gv gọi 3-4 hs trình bày, dàn ý đề 1
Hs trình bày chỉ ra yếu tố nghị luận,
miêu tả nội tâm
Hs cả lớp nhận xét
Tương tự với đề 2,3. Cả lớp nhận xét,
xác định hình thức hội thoại, độc
thoại, độc thoại nội tâm..
<b>1. Kiểm tả sự chuẩn bị ở nhà</b>
<b>2. Thảo luận trình bày trước nhóm</b>
<b>3. Luyện nói : </b>
a.Yêu cầu
- Nói rỏ ràng, mạch lạc
- Tự tin ln hướng về người nghe
b. Luyện nói :
- Đề 1
- Đề 2
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1.Củng cố : Gv nhận xét rút kinh nghiệm</b>
+ Phải có sự chuẩn bị chu đáo
+ Không viết thành bài, chỉ gạch ý
+ Chuẩn bị trước phần mở đầu, kết thúc
+ Cần chăm phát biểu, trình bày ý kiến trước tập thể
<b>2.Dặn dị : Luyện nói theo 3 đề bài, trong giao tiếp</b>
...
...
...
...
Tiết 67
NS : 19/11/2011 LẶNG LẼ SA PA (T1)
<i><b> Nguyễn Thành Long</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs nắm được những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và cách miêu tả nhân vật
của tác giả
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng đọc, nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt cho hs
3.Thái độ:
Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện VN hiện đại viết về những người lao
động mới trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, gợi mở
C/ CHUẨN BỊ<b> : </b>
1. GV : Soạn giáo án, chân dung tác giả
2. HS : Tóm tắt văn bản
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> Phân tích diễn biến tâm lí ơng Hai trong truyện ngắn “làng”</b>
<b>3.</b> Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu
I/ Tác giả, tác phẩm :
<b>1. Tác giả : </b>
vài hiểu biết của em về tác giả ?
Hs :
Tác phẩm ra đời trong thời gian nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2</b>
Gv hướng dẫn cách đọc, sau đó gọi
hs đọc
Gv nhận xét, sữa sai
Gv hướng dẫn từ khó, tìm hiểu chú
thích 1,2,4,5 SGK
Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản ?
Hs : 1em
Cả lớp nhận xét bổ sung
Em có nhận xét gì về cốt truyện của
văn bản này ?
Hs :
GV : Cốt truyện tuy đơn giản nhưng
<i><b>mang ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống, </b></i>
<i><b>về con người lao động</b></i>
<b>Hoạt động 3</b>
<b> Trong văn bản có những nhân vật </b>
nào? Ai là nhân vật chính?
Hs :
Tác giả miêu tả anh thanh niên bằng
cách nào?
Hs :
Cách miêu tả đó có tác dụng gì ?
Hs : Câu chuyện khách quan, bức
<i><b>chân dung đa dạng, phong phú</b></i>
- Quê: Quảng Nam
- Chuyên viết truyện ngắn, kí, hướng
vào cuộc sống đời thường
- Trưởng thành trong kháng chiến
chống Pháp
<b>2. Tác phẩm : </b>
1970 Sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai
II/ Đọc, chú thích, tóm tắt
<b>1.Đọc :</b>
<b>2.Chú thích :</b>
<b>3.Tóm tắt :</b>
<b> 4 . Cốt truyện : </b>
Đơn giản: Cuộc gặp gỡ tình cờ của
mấy người khách trên chuyến xe với
anh thanh niên làm cơng tác khí tượng
kiêm vật lí địa cầu
III/ Tìm hiểu chi tiết
1.Vị trí của nhân vật và cách miêu tả
<b>của tác giả</b>
- Nhân vật chính: Anh thanh niên
- Bức chân dung của anh hiện lên qua
sự nhìn nhận, suy nghĩ đánh giá của
những nguời đã gặp anh
→ Bức chân dung nhiều vẻ, nhiều khía
cạnh, câu chuyện trở nên khách quan
hơn
<b>1. Củng cố : Gv nhắc lại cốt truyện</b>
<b>2.Dặn dị : Tóm tắt văn bản, nắm cốt truyện</b>
Trả lời câu hỏi ở SGK
3.Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
Tiết 68
NS : 19/11/2011 LẶNG LẼ SA PA (T2)
<i><b> Nguyễn Thành Long</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên
trong công việc thầm lặng, trong cách sống, trong suy nghĩ, và tình cảm với mọi người
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích nhân vật
3.Thái độ:
Giáo dục thái độ sống nghiêm túc, yêu nghề, yêu cuộc sống hoà nhã với mọi người
xung quanh
II. Nâng cao, mở rộng:
Thấy được nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện
Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm, trình bày một phút
C/ CHUẨN BỊ :
GV : Soạn giáo án, bảng phụ
HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ sapa” ?</b>
<b>3.</b> Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Anh thanh niên sống và làm việc
trong hồn cảnh nào ?
Hs :
Làm cơng việc gì ? Nhận xét của em
về công việc này ?
2. Nhân vật anh thanh niên
Hs :
Trong hoàn cảnh và cơng việc đó
theo em khó khăn lớn nhất của anh là
gì ?
Hs : Sự cơ đơn, vắng vẽ
<i><b>Điều gì đã giúp anh thanh niên vượt</b></i>
<i><b>qua hồn cảnh đó ?</b></i>
Hs : Thảo luận nhóm, sau 5p đại
<b>diện các nhóm trình bày</b>
Gv Nhận xét, chốt ý bằng bảng phụ
Trong cuộc trò chuyện với mọi
người, anh cịn tốt lên những vẻ đẹp
nào ?
Hs :
Để thoả mãn khao khát “thèm người”
anh đã làm gì ?
Hs : Chặt cây ngán đường
Qua đây em có nhận xét gì về chân
dung của anh thanh niên ?
Hs :
<b>Hoạt động 2 </b>
Nhân vật ơng hoạ sĩ già đóng vai trị
gì trong truyện ?
Hs :
Khi gặp anh thanh niên, tâm trạng
của ông như thế nào ?
Hs : Bối rối, xúc động, muốn vẽ về
anh
Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật
này ?
Hs : Làm nỗi bật nhân vật chính
Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh niên,
cô kỉ sư trẻ đã hiểu thêm điều gì ?
mỉ, chính xác và có tinh thần trách
nhiệm cao
Bảng phụ
<i><b>- Ý thức được cơng việc mình làm</b></i>
<i><b>- Tìm đến sách như một người bạn </b></i>
<i><b>thân thiết </b></i>
<i><b>- Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống </b></i>
<i><b>ngăn nắp, chủ động: Trồng hoa, </b></i>
<i><b>ni gà, đọc sách</b></i>
- Tính cách : khiêm tốn, cởi mở,
chân thành, quý trọng tình cảm, ân
cần, chu đáo, quan tâm đến mọi
người xung quanh
→Sống có lí tưởng, hạnh phúc khi
được cống hiến sức lực của mình cho
cuộc đời
3. Các nhân vật khác
a. Ơng hoạ sĩ :
- Là điểm nhìn cho người đọc quan
sát, hiểu về anh thanh niên
- Khi gặp anh thanh niên: Bắt gặp đối
tượng, cơ hội hãn hữu cho sáng tác
nghệ thuật
b. Cô kỉ sư trẻ :
- Hiểu thêm về cuộc sống một mình,
dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh
niên
Hs :
Bác lái xe có vai trị gì trong truyện ?
Hs :
Việc xây dựng nhân vật phụ có tác
dụng gì ?
Hs :
Chất trữ tình của văn bản thể hiện ở
đâu ?
Hs : Phong cảnh Sapa, vẻ đẹp của
<i><b>anh thanh niên</b></i>
<b>Hoạt động 3</b>
Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể
chuyện ?
Hs :
Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
Hs :
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : Đọc
c. Bác lái xe :
- Là cầu nối giữa anh thanh niên và
mọi người xung quanh
- Kích thích sự chú ý tị mị của mọi
người về anh thanh niên
→ Qua những cảm xúc, thái độ, suy
nghĩ của các nhân vật phụ hình ảnh
anh thanh niên hiện lên rỏ nét hơn,
đẹp hơn, chủ đề câu chuyện được gợi
mở, mang nhiều ý nghĩa hơn
* Tổng kết :
1. Nghệ thuật: Cách kể chuyện tự
nhiên
- Tự sự kết hợp với trữ tình và bình
luận
2. Nội dung: Ghi nhớ (SGK )
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
1.Củng cố : Tìm những câu văn mang tính bình luận trong văn bản ?
HS: + Trong cái im lặng của Sapa…cho đất nước
+ Khi ta làm việc ta với công việc là đôi…
? Em cảm nhận như thế nào về nhan đề của bài văn ?
HS : Những con người âm thầm lao động , lặng lẽ cống hiến cho đất nước
Tại sao các nhân vật trong truyện đều khơng có tên ?
<b> HS : Tự bộc lộ</b>
2.Dặn dị : Phân tích vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên
Viết đoạn văn ghi lại cảm nhận của em về một vài chi tiết nghệ thuật có
trong truỵên mà em thích
<i> Chuẩn bị “Bài viết số 3”</i>
+ Ôn tập văn tự sự
<i><b> + Tham khảo dàn ý các đề ở SGK</b></i>
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
Tiết 69,70
NS : 22/11/2011 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs củng cố, vận dụng kiến thức về yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại,
độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự
2.Kỉ năng:
Rèn kỉ năng kể chuyện, kỉ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ kính trọng biết ơn mẹ, biết sữa chữa lỗi lầm khi phạm phải
II. Nâng cao, mở rộng:
Rèn kỉ năng lựa chọn ngôn ngữ, ý tưởng sáng tạo trong bài viết
Kỉ năng quan sát thực tế, cảm nhận những điều bình dị quanh ta
B/ PHƯƠNG PHÁP : gợi mở, động não
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, ra đề
2. HS : Giấy kiểm tra, ôn tập các dạng đề
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>1. Ổn định lên lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>
Hoạt động 1 : Giáo viên nêu yêu cầu
- Đọc kỉ đề, lập dàn bài trước khi viết
- Thái độ nghiêm túc tự giác
- Vận dụng các kiến thức bài học vào bài viết
- Nộp bài theo bàn, đúng thời gian quy định
Hoạt động 2 : Làm bài
- Gv ghi đề bài lên bảng
- Đề ra : Kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ
- Hs chép đề, làm bài
- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh
<b>Hoạt động 3 Thu bài </b>
- Học sinh nộp bài theo bàn
E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:
<b>1.Củng cố : GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh</b>
<b>2.Dặn dị : Ơn tập văn tự sự và các yếu tố trong văn tự sự</b>
Soạn “ Người kể trong văn bản tự sự”
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
1. Yêu cầu chung :
- Bài làm đúng thể loại, có vận dụng các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại,
độc thoại trong khi kể chuyện
- Bố cục rỏ ràng, đúng chính tả, có cảm xúc
2 . Dàn bài :
a. Mở bài : (1,5đ )
- Giới thiệu chung về mẹ, tình cảm mẹ con
- Giới thiệu khái quát câu chuyện sẽ kể
b. Thân bài : (7đ)
- Thời gian địa điểm xảy ra câu chuyện (0,5đ)
- Diễn biến câu chuyện, có đối thoại (2,5đ )
- Thái độ tình cảm của mẹ, có miêu tả nội tâm ( 1đ )
- Suy nghĩ thái độ tình cảm của em khi phạm lỗi, có miêu tả nội tâm
độc thoại ( 2đ )
- Việc làm để sữa chữa lỗi lầm ( 1đ )
c. Kết bài : (1,5đ )
- Suy nghĩ về cơng lao tình cảm của mẹ, có nghị luận (0,75đ)
- Tình cảm của em đối với mẹ ( 0,75đ )
Tiết 71
NS : 25/11/2011 CHIẾC LƯỢC NGÀ(T1)
Nguyễn Quang Sáng
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm, tình huống truyện
2.Kỉ năng:
Rèn cho hs kỉ năng đọc, tóm tắt văn bản tự sự,xác định tình huống truyện
phân tích nhân vật
3. Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tình cảm gia đình
II. Nâng cao, mở rộng:
Cảm nhận được cách viết của các nhà văn- chiến sĩ khác với nhà văn bình thường như
thế nào? (phong cách, đề tài của tác giả)
Thấy đựơc vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, đọc sáng tạo
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung Nguyễn Quang Sáng
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Phân tích vẻ đẹp anh thanh niên trong “Lặng lẽ sapa” ?</b>
3. <b>Bài mới :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu một
vài nét về tác giả ?
Hs:
Truyện ngắn ra đời khi nào ?
Hs :
<b>Hoạt động 2 :</b>
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Cần
đọc với giọng điệu của người dân
Nam Bộ
I/ Tác giả, tác phẩm :
<b>1. Tác giả : Nguyễn Quang Sáng </b>
sinh 1932, quê ở An Giang
Nhà văn quân đội trưởng thành
trong 2 cuộc kháng chiến
Đề tài: cuộc sống, con người Nam
Bộ
<b>2. Tác phẩm :</b>
Trích giữa phần truyện, năm 1966
II/ Đọc, tóm tắt, tình huống truyện
Gọi 1-2 em đọc, gv nhận xét
Hs: Đọc
Yêu cầu hs tóm tắt văn bản
Hs : tóm tắt
Gv bổ sung, chốt ý cơ bản
<i><b>Anh Sáu gặp bé Thu</b></i>
<i><b>Những ngày anh Sáu ở nhà</b></i>
<i><b>Lúc anh Sáu ra đi</b></i>
<i><b>Anh Sáu làm lược, hi sinh</b></i>
Câu chuyện được xây dựng trong tình
huống nào ?
Hs :
Người kể chuyện trong văn bản này
là ai ? Ngôi thứ mấy ?
Hs : Bác Ba, ngơi thứ 1
Nhân vật chính thể hiện chủ đề là ai ?
Hs : Anh Sáu, bé Thu
Vậy điểm nhìn của người kể chuyện
có tác dụng gì ?
Hs : bạn của anh Sáu, gần gũi, hiểu
<i><b>ASáu, chứng kiến cảnh 2 cha con </b></i>
<i><b>gặp nhau, câu chuyện khách quan, </b></i>
<i><b>nhiều chiều hơn</b></i>
GV: Đây cũng là một sáng tạo của tác
giả
<b>2. Tóm tắt :</b>
<b>3. Tình huống truyện :</b>
- Hai cha con gặp nhau, sau 8 năm
con khơng nhận cha, đến khi nhận ra
thì cha phải lên đường
- Ở căn cứ người cha dồn tất cả tình
<b>4. Người kể chuyện :</b>
- Bác Ba là ngưòi bạn của anh Sáu
→ Là người chứng kiến,câu chuyện
trở nên đáng tin cậy, trần thuật thể
hiện được tâm lí của cả 2 nhân vật
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> 1.Củng cố : Nhắc lại tình huống truyện ?</b>
<b> 2.Dặn dị : Tóm tắt tác phẩm, trả lời câu hỏi SGK</b>
Nắm tình huống truyện
Tìm hiểu diễn biến tâm lí của 2 cha con
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
NS :25/11/2011 CHIẾC LƯỢC NGÀ (T2)
<i><b> Ngưyễn Quang Sáng</b></i>
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs cảm nhận được tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến
tranh
Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất
ngờ mà tự nhiên
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng phân tích nhân vật, nghệ thuật trong văn bản tự sự
3. Thái độ:
Giáo dục hs tình cảm gia đình, yêu quý kính trọng người thân
II. Nâng cao, mở rộng:
Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm
tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại
Giáo dục cách ứng xử giao tiếp với người lớn
B/ PHƯƠNG PHÁP : Phân tích, nêu vấn đề
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ, tranh minh hoạ
2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra</b>
3. <b>Bài mới :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 :
Tâm lí của bé Thu được diễn biến
qua những tình huống nào ?
Hs :
<b>Sau 8 năm xa cách anh Sáu ước </b>
<b>mong được con gái chạy tới ôm </b>
<b>chầm lấy mình. Nhưng đáp lại sự </b>
mong đợi đó, bé Thu đã có thái độ
như thế nào ?
Hs :
Trong 3 ngày ở nhà anh ln tìm
cách gần gũi cịn bé Thu thì sao ?
Hs :
Khi bị ba đánh bé Thu đã làm gì ?
Hs :
III/ Phân tích :
1.Diễn biến tâm lí tình cảm cuả bé
<i><b>Thu</b></i>
a. Trước khi nhận cha :
- Hốt hoảng, mặt tái đi, vụt chạy, kêu
thét lên
- Nhất định không nhận cha, khơng gọi
ba: Nói trổng, gọi trổng
- Hất thức ăn mà anh Sáu gắp
Nhận xét thái độ của bé Thu từ các
chi tiết đó ?
Hs :
Thái độ và hành động đó chứng tỏ bé
Thu là đứa trẻ như thế nào ?
Hs : ương ngạnh, kiên quyết
Theo em sự ương ngạnh đó có đáng
trách khơng ? Vì sao ?
Hs : Tự bộc lộ
<i><b>GV : Khơng, vì sự ương ngạnh đó </b></i>
<i><b>rất tự nhiên khi em thấy người ba </b></i>
<i>Thật bất ngờ, giây phút anh Sáu lên </i>
<i>đường cũng là giây phút bé Thu nhận</i>
<i>ra cha. Thái độ của của bé Thu thay </i>
đổi như thế nào ?
Hs :
Những hành động trên thể hiện điều
gì trong tình cảm của bé Thu ?
Hs : Tình cảm bị dồn nén, vỡ tung
<i><b>ra hối hả, cuống quýt</b></i>
Vì sao bé Thu lại nhận cha ?
Hs : Hiểu rỏ vết thẹo trên má
Qua phân tích hãy nhận xét về tình
cảm của bé Thu ?
Hs :
Qua đây chứng tỏ tác giả là người
như thế nào ?
Hs : Am hiểu tâm lí trẻ em
<b>Hoạt động 2 :</b>
→ Thái độ ngờ vực, lảng tránh, lạnh
→ Là đứa trẻ ương nghạnh, cứng đầu
ẩn chứa sự kiêu hãnh trẻ thơ dành cho
người cha trong tầm ảnh chụp với mẹ
b. Khi nhận cha :
- Kêu thét lên: Ba
- Vừa kêu vừa chạy xô tới, ôm chặt lấy
cổ ba
- Hơn ba cùng khắp: tóc, cổ, vai, cả vết
thẹo
- Giang 2 tay, 2 chân câu chặt, không
chịu cho ba đi
- Dặn ba mua cây lược, vừa khóc vừa
tụt xuống
→ Tình yêu và nỗi mong nhớ người
cha dồn nén bấy lâu bỗng vỡ tung ra
thật mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt xen
lẫn cả sự hối hận
Khi về thăm nhà, tình cảm cuả ông
Sáu thể hiện như thế nào ?
Hs : Vui mừng vồ vập khi thấy con
Khi bé Thu gọi ba tình cảm thái độ
của ông Sáu ra sao ?
Hs: Xúc động không muốn xa con
Chia tay con trở lại căn cứ, ông Sáu
thể hiện tình yêu con qua hành động
gì ?
Hs : Làm chiếc lược cho con
Thái độ của ông Sáu khi làm việc ấy?
Hs : Cẩn trọng, tỉ mỉ
Nhưng thật trớ trêu, chưa kịp trao quà
cho con gái, ông Sáu hi sinh. Trước
giây phút ra đi, ông Sáu đã làm gì?
Hs : Nhờ đồng đội trao lại cho con
<i><b>gái</b></i>
<b>Gv cho hs thảo luận nhóm trong 3p</b>
1.Chi tiết chiếc lược ngà có ý nghĩa
<i><b>gì?</b></i>
<i><b>2.Chủ đề của câu chuyện là gì ? </b></i>
Hết thời gian, đại diện các tổ trả lời
GV nhận xét, chốt ý
<b>Hoạt động 3</b>
Tổng kết những thành công về nghệ
thuật của văn bản ?
Hs :
<i><b>ông Sáu </b></i>
a. Khi về thăm nhà :
- Vui mừng vồ vập khi thấy con
- Tìm mọi cách để gần con
- Mong con gọi một tiếng “ba”
- Khi con gọi “Ba”: Xúc động, hạnh
phúc, không muốn rời
b. Khi trở lại chiến trường :
- Vui mừng hớn hở khi kiếm được
khúc ngà, mãnh đạn
- Cưa chiếc lược thận trọng, tỉ mỉ
- Hối hận vì đã đánh con, đem lược ra
ngắm, mài lên tóc cho bóng
- Mong sớm gặp con
- Khi hi sinh nhờ đồng đội trao lại lược
cho con gái
→ Tình cha con sâu nặng, thiêng
liêng
<b> </b>Bảng phụ
- Chiếc lược là một kỉ vật quý giá
<i><b>thiêng liêng, chứa đựng tình cảm </b></i>
<i><b>sâu nặng của người cha đối với </b></i>
<i><b>con</b></i>
<i><b>- Gợi cho người đọc thấm thía </b></i>
<i><b>những nỗi mất mát đau thương do </b></i>
<i><b>chiến tranh gây ra</b></i>
<b>Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK)</b>
- Nghệ thuật :
+ Xây dựng tình huống truyện bất ngờ,
éo le mà hợp lí
+ Cốt truyện chặt chẽ
+ Miêu tả tâm lí đặc sắc
Nhắc lại chủ đề văn bản ?
Hs : Nêu ở bảng phụ
Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK
Hs : đọc
cậy cao
<b>3. Nội dung :( bảng phụ )</b>
<b> Câu chuyện cảm động về tình cha con</b>
sâu nặng...hiểu thêm những mất mát to
lớn của chiến tranh mà nhân dân ta trải
qua trogn kháng chiến chống Mĩ
<b>E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1.Củng cố : Chi tiết nào trong văn bản gây cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ?</b>
Cảm nghĩ của em về câu chuyện trên ?
<b>2.Dặn dị : Nắm tính cách, tình cảm của 2 nhân vật chính</b>
Nắm nội dung, nghệ thuật, làm BT1 ở phần luyện tập
Tìm thêm những minh chứng cho nội dung bài dạy
Soạn “Ôn tập Tiếng Việt” vào vở bài tập
3. Rút kinh nghịêm:
...
...
...
...
...
Tiết 73
Ns : 28/11/2011 KIỂM TRA VỀ TIẾNG VIỆT
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<b>1.Kiến thức:</b>
<i>Chủ đề I: Sự phát triển từ vựng.</i>
1.2.1 Xác định các biện pháp tu từ qua các câu thơ, câu văn
1.2.2 Phân tích được tác dụng của các biện pháp đó
<i>Chủ đề 3: Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp</i>
1.3.1 Trình bày ngắn gọn khái niệm của cách dẫn trực tiếp và gián tiếp
1.3.2 Viết đoạn văn theo chủ đề
<b>2.Kỹ năng:</b>
2.1. Rèn kĩ năng hệ thống hoá các kiến thức đã học.
2.2. Vận dụng kiến thức đã học vào bài viết văn của mình
2. 3 Nhận diện được nghệ thuật sử dụng trong các câu văn, thơ. Thấy được tác dụng của
các biện pháp nghệ thuật ấy
<b>3. Thái độ : Giáo dục hs ý thức tự giác trong kiểm tra, thi cử</b>
Tự đánh giá kết quả học tập của bản thân mình
<i><b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận.</b></i>
<i><b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
<b>Tên Chủ đề</b>
(nội dung,
chương)
<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(cấp độ 2)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>
<b>(cấp độ 3)</b>
<b>Cấp độ cao</b>
<b>(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề 1. Sự </b>
<b>phát triển từ </b>
<b>vựng</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết): 2/
2
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
1.1
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 20%</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<b>Chủ đề 2: Các </b>
<b>biện pháp tư từ</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết):
1/7
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
1.2.2
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:</b></i>
Tỷ lệ: 40%
<i><b>Số câu:1a</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<i><b>Số câu:1b</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<b>Chủ đề 3: Cách </b>
<b>dẫn trực tiếp</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết):
1/1
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
Tỷ lệ: 40%
<i><b>Số câu:1a</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
Tỷ lệ: 10%
<i><b>Số câu:1b</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
Tỷ lệ: 30%
<i><b>ĐỀ LẺ:</b></i>
<b>Tên Chủ đề</b>
(nội dung,
chương)
<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>
<b>(cấp độ 3)</b>
<b>Cấp độ cao</b>
<b>(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề 1. Sự </b>
<b>phát triển từ </b>
<b>vựng</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết): 2
/ 2
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
1.1
Chuẩn KT,
KN kiểm tra:
Chuẩn KT,
KN kiểm tra
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 20%</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<b>Chủ đề 2. Các </b>
<b>biện pháp tu từ</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết): 7
/ 10
1.2.1 1.2.2
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 40%</b></i>
<i><b>Số câu:1a</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<i><b>Số câu:1b</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
Tỷ lệ: 20%
<b>Chủ đề 3. Cách </b>
<b>dẫn gián tiếp</b>
Số tiết (Lý
thuyết /TS tiết):
1/1
1.3.1 1.3.2
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 40% </b></i>
<i><b>Số câu: 1a</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 10% </b></i>
<i><b>Số câu: 1b</b></i>
<i><b>Số điểm:3</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 30 % </b></i>
<i><b>IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b></i>
<b>1.Đề kiểm tra.</b>
<i><b>ĐỀ CHẴN:</b></i>
<b>Câu 1 . (2đ) Trong các câu sau, từ "mặt" , “mũi” nào được dùng theo nghĩa gốc, từ "mặt", </b>
“mũi” nào được dùng theo nghĩa chuyển, chuyển theo phương thức nào?
a. Ngại ngùng dợn gió e sương
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
c. Cái mặt bàn này bóng q!
d. Anh ấy đang đứng phía mũi tàu
e. Bạn nên tập trung vào các vấn đề mũi nhọn
f. <b>Mũi tiến công đang chiến đấu ác liệt</b>
g. Bạn Tuyền có cái mũi dọc dừa
h. Một mặt người bằng 10 mặt của
<b>Câu 2:(4 đ) Xác định các biện phap tu từ có trong các câu sau. Phân tích tác dụng của các </b>
biện pháp đó trong từng câu
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
{Khúc hát ru ...lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm}
b. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim
{Bài thơ về...khơng kính - Phạm Tiến Duật}
c. Mặt trời xuống biển như hịn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
{ Đồn thuyền đánh cá – Huy Cận }
d. …Nhóm Bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xơi gạo mới sẽ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
{Bếp Lửa - Bằng Việt}
<b>Câu 3: Thế nào là cách dẫn trực tiếp?</b>
Viết đoạn văn với cách dẫn trực tiếp khoảng 8 câu nêu suy nghĩ của em về câu
tục ngữ
“Lời nói chẳng mất tiền mua
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”</i>
ĐỀ LẺ
<b>Câu 1: (2đ) Xác định nghĩa của các từ in đậm trong các câu sau. Cho biết từ nào là nghĩa </b>
gốc ? từ nào là nghĩa chuyển, chuyển theo phuơng tức nào?
<b>a. Đầu lòng hai ả tố nga</b>
<b>b.</b> Ngữa mặt1 lên nhìn mặt2
Có cái gì rưng rưng
<b>c.</b> Tớ bị sưng mắt cá chân
<b>d.</b> Anh ta là mắt xích quan trọng
<b>e. Mắt cây mía này dày quá!</b>
<b>f.</b> Bạc tình nổi tiếng lầu xanh
Một tay chôn biết mấy cành phù dung
<b>g.</b> Gia đình Tú Xương có 7 miệng ăn
<b>h.</b> Bạn Đình có chân trong đội tuyển HSG huyện mơn Vật Lí năm 2011
<b>Câu 2 : (4đ) Xác định các biện pháp tu từ trong các câu sau và phân tích tác dụng của </b>
chúng trong các câu đó
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
c. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
( Quê Hương - Tế Hanh)
d. Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ Quốc
Vì tiếng gà thân thuộc
Bà ơi, cũng vì bà
Vì tiếng gà tục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)
Câu 3: Thế nào là cách dẫn gián tiếp ?
Viết đoạn văn có cách dẫn gián tiếp khoảng 8 câu nói về ý nghĩa của câu tục ngữ
: “Lời chào cao hơn mâm cổ”
<b> 2. Đáp án và biểu điểm</b>
2.1 Đề chẳn:
<i><b>Câu 1: (2đ)</b></i>
Mỗi câu đúng được 0,25 đ. Bài nào làm tẩy xoá 2 lần bị trừ 0,25 đ
- Gốc: câu a, g, h
- Chuyển Ẩn dụ: b,c,d,e,f
- Chuyển Hốn dụ: khơng có
Câu 2( 4đ)
- Xác định đúng biện pháp tu từ ở mỗi câu được 0,5 điểm. Sai khơng tính điểm
- Nêu được tác dụng của biện pháp tu từ đó trong từng câu hợp lí được 0,5
a. Ẩn dụ
b. Hoán dụ
c. So sánh và nhân hoá
d. Điệp ngữ
<i>GV cần linh hoạt tuỳ theo cách diễn đạt của học sinh để chấm </i>
<b>Câu 3: (4đ)</b>
a. Trình bày đúng cách dẫn trực tiếp theo ghi nhớ ở sgk (1đ)
- Sai tuỳ theo mức độ mà chấm hoặc trừ điểm phù hợp
b. Viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu:
+ Dẫn trực tiếp câu tục ngữ theo đúng cách dẫn đã quy định
+ Trình bày được nội dung câu tục ngữ
Lời nói tuy khơng phải là giá trị như của cải vật chất, nhưng nó là tài sản chung của cả
cộng đồng
Trong giao tiếp phát huy đuợc hiệu quả của lời nói thì sẽ thu được nhiều thành
cơng….
Khun con người cần phải biết lựa chọn từ ngữ phù hợp để diễn đạt trong quá trình
giao tiếp
<b>2.2 Đề lẻ:</b>
Các yêu cầu tương tự với đề chẳn, Gv căn cứ vào đó mà chấm điểm sao cho phù hợp
<b>Câu 1: (2đ) Xác định đúng nghĩa của các từ in đậm</b>
- Gốc: b1
- Chuyển theo ẩn dụ:a,b2,c,d,e
- Chuyển theo hốn dụ: f,g,h
<b>Câu 2:</b>
a.Nói q
b.Ẩn dụ và nhân hoá
c. So sánh
d. Điệp từ
<b>Câu 3 : (4đ)</b>
- Trình bày đúng cách dẫn gián tiếp như phần ghi nhở ở sgk ( 1đ)
+ Giá trị của lời chào trong giao tiếp được so sánh với mâm cổ ( cao hơn)
+ Khuyên con người cần phải cởi mở, thân thiện trong giao tiếp. Bởỉ một lời chào
chăng mất mát gì nhưng thu được nhiều điều tốt đẹp hơn ngoài ý muốn của con người
<i><b>V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
1. Kết quả kiểm tra
Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10
9A
9B
2. Rút kinh nghiệm.
...
...
...
...
Tiết 74
NS : 1/12/2011 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(T1)
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I.Chuẩn:
1.Kiến thức:
Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức phần Tiếng Việt đã học trong chương trình HKI ở
SGK
2.Kỉ năng:
3.Thái độ:
Giáo dục hs thái độ tích cực trong học tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới
II. Nâng cao, mở rộng:
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo PCHT
B/ PHƯƠNG PHÁP : Câu hỏi gợi mở, động não, thực hành có hướng dẫn
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án bảng phụ
2. HS : Ơn tập, soạn bài ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. <b>Ổn định tổ chức :</b>
2. <b>Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15p ( bài viết ). Làm BT 1, 2 trang 204 SGK</b>
3. <b>Bài mới</b> :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
Chúng ta đã học những phương châm
hội thoại nào ?
Gv cho hs làm việc theo nhóm, 5
nhóm nêu 5 nội dung: 5 phương châm
hội thoại, lấy ví dụ minh hoạ
Các nhóm trình bày vào giấy rơki,
dán lên bảng, trình bày
Các nhóm nhận xét lẫn nhau
Hãy kể một tình huống giao tiếp có vi
phậm phương châm hội thoại ?
Hs :
Gv lấy ví dụ, yêu cầu hs phân tích
Hs : Vi phạm p/c quan hệ
<b>Hoạt động 2</b>
Nêu các từ ngữ xưng hô trong Tiếng
Việt ?
Hs :
Cách sử dụng những từ ngữ xưng hô
như thế nào ?
Hs :
Em hiểu phương châm“ Xưng
I/ Các phương châm hội thoại
<b>1. Lí thuyết :</b>
Các phương châm hội thoại
P/ c
về
lượng
P/c
về
chất
P/c
Quan
hệ
P/c
cách
thức
p/c
lịch
sự
<b>2. BT </b>
Thầy địa lí: Thế nào là rừng sâu ?
Hs: Là rừng có nhiều sâu ạ !
→ Vi phạm phương châm quan hệ
II/ Xưng hô trong hội thoại :
1. <b>Lí thuyết : </b>
- Từ ngữ xưng hơ: Tơi, anh, em, hắn,
chúng mình, chúng nó…
- Cách dùng từ: Căn cứ vào đối tượng
và tình huống giao tiếp
2. <b>Bài tập :</b>
Lấy ví dụ minh hoạ cho phương châm
trên ?
Hs :
Gv cho hs thảo luận mục 3.Vì sao
<i><b>trong Tiếng Việt, khi giao tiếp , </b></i>
<i><b>người nói phải hết sức chú ý lựa </b></i>
<i><b>chon từ ngữ xưng hô ?</b></i>
Hs : Thảo luận theo bàn, sau 3p đại
diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung
khiêm tốn và gọi người đối thoại một
cách tơn kính
<b>VD : Chị Dậu – Cai lệ</b>
<i><b>Cháu van ông ! Nhà cháu vừa mới </b></i>
<i><b>tỉnh được một lúc.</b><b>Ông tha cho !</b></i>
* Trong TV, khi giao tiếp cần lựa
chọn vì từ ngữ xưng hơ của TV mang
sắc thái biểu cảm khác nhau ( Kính
trọng, suồng sã, thân mật.. )
<b> E/ TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> 1.Củng cố : Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm, kiến thức lí thuyết</b>
<b>2.Dặn dị : Nắm chắc các kiến thức vừa ôn</b>
Làm BT 2
Chuyển lời đối thoại sang lời dẫn gián tiếp
Ôn tập kỉ các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
3. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
Hướng dẫn tự học
NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
I. Chuẩn:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể
chuyện với ngôi kể trong văn tự sự
2. Kỉ năng:
Rèn kỉ năng nhận diện người kể chuyện và phân tích vai trị cuả nó trong văn tự sự
3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập
II. Nâng cao, mở rộng:
Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc - hiểu văn bản tự sự hiệu quả
B/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi sgk
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
<b>Ổn định tổ chức :</b>
<b>Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm ?</b>
<b>Bài mới : </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>
Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. Hs thảo luận
nhóm vào phiếu học tập
Sau 5p đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
N1 : Câu a
N2 : Câu b
N3 : Câu c
N4 : Câu d
Gv chốt ý
Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là kể
chuyện theo ngôi thứ 3 ?
Hs : người kể giấu mặt nhưng có
<i><b>mặt ở mọi nơi</b></i>
Người kể này có vai trị gì ?
Hs : Dẫn dắt câu chuyện, giới thiệu
<i><b>nhân vật và tình huống, nhận xét </b></i>
<i><b>đánh giá các nhân vật</b></i>
GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs : Đọc
<b>Hoạt động 2</b>
Gọi hs đọc đoạn trích SGK
Trong đoạn trích trên ai là người kể
chuyện ?
Hs :
Kể theo ngơi này có ưu điểm và hạn
I/ Vai trị của người kể chuyện trong
<b>văn tự sự</b>
<b>1. Ví dụ : SGK</b>
<b>2. Nhận xét : </b>
a. Kể về anh thanh niên,ông hoạ sĩ, cô
kỉ sư
- Sự việc: Giây phút chia tay
b. Người kể không phải là một trong
ba nhân vật mà giấu mặt, khơng có dại
từ nhận xưng → Ngôi thứ 3
c. Người kể nhận xét về anh thanh niên
và suy nghĩ của anh ta
d. Người kể thấy hết và biết tất cả mọi
việc, mọi hành động, tâm tư tình cảm
của các nhân vật
* Ghi nhớ : SGK
II/ Luyện tập :
<b>BT</b>