Tải bản đầy đủ (.doc) (241 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 (2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.44 KB, 241 trang )

Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 1 + 2
Văn bản
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
Ngày soạn: 16/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở
buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh
Tịnh.
B. Chuẩn bị
- Những tư liệu về tác giả, tác phẩm
- Tranh, ảnh buổi tựu trường
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sách, vở, bài soạn của hs.
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò
thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn
tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân
vật “Tôi”, gieo vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng , trong
sáng. Đọc truyện ngắn này, chúng ta như cùng tác giả trở về ngày đầu tiên của tuổi học
trò để sống lại những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc Chú thích. Em hiểu gì về tác
giả, tác phẩm?
- Giáo viên nhấn mạnh một số ý .
- Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu.
Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc.
- Đọc lại các chú thích : 2, 6, 7.


- Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của
“tôi” được kể theo trình tự không gian và
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả( 1911- 1988)
- Từ năm 1933, ông bắt đầu đi làm rồi
vào nghề dạy học. đây cũng là thời gian
ông bắt đầu sáng tác văn chương. Trong sự
nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh có
mặt khá nhiều lĩnh vực: Truyện ngắn,
truyện dài, thơ, ca dao…Truyện ngắn của
ông thường toát lên một tình cảm êm dịu,
trong trẻo. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm
sâu, mang dư vị vừa man mác buồn
thương, vừa ngọt ngoà quyến rũ.
2. Tác phẩm.
a. Đọc, tóm tắt truyện
Truyện ngắn diễn tả theo dòng hồi tưởng
của nhân vật “ tôi”. Tác giả đã diễn tả cảm
giác, tâm trạng theo trình tự thời gian của
buổi tựu trường:
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
1
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
thời gian nào?
Hoạt động 2 :
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm
trạng hôì hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường?
( HS trao đổi, tìm các chi tiết trong sgk)
- Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi tiết “

Ghì thật chặt hai quyển …” và “ muốn thử
sức mình tự cầm bút thước ”?
* TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có
người thạo mới cầm nổi mút thước, tác giả
nhận xét : “ ý nghĩ ấy…trên ngọn núi”. Hãy
phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT
được sử dụng trong câu văn trên ”?
(NTSS → kỷ niệm đẹp, đề cao việc học)
* Yêu cầu hs chú ý vào phần tiếp theo văn
bản “ Trước sân trường làng Mĩ Lí….
- Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong
tâm trí tác giả có gì nổi bật?
(đông người, ai cũng đẹp)
- Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì?
(Không khí ngày khai trường, tinh thần
hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả đối
với mái trường)
- Hình ảnh so sánh : “ Trường… như cái
đình ” có ý nghĩa gì?
- Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên
đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so
sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó?
(Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng)
- Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV
“tôi” như thế nào?
- Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu
học trò khi xếp hàng vào lớp?
- Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”?
- Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được
Trên đường tới trường → nhìn thấy ngôi

trường →nghe tên gọi và phải rời bàn tay
mẹ cùng các bạn đi vào lớp, ngồi vào chỗ
của mình và đón nhận tiết học đàu tiên; từ
hiện tại nhớ về dĩ vãng)
II. Phân tích
1. Cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong
buổi tựu trường đầu tiên
a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường
- Có sự thay đổi lớn trong lòng “ Con
đường này tôi đã quen…hôm nay tôi đi
học”
- Thấy mình lớn lên, trang trọng và đúng
đắn trong bộ quần áo, nhận thức về sự
nghiêm túc học hành.
- Muốn được chững chạc như bạn
b. Khi đứng giữa sân trường
- Sân trường hôm nay dày đặc người, ai
cũng áo quần sạch sẽ, gương mặt vui tươi,
sáng sủa.
- Ngôi trường vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm khác thừờng. Cảm thấy mình bé
nhỏ so với trường → lo sợ.
c. Khi ông đốc gọi tên
- Hồi hộp chờ nghe tên mình
d. Khi cùng các bạn đi vào lớp
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới
khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết
→ giàu cảm xúc với trường, người thân
e. Khi ngồi trong lớp học
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012

2
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
khi bước vào lớp học là gì?
- Những chi tiết cuối văn bản nói thêm điều
gì về NV “tôi”?
(yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả
việc học)
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của
những người lớn đối với các em bé lần đầu
tiên đi học?
( Hs suy nghĩ, liên hệ thực tế gia đình và
ngôi trường của mình đang học)
(Mọi người yêu thương, chăm chút,
khuyến khích)
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện?
- Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được
tạo nên từ đâu?
Hoạt động 3 :Tổng kết và luyện tập
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi
vật, với bạn.
- Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
2. Sự quan tâm của người lớn với các em
bé đi học lần đầu.
- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu đáo
cho con em ở buổi tựu trường đầu tiên,
đều trân trọng tham dự buổi lễ quan trọng
này.
- Ông đốc là hình ảnh người thầy, một
người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn, bao
dung. Thầy giáo trẻ dạy học cũng là một

người vui tính, giàu tình thương.
* nghệ thuật đặc sắc của truyện
- Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng,
cảm nghĩ của nhân vật ‘tôi”theo trình tự
thời gian của buổi tựu trường.
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với
bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Các hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm
của tác giả.
III. Tổng kết- Luyện tập
Ghi nhớ (SGK)
- BT1 : Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong
bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”?
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao?
(thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm thời
thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi
tiết)
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT)
- Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
______________________________________________________________________
Tiết 3 :
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
3
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Ngày soạn:16/8/2010.
A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị
- Bài tập bổ sung.
- Bảng phụ.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị
2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng
nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến
phạm vi khái quát của nghĩa của từ.
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình
bầy thành ba hàng.
- Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”?
Vì sao?
- Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu ”?
- Qua phân tích, em hiểu như thế nào về
phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ?
- HS đọc ghi nhớ
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. VD (Sơ đồ, SGK)
Voi, hươu tu hú,sáo cá rô, cá thu
2. Ghi nhớ (SGK)
- Nghĩa của một từ có thể rộng hơn( khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn ( ít khái quát hơn)

nghĩa của từ ngữ khác:
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ
này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ
ngữ khác.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
4
động vật
thú chim cá
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động 2 :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn làm
theo sơ đồ.
Bài 2 + 3: Học sinh đọc bài và xác định
yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cho
điểm, nhận xét.
Bài 4:
- Chia nhóm thảo luận, phát phiếu
học tập.
- Mỗi nhóm đại diện một em lên
chữa 1 ý - giáo viên nhận xét.
II. Luyện tập
1. Lập sơ đồ
a. Y phục :

- Quần : quần đùi, quần dài…
- áo : áo dài, áo sơ mi…
b.Vũ khí :
-Bom : bom bi, bom ba càng…
-Súng : súng trường, đại bác….
Bài tập 2 :Từ ngữ có nghĩa rộng so với các
từ ở mỗi nhóm.
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. Đánh
B ài tập 3 :các từ ngữ có nghĩa được bao
hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ:
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe xích lô…
b. Kim loại : vàng, sắt, nhôm,
c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả dứa…
d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô…
e. Mang : xách, khiêng, gánh…
Bài tập 4 :Những từ ngữ không thuộc phạm
vi của mỗi nhóm từ.
a. Thuốc lào
b. Thủ quỹ
c. Bút điện
d. Hoa tai
B ài tập 5 :
- ĐT có nghĩa rộng : khóc
- ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi

V. Hướng dẫn học ở nhà

- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT 6, 7 (SBT)
- Xem trước bài : Trường từ vựng
Tiết 4 :
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
5
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn: 17/8/2010.
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB.
- Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm một số đoạn văn mẫu để hs tham khảo.
- Bảng phụ (luyện tập)
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ : Nội dung chính của VB “ Tôi đi học ”
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Hoạt động 1
Đọc văn bản “Tôi đi học”- Thanh Tịnh
? Đối tượng chính mà văn bản phản ánh
là ai?.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi
tưởng âýy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?
? Hồi tưởng lại sự việc lần đầu tiên đi

học nhằm mục đích gì?
⇒ Giáo viên đưa bài tập bổ sung
- Bài tập: Bánh trôi nước - HXH.
? Đối tượng bài thơ đề cập đến.
? Qua hình tượng bánh trôi nước t/giả
muốn nói lên điều gì?
⇒ G/v: Chủ đề của bài thơ.
Nội dung cần đạt.
I. Chủ đề của văn bản.
- Đối tượng: Tôi.
- Vấn đề chính: Hồi tưởng ngày đầu tiên đi
học. Các câu văn đều nhắc đến kỉ niệm của
buổi tựu trường đầu tiên trong đời:
+ Hôm nay tôi đi học
+ Hằng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trừơng
+ Tôi quên thế nào những cảm giác trong
sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới…
+ Tôi bặm tay ghì chặt…
→ Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
- Đối tượng: Bánh - Vẻ đẹp
- Vấn đề chính: Số phận
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
6
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
? Qua 2 nội dung vừa tìm hiểu, em hiểu
thế nào là chủ đề của văn bản?.

* G/v: Một văn bản hay → có tính
thống nhất.
? Nhắc lại chủ đề của văn bản “Tôi
? Để tái hiện lại những ngày đầu tiên đi
học, tác giả đã đặt nhan đề văn bản sử
dụng các từ ngữ, các câu như thế nào?.
⇒ Tất cả góp phần làm rõ chủ đề.
? Dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu
tiên của “tôi” theo mạch cảm xúc nào?
⇒ Theo trình tự của buổi tựu trường.
(Theo bố cục của văn bản).
Các phần của văn bản đều hướng vào
làm rõ tâm trạng mơn man.
- Trong truyện nhiều lần tác giả dùng
NT so sánh + miêu tả.
⇒ Cảnh vật và tâm trạng hoà quyện.
G/v:
Đó chính là tính thống nhất về chủ đề.
? Thế nào là tính thống nhất.
Làm thế nào để có thể viết một văn bản
bảo đảm tính thống nhất về chủ đề?
* Ghi nhớ 1:
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Nhan đề → hiểu ngay văn bản muốn nói về
chuyện: “Tôi đi học”.
đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của
“tôi”, nên đại từ tôi, các từ ngữ được lặp đi,

lặp lại nhiều lần
- Các từ ngữ: ngập ngừng, e sợ, rụt rè, lúng
túng.
- Từ: Tôi, lúng túng được nhắc lại nhiều
lần.
- Các câu:
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm.
+ Tôi quên sao được.
+ Tôi bặm môi.
Mẹ dắt tay
- Dòng hồi tưởng: Khi đến trường
Ngồi trong lớp
- Chọn phương thức biểu đạt.
* Ghi nhớ 2:
- Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi
chỉ biểu đạt chủ đề đã được xác định
không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
7
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
* Bài tập:
Chỉ ra tính thống nhất về chủ đề của văn
bản: Tiếng gà trưa - L7.
- Chủ đề: Đ.tượng: Tiếng gà trưa.
V/đề chính: Tiếng gà
gợi lên trong lòng người
chiến sỹ trẻ t/cảm gđ
gắn liền với t/y QH.
? Tác giả đã chọn phương thức biểu đạt

nào? (Biểu cảm).
Hoạt động 3. Luyện tập
- Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác
định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề
mục, trong quan hệ giữa các phần của văn
bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi,
lặp lại.
* Bài tập nhanh
- Tính thống nhất về chủ đề:
+ Nhan đề: Tiếng gà trưa gợi nhớ về 1 miền
quê thân thuộc.
+ Các từ ngữ then chốt: Tiếng gà trưa được
lặp lại nhiều lần.
- Dòng cảm xúc:
+ Tiếng gà trưa → hiện tại
III. Luyện tập.
- Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
- G/viên hướng dẫn hs theo trình tự
* Chủ đề: Đ/tượng: Rừng cọ sông Thao
Vấn đề chính Vẻ đẹp
Tình cảm
- Xác định chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao. Qua đó bày tỏ tình
cảm yêu mến quê nhà của người dân sông Thao.
- Tính thống về chủ đề:
+ Nhan đề: Giới thiệu về rừng cọ và tình cảm yêu mến tự hào.
+ Các từ ngữ: Cây cọ, nón cọ, lá cọ, rừng cọ.
Từ tôi được nhắc đi nhắc lại
- Các phần của văn bản.
+ Giới thiệu cảnh đẹp của quê tôi: Rừng cọ.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012

8
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
+ Cây cọ: Màu, Thân, Búp, Lá.
+ Rừng cọ.
+ ích lợi của cây cọ.
+ Tình yêu thủy
⇒ Tất cả đều hướng về chủ đề.
* Bài tập 2.( GV yêu cầu hs đọc bài tập và nêu rõ yêu cầu của bài)
Bài tập luyện cho hs khả năng phát hiện và gạt bỏ ý lạc hoặc quá xa chủ đề làm cho
văn bản không đảm bảo tính thống nhất.
+ Các ý làm cho bài viết lạc đề:(b) và (d).
* Bài tập 3.
+ Có những ý lạc chủ đề (c), (g)
+ Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào
chủ đề (b)và (e).
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT)
- Soạn : Bố cục văn bản

Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
9
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 5 + 6
Văn bản
TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng –
Ngày soạn: 22/8/2010.
A. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS :
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng,
cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của
Nguyên Hồng :thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành,
giàu sức truyền cảm
B. Chuẩn bị
- Ảnh tác giả
- Hồi kí “ Những ngày thơ ấu ”
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Phát biểu cảm tưởng của mình sau khi học truyện ngắn Tôi đi học
- Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên
từ đâu?
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ
ấu thật cay đắng, khốn khổ. Vì vậy mà ông sớm thấm thía nỗi khổ của những người
nghèo khổ. Ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ. Viết về thế
giới nhân vật ấy, ông bộc lộ niềm cảm thương sâu sắc, lòng trân trọng những vẻ đẹp
đáng quý, tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” của ông đã phần nào giúp ta hiểu điều đó.
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Hoạt động 1 :
- Trình bày những hiểu biết của em về Nguyên
Hồng?
- Xuất xứ của đoạn trích?
( Gv nhấn mạnh một số ý)
+ Hồi kí là thể văn ghi lại những việc mình đã
làm hay những gì đã thấy.
+ Thể loại tự truyện là t/p vh thuộc loại tự sự
do tác giả tự viết về cuộc đời mình.ở t/p tự
truyện, các sự kiện tiểu sử nhà văn đóng vai

trò cơ sở của sáng tạo nghệ thuật để từ đó làm
cho quá khứ tái sinh, làm sống dậy các thời kì
xã hội nhất định. ở đây, tác giả thành nhân vật
người kể chuyện( ngôi thứ nhất số ít) và trực
tiếp bộc lộ cảm nghĩ về ngày thơ ấu của mình.
Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (1918 – 1982)
SGK
2. Tác phẩm
* “ Những ngày thơ ấu ” (hồi kí) gồm 9
chương.
- “ Trong lòng mẹ ” là chương IV của
tập hồi kí.
Cuốn hồi kí viết về tuổi thơ cay đắng
của tác giả. Từ cảnh ngộ tâm sự của
chú bé Hồng. Tác giả còn cho thấy bộ
mặt lạnh lùng của một xã hội chỉ trọng
đồng tiền, đầy những thành kiến cổ hủ,
thói nhỏ nhen, độc ác của đám thị dân
tiểu tư sản khiến cho tình máu mủ ruột
thịt cũng thành khô héo.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
10
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
- Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể hiện
cảm xúc, lời dối của bà cô
- Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17.
- Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần
Hoạt động 2 :

Yêu cầu hs đọc phần 1 văn bản.
- NV “ Cô tôi ” có quan hệ ntn với bé Hồng?
- Em có nhận xét gì về cử chỉ “ cười hỏi ” của
bà cô?
(Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm
*. Đọc, tìm hiểu chú thích
* Bố cục : 2 phần
+ phần 1(từ đầu đến "và mày cũng còn
phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến
chứ ? ằ : cuộc đối thoại giữa người cô
cay độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm
xúc của chú bé về người mẹ bất hạnh.
+ Phần 2 ( đoạn còn lại): cuộc gặp gỡ
bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng
khi được ở bên mẹ của chú bé Hồng.
II. Phân tích
1. Nhân vật bà cô
của bà cô)
- Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của
bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả
dối, giả vờ).
- Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với
giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì?
(Sự giả dối, độc ác)
-Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của bà
cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh
bẩn?
- Qua phân tích, em thấy bà cô là người ntn?
- Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì?

(tương phản, đặt hai tính cách trái ngược : hẹp
hòi, tàn nhẫn của người cô > < tâm hồn trong
sáng, giàu tình thương của bé Hồng)
-Nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản đó?
(Làm bật tính cách tàn nhẫn của người cô)
Yêu cầu hs đọc thầm văn bản đoạn 2.
- Theo dõi phần đầu VB, em thấy cảnh ngộ bé
Hồng có gì đặc biệt?
- Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có
phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản
ứng như vậy?
- Cử chỉ : cười hỏi, rất kịch
- Giọng nói : ngọt ngào
- Lời lẽ : mỉa mai, cay độc, thâm
hiểm,nhiếc móc
→ Là người lạnh lùng, độc ác, tàn nhẫn
2. Nhân vật bé Hồng
a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú bé
khi trả lời người cô
- Lời hỏi mở đầu của người cô, “từ cúi
đầu không đáp đến đã cười và đáp lại”
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
11
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
- Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé ”, bé
Hồng có ý nghĩ gì?
- Hình ảnh so sánh “ giá những cổ tục… nát
vụn ” có ý nghĩa gì?
- Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé
Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát từ tình yêu mãnh

liệt đối với mẹ)
- Khi gặp lại mẹ đột ngột trên đường đi học về,
cảm xúc sung sướng cực điểm của chú bé được
thể hiện ntn?
- Hình ảnh so sánh “ và cái hôm đó…giữa sa
mạc ” có ý nghĩa gì?
(so sánh độc đáo, mới lạ → bộc lộ tâm trạng
thất vọng cùng cực → tuyệt vọng → phong
cách văn chương sâu sắc, nồng nhiệt của
Nguyên Hồng)
- NV người mẹ được kể qua cái nhìn và cảm
xúc tràn ngập yêu thương của người con. Điều
đó có tác dụng gì?
(Niềm sung sướng vô bờ, dào dạt, miên man
được nằm trong lòng mẹ, được cảm nhận bằng
tất cả các giác quan → giây phút thần tiên,
người mẹ vừa vĩ đại, vừa thân thương)
- Cảm giác của chú bé khi nằm trong lòng mẹ
được diễn tả ntn?
- Cảm nghĩ của em về NV bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó?
Gv hướng dẫn hs một số gợi ý để làm các câu
hỏi *.
- Qua đoạn trích, hãy chứng minh rằng văn
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình?
là phản ứng thông minh xuất phát từ sự
nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ ( cúi đầu
không đáp → cười và đáp lại)
- Sau lời hỏi thứ hai Đau đớn, phẫn uất
(lòng thắt lại, khoé mắt cay cay, nước

mắt ròng ròng…)
- Căm tức thành kiến và cổ tục xã hội.
b. Cảm giác sung sướng cực điểm khi
được ở trong lòng mẹ.
- Đuổi theo xe với cử chỉ vội vã, bối
rối,lập cập.
- Lên xe và khóc nức nở.
- Chìm ngập trong cảm giác vui sướng,
rạo rực, ấm áp.
→ Bé Hồng có nội tâm sâu sắc, yêu mẹ
mãnh liệt, khao khát yêu thương.
*Chất trữ tình thấm đượm trong
chương truyện;
- Tình huống và nội dung câu chuyện:
hoàn cảnh đáng thương của chú bé
Hồng; câu chuyện về một n]ời mẹ phải
âm thầm chịu đựng ngiều cay đắng,
nhiều thành kiến tàn ác; lòng thương
yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành
cho mẹ của mình.
- Dòng cảm xúc phong phú củachú bé
Hồng
- Cách kể chuyện của tác giả cũng góp
phần tạo nên chất trữ tình của chương
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
12
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
- Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng
là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, chứng
minh nhận định ấy qua đoạn trích Trong lòng

mẹ.
Đoạn trích kể về sự việc gì?
Hướng dẫn hs luyện tập
truyện.
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể với
bộc lộ cảm xúc.
+ các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các
so sánh đều gây ấn tượng, đều giàu sức
gợi cảm.
+ Lời vănđược viết theo dòng cảm xúc.
• Nguyên Hồng là nhà văn viết
nhiều về phụ nữ và nhi đồng.
Đây là những con người xuất
hiện nhiều trong thế giới nhân
vật của ông
• Nguyên Hồng dành cho phụ nữ
và nhi đồng tấm lòng chan chứa
thương yêu và thái độ thương
yêu, trân trọng.
• Nhà văn diễn tả thấm thía những
nỗi cơ cực mà phụ nữ và nhi
đồng phải gánh chịu thời trước
• Nhà văn thấu hiểu , trân trọng vẻ
đẹp tâm hồn và đức tính cao quý
của họ.
III. Tổng kết- luyện tập
*Ghi nhớ (SGK)
* Luyện tập
- Cảm nghĩ của em về tuổi thơ của chú
bé Hồng. Hãy viết đoạn từ 10 – 15

dòng để chia sẻ với chú bé.
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc những câu văn mà em thích.
- Viết đoạn văn ở phần luyện tập.
- Làm BT 1…4 (SBT)
- Soạn : Trường từ vựng
Tiết 7
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
13
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Ngày soạn: 24/8/2010.
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hoạt động ngôn
ngữ như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ… giúp ích cho việc học, viết văn.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Xem và trả lời các câu hỏi trong sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1.Bài cũ :
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì? Mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ?
- Chữa BT 4, 5
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD (SGK)
- Các từ in đậm trong đoạn trích có nét

chung nào về nghĩa?
- Qua phân tích VD, em hiểu thế nào là
trường từ vựng? Cho một vài VD? (Dụng
cụ nấu nướng)
- HS đọc ghi nhớ
- HS đọc VD trường từ vựng “ mắt ”
+ Bộ phận của mắt: Lòng đen, lòng trắng,
con ngươi, lông mày, lông mi
+ Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ,
toét
+Cảm giác của mắt: chói, hoa, cộm.
-> Lưu ý a, b.
- Từ “ ngọt ” có thể thuộc những trường
từ vựng nào?
( HS đọc trong sgk-> lưu ý c)
(HS đọc VD d -> lưu ý d)
Trong đoạn văn trên t/ g sử dụng biện
pháp NT gì?
Hoạt động 2 :
- HS đọc VB “ Trong lòng mẹ ”
Nội dung cần đạt
I. Thế nào là trường từ vựng
1.VD
- Các từ : mặt, mắt, da, gò má, đầu, cánh
tay, miệng có nét chung về nghĩa : chỉ bộ
phận của cơ thể con người → tạo thành
trường từ vựng.
2. Ghi nhớ (SGK)
Trường từ vựng là tập hợp của những từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa.

3. Lưu ý
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn (tính hệ
thống).
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại ( Đặc
điểm ngữ pháp).
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ
vựng khác nhau do hiện tượng nhiều
nghĩa.
d. Người ta thường dùng cách chuyển
trường từ vựng để tăng thêm tính NT của
ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hoá,
ẩn dụ, so sánh)
II. Luyện tập
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
14
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
- Cá nhân suy nghĩ
Bài tập 2. Hs thảo luận nhanh trong bàn->
trả lời
- Chú ý tính nhiều nghĩa của các từ
- Thảo luận nhóm
Yêu cầu hs xếp các từ vào đúng trường
từ vựng theo bảng trong sgk.
Yêu cầu hs tham khảo thêm từ điển để
giảI bài này
Hs đọc và tìm ra t/g đã chuyển các từ in
đậm từ trường từ vựng nào sang trừng từ
vựng nào?

Bài tập1 :
- Các từ thuộc trường từ vựng “ người
ruột thịt ” : thầy, mẹ, mợ, cô, con, em.
Bài tập 2 : Đặt tên trường từ vựng cho
mỗi dãy từ:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b.Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí của người.
e. Tính nết của người.
g. dụng cụ để viết.
Bài tập 3.
Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “ thái
độ”
Bài tập 4. trường từ vựng :
- Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ,
thính.
Bài tập 5 : Tìm các trường từ vựng của
mỗi từ
- Lạnh :
+ Trường thời tiết : lạnh lẽo, mát mẻ, ấm
ấp…
+ Trường tình cảm : lạnh lùng, lạnh nhạt,
nồng ấm, nồng hậu…
- Lưới :
+ Trường công cụ (lưới, câu, giậm, vó…)
+ Trường hành động ( kéo lưới, câu, đánh
giậm, thả vó…)
+ Trường kĩ thuật, chiến thuật (lưới điện,

mạng lưới, cán bộ…)
B ài tập 6 :
Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ
trường “ quân sự ” sang trường “ nông
nghiệp ”
III. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT : 3, 7 (SGK)
____________________________________________
Tiết 8 :
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
15
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn: 25/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Nắm được bố cục của VB, đặc biệt là cách sắp xếp các ND trong phần Thân bài.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc, phù hợp đối tượng và nhận thức của người đọc.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ
- Một số đoạn văn mẫu có bố cục mạch lạc, hợp lí.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Chủ đề của VB là gì? Tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ntn?
- Chữa BT 2, 3.
2. Bài mới: HS đã học bó cục và mạch lạc trong văn bản. Các em đã nắm được văn bản
thường phải có ba phần: Mb, Tb, Kb và chức năng, nhiệm vụ của chúng. Bài học hôm
nay giúp các em ôn lại kiến thức đồng thời đi sâu hơn tìm hiểu cách sắp xếp tổ chức
nội dung phần Thân bài- phần chính của văn bản.

Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
- VB trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ
ra các phần đó?
- Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
- Từ việc phân tích trên, hãy cho biết : Bố
cục VB mấy phần? NV của từng phần là
gì? Các phần của VB quan hệ với nhau
ntn?
Hoạt động 2 :
- Phần thân bài VB “ Tôi đi học ” kể về
những sự kiện gì? Các sự kiện ấy được
I. Bố cục văn bản
1. Văn bản :
Người thầy đạo cao đức trọng
* VB có ba phần :
+ Mở bài (Từ đầu… danh lợi) : giới thiệu
khái quát về thầy Chu Văn An.
+ Thân bài (tiếp…vào thăm) : Kể rõ đạo
cao đức trọng của thầy.
+ Kết bài (còn lại) : Khi thầy mất, mọi
người đều thương tiếc.
*Mối quan hệ giữa các phần :
+ MB : Giới thiệu NV
+ TB : NV sẽ được làm rõ
+ KB : tôn cao, nhấn mạnh thêm
2. Ghi nhớ 1, 2 (SGK)
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần

thân bài của văn bản
1. VD :
a. Tôi đi học
- Hồi tưởng những kỷ niệm về bước tựu
trường.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
16
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
sắp xếp theo thứ tự nào?
- Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng của
bé Hồng trong phần thân bài?
- Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh,
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?
- Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc
trong phần TB để thể hiện chủ đề “ Người
thầy”
- Từ các bài tập trên và bằng những hiểu
biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp
nọi dung phần TB của VB?
Hoạt động 3 :
+Cảm xúc :
• Trên đường đến trường
• Khi bước vào lớp
→ Thứ tự thời gian
- Liên tưởng đối lập những cảm xúc về
cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu
trường đầu tiên ; con đườn, ngôi trường.
b.Trong lòng mẹ
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cao
độ những cổ tục đó đày đoạ mẹ mình của

cậu bé Hồng khi nghe bà cô nói xấu mẹ
em.
- Niềm sung sướng cực độ của bé Hồng
khi được ở trong lòng mẹ.
c. Trình tự miêu tả
- Người, vật, con vật : chính thể - bộ phận
- Người : ngoại hình - nội tâm
- Phong cảnh : thứ tự không gian
d. Hai nhóm sự việc về Chu Văn An
- Là người tài cao
- Là người đạo đức, được học trò kính
trọng
III. Luyện tập
BT1 :
a. Theo thứ tự không gian : nhìn xa - đến
gần - đến tận nơi - đi xa dần
b. Theo thứ tự thời gian : về chiều, lúc
hoàng hôn
c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm của
chúng (đoạn 2, 3) đối với luận điểm cần
chứng minh (đoạn 1)
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
Làm BT 2, 3 (SGK); 3, 4(SBT)
- soạn bai:Tức nước vỡ bờ
Tiết 9 :
TỨC NƯỚC VỠ BỜ
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
17
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8

(Trích Tắt đèn)
- Ngô Tất Tố -
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Qua đoạn trích, ta thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời
và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong XH ấy.
- Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực : có áp bức có đấu tranh, thấy được vẻ
đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân, thấy được những nét
đặc sắc trong NT viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị
- Ảnh Ngô Tất Tố
- Tác phẩm : “ Tắt đèn ”
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ được thể hiện ntn trong
cuộc đối thoại với người cô?
- Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi gặp lại mẹ trên đường đi học về và khi được
ngồi ở trong lòng mẹ?
2. Bài mới : Giới thiệu vài nét về Ngô Tất Tố và tiểu thuyết “ Tắt đèn ”
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Dựa vào CT, em hãy giới thiệu những
nét chính về tác giả Ngô Tất Tố?
- Đọc có sắc thái biểu cảm, chú ý lời
đối thoại.
- Đọc lại CT : 3, 4, 6, 9, 11
- Gọi HS tóm tắt
Hoạt động 2 :
- Khi bọn tay sai xông vào, nhà chị Dậu
lúc ấy có ai? Sức khỏe của anh Dậu

ntn? Những đứa con của chị ra sao?
- Anh Dậu đang là mục tiêu gì của bọn
tay sai?
- Chị Dậu bán cả con và ổ chó cho
Nghị Quế có đủ tiền nộp sưu cho chồng
và em chồng không?
- Qua đó, em thấy tình thế của chị Dậu
ntn?
- Cai lệ là chức danh gì? (tay sai mạt
hạng)
- Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
→ Chú thích
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
4. Tóm tắt
II.Phân tích
1. Tình thế của chị Dậu
- Bọn tay sai đi thúc sưu
- Anh Dậu là người thiếu sưu
- Chị Dậu không có tiền nộp sưu.
→ Bảo vệ chồng trong tình thế nguy ngập.
2. Nhân vật cai lệ
- Thái độ hống hách
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
18
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
vai trò gì? (thúc sưu của những người
còn thiếu)

- Hắn và tên người nhà Lí trưởng xông
vào nhà anh dậu với ý định gì? (thu nốt
suất sưu của người em đã chết)
- Thái độ, cử chỉ, hành động và ngôn
ngữ của tên cai lệ được thể hiện ntn?
(không phải ngôn ngữ của con người,
giống như tiếng sủa, gầm của thú dữ;
dường như rên; hết nói tiếng người,
không có khả năng nghe tiếng nói của
đồng loại).
(ra tay đánh trói kẻ thiếu sưu, bỏ ngoài
tai mọi lời van xin, hành động đểu cáng
táng tận lương tâm)
- Em có nhận xét gì về bản chất tính
cách tên cai lệ?
(Là hiện thân sinh động của “ nhà
nước” sát nhân)
(GV nhắc lại tình thế của chị Dậu)
- Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để
bảo vệ chồng bằng cách nào?
- Vì sao chị lại phải thiết tha van xin?
(bọn tay sai hung hãn, chồng chị đang
có tội, biết rõ thân phận mình)
- Vì sao chị dậu cự lại?
(cai lệ đánh chị, xông vào anh Dậu )
- Chị cự lại ntn?
- Theo em, sự thay đổi thái độ của chị
dậu có hợp lý không?
- Do đâu chị Dậu có sức mạnh quật ngã
hai tên tay sai? (lòng căm hờn, lòng yêu

thương chồng)
(Hành động của chị Dậu chỉ là bột
phát)
- Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về
tính cách chị Dậu? Hiểu gì về xã hội
TDPK đương thời?
- Nét đặc sắc về NT của đoạn trích là
gì?
HS chọn vai diễn , để diễn lại đoạn
- Ngôn ngữ hách dịch
- Hành động vũ phu
→ Là kẻ tàn bạo, không chút tình người
3. Nhân vật chị Dậu
- Cố thiết tha van xin
- Cự lại
+ Bằng lí lẽ : vị thế của kẻ ngang hàng, sẵn
sàng đè bẹp đối phương.
+ Bằng lực : sức mạnh tiềm tàng.
→ Chị Dậu yêu thương chồng tha thiết
III. Tổng kết
-ND : Ghi nhớ
-NT : Khắc hoạ nhân vật sinh động, miêu tả
tâm lý nhân vật chân thực hợp lý.
*Luyện tập
- Yêu cầu hs đóng vai 4 nhân vật: Chị Dậu,
anh Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng, diễn lại
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
19
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
trích. đoạn trích.

- Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu
trong đoạn trích.
* Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, tập đọc diễn cảm
- Soạn bài : Lão Hạc
______________________________*********_______________________________
Tiết 10
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
Ngày soạn:30/8/2010.
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
20
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ nội dung nhất định.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Bố cục của VB gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của VB quan
hệ với nhau ntn?
- Nội dung phần thân bài được sắp xếp ntn?
- Chữa BT3
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VB
* TL nhóm (2 bạn)
- Vb trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết

thành mấy đoạn văn?(Đoạn văn gồm 2 ý,
mỗi ý được viết thành một đoạn)
- Em thường dựa vào dấu hiệu nào để
nhận biết đoạn văn?
- Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn?
- Qua phân tích, em hãy cho biết thế nào
là đoạn văn? → HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2 :
- HS đọc đoạn 2a
- Tìm từ ngữ duy trì đối tượng?
- Thế nào là từ ngữ chủ đề?
- HS đọc đoạn 2b
- Tìm câu nêu ý khái quát của đoạn?
- Em hãy cho biết vị trí và cấu tạo của câu
chủ đề trong đoạn văn?
- Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề của đoạn văn? Chúng đóng vai trò
gì trong VB?
- Hãy phân tích và so sánh xách trình bày
I. Thế nào là đoạn văn
1.VB : Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn

-Văn bản trên gồm 2 ý, mỗi ý được viết
thành một đoạn.
+Hình thức: bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi
đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống
dòng.
+Nội dung:biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh.

+Số lượng câu: do nhiều câu tạo thành.
2. Ghi nhớ 1 (SGK)
II.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong
đoạn văn
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn
a. Từ ngữ chủ đề
* Đoạn 1 : từ ngữ có tác dụng duy trì đối
tượng trong đoạn văn. từ đó là Ngô Tất
Tố; ông; nhà nho; nhà báo; học giả.
b. Câu chủ đề
- Đoạn 2 : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố.
+ Vị trí : đầu đoạn
+Cấu tạo : gồm hai thành phần :
chủ ngữ - vị ngữ
*. Ghi nhớ 2 (SGK )
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
21
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
ý của các đoạn văn trong văn bản trên ?
- Đoạn 1 có câu chủ đề không ?
- yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn
văn ?
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong
đoạn văn NTN ?
- ND của đoạn vă được trình bày theo
trình tự nào ?
- Câu chủ đề của đoạn 2 được đặt ở vị trí

nào ?
- ý của đoạn văn được trình bày theo trình
tự nào ?
- Đoạn văn có câu chủ đề không ? Nếu có
thì nó ở vị trí nào ?
- ND của đoạn văn trình bày theo trinh tự
nào ?
- Qua đó , em hiểu có mấy cách trình bày
ND trong đoạn văn ?
Hoạt động 3. Hướng dẫn hs luyện tập
Yêu cầu học sinh đọc bài tập và nêu yêu
cầu của bài.
* Nhận xét
- Đoạn 1 :
+Không có câu chủ đề
+ yếu tố duy trì đối tượng : NTT, ông,
+ Quan hệ câu độc lập
+ ND triển khai theo trình tự : Quê hương-
gia đình - con người - nghề nghiệp - tác
phẩm
- Đoạn 2 :
+ Câu chủ đề : đầu đoạn
+ ND triển khai theo trình tự phân tích ND
- NT
- Đoạn 2b
+ Câu chủ đề cuối đoạn
+ ND trình bày theo trình tự : các ý cụ thể
đến ý kết luận
2. Ghi nhớ (sgk )
III. Luyện tập

Bài 1 : VB có 2ý ; mỗi ý được diễn đạt
bằng một đoạn văn.
Bài 2 : cách trình bày ND trong đoạn văn
+ a : diễn dịch ( câu 1 : câu chủ đề )
+ b : Song hành ( không có câu chủ đề )
+ c : song hành.
Tiết 11 + 12 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
22
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
A. Mục tiêu cần đạt
- Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong
tâm hồn mình.
- Luyện tập viết bài văn đoạn văn
B. Chuẩn bị
1. GV : Đề bài, đáp án.
2. HS : Ôn luyện
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra
2. Bài mới
Đề bài:
“Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học”.
* Yêu cầu:
- Thể loại: Văn tự sự.
- Nội dung: Những kỷ niệm ngày đầu tiên đến trường.
- Cảm xúc: Cảm xúc, tâm trạng trong ngày đầu tiên tựu trường.
* Lưu ý:
- Cần xác định ngôi kể: Thứ nhất, thứ 3.
- Xác định trình tự kể: + Theo thời gian, không gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.

+ Theo diễn biến của tâm trạng.
- Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn (số lượng đoạn cho
mỗi phần - nhất là phần thân bài và cách trình bày các đoạn văn).
- Thực hiện đúng các bước tạo lập văn bản đã học ở lớp 7.
+ Tìm hiểu đề bài.
+ Tìm ý.
+ Lập dàn ý.
+ Viết thành bài văn, chú ý liên kết.
+ Tự kiểm tra, sửa chữa.
- Thu bài chấm
3. Nhận xét giờ làm bài của học sinh
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Lão Hạc.
D. Đánh giá điều chỉnh kế hoạch.


_______________________________________________
Tiết 13 + 14 :
Văn bản Lão Hạc
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
23
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
- Nam Cao-
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của NV lão Hạc, qua đó
hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân
Việt Nam trước cách mạng tháng 8.
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn (qua NV ông giáo) : thương cảm
đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ.

- Bước đầu hiểu được đặc sắc NT truyện ngắn Nam Cao : khắc họa NV tài tình,
cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lí với trữ tình.
B.Chuẩn bị
- Ảnh tác giả.
- Một số tư liệu về tác giả, tác phẩm.
C. Tiến trình các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ :
- Phân tích nhân vật cai lệ. Em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật này và sự miêu
tả của tác giả.
- Phân tích diễn biến tâm lí của chị Dậu trong đoạn trích. Theo em, sự thay đổi thái độ
của chị có được miêu tả chân thực, hợp lí không? Qua đoạn trích, em có nhận xét ntn về
tính cách của chị.
2. Bài mới : Giới thiệu : nhà văn và tác phẩm
Nam Cao là một nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân
thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và người tri thức nghèo sống mòn
mỏi, bế tắc trong xh cũ…Chính từ tác phẩm, chúng ta thấy được vẻ đẹp tâm hồn cao
quý, lòng tận tụy hi sinh vì người thân của họ. Nhân vật ta nhắc tới đó là Lão Hạc trong
tác phẩm cùng tên của Nam Cao.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- Yêu cầu đọc : Giọng điệu biến hoá đa
dạng, phù hợp với ngôn ngữ đối thoại và
độc thoại. Lời của các nhân vật: Lão Hạc,
vợ ông giáo, Binh Tư…Phần đầu chậm rãi,
phần cuối gấp gáp
- HS tóm tắt
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm
(chú thích 5,6,9,10,11…)
2. Đọc- tóm tắt truyện.

- Tình cảnh của Lão Hạc: nhà nghèo, vợ
chết, chỉ còn đứa con trai. Anh con trai
lại phẫn chí vì không có tiền cưới vợ, bỏ
đi làm phu đồn điền cao su biền biệt ,một
năm rồi chẳng có tin tức gì.
- Tình cảm của lão với con chó: con chó
như người bạn để làm khuây, như kỉ vật
của đứa con trai.
- Sự túng quẫn ngày càng đe dọa lão: sau
trận ốm nặng kéo dài, lão yếu, người gầy
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
24
Trường THCS Lê Ngọc Hân Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động 2 :
- Vì sao lão Hạc đành phải bán cậu Vàng?
(Tình cảnh : nghèo, cô độc, túng quẫn)
- Vì sao nói : con Vàng có vị trí quan trọng
trong cuộc đời lão Hạc?
(Vàng – kỷ vật duy nhất của con trai, là
người bạn thân thiết của lão Hạc)
Qua tình cảnh của lão Hạc, chúng ta nhận
thấy cuộc sống của người
nông dân trước CM tháng Tám
ntn?
- Phân tích diễn biến tâm trạng của lão Hạc
xung quanh việc bán chó?
+ Qua lời kể
+ Qua diễn biến trên khuôn mặt. Các chi
tiết đó có ý nghĩa gì? (diễn tả nội tâm)
+ Những lời nói của lão Hạc với ông giáo

giúp em hiểu gì về tâm trạng của lão Hạc?
- Qua tâm trạng đó, em thấy lão Hạc là
người ntn?
- Tại sao lão Hạc lại tử tự bằng cách ăn bả
chó?
(một ý muốn tự trừng phạt ghê gớm)
- Em hiểu ntn về nguyên nhân cái chết của
lão Hạc?
- Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận
người nông dân? (cơ cực, đáng thương ở
những năm đen tối trước CMT8)
+ Vì sao còn tiền (30 đồng), vườn (3 sào)
mà lão Hạc phải tìm đến cái chết?
+ Qua việc lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông
giáo, em có suy nghĩ gì về tính cách của
ghê lắm, đồng tiền bấy lâu nay dành dụm
cạn kiệt. Lão không có việc.Bão phá sạch
hoa màu, gạo thì cứ cao lên. Vì thế lão
quyết định bán cậu Vàng và chọn cái
chết.
II. Phân tích
1. NV lão Hạc
a. Tình cảnh :
- Nhà nghèo, vợ chết,chỉ có đứa con trai.
Phẫn chí vì không có tiền cưới vợ, người
con trai lại bỏ đi phu đồn điền cao su,
một năm nay chẳng có tin tức gì.
- lão nuôi con vàng như người bạn để
tâm tình, như kỉ vật của anh con trai để
lại. Sự túng quẫn ngày càng đe dọa lão,

đặt lão Hạc vào tình thế phải lựa chọn:
Bán cậu vàng hay tiêu phạm vào tiền của
con.
* Đời sống đói nghèo thê thảm của người
nông dân trước CM tháng Tám
b. Diễn biến tâm trạng của lão Hạc
xung quanh việc bán cậu Vàng
- Suy tính, đắn đo nhiều lắm → việc rất
hệ trọng.
- Cõi lòng vô cùng đau đớn, xót xa, ân
hận.
- Băn khoăn, day dứt
* Là người sống rất tình nghĩa, thuỷ
chung, trung thực, thương con sâu sắc.
c. Cái chết của lão Hạc
- Nguyên nhân :
+ Đói khổ, túng quẫn
+ Lòng thương con âm thầm
Giáo viên: Phạm Hoàng Mai Năm học 2011- 2012
25

×