Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu quá trình đô thị hoá khu vực quận 2 thành phố hồ chí minh bằng tư liệu viễn th•m và gis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 106 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học mỏ - địa chất

lê văn tình

nghiên cứu quá trình đô thị hóa khu vùc quËn 2 thµnh
phè hå chÝ minh b»ng t− liệu viễn thám và gis

luận văn thạc sĩ kỹ thuật

hà nội - Năm 2009


bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học mỏ - địa chất

lê văn tình

nghiên cứu quá trình đô thị hóa khu vùc quËn 2 thµnh
phè hå chÝ minh b»ng t− liệu viễn thám và gis
Chuyên ngành: kỹ thuật trắc địa
MÃ số: 60.52.85

luận văn thạc sĩ kỹ thuật

ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS Phạm Vọng Thành

Hà NộI - Năm 2009



LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình luận văn nào trước đây.

Tác giả luận án

Lê Văn Tình


MỤC LỤC

Trang

Mở đầu

1

Chương 1

Tổng quan về cơng tác nghiên cứu biến động đơ thị

4

1.1

Biến động đơ thị là gì ?

4


1.2

Vai trị của việc nghiên cứu biến động đơ thị

4

1.3

Các phương pháp thành lập bản ñồ biến ñộng sử dụng ñất

6

1.3.1

Một số phương pháp nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất

6

1.3.2

Nguyên tắc nghiên cứu biến ñộng tài nguyên ñất sau phân loại

7

1.4

Tổng quan tình hình nghiên cứu biến động sử dụng đất trên thế giới và

8


Việt Nam
1.4.1

Một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới

8

1.4.2

Một số cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam

12

Chương 2

Những vấn ñề chung về viễn thám và hệ thống thơng tin địa lý

16

2.1

Những vấn đề chung về viễn thám

16

2.1.1

Những khái niệm cơ bản về viễn thám


16

2.1.2

Vệ tinh viễn thám và tư liệu sử dụng trong viễn thám

18

2.1.3

Lý thuyết phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên

22

2.1.4

ðốn ñọc ảnh viễn thám

29

2.1.5

Ứng dụng viễn thám trong nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất

34

2.2

Những vấn ñề chung về hệ thống thơng tin địa lý


37

2.2.1

ðịnh nghĩa

37

2.2.2

Các thành phần cơ bản của HTTðL

38

Chương 3

Nghiên cứu biến ñộng tài nguyên ñất bằng cơng nghệ tích hợp tư liệu

44

viễn thám và hệ thơng tin địa lý
3.1

Tại sao phải tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thơng tin địa lý

3.1.1

Tích hợp là gì

44


3.1.2

Tại sao phải tích hợp

44

3.2

Có thể tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thơng tin địa lý được khơng

48

3.3

Khả năng ứng dụng cơng nghệ tích hợp thư liệu viễn thám và hệ thơng

49

tin địa lý
3.4

Qui trình cơng nghệ tích hợp tư liệu viễn thám và hệ thống thơng tin ñịa
lý ñể nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất

50


Chương 4


Thực nghiệm nghiên cứu q trình biến động sử dụng đất khu vực

52

quận 2 TP.Hồ Chí Minh bằng cơng nghệ tích hợp tư liệu viễn thám
và hệ thống thơng tin địa lý
4.1

Tình hình địa lý tự nhiên khu vực thực nghiệm

52

4.1.1

Vị trí địa lý

52

4.1.2

ðịa hình và thổ nhưỡng

53

4.1.3

Khí hậu

54


4.1.4

Thủy văn

55

4.2

Tình hình tài liệu, dữ liệu của khu vực thực nghiệm

55

4.3

Quá trình thực nghiệm

57

4.3.1

Nhập ảnh

58

4.3.2

Tăng cường chất lượng ảnh

58


4.3.3

Nắn chỉnh hình học các ảnh vệ tinh

61

4.3.4

Phân loại ảnh vệ tinh bằng phương pháp phân loại có kiểm định

64

4.3.5

ðánh giá kết quả phân loại ảnh vệ tinh

73

4.3.6

Một số xử lý sau phân loại

79

4.3.7

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

81


4.4

Phân tích, đánh giá q trình biến động sử dụng đất tại khu vực thực

86

nghiệm
4.4.1

Phân tích biến động đất ñai giai ñoạn 1997 – 2003

86

4.4.2

Phân tích biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2003 – 2008

88

4.4.3

Nhận xét về kết quả thực nghiệm

90

Kết luận

92

Kiến nghị


94

Danh mục cơng trình của tác giả có liên quan đến nội dung luận văn

95

Tài liệu tham khảo

96


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14



Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
H×nh 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 3.1

15

H×nh 3.2

16

Hình 3.3

17
18

Hình 3.4
Hình 3.5

19

20
21
22

Hình 4.1
Sơ đồ 4.2
Hình 4.3
Hình 4.4

23

Hình 4.5

24

Hình 4.6

25

Hình 4.7

26

Hình 4.8

27

Hình 4.9

28

29

Hình 4.10
Hình 4.11

TRANG
NỘI DUNG
Ngun tắc ngun cứu biến động sau phân loại
7
Các kênh sử dụng trong viễn thám
17
Nguyên lý thu nhận hình ảnh trong viễn thám
18
Bức xạ điện từ
23
ðặc ñiểm phản xạ phổ trên các kênh ảnh SPOT
25
Khả năng phản xạ và hấp thụ của nước
27
ðặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng
28
Các thành phần cơ bản của HTTðL
38
Các bộ phận cấu thành phần cứng máy tính
39
Các modul phần mm ca HTTL
40
Công tác nhập dữ liệu
41
Lu tr v qun lý cơ sở dữ liệu

41
Các hình thức thể hiện dữ liệu
42
Vai trò của Viễn thám trong việc xây dựng và cp
45
nht c s d liu HTTL
Độ chính xác của ảnh vệ tinh và yêu cầu cập nhật
46
dữ liệu
Vai trũ ca HTTðL và Viễn thám trong việc hỗ trợ
47
ra quyết định
Mơ hình chuyển đổi dữ liệu Viễn thám và HTTðL
49
Qui trình cơng nghệ tích hợp tư liệu viễn thám và
51
hệ thống thơng tin địa lý để nghiên cứu biến động
tài ngun đất
Bản đồ hành chính quận 2
53
Quy trình cơng nghệ thực hiện nghiên cứu
57
Hiệu chỉnh ñộ tương phản bằng Histogram
59
Ảnh năm 2008 trước và sau khi tăng cường ñộ
59
tương phản
Ảnh năm 2008 trước và sau khi dùng bộ lọc Low
60
Pass 3x3

Thiết lập các thơng số của hệ tọa độ VN-2000 cho
61
ENVI
Vị trí và sai số nắn chỉnh tương ứng của các
63
điểm khống chế trên ảnh năm 2003
Vị trí và sai số nắn chỉnh tương ứng của các ñiểm
63
khống chế trên ảnh năm 1997
Ảnh năm 2003 và 1997 ñược cắt theo ranh giới khu
64
vực thực nghiệm
Kết quả lấy mẫu giải đốn trên ảnh năm 2008
67
Ảnh năm 2008 sau phân loại
70


30
31
32

Hình 4.12
Hình 4.13
Hình 4.14

33

Hình 4.15


34

Hình 4.16

35

Hình 4.17

36

Hình 4.18

37

Hình 4.19

Ảnh năm 2003 sau phân loại
Ảnh năm 1997 sau phân loại
Ảnh năm 2003 sau phân loại ñã ñược gộp lớp, lọc
và phân tích ða số
Hộp thoại thay đổi tên và bảng màu của từng loại
ñất
Bản ñồ ảnh hiện trạng sử dụng ñất quận 2 năm
1997
Bản ñồ ảnh hiện trạng sử dụng ñất quận 2 năm
2003
Bản ñồ ảnh hiện trạng sử dụng ñất quận 2 năm
2008
Bản ñồ biến ñộng sử dụng ñất quận 2 giai đoạn


71
72
81
82
83
84
85
88

1997 – 2003
38

Hình 4.20

Bản đồ biến động sử dụng ñất quận 2 giai ñoạn
2003 – 2008

90


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT



1
2
3

Bảng 2.1

Bảng 2.2
Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

5

Bảng 4.1

6

Bảng 4.2.

7

Bảng 4.3

8

Bảng 4.4

9

Bảng 4.5

10

Bảng 4.6


NỘI DUNG

Kênh phổ của MSS
Kênh phổ của TM
Các thông số ảnh của vệ tinh SPOT - 3
Phân loại sóng điện từ và các kênh phổ sử dụng
trong viễn thám
Các mẫu giải đốn và đặc điểm của chúng trên ảnh
năm 2008
Các mẫu giải đốn và đặc điểm của chúng trên ảnh
năm 2003
Các mẫu giải đốn và đặc điểm của chúng trên ảnh
năm 1997
Mức ñộ phân biệt của các vùng mẫu trên ảnh năm
2008
Mức ñộ phân biệt của các vùng mẫu trên ảnh năm
2003
Mức ñộ phân biệt của các vùng mẫu trên ảnh năm

TRANG

19
19
20
23
66
66
67
68

69
69

1997
11

Bảng 4.7

Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2008

74

12

Bảng 4.8

ðộ chính xác phân loại ảnh năm 2008

75

13
14
15
16
17

Bảng 4.9
Bảng 4.10
Bảng 4.11
Bảng 4.12

Bảng 4.13

Ma trận sai số phân loại ảnh năm 2003
ðộ chính xác phân loại ảnh năm 2003
Ma trận sai số phân loại ảnh năm 1997
ðộ chính xác phân loại ảnh năm 1997
Bảng màu của từng loại hình sử dụng đất

76
77
78
79
82

18

Bảng 4.14

Ma trận chuyển đổi diện tích các loại hình sử dụng đất

87

giai đoạn 1997 – 2003
19

Bảng 4.15

Ma trận chuyển đổi diện tích các loại hình sử dụng ñất
giai ñoạn 2003 – 2008


89



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT

1
Biểu ñồ 4.1
2

Biểu ñồ 4.2

NỘI DUNG
Biển ñồ biến ñộng diện tích sử dụng ñất
giai ñoạn 1997 – 2003
Biểu đồ biến động diện tích sử dụng đất
giai ñoạn 2003 – 2008

TRANG
87
89


1

Mở ĐầU
1. Tớnh cp thit ca ủ ti.
Qun 2 l mt trong những quận mới lập của thành phố Hồ Chí Minh. Kể từ khi
đợc chính thức thành lập, quận 2 đợc quy hoạch là quận trung tâm đối trọng với

quận 1, là trung tâm tài chính, thơng mại, dịch vụ quốc tế... mang tầm chiến lợc
trong sự phát triển của TP.HCM nên ở đây quá trình đô thị hóa xẩy ra mạnh mẽ, dẫn
đến tình hình sử dụng đất tại đây có nhiều thay đổi đáng kể. Trong đó chủ yếu là sự
chuyển dịch theo chiều hớng tăng diện tích đất xây dựng. Diện tích đất trồng cây
lâu năm cũng tăng lên v có một lợng lớn diện tích đất trồng cây hàng năm chuyển
thành đất xây dựng, cây tạp mọc nhiều hoặc chuyển hẳn sang trồng cây lâu năm. T
mt huyn ngoi thnh vi din tớch bao ph phần lớn là lúa nước, dừa nước và
rừng ngập mặn, quận 2 ñã và ñang từng ngày từng giờ thay da đổi thịt. Tốc độ đơ
thị hóa diễn ra nhanh chóng địi hỏi các nhà quản lý phải có cơng cụ ñủ nhanh, ñủ
mạnh nhằm quản lý, sử dụng tài nguyên ñất ñai một cách hiệu quả nhất, khoa học
nhất
Vấn đề đặt ra là phải có cái nhìn tồn cảnh về thùc tr¹ng biến động sử dụng
đất . Do đó việc nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất là vấn ñề cấp bách v× bản ñồ biến
ñộng sử dụng ñất cung cấp tư liệu về tình hình biến động sử dụng đất theo thời
gian và theo khơng gian từ đó cú th d bỏo quá trình đô thị hóa trong tương lai.
Trong những năm gần ñây, sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật thu nhận
thơng tin viƠn th¸m và xử lý ảnh đã làm cho cơng nghệ viễn thám ñược ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tư liệu viễn thám có ưu điểm là giàu thơng tin, chu
kỳ thu nhận thông tin ngắn, xử lý trên diện rộng. Vi nhng u ủim ủú công nghệ
vin thỏm đà tr thành một trong các phương pháp hiệu quả nhất ñể nghiờn cu quá
trình đô thị hóa. Vì vâỵ, việc Nghiờn cu quá trình đô thị hóa khu vc qun 2
thnh phố Hồ Chí Minh bằng tư liệu viễn thám và GIS" là một vấn đề cấp thiết có
ý nghĩa khoa häc vµ thùc tiƠn cao.


2

2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích của đề tài là nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn thành lập bản
ñồ biến ñộng sử dụng ñất từ tư liệu nh viễn thám và GIS để nghiên cứu quá trình

đô thÞ hãa khu vùc quËn 2 TP Hå ChÝ Minh.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là ảnh vệ tinh SPOT vµ t− liệu GIS nm
1997, năm 2003 v nh v tinh SPOT năm 2008 của khu vực quận 2 thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Nội dung nghiên cứu.
Luận văn tập trung nghiên cứu những khái niệm cơ bản về viễn thám, các
phương pháp thành lập bản ñồ biến ñộng sử dụng ñất bằng tư liệu viễn thám vµ GIS
từ đó lựa chọn phương phỏp thớch hp ủ nghiờn cu quá trình đô thị hãa (thành lập
bản ñồ biến ñộng sử dụng ñất) ở quận 2 thành phố Hồ Chí Minh
5. Phương pháp nghiên cứu.
ðể thực hiện các nhiệm vụ của ñề tài ñặt ra, tác giả sử dụng kết hợp tư liệu
viễn thám và GIS. Tư liệu viễn thám ñược sử dụng ñể phân loại ảnh vệ tinh SPOT.
Các chức năng phân tích khơng gian của GIS được sử dụng để chồng xếp bản đồ
thành lập bản đồ biến động và tính tốn biến ñộng.
6.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu góp phần giúp học viên nắm chắc những
kiến thức cơ bản về viễn thám cũng như các kỹ thuật xử lý ảnh và các phương pháp
thành lập bản ñồ biến ñộng từ tư liệu viễn thám. Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu
của luận văn góp phần đánh giả khả năng øng dụng ca t liu vin thỏm và GIS
trong việc nghiên cứu quá trình đô thị hóa ở Việt nam.
V mt thực tiễn, các kết quả nghiên cứu của luận văn chỉ ra quá trình đô thị
hóa ( bn ủ bin ñộng sử dụng ñất) giai ñoạn 1997 - 2003 – 2008 cña khu vùc quËn
2 TP Hå ChÝ Minh. Với mong muốn đây sẽ là một tài liệu hữu ích cho công tác quy


3

hoạch, kế hoạch, quản lý sử dụng ñất và phương án quy hoạch quận 2 trong tương
lai hợp lý hơn ủm bo cho việc s dng tài nguyên ủt hiu quả h¬n.

7. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương được
trình bày trong 94 trang, với 19 hình, 38 bảng và 2 biểu ñồ


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU BIẾN ðỘNG ðƠ THỊ
1.1 BIẾN ðỘNG ðƠ THỊ LÀ GÌ ?
ðơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị, tính theo tỷ lệ phần trăm giữa số dân đơ
thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó
cũng có thể tính theo tỷ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo
cách đầu thì nó cịn được gọi là mức độ đơ thị hóa; cịn theo cách thứ hai, nó có tên
là tốc độ đơ thị hóa.
Sự tăng trưởng của đơ thị được tính trên cơ sở sự gia tăng của đơ thị so với
dân số và diện tích ban đầu của đơ thị. Do đó, sự tăng trưởng của đơ thị khác tốc độ
đơ thị hóa (vốn là chỉ số chỉ sự gia tăng theo các giai ñoạn thời gian xác ñịnh như 1
năm hay 5 năm).
Theo khái niệm của ngành địa lý, đơ thị hóa đồng nghĩa với sự gia tăng
khơng gian hoặc mật ñộ dân cư hoặc thương mại hoặc các hoạt ñộng khác trong khu
vực theo thời gian. Các q trình đơ thị hóa có thể bao gồm:
-Sự tăng trưởng tự nhiên của dân cư hiện có. Thơng thường q trình này
khơng phải là tác nhân mạnh vì mức độ tăng trưởng dân cư tự nhiên của thành phố
thường thấp hơn nông thôn.
-Sự chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị, hoặc như là sự nhập cư
đến đơ thị
-Sự kết hợp của các yếu tố trên
1.2 VAI TRÒ CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU BIẾN ðỘNG ðÔ THỊ
Một trong các khuynh hướng định cư lâu đời của lồi người là đơ thị hố. Q

trình đơ thị hố ra đời vào lúc nền canh tác nơng nghiệp đã ở trình độ khá cao như
đã có thuỷ lợi, thành lập kho tàng dự trữ và phân phối lương thực... tức là vào
khoảng 2.000 năm trước cơng ngun. Các khu vực đơ thị lúc đầu thường mọc lên ở
dọc bờ sông thuận tiện giao thông, nguồn nước. Sự hình thành các đơ thị gia tăng
mạnh mẽ nhờ các tiến bộ về công nghiệp của thế kỷ trước và hiện nay. Các đơ thị là


5

thị trường lao động rộng lớn của dân cư có mức sống cao với điều kiện giao thơng
và dịch vụ thuận lợi.
Sự phát triển dân số đơ thị q nhanh ở các quốc gia, nhất là ñối với các nước
chậm phát triển đã gây ra vơ vàn vấn đề kinh tế xã hội chính trị và mơi trường như
cung cấp nhà ở, cung cấp nước, vệ sinh môi trường, tạo cơng ăn việc làm, giải quyết
giao thơng đơ thị v.v... Ngun nhân dẫn tới sự gia tăng dân số đơ thị rất ña dạng
gồm sự gia tăng tự nhiên của cư dân đơ thị, sự di cư hợp pháp và bất hợp pháp từ
các vùng nông thôn, việc mở mang về kinh tế, về cơng nghiệp, giáo dục trong các
đơ thị v.v...
Hiện nay, diện tích các thành phố trên thế giới chiếm 0,3% diện tích trái đất và
40% dân số thế giới. Theo số liệu dự báo của tiểu ban dân số Hội ñồng Xã hội và
Kinh tế thế giới, thì dân số đơ thị trên thế giới từ năm 1960 đến năm 2000 có thể
tăng gấp 3 lần đạt 3200 triệu hay 50% dân số thế giới.
ðơ thị hóa có các tác động khơng nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu vực. ðô thị
học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đơ thị hóa, tâm lý và lối sống của
người dân thay ñổi. Sự gia tăng q mức của khơng gian đơ thị so với thơng thường
được gọi là "sự bành trướng đơ thị" , thơng thường để chỉ những khu đơ thị rộng lớn
với mật độ thấp phát triển xung quanh thậm chí vượt ngồi ranh giới đơ thị. Những
người chống đối xu thế đơ thị hóa cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao thơng,
tăng chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội do
cư dân ngoại ơ sẽ khơng quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đơ thị.

ðất nước ta đang chuyển mình mạnh mẽ để theo kịp xu thế hội nhập tồn
cầu. Bên cạnh những thành quả đạt ñược về nhiều mặt, vẫn còn một số lĩnh vực
chúng ta chưa bắt kịp với nhịp phát triển chung, mà trong đó có quy hoạch đơ thị
vốn được xem là điểm nóng những năm gần đây.
Chưa bao giờ cơng cuộc đơ thị hóa ở nước ta diễn ra sơi động như hiện nay
và cũng chưa bao giờ ñất nước ñối diện với tình trạng hỗn loạn, đặt ra trước ðảng
và Nhà nước cũng như tồn xã hội những vấn đề buộc phải nhìn nhận lại một cách
nghiêm túc để tìm giải pháp tháo gỡ. Thực tế phát triển các đơ thị trong thời gian


6

gần đây đã bộc lộ những bất cập trong tồn bộ lĩnh vực quan trọng này. Một số bất
cập trong qui hoạch đơ thị đó là:
- Các loại hình sử dụng ñất manh mún, kém hiệu quả
- Qui hoạch chồng chéo
- ðịnh hướng lệch lạc trong phát triển kinh tế của từng vùng do chưa quản lý
ñược sự biến ñộng của đất
Các đồ án quy hoạch đơ thị được đầu tư tốn kém đã nhanh chóng bị lỗi thời,
buộc phải xóa đi làm lại, thường được gọi bằng một cụm từ khá mềm mỏng: “ñiều
chỉnh quy hoạch”!
Như vậy, cần phải có những cơng cụ đủ nhanh, đủ mạnh để hỗ trợ chính phủ
trong chiến lược quản lý q trình phát triển đơ thị
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ðỒ BIẾN ðỘNG SỬ DỤNG ðẤT
1.3.1 Một số phương pháp nghiên cứu biến động sử dụng đất
- Phương pháp phân tích sự khác biệt về chỉ số thực vật
- Phương pháp phân loại ảnh ña thời gian
- Phương pháp lập ảnh hiệu hoặc ảnh chia
- Phương pháp phân tích Vector biến ñộng
- Phương pháp nghiên cứu biến ñộng sau phân loại

- Phương pháp phân tích biến động theo bản đồ
Khi phân tích kết quả thực hiện của các nghiên cứu đã cơng bố cho thấy phương
pháp đánh giá biến động khác nhau sẽ cho ra các bản ñồ biến ñộng khác nhau.
Ngồi ra, kết quả phân tích cũng cho thấy:
- Khơng có phương pháp nào là tối ưu tuyệt đối.
- Khi xây dựng bản ñồ biến ñộng, các phương pháp nghiên cứu biến ñộng (trừ
phương pháp phân loại ảnh ña thời gian và phân tích biến động sau phân loại) đều
u cầu phải xác ñịnh ngưỡng biến ñộng ñể tách các pixel biến động và khơng biến
động thành các nhóm riêng. ðây là thao tác khá phức tạp.
- Phương pháp nghiên cứu biến động bằng phương pháp phân loại ảnh địi hỏi
người thực hiện thao tác phải có kiến thức về xử lý ảnh.


7

- Trong phương pháp nghiên cứu biến ñộng sau phân loại ảnh theo từng thời
ñiểm, ảnh ñược phân loại một cách độc lập giúp tránh được nhiều vấn đề như:
khơng cần phải hiệu chỉnh các ảnh hưởng của khí quyển hay sự sai khác giữa các bộ
cảm ñối với ảnh chụp, khơng cần theo dõi để ghi lại chính các thời điểm biến động,
khơng cần tái tạo mẫu khi 2 ảnh khơng cùng độ phân giải và cơng tác tập huấn thao
tác phân loại ảnh cho nhân viên chuyên ngành là cơng việc khơng q khó khăn.
Bên cạnh đó, kết quả sau phân loại cịn có thể dễ dàng xuất qua hệ thống thơng tin
địa lý (GIS) để xử lý biến động sau này.
Với những phân tích trên, chúng tơi ñề xuất sử dụng phương pháp nghiên cứu
biến ñộng sau phân loại ñể nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất tại khu vực thực
nghiệm quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
1.3.2 Nguyên tắc nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất sau phân loại
Bản chất của phương pháp này là từ kết quả phân loại ảnh ở hai thời ñiểm khác
nhau ta thành lập ñược bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất tại hai thời ñiểm ñó. Sau ñó
chồng ghép hai bản ñồ hiện trạng ñể xây dựng bản ñồ biến ñộng. Các bản ñồ hiện

trạng có thể thực hiện dưới dạng bản đồ raster.
Quy trình thành lập bản đồ biến ñộng sử dụng ñất theo phương pháp này có
thể tóm tắt như hình 1.1.

Ảnh 1

Phân loại

Bản đồ
hiện trạng 1
Bản đồ
biến ñộng

Ảnh 2

Phân loại

Bản ñồ
hiện trạng 2

Hình 1.1 Thành lập bản ñồ biến ñộng bằng phương pháp
so sánh sau phân loại


8

Phương pháp so sánh sau phân loại ñược sử dụng rộng rãi , ñơn giản, dễ hiểu
và dễ thực hiện. Sau khi ảnh vệ tinh được nắn chỉnh hình học sẽ tiến hành phân loại
ñộc lập ñể tạo thành hai bản ñồ. Hai bản ñồ này ñược so sánh bằng cách so sánh
pixel tạo thành ma trận biến ñộng.

Theo J. Jensen [10] ưu ñiểm của phương pháp này cho biết sự thay đổi từ
loại đất gì sang loại đất gì và chúng ta cũng có thể sử dụng các bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất ñã ñược thành lập trước ñó.
Nhược ñiểm của phương pháp này là phải phân loại ñộc lập các ảnh viễn
thám nên ñộ chính xác phụ thuộc vào độ chính xác của từng phép phân loại và
thường độ chính xác khơng cao vì các sai sót trong q trình phân loại của từng ảnh
vẫn được giữ ngun trong bản đồ biến động.
1.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BIẾN ðỘNG SỬ DỤNG ðẤT
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM:
1.4.1. Một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới:
1. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu ảnh vệ tinh ENVISAT ASAR để phân tích đánh
giá thực phủ ở Kenya, ðông Phi, năm 2004
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, người ta ñã sử dụng ảnh vệ
tinh ENVISAT ASAR thu ñược ở 4 thời ñiểm (ảnh ENVISAR ASAR thu ñược
ngày 31/8/2003, ảnh vệ tinh thu nhận ngày 12/12/2003, ảnh thu ngày 02/02/2004)
và sử dụng các ảnh vệ tinh ñộ phân giải không gian 30m. ðồng thời, tác giả sử dụng
ảnh vệ tinh landsat 7 ETM+ ñăng ký tọa ñộ phục vụ việc nghiên cứu thực phủ trong
ñiều kiện khí hậu chuyển mùa.
b) Phương pháp thực hiện: Người ta sử dụng các chỉ số trung bình , phương
sai để biến đổi ảnh. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp phân loại xác suất
cực ñại ñể phân loại ảnh vệ tinh.
c) Kết quả thực hiện: Kết quả nghiên cứu ñã thành lập ñược bản ñồ thực phủ
và ñưa ra các bảng, biểu ñồ về việc ñánh giá biến ñộng thực phủ của khu vực
nghiên cứu theo 4 thời ñiểm chụp ảnh thời gian từ tháng 8 năm 2003 ñến tháng 2
năm 2004 phân loại nghiên cứu 10 nhóm thực phủ khác nhau (ñất xây dựng, ñất


9

đồng cỏ, đất có cây bụi, đất rừng thưa, đất rừng rậm, đất canh tác, đất đồng cỏ suy

thối, đất có cây bụi suy thối, đất rừng suy thối, đất rừng nguyên sinh).
d) Giới hạn của nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng lượng
ảnh vệ tinh rất lớn (4 bộ dữ liệu ảnh vệ tinh ENVISAT ASAR từ tháng 8 năm 2003
ñến tháng 2/2004 và ảnh vệ tinh Landsat 7 EMT+ ñể ñãng ký tọa ñộ cho ảnh
ENVISAT ASAR). Bên cạnh đó, trong q trình phân loại thực phủ, đề tài chỉ phân
tích được 10 loại hình sử dụng đất chưa phân tích được các loại hình sử dụng đất
chi tiết như đất xây dựng thì có đất ở, đất giao thơng, đất chun dùng, ...
2. Nghiên cứu 3 mơ hình biến động sử dụng đất phục vụ cho phân tích động lực
đơ thị ở khu vực Sintra – Cascais thuộc Bồ ðào Nha, năm 2006 của Pedro
Cabral và Alexander Zamyatin.
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng ảnh vệ tinh
Landsat TM và ảnh vệ tinh Landsat ETM + thu ñược ở các thời ñiểm: ngày
14/3/1989, ngày 08/02/1994 và ngày 08/4/2001 để phân tích đánh giá trên phần
mềm Idrisi Kilimanjaro. Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng kết hợp với các loại bản ñồ
liên quan như: bản ñồ ñường giao thơng, bản đồ khu vực trung tâm đơ thị, ...
b) Phương pháp thực hiện: Người ta phân tích các các mơ hình biến động
hiện trạng sử dụng đất theo 3 thuật tốn gồm: mơ hình CA-Markov, mơ hình CAcải tiến và mơ hình Geomod để so sánh với cách phân tích đánh giá biến động sử
dụng đất với việc khơng sử dụng mơ hình dựa vào 5 chỉ tiêu thống kê là: tỷ lệ giải
đốn đúng, hằng số K-standard, chỉ số thống kê Kno, chỉ số Klocation, chỉ số
Khisto. ðồng thời, tác giả so sánh ñánh giá các bản ñồ dự báo phát triển đơ thị đến
năm 2025 của từng mơ hình tốn học nêu trên. Tác giả nhận xét mơ hình CAMarkov cải tiến là mơ hình thích hợp nhất dùng để phân tích, đánh giá biến động
hiện trạng sử dụng đất và phân tích động lực đơ thị cho năm 2025 ở khu vực Sintra
– Cascais thuộc Bồ ðào Nha.
c) Kết quả thực hiện: Kết quả nghiên cứu ñã so sánh ñánh giá ñược tính ưu
việt của việc phân tích biến động sử dụng đất khi sử dụng các mơ hình tốn học và
với việc khơng sử dụng các mơ hình tốn học đồng thời chọn ra được mơ hình tốt


10


nhất cho việc nghiên cứu biến ñộng sử dụng ñất nghiên cứu động lực đơ thị.
3. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật viễn thám và GIS phục vụ giám sát và mơ hình
mở rộng đơ thị ở khu vực từ Jaipur ñến Rajasthan, Ấn ðộ năm 2007 của các tác
giả Mahesh Kumar Jat, P.K Garg và Deeppak Khare.
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng các loại ảnh
vệ tinh Landsat MSS, ảnh vệ tinh Landsat TM, ảnh Landsat ETM + và ảnh vệ tinh
IRS 1D LISS-III thu ñược từ 4 thời ñiểm (năm 1977, năm 1989, năm 2002) kết hợp
với các loại bản ñồ liên quan khác như: bản đồ ranh giới hành chính, bản đồ sử
dụng đất khu vực đơ thị, bản đồ quy hoạch sử dụng đất,... để phân tích biến động
trên ảnh vệ tinh bằng phần mềm xử lý ảnh ERDAS.
b) Phương pháp thực hiện: ảnh vệ tinh ñược nắn chỉnh hình học và lọc nhiễu.
ảnh vệ tinh được giải đốn theo phương pháp phân loại khơng kiểm định và phân
loại có kiểm định để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng ñất. ðồng thời, từ bản ñồ
hiện trạng sử dụng ñất ñã thành lập, tác giả ñã so sánh, ñánh giá phân tích biến ñộng
sử dụng ñất qua các năm nghiên cứu kết hợp với các thông tin về dân số - xã hội ñể
ñưa ra xu hướng mở rộng đơ thị đến năm 2051.
c) Kết quả thực hiện: Trong nghiên cứu này, đã phân tích biến động của 10
loại hình sử dụng đất. ðồng thời phân tích, dự báo dân số trong tương lai và dự báo
sự phân bố dân cư trong tương lai ñưa ra các dự báo về nhu cầu sử dụng ñất cũng
như ñưa ra xu hướng phát triển đơ thị qua các năm 2011, 2021, 2031, 2041 và 2051.
4. Nghiên cứu ñộ trơ của bề mặt thực phủ trong phân loại sử dụng ñất ñô thị tại
Indianapolis/Marion county, bang Indiana, Hoa Kỳ, năm 2006, tác giả
Dengsheng Lu, trung tâm nghiên cứu thay đổi mơi trường và dân số, trường ñại
học Indiana State, Tere Haute, Hoa Kỳ và Qihao Weng, Phịng ðịa lý, khoa địa
chất và nhân học, trường ñại học Indiana State, Tere Haute, Hoa Kỳ.
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, người ta sử dụng các loại ảnh
vệ tinh landsat ETM + đa phổ độ phân giải khơng gian 30m và band 8 tồn sắc độ
phân giải khơng gian 15m kết hợp với bản ñồ phân bố mật ñộ dân số ñể tiến hành
ñánh giá khả năng biến ñộng bề mặt ñất kết hợp phân loại ảnh vệ tinh thành lập bản



11

đồ phân loại sử dụng đất khu vực đơ thị.
b) Phương pháp thực hiện: ảnh vệ tinh ñược nắn chỉnh hình học và lọc nhiễu,
phân tích thành phần chính. ðồng thời, ñánh giá sự tương quan về sự phản xạ phổ
của các band ảnh thành phần chính phân tích sự phản xạ phổ ñánh giá khả năng trừ
(ổn ñịnh của các loại hình sử dụng đất – khơng biến động) cho khu vực đơ thị và
khu dân cư tập trung. Tác giả đã tính tốn sự tương quan về phản xạ phổ kết hợp
với bản ñồ phân bố mật ñộ dân số phân chia ra được 7 nhóm sử dụng ñất như sau:
- LIRL: Khu vực ñất có khả năng ổn ñịnh rất thấp các loại ñất trong khu vực
này có khả năng biến động sang các loại sử dụng ñất khác rất cao.
- MIRL: Khu vực ñất có khả năng ổn ñịnh thấp các loại ñất trong khu vực
này có khả năng biến động sang các loại sử dụng ñất khác cao.
- HIRL: Khu vực ñất có khả năng ổn định trung bình các loại đất trong khu
vực này có khả năng biến động sang các loại sử dụng đất khác trung bình.
- VIRL: Khu vực đất có khả năng ổn ñịnh cao các loại ñất trong khu vực này
có khả năng biến động sang các loại sử dụng ñất khác thấp.
- CITL: Khu vực ñất có khả năng ổn ñịnh rất cao các loại ñất trong khu vực
này có khả năng biến động sang các loại sử dụng ñất khác rất thấp.
- NURL: Khu vực ñất không thuộc khu đơ thị hay khu vực đất ngồi khu dân
cư tập trung.
- WAT: khu vực đất có mặt nước.
Sau khi phân tích đánh giá ảnh vệ tinh theo các mức ñộ biến ñộng loại hình
sử dụng ñất sang các loại hình sử dụng đất khác, tác giả đã sử dụng phương pháp
phân loại ảnh vệ tinh theo phương pháp xác suất cực ñại ñể tạo ra bản ñồ thực phủ
khu vực nghiên cứu cho loại sử dụng đất đơ thị.
c) Kết quả thực hiện: Trong nghiên cứu này, ñã nghiên cứu sự tương quan
giữa các ảnh thành phần chính trên cơ sở sự phản xạ phổ ảnh Landsat ETM+ và dữ
liệu dân số ñánh giá khả năng biến ñộng ảnh vệ tinh thành lập bản ñồ hiện trạng sử

dụng ñất khu vực đơ thị. Kết quả đánh giá phương pháp sử dụng ảnh vệ tinh kết hợp
dữ liệu phân bố mật ñộ dân số ñánh giá khả năng trơ của loại hình sử dụng đất để


12

thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất khu vực đơ thị hay khu dân cư tập trung là
phù hợp và mang lại hiệu quả cao.
1.4.2. Một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam:
1. Sử dụng kỹ thuật viễn thám cập nhật, chỉnh lý, bổ sung bản ñồ hiện trạng sử
dụng đất vùng cây cơng nghiệp lâu năm tỉnh Lâm ðồng năm 2002 của Nguyễn
Nguyên Hân và các cộng sự.
a) Dữ liệu nghiên cứu: Nghiên cứu này ñã sử dụng ảnh vệ tinh Landsat độ
phân giải khơng gian 30m, ảnh Spot độ phân giải khơng gian 10m, ảnh Aster độ
phân giải khơng gian 15m kết hợp với các phần mềm giải đốn ảnh và phần mềm
GIS như Envi, ArcView, ArcInfor và Mapinfo ñể cập nhật, chỉnh lý bổ sung biến
ñộng ñất ñai cho bản ñồ hiện trạng sử dụng đất vùng cây cơng nghiệp lâu năm của
huyện Lâm Hà, huyện Di Linh, huyện Bảo Lâm, huyện ðức Trọng và thị xã Bảo
Lộc thuộc tỉnh Lâm ðồng nhằm mục ñích nâng cao ñộ chính xác của bản ñồ hiện
trạng sử dụng ñất.
b) Phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này thực hiện cập nhật thơng
tin cho bản đồ hiện trạng sử dụng ñất của ñịa bàn nghiên cứu. Việc phân tích biến
động hiện trạng sử dụng đất trong nghiên cứu này phân tích trên cơ sở bản đồ hiện
trạng sử dụng ñất thành lập từ ảnh viễn thám năm 2002 và so sánh với số liệu thống
kê các năm trước có trong khu vực nghiên cứu để đánh giá biến ñộng sử dụng ñất
và thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất tại thời ñiểm nghiên cứu..
c) Kết quả nghiên cứu: Kết quả ñã thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất
năm 2002 tỷ lệ 1:50.000 cho các huyện ðức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lâm và
thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2002 tỷ lệ 1:25.000 cho thị xã Bảo
Lộc. Nghiên cứu dừng ở việc cập nhật thơng tin biến động cho bản đồ hiện trạng sử

dụng đất dạng số có sẵn trong khu vực nghiên cứu.
d) Giới hạn - Hạn chế nghiên cứu: Tuy nhiên, nghiên cứu hạn chế trong
phạm vi cập nhật, chỉnh lý, bổ sung biến ñộng hiện trạng cho bản đồ hiện trạng sử
dụng đất đã có để thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất theo các loại hình sử
dụng đất từ 10 đến 11 lớp chính như: lớp đất rừng tự nhiên, lớp đất rừng trồng, lớp


13

ñất cây cà phê, lớp ñất trồng chè, lớp ñất trồng lúa nước, lớp ñất trồng cây ngắn
ngày, lớp ñất trống, lớp đất giao thơng và lớp đất giao thơng. Ngồi ra, có thêm một
số lớp sử dụng đất phụ khác theo mật ñộ che phủ của rừng như: lớp ñất rừng có ñộ
che phủ rất cao, lớp ñất rừng có độ che phủ cao, lớp đất rừng có độ che phủ vừa và
lớp ñất rừng thưa. Trong nghiên cứu này vẫn chưa ñáp ứng hết các yêu cầu của việc
biên tập cập nhật bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất từ dữ liệu vệ tinh.
2. Phân tích sử dụng ảnh vệ tinh độ phân giải trung bình và cao thành lập bản
ñồ thảm thực vật rừng tại vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát, tỉnh Tây Ninh của Phạm
Bách Việt, bộ mơn Bản đồ - Viễn Thám – Gis, khoa ðịa lý, trường ðại học Khoa
học Xã hội – Nhân văn (hội nghị khoa học và công nghệ lần 10)
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả ñã phối hợp ảnh Vệ
tinh Landsat ETM+ ña phổ độ phân giải khơng gian 30m với một kênh tồn sắc độ
phân giải khơng gian 15m và ảnh vệ tinh Spot 5 độ phân giải khơng gian 2,5m.
b) Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân loại
ảnh số có kiểm định theo các khóa giải đốn được lập ngồi thực địa để phân loại
thơng tin lớp phủ thực vật trên ảnh theo hệ thống của UNESCO thành lập bản ñồ
lớp phủ thực vật tại vườn quốc gia Lò Gò Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.
c) Kết quả nghiên cứu: Từ kết quả nghiên cứu, tác giả thành lập ñược bản ñồ
lớp thảm thực vật rừng cho vườn quốc gia Lị Gị Xa Mát, tỉnh Tây Ninh. Trong bản
đồ này tác giả đã phân loại được rừng nửa kín thường xanh với các quần thể rừng
khác nhau, rừng thưa nửa rụng lá, trảng cỏ có cây gỗ rải rác, trảng cỏ ngập nước

theo mùa và bàu gần như ngập nước quanh năm.
Từ kết quả thực hiện, tác giả ñã ñưa ra nhận xét là khi sử dụng ảnh vệ tinh ñộ
phân giải cao kết hợp với ñi khảo sát thực địa thì đánh giá phân tích hiệu quả hơn
các phương pháp truyền thống là ñi ño ñạc khoanh vẽ hiện trạng. Tuy nhiên, qua kết
quả nghiên cứu, ñề tài này ñánh giá phương pháp sử dụng ảnh vệ tinh vẫn không
mang lại hiệu quả cao như sử dụng ảnh hàng khơng chụp từ máy bay. Bên cạnh đó,
việc phân các loại sử dụng ñất theo như ñã nghiên cứu ở ñây vẫn chưa mang hiệu


14

quả cao do khó có khả năng phân biệt các loại thực phủ như trảng cỏ ngập nước
theo mùa và trảng cỏ có cây gỗ rải rác, ...
3. Tích hợp Viễn thám và hệ thống thơng tin địa lý (GIS) ñể ñánh giá biến ñộng
sử dụng ñất của Huỳnh Văn Khánh, 2005
a) Dữ liệu nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng ảnh vệ tinh
Landsat 7ETM + thu nhận ngày 11/12/2001 và ảnh vệ tinh Landsat 7ETM + thu
nhận ngày 18/01/2004 kết hợp với các tài liệu bản ñồ thu hiện trạng sử dụng ñất tỉnh
Trà Vinh tỷ lệ 1/50.000, bản ñồ huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh tỷ lệ 1/25.000.
b) Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở các tài liệu trên, tác giả tiến hành
phân loại ảnh vệ tinh theo phương pháp xác suất cực ñại. ðồng thời tác giả kết hợp
phân loại ảnh bằng mắt kết hợp phân loại ảnh bằng phần mềm. Sau đó, tiến hành so
sánh ñánh giá biến ñộng giữa các ảnh các tài liệu liên quan để tiến hành thành lập
tìm ra ma trận biến động. Sau khi giải đốn ảnh vệ tinh, tác giả đã tiến hành đánh
giá độ chính xác của phương pháp phân loại.
c) Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu ñã thành lập bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất năm 2001 và bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất năm 2004, các bảng biểu ñánh
giá biến ñộng ñất ñai giữa năm 2001 và năm 2004.
Trong nghiên cứu này, Tác giả chỉ lập được mơ hình xử lý ảnh viễn thám và hệ
thống thơng tin địa lý ñể ñánh giá biến ñộng hiện trạng sử dụng ñất. Bên cạnh đó,

mơ hình xử lý ảnh viễn thám kết hợp với hệ thống thơng tin địa lý dùng để xây
dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất phục vụ ñánh giá biến ñộng sử dụng ñất nhưng
chưa thực hiện ñược việc quản lý bản ñồ ñể cập nhật thông tin biến động thường
xun trong các thời điểm khác. Vì vậy, để cập nhật thêm thơng tin biến động vào
bản ñồ phục vụ ñánh giá biến ñộng sử dụng ñất là rất hạn chế và chưa thực hiện
ñược.
4. Khai thác dữ liệu vệ tinh phục vụ việc theo dõi biến ñộng thực phủ tại khu vực
ñồng bằng sông Cửu Long của tác giả Phạm Thị Mai Thy, 2006 (luận vãn thạc sĩ
ðHBK thành phố Hồ Chí Minh)
a) Dữ liệu nghiên cứu:


15

Nghiên cứu này, tác giả ñã sử dụng ảnh Modis ñộ phân giải 250m ñể theo dõi
biến ñộng thực phủ khu vực đồng bằng sơng Cửu Long. Trong q trình phân tích
giải đốn, tác giả có sử dụng thêm ảnh vệ tinh Landsat ETM+ độ phân giải khơng
gian 30m để đánh giá độ chính xác của việc giải đốn ảnh vệ tinh Modis.
b) Phương pháp nghiên cứu:
Tác giả sử dụng kết hợp giải đốn bằng mắt và giải đốn bằng phần mềm
theo phương pháp của Zhan gồm 5 thuật toán: phương pháp phân chia không gian
hồng ngoại gần, phương pháp vector thay đổi trong khơng gian hồng ngoại gần ,
Phương pháp đặt ngưỡng của khơng gian Delta , phương pháp thay đổi cấu trúc
khơng gian, phương pháp thay đổi các yếu tố tuyến tính. ðồng thời tác giả sử dụng
phân mềm Envi để thực hiện hỗ trợ lập trình giải ñoán.
c) Kết quả nghiên cứu:
Trong nghiên cứu này, tác giả ñã nghiên cứu ñược quy trình xử lý ảnh
MODIS ñể phân tích biến động thực phủ trong điều kiện nghiên cứu tại đồng bằng
sơng Cửu Long. ðã thành lập được bản đồ phân tích biến động thực phủ khu vực
ðBSCL. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã đưa ra một số Modul trên phần mềm ENVI

bằng ngơn ngữ IDL để hỗ trợ tính tốn thực phủ.
Hạn chế của nghiên cứu là tác giả sử dụng ảnh vệ tinh MODIS ñộ phân giải
khơng gian thấp và đánh giá cho khu vực rộng lớn nên q trình xử lý bị tác động
rất lớn bởi các yếu tố tự nhiên khi chụp ảnh gây ra như bị mây che phủ,... ðồng
thời, khi ứng dụng cho phạm vi nghiên cứu nhỏ và cần ñộ chính xác cao thì phương
pháp và cách thực hiện này khơng phù hợp.
Do đó, cần nghiên cứu các loại ảnh có độ phân giải khơng gian cao cũng như
các phương pháp, giải đốn ảnh để thành lập bản đồ phân tích thực phủ cho các khu
vực nhỏ địi hỏi mức độ chi tiết hơn. Bên cạnh đó, q trình giải ñoán ảnh vệ tinh
thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng đất phải kết hợp giữa phần mềm giải đốn ảnh
với các phần mềm GIS, nên việc thực hiện thành lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất
theo phương pháp này khá phức tạp.


×