Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu quy hoạch và cải tạo mạng lưới trung áp thành phố nam định giai đoạn 2008 2020 phù hợp với xu thế phát triển của khu vực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 90 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Mỏ-Địa chất

Lê hữu thọ

Nghiên cứu quy hoạch v cải tạo
mạng lới trung áp Thnh phố nam định
giai đoạn 2008 - 2020 phù hợp với xu thế phát triển
của khu vực

Luận Văn Thạc sÜ kü thuËt

Hµ néi - 2009


Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Mỏ-Địa chất

Lê hữu thọ

Nghiên cứu quy hoạch v cải tạo
mạng lới trung áp Thnh phố nam định
giai đoạn 2008 - 2020 phù hợp với xu thế phát triển
của khu vực

Chuyên ngnh:

Điện khí hoá mỏ

MÃ số:


60.52.52

Luận Văn Thạc sĩ kỹ thuật

ngời hớng dẫn khoa học
TS. đo đắc tuyên

Hà nội - 2009


lời cam đoan

Tôi xin cam đoan luận văn cao học ny l công trình nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các ti liệu, số liệu đợc nêu trong luận văn l trung thực. Các luận điểm
v các kết quả nghiên cứu cha từng đợc ai công bố trong bất cứ công trình no
khác.

H nội, ngy 29 tháng 7 năm 2009
Tác giả luận văn

Lê Hữu Thọ


Mục lục
Nội dung

Trang

Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục các bảng
Dạnh mục các hình vẽ v đồ thị

Chơng 1-

Mở đầu

1

Đánh giá tổng quan hiện trạng lới trung ápv
phơng hớng phát triển của Thnh phố Nam
Định giai đoạn 2008 - 2020

4

1.1

Đặc điểm tự nhiªn - kinh tÕ - x· héi cđa Thμnh phè Nam
Định

4

1.2

Hiện trạng nguồn điện

19

Chơng 2- Dự báo phụ tải điện


40

2.1

Cơ sở lý thuyết

40

2.2

Tính toán chi tiết

45

2.3

Dự báo phụ tải cho các vùng phân vùng phụ tải

55

Chơng 3 - Quy hoạch lới trung áp Thnh phố Nam Định

56

3.1

Cân bằng nguồn công suất v phụ tải

56


3.2

Quy hoạch, cải tạo lới điện trung áp

60

3.3

Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của lới điện sau cải tạo

96

3.4

Tổng hợp khối lợng xây dựng v tổng mức đầu t

103

Kết luận v kiến nghị

104

Ti liệu tham kh¶o

106

Phơ lơc


1


Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề ti
Nam Định l một tỉnh đang trên đ phát triển mạnh về kinh tế của khu vực
miền Bắc nói riêng cũng nh cả nớc nói chung. Trong đó Thnh phố Nam Định
đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế, văn hoá xà hội của ton
tỉnh. Hiện tại, trên địa bn Thnh phố có rất nhiều dự án công nghiệp, các khu đô
thị, các khu chung c đà v đang đợc triển khai xây dựng, trong khi đó lới điện
hiện tại của Thnh phố không đủ khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xà hội
của Thnh phố.
Hiện tại, trên lới điện trung áp của Thnh phố đang tồn tại nhiều cấp điện áp
khác nhau, bao gồm các cấp điện áp 6 kV, 22 kV, 35 kV. Việc ny gây rất nhiều
khó khăn cho công tác quản lý cịng nh− vËn hμnh l−íi ®iƯn. Trong khi ®ã theo quy
hoạch của Tập đon Điện lực Việt Nam thì lới điện trung áp của tất cả các tỉnh
thnh trong cả nớc đều phải quy về cấp điện áp 22 kV. Vì vậy, việc nghiên cứu quy
hoạch v cải tạo mạng lới điện trung áp phục vụ cho sản xuất kinh doanh l một
vấn đề cấp bách.
2. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của đề ti
Đối tợng nghiên cứu của đề ti tải l phụ tải các khu công nghiệp v dân
dụng của Thnh phố Nam Định.
Phạm vi nghiên cứu của đề ti l tình hình tiêu thụ điện năng của lới trung
áp 6 kV, 22 kV, 35 kV Thnh phố Nam Định.
3. Mục đích của đề ti
Đánh giá hiện trạng lới điện trung áp Thnh phố Nam Định, dự báo nhu
cầu tiêu thụ điện điện v đề xuất các giải pháp hợp lý nhằm đảm bảo tin cậy v chất
lợng cung cấp điện.
4. Nhiệm vụ của đề ti
Để thực hiện các mục đích nh nêu ở trên, đề ti cần giải quyết các nhiệm vụ
sau:
+ Đánh giá hiện trạng sử dụng điện năng cũng nh hiện trạng lới điện trung

áp Thnh phố Nam Định.


2

+ Nghiên cứu, đề xuất các phơng pháp dự báo phụ tải điện, trên cơ sở đó đề
xuất ra các phơng án quy hoạch lới điện phù hợp xu thế phát triển của Thnh phố.
+ Tính toán lựa chọn phơng án quy hoạch v cải tạo lới điện trung áp phù
hợp.
+ Tính toán v kiểm tra các thông số chế ®é cđa l−íi, chøng thùc tÝnh −u viƯt
vμ ®¶m b¶o chất lợng điện năng của lới điện sau khi cải tạo.
5. Nội dung của đề ti
+ Tìm hiểu hiện trạng lới điện trung áp cũng nh sự phát triển của phụ tải
điện trung áp trong tơng lai của Thnh phố Nam Định.
+ Nghiên cứu các phơng pháp phục vụ công tác quy hoạch nh: các phơng
pháp dự báo phụ tải điện, mô hình lới điện chuẩn đà áp dụng ở các khu đô thị.
+ Đề xuất các phơng án cải tạo lới điện trung áp của Thnh phố Nam Định
hợp lý. Trên cơ sở so sánh về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật để từ đó đa ra phơng
án để cải tạo lới điện phù hợp.
+ Kiểm tra các chỉ tiêu chất lợng điện năng của lới điện sau cải tạo.
6. Phơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ của đề ti, tác giả sử dụng các phơng pháp
nghiên cứu tổng hợp sau:
+ Xác định phụ tải điện trong giai đoạn từ năm 2008 tới 2020 khu vực Thnh
phố Nam Định.
+ Nghiên cứu lý thuyết chung về quy hoạch v phát triển hệ thống điện nói
chung v lới trung áp nói riêng.
+ Phân tích tính đúng đắn của mô hình lới điện trung áp sau cải tạo thông
qua các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lợng điện năng v độ tin cậy cung cấp điện
của lới.

7. ý nghĩa khoa học v thực tiễn
Đánh giá hiện trạng tiêu thụ điện năng của lới điện trung áp, dự báo nhu cầu
tiêu thụ điện năng của khu vực cho đến năm 2020, lựa chọn mô hình lới điện phù
hợp với sự phát triển của Thnh phố, đề xuất v kiến nghị các phơng án cải tạo lới
điện trung áp hợp lý nhằm đảm bảo chất lợng điện năng v ®é tin cËy cung cÊp
®iƯn, v× vËy ®Ị tμi mang tÝnh khoa häc vμ thùc tiÔn.


3

8. Cơ sở ti liệu
Luận văn đợc thực hiện dựa trên cơ sở các ti liệu sau:
+ Căn cứ vo quy hoạch phát triển điện lực các xà ngoại thnh Thnh phố
Nam Định, tỉnh Nam Định, giai đoạn 2003 - 2010 đà đợc UBND tỉnh phê duyệt.
+ Căn cứ vo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định, giai đoạn 2006 2010 có xét đến 2015 đà đợc Chính Phủ phê duyệt.
+ Các số liệu khảo sát về tình hình phát triển kinh tế chính trị xà hội của
Thnh phố Nam Định năm 2008.
+ Các số liệu cụ thể về lới điện trung áp Thnh phố Nam Định của Điện lực
tỉnh Nam Định.
+ Nghị định của Chính phủ số 17/2004/NĐ - CP ngy 09/01/2004 về việc
thnh lập các phờng thuộc thnh phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xà hội tỉnh
Nam Định đến năm 2020 (Số: 87/2008/QĐ - TTg, H Nội, ngy 03 tháng 7 năm
2008).
+ Quyết định quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp trên địa bn
tỉnh Nam Định đến năm 2020.
+ Quy hoạch chung xây dựng thnh phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm
2025 (ngy 07/01/2009).
9. Cấu trúc của đề ti
Luận văn đợc trình by trong 3 chơng, phần mở đầu v kết luận với 68

bảng biểu, hình vẽ, v danh mục của ti liệu tham khảo. Luận văn đợc hon thnh
tại Bộ môn Điện khí hoá xí nghiệp Mỏ v Dầu khí, Trờng Đại học Mỏ- Địa chất
dới sự hớng dẫn khoa học của:
TS đo đắc tuyên
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đà nhận đợc sự giúp đỡ chân
thnh v nhiệt tình của các đồng nghiệp trong Bộ môn Điện - Điện Tử trờng cao
đẳng nghhề Nam Định, Phòng Đại học v Sau đại học trờng đại học Mỏ - Địa chất,
Viện Năng lợng, Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Sở điện lực Nam Định.
Nhân dịp ny tác giả xin by tỏ lòng biết ơn chân thnh tới TS. Đo Đắc
Tuyên, ngời trực tiếp hớng dẫn khoa học, các tập thể, cá nhân, các nh khoa học
v các đồng nghiệp về những đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện đề ti.


4

Chơng 1
Đánh giá tổng quan hiện trạng lới điện trung áp
v phơng hớng phát triển của Thnh phố nam định
giai đoạn 2008 - 2020

1.1 Đặc điểm tự nhiên - kinh tế - xà hội của Thnh phố Nam Định
1.1.1 Giới thiệu sơ lợc về Thnh phố Nam Định.
Thnh phố Nam Định đợc thnh lập cách đây hơn 744 năm (năm nhâm tuất
1262) v tổ chức theo mô hình thnh thị phong kiến với phần thnh nặng hơn phần
thị. Thnh phố Nam Định còn l một vị trí quân sự quan trọng, thời Gia Long đợc
xây thnh gọi l thnh Nam Định (1804-1895). Ngay sau khi Cách mạng Tháng
Tám thnh công, Chủ tịch chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quy định
trong Sắc lệnh số 77 ngy 21-12-1945 Nam Định l thnh phố đặt dới quyền cấp
kỳ (Bắc Bộ), đến ngy 24-1-1946 lại tạm coi nh Nam Định. Ngy 3-9-1957 sáp
nhập thnh phố Nam Định vo tỉnh Nam Định, l tỉnh lỵ tỉnh Nam Định. Thời kỳ

1965-1975 l tỉnh lỵ tỉnh Nam H; 1975-1991, l tỉnh lỵ tỉnh H Nam Ninh; Từ 611-1996, l tỉnh lỵ tỉnh Nam Định. Trong kháng chiến chống Pháp, Nam Định vẫn
thuộc quyền kiểm soát của Pháp nhng do chiến tranh nên thnh phố Nam Định lúc
đó không có thay đổi gì lớn về tính chất v quy mô xây dựng.
Sau chiến tranh, đà tập trung đầu t xây dựng nhiều công trình nh máy,
công sở, trờng học, bệnh viện, nh ở v hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, tu sửa, cải
tạo nâng cấp v xây mới các công trình tín ngỡng nh: chùa Vọng Cung, Chùa Cả,
khu di tích văn hoá Đền Trần, khu hồ Truyền Thống, bảo tng cổ vật... thnh những
công trình đẹp có giá trị nhiều mặt, đồng thời bảo tồn đợc những công trình kiến
trúc mang đậm tính lịch sử.
Những năm gần đây, nhờ có đờng lối đổi mới của nh nớc, cùng với những
thnh tựu phát triển kinh tế chung, Nam Định đà có những bớc phát triển đáng kể.
Để ghi nhận sự thăng tiến của Nam Định, năm 1998 Thủ tớng chính phủ đà quyết
định công nhận thnh phố Nam Định thuộc tỉnh Nam Định l đô thị looại II v


5

1.1.2 Vị trí địa lý.
Thnh phố Nam Định nằm ở trung tâm khu vực phía nam đồng bằng sông
Hồng. Thnh phố có một vị trí địa lý khá thuận lợi, phía Bắc cách Phủ Lý 30 km v
cách H Nội 90 km, phía Nam cách cảng biển Thịnh Long 60 km (theo đờng 21),
phía Đông cách thnh phố Thái Bình 20 km, phía Tây cách tỉnh lỵ Ninh Bình 30 km
v hội tụ các tuyến đờng 10, 12, 21, 38, lại có đờng sắt bắc - nam chạy qua:
- Phía Bắc giáp huyện Mỹ Lộc.
-

Phía Nam giáp huyện Nam Trực.

-


Phía Tây giáp huyện Vụ Bản, Mỹ Lộc

-

Phía Đông giáp sông Hồng v tỉnh Thái Bình

Thnh phố Nam Định hiện nay (2007) gåm cã 20 ph−êng víi tỉng diƯn tÝch
tù nhiªn lμ: 1807,19 ha trong ®ã:
-

Ph−êng Bμ TriƯu:

27,4ha

-

Ph−êng Quang Trung:

29,49ha

-

Ph−êng Ngun Du:

21,4ha

-

Phờng Trần Hng Đạo:


38,4ha

-

Phờng Ngô Quyền:

35,1ha

-

Phờng Cửa Bắc:

61,1ha

-

Phờng Vị Xuyên:

52,7ha

-

Phờng Vị Hong:

54,7ha

-

Phờng Hạ Long:


63,3ha

-

Phờng Trần Tế Xơng:

72,8ha

-

Phờng Trần Đăng Ninh:

46,4ha

-

Phờng Năng Tĩnh:

80ha

-

Phờng Văn Miếu:

46,8ha

-

Phờng Phan Đình Phùng:


36,1ha


6

-

Phờng Trờng Thi:

73,2 ha

-

Phờng Trần Quang Khải:

90,6ha

-

Phờng Thống Nhất:

68,83ha

-

Phờng Lộc Hạ:

349,5ha

-


Phờng Lộc Vợng:

420,07ha

-

Phờng Cửa Nam:

177,6ha

Do đó Nam Định có lợi thế về giao lu, trao đổi hng hoá với các tỉnh xung
quanh. Đây chính l một lợi thế để Thnh phố Nam Định phát triển mạnh mẽ về
kinh tế, văn hoá xà hội.
- V 5 xà ngoại thnh: Lộc Hòa, Lộc An, Mỹ Xá (phía Bắc Sông Đo), Nam
Phong, Nam Vân (phía Nam Sông Đo). Một phần công tác quản trị Thnh phố đÃ
đợc Hiệp hội Đô thị Việt Nam v Liên hiệp Đô thị Canada khởi xớng thông qua
đầu t của thnh phố nhằm quản lý địa chính v quy hoạch phát triển.
1.1.3 Khí hậu.
Thnh phố Nam Định nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, Thnh phố mang
khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với một mùa đông lạnh v một mùa hạ nóng ẩm,
nhiều ma. Mặt khác, khí hậu Nam Định cũng có những sắc thái riêng do vị trí
đông nam v giáp biển của tỉnh Nam Định nên có những đặc điểm chính sau đây:
+ Nhiệt độ trung bình trong năm từ 23-24 0 C. Biên độ nhiệt trung bình trong
năm khoảng 12,60C.
+ Lợng ma phân bố khá đều trên lÃnh thổ, khoảng từ 1,750-1,800 mm.
Ma tập trung nhiều vo mùa hạ (nhất l các tháng 7-8-9), chiếm khoảng 70% lợng
ma cả năm. Ma trong mùa đông thờng l ma nhỏ, ma phùn. Tháng ít ma nhất
l tháng 1. Hằng năm, ton tỉnh Nam Định nhận đợc một lợng bức xạ phong phú
110-120kcal/cm2/năm, cán cân bức xạ cao trên 87 kcal/cm2/năm.

+ Độ ẩm trung bình năm l 80-84%. Nhìn chung, khí hậu Nam Định có các
chỉ số cao về độ ẩm, ánh sáng v ít có sự phân hóa theo lÃnh thổ.
- Thnh phố còn chịu các hiện tợng thời tiết xấu nh sơng mù, sơng muối,
ma phùn... Do nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ nên hng năm chịu ảnh hởng của bÃo,
áp thấp nhiệt đới, bình quân 4-6 cơn/năm.


7

1.1.4 Kinh tế xà hội.
Thnh phố có quá trình hình thnh v phát triển cơ sở kinh tế kỹ thuật tơng
đối đồng bộ theo cơ cấu kinh tế công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thơng mại dịch vụ v nông nghiệp. Cho đến nay thực trạng cơ sở kinh tế xà hội chính của thnh
phố Nam Định nh sau:
- C«ng nghiƯp - tiĨu thđ c«ng nghiƯp: Thμnh phè Nam Định l một thnh phố
phát triển công nghiệp v thủ công nghiệp đa dạng. Những năm gần đây do có sự
khuyến khích đầu t phát triển công nghiệp trên địa bn Thnh phố nên có nhiều
công ty, doanh nghiệp trong v ngoi nớc đà đầu t mở rộng sản xuất, xây dựng
nh xởng, đổi mới công nghệ nh: các công ty may Yongone, Việt Nhật, Sông
Hồng, Nam Định, Nam Hải... v nhiều nh máy sản xuất khác nh nh máy Gạch
Việt ý, nh máy ôtô Sông Hồng, nh máy bia NaDa.... Ngoi ra còn có hng trăm xí
nghiệp công nghiệp v tiểu thủ công nghiệp đóng trên địa bn thnh phố: Công ty
giầy da, xí nghiệp bê tông, xí nghiệp đông lạnh, xí nghiệp ôtô vận tải... Nhìn chung
nhịp độ phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tăng khá, nhất l thnh phần
kinh tế ngoi quốc doanh. Một số cơ sở sản xuất phát triển khá, đạt hiệu quả nh
công ty Bia, công ty mây tre đan NAJMEX, các công ty may Nam Định, Nam Hải,
Sông Hồng....với nhiều mặt hng truyền thống đà đứng vững trên thị trờng.
- Thơng mại - dịch vụ: Với đặc thù l trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá
xà hội của tỉnh, l đầu mối lu chuyển hng hoá giữa các vùng trong tỉnh. UBND
Thnh phố đà tập trung chỉ đạo đầu t, nâng cấp mạng lới các chợ tạo điều kiện
phát triển dịch vụ, thơng mại ở mọi thnh phần kinh tế. Hng hoá trên thị trờng

ngy cng phong phú, đa dạng v lu thông hng hoá thuận tiện.
Tập trung phát triển một số ngnh dịch vụ có tiềm năng để phát huy u thế v
khả năng cạnh tranh nh du lịch sinh thái v du lịch biển, vận tải, bu điện, ti
chính, ngân hng, bảo hiểm,... Chú trọng phát triển dịch vụ du lịch chất lợng cao,
nâng cao chất lợng các loại hoạt động dịch vụ khác. Nghiên cứu, mở thêm các loại
hình dịch vụ mới, phù hợp với xu thế phát triển của kinh tế thị trờng v đáp ứng
yêu cầu sản xuất, đời sống, góp phần giải quyết việc lm, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, phân bổ lại lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.


8

- Nông nghiệp: Thnh phố hiện tại có 5 xà ngoại thị sản xuất nông nghiệp,
chủ yếu trồng lúa nớc, một phần trồng rau mầu, cây ăn quả, cây cảnh, ngoi ra còn
phát triển chăn nuôi thả cá. Phơng thức sản xuất nông nghiệp còn đơn giản, phân
tán cục bộ. Hiện nay do quá trình đô thị hoá, diện tích gieo trồng giảm xuống đáng
kể dẫn đến sản lợng cây lơng thực thấp hơn rất nhiều so với các năm trớc.
- Các chỉ tiêu về kinh tế - xà hội đà thực hiện năm 2007:
+ Tốc độ tăng trởng kinh tế: 11,5%, tăng 0,5% so với 2006, vợt 0,6% so
với Nghị quyết Hội đồng nhân dân (HĐND) Thnh phố đề ra.
+ GDP bình quân đầu ngời: 12,7 triệu đồng, tăng 13,2% so với năm 2006,
vợt 15,5% so với Nghị quyết HĐND Thnh phố đề ra.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bn đạt 1500 tû
®ång, doanh thu 2500 tû ®ång vμ 100 triƯu USD kim nghạch xuất khẩu.
+ Tổng sản phẩm GDP tính theo giá năm 2007: 1414,5 tỷ đồng, tăng 11,5%
so với năm 2006. Trong đó: Nông lâm thuỷ sản: 348 tỷ đồng, tăng 3% so với năm
2006; công nghiệp v xây dựng: 611 tỷ đồng, tăng 20,04% so với năm 2006; dịch
vụ: 455,5 tỷ đồng, tăng 9,5% so với năm 2006.
+ Cơ cấu kinh tế:
~ Công nghiệp, xây dựng chiếm:


37,5%;

~ Thơng mại, dịch vụ chiếm:

35%;

~ Nông, lâm, ng nghiệp:

27.5%.

+ Thu ngân sách nh nớc năm 2008: 1386611 triệu đồng.
Nhận xét chung: Thnh phố Nam Định nằm cách thủ đô H Nội 90 km về
phía Nam v l đầu mối giao lu của 3 tỉnh đó l H Nam, Ninh Bình v Thái Bình,
nên các hoạt động kinh tế, xà hội của Thnh phố tơng đối phong phú, đa dạng,
thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển kinh tế, đặc biệt l lĩnh vực công nghiệp v
dịch vụ thơng mại tại Thnh phố hiện tại v tơng lai.
1.1.5 Giao thông vận tải.
Ngoi tuyến quốc lộ 10 v đờng sắt chạy qua, Thnh phố Nam Định còn có
mạng lới đờng sông rất thuận lợi giao lu với các tỉnh trong vùng v mạng lới
đờng bộ hon chỉnh nối liền các tỉnh lân cận vμ c¸c hun. Cơ thĨ nh− sau:


9

* Về đờng bộ:
+ Quốc lộ 10 chạy qua thnh phè: 12,5 km.
+ §−êng 21A vμ 21B: 3,5 km.
+ §−êng đô thị: 65,2 km trong đó có 46,6 km đờng trải nhựa v 18,6
km đờng cấp phối.

+ Đờng xÃ: 67,15 km, trong đó có 4,6 km đờng trải nhựa;14,6 km
đờng trải đá; 25,41 km đờng cấp phối.
* Về đờng sắt: có trục đờng sắt Bắc - Nam đi qua Thnh phè dμi 5,4 km.
* VỊ ®−êng thủ: cã 2 con sông lớn bao quanh Thnh phố l sông Đo di
5,5 km v sông Hồng với chiều di 3,5 km
1.1.6 Dân số.
a. Hiện trạng:
Theo thống kê tổng dân số ton Thnh phố 257,270 ngời, trong đó:
+ Nam: 126.063 ngời, nữ: 131,208 ngời.
+ Mật độ dân số trung bình: 1776 ngời/km2.
+ Số ngời trong độ tuổi lao động: 138.084 ngời.
Bảng 1.1. Bảng hiện trạng dân số ton Thnh phố năm 2008
STT

Hạng mục

Đơn vị

Số lợng

1

Tỷ lệ sinh

%

1,349

2


Tỷ lệ tử

%

0,535

3

Tỷ lệ tăng tự nhiên

%

0,96

4

Tăng cơ học

%

0,38

5

Dân số

Ngời

257,270


- Dân số nông nghiệp

Ngời

45,457

Hộ

11,364

Ngời

211,813

Hộ

52,953

- Hộ nông nghiệp
- Dân số phi nông nghiệp
- Hộ phi nông nghiệp


10

Bảng 1.2. Thống kê hiện trạng diện tích, dân số v mật độ dân số năm 2008.
TT

Tên phờng, xÃ


Diện tích

Dân số

Mật độ dân số

tự nhiên (km2)

(ngời)

(ngời/km2)

A

Phờng

1

B Triệu

0,274

10699

39047

2

Quang Trung


0,2949

10956

3265

3

Nguyễn Du

0,214

13351

62388

4

Trần Hng Đạo

0,384

10797

28117

5

Ngô Quyền


0,351

10262

29236

6

Cửa Bắc

0,611

9086

14871

7

Vị Xuyên

0,527

12840

24535

8

Vị Hong


0,547

8851

16181

9

Hạ Long

0,633

14921

23572

10

Trần Tế Xơng

0,728

15519

21317

11

Trần Đăng Ninh


0,464

13973

30114

12

Năng Tĩnh

0,80

10224

12780

13

Văn Miếu

0,468

14062

30047

14

Phan Đình Phùng


0,361

12518

34676

15

Trờng Thi

0,732

14464

19759

16

Trần Quang Khải

0,906

8489

9370

17

Thống Nhất


6,883

7.078

10283

18

Lộc Hạ:

3,495

6961

1992

19

Lộc Vợng

4,2007

7962

1895

20

Cửa Nam


1,7760

6128

5206

B



1

Lộc An

3,29

4855

1476

2

Mỹ Xá

6,177

8811

1426


3

Lộc Ho

6,452

9346

1448

4

Nam Vân

5,5854

6801

1218

5

Nam Phong

6,174

8226

1332



11

b. Dự báo phát triển dân số Thnh phố:
Theo kế hoạch của tỉnh đến năm 2020 giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ton
tỉnh xuống còn 1%/ năm, Thnh phố chỉ còn 0,95%.
Dự báo tăng cơ học (theo sức hút đô thị) từ 0,7-1,5%.
Sử dụng phơng pháp dự báo dựa trên tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hng năm, ta
có kết quả dự báo dân số của ton Thnh phố đến năm 2015 nh bảng 1.3.
Bảng 1.3. Kết quả dự báo dân số ton Thnh phố đến năm 2015.
Hạng mục
Dân số
Nguồn LĐ
Số Hộ
Tổng cộng

Hiện trạng tính toán

Năm 2008

Năm 2015

Néi

Ngo¹i

Néi

Ngo¹i


Néi

Ngo¹i

21,9231 v¹n

3,8039 v¹n

22,3726 v¹n

3,757 v¹n

33,0 v¹n

4,5 v¹n

25,7270 v¹n

26,1296 v¹n

37,5 v¹n

13,8084 vạn

14,17 vạn

20,151 vạn

54807


9510

55932

64317

9392

82500

65324

11250

93750

* Nhận xét:
- Hiện trạng dân số Thnh phố tăng tự nhiên l chủ yếu, quy mô dân số nhỏ,
tăng cơ học còn thấp do công nghiệp, dịch vụ của thnh phố cha phát triển mạnh.
- Tỷ lệ dân số phi nông nghiệp của Thnh phố chiếm tỷ trọng lớn v dân số
phân tán gây khó khăn cho quá trình quản lý hnh chính v xây dựng đô thị.
- Nguồn lao động dồi do, song phần lớn l lao động phổ thông, còn lao động
có chuyên môn kỹ thuật chiếm tỷ trọng thấp.
1.1.7 Các định hớng phát triển không gian đô thị của Thnh phố.
Những năm tới, tốc độ đô thị hoá ngy cng tăng nhanh. Năm 2008, Thnh
phố đang tiếp tục mở mang theo hớng đô thị hoá, hiện đại hoá; đà quy hoạch
tổng thể chung không gian đô thị đến năm 2010, tầm nhìn 2020. Trong đó tập trung
xử lý các quy hoạch chi tiết nh hệ thống đờng giao thông, cấp thoát nớc, các
công viên v dải cây xanh tạo bầu không khí trong lnh cho đô thị, khu thơng mại
dịch vụ, khu văn hoá trung tâm, khu thể thao, các khu đô thị mới, khu giÃn dân, hệ

thống đờng điện v các khu công nghiƯp, cơm c«ng nghiƯp - tiĨu thđ c«ng
nghiƯp.... Cơ thĨ nh− sau:


12

1. Công nghiệp kho tng: Dự kiến phân thnh 3 khu công nghiệp chính
- Khu Công nghiệp Hòa Xá: Thuộc XÃ Lộc Hòa v XÃ Mỹ Xá, Thnh phố
Nam Định. Tổng diện tích: 326,8 ha, năm 2008 lấp đầy với 86 dự án. Trong đó, xây
dựng phát triển các ngnh nghề chính: Công nghiệp chế biến nông sản, cơ khí điện
tử, sửa chữa lắp ráp ô tô, xe máy, dệt, giầy da, may mặc, dợc phẩm, dụng cụ y tế
thể thao, bao bì, gạch ốp lát ...
- Khu Công nghiệp Mỹ Trung: Thuộc địa bn huyện Mỹ Lộc v phờng Lộc
Hạ, ở phía Nam Thnh phố Nam Định, giáp Quốc lộ 10, cách trung tâm thnh phố
khoảng 5 km. Khu ®Êt quy ho¹ch cã diƯn tÝch 150 ha, cã thĨ phát triển lên 190 ha.
Trong đó chú trọng công nghiệp cơ khí, sửa chữa lắp ráp ô tô, máy công cụ, đóng
tu, cán thép, đúc, điện lạnh, chế biến lơng thực thực phẩm, sản xuất hng tiêu
dùng ... Hiện nay đang đợc tiến hnh xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
- Khu Công nghiệp Thnh An: Thuộc địa bn xà Lộc An - Thnh phố Nam
Định v xà Tân Thnh - Huyện Vụ Bản, nằm giáp trục đờng Quốc lộ 10 vμ tuyÕn
®−êng nèi tõ Quèc lé 10 sang ®−êng 21 dẫn đến cảng Hải Thịnh v các huyện phía
Nam của tØnh. Khu c«ng nghiƯp Thμnh An cã tỉng diƯn tÝch 220 ha, thực hiện theo
hai giai đoạn: giai đoạn 1: 170 ha, giai đoạn 2: 50 ha. Các loại hình công nghiệp có
thể xây dựng v phát triển gồm: chế biến lơng thực thực phẩm, hng thủ công mỹ
nghệ, cơ khí đóng tu, giầy vải, thuỷ tinh sứ, may mặc...
Các xÝ nghiƯp c«ng nghiƯp míi bè trÝ trong ba cơm công nghiệp trên đều huy
động vốn đầu t trong v ngoi nớc xây dựng hiện đại kể cả về công nghệ v hình
thức, chú trọng phát triển tối đa không gian theo chiều cao để tiết kiệm đất xây
dựng.
Ngoi ra Thnh phố còn yêu cầu các nh máy, cơ sở sản xuất nhỏ lẻ đang sản

xuất trong khu dân c vo các khu công nghiệp trên để sản xuất v yêu cầu các đơn
vị ny phải cải tiến công nghệ để đảm bảo vệ sinh môi trờng nâng cao chất lợng
sản phẩm, đồng thời mở rộng quy mô để phát triển sản xuất.
Bên cạnh đó còn có các khu công nghiệp thuộc các huyện tiếp giáp với
Thnh Phố cũng đà v đang đợc tiến hnh xây dựng hạ tầng kỹ thuËt nh−:


13

+ Khu công nghiệp Bảo Minh: Nằm trên trục quốc lộ 10, giữa thnh phố
Nam Định v thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản. Quy mô diện tích: 147,54 ha. Dự kiến quy
hoạch phát triển các ngnh sản xuất lắp ráp cơ khí điện, điện tử, chế biến nông sản,
công nghiệp nhẹ, vật liệu xây dựng. Ước tính thu hút khoảng 14000 lao động. KCN
ny đang đợc Công ty T vấn v Thiết kế xây dựng Bạch Đằng, thuộc Tổng Công
ty Xây dựng Bạch Đằng xây dựng quy hoạch chi tiết.
+ Khu công nghiệp Hồng Tiến (ý Yên 1): L KCN thuộc địa phận xà Yên
Hồng, Yên Tiến, huyện ý Yên, nằm sát quốc lộ 10, tiếp giáp với thị trấn Lâm, cách
cầu Ninh Bình khoảng 3 km, giáp đờng cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Phúc. Hiện KCN
đang đợc quy hoạch chi tiết trên tổng diện tích khoảng 150 ha.
+ Khu c«ng nghiƯp NghÜa An
+ Khu c«ng nghiƯp Mü Léc

Ngoμi các KCN trên, trong quy hoạch tổng thể còn có các KCN: ý Yên
2, Nam Phong, Lạc Quần, Xuân Châu, Yên Định, Thịnh Long sẽ hình thnh
v phát triển trong các giai đoạn sau.
Về tiểu thủ công nghiệp chú trọng phát triển theo hớng hiện đại hoá để phù
hợp với quá trình hiện đại hoá trong tơng lai.
2. Các cơ quan v các trờng đo tạo chuyên nghiệp
a. Các cơ quan: Bao gồm các cơ quan hnh chính cấp Thnh phố v các cơ
quan hnh chính kinh tế xà hội.

- Các cơ quan hnh chính: từng bớc cải tạo nâng cấp v xây dựng mới đặc
biệt l trung tâm hnh chính Thnh phố theo hớng hiện đại nhằm mục đích nâng
cao khả năng quản lý hnh chính của các cơ quan ny.
- Các cơ quan chuyên ngnh kinh tế - xà hội: Các cơ quan ny đều phải xây
dựng cao tầng liên kết để tạo bộ mặt kiến trúc đô thị mới hiện đại, đồng thời đảm
bảo thuận lợi cho ngời dân đến liên hệ giải quyết công việc.
b. Các trờng đo tạo chuyên nghiệp: Để đáp ứng nhu cầu đo tạo các
ghnh nghề phục vụ cho các khu công nghiệp mới sau ny, cần phải củng cố xây
dựng v cải tạo, mở rộng các cơ sở đo tạo hiện cã vỊ chÊt l−ỵng cịng nh− vỊ quy


14

mô đo tạo. Mặt khác xây dựng mới các trờng đo tạo chuyên ngnh kỹ thuật, kinh
tế xà hội, y tế cộng đồng với cơ sở vật chất hiện đại, để giảm tải về công tác đo tạo
cho các cơ sở đo tạo cũ.
3. Các khu nh ở đô thị: bao gåm 4 khu nhμ ë chÝnh nh− sau:
a. Khu phè cỉ: diƯn tÝch 12 ha khu vùc nμy cÇn duy trì chỉnh trang v tôn tạo
để bảo tồn kiến trúc cổ, ở hai bên phố không xây dựng mới theo kiểu hiện đại, chú
trọng giải toả bớt dân, tạo khung cảnh thoáng cho khu vực.
b. Khu nh ở cũ: những khu nh ở cũ đà hình thnh theo khu phố trong nội
thị do dân tự xây dựng từng bớc phải đợc cải tạo bộ mặt trên đờng phố, giảm mật
độ xây dựng, cải thiện môi trờng, từng bớc sắp xếp lại theo kiểu khu nh ở thấp
tầng.
c. Khu nh ở mới: Thnh phố đà quy hoạch chi tiết 4 khu đô thị mới đó l:
khu đô thị Ho Vợng, Thống Nhất, Tây đông Mạc v Ho Vợng - Trần Nhân
Tông. Các khu đô thị ny đợc xây dựng xen ghép trong các trục đờng phố giải kế
cận với khu ở hiện có theo các đờng mới mở. Giai đoạn đầu thì giải quyết cho dân
tự xây dựng theo hình thức chia lô xây nh liền kề nhằm giải quyết cho nhu cầu giải
toả dân để xây dựng các tuyến giao thông đô thị. Giai đoạn sau sẽ xây dựng các khu

nh ở cao tầng v thấp tầng theo kiểu chung c độc lập để phục vụ cho việc hình
thnh diện mạo đô thị mới hiện đại sau ny.
d. Khu ngoại thị: sắp xếp lại thnh các khu nh ở kết hợp kinh tế vờn, một
phần sẽ chuyển thnh khu đô thị, một phần sẽ chuyển thnh khu biệt thự tạo nên
cảnh quan du lịch thnh phố tơng lai.
4. Hệ thống công trình công cộng
Tổ chức sắp xếp hình thnh hệ thống trung tâm công cộng đô thị nh sau:
- Trung tâm hnh chính thơng mại: xây dựng các hệ thống siêu thị v các
chợ hiện đại để phục vụ đời sống sinh hoạt của dân đô thị.
- Trung tâm văn hoá thể dục thể thao, trớc mắt xây dựng cụm thể dục thể
thao bao gồm: Nh thi đấu, sân vận động, câu lạc bộ thể dục thể thao v các hệ
thống rạp nh hát phục vụ cho những nhu cầu về văn hoá thể dục thể thao của đô thị.
Trong tơng lai sẽ xây dựng các khu liên hiệp thể thao, các trug tâm tập huấn v các


15

nh hát chuyên ngnh nh nh hát Chèo, Cải lơng, Kịch. Đồng thời xây dựng mới
các rạp chiếu phim phục vụ đời sống tinh thần của đô thị hiện đại trong tơng lai.
Địa điểm quy hoạch xây dựng trên địa bn phờng Trần Hng Đạo.
5. Công viên cây xanh, vờn hoa, di tích
Trong nội thị hiện nay đang đợc quy hoạch mở rộng v cải tạo mới hệ thống
cây xanh, công viên nhằm tạo địa điểm vui chơi v cảnh quan cđa thμnh phè. Ngoμi
c¸c dù ¸n trång míi vμ quy hoạch các công viên trong tơng lai, nh công viên văn
hoá - du lịch Tức Mạc, công viên Nam Cao, hiện Thnh phố đang tiến hnh tu sửa,
tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá, nh chùa Bầu, đền Trần...
6. Kết luận chung.
Trong tơng lai Thnh phố Nam Định sẽ phát triển những cơ sở hạ tầng công
nghiệp hiện đại, quy mô lớn cùng với các dự án về dân sinh, công trình công cộng,
phát triển kinh tế xà hội nhằm đa Thnh phố Nam Định trở thnh Thnh phố hiện

đại mang đậm bản sắc Việt Nam.
1.1.8 Các mục tiêu đề ra của Thnh phố đến 2020.
Phấn đấu ®−a kinh tÕ cđa Thμnh phè cịng nh− cđa tØnh Nam Định có bớc
phát triển nhanh, bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp dịch vụ - nông nghiệp; có mạng lới kết cấu hạ tầng kinh tế, xà hội từng bớc hiện
đại, hệ thống đô thị tơng đối phát triển; các lĩnh vực văn hoá - xà hội phát triển tiên
tiến, đời sống nhân dân ngy đợc nâng cao; từng bớc đa Thnh phố trở thnh
trung tâm văn hoá chính trị của tỉnh Nam Định.
Tốc độ tăng trởng GDP bình quân của thnh phố đến năm 2010 đạt khoảng
11% -12%/năm; giai đoạn 2011- 2015 đạt khoảng 11,5%-12,5%/năm v giai đoạn
2016 - 2020 đạt khoảng 12% -13%/năm
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đến năm 2010 tỷ trọng các ngnh nông
- lâm - ng nghiệp còn khoảng 25%; công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 39% v
dịch vụ chiếm khoảng 36%; đến năm 2015 các tỷ lệ tơng ứng l 19%; 44% v
37%; đến năm 2020, tỷ trọng nông - lâm - ng nghiệp giảm còn khoảng 8%; công
nghiệp - xây dựng đạt khoảng 54% v dịch vụ ở mức khoảng 38%;
Giá trị xuất khẩu đến năm 2010 đạt tốc độ tăng trởng bình quân 20%/năm,


16

giai đoạn 2016 - 2020 đạt 18%/năm.
Tăng thu ngân sách, đảm bảo phần lớn các nhiệm vụ chính của Tỉnh v từng
bớc phấn đấu cân bằng thu - chi. Phấn đấu tốc độ thu ngân sách trên địa bn tăng
trên 17%/năm giai đoạn đến năm 2010, trên 16%/năm giai đoạn 2011-2015 v trên
15%/năm giai đoạn 2016 - 2020.
GDP bình quân đầu ngời đạt khoảng 14,5 triệu đồng vo năm 2010; 26 triệu
đồng vo năm 2015 v 50 triệu đồng năm 2020 (giá thực tế).
- Phát triển công nghiệp v tiểu thủ công nghiệp:
+ Khai thác tốt tiềm năng, lợi thế để phát triển công nghiệp với nhịp độ cao;
nâng cao chất lợng công tác xúc tiến kêu gọi đầu t, xây dựng môi trờng đầu t

hấp dẫn nhằm thu hút đợc nhiều dự án (nhất l những dự án công nghệ cao, có quy
mô lớn) tạo bớc đột phá trong phát triển v chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Tập trung đầu t phát triển một số ngnh, sản phẩm chủ lực của địa phơng
có đủ sức cạnh tranh trên thị trờng v có hiệu quả kinh tế - xà hội cao nh: đóng
tu, cơ khí chế tạo, ô tô, xe máy, điện tử - tin học...
+ Ưu tiên phát triển các ngnh công nghiệp m sản phẩm của nó có thị trờng
tơng đối ổn định v hiệu quả cao; các ngnh công nghiệp có thế mạnh về nguồn
nguyên liệu (công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm), lao động (dệt may, da
giy...).
+ Phát triển mạnh ngnh công nghiệp cơ khí, điện tử v gia công kim loại trở
thnh ngnh công nghiệp trọng điểm, đóng góp chủ yếu cho ngân sách của Tỉnh, với
các sản phẩm mũi nhọn nh: đóng mới, sửa chữa tu, thuyền, sản xuất lắp ráp ôtô
các loại, sản xuất hng cơ khí xuất khẩu, cơ khí tiêu dùng, cơ khí nông nghiệp, cơ
khí xây dựng.
+ Đầu t mạnh vo các doanh nghiệp đóng tu, các doanh nghiệp sản xuất, lắp
ráp ôtô để có đủ năng lực đóng những loại tu vận tải sông biển tải trọng lớn đến
15000 DWT, các loại ôtô khách, ôtô bán tải dới 5 tấn với chất lợng v tỷ lệ nội
địa cao, lm vai trò "đầu kéo" cho các cơ sở cơ khí vừa v nhỏ phát triển theo với vị
trí l cơ sở sản xuất, cung cấp sản phẩm phụ trợ.
+ Công nghiệp dệt may phát triển theo hớng sản xuất hng xuất khẩu v tăng


17

giá trị gia tăng trong sản phẩm. Tập trung sản xuất những sản phẩm có tính chất đặc
thù, lợi thế về lao động, sản phẩm may cao cấp, có hm lợng công nghệ v chất
xám cao để tạo thơng hiệu riêng sản phẩm của địa phơng. Tăng tỷ lệ nội địa hóa
về nguyên phụ liệu của hng dệt may.
+ Phát triĨn ngμnh hãa chÊt cđa TØnh víi tèc ®é nhanh, đi thẳng vo công nghệ
tiên tiến, hiện đại (đặc biệt l ngnh dợc phẩm) nhằm tạo ra các sản phẩm có chất

lợng cao, giá thnh hạ, đủ sức cạnh tranh. Ưu tiên phát triển sản xuất dợc liệu,
thuốc chữa bệnh, đa ngnh sản xuất dợc liệu Nam Định đóng vai trò trung tâm công
nghiệp dợc liệu của vùng Nam đồng bằng Sông Hồng.
- Hon thiện kết cấu hạ tầng v thu hút đầu t để lấp đầy các khu công nghiệp:
Hòa Xá, Mỹ Trung v Thnh An; tiếp tục triển khai các khu công nghiệp đà đợc
phê duyệt nh: Bảo Minh, Hång TiÕn, Trung Thμnh, NghÜa An.
- PhÊn ®Êu ®Ĩ nhịp độ tăng trởng giá trị sản xuất công nghiệp bình quân giai
đoạn 2006 - 2010 đạt 25%/năm, giai đoạn 2011 - 2015 tăng 17%/năm, giai đoạn
2016 - 2020 tăng 15%/năm.
- Thơng mại dịch vụ:
+ Hon chỉnh hệ thống thơng mại trên địa bn, kết hợp giữa phát triển thơng
mại tại khu vực đô thị với phát triển thị trờng nông thôn, phát triển các chợ đầu mối
để thu mua sản phẩm của ngời nông dân, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các
siêu thị, trung tâm thơng mại tại thnh phố Nam Định v các trung tâm huyện lỵ, thị
trấn... quy hoạch v nâng cấp hệ thống chợ nông thôn. Chú trọng công tác an ton vệ
sinh thực phẩm. Xây dựng các khu giết mổ tập trung tại Thnh phố v tại các chợ có
khu giết mổ riêng.
+ Hình thnh các cụm thơng mại - dịch vụ tại khu vực có vị trí giao lu thuận
lợi, có thể kết nối với các vùng sản xuất nông nghiệp hng hoá tập trung hoặc gắn
với các khu, cụm công nghiệp tại các địa điểm: thnh phố Nam Định, Lạc Quần,
Gôi, Thịnh Long, Quất Lâm v các thị trấn: Liễu Đề, Cổ Lễ, Lâm, Yên Định, Cồn,
Ngô Đồng, Mỹ Lộc.
+ Phát triĨn du lÞch Thμnh phè trë thμnh ngμnh kinh tÕ quan trọng, nhằm đẩy
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế v tạo điều kiện cho các ngnh kinh tế khác ph¸t


18

triển. Chú trọng phát triển du lịch sinh thái v nghØ d−ìng biĨn ®Ĩ kÐo dμi thêi gian
l−u tró cđa khách du lịch. Phát huy tiềm năng du lịch văn hoá - lễ hội, du lịch văn

hoá có ý nghĩa tâm linh; tập trung đầu t xây dựng các khu du lịch: Đền Trần, công
viên Tức Mạc...
+ Tập trung phát triển các loại hình dịch vụ ti chính, ngân hng, t vấn để thu
hút tốt đầu t của các thnh phần kinh tế.
+ Phát triển đội tu biển với số lợng v trọng tải lớn đáp ứng nhu cầu vận tải
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Phát triển các dịch vụ bu chính - viễn thông, các loại hình dịch vụ phục vụ
sản xuất, các khu công nghiệp, các khu đô thị.
+ Từng bớc phát triển thị trờng chứng khoán, xây dựng Nam Định trở thnh
Trung tâm dịch vụ chứng khoán của Nam đồng bằng sông Hồng để huy động vốn
đầu t phát triển kinh tế - xà hội.
+ Dự kiến tốc độ tăng trởng tổng mức lu chuyển bán lẻ hng hoá v doanh
thu dịch vụ bình quân giai đoạn năm 2010 l 13,5%/năm, giai đoạn 2011 - 2020 l
14%/năm. Tốc độ tăng trởng kim ngạch xuất khẩu bình quân giai đoạn năm 2010
l 20%/năm, giai đoạn 2011 - 2020 l 18%/năm.
- Nông nghiệp v kinh tế nông thôn: Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hng
hoá theo hớng sạch, bền vững, có năng suất, chất lợng, sức cạnh tranh cao. Đợc
hỗ trợ đầu t xây dựng kết cấu hạ tầng v ứng dụng các thnh tựu khoa học - công
nghệ tiên tiến, phù hợp với hệ sinh thái v điều kiện tự nhiên của địa phơng.
+ Sản lợng nông nghiệp các xà ngoại thnh: Phấn đấu đạt các chỉ tiêu giữ
vững sản lợng lơng thực quy ra thóc 14.000 tấn/năm, lơng thực bình quân đầu
ngời trên 550kg/năm, năng suất lúa 115ữ120 tạ/ha, đn gia súc, gia cầm tăng bình
quân 6ữ7% /năm. Đến năm 2010 đạt giá trị tổng sản lợng nông nghiệp l 50 tỷ
đồng. Phát triển nông nghiệp phải gắn liền với công nghiệp chế biến, tăng tỷ suất
hng hoá trong sản phẩm nông nghiệp, phấn đấu đạt 28 - 30 triệu đồng/ha/năm.
+ Dự kiến giá trị sản xuất nông, lâm, ng nghiệp tăng bình quân 5,1%/năm
giai đoạn đến năm 2010, tăng 4,1%/năm giai đoạn 2011 - 2015 v 2,9%/năm giai
đoạn 2016 - 2020. Phấn đấu giảm tỷ trọng của ngnh nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng
của ngnh thuỷ sản trong cơ cấu sản xuÊt.



19

1.1.9 NhËn xÐt chung.
HiƯn nay, trë ng¹i lín nhÊt cđa công cuộc phát triển kinh tế của thnh phố
Nam Định l tình hình phát triển các cơ sở hạ tầng trong đó có việc cung cấp điện
năng. Vì vậy để kinh tế - xà hội của Thnh phố đợc phát triển thì việc cải tạo cơ sở
hạ tầng, đồng thời tiến hnh cải cách hnh chính v ban hnh đồng bộ các chế độ
chính sách nhằm khuyến khích v thu hút đầu t vo các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, trên định hớng quy hoạch đà đợc xây dựng
trong giai đoạn 2010 - 2020.
1.2 Hiện trạng nguồn v lới điện.
1.2.1 Nguồn điện.
Hiện nay tỉnh Nam Định đợc cung cấp điện từ hệ thống điện Quốc gia qua
đờng dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định, tiết diện dây 2xACK 300 di 30 km v
trạm biến áp 220/110 kV Nam Định với công suất 2x125 MVA. Ngoi ra Nam Định
cũng có thể nhận nguồn từ trạm 220/110 V - 2x125 MVA Ninh Bình qua đờng dây
110 kV Nam Định - Thái Bình. Các thông số hai máy biến áp trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Thông số máy biến áp AT1 v AT2 trạm 220/110 kV Nam Định
STT

Thông số máy biến áp

1

HÃng sản suất

2

Kiểu


3

Điện áp định mức

4

Tổ đấu dây

5

Nấc phân áp

6

Điện áp
(Un%)

ngắn

mạch

7

Tổn thất khi đầy tải PN%

8

Tổn thất không tải


Máy biến áp AT1

Máy biến áp AT1

AEG

Ucraina

MRSNS8145-125 MVA

ATDTN-125 MVA

225/121/22 kV

225/115/23 kV

Y0 (tù ngÉu)/Δ - 11

Y0 (tù ngÉu)/Δ - 11

19 nÊc diỊu chØnh

19 nÊc ®iỊu chØnh

225±8x1,25%/115/22 kV

225±8x1,25%/115/23kV

C/T=10,5


C/T=10,5

C/H=5,2

C/H=3,0

T/H=3,2

T/H=1,8

C/H(nÊc 9)=250 kW

C/H(nÊc 9)=214 kW

I0=0.09%I®m ; ΔP0=45 kW

I0=0.09%I®m; ΔP0=38 kW


20

Thnh phố Nam Định hiện nay đợc cấp điện từ các trạm 110 kV sau:
- Trạm Phi Trờng (E.34): Công suất 2x25 MVA - 110/35/6 kV, trạm đợc
xây dng trên địa bn nội thnh thnh phố Nam Định, khu đất rất chật hẹp, xung
quanh l dân, do đó không phát huy đợc hiệu quả, không an ton trong xử lý vận
hnh. Máy T1 đợc đa vo vận hnh năm 1987 v máy T2 đợc đa vo vận hnh
năm 1989, trạm đảm nhiệm cung cấp điện cho thnh phố Nam Định v huyện Mỹ
Lộc.
- Trạm Nam Định (E.37): Công suất 25 MVA - 110/22 kV đợc đa vo vận
hnh năm 2000, trạm chủ yếu cấp điện cho phụ tải thnh phố Nam Định bằng các

xuất tuyến 22 kV.
- Trạm Mỹ Xá (E39): Công suất 40 MVA-110/22 kV, đa vo vận hnh năm
2000, cung cấp điện chủ yếu cho các phụ tải thnh phố Nam Định, khu công nghiệp
Ho Xá, cụm công nghiệp An xá.
Bảng 1.5. Thực trạng mang tải của các máy biến áp Trạm 110 kV Phi Trờng (E.34)

STT

Tên MBA

Điện áp ( kV)
Công suất (MVA)

Pmax/Pmin
(MW)

Tình trạng vận
hnh

1

T1

110/35/6
25

21,3 /8,7

Cuộn 35 đầy tải


2

T2

110/35/6
25

11/4,6

Bình thờng

Bảng 1.6. Thực trạng mang tải của các máy biến áp trạm 110 kV Nam Định (E.37)

STT

Tên MBA

1

T1

Điện áp ( kV)
Công suất (MVA)
110/22
25

Pmax/Pmin
(MW)

Tình trạng vận hnh


22,87 /11,8

Quá tải

Bảng 1.7. Thực trạng mang tải của các máy biến áp trạm 110 kV Mỹ Xá (E.39)

STT

Tên MBA

1

T1

Điện áp ( kV)
Công suất (MVA)
110/22
40

Pmax/Pmin
(MW)

Tình trạng vận hnh

38,7/15,3

Đầy tải



21

Hiện tại, trạm 110 kV Phi Trờng (E.34) cấp điện cho thμnh phè qua c¸c lé
671, 672, 676, 677, lé 678 (lộ ny cấp điện cho công ty dệt lụa nên sau đây trong
luận văn không đề cấp đến lộ ny) v các lộ 371, 372, 473, 374, 375. Trạm 110 kV
Nam Định (E.37) cấp điện cho thnh phố qua các lộ 471, 473, 475 v lộ 477. Trạm
110 kV Mỹ Xá (E.39) cấp điện cho thnh phố qua các lé 471, 473 vμ lé 475. Sè liƯu
thèng kª phơ tải của các lộ đờng dây trong các giờ cao ®iĨm vμ thÊp ®iĨm cđa ngμy
®−ỵc ghi trong phơ lơc 1c (sè liƯu ®iỊu tra tõ ngμy 25/10/2008 ®Õn 30/10/2008).
1.2.2 Lới điện trung thế.
Hiện tại Thnh phố Nam Định đang ®−ỵc cÊp ®iƯn qua 5 lé 35 kV, 7 lé 22 kV
vμ 4 lé 6 kV. ChiỊu dμi, m· hiƯu dây của các lộ đợc thống kê chi tiết trong bảng 1.8.
Kết quả tính toán tổn thất điện áp trên các lộ đờng dây đợc cho trong bảng 1.9.
Sơ đồ nguyên lý các lộ đờng dây đợc thể hiện trên các hình 1.1 đến 1.11.
Bảng 1.8. Thống kê chiều di, mà hiệu dây, công suất các lộ đờng dây.
STT

Tên lộ

1

Lộ 371E34

2

Lé 372 E34

3

Lé 373 E34


4

Lé 374E34

5

Lé 375E34

M· hiƯu d©y
Tỉng
AC120
AC50
Cu-3x150
Tỉng
AC 95
AC 35
Tỉng
AC 95
AC 35
Tỉng
AC95
AC35
Tỉng
AC95
AC35
Cu-3x95
M-50

ChiỊu dμi

(km)
9,875
6,780
2,507
0,588
6,009
3,757
2.252
6,840
5,319
1,521
4,722
4,672
0,150
9,744
3,9
4,502
0,167
1,175

C«ng st
( KVA)

16125

9010

9330

6110


5390

Ghi chó


×