Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty giấy tissue sông đuống tổng công ty giấy việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
-------------------- -------------------

PHAN THẾ VINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ðUỐNG
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà nội – 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT
-------------------- -------------------

PHAN THẾ VINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ðUỐNG
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: Mã số: 62.31.09

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS Ngơ Thế Bính

Hà nội - 2009


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi, Các thơng tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Phúc n, ngày 15 tháng 6 năm 2010
Tác giả

Phan Thế Vinh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành và biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS Ngơ Thế Bính - Thầy giáo trực tiếp hướng dẫn Luận văn cho
tác giả, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá
trình nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm cơn tập thể lãnh đạo và các anh chị em
trong cơng ty giấy Tissue Sơng đuống đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong q trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc
phân tích, tổng hợp số liệu và viết luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa
Kinh tế - QTKD và phòng ðào tạo sau ðại học - trường ðH Mỏ- ðịa chất,

các nhà khoa học, bạn bè, người thân ñã ñộng viên giúp ñỡ và chia sẻ với tác
giả trong suốt quá trình học tập, công tác và thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn !
Hà nội, ngày 15 tháng 6 năm 2010
Tác giả luận văn

Phan Thế Vinh


MỤC LỤC
Trang
Mở ñầu

1

Chương 1 Những vấn ñề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp

5

1.1. Vốn

5

1.1.1. Khái niệm vốn

5

1.2.2. ðặc trưng vốn


6

1.1.3. Vai trị của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp

7

1.1.4. Phân loại vốn

8

1.1.4.1. Phân loại theo ñặc ñiểm luân chuyển của vốn

9

1.1.4.2. Phân loại nguồn vốn theo hình thức sở hữu

12

1.1.4.3. Phân loại nguồn vốn theo phạm vi huy ñộng vốn

12

1.1.4.4. Phân loại nguồn vốn theo thời gian huy ñộng

13

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn

14


1.2.1. Khái niệm

14

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

16

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp

17

1.2.3.1. Những nhân tố khách quan

17

1.2.3.2. Những nhân tố chủ quan

21

1.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp.

24

1.2.4.1. Các chỉ tiêu tổng hợp

24


1.2.4.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng VCð

26

1.2.4.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng VLð

27

Chương 2: Thực trạng quản lý sử dụng vốn ở cơng ty giấy
Tissue Sơng đuống - Tổng cơng ty Giấy Việt Nam

31


2.1. Tổng quan về Công ty Giấy Tissue Sông ðuống - Tổng
cơng ty Giấy Việt Nam

31

2.1.1. Lịch sử trình hình thành và phát triển của Công ty Giấy
Tissue Sông ðuống

31

2.1.2. Lĩnh vực và mục tiêu kinh doanh của Công ty Giấy
Tissue Sông ðuống

34


2.1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Giấy Tissue Sông ðuống

35

2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

35

2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

35

2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các bộ phận

39

2.1.4. ðặc ñiểm về tổ chức hoạt động SXKD của Cơng ty
Giấy Tissue Sông ðuống
2.1.4.1. Sản phẩm của Công ty Giấy Tissue Sông ðuống

40

2.1.4.1. Sản phẩm của Công ty Giấy Tissue Sông ðuống

40

2.1.4.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong những năm từ
2004 ñến 2008

40


2.2. Thực trạng quản lý sử dụng vốn ở Cơng ty cổ phần giấy
Tissue Sơng đuống

43

2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty

43

2.2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty

46

2.2.3. Tình hình sử dụng vốn của cơng ty giấy Tissue.

47

2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn chung

47

2.2.3.2. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng VCð.

51

2.2.3.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng VLð

56


2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng
vốn của Cơng ty

59

2.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan

59

2.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan

61

2.3. ðánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty

64

2.3.1. Những kết quả đạt được

64


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

65

Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn ở cơng ty giấy Tissue Sơng đuống - Tổng công
ty giấy Việt Nam


72

3.1. Phương hướng phát triển trong thời gian tới và dự đốn
nhu cầu vốn của Cơng ty Giấy tissue Sông ðuống

72

3.1.1. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian
tới

72

3.1.2. Dự đốn nhu cầu vốn của Công ty

73

3.2. Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn ở Công ty Giấy tissue Sông ðuống - Tổng cơng ty Giấy
Việt Nam

73

3.2.1. Giải pháp đối với Cơng ty

73

3.2.1.1. Xác định đúng nhu cầu vốn của cơng ty từ đó có giải
pháp huy động vốn thích hợp nhằm giảm chi phí sử dụng vốn

73


3.2.1.2. ðịnh hướng quản lý sử dụng vốn

76

3.2.1.3. Hồn thiện chương trình Marketing

77

3.2.1.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCð

78

3.2.1.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLð

82

3.2.1.6. ðổi mới phương thức ñiều hành quản lý SXKD, tăng
cường khả năng kiểm soát các nguồn lực tài chính, hồn
thiện cơng tác kiểm tốn nội bộ.

83

3.2.1.7. ðẩy nhanh cơng tác cổ phần hố

86

3.2.1.8. Nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ trong Công ty

88


3.2.2. Một số kiến nghị ñối với Nhà nước

88

3.2.2.1. Nhà nước cần tạo ñiều kiện ñể các doanh nghiệp tiếp
cận và mở rộng nguồn vốn.

88

3.2.2.2. Cải cách hành chính tạo điều kiện thuận lợi tối ña
cho doanh nghiệp hoạt ñộng

89

3.2.2.3. Phát triển thị trường tài chính

91


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Thứ tự

Tên bảng

Trang

Chương 2
Sơ ñồ 2.1


Tổ chức bộ máy cơng ty Cổ phần giấy Tissue
Sơng đuống

35

Bảng 2.1

Tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2004 2008

42

Bảng 2.2

Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty giấy
Tissue Sông ñuống

44

Bảng 2.3

Cơ cấu tài sản của công ty giấy Tissue Sơng đuống

46

Bảng 2.4

Hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty giấy Tissue
Sơng đuống giai đoạn 2004 - 2008


48

Bảng 2.5

Tình hình tài sản cố định của cơng ty giấy Tissue
Sơng đuống giai ñoạn 2004 - 2008

52

Bảng 2.6

Hiệu quả sử dụng vốn cố định của cơng ty giấy
Tissue Sơng đuống giai đoạn 2004 - 2008

54

Bảng 2.7

Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng của cơng ty giấy
Tissue Sơng đuống giai đoạn 2004 - 2008

57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSLð

Tài sản lưu ñộng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XNLH

Xí nghiệp liên hiệp

VCð

Vốn cố định

VLð

Vốn lưu động


1


MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn kinh doanh (sau ñây gọi tắt là vốn) là yếu tố cơ bản khơng thể
thiếu được trong q trình SXKD của doanh nghiệp ñồng thời là yếu tố rất
quan trọng ñối với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Trong thời kỳ cơ chế quản lý tập trung bao cấp các doanh nghiệp chủ
yếu là DNNN ñồng thời Nhà nước là người cung cấp các yếu tố ñầu vào, bao
tiêu sản phẩm ñầu ra và chịu trách nhiệm bù lỗ khi doanh nghiệp hoạt động
khơng có hiệu quả. Do đó hoạt động SXKD của các doanh nghiệp diễn ra hết
sức trì trệ, bị động nên việc huy động và sử dụng vốn của các doanh nghiệp
thường không hiệu quả. Chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước các doanh nghiệp phải tự kinh doanh, hạch tốn lỗ lãi do đó một trong
những u cầu ñặt ra ñối với các doanh nghiệp là phải nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh mà hiệu quả đó phụ thuộc rất lớn vào việc quản lý và sử
dụng vốn. Vì vậy phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường huy ñộng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là
công tác khơng thể thiếu trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp
Cơng ty Giấy Tissue Sơng ðuống là một doanh nghiệp nhà nước hoạt
ñộng kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất giấy tissue cuộn lớn, tissue thành
phẩm và gỗ dán chịu nước phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu. Thị trường tiêu thụ của Công ty ngày càng rộng lớn nhưng cũng chịu sự
cạnh tranh gay gắt bởi sản phẩm của các công ty SXKD giấy, gỗ khác trong
và ngồi nước. Thực tế trên đặt ra yêu cầu cho doanh nghiệp là phải quản lý


2

và sử dụng vốn Nhà nước giao sao cho có hiệu quả nhằm tăng lợi nhuận góp

phần tăng khả năng cạnh tranh trong trong nền kinh tế thị trường.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp ở
nước ta là một trong những nội dung quan trọng trong cơng tác quản trị tài
chính doanh nghiệp ñã ñược nhiều tác giả ñề cập và nghiên cứu, có thể kể đến
như sau:
1- Nguyễn Ngọc ðịnh - Luận án PTS khoa học kinh tế - Quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản ở Việt Nam.
2- Trương Thị Hà - Luận án TS kinh tế - Khai thác các nguồn vốn và
biện pháp quản lý sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vận tải hàng hố
đường bộ ngành Giao thơng vận tải, 2002
3- Trần Văn Hồng - Luận án TS kinh tế - ðổi mới cơ chế quản lý sử
dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước, 2002
4- Ngô Thị Năm - Luận án TS kinh tế - Giải pháp huy ñộng vốn ñầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế trên ñịa bàn Thành phố Hà Nội, 2002
Mặc dù các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở các doanh
nghiệp ñã ñược nghiên cứu khá nhiều dưới các khía cạnh khác nhau và tại các
doanh nghiệp khác nhau song vấn ñề: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở
Công ty Giấy Tissue Sông ðuống - Tổng cơng ty Giấy Việt Nam ” cho đến
nay chưa có ai nghiên cứu.
Tất cả những điều trình bày trên khẳng định tính cấp thiết của nghiên
cứu đề tài mà học viên ñã chọn làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tạo căn cứ khoa học cho những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn ở Công ty Giấy Tissue Sông ðuống.


3

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là những giải pháp tổ chức sử dụng vốn

- Phạm vi nghiên cứu là những giải pháp có thể áp dụng chung cho các
doanh nghiệp ngành giấy, ñặc biệt là tại Công ty Giấy Tissue Sông ðuống
trong khoảng thời gian từ năm 2004 – 2008.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở khoa học về quản lý sử dụng vốn và tiêu
chí hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
+ Phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn của Công ty Giấy Tissue
Sông ðuống qua ñó rút ra những ưu ñiểm và nhược ñiểm cần khắc phục.
+ ðề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn
ở Công ty Giấy Tissue Sông ðuống.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp sau ñể nghiên cứu:
- Phương pháp thực chứng so sánh
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp diễn dịch và quy nạp
6. Dự kiến những ñóng góp mới của luận văn
- Về lý luận:
+ Góp phần hệ thống hoá lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn cấp
doanh nghiệp.
+ Góp phần hệ thống hố các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.


4

- Về thực tiễn:
+ Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng vốn của
Cơng ty Giấy Tissue Sơng ðuống trong những năm gần đây, phát hiện những
tồn tại và chỉ ra nguyên nhân của tồn tại ñó.
+ ðề xuất các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử
dụng vốn của Công ty Giấy Tissue Sơng ðuống trong điều kiện hiện nay.

7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
ñược bố cục làm 3 chương:
Chương 1:

NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH

VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 2:

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN

Ở CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ðUỐNG - TỔNG CÔNG TY GIẤY
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 2004 - 2008.
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN Ở CÔNG TY GIẤY TISSUE SÔNG ðUỐNG
TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM


5

CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ðỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
--------------------------------------------1.1. Vốn
1.1.1. Khái niệm vốn
Vốn là ñiều kiện tiên quyết và có ý nghĩa quyết định để tiến hành bất
kỳ một q trình SXKD nào. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn.
Theo lý thuyết kinh tế cổ ñiển, vốn là một trong các yếu tố ñầu vào ñể
SXKD. Vốn bao gồm các sản phẩm lâu bền ñược chế tạo để sử dụng trong

SXKD như máy móc, thiết bị, nhà cửa, sản phẩm … Quan điểm này nhìn
nhận vốn dưới góc độ hiện vật là chủ yếu.
Theo Paul A.Samuelson và William D.Nordhaus trong kinh tế học:
Vốn là khái niệm thường dùng để chỉ các hàng hố làm vốn nói chung, một
nhân tố sản xuất. Một hàng hố làm vốn khác với nhân tố sơ yếu (ñất ñai, lao
ñộng) ở chỗ nó là một đầu vào mà bản thân là một ñầu ra của một nền kinh tế
gồm: vốn vật chất (nhà xưởng, thiết bị, kho tàng …); vốn tài chính (tiền,
chứng khốn…). Theo quan điểm này vốn bao gồm hai loại là vốn vật chất và
vốn tài chính.
Trong bộ “Tư bản” Các Mác đã khái qt hố phạm trù vốn thông qua
phạm trù tư bản. Theo Các Mác: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
qua q trình vận động của nó.
Như vậy: Vốn là giá trị tồn bộ tài sản doanh nghiệp dùng để tiến hành
hoạt động SXKD nhằm mục đích sinh lời.


6

1.1.2. ðặc trưng của vốn
Vốn có những đặc trưng cơ bản sau ñây:
- Vốn ñại diện cho một lượng giá trị tài sản có nghĩa là vốn phải đại
diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vơ hình như nhà
xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn… quyền sử
dụng ñất, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, phần mềm máy vi tính, bản
quyền, bằng sáng chế, giấy phép nhượng quyền ….
- Vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. Trong q trình vận
động vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm xuất phát và điểm
cuối cùng của vịng tuần hồn phải là giá trị - là tiền. ðồng tiền phải quay trở
về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định nào đó

mới có thể phát huy tác dụng: Muốn đầu tư vào SXKD, vốn phải ñược tập
trung thành một lượng ñủ lớn ñể mua sắm máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
cho sản xuất và chủ ñộng cho các phương án SXKD. Muốn làm được điều đó
các doanh nghiệp khơng chỉ khai thác các tiềm năng về vốn của mình mà phải
tìm cách thu hút vốn từ nhiều nguồn khác như phát hành cổ phiếu, trái phiếu,
huy ñộng từ vốn liên doanh liên kết.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian: Một đồng hơm nay có giá trị hơn giá
trị đồng tiền ngày hơm sau do giá trị của đồng tiền chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố như: giá cả, lạm phát, chính trị. Trong cơ chế kế hoạch hố tập trung
vấn đề này khơng được xem xét kỹ lưỡng vì Nhà nước ñã tạo ra sự ổn ñịnh
của ñồng tiền một cách giả tạo trong nền kinh tế. Trong ñiều kiện kinh tế thị
trường cần phải xem xét về yếu tố thời gian của ñồng vốn bởi do ảnh hưởng
sự biến ñộng của giá cả thị trường, lạm phát nên sức mua của ñồng tiền ở các


7

thời điểm khác nhau là khác nhau. ðiều này có ý nghĩa quan trọng trong việc
ñầu tư vốn và ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
- Vốn luôn gắn với chủ sở hữu nhất định: Mỗi đồng vốn đều có chủ sở
hữu nhất định, nghĩa là khơng có những đồng vốn vơ chủ. Tùy theo hình thức
đầu tư mà người chủ sở hữu vốn và người sử dụng vốn có thể ñồng nhất hoặc
tách rời. Song, dù trường hợp nào ñi chăng nữa, người sở hữu vốn vẫn ñược
ưu tiên ñảm bảo quyền lợi và phải ñược tôn trọng quyền sở hữu vốn của
mình. Có thể nói đây là một nguyên tắc cực kỳ quan trọng trong việc huy
ñộng, quản lý và sử dụng vốn. Nó cho phép huy động ñược vốn nhàn rỗi
trong dân cư vào SXKD, ñồng thời quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Nhận
thức ñược ñặc trưng này sẽ giúp doanh nghiệp tìm mọi biện pháp ñể nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
- Vốn là một loại hàng hố đặc biệt được mua bán trên thị trường dưới

hình thức mua bán quyền sử dụng vốn. Giá cả của hàng hố đặc biệt này trên
thị trường ñược thể hiện là số lợi tức mà người mua quyền sử dụng vốn phải
trả cho người ñã nhượng đi quyền sử dụng vốn; được thoả thuận, có tính chất
xác định trước, cũng có thể chưa được xác định trước. Giá cả của vốn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố trong đó đặc biệt là quan hệ cung cầu trên thị trường
vốn.
1.1.3 Vai trị của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Khi thành lập doanh nghiệp phải có một lượng vốn tối thiểu cần thiết
đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong q trình SXKD vốn là
ñiều kiện ñể doanh nghiệp ñầu tư thay thế TSCð, ñầu tư cho sự tăng trưởng
của doanh nghiệp. Như vậy vốn có thể được xem là điều kiện tiên quyết ñảm
bảo cho sự ra ñời và tồn tại của doanh nghiệp.


8

- Quy mơ vốn của doanh nghiệp nhiều hay ít sẽ quyết định quy mơ tài
sản, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và cơng nghệ, năng lực
SXKD của doanh nghiệp, quy mô thị trường và khả năng thâm nhập, mở rộng
thị trường của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đủ vốn có thể mở rộng phạm
vi hoạt động, có thể đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh mới hoặc cũng có thể cải
tiến nâng cao chất lượng sản phẩm tạo lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị
trường.
- Vốn là yếu tố quyết ñịnh ñến việc ñáp ứng các yêu cầu nghiên cứu
khoa học, ứng dụng các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào SXKD,
quyết ñịnh khả năng ñổi mới trang thiết bị, quy trình cơng nghệ, phương pháp
quản lý trong doanh nghiệp.
- Quy mô vốn là một trong những tiêu thức quan trọng để phân biệt quy
mơ doanh nghiệp lớn hay nhỏ. Thơng qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn có thể đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, thực hiện giám

sát kiểm tra thường xuyên chặt chẽ các mặt hoạt động SXKD của doanh
nghiệp từ đó ñưa ra các quyết ñịnh ñể ñiều chỉnh các hoạt ñộng phù hợp với
diễn biến thực tế kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.4. Phân loại vốn
ðể tiến hành SXKD các doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn nhất
định. Số vốn đó được biểu hiện dưới dạng tài sản. Trong hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là nội dung quan trọng
nhất, có tính chất quyết định đến mức ñộ tăng trưởng hay suy thoái của doanh
nghiệp. Do vậy, ñể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ta cần phải nắm được vốn
có những loại nào, đặc điểm vận ñộng của nó ra sao. Có nhiều cách phân loại
vốn tuỳ thuộc vào mục đích và loại hình doanh nghiệp.


9

1.1.4.1. Phân loại vốn theo ñặc ñiểm luân chuyển của vốn
Theo cách phân loại này vốn của doanh nghiệp ñược chia thành 2 loại:
a. Vốn cố ñịnh
VCð của doanh nghiệp là bộ phận vốn ñầu tư ứng trước về TSCð mà
đặc điểm của nó là ln chuyển dần từng phần trong nhiều chu kỳ SXKD và
hồn thành một vịng tuần hoàn khi TSCð hết thời gian sử dụng.
TSCð là những tư liệu lao ñộng chủ yếu ñược sử dụng một cách trực
tiếp hay gián tiếp trong quá trình SXKD. TSCð của doanh nghiệp gồm TSCð
hữu hình và TSCð vơ hình. TSCð hữu hình là những TSCð có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ ñể sử dụng cho hoạt ñộng SXKD như nhà
xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn …
Thông thường các tài sản được ghi nhận là TSCð hữu hình phải thoả
mãn ñồng thời tất cả các ñiều kiện sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó

+ Ngun giá tài sản phải ñược xác ñịnh một cách ñáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
TSCð vơ hình là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác ñịnh
ñược giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch
vụ hoặc cho các ñối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCð
vơ hình như quyền sử dụng đất, nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, bản
quyền, phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế, giấy phép nhượng quyền …


10

ðặc ñiểm chung của các TSCð trong doanh nghiệp là tham gia vào
nhiều chu kỳ SXKD với vai trò là các cơng cụ lao động. Trong q trình đó
hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCð khơng thay đổi,
song giá trị của nó lại chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm sản
xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí SXKD
của doanh nghiệp và ñược bù ñắp khi sản phẩm ñược tiêu thụ.
Những ñặc ñiểm kinh tế của TSCð trong quá trình sử dụng có ảnh
hưởng quyết định chi phối đặc điểm tuần hồn và chu chuyển của VCð, đó
là:
+ VCð tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD ñiều này là do ñặc ñiểm của
TSCð ñược sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất quyết ñịnh.
+ VCð ñược luân chuyển dần từng phần trong các chu kỳ SXKD. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất một bộ phận VCð được ln chuyển và cấu
thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng
với phần giá trị hao mòn của TSCð.
+ Sau nhiều chu kỳ sản xuất, VCð mới hồn thành một vịng ln
chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn ñược luân chuyển vào giá trị sản
phẩm dần tăng lên, phần vốn ñầu tư ban ñầu vào TSCð dần giảm xuống cho

ñến khi TSCð hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào
giá trị sản phẩm ñã sản xuất ra thì VCð hồn thành một vịng ln chuyển.
VCð là bộ phận vốn quan trọng trong toàn bộ vốn của doanh nghiệp.
Quy mơ của VCð nhiều hay ít sẽ quyết định quy mơ của TSCð, ảnh hưởng
rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất của
doanh nghiệp. Từ những ñặc ñiểm luân chuyển của VCð địi hỏi việc quản lý
VCð phải ln gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó là các
TSCð.


11

b. Vốn lưu ñộng
VLð của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước ñể ñầu tư, mua sắm
các TSLð của doanh nghiệp.
TSLð của doanh nghiệp ñược chia thành 2 loại: TSLð sản xuất và
TSLð lưu thông. TSLð sản xuất bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, phụ tùng thay thế …đang trong q
trình dự trữ, sản xuất hoặc chế biến. TSLð lưu thông bao gồm các sản phẩm,
thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh
tốn, chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Trong quá trình SXKD các
TSLð sản xuất và TSLð lưu thơng ln vận động thay thế chuyển hố lẫn
nhau ñảm bảo cho quá trình SXKD ñược tiến hành liên tục.
ðặc điểm vận động của VLð ln chịu sự chi phối bởi đặc điểm của
TSLð. VLð của doanh nghiệp khơng ngừng vận ñộng qua các giai ñoạn của
chu kỳ kinh doanh đó là dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thơng. Q trình này
được diễn ra liên tục thường xuyên lặp ñi lặp lại theo chu kỳ và ñược gọi là
q trình tuần hồn chu chuyển của VLð. Qua mỗi giai ñoạn của chu kỳ kinh
doanh VLð lại thay ñổi hình thái biểu hiện: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu
chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hoá trong dự trữ và sản xuất cuối cùng

lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất VLð hồn thành
một vịng chu chuyển.
Từ những ñặc ñiểm của TSLð và ñặc ñiểm vận ñộng của vốn lưu ñộng
nêu trên, trong quản lý sử dụng VLð cần chú ý tới các nội dung sau:
+ Xác ñịnh số VLð trong kỳ kinh doanh
+ Tổ chức khai thác các nguồn tài trợ VLð
+ Ln có giải pháp bảo toàn và phát triển VLð


12

+ Thường xun tiến hành phân tích tình hình sử dụng VLð.
1.1.4.2. Phân loại nguồn vốn theo hình thức sở hữu
Theo cách phân loại này vốn của doanh nghiệp ñược chia thành 2 loại:
vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
a. Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi
doanh nghiệp mới thành lập vốn chủ sở hữu do các thành viên đóng góp và
hình thành vốn điều lệ. Khi doanh nghiệp đang hoạt động ngồi vốn điều lệ
cịn có một số nguồn khác cũng thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như lợi nhuận
chưa phân phối, quỹ ñầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ khen
thưởng phúc lợi.
b. Các khoản nợ phải trả: bao gồm các khoản vay (vay ngắn hạn, vay
dài hạn); các khoản phải thanh tốn cho cơng nhân viên, các khoản phải trả
nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác.
ðối với doanh nghiệp cần xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý, kết hợp
hài hoà giữa nợ phải trả với nguồn vốn chủ sở hữu trong ñiều kiện nhất ñịnh.
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thường biến ñộng trong các chu kỳ kinh
doanh và có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến lợi ích của chủ sở hữu.
Vì vậy việc xem xét lựa chọn ñiều chỉnh cơ cấu nguồn vốn tối ưu là một trong
các quyết định tài chính quan trọng của chủ doanh nghiệp.

1.1.4.3. Phân loại nguồn vốn theo phạm vi huy ñộng vốn
Theo cách phân loại này nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành
2 loại: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh
nghiệp
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Bao gồm lợi nhuận ñể lại nhằm
tăng thêm vốn phát triển SXKD và tiền khấu hao TSCð


13

b. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn doanh nghiệp có
thể huy động từ bên ngồi để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt ñộng SXKD của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có nhiều hình
thức huy động vốn bên ngồi như: Phát hành trái phiếu, cổ phiếu, huy ñộng
vốn liên doanh, vay vốn dài hạn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vay
vốn dài hạn của nước ngồi, huy động vốn bằng hình thức th tài chính …
1.1.4.4. Phân loại nguồn vốn theo thời gian huy ñộng
Theo cách phân loại này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành
2 loại:
a. Nguồn vốn thường xuyên (nguồn vốn dài hạn): Bao gồm vốn chủ sở
hữu và các khoản vay dài hạn. ðây là nguồn vốn có tính chất ổn định, tạo ra
mức ñộ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh làm cho tình trạng tài
chính của doanh nghiệp được đảm bảo chắc chắn hơn, doanh nghiệp có thể sử
dụng, mang tính chất lâu dài vào hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này thường dùng ñể ñầu tư mua sắm TSCð và TSLð tối thiểu
thường xuyên, cần thiết ñảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp diễn
ra thường xuyên, liên tục.
b. Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1
năm) bao gồm tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại, các khoản nợ tích
luỹ (nợ tiền lương và bảo hiểm xã hội ñối với người lao động, các khoản nợ

phí, thuế đối với ngân sách, các khoản tiền ñặt cọc của khách hàng …).
Doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này để đáp ứng cho nhu cầu vốn
tạm thời phát sinh trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.


14

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1. Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế với mục đích thực hiện các hoạt
ñộng kinh doanh nhằm ñạt ñược mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hố lợi
nhuận, khơng ngừng gia tăng giá trị của doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp trên thị trường. ðể ñạt ñược mục tiêu trên một trong những
yêu cầu ñặt ra ñối với doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh. Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ñược biểu hiện
trong mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra. Xét về mặt định
lượng doanh nghiệp có được kết quả hoạt động kinh doanh khi kết quả đầu ra
lớn hơn chi phí đầu vào, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh
càng cao và ngược lại. ðể tăng hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp có thể sử
dụng những biện pháp như:
+ Giảm đầu vào, đầu ra khơng đổi.
+ Giữ đầu vào khơng đổi, tăng ñầu ra.
+ Giảm ñầu vào, tăng ñầu ra
Doanh nghiệp tổ chức sử dụng các nguồn lực ñầu vào hợp lý tiết kiệm
tránh lãng phí, tránh những tổn thất có thể có nhằm tăng cường giá trị đầu ra.
Tuy nhiên khi giảm đầu vào trong nhiều trường hợp có thể sẽ làm giảm giá trị
ñầu ra và làm cho hiệu quả giảm xuống. Vì thế để nâng cao hiệu quả kinh
doanh các doanh nghiệp khơng những khơng giảm mà cịn phải tăng chất
lượng ñầu vào như: sử dụng nguyên vật liệu tốt hơn, sử dụng lao động có
trình độ tay nghề cao hơn, máy móc thiết bị cơng nghệ hiện ñại hơn, tổ chức

quản lý sản xuất, quản lý tài chính khoa học sẽ tiết kiệm chi phí hạ giá thành
sản phẩm nhưng vẫn tạo ra sản phẩm với số lượng, chất lượng cao. Như vậy
ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần thường xuyên ñổi mới


15

thiết bị công nghệ sản xuất, ứng dụng các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào SXKD không ngừng hồn thiện và nâng cao trình độ tổ chức sản xuất tổ
chức lao ñộng nhằm làm cho giá trị ñầu ra ngày càng tăng lên đồng thời
doanh nghiệp cịn nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Hiệu quả sử dụng vốn là một mặt của hiệu quả hoạt động SXKD vì vốn
chỉ là một trong rất nhiều yếu tố của quá trình kinh doanh nhưng hiệu quả
hoạt ñộng kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp trước hết phải bảo tồn được vốn và góp phần
ñạt ñược mục tiêu hoạt ñộng của doanh nghiệp, ñáp ứng được lợi ích của các
nhà đầu tư. ðồng thời hiệu quả sử dụng vốn thu ñược phải gắn với việc giải
quyết yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Kết quả tạo ra do việc sử
dụng vốn phải đáp ứng được lợi ích doanh nghiệp và lợi ích kinh tế xã hội.
Khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn cần quan tâm ñến cả 2 mặt là tối thiểu hoá
số vốn và thời gian sử dụng.
Như vậy, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ quản lý sử dụng vốn của doanh nghiệp vào hoạt ñộng
SXKD nhằm đạt được lợi ích tối đa hoặc tối thiểu hố số vốn và thời gian sử
dụng vốn trong ñiều kiện nguồn lực xác ñịnh phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, người ta thường
so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các tài sản khác nhau;
so sánh lợi nhuận ñạt ñược trong kỳ với giá trị tài sản, doanh thu, vốn chủ sở

hữu của doanh nghiệp ñể thấy ñược khả năng sinh lợi của ñồng vốn.


16

1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cần
thiết trong công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp bởi lẽ:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ là ñiều kiện trực tiếp trong việc
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ ñảm bảo an tồn tài chính cho
doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ chế thị trường địi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải ln đề cao tính an tồn, đặc biệt là an tồn tài chính. ðây là vấn đề có
ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có
hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng huy ñộng các nguồn
vốn tài trợ cũng như khả năng thanh tốn của doanh nghiệp được đảm bảo.
ðiều này sẽ giúp cho doanh nghiệp có đủ năng lực để phục vụ hoạt ñộng
SXKD.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ là ñiều kiện ñể doanh nghiệp tham
gia vào quá trình cạnh tranh trên thị trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp ñạt ñược
mục tiêu gia tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của
doanh nghiệp như nâng cao uy tín của cơng ty trên thương trường. Bởi vì,
trong q trình hoạt động kinh doanh thì việc doanh nghiệp có được chỗ đứng
trên thị trường sẽ có nhiều khả năng mở rộng hoạt ñộng SXKD cũng như tạo
ra nhiều việc làm cho người lao ñộng, nâng cao ñời sống của cán bộ công
nhân viên. ðiều này sẽ tạo động lực cho nền kinh tế cũng như đóng góp cho
Nhà nước một khoản ngân sách đáng kể.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không
những mang lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và cho người lao ñộng



×