Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 148 trang )

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÙI ĐÌNH TOẢN

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, NĂM 2009


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÙI ĐÌNH TOẢN

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN: " Nghiên cứu một số giải pháp
nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi vào tỉnh Thái
Ngun"
Chun ngành: Kinh tế cơng nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Duy lạc

THÁI NGUYÊN, NĂM 2009


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

1

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ........ 15
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI..... 15
1.1.1. Các khái niệm .............................................................................. 15
1.1.1.1. Đầu tư ..........................................................................................15
1.1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư ............................................................15
1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam .............. 17
1.1.2.1. Doanh nghiệp liên doanh..............................................................17
1.1.2.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi ............................................18
1.1.2. 3. Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.19
1.1.2.4. Đầu tư theo hợp đồng BOT ..........................................................20
1.1.2.5. Đầu tư thơng qua mơ hình cơng ty mẹ và con (Holding company). ..21
1.1.2.6. Hình thức cơng ty cổ phần............................................................22
1.1.2.7. Hình thức chi nhánh cơng ty nước ngồi. .....................................23
1.1.2.8. Hình thức cơng ty hợp danh..........................................................23
1.1.2.9. Hình thức đầu tư mua lại và sáp nhập (M&A) ..............................24

1.2. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM ..................................... 26
1.2.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước ta về FDI............. 26
1.2.2. Vai trò của FDI đối với phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam........ 31
1.2.2.1. Kết quả thu hút vốn FDI.......................................................................... 31
1.2.2.2. Vai trò của FDI ......................................................................................... 40
1.2.3. Đánh giá chung về FDI tại Việt Nam ............................................ 47
1.2.3.1. Mặt tích cực .................................................................................47
1.2.3.2. Mặt hạn chế..................................................................................49


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

2

1.2.4. Đánh giá của các tổ chức quốc tế về môi trường kinh doanh của
Việt Nam .............................................................................................. 53
1.3. KINH NGHIỆM ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ
NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ TRÊN THẾ GIỚI .................................................. 54
1.3.1. Kinh nghiệm thu hút FDI của một số nước ASEAN ..................... 54
1.3.2. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI của Trung Quốc ............................ 55
1.4. CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG............ 59
1.4.1. Một số ưu đãi của tỉnh Vĩnh Phúc đối với doanh nghiệp FDI ........ 59
1.4.1.1. Miễn tiền thuê đất.........................................................................59
1.4.1.2. Ưu đãi về thuế ..............................................................................59
1.4.2. Một số ưu đãi của tỉnh Bắc Ninh đối với các doanh nghiệp FDI .... 61
1.4.2.1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................61
1.4.2.2. Ưu đãi thêm về thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở sản xuất kinh
doanh hàng xuất khẩu ...............................................................................62
1.4.2.4. Hỗ trợ về vốn ...............................................................................65

1.4.2.5. Hỗ trợ về tuyển dụng, đào tạo lao động ........................................66
1.4.2.6. Hỗ trợ về miễn giảm tiền thuê đất nguyên thổ ..............................66
1.4.2.7. Hỗ trợ từ các quỹ khuyến công và xuất khẩu của tỉnh...................66
1.4.3. Một số chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh Đồng Nai...................... 67
1.4.3.1. Tiền thuê đất và ưu đãi tiền thuê đất .............................................67
1.4.3.2. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................70
1.4.3.3. Ưu đãi thuế nhập khẩu..................................................................72
1.4.3.4. Ưu đãi thuế giá trị gia tăng ...........................................................73
1.4.3.5. Các ưu đãi khác tại Đồng Nai.......................................................74
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN...................... 78
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN ..... 78
2.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................ 78


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

3

2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................78
2.1.1.2. Địa hình .......................................................................................78
2.1.1.3. Khí hậu.........................................................................................79
2.1.2. Điều kiện văn hoá, xã hội. ............................................................ 79
2.1.2.1. Đơn vị hành chính ........................................................................79
2.1.2.2. Dân cư và phân bố dân cư ............................................................80
2.1.3. Cơ sở hạ tầng của tỉnh Thái Nguyên ............................................ 80
2.1.3.1. Giao thông vận tải ........................................................................80
2.1.3.2. Hệ thống điện ...............................................................................81
2.1.3.3. Hệ thống bưu chính viễn thơng.....................................................81

2.1.3.4. Hệ thống nước sạch ......................................................................81
2.1.4. Điều kiện kinh tế .......................................................................... 82
2.1.4.1. Tình hình phát triển kinh tế ..........................................................82
2.1.4.2. Vị trí kinh tế của tỉnh....................................................................89
2.1.5. Tiềm năng về kinh tế xã hội và hướng phát triển một số ngành mũi
nhọn của tỉnh ........................................................................................ 90
2.1.5.1. Tiềm năng ....................................................................................90
2.1.5.2. Hướng phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh ............96
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI TẠI THÁI NGUN...... 99
2.2.1. Tình hình FDI tại Thái Nguyên............................................................................ 99
2.2.2. Một số chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư của tỉnh Thái Nguyên 112
2.2.2.1. Cơng bố cơng khai......................................................................112
2.2.2.2. Quy định thời hạn hồn thành việc thẩm định, tham gia thẩm định
dự án và thông báo quyết định cho nhà đầu tư......................................... 112
2.2.2.3. Cung ứng miễn phí . ..................................................................112
2.2.2.4. Hướng dẫn hỗ trợ nhà đầu tư ......................................................112
2.2.2.5. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi về kết cấu hạ tầng....................112
2.2.2.6. Nhà đầu tư được hưởng các chế độ ưu đãi về thuế áp dụng cho các
nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên ..........................................114


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

4

2.2.2.7. Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp tái đầu tư....114
2.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................... 115
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN . 118

3.1. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ QUAN ĐIỂM THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2010.........................................................118
3.1.1.Ảnh hưởng của kinh tế thế giới và Việt Nam đến FDI tại tỉnh Thái Nguyên

........................................................................................................... 118
3.1.1.1. Tổng quan tình hình kinh tế thế giới ...........................................118
3.1.1.2. Mơi trường đầu tư của Việt Nam ................................................ 118
3.1.2. Các quan điểm cơ bản về thu hút, sử dụng và quản lý FDI tại Việt
Nam và tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 118
3.2. MỘT SỐ NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN.................................121
3.2.1. Đối với Trung ương ................................................................... 121
3.2.1.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch ....................................................121
3.2.1.2 Nhóm giải pháp về luật pháp, chính sách....................................121
3.2.1.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư .............................................122
3.2.1.4. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng..................................123
3.2.1.5. Nhóm giải pháp về lao động, tiền lương ..................................... 124
3.2.1.6 Nhóm giải pháp về cải cách hành chính......................................124
3.2.1.7. Một số giải pháp khác.................................................................125
3.2.2 Đối với địa phương ..................................................................... 125
3.2.2.1 Nâng cao nhận thức của các sở, ban, ngành, các cấp về FDI........125
3.2.2.2. Xây dựng các cơ chế chính sách của tỉnh trong cơng tác FDI ..... 126
3.2.2.3. Làm tốt công tác quy hoạch đầu tư .............................................129
3.2.2.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư.............................................133
3.2.2.5. Thực hiện cơ chế "một cửa" đối với các nhà đầu tư ....................135
3.2.2.6. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác FDI ................ 137


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.


5

3.2.2.7. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tham gia vào các
hoạt động FDI......................................................................................... 138
3.2.2.8. Tiếp tục đầu tư nâng cấp các điều kiện về hạ tầng cơ sở .............139
3.3. DỰ BÁO THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN
2009-2010..........................................................................................................................140
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 141
1. Kết luận.........................................................................................................................142
2. Kiến nghị.......................................................................................................................143
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương ............. 143
2.2. Kiến nghị đối với tỉnh Thái Nguyên .............................................. 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 145


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

6

DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Bảng1.1: Vốn đầu tư theo giá so sánh 1994 phân theo thành phần kinh tế (ngàn tỷ đồng) ..31
Bảng 1.2: Số liệu cơ bản về FDI giai đoạn 2006 -2008 ..........................................33
Bảng 1.3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành 1988-2008 ...............................34
Bảng 1.4: Đầu tư trực tiếp nước ngồi theo hình thức đầu tư 1988-2008 ..............34
Bảng 1.5:Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo nước 1988-2008 .................................35
Bảng 1.6: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa phương 1988-2008 ......................38
Bảng 1.7: Tỷ lệ đóng góp vào GDP của các thành phần kinh tế (%) ......................44

Bảng 1.8: Tỷ lệ lao động vào ngày 1 tháng 7 hàng năm (%) ..................................45
Bảng 1.9: Đóng góp của FDI trong GDP ...............................................................47
Bảng 1.10: Giá thuê đất tại các Khu công nghiệp của Đồng Nai ............................68
Bảng 1.11: Thuế suất thuế TNDN tại các KCN của Đồng Nai ...............................70

Bảng 2.1: Tổng hợp các mỏ quặng và điểm quặng tỉnh Thái Nguyên ....................94
Bảng 2.2: Trữ lượng một số khoảng sản chính.......................................................95
Bảng 2.3: FDI tại Thái Nguyên qua các năm ......................................................100
Bảng 2.4: Vốn FDI tại tỉnh Thái Nguyên phân theo lĩnh vực đầu tư đến 31/12/2008
............................................................................................................................102
Bảng 2.5: Vốn FDI tại Thái Nguyên phân theo quốc gia tính đến 31/12/2008......103
Bảng 2.6: Tổng hợp rà soát, phân loại dự án đến 31/12/2008...............................104
Bảng 2.7: Đóng góp của các doanh nghiệp FDI tại Thái Nguyên ......................... 104
Bảng 2. 8: Giá trị sản xuất công nghiêp: .............................................................. 105
Bảng 2. 9: Tốc độ tăng trưởng GTSXCN

..................................................105

Bảng 2. 10: Danh mục các dự án FDI trên địa bàn tính đến 31/12/2008...............106
Hình 1..1: Tỷ trọng vốn đầu tư tính (giá 1994) theo thành phần kinh tế (%) [2000-2008].... 31
Hình 1.2: Kim ngạch xuất khẩu của FDI qua các năm ...........................................43


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

7

Hình 1.3: Nộp ngân sách nhà nước của FDI qua các năm ......................................44


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

FDI:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

M&A:

Mua lại và sáp nhập

XHCN:

Xã Hội Chủ Nghĩa

UBND:

Uỷ Ban Nhân Dân

GCNĐT:

Giấy chứng nhận đầu tư

CNH-HĐH: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

8

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác./.

Thái Ngun, ngày 05 tháng 8 năm 2009
Tác giả

Bùi Đình Toản


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

9

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Cơng cuộc đổi mới được Đảng ta khởi xướng và thực hiện nhất quán trong
hơn 20 năm qua đã mang lại những thành tựu quan trọng trên nhiều mặt đời sống
kinh tế - xã hội của đất nước. Trong q trình đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài là một
bộ phận quan trọng khơng tách rời của chính sách đổi mới; vừa là sản phẩm của
đường lối đổi mới, vừa là động lực thúc đẩy đổi mới, mở cửa hội nhập quốc tế. Đối
với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Đảng ta xác định vốn trong nước là quyết định,
nhưng vốn đầu tư nước ngồi cũng có vai trị hết sức quan trọng. Hơn nữa, ngồi ý

nghĩa về vốn thì đầu tư trực tiếp nước ngồi cịn giúp cho chúng ta tiếp thu các công
nghệ hiện đại và những kinh nghiệm quản lý tiến tiến của các nước phát triển.
Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, điều kiện cần thiết
và quan trọng nhất là phải thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong nước cũng như
nước ngoài. Trong những năm gần đây, đặc biệt kể từ khi có đầu tư nước ngoài ,
hoạt động kinh tế đối ngoại thực sự có vị trí trong nền kinh tế xã hội của Việt Nam,
chiếm một tỷ phần đáng kể trong tăng trưởng của nền kinh tế, đóng góp một nguồn
vốn quan trọng cho phát triển của đất nước.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, điều kiện kinh tế xã hội cịn khó khăn,
nguồn vốn đầu tư cho xã hội cịn hạn hẹp, có thể nói là thiếu vốn trầm trọng; ở các
cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh thiết bị và cơng nghệ đều lạc hậu, trình
độ quản lý yếu kém, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp. Do vậy, việc thu hút vốn
đầu tư nói chung, vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi nói riêng là vấn đề cấp thiết đối
với tỉnh. Kể từ khi có Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987) đến nay, việc
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Nguyên đã thu được những kết quả
nhất định. Đầu tư trực tiếp nước ngồi bước đầu đã góp phần vào phát triển kinh tế


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

10

xã hội của tỉnh. Tuy nhiên kết quả đạt được còn rất hạn chế, tỷ phần của đầu tư trực
tiếp nước ngoài trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh còn nhỏ, chưa tương xứng
với các tiềm năng và thế mạnh của tỉnh.
Cho đến nay, chưa có một đề tài nào đề cập một cách toàn diện về hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên. Việc đánh giá lại toàn bộ thực trạng
đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Thái Ngun, từ đó tìm ra các nguyên nhân yếu kém,

trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm thu hút hơn nữa nguồn vốn quan
trọng này là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đó tơi chọn đề tài: " Nghiên cứu một số giải pháp nhằm
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên" để nghiên cứu.
Luận văn này có thể chưa đầy đủ, song cũng hy vọng sẽ góp một phần vào
việc giải quyết những vấn đề cấp bách đặt ra ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc đánh giá thực trạng tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi ở
Thái Ngun, kết hợp lý luận và thực tiễn này nhằm phát hiện những ưu điểm,
nhược điểm của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Thái Ngun, trên cơ sở
đó góp phần vào việc hồn thiện và đổi mới cơng tác kêu gọi đầu tư, công tác quản
lý các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi từ đó tìm ra các giải pháp nhằm thu hút hơn
nữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố các vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
- Đánh giá về hiệu quả của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát
triển kinh tế xã hội ở Việt Nam.
- Đánh giá toàn diện thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thái Nguyên;
chỉ ra các nguyên nhân hạn chế việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

11


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các tiềm năng của tỉnh; khảo sát, thu thập thơng tin của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh, các Sở, ban,
ngành trong tỉnh; khảo sát một số tỉnh khác. Trên cơ sở đó đánh giá và đưa ra các
giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; một
số tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Đồng Nai.
- Về thời gian nghiên cứu: Tháng 8 năm 2008 đến tháng 7 năm 2009.
- Số liệu lịch sử: Giai đoạn 2000 - 2008.Tập trung vào giai đoạn 2006 – 2008.
4. Nội dung nghiên cứu
Luận văn đề cập đến vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong sự phát triển
của nền kinh tế Việt Nam và trên cơ sở đánh giá về thực trạng đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua; phân tích các tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh đồng thời đánh giá về nguyên nhân của những tồn tại, các thách thức, khó
khăn trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi để từ đó đề ra một số giải pháp chủ yếu
nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp chung
Để tiến hành nghiên cứu những nội dung của đề tài, quan điểm thống nhất và
xuyên suốt trong suốt quá trình nghiên cứu là quan điểm duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
* Phương pháp phân tích đánh giá
Gồm có phương pháp thống kê mơ tả và phương pháp so sánh, trong đó:
- Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng
kinh tế-xã hội bằng việc mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của hiện
tượng kinh tế-xã hội thông qua số liệu thu thập được.



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

12

- Phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh hiệu quả, tác dụng của đầu
tư trực tiếp nước ngồi với kinh tế-xã hội ; đánh giá những đóng góp của đầu tư trực
tiếp nước ngồi đối với nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên và cả nước.
* Phương pháp excel: được sử dụng để tổng hợp số liệu, phân tích và định
lượng hiện trạng nội dung nghiên cứu.
* Phương pháp chuyên gia: Thông qua ý kiến các chuyên gia, nhà quản lý,
nhà lãnh đạo tại các hội nghị, hội thảo.
Ngồi ra, Luận văn cịn sử dụng các phương pháp tổng hợp, hệ thống hoá các
tài liệu thu thập được, nhằm làm rõ các nguyên nhân ảnh hưởng đến đối tượng
nghiên cứu, từ đó có thể đề xuất ra các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.
5.3. Chọn điểm điều tra, thu thập số liệu
Chọn điểm điều tra, nghiên cứu là vấn đề hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng
quyết định đến tính chính xác, khách quan và tính thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề
tài. Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài căn cứ vào nhiều điều kiện, một tỉnh
có điều kiện thuận lợi song các cơ chế chính sách mà chưa thơng thống và ngược lại
thì kết quả thu hút đầu tư cũng sẽ bị hạn chế. Xuất phát từ những yếu tố trên:
- Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã chọn điểm điều tra và thu thập
thông tin là từ các Sở, ban, ngành trong tỉnh Thái Nguyên; các doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
Việc lựa chọn thông tin từ các sở, ban, ngành trong tỉnh sẽ giúp cho tỉnh có
những hoạch định về cơ chế, chính sách cho phù hợp với Luật, các hướng dẫn triển
khai và phù hợp với các thông lệ quốc tế.
Việc điều tra trong các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngồi cũng chính

là điều tra về mơi trường đầu tư của tỉnh, từ đó tìm ra những điều bất hợp lý trong
việc quản lý để điều chỉnh cho phù hợp.
- Ngoài ra tác giả cũng chọn thêm một số đơn vị khác để thu thập thơng tin,
từ đó có những so sánh đối chiếu với tỉnh Thái Nguyên đó là hai tỉnh Bắc Ninh,


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

13

Tỉnh Vĩnh Phúc. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu các thơng tin liên quan đến các
tỉnh có điều kiện thuận lợi khác như Đồng Nai…
5.4. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu, tài liệu đã công bố: Thông tin từ các báo cáo của Cục Đầu
tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) ; của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên
và các ngành chức năng.
- Thu thập thông tin mới: Đây là các tài liệu thu thập qua số liệu điều tra,
khảo sát của tồn bộ các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh
Thái Nguyên.
Thu thập số liệu từ các cơ quan chuyên môn thông qua các thơng tin từ các
hội thảo, hội nghị khoa học có liên quan.
5.6. Phương pháp xử lý thông tin
Trên cơ sở phiếu điều tra về các thơng tin có liên quan, tiến hành tổng hợp và
phân tích để tìm ra các nguyên nhân, đề ra giải pháp.
5.7. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
Để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào tỉnh Thái Nguyên, đề tài sử dụng hệ thống các chỉ tiêu bao gồm:
- Các chỉ tiêu về số dự án và số vốn đầu tư đăng ký; hiệu quả của vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế (chỉ tiêu xuất nhập khẩu, doanh thu, nộp

ngân sách, giải quyết lao động…).
- Kết quả và các tồn tại trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi vào tỉnh
Thái Ngun.
Ngồi ra cịn sử dụng một số chỉ tiêu khác trong sự so sánh với việc thu hút
đầu tư của tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh, cả nước.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đánh giá thực trạng dòng vốn FDI tại Việt Nam, xu hướng vận động của
dòng vốn này trong bối cảnh nền kinh tế nước ta. Hiện nay Việt Nam có nhiều
thay đổi về kinh tế, đặc biệt những thay đổi lớn về kinh tế sau khi Việt Nam gia
nhập WTO, để từ đó đề ra những giải pháp thu hút nguồn vốn này cho sự phát


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

14

triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Hoàn thiện và đổi mới công tác kêu gọi đầu tư, công tác quản lý các dự án
đầu tư trực tiếp nước ngoài từ đó tìm ra các giải pháp nhằm thu hút hơn nữa vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục cùng các trang danh mục khác,
luận văn được trình bày thành ba chương chính, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về đầu tư trực tiếp nước ngồi.
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.



Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

15

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư
Đầu tư (kinh tế) là sự bỏ vốn vào một hoạt động kinh tế nhằm mục đích tạo
ra sản phẩm cho xã hội và sinh lợi (cho chủ đầu tư).
Người bỏ vốn đầu tư được gọi là nhà đầu tư hoặc chủ đầu tư. Vốn đầu tư
được thể hiện dưới dạng: Tiền tệ các loại (ngoại tệ, nội tệ, kể cả vàng bạc, đá quý)
và các loại tài sản khác như tài sản hữu hình (nhà xưởng, tự liệu sản xuất các loại,
tài nguyên, khống sản, đất đai…) hoặc các tài sản vơ hình (quyền sở hữu cơng
nghiệp, bí quyết kỹ thuật, dịch vụ…)
1.1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư
- Có hai loại nguồn vốn đầu tư: Các nguồn vốn đầu tư trong nước và các
nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
a. Các nguồn vốn đầu tư trong nước
Các nguồn vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các quỹ bù đắp và quỹ
tích luỹ.
- Quỹ bù đắp về bản chất chỉ nhằm bù đắp những tài sản đã hao mịn, nhưng
trong q trình sử dụng, nó cũng có ý nghĩa đóng góp vào quá trình đầu tư tăng
trưởng kinh tế gắn với quá trình đổi mới cơng nghệ.
- Quỹ tích luỹ là nguồn cơ bản để đầu tư tăng trưởng và phát triển kinh tế,
tồn bộ quỹ tích luỹ được hình thành từ tiết kiệm bao gồm tiết kiệm của Chính phủ
và của các khu vực tư nhân.

b. Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài
Bao gồm các khoản viện trợ phát triển, các khoản đầu tư gián tiếp và các
khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

16

- Vốn viện trợ phát triển là các khoản viện trợ khơng hồn lại hoặc cho vay ưu
đãi chủ yếu dưới hình thức hỗ trợ phát triển chính thức gọi tắt là ODA. Viện trợ ODA
có thể thực hiện dưới dạng song phương hoặc đa phương, thông qua các tổ chức Chính
phủ hay phi Chính phủ. Viện trợ có hai dạng là viện trợ kỹ thuật và viện trợ vốn. Viện
trợ kỹ thuật thường được thực hiện dưới dạng cung cấp chuyên gia, còn viện trợ vốn là
cung cấp hàng hoá hoặc tiền vốn nhằm thực hiện các mục tiêu khác nhau.
- Đầu tư gián tiếp nước ngoài là phần đầu tư do nước ngồi thực hiện thơng
qua mua cổ phiếu hoặc trái phiếu của nước sở tại và không làm cơng việc quản lý.
Đây là hình thức FDI quan trọng trong thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX. Ngày nay con
đường đầu tư gián tiếp của nước ngoài chủ yếu là cấp tín dụng thơng qua các ngân
hàng thương mại, các tổ chức tài chính hoặc thơng qua các khoản tín dụng thương
mại mà các nhà xuất khẩu dành cho những nhà nhập khẩu.
- Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign Direct Investment - FDI) là hình thức
nước chủ nhà cho phép cơng ty nước ngồi dùng vốn của họ để thực hiện đầu tư ở
nước chủ nhà. Theo điều 2, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi được
Quốc hội khố X thơng qua tại kỳ họp thứ 7 thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc
nhà đầu tư trực tiêp nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản
nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này. Đầu tư trực tiếp
nước ngoài có những đặc điểm sau:
+ Thứ nhất, hình thức đầu tư này chủ yếu do các công ty tư nhân nước ngồi

đảm nhận (có thể có sự hỗ trợ của Chính phủ nước họ).
+ Thứ hai, nước tiếp nhận đầu tư khơng phải hồn trả vốn. Trong trường hợp
cùng tiến hành việc thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam với các Doanh nghiệp
của nước chủ nhà thì các bên tham gia cùng nhau chia sẻ lợi nhuận, rủi ro và cùng
nhau tham gia quản lý.
+ Thứ ba, những nhà đầu tư trực tiêp nước ngoài và nước chủ nhà có những
mặt thống nhất và mâu thuẫn nhau về phương diện lợi ích. Đối với cơng ty nước
ngồi, mục tiêu đầu tư của họ là lợi nhuận. Đối với nước chủ nhà, đó là hình thức
huy động vốn để tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nhận chuyển giao công nghệ,


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

17

kinh nghiệm quản lý tiên tiến và thu ngoại tệ. Vì vậy, Chính phủ nước chủ nhà cần
phải có những chính sách tạo mơi trường đầu tư hấp dẫn nhằm thu hút ngày càng
nhiều vốn FDI và hạn chế những tiêu cực về kinh tế, mơi trường, an ninh, chính trị,
xã hội để hướng hoạt động đầu tư phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam
1.1.2. 1. Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh với nươc ngoài gọi tắt là liên doanh là hình thức
được sử dụng rộng rãi nhất của đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới từ trước đến
nay. Nó cơng cụ để thâm nhập vào thị trường nước ngồi một cách hợp pháp và có
hiệu quả thơng qua hoạt động hợp tác.
Khái niệm liên doanh là một hình thức tổ chức kinh doanh có tính chất quốc
tế, hình thành từ những sự khác biệt giữa các bên về quốc tịch, quản lý, hệ thống tài
chính, luật pháp và bản sắc văn hoá; hoạt động trên cơ sở sự đóng góp của các bên

về vốn, quản lí lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận cũng như rủi ro có
thể xảy ra; hoạt động của liên doanh rất rộng, gồm cả hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung ứng dịch vụ, hoạt động nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu triển khai.
Đối với nước tiếp nhận đầu tư.
- Ưu điểm: giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn, giúp đa dạng hố sản phẩm,
đổi mới ơng nghệ, tạo ra thị trường mới và tạo cơ hội cho ngưòi lao động làm việc
và học tập kinh nghiệm quản lí của nước ngoài
- Nhược điểm: mất nhiều thời gian thương thảo vác vấn đề liên quan đến dự
án đầu tư, thường xuất hiện mẫu thuẫn trong quản lý điều hành doanh nghiệp; đối
tác nước ngồi thường quan tâm đến lợi ích tồn cầu, vì vậy đơi lúc liên doanh phải
chịu thua thiệt vì lợi ích ở nơi khác; thay đổi nhân sự ở cơng ty mẹ có ảnh hưởng tới
tương lai phát triển của liên doanh.
Đối với nhà đầu tư trực tiêp nước ngoài ;
-Ưu điểm: tận dụng được hệ thống phân phối có sẵn của đối tác nước sở tại;
được đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh dễ thu lời, lĩnh vực bị cấm hoặc hạn chế


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

18

đối với hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi; thâm nhập được những thị
trường truyền thống của nước chủ nhà. Khơng mất thời gian và chi phí cho việc
nghiên cứu thị trường mới và xây dựng các mối quan hệ. Chia sẻ được chi phí và rủi
ro đầu tư.
- Nhược điểm: khác biệt về nhìn nhận chi phí đầu tư giữa hai bên đối tác;
mất nhiều thời gian thương thảo mọi vấn đề liên quan đến dự án đầu tư, định giá tài
sản góp vốn giải quyết việc làm cho người lao động của đối tác trong nước; không
chủ động trong quản lý điều hành doanh nghiệp, dễ bị mất cơ hội kinh doanh khó

giải quyết khác biệt về tập qn, văn hố.
1.1.2.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi cũng là một hình thức doanh nghiệp có
vốn FDI nhưng ít phổ biến hơn hình thức liên doanh trong hoạt động đầu tư quốc tế.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một thực thể kinh doanh có tư cách
pháp nhân, được thành lập dựa trên các mục đích của chủ đầu tư và nước sở tại.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động theo sự điều hành quản lý
của chủ đầu tư trực tiêp nước ngoài nhưng vẫn phải tuỳ thuộc vào các điều kiện về
mơi trường kinh doanh của nước sở tại, đó là các điều về chính trị, kinh tế luật pháp
văn hố mức độ cạnh tranh…
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi có tư cách pháp nhân là 1 thự thể pháp
lý độc lập hoạt động theo luật pháp nước sở tại. Thành lập dưới dạng công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Đối với nước tiếp nhận:
- Ưu điểm: nhà nước thu được ngay tiền thuê đất, tiền thuế mặc dù doanh
nghiệp bị lỗ; giải quyết được công ăn việc làm mà không cần bỏ vốn đầu tư; tập
trung thu hút vốn và cơng nghệ của nước ngồi vào những linh vực khuyến khích
xuất khẩu; tiếp cận được thị trường nước ngồi.
- Nhược điểm: khó tiếp thu kinh nghiệm quản lý và cơng nghệ nước ngồi để
nâng cao trình độ cán bộ quản lý, cán bộ kĩ thuật ở các doanh nghiệp trong nước.
Đối với nhà đầu tư trực tiêp nước ngoài


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

19

- Ưu điểm: chủ động trong quản lý điều hành doanh nghiệp thực hiện được
chiến lược toàn cầu của tập đoàn; triển khai nhanh dự án đầu tư; được quyền chủ

động tuyển chọn và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển chung của
tập đoàn.
- Nhược điểm: chủ đầu tư phải chịu toàn bộ rủi ro trong đầu tư; phải chi phí
nhiều hơn cho nghiên cứu tiếp cận thị trường mới; không xâm nhập được vào
những lĩnh vực có nhiều lợi nhuận thị trường trong nước lớn, khó quan hệ với các
cơ quan quản lý Nhà nước nước sở tại.
1.1.2. 3. Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Hình thức này là hình thức đầu tư trong đó các bên quy trách nhiệm và phân
hia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không thành
lập pháp nhân mới.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản được kí kết giữa đại diện có thẩm
quyền của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, quy định rõ việc thực
hiện phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên.
Đặc điểm là các bên kí kết hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong quá trình
kinh doanh các bên hợp doanh có thể thành lập ban điều phối để theo dõi, giám sát
việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Phân chia kết quả kinh doanh: hình
thức hợp doanh khơng phân phối lợi nhuận và chia sẻ rủi ro mà phân chia kết quả
kinh doanh chung theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thoả thuận giữa các bên. Các bên
hợp doanh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước sở tại một cách riêng rẽ.
Về pháp lý, hợp doanh là một thực thể kinh doanh hoạt động theo luật pháp nước sở
tại chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước sở tại. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
hơp doanh được ghi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với nước tiếp nhận:
- Ưu điểm: giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn, thiếu cnghệ, tạo ra thị trường
mới nhưng vấn đảm bảo được an ninh quốc gia và nắm được quyền điều hành dự án.
- Nhược điểm: khó thu hút đầu tư, chỉ thực hiện được đối với một số ít lĩnh
vực dễ sinh lời.


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

20

Đối với nước đầu tư:
- Ưu điểm: tận dụng được hệ thống phân phối có sẵn của dối tác nước sở tại
vào được những lĩnh vực hạn chế đầu tư thâm nhập được những thị trường truyền
thống của nước chủ nhà; khơng mất thời gian và chi phí cho việc nghiên cứu thị
trường mới và xây dựng các mối quan hệ; không bị tác động lớn do khác biệt về văn
hố; chia sẻ được chi phí và rủi ro đầu tư.
- Nhược điểm: không được trực tiếp quản lý điều hành dự án, quan hệ hợp
tác với đối tác nước sở tại thiếu tính chắc chắn làm các nhà đầu tư e ngại.
1.1.2. 4. Đầu tư theo hợp đồng BOT
BOT (xây dựng - vận hành - chuyển giao) là một thuật ngữ để chỉ một số mơ
hình hay một cấu trúc sử dụng đầu tư tư nhân để thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng
vẫn được dành riêng cho khu vực nhà nước. Trong một dự án xây dựng BOT, một
doanh nhân tư nhân được đặc quyền xây dựng và vận hành một cơng trình mà
thường do chính phủ thực hiện. Cơng trình này có thể là nhà máy điện, sân bay, cầu,
cầu đường… Vào cuối giai đoạn vận hành doanh nghiệp tư nhân sẽ chuyển quyền
sở hữu dự án về cho chính phủ. Ngồi hợp đồng BOT cịn có BTO (xây dựng chuyển giao- kinh doanh ), BT (xây dựng - chuyển giao).
Hợp đồng BOT là văn bản kí kết giữa các nhà đầu tư nước ngồi với cơ quan
có thẩm quyền của nước chủ nhà để đầu tư xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng (kể
cả mở rộng, nâng cấp, hiện đại hố cơng trình) và kinh doanh trong một thời gian
nhất định để thu hồi vốn và có lợi nhuận hợp lý, sau đó chuyển giao khơng bồi hồn
tồn bộ cơng trình cho nước chủ nhà.
Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO và hợp đồng xây dựng
chuyển giao BT, được hình thành tương tự như hợp đồng BOT nhưng có điểm khác
là: đối với hợp đồng BTO sau khi xây dựng xong công trình nhà đầu tư nước ngồi
chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà dành cho quyền
kinh doanh cơng trình đó hoặc cơng trình khác trong một thời gian đủ để hoàn lại

toàn bộ vốn đầu tư và có lợi nhuận thoả đáng về cơng trình đã xây dựng và chuyển
giao. Đối với hợp đồng BT, sau khi xây dựng xong cơng trình nhà đầu tư nước


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

21

ngoài chuyển giao lại cho nước chủ nhà và được chính phủ nước chủ nhà thanh tốn
bằng tiền hoặc bằng tài sản nào đó tương xứng với vốn đầu tư đã bỏ ra và một tỉ lệ
lợi nhuận hợp lí.
Doanh nghiệp được thành lập thực hiện hợp đồng BOT, BTO, BT mặc dù
hợp đồng dưới hình thức doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài nhưng đối tác cùng thực hiện hợp đồng là các cơ quan quản lí nhà nước
ở nước sở tại. Lĩnh vực hợp đồng hẹp hơn các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài khác, chủ yếu áp dụng cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng; được
hưởng các ưu đãi đầu tư cao hơn so với các hình thức đầu tư khác. Điểm đặc biệt là
khi hết hạn hoạt động, phải chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình cơ sở hạ tầng đã
được xây dựng và khai thác cho nước sở tại.
Đối với nước chủ nhà:
- Ưu điểm: thu hút được vốn đầu tư vào những dự án cơ sở hạ tầng địi hỏi
vốn đầu tư lớn, do đó giảm được sức ép cho ngân sách nhà nước, đồng thời nhanh
chóng có được cơng trình kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh giúp khơi dậy các nguồn lực
trong nước và thu hút thêm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế.
- Nhược điểm: khó tiếp nhận kinh nghiệm quản lí và khó kiểm sốt cơng trình.
Mặt khác, nhà nước phải chịu mọi rủi ro ngoài khả năng kiểm soát của nhà đầu tư.
Đối với nhà đầu tư:
- Ưu điểm: hiệu quả sử dụng vốn được bảo đảm; chủ động quản lí, điều hành
và tự chủ kinh doanh lợi nhuận, không bị chia sẻ và được nhà nước sở tại đảm bảo,

tránh những rủi ro bất thường ngồi khả năng kiểm sốt.
- Nhược điểm: việc đàm phán và thực thi hợp đồng BOT thường gặp nhiều
khó khăn tốn kém nhiều thời gian và công sức.
1.1.2. 5. Đầu tư thơng qua mơ hình cơng ty mẹ và con (Holding company).
Holding company là một trong những mơ hình tổ chức quản lí được thừa
nhận rộng rãi ở hầu hết các nước có nền kinh tế thị trường phát triển.
Holding company là một công ty sở hữu vốn trong một cơng ty khác ở mức đủ để
kiểm sốt hoạt động quản lí và điều hành cơng ty đó thơng qua việc gây ảnh hưởng


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

22

hoặc lựa chọn thành viên hợp đồng quản trị. Holding company được thành lập dưới
dạng công ty cổ phần và chỉ giới hạn hoạt động của mình trong việc sở hữu vốn,
quyết định chiến lược và giám sát hoạt động quản lí của các cơng ty con, các cơng
ty con vẫn duy trì quyền kiểm sốt hoạt động kinh doanh của mình một cách độc
lập, tạo rất nhiều thuận lợi:
- Cho phép các nhà đầu tư huy động vốn để triển khai nhiều dự án đầu tư
khác nhau mà còn tạo điểu kiện thuận lợi cho họ điều phối hoạt động và hỗ trợ các
công ty trực thuộc trong việc tiếp thị, tiêu thụ hàng hố, điều tiết chi phí thu nhập và
các nghiệp vụ tài chính.
- Quản lí các khoản vốn góp của mình trong cơng ty khác như một thể thống
nhất và chịu trách nhiệm về việc ra quyết định và lập kế hoạch chiến lược điều phối
các hoạt động và tài chính của cả nhóm cơng ty.
- Lập kế hoạch, chỉ đạo, kiểm soát các luồng lưu chuyển vốn trong danh mục
đầu tư. Holding company có thể thực hiện cả hoạt động tài trợ đầu tư cho các cơng
ty con và cung cấp dịch vụ tài chính nội bộ cho các công ty này.

- Cung cấp cho các cơng ty con các dịch vụ như kiểm tốn nội bộ, quan hệ
đối ngoại, phát triển thị trường, lập kế hoạch, nghiên cứu và phát triển (R&D)…
1.1.2. 6. Hình thức công ty cổ phần
Công ty cổ phần (công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn) là doanh nghiệp
trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đơng có thể là tổ chức cá nhân với
số lượng tối đa không hạn chế, nhưng phải đáp ứng yêu cầu về số cổ đông tối thiểu.
Đặc trưng của cơng ty cổ phần là nó có quyền phát hành chứng khốn ra
cơng chúng và các cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác. Cơ cấu tổ chức, cơng ty cổ phần phải có đại hội cổ đông, hội đồng quản
trị và giám đốc. Thông thường ở nhiều nước trên thế giới, cổ đông hoặc nhóm cổ
đơng sở hữu trên 10% số cổ phiếu thường có quyền tham gia giám sát quản lý hoạt
động của công ty cổ phần. Đại hội cổ đông gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết,


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

23

quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Ở một số nước khác, cơng ty cổ phần hữu
hạn có vốn đầu nước ngoài được thành lập theo cách: thành lập mới, cổ phần hoá
doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài) đang hoạt động, mua lại cổ phần của doanh nghiệp trong nước cổ phần hố.
1.1.2.7. Hình thức chi nhánh cơng ty nước ngồi.
Hình thức này được phân biệt với hình thức cơng ty con 100% vốn nước
ngồi ở chỗ chi nhánh khơng được coi là một pháp nhân độc lập trong khi công ty
con thường là một pháp nhân độc lập. Trách nhiệm của công ty con thường giới hạn
trong phạm vi tài sản ở nước sở tại, trong khi trách nhiệm của chi nhánh theo quy

định của 1 số nước, không chỉ giới hạn trong phạm vi tài sản của chi nhánh, mà còn
được mở rộng đến cả phần tài sản của cơng ty mẹ ở nước ngồi.
Chi nhánh được phép khấu trừ các khoản lỗ ở nước sở tại và các khoản chi
phí thành lập ban đầu vào các khoản thu nhập của cơng ty mẹ tại nước ngồi. Ngồi
ra chi nhánh cịn được khấu trừ một phần các chi phí quản lý của cơng ty mẹ ở nước
ngồi vào phần thu nhập chịu thuế ở nước sở tại. Việc thành lập chi nhánh thường
đơn giản hơn so với việc thành lập công ty con. Do không thành lập 1 pháp nhân
độc lập, việc thành lập chi nhánh không phải tuân thủ theo các quy định về thành
lập công ty, thường chỉ thơng qua việc đăng kí tại các cơ quan có thẩm quyền của
nước chủ nhà.
1.1.2. 8. Hình thức cơng ty hợp danh.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất hai thành viên hợp danh,
ngồi các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân có trình độ chun mơn, có uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách
nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ của cơng ty. Thành viên góp vốn
chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào
cơng ty.
Cơng ty hợp danh khơng được phát hành bất kì loại chứng khốn nào. Các
thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý cơng
ty, cịn thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ quy định tại điều


×