Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an lop 4 Tuan 2 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.75 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b> HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>CH BÀI HỌC</b>


<b>TUẦN 2</b>



NGÀY

MÔN

TIẾT

TÊN BÀI DẠY



Thứ 2


27/8/2012



Đạo đức


Tốn


Tập đọc


Anh văn


SHĐT



02


06


03


03


02



Trung thực trong học tập (Tiết 2)


Các số có sáu chữ số



Dế mèn bệnh vực kẻ yếu (tiếp theo)


Chào cờ



Thứ 3


28/8/2012



Tốn


Chính tả



Mĩ thuật


Âm nhạc


Khoa học



07


02


02


03


02



Luyện tập



Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học



Trao đổi chất ở người



Thứ 4


29/8/2012



Anh văn


LT&câu


Tốn


Tập đọc


Địa lí



04


03


08


04


02




Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết


Hàng và lớp



Truyện cổ nước mình


Dãy Hồng Liên Sơn



Thứ 5


30/08/11



L

ịch sử


Tốn


TLV


LT&câu


Khoa học



02


09


03


04


04



Làm quen với bản đồ



So sánh các số có nhiều chữ số


Kể lại hành động của nhân vật


Dấu hai chấm



Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trị của


chất bột đường.




Thứ 6


31/08/11



Kĩ thuật


TLV


Toán


Kể chuyện


SHL



02


04


10


02


02



Vật liệu, dụng cụ: cắt, khâu, thêu (Tiết 2)


Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC


Triệu và lớp triệu



Kể chuyện đã nghe, đã đọc


Sinh hoạt cuối tuần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012</b>


<b>Môn: ĐẠO ĐỨC </b>



<b>T</b>

<b>iết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>



- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.



- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.


<b>*KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân.</b>


<b> - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trog học tập.</b>
<b> - Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.</b>


<b> # TTHCM: Khiêm tốn học hỏi.</b>


<b>@ Giảm tải: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình</b>
<b>huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay khhong6 tán</b>
<b>thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.</b>


II. Tài liệu và ph

ơng t

iện:


-SGK Đạo đức 4



Các mẩu chuyện tấm gơng về sự trung thực trong học tập.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1)</b>


<b> KTBC</b>: <b> </b> Gọi hs trả lời



- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?


- Trung thực trong học tập nghĩa là
chúng ta không được làm gì?


Nhận xét
<b>2)</b>


<b> Bài mới</b>:<b> </b>


<i><b>a)Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>các em đã biết thế nào
là trung thực trong học tập và trung thực
trong học tập giúp các em tiến bộ trong
học tập. Tiết học này, các em sẽ xử lý
tình huống và đóng vai thể hiện tình
huống trung thực trong học tập.


b


<b> ) Các hoạt động:</b>
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1: </b><b> Kể tên những việc làm</b></i>
<i><b>đúng sai.</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3
hành động trung thực và 3 hành động
không trung thực.



- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét


Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần
phải trung thực , thật thà để tiến bộ và
mọi người u q.


- Chúng ta cần thành thật trong học tập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.


- Khơng nói dối, khơng quay cóp, chép
bài của bạn, khơng nhắc bài cho bạn trong
giờ kiểm tra


- Laéng nghe


- HS hoạt động nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 2: </b><b> Xử lý tình huống</b></i>


<b>*KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân trong học</b>
<b>tập</b>


- Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở
BT 3. Các em hãy thảo luận nhóm đơi
tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và
giải thích vì sao lại giải quyết theo cách


đó.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.


- Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể hiện
sự trung thực hay khơng?


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 3: </b><b> Đóng vai thể hiện tình</b></i>
<i><b>huống</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây
dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực trong học
tập” và đóng vai thể hiện tính huống đó.
- Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm
giám khảo theo tiêu chí: cách thể hiện,
cách xử lý.


- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu
em trung thực.


<b> # TTHCM: Khiêm tốn học hỏi.</b>
<i><b>c/ Củng cố, dặn doø:</b></i>


- Hãy kể một tấm gương trung thực mà


em biết? Hoặc của chính em?


- Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương
về trung thực trong học tập. Chúng ta
cần học tập các bạn đó.


- Hãy thực hiện trung thực trong học tập
và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Bài sau: Vượt khó trong học tập
Nhận xét tiết học


- HS thảo luận nhóm đôi


- Đại diện 3 nhóm trình bày.


+ Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bị điểm
kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn.
Em sẽ không chép bài của bạn


+ Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo
điểm của em để cô ghi lại


+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố
gắng làm bài và em sẽ không cho bạn
chép bài.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời


- HS thảo luận nhóm 4



- Các nhóm lần lượt lên thể hiện


- Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận
xét.


- HS trả lời


- HS xung phong keå


- Lắng nghe và ghi nhớ.


___________________________________________

Mơn: TỐN



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.


II. CA C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ù



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A /KTBC: </b>


GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56
789


<b>B./Dạy-học bài mới:</b>



<i><b> 1/ Giới thiệu bài</b>: <b> </b> Các em đã </i>biết đọc
và viết các số có 5 chữ số. Giờ học tốn
hơm nay, các em làm quen với các số có
sáu chữ số.


<i><b>2/ Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm,</b></i>
<i><b>chục, nghìn, chục nghìn.</b></i>


- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu
mối quan hệ giữa các hàng liền kề:
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vị?)


+ Maáy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng
mấy chục?)


+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng
mấy trăm?)


+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn?)


+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)


<b>-</b> Hãy viết số 1 trăm nghìn?


- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào?



<i><b>3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;</b></i>
<i>* Giới thiệu số 432 516</i>


<b>-</b> GV treo bảng các hàng của số có saùu


chữ số. (chuẩn bị sẵn)


<b>-</b> GV vừa ghi lần lượt theo hàng như


bảng SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?


+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
<b>-</b> Gọi hs lên bảng viết số tương ứng
vào bảng số.


<b>-</b> <i>Giới thiệu cách viết và đọc số 432156</i>


-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín


<b>-</b> Lắng nghe


<b>-</b> Quan sát hình vẽ và TLCH


+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn
vị)



+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10
chục)


+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10
trăm)


+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn)


+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn)


<b>-</b> 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy


nháp: 100 000


<b>-</b> Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số


0 đứng bên phải số 1


<b>-</b> HS quan sát bảng


+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn


+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Bạn nào có thể viết số có 4 trăm



nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm,
1 chục, 6 đơn vị


<b>-</b> Số 432 156 có mấy chữ số?


- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?


<b>-</b> Y/c hs viết vào Bảng.
<b>-</b> Gọi 1 hs đọc số 432 156
<b>-</b> Gọi nhiều hs khác đọc.


<b>-</b> Ghi baûng: 12 457, 412 457, 81 759,


381759 và y/c hs đọc.
<i><b>4/ Luyện tập, thực hành:</b></i>


<b>-</b> <b>Baøi 1</b>: GV viết số vào bảng các hàng


của số có 6 chữ số để để biểu diễn số
như bài 1. Y/c hs đọc số và viết số
vào bảng con.


<b>-</b> <b>Bài 2</b> : Gọi hs đọc y/c


Y/c hs dùng viết chì làm vào SGK


Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có
trong bài cho hs kia viết.



- <b>Bài 3: </b> viết các số lên bảng, gọi hs bất
kì đọc.


<b>-</b> Bài 4 : Tổ chức thi viết chính tả tốn
Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở


Chữa bài


<i><b>5/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết
số, đọc số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Tuyên dương bạn nào viết nhanh,
đúng, đẹp và đọc đúng, đọc nhanh.
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện
Tập.


Nhận xét tiết học.


1 hs lên bảng viết 432 156


<b>-</b> Có 6 chữ số


<b>-</b> Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ


hàng cao đến hàng thấp.


<b>-</b> Cả lớp viết vào Bảng


<b>-</b> Bốn trăm ba mươi hai nghìn naêm traêm



mười sáu.


<b>-</b> HS đọc từng cặp số


<b>-</b> 1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết
vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453


<b>-</b> 1 hs đọc
<b>-</b> cả lớp làm bài


<b>-</b> 2 hs lên bảng thực hiện.
<b>-</b> HS khác nhận xét.


<b>-</b> HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét.


<b>-</b> HS viết vào vở, 1 bạn lên bảng viết.
<b>-</b> Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra


<b>-</b> 4 hs leân bảng thi viết.


- HS khác nhận xét


______________________________________
<b>Mơn: TẬP ĐỌC </b>


<b>Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu</b>:<b> </b>


<b>-</b> Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.



<b>-</b> Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,


bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.


<b>-</b> Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trảlời được các CH


trong SGK ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> - Xác định giá trị.</b>


<b> - Tự nhận thức về bản thân.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b>Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: </b>


- Gọi hs đọc thuộc lịng bài thơ mẹ ốm ,
nói nội dung bài


- Nhận xét, cho điểm


- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ Nhà Trò
của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu tuần trước?



<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>1/. Giới thiệu bài: </b>Trong tiết tập đọc hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem Dế Mèn
hành động như thế nào để bảo vệ Nhà Trò
qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
<b>2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b>a. Luyện đọc:</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng
tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại.


+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghĩa từ


- Y/c hs luyện đọc theo cặp: Bạn đọc đầu
tiên đọc đoạn 1+2; bạn đọc sau đọc đoạn
3, sau đó các em đổi việc cho nhau


Y/c 2 hs đọc cả bài


Gv đọc diễn cảm toàn bài


<b>*KNS: - Thể hiện sự cảm thơng.</b>
<i><b>b. Tìm hiểu bài:</b></i>


- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?



- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?


1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương
sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với
mẹ.


Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp
kẻ yếu.


<b>-</b> HS lắng nghe


- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt


+ nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
+ chóp bu, nặc nô


- HS luyện đọc theo cặp
2 hs đọc cả bài


<i><b>HS đọc thầm đoạn 1</b></i>


+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp
kín trong các hang đá với dáng vẽ hung
dữ.


<i><b>HS đọc thầm đoạn 2</b></i>



+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh:
muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu,
dùng từ xưng hơ: ai, bọn này, ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?


- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục
đích gì?


- sau đó, bọn nhện hành động như thế
nào?


<b>Kết luận: </b>Tặng cho Dế Mèn danh hiệu
hiệp sĩ là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã
hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào
hiệp để chống lại áp bức, bất công, che
chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.


- Y/c hs thaûo luận nhóm đôi tìm hiểu nội
dung bài


<b> *KNS: - Xác định giá trị.</b>
<b> - Tự nhận thức về bản thân.</b>
<i><b>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài


<b>- Hd đọc diễn cảm </b>



<b>- Gv đọc diễn cảm đoạn văn</b>


<b>3/ Củng cố:</b>


Các em đã học được điều gì ở nhân vật Dế
Mèn


Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ
những người khó khăn, yếu ớt


Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ
nước mình


<b>Nhận xét tiết học</b>


rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách


<i><b>HS đọc thầm đoạn 3</b></i>


+ Các nguơi có của ăn của để, béo múp
béo míp mà cứ địi mãi một tí tẹo nợ, lại
cịn kéo bè kéo cánh đánh đập một cơ gái
yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các
vịng vây đi khơng?


+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động
đê tiện, hèn hạ của chúng.



+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy
dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.


<b>Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng </b>
<i><b>nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất cơng, bênh </b></i>
<i><b>vực chị Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.</b></i>


- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về
giọng đọc của bạn


+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát,
đanh thép. Đoạn trận địa mai phục đọc
chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn
tả sự xuất hiện của nhện cái đọc nhanh.
Đoạn kết đọc hả hê.


- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm


- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lịng nghĩa hiệp, sự dũng cảm,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Từ trong hốc đá, một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện</b>
<b>nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà Nhện. Nom cũng đanh đá,</b>
<b>nặc nô lắm. Tơi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ Nhện</b>
<b>co rúm lại/ rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét.</b>


<b> Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ địi mãi một tí tẹo nợ</b>


<b>đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh/ đánh đập một cô gái yếu ớt thế này.</b>
<b>Thật đáng xấu hổ!Có phá hết vịng vây đi khơng.</b>


________________________________________


Mơn: ANH VĂN



___________________________________________


SINH HOA

̣T ĐẦ T̀N



_____________________________________________________________


Thứ ba, ngày 28tháng 8 năm 2012



Mơn: TỐN
<b>Tiết 7 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
<b>II/ Các hoạt động dạy-học</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC</b>: <b> </b>Các số có 6 chữ số
GV đọc: Viết số gồm


- 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2
trăm, 6 chục, 7 đơn vị.


- 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6
trăm, 1 chục, 8 đơn vị.



- 7 trăm nghìn, 2 trăm


- 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vị
Nhận xét


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<b>1) Giới thiệu bài:</b>Tiết học tốn hơm nay,
các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự
các số có sáu chữ số.


<i><b>2)</b></i> <i><b>HD luyện tập:</b></i>


<b>- Bài 1</b>: GV kẻ sẵn BT lên bảng


+ Y/c hs lên bảng làm, cả lớp dùng viết
chì làm vào SGK


+ Gọi lần lượt hs đọc bài làm của mình.


<b>-</b> HS viết vào bảng.


+ 473 267 1 hs đọc
+ 287 618 1 hs đọc
+ 700 200 1 hs đọc
+ 200 035 1 hs đọc
- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c



+ HS thực hiện theo y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Bài 2</b>: Gọi hs đọc y/c


+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi: bạn này đọc,
bạn kia nhận xét và ngược lại


+ GV viết lần lượt từng số lên bảng, gọi
hs đọc và TLCH phần b


<b>- Bài 3 a,b,c</b>: GV đọc lần lượt , gọi hs lần
lượt lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng.
<b>- Bài 4 a, b</b>: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3
bạn lên bảng lần lượt thay nhau điền số
vào chỗ chấm.


+ Tuyên dương nhóm thắng.


- Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm của các
dãy số.


<i><b>3)</b></i> <i><b>Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Viết lên bảng 825 713, gọi hs xác định
các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ
số nào.Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là
hàng nào?


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Hàng và


lớp


Nhận xét tiết học.


- 1 hs đọc bài 2


+ HS đọc cho nhau nghe


+ 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65
243, 762 543, 53 620 và trả lời


- 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em
còn lại viết vào B: 4 300, 24 316, 24
301, 180715, 307 421, 999 999


+ HS chia nhóm và cử đại diện lên
thực hiện.


+ HS nhận xét nhóm nào điền nhanh,
đúng, đẹp.


a) dãy các số tròn trăm nghìn
b) dãy các số tròn chục nghìn
c) dãy các số tròn chục


d) dãy các số tự nhiên liên tiếp.


- chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, 1 thuộc
hàng chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc
hàng nghìn, … Số có 6 chữ số, hàng cao


nhất là hàng trăm nghìn.


___________________________________________
<b> Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: </b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Dàn hàng ngang, bay ngang , con ngan
<b>2. . Dạy bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>
<b> HD hs nghe viết</b>
<b> GV đọc bài chính tả</b>


+ Trong bài có những từ nào viết hoa?
Vì sao phải viết hoa


Từ nào được viết với số?


- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi bài đọc của giáo viên



Vinh quang, Chiêm Hóa, Tun Quang,
Đồn Trường Sinh, Hanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:


+ Khúc khuỷ: không thẳng
+ Gập ghềnh: không bằng phẳng
+ Liệt: không cử động được.
GV giúp hs phân tích tiếng khó


Trong khi viết chính tả các em cần chú ý
điều gì?


GV đọc


GV đọc lại toàn bài
GV chấm chữa bài
Nhận xét chung
<i><b>3. HD hs làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 2: </b>Gọi 1 hs đọc y/c


- Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm chỗ
ngồi


- Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung truyện
lên bảng, gọi 1 lần lượt lên bảng điền,
Cả lớp tự làm bài vào SGK



- Gọi hs nhận xét, chữa bài
Chốt lại lời giải đúng


- Gọi 2 hs đọc lại truyện vui
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?


<b>Bài 3 a)</b> Gọi 1 hs đọc y/c
-Y/c hs ghi đáp án vào bảng
- Em nào hãy giải thích câu đố?
<i><b>4. Củng cố, dặn dị:</b></i>


<b> </b>Để viết đúng những tiếng, từ có âm
đầu s/x, vần ăn/ăng các em phải phát âm
đúng và hiểu nghĩa


- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ
ngồi


- Bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà
<b> Nhận xét tiết học</b>


10 năm, 4 ki-lô-mét


Chiêm Hố, Khúc khuỷu, gập ghềnh.
- HS lắng nghe.


HS viết bảng con
Nghe-viết-kiểm tra
HS viết bài



HS sốt lại bài


HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc


-Cả lớp đọc thầm


- Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp
dùng bút chì gạch các từ khơng thích hợp.
- HS theo dõi, nhận xét, chữa bài


<i><b>- sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao-xem</b></i>
- 2 hs đọc


- Ở chi tiết: ông khách ngồi hàng ghế đầu
tưởng người đàn bà đã giẫm phải chân ông
hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ
hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế
mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
- 1 hs đọc y/c


- HS thực hiện vài bảng.
<b> Sáo và sao </b>


<b>+ Dịng 1: </b>sáo là tên một lồi chim
<b>+ Dòng 2: </b>bỏ sắc thành chữ sao
- HS lắng nghe và ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>_______________________________________________</b>
<b>Mơn: ÂM NhẠC</b>



____________________________________________
Môn: KHOA HOÏC


<b>Tiết 3 </b> <b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>-</b> Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người: tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.


<b>-</b> Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b>-</b> Hình trang 8,9 SGK
<b>-</b> Phiếu học tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC</b>: Trao đổi chất ở người
Gọi 3 hs lên bảng TLCH:


- Thế nào là quá trình trao đổi chất?


- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ gì?


- Vẽ lại sơ đồ q trính trao đổi chất.
- Nhận xét, cho điểm



<b>B/ Bài mới:</b>


<i><b>1/Giới thiệu bài:</b></i> Con người, thực vật,
động vật sống được là do quá trình trao
đổi chất với mơi trường. Vậy những cơ
quan nào thực hiện q trình đó và chúng
có vai trị như thế nào? Bài hơm hơm nay
sẽ giúp các em hiểu được điều đó.


<i><b>2/ Vào bài:</b></i>


 <i><b>Hoạt động 1</b>: Chức năng của các cơ</i>
<i>quan tham gia quá trình trao đổi chất.</i>
<b>-</b> Hoạt động cả lớp


+ Các em hãy quan sát các hình SGK/8
để nói tên và chức năng của từng cơ quan.


- Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thực ăn, nước uống từ mơi trường và
thải ra ngồi mơi trường những chất thừa,
cặn bã.


- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ quá trình trao đổi chất.


- 1 hs vẽ


- HS lắng nghe



- HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói:
+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ
quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với mơi trường bên
ngồi?


<b>Kết luận</b>: Trong q trình trao đổi chất,
mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để
tìm hiểu rõ về chức năng của các cơ quan,
các em thực hiện phiếu bài tập sau.


<i><b>Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi</b></i>
<i><b>chất.</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hồn
thành bài tập sau


- Phát phiếu học tập cho từng nhóm


- Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và trình
bày.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu: Các em nhìn vào phiếu vừa hồn
thành để trả lời câu hỏi:



+ Q trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và thực hiện như thế nào?


+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?


- Gọi hs khác nhận xét.


<b>Kết luận</b>: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện q
trình đó là:


+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện, lấy ơ-xi thải ra khí các-bơ-níc


+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa
thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra
chất cặn bã


+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi)
thực hiện.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ</b></i>
<i><b>giữa các cơ quan trong việc thực hiện</b></i>


chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ


thể.


+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra mơi trường
ngồi.


- Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết


- Lắng nghe


- Nhận phiếu học taäp


-HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>-</b> HS nhìn vào phiếu


+ Do cơ quan hơ hấp thực hiện, cơ quan
này lấy khí ơ-xi và thải ra khí các-bơ-níc
+ Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan
này lấy vào nước và các thức ăn sau đó
thải ra phân.


+ Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực
hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu,
mồ hôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>sự trao đổi chất ở người.</b></i>



- Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và tìm từ
điền vào chỗ chấm, sau đó các em làm
việc nhóm cặp để kiểm tra bài của nhau
và hỏi nhau về mối quan hệ giữa các cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.


- Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Tun dương nhóm thực hiện tốt.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?


Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể
đều tham gia vào quá trình trao đổi chất.
Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng
chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện
quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan
tuần hồn có nhiệm vụ rất quan trọng là
tạo năng lượng cho cơ thể. Vì thế nếu một
trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì
ta sẽ chết. Và điều này đã được tóm tắt
trong phần bạn cần biết SGK/9.


– Gọi 2 hs đọc.
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh?



- Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ chất
dinh dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ
thể khỏe mạnh.


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau:Các chất dinh dưỡng trong thức
ăn, vai trò của chất bột đường


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao
đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau
đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại.


+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trị gì?
+ HS 2: trả lời


+ HS 2: Cơ quan hơ hấp làm nhiệm vụ gì?
+ HS 1 : trả lới


+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trị gì?
+ HS 2: trả lời


+ HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
+ HS 1: trả lời


+ HS 1: Cơ quan tuần hồn có nhiệm vụ
gì?



+ HS 2: Lấy ơ-xi và các chất dinh dưỡng
đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
- Thì q trình trao đổi chất khơng diễn ra
và con người khơng lấy được thức ăn, nước
uống, khi đó con người sẽ chết.


<b>-</b> lắng nghe và ghi nhớ


- 2 hs đọc.


- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng
của các cơ quan hơ hấp, tiêu hóa, tuần
hồn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn
ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh.


- lắng nghe, ghi nhớ

_________________________________



<b>Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2012</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>____________________________________</b>

Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>Tiết 3</b>: <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu</b>:


Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm <i><b>Thương người như thể thương thân</b></i> (BT1,
BT4). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghĩa khác nhau:
người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ).



<b>@Giảm tải: Khơng là Bài tập 4.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b>Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ </b>
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC: </b>Luyện tập về cấu tạo của
tiếng.


Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia
đình mà phần vần: Gồm 1 âm, gồm 2 âm.
- Nhận xét các từ hs tìm được.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i>


- Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Tên của chủ điểm nói lên điều gì?


<b>-</b> Trong tiết luyện từ và câu hôm nay,


các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ
điểm của tuần với nội dung:


<b>Nhân hậu-đoàn kết </b>và hiểu nghĩa cách
dùng một số từ Hán Việt<b>.</b>



<i><b>2/ HD hs làm bài tập:</b></i>
<i>- Gọi 4 hs đọc y/c bài 1</i>


- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút
dạ cho các nhóm. Y/c các nhóm suy nghĩ,
tìm từ và viết vào giấy.


- Y/c 4 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, tổng kết tun
dương nhóm nào tìm từ đúng và nhiều
nhất.


- 2 hs lên bảng tìm, mỗi em 1 loại, các
em còn lại làm vào vở nháp.


- 1 âm: cơ, chú, bố, mẹ, dì, bà…
- 2 âm: bác, tím, anh, em, ơng…
- Thương người như thể thương thân.
Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác
như chính bản thân mình.


- HS Lắng nghe


<i>- 4 hs nối tiếp đọc y/c trong SGK/17</i>


- Hoạt động theo nhóm


- 1 hs đại diện mỗi nhóm đọc các từ tìm
được của nhóm mình.



- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được.


Phiếu đúng:


<i><b>Thể hiện lịng nhân </b></i>
<i><b>hậu, tình cảm yêu </b></i>
<i><b>thương đồng loại</b></i>


<i><b>Trái nghĩa với nhân</b></i>
<i><b>hậu hoặc u </b></i>


<i><b>thương</b></i>


<i><b>Thể hiện tinh thần</b></i>
<i><b>đùm bọc, giúp đỡ </b></i>
<i><b>đồng loại</b></i>


<i><b>Trái nghĩa với </b></i>
<i><b>đùm bọc hoặc giúp</b></i>
<i><b>đỡ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Loøng nhân ái, lòng vị
tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu quý,
bao dung, xót xa,
thương cảm…


Hung ác, tàn ác, tàn
bạo, ác ngiệt, hung
dữ, dữ tợn, dữ dằn,


độc địa, cay độc,
cay nghiệt…


Cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, bênh vực,
bảo vệ, chở che,
che chắn, nâng đỡ,
hỗ trợ, …


Aên hiếp, hà hiếp,
bắt nạt, hành hạ,
đánh đập, áp bức,
bóc lột, chèn ép, …


<i>- Gọi hs đọc y/c bài 2</i> <i>- 1 hs đọc y/c trong SGK</i>


- Kẻ sẵn bảng thành 2 cột


- Y/c hs hoạt động nhóm đơi, làm vào


Giấy nháp. - HS trao đổi, làm bài


- Gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng - 2 hs lên bảng làm bài


- Gọi hs nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chốt lại lời giải đúng


<b>Tiếng “nhân” có nghĩa là </b>
<b>người</b>



<b>Tiếng “nhân”có nghĩa là lịng thương </b>
<b>người</b>


Nhân dân
cơng nhân
nhân loại


nhân tài


Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ


<b>- Hỏi hs nghĩa của các từ ngữ trên</b> <b>- HS nói theo sự hiểu của mình</b>
<i><b>cơng nhân: ngươi lao động chân tay; nhân dân: đông đảo người dân thuộc mọi </b></i>
<i><b>tầng lớp; nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất; nhân ái: u </b></i>
<i><b>thương con người; nhân hậu: có lịng thương người, ăn ở có tính nghĩa; nhân </b></i>
<i><b>đức: có lịng thương người; nhân từ: có lịng thương người và hiền lành.</b></i>


- Tìm các từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa - nhân công, nhân vật, bệnh nhân,


là người? Nhân khẩu…


<b>-</b> Tìm từ ngữ có tiếng “nhân” nghĩa


là lịng - nhân nghĩa
thương người?


<i>- Gọi hs đọc bài 3</i> <i>- HS đọc bài tập 3 SGK</i>



Y/c hs tự làm bài mỗi em đặt 2 câu ứng - HS tự đặt câu
với 2 từ ở 2 cột.


- Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng - 4 hs lên bảng viết
HS khác nhận xét


<b>@Giảm tải : Gọi hs đọc bài 4</b> <i>- HS đọc y/c bài 4</i>


Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm ý nghĩa - Thảo luận
của từng câu tục ngữ


- Gọi lần lượt các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét
Chốt lại lời giải đúng.


<i><b>+ Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp được </b></i>
<i><b>những điều tốt lành, may mắn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>+ Một cây làm chẳng… núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo </b></i>
<i><b>nên sức mạnh.</b></i>


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


Hãy tìm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm <b>“Nhân hậu-đoàn</b>
<b>kết”</b>?


Một con ngựa đau, cả tàu bỏ co.û
Bầu ơi thương lấy ….. một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy …. Nhau cùng
Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.


Bài sau: Dấu hai chấm.


<b>Nhận xét tiết học</b>


<b>Mơn : Tốn</b>

<b>Tiết 8 </b>

HÀNG VÀ LỚP



<b>I/ Mục tiêu</b>:


<b>-</b> Biết được các hàng trong lớp mđơn vị, lớp nghìn.


<b>-</b> Biết giá trị của chữ so átheo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
<b>-</b> Biết viết số thành tổng theo hàng.


<b>-</b> * Dành cho HS khá, giỏi.


<b>@ Giảm tải: Bài tập 2: làm 3 trong 5 số.</b>
<b>II/ Đồ dụng dạy-học</b>:


Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK/11


<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>A/ KTBC</b>: <b> </b>Luyện tập
Gọi 2 hs lên bảng


Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
- Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0


- Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6
GV nhận xét tiết học.


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1)Giới thiệu bài</b>: <b> </b></i>Tiết học tốn hơm nay các
em sẽ họa bài “Hàng và lớp”


<i><b>2)</b></i> <i><b>Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn</b><b> </b>:</i>


- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?


- Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp
vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp
đơn vị gồm 3 hàng là:hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.


- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?


- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng


- lần lượt 2 hs lên bảng


- 893 210, 983 210, 398 210, 218 930
- 176 960, 179 906, 769 160, 690 176


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

naøo?


- GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc
- Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi
các hàng tương ứng trong bảng?


- Thực hiện tương tự với các số: 654000,
654321


- Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của số
321, 654 000, 654 321.


<i><b>3)</b></i> <i><b>Luyện tập, thực hành:</b></i>


- <b>Bài 1</b>: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào
SGK


- GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết số
và phân tích số.


- Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số
nào?


- Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những số
nào?


- <b>Bài 2a</b> : GV y/c hs đọc trong nhóm đơi, bạn
này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại



+ Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và
TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp
nào.


<b>2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12 </b>


GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần lượt
hs đọc và lên bảng ghi giá trị của chữ số 7
trong mỗi số.


<b>- Bài 3</b>: Gọi hs đọc y/c


+ Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân tích
+ Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4
+ Y/c hs tự làm


+ y/c hs đổi vở nhau kiểm tra


<b>- * Bài 4</b>: đọc lần lượt


<b>- * Bài 5</b>: Viết lần lượt từng số lên bảng, hs
đọc và hỏi hs trả lời.


<i><b>4/ Cuûng cố, dặn dò: </b></i>


- Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn vị
gồm những hàng nào?


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: So sánh các số


có nhiều chữ số.


Nhận xét tiết học.


- ba trăm hai mươi mốt


- 1 cột hàng đơn vị, 2 cột hàng chục, 3 cột
hàng traêm.


- HS lần lượt trả lời
- HS thực hiện vào SGK


- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Gồm những chữ số 5,4


- Gồm các chữ số 0, 0, 3
- HS đọc trong nhóm đơi


- HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305
804; 960 783.


- HS nhận xét


- 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trị của
chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7
000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519
(700 000) – nhận xét


- 1 hs đọc



+ Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục và 4 đơn vị.


+ HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng thực
hiện.


503060 = 500000+3000+60
83760 = 80000+3000+700+60


176091 = 100000+70000+6000+90+1
+ đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau


- HS viết vào Baûng : 500 735, 300402,
204060, 80002


+ Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số: 6,0,3
+ Số 603 785 lớp đơn vị gồm các chữ số: 7,8,5
+ Số 532 004 lớp đơn vị gồm các chữ số:
0,0,4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Môn: TẬP ĐỌC


<b>Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


-Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào,
tình cảm.


- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
10 dòng thơ đầuhoặc 12 dịng thơ cuối).



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Tranh minh họa bài học trong SGK


Tranh minh họa các truyện cổ: Tấm cám, Đẽo cày giữa đường.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>


- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế
Mèn? Vì sao?


Nhận xét, cho điểm


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i><b>1/. Giới thiệu bài:</b></i>cho hs xem tranh minh họa
bài thơ.


Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ
hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ
được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước.


<i><b>2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<b>a/. Luyện đọc: </b>


- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ.
Đoạn 1: Từ đầu… phật tiên độ trì


Đoạn 2: Tiếp … nghiêng soi
Đoạn 3: Tiếp … ơng cha của mình
Đoạn 4: Tiếp …chẳng ra việc gì
Đoạn 5: Phần cịn lại


Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai của hs.
Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghĩa từ


- Gọi 2 hs đọc bài


- GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>b/ Tìm hiểu bài: </b>


- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?


- 3 hs đọc


- Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò, Dế Mèn
nồi cơn thịnh nộ, xòe cả hai càng, khẳng khái
nói lời bênh vực Nhà Trị.


- Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi ra oai
trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng cú đạp
phanh phách



- Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện, ra lệnh
phá vịng vây.


- HS lắng nghe


- 10 hs đọc 2 lượt


- tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ
- vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao
nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.


- HS đọc theo nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- lắng nghe


* HS đọc thầm đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Đó là những phẩm chất nào?
+ Đó là những lời răn dạy nào?


- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào?


- Gv treo tranh Tấm Cám


- Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện Tấm
Cám?


- GV treo tranh Đẽo cày giữa đường.


- Hãy nêu ý nghĩa của truyện?


- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự
nhân hậu của người Việt Nam ta?


Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?


- Bạn nào có thể nêu được nội dung bài?


<b>C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL</b>:
- GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2


- GV đọc mẫu, nhấn giọng: <i>yêu, nhân hậu, </i>
<i>sâu xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, </i>
<i>người ngay, vàng, trắng.</i>


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ
“Truyện cổ nước mình”


-Về nhà HTL bài. Bài sau: Thư thăm bạn
Nhận xét tiết học


- Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất
quý báu của cha ông.


+ công bằng, thơng minh, độ lượng, đa tình, đa
mang…



- Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn
dạy quý báu


+ nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin…
HS đọc thầm toàn bài thơ


Tấm cám, Đẽo cày giữa đường


- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện
- Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng định
người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ,
giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc; ngược lại
những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bị trừng trị.
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện.
-Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên
người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy
ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm
nên cơng chuyện gì.


- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa,
Thạch Sanh,…


- Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn dạy
của cha ông đối với đời sau. Qua những câu
chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống
nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
- Nội dung: Mục I


- 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- lắng nghe



- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất
- HS đọc nhẩm bài thơ


-HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả bài
- Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn dạy
trong truyện cổ.


___________________________________


<b>Môn: ĐỊA LÝ </b>


Tiết <b>2</b> <b> DÃY HOAØNG LIÊN SƠN</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu.


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-</b> Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số


liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học</b>:<b> </b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN



- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.


- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý tìm hiểu dãy Hồng Liên Sơn


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1/ Giới thiệu bài: </b>Thiên nhiên của đất nước ta
rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền
có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng
như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của
con người. Bài đầu tiên giúp các em biết
những điều lí thú về dãy núi Hồng Liên Sơn,
một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc
của nước ta.


<b>2/ </b>


<b> Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao</b></i>
<i><b>và đồ sộ nhất VN</b></i>


- Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và
Y/c hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên
những dãy núi chính ở Bắc bộ?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi Hoàng


Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71


- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vị
trí dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ.


- GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào bảng
(hoạt động nhóm đơi) tìm hiểu về dãy Hồng
Liên Sơn - ghi vào vở


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.


<b>Kết luận</b>: Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở
phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta,
có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp
và sâu.


<i><b>* Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng - "Nóc</b></i>
<i><b>nhà" của Tổ Quốc.</b></i>


- Cho hs xem hình 2 SGK/71


Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc
dãy núi nào?


- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà
của Tổ quốc?


- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?



<b>Kết luận</b>: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của


- HS lắng nghe


- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói cho
nhau nghe: dãy Hồng Liên Sơn, dãy sơng
Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc Sơn, dãy
Đông Triều.


- hs đọc theo y/c


- HS lên chỉ vị trí của dãy Hồng Liên Sơn
trên bản đồ.


- 1 hs lên bảng chỉ vào dãy núi Hoàng Liên
Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm của dãy
núi theo sơ đồ gợi ý.


- Caùc nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi
này thuộc dãy núi Hồng núi Hồng Liên
Sơn.


- 3143 m


- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tổ quốc, đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ
quanh năm.


<i><b>* Hoạt động 3</b>: <b> </b><b>Khí hậu lạnh quanh năm</b></i>


- Y/c hs đọc SGK mục 2/71


- Những nơi cao của dãy Hồng liên Sơn có
khí hậu như thế nào?


- Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở những nơi
thấp hơn của dãy Hồng Liên Sơn, đó là thị
trấn Sa Pa, một khu du lịch ở vùng núi phía
bắc nước ta.


- Y/c hs quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN.
Hãy chỉ vị trí của SaPa trên bản đồ và cho
biết độ cao của sa Pa?


- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa.
Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và
tháng 7


- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có
nhận xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm?


<b>Kết luận</b>: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh
năm, Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc,
Cầu mây, cổng Trời, rừng Trúc,...Sa Pa là khu
du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.



<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Trò chơi tập làm hd viên du lịch


- Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên Sơn, Sa
Pa, Phan-xi-păng) hs bốc thăm nào thì trình
bày hiểu biết theo y/c


- Về nhà học thuộc bài, bài sau: Một số dân
tộc ở Hồng Liên Sơn.


- HS đọc


- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những
tháng mùa đơng, có khi có tuyết rơi. Từ độ
cao 2000m - 2500m thường có nhiều mưa rất
lạnh . Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu
càng lạnh hơn, gói thổi mạnh.


- HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m


- Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C, tháng 7 là
20 đơ C


- Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- lắng nghe


- 3 hs lên thực hiện
Chọn ra bạn nói hay nhất



____________________________________________________________

Thứ năm, ngày 30 tháng 08 năm 2012



Mơn: LỊCH SỬ



<b>Tiết 2 LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối


tượng Lịch sử hay Địa lý trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng tren


bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,
đồng bằng, vùng biển.


<b>II/ Đồ dụng dạy-học:</b>


Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam
<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:


<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

N) trên bản đồ


- Nêu một số yếu tố của bản đồ mà em


biết?


Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i> Ở tiết học trước các
em đã làm quen với bản đồ, một số yếu
tố của bản đồ. Ở tiết học này, thầy sẽ hd
các em cách sử dụng bản đồ.


<i><b>2/ Vaøo baøi:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: </b> Cách sử dụng bản đồ</i>


- Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Nhìn vào bảng chú giải ở hình 3/6 hãy
đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa


- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, gọi hs
lên chỉ đường biên giới phần đất liền của
VN với các nước láng giềng.


- Vì sao em biết đó là biên giới quốc
gia?


- Qua tìm hiểu bạn nào nêu được cách sử
dụng bản đồ?


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.


<i><b>* Hoạt động 2: Thực hành</b></i>


- Y/c hs hoạt động nhóm đơi để hồn
thành câu a,b/8,9 SGK


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày


hướng phía trên bản đồ, hướng N phía dưới
bản đồ, hướng Đ bên phải, hướng T bên
trái.


- Một số yếu tố của bản đồ: phương
hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.


- HS lắng nghe


- Cho ta biết tên của khu vực và những
thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể
hiện trên bản đồ.


- sông, hồ, biên giới quốc gia
- 1 hs lên chỉ trên bản đồ


- Dựa vào kí hiệu trong bảng chú giải.
- Sử dụng bản đồ theo các bước:


+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì.


+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối


tượng lịch sử hoặc địa lí


+ Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ
dựa vào kí hiệu.


- 3 hs đọc ghi nhớ


- HS hoạt động nhóm đơi


+ HS lên trình bày chỉ các hướng Đ, B,T,
N và nêu bảng đã hoàn thành.


+ Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000 (1 cm trên
bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm ngoài
thực tế.)


+ HS đại diện lên chỉ đường biên giới
quốc gia trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Gv kết luận


<i><b>* Hoạt động 3: Tìm vị trí nơi em sinh</b></i>
<i><b>sống trên bản đồ.</b></i>


- Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng


- Gọi hs đọc tên bản đồ, chỉ các hướng
trên bản đồ



- Em đang sống ở tỉnh (thành phố) nào?
Hãy tìm vị trí tỉnh (TP) của em trên bản
đồ hành chính VN và cho biết nó giáp
với những tỉnh (TP) nào?


- Kết luận: Khi các em xác định 1 khu
vực nào đó trên bản đồ thì phải khoanh
kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một
địa điểm (TP) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ khơng hcỉ vào chữ bên cạnh; chỉ một
dịng sơng thì chỉ từ đầu nguồn đến cửa
sơng.


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


- Về nhà tập xem bản đồ, tìm các đối
tượng LS, ĐL trên bản đồ.


- Bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn.
<b>Nhận xét tiết học.</b>


đảo Việt Nam gồm: Hoàng Sa, Trường sa.
+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc,
Cơn Đảo, Cát Bà (HS lên bảng chỉ)


+ Một số con sông: sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu,... (hs lên bảng
chỉ)



Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bản đồ


- 1 hs đọc tên bản đồ: Bản đồ hành chính
VN và chỉ các hướng Đ,B,T,N.


- HS lần lượt lên bảng chỉ và trả lời
- HS khác nhận xét.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- Hs đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ.


____________________________________



Mơn: TỐN



Tiết 9 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ


I/ Mục tiêu:



<b>-</b> So sánh được các số có nhiều chữ số.


<b>-</b> Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q 6 chữ sốtheo thứ tự từ bé đến lớn. .


II/ Các hoạt động dạy-học:



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>




<b>1/ Giới thiệu bài </b>: Tiết học toán hôm nay sẽ
giúp các em biết cách so sánh các số có nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chữ số với nhau.
2/


<b> HD so sánh các số có nhiều chữ số:</b>
 So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- Viết lên bảng các số: 99 578 và 100 000
- Hãy so sánh 2 số này?


- Vì sao em biết?


Kết luận: Khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số nào có ít chữ số hơn thì
bé hơn.


 So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- Viết bảng So sánh 693 251 và 693 500


- Hãy so sánh số chữ số của 693 251 và 693 500
- So sánh 2 chữ số ở hàng cao nhất?


- So sánh tiếp đến hàng chục nghìn?
- So sánh hàng kế tiếp?


- 2 chữ số ở hàng trăm thì như thế nào?


- Bạn nào có thể kết luận về kết quả so sánh 2


số này?


- Khi só sánh các số có nhiều chữ số vơiù nhau,
chúng ta làm như thế nào?


<i><b>3) Luyện tập, thực hành:</b></i>
<b>Bài 1</b>: Gọi hs nêu y/c của bài
+ Y/c hs tự làm bài


+ Gọi hs nêu kết quả và giải thích


<b>Bài 2:</b> Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm ra số lớn
nhất và giải thích.


<b>Bài 3</b>: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta phải làm gì?


- Y/c hs thực hiện vào giấy nháp, gọi 1 hs lên
bảng thực hiện.


- chữa bài, nhận xét.


<b>Bài 4</b> : Gv hỏi, hs trả lời ( dành cho HS Khá,
giỏi )


<i>4</i>


<i><b> / Củng cố, dặn dò:</b></i>


- HS nêu: 99 578 < 100 000



Vì 99 578 chỉ có 5 chữ số cịn 100 000 có
6 chữ số.


- cả 2 số đều có 6 chữ số


- bằng nhau, đều là 6 trăm nghìn
- bằng nhau, đều là 9 chục nghìn


- Hàng nghìn cũng bằng nhau, đều là 3
nghìn.


- thấy 2 < 5


- 693 251 < 693 500 hay 693 500 > 693251


<b>-</b> Chúng ta cần:


+ So sánh số các chữ số của 2 số với nhau,
số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn
hơn và ngược lại


+ Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh
các cặp chữ số ở cùng 1 hàng bắt đầu từ
hàng cao nhất, chữ số nào lớn hơn thì số
đó lớn hơn và ngược lại.


+ so sánh các số rồi điền dấu <,>,= vào
chỗ chấm cho thích hợp.



+ HS dùng viết chì thực hiện vào SGK
+ Nhận xét


- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét. Số 932 018 lớn nhất


+ So sánh các số với nhau, số nào bé nhất
ta viết ra, sau đó tìm số bé nhất trong các
số cịn lại, cứ thế tiếp tục đến số cuối
cùng


+ 1 hs lên bảng thực hiện, các em còn lại
tự làm bài vào vở


2467, 28092, 932 018, 943 567
- số lớn nhất có ba chữ số: 999


<b>-</b> Số bé nhất có ba chữ số: 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm
sao?


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu và lớp
triệu


Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Số bé nhất có sáu chữ số: 100 000


___________________________________________



Môn: TẬP LÀM VĂN



<b>Tiết 3 KỂ LẠI HAØNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Giúp hs biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật ; nắm được cách kể
hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ) .


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu
chuyện.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút daï


Hành động của cậu bé Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài ………..


Giờ trả bài ………..
Lúc ra về ……….


……….
………..
………
Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>A/ KTBC: </b>Goïi hs lên bảng TLCH
Thế nào là kể chuyện?


- Những điều gì thể hiện tính cách của nhân
vật trong truyện?


Nhận xét, cho điểm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>


<i><b>1) Giới thiệu bài:</b></i> Bài học trước các em đã
biết kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối và hành động của nhân vật nói
lên tính cách của nhân vật đó. Vậy khi kể về
hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
Bài học hơm nay giúp các em hiểu được điều
đó.


<i><b>2 ) Vaøo baøi:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Đọc truyện “Bài văn bị điểm </b>
<b>không”</b>


Gọi hs đọc truyện.
Gv đọc diễn cảm


<b>Hoạt động 2: HS đọc n. xét 2</b>


- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có


đầu có cuối, liên quan đến một hay một số
nhân vật.


- Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
nói lên tính cách của nhân vật.


- Laéng nghe.


- 2 hs nối tiếp nhau đọc tồn bộ truyện.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Thế nào là ghi vắn tắt?


- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Gv chia lớp thành 8 nhóm. Phát giấy và bút
dạ, y/c hs thảo luận tìm hiểu hành động của
cậu bé bị điểm khơng và hồn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu và đọc kết quả
- Mời các nhóm khác có ý kiến.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hành động của cậu bé
+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng


+ Giờ trả bài: im lặng, mãi sau mới nói
+ Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.


- Qua mỗi hành động của cậu bé, bạn nào có
thể kể lại câu chuyện?



<b>Kết luận</b>: Tình cha con là một tính cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc
khi bạn hỏi sao khơng tả ba của người khác đã
gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình
u cha, lịng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì
mất cha của cậu bé.


<b>Hoạt động 3:</b> HS đọc n. xét 3


- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ
tự nào?


- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên?


- Khi kể hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?


<b>Kết luận</b>: hành động tiêu biểu là hành động
quan trọng nhất trong một chuỗi hành động
của nhân vật.


- Gọi 3 hs đọc phần ghi nhớ.


<i><b>3)Luyện tập:</b></i>


- Gọi hs đọc bài tập.
- BT y/c gì?


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để làm BT.


- Y/c 2 hs lên bảng thi viết tên nhân vật phù
hợp với hành động.


- Tuyên dương bạn viết tên đúng, đẹp và trả
lời rõ ràng câu hỏi của các bạn.


- Y/c hs xắp xếp các hành động thành một câu
chuyện.


- Gọi hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.


- Người kể chuyện (tôi), cha người kể
chuyện, cậu bé bị điểm khơng và cơ giáo.
- Chia nhóm, nhận ĐDHT, thảo luận và hoàn
thành phiếu.


- 2 hs đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


Ý nghĩa của hành động
+ cậu bé rất trung thực, rất thương cha
+ Cậu rất buốn vì hồn cảnh của mình
+ Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu
cha mình dù chưa biết mặt.


- 2 hs kể
- Lắng nghe



- HS đọc.


- HS nối tiếp nhau trả lời


- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước,
xảy ra sau thì kể sau.


- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật.


- 3 hs đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài tập.


- Điền đúng tên nhân vật: Chích hoặc Sẻ vào
trước hành động thích hợp và sắp xếp các
hành động ấy thành một câu chuyện.
- Thảo luận


- 2 hs thi laøm nhanh


- HS nhận xét bài làm của bạn + hỏi bạn
- Các hành động xếp lại theo thứ tự:
1-5-2-4-3-6-8-9


- HS nhaän xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>4)Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
điều gì?



- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Viết lại câu
chuyện chim Sẻ và chim chích.


- Bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật trong
bài văn kể chuyện.


Nhận xét tiết hoïc.


- Chỉ kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật


__________________________________________________


Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 4: DẤU HAI CHẤM</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ) .


- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm
khi viết văn (BT2).


<b>#TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của </b>
<b>đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.</b>


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A/ KTBC:</b> Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đoàn
kết


- Gọi hs nêu các từ ngữ đã tìm thể hiện lịng
nhân hậu, tinh thần đùm bọc?


- Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ mà em biết
nói về “nhân hậu-đồn kết”


Nhận xét, cho ñieåm


<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i>


- Ở lớp 3 các em đã học những dấu câu nào?
- Hôm nay các em sẽ làm quen thêm một dấu
câu nữa: Dấu hai chấm. Tiết học này sẽ giúp
các em nắm được tác dụng và cách dùng dấu
hai chấm.


<i><b>2/ Dạy –học bài mới:</b></i>


Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét
SGK/22.


- Y/c hs đọc thầm câu a và trả lời câu hỏi:
Trong đoạn văn trên dấu hai chấm có tác
dụng gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Y/c hs đọc thầm câu b,c và trả lời câu hỏi:
Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì? Nó


dùng phối hợp với dấu câu nào?


Qua tìm hiểu các ví dụ, bạn nào hãy cho biết dấu hai


- lịng nhân ái, tình thương mến, vị tha…
- cứu giúp, cứu trợ, bênh vực, bảo vệ,…
- Ở hiền gặp lành. Một cây…núicao. Nhiễu
điều …nhau cùng. Bầu ơi… giàn….


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than.


Lắng nghe


3 hs đọc nối tiếp trước lớp.


- Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.
Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói
của Dế Mèn. Nó được dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng


c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là
lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già
nhận thấy khi về nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chấm có tác dụng gì?


Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu
khác khi nào?



<b>Kết luận:</b> 2 nhận xét đó là nội dung ghi nhớ
trong bài học hôm nay.


Hs đọc ghi nhớ trong SGK/23


<b>#TTHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp </b>
<b>trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai </b>
<b>của đất nước, vì hạnh phúc của nhân </b>
<b>dân.</b>


3<b>) Luyện tập:</b>


- <i>2 hs nối tiếp nhau đọc bài 1</i>


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi tìm hiểu tác dụng
của dấu hai chấm trong từng câu.


- Gọi đại diện nhóm nêu câu trả lời.


<b>- Gọi hs đọc bài 2</b>


Y/c học sinh tự làm bài


Y/c hs đọc đoạn văn của mình trước lớp, đọc
rõ dấu hai chấm dùng ở đâu? Nó có tác dụng
gì?


Nhận xét, cho điểm những hs viết tốt và giải
thích đúng.



<b>3/ Củng cố, dặn </b>


dị:-- Gọi 1 hs đọc câu ghi nhớ


- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em thi
điền từ vào chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ
- Tuyên dương đội thắng.


- Về nhà xem lại bài, đọc kĩ phần ghi nhớ.
Bài sau: Từ đơn và từ phức


Nhận xét tiết học.


câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay
là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Dấu hai chấm thường được dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng
khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật.
- 3 hs đọc ghi nhớ.


- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi


a/. dấu hai chấm thứ nhất phối hợp với dấu
gạch đầu dòng có tác dụng báo hiệu bộ phận
đứng sau là lới nói của nhân vật “tơi”


- Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu
ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của


cơ giáo.


b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ
phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của
đất nước hiện ra là những cảnh gì?


HS nhận xét câu trả lời của nhóm bạn
- 1 HS đọc bài 2


- HS viết đoạn văn


- Một số hs đọc bài của mình
- HS khác nhận xét


1 hs đọc
4 hs lên bảng


Ghi nhớ 1 điền: nhân vật, giải thích; ghi nhớ
2 điền: dấu ngoặc kép, gạch đầu dòng
Nhận xét đội nào điền đúng, nhanh, đẹp.
- 1 hs đọc lại ghi nhớ.


___________________________________________


Môn: KHOA HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Kể têncác chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất


béo,vi-ta- min, chất khoáng.



<b>-</b> Kể tên mhững thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn,…
<b>-</b> Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết


cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học</b>:<b> </b>


Phiếu học tập


<b>III/ Hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ KTBC</b>: <b> </b>


- Nhờ đâu cơ thể khỏe mạnh?


<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài:</b> Cơ thể khỏe mạnh là nhờ
sự trao đổi chất hay nói cách khác là nhờ sự
hấp thu các chất dinh dưỡng hàng ngày vào cơ
thể. Vậy chất dinh dưỡng có những loại nào
và có vai trị gì? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hơm nay.


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Bài mới:</b></i>



 <i><b>Hoạt động 1: </b><b> Tập phân loại thức ăn</b></i>
- Y/c hs ngồi cùng bàn kể nhau nghe tên các
thức ăn , đồ uống mà bản thân các em dùng
vào các bữa sáng, trưa, tối


- Gọi hs nêu trước lớp


- Trong các loại thức ăn và đồ uống các em
vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng và
người ta có nhiều cách để phân loại. Bây giờ
các em quan sát hình SGK/10 cùng bạn ngồi
cùng bàn hoàn thành bảng sau. – Đưa phiếu
học tập (1) cho hs


- Gọi hs đại diện nhóm nêu , nhóm khác nhận
xét, bổ sung


- Ngồi cách phân loại thức ăn theo nguồn
gốc, người ta còn cách phân loại thức ăn nào
khác? Các em hãy đọc phần bạn cần biết.


<b>Kêt luận</b>: Người ta có thể phân loại thức ăn
theo các cách:


+ Phân loại theo nguồn gốc: động vật, thực
vật


+ Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó, gồm


có 4 nhóm: nhóm chứa nhiều chất bột đường,
nhóm nhiều chất đạm, nhóm nhiều chất béo,
nhóm chứa nhiều vi-ta-min và khống chất.


- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng
của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần
hồn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn
ra bình thường giúp cơ thể khỏe mạnh.
- HS lắng nghe


- HS lần lượt kể: sữa, bánh mì, cơm, bún,
khoai lang, phở, trứng, táo, dưa, ốc, khoai
tây…


- Đại diện nhóm nêu


- HS làm việc nhóm đơi và hồn thành
phiếu


- Đại diên nhóm nêu trước lớp, hs khác
nhận xét, bổ sung.


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 <i><b>Hoạt động 2: </b><b> Tìm hiểu vai trị của chất</b></i>
<i><b>bột đường.</b></i>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 nói tên những
thức ăn giàu chất bột đường mà em biết + có
trong hình SGK/11 và nói nhau nghe về vai


trị của chất bột đường.


- Gọi đại diện nhóm trình bày


<b>Kết luận</b>: Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, một số
loại củ như khoai, sắn, đậu. Đường ăn cũng
thuộc loại này.


<b>-</b> Gọi hs đọc phần bạn cần biết/11


 <i><b>Hoạt động 3:</b><b> </b>Xác định nguồn gốc của các</i>
<i>thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</i>


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn thành
phiếu học tập.


- Gọi nhóm khác nhận xét.


<b>Kết luận:</b> Có rất nhiều thức ăn chứa chất bột
đường đều có nguồn gốc từ thực vật. Hàng
ngày các em cần ăn nhiều loại thức ăn để cơ
thể đầy đủ chất dinh dưỡng.


<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Y/c hs nhận xét ý kiến sau: Hàng ngày,
chúng ta chỉ cần ăn nhiều chất bột đường.
- Cần ăn nhiều loại thức ăn hàng ngày.


- Về nhà xem lại bài


Bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo.
Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận nhóm 4


- HS trình bày: gạo, ngơ, bánh quy, bánh
mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai
tây. Hàng ngày (cơm, đường, phở, mì,…)
Vai trị: Chất bột đường cung cấp năng
lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy
trì nhiệt độ của cơ thể.


<b>-</b> HS đọc.


- HS làm việc nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS lắng nghe


- ý kiến sai


Phiếu học tập 1:



Tên thức ăn, đồ uống Nguồn gốc


Thực vật Động vật
Rau cải Đậu cô ve Thịt gà



Đậu cơ ve Nước cam Sữa


Bí đao Rau cải Cá


Lạc Bí đao Thịt lợn


Thịt gà Lạc tôm


Sữa Cơm


Nước cam


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tôm


Phiếu học tập 2:



Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường Từ loại cây nào?


1 Gạo Cây lúa


2 Ngô Cây ngô


3 Bánh quy Cây lúa mì
4 Bánh mì Cây lúa mì
5 Mì sợi Cấy lúa mì


6 Chuối Cây chuối


7 Bún Cây lúa



8 Khoai Lang Cây khoai lang
9 Khoai taây Caây khoai taây


Thứ sáu, ngày 31 tháng 08 năm 2012


Mơn: KĨ THUẬT



<b>Tiết 2 </b>

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU

<b> (tiết 2)</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>



- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ ).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



- Một số mẫu vải


- Kim khâu, kim thêu các cỡ
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ


- Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dẹt, thước dây. Sản phẩm may, khâu, thêu.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>



<b>Hoạt động dạy</b>

<b>Hoạt động học</b>



<b>1)</b>


<b> KTBC</b>: <b> </b>Gọi hs trả lời


- Những vật liệu, dụng cụ nào thường dùng


trong khâu, thêu?


- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác cầm kéo cắt
vải.


Nhận xét
<b>2)</b>


<b> Bài mới</b>:<b> </b>
a


<b> ) Giới thiệu bài</b><i>: </i><b> </b> Tiết học trước các em đã
biết cách sử dụng kéo. Hôm nay, cô sẽ hs các
em cách sử dụng kim.


<i><b>b)Vào bài:</b></i>


 <b>Hoạt động 4</b>: <b>HD hs tìm hiểu đặc điểm và</b>


<b>cách sử dụng kim.</b>


- Cho hs xem mẫu kim khâu, kim thêu với
nhiều cỡ khác nhau.


- vải, chỉ, kéo, kim, thước, phấn,khuy cài,


khuy bấm…


- 1 hs thực hiện



- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nêu đặc điểm , cấu tạo của kim?


- Em có nhận xét gì về mũi kim, thân kim, đuôi
kim?


- Gọi 1 hs đọc phần b SGK/6


- Gọi 1 hs lên thực hiện thao tác xâu chỉ vào
kim.


- GV vừa thực hiện vừa nói: Chọn chỉ có kích
thước nhỏ hơn lỗ ở đuôi kim, cần vuốt nhọn
đầu sợi chỉ khi xâu kim. Khi xâu xong kéo một
đoạn bằng 1/3 chiều dài sợi chỉ (khâu chỉ một),
kéo hai đầu chỉ bằng nhau (khâu chỉ đơi), sau
đó ta thực hiện gút chỉ: tay trái cầm ngang sợi
chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị gút khoảng 10cm .
tay phải cầm đầu sợi chỉ để nút và quấn một
vịng chỉ quanh ngón trỏ. Sau đó dùng ngón cái
gút cho đầu sợi chỉ xoắn vào vịng chì và kéo
xuống sẽ tạo thành nút chỉ.


- Gọi 1 hs lên thực hiện gút chỉ.
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
 <b>Hoạt động 5: Thực hành </b>


- Y/c hs chia nhóm 4 và thực hiện xâu chỉ vào
kim và gút chỉ



- Theo dõi và hd hs còn lúng túng.


- Gọi một số hs lên thực hiện, hs khác nhận xét
thao tác của bạn.


- Tuyên dương em nào thực hiện nhanh và
đúng.


<b>3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Em nào cho biết ở nhà mẹ dùng kim xong mẹ
bảo quản như thế nào?


- Khi dùng xong ta phải để vào hộp có nắp
hoặc cài vào vỉ kim để giữ cho kim không bị gỉ.
- Cần cẩn thận trong khi dùng kim để tránh kim
đâm vào tay.


Nhận xét tiết học.


- Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều


cỡ to, nhỏ khác nhau , cấu tạo 3 phần: đầu
kim(mũi kim), thân kim, đi kim (trơn
kim)


- Mũi kim nhọn, sắc. Thân kim nhỏ và nhọn


dần về phía mũi kim. Đi kim hơi dẹt, có


lỗ để xâu chỉ.


- 1 hs đọc to phần b
- 1 hs lên thực hiện


- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát và lắng nghe


- 1 hs lên thực hiện


- để chỉ khơng tuột ra khỏi mảnh vải khi đó
ta mới thực hiện khâu được.


- HS thực hành trong nhóm 4


- 3 hs lên bảng thực hiện, hs khác nhận xét.


- HS nêu


_____________________________________________


<b>Môn : TẬP LÀM VĂN </b>


<b>Tiết 4 : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT</b>
<b>TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III ) ; kể
lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiện ốccó kêt hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng
tiên (BT2) .



<b>*KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin.</b>
<b> - Tư duy sáng tạo.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Giấy khổ to viết y/c BT 1 (trống chỗ) để hs điền ngoại hình của nhân vật.
BT 1 viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC:</b> Goïi 2 hs lên bảng TLCH


- Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì?


- Tính cách của nhân vật thường được biểu
hiện qua những điểm nào?


Nhaän xét, cho điềm


<b>B. Bài mới:</b>


<i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i> Hình dáng bên ngồi của
nhân vật nói lên tính cách của nhân vật đó.
Vì thế trong bài văn kể chuyện cần phải tả
ngoại hình của nhân vật. Tả ngoại hình của
nhân vật cịn có tác dụng như thế nào trong
câu chuyện kể? Các em tìm hiểu qua bài


học hơm nay.


<i><b>2. Bài mới</b>:</i>


- Gọi 3 hs đọc phần nhận xét
- Thế nào là ghi vắn tắt?


- Chia 8 nhóm, phát phiếu và bút dạ. Y/c hs
thảo luận và hồn thành phiếu.


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bồ sung


<b>Kết luận:</b> Trong bài văn kể chuyện, những
đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp
phần nói lên tính cách hoặc thân phận của
nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh
động. Và đó cũng là nội dung của bài học
hôm nay.


- Gọi hs đọc ghi nhớ


<b>*KNS: - Tìm kiếm và xử lý thơng tin.</b>


- Chọn những hành động tiêu biểu của nhân
vật. Thông thường, nếu hành động xảy ra trước
thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.


- Biểu hiện qua hình dáng, hành động, lời nói,
ý nghĩ



- HS lắng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc


- Ghi nội dung chính, quan trọng
- Hoạt động trong nhóm


- 2 nhóm cử đại diên lên trình bày.
Nhận xét, bổ sung.


<i>1/ Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà</i>
<i>Trị</i>:


<i>- Sức vóc: gầy yếu quá</i>


<i>- Thân mình: bé nhỏ, người bự những phấn như</i>
<i>mới lột.</i>


<i>- Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn</i>
<i>chùn chùn.</i>


<i>- “Trang phục” : mặc áo thâm dài, đôi chỗ</i>
<i>chấm điểm vàng</i>.


<i>2/. Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì về:</i>
<i>+ Tính cách: yếu đuối</i>


<i>+ Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt</i>
<i>nạt</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>3/ Luyện tập:</b></i>


- Y/c hs đọc bài 1


- Các em đọc thầm và dùng viết chì gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình của chú bé liên lạc . Những chi tiết đó
nói lên điều gì về chú bé?


- Gọi 1 hs lên bảng gạch chân
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung


<i><b>Kết luận:</b> Tác giả đã chú ý miêu tả những</i>
<i>chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc:</i>
<i>người gầy, tóc búi ngắn, hai túi áo cánh nâu</i>
<i>trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu</i>
<i>gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,</i>
<i>đôi mắt sáng và xếch.</i>


- Các chi tiết đó nói lên điều gì?


<b>* Kết luận</b><i>: Thân hình, quần áo – nghèo</i>
<i>Túi áo trễ xuống – đựng đồ chơi+lựu đạn</i>
<i>Bắp chân+đôi mắt – nhanh, thông minh</i>.
- Y/c hs đọc bài 2


- Gv treo tranh minh họa ‘Nàng tiên Oác”
- Các em quan sát tranh kể một đoạn có kết
hợp tả ngoại hình nhân vật.



- Các em làm bài
- Gọi hs kể chuyeän


Nhận xét, tuyên dương những hs kể tốt


<b>*KNS: - Tư duy sáng tạo.</b>
<i><b>4/Củng cố, dặn dò</b>:</i>


- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả
những gì?


- Tại sao khi tả ngoại hình chỉ tả những đặc
điểm tiêu biểu?


- Tìm 1 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật có
thể nói lên tính cách hoặc thân phận của
nhân vật đó.


- Về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại BT 2
vào vở. Bài sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật.


- Nhận xét tiết học.


- 2 hs nối tiếp nhau đọc.


- HS đọc thầm và dùng viết chì gạch chân


- 1 hs thực hiện theo y/c


- Nhận xét, bổ sung


- HS nối tiếp nhau trả lời:


+ Thân hình gầy gị, bộ áo cánh nâu, quần ngắn
tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia
đình nghèo, quen chịu đựng vất vả.


+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng
nhiều thứ quá nặng, cho thấy chú bé rất hiếu
động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc
đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc’


+ Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và
xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động,
thông minh, thật thà.


- HS đọc bài 2 SGK/24
- Quan sát tranh


- Lắng nghe
- HS tự làm bài
-3-5 hs thi kể


- Hình dáng, vóc người, khn mặt, đầu tóc,
trang phục, cử chỉ…


- Góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận
của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

___________________________________________________


<b>Mơn: TỐN </b>
<b>Tiết 10 TRIỆU VAØ LỚP TRIỆU</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


<b>-</b> Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
<b>-</b> Biết viêt các số đến lớp triệu.


<b>II/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ KTBC</b>:


Ghi bảng: 653 720, gọi hs nêu từng chữ số
thuộc hàng nào, lớp nào.


Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn
gồm những hàng nào?


<b>2/. Bài mới:</b>


<b> a/. Giới thiệu bài: </b>Trong tiết học tốn hơm
nay, các em sẽ làm quen thêm lớp triệu. Lớp
triệu gồm những hàng nào? Các em cùng tìm
hiểu bài “Triệu và lớp triệu”


<b> b/. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm</b>


<b>triệu, lớp triệu.</b>


- Y/c cả lớp viết số theo lời đọc: 1 trăm, 1
nghìn, 10 nghìn, 1 trăm nghìn, 10 trăm nghìn.
- <i>giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn gọi là 1 triệu.</i>
<i> Ghi bảng: 1 triệu viết là 1 000 000</i>


- Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào?


- Bạn nào có thể viết được số 10 triệu?


<i>- giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là 1 chục</i>
<i>triệu</i>


<i> Ghi bảng: 1 chục triệu viết là 10 000 000</i>
- Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những chữ
số nào?


- Bạn nào viết được số 10 chục triệu?


<i>- Giới thiệu: 10 chục triệu còn được gọi là 100</i>
<i>000 triệu</i>


<i>Ghi bảng: 1 trăm triệu viết là 100 000 000</i>
- 1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những số
nào?


<i>Giới thiệu: Các hàng triệu, chục triệu, trăm</i>
<i>triệu tạo thành lớp triệu (ghi bảng)</i>



- Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào?


-Kể tên các hàng, các lớp đã học


- HS neâu


- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn.


- HS lắng nghe


-1 hs lên bảng viết, các em còn lại viết vào
vở nháp. 100; 1 000; 10 000; 100 000; 1 000
000


- HS lắng nghe


- Có 7 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 6 chữ số 0
đứng bên phải số 1


- 1 hs lên bảng viết: 10 000 000
- HS lắng nghe.


Có 8 chữ số, 1 chữ số 1 và 7 chữ số 0


<b>-</b> 100 000 000



- HS lắng nghe


<b>-</b> Có 9 chữ số: 1 chữ số 1 và 8 chữ số 0
bên phải số 1


- Coù 3 hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3/. Luyện tập, thực hành:</b>
<b> Bài 1:</b> Gv gọi hs đếm


- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu
- Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900
triệu.


<b>Bài 2:</b> Y/c hs tự làm bài vào SGK


<b>Bài 3:</b> GV đọc


- Gọi hs đọc số vừa viết và nói mỗi số có bao
nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0


<b>4/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Nêu các hàng, các lớp đã học


- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Triệu và lớp
triệu (tt)


- Nhận xét tiết học.



- HS đếm


<b>-</b> 1 triệu, 2 trieäu, …
<b>-</b> 10 trieäu, 20 trieäu, ….
- 100 trieäu, 200 triệu, …


-HS dùng viết chì làm bài vào SGK
- HS viết vào bảng con.


- 15 000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
…….


_____________________________________________________
<b>Môn : Kể chuyện.</b>


<b>Tiết 2</b>

: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


NAØNG TIÊN ỐC



<b>I/ Mục đích, yêu cầu</b>:


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Tranh minh họa câu chuyện/18 SGK. Viết 6 câu hỏi trên bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học</b>:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể</b>


- Gọi 3 hs kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba
Bể


- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Dạy-học bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


- Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích
Nàng tiên Oác. Tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ
Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.


<i><b>2/ Tìm hiểu câu chuyện:</b></i>


- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi hs đọc bài thơ


<i>-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi</i>:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con Oác bà bắt được có gì lạ?



- 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện


- hs kể lại tồn bộ truyện và nêu ý nghĩa
của truyện.


- Vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên
cạnh cái chum nước.


- HS laéng nghe


- Laéng nghe


- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc
toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?


<i>-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi</i>:
+ Từ khi có c bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
<i>Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và TLCH</i>:


+ Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ?
+ Khi đó bà lão đã làm gì?


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?


<i><b>3/ Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?



- Với câu chuyện cổ tích bằng thơ này em sẽ
kể như thế nào?


- Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên bảng kể
lại đoạn 1.


- Hs kể trong nhóm đôi: dựa vào tranh và các
câu hỏi các em hãy kể lại từng đoạn cho nhau
nghe.


- Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại diện lên
trình bày.


- Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể


<i><b>4/ HD kể lại tồn bộ câu chuyện+ tìm hiểu ý </b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện:</b></i>


- Y/c hs kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm
đơi và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.


- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và nói ý
nghĩa câu chuyện.


- Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất,
nói ý nghĩa đúng nhất.


- Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt.



<i><b>5/ Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Câu chuyện Nàng tiên c giúp em hiểu điều
gì?


<b>Kết luận</b>: Trong cuộc sống, chúng ta cần
thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.Có như vậy thì
cuộc sống sẽ vui tươi, hạnh phúc.


+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.


+ Thấy c đẹp, bà thương khơng muốn bán,
thả vào chum nước.


+ Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã
được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau
được nhặt sạch cỏ.


+ Thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.


+ Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.


+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Em đóng vai người kể kể lại câu chuyện.
- Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ
không phải là đọc lại từng câu thơ.



- 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi.
- Hs kể trong nhóm.


- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm kể 1
đoạn.


- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí:
nội dung, cách diễn đạt, giọng kể.


- HS làm việc nhóm đôi


- 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa câu
chuyện: Câu chuyện nói về tình thương u
lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Oác. Bà
lão thương Oác không nỡ bán. Oác biến thành
1 nàng tiên giúp đỡ bà.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về
lịng nhân hậu.


<b>Nhận xét tiết học.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×