Tải bản đầy đủ (.docx) (151 trang)

Giao an ngu van 8 hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.63 KB, 151 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 1 Ngày soạn: 08/08/2010


Tieát : 1-2 <b>Bài 1</b> Ngày dạy: 11/08/2010


<b> Văn bản: TÔI ĐI HỌC </b>


<b> (Thanh Tịnh) </b>
<b>A. Mức độ cần đạt </b>


Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một
đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học.


- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh
Tịnh.


<b>2. Kĩ năng : - Đọc- hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>


- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
<b>3. Thái độ : Giáo dục HS biết quý trọng những kỉ niệm thời thơ ấu đã qua, gắn bó với trường lớp.</b>
<b>C. Phương pháp : Đọc hiểu, tích hợp với bài Cổng trường mở ra ngữ văn 7 /T1, phân tích thảo </b>
luận nhóm, thuyết trình.


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b> <b>8a1………..</b> <b>8a2……….</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS </b>



<b>3.Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Tuổi học trò với bao hồn nhiên trong sáng luôn để lại cho ta nhiều kỉ niệm khó quên.
Có lẽ ai cũng cất giữ vào lòng cái cảm giác hồi hộp của buổi tựu trường đầu tiên. Hôm nay cô và
các em cùng cảm nhận tâm trạng của nhân vật tôi trong tác phẩm Tôi đi học của Thanh Tịnh.
- Bài học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung </b>


- HS:Đọc chú thích


- GV: Em hãy nêu vài nét chính về tác giả tác phẩm ?
- HS : Trả lời.


- GV: Văn bản được in trong tập truyện nào ?
-HS: Quê mẹ.


<b>Đọc – Hiểu văn bản </b>


-GV: Đọc với giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu, gọi
3-4 HS nối nhau đọc tồn bài sau đó nhận xét.


- GV: Yêu cầu HS giải nghóa chú thích.


- GV: Kỉ niệm ngày đầu đến trường của “tôi” được kể
theo trình tự khơng gian nào ?Tương ứng với trình tự ấy
là các đoạn nào của vb ?



-HS: Theo trình tự khơng gian từ nhà đến trường,tương
ứng trình tự ấy văn VB chia làm 3 đoạn.


P1:Từ đầu đến “ trên ngọn nuiù”


P2: Tiếp theo đến “được nghỉ cả ngày nữa”
P3: Phần còn lại


- GV chuyển ý đi vào phân tích
- HS: đọc đoạn đầu vb


- GV:Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật “ tôi”
gắn với không gian, thời gian cụ thể nào ?


-HS:Thời gian : buổi sáng cuối thu; Không gian : trên
<i>con đường làng dài và hẹp</i>


- GV: Tìm những từ ngữ miêu tả tâm trạng của “Tôi”?
- HS: con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần nay tự
<i>nhiên thấy lạ . Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì</i>
<i>chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn : Hơm nay tơi đi </i>
<i>học.</i>


-GV:Chi tiết “ tôi không lội qua sông … như thằng Sơn
<i>nữa” cho thấy tôi thay đổi như thế nào ? </i>


-HS:Tôi thay trong nhận thức của bản thân, cậu bé tự
<i>thấy mình lớn lên </i>


-GV:Em hiểu gì về nhân vật “ tơi” qua chi tiết Ghì thật


<i>chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự </i>
<i>cầm bút thước? </i>


-HS:Có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhận
<i>việc học tập, không thua kém bạn </i>


-GV:Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường
làng đến trường, nhân vật tôi bộc lộ đức tính gì?


<b>I. Giới thiệu chung</b>


<b>1.Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988 )</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>


- Xuất xứ:In trong tập Quê mẹ
-Thể loại: Truyện ngắn


<b>II. Đọc – Hiểu văn bản</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Phương thức biểu đạt: </b></i>Tự sự-miêu
tả-biểu cảm.


<i><b>b.Bố cục: 3 phần</b></i>


- P1: Tâm trạng của tôi trên đường đến
trường


- P2:Tâm trạng của tôi lúc ở sân trường.


- P3:Tâm trạng của tôi khi ở trong lớp.
<i><b>c. Phân tích</b></i>


<b>c1/Tâm trạng của “tơi” trên</b> đường đến
trường


- Nao nức, mơn man


- “ Lịng tơi có sự thay đổi lớn:Hơm nay
tơi đi học”.


-Tự thấy mình đã lớn lên.


- Muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-HS:Thích học, yêu bạn và mái trường


* HSTL( 3’) : Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
trong câu văn sau: “ý nghĩ ấy thống qua trong trí tơi
<i>nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi”. </i>
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?


<b>TIEÁT 2</b>


- Gv chuyển ý: Trên con đường đến trường “tôi” nao
nức, hân hoan cảm thấy mình lớn lên và muốn khẳng
định mình.Cịn lúc ở sân trường nhân vật tơi có tâm
trạng ra sao thì chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo
của văn bản.



- HS: đọc đoạn 2


-GV: Quan sát phần văn bản tiếp theo cho biết: cảnh
trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí nhân
vật tơi có gì nổi bật ?


-HS: dày đặc người, người nào cũng đẹp, ngôi trường
<i>xinh xắn, oai nghiêm </i>


-GV:Trước khung cảnh đó thì tâm trạng cậu bé ntn ?
-HS: lo sợ vẩn vơ


-GV:Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì ?


-HS:Phản ánh khơng khí đặc biệt của ngày hội khai
<i>trường thường gặp ở nước ta, bộc lộ tình cảm sâu nặng </i>
<i>của tác; giả đối với mái trường tuổi thơ</i>


<i> -GV:Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu đến trường</i>
học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào ?


-HS:Họ như con chim non đứng bên bờ tổ, nhìn quãng
<i>trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ.</i>
-GV:Tác dụng của biện pháp nghệ thuật so sánh ấy?
-HS:Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các
<i>em nhỏ lần đầu tới trường, đề cao sự hấp dẫn của ngôi </i>
<i>trường.</i>


<i>-GV: Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi nghe ông </i>
đốc gọi tên vào lớp?



-HS:tôi đã lúng túng, càng lúng túng hơn, tơi dúi đầu
<i>vào lịng mẹ khóc</i>


-GV:Em nào có thể khái quát tâm trạng của nhân vật
tôi khi ở sân trường?


- HS tự rút ra tiểu kết. Gv chốt ý cho Hs ghi rồi chuyển
ý phân tích đoạn 3


- HS: đọc đoạn 3


<b>c2 / Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân </b>
trường


-Người nào cũng sạch sẽ vui tươi


-Ngôi trường xinh xắn oai nghiêm


-Lo sợ vẩn vơ


-Lúng túng, càng lúng túng và dúi vào
lòng mẹ khóc


<i><b>=> Miêu tả, so sánh:Ngỡ ngàng lo sợ,</b></i>
<i><b>lúng túng.</b></i>


<b>c3/ Cảm nhận của “ tôi” trong lớp học </b>
- Cảm thấy xa mẹ



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV:Vì sao trong khi sắp hàng đợi vào lớp , nhân vật “
tôi’ lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy
xa mẹ tơi như lần này ?


-HS: Vì tôi bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của mình
<i>khi đi học .Bước vào lớp học là bước vào thế giới riêng </i>
<i>của mình, phải tự mình làm tất cả, khơng cịn có mẹ bên </i>
<i>cạnh.</i>


-GV:Những cảm giác của nhân vật “ tôi” bước vào lớp
học là gì ?


- HS:Một mùi hương lạ xơng lên … chút nào
-GV: Vì sao nhân vât tơi có cảm giác đó ?


-HS:cảm giác lạ vì lần đầu được vào lớp học, một môi
<i>trường sạch sẽ, ngay ngắn.</i>


-GV:Đoạn cuối có chi tiết “ một con chim liệng đến
<i>đứng trên bờ cửa sổ …. Theo cánh chim” “ những tiếng </i>
<i>phấn của thầy tôi gạch mạnh …. Đánh vần” chi tiết đó </i>
nói thêm điều gì về nhân vật tôi ?


- HS:một chút buồn khi từ giã tuổi thơ, bắt đầu trưởng
<i>thành trong nhận thức và việc học hành của bản thân) </i>
- GV: Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lịng tơi
là những cảm giác nào ?


- HS:tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, lớp
<i>học, thầy học, gắn liền với mẹ và q hương )</i>



- GV: Cảm nhận của em về nhân vật “ tôi” cũng chính
là tác giả Thanh Tịnh ?


- HS:giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường quê
<i>hương.</i>


- Gv khaùi quaùt nội dung nghệ thuật của bài học.


- GV:Phát biểu cảm nghó của em về dòng cảm xúc của
nhân vật Tôi trong truyện ngắn Tôi đi học


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Đọc văn bản trong lịng mẹ, tìm hiểu gia cảnh và tình
cảm của bé Hồng đối với mẹ.


- Yêu thầy, mến bạn.


<i><b>=> Gắn bó với trường lớp, bạn bè và việc</b></i>
<i><b>học.</b></i>


<b>3. Tổng kết </b>
a, Nghệ thuật:


- Ngịi bút miêu tả tinh tế, chân thực tâm
tâm trạng nhân vật.


- Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh độc
đáo.



b, Ý nghĩa: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ
mãi mãi không thể nào quên trong kí ức.
<b>4. Luyện tập:</b>


Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản
thân về một ngày tựu trường mà em nhớ
nhất.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc lại tác phẩm, phân tích diễn biến
tâm trạng của nhân vật tơi trong buổi tựu
trường đầu tiên.


- Bài mới:Soạn bài Trong lòng mẹ.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 1 Ngaøy soạn: 09/08/2009


Tiết 3 Ngày dạy :12/08/2010


<b> Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT NGHĨA CỦA TỪ </b>
<b>A.Mức độ cần đạt </b>


- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.


- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>



<b>1.Kiến thức : Hiểu rõ cấp độ khái quát về nghĩa của tư.ø </b>


<b>2.Kĩ năng : Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ. </b>


<b>3. Thái độ: Chú ý lựa chọn và dùng từ đúng quan hệ nghĩa rộng và hẹp khi nói và viết.</b>
<b>C.Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thảo luận nhóm.</b>


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp : 8A1: ……….</b> 8A2: ………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs </b>


<b>3. Bài mới:</b>


- Lời vào bài: Các vật trong tự nhiên đều có kích thước to nhỏ rộng hẹp. Vậy nghĩa của tư ngữ thì
sao? Chúng co bao chứa lẫn nhau không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>


- GV:Các em hãy quan sát sơ đồ trên bảng và trả
lời câu hỏi: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của từ thú , chim , cá ? Tại sao ?


- HS: Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ
<i>thú, chim, cá vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao</i>
<i>hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá </i>



- GV:Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của từ voi, <i><b>hươu ? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay</b></i>
hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo ? Tại sao ?


- HS:Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn
<i>các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rơ, cá thu và có phạm</i>
<i>vi hẹp hơn từ động vật.</i>


- GV:Qua phân tích ví dụ trên, em nào có thể rút ra
khái niệm thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa
hẹp? Mội từ có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa
hẹp được khơng?


 Ghi nhớ/10


<b>Luyện tập</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:</b>
* Ví dụ:


a. Động vật (thú,chim,cá)
 


Nghóa rộng Nghóa hẹp
b. Thú (voi,hươu)


 



Nghóa rộng Nghóa hẹp


-> Nghĩa từ thú rộng hơn nghĩa của từ voi,
hẹp hơn nghĩa từ động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì?
-HS: Thảo luận trình bày theo nhóm.


-GV:Gọi hs đọc u cầu bài tập 2
-HS: Làm việc độc lập


-GV:Neâu yeâu cầu bài tập 3
-HS: Thảo luận trình bày.


-GV:Tìm từ khơng thuộc phạm vi nghĩa của mỗi
nhóm từ sau?


-HS:Làm việc theo đôi.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Nêu khái niệm từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp và cho
ví dụ.


- Làm bài tập 4.


- Chuẩn bị bài Tính thống nhất về chủ đề của văn
<i>bản</i>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1 : LẬP SƠ ĐỒ </b>
a.


quần đùi , quần dài áo dài , sơ mi
b.


bom ba càng, bom bi súng trường, đại
bác


<b>Bài 2 : Tìm từ nghĩa rộng </b>


a, chất đốt ; b, nghệ thuật ; c, thức ăn
d, nhìn ; e, đánh


<b>Bài 3 : tìm nghĩa bao hàm trong phạm vi </b>
của mỗi từ


a, xe cộ : xe máy, xe hơi, xe đạp
b, kim loại: sắt, đồng, nhôm
c, hoa quả : chanh, cam, chuối
d, họ hàng : nội, ngoại, bác, chú …
e, mang : xách , khiêng, gánh
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


- Bài cũ: Học thuộc lịng ghi nhớ, cho ví dụ
từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp, làm bài tập 4:
- Bài mới: Soạn bài Tính thống nhất về chủ
<i>đề của văn bản</i>


+ Chủ đềø văn bản là gì?



+ Khi nào văn bản có tính thống nhất về
chủ đề?


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 1 Ngaøy soạn: 09/08/2009


Tiết 4 Ngày dạy :13/08/2010


<b> Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>
<b>A.Mức độ cần đạt </b>


- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ
thể.


- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức: Nắm được chủ đề của văn bản, những thể hiện chủ đề trong một văn bản.</b>
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đọc-hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản(nói, viết) thống nhất.


<b>3.Thái độ:Giáo dục ý thức nói và viết thống nhất chủ đề, tránh lối viết lan man.</b>
<b>C.Phương pháp</b>


<b> Tích hợp với vb Tơi đi học, phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>



<b> 1. Ổn định lớp: 8a1………</b> <b>8a2……….</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


- Lời vào bài:Các em đã từng cảm nhận rất nhiều văn bản văn bản. Mỗi văn bản đều có một chủ
đề xác định. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Làm thế nào để văn bản thống nhất về chủ đề?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời 2 câu hỏi trên.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>I.Tìm hiểu chung :</b>


-HS: đọc lại vb Tôi đi học


-GV:Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay
đã xảy ra ( hồi ức kỉ niệm)?


-HS:vb miêu tả những việc đã xảy ra, đó là những
hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học
-GV:Tác giả viết vb này nhằm mục đích gì ?
-HS:để bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm
sâu sắc từ thuở thiếu thời


-GV: Từ đó em hiểu thế nào là chủ đề?


-HS : chủ đề của vb là vấn đề chủ chốt, những ý
kiến, những cảm xúc của tác giả được thể hiện một


cách nhất quán trong vb


-GV: Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi


<b>I.Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Chủ đề của văn bản </b>
<b>* VD: Văn bản Tôi đi học</b>


 Hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi


học để bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ niệm
đó


 Chủ đề


<b>* Ghi nhớ mục 1 sgk/12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

học, tác giả đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ
ngữ, câu như thế nào?


<i>-HS thảo luận trình bày:</i>


<i>+ Nhan đề “ Tôi đi học”, Đại tư “ tôi”</i>


<i>+Hôm nay tơi đi học ….lịng tơi lại nao nức những kỉ</i>
<i>niệm mơn man của buổi tựu trường.Tôi quên thế nào</i>
<i>được những cảm giác trong sáng ấy.</i>


-GV: Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật
<i><b>tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng </b></i>


các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào ?


-HS trả lời, Gv phân tích thêm:Trên đường đi học:
Quen đi lại lắm lần-thấy lạ,cố gắng cầm bút thướcï
+ Trên sân trường : ngôi trường xinh xắn,oai


<i>nghiêm,cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng </i>
<i>vào lớp, muốn bay nhưng cịn ngại ngùng e lệ … nức </i>
<i>nở khóc theo </i>


+ Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ.


-GV:Dựa vào kết quả phân tích hai vấn đề trên , em
hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB ?
-HS trả lời phần Ghi nhớ mục 2 sgk/12 )


-GV:Tính thống nhất này được thể hiện ở những
phương diện nào ?


<i>-HS: Hình thức: nhan đề của văn bản; Nội dung : </i>
<i>mạch lạc (quan hệ giữa các phần trong vb )từ ngữ, </i>
<i>chi tiết ( tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc ); </i>
<i>Đối tượng : xoay quanh nhân vật tôi </i>


-GV:Làm thế nào để có thể viết một văn bản bảo
đảm tính thống nhất về chủ đề ?


-HS trả lời Ghi nhớ mục 3 sgk/12
<b>Luyện tập</b>



BT1: Làm việc theo đôi
BT2: Trả lời tại chỗ.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Bài tập 3 : Chọn một ý triển khai thành một đoạn
văn đảm bảo tính nhất về chủ đề.


- Đọc sgk, trả lời trước câu hỏi trong sgk.


<b>* VD : Vaên bản “Tôi đi học” </b>


- Nhan đề : Giới thiệu đối tượng và vấn đề.
- Các từ ngữ trong văn bản :Hơm nay tơi đi
học, … lịng tơi lại náo nức những kỉ niệm
mơn man của buổi tựu trường


<b>  Tập trung vào chủ đề văn bản</b>
<i><b>* Ghi nhớ mục 2,3 sgk/12</b></i>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: phân tích tính thống nhất về chủ đề </b>
a. Viết về cây cọ ở vùng sông Thao quê
hương tác giả


+ Thứ tự trình bày: miêu tả hình dáng cây
cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ tác
giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó
của cây cọ với người dân sơng Thao .



+ Khó thay đổi trật tự sắp xếp, các ý này đã
rành mạch liên tục


b. Chủ đề của vb: vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi


<b>c. Chủ đề thể hiện trong toàn vb : qua nhan </b>
đề của vb “ Rừng cọ quê tôi”và các ý của
vb miêu tả hình dáng, sự gắn bó cây cọ với
tuổi thơ của tác giả, tác dụng của cây cọ và
tình cảm giữa cây với người


<b>d. các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần : </b>
rừng cọ, lá cọ và các ý lớn trong phần thân
bài : miêu tả hình dáng của cây cọ, nêu lên
sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật
<i><b>tôi, công dụng của cây cọ đối với cuộc sống </b></i>
<b>Bài 2: Các ý không đảm bảo tính thống nhất</b>
: b, d


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm được khái niệm chủ đề, đọc và tìm
chủ đề của một văn bản bất kì, làm bài 3
- Soạn bài “ Bố cục văn bản ”


<b>E/ R uùt kinh nghieäm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

...
Tuần 2 Ngaøy soạn: 14/08/2009


Tiết 5 <b>BAØI 2 </b>Ngày dạy :17/8/2010
<b> Văn bản: TRONG LÒNG MẸ </b>


(Trích Những ngày thơ ấu ) Nguyên Hồng
<b> A. Mức độ cần đạt</b>


- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.


- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngịi bút Ngun Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời
văn chân thành, dạt dào cảm xúc.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức : </b>


- Nắm khái niệm thể loại hồi kí


- Biết được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
- Ngôn ngữ miêu tả tâm trạng tinh tế.


- Hiểu được ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ nhỏ nhen độc ác khơng thể làm khơ héo
tình cảm ruột thịt sâu nặng.


<b>2. Kó năng: </b>


- Biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt để phân tích tác phẩm truyện


<b>3.Thái độ : Giáo dục tình cảm gia đình u thương gắn bó, cảm thương số phận những em bé mồ</b>
cơi.



<b>C. Phương pháp: </b>


Phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm, phát phiếu học tập .
<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………</b> 8a2……….
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Văn bản Tôi đi học được viết theo thể loại nào ?


- Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của tác giả trong vb Tơi đi học
là gì ?


-Phân tích tâm trạng của nhân vật tôi ?
<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài:Trong tâm hồn mỗi chúng ta, tình mẫu tử ln là nhu cầu chính đáng, trong sáng và
thiêng liêng nhất. Một lần nữa chúng ta sẽ được sống lại tình cảm ấy khi đọc hồi kí của nhà văn
Nguyên Hồng, ở đó trong tâm hồn của một em bé cô đơn luôn bị hắt hủi vẫn ln tha thiết và ấm
áp tình u q dành cho người mẹ khốn khổ của mình. Một đoạn của hồi kí ấy mang tên <i>Trong</i>
<i>lịng mẹ và đó là nhan đề của bài học hôm nay.</i>


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gọi hs đọc phần chú thích * sgk/18. Em hãy nêu vài
nét về Nguyên Hồng và tác phẩm?



- Hs: Trả lời.


- Gv: Trong lòng mẹ được trích từ tác phẩm nào ?
Thuộc thể loại gì?


- Hs: Trả lời.


- Gv: giải nghĩa từ hồi kí, định nghĩa thể loại hồi kí.


<i><b>Đọc-hiểu văn bản</b></i>


GV đọc mẫu sau đó hướng dẫn cho hs đọc (Giọng
chậm tình cảm, chú ý các hình ảnh, từ ngữ thể hiện
cảm xúc thay đổi của nhân vật tôi, nhất là đoạn cuối
cuộc trị chuyện với bà cơ …)


- Gv:VB này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng
phần?


<i>- P1: Từ đầu đến … người ta hỏi đến chứ : Cuộc trò </i>
<i>chuyện với bà cơ </i>


<i>- P 2 : Cịn lại Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng </i>
- Gv:Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé
Hồng, cho biết nhân vật người cô hiện lên qua những,
cử chỉ, lời nói điển hình nào với cháu ?


- HS:Mày có muốn vào Thanh Hố chơi với mẹ mày
<i>không ?Sao lại không vào?Mợ mày phát tài lắm, có như</i>
<i>dạo trước đâu !Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho </i>


<i>tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho thăm </i>
<i>em bé chứ</i>


- Gv:Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người
cơ ? (Hẹp hịi , tàn nhẫn )


GV chốt ý:bà cơ là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng
người tàn nhẫn đến héo khô cả tình cảm ruột thịt trong
xã hội thực dân nửa phong kiến xưa và khơng phải
hồn tồn khơng cịn tồn tại trong xã hội hiện nay
<b>TIẾT 6</b>


<b>* Gv ổn định lớp, khái quát lại tiết 1, chuyển ý </b>
* Tìm hiểu tiếp vb


- Gv:Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt ?
- Hs:Mồ cơi cha , mẹ tha phương cầu thực . Hồng sống


<b> 1. Tác giả: </b>


- Ngun Hồng(1918-1982) là nhà văn
của những người cùng khổ.


- Ông sáng tác nhiểu thể loại: kí, tiểu
thuyết, thơ


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Xuất xứ: Trích chương IV tập Những
<i>ngày thơ ấu.</i>



- Thể loại: Hồi kí là thể văn ghi chép lại
những biến cố xảy ra trong quá khứ mà
tác giả vừa là người kể vừa là người
chứng kiến.


<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a, Phương thức biểu đạt: Biểu cảm-Tự </b></i>
sự.


<i><b>b, Bố cục: 2 phần</b></i>
<i><b>c, Phân tích:</b></i>
c1/Nhân vật bà cô


- Giọng nói và nét mặt khi cười rất kịch
- Giọng vẫn ngọt, ngân dài hai tiếng Em
<i>bé.</i>


<i><b>=> Hẹp hịi, tàn nhẫn, cay độc, vơ cảm </b></i>
<i><b>trước tình máu mủ </b></i>


c2/ Nhân vật bé Hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>nhờ nhà người cô, không được yêu thương, còn bị hắt </i>
<i>hủi</i>


- Gv:Khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ,cử chỉ


của bà cơ thì bé Hồng có tâm trạng ntn? Tìm những chi
tiết thể hiện tâm trạng đó?


- Hs trả lời, Gv giảng thêm:cười trong tiếng khóc;cổ
<i>nghẹn lại,khóc khơng ra tiếng,rồi uất hận càng </i>


<i>nặng,càng sâu….bật thành so sánh liên tiếp,trong câu </i>
<i>văn dồn dập ốn hờn tụ ngưng và đột khởi: Gía những </i>
<i>cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi như một hòn đá hay cục thuỷ </i>
<i>tinh, đầu mẩu gỗ tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà </i>
<i>nhai,mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thơi</i>


GV bình : Mỗi cảm xúc của bé Hồng có thể gợi lên ở
<i>mỗi người những cảm nghĩ riêng về nỗi cay đắng , tủi </i>
<i>cực mà bé Hồng phải chịu đựng . Có điều trong những </i>
<i>đắng cay của bé Hồng đâu chỉ có nỗi đau mà cịn có </i>
<i>niềm căm hờn cái xấu, cái ác đang chà đạp lên tình </i>
<i>mẫu tử của con người </i>


- Gv:Ởû đây phương thức biểu đạt nào được vận dụng ?
nêu tác dụng của phương thức biểu đạt ấy ?(Biểu cảm ,
<i>thể hiện trực tiếp và gợi trạng thái tâm hồn đau đớn </i>
<i>của bé Hồng )</i>


- Gv:Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé
Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu tác
dụng?


- Hs: phép tương phản đặt hai tính cách trái ngược nhau
<i>: Tính cách hẹp hịi , tàn nhẫn của người cơ ><Tính </i>


<i>cách trong sáng giàu tình yêu thương của bé Hồng. </i>
<i>Làm nổi bật lên tính cách của người cơ và khẳng định </i>
<i>tình mẫu tử , cao cả của bé Hồng </i>


Gọi hs đọc phần 2


- Gv:Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua
những chi tiết nào ?


<i>- Hs:Mẹ tôi khơng cịm cõi xơ xác … gương mặt mẹ tơi </i>
<i>vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi</i>
<i>bật màu hồng của 2 gò má. Hơi quần áo mẹ tôi và hơi </i>
<i>thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó </i>
<i>thơm tho lạ thường </i>


<i>- Gv:Cacùh gọi mẹ tôi trong tất cả các chi tiết ấy có ý </i>
nghĩa ?(Khẳng định đó là người mẹ của riêng bé
<i>Hồng-đẹp đẽ, cao quý , vô cùng yêu con)</i>


<i><b>-> Đáng thương. </b></i>


* Tâm trạng của Hồng khi đối thoại với
bà cô:


- Cúi đầu không đáp.


- Khoé mắt em cay cay, rồi nước mắt
rịng rịng rớt xuống đầm đìa


- Cổ nghẹn lại khóc không ra tiếng


<i><b>=>Miêu tả-tự sự: Đau đớn, cô đơn, tủi </b></i>
<i><b>nhục. </b></i>


* Tâm trạng bé Hồng khi gặp lại mẹ:
- Chạy theo gọi bối rối:Mợ ơi ! Mợ ơi!
Mợ ơi!


-> khát khao gặp lại mẹ.


- Thở hồng hộc trán đẫm mồ hơi, khóc
nức nở-> hạnh phúc, sung sướng.
- Cảm giác: ấm áp, mơn man.
khắp da thịt


- Xúc cảm: Phải bé lại và lăn vào lòng
một người mẹ …người mẹ có một êm dịu
vơ cùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>- Thảo luận 3p:Tình yêu thương của bé Hồng được </b></i>
<i><b>trực tiếp bộc lộ như thế nào?</b></i>


- Hs trả lời, nhậ xét cho nhau.


<i>- Gv phân tích thêm: Tiếng gọi thảng thốt,bối rối:Mợ </i>
<i><b>ơi! Của bé Hồng và cái giả thiết mà tác giả đặt ra:Nếu </b></i>
<i>người quay mặt lại ấy là người khác chứ không phải mẹ</i>
<i>mình thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng được làm rõ </i>
bằng một phép so sánh:Khác gì cái ảo ảnh của một
<i>dịng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra </i>
<i>trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục </i>


<i>giữa sa mạc. Hình ảnh so sánh đó thể hiện sự khao </i>
khát tình mẹ,gặp mẹ đang cháy sôi trong tâm hồn của
đứa trẻ mồ côi.


- Gv:Tiếng mẹ luôn vang lên trong mọi hành động và
cảm nghĩ của bé Hồng, điều đó có ý nghĩa gì ?


- Hs:Với bé Hồng , người mẹ là tất cả. Ngươì mẹ khơng
<i>thể thiếu được trong cuộc sống của người con . Bé </i>
<i>Hồng vô cùng yêu quý mẹ</i>


- Gv:Nhận xét về phương thức biểu đạt của những
đoạn văn trên.Tác dụng của phương thức biểu đạt đó -
Hs:Biểu cảm trực tiếp thể hiện xúc động của lòng
<i>người , khơi gợi cảm xúc ở người đọc </i>


- Gv:Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những
biểu hiện tình cảm đó ?( Nội tâm sâu sắc,Yêu mẹ mãnh
<i>liệt, Khao khát yêu thương )</i>


Tổng kết : Gv hướng dẫn gợi ý Hs khái quát nội dung
nghệ thuật. Hs đọc ghi nhớ sgk/21


<b>* Luyện tập: Về nhà viết vào vở.</b>


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của câu
chuyện “ trong lòng mẹ”



- Bài mới: đọc sgk, so sánh trường từ vựng với cấp độ
khái quát nghĩa của từ.


<i><b>mẫu tử, hạnh phúc vơ bờ khi gặp mẹ. </b></i>


<b>3.Tổng kết </b>
a, Nghệ thuật:


- Cảm xúc tự nhiên chân thật


- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
- Khắc họa hình tượng bé Hồng sinh
động chân thật.


b, Ý nghĩa:Tình mẫu tử là tình cảm
thiêng liêng khơng thể thiếu đối với mỗi
chúng ta.


<b>4.Luyện tập</b>


Viết một đoạn văn ghi lại những ấn
tượng, cảm nhận rõ nhất của bản thân về
người mẹ của mình?


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Phân tích tâm trạng của Hồng khi gặp
lại mẹ.


- Soạn bài “Trường từ vựng”



<b>E/ Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần 2 Ngaøy soạn: 14/08/2009


Tiết 7 Ngày dạy :19/08/2010


<b>Tiếng Việt: TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>
<b>A. Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường để nâng cao hiệu quả diễn đạt.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm trường từ vựng.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung một nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.</b>
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu văn bản.


<b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ cùng trường để thống nhất chủ đề khi nói, viết tránh lệch lạc .</b>
<b>C. Phương pháp: Phát vấn, thuyết giảng, phân tích ví dụ.</b>


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ lớp: 8a1………. 8a2………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ?</b>


<b>3. Bài mới : </b>
- Lời vào bài:


- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


- Gv: Treo bảng phụ, hs đọc đoạn văn


Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật
hay sự vật ?Tại sao em biết được điều đó ?


- Hs:chỉ người .Biết được điều đó vì các từ đó đều nằm
<i>trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định </i>


- Gv:Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
- Hs:Chỉ bộ phận cơ thể người


- Gv: Tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì
chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em Trường từ
vựng là gì ? ( Ghi nhớ sgk)


Bài tập nhanh: Cho các từ sau : cao, thấp, lùn, lòng
khòng, lêu khêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô.


- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ
vựng của nhóm từ là gì ?


- Hs:Chỉ hình dáng con người
<b>* Một số lưu ý của trường từ vựng</b>


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>



<b> 1.Thế nào là trường từ vựng ?</b>
* Vd Sgk


- Mặt, mắt, da, gò má, đùi, dầu, cánh tay,
miệng


 Đều chỉ bộ phận cơ thể người
 Trường từ vựng


* Ghi nhớ 1 sgk/21


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV yêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk. Trường từ vựng
<i>mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd ?</i>
<i>- Hs: Các trường từ vựng mắt :</i>


<i>Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lơng mày </i>
<i>Hoạt động của mắt : ngó, trơng, liếc</i>


- Gv:Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ
có từ loại khác nhau khơng ?


- Hs: Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau
- Gv:Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
không ?


<i>- Hs:Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ </i>
<i>vựng khác nhau: VD: Từ: Ngọt</i>


<i>-Trường mùi vị : chá, thơm ..</i>



<i>-Trường âm thanh : the the, êm dịu ..</i>
<i>-Trường thời tiết : hanh, ẩm </i>


- Gv:Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ
văn và trong cuộc sống hàng ngày ?


- Hs: làm tăng sức gợi cảm


*Thảo luận 5p:Trường từ vựng và cấp độ khái quát nghĩa
của từ khác nhau ở điểm nào?


- Hs:TTV: là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung
<i>về nghĩa,trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.</i>
<i>CĐKQNCT:Là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về </i>
<i>phạm vi nghĩa rộng hay hẹp,trong đó các từ phải có cùng</i>
<i>từ loại.</i>


<b>Luyện tập Bài 1: Hs làm việc độc lập</b>
Bài 2: Hs thảo luận nhóm.


<b> Bài 4: Hs lên bảng làm lấy điểm miệng.</b>
Bài 6: Gọi Hs khá giỏi làm


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm vững trường từ vựng trên cơ sở tính nhiều nghĩa
của từ tiếng việt


- Tìm các trường từ vựng “ trường học” và “ bóng đá”


- Bài 5 lầm được thì tốt.


- Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn


- Các từ trong một trường từ vựng có thể
khác nhau về từ loại


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau


- Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng
làm tăng sức gợi cảm


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1:Tìm các trường từ vựng: tơi, thầy tơi,</b>
mẹ, cô tôi, anh em tôi


<b>Bài 2 :đặt tên trường từ vựng </b>
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng


- Hoạt động của chân
- Trạng thái tâm lí
- Tính cách


- Dụng cụ để viết


<b>Bài 4 :- Khứu giác : mũi, thở, điếc, thính </b>


- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính
<b>Bài 6:Tác giả đã chuyển các từ in đậm </b>
trong các câu thơ từ trường từ vựng “ quân
sự” sang trường từ vựng “ nơng nghiệp”
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Học thuộc lịng ghi nhớ, làm bài 3, 7.
- Soạn bài tiếp theo “Bố cục của văn bản”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần 2 Ngaøy soạn: 14/08/2009


Tiết 8 Ngày dạy :19/08/2010


<b> Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>
<b>A. Mức độ cần đạt </b>


- Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục.


- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của
người viết và nhận thức của người đọc.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức:Hiểu được bố cục văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.</b>
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản.


<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi xây dựng văn bản kể cả về nội dung lẫn hình thức.</b>


<b>C. Phương pháp: Phát vấn, tích hợp văn bản Tơi đi học, Trong lịng mẹ, trực quan, thuyết giảng, </b>
học theo góc.


<b>D. Tiến trình dạy hoïc</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………</b> <b>8a2……….</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Chủ đề của văn bản là gì ?


-Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của văn bản. Các em đã nắm được bố cục
của một văn bản gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng. Bài học hôm nay ôn lại kiến thức
đã học, đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài -phần
chính của văn bản.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


- Hs đọc vb Người thầy đạo cao đức trọng sgk/24
- Gv:Xác định chủ đề của văn bản? Văn bản trên có
thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó?



- Hs:3 phần


- Gv:Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản?
- Hs: P1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới
trong vb - Giới thiệu ơng Chu Văn An


- P2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm sáng tỏ


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Bố cục của văn bản </b>


Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng
-Có 3 phần:


+MB: Giới thiệu ơng Chu Văn An


+TB: Công lao,uy tín và tính cách của oâng
Chu Vaên An


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chủ đề của vb - Cơng lao, uy tín và tính cách của ơng
Chu Văn An.


- p3 : Tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm của mọi
người đối với ông


- Gv:Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb ?
(Ln gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền
đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần
trước . Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của


vb là nguời thầy đạo cao đức trọng)


- Gv:Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là
bố cục của văn bản? Bố cục của vb gồm mấy phần ?
Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb quan hệ
với nhau ntn?


- Hs đọc ghi nhớ sgk)


- Gv:Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh kể
về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp
theo thứ tự nào?


- Hs:Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi
<i>tựu trường đầu tiên của tác giả . Các cảm xúc lại </i>
<i>được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Sắp xếp theo sự </i>
<i>liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối </i>
<i>tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên) </i>


- Gv: Vb Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng sắp xếp
theo trình tự nào?


- Hs:Diễn biến tâm trạng nhân vật


<b> *Thảo luận 3p: Khi tả người,vật, con vật, phong </b>
cảnh …, em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ?
Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?
Hs:Có thể sắp xếp theo thứ tự không gian (phong
cảnh) Chỉnh thể bộ phận (tả người, vật, con vật) hoặc
tình cảm, cảm xúc (tả người)



- Gv:Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần
thân bài trong vb Người thầy đạo cao đức trọng ?
<i>- Hs:Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao.</i>
<i>Các sự việc nói về CVA là người đạo đức.</i>


- Gv:Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc
vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài
thường được sắp xếp theo trình tự nào ?


- Hs đọc ghi nhớ sgk/25)
<b>Luyện tập </b>


- Hs: Đọc yêu cầu của bài tập 1 ?


 Các phần đều hướng tới chủ đề


<b>* Ghi nhớ mục 1,2 sgk/25</b>


<b>2.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần </b>
<b>thân bài </b>


- Nội dung phần thân bài thường được sắp
xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu
văn bản, chủ đề văn bản, ý đồ giao tiếp
của người viết.


- Các ý trong phần thân bài thường được
sắp xếp theo trình tự thời gian, không
gian, sự phát triển của sự việc hay một


mạch suy luận, dịng tình cảm.


<b> * Ghi nhớ mục 3: sgk / 25 </b>
<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1:</b>


<b>a. Trình bày theo thứ tự khơng gian : nhìn </b>
từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần
<b>b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian : về </b>
chiều, lúc hồng hơn


Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo
cách diễn giải, ý sau làm rõ bổ sung cho ý
trước.


c.Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan
trọng của chúng đối với luận điểm.


<b>Baøi 3:</b>


Phần thân bài sắp xếp chưa được hợp.
Sắp xếp lại:


- Giải thích câu tục ngữ


- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gv: Phân nhóm, Hs làm việc theo nhóm, trình bày.


- Hs: Đọc u cầu bài 3


- Hs: Trả lời cá nhân, Hs khác nhận xét.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Đọc ghi nhớ để hiểu rõ bố cục nội dung các phần
của văn bản. Làm bài tập 2 để củng cố.


- Đọc bài mới, tìm hiểu trước các cách xây dựng đoạn
văn.


- Nắm khái niệm bố cục văn bản, nội dung
của từng phần.


- Cách sắp xếp nội dung của phần thân
bài.


- Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn
<i>bản.</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
Tuần 3 Ngaøy soạn: 22/08/2010


Tiết 9-10 <b>Baøi 3</b> Ngày dạy :


24/08/2010



<b> Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ </b>


<b> (Trích tiểu thuyết Tắt đèn) Ngô Tất Tố </b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Biết đọc- hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.


- Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố.


- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy
được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của
cuộc sống: có áp bức có đấu tranh.


<b>B. Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích tức nước vỡ bờ.


- Gía trị hiện thực và nhân đạo qua đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.


- Thành cơng của nhà văn trong việc tạo tình huống, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Tóm tắt văn bản truyện


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phên tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.


<b>3. Thái độ: Đồng cảm với nỗi thống khổ của người nông dân trong xã hội cũ. Lên án sự tàn nhẫn, </b>


bất công trong xã hội.


<b>C. Phướng pháp: Đọc hiểu, phân tích, bình giảng, phát vấn, đóng vai.</b>
<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: 8a1……… 8a2………</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Bài mới : - Lời vào bài:Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức </b>
<i><b>nước vỡ bờ . Trong xã hội, đó là quy luật : Có áp bức, có đấu tranh . Quy luật ấy đã được chứng </b></i>
minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố .


- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Giới thiệu chung </b>


- Hs đọc chú thích.


- Gv: Hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ?
- Gv giới thiệu qua tiểu thuyết Tắt đèn.


- Gv:u cầu đọc chính xác, có sắc thái biểu cảm,
nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật.
- Hs: Đọc hết văn bản


- Gv: Hướng dẫn Hs giải thích từ khó



- Gv: Nhân vật chính của truyện là ai? Từ đó cho biết
đề tài của truyện?


- Hs: Trả lời.


- Gv:Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần, nêu
nội dung từng phần ?


- Hs: ( 2 phần ) + Từ đầu đến ngon miệng hay không
- cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu .


+ Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ – người
nhà Lí Trưởng.


- Gv: Em nào có thể dựa vào bố cục hoặc nhân vật
chính để tóm tắt văn bản?


- Hs: Tóm tắt


- Hs đọc lại đoạn 1


- Gv:tình cảnh của chị Dậu được nhà văn thể hiện
ntn?


- Hs: Trả lời


- Gv: Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm
sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế gợi
cho em những cảm nghĩ gì về tình cảnh và phẩm chất
của người nơng dân nghèo trong xã hộ cũ?



- Hs:cực kì nghèo khổ, trong cuộc sống khơng có lối
<i>thốt. sức chịu đựng dẻo dai, khơng gục ngã trước </i>
<i>hồn cảnh khốn khó, giàu tình nghĩa </i>


- Gv:Trong khó khăn chị Dậu hiện lên với những nét
tính cách gì?


- Hs:là một phụ nữ đảm đang, hết lịng u thương
<i>chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình cảm</i>


<b>Tiết 10 </b>


<b>I. Giới thiệu chung</b>


- Ngô Tất Tố(1893- 1954) là nhà văn
xuất sắc của trào lưu hiện thực trước cách
mạng; Là người am tường trên nhiều lĩnh
vực.


- Tiểu thuyết Tắt đèn là tác phẩm tiêu
biểu nhất của nhà văn.


- Tức nước vỡ bờ trích chương VIII của tác
phẩm


<b>II. Đọc- hiểu văn bản </b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>



<i><b>a, Đề tài: Viết về người nơng dân trước </b></i>
cách mạng.


<i><b>b, Bố cục- Tóm tắt : 2 phần </b></i>
<i><b>c, Phân tích </b></i>


c1/Tình cảnh của gia đình chị Dậu
- Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả
được.


- Chồng ốm, lại bị đánh đập.


- Chị Dậu thương chồng, tìm mọi cách để
cứu chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>- Gv chuyển ý: Thế tức nước đầu tiên xuất phát từ </i>
<i>hoàn cảnh khốn cùng, bi đát. Ai đã đẩy người nơng </i>
<i>dân vào tình cảnh đáng thương như vậy. Liệu họ có </i>
<i>hiền lành cam chịu mãi không? Hay trỗi dậy ý thức </i>
<i>phản kháng? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp văn bản</i>
Hs đọc phần 2


- Gv:Trong phần hai của vb xuất hiện nhân vật nào
đối lập với chị Dậu ? ( Cai lệ )


- Gv:Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu
cho người em chồng đã chết từ năm ngối. Điều đó
cho thấy thực trạng xh thời đó ntn?


- Hs: tàn nhẫn, bất công, không có luật lệ



- Gv:Theo dõi nhân vật Cai Lệ, cho biết ngịi bút
hiện thực Ngơ Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh Cai Lệ
bằng những chi tiết điển hình nào ?


- Hs:Tìm chi tiết


- Gv:Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật
của tác giả ? (Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ
<i>dạng , lời nói , hành động để khắc hoạ nhân vật )</i>
- Gv:Từ đó cho thấy Cai Lệ là người ntn?


<i>- Hs:Hống hách , thô bạo , khơng cịn nhân tính </i>
- Gv: Hướng dẫn Hs phân tích nhân vật Chị Dậu bằng
hệ thống câu hỏi:


Trước sự tàn bạo, hống hách, khơng cịn nhân tính
của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay
sai để bảo vệ chồng bằng cách nào ?


Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã
2 tên tay sai như vậy ? ( đó là lịng căm hờn mà cái
<i>gốc của nó chính là lịng u thương )</i>


Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương
<i>phản )</i>


Từ đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách
chị Dậu được bộc lộ ? (Dịu dàng mà cứng cỏi trong
<i>ứng xử , giàu tình yêu thương , tiềm tàng tinh thần </i>


<i>phản kháng áp bức) </i>


<i>* Tổng kết</i>


- Gv:Nêu những thành cơng nghệ thuật của Ngơ Tất
Tố qua đoạn trích?


- Hs: Trả lời.


- Gv:Học qua vb này em hiểu gì về số phận và phẩm
chất của người phụ nữ nông dân trong xh cũ, bản chất


c2/ Nhân vật Cai Lệ


- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, trợn
ngược mắt, quát, giọng hậm hè.


- Vô cảm trước lời van xin của chị Dậu
- Ra lệnh trói anh Dậu khi anh đau ốm.
- Bịch vào ngực, tát vào mặt chị Dậu
<i><b>-> Miêu tả chân thực:Cai Lệ đại diện cho </b></i>
<i><b>giai cấp thống trị hống hách, thơ bạo, </b></i>
<i><b>khơng nhân tính.</b></i>


c 3/ Nhân vật chị Dậu:


- Người phụ nữ hiền lành, tháo vát.
- Hạ mình van xin:Cháu van ơng


- Thay đổi cách xưng hô: Chồng tôi đau


<i>ốm ông không được hành hạ, bà cho mày </i>
<i>xem.</i>


- Thay đổi hành động:túm lấy cổ hắn, ấn
dúi ra cửa, vật nhau, túm tóc lẳng cho một
cái.


<i><b>-> Tình huống hấp dẫn:Người nơng dân </b></i>
<i><b>vốn hiền lành nhưng biết phản kháng </b></i>
<i><b>mãnh liệt khi bị áp bức bất cơng.</b></i>


<b>3.Tổng kết </b>
a, Nghệ thuật:


- Tạo tình huống truyện có kịch tính cao.
- Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân
thực, sống động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của chế độ xh đó ?


- HS tìm ý trong phần ghi nhớ để trả lời


- Gv:Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn
đối với thực trạng xh và đối với phẩm chất của người
nông dân trong xh cũ ?


- Hs: Trả lời.


- Gv: Phân vai cho Hs đọc đoạn thoại giữa Chị Dậu
với Cai Lệ.



<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Đọc diễn cảm văn bản nhiều lần để tóm tắt được.
- Qua hình tượng nhân vật chị Dậu, phân tích tinh
thần phản kháng của người nông dân trong xã hội cũ.
- Bài mới: Tìm hiểu một số cách xây dựng đoạn văn
trong văn bản.


áp bức của giai cấp nông dân.


<b>4. Luyện tâp: Đọc phân vai </b>


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Tóm tắt đoạn trích, học thuộc ghi nhớ
- Nắm vững tính cách nhân vật Cai Lệ và
chị Dậu.


- Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn
bản.


E. Rút kinh nghiệm:


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<b> **************************</b>



Tuần 3 Ngaøy soạn: 23/08/2010


Tiết 11 Ngày dạy :


25/08/2010


<b>Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b> </b>


<b>A.</b>


<b> Mức độ cần đạt </b>


- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.


- Vận dụng kiến thưc đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn.
<b> 2.Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho.


- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ
nhất định.


- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, quy nạp, tổng hợp.


<b> 3.Thái độ: Có ý thức viết đoạn văn trình bày một nội dung hồn chỉnh.</b>


<b>C.Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gv treo bảng phụ có ghi đề bài như sau


Đề bài: Cho câu chủ đề: Chị Dậu là người phụ nữ thương chồng.


Em hãy viết đoạn văn diễn dịch khoảng 10-12 câu triển khai chủ đềø trên?
Đáp án: (10 điểm) * Yêu cầu:


-Câu chủ đề đứng đầu đoạn (1 điểm)


-Nội dung làm sáng tỏ câu chủ đề ( 7 điểm)
-Đảm bảo đủ số câu (1điểm)


-Đúng chính tả (1điểm)
Thống kê điểm: Trên TB:


3.Bài mới :


- Lời vào bài: Đoạn văn là đơn vị làm nên văn bản. Muồn hoàn thành một văn bản các em cần biết
cách xây dựng đoạn văn. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số cách xây dựng đoạn
văn.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>



- HS đọc văn bản về Ngô Tất Tố


- GV:Văn bản trêân gồm mấy ý ? mỗi ý được viết thành
mấy đoạn văn ?


- HS:2 ý, mỗi ý viết thành một đoạn văn


- GV:Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đvăn ?
- HS:Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng
- Gv: Qua vd em biết thế nào là đoạn văn là gì ?


- Hs:Đơn vị trực tiếp tạo nên vb; Về hình thức : viết hoa
lùi đầu dịng và có dấu chấm xuống dòng


- Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hồn
chỉnh


-GV chốt ý.


<i><b>Từ ngữ và câu chủ đề trong đoạn văn</b></i>


- Gv: Hai đoạn văn của văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm
<i>“ Tắt đèn” nói về chủ đề gì?</i>


-HS:đoạn 1 : Ngơ Tất Tố ; đoạn 2 : Tác phẩm Tắt đèn
-Gv: Trong đoạn 1, đại từ nào thay thế Ngô Tất Tố ở
những câu tiếp theo?


- Hs: Oâng, nhaø văn.



-GV:Ý khái qt bao trùm cả đoạn văn là gì ?


-HS:Đoạn văn đánh giá thành công xuất sắc của Ngô Tất
Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam
trước CMT8.


-GV:Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy?
-HS:Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngơ TấtTố


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Thế nào là đoạn văn ?</b>
*Vd văn bản


<i>“Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn”</i>
- Có 2 đoạn văn, mỗi đoạn văn trình
bày một ý.


-Viết hoa lùi đầu dịng và dấu chấm
xuống dòng


* Ghi nhớ 1 : sgk/36


<b>2.Từ ngữ và câu trong đoạn văn </b>
a.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
*Vd văn bản sgk/34


+ Từ ngữ chủ đề:



- Đoạn 1:Ngô Tất Tố = ông = nhà văn
- Đoạn 2: Tắt đèn = tắt đèn = tác phẩm


 Dùng làm đề mục và lặp đi, lặp lại


nhiều lần.


+ Câu chủ đề: Tắt đèn là tác phẩm tiêu
<i>biểu nhất của Ngô Tất Tố</i>


 nằm ở đầu đoạn, chứa ý khái quát.


* Ghi nhớ 2 sgk/36


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-GV: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi
là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề ?


<i> -HS:+ Về nội dung: câu chủ đề thường mang ý khái quát</i>
<i>của cả đoạn văn </i>


<i>+ Về hình thức : lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành </i>
<i>phần chính ( C-V)</i>


<i>+ Về vị trí : có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối đoạn</i>


-GV:Qua đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì ?
Chúng đóng vai trị gì trong vb ? (Ghi nhớ sgk)


* GV yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trang 34



-GV:Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn
nào khơng có câu chủ đề. Vị trí của câu chủ đề trong mỗi
đoạn văn ?


<i>-HS:+ đoạn 1 , mục I : không có câu chủ đề </i>
<i>+đoạn 2 , mục I : có câu chủ đề nằm đầu đoạn</i>
<i>- đoạn 2 mục II : câu chủ đề nằm ở cuối đoạn </i>
<i>- Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn ?</i>
<i>+ Đoạn 1 : theo cách song hành </i>


<i>+ Đoạn 2, mục I,: theo kiểu diễn dịch </i>
<i> + Đoạn II. 2, theo cách quy nạp</i>
<i><b>Luyện tập</b></i>


BT1: HS tự làm


BT2: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Bài cũ: học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập để củng cố
lí thuyết.


- Bài mới: Chuẩn bị bài viết số 1


- Quy naph: Câu chủ đề nằm cuối đoạn
- Song hành: khơng có câu chủ đề.
- Móc xích: Câu sau tiếp nối câu trước.
* Ghi nhớ 3 sgk/36.


<b>II. Luyện tập </b>



<b>Bài 1/36 : Văn bản có 2 ý , mỗi ý được </b>
diễn đạt thành một đoạn văn


<b>Bài 2/36,37: phân tích cách trình bày </b>
nội dung trong đoạn văn


- đoạn a : diễn dịch; đoạn b: song hành ;
đoạn c : song hành


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Nắm vững khái niệm đoạn
văn, câu chủ đề, cách trình bày nội
dung đoạn văn


- Làm hết bài tập còn lại
<i><b>* Hướng dẫn bài viết số 1:</b></i>
- ôn lại kiểu văn tự sự


- Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của
em với một người thân nào đó


- Chuẩn bị bút giấy để viết bài.


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần 3 Ngaøy soạn: 23/08/2010


Tiết 12-13 Ngày dạy :



29/08/2010


<b> Tập làm văn: VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 1- VĂN TỰ SỰ </b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Xây dựng được bài văn hồn chỉnh cả về hình thức lẫn nội dung.
- Bài viết thống nhất về chủ đề, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm.
<b>B.Chuẩn bị: </b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Trao đổi với giáo viên trong tổ văn để ra đề, dàn bài và thang điểm.
- Ôn tập kiểu văn tự sự chu đáo cho hoc sinh.


<b>2. Học sinh: Nắm vững các bước làm bài văn tự sự, ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị </b>
bút giấy kiểm tra.


<b>C.Tieán trình bài dạy</b>


<b> 1. Ổn định lớp: 8a1……….. 8a2………..</b>
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chuẩn bị giấy kiểm tra của học sinh


3. Bài mới :


- Lời vào bài:ở những bài trước các em đã được tìm hiểu văn tự sự và rèn luyện kĩ năng xây dựng
đoạn văn. Hôm nay các em vận dụng kiến thức đã học một cách tổng hợp để làm bài viết hoàn
chỉnh.


- Bài mới:



Hoạt động của Gv và Hs <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Đề bài </b>


- Gv chép đề lên bảng
- HS chép đề.


<b>Yêu cầu</b>


- Gv nêu u cầu về nội dung hình thức
và thái độ cho HS, hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đề, định hướng kiến thức cần
làm.


- Hs nghe, thắc mắc nếu có.
- Hs: Laøm baøi.


<b>I . Đề bài : Người ấy( bạn, thầy, người thân…) sống mãi </b>
trong tơi.


<b>II. Yêu cầu</b>


<b>1.Yêu cầu chung: (1.0 điểm)</b>


- Kể được những kỉ niệm về người thân làm hình ảnh
người thân sống lại qua dịng kí ức.


- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
<b>2. Yêu cầu cụ thể: (9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần.</b>
* Mở bài: (1.0 đđiểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gv: Quan sát tinh thần thái độ làm bài
của Hs. Cuối giờ thu bài, đếm bài, nhận
xét giờ học.


<b>H</b>


<b> ướ ng d ẫ n t ự h ọ c </b>


- Chuẩn bị bài liên kết đoạn văn trong
<i>văn bản.</i>


Đọc Sgk, tìm hiểu các cách liên kết.
Quan hệ ý nghĩa liên kết.


cho em nhiều kỉ niệm.
* Thân bài: (7.0 đđiểm)


- Miêêu tả đđược ngoại hình, tính cách và việc làm của
người đđó đối với em.


- Hồi ức lại những kỉ niệm giữa em với người ấy gắn với
thời gian khơng gian cụ thể.


- Biết sắp xếp cảm xúc suy nghĩ của bản thân về người
ấy thông qua các sự việc, các kỉ niệm nhớ.


- Kết hợp các yếu tố tự sự, miểu tả, biểu cảm, đđể bài văn
đạt kết quả cao.



* Kết bài: ( 1.0 đđiểm) Tình cảm suy nghĩ của em đối với
người ấy với những kỉ niệm đã qua.


* Thang điểm:


- Bài làm đủ ý, diễn đạt trôi chảy, cảm xúc ->Tối đa.
- Bài làm đủ ý, còn mắc lỗi-> 7-8 điểm


- Bài làm khá đủ ý, sai nhiều lỗi chính tả ->5-6 điểm.
- Còn lại tùy mức độ cho điểm.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Về nhà viết lại bài tập làm văn này để nắm
chắc hơn về kiến thức văn tự sự, biểu cảm đã học .
* Bài mới: Soạn bài liên kết đoạn văn trong văn bản
<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


*********************************


Tuần 4 Ngaøy soạn: 29/08/2010


Tiết 14-15 Baøi 4 Ngày dạy :31/08/2010


<b>Văn bản: LÃO HẠC </b>



<b>Nam cao</b>
A.Mức độ cần đạt:


- Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.


- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nơng dân
qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng
thương của người nông dân cùng khổ.


- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện Lão Hạc.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu
tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.


<b>2. Kó năng: </b>


- Đọc diễm cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thưc.


<b>3.Thái độ: Cảm thông, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người cha giàu tình thương con.</b>
<b>C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, đọc hiểu văn bản, phân tích, bình giảng.</b>


<b>D. Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1……… 8a2………</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : - Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bơ ø?</b>


- Trong đoạn trích, chị Dậu hiện lên với những nét tính cách nào?
- Bản chất của giai cấp thống trị được phản ánh trong tác phẩm ?
<b>3. Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Có một nhà văn khác cũng viết về đề tài người nông dân. Oâng được xem là nhà văn
hiện thực xuất sắc nhất. Đó chính là nhà văn Nam Cao mà hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em qua
văn bản Lão Hạc.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung </b>


- HS đọc chú thích.


- GV:Em hãy giới thiệu quê quán, đề tài sáng tác và một số
tác phẩm của Nam Cao.


- HS : Trả lời.


-GV: Văn bản thuộc thể loại gì? Phương thức biểu đạt ra
sao?


- HS: trả lời.


<b>Đọc- hiểu văn bản:</b>


- GV đọc sau đó hướng dẫn Hs đọc hết văn bản.


- HS: Dựa vào SGK giải thích từ khó


- GV: Em nào có thể tóm tắt văn bản?


- HS tóm tắt, GV ghi điểm cho HS tóm tắt toát.


- GV:VB này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng phần
<i>- HS: +Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng </i>


<i>+Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc</i>
<i>+Cái chết của lão Hạc </i>


-GV: Nêu ngắn gọn gia cảnh của Lão Hạc?
- HS: Trả lời


<b>I.Giới thiệu chung:</b>
<i> 1. Tác giả: </i>


- Nam Cao ( 1917-1951) là nhà văn
hiện thực xuất sắc với những tác
phẩm viết về người nông dân và
người trí thức nghèo.


- Lão Hạc là tác phẩm tiêu biểu của
nhà văn đăng báo năm 1943.


<b>2.Tác phẩm:</b>


- Thể loại: Truyện ngắn
- PTBĐ: Tự sự-miêu tả


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc- Tìm hiểu từ khó:</b>
- Đọc- tóm tắt


- Từ khó:


<b>2. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a.Bố cục: 3 phần </b></i>
<i><b>b. Phân tích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV:Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu vàng?
- Hs:Lão Hạc nghèo, sống cơ độc , chỉ có con chó lão nuôi
<i>làm bạn, được gọi thân mật là cậu vàng</i>


<b>* Tiết 15</b>


- GV:Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ?


-HS:Sau khi bị ốm , cuộc sống của lão Hạc quá khó khăn, lại
<i>gặp kì thóc cao gạo kém, lão nuôi thân không nổi </i>


- GV:Cuộc bán cậu vàng, đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc
ntn?


-HS:Nó có biết gì đâu lão xử với tơi như thế à


- GV:Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ?


-HS:Lão cười như mếu , đôi mắt ầng ậng nước … mặt lão co
<i>rúm lại . Những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt </i>


<i>chảy ra. C miệng móm mém của lão mếu như con nít . Lão </i>
<i>hu hu khóc.</i>


- GV bình : Động từ ép trong câu văn “ Những nếp nhăn xô
lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra” có sức gợi lên
khn mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ
đến cản kiệt cả nước mắt, một hình hài rất đáng thương.
- GV:Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử
dụng để tạo hình ảnh cụ thể , sinh động cho lão Hạc
- HS: ầng ậng nước , miệng móm mém, khóc hu hu
- GV: Từ đó, ta thấy lão Hạc có tâm trạng như thế nào
- Hs: tâm trạng đau khổ, day dứtù , ăn năn, vơ cùng u
<i>thương lồi vật </i>


- Gv: Trước khi chọn cái chết, Lão Hạc nhờ ơng Giáo làm
gì? Từ đó giải thích ngun nhân các chết của lão Hạc?
- HSTL: Nhờ ông Giáo trông coi mảnh vườn và gửi tiền lo
ma chay sau khi chết. Lão chết để không tiêu vào số tiền và
mảnh vườn để giành cho con.


-Gv giảng thêm: tài sản duy nhất lão Hạc có thể dành cho
<i>con trai, món tiền mang danh dự của kẻ làm cha.Món tiền 30</i>
<i>đồng bạc do cả đời dành dụm sẽ được dùng phịng khi lão </i>
<i>chết có tiền ma chay. Món tiền ấy mang danh dự của kẻ làm </i>
<i>người.Lão Hạc là người tự trọng, không muốn liên lụy đến </i>
<i>hàng xóm, khơng muốn người đời xem thường.</i>


-GV:Gia cảnh lão Hạc đã đến mức lão phải chết đói khơng
- HS: Gia cảnh nghèo đói nhưng chưa đến mức chết đói vì
<i>lão cịn 30 đồng và 3 sào vườn. Nếu khơng thương con, nếu </i>


<i>khơng có lịng tự trọng của kẻ làm ngươi, làm cha thì lão có </i>


-Vợ chết, nhà nghèo, con không lấy
được vợ bỏ làng đi.


- Coi cậu vàng như người bạn, như
kỷ vật của con trai


-> nghèo nàn, đáng thương.
<i>* Lão Hạc bán cậu Vàng:</i>


- Sau trận ốm, cuộc sống khó khăn
lão phải bán cậu Vàng.


- Suy tính, đắn đo trước khi bán
- Lão day dứt, ăn năn vì “ Gìa bằng
<i>này tuổi đầu cón đánh lừa một con </i>
<i>chó”.</i>


- Bộ dạng : mặt co rúm, vết nhăn xô
<i>la… lão khóc hu hu </i>


<i><b>–> Miêu tả tâm lí:đau khổ, dằn vặt,</b></i>
<i><b>u thương lồi vật</b></i>


* Cái chết của lão Hạc


- Chết để giành tiền và vườn cho
con trai.



- Gửi tiền nhờ ông Giáo lo ma chay.
-> Giàu đức hi sinh và giàu lịng tự
trọng.


- Dùng bã chó để tự vẫn.


 Một cái chết dữ dội, thê thảm,


kinh hoàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>thể sống sung túc với số tiền lõa giành dụm được. </i>


- GV:Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái
chết của lão Hạc ? (Lão Hạc đang vật vã ở trên giường , đầu
<i>tóc rũ rượi …;khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một </i>
<i>cái , nảy lên)</i>


- GV:Đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ
ntn? ( Dùng liên tiếp các từ tượng thanh , tượng hình: vật vã,
<i>rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo )</i>


- GV:Theo em việc sử dụng những từ ngữ như thế có tác
dụng gì?


- HS: Tạo hình ảnh cụ thể sinh động về cái chết dữ dội , thê
<i>thảm của lão Hạc </i>


- HS:Vì sao mà Lão Hạc lại phải tìm đến cái chết ?


-HS:chết để giữ mảnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay


<i>cho người con trai , đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu </i>
<i>vàng )</i>


- Gv:Cái chết của Lão Hạc cịn có ý nghĩa như thế nào ?
- Hs:Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão
<i>Hạc: nghèo khổ bế tắc cùng đường , giàu tình thương yêu </i>
<i>và lòng tự trọng.Mặt khác cái chết của lão Hạc cịn có ý </i>
<i>nghĩa tố cáo hiện thực xh thực dân nửa phong kiến , người </i>
<i>nông dân chỉ tìm lại tự do bằng cái chết của chính mình</i>
* Theo dõi nhân vật ơng giáo trong truyện cho biết
- GV:Vai trị của ơng giáo ntn trong truyện ?


- GV:Vừa là người chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện
<i>của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện , vừa </i>
<i>trực tiếp bày tỏ thái độ , tình cảm , bộc lộ tâm trạng của bản</i>
<i>thân) </i>


- GV:Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể
chuyện như thế nào ? ( Ông giáo dần dần thay đổi từ chỗ
<i>dửng dưng đến chỗ khâm phục, cảm thương sâu sắc đối với </i>
<i>nổi khổ và tấm lòng của lão Hạc)</i>


- GV:Những hành động ,cách cư xử nào chứng tỏ lịng xót
xa u thương của “ tơi” đối với lão Hạc ?


- HS:Tơi muốn ơm chồng lấy lão mà ồ lên khóc
<i>Ơng con mình ăn khoai , uống nước …thế là sướng </i>


- GV:Từ đấy, phẩm chất nào của nhân vật tơi được bộc lộ
- HS:Lịng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ


- Gv:Nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của
nhà văn Nam Cao . Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả
Nam Cao?


b 2/Tấm lòng nhân đạo của nhà
văn:


- Cảm thương sâu sắc với nỗi khổ
của của người cha hết mực thương
con.


- Trân trọng, ngợi ca những phảm
chất cao đẹp của người dân lao
động.


<b>3. Tổng kết:</b>
a.Nghệ thuaät:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hs:Là nhà văn của những người lao động nghèo khổ mà
<i>lương thiện . Giàu lòng thương người. Có lịng tin mãnh liệt </i>
<i>vào những phẩm chất tốt đẹp của người lao động </i>


- Gv:Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của NC
trong vb Lão Hạc ?


- Hs: Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm . Sử dụng các
<i>chi tiết cụ thể , sinh động để khắc hoạ nhân vật </i>


<i>- Cách kể tự nhiên , chân thực từ ngôi thứ nhất</i>



- Gv:Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số
phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xh cũ
?(Số phận đau thương, cùng khổ. Nhân cách cao quí )


<i>- Hs: Đọc ghi nhớ.</i>
<i> Hướng dẫn tự học</i>


- Chú ý thay đổi giọng những đoạn Oâng Giáo kể về Lão
Hạc để thể hiện tình cảm của nhà văn đối với nhân vật.
- Soạn bài cô bé bán diêm. Đọc và tóm tắt văn bản. Ước mơ
của cô bé qua các lần quẹt diêm? Cảm nhận của em về tấm
lòng nhân đạo của nhà văn?


- Thể hiện được chiều sâu diễn biến
tâm lí của nhân vật.


- Xây dựng hình tượng nhân vật
chân thức, có tính cá thể hóa cao.
b.Ý nghĩa: Phẩm chất người nơng
dân khơng thể bị hoen ố du phải
sốngø trong hoàn cảnh khốn cùng


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Đọc diễn cảm đoạn trích chú ý
giọng điệu, ngữ điệu của nhân vật.
- Tóm tắt truyện, nắm vững nội
dung và nét đặc sắc nghệ thuật của
truyện.



* Bài mới: Soạn bài cơ bé bán
<i>diêm.</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


*************************************


Tuần 4 Ngaøy soạn: 29/08/2010


Tiết 16 Ngày dạy :02/09/2010


<b>Tiếng Việt:TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.


- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong
giao tiếp, đọc hiểu và tạo lập văn bản.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Cơng dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hồn cảnh nói viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>C.Phương pháp: Phát vấn, thảo luận nhóm, Tích hợp với vb Lão Hạc. </b>
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………. 8a2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là trường từ vựng ? Cho ví dụ minh hoạ?</b>


<b>3.Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Tiếng Việt ta giàu và đẹp là nhờ hệ thống từ tượng hình, từ tượng thanh. Nó gợi âm
thanh hình ảnh cho người đọc. Vậy từ thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình? Tiết học hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.


- Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung </b>


- GV:Gọi hs đọc đoạn trích


- GV:Trong những từ in đậm trên, những từ nào
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật;
những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự
nhiên của con người ?


- HS:Từ ø gợi tả hình ảnh, dáng vẻ : móm mém,
xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc .


Từ ngữ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người : hu hu , ư ử


- GV:Những từ ngữ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ ,
hoạt động, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh
như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả, tự sự ?
- HS:Gợi được hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá
trị biểu cảm cao


- GV:Từ phân tích vd trên hãy cho biết đặc điểm
của ø từ tượng hình, từ tượng thanh và cơng dụng
của nó của nó ?


- HS đọc phần ghi nhớ
<b> Luyện tập </b>


Hs đọc bài tập 1


- GV:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
- HS: lên bảng làm


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
- HSTLN


- Gv:Nêu yêu cầu của bài tập 4 ?
- Hs: Đặt câu


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Đặc điểm, cơng dụng </b>


* Vd đoạn trích sgk/


- Từ ø gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái: móm
mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sịng
sọc


<i>-> Từ tượng hình</i>


- Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người : hu hu, ư ử


<i>-> Từ tượng thanh</i>


=> Tác dụng:Gợi được hình ảnh cụ thể, sinh
động, có giá trị biểu cảm cao.


<b>2.Ghi nhớ : sgk / 49</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh </b>


- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻ, chỏng quèo
-Tượng thanh : xoàn xoạt, bịch, bốp


<b>Bài 3: Phân biệt nghĩa các từ tượng thanh . </b>
- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khối
chí


- Hì hì: từ mơ phỏng tiếng cười phát ra đằng


mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền
lành


- Hơ hố: tiếng cười to, vô ý, thô lỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Sưu tầm một số bài thơ sử dụng từ tượng thanh,
tượng hình. Vd bài thơ Lượm, Mưa


- Chuẩn bị bài Trợ từ, thán từ . Đọc các ví dụ và
trả lời câu hỏi sgk.


vui vẻ, khơng cần che đậy , giữ gìn
<b>Bài 4: Đặt câu </b>


- Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu.
- Chiếc đồng hồ kêu tích tắc suốt đêm
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:


- Học thuộc lịng ghi nhớ. Làm bài tập 2
- Sưu tầm 1 bài thơ có sử dụng từ tượng thanh,
từ tượng hình.


* Bài mới: Soạ bài Trợ từ, thán từ
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


*************************


Tuần 5 Ngaøy soạn: 05/09/2010


Tiết 17 Ngày dạy :07/09/2010


<b> Tập làm văn: KIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền
mạch.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn(từ liên kết và câu nối)
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.


<b>2.Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong </b>
một văn bản.


<b>3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc khi nói( viết) để văn bản mạch lạc.</b>
<b>C.Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, tích hợp văn bản” Tơi đi học”</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>



<b>1.Ổn định tổ lớp: 8a1……….. </b> 8a2……….
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs </b>


<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Một bài văn hay, một người ăn nói hay, lưu lốt là nhờ việc lựa chọn, sử dụng từ
ngữ. Một trong những yếu tố làm nên mạch văn trôi chảy là từ ngữ liên kết.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>*Tìm hiểu tác dụng liên kết </i>


- Hs đọc ï thầm 2 văn bản ở mục I. 1,2 /SGK


- GV:Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì khơng ?
Tại sao ?


- HS: đoạn 1 tả cảnh sân trường làng Mĩ Lí trong ngày tựu
trường. Còn đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật “ tôi” một
lần ghé qua thăm trường trước đấy .Hai đoạn văn này tuy
cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh
hiện tại với cảm giác về ngơi trường ấy khơng có sự gắn
bó với nhau.


* Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ?


- GV: Cụm từ trước đó mấy hơm được viết thêm vào đầu
đo văn có tác dụng gì ?



- HS:Taọï sự gắn bó giữa 2 đoạn văn


- GV:Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hơm , hai đoạn
văn đã liên kết với nhau ntn?


- HS:Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn
văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt
chẽ giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý
liền mạch


- GV:Cụm từ trước đó mấy hơm là phương tiện liên kết
đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ?


- Hs: Trả lời


<i>*Tìm hiểu cách liên kết các đoạn trong vb </i>
HS đọc mục II .1 sgk


- GV:Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3
vd a, b, d ?


- HS: a .Sau khâu tìm hiểu; b.nhưng, d.nói tóm lại


- GV: Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ?
( được đặt đầu đoạn văn)


- GV:Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn
trong từng vd ?



- HS: a.quan hệ liệt kê ; b. quan hệ tương phản,đối lập ; d.
quan hệ tổng kết , khái quát


- GV:Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn cho mỗi
vd ?


-HS: a .trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt khác,
một là, hai là, thêm vào đó, ngồi ra b.nhưng, trái lại, tuy
vậy, ngược lại, thế mà


d.tóm lại, nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một
cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói ..


<b>1.Tác dụng của việc liên kết các </b>
<b>đoạn văn trong văn bản</b>


<b>* Vd: Hai đoạn văn SGK/50</b>


- Hai đoạn văn ở mục 1: khơng có sự
gắn bó với nhau.


- Hai đoạn văn ở mục 2:


+ Trước đó mấy hơm tạo sự liên kết
cho đoạn văn 2


+ Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho
người đọc với đoạn 1 .


-> hai đoạn văn liền ý liền mạch


<b>* Tác dụng : </b>


- Làm cho đoạn văn mạch lạc, chặt
chẽ.


- Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn
văn có chứa phương tiện chuyển đoạn
( lí giải nguyên nhân, tổng kết lại sự
việc hoặc biểu thị thời gian quá khứ,
hiện tại)


<b>2.Cách liên kết các đoạn văn trong </b>
<b>văn bản</b>


<i>a.Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn </i>
- Từ liệt kê:Trước hết, đầu tiên, cuối
cùng, sau nữa, một là, hai là, thêm
vào đó, ngồi ra


- Từ đối lập:Nhưng, trái lại, tuy vậy,
ngược lại, song, thế mà


-Từ khái qt:Tóm lại, nhìn chung,
tổng kết lại, nói một cách tổng qt
thì, nói cho cùng…


- Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ: và, đó,
này.


<i>b.Dùng câu nối để liên kết đoạn văn</i>


- Câu liên kết: Ái dà, lại còn chuyện
đi học nữa cơ đấy!


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV: Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ?
- HS:ái dà, lại cịn chuyện đi học nữa cơ đấy


- GV:Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN)
- HS:nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà
đi học trong đoạn văn trên


- GV:khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác
chúng ta phải làm như thế nào ? Có thể sử dụng các
phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các
đoạn văn ? (HS đọc ghi nhơ)ù


<b>Luyện tập </b>
BT1


- Gv:Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Làm việc độc lập


BT2: Hs nêu yêu cầu bài tập 2 ?( HSTLN)


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Xem lại văn bản Trong lịng mẹ. Tìm các từ ngữ, câu
dùng để liên kết và phân tích tác dụng của nó.


- Chuẩn bị bài Tóm tắt văn bản tự sự.Tìm hiểu cách tóm
tắt, tập tóm tắt văn bản Lão Hạc.



<b>* Ghi nhớ : sgk/ 53</b>


<b>II.Luyện tập </b>


<b>Bài tập 1 : Từ ngữ có tác dụng liên </b>
kết :


a, nói như vậy ; b, thế mà


c, cũng ( nối đoạn 2 với đoạn 1 ) , tuy
nhiên ( nối đoạn 3 với đoạn 2)


<b>Bài tập 2 Điền vào chổ trống </b>
a, từ đó ; b, nói tóm lại


c, tuy nhiên ; d, thật khó trả lời
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Tìm và chỉ ra tác dụng của
các từ ngữ và câu dùng để liên kết
các đoạn văn trong một văn bản theo
yêu cầu.


- Bài mới:Soạn bài “ Tóm tắt văn bản
tự sự”.


<b>E.Rút kinh nghiệm</b>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
**************************
Tuần 5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết 18 BAØI 5 Ngày dạy: 08/09/2010


<b>Tiếng Việt: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VAØ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.


- Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ.


<b>3. Thái độ: Tôn trọng từ địa phương của các vùng miền khác, giữ gìn từ địa phương của mình.</b>
<b>C.Phương pháp: Phát vấn, so sánh, liên hệ thực tế.</b>


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2………
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? cho ví dụ minh hoạ </b>
3 Bài mới :



- Lời vào bài: Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Người Bắc bộ, người Trung bộ và người
Nam bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau . Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng
mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp. Vậy sự
khác biệt đó như thế nào thì tiết học hơm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung *Tìm hiểu từ địa phương </b>


- Gv yêu cầu hs quan sát vd trên bảng phụ


-GV:Hai từ bắp, bẹ đều có nghĩa là ngơ, nhưng từ nào
được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ?


- Từ ngơ được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ
vựng tồn dân, có tính chẩn mực văn hoá cao


- GV:Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương ? tạo sao?
-HS Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được
dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hố
cao


- GV: ở địa phương em ngơ gọi là gì?


- GV:Vậy từ tồn dân khác từ địa phương ở điểm nào?
( Hs đọc ghi nhớ sgk)


- GV: Em hãy tìm một số vd minh hoạ ?


* Bài tập nhanh


+ ùCác từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc
từ địa phương ở vùng nào ?


Nghĩa là vừng đen, quả dứa
Từ địa phương vùng Nam Bộ
<i><b>Tìm hiểu biệt ngữ xh: </b></i>


<b>Gọi hs đọc vd sgk </b>


- GV:Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một
đối tượng ? Trước cách mạng tháng tám, trong tấm lớp xã
hội nào thường dùng các từ mợ, cậu ?


- HS: Mẹ và Mợ là hai từ đồng nghĩa


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Từ ngữ địa phương</b>
<b>* Ví dụ : </b>


+ Beï


+ Bắp Ngơ ( Từ tồn dân )


Từ địa phương (nó chỉ được dùng trong
phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực
văn hoá cao)



<b>* Ghi nhớ : sgk / 56)</b>


<b>2.Biệt ngữ xã hội</b>
<b>* Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ơû xã hội ta trước cách mạng thánh tám , trong tầng lớp
trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ


- GV:Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xh
nào thường dùng các từ ngữ này ?


- HS:ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là đúng cái phần
đã học thuộc lịng tầng lớp sinh viên thường dùng


- GV:Những từ như thế gọi là biệt ngữ xã hội


- GV:Vậy thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh
hoạ


- HS đọc ghi nhớsgk


- Gv: liên hệ thực tế, gợi Hs lấy thêm ví dụ.
<i><b>*Sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội</b></i>


- GV:Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội
chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao ?


- Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp ( người đối thoại
người đọc) tình huống` giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng
hay suồng sã, thân mật ), hoàn cảnh giao tiếp ( thời đại


đang sống, môi trường học tập, công tác ..) để đạt hiệu
quả cao trong giao tiếp


- GV: Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử
dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ?


- HS:Tơ đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân,
tính cách của nhân vật


- GV: Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không
? tại sao ?


- HS:Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách
tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa , khó hiểu


- GV: Dùng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng
gì? Muốn tránh lạm dụng ta phải làm gì? ( ghi nhớ SGK)
L


<b> uyện taäp : </b>


Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các
nhóm với nhau )


Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( HSTLN)


Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?( HS tự trả lời tại chỗ)


<b>Bài tập thêm:Viết đoạn văn ngắn tường thuật ngày khai </b>
giảng năm học mới của trường em



lưu, con gọi mẹ là mợ


b, ngỗng là điểm 2, trúng tủ có nghĩa là
đúng cái phần đã học thuộc lòng


- tầng lớp sinh viên thường dùng
Gọi là biệt ngữ xã hội


<b>* Ghi nhớ :sgk/ 57</b>


<b>3.Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt </b>
<b>ngữ xã hội</b>


+cần chú ý đến đối tượng giao tiếp,
tính huống giao tiếp, hoàn cảnh giao
tiếp


+ Trong các tác phẩm thơ, văn các tác
giả có thể sử dụng lớp từ này để tô
đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp
xuất thân, tính cách nhân vật


+Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này
một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự
tối nghĩa, khó hiểu .


<b>II.Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1 : Tìm từ địa phương và từ </b>


toàn dân tương ứng


- ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ trái
– quả ; chén – cái bát; vô – vào


Bài tập 2<b> :Tìm một số từ của tầng lớp </b>
xã hội.


- Học vẹt: học thuộc lịng máy móc
- Học tủ : đốn mị một số bài nào đó
để học thuộc lịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Ví dụ: Trăng lên đến đó rồi tề
<i> Nói chi thì nói anh về kẻo khuya</i>
- Chuẩn bị bài: Trợ từ , thán từ


Đọc sgk để nắm khái niệm, phân biệt trợ từ, thán từ
( chức năng, vị trí của trợ từ, thán từ trong câu)


Dân phe phẩy : mua bán bất hợp pháp
<b>Bài tập 3 : những trường hợp nên </b>
dùng từ địa phương : a


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè,
thơ, văn có sử dụng từ địa phương và


biệt ngữ xã hội.


- Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ
ngữ địa phương trong một số bài tập
làm văn của bản thân và bạn.


* Bài mới : Soạn bài: “ Trợ từ , thán
từ”.


<b>E.Rút kinh ngiệm:</b>


...
...
...
******************************


Tuần 5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết 19 Ngày dạy: 09/09/2010


<b> Tập làm văn: TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


Biết tóm tắt một văn bản tự sự
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức:Nắm được các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự. </b>
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Đọc-hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.


- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với nhu cầu sử dụng.


<b>3.Thái độ:Có ý thức tóm tắt văn bản tự sự để ghi nhớ, làm tài liệu học tập.</b>


<b>C. Phương pháp: Phát vấn, thuyết trình, tích hợp văn bản” Sơn Tinh, Thủy Tinh”</b>
<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1……… 8a2………..</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ?


- Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
<b>3.Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

điều này chúng ta phải có kĩ năng tóm tắt. Vậy tóm tắt là gì ? cách tóm tắt như thế nào? thì bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó .


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


<i><b>*Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản </b></i>


- Gv: Các em đã được học rất nhiều văn bản tự sự.
Muốn nắm nội dung chính các em phải tóm tắt. Vậy
tóm tắt văn bản tự sự là gì?


- Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm sgk/60


- Hs: Chọn đáp án b


<i><b>*Tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự: </b></i>
- HS: đọc thầm đoạn văn tóm tắt mục II. 1


- GV:Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính
của văn bản ấy khơng ?Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho
biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ?


- HS:Đáp ứng đúng mục đích, u cầu tóm tắt


Bảo đảm tính khách quan: trung thành với vb được tóm
tắt, khơng thêm bớt các chi tiết, sự việc khơng có trong
tác phẩm, khơng chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình
luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt


- Đảm bảo tính hoàn chỉnh: dù ở mức độ khác nhau,
nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được
tồn bộ câu chuyện ( mở đầu, phát triển, kết thúc
-Bảo đảm tính cân đối: số dịng tóm tắt dành cho các
sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các
chương, mục, phần … một cách phù hợp


- GV:Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em
phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện
theo những trình tự nào ?


- Hs: thảo luận nhóm.
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk



<b>Hướng dẫn tự học </b>
- Cô sẽ cho các em mượn từ điểm văn học để tham
khảo cách tóm văn bản “ Trong lịng mẹ, Lão Hạc.
- Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. Đọc lại
truyện Lão Hạc, viết bài tóm tắt để hơm sau tóm tắt
bằng lời trước lớp.


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sư:</b>
Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn
của mình trình bày ngắn gọn, trung thành
với nội dung chính của tác phẩm đó.
<b>2.Cách tóm tắt văn bản tự sự</b>


<i><b>a.Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt </b></i>
* Vd sgk/60 : Văn bản tóm tắt “ Sơn Tinh
Thủy Tinh”đã nêu được nội dung chính
của văn bản


* Yêu cầu: Văn bản tóm tắt phải phản ánh
trung thành nội dung văn bản được tóm tắt


<i><b>b.Các bước tóm tắt văn bản </b></i>


- Đọc và hiểu đúng chủ đề văn bản


- Xác định nội dung chính cần tóm tắt - - -
- Sắp xếp nội dung theo một trình tự hợp lí
- Viết văn bản tóm tắt



* Ghi nhớ sgk / 61
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Tìm đọc phần tóm tắt văn bản tự
sự đã học trong từ điển văn học.


* Bài mới: Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn
<i>bản tự sự</i>


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>...</b>


Tuần 5 Ngày soạn: 06/09/2010
Tiết 20 Ngày dạy: 09/09/2010


Tập làm văn: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.
<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Biết tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết cách làm bài văn tự sự.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức tóm tắt một văn bản tự sự, cách làm bài văn tự sự. </b>
<b>2.Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản tự sự có độ dài giới hạn theo yêu cầu.</b>



- Rút ra bài học, kinh nghiệm tóm tắt văn bản.
<b> 3.Thái độ: Tập trung chú ý, nghe và rút kinh nghiệm</b>


<b>C. Phương pháp: Thuyết trình, làm việc nhóm, phân tích, nhận xét.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1……… 8a2………..</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Nêu cách tóm tắt văn bản tự sự ?</b>
<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài : Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt .
Tiết này chúng ta sẽ luyện tập tóm tắt một số văn bản và đánh giá kết quả bài viết số 1 của các
em.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự</b>


Gv yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu và các bước tóm tắt
văn bản tự sự


- Hs: trả lời.


- GV yêu cấy HS thảo luận 2 phút: Sắp xếp các sự
việc đã cho theo trình tự hợp lí?


- HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét.


- GV: Chốt ý u cầu HS tóm tắt ngắn gọn khoảng


10 dịng.


- HS: Luyện tập tóm tắt cá nhân, tóm tắt trước lớp.
- GV: Nhận xét ghi điểm và tóm tắt lại:


<i>Truyện ngắn Lão Hạc kể vềLão Hạc- một người </i>
<i>nông dân nghèo trước cách mạng tháng 8.Vợ lão mất</i>
<i>sớm, con trai củ lão khơng đủ tiền cưới vợ, phẫn chí </i>


<b>I.Luyện tập tóm tắt văn vản tự sự</b>


<b>1.Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc” của Nam </b>
<b>Cao:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>bỏ làng đi đồn điền cao su.Lão Hạc ln dằn vặt vì </i>
<i>khơng làm trịn bổn phận người cha.Lão chỉ có con </i>
<i>chó Vàng làm bạn và 3 sào vườn.Nhưng sau trận ốm </i>
<i>vì muốn giữ lại mảnh vườn cho con lão quyết định </i>
<i>bán Cậu Vàng. Lão mang số tiền bán chó và dành </i>
<i>dụm được gửi ông giáo và nhờ ông trông coi giúp </i>
<i>mảnh vườn.Lão sống lay lắt nhưng từ chối mọi sự </i>
<i>giúp đỡ của ông giáo.Một hôm lão xin Binh Tư ít bả </i>
<i>chó.Nghe Binh Tư kể lại việc xin bả chó, ơng giáo bị </i>
<i>sốc vì thất vọng.Nhưng khi nhìn thấy cái chết dữ dội </i>
<i>của Lão Hạc, ông giáo mới hiểu ra.Cả làng không ai</i>
<i>biết vì sao Lão Hạc chết, chỉ có ơng giáo và Binh Tư </i>
<i>hiểu.</i>


- GV:Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2



- GV: Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các
nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vở
bờ?


- HS: trả lời.


- GV: Các em hãy viết đoạn văn khoảng 10 dịng
tóm tắt đoạn trích.


- HS: Tóm tắt trình bày.
- GV: Nhận xét, tóm tắt lại


- GV: Tại sao nói các vb Tôi đi học của Thanh Tịnh
và trong Lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm
tắt ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ?


- HS: Thảo luận, trình bày.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
<b>* HĐ2:Trả bài viết số 1.</b>
- GV: gọi HS nhắc lại đề.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- HS lập dàn bài cho đề bài trên.
- GV: Nhận xét:


*Ưu điểm :
* Hạn chế:


- Sai lỗi chính tả nhiều(K’Sương, Thanny, Hồ)
- Không đảm bảo bố cục ba phần



- Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng
chỗ(Kha, K’Thương)


- Bài viết sơ sài, ý lộn xôn(Thức, Xi A)


- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, u cầu Hs
sửa lỗi.


<b>2.Tóm tắt đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” </b>
<b>của Ngơ Tất Tố: </b>


a,Nhân vật chính: Chị Dậu


b, Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc
chồng bị ốm và đánh lại Cai Lệ người nhà lí
trưởng để bảo vệ anh Dậu


c, Tóm tắt văn bản.
<b>Bài tập 3 :</b>


-Tơi đi học và Trong lòng mẹ là hai tác
phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ , ít sự
việc nên rất khó tóm tắt


- Nếu muốn tóm tắt hai văn bản này thì
chúng ta phải viết lại truyện .


<b>II.Trả bài viết số 1: </b>



<b>1.Đề: Người ấy (cha, mẹ, anh, chị, ông bà, </b>
bạn thân) sống mãi trong lịng tơi.


<b>2. Dàn bài:(Xem tiết viết bài viết số 1)</b>
<b>3.Nhận xét chung:</b>


<i>a.Ưu điểm: </i>


- Đáp ứng u cầu của bài văn tự sự.


- Chọn được người sống mãi trong lòng với
những kỉ niệm đáng nhớ


- Lời kể xen biểu cảm chân thật
<i>b.Hạn chế:</i>


- Sai lỗi chính tả nhiều


- Khơng đảm bảo bố cục ba phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hs : sửa lỗi.


Mẹ là người để tôi tựa-> Mẹ là chỗ dựa, bạn rất
thuộc bài-> Nhanh thuộc bài, cô chuyền-> Cơ
<b>truyền đạt, mắt thính, khứu giác rất dài->mắt tinh, </b>
khứu giác thính.


- GV: đọc bài chưa đạt để sửa lỗi, đọc bài khá làm
mẫu Nier, Tâm, Ngọc, Cúc.



- HS: Hai HS phát bài cho lớp.


- HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Dựa vào nhân vật chính và sự việc chính để tóm
tắt.


- Rút kinh nghiệm qua lời nhận xét, sửa lỗi của Gv
để viết lại bài viết vào vở.


- Chuẩn bị bài“ Miêu tả và biểu cảm trong văn tự
sự”


+ Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các đoạn
văn ?


+ Tác dụng của các yếu tố đó?


- Bài viết sơ sài, ý lộn xộn
<b>4. Chữa lỗi :</b>


<i>a. Về kiến thức</i>


- Trình bày khơng đúng hình thức bài văn,
thiếu mở bài và kết bài.


- Nội dung các phần không phù hợp



- Không thống nhất ngôi kể, đối tượng được
kể.


<i>b.Về cách diễn đạt</i>


- Dùng từ: Khơng chính xác, khơng rõ nghĩa
- Lời văn: Lủng củng, rời rạc:Bạn em là tên
là->Tên bạn em là, rất khi là giỏi-> Rất
giỏi.


- Chữ viết: nge->nghe, sinh->xinh,
chông->trông, nhất nhanh-> rất nhanh, sem->xem,
nghìn, xân->nhìn sân, ngĩ->nghĩ.


<b>5. Đọc bài khá</b>
<b>6. Trả bài- ghi điểm</b>
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”.
- Hoàn thành bài viết vào vở


* Bài mới: Soạn bài: Miêu tả và biểu cảm
<i>trong văn tự sự</i>


Bảng thống kê điểm
Lớp Sĩ số Điểm


9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB



8A1


8A2


<b>E.Ruùt kinh nghieäm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 6 Ngaøy soạn: 12/09/2010


Tiết 21-22 BAØI 6 Ngày dạy :14/09/2010


Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM


<b> An- đéc- xen </b>
<b> A.Mức độ cần đạt</b>


- Biết đọc hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.


- Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua
một tác phẩm tiêu biểu.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Những hiểu biết bước đầu về người viết truyện cổ tích an-đéc-xen.


- Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh.


<b>2.Kó năng:</b>



- Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt tác phẩm


- Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau). – Phát
biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.


<b>3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu thương những em bé mồ côi bất hạnh .</b>
<b>C. Phương pháp: Đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản, phân tích.</b>


<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Kể tóm tắt truyện ngắn Lão Hạc?


<b>- Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc ?</b>
<b>3.Bài mới</b>


- Lời vào bài: Có cảnh thương tâm nào hơn cảnh một em bé mồ cơi mẹ chết cóng trong đêm giao
thừa. Vì sao lại đến nông nổi ấy ? Câu chuyện này liệu có thật và có thể xảy ra hay khơng ? Tiết
học hơm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua văn bản Cô bé bán diêm.


<b>- Bài mới:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung</b>


- Hs: Đọc chú thích


- GV: Tác giả là ai, nhà văn nước nào?Kể tên một vài tác
phẩm cảu ông?


- HS: Trả lời từng ý phần chú thích


- GV: Nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
<b>Đọc hiểu văn bản</b>


-GV hướng dẫn HS đọc với giọng cảm thông, chậm, nhẹ
nhàng và đọc đoạn dã bị lược bỏ


- HS: 3 hs đọc tiếp đoạn trích


- GV: Giải thích nhanh một số từ khó


- GV: Nếu chia văn bản này thành 3 phần thì em sẽ xác
định các phần văn bản cụ thể ra sao và tương ứng với nó
là nội dung nào ?


- HS:Phần 1: từ đầu đến đôi tay em cứng đờ ra : Em bé
trong đêm giao thừa


Phần 2 : tiếp theo đến đã về chầu thượng đế :Thực tế và
mộng tưởng


Phần 3 : còn lại :Một cảnh thương tâm
Gọi hs đọc phần 1


- GV: Theo dõi văn bản cho biết gia cảnh cô bé có gì đặc
biệt ?


- HS:Mẹ chết, sống với bố nghiện ngập, bà nội cũng đã
qua đời, nhà nghèo, nơi ở của hai cha con là một xó tăm
tối.Tự mình đi bán diêm để kiếm sống và mang tiền về cho
bố.



- Gv:Cảm nhận của em về gia cảnh của cô bé.
- Hs: Trình bày


- Gv:cảnh ngộ của cô bé trong đêm giao thừa được tả lại
ra sao?


- HS:Trong nhà cửa sổ mọi nhà đều sáng rực … sực mùi
ngỗng quay.Ngoài đường: Em ngồi nép trong một góc
tường ; thu đơi chân vào người, nhưng mỗi lúc em càng


<b>I.Giới thiệu chung:</b>


<b>1. Tác giả: - An- đéc- xen ( </b>
1805-1875), nhà văn người Đan Mạch.
- Truyện của ơng mang màu sắc cổ
tích, đem đến cho độc giả niềm tin
và lòng thương người.


<b> 2.Tác phẩm: </b>


Xuất xứ: Trích gần hết truyện ngắn
Cô bé bán diêm.


- Thể loại: Truyện ngắn
<b>II.Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc- Tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a.Bố cục : 3 phần</b></i>
<i><b>b.Phân tích: </b></i>



b1/Số phận của em bé bán diêm
<i>* Gia cảnh</i>


- Bà và mẹ đã mất


- Sống với người bố tàn bạo
- Em phải đi bán diêm để kiếm
sống.


-> mồ côi đáng thương.


<i>* Cảnh ngộ trong đêm giao thừa</i>
- Bụng đói, đầu trần, chân đất ở
ngồi đường rét mướt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

thấy rét buốt hơn


- GV: Nhà văn sử dụng nghệ thuật gì giới thiệu gia cảnh
của cơ bé bán diêm? Tác dụng?


- HS:Tương phản đối lập làm bật nổi cực khổ của cô bé
bán diêm, gợi niềm thương cảm cho người đọc


- GV: Những sự việt đó đã làm xuất hiện một cô bé bán
diêm ntn trong cảm nhận của em ?


- HS:nhỏ nhoi cơ độc, đói rét, bị đầy ải, khơng được ai đối
hồi – một em bé hết sức khốn khổ và đáng thương



- GV: phân tích, liên hệ số phận của một số em bé. trong
văn học Việt Nam.


<b>Tiết 22 Gọi hs đọc đoạn 2 </b>


- GV:Hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần?
Cho biết mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm và ý
nghĩa của các giấc mơ đó?


- HSTLN: Trình bày


- Gv phân tích:Lần quẹt diêm thứ nhất, cơ bé đã thấy lị
<i>sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhống </i>
<i>Đây là mong ước được sưởi ấm trong một mái nhà thân </i>
<i>thuộc. Lần quẹt diêm thứ 2 qua ánh lửa diêm, cô bé đã thấy</i>
<i>bàn ăn thịnh soạn.. Trong lần quẹt diêm thứ 3 cô bé thấy </i>
<i>cây thông Nô- en với hàng ngàn ngọn nết sáng rực, lấp </i>
<i>lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh- một </i>
<i>mong ước được vui chơi trong đêm nô en. Đặc biệt trong lần</i>
<i>quẹt diêm thức tư cô bé mơ gặp được bà, lần thưc 5 cô </i>
<i>muốn theo bà để bớt cô đơn giữa cõi đời. Bằng nghệ thuật </i>
<i>tương phản tác giả đã làm nổi rõ mong ước hạnh phúc </i>
<i>chính đáng của em bé bán diêm và thân phận của em. </i>
- GV:Em nghĩ gì về những mong ước của cô bé trong 5 lần
quẹt diêm ấy ?


- HS: những mong ước chân thành chính đáng, giản dị của
<i>bất cứ đứa trẻ nào trên thế giới </i>


- GV:Tất cả những điều kể trên đã nói với ta về một em bé


như thế nào?


- HS: bị bỏ rơi , đói rét và cơ độc, ln khao khát được ấm
<i>no, yên vui và thương yêu </i>


<b> Gọi hs đọc đoạn cuối</b>


- GV:Mọi người bảo nhau : Chắc nó muốn sưởi ấm ! Kết
thúc này gợi cho em suy nghĩ gì về số phận những con
người nghèo khổ trong xã hội cũ ?


- HS:số phận hoàn toàn bất hạnh , xã hội thờ ơ với nổi bất


<i>* Mộng tưởng </i>


- Lần quẹt diêm thứ nhất: lò sưởi
bằng sắt


- Lần thứ 2: bàn ăn, khăn trải bàn
trắng tinh, trên bàn bát đĩa bằng sứ
q giá, có ngỗng quay


- Lần thứ 3: cây thông Nô – en với
hàng ngàn ngọn nến


- Lần thứ tư : bà nội hiện về


- Lần thứ 5: bà cụ cầm tay em và 2
bà cháu bay vụt về trời.



-> Thực tế đối lập mông tưởng
Một cơ bé bị bỏ rơi, đói rét và
<i><b>cơ độc, luôn khao khát được ấm no </b></i>
<i><b>yên vui và thương yêu.</b></i>


b2/Tấm lòng của nhà văn:
- Đồng cảm với khát khao hạnh
phúc của em bé mồ côi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>hạnh của người nghèo </i>


- GV:Em có muốn có một kết cục khác khơng ?(HS bộc lộ)
- GV:hình ảnh em bé chết mà ù đôi má hồng và đôi mơi
đang mỉm cười gợi cho em suy nghĩ gì?


- HS:đó là một cái chết vơ tội , khơng đáng có


- Gv: Đọc Cơ bé bán diêm, em nhận thấy tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?


- HS: Thảo luận, trình bày.


- GV:Sống trên một thế gian lạnh lùng và đói khát sẽ
khơng có chỗ cho ấm no và hạnh phúc của trẻ thơ nghèo
khổ . Xã hội hãy quan tâm đến trẻ thơ nhiều hơn.


- GV: Từ đó, em hiểu gì về tấm lịng nhà văn An-đéc -xen
dành cho thế giới nhân vật tuổi thơ của ông ?


- HS:Thương xót, đồng cảm, bênh vực.



- GV:Có gì đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của An-
đec -xen mà chúng ta cần học tập ?


- HS:đan xen yếu tố thật và huyền ảo, kết hợp tự sự, miêu
tả và biểu cảm, kết cầu truyện theo lối tương phản


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Bài cũ: Đọc diễn cảm đoạn trich, đọc thuộc lòng ghi nhớ.
- Bài mới: Đọc văn bản đánh nhau với cối xay gió. Tìm
những nét tương phản đối lập giữa hai nhân vật
Đôn-ki-hô-tê và Xan-Chô Pan-Xa.


- Lên án sự thờ ơ lạnh lùng, thiếu
trách nhiệm, thiếu tình người của
gia đình và xã hội.


<b>3.Tổng kết:</b>
<i><b>a.Nghệ thuật:</b></i>


- Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi
khổ cực của em bé bằng những chi
tiết, hình ảnh đối lập.


- Sắp xếp trình tự sự việc nhằm
khắc họa tâm lí em bé trong cảnh
ngộ bất hạnh.


- Sáng tạo trong cách kể chuyện.


<i><b>b.Ý nghĩa:Truyện thể hiện niềm </b></i>
thương cảm sâu sắc của nhà văn đối
với những số phận bất hạnh.


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
- Đọc diễn cảm đoạn trích


- Ghi lại cảm nhận của em về một
hoặc một vài chi tiết nghệ thuật
tương phản trong đoạn trích.
- Soạn bài Đánh nhau với cối xay
<i>gió</i>


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
*************************


Tuần 6 Ngaøy soạn: 12/09/2010


Tiết 23 Ngày dạy :16/09/2010


<b>Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu thế nào là trợ từ, thán từ


- Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản.


- Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ.


<b>2.Kĩ năng:Dùng trợ từ, thán từ phù hợp khi nói và viết.</b>
<b>3.Thái độ: Chăm chú tiếp thu bài</b>


<b>C.Phương pháp: phát vấn, thảo luận theo cặp, lấy ví dụ thực tế.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp : 8a1………</b> 8a2……….
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là từ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hộii ? Cho ví dụ minh hoạ


- Sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội có tác dụng gì ? Làm thế nào để tránh lạm dụng từ
địa phương và biệt ngữ xã hội


<b>3. Bài mới </b>


- Lời vào bài : Các trợ từ, thán từ mang lại sắc thái biểu cảm và thái độ đánh giá khác nhau của
người nói(viết). Tiết học hôm nay sẽ cho chúng ta biết cách sử dụng trợ từ, thán từ khi nói và viết.
- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung </b>



- GV yêu cầu hs đọc to 3 vd trong sgk


- GV: So sánh ý nghĩa của câu 1, câu 2 và cho biết điểm
khác biệt về ý nghĩa giữa chúng ?


- HS:Câu thứ nhất một sự việc khách quan là : nó ăn ( số
lượng) 2 bát cơm


Câu thứ 2 thêm từ những, ngoài việc diễn đạt một việc
khách quan như câu thứ nhất, cịn có ý nghĩa nhấn mạnh,
đánh giá việc nó ăn 2 bát cơm là nhiều , là vượt quá mức
bình thường. Câu này có thể dùng trong trường hợp 1 em bé
bình thường chỉ ăn một bát cơm nhưng hơm nay nó ăn được
gấp đơi


- GV:So sánh ý nghĩa câu 1 và câu 3 cho biết điểm khác
biệt về ý nghĩa giữa chúng ?


- Câu 3 thêm từ có ngồi việc diễn đạt một sự việc khách
quan như câu thứ nhất, cịn có ý nghĩa nhân mạnh đánh giá
việc nó ăn 2 bát cơm là ít, là khơng đạt mức độ bình


thường. Câu này dùng trong tình huống chẳng hạn nói về
một người lớn nào đó, bình thường ăn bốn năm bát cơm,
hôm nay bị ốm nên ăn cơm chỉ được một lượng ít


- GV: Vậy từ nhưng và từ có có tác dụng như thế nào đối
với sự việc được nói tới ở trong câu ?


- HS: dùng biểu thị thái độ nhấn mạnh , đánh giá của người


nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu


- GV:Qua phân tích vd , em hiểu thế nào là trợ từ ?


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Trợ từ </b>


<b>*Ví dụ :</b>


- Nó ăn hai bát cơm chỉ sự việc
khách quan


- Nó ăn những hai bát cơm Có ý
nghĩa nhấn mạnh


- Nó ăn có hai bát cơm có ý
nghĩa nhấn mạnh đánh giá việc nó
ăn hai bát cơm là ít


Gọi là trợ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Baøi tập nhanh </b>


Đặt 3 câu có dùng 3 trợ từ Chính, đích, ngay và nêu tác
dụng của việc dùng 3 trợ từ đó .


<b>ø - Hs đọc 2 đoạn văn trong phần II.1</b>
- GV:Từ này có tác dụng gì ?


- HS: gây sự chú ý của người đối thoại


- GV:Từ a biểu thị thái độ gì ?


- HS:rong trường hợp này là biểu thị sự tức giận


Nhưng cũng có trường hợp là a biểu thị sự vui mừng , sung
sướng ( A! Mẹ đã về !) Tiếng a trong 2 trường hợp này có
sự khác nhau vềø ngữ điệu


- Gv: Từ vâng biểu thị thái độ gì ?
- Hs: thái độ lễ phép


- Gv:Nhận xét về cách dùng từ này , a và vâng bằng cách
lựa chọn những câu trả lời đúng :


<b>a.Các từ ấy có thể làm thành câu độc lập </b>


<b>b. các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập </b>
<b>c.các từ ấy không thể làm một bộ phận của câu </b>


<b>d.các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và</b>
thường đứng đầu câu


- HS:Thán từ có khả năng một mình tạo thành câu như này ,
a trong đoạn văn của Nam Cao.


- Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu
( khơng có quan hệ ngữ pháp với các thành phần khác ) như
<b>này, vâng trong đoạn văn của Ngô Tất Tố - GV:Qua đó, </b>
hãy khái quát thế nào là thán từ, thán từ chia làm mấy loại
chính ? ( sgk)



<b>Luyện tập </b>


- GV:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- GV:Nêu yêu cầu bài tập 2 ?


- HS thảo luận


- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
- Nêu yêu cầu bài tập 6 ?
- Hs: giải thích


<b>Bài tập củng cố: Đặt câu với trợ từ, thán từ</b>
- Gv đặt mẫu, gợi ý các từ để hs đặt câu
- Hs: trao đỏi từng cặp, đạt câu.


<b>2.Thán từ </b>
<b>* Ví dụ :</b>


a. Từ “ này” là tiếng gọi gây sự chú
ý của người đối thoại


Từ “ a” biểu thị sự tức giận
b. Từ “ vâng”thể hiện thái độ lễ
phép


<b>* Ghi nhớ : sgk/70</b>


<b>II. Luyện tập </b>
<b>1 .Phân biệt trợ từ </b>



(+) , (_) , (+) , (- ) (-) , (+) , (-) , (+)
<b> 2 .Giải thích nghĩa các trợ từ </b>
a.lấy: khơng có một lá thư, khơng
có lời nhắn gửi, khơng có một đồng
quà


b.nguyên: chỉ riêng tiền thách cưới
đã quá cao; đến: nghĩa là q vơ lí
c.Cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức
bình thường


d.cứ :nhấn mạnh việc lặp đi lặp lại
nhàm chán


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Chọn một đoạn trong văn bản Trong lòng mẹ, tìm trợ từ,
thán từ.


- Chuẩn bị bài “Tình thái từ”. Tình thái từ là gì? Có mấy
loại tình thái từ?


a .này, à ; b. ấy ; c.vâng; d.chao ôi ;
e. hỡi ơi


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Vận dụng kiến thức đã học nhận


biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự
chọn


- Soạn bài Tình thái từ
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 6 Ngaøy soạn: 12/09/2010


Tiết 24 Ngày dạy :


16/09/2010


<b> Tập làm văn: MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Nhận ra và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
- Biết cách đưa các yếu tố miêu tả, biểu cảm vào bài văn tự sự.


<b>II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


<b>- Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sư.</b>


- Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sư.ï
<b>2.Kĩ năng:</b>



- Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự.


<b>3. Thái độ: Sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm để tăng giá trị biểu đạt.</b>
<b>C.Phương pháp:Tích hợp văn bản, phát vấn, phân tích, thảo luận nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy tóm tắt đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”</b>
<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài : Các yếu tố tự sự, miểu tả và biểu cảm luôn đan xen vào nhau, hỗ trợ nhau để tập
trung làm rõ chủ đề của văn bản.Tuy nhiên, khi tìm hiểu văn bản tự sự thì chúng ta phải tập trung
vào yếu tố tự sự và lướt qua các yếu tố miêu tả, biểu cảm ; cịn khi tìm hiểu văn bản miêu tả hoặc
biểu cảm thì chúng ta làm ngược lại. Bài học hôm nay giúp chúng ta thấy mối quan hệ khăng khít
giữa yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


<i><b>Sự kết hợp yếu tố kể tả và biểu cảm trong văn bản tự </b></i>
<i><b>sự </b></i>


- Hs đọc đoạn trích trong sgk


- Gv:Căn cứ vào đâu để các em xác định được các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự trong vb này
- Hs thảo luận trình bày



<i>Kể : thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân </i>
<i>vật </i>


<i>Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ </i>
<i>của sự việc, nhân vật hành động </i>


<i>Biểu cảm: thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm </i>
<i>xúc, thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật, </i>
<i>hành động </i>


- Gv:Trong đoạn trích trên tác giả kể lại sự việc gì ?
(kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “ tôi”
với mẹ lâu ngày xa cách )


- Gv:Sự việc ấy được kể qua những chi tiết nào?
<i>Mẹ tôi vẫy tôi .Tôi chay theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo </i>
<i>tơi lên xe .Tơi ồ lên khóc.Mẹ tơi cũng sụt sùi theo.Tơi</i>
<i>ngồi bên mẹ đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương</i>
<i>mặt mẹ. </i>


- Gv:Với những sự việc như vậy tác giả đã miêu tả,
biểu cảm như thế nào ?


-HS:+ Miêu tả: Tơi thở hồng hộc,trán đẩm mồ hơi,ríu
<i>cả chân lại.Mẹ tơi khơng cịm cõi .Gương mặt vẫn tươi</i>
<i>sáng… </i>


<i>+ Biểu cảm : Hay tại… mẹ tôi lai tươi đẹp như thuở </i>
<i>cịn sung túc ( suy nghĩ)</i>



<i>- Tơi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi </i>
<i>bổng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần thơm tho lạ </i>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bộc </b>
<b>lộ tình cảm trong văn bản tự sự</b>


*Ví dụ : Đoạn trích “ Những ngày thơ
ấu”của Ngun Hồng.


+ Miêu tả :


- Tơi thở hồng hộc, trán đẩm mồ hơi, ríu
cả chân lại


- Mẹ tôi không còm cõi


- Gương mặt vẫn tươi sáng…nổi bật màu
hồng của hai gò má


+ Biểu cảm :


- Hay tại sự …. tươi đẹp như thuở cịn
sung túc


( suy nghó)


- Tơi thấy những cảm giác ấm áp ….đó
thơm tho lạ thường ( cảm nhận )



- Phải bé lại … mới thấy người mẹ có một
êm dịu vơ cùng ( phát biểu cảm tưởng )
=> Các yếu tố này đan xen vào nhau
* Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>thường ( cảm nhận )</i>


<i>- Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ… người mẹ có một êm</i>
<i>dịu vơ cùng ( phát biểu cảm tưởng )</i>


- Gv:Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen vào nhau
<i>- Hs:Các yếu tố này đan xen vào nhau </i>


- Gv:Hãy bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm ,
chỉ chép lại các câu văn kể sự việc, nhân vật thành
một đoạn văn ?


- GV:Em hãy so sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng
và rút ra nhận xét vai trò của yếu tố miêu tả và biểu
cảm trong văn tự sự ?


<i>- Hs:Trả lời </i>


- Gv:Qua đó hãy chứng minh vai trò, tác dụng của
yếu tố kể trong văn bản tự sự ?


<i>-HS: nếu bỏ hết yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để </i>
<i>lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì khơng có </i>
<i>chuyện, bởi vì các yếu tố miêu tả và biểu cảm chỉ có </i>


<i>thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được.</i>
- Gv:Vậy trong văn bản tự sự thường được kể như thế
nào ? các yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì
trong vb tự sự ? (Ghi nhớ sgk)


<b>Luyện tập </b>


Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- HS thảo luận


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 :


- Gv gợi ý : tả hình dángngười thân từ xa ,lại gần thấy
<i>ra sao ? kể hành động của mình và người thân, tả chi </i>
<i>tiết khuôn mặt, quần áo . Những biểu hiện tình cảm </i>
<i>của hai người sau khi đã gặp .Ngơn ngữ hành động, </i>
<i>lời nói, cử chỉ, nét mặt</i>


- Hs: Viết đoạn văn


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Tập cảm thụ văn bản Cô bé bán diêm thông qua các


<b>* Ghi nhớ : sgk/ 74</b>


<b>2. Tác dụng của việc sử dụng các yếu </b>
<b>tố miêu tả, biểu cảm: Làm cho việc kể </b>
chuyện sinh động và sâu sắc hơn.



<b>II.Luyeän tập </b>


<b>1.Một số đoạn văn tự sự có yếu tố </b>
<b>miêu tả và biểu cảm:</b>


- Văn bản “ Tôi đi học” Sau một hồi
trống thúc vang dội cả lịng tơi, mấy
người học trị cũ …rộn ràng trong các lớp
+ Miêu tả : sau một hồi trống thúc …sắp
hàng … đi vào lớp, không đi …không đứng
lại, co lên một chân … duỗi mạnh như đá
một quả ban tưởng tượng


+ Biểu cảm : vang dội cả lịng tơi, cảm
thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run
run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp
<b>2.Viết đoạn văn sử dụng yếu tố kể, tả,</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Vận dụng kiến thức đã học để
đọc-hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

phương thức biểu đạt.


- Chuẩn bịbài “ Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm”.Tìm hiểu các bước xây
dựng văn bản tự sự.



dụng yếu tố miêu tả và biểu caûm.


* Bài mới: soạn bài Luyện tập viết đoạn
<i>văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu </i>
<i>cảm</i>


<b>E.Ruùt kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 7 Ngày soạn: 19/09/2010
Tiết 25-26 BAØI 7 Ngày dạy :21/09/2010


Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ


<b> (Trích Đơn ki-hơ-tê) Xéc-van-tét</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác
phẩm Đôn ki-hô-tê.


- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà xéc-van-tét đã gpos vào văn học nhân loại: Đơn ki-hơ-tê và


Xan-chơ Pan xa.


<b>2.Kó năng:</b>


- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.


- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật(Đôn ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa)
được miêu tả trong đoạn trích.


<b>3.Thái độ: Giáo dục lối sống dũng cảm, thực tế .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2………
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An – đéc – xen sử dụng thành công trong
truyện cô bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh


- Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại
liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao ?


<b>3.Bài mới: </b>


- Lời vào bài:Văn học phương Tây thời đại Phục Hưng chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật
hiệp sĩ. Đó là những chàng trai quý tộc dũng cảm, lịch thiệp được quý bà mến mộ. Con hiệp sĩ
trong cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của Xét-van-tét thì sao. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió”.


- Bài mới



Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Giới thiệu chung</b>


- Hs đọc chú thích sgk


- Gv:Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? (sgk)
- Hs: Trả lời.


- Gv giới thiệu tác giả, tóm tắt sơ lược bộ tiểu thuyết
Đơn ki-hơ-tê, nêu vị trí đoạn trích


<b>* Đọc hiểu văn bản </b>


Gv đọc sau đó yêu cầu hs đọc tiếp (Chú ý các câu đối
thoại không in xuống dịng của 2 nhân vật chính )
- GV nhận xét hs đọc


- Gv:Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các sự
việc chính.


- Hs: Tóm tắt


- Gv&Hs giải nghĩa từ khó.


- Gv:Trong đoạn trích này có mấy nhân vật ? ai là nhân
vật chính ? (Hs trả lời)


- Gv: bám sát hoạt động của nhân vật chính hãy chia bố
cục văn bản? ( Hs: Trả lời)



- Gv:Theo dõi nhân vật Đôn Ki – hơ – tê cho biết vì sao
Đơn Ki – hơ – tê đánh nhau với cối xay gió ?


<i>- Hs:Tưởng đó là những gã khổng lồ, thấy đây là vận </i>
<i>may (một cuộc chiến chính đáng, để quét sạch cái giống </i>
<i>xấu xa này khỏi mặt đất)</i>


<i>- Gv:Trận đánh nhau của Đôn Ki – hô-tê đã diễn ra với </i>
hậu quả ntn?


<b>I.Giới thiệu chung</b>


<b>1. Tác giả: Xéc-van-tét(1547-1616) là </b>
nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu
biểu của ông là tiểu thuyết Đôn
ki-hô-tê.


2.Tác phẩm:


- Xuất xứ: trích chương 8 tiểu thuyết
Đơn ki-hơ-tê.


- Thể loại: Tiểu thuyết
<b>II.Đọchiểu văn bản</b>
<b>1.Đọc-tìm hiểu từ khó</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a.Bố cục : 3 phần</b></i>


P1:Thầy trị Đơn ki-hơ-tê trước trận


chiến (từ đầu đến không cân sức)


P2:Hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê đánh nhau với
cối xay gió. (nói rồi…ngã văng ra xa)
P3: Hai thầy trị tiếp tục lên đường.
<i>(cịn lại)</i>


<i><b>b.Phân tích</b></i>


b1/Hiệp só Đôn Ki-hô-tê


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>- Hs: Một mình một ngưạ xơng lên đánh nhau với cối xay </i>
<i>gió vì lí tưởng quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt </i>
<i>đất.Vẫn chọn những con đường lắm người qua để mong </i>
<i>gặp những chuyện phiêu lưu khác.Vẫn bẻ cành cây sửa </i>
<i>lại giáo cho các cuộc chiến sắp tới </i>


- Gv:Những biểu hiện nào cho thấy Đôn Ki-hô-tê coi
khinh cái tầm thường, thực dụng ?


- Hs: Dù bị đau cũng không rên la , không lấy việc ăn
<i>uống làm thích thú </i>


- Gv:Sau khi đánh nhau với cối xay gió xong, Đơn Ki-
hơ-tê có những hành động và ý nghĩ gì


- Hs:Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy
<i>lắp vào làm thành ngọn giáo ; thức suốt đêm không ngủ </i>
<i>để nghĩ tới nàng Đuyn –xi-nê-a, không muốn ăn sáng </i>
- Gv:Nhận xét về các biểu hiện đó của ĐơnKi-hơ-tê ?


- Hs: khơng bình thường , điên rồ


- Gv:Em có cảm xúc gì trước các biểu hiện mê muội ,
hoang tưởng của Đôn Ki – hô-tê ?


- Hs:Hài hước , buồn cười


- Gv đánh giá:Đơn Ki-hơ-tê là kẻ cực kì hoang tưởng
nhưng ở chàng cịn có những biểu hiện bình thường khác
của con người như lòng dũng cảm , coi khinh cái tầm
thường và tình yêu say đắm.


- Gv:Đến đây có thể tóm tắt ntn đặc điểm nhan vật Đôn
Ki-hô-tê trong sự việc đánh nhau với cối xay gió ?


<i>- Hs:Hoang tưởng , điên rồ nhưng dũng cảm , cao thượng </i>
- Gv:Cảm ngĩ của em về chàng hiệp sĩ này ?


- Hs:đáng chê cười ở tính cách hoang tưởng , đáng khâm
<i>phục ở tíùnh cách cao thượng , đáng khâm phục , vừa đáng</i>
<i>chê </i>


<b>TIEÁT 26 :</b>


* GV khái quát lại nd tiết 1 – chuyển y
- Hs đọc phần 2


- Gv:Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan – xa cho biết về
việc Đơn Ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan –chơ
Pan –xa đã có những lời ngăn cản nào ?



<i>- Hs:Thưa ngài , Xan – chơ nói, xuất hiện ở kia chẳng </i>
<i>phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cố xay gió </i>
<i>- Tơi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận </i>
<i>đấy ư , rằng đó chỉ là những chiếc cối Xay gió, ai mà </i>
<i>chẳng biết thế , trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối </i>


những giống xấu xa.


- Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt
ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành
ngọn giáo


- Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới
nàng Đuyn-xi-nê-a


- Không cần ăn sáng


Hoang tương, điên rồ nhưng cao
<i><b>thượng, dũng cảm </b></i>


b 2.Giám mã Xan-chô Pan-xa


- Xan –chô Pan-xa biết rõ là cối xay
gió


- Hơi đau là kêu rên


- Thích ăn uống và biết cách ăn uống
- Thích ngủ và ham ngủ



<i><b> Luôn tỉnh táo , thực tế nhưng </b></i>
<i><b>thực dụng, tầm thường </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>xay </i>


- Gv:Vì sao Xan – chơ pan –xa lại có lời can ngăn đó ?
<i>- Hs:Vì biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ khơng phải </i>
<i>bọn khổng lồ như Đơn Ki-hơ-tê nghĩ. </i>


- Gv: Đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chô
pan-xa được bộc lộ ( luôn tỉnh táo , thực tế , thực dụng )


- Gv:Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ
mình , Xan –chơ pan- xa ln là người đứng ngồi cuộc.
Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chơ
pan-xa?(ích kỉ , hèn nhát )


- Gv:Đến đây em hiểu gì về tồn bộ tính cách của
Xa-chô pan-xa?


- Hs:Tỉnh táo nhưng thực dụng , tầm thường


- Gv:Nếu cần bình luận vầ viên giám mã này thì lí lẽ
của em sẽ là gì ? (-Hs:biểu lộ)


- Gv: Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập giữa
Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan- xa? Chỉ ra chỗ khác nhau
giữa hai người? ( Gv hướng dẫn hs kẻ bảng so sánh)
- HSTLN trình bày.



- Gv:Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử
dụng trong vb này ? ( tương phản)


- Gv: Tư tưởng của nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật
nổi tiếng đó của ơng ?


- Hs:sử dụng tiếng cười khơi hài để giễu cợt cái hoang
<i>tưởng và tầm thường , đề cao cái thực tế và cao thượng )</i>
- Gv phân tích:Bằng nghệ thuật nhà văn làm nổi bật Hai
<i>nhân vật có tình cách trái ngược nhau: Đơn ki-hơ-tê </i>
<i>hoang tưởng nhưng cao thượng ,Xan-chô pan-xa tỉnh táo </i>
<i>nhưng tầm thường.Hai tính cách vừa trái ngược vừa </i>
<i>thống nhất và bổ sung cho nhau. Qua đó nhà văn chế </i>
<i>giễu lí tưởng hiệp sĩ và thói thực dụng trong xã hội </i>
<i>Phương Tây lúc bấy giờ.</i>


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Xem lại bài giảng kết hợp với văn bản đê lấy dẫn
chứng khi phân tích.


- Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng. Đọc và soạn bài theo
câu hỏi Sgk. Cảm nhận giá trị nhân đạo của văn bản
thơng qua nhân vật Bơ men.


Pan-xa
- Ngoại
hình
- Mục


đích
chuyến đi
- Tính
cách
Cao gầy
Quét sạch
kẻ gian, cứu
giúp kẻ yếu.
Dũng cảm
cao thượng
nhưng mê
muội, điên
rồ
Thấp béo
Vì danh
vọng
Tỉnh táo,
thực tế
nhưng hèn
nhát, ích kỉ
<i>=> Tương phản: làm nổi bật đặc điểm </i>
<i>của hai nhân vật</i>


<b>3.Tổng kết:</b>
<i><b>a.Nghệ thuật:</b></i>


- Tơ đậm sự tương phản giữa hai hình
tượng nhân vật


- Có giọng điệu phê phán, hài hước


<i><b>b.Ý nghĩa </b></i>


- Qua nhân vật Đôn ki-hô-tê nhà văn
chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu.
- Phê phán thói thực dụng thiển cận
của con người trong đời sống xã hội.
<i><b>* Ghi nhớ Sgk/80</b></i>


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ


- Phân tích những đặc điểm tương phản
của thầy trị Đơn ki- hơ-tê.


- Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật
độc đáo trong văn bản.


* Bài mới: Soạn bài tiếp theo “Chiếc
lá cuối cùng”


<b>E.Ruùt kinh nghieäm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

...
...


Tuần 7 Ngaøy soạn: 19/09/2010


Tiết 27 Ngày dạy :23/09/2010


<b>Tiếng việt: TÌNH THÁI TỪ</b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu thế nào là tình thái từ


- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm và các loại tình thái từ
- Cách sử dụng tình thái từ


<b>2.Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp yêu cầu giao tiếp.</b>
<b>3.Thái độ: Tích cực hoạt động.</b>


<b>C.Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích ví dụ.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1………</b> 8a2………
<b>2 .Kiểm tra bài cũ : Trợ từ là gì ? Thán từ là gì cho ví dụ minh hoạ. Làm bài tập 5? </b>
<b>3 .Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Tình thái từ khơng có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không làm thành phần
biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều cơng dụng và nếu sử dụng đúng trong
các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao. Vậy nó có cơng dụng như thế nàovà sử dụng ra
sao ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .


- Bài mới:



Hoạt động của Gv và Hs Nộidung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung </b>


* Chức năng của tình thái từ
Gọi hs đọc 3 ví dụ a,b,c


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Gv: Trong 3 ví dụ a,b,c nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý
nghĩa của câu có thay đổi khơng ? Tại sao ?


- Hs:ở ví dụ a nếu bỏ từ à thì câu này khơng cịn là câu
nghi vấn nữa


ở ví dụ b nếu bỏ từ đi thì câu này khơng cịn là câu cầu
khiến nữa.


ở ví dụ c nếu khơng có từ thay thì câu cảm thán không tạo
lập được


- Gv chốt : Như vậy, có thể thấy rằng à là từ để tạo lập câu
nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến , thay là từ tạo
lập câu cảm thán


Gọi hs đọc ví dụ d


- Gv:Em hãy so sánh 2 ví dụ sau:1, Em chào cơ . 2, Em
chào cô ạ . 2 câu giống nhau và khác nhau ở chổ nào ?
- Hs:Giống nhau: cả 2 câu đều là câu chào



Khác nhau: thái độ và sắc thái tình cảm, câu 2 thể hiện
thái độ lễ phép cao hơn


- Hs:Vậy tình thái từ là gì ? Nó có những chức năng nào ?
( ghi nhớ sgk )


* Gv nhắc Hs chú ý: Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để
xét từ thuộc từ loại gì: trợ từ, thán từ, tình thái từ hay là
quan hệ tư.ø


VD : Ai mà biết việc ấy ( trợ từ )


Tôi đã bảo anh rồi mà ( tình thái từ )


Cậu lo làm mà ăn chứ đừng để đi xin ( mà là quan hệ từ
<b>* cách sử dụng tình thái từ</b>


Gọi hs đọc 4 ví dụ sgk


- Gv:Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ đó được dùng
trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
- Hs:Bạn chưa về à ? ( hỏi , thân mật )


Thầy mệt ạ? ( hỏi , kính trọng)


Bạn giúp tơi một tay nhé ! ( cầu khiến, thân mật)
Bác giúp cháu một tay a ! ( cầu khiến , kính trọng )
- Gv:Sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì?
- Hs:Ghi nhớ sgk



Luyện tập


- Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Hs: Trả lời tại chỗ.


- Gv:Nêu yêu cầu của bài tập 2 ?
- Hs:Thảo luận nhóm.


- Gv: Bài tập 4 yêu cầu chúng ta điều gì ?


a, à – câu nghi vấn
b, đi – câu cầu khiên
c, thay – câu cảm thán
d, ạ - sắc thái tình cảm
=> Gọi là tình thái từ
* Ghi nhớ sgk/ 81
<b>2.Sử dụng tình thái từ </b>
* Ví dụ sgk/81


a.Bạn chưa về à ? ( hỏi , thân mật )
b.Thầy mệt ạ? ( hỏi , kính trọng)
c. Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu
khiến, thân mật)


d.Bác giúp cháu một tay a ! ( cầu
khiến , kính trọng )


* Ghi nhớ sgk /82
<b>II.Luyện tập </b>
<b>1. Tìm tình thái từ </b>



- a(-) b(+) c(+) d(-)
- e(+) (-) h(-) I(+)
<b>2.Ý nghĩa của các tình thái từ </b>


- chứ : nghi vấn, dùng trong trường
hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã khẳng
định


- chứ : nhấn mạnh điều vừa khẳng
định


- ư : hỏi , với thái độ phân vân
- nhỉ : thái độ thân mật


- nhé : dặn dò, thái độ thân mật
- vậy : thái độ miễn cưỡng
- cơ mà : thái độ thuyết phụ


<b>4 .Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ</b>
<b>nghi vấn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Hs: đặt câu, gv ghi điểm miệng
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm chức năng ý nghĩa của tình thái từ, sau đó chọn một
văn bản để giải thích tình thái từ


Vd : Ơng Giáo hút trước đi! -> Tình thái từ cầu khiến dùng
để mời mọc, kính trọng.



- Bài mới :Tìm hiểu từ ngữ địa phương nơi em ở để học tốt
bài Chương trình địa phương


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ


- Học thuộc lòng ghi nhớ


- Chọn một văn bản, giải thích ý
nghĩa của tình thái từ.


* Bài mới: Soạn bài tiếp theo
“Chương trình địa phương”.


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 7 Ngaøy soạn: 19/09/2010


Tiết 28 Ngày dạy :23/09/2010


Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT
<b> HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM </b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết


đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.


<b>B.Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và lộ tình cảm trong văn bản tự sự. </b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
<b>3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>D.Tiến trình dạy học: </b>


1.Ổn định lớp: 8a1……… 8a2……….


<b>2.Kiểm tra bài cũ : Trong văn bản tự sự, ngoài yếu tố tự sư, nhà văn cịn sử dụng yếu tố gì nữa.</b>
Tác dụng của các yếu tố đó.


3.Bài mới :


- Lời vào bài:Ở lớp 6, các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố
miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự, các em đã thấy được vai trò và tác dụng
của các yếu tố ấy. Bài học này, chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp
với các yếu tố miêu tả, biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học .


- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Củng cố kiến thức</b>



- GV yêu cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở mục I sgk


- Gv:Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự
là gì?


- Hs: +sự việc: gồm một hoặc nhiều các hành vi, hành
động đã xảy.


+Nhân vật chính: là chủ thể của hành động hoặc là một
trong những người chứng kiến sự việcđã xảy ra


- Gv:Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn tự sự ?


- Hs:+ Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân
vật chính trở nên gần gũi, sinh động


+ Yếu tố miêu tả biểu cảm có thể nhiều hay ít; đậm hay
nhạt; nhưng nó chỉ có vai trị bổ trợ cho sự việc và nhân
vật chính


- Gv: Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước ?
Nhiệm vụ của từng bước là gì ?


- Hs:Trả lời, Gv thuyết trình:Gồm 5 bước
+ Bước 1 : lựa chọn sự việc chính


- sự việc có đối tượng là đồ vật
- sự việc cóø đối tượng là con người



- sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận
+ Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể


+ Bước 3 : Xác định thứ tự kể


Khởi đầu : lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét ,
hành động …


Ví du: Em ngồi thẩn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vở
tan.Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng
sự tiệc nuối, ân hận


- Thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vở tan .


<b>I.Củng cố kiến thức</b>


- Văn bản tự sự là dùng phương thức
tự sự để trình bày diễn biến sự việc vì
vậy người kể phải xác định sự việc,
ngơi kể, trình tự kể


- Yếu tố miêu tả gợi hình ảnh, kích
thước, màu sắc, âm thanh làm cho sự
việc sinh động.


-Yếu tố biểu cảm bày tỏ thái độ, suy
nghĩ tình cảm làm lời văn tự sự gợi
cảm.


- 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự


<i>Bước 1 :lựa chọn các sự việc chính </i>
<i>Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể</i>


<i>Bước 3 : Xác định thứ tự kể </i>


-Khởi đầu:có thể là cảm tưởng, nhận
xét, hành động


-Diễn biến: Kể lại sự việc một cách
chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu
cảm


-Kết thúc :Suy nghĩ cảm xúc của bản
thân hoặc thái độ tình cảm của người
thân, bạn bè.Bài học kinh nghiệm về
tính cẩn thận


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Chắc là bố em sẽ buồn lắm


- Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao ngượng lại
được. Cái lọ hoa đẹp ở trên tay bị văng ra và vỡ tan
Diễn biến : Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ
miêu tả và biểu cảm.


Ví dụ :Vỡ thành những mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo
- ngắm nghía mân mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp
-Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ


- các sự việc có liên quan : bố, mẹ, anh, chị …về và chứng
kiến sự việc



Kết thúc : suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ ,
tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xảy
ra. Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận


+ Bước 4 : xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu
cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự .


- Miêu tả : hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp … của
cái lọ hoa


- Biểu cảm : suy nghĩ tình cảm, trân trọng, ngưỡng mộ ,
sự nuối tiếc và ân hận


+ Bước 5 : Viết thành đoạn văn


- Gv: Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu
trên


<b>Luyện tập</b>


- Gv: đóng vai ơng Giáo viết đoạn văn kể lại giây phút
lão Sang báo tin bán chó.


- Gv yêu cầu hs xác định nhân vật, sự việc, ngôi kể,
người kể.


- Hs:xác định, viết đoạn văn tự sự.


- Hs viết đoạn văn sau đó yêu cầu đối chiếu so sánh và


rút ra nhận xét


- Gv:Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả
và biểu cảm ở chỗ nào ?Những yếu tố miêu tả và biểu
hiện giúp Nam Cao thể hiện được điều gì?


- Hs:Thảo luận trả lời.


tố miêu tả, biểu cảm.


<i>Bước 5 : Viết thành đoạn văn </i>


<b>II.Luyện tập</b>


<b>1. Đóng vai ơng Giáo kể lại giây</b>
<b>phút lão Hạc báo tin bán chó.</b>


- Sự việc : Báo tin bán chó
- Nhân vật: Lão Hạc
- Ngơi kể: Thứ nhất
- Người kể: Ơng Giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Về nhà tự rèn cách viết đoạn văn tự sự có kết hợp các
yếu tố kể-tả- biểu cảm.


- Soạn bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả biểu cảm” Đọc văn bản ở sgk, tìm ý và lập dàn ý cho
văn bản đó.



tinh thần trong giây phút ân hận, xót
xa


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
- Bài cũ:


+ Rút ra bài học trong việc viết đoạn
văn tự sự có kết hợp yếu tố
kể-tả-biểu cảm


- Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự
việc trong các truyện đã học có kết
hợp kể- tả- biểu cảm.


- Bài mới: Soạn bài “Lập dàn ý cho
bài văn tự sự kết hợp với miêu tả
biểu cảm”.


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 8 Ngày soạn: 26/09/2010
Tiết 29 -30 Ngày dạy: 28/09/2010
BÀI 8


<b>Văn bản: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG </b>



<b> O Hen – ri</b>
<b>A.Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu được tấm lòng yêu thương những người nghèo khổ của nhà văn được thể hiện trong truyện.
- Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhân vật, cốt truyện, sự kiện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lịng cảm thơng, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>2.Kĩ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu tác
phẩm.


- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được giá trị nhân văn sâu sắc của nhà truyện.


3.Thái độ: Giáo dục Hs tình yêu thương đối với mọi người và tình yêu nghệ thuật cao cả.
<b>C.Phương pháp: Trực quan, phát vấn, đọc diễn cảm, phân tích, thảo luận nhóm, bình giảng.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1………</b> 8a2………..
<b>2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút </b>


Đề bài:
<b>I.Trắc nghiệm: (2.0 điểm)</b>



<i>Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.</i>
<i><b>Câu 1: Văn bản “Trong lịng mẹ” do ai sáng tác?</b></i>


a.Ngô Tất Tố; b.Nguyên Hồng; c.Nam Cao; d.Thanh Tịnh.


<i><b>Câu 2: Cho biết thể loại của văn bản “Đánh nhau với cối xay gió” ?</b></i>


a. Truyện ngắn; b.Hồi kí; c.Tùy bút; d.Tiểu thuyết.


<i><b>Câu 3: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cái chết của Lão Hạc</b></i>
a. Chết vì nghèo đói;


b. Chết để khơng thâm vào tiền và vườn để giành cho con trai;
c.Chết để tạ lỗi với cậu Vàng;


d.Chết vì ăn phải bã chó.


<i><b>Câu 4 : Viết truyện “cơ bé bán diêm “nhà văn An-đéc-xen muốn khơi dậy trong lòng người đọc </b></i>
<i><b>những cảm xúc chủ đạo gì?</b></i>


a.Đồng cảm, sẻ chia nổi đau với những số phận trẻ thơ bất hạnh;
b.Xót xa, thương hại những em bé lang thang bất hạnh;


c.Căm giận, trách móc những bậc cha mẹ bỏ rơi con;
d.Trách móc, ốn giận sự hờ hững của xã hội.


<b>II.Tự luận:</b>


Phát biểu cảm nghĩ của em về cặp nhân vật Đôn ki-hô-tê và Xan- Chô Pan- xa?


Đáp án và thang điểm


<b>I. Trắc ngiệm: 2.0 điểm( Mỗi câu đúng 0.5 điểm)</b>


Caâu 1 2 3 4


Đáp án D B D A


<b>II. Tự luận: 7.0 điểm</b>


Học sinh phải nêu được một số cảm nghĩ sau


- Đôn ki- hô-tê và Xan- Chô Pan- xa là cặp nhân vật tương phản bất hủ của Xéc-van-tét.
- Nhân vật nào cũng có những ưu điểm đáng khen và nhược điểm đáng chê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Sự tương phản ấy tạo ra tiếng cười hài hước thú vị cho người đọc đồng thời cho thấy thái độ phê
phán, chế giễu của nhà văn đối với lí tưởng hiệp sĩ và tính thực dụng của ccon người.


<b>* Trình bày: ( 1.0 điểm)</b>


u cầu sạch sẽ, đúng chính tả.
<b>3.Bài mới : </b>


*Lời vào bài: Văn học Mĩ là một nền văn học trẻ nhưng đã xuất hiện những nhà văn kiệt xuất như
Hêminguây, Giắc Lơn-đơn … trong số đó, tên tuổi của O Hen Ri nổi bật lên như một tác giả truyện
ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hướng vào cuộc sống nghèo khổ
bất hạnh của người dân Mĩ , vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại niềm tin cho con
người


- Bài mới:



Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Giới thiệu chung </b>


- Hs đọc phần chú thích dấu sao


- Gv: Cho biết đôi nét về tác giả tác phẩm ?
- Hs: Trả lời chú thích ( sgk)


- Gv:treo chân dung, giới thiệu kĩ hơn về nhà văn O hen-
ri.


<b>Đọc hiểu văn bản</b>


- Gv: đọc sau đó gọi Hs đọc tiếp (chú ý phân biệt lời kể, tả
của tác giả với những câu, đoạn đặt trong dấu ngoặc kép -
lời nói trực tiếp của các nhân vật


-Gv: Em hãy tóm tắt nội dung văn bản “ Chiếc là cuối
cùng” bằng một đoạn văn ngắn ?


- Gv: Giải thích từ khó .


- Gv: Văn bản có thế chia làm mấy phần?
- Hs: trả lời.


- Gv:Văn bản này có mấy nhân vật ? ai là nhân vật
chính ? Tại sao nói đó là nhân vật chính ?


- Gv:Theo dõi đoạn trích, em thấy Giơn-xi đang trong tình


cảnh như thế nào ?(cơ đang bị sưng phổi nặng )


- Gv:Tình trạng ấy khiến cơ hoạ sĩ trẻ này có tâm trạng ra
sao? ( Chán nản)


- Gv:Khi cô ra lệnh người chị kéo mành ra lần thứ nhất thì
Giơn-xi đã suy nghĩ điều gì ? điều đó có ý nghĩa gì ?


<i>- Hs:Khi chiếc lá cuối cùng rụng thì cũng lúc đó cơ sẽ </i>
<i>chết..Đó là những suy nghĩ của một cơ gái yếu đuối , bệnh</i>
<i>tật, ít nghị lực, khơng cịn tin vào sự sống của mình </i>


- Hs:Em nghĩ gì về nhân vật Giơn- xi từ tất cả những biểu
hiện đó ?


- Hs:yếu đuối tuyệt vọng


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<b>1. Tác giả: O hen- ri( 1862- 1910), </b>
nhà văn người Mĩ chuyên viết truyện
ngắn


- Tác phẩm của ông luôn thể hiện tinh
thần nhân đạo cao cả.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Xuất xứ: Trích phần cuối truyện
ngắn “ Chiếc lá cuối cùng”



- Thể loại: truyện ngắn
<b>II. Đọc – hiểu văn bản </b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó</b>
* Tóm tắt


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a.Bố cục :3 phần</b></i>


<i><b>b.Phương thức biểu đạt:tự sự-miểu </b></i>
tả-biểu cảm


<i><b>c.Phân tích </b></i>


c1/Cảnh ngộ và tâm trạng của Giôn
xi


- Cô bị bệnh sưng phổi


- Suy nghó: Chiếc lá cuối cùng rụng thì
cô sẽ chết


 chán nản, thiếu nghị lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Gv:Sau một đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành được
kéo lên lúc trời vừa hửng sáng, Giôn – xi đã phát hiện
điều gì ?


<i>- Hs:chiếc lá thường xn vẫn cịn đó ?</i>



<i>- Gv:Theo em, Giôn – xi đã cảm nhận được điều gì từ </i>
chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó ?


<i>- Hs:Trong chiếc lá mỏng manh nhỏ nhoi ấy chứa đựng </i>
<i>một sức sống thật mãnh liệt bền bỉ</i>


- Gv:Chi tiết Giơn – xi xin cháo và sữa, địi soi gương,
muốn ngồi dậy cho thấy điều đổi thay nào ở cô?


<i>- Hs:Nhu cầu sống đã trở lại với Giơn- xi </i>


- Gv:Câu nói của Giơn –xi : “chị Xiu thân yêu ơi , một
ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Na- plơ” báo
hiệu điều đổi thay nào ở Giôn- Xi?


- Hs: Tình yêu bạn, tình yêu nghệ thuật hội hoạ đã trở lại
<i>với Giôn- xi, Giôn xi đã vượt qua được cái chết .</i>


- Gv:Vậy nguyên nhân làm cho Giôn xi khỏi bệnh là gì
- Hs:Chính chiếc lá cuối cùng đã đem lại nhiệt tình tuổi trẻ
<i>của cơ về lại cho cơ. Chính là cơ đã tự chữa bệnh cho mình</i>
<i>nhờ chiếc lá , bằng chính sự thay đổi tinh thần, tâm trạng </i>
<i>của mình .</i>


- Gv:Việc Giôn –xi khỏi bệnh nói lên điều gì ?


<i>- Hs:Người ta có thể tự chữa bệnh cho mình bằng nghị lực, </i>
<i>bằng tình yêu cuộc sống, bằng sự đấu tranh và chiến </i>
<i>thắng bệnh tật </i>



<b>Tieát 30</b>


- Gv:Theo dõi nhân vật Xiu cho biết :Tình yêu thương của
Xiu được biểu hiện như thế nào đối với Giôn – xi khi
nhìn lá thường xn ít ỏi còn bám lại trên cây ?


-Hs: Em thân yêu, thân u, em hãy nghĩ đến chị, nếu em
<i>khơng cịn nghĩ đến mình nữa, chị sẽ làm gì đây?</i>


- Hs:Xiu đã động viên, chăm sóc Giơn-xi như thế nào ?
- Hs:quấy cháo gà, pha sữa ..


- Gv:Sáng hôm sau,Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là lá giả
, lá vẽ hay không ? Vì sao ? không biết thì làm cho câu
chuyện như thế nào?


- Hs:Khơng biết vì khi Giôn Xi thều thào ra lệnh kéo mành
<i>lên thì Xiu làm theo một cách chán nản . Chính sự bí mật </i>
<i>của cụ Bơ-men làm cho câu chuyện thêm bất ngờ và hấp </i>
<i>dẫn </i>


- Gv:Tại sao tác giả lại để cho Xiu tự kể lại chuyện về cái


<i>xuaân </i>


-> Cảm nhận được chiếc lá mỏng
manh ấy chứa đựng một sức sống
mãnh liệt bền bỉ.


Khoûi bệnh, yêu cuộc sống, yêu nghệ


thuật.


c2/.Tình thương yêu của Xiu


- Em thân yêu, em hãy ngĩ đến chị.
- Quấy cháo gà, pha sữa, chăm sóc
cho Giơn-xi .


- Không muốn kéo mành lên.
- Kể chuyện về cái chết của cũ
Bơ-men cho Giôn-xi nghe


<i><b> Hết lòng yêu thương bạn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chết và ngun nhân dẫn đến cái chết của Cụ Bơ-men ?
-Hs: làm cho câu chuyện diễn biến một cách tự nhiên
- Gv:Qua đó người đọc có thể thấy rõ phẩm chất gì của cơ
hoạ sĩ trẻ này ?


- Hs:Kính trọng , nhớ tiếc cụ hoạ sĩ , hết lòng với bạn
- Gv:Theo dõi phần cuối văn bản, cho biết sự thật về chiếc
lá vẫn cịn có liên quan đến nhân vật nào ?


- Hs: Cụ Bơ-men


- Gv: Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẻ
được một kiệt tác nghệ thuật. ở đây cụ đã vẽ chiếc lá cuối
cùng với mục đích gì ?


-Hs: Cưú sống Giôn xi



- Gv:Hoạ sĩ già Bơ-men đã vẽ bức tranh chiếc lá cuối
cùng như thế nào?


<i>- Hs:vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa gió lạnh buốt </i>
<i>ngồi trời </i>


- Gv:Người hoạ sĩ ấy đã phải trả giá như thế nào cho bức
vẻ chiếc lá cuối cùng của mình ?


- Hs:chết vì viêm phổi nặng


- Gv:Có thể gọi bức tranh Chiếc lá cuối cùng của cụ
Bơ-men là một kiệt tác được hay khơng ? Vì sao


- Hs: Thảo luận nhóm trình bày.


<b>- Gv bình: Chiếc lá cuối cùng là kiệt tác nghệ thuật cuối </b>
<i>cùng của cụ họa sĩ nghèo Bơ-men. Chính tình u thương </i>
<i>Giôn-xi đã đem đến tài hoa nghệ thuật kiệt xuất. Cụ đã vẽ </i>
<i>chiếc lá giống như thật đến mức Giôn-xi là hoạ sĩ mà </i>
<i>không nhận ra. Tác phẩm được vẽ bởi một hoạ sĩ lao động </i>
<i>quên mình và mang đến sức mạn,h khơi dậy sự sống của </i>
<i>con người. Qua nhân vật Bơ-men nhà văn đã đề cao ca </i>
<i>ngợi những con người giàu tình yêu thương, những tác </i>
<i>phẩm nghệ thuật chân chính vì sự sống con người.</i>


- Gv:Qua đây ta thấy cụ Bơ –men là một con người như
thế nào?



<i>- Hs:Cao thượng, quên mình vì người khác </i>
* Tổng kết :


- Gv:Nét độc đáo của nghệ thuật truyện này là hiện tượng
đảo ngược tình huống 2 lần. Em hãy làm rõ điều này qua
cách kết thúc bất ngờ của câu chuyện ?


- Hs:Nhân vật Giôn –xi đi từ chết đến sống
<i>Cụ Bơ-men đi từ sống đến chết</i>


- Gv:Bức tranh của cụ Bơ-men là tác phẩm nghệ thuật


c3/.Kiệt tác của cụ Bơ – men


- Vẽ chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn
-xi


- Vẽ âm thầm, bí mật trong đêm mưa
gió lạnh buốt ngồi trời.


- Chiếc lá mang lại niềm tin, nghị lực,
sự sống cho Giơn-xi.


- Cụ Bơ-men chết vì viêm phổi
<i><b> Đảo ngược: Cao thượng, quên mình </b></i>
<i><b>vì nghệ thuật và con người.</b></i>


<b>3.Tổng kết:</b>
<i>a. Nghệ thuật:</i>



- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các
tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng
thú đối với độc giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

được tạo nên bởi tình yêu thương con người, từ đây em
hiểu thêm ý nghĩa nào của truyện Chiếc lá cuối cùng ?
-Hs:Nghệ thuật chân chính được tạo ra từ tình u thương
<i>con người, nghệ thuật chân chính là nghệ thuật vì con </i>
<i>người </i>


- Gv:Từ đó, em hiểu gì về tư tưởng và tài năng của nhà
văn , tác giả của truyện Chiếc lá cuối cùng ?


- Hs:yêu thương , quí trọng người nghèo, tài viết truyện với
<i>những kết thúc độc đáo bất ngờ</i>


<b>Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc diễn cảm văn bản, tóm tắt để nắm cốt truyện.
- Xem kĩ bài giảng để nắm nội dung nghệ thuật, ý nghĩa
của truyện.


- Đọc văn bản, tóm tắt ý chính. Tình cảm của tơi đối với
làng q?


<i>b.Ý nghóa:</i>


Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện cảm
động về tình yêu thương giữa những
người nghệ sĩ nghèo. Qua đó, tác giả


thể hiện quan niệm của mình về mục
đích của sáng tạo nghệ thuật.


* Ghi nhớ sgk /90


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài cũ:


- Tóm tắt phần đầu của truyện để nắm
cốt truyện.


- Nắm nội dung nghệ thuật và ý nghóa
của truyện.


* Bài mới: soạn bài “ Hai cây phong”
<b>E/Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 8 Ngày soạn: 26/09/2010
Tiết 31 Ngày dạy: 01/10/2010
<b> Tiếng Việt : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần Tiếng Việt )</b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng trong giao tiếp địa phương.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.


- Bước đầu so sánh các từ địa phương với các từ tương ứng trong ngơn ngữ tồn dân để thấy rõ
những từ ngữ nào trùng với từ tồn dân, những từ ngữ nào khơng trùng với từ tồn dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>3. Thái độ: Có ý thức học tập từ toàn dân và từ đia phương.</b>


<b>C.Phương pháp: Phát vấn, làm việc nhóm, liên hệ thực tế, tích hợp các văn bản văn học địa </b>
phương.


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp : 8a1………</b> 8a2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ :- Tình thái từ là gì? Có mấy nhóm tình thái từ?</b>


- Đặt câu có sử dụng tình thái từ nghi vấn, tình thái từ cầu khiến?
<b>3.Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Mỗi khi đến lớp cô khuyên các em phải sử dụng từ tồn dân. Như vậy khơng có
nghĩa là cơ coi thường từ ngữ địa phương. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thấy được ý nghĩa của
từ địa phương và hoàn cảnh sử dụng từ ngữ địa phương.


- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>* Củng cố kiến thức</b>


- Gv: Em nào có thể nhắc lại cho cơ khái


niệm từ địa phương? Từ toàn dân


- Hs: 2 Hs trả lời 2 khái niệm.
<b>* Luyện tập:</b>


Bài 1:Tìm từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột
thịt ở địa phương em .


- Gv: Hôm trước cơ đã phát phiểu điều tra
cho các nhóm. Bây giờ các nhóm có 3 phút
để thống nhất kết quả điểu tra. Sau đó
trình bày trước lớp.


- Hs: các nhóm trình bày, nhận xét cho
nhau.


Bài 2:Tìm từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột
thịt ở địa phương khác


- Gv: Chọn từ ngữ tồn dân
- Hs: tìm từ địa phương.


Bài 3: Hs đọc văn bản thơ sưu tầm được ở
địa phương.


- Gv đọc mẫu một vài vd:
“Má ơi đừng gả con xa


Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu”
<b>Hướng dẫn tự học</b>



Chuẩn bị bài Nói quá. Đọc các ví dụ Sgk,
tìm hiểu khái niêm, mục đích của việc nói
q.


<b>I. Củng cố kiến thức</b>
1.Từ tồn dân


2.Từ địa phương
<b>II.Luyện tập</b>


<b>1.Bảng thống kê từ ngữ địa phương chỉ quan hệ </b>
<b>ruột thịt tương đương với từ toàn dân.</b>


Stt Từ toàn dân Từ địa phương nơi em sống


1 Cha


2 Mẹ


3 Ông nội


<b>2. Một số từ ngữ chỉ người có quan hệ ruột thịt ở </b>
<b>địa phương khác:</b>


- Cha: Thaày, bố, bọ, ba, tía
- Me: U, bầm, mế, mạ, má.
- Chị: ả


<b>3.Sưu tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ người có </b>


<b>quan hệ thân thích, ruột thịt</b>


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: xem lại bảng thông kê đã lập, tiếp tục sưu
tầm một số từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích
ruột thit và văn bản có sử dụng từ địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

...
...
...
*****************************


Tuần 8 Ngày soạn: 26/09/2010
Tiết 32 Tập làm văn : Ngày dạy: 01/10/2010


<b>LẬP DAØN Ý CHO BAØI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM .</b>
<b>HƯỚNG DẪN BAØI VIẾT SỐ 2</b>


<b> A.Mức độ cần đạt</b>


Biết lập bố cục và cách thức xây dựng dàn bài cho bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức : Cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b>
<b>2.Kĩ năng :</b>


- Xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
<b>3.Thái độ : Có ý thức lập dàn ý trước khi viết bài</b>


<b>C. Phương pháp : Phát vấn, phân tích, tích hợp với bài Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự </b>
D.Tiến trình dạy học


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………</b> 8a2………


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần</b>
làm theo mấy bước nêu nội dung từ bước ?


<b>3. Bài mới : </b>


- Lời vào bài: Ở tiết trước, các em đã luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách thức lập một dàn ý cho bài văn tự sự.
- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Củng cố kiến thức </b>


- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức về bố cục, sự việc,
yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự.


- Hs: nhắc lại


- Gv bổ sung hồn thiện nếu Hs không nắm vững.
<b>Dàn ý của bài văn tự sự</b>


- Gv yêu cầu hs đọc bài văn Món quà sinh nhật



- Gv: Xác định ba phần mở bài, thân bài, kết bài và nêu nội
dung chính của mỗi phần?


(Gv hướng dẫn: Truyện kể về sự việc gì ? Ai là người kể
chuyện ? ở ngôi thứ mấy ?)


- Hs: kể về món quà sinh nhật độc đáo của Trinh dành cho


<b>I.Củng cố kiến thức</b>


- Bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần
- Sự việc trong văn bản tự sự yêu
cầu có thời gian, địa điểm, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả.


- Yếu tố miêu tả làm văn bản sinh
động, yếu tố biểu cảm giúp văn bản
giàu cảm xúc.


<b>II.Dàn ý của bài văn tự sự </b>
<b>1.Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự </b>
<b>sự : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>người bạn thân của mình; ngôi kể: thứ nhất - Gv:Câu chuyện </i>
xảy ra ở đâu ? vào lúc nào ? trong hoàn cảnh nào ?


<i>- Hs: Nhà Trang và buổi sáng; trong hoàn cảnh: ngày sinh </i>
<i>nhật của trang có các bạn đến chúc mừng</i>


<i>- Gv:Chuyện xảy ra với ai ? có những nhân vật nào ? Ai là </i>


nhân vật chính ? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao


<i>- Hs:Chuyện xảy ra với Trang (nhân vật chính, ngồi ra cịn </i>
<i>có Trinh, Thanh và các bạn khác </i>


<i>- Trang: hồn nhiên, vui mừng, sốt ruột ;Trinh: kín đáo, đắm </i>
<i>thắm, chân thành; Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý </i>
- Gv:Câu chuyện diễn ra như thế nào?( Mở đầu nêu vấn đề
gì ? đỉnh điểm của câu chuyện ở đâu ? Kết thúc ở chỗ nào ?
điều gì đã tạo nên sự bất ngờ ?)


<i>- Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp kết thúc. Trang sốt </i>
<i>ruột vì người bạn thân nhất chưa đến </i>


<i>- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những băn khoăn của </i>
<i>Trang, đỉnh điểm là món quà độc đáo: một chùm ổi được </i>
<i>Trinh căm sóc từ khi cịn là những cái nụ </i>


<i>- Kết thúc: cảm nghĩ của Trang về món quà độc đáo 0 </i>


<i>- Gv:Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện </i>
ở những chỗ nào trong truyện ? tác dụng những yếu tố miêu
tả và biểu cảm này ?


<i>+ Miêu tả: suốt cả buổi sáng, nhà tôi tấp nập kẻ ra người </i>
<i>vào …các bạn ngồi chật cả nhà …nhìn thấy Trinh đang tươi </i>
<i>cười …Trinh dẫn tơi ra vườn …Trinh lom khom … Trinh vẫn </i>
<i>lặng lẽ cười, chỉ gật đầu khơng nói </i>


<i>+ Biểu cảm: tơi vẫn cứ bồn chồn không yên .. bắt đầu lo ..tủi </i>


<i>thân và giận Trinh ..giận mình q ..tơi run run …cảm ơn </i>
<i>Trinh quá … qúy giá làm sao </i>


<i>- Tác dụng :góp phần thể hiện rõ tình cảm của nhân vật.</i>
- Gv:Những nội dung trên được tác giả kể theo thứ tự nào ?
<i>-Hs: Tác giả vừa kể theo trình tự thời gian nhưng trong khi </i>
<i>kể, tác giả có dùng hồi ức ngược thời gian nhớ về sự việc đã </i>
<i>diễn ra “ lâu lắm, từ mấy tháng trước, lúc ổi đang ra hoa…”</i>
Gv yêu cầu hs tìm hiểu mục 2 trong sgk


- Gv:Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm,
thường gồm mấy phần, là những phần nào ? nêu nhiệm vụ
của mỗi phần ?


Gọi hs đọc ghi nhớ sgk/95
<b>Luyện tập : </b>


Hs đọc bài tập 1


+ Bố cục : 3 phần


- Mở bài: Kể và tả lại quang cảnh
chung của buổi sinh nhật


- Thân bài : Tập trung kể về món
quà sinh nhật độc đáo của người
bạn


- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của người
bạn về món quà sinh nhật



+ Kết hợp miêu tả và biểu cảm để
góp phần thể hiện rõ tình cảm của
nhân vật trong truyện


+ Kể theo trình tự thời gian


<b>2. Dàn ý của một bài văn tự sự </b>
1. Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân
vật chính.


2.Thân bài:Diễn biến câu chuyện
3.Kết bài: Cảm nghĩ của người
trong cuộc.


* Ghi nhớ : sgk / 95


<b>III.Luyện tập </b>


<b>Bài 1:Dàn ý văn bản Cô bé bán </b>
<i>diêm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Gv:Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Thảo luận nhóm


- Gv:Phần mở bài giới thiệu ai ? trong hoàn cảnh nào ?
- Hs: Thân bài Nêu các sự việc chính xảy ra với nhân vật
theo trật tự thời gian ( lúc đầu, sau đó, tiếp theo) và kết quả (
mấy lần quẹt diêm? Mỗi lần diễn ra như thế nào và kết quả
ra sao?)



- Gv:Trong khi nêu các sự việc chính , chỉ ra các yếu tố miêu
tả và biểu cảm được sử dụng trong đó ?


- Gv:Kết cục số phận của nhân vật ntn và cảm nghĩ của
người kể ra sao ?


Hs nêu yêu cầu của bài tập 2
- Gv hướng dẫn Hs lập dàn ý.
- HS làm việc cá nhân.


- HS trình bày, Hs khác nhận xét.
- Gv: Góp ý, bổ sung dàn bài của Hs


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Xem lại văn bản để liệt kê các sự việc.


- Nên lập dàn bài chi tiết cho các đề trong sgk/103. Đọc một
số bài văn mẫu về các đề đó để tham khảo cách viết bài
hồn chỉnh.


+ Thân bài: Diễn biến câu chuyện
- Không bán được diêm nên em bé
không dám về nhà.


- Em bé đánh các que diêm để sưởi
ấm cho mình. Mỗi lần quẹt một que
diêm , em lại thấy hiện lên một
viễn cảnh ấm áp đẹp đẽ.



+ Các yếu tố miêu tả và biểu cảm:
đan xen vào trong quá trình kể
chuyện về cô bé bán diêm.


+ Kết bài: kết cục em bé bán diêm
đã chết “ vì giá rét trong đêm giao
thừa”


<b>Bài 2 : Lập dàn ý </b>


+ Mở bài: giới thiệu người bạn của
mình là ai ? kỉ niệm khiến mình xúc
động là kỉ niệm gì ?


+ Thân bài: Tập trung kể về kỉ
niệm xúc động ấy


- Nó xảy ra ở đâu, lúc nào ? ( thời
gian, hoàn cảnh ) với ai? ( nhân vật)
- Chuyện xảy ra như thế nào? ( mở
đầu, diễn biến, kết quả)


- Điều gì khiến em xúc động ? Xúc
động như thế nào? ( miêu tả các
biểu hiện của xúc động )


+Kết bài : Em có suy nghĩ gì về kỉ
niệm đó ?



<b>IV.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Xác định thứ tự các sự việc
được kể trong văn bản Chiếc lá
<i>cuối cùng</i>


<b>Hướng dẫn bài viết số 2:</b>
- Tham khảo các đề văn trong
sgk/103. - Lập dàn ý cho các đề văn
đó. Xác định các yếu tố miêu tả,
biểu cảm vào các sự việc cụ thể.
-Chú ý đề số 2, 4


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

...
*******************************


Tuần 9 Ngày soạn: 03/10/2010
Tiết 33-34 Ngày dạy: 05/10/2010


Văn bản: HAI CÂY PHONG


<b> ( Trích Người thầyđầu tiên) Ai- ma- Tốp</b>
<b> </b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu và cảm nhận được tình yêu quê hương và lòng biết ơn người thầy đã vun trồng ước mơ và hi
vọng cho những tâm hồn trẻ thơ.



- Hiểu rõ nghệ thuật tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản truyện.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.


- Sự gắn bó của người họa sĩ với que hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-Suy.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.


<b>2. Kó năng:</b>


- Đọc-hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật
miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.


- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
<b>3. Thái độ: giáo dục tình u q hương và tình cảm thầy trị.</b>


<b>C.Phương pháp: phân tích, phát vấn, liên tưởng đến làng quê Việt Nam với hình ảnh cây đa, cây </b>
bàng và tuổi thơ của con người Việt Nam.


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1……… </b> 8a2………
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


- Phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn – xi trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng?
- Vì sao Giôn – xi khỏi bệnh ?



3. Bài mới :


- Lụứi vaứo baứi: Đối với mỗi con ngời Việt Nam, ký ức tuổi thơ thờng gắn liền với những cây đa, bến
n-ớc, sân đình ở những làng quê mờ xa trong không gian và thời gian thăm thẳm: cây đa cũ, bến đò x a,
nhặt lá bàng mỗi buổi chiều đơng. Cịn đối với nhân vật hoạ sĩ trong truyện vừa <i>Ngời thầy đầu tiên</i> của
Ai-ma-tốp là nhớ tới làng quê. Mỗi lần về thăm quê, ông không thể không đến thăm hai cây phong trên
đỉnh đồi đầu làng. Vì sao?


- Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung</b>


- Hs: Đóc chú thích


- Gv:Em hãy nêu vài nét về tác giả?
- Hs: Trả lời phần * trong chú thích.
- Gv: Cho biết vị trí của đoạn trích?


- Hs:Trích phần đầu của truyện vừa người thầy đầu tiên.


<b>I.Giới thiệu chung:</b>
<b>1.Tác giả : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Đọc hiểu văn bản</b>


- Gv đọc với giọng chậm rãi hơi buồn, gọi Hs đọc.
- Hs: đọc văn bản.


- Gv nhận xét giọng đọc và cách đọc của hs


- Gv: gọi hs giải nghĩa từ khó số 1,3,5,6,11.


- Gv: Có các phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong
vb này ?


- Hs: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.


- Gv: Trong văn bản này xuất hiện 2 loại hình ảnh : loại
hình ảnh thiên nhiên và hình ảnh con người. Hãy gọi tên
các hình ảnh đó ?
<i>- Hs:Hình ảnh con người : nhân vật “tơi” và “chúng tơi”</i>
<i>Hình ảnh thiên nhiên : hai cây phong và thảo nguyên </i>
- Gv:Trong 2 hình ảnh đó nổi bật lên hình ảnh nào ?
-Hs: Nhân vật tôi và 2 cây phong


- Gv:Người kể chuyện trong văn bản này xuất hiện ở 2 vai:
“tôi” và “ chúng tôi”. Khi nào người kể chuyện nhân danh
“tôi”.Khi nào nhân danh “ chúng tơi”?


<i>- Hs:Khi kể về xúc cảm tâm hồn riêng về 2 cây phong – xưng</i>
<i>tôi . Khi thể hiện cảm xúc tập thể- xưng chúng tôi.</i>


- Gv: Vậy khi xưng tôi, cảm nhận của tôi về haic ây phong
như thế nào?


- Hs: Giữa ngọn đồi, có 2 cây phong lớn, hiện ra trước mắt
<i>hệt như ngọn hải đăng đặt trên núi </i>


- Gv: cảm xúc của tôi và bọn trẻ về cây phong?



- Hs: Hai cây phong là nơi hội tụ niềm vui tuổi thơ, nơi gắn
<i>bó chan hồ thân ái, nơi chắp cánh cho những ước mơ .</i>
- Gv:Tác dụng của cách kể chuyện kết hợp cả 2 vai này như
thế nào?


- Hs: Mở rộng cảm xúc vừa riêng vừa chung; Cho thấy tình
<i>yêu thiên nhiên và làng quê là tình yêu sâu sắc và rộng lớn.</i>
- Gv phân tích: Nghệ so sánh nhân hóa khi miêu tả hai cây
<i>phong làm cho chúng hiện lên một cách sinh động.Hai cây </i>
<i>phong vừa là người bạn thân khổng lồ vừa biểu tượng của </i>
<i>quê hương vừa là chứng nhân lịch sử. Bằng cảm nhận tinh </i>
<i>tế của minh, nhà văn đã khẳng định vai trị khơng thể thiếu </i>
<i>của chúng đối với những người đi xa về q.</i>


<b>Tiết 34</b>


<b>2.Tác phẩm : </b>


- Vị trí: Trích phần đầu truyện ngắn
<i>người thầy đầu tiên .</i>


- Thể loại: Truyện vừa
<b>II. Đọc – Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc- Tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>a. Phương thức biểu đạt: Tự sự- </b></i>
miêu tả-biểu cảm.


<i><b>b.Đại ý: Truyện thể hiện tình yêu </b></i>


quê hương tha thiết và lịng biết ơn
người thầy đầu tiên


<i><b>c. Phân tích </b></i>


c1/ Hình ảnh hai cây phong


<i>- Tín hiệu của làng, đường dẫn về </i>
làng


- Gắn bó, thân thuộc, gần gũi với
con người


<i>- Có sức sống riêng </i>


<i>- Nơi hội tụ niềm vui của tuổi thơ </i>
<i>- Nơi mở rộng chân trời hiểu biết </i>
<i>- Nơi ghi khắc biến cố của làng, đó </i>
là trường Đuy-sen


<i><b>=> Nhân cách hóa: Biểu tượng của</b></i>
<i><b>quê hương</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Gv:Theo dõi đoạn tiếp theo cho biết : có gì đặc sắc trong
cách tả hai cây phong ở đoạn văn này ?


<i>- Hs:Tiếng thì thầm thiết tha nồng thắm truyền qua lá cành </i>
<i>như một đốm lửa vô hình, tiếng thở dài một lượt như thương </i>
<i>tiếc người nào, reo vù vù như 1 ngọn lửa bốc cháy rừng rực </i>
- Gv:Điều đó cho ta thấy những tài nghệ nào của tác giả


- Hs: Năng lực cảm nhận tinh tế


- Gv: Mỗi lần về quê nhân vật tơi đều có thói quen gì?
- Hs: có bổn phận đầu tiên là đưa mắt từ xa để tìm hai cây
phong.


- Gv:Điều này cho thấy tơi có tình cảm gì với hai cây
phong?


- Hs:Xem hai cây phong như người thân yêu không thể thiếu
được.


- Gv:Nhân vật tôi nghe được tiếng nói riêng, tâm hồn riêng
của hai cây phong. Điều này cho thấy tôi là một con người
như thế nào?


- Hs: Nhạy cảm giàu trí tưởng tưởng tượng.


- Gv:Cuối văn bản, hai cây phong được nhắc tới như một
điều bí ẩn : Người vơ danh nào đã trồng nó với những ước
mơ, hi vọng gì. Chi tiết này cho ta hiểu thêm điều gì về 2
cây phong ?


- Hs:Địa vị cao cả của 2 cây phong vì nó gắn liền với người
<i>trồng nó là thầy Đuy-sen . Hai cây phong là nhân chứng lịch</i>
<i>sử của trường Đuy-sen.</i>


<i>- Gv:Tình yêu hai cây phong của nhân vật tơi cịn gắn liền </i>
với tình u nào nữa khơng?



- Hs: Gắn liền với tình u vẻ đẹp làng quê.


- Gv giảng về tình yêu làng quê, lòng biết ơn người thầy
đầu tiên của nhân vật tơi.


- Gv:Học qua đoạn trích này, em rút ra được nét độc đáo
nào về nội dung và nghệ thuật?


- Hs: Trả lời


- Gv: Thoâng qua nhân vật tôi, em có thể rút ra ý nghóa của
văn bản?


- Hs: bộc lộ


<i>- Gv: Chốt ý, Hs ghi. </i>
- Hs đọc ghi nhớ sgk/101


- Cảm nhận hai cây phong như
người thân yêu.


- Nhớ cây đắm say, mãnh liệt


- Có tâm hồn nhạy cảm và trí tưởng
tượng phong phú.


- Tình u q hai cây phong gắn
liền người thầy giáo đầu tiên.
- Yêu vẻ đẹp làng quê.



Tình yêu tha thiết , sâu nặng
<i><b>đối với thiên nhiên con người và </b></i>
<i><b>làng q.</b></i>


<b>3.Tổng kết</b>
<i><b>a.Nghệ thuật</b></i>


- Lựa chọn ngôi kể, người kể tạo
nên hai mạch kể lồng ghép độc
đáo.


- Miểu tả bằng ngòi bút đậm chất
hội họa, truyền sự rung cảm đến
người đọc.


- Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng
hết sức phong phú,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Lên mạng để tìm đọc tác phẩm.


- Chuẩn bị bài: Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất năm
2000”. Khảo sát vấn đề bảo vệ mơi trường ở địa phương
em.Tìm biện pháp xử lí vấn đề bao bì ni lơng.


<b>* Ghi nhớ Sgk/101</b>
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Đọc tác phẩm Người thầy


<i>đầu tiên , học thuộc một đoạn văn </i>
về hai cây phong trong văn bản.
* Bài mới: Soạn bài “Thông tin về
ngày trái đất năm 2000”. Khảo sát
vấn đề bảo vệ môi trường ở địa
phương em.Tìm biện pháp xử lí vấn
đề bao bì ni lơng.


<b>E/Rút kinh nghieäm</b>


...
...
...


Tuần 9 Ngày soạn: 03/10/2010
Tiết 35-36 Ngày dạy: 06/10/2010
<b> Tập làm văn: VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2 –VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A/Mức độ cần đạt</b>


- Xác định đúng kiểu bài tự sự, chọn được một khuyết điểm và kể được các sự việc liên quan đến
khuyết điểm đó.


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có đan xen yếu tố
miêu tả và biểu cảm .


<b>B/Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ơn tập.</b>


<b>2.Học sinh: Ơân tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài.</b>


<b>C/Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 6a1……….</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>
<b>3. Bài mới:</b>


+ Lời vào bài: Bài viết số 1 các em mắc khá nhiều khuyết điểm. Cô mong cá em sẽ khắc phục
trong bài viết số 2 lần này để có kết quả học tập cao hơn.


+ Bài mới: Gv phổ biến yêu càu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài.
<b>Đề bài</b>


Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cô giáo buồn.
<b>* Yêu cầu chung: (1.0 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Ngơi kể: Thứ nhất


- Trình bày sạch sẽ, đúng bố cục, khơng sai chính tả.
* u cầu cụ thể:(9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần


<i>Dàn ý:</i>
<i> Mở bài: (1.0 điểm) </i>


Giới thiệu chung về lần mắc khuyết điểm( khuyết điểm gì? với ai? Diễn ra khi nào?)
Thân bài<i> : ( 7.0 điểm) Kể về diễn biến việc mắc khuyết điểm</i>


- Thời gian, địa điểm, nguyên nhân mắc khuyết điểm.
- Hậu quả của khuyết điểm gây ra



- Thái độ và cách xử lí của thầy cơ giáo.


- Thái độ và nhận thức và hành động của em lúc đó.
- Thái độ, nhận thức, suy nghĩ của em bây giơ.ø


- Tình cảm, lời hứa của em đối với thầy cô giáo mà em mắc lỗi.


Kết bài: (1.0 điểm) Rút ra bài học kinh nghiệm về cách ứng xử với thầy cô giáo.
<b>* Thang điểm:</b>


- Điểm 9 + 10: bài viết tốt, biết đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm làm bài văn sinh động,
giàu cảm xúc.


- Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, bố cục khá chặt chẽ
- Điểm 5 + 6: hình thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình
- Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung


- Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả.
+ Gv thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài.


<b>D.Hướng dẫn tự học: </b>


- Về nhà hoàn thành bài viết vào vở một lần nữa.


- Soạn bài: Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


+ Ơn lại các ngơi kể. Đọc đoạn trích Tức nước vỡ bờ để nắm sự việc chính và tập kể theo ngôi thứ
nhất.



**********************************


Tuần 10 Ngày soạn: 03/10/2010
Tiết 37 Ngày dạy: 12/10/2010


<b>Tiếng Việt: NÓI QUÁ</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu được thế nào là nói quá, tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong
cuộc sống thường ngày.


- Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm nói quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.


<b>2.Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc-hiểu văn bản.</b>
3. Thái độ: Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.


<b>C.Phương pháp: Phát vấn, diễn giảng, tích hợp với ca dao, thành ngư, thảo luận.</b>
<b>D.Tiến trình bài dạy</b>


<b> 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số</b>


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc một bài thơ, ca dao, bài hát… có sử dụng từ địa phương?
3. Bài mới :



* Lời vào bài :Trong cuộc sống hàng ngày và kể cả trong văn chương sử dụng rất nhiều biện pháp
tu từ nói quá. Vậy thế nào là nói quá ? Nói q có tác dụng gì ? Tiết học hơm này, cơ cùng các
em đi tìm hiểu .


* Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung </b>


- Hs đọc 2 ví dụ trong sgk


- Gv:Cách nói của câu tục ngữ, ca dao có đúng sự thật
khơng ? Thực chất, cách nói ấy nhằm mục đích gì ?
<i>- Hs:Khơng đúng với sự thật, nhưng có tác dụng nhấn </i>
<i>mạnh quy mơ, kích thước, tính chất sự vật, sự việc, </i>
<i>nhằm gây ấn tượng cho người đọc </i>


- Gv: Qua đó em hiểu thế nào là nói quá ?
- Hs: Trả lời


- Gv: So sánh các cặp câu sau đây, xem cách nói nào
sinh động hơn, gây ấn tượng hơn?


<i>Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng – Đêm tháng năm </i>
<i><b>rất ngắn </b></i>


<i>Ngày thánh mười chưa cười đã tối – Ngày tháng mười </i>
<i><b>rất ngắn </b></i>



<i> Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày - Mồ hôi ướt </i>
<i><b>đẫm </b></i>


<i>- Hs:Những câu có sử dụng biện pháp tu từ nói quá sinh</i>
<i>động hơn, gây ấn tượng hơn </i>


- Gv: Cách nói q như vậy có tác dụng gì ?
- Hs đọc ghi nhớ


- Gv: Em hãy lấy một vài vd để minh hoạ ?


- Hs: Mặt nhẵn như quầy hàng thịt, người đen như cột
<i>nhà cháy , cao như cây chuối hột </i>


<b>Chú ý : Nói quá, với tư cách là 1 biện pháp tu từ, hồn </b>
<i>tồn khác với nói khốc. Khi bắt gặp những hiện tượng </i>
<i>nói quá trong giao tiếp hằng ngày, trong văn học, </i>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Nói quá và tác dụng của nói quá </b>
<i>* Vd sgk/101</i>


a ……. chưa nằm đã sáng
……… chưa cười đã tối


b. ………thánh thót như mưa ruộng cày
- Nói quá sự thật


- Tác dụng: sinh động, gây ấn tượng.


-> Gọi là nói quá.


<b>2. Ghi nhớ Sgk / 102</b>


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1 : Tìm biện pháp nói quá và giải </b>
thích ý nghóa của chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>chúng ta cần hiểu theo nghĩa bóng chứ khơng phải hiểu </i>
<i>theo nghĩa đen.</i>


Luyện tập
Bài 1:


- Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- HS thảo luận nhóm.


Bài 2


- Gv: Các em hãy điền thành ngữ vào chỗ trống?
- Hs làm độc lập.


Bài 3


- Gv: Bài tập 3 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs đặt câu:


+ Cơng việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều
đời, nhiều thế hệ mới có thể xong



+ Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành


+Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán này.
Bài 6:


- Gv liên hệ thực tế về tính cách của một số người cho
Hs dễ so sánh.


- Hs: thảo luận so sánh.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


Vd: “Đời người có một gang tay
<i>Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang”</i>


<i>Ba đồng một mớ đàn ơng…; một bước lên mây</i>


- Chuẩn bị bài Nói giảm , nói tránh . Tìm hiểu khái
niệm nói giảm, nói tránh và tác dụng của chúng.


bóng : niềm tin vào bàn tay lao động)
+ Đi đến tận trời : vết thương chẳng có
nghĩa lí gì, không phải bận tâm


+ Thét ra lửa : kẻ có quyền sinh quyền sát
đối với người khác


<b>Bài 2 : Điền các thành ngữ vào chỗ trống </b>
+ Chó ăn đá gà ăn sỏi, + Bầm gan tím ruột
+ Ruột để ngoài da, +Nở từng khúc ruột


+ Vắt chân lên cổ mà chạy


<b>Bài 3: đặt câu với những thành ngữ </b>
+ Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển
+Những chiến sĩ mình đồng da sắt
đã chiến thắng


<b>Bài 6: Phân biệt nói quá với nói khốc.</b>
- Giống nhau: đều phóng đại mức độ, quy
mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng.


- Khác nhau:Nói q nhàm mục đích nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu


cảm.Nói khốc nhằm làm người nghe tin
vào điều khơng có thực.


<b>III.Hướng dẫn tự học:</b>


* Bài cũ:Sưu tầm thơ văn, thành ngữ, tục
ngữ. Ca dao có sử dụng biện pháp nói quá.
* Bài mới: Soạn bài Nói giảm nói tránh


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
****************************



Tuần 10 Ngày soạn: 03/10/2010
Tiết 38 Ngày dạy: 13/10/2010


<b> ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM. HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b> A.M ứ c đ ộ c ầ n đ ạ t </b>


- Hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã được
học ở học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, phương thức
biểu đạt, nội dung, nghệ thuật.


- Những nét độc đáo về nội dung nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện.


<b>2.Kó năng:</b>


- Khái qt, hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng độc đáo của tác phẩm đã học.


<b>3.Thái độ: Ôn tập một cách hệ thống khoa học.</b>


<b>C.Phương pháp: Phát vấn, lập bảng hệ thống kiến thức, thảo luận, tích hợp văn bản.</b>
<b>D</b>


<b> .Tiến trình dạy học</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 8a1……….</b> 8a2………..
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>



- Phaân tích cẩm nhận của nhân vật tôi về hai cây phong?
- Nêu ý nghóa của văn bản?


<b>3.Bài mới: </b>


- Lời vào bài: Để khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại tiêu biểu
đã học. Tiết học này cô cùng các em ôn tập lại những kiến thức đã học


- Bài mới :


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Hệ thống hóa kiến thức </b>


- Gv kiểm tra việc lập bảng thống kê
của Hs và truy bài các kiến thức có
trong bảng để HS biết bổ sung.
- Hs: hoàn thiện bảng thống kê


- Gv: Thơng qua các văn bản truyện kí
đã học, em hãy khái quát nội dung nghệ
thuật của truyện kí Việt Nam đầu thế kỉ
20 ?


- Hs:làm việc theo đôi và trả lpif
- Hs khác nhận xét, bổ sung.


<b>Luyện tập</b>


- Gv: chia lớp thành 4 nhóm và phân
cơng nhiệm vụ cho 4 nhóm.



<b>I. Hệ thống hóa kiến thức</b>


1.Bảng thống kê những truyện kí Việt Nam đã học:
Tên văn


bản,tác
giả.


Thể loại Phương
thức biểu
đạt


Nội dung


chủ yếu Đặc sắc nghệ
thuật


<b>2. Giá trị nội dung và nghệ thuật của các truyện kí đã </b>
<b>học</b>


-Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước năm 1945: giai
cấp thống trị xấu xa, tàn bạo, nhân dân lao động đói khổ bị
vùi dập


- Thể hiện sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng, ngợi ca
phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người nghèo
khổ bất hạnh.


- Sử dụng bút pháp hiện thực, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu


cảm khi xây dựng tình tiết và nhân vật.


<b>II.Luyện tập</b>


1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong “Lão
Hạc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1. Các chi tiết tiêu biểu của thể loại
truyện kí trong một tác phẩm đã học?
2.Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp
của nhân vật bé Hồng, lão Hạc, chị
Dậu?


3. Phân tích lối viết chân thực, sinh
động trong đoạn trích “ Tức nước vỡ
bờ”?


4.Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc
trong văn bản “Trong lịng mẹ?


- Gv gợi ý cho các nhóm, Hs trao đổi và
trình bày trước lớp.


- Gv phân tích lại, chốt ý cho HS ghi nét
chính.


- Hs: tự bộc lộ.


- Gv: nhận xét góp ý tổng kết.
<b>Hướng dẫn tự học</b>



- Học bài theo bảng thống kê đã lập.
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật mà em thích.


- Chuẩn bị bài: “Thơng tin về ngày trái
đất năm 2000”.


+Khảo sát vấn đề bảo vệ mơi trường ở
địa phương em.


+Tìm hiểu tác hại của bao bì ni lông và
biện pháp hạn chê tác hại


- Nhờ ơng Giáo hai việc.
- Xin Binh Tư bả chó.


2.Các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của nhân vật bé
Hồng, lão Hạc, chị Dậu.


* Nhân vật bé Hồng: suy nghĩ của Hồng sau lời nói của bà
cơ, Hồng nằm trong lịng mẹ.


* Nhân vật Chị Dậu:


- Vội vàng nấu cháo, bón cháo cho chồng
- Thay đổi cách xưng hô, đánh nhau với Cai Lệ.
* Nhân vật Lão Hạc: (xem câu 1)


3. Phân tích lối viết chân thực, sinh động trong đoạn trích “


Tức nước vỡ bờ”.


- Lời thoại của hai nhân vật đại diện cho hai giai cấp.
- Xây dựng mâu thuẫn giữa nhân vật Chị Dậu với Cai Lệ,
người nhà Lí trưởng.


4.Phân tích lời văn tự sự giàu cảm xúc trong văn bản
“Trong lòng mẹ”.


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Soạn bài, lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn
trong sgk


- Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật trong một tác phẩm
truyện kí đã học.


* Bài mới: Soạn bài Soạn bài “Thông tin về ngày trái đất
năm 2000”.


* Hướng dẫn bài kiểm tra văn


- Nắm vững tác giả, tác phẩn, thể loại nội dung nghệ thuật.
- Chú ý phân tích nhân vật: Bé Hồng, Lão Hạc, Chị Dậu.
<i><b>Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam </b></i>


Tên văn
bản,tác giả.
Thể
loại


Phương
thức biểu
đạt


Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật


Tơi đi học
(Thanh Tịnh)
(1911-1988)
Truyện
ngắn
Tự
sự-miêu tả-
biểu cảm


- Những kỉ niệm trong
sáng về ngày đầu tiên
được đến trường đi học


-Tự sự kết hợp trữ tình ; kể chuyện
kết hợp với miêu tả và biểu cảm,
đánh giá.


-Những hình ảnh so sánh mới mẻ và
gợi cảm


Trong lịng mẹ
(Trích hồi kí-
tiểu thuyết
Những ngày


Hồi kí-
tiểu
thuyết.
Tự sự
(xen trữ
tình)


Nổi cay đắng tủi cực và
tình yêu thương mẹ
mãnh liệt của chú bé
Hồng khi xa mẹ, khi


-Tự sự kết hợp với trữ tình, kể
truyện kết hợp với miêu tả và biểu
cảm, đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

thơ ấu)


Nguyên Hồng
(1918-1982)


được nằm trong lịng mẹ mãnh liệt; sử dụng những hình ảnh
so sánh, liên tưởng táo bạo


Tức nước vỡ bờ
(Trích chương
13, tiểu thuyết
Tắt Đèn)


Tieåu



thuyết Tự sự -Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ
thực phong kiến, tố cáo
chính sách thuế khố vơ
nhân đạo.


-Ca ngợi những phẩm
chất cao quí và sức
mạnh quật khởi tiềm
tàng, mạnh mẽ của chị
Dậu.


-Ngòi bút hiện thực khoẻ khoắn,
giàu tinh thần lạc quan


Xây dựng tình huống truyện bất
ngờ, có cao trào và giải quyết hợp lí
-Xây dựng miêu tả nhân vật chủ
yếu qua ngôn ngữ, và hành động,
trong thế tương phản với các nhân
vật khác


Lão Hạc
(Trích


truyện ngắn
lão Hạc )


Truyện



ngắn Tự sự ( Xen trữ
tình)


- Số phận đau thương và
phẩm chất cao q của
người nơng dân cùng
khổ trong xã hội Việt
Nam trước cách mạng
tháng tám. Thái độ trân
trọng của tác giả với họ.


- Tài năng khắc hoạ nhân vật rất cụ
thể, sinh động, đặc biệt là miêu tả
và phân tích diễn biến tâm lí số
phận nhân vật, cách kể chuyện mới
mẻ, linh hoạt.


-Ngôn ngữ kể chuyện rất chân thực,
đậm đà chất nông dân triết lí nhưng
rất giản dị, tự nhiên


<b>E. Rút kinh nghieäm:</b>


...
...
...
****************************


Tuần 10 Ngày soạn: 03/10/2010
Tiết 39 Ngày dạy: 14/10/2010



<b>Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGAØY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích
cực về vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt.


- Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong
văn bản.


<b>B.Trọng tâm kiến thức kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cụ chặt chẽ, hợp lí đã tạo
nên tính thuyết phục của văn bản.


<b>2.Kó năng:</b>


- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.


- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.


3. Thái độ: Có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt,
một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vêï môi trường.


<b>C.Phương pháp: Đọc hiểu, sử dụng hình ảnh trực quan, tích hợp với cuộc sống và liên mơn: hố, </b>
địa, sinh vật phát vấn, nêu vấn đề.


<b>D.Tiến trình dạy học</b>



1.Ổn định lớp: 8a1………. 8a2……….
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút


<b>Đề bài</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>


Câu 1: Văn bản “ Trong lòng mẹ” thuộc thể loại gì?


A.Tiểu thuyết; B.Hồi kí tiểu thuyết; C.Truyện ngắn; D.Truyện dài.
Câu 2: Nhà văn nào sáng tác truyện ngắn “Lão Hạc” ?


A.Ngô tất Tố; B.Nguyên Hồng; C.Nam Cao; D.Thanh Tũnh.
Câu 3: Trong tác phẩm, lÃo Hạc hiện lên là một con ngời nh thế nào?


A.L một ngời có số phận đau thơng nhng có phẩm chất cao q;
B. Là ngời nơng dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc;
C. Là ngời nông dân có thái độ sống vơ cùng cao thợng;
D. Là ngời nơng dân có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.


C©u 4: ý nào không nói lên nguyên nhân tạo nên sức mạnh phản kháng của chị Dậu trong đoạn trích
<i>Tức nớc vì bê</i>?


A.Lịng căm hờn bọn tay sai cao độ; B.Tình thơng chồng con vô bờ bến;
C. Muốn ra oai với bọn ngời nhà lì trởng; D. ý thức đợc sự “cùng đờng” của mình.
Phần II: Tửù luaọn


Viết đoạn văn diễn dịch nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích “Trong lịng
mẹ” ?


<b>Đáp án và thang điểm</b>


Phần I: Trắc nghiệm (2.0 điểm)


Caâu 1 2 3 4


Đáp án B C A C


<b>Phần II: Tự luận (8.0 điểm)</b>


Nêu cảm nghó về nhân vật bé Hồng:


- Bé Hồng đáng thương mồ côi, sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng bên nội, đặc biệt là bà cô
(1.5 điểm)


- Em vẫn yêu thương và kính trọng mẹ cho dù bà cơ cố ý nói xấu, nhục mạ mẹ của em. (3.0 điểm)
- Hồng vô cùng hạnh phúc, sung sướng khi được ở trong lòng mẹ.(2.0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

* Yêu cầu: Viết đoạn văn diễn dịch khoảng 10 câu.
<b>3.Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Gv trình chiếu các hình ảnh ô nhiễm môi trường và dẫn dắt:Hằng ngày con người
đang làm bẩn môi trường sống bởi hàng tỉ tấn các chất phế thải gọi chung là rác thải công nghiệp
và trong sinh hoạt. Khắp các ngõ đường, góc phố đầy rấy bao bì ni lơng. Cùng với khói bụi, chất
thải của các thành phố cơng nghiệp làm ơ nhiễm mơi trường khơng khí, mơi trường nước. Con
người phải hành động như thế nào để cứu Trái Đất ? Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Thông tin về
<i>ngày trái đất năm 2000. </i>


- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Giới thiệu chung </b>



- Gv: Em hãy cho biết xuất xứ và hoàn cảnh của văn bản
này?


- Hs: Theo tài liệu của Sở khoa học- công nghệ Hà Nội.
- Gv: Thể loại của văn bản này là gì?


- Hs:Văn bản nhật dụng
<b>Đọc – hiểu văn bản </b>


- Gv:Yêu cầu đọc rõ ràng , chú ý đến các thuật ngữ chuyên
môn, Gv đọc mẫu.


- Hs: Đọc hết văn bản.


- Gv: Yêu cầu Hs giải thích từ khó.


- Gv: Văn bản này chia làm mấy phần nêu nội dung từng
phần ?


<i>- Hs:P1: Từ đầu đến một ngày không sử dụng bao ni lông - </i>
<i>Nguồn gốc và nguyên nhân ra đời của ngày Trái Đất.</i>


<i>- P 2 : Tiếp theo đến ô nhiễm nghiêm trọng đối với mơi trường</i>
<i>-phân tích tác hại của việc sử dụng bao ni lông và những biện </i>
<i>pháp.</i>


<i>- P 3 : Còn lại Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường</i>
<b>Hs đọc phần thân bài</b>



- Gv: Tác hại của việc dùng bao bì ni lơng được nói tới ở
phương diện nào?


<i>- Hs:Vấn đề bao bì ni lơng có thể gây hại đối với mơi trường </i>
<i>bởi đặc tính khơng phân huỷ của Pla-xtíc.</i>


- Gv:Từ đó những phương diện gây hại nào của bì ni lơng
được thuyết minh ?


- Hs:Gây ô nhiễm môi trường. Lẫn vào đất làm cản trở quá
<i>trình sinh trưởng của các loại thưcï vật dẫn đến hiện tượng xói </i>
<i>mịn ở các vùng đồi núi; Làm tắc các đường dẫn nước thải; </i>
<i>làm tăng khả năng ngập lụt; làm cho muỗi phát sinh , lây </i>
<i>truyền dịch bệnh ; làm chết các sinh vật khi nuốt phải.Làm ô </i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


- Hoàn cảnh: văn bản ra đời nhân
dịp Việt Nam tham gia ngày Trái
Đất 22-04-2000.


- Thể loại: Văn bản nhật dụng
thuyết minh một vấn đề khoa học.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>


<b>1. Đọc –tìm hiểu từ khó</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a.Bố cục: 3 phần</b>



<b>b.Phân tích </b>


b1.Tác hại của việc dùng bao bì
ni lông


+ Tính không phân hủy của
Pla-xtic khiến bao bì ni lông gây nguy
hại:


- Làm ơ nhiễm mơi trường.
- Cản trở sự phát triển của cây.
- Tắc nghẽn cầu cống, đường dẫn
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây </i>
<i>ung thư phổi.Khí độc thải ra ( khi đốt) gây ngộ độc , ngất , </i>
<i>khó thở , nơn ra máu ,ø các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh)</i>
* Gv dẫn chứng : Hằng năm có 100.000 con chim, con thú
biển chết do nuốt phả túi ni lông, 90 con thú trong vườn thú
Corbett (ẤN Độ) chết do ăn phải thức ăn thưà của khách
tham quan đựng trong hộp nhựa


+ Khơng ít người trong ngày 23 tết Qúi mùi ( 2003) vừa qua
đã vứt quá nhiều túi ni lông thả cá chép xuống Hồ Gươm.
- Gv: Em hãy xác định rõ phương pháp thuyết minh của đoạn
văn này ?


<i>- Hs:Kết hợp các tác hại của việc dùng bao ni lơng và phân </i>
<i>tích cơ sở thực tế và khoa học của những tác hại đó </i>



<i>- Gv: Nêu tác dụng của cách thuyết minh này ?</i>


<i>- Hs:Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực tiễn, sáng rõ</i>
<i>, ngắn gọn, nên dễ hiểu, dễ nhớ</i>


- Gv:Việc xử lí bao ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên thế
giới có những biện pháp nào ? Nhận xét về mặt hạn chế của
những biện pháp ấy .


- HS thảo luận nhóm trình bày: Vứt bừa bãi xuống các nguồn
<i>nước, vào thùng rác công cộng , lên mặt đường , vườn , chợ , ,</i>
<i>bãi công cộng .Chôn lấp thành bãi lớn ( như ở Sóc Sơn , Việt </i>
<i>Trì ) cũng sẽ gặp tác hại như đã nói trên </i>


<i>Tái chế : cũng gặp khó khăn nan giải </i>


- Gv:Theo em các biện pháp nêu trên có thực hiện được
khơng ? Muốn thực hiện được cần phải có thêm các điều kiện
gì ? Các biện pháp ấy đã triệt để, đã giải quyết tận gốc vấn
đề chưa ? vì sao ?


- Hs thảo luận nhóm trình bày:Những biện pháp đã nêu trong
<i>thơng tin là hợp lí, là có khả năng thực thi vì nó chủ yếu tác </i>
<i>động vào ý thức của người sử dụng. Nó dựa trên nguyên tắc </i>
<i>chủ động phòng tránh, và giảm thiểu tác hại của ni lông bằng </i>
<i>nhiều cách . </i>


- Gv:Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lơng của bản thân
và gia đình ? ( Hs bộc lộ)



- Gv: khái quát nội dung của bài
<b>Tổng kết </b>


- Gv: Cho biết đặc điểm nghệ thuật của văn bản?
- Hs: Trả lời.


- Gv:Văn bản nhật dụng Thông tin về ngày trái đất năm 2000
đem lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về việc Một


- Làm ơ nhiễm thực phẩm


- Khí độc thải ra khi đốt gây ngộ
độc, dị tật cho trẻ sơ sinh.


=> Nguy hại đến môi trường và
<i><b>sức khoẻ của con người</b></i>


b2/Biện pháp khắc phục


- Hạn chế tối đa dùng bao ni lơng.
- Tái sử dụng bao bì ni lông cũ.
- Dùng lá cây, túi giấy thay thế ni
lông.


- Thông báo cho mọi người hiểu
tác hại của bao bì ni lơng.


<b>3.Tổng kết:</b>
<i><b>a.Nghệ thuật</b></i>



- Giải thích ngắn gọn, sáng tỏ về
tác hại của bao bì ni lông.


- Ngơn ngữ diễn đạt chính xác,
thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

ngày không dùng bao ni lông


<i>- Hs:Những tác hại của việc dùng bao bì ni lơng và lợi ích của</i>
<i>việc giảm bớt dùng chúng .Hạn chế sử dụng bao bì ni lơng là </i>
<i>hành động tích cực để góp phần bảo vệ mơi trường trong sạch </i>
<i>của trái đất </i>


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Cắt trang ảnh trên báo, chụp hình, in trên mạng…
- Oân tập chu đáo kiến thức trong bài ôn tập


đất năm 2000 giúp chúng ta nhận
thức đúng đắn về vấn đề bao bì ni
lơng để có ý thức bảo vệ mơi
trường.


* Ghi nhớ sgk / 107
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh về tác
hại của bao bì ni lơng và những
vấn đề khác của rác thải sinh hoạt
làm ô nhiêm môi trường * Bài


mới : Ơn tập chuẩn biï bài kiểm tra
văn.


<b>E.Rút kinh nghieäm</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu biết khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh
- Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Khái niệm nói giảm nói tránh


- Tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh
<b> 2.Kó năng;</b>


- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.


- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
<b>3.Thái độ:Có ý thức vận dụng biện pháp nói giàm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết .</b>


C.Phương pháp:Phát vấn, phân tích, tích hợp với các biện pháp tu từ, thảo luận nhóm.
<b>D.Tiến trình dạy học</b>



<b> 1. Ổn định lớp : 8a1………..</b> <b>8a2………..</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là nói quá ? Cho ví dụ?


- Sử dụng Nói q trong khi nói, viết có tác dụng gì ?
3.Bài mới :


- Lời vào bài : Từ lớp 6 đến nay, các em đã được học những phép tu từ nào ? ( so sánh , ẩn dụ, hoán
dụ, điệp ngữ, nói q). Hơm nay, cơ giới thiệu thêm cho các em một phép tu từ nữa đó là Nói
giảm nói tránh .


- Bài mới


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung</b>


Gọi hs đọc ví dụ


- Gv: Giải nghĩa về cách dùng từ in đậm trong ví dụ 1, 2 ,3 và
giải thích tại sao người viết, người nói lại dùng cách diễn đạt đó
- Hs:3 từ đều nói về cái chết, Giảm bớt đi sự đau buồn


- Gv:Hãy tìm thêm những cách nói giảm nói tránh khi nói về cái
chết ? ( Bỏ mạng , qui tiên , từ trần ..)


Gọi hs đọc ví dụ 4,5,


- Gv:Vì sao trong câu văn này tác giả lại dùng từ “ bầu sữa” mà
không dùng từ khác ?( Tránh thô tục)



- Gv:Lấy thêm một vài ví dụ nữa để minh hoạ ?( Tiểu tiện )
- Gv: So sánh cách nói sau và cho biết cách nói nào nhẹ nhàng
hơn, tế nhị hơn đối với người nghe?


<i>- Hs:Cách nói thứ 2 tế nhị hơn , nhẹ nhàng hơn đối với người </i>
<i>nghe. Cách nói 1 : căng thẳng , nặng nề </i>


- Gv: Qua phân tích, em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh ?
Trong nói viết chúng ta sử dụng phép tu từ này có tác dụng gì


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Nói giảm nói tránh và tác </b>
<b>dụng của nói giảm nói tránh </b>
<i>* Ví dụ a </i>


- Đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê- nin
và các vị đàn anh khác


- đi


- chẳng còn


 đều nói về cái chết để giảm
bớt đi sự đau buồn.


* Ví dụ b: Đoạn trích Những
<i>ngày thơ ấu- Nguyên Hồng. </i>
- Bầu sữa - Tránh thô tục



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hs trả lời ghi nhớ sgk


- Gv:Trong thơ trong văn sử dụng rất nhiều phép tu từ nói giảm
nói tránh, em hãy tìm một số ví dụ để minh họa? Qua đó làm rõ
giá trị biểu cảm của phép tu từ này ?


- HS thảo luận nhóm trình bày


- Trong tác phẩm lão Hạc: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ!
<i>+ Đi đời -giết thịt , nếu nói bị giết thịt sẽ gây cho người nghe </i>
<i>cảm giác ghê sợ đồng thời thể hiện sự luyến tiếc và đượm chút </i>
<i>mỉa mai. Khơng phải là lão mỉa mai con chó mà mỉa mai cái </i>
<i>thân phận của mình. </i>


- Gv:Trong trường hợp nào khơng sử dụng phép tu từ nói giảm
nói tránh ?


<i>- Hs:Trong những trường hợp cần thiết phải bộc lộ tư tưởng , </i>
<i>quan điểm của mình thì nên nói thẳng hoặc khi phải trình bày </i>
<i>tường thuật một vấn đề gì đó để tránh cho người nghe có sự hiểu </i>
<i>lầm thì cần nói đúng sự thật </i>


* Chú ý : Nói giảm nói tránh có nhiều cách nói


+ Dùng các từ đồng nghĩa , đặc biệt là các từ Hán Việt
+ Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa :


Anh ấy hát dở – anh ấy hát chưa được hay lắm



+ Dùng cách nói vòng : Em còn học kém lắm – em cần cố gắng
nhiều hơn


+ Nói trống ( nói tĩnh lược)


ông ấy sắp chết – ông ấy chỉ nay mai thôi
<b>Luyện tập </b>


Bài 1- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Gv gọi Hs lên bảng làm


Bài 2- Hs đọc yêu cầu bài 2
- Gv gọi Hs trả lời nhanh tại chỗ.
Bài 3:Hs trao đổi cách đạt câu


Bài 4: Gv gợi ý, Hs trả lời. Khi phê bình thẳng thắn một ai đó
để họ nhận ra khuyết điểm khơng tiếp tục vi phạm.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong


<b>2.Ghi nhớ : sgk/ 108</b>


<b>II. Luyện tập </b>
<b>Bài 1: </b>


a.đi nghĩ; b.Chia tay; c.Khiếm
thị; d. Có tuổi; e.Đi bước nữa.
<b>Bài 2 : Những câu đúng : a 2 ; b </b>


2 ; c 1 ; d 1 ; e 2 B


<b>Bøaøi 3:</b>


- Bài thơ của anh dở lắm – bài
thơ của anh chưa được hay
- Cái áo bạn may xấu quá – cái
áo bạn may chưa được đẹp lắm
- Bạn học kém qua – bạn học
chưa được tốt


<b> Bài 4 :Trường hợp khơng nói </b>
giảm nói tránh


III. Hướng dẫn tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

truyện cô bé bán diêm( chọn 1 đoạn văn)


- Chuẩn bị bài: “ Câu ghép”. Đọc trước và tìm hiểu cách nối
các vế câu ghép


đoạn văn cụ thể.


* Bài mới: Soạn bài “ Câu
ghép”. Đọc trước và tìm hiểu
cách nối các vế câu ghép
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


...


*************************


Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 41 Ngày dạy: 19/10/2010


<b> KIỂM TRA VĂN </b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Biết cách làm bài kiểm tra có kết hợp trắc nghiệm và tự luận


- Đáp ứng các yêu cầu của đề theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và đánh giá qua
bài viết tự luận.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề kiểm tra, đáp án, ma trận.


- Định hướng ôn tập cho học sinh qua các tiết văn bản( Tác giả, tác phẩm, thể loại, nội dung, nghệ
thuật, cách phân tích nhân vật.)


<b>2.Học sinh:</b>


- Ơn tập theo hướng dẫn của giáo viên, đặc biệt là nội dung có trong bài ơn tập truyện kí Việt
Nam.


- Chuẩn bị dụng cụ làm bài.
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>



<b>1.Ổn định lớp : 8a1………..</b> 8a2...
<b>2.Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>


<b>3.Bài mới :</b>


- Lời vào bài:Các em đã được học rất nhiều truyện truyền thuyết và cổ tích. Hơm nay các em hãy
vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra một tiết.


- Bài mới:Gv phổ biến yêu cầu của giờ kiểm tra, phát đề.


ĐỀ BAØI


I.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng.
<b>Câu 1: Ai là tác giả của truyện ngắn “ Lão Hạc” ?</b>


A. Nguyeân Hồng; B.Nam Cao; C.Ngô Tất Tố; D.Thanh Tịnh.


<b>Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão </b>
<i><b>Hạc”?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Câu 3: “ Khắc họa nhân vật và phản ánh hiện thực một cách chân thực và sinh động” là đặc </b>
<b>điểm nghệ thuật của tác phẩm nào dưới đây?</b>


A. Lão Hạc; B.Tôi đi học; C. Trong lòng mẹ; D. Tức nước
vỡ bờ.


<b>Câu 4: Ý kiến nào nói đúng nhất nguyên nhân sâu xa khiến Lão Hạc phải chọn cái chết?</b>
A.Lão Hạc ăn phải bả chó; C. Lão Hạc ân hận vì trót lừa một con chó;


B.Lão Hạc rất thương con; D. Lão Hạc khơng muốn liên lụy hàng
xóm.


<b>Câu 5: An- đéc-xen muốn khơi dậy trong lòng người đọc những cảm xúc gì qua truyện </b><i><b>“ Cơ bé </b></i>
<i><b>bán diêm”? </b></i>


A. Đồng cảm, chia sẻ nỗi đau với những số phận trẻ thơ bất hạnh;
B. Xót xa, thương hại những em bé lang thang;


C. Căm giận, bất bình với những bậc cha mẹ bỏ rơi con cái;
D. Trách móc, ốn giận sự hững hờ của những người qua đường.


<b>Câu 6: Sự vùng lên của chị Dậu trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” phản ánh quy luật nào?</b>
A. Ác giả ác báo; B. Ở hiền gặp lành;


C. Gieo nhân nào gặp qủa ấy; D. Có áp bức có đấu tranh.
<b>II.Tự luận: ( 7.0 điểm )</b>


<b>Câu 1 : ( 2 điểm) </b>


Viết đoạn văn diễn dịch nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng trong đoạn trích “Trong
lịng mẹ” ?


<b>Câu 2 : ( 5 điểm)</b>


Phân tích phẩm chất nhân vật chị Dậu trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ của Ngô Tất Tố ?
<b> ĐÁP ÁN VAØ THANG ĐIỂM </b>


<b>II.Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)</b>



Caâu 1 2 3 4 5 6


Đáp án B A D B A D


<b>II.Tự luận: 7.0 điểm </b>
<b>Câu 1: ( 2.0 diểm)</b>


Nêu cảm nghó về nhân vật bé Hồng:


- Bé Hồng đáng thương mồ cơi, sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng bên nội, đặc biệt là bà cô
(0.25 điểm)


- Em vẫn yêu thương và kính trọng mẹ cho dù bà cơ cố ý nói xấu, nhục mạ mẹ của em. (1.0 điểm)
- Hồng vô cùng hạnh phúc, sung sướng khi được ở trong lòng mẹ.(0.5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Câu 2: 5.0 điểm</b>


* Hình thức: Mỗi đặc điểm tính cách trình bày bằng một đoạn văn, khơng sai chính tả.(1.0 điểm)
* Nội dung: Học sinh phải chọn được các chi tiết trong đoạn trích để phân tích các phẩm chất của
chị Dậu (4.0 điểm)


- Chịu thương chịu khó, hết lòng săn sóc, lo lắng cho chồng con. (1.0 điểm)


- Dũng cảm đấu tranh chống lại sự đàn áp của giai cấp thống trị để bảo vệ giai cấp mình. Phân tích
cách thay đổi xưng hô, thái độ, hành động của chị trong đoạn trích. (2.0 điểm)


- Dịu dàng nhưng tiềm ẩn một sức phản kháng mãnh liệt.(1.0 điểm)


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN MỘT TIẾT
Mức độ



Lĩnh vực nội dung


Nhận biết Thông
hiểu


Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


Tổng số


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Trắc


nghiệm Câu 1Caâu 2 0.50.5 0.50.5


Caâu 3 0.5 0.5


Caâu 4 0.5 0.5


Caâu 5 0.5 0.5


Caâu 6 0.5 0.5


Tự luận Câu 1 0.5 0.5 0.5 0.5 2.0



Câu 2 0.5 1.0 2.0 1.5 5.0


Cộng:số caâu


Tổng: số điểm 21.0 21.0 21.0 21.5 0.51 22.5 10.5 22.0 63.0 27.0
<b>4.Hướng dẫn tự học:</b>


* Bài cũ: Nắm vững các nội dung có trong bài kiểm tra.Làm lại phần tự luận vào vở.


* Bài mới:Soạn bài Ôn dịch thuốc lá .Đọc văn bản, tìm hiểu tác hại của thuốc lá? vấn đề hút thuốc
lá ở địa phương em? Những ai hay hút? Vì sao họ lại hút?


<b>D.Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 42 Ngày dạy: 19/10/2010
<b> LUYỆN NĨI:KỂ CHUYỆN THEO NGƠI KỂ KẾT HỢP MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


-Nắm chắc kiến thức về ngơi kể.


- Trình bày đạt u cầu một câu chuyện cóa kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự.
- Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Những u cầu khi trình bày văn nói kể chuyện.



<b>2.Kó năng:</b>


- Kể một câu chuyện theo nhiều ngơi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp câu chuyện được
kể.


- Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.


- Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngơn
ngữ.


<b>3. Thái độ</b>: Bình tĩnh, tự tin.


<b>C.Phương pháp: </b>Thuyết trình, thảo luận nhóm, đóng vai.
<b>D.Tiến trình lên lớp </b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần lập dàn ý ở nhà của học sinh</b>


<b>3. Bài mới : </b>


* Lời vào bài: Hằng ngày các em được nghe rất nhiều câu chuyện, được học rất nhiều các tác phẩm
truyện. Vậy các em có kể chuyện được khơng. Tiết học hơm nay các em sẽ làm quen nhé.


- Bìa mới:


<b> Hoạt động Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Củng cố kiến thức</b>


- Gv: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào


là kể theo ngôi thứ ba ?


- Hs: Trả lời.


- Gv:Lấy văn bản về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba ở vài tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã học
<i>- Hs:kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu </i>
<i>Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn, cô bé bán diêm </i>


- Gv:Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ?


<i>- Hs:Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể, ở những tình huống cụ </i>
<i>thể mà người viết lựa chọn ngơi kể cho phù hợp .. Cũng có </i>
<i>khi trong một truyện , người viết dùng các ngôi kể khác nhau</i>
<i>( thay đồi ngôi kể ) để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các </i>
<i>điểm nhìn khác nhau , tăng tính sinh động, phong phú khi </i>


<b>I.Củng cố kiến thức</b>
<b>1.Ngơi kể:</b>


a.Ngôi thứ nhất: Người kể xưng tôi,
trực tiếp kể ra những gì mình trãi
qua, có thể trực tiếp nói ra những
suy nghĩ, tình cảm của mình.


b. Ngơi thứ ba : Người kể chuyện tự
giấu mình đi, gọi tên các nhân vật
bằng tên gọi của chúng.


<b>II.Luyện nói </b>



* Kể lại đoạn trích “ Tức nước vỡ
bờ” theo ngôi thứ nhất


* Yêu cầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>miêu tả sự vật, sự việc và con người </i>
<b>Luyện nói</b>


GV cho Hs đọc phân vai.


- Gv:Trong đoạn trích đó hãy chỉ ra yếu tố miêu tả và biểu
cảm ?


<i>- Hs:Mieâu tả : Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí</i>
<i>…. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm </i>


<i>- Biểu cảm : Van xin, nín nhịn : cháu van ông …. Chồng tôi </i>
<i>đau ốm … mày chói ngay chống bà đi , bà cho mày xem </i>
- Gv:Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngơi thứ nhất thì phải
thay đổi những gì ?


<i>-Hs: Cần thay đổi các yếu tố kể cho phù hợp: Từ xưng hô </i>
<i>phải chuyển thành ngôi thứ nhất ( xưng tôi)</i>


<i>Phải chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp - </i>
<i>Lựa chọn các chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát hợp với</i>
<i>ngôi thứ nhất </i>


- Gv:Hãy kể lại câu chuyện trên theo ngôi thứ nhất cho cả


lớp nghe ?


- HSTL: Đóng vai chị Dậu kể và nhận xét cho nhau.
- Gv: Gọi đại diện nhóm lên kể có nhận xét, ghi điểm.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


Chuẩn bị bài : “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh”
+ Khái niệm


+Một số phương pháp thuyết minh


tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và
thể hiện tình cảm


- Chúng ta phải đóng vai chị Dậu,
xưng “ Tôi”khi kể .


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Ơn lại kiến thức về ngơi kể
- Các nhóm về nhà tiếp tục kể
chuyện và nhận xét cho nhau.
* Bài mới: Chuẩn bị bài Tìm hiểu
<i>chung về văn thuyết minh</i>


<b>E.Rút kinh nghiêm:</b>


...
...


...


Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 43 Ngày dạy: 20/10/2010


<b>Tiếng Việt: CÂU GHÉP </b>
<b>I.Mức độ cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
1.Kiến thức:


- Đặc điểm của câu ghép.


- Cách nối các vế của vế câu ghép .
<b>2.Kó năng: </b>


- Phân biệt câu ghép và câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.
<b>3. Thái độ: Chăm chỉ, nghiêm túc trong giờ học.</b>


<b>C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích, trực quan, hoạt động nhóm, tích hợp văn bản.</b>
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2………
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thế nào là nói giảm nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ?



- Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp
nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh


<b>3.Bài mới :</b>


*Lời vào bài : Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt. Vậy câu ghép là
gì ? và có cấu tạo ntn nào ? Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó .


* Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


- Hs đọc ví dụ


- Gv:Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm ?
Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều
cụm C-V ?


- Hs: + Câu có một cụm C-V
“ Buổi mai hôm ấy …. Dài và hẹp”


+ Câu có nhiều cụm C-V bao chứa lần nhau


Cụm C-V nòng cốt câu ( bao chứa các cụm C-V làm
thành phần phụ ) Tôi / quên ….


- Gv:Các cụm C-V làm thành phần phụ ( bị bao chứa
trong nòng cốt C-V ) Cụm C-V làm bổ ngữ cho động
từ quên : những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở


trong lòng tôi; Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho
động từ “ nảy nở” : ( như) mấy cành hoa tươi/ mỉm
cười giữa bầu trời quang đãng


+ Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau : “
Cảnh vật …. Tơi đi học”câu này có 3 cụm chủ vị
- Gv:Tổng hợp kết quả phân tích


Câu 1 : câu đơn , câu 2 : câu phức , câu 3 : câu ghép
- Gv: Vậy thế nào là câu ghép ? ( sgk)


Hãy tìm thêm ví dụ trong những văn bản đã học


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Đặc điểm của câu ghép </b>
<b>* Vd : đoạn trích trong sgk</b>
- câu có 1 cụm C-V


“ Buổi mai hơm ấy …. Con đường dài và
hẹp”


 <b>Câu đơn </b>


- Câu có nhiều cụm C-V bao chứa lẫn nhau
.Cụm C-V nòng cốt câu bao chứa các cụm
C-V làm thành phần phụ


Tôi / quên ….



 <b>Câu phức.</b>


- Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa
nhau : “ Cảnh vật …. Tôi đi học”


 <b>Câu ghép </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b> Cách nối các vế câu : </b>


- Gv:Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục
I?


- Hs: Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường
rụng nhiều và trên khơng có những đám mây bàng
bạc, lịng tơi lại náo nức những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trường


- Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì
hồi ấy tơi khơng biết ghi và ngày nay tôi không nhớ
hết


- Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng
lần này tự nhiên thấy lạ


- Gv: Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với
nhau bằng cách nào ?


- Hs:Câu 1 ,2 nối bằng quan hệ từ (và ), câu 3 nối
bằng dấu phẩy ( ,)



- Gv: Tìm thêm một số ví dụ về cách nối các vế câu
ghép ?


- Hs:Hắn… vốn khơng ưa lão Hạc bởi vì lão lương
thiện quá ( Nối bằng quan hệ từ )


- Gv:Qua phân tích, có mấy cách nối các vế câu
ghép ? ( ghi nhớ sgk)


<b>* HĐ3:Luyện tập :</b>
Bài 1


- Gv:Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
- Hs thảo luận nhóm, trình bàỳ.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv chốt ý, đánh giá


Baøi 2


- Gv:bài tập 2 u cầu điều gì ?
- Hs: tự đặt câu.


Bài 3:


<b>2. Cách nối các vế câu </b>
<b>* Vd:</b>


- Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường
rụng nhiều và trên khơng có những đám
mây bàng bạc, lịng tơi lại náo nức những kỉ


niệm mơn man của buổi tựu trường


-> Các vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ
<b>và </b>


- Những ý tưởng ấy tơi chưa lần nào ghi lên
giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi <b>và ngày</b>
nay tôi không nhớ hết


->Nối với nhau bằng quan hệ từ và


- Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần,
nhưng lần này tự nhiên thấy lạ


 Các vế nối với nhau bằng dấu (,)


<b>*Ghi nhớ : sgk / 112</b>
<b>II.Luyện tập </b>


<b>Bài 1</b>


Dần, u lạy Dần(nốiâ bằng dấu phẩy


- Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị
nữa ( nối bằng dấu phẩy )


- Chị con …chứ! ( nối bằng dấu phẩy)


- Sáng ngày, Dần có thương không ? ( nối
bằng dấu phẩy)



- Nếu Dần khơng….., trói cổ cả Dần đấy( nối
bằng dấu phẩy


b, Cơ tơi chưa….đã nghẹn ứ khóc khơng ra
tiếng ( nối bằng dấu phẩy)


- Giá những ….tinh, đầu mẫu gỗ, ( thì )
…..mà nhai, mà nhiến cho kì nát vụn ( nối
bằng dấu phẩy )


c, Tôi lại im lặng ….: đã cay cay ( nối bằng
dấu hai chấm )


d, Hắn làm … bởi vì …. Lương thiên quá
( nối bằng quan hệ từ bởi vì)


<b>Bài 2</b>


a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội
b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ
c, Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học
đúng giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Hs đọc yêu cầu


- Gv làm mẫu, Hs chuyển các câu ghép ở bài tập 2


<b>Hướng dẫn tự học</b>



- Chọn một đoạn văn bất kì, phân tích cấu tạo của 4
câu ghép.


- Chuẩn bị bài Câu ghép(tt).Tìm hiểu các kiểu quan
hệ ý nghĩa của các vế câu ghép. Quan hệ từ tương
ứng dùng thể hiện quan hệ ý nghĩa.


<b>Bài 3: Chuyển đổi câu ghép</b>


a.Bỏ qun hệ từ: Trời mưa to, đường lầy lội.
b.Đảo trật tự câu: Đường lầy lội vì trời mưa
to.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp
của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn.
* Bài mới: Soạn bài câu ghép(tt)


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 11 Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết 44 Ngày dạy: 21/10/2010


<b>Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đặc điểm văn bản thuyết minh


- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng văn bản thuyết minh


- Yêu cầu của bài văn thuyết minh. (nội dung, ngôn ngữ..)
<b>2.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Trình bày các tri thức có tính khách quan, khoa học thông qua môn Ngữ văn và các môn học khác.
<b>3. Thái độ: Ham học hỏi trau dồi tri thức để làm tốt văn bản thuyết minh.</b>


<b>C. Phương pháp: phát vấn, thuyết trình, tích hợp phần văn qua bài “ Thông tin về trái đất năm 2000 </b>
và ôn dịch, thuốc lá.


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b> 1.Ổn định lớp: 8a1………</b> 8a2………
2.Kiểm tra bài cũ : Em hãy kể lại đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” theo lời của chị Dậu?
3.Bài mới:


* Lời vào bài :Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản mới được đưa vào chương trình Tập làm văn.
Đây là loại văn bản thơng dụng, có phạm vi sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống.Vậy thế nào là
văn bản thuyết minh? Nó có đặc điểm như thế nào? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó



* Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung Hs đọc 3 văn bản trong sgk </b>


- Gv:Ba văn bản ( a,b,c), mỗi văn bản trình bày điều gì ?
<i>- Hs:a, Nêu rõ lợi ích riêng của cây dừa, cái riêng này nó gắn </i>
<i>liền với những đặc điểm của cây dừa Bình Định </i>


<i>b, Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta </i>
<i>thấy lá cây có màu xanh </i>


<i>c, Giới thiệu Huế á như là một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn</i>
<i>của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế </i>
- Gv:Trong thực tế , khi nào ta dùng các loại văn bản đó ?
<i>- Hs:Khi nào cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng (</i>
<i>sự vật, sự việc, sự kiện) Thì ta phải dùng văn bản thuyết minh . </i>
- Gv:Kể thêm một số văn bản cùng loại mà em biết ?


<i>-Hs:Cầu long biên chứng nhân lịch sử , Thông tin về trái đất </i>
<i>năm 2000; ôn dịch thuốc lá …</i>


- Gv:Qua đó em hiểu gì về văn bản thuyết minh? Các văn bản
trên có thể xem là văn bản tự sự hay miêu tả, nghị luận, biểu
cảm không ? Tại sao ? Chúng khác nhau với các văn bản ấy ở
chổ nào


- Hs thảo luận trình bày


<i><b>- Khác với tự sự : khơng có cơt truyện , sự việc diễn biết , nhân</b></i>


<i>vật </i>


<i><b>- khác miêu tả: Giới thiệu đối tượng giúp người đọc hiểu , sử </b></i>
<i>dụng từ ngữ , chính xác , rạch rịi </i>


<i><b>* Nghị luận : Giải thích = cách dùng lí lẽ , dẫn chứng để làm </b></i>
<i>rõ vấn đề</i>


<i><b>- Khác : Giải thích bằng tri thức khoa học: giải thích bằng cơ </b></i>
<i>chế, quy luận của sự vật, các thức sử dụng và bảo quản đồ vật </i>
<i><b>- Khác biểu cảm : Khơng địi hỏi người làm bài phải bộc lộ </b></i>
<i>càm xúc cá nhân chủa quan của mình </i>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Vai trò của văn bản thuyết</b>
<b>minh </b>


<b>* Ví dụ:</b>


a, Cây dừa Bình Định:Nêu rõ lợi
ích riêng của cây dừa gắn liền với
những đặc điểm của cây dừa Bình
Định


b, Tại sao lá cây có màu diệp
<i>lục:Giải thích tác dụng của chất</i>
diệp lục.


c, Huế: Giới thiệu Huế như là


một trung tâm văn hoá nghệ thuật
lớn của Việt Nam.


-> Cung cấp tri thức về mọi mặt
của đời sống


<b>* Ghi nhớ : sgk 1/sgk</b>


<b>2. Đặc điểm chung của văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>


- Trình bày một cách khách quan,
chính xác.


- Khơng có các yếu tố hư cấu,
tưởng tượng và tránh bộc lộ các
cảm xúc, chủ quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>* Hành chính cơng vụ : bày tỏ nguyện vọng, thông báo của </b></i>
<i>người này với người kia, cấp này với cấp kia ..</i>


<i><b>- Khác : giới thiệu, quảng cáo, trình bày … để mọi người thấy </b></i>
<b>- Gv:Đặc điểm chung của văn bản trên là gì ? </b>


<i>-Hs: +Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng.Ví </i>
<i>dụ : cây dừa : thân, lá, cùi …như thế nào ?</i>


<i>- Lá cây : tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng … như ntn?</i>
<i>- Huế : cảnh sắc, các cơng trình kiến trúc, các món ăn …ntn?</i>
<i>+ Trình bày một cách khách quan </i>



<i>+ Mục đích của văn bản thuyết minh là giúp người đọc nhận </i>
<i>thức về đúng về đối tượng.</i>


- Gv:Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng
những phương thức nào ? (Trình bày, giới thiệu, giải thích )
- Gv:Ngơn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì ?
- Hs:Chính xác , rõ ràng , chặt chẽ


<b>Luyện tập </b>
Bài 1


- Gv:Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
- Hs thảo luận nho nhóm, trình bày.
Bài 2


- Gv: Văn bản Thơng tin về ngày Trái Đất năm 2000 thuộc
loại văn bản nào? Tác dụng?


- Hs: Làm việc độc lập.
Bài 3


- Gv: bài 3 yêu cầu gì?
- Hs:đọc đề tự làm.


<b>Hướng dẫn tự học </b>


- Đọc văn bản ôn dich, thuốc lá, Bài toán danh số.
- Chuẩn bị bài:Phương pháp thuyết minh



Đọc bài, cho biết đặc điểm công dụng của các phương pháp
thuyết minh.


<b>II. Luyện tập </b>


<b>Bài 1: 2 Văn bản đó là thuyết</b>
minh vì ?


Văn bản 1 cung cấp kiến thức lịch
sử và văn bản 2 là cung cấp kiến
thức sinh vật


<b>Bài 2 : Là một văn bản nghị luận,</b>
đề xuất một hành động tích cực
bảo vể mơi trường, nhưng đã sử
dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ
tác hại của bao bì ni lơng.


<b>Bài 3: Các văn bản khác cũng cần</b>
yếu tố thuyết minh


- Tự sự : giới thiệu sực việc, nhân
vật


- Miêu tả : giới thiệu cảnh vật,
con người, thời gian, không gian
- Biểu cảm : giới thiệu đối tượng
gây cảm xúc là con người hay sự
vật



- Nghị luận : giới thiệu luận điểm
luận cư.


<b>III. Hướng dẫn tự học </b>


* Bài cũ: Tìm đọc thêm các văn
bản thuyết minh


* Bài mới: soạn bài Phương pháp
<i>thuyết minh.ù</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

...
...
...


Tuần 12 Ngày soạn: 24/10/2010
Tiết 45 BAØI 12 Ngày dạy: 26/10/2010
<b> Văn bản: ÔN DỊCH, THUỐC LÁ ( Nguyễn Khắc Viện) </b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Biết cách đọc- hiểu, nắm bắt một vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dung.
- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá.


- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn
bản.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Mối nguy hại ghê ghớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã


hội.


- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.


- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
<b>3. Thái độ: Nhận thức tác hại của thuốc là, không hút thuốc lá, tuyên truyền tác hại của thuốc lá. </b>
<b>C.Phương pháp: Trực quan, phát vấn, phân tích, nêu vấn đề.</b>


D.Tiến trình lên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> - Văn bản “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 “ cho em biết bao bì ni lơng có tác hại gi ? Biện </b>
pháp hạn chế tác hại của bao bì ni lơng?


- Từ khi học bài đó đến nay, em đã thực hiện lời kêu gọi bảo vệ môi trường như như thế nào ?
<b>3.Bài mới :</b>


<b> - Lời vào bài: Thuốc lá lá một chủ đề thường xuyên được đề cập trên các phương diện thông tin đại </b>
chúng. Ngày càng có nhiều cơng trình nghiên cứu phần tích tác hại ghê gớm , toàn diện của tệ


nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với đời sống con người . Vậy nó ảnh hưởng như thế nào ? Tiết
học này , sẽ trả lời cho câu hỏi đó .


* Tiến trình bài học


<b> Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung </b>



- Gv:Ai là tác giả của văn bản “ Ôn dich, thuốc lá” ?
- Hs:Nguyễn Khắc Viện


- Gv: Cho biết kiểu văn bản của văn bản này?
- Hs: Nhật dụng(?)


- Gv:Vì sao có thể nói “ ôn dịch , thuốc lá” là một văn
bản thuyết minh ?


- Hs:Vì văn bản cung cấp tri thức về tác hại của thuốc lá
để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phòng .


<b>Đọc – tìm hiểu văn bản</b>


- Gv: Yêu cầu Hs đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý những
dòng chữ in nghiêng cần đọc chậm , đọc mẫu, gọi 2 Hs
đọc hết văn bản


- Gv:Gọi Hs giải thích từ khó


- Gv: Văn bản này chia làm mấy phần ? Nêu nội dung
từng phần ?


- Hs: P1 : từ đầu đến nặng hơn cả AIDS – Thuốc lá trở
<i>thành ôn dịch </i>


<i>- P2: tiếp theo đến con đường phạm pháp – tác hại của </i>
<i>thuốc lá </i>


<i>- P 3 : còn lại – kiến nghị chống thuốc lá </i>



- Gv:Những tin tức nào được thơng báo trong phần mở
bài ? thông tin nào đựơc nêu thành chủ đề cho vb này ?
<i>- Hs: Có nhiều nạn dịch xuất hiện, trong đó ơn dịch thuốc </i>
<i>lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng lồi người.</i>


<b>Hs đọc đoạn 2</b>


- Gv:Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những
phương diện nào ?


-Hs: Hai phương diện : sức khỏe và đạo đức lối sống
- Gv: Việc tác giả tiếp tục so sánh tác hại của thuốc lá
bằng cách dẫn lời Trần Hưng Đạo như trên nhằm dụng ý
gì ?


<i>- HSTL trình bày:Tác giả so sánh việc hút thuốc lá sẽ gây</i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


<b>1. Tác giả: Nguyễn Khắc Viện</b>
<b>2.Tác phẩm:</b>


- Xuất xứ: Trích trong tác phẩm “ Từ
thuốc lá đến ma túy- bệnh nghiện”
- Kiểu văn bản: nhật dụng


<b>II. Đọc – tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc- tìm hiểu từ khó</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>a.Bố cục: 3 phần</b></i>


P1 : Thông báo nạn dịch thuốc lá
P 2: Tác hại của thuốc lá


P3 : Lời kêu gọi chống thuốc lá
<i><b>b.Phân tích</b></i>


b1/ Thuốc lá đe doạ sức khỏe và tính
mạng của lồi


- So sánh: nguy hiểm hơn AIDS


- Chất hắc ín: làm tê liệt các lơng mao
ở vòm họng , phế quản gây ho hen,
viêm phế quản, ung thư vòm họng và
phổi.


- Chất ơ- xít các-bon thấm vào máu
khơng cho tiếp nhận ô xi khiến sức
khoẻ giảm sút


- Chất ni-cô-tin làm co thắt các động
mạch, gây bệnh huyết áp cao, nhồi
máu cơ tim, có thể tử vong


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

tác hại cho cơ thể, cho sức khoẻ của người hút, người
nghiện thuốc lá như là giặc gậm nhấm từ từ mà chắc chắn,
khó gỡ, thậm chí khơng có cách nào chữa trị.



-Gv:Vậy khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho
cơ thể người hút ? Nhận xét cách trình bày của tác giả về
vấn đề này?


- Hs:Đó là chứng cớ khoa học, được phân tích và minh họa
bằng những số liệu


- Gv:Các tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độc tác hại
của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế nào ?
- Hs: Hủy hoại nghiêm trọng sức khỏe.


<b>* Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của </b>
thuốc lá đến đạo đức của con người hãy cho biết:


- Những thông tin nổi bật của đoạn này là gì ?


- Ở đoạn này , tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh
như thế nào? Với dụng ý gì ?


-Hs: So sánh tỉ lệ hút thuốc của thanh thiếu niên thành phố
lớn ở Việt Nam với thành phố ÂU- Mĩ


- So sánh số tiền nhỏ của thanh thiếu niên Mĩ so với số
tiền lớn của Việt Nam


<i>- Dụng ý :Cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc ở người nghèo.</i>
- Gv: Điều đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến
cuộc sống đạo đức của con người như thế nào?


- Gv:Tồn bộ thơng tin ở thân bài cho ta hiểu biết về


thuốc là như thế nào ?


-Hs: Đó là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức khoẻ cá
nhân và cộng đồng. có thể huỷ hoại nhân cách tuổi trẻ.
- Gv: Thuốc la rất có hại, vậy em sẽ làm gì khi người thân
của em hút thuốc?


- Hs: Boäc loä.


- Gv: những yếu tố nghệ thuật nào giúp văn bản có tính
thuyết phục?


- Hs: Trả lời.


- Gv: Em hiểu gì về tác hại thuốc lá sau khi đọc Ôn dịch ,
<i>thuốc lá ? </i>


- Hs: Trả lời.


- Hs: đọc ghi nhớ sgk/121
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Tuyên truyền tác hại của huốc lá.


- Chuẩn bị bài “Bài tốn dân số”. Khảo sát bình quân số
trẻ / 1 phụ nữ ở thơn của em ?


non, thai nhi yếu.


=> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ


<i><b>con người, và là nguyên nhân dẫn đến </b></i>
<i><b>cái chết</b></i>


b2/Thuốc lá ảnh hưởng xấu đến đạo
đức .


- Hút thuốc lá là một hành vi không tốt,
ở nơi đơng người là thiếu văn hóa.
- Để có tiến hút thuốc thanh thiếu niên
phải sinh ra trộm cắp


- Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến
nghiện ma tuý.


<i><b>=> Huỷ hoại lối sống nhân cách của </b></i>
<i><b>con người Việt Nam, nhất là thanh </b></i>
<i><b>thiếu niên.</b></i>


<b>3.Tổng kết:</b>
<i><b>a.Nghệ thuaät: </b></i>


- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động.


- Sử dụng nghệ thuật so sánh để thuyết
minh vấn đề y học.


<i><b>b.Ý nghĩa: Văn bản chỉ ra tác hại của </b></i>
thuốc lá, phê phán kêu gọi mọi người
ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.



* Ghi nhớ sgk/121


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về
tác hại của tệ nghiện thuốc lá và khói
thuốc lá đối với sức khoẻ của con
người và cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 12 Ngày soạn: 24/10/2010
Tiết 46 Ngày dạy: 27/10/2010


<b> Tiếng Việt: CÂU GHÉP ( Tiếp theo)</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


Nắm chắc mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cách thể hiện mối quan hệ giữa các vế câu ghép.
<b>2.Kĩ năng: </b>



- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.


<b> 3.Thái độ:Sử dụng câu ghép có nội dung ý nghĩa rõ ràng. </b>


<b>C.Phương pháp: tích hợp văn bản “ Tơi đi học”, phát vấn, phân tích ví dụ.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8 a1 ……….. 8 a2...</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ ? Có mấy cách nối câu ghép ?</b>
<b>3.Bài mới : </b>


* Lời vào bài: Các em đã biết thế nào là câu ghép, cách nối các vế câu ghép. Tại sao các vế câu
ghép có nhiều cách nối khác nhau? Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về câu ghép để thấy
mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.


* Bài mới


Hoạt động Gv và Hs Nội dung kiến thức


Tìm hiểu chung


<b>- Gv treo bảng phụ ghi ví dụ</b>


- Gv:Xác định quan hệ từ và gọi tên quan hệ
về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?


- Hs: a.Veá A: kết quả , vế B : nguyên nhân
- Gv: Mỗi vế biểu thị ý nghóa gì ?



-Hs:vế A: biểu thị ý nghóa khẳng định


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu</b>


a.Tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của
người Việt Nam ta giàu đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-Vế B : biểu thị ý nghóa giải thích .


- Gv:Qua phân tích các ví dụ trên , hãy cho
biết các vế của câu ghép có quan hệ với nhau
như thế nào ? Và nêu những quan hệ thường
gặp ? (Ghi nhớ sgk)


- Gv:Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu chúng ta phải dựa vào đâu ?
- Hs: Dựa vào ngữ cảnh và quan hệ từ.
<b>Luyện tập:</b>


Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?


- HS: Thảo luận nhóm trình bày bổ sung cho
nhau.


- Gv: Nhận xét, đánh giá.


Baøi 3



- Gv: Cho biết yêu cầu của bài 3?
- Hs: Đọc đề, gv gợi ý.


- Hs: trả lời.


Bài tập thêm: hs luyện tập viết đoạn văn.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Chọn một đoạn văn đã học, tìm câu ghép và
phân tích quan hệ ý nghĩa.


- Chuẩn bị bài “Dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm”.Tìm vài ví dụ trong Sgk có dùng dấu
ngoặc đơn, dấu hai chấm.


c.Tuy nó cịn bé nhưng nó biết hai thứ tiếng.
-> Quan hệ tương phản ( tuy- nhưng)


d.Gió càng thổi mây càng trơi
-> Quan hệ tăng tiến( Càng- càng)
<b>2.Ghi nhớ : sgk/123</b>


<b>II. Luyeän taäp:</b>


<b>Bài 1 : Quan hện ý nghĩa giữa các vế câu trong </b>
những câu ghép:


a, vế (1) và (2 )là quan hệ nguyên nhân kết quả vế
chứa vì chỉ nguyên nhân.



- quan hệ giữa vế câu( 2 )và vế câu (3 ) là quan hệ
giải thích, vế câu (3 )giải thích cho điều ở vế câu
(2)


b, Hai vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả
c, Các vế câu có quan hệ tăng tiến


d, Các vế câu có quan hệ tương phản


e, Có 2 câu ghép . Câu đầu dùng từ rồi nối 2 vế
câu , từ này chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu sau
không dùng quan hệ từ nối 2 vế, thế nhưng vẫn
ngầm hiểu được quan hệ giữa hai vế câu là quan
hệ nguyên nhân.


<b>Bài 3 :Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày </b>
một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế
câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì khơng
đảm bảo đợc tính mạch lạc của lập luận. Xét về giá
trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện cách
kể lể <i>dài dòng </i>của lão Hạc.


<b>Bài tập thêm:viết đoạn văn có sử dụng câu ghép</b>
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong
một đoạn văn cụ thể.



* Bài mới: Soạn bài “ Dấu ngoặc đơn và dấu hai
chấm”.Tìm vài ví dụ trong Sgk có dùng dấu ngoặc
đơn, dấu hai chấm.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần 12 Ngày soạn: 24/10/2010
Tiết 47 Ngày dạy: 27/10/2010
<b> Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP LAØM VĂN THUYẾT MINH </b>


<b> A. Mức độc ần đạt</b>


Năng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Kiến thức về văn bản thuyết minh(trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
- Fđặc điểm, tác dụng của phương pháp thuyết minh.


Nhaän rõ yêu cầu, tác dung của các phương pháp thuyết minh .
<b>2. Kó năng: </b>


- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất cảu sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.


- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lự chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn
gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.



<b>3.Thái độ: Tích cực tiếp thu bài giảng để biết nhiều phương pháp thuyết minh.</b>
<b>C. Phương pháp: phát vấn, tích hợp, thuyết giảng, </b>


<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1……….. 8a2……….</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Thế nào là văn bản thuyết minh ?


- Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh ?
<b>3.Bài mới : </b>


* Lời vào bài: Văn bản thuyết minh là loại văn bản cung cấp tri thức về mọi mặt đời sống. Vậy
muốn có một tri thức ( kiến thức) về một đối tượng nào đó để thuyết minh thì chúng ta phải làm như
thế nào? Có những phương pháp thuyết minh nào? Tiết học hôm nay, sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
* Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Tìm hiểu chung</b>


Hs đọc ví dụ a phần 2 sgk


- Gv:Các câu định nghĩa, giải thích thường đứng ở vị trí như
thế nào trong bài văn thuyết minh và có sử dụng từ gì?
- Hs: Phần lớn là có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trị
giới thiệu có sử dụng từ “là”


- Gv:Sau từ ấy, người ta thường cung cấp 1 kiến thức như



<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b> 1. Phương pháp nêu định nghóa,</b>
<b>giải thích : </b>


- Vd sgk/126


- Có sử dụng từ là, hay dùng đầu
đoạn, đầu văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

thế nào?


- Hs: cung cấp một phán đốn


-Gv:Hãy định nghóa “ sách là gì ?”, “ bút là gì?”.


- Hs:Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức
Hs đọc đoạn b


- Gv:Em hiểu như thế nào là Phương pháp liệt kê ? Phương
pháp liệt kê có tác dụng như thế nào đối với việc trình bày
tính chất của sự việc ?


<i>- Hs:Tạo ra sự phong phú trong nội dung thuyết minh, làm</i>
tăng thuyết phục đối với người đọc, người nghe


<b> dễ liên hệ thực tế, dễ nắm bắt thơng tin </b>
Hs đọc ví dụ d



- Gv:Đoạn văn đó cung cấp những số liệu nào? Nếu khơng
có số liệu, có thể làm sáng tỏ được vai trị của cỏ trong
thành phố khơng ?


- Hs:khơng khí chiếm 20%, thán khí chiếm 30% ; 500 con
người và động vật …mỗi hét ta có …9000kg…


- Nếu không có số liệu thì không thể làm sáng tỏ vai trò của
cỏ trong thành phố


Hs đọc ví dụ e


-Gv:Cho biết tác dụng của phương pháp so sánh ?


- Hs:Làm nổi bật bản chất của vấn đề cần được thuyết minh
- Gv:Hãy cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của
thành phố Huế theo những mặt nào ?


- Hs:là sự kết hợp hài hồ của núi, sơng, biển
<i>Huế có những cơng trình kiến trúc nổi tiếng </i>


<i>Huế có những sản phẩm đặc biệt, nổi tiếng với những món</i>
<i>ăn ;Huế cịn là thành phố đấu tranh kiên cường </i>


- Gv:Khi nào thì dùng phương pháp phân loại ? Dùng
phương thức thuyết minh này có tác dụng gì ?


- Hs:Giúp cho người đọc hiểu dần từng mặt của đối tượng
một cách có hệ thống cơ sở để hiểu đối tượng một cách đầy
đủ, toàn diện .



- Gv:Vậy muốn bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, dễ
hiểu, sáng rõ người ta sử dụng những phương pháp thuyết
minh nào ? ( Ghi nhớ sgk)


<b>Bài tập củng cố: Tìm các </b>vd có sử dụng phương pháp
thuyết minh?


- Hs: thảo luận theo nhóm, tìm vd
- Đà Lạt là thành phố du lịch.


- Huế nổi tiếng với các điệu hò: ru em, đưa linh, hò nện;
Huế còn làm say mê lòng người với các điệu nam: Nam ai,


của đối tượng.


<b>2.Phương pháp liệt kê : </b>
- Vd sgk/127


- Có sử dụng nhiều dấu phẩy, dấu
chấm phẩy.


- Tác dụng:Kể ra hàng loạt những
con đặc điểm, tính chất của đối tượng
thuyết minh theo một trình tự nhất
định.


<b>3.Phương pháp dùng số liệu </b>
- Vd sgk/127



- Dẫn ra các con số cụ thể.


- Tác dụng: Mang lại kiến thức chính
xác, có độ tinh cậy cao.


4.Phương pháp so sánh :
- Vd sgk/128


- Có sử dụng các từ so sánh: Hơn,
gấp, bằng…


-Tác dụng:làm nổi bật bản chất của
đối tượng thuyết minh.


<b>5.Phương pháp phân loại, phân tích</b>
-Vd sgk/128


- Chia đối tượng ra nhiều từng loại,
từng mặt để phân tích.


-Tác dụng: Cung cấp kiến thức nhiều
mặt cụ thể, rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Nam Bình.


- Bác só bảo trên 80% ung thư vòm họng, ung thư phổi là do
thuốc lá.


<b>Luyện tập </b>



- Gv: Bài tập 1, 2 yêu cầu điều gì?


Nhóm 1, 2 làm bài tập 1, nhóm 3,4 làm bài tập 2.
- Gv: hướng dẫn Hs làm.


- Hs : Thảo luận trình bày.
- Gv:Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:


- Hs đọc yêu cầu của đề.
- Gv hướng dẫn, hs tự làm.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Đọc 3 văn bản nhật dụng trong sgk để học tập thêm.
- Chuẩn bị bài “ Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn
<i>thuyết minh”.Tìm hiểu các tri thức liên quan đến các đề văn</i>
thuyết minh trong bài.


<b>II.Luyện tập </b>
<b>Bài 1:</b>


- Kiến thức y học: Tác hại của khói
thuốc lá đối với sức khoẻ và cơ chế di
truyền giống nòi xã hội.


<b>Bài 2: các phương pháp thuyết minh</b>
trong bài: so sánh đối chiếu, phân tích
từng tác hại, nêu số liệu



<b>Bài 3: kiến thức về lịch sử, về cuộc</b>
kháng chiến chống mĩ cứu nước; về
quân sự; về cuộc sống của nữ thanh
niên xung phong thời chông mĩ cứu
nước


- Phương pháp thuyết minh : dùng số
liệu và các sự kiện.


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>
* Bài cũ:


- sưu tầm đọc thêm các văn bản
thuyết minh sử dụng phong phú các
phương pháp để học tập.


- Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh
hay.


* Bài mới: soạn bài “ Đề văn thuyết
minh và cách làm bài văn thuyết
minh”.


<b>E.Ruùt kinh nghieäm:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b> A.Mức độ cần đạt</b>



- Học sinh biết phát biểu cảm nghĩ, phân tích một nhân vật văn học.
- Biết làm bài văn tự sự theo yêu cầu.


- Bài viết có bố cục ba phần, xác định đúng nội dung của từng phần.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh, soạn bài giảng điện tử.</b>
<b>2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức co trong hai bài kiểm tra để tự sửa lỗi , rút kinh nghiệm cho bài </b>
viết của mình.


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1... 8a2...</b>
<b>2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>


<b>3.Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài viết số 2 cho các em. Các em cần
chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé.


- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Bài kiểm tra văn</b>


- Gv trình chiếu câu hỏi trắc
nghiệm


- Hs chọn đáp án


- Gv công bố đáp án


- Phần tự luận Gv gọi Hs khá
giỏi phát biểu cảm nghĩ và nêu
ý chính cần phân tích.


- Gv dựa vào đáp án phân tích
lại.


- Gv nhận xét ưu nhược điểm
trong bài viết của Hs.


<b>Ưu điểm</b>


- Các em biết cách làm bài
trắc nghiệm.


- Nắm được kiến thức về thể
loại, tác giả, nội dung.


<b>I. Bài kiểm tra văn</b>
<b>1.Đáp án và thang điểm</b>


<b>A.Trắc nghiệm: 3.0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)</b>


Caâu 1 2 3 4 5 6


Đáp án B A D B A D


<b>B.Tự luận: 7.0 điểm </b>


<b>Câu 1: ( 2.0 diểm)</b>


- Bé Hồng đáng thương mồ côi, sống trong sự ghẻ lạnh của họ hàng
bên nội, đặc biệt là bà cơ(0.25 điểm)


- Em vẫn yêu thương và kính trọng mẹ. (1.0 điểm)


- Hồng vơ cùng hạnh phúc, sung sướng khi được ở trong lịng mẹ.
(0.5 điểm)


-> yêu thương mẹ tha thiết, mãnh liệt.(0.25 điểm)
<b>Câu 2: ( 5.0 điểm)</b>


* Hình thức: Mỗi đặc điểm tính cách trình bày bằng một đoạn văn,
khơng sai chính tả.(1.0 điểm)


* Nội dung: Học sinh phân tích được các phẩm chất của chị Dậu
(4.0 điểm)


- Chịu thương chịu khó, hết lòng săn sóc, lo lắng cho chồng con.
(1.0 điểm)


- Căm ghét giai cấp thống trị (2.0 điểm)


- Dịu dàng nhưng tiềm ẩn một sức phản kháng mãnh liệt.(1.0 điểm)
<b>2.Nhận xét chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Một số bài phân tích sâu.
( Thăn, Ngọc)



<b>Hạn chế:</b>


- Sai kiến thức nhiều, xun
tạc văn bản gốc.( Chông,
Jông)


- Nêu được dẫn chứng chưa
biết phân tích đánh giá.(Ngân)
- Khơng đọc kĩ tác phẩm
<b>Sửa lỗi : Gv trình chiếu các </b>
lỗi, hs sửa lỗi.


<b>Trả bài-ghi điểm: gv gọi 2 hs </b>
trả bài.


<b>Bài tập làm văn số 2</b>
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
đề.


<b>Dàn ý- thang điểm</b>
- Gv gợi ý Hs lập dàn ý.
- Gv ghi lên bảng dàn bài và
thang điểm.


- Hs: Ghi vở để củng cố


<b>Nhaän xét chung</b>
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm :



* Hạn chế


<b>Sửa lỗi cụ thể</b>


- Gv: Trình chiếu những lỗi
sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.


<b>a. Lỗi kiến thức:</b>


- Hồng sống với bà gì, bà mợ-> bà cơ.


- Cô bé Hồng, Nguyên Hồng-> Cậu bé Hồng.


- Chị Dậu đánh nhau với con, với chồng-> đánh nhau với Cai Lệ
( Ngân, Jông)


<b>b.Lỗi diễn đạt</b>
- Lời văn


+ Trích đoạn văn-> đoạn trích ( Che)


+ Những tuổi thơ của Hồng-> Tuổi thơ của Hồng.( Chông)


+ Tức nước vỡ bờ là một phẩm chất nhân đạo-> Đoạn trích “Tức
nước vỡ bờ “ chứa đựng giá trị nhân đạo sâu sắc.(Tấm)


+ Phản ánh tính chất nhún nhường-> Cho thấy phẩm chất nhún
nhường, cam chịu.



- Chính tả: Kai li-> Cai Lệ, cắp mẹ-> gặp mẹ, bọn rơi-> bỏ rơi.
<b>4. Trả bài-ghi điểm</b>


<b>II. Bài tập làm văn số 2</b>


<b>1.Đề bài: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy, cơ giáo</b>
buồn.


<b>2.Dàn ý- Thang điểm</b>


<b>a.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài)</b>
<b>b.Thang điểm:</b>


<i>* Mở bài: (1.0 điểm) Giới thiệu chung về lần mắc khuyết điểm</i>
* Thân bài: ( 7.0 điểm) Kể về diễn biến việc mắc khuyết điểm
* Kết bài: (1.0 điểm)


Rút ra bài học kinh nghiệm về cách ứng xử với thầy cơ giáo.
<i>* Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, khơng sai lỗi chính </i>


<b>3.Nhận xét chung:</b>
<b>a.Ưu ñieåm:</b>


- Nhớ lại được lần mắc khuyết điểm với thầy cô.


- Bộc lộ được suy nghĩ, thái độ sau khi mắc khuyết điểm.
- Biết dựa vào thực tế để sáng tạo thêm( Phương)


<b>b.Hạn chế:</b>



- Sai lỗi chính tả nhiều ( Jông, Nim, Hăng)


- Khuyết điểm chung chung .( Thăn, Thương, Hạnh)
- Khơng chấm câu, câu khơng có nội dung(Gem, Sâm) )
- Chép bài, khơng chịu khó làm bài( Trời, Jăng)


<b>4. Sửa lỗi cụ thể</b>
<b>a.Lỗi kiến thức:</b>


- Đưa nội dung của phần thân bài vào mở bài.
- Kí hiệu, viết tắt trong bài


<b>b.Lỗi diễn đạt</b>


- Dùng từ: Bảng kiểm điểm->bản kiểm điểm(Sen, Hăng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Đọc bài</b>


đọc bài khá làm mẫu (Phương,
Ngọc)


<b>Trả bài- ghi điểm</b>
Hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý
cho nhau cách sửa.


khai giảng, Vào ngày thứ 7, khi tơi cịn nhỏ.
Vào ngày hôm qua-> Hôm qua( Quyl)
- Lời văn



+ Cảm giác bậy bạ-> suy nghĩ vẩn vơ, cẩm giác mơ hồ.( Salim)
+ Tơi đã mắc khuyết điểm về tình trạng này-> Tình trạng mắc
khuyết điểm thường diễn ra với tơi. ( Sâm)


+ Tôi rất nhiều mắc khuyết điểm-> tôi mắc rất nhiều khuyết
điểm( Tấm)


- Chính tả: suy ngó -> nghó (Reo), khiết điểm->khuyết điểm(Nim),
khó chiệu-> khó chịu( Nier), seù->xeù(Xi-a)


Độc bài-. Đọc bài(Hồ), dao bài-> giao bài( Thăn), ứng sử->ứng xử(
Hăng), xửa->sửa( Nim)


<b>5.Đọc bài:</b>


<b>6.Trả bài- ghi điểm</b>
<b>4.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Hoàn thành bài viết vào vở


* Bài mới:Soạn bài đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Đoc sgk, tìm hiểu yêu cầu
và các bước làm bài văn thuyết minh.


Bảng thống kê điểm kiểm tra văn
Lớp Sĩ số Điểm


9-10


Điểm


7-8


Điểm
5-6


Điểm
>TB


Ñieåm
3-4


Ñieåm
1-2


Điểm
<TB
8A1 28


8A2 31


<b> Bảng thống kê điểm bài viết số 2</b>
Lớp Sĩ số Điểm


9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm >TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB
8A1 28


8A2 31


<b>D.Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...
Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2010
Tiết 49 Ngày dạy: 02/11/2010


<b> Văn bản: BÀI TỐN DÂN SỐ </b>


<b> Thái An</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Biết đọc –hiểu một văn bản nhật dụng.


- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của loiaf người.
- Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại của lồi người.


- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà
hấp dẫn.


<b>2. Kĩ năng: Phát vấn, tích hợp tốn học, liên hệ thực tế.</b>


<b>3. Thái độ: thấy tầm quan trọng của vấn đề kế hoạch hóa gia đình, tun truyền cho gia đình, người </b>
thân thực hiện.


<b>C.Phương pháp : Phát vấn, đọc hiểu, phân tích, tích hợp tốn học</b>
<b>D. Tiến trình dạy học </b>



<b>1. Ổn định lớp: 8a1……….</b> 8a2………
<b>2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác hại của khói thuốc lá đối với con người ? </b>


- Theo em , có giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch , thuốc lá ?
<b>3. Bài mới : </b>


* Lời vào bài: Xã hội nông nghiệp Việt Nam ta xưa thường xem trọng vấn đề con cái, nối dõi dẫn
đến tập quán sinh đẻ tự do, vô kế hoạch, dẫn đến dân số nước ta tăng nhanh vào loại đầu bảng trong
khu vực và trên thế giới ; dẫn đến đói nghèo và bệnh tật, lạc hậu . Vì thế, mà Đảng và nhà nước đã
từ lâu đang cố tìm mọi cách để giải bài toán hắc búa – Bài toán dân số . Vậy bài tốn đó thực chất
là gì? Bài học hơm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .


* Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung:</b>


- Gv: Em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả tác phẩm?
- Hs: Trả lời


<b>Đọc- hiểu văn bản:</b>


<i>- Giáo viên đọc sau đó gọi hs đọc tiếp </i>


Yêu cầu: đọc rõ ràng, chú ý các câu cảm, những con số, những
từ phiên âm. GV nhận xét cách đọc


-Gv giải thích một số từ khó.


- Gv:Xác định bố cục của văn bản , nêu nội dung chính của mỗi


phần ?


- Hs: MB : từ đầu đến “ sáng mắt ra”- Vấn đề dân số và kế
<i>hoạch hố gia đình </i>


<i>TB :Tiếp theo đến “sang đến ô 31 của bàn cờ – Làm rõ vấn đề</i>
<i>kế hoạch hố gia đình </i>


<i>- Kb : Lời kiến nghị khẩn thiết </i>


<b> *Theo doõi phân thân bài cho biết :</b>


- Gv:Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình, tác giả
đã lập luận và thuyết minh trên các ý chính nào, tương ứng với
mỗi đoạn văn bản nào ?


<i>-Hs: 1: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài tốn cổ ( đó là</i>
<i>câu chuyện … biết nhường nào )</i>


<i>2 : Bài tốn dân số được tính tốn từ một chuyện trong Kinh</i>
<i>Thánh ( Bây giờ … không quá 5%)</i>


<i>3: Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con</i>


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả: Thái An</b>
<b>2. Tác phẩm: </b>


Kiểu văn bản: Nhật dụng
<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>


<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>


<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a.Bố cục : 3 phần </b>


<b>b.Phân tích:</b>


b1/Câu chuyện về bài tốn cổ:
- Bàn cờ có 64 ô, đặt 1 hạt thóc
vào ô số 1, các ô tiếp theo nhân
đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>người ( trong thực tế …ô thứ 31 của bàn cơ )</i>
<b> * Theo dõi ý 1 cho biết </b>


- Gv: Có thể tóm tắt bài tốn cổ như thế nào?


- Hs: có 1 bàn cờ gồm 64 ơ. Đặt 1 hạt thóc vào ơ thứ nhất , ơ
<i>thứ hai đặt 2 hạt , các ô tiếp theo cứ thế nhân đơi</i>


- Gv:Tại sao có thể hình dung vấn đề gia tăng dân số từ bài toán
cổ này ?


- Gv:Bàn về dân số từ một bài toán cổ, điều đó có tác dụng gì ?
( gây hứng thú , dễ hiểu với số đông người đọc )


- Gv:Hãy Tóm tắt bài tốn dân số có khở điểm từ chuyện kinh
thánh ? Các số liệu thuyết minh dân số ở đây có tác dụng gì ?
<i>- Hs:Cho mọi người thấy được mức độ gia tăng dân số nhanh</i>
<i>chóng trên trái đất </i>



<b> *Theo dõi phần thứ 3 của phần thân bài cho biết :</b>


- Gv:Dùng phép thống kê để thuyết minh dân số tăng từ khả
năng sinh sản của người phụ nữ, tác giả đã đạt được mục đích
gì ?


<i>- Hs:Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ năng lực sinh sản</i>
<i>tự nhiên của phụ nữ </i>


<i>Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của gia tăng dân số </i>


- Gv:Theo thống báo của hội nghị Cai-rơ, các nước có tỉ lệ sinh
con cao thuộc các châu lục nào ?Em hiểu gì về thực trạng kinh
tế, văn hố ở các châu lục này ?Từ đó em có thể rút ra kết luận
gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội ?


- Hs: Trả lời.


Theo dõi đoạn cuối


- Gv:Em hiểu như thế nào về lời nói sau đây của tác giả : Đừng
để mỗi con người trên trái đất này chỉ cịn diện tích 1 hạt thóc.
Muốn thế phải góp phần làm cho chặng đường đi đến ô thứ 64
càng dài lâu hơn càng tốt ?


<i>- Hs:Muốn còn đất để tồn tại, phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn</i>
<i>chế gia tăng dân số trên toàn cầu </i>


- Gv:Học qua văn bản này đem lại cho em những hiểu biết gì về


dân số và kế hoạch hố gia đình ?


<i>-Hs: Sự gia tăng dân số là 1 thực tranïg đáng lo ngại trên thế</i>
<i>giới , là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu </i>


-Gv:Con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là gì ?


<i>- Hs:Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thoát khỉ áp bức khơng cịn</i>
<i>phụ thuộc vào quyền lực của kể khác.</i>


<i>- Gv: Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật?</i>
- Hs: Trả lời.


- Gv: Văn bản nêu lên vấn đề gì?
- Hs: Rút ra ý nghĩa.


b2/ Tình hình dân số thế giới và
Việt Nam


- Tỉ lệ sinh con của một phụ nữ
Quốc gia Tỉ lệ


Châu Phi 5,8


n độ 4,5


Việt Nam 3,7


Ru-an-ña 8,1



- Những nước chậm phát triển
dân số tăng cao.


=> Tăng dân số kìm hãm sự
<i>phát triển xã hội, là nguyên</i>
<i>nhân đến đói nghèo, lạc hậu</i>
b3/Giải pháp


- Hạn chế sinh đẻ để giảm sự
bùng nổ và gia tăng dân số.
<i>->Vấn đề nghiêm túc và sống</i>
<i>còn của nhân loại </i>


<b>3. Tổng kết:</b>
<i><b>a. Nghệ thuật:</b></i>


- sử dụng kết hợp nhiều phương
pháp:so sánh, dùng số liệu, phân
tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Hs: Đọc ghi nhớ.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Tìm hiểu tỉ lệ sinh con của phụ nữ địa phương em
- Cách khắc phục ?


- Chuẩn bị bài Chương trình địa phương phần văn. Tìm hiểu vấn
đề văn học ở địa phương em như tác giả, tác phẩm, văn học sử…



- Ngôn ngữ khoa học, giàu sức
thuyết phục.


<i><b>b.Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn</b></i>
đề thời sự của cuộc sống hiện
đại: dân số và tương lai của dân
tộc, nhân loại.


<i><b>* Ghi nhớ sgk/132</b></i>
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ: Tìm hiểu nghiên cứu
tình hình dân số của địa phương,
từ đó đề xuất giải pháp cho vấn
đề này.


* Bài mới:Soạn bài “Chương
<i>trình địa phương phần văn”</i>
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2010
Tiết 50 Ngày dạy: 02/11/2010
Tiếng Việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VAØ DẤU HAI CHẤM


<b>A.Mức độ cần đạt</b>



- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.</b>
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.


<b>3. Thái độ:chăm chú theo dõi, tích cực hoạt động.</b>


<b>C.Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, làm việc nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>3.Bài mới :</b>


* Lời vào bài:Khi đọc văn vản các em thấy xuất hiện dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Vậy các em có
hiểu mục đích của người sử dụng khơng? Để biết được tác dụng của hai dấu câu đó cũng như cách sử
dụng nó thì hơm nay cơ sẽ giới thiệu với các em bài “ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm”


* Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung </b>


- Hs đọc ví dụ



- Gv:Trong 3 ví dụ trên dùng dấu ngoặc đơn có tác dụng gì
<i>- Hs:a, Giải thích làm rõ họ ngụ ý chỉ ai </i>


<i>b, Thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó (ba</i>
<i>khía)</i>


<i>c, Bổ sung thêm về năm sinh, năm mất </i>


- Gv:Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản
của đoạn trích có thay đổi khơng ?


<i>- Hs: Khơng, vì khi đặt một phần nào đó trong dấu ngoặc</i>
<i>đơn thì người viết đã coi đó là phần chú thích, nhằm cung</i>
<i>cấp thơng tin kèm thêm, chứ nó khơng thuộc phần nghĩa cơ</i>
<i>bản </i>


- Gv:Trong khi dùng dấu ngoặc đơn cần chú ý:Dùng dấu
ngoặc đơn với dấu chấm hỏi (?) ( để tỏ ý hoài nghi) và
dùng dấu ngoặc đơn với dấu chấm than (!) thể hiện tỏ ý
mỉa mai


VD:Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá
nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên
con đường tiến bộ (?)thì phải kể đến bán rượu cồn, thuốc
phiện.


- Gv:Qua phân tích vd hãy cho biết dấu ngoặc đơn dùng
để làm gì ? ( Ghi nhớ sgk )



- Gv:Hãy lấy một vài ví dụ trong văn bản đã học và chỉ ra
tác dụng của dấu ngoặc đơn?


- Hs đọc ví dụ


- Gv:Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để
làm gì ?


- Hs:a, Lời đối thoại của Dế Mèn nói với Dế Choắt và
của Dế Choắt nói với Dế Mèn


b,Lời dần trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa )
c, Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả
- Gv:Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì ? ( Ghi nhớ sgk)
- Gv:Tìm thêm một vài ví dụ để minh hoạ?


<b>* Bài tập nhanh : Thêm dấu hai chấm vào các câu sau</b>
cho đúng ý định của người viết :


- Người Việt Nam nói “ Học thầy khơng tày học bạn”,


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Dấu ngoặc đơn </b>
<b>* Ví dụ : sgk/134</b>


- Tác dụng của dấu ngoặc đơn:
a, Giải thích làm rõ “ho”ï ngụ ý là ai
b,Thuyết minh về một loài động vật mà
tên của nó ( ba khía)



c, Bổ sung thêm về năm sinh, năm mất


<b>* Ghi nhớ : sgk/ 134</b>


<b>2.Dấu hai chấm </b>
<b>* Ví dụ : sgk/ 135</b>


- Tác dụng của dấu hai chấm:


a, Báo trước lời thoại của Dế Mèn và Dế
Choắt.


b, Báo trước lời dẫn trực tiếp ( Thép Mới
dẫn lại lời của người xưa )


c, Đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi
tâm trạng của tác giả.


<b>* Ghi nhớ : SGK/ 134, 135</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:Công dụng của dấu ngoặc đơn:</b>
a, Giải thích ; b, Thuyết minh ;


c, 1 Đánh dấu phần bổ sung; 2 đánh dấu
phần thuyết minh


<b>Bài 2 :Công dụng dấu hai chấm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nhưng cũng nói “ Khơng thầy đố mày làm nên”



- Nam khoe với tôi rằng “ Hôm qua cậu ta được điểm 10”
Luyện tập:


Bài tập 1:


- Gv phân cơng, hướng dẫn thảo luận nhóm.
- Hs thảo luận nhóm trình bày.


Bài tập 2:Hs làm việc cá nhân.
Bài tập 3:- Hs đọc văn bản


- Gv để Hs suy nghĩ lấy tinh thần xung phong, gọi Hs khá
làm.


Bài tập 4:Gv hướng dẫn Hs về nhà làm.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


Chuẩn bị bài Dấu ngoặc kép, tìm các dấu ngoặc kép được
sử dụng trong Sgk ngữ văn 8. Đọc bài để nắm định nghĩa
dấu ngoặc kép.


<b>Bài 3 : Được, nhưng nghĩa của phần đặt</b>
sau dấu hai chấm không được nhấn
mạnh


<b>Bài 4 :Được, khi thay như vậy nghĩa của</b>
câu không thay đổi, nhưng phần trong
dấu ngoặc đơn chỉ là tác dụng kèm thêm
chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản


- Nếu viết lại “ Phong Nha gồm : Động
khơ và động nước” thì khơng thể thay
dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì
trong câu này vế “ Động khô và Động
nước” không thể coi là bộ phận chú thích
<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Tìm văn bản có dấu ngoặc đơn
dấu hai chấm để phân tích cơng dụng.
* Bài mới: soạn bài Dấu ngoặc kép
<b>E Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2010
Tiết 51 Ngày dạy: 03/11/2010


<b> Tập làm văn: ĐỀ VĂN THUYẾT </b>
<b>MINH VAØ CÁCH LAØM BAØI VĂN THUYẾT MINH </b>


<b>A. Mức độ cần đạt Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.</b>
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Đề văn thuyết minh.


- Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh.



- Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Xác định yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, cơng dụng của đối tượng cần thuyết
minh.


- Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh.
<b>3.Thái độ: chăm chỉ tiếp thu bài.</b>


<b>C.Phương pháp: phát vấn, phân tích, thuyết giảng.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>3.Bài mới : </b>


* Lời vào bài: Thuyết minh là loại văn bản xuất hiện phổ biến trong thời đại ngày nay.Vậy cách làm
một văn bản thuyết minh như thế nào thì chúng tìm hiểu bài học hôm nay “Đề văn thuyết minh và
<i>cách làm bài văn thuyết minh”</i>


* Bài mới


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>


Gọi hs đọc đề văn thuyết minh



- Gv: Đề nêu lên yêu cầu gì ? ( Hs:Đối tượng thuyết minh )
- Gv:Đối tượng thuyết minh có thể gồm những loại nào?
<i>- Hs:con người, đồ vật, di tích, con vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết </i>
<i>- Gv:Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh </i>


- Hs:Không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, tức là yêu
cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích


- Gv:Hãy cho biết yêu cầu của mỗi đề trong sgk ? Và ra một
số đề cùng loại ?


- Hs:Giới thiệu trường em; Giới thiệu đồ vật , một trò chơi
- Gv:Vậy đề văn thuyết minh yêu cầu điều gì ?


- HS: trả lời ghi nhớ Sgk, đọc bài văn Xe đạp


- Gv:Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì ? ( xe đạïp)
- Gv:Đề bài này khác đề văn miêu tả ở chổ nào ?


<i>-Hs: Nếu miêu tả thì phải miêu tả một chiếc xe đạp cụ thể </i>
<i>VD : chiếc xe đạp của em, của bố em hay của mẹ em , xe đạp </i>
<i>màu gì, xe nam hay nữ, xe Việt Nam hay nước ngồi </i>


<i>- Cịn đề văn thuyết minh yêu cầu trình bày xe đạp như một </i>
<i>phương tiện giao thơng phổ biến. Do đó cần trình bày cấu tạo, </i>
<i>tác dụng của loại phương tiện này. </i>


- Gv:Văn bản thuyết minh này thường có mấy phần , mỗi phần
ở đây nêu nội dung gì ?



- Gv:Đối với phần mở bài chúng ta giới thiệu chung về xe đạp
như thế nào? Trong bài đoạn nào là giới thiệu ? Có thể diễn đạt
bằng cách khác được khơng ?


<i>- Hs:Có thể được : có thể nói : Xe đạp là phương tiện giao thơng</i>
<i>phổ biến, không ai là không biết.</i>


- Gv:Với phần thân bài : Để giới thiệu về cấu tạo của xe đạp ,
thì phải dùng phương pháp gì ?


<i>- Phương pháp phân tích, chia một sự vật ra thành nhiều bộ </i>
<i>phận tạo thành để lần lượt giới thiệu</i>


- Gv treo tranh xe đạp cho Hs quan sát


- Gv:Nên chia chiếc xe đạp ra mấy phần để trình bày ?


<i>- Hs:Ba bộ phận : hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển , </i>
<i>hệ thống chun chở </i>


- Gv:Có thể có cách phân tích khác không ?


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Đề văn thuyết minh </b>
a, Ví dụ :


con người, đồ vật, di tích, con vật,
thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết
=> Đối tượng thuyết minh



<b>2.Cách làm bài văn thuyết minh </b>
<i><b>a, Ví dụ : Bài văn Xe đạp </b></i>


- Đối tượng: chiếc Xe đạp
- Bố cục 3 phần


+ Mở bài : Giới thiệu đối tượng
thuyết minh


+ Thân bài : Trình bày cấu tạo
- Nêu tác dụng của đồ vật
- Nêu cách sử dụng, bảo quản
- Kết bài : Vai trị của đồ vật trong
đời sống hiện nay


-Phương pháp : Phương pháp phân
tích


<i><b> b,Ghi nhớ : sgk / 140</b></i>
<b>II.Luyện tập</b>


Đề bài: Giới thiệu trường em
+ Mở bài: Tên trường, ngày thành
lập


+ Thân bài:Vị trí, diện tích của
trường, đóng ở phường ( xã) quận
( huyện ), thành phố ( tỉnh)


- Các khu vực của trường : Phòng


Giám hiệu, số phòng học, vườn
trường, thư viện


- Các lớp học :( số lượng mỗi khối
mấy lớp )


- Số lượng giáo viên , nam, nữ
-Các thành tích của trường trong
đào tạo, thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>- Hs:Khơng, nếu trình bày theo lối liệt kê thì khơng nói được cơ </i>
<i>chế hoạt động của xe đạp </i>


<i>VD: Xe đạp có khung, bánh xe, càng xe, xích, líp, đã, bàn đạp </i>
- Gv:Em có nhận xét gì về cách làm bài ? ( Ghi nhớ sgk )
<b>Luyện tập </b>


- Gv:Hãy lập ý và dàn ý cho đề bài : Giới thiệu trường em ?
- Hs thảo luận nhóm trình bày, nhận xét cho nhau.


- Gv: Chốt ý, đánh giá.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


Chuẩn bị bài “Luyện nói : thuyết minh về một thứ đồ


vật”.Chuẩn bị các kiến thức về cái bình thủy để thuyết minh.


đối với trường


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:


- Tìm ý và lập dàn ý cho bài văn
thuyết minh theo yêu cầu.


- Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức
khách quan về các đối tượng gần
gũi với đời sống.


* Bài mới: soạn bài Luyện nói
:thuyết minh về một thứ đồ vật
<b>E. Rút kinh nghiệm </b>


<b>...</b>
<b>...</b>
Tuần 13 Ngày soạn: 31/10/2010
Tiết 52 Ngày dạy: 03/11/2010


Văn bản: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
<b>A.Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa trước
1975.


- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.


- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.


<b>3. Thái độ:Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình </b>
cảm quê hương vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ.


<b>C.Phương pháp: Làm việc nhóm, phỏng vấn, sưu tầm, đọc hiểu, phân tích. </b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lần cuối kết quả chuẩn bị của hs</b>


3.Bài mới :


* Dẫn vào bài:Bấy lâu nay các em học văn học nước nhà, văn học của một số quốc gia trên thế giới.
Vậy văn học ở Lâm Đồng nói chung ở địa phương Đạ Long phát triển ra sao thì tiết này chúng ta sẽ
tìm hiểu.


* Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tìm hiểu chung </b>


- Gv phát bảng nhóm cho các nhóm
thống kê các tác giả mà nhóm sưu tầm
được.



- Hs:Lamø việc nhóm, trình bày kết quả.
trên bảng nhóm.


-Gv: Treo 4 bảng nhóm lên bảng, nhận
xét đánh giá.


- Hs: Nghe để bổ sung thêm kiến thức


- Gv:Gọi hs đọc bài thơ, bài văn viết về
địa phương mà các em thích ( Tác giả :
khơng nhất thiết là người địa phương )
- Hs đọc, trao đổi ý kiến về những tác
phẩm ấy . Cũng có thể cho đề xuất tác
phẩm khác


<b>II. Luyện tập:</b>


Gv giới thiệu với lớp một tác giả văn
học người Đà Lạt


- Đọc bình phẩm một bài thơ về Đà
Lạt


- Hs: Nghe, hieåu.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


Chuẩn bị bài: “ Vào nhà ngục Qng
Đơng cảm tác”. Đọc văn bản,tìm hiểu
đặc điểm thể thơ, nội dung bài thơ.



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Danh sách tác giả văn học Lâm Đồng.</b>
Số


TT


Họ và tên Bút
danh


Năm
sinh


Tác phẩm


1 Trương


Quỳnh




1931 Hạnh phúc và Tổ quốc lớn vơ
cùng


2 Phạm vũ


1936 Khẩu súng Sao hôm sao
mai hành tinh
cô đơn



3 Chu Bá
Nam


1944 Minh Tinh
màng Bạc
4 Lê Bá


Cảnh


Tùng
Nguyên


Tiếng Chim từ
quy


<b>2. Một số văn bản viết về quê hương em </b>
Thơ 4 chữ : Số táo quân


Thơ 5 chữ : Đà Lạt


Thơ lục bát : Nói về Bùi Thị Xuân
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>1.Tác giả: Nhà thơ Hồ Bá Cảnh</b>
<b>2. Bài thơ:</b>


HỒ THAN THỞ (Nguyễn Trung An)
<i>Đau gì mà mãi mãi thở than</i>



<i>Lệ rơi thành tiếng ngân vang vô hồi</i>
<i>Đau lòng chi lắm hồ ơi!</i>


<i>Để cho trần thế mượn lời khóc than.</i>
<i>Sao khơng đối mặt với đời.</i>


<i>Lại than thở hộ kiếp người hơm nay.</i>
<b>III.Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ,
nhà văn địa phương.


* Bài mới: soạn bài “ Vào nhà ngục Qng Đơng cảm
tác”.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2010
Tiết 53 Ngày dạy: 09/11/2010


<b> Tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP </b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép </b>
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.



- Sử dụng dấu ngoặc kép phối hợp với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.


<b>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép để tơn trọng bản quyền tác giả.</b>
<b>C.Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết giảng, làm việc nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1... 8a2...</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút</b>


<b>Đề bài: </b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm ( 2 điểm)</b>


<i>Câu 1: Câu ghép là câu :</i>


a, Có hai cụm C-V trở lên; b, Có một cụm C-V;


c, Có hai cụm C-V trở lên không bao chứa lẫn nhau; d, Có hai cụm C- V trở lên bao chứa nhau.
<i>Câu 2: Công dụng nào dưới đây không phải là công dụng của dấu hai chấm ?</i>


a, Đánh dấu phần bổ sung; b, Báo trước lời thoại;


c, Báo trước lời dẫn trực tiếp; d, Báo trước phấn giải thích, thuyết minh.
<i>Câu 3: Hai vế trong câu ghép “ Tôi chăm chú nghe giảng nên tôi hiểu bài” có quan hệ ý nghĩa gì?</i>


a, Điều kiện - kết quả; b, Nguyên nhân - kết quả;


c, Tương phản; d, Tiếp nối.



<i>Câu 4: Tục ngữ có câu: “ ăn quả nhớ kể trồng cây”. Dấu hai chấm trong câu trên dùng để làm gì ?</i>
a, Đánh dấu phần bổ sung; b, Báo trước lời dẫn trực tiếp;


c, Báo trước lời thoại của nhân vật; d, Báo trước phần giải thích.
<b>Phần II: Tự luận ( 8 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Câu 2: ( 4 điểm) Thêm dấu hai chấm vào câu sau cho đúng:
Ca dao có câu “ Thân em như trái bần trơi


<i> Gió dập sóng dồi biết tấp về đâu”</i>
<b> </b> <b> Đáp án:</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm</b>


Câu 1: c Caâu 2: a Caâu 3: b


Câu 4: b
<b>Phần II: Tự luận</b>


Câu 1: ( 4 điểm) Báo trước lời thoại


Câu 2: ( 4 điểm) Ca dao có câu : “ Thân em như trái bần trơi
<i> Gió dập sóng dồi biết tấp về đâu” </i>
3.Bài mới :


* Lời vào bài : Ở tiết trước , các em đã tìm hiểu về cơng dụng của hai loại dấu đó là: Dấu ngoặc đơn
và dấu hai chấm. Hơm nay, cô giới thiệu thêm cho các em một loại dấu nữa đó là Dấu ngặc kép .
* Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>Tìm hiểu chung </b>


<i>Cơng dụng dấu ngoặc kép </i>
<i>- Hs đọc ví dụ trên bảng phụ </i>


- Gv:Dấu ngoặc kép trong những đoạn trích trên dùng để làm gì
-Hs:a, Dùng để đánh dấu lời dẫn trực tiếp (Một câu chuyện của
Găng – đi)


b, Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt , nghĩa được hình thành
theo phương thức ẩn dụ : dùng từ “dải lụa” để chỉ chiếc cầu
c, Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. Ở đây tác giả mỉa mai bằng việc
dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân pháp thường dùng khi
nói về sự cai trị của chúng đối với Việt Nam: Khai hoá văn
minh cho một dân tốc lạc hậu. Vì vậy cũng có thể coi dấu ngoặc
kép trong đoạn trích được dùng với cơng dụng “ Lời dẫn trực
tiếp”


d, Đánh dấu các vở kịch


- Gv:Vậy Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ? (Ghi nhớ sgk)
<b>Luyện tập</b>


Bài 1 - Gv phân cơng nhiệm vụ cho các nhóm, hướng dẫn.
- Hs thảo luận nhóm trình bày.


Bài 2


a, Đặt dấu hai chấm sau “ cười bảo” ( đánh dấu lời thoại ), dấu
ngoặc kép ở “ cá tươi”, “ tươi” ( đánh dấu từ ngữ được dẫn lại )


b, Đặt dấu hai chấm sau “ Chú Tuấn Lê” ( đánh dấu lời dẫn trực
tiếp ), đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại : “ Cháu hãy … với
cháu” (đánh dấu trực tiếp). Lưu ý viết hoa từ “ Cháu” vì mở đầu
1 câu


c, Đặt dấu hai chấm sau “ bảo hắn” ( lời dẫn trực tiếp) . Đặt dấu


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


<b>1.Cơng dụng dấu ngoặc kép </b>
<b>* Ví dụ : ( sgk)</b>


a, Dùng để đánh dấu lời dẫn trực
tiếp


b, Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc
biệt


c, Từ ngữ có hàm y mỉa mai
d, Đánh dấu các vở kịch


<b> * Ghi nhớ : sgk / 142</b>


<b>II.Luyện tập </b>
<b>Bài 1 </b>


a, Đánh dấu câu nói dẫn trực tiếp .
b, Từ ngữ được dùng với hàm ý
mỉa mai



c, Từ ngữ dẫn trực tiếp , dẫn lại
lời của người khác


d, Từ ngữ được dẫn trực tiếp và
cũng có hàm ý mỉa mai


e, Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ
hai câu thơ của Nguyễn Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

ngoặc kép cho phần còn lại “ Đây là … một sào” ( lời dẫn trực
tiếp) . Cần viết hoa từ “ Đây”.


Baøi 4:


- Gv: Hướng dẫn(nhớ lại cơng dụng và một số ví dụ để viết
đoạn văn.


- Hs: Luyện viết
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Quan sát trong Sgk các đoạn văn có dùng dấu câu chức năng.
- Chuẩn bị bài: “ôn tập về dấu câu”. Xem lại công dụng và
cách sử dụng của các dấu câu đã học.


ngoặc kép vào chổ thích hợp; giải
thích lí do


<b>Bài 4 : Viết đoạn văn có sử dụng </b>
các dấu câu chức năng



<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Tìm văn bản có chứa dấu
ngoặc kép để củng cố kiến thức
bài học.


* Bài mới : Soạn bài mới “ôn tập
về dấu câu”


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
<b> ***************************</b>


Tuần 14 Ngày soạn: 07/11/2010
Tiết 54 Tập làm văn Ngày dạy: 09/11/2010
<b> LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH MỘT THỨ ĐỒ DÙNG. HƯỚNG DẪN BAØI VIẾT SỐ 3</b>


<b> A. Mức độ cần đạt</b>


- Củng cố nâng cao kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng …của những vật dụng gần gũi
với bản thân.



- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngơn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh.


- Sử dụng ngơn ngữ nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.
<b>3. Thái độ: Bình tĩnh tự tin. </b>


<b>C.Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1……….</b> 8a2………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào cũng cố kiến thức </b>


<b>3. Bài mới :</b>


*Lời vào bài: Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu lí thuyết về văn thuyết minh. Hôm nay các em
sẽ luyện tập củng cố qua bài “Luyện nói: thuyết minh một thứ đồ dùng”. Để tiết học có hiệu quả các
em hãy mạnh dạn trao đổi và thuyết trình trước đám đông.


* Bài mới


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
<b>Củng cố kiến thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

thuyết minh đã học? ( HS: Trả lời).


- Gv:Bài văn thuyết minh gồm mấy phần?
- Hs: Trả lời.



- Gv kiểm tra kiển thức về cái phích mà HS
chuẩn bị được.


<b>Luyện tập</b>


- Gv: Chép đề lên bảng


- Gv: Dựa vào việc chuẩn bị ở nhà, ai có
thể trình bày dàn ý ?


- Hs: * Mở bài: Giới thiệu cái phích nước
* Thân bài:


- Giới thiệu cơng dung


- Trình bày cấu tạo:vỏ, nắp, nút, ruột .
- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản:


+ Phích có điểm sáng màu tím ở đáy nhỏ là
phích tốt.


+ Cho phích tiếp xúc độ nóng dần dần khi
mới mua về.


+ Dùng giấm nóng để tẩy cáu bẩn ở đáy.
+ Khơng nên đổ nước quá đầy.


* Kết bài : Phích nước là 1 vật dụng rất cần
thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng


ngày


<b>Luyện nói</b>


Dựa vào dàn bài, Gv phân cơng thảo luận
nhóm.


Nhóm 1: Giới thiệu cơng dụng
Nhóm 2: Trình bày cấu tạo


Nhóm 3, 4: Hướng dẫn sử dụng bảo quản.
- Hs:Đại hiện từ tổ trình bày trước


- Hs nhật xét – Sau đó giáo viên nhật xét
chung.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Hoàn thành bố cục và tập luyện nói thêm
ở nhà.


- Chuẩn bị bài viết số 3: Văn thuyết về
chiếc áo dài. Tìm hiểu các kiến thức có
liên quan đến áo dài.


- Bố cục: ba phần


- Kiến thức về cái phích.
<b>II.Luyện tập</b>



<b>Đề bài: Thuyết minh về cái phích nước (bình thuỷ)</b>
<b>1. Lập dàn bài </b>


* Mở bài: Phích nước là một vật dụng dùng để giữ nước
nóng


* Thân bài:


a.Cơng dụng:Giữ nước nóng cho sinh hoạt.
b.Cấu tạo :


- Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa
, có trang trí đẹp mắt


-Nắp phích bằng nhơm hoặc bằng nhựa
-Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa


- Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ tinh để
giữ nhiệt độ ln nóng


- Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất. Phích giữ
nhiệt tốt là phích có điểm sáng màu tím ở đáy


b.Sử dụng và bảo quản:


- Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào -
Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút
, rồi sau đó mới chế nước nóng vào


-Khi phích đựng nước dùng lâu, bên trong sẽ xuất hiện


cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong phích một ít giấm nóng
để tẩy .- Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sơi lâu
hơn, khi đổ nước vào phích, ta chớ rót đầy


* Kết bài: Phích nước là một vật dụng rất cần thiết cho
mọi người trong sinh hoạt hằng ngày.


<b>2. Luyện nói:</b>


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết minh về
một vật dụng tự chọn.


- Tự luyện nói ở nhà.
* Hướng dẫn bài viết số 3


- Ôn tập văn thuyết minh về một đồ dùng để
- Tích lũy tri thức về chiếc áo dài Việt Nam.
- Lập dàn bài cho kiểu bài thuyết minh đồ dùng.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 3- VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>A/Mức độ cần đạt</b>


- Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về áo dài Việt Nam.
- Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài.


<b>B/Chuẩn bị:</b>



<b>1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chun môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ơn tập.</b>
<b>2.Học sinh: Ơân tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài.</b>


<b>C/Tieán trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 6a1……….</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>
<b>3.Bài mới:</b>


+ Lời vào bài: Ở bài viết số 2- văn tự sư-ï các em mắc khá nhiều khuyết điểm. Cô mong cá em sẽ
khắc phục trong bài viết số 3 -văn thuyết minh- lần này để có kết quả học tập cao hơn.


+ Bài mới: Gv phổ biến yêu càu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài.
<b>Đề bài :Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.</b>


<b>* Yêu cầu chung:(1.0 điểm)</b>


- Xác định đúng kiểu bài văn thuyết minh


- Cung cấp được kiến thức cơ bản về chiếc áo dài Việt Nam.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.


<b>* Yêu cầu cụ thể: (9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần</b>
<i>*Mở bài: (1.0 đđiểm)</i>


Nêu định nghóa về chiếc áo dài
<i>* Thân bài: (7.0 đđiểm)</i>


- Giới thiệu khái qt về chiếc áo dài


+ Nguồn gốc lịch sử của áo?


+ Chất liệu vải: Rất đa dạng từ bình dân đến sang trọng.
+ Kiểu dáng, màu sắc truyền thống và hiện đại.


- Các giá trị của chiếc áo dài Việt Nam:giá trị sử dụng, giá trị văn hóa ( để mặc, lễ phục, làm quà
tặng, để biểu diễn nghệ thuật,…)


- Ý nghĩa biểu tượng của chiếc áo dài Việt Nam ( biểu tượng cho vẻ đẹp duyên dáng, thanh lịch cho
người phụ nữ Việt Nam).


<i>* Kết bài: ( 1.0 đđiểm) </i>


<i>- Cảm nghĩ riêng của bản thân về chiếc áo dài của dân tộc.</i>
<i>- Cần giữ gìn vẻ đẹp văn hóa của người Việt.</i>


<b>* Thang điểm:</b>


- Điểm 9 + 10: bài viết tốt, cung cấp kiến thức rộng và sâu.


- Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, bố cục khá chặt chẽ - Điểm 5 + 6: hình
thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình


- Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung


- Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả.
+ Gv thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Về nhà củng cố kiến thức để tự đánh giá bài viết của mình.



- Soạn bài “ Thuyết minh một thể loại văn học” Tìm hiểu kĩ tiểu thuyết “tắt đèn” hoặc một tác phẩm
mà em tâm đắc.


<b>E. Ruùt kinh nghieäm:</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
**************************


************************


Tuần 15 Ngày soạn: 07/11/2009


Tieát 57 BÀI 15 Ngày day: 10/11/2009


<b> VÀO NHÀ NGỤC QUÃNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


Phan Bội Châu
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú
Đường Luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một số sáng tác tiêu biểu của
Phan Bội Châu.



- Cẩm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong
tác phẩm.


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức</b>


- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn
cảnh ngục tù.


- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
<b>2.Kĩ năng: </b>


- Đọc- hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.


<b>3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước và tinh thần lạc quan trước mọi khó khăn. </b>
<b>C.Phương pháp : Đọc hiểu , phát vấn, phân tích, bình giảng, tích hợp lịch sử.</b>
<b>D.Tiến trình bài dạy</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>


- Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài tốn hạt thóc”– “ Bài tốn dân số” từ thời cổ đại?
- Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ?


<b>3.Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

25 năm đầy thế kỉ.Chủ trương của cụ đã lôi cuốn đông đảo thanh yêu nước nhưng bị đàn áp dẫm
máu.



* Bài mới:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Giới thiệu chung </b>


- Hs: Đọc chú thích Sgk.


- Gv: Giới thiệu chân dung Phan Bội Châu. Em hãy trình bày
hiểu biết của em về tác giả?


- Hs: Trả lời phần chú thích sgk.


- Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ ( Chú thích)


- Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Cho biết đặc điểm của thể
thơ này?


- Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
<b>Đọc- hiểu văn bản.</b>


- Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với giọng hào
hùng, to, vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2, nhịp ¾
- Gv:Bài thơ có bố cục mấy phần ?


- Hs:4 phần ( đề ,thực, luận, kết)
- Hs: Đọc 2 câu đầu.


- Gv:Sống trong bóng tối ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị
anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần
của mình bằng những từ ngữ nào ?



- Hs:Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu


- Gv:Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con
người như thế nào ?


- Hs:Người có tài, có chí như bậc anh hùng ; phong thái ung
dung , đàng hoàng , sang trọng


- Gv:Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Và tác dụng
của nghệ thuật đó ? ( Điệp từ để nhấn mạnh)


- Gv: Cho biết quan điểm của nhà thơ trong câu thừ 2?


-Hs:Xem cách mạng là cuộc chay đua, nhà tù là nơi nghỉ chân .
- Gv giảng thêm: Người yêu nước quan niệm con đường cứu
<i>nước của mình là đường dài với nhiều chơng gai, địi hỏi nhiều </i>
<i>quyết tâm , khơng được ngừng nghỉ. Do những khó khăn khách </i>
<i>quan , nhà tù chẳng qua chỉ là nơi tạm nghỉ, giống như trạm </i>
<i>nghỉ của kẻ chạy mỏi chân</i>


- Gv: Nhịp thơ có gì thay đổi?


- Hs:Đảo nhịp ¾ đảo ngược tình thế rủi thành may
- Gv:Nhận xét về giọng điệu của câu thơ ?


- Gv:Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính
cách của nhà thơ ?


GV giảng : Đây chính lá những giọng điệu quen thuộc của thơ


<i>khẩu khí phổ biến trong thơ ca dân tộc ta. Chúng ta được đọc </i>


<b>I.Giới thiệu chung: </b>


<b>1. Tác giả:Phan Bội </b>
Châu(1867-1940), quê ở Nghệ An.


- Oâng là nhà cách mạng lớn đầu thế
kỉ của dân tộc.


- Nội dung sáng tác: Thể hiện tinh
thần yêu nước thương dân và khát
vọng độc lập tự do.


<b>2.Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh: Sáng tác năm 1914
khi bị quân phiệt Trung Quốc bắt
giam ở nhà ngục Quãng Đông.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường
luật


<b>II.Đọc – hiểu văn bản:</b>
<b> 1.Đọc – tìm hiểu từ khó</b>
<b>2Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>a. Bố cục : 4 phần: đề, thực, luận, </b></i>
kết.


<i><b>b.Phân tích </b></i>


* Hai câu đề


- Hào kiệt, phong lưu: đường hoàng,
tự tin, ung dung


- Nhà tù chỉ là nơi dừng chân trên
con đường cách mạng.


- Giọng điệu: hóm hỉnh, đùa cợt->
vượt lên hồn cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i>khẩu khí ấy trong thơ Hồ Chí Minh người kế tục sự nghiệp anh </i>
<i>hùng của cụ Phan.Aên cơm nhà nước ở nhà công … hào hùng </i>
- Hs đọc 2 câu thực


- Gv:Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ
này? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác
dụng của nghệ thuật đó ?


- Hs:Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau cho ta thấy được cuộc
đời chìm nổi của người tù


- Gv:Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?


-Gv tích hợp lịc sử: Từ năm 1905 cho đến khi bị bắt là gần mười
<i>năm . Muời năm lưu lạc, khi ở Nhật Bản, khi ở Trung Quốc, khi </i>
<i>Thái Lan, muời năm không một mai ấm gia đình, cực khổ về vật </i>
<i>chất, cay đắng về tinh thần . Thêm vào đó cịn bị săn đuổi của </i>
<i>kẻ thù, dù ở đâu ông cũng là đối tượng truy bắt của thực dân </i>
<i>pháp, nhất là khi đội trên đầu một bản án tử hình. </i>



- Gv:Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí
hay khơng ? Vì sao?


- Hs:Một người có thể coi thường hiểm nguy đến thế, một
người ngay từ lúc dấn thân vào con đường hoạt động cách
mạng đã tự nguyện gắn cuộc đời mình với sự tồn vong của đất
nước như Phan Bội Châu, con người ấy đâu có cần than cho số
phận của mình


- Gv:Qua hai câu thơ giúp chúng ta hiểu thêm điều gì về người
tù cách mạng ?


- Hs: Người tù cách mạng có tầm vóc lớn lao, họ mang những
nổi khổ tâm riêng trong tâm hồn


<b>Hs đọc 2 câu luận</b>


- Gv:Ý chính của hai câu thơ này là gì ?


- Hs:Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ơm ấp hồi bão trị
nước cứu người . Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức
mạnh chiến thắng mọi âm mư , thủ đoạn thâm độc của kẻ thù .
- Gv: Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay
đổi ?


Gv bình: Lối nói khoa trương được dùng nhiều ở bút pháp lãng
<i>mạn, đặc biệt là lãng mạn kiểu anh hùng ca, khiến con người </i>
<i>dường như khơng cịn con người thật, con người nhỏ bé, bình </i>
<i>thường trong vũ trụ nữa , mà từ tầm vóc đến năng lực tự nhiên </i>


<i>và khẩu khí đều trở nên hết sức to lớn , đến mức thần thánh . </i>
<i>Như chàng thanh niên Phan văn San khi đang cịn ni chí lớn </i>
<i>đợi thời cơ trong nước :</i>


Phùng xuân hội , may ra , ừ cũng dễ
<i> Nắm địa cầu vừa một tí con con </i>
<i> Đạp toang hai cánh càn khôn </i>


* Hai câu thực


- Gịong điệu trầm bổng, diễn tả một
nổi đau cố nén.


- Từ đối xứng:Cuộc đời cách mạng
bơn ba đầy sóng gió và bất trắc.


=> Cuộc sống đầy bất trắc khó
khăn, nhà cách mạng ơm một nỗi
đau lớn.


* Hai câu luận


- Phép đối được vận dụng chặt chẽ .
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy
hoài bảo to lớn .


- Cách nói khoa trương gây ấn
tượng mạnh


-> Gợi tả khí phách hiên ngang,


khơng khuất phục của người u
nước


* Hai câu kết


- Khẳng định ý chí gang thép mà
quân thù không thể bẻ gãy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i> Đem xuân vẽ lại trong non nước nhà </i>
Gọi hs đọc 2 câu kết


- Gv:Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ . Em
cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ?


- Hs: Thảo luận trình bày.
<b>Tổng kết </b>


- Gv: Cho biết nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
- Hs: Trả lời.


- Gv: Bài thơ cho em biết gì về Phan Bội Châu.
- Hs: trả lời


- Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Bài cũ: tìm hiểu thêm cuộc đời hoạt động cách mạng của PBC
qua phân môn lịch sử.



- Bài mới: Chuẩn bị văn bản “ Đập đá ở Cơn Lơn”. Đọc, tìm
hiểu nội dung và nghệ thuật của bài thơ.


nghiệp cách mạng của mình.


-> Kết thúc bài thơ như một lời tâm
niệm chiến đấu rất đỗi kiên trung
<b>3.Tổng kết :</b>


<i><b>a, Nghệ thuật</b></i>


<b> - Viết theo thể thơ truyền thống</b>
- Xây dựng hình tượng người chí sĩ
cách mạng với khí phách kiên
cường, bất khuất.


-Ngơn ngữ, giọng điệu rắn rỏi hào
hùng.


<i><b>b, Ý nghĩa:vẻ đẹp và tư thế của </b></i>
người chiến sĩ cách mạng Phan Bội
Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
<b>* Ghi nhớ sgk/148</b>


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Học thuộc lòng bài thơ


- Đọc thêm một tài liệu về cuôc đời


hoạt động cách mạng của Phan Bội
Châu.


* Bài mới: soạn bài“ Đập đá ở Cơn
<i>Lơn”.</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 07/11/2009


Tiết 58 Ngày day: 13/11/2009
<b> Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN</b>


<b> Phan Châu Trinh </b>
<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế
kỉ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỉ XX.


- Chí khí lẫm liệt, phong thái ung dung đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.



<b>2.Kó năng:</b>


- Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong bài thơ.


- Cảm nhận được hình ảnh, giọng điệu trong bài thơ.


<b>3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.</b>
<b>C.Phương pháp: Đọc hiểu, phát vấn, phân tích, thảo luận.</b>


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Đọc thuộc lịng bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác”?
- Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


- Cho biết nội dung chính của bài thơ?
3.Bài mới :


* Lời vào bài: Như ta đã biết , vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng
tác văn chương, bên cạch cụ Phan Bội Châu có một số chí sĩ u nước khác cũng rất đáng kính, trong
đó, nổi bật là cụ Phan ChâuTrinh. Chặng đường hoạt động của cụ Phan Châu Trinh ngắn hơn cụ
Phan Bội Châu những cũng tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX. Cũng như cụ
Phan Bội Châu, Phan ChâuTrinh sáng tác thơ khi bị lưu đày. Năm 1908 , cụ đã bị giặc bắt , rồi đày ra
côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài “Đập đá ở Cơn Lơn”. Vậy
bài thơ thể hiện điều gì ? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.



* Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức


<b>Giới thiệu chung:</b>
- Hs: Đọc chú thích Sgk.


- Gv: Giới thiệu chân dung Phan Châu Trinh.
Em hãy trình bày hiểu biết của em về tác giả?
- Hs: Trả lời phần chú thích sgk.


- Gv: Cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ ( Chú thích)


- Gv: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thuyết minh đặc điểm của
thể thơ này?


- Hs: Trả lời, Gv chốt ý.
<b>Đọc- hiểu văn bản.</b>


- Gv đọc sau đó gọi hs đọc lại ( yêu cầu: đọc với khẩu khí
ngang tàng, giọng hào hùng, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, các động
từ mạnh)


- Gv:Theo dõi văn bản và cho biết nhân vật trữ tình được thể
hiện trên mấy nội dung ?


- Hs:Bốn câu thơ đầu – Bức tranh người đập đá


<b>I.Giới thiệu chung:</b>



1. Tác giả: Phan Châu
Trinh(1872-1926), quê ở Quãng Nam.


- Oâng là nhà yêu nước lớn đầu thế
kỉ XX.


-Thơ văn thấm đẫm tinh thần yêu
nước và dân chủ.


<b>2.Tác phẩm:</b>


- Hồn cảnh sáng tác:khi bị từ khổ
sai ở nhà tù Côn Đảo.


- Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường
luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Bốn câu thơ cuối – Cảm nghĩ về việc đập đá
- Gv:Bài thơ này sử dụng phương thức gì ?
- Hs:Biểu cảm là chính miêu tả là yếu tố phụ
<b>Hs đọc 4 câu thơ đầu </b>


- Gv:Đập đá là một cơng việc như thế nào?


- Hs:là công việc khổ sai , buộc tù nhân phải làm


- Bốn câu thơ đầu có hai lớp nghĩa, hai lớp nghĩa đó là gì em
hãy phân tích?


- Hs: Thảo luận nhóm trình bày.



Bôn cađu thơ đaău mieđu tạ bôi cạnh khođng gian , đoăng thời táo
dựng tư thê cụa con người giữa đât trời Cođn Đạo. Nghóa thứ
nhât là cođng vic đp đá gian khoơ. Nghóa thứ hai là đaẫu tranh
chông thực dađn pháp. Kẹ thù như những tạng đá ngang ngược
caăn phại đp vỡ.“ Chí làm trai Nam , Baĩc , Ñođng , Tađy- Cho
phư sức văy vùng trong bôn beơ” ( Nguyn Cođng Trứ.Từ cách
làm trai đó đã làm sáng leđn phaơm chât cụa người từ cánh
máng:lừng lăy hào hùng.


- Gv:Công việc đập đá ở đây được gợi tả qua những từ ngữ nào
- Hs:Xách búa đánh tan ><Ra tay đập bể


- Gv:Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ( đối )


- Gv:Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đó ? -
Hs:Giọng điệu hùng tráng , sơi nổi.


- Gv:Từ những chi tiết phân tích trên em thấy được vẻ đẹp nào
của người tù ?


- Gv:Qua 4 câu thơ đầu đã khắc hoạ hình ảnh người tù cách
mạng như thế nào ?


- Hs: Tượng đài uy nghi về người anh hùng với khí phách hiên
ngang, lẫm liệt.


<b>Hs đọc 4 câu tiếp theo </b>


- Gv:Cho biết ý nghóa của hai câu thơ sau:“Tháng ngày bao


quản thân sảnh sỏi - Mưa nắng càng bền dạ sắc son” ?


- Hs:Tự thấy mình có tấm thân dày dặn, phong trần qua nhiều
thử thách.Tự thấy mình có tinh thần cứng cỏi, trung kiên khơng
sờn lịng, đổi chí trước mọi gian khổ, thử thách


- Gv:Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật gì và có tác dụng ra
sao ? ( đối)


- Gv:Từ đó tốt lên phẩm chất nào cao quý của con người yêu
nước ?


- Hs: Bất khuất trước gian nguy, trung thành với lí tưởng ỵêu
Nước.


- Gv:Hai câu kết tác giả kể về việc gì ?


<i>-Hs: Những người có gan làm việc lớn , khi phải chịu tù đày chỉ </i>
<i>là việc nhỏ, khơng có gì đáng nói </i>


<i><b>b, Phân tích</b></i>


b1/Hình ảnh người tù khổ sai
+ Hai câu đề :


- Tư thế làm trai:đội trời đạp đất , tư
thế hiên ngang lừng lẫy.


->Vẻ đẹp hùng tráng
+ Hai câu thực



- Sử dụng các cặp động từ mạnh để
đối: Xách búa>< ra tay, đánh tan><
đập vỡ.


- Gịong điệu hùng tráng, sôi nổi
<i>-> Mạnh mẽ phi thường, hiên </i>
<i>ngang, lẫm liệt.</i>


b.Hình tượng người anh hùng trong
cảnh nguy nan


+ 2 câu luận


- Dùng phép đối: bao quản>< càng
bền: làm rõ sức chịu đựng bền bỉ cả
của con người trước thử thách, nguy
nan


+ 2 câu kết


- Liên tưởng đến cong việc vá trời
để khẳng định lí tưởng yêu nước lớn
lao.


<i><b>=> niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp </b></i>
<i><b>yêu nước của mình. Coi khinh gian </b></i>
<i><b>lao, tù đày </b></i>


<b>3. Tổng kết</b>


<i><b>a, Nghệ thuật:</b></i>


- Xây dựng hình tượng nghệ thuật
có tính chất đa nghĩa.


- Sử dụng bút pháp lãng mạn,
giọng điệu hào hùng.


- Thủ pháp đối lập.


<i><b>b, Ý nghĩa: Nhà tù của đế quốc </b></i>
thực dân khơng thể khuất phục ý
chí, nghị lực và niềm tin lí tưởng
của của người chí sĩ cách mạng.
* Ghi nhớ sgk


<b>III.Luyện tập </b>
Bài 2 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>- Gv:Từ đó , phẩm chất tinh thần cao quý nào của người tù </i>
được bộc lộ ?


<i>-Hs: Tin tưởng mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi </i>
<i>khinh gian lao, tù đày</i>


<i>Tổng kết </i>


- Gv: Bài thơ thành công ở những yếu tố nghệ thuật nào?
- Hs: Trả lời.



- Gv:Bài thơ đã cho em hiểu thềm về những phẩm chất nào của
những người tù cộng sản ?


- Hs:Hiên ngang, chấp nhận nguy nan, bần gan vững chí với lí
<i>tưởng cứu nước của mình.</i>


<b>Luyên tập</b>


Bài tập 2: Gv hướng dẫn Hs làm.
- HSLN trả lời


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Dựa vào hai bài thơ đã học để rút ra đặc điểm chung của thể
thơ thất ngôn.


- Chuẩn bị bài“ Muốn làm thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”,
đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.


cơ, lỡ bước vào vòng tù ngục .
- Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạng của
họ biểu hiện trước hết ở khí phách
ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong
gian lao có thể đe doạ đến tính
mạnh.


- Vẻ đẹp ấy cịn biểu hiện ở ý chí
chiến đấu và niềm tin khơng dời đổi
vào sự nghiệp của mình.



<b>IV. Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Ôn lại đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú Đường luật


- Sưu tầm một số tranh ảnh và thơ
văn về Côn Đảo.


- Phát biểu cảm nhận riêng về vẻ
đẹp hào hùng lãng mạn của những
bậc anh hùng hào kiệt.


* Bài mới: Soạn bài “ Muốn làm
thằng Cuội”, “ Hai chữ nước nhà”.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2010


Tieát 59 Ngaøy day: 17/11/2010
Tiếng Việt: ÔN LUYỆN DẤU CÂU


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học.
- Nhận ra và biết sửa lỗi về dấu câu đã học.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.


- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại sử dụng dấu câu
sai có thể làm cho người đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.


<b>2. Kó năng: </b>


- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.


<b>3.Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu phù hợp, đúng ngữ pháp.</b>
<b>C. Phương pháp: phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm.</b>
<b>D.Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>2.Kiểm tra bài cũ : Gv phát bảng con yêu cầu Hs viết tất cả các dấu câu đã học lớp 6,7,8.</b>
- Hs: Trả lời trên bảng con.


<b>3.Bài mới : </b>


* Lời vào bài:Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu
mà cịn phải có thái độ cẩn trọng khi viết . vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp ? Tiết này,
cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học .


* Bài mới:


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Củng cố kiến thức </b>



- Gv phát phiếu học tập cho Hs
thảo luận bàn


Bàn 1A, 1B: Dấu chấm, chấm
hỏi,chấm than.


Bàn 2A, 2B:Dấu phẩy, dấu
chấm lửng.


Bàn 3A, 3B:Dấu chấm phẩy,
dấu gạch ngang.


Bàn 4A,4B:Dấu gạch nối, dấu
ngoặc đơn


Bàn 5A, 5B: Dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép.


- Hs: Thảo luận trả lời, các bàn
A, B bổ sung cho nhau.


- Gv: nhận xét, treo bảng thống
kê cho Hs quan sát.


<b>GV chốt : Ngồi những tác </b>
dụng đã nêu , dấu câu cịn được
dùng để bày tỏ thái độ , tình
cảm của người viết



Ví dụ :


- Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả
vào nhau một cách vô nghĩa !
-Nó mà cũng làm thơ ư?
- Chia tay nhau ? Tốt quá !
Hết . Hếtthật sự rồi , buồn ,
tiếc…


- Hs đọc ví dụ 1 sgk


- Gv:Ví dụ trên thiếu dấu ngắt


<b>I.Củng cố kiến thức:</b>


<b>1. Công dụng của các dấu câu</b>


<b>Dấu câu</b> <b> Công duïng</b>


1.Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật
2.Dấu chấm hỏi Kết thúc câu nghi vấn


3.Daáu chaám


than Kết thúc câu cầu khiến hoặc cảm thán.
4.Dấu phẩy Phân cách các thành phần và bộ phận của


câu.
5.Dấu chấm



lửng


- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết


- Biểu thị lời nói ngập ngừng , ngắt quãng
- Làm giản nhịp điệu câu văn , hài hước , dí
dỏm


6.Dấu chaám


phẩy - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp


7.Dấu gạch
ngang


- Báo trước bộ phận giải thích , chú thích
trong câu


- Báo trước lời thoại của nhân vật .


8.Dấu gạch nối - Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên
người , địa phương , tên sản phẩm nước ngoài.
- Nối các từ trong một liên danh.


9. Dấu ngoặc


đơn - Đánh dấu phần chú thích (bổ sung , giải thích, thuyết minh)
10.Dấu hai



chấm - Báo trước phần giải thích thuyết minh cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời thoại.
11.Dấu ngoặc


kép - Đánh dấu từ ngữ , câu , đoạn dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc
biệt hoặc có hàm ý mỉa mai


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu
gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
- Hs đọc ví dụ 2


- Gv:Dùng dấu chấm sau từ này
là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ
này nên dùng dấu gì ?


- Hs đọc ví dụ 3


- Gv:Câu này thiếu dấu gì để
phân biệt ranh giới giữa các
thành phần đồng chức ? Hãy
đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
-Hs đọc ví dụ 4


- Gv:Đặt dấu chấm hỏi ở câu
thứ nhất và dấu chấm ở cuối
câu thứ 2 trong đoạn văn này đã
đúng chưa ? Vì sao ? Ở các vị
trí đó nên dùng dấu gì ?



- Gv:Qua đó ta cần tránh những
lỗi nào ?


-Hs trả lời ghi nhớ.
<b>Luyện tâp</b>


- Gv:Baøi tập 1 yêu cầu chúng ta
phải làm gì ?


- Hs:Làm việc theo đôi


- Gv:Nêu yêu cầu bài tập 2
- Hs: Làm việc cá nhân.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Học thuộc các loại dấu câu và
công dụng của chúng


- Chuẩn bị bài “ Ôn tập Tiếng
Việt”. Điểm lại tất cả các kiến
thức về từ vựng, ngữ pháp đã
học


<b>2.Các lỗi thường gặp về dấu câu </b>
<b>* Thiếu dấu ngắt câu khi câu kết thúc:</b>


- Xét ví dụ: Thiếu dấu ngắt câu sau từ: xúc động . Dùng dấu
chấm để kết thúc câu.



<b>* Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc </b>


- Xét ví dụ:Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết
thúc . Nên dùng dấu phẩy


<b>* Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần </b>
<b>thiết </b>


- Xét ví dụ:Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết
<b>* Lẫn lộn cơng dụng của các dấu câu </b>


- Xét ví dụ:


+ Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu là sai vì đây là câu trần
thuật nên phải dùng dấu chấm .


+ Dấu chấm ở cuối.
<b>* Ghi nhớ :Sgk / 151</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1 : Điền dấu câu thích hợp </b>
( , ) , ( .)


( .)
(,) , (:)


( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)


( , ) ( : )


( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !0


<b>Baøi 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu </b>


a, … mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi . Mẹ dặn là anh phải làm
xong bài tập trong chiều nay .


b, Từ xưa , trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân
ta có truyền thống thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó
khăn gian khổ . Vì vậy , có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách”
c, …năm tháng , nhưng ….


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


* Bài cũ:Lập bảng công thức tổng kết về dấu câu đã học
* Bài mới: Soạn bài “ Ôn tập Tiếng Việt”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Tuần 15 Ngày soạn: 14/11/2010


Tieát 60 Ngaøy day: 18/11/2010
OÂN TẬP TIẾNG VIỆT


<b>A/Mức độ cần đạt</b>



Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
<b>B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I.</b>


<b>2.Kĩ năng: Vận dụng chuẩn kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa vawb </b>
bản hoặc tạo lập văn bản.


<b>3.Thái độ:chăm chỉ, tích cực ơn tập</b>


<b>C/Phương pháp: hệ thống kiến thức, phát vấn, tích hợp, thảo luận</b>
<b>D/Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2……….


<b>2.Kiểm tra bài cũ : Liệt kê các dấu câu chức năng đã học? Cho biết các lỗi dấu câu thường gặp?</b>
<b>3.Bài mới : </b>


<b>* Lời vào bài: Đến hôm nay chúng ta đã học xong chương trình Tiếng Việt lớp 8. Muốn nắm vững </b>
kiến thức Tiếng Việt đã học chúng ta cần phải điểm lại những nội dung đã học qua bài “ Ôn tập
Tiếng Việt”.


* Bài mới:


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Ôn tập từ vựng</b>


- Gv:Thế nào là một từ có
nghĩa rộng và một từ có
nghĩa hẹp ? Cho ví dụ?


- Hs: Trả lời ghi nhớ, tự lấy
ví dụ.


<b>I.Từ vựng </b>
<b>1.Lí thuyết </b>


<b>a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Gv:Tính chất rộng, hẹp cuả
từ ngữ là tương đối hay là
tuyệt đối ? tại sao ? cho vdï?
* GV chốt: Các từ ngữ
thường nằm trong mối quan
hệ so sánh về phạm vi nghĩa
, do đó tính chất rộng hẹp
nhưng chỉ là tương đối
- Gv:Thế nào là trường từ
vựng ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- Gv:Phân biệt cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ với
trường từ vựng . Cho ví dụ?
- HSTLN trình bày.


- Gv:Từ tượng hình, từ tượng
thanh là gì ? Cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.


- Gv:Hãy nêu tác dụng của
từ tượng hình và từ tượng
thanh ? cho ví dụ?



- Hs: Trả lời


- Gv:Thế nào là từ địa
phương ? cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.


- Gv:Thế nào là biệt ngữ xã
hội ? cho ví dụ?


- Hs: trả lời.


- Gv:Thế nào là nói q ?
Cho ví dụ minh hoạ?
- Hs: Trả lời


- Gv:Thế nào là nói giảm
nói tránh ? cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.


- Gv:Bài tập 1 yêu cầu
chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Đọc đề, làm việc cá
nhân.


- Gv: Trình bày khái niệm
truyền thuyết, ngụ ngôn,
truyện cười cho học sinh.
- Gv: Các từ đó giống nhau
về nét nghĩa nào?



- Hs: Trả lời.


trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Ví dụ : cá thu có nghĩa hẹp hơn cá


- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại hẹp hơn từ ngữ
khác. (Vdï: sị có nghĩa hẹp hơn hải sản nhưng rộng hơn sị lơng)
<b>b, Trường từ vựng </b>


- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa . (Vd : Trường từ vựng về người :


- Chức vụ của người : tổng thống , bộ trưởng , giám đốc.
- Phẩm chất trí tuệ của người : thông minh , sáng suốt.)
<b>c, Từ tượng hình , từ tượng thanh </b>


- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái
của sự vật.


Ví dụ: lom khom, khập khiểng


- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
người (Ví dụ : oang oang , chan chát , kẻo kẹt )


- Tác dụng: gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị
biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự


<b>d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội </b>



- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương
nhất định


Ví dụ: ba, bắp, heo…


- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp
xã hội nhất định


Ví dụ : tầng lớp vua chúa ngày xưa : trẫm , khanh , thần.
<b>e, Nói quá </b>


- Là biện phát tu từ phóng đại mức độ quy mơ tính chất của sự vật ,
hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức biểu
cảm.


Ví dụ : Lỗ mũi mười tám gánh lông


Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho
<b>g, Nói giảm nói tránh </b>


- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển ,
tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thơ tục ,
thiếu lịch sự.


Ví dụ : Chị ấy khơng cịn trẻ lắm
<b>2. Thực hành </b>


a, Điền từ thích hợp vào chổ trống:


+ Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện


lịch sử xa xưa , có nhiều yếu tố thần kì


Truyện dân gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Ơn tập ngữ pháp</b>


- Gv:Trợ từ là gì ? cho ví dụ?
- Hs: Trả lời.


- Gv:Thán từ là gì ? cho ví
dụ?


- Hs: Trả lời.


* GV : chốt : thán từ thường
đứng ở đầu câu , có khi nó
tách ra thành một câu đặc
biệt


- Gv:Thế nào là tình thái
từ ? cho ví dụ?


- Gv:Có thể sử dụng tình
thái từ một cách tuỳ tiện
được khơng ? Tại sao ? cho
ví dụ?


- Gv:Câu ghép là gì ? cho ví
dụ?



- Gv: Cho biết các quan hệ
về ý nghĩa giữa các vế trong
câu ghép ?


- Hs: Trả lời


- Gv:Gọi hs đọc bài tập 1
- Hs: Làm việc theo đôi.
- Gv: Yêu cầu Hs đọc bài
tập 2


- Hs:Tự làm.


<b>Hướng dẫn tự học</b>


<b> - ôn tập các kiến thức Tiếng</b>


+ Truyện cổ tích : là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu
nhân vật quan thuộc ( người mồ côi , người mang lốt xấu xí, người
dũng sĩ …) có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo


+ Truyện ngụ ngơn : Truyện dân gian mượn chuyện về lồi vật, đồ
vật hoặc về chính con người để nói chuyện con người


+ Truyện cười : truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui
hoặc để phê phán, đả kích


- Từ chung : là truyện dân gian.


b, Ca dao nói qúa: - Tiếng đồn cha mẹ anh hiền.


Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi.
- Bao giờ chạch đẻ ngọn đa


Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.


c, Câu có từ tượng thanh, tượng hình:Mấy người hàng xóm xơn
xao.Lão Hạc vật vã trên giường.


<b>II.Ngữ pháp </b>
<b>1.Lí thuyết </b>


<b>a, Trợ từ , Thán từ </b>


- Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh
giá sự vật , sự việc được nói đến trong câu


Ví dụ : Nó làm được mỗi mộtbài tập


- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người
nói hoặc để gọi đáp ( Vdï : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi !)
<b>b, Tính thái từ </b>


- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn
, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm
của người nói .


Ví dụ : Sao cơ biết mợ con có con?
<b>c, câu ghép </b>


- Câu ghép là câu do hai hoặc nhiều cụm C-V trở lên không bao chứa


nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là một vế câu.


Ví dụ: U van Dần, U lạy Dần!


-Quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung , nối tiếp ,
nguyên nhân – kết quả , tương phản.


<b>2.Thực hành </b>


a, - Câu có trợ từ, tình thái từ :Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
- Câu có trợ từ và thán từ: Vâng, gãy hai cây ổi ln chị ạ!


b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3
câu đơn thì mối liên hệ , sự liên tục của 3 sự việc dường như không
được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép.


c, Đoạn trích gồm 3 câu :câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép


Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ
tư.ø


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Việt đã học để chuẩn bị
kiểm tra Tiếng Việt.


- Chú ý phần dấu câu. Đặt
câu có sử dụng dấu câu


* Bài cũ: Nhận diện và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói
qua, nói giảm nói tránh, của việc sử dụng từ tượng thanh tượng hình
trong đoạn văn bản.



* Bài mới: chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>


...
...


Tuần 16 Ngày soạn: 28/11/2010


Tiết 61 BAØI 15,16 Ngày dạy: 30/11/2010
<b>Tập làm văn: THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>


<b>A/Mức độ cần đạt</b>


Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
<b>B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.


- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại văn học.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.


- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.


- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.


<b>3. Thái độ: Chăm chú, nghiêm túc nghe giảng, tích cực xây dựng bài.</b>


<b>C/Phương pháp: phát vấn, thuyết giảng, thảo luận nhóm</b>
<b>D/Tiến trình dạy hoïc</b>


<b>1. Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày bố cục của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng?</b>
<b>3.Bài mới :</b>


* Lời vào bài : ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh về một thứ đồ dùng.
Tiết này, cô giới thiệu tiếp cho các em phương pháp thuyết minh nữa đó là : phương pháp thuyết
minh một thể loại văn học.


* Tieán trình bài học:


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Củng cố kiến thức </b>


- Gv yêu cầu HS nhắc lại một số phương pháp
thuyết minh, thể loại văn học được học, dàn ý bài
văn thuyết minh.


- Hs: nhắc lại để cũng cố.
<b>Luyện tập</b>


- Gv:Gọi Hs đọc đề bài thơ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác và Đập đá ở Côn Lôn.


- Gv:Mỗi bài thơ có mấy dịng, mỗi dịng có mấy
tiếng ? Số dịng , số chữ có bắt buộc khơng ? Có thể



<b>I.Củng cố kiến thức</b>
- Phương pháp thuyết minh


- Thể loại văn học đã học : Tiểu thuyết,
truyện ngắn, thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Dàn ý bài văn thuyết minh : 3 phần.


<b>II.Luyện tập</b>


<i><b>Đề 1 :Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn </b></i>
<i>bát cú</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tùy ý thêm bớt được không?Hãy xác định bằng,
trắc trong mỗi bài thơ trên ?


- HSTL 3 phuùt:


+ Bài : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
- Bằng : là , hào , phong , lưu , chân , thì , tù …
- Trắc : vẫn, kiệt, vẫn, chạy, mỏi, hãy, ở…
+ Bài : Đập đá ở Côn lôn


- Bằng : làm, trai, Côn Lôn
- Trắc : đứng , giữa, đất….


- Gv:Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với
nhau ?


<b>GV gợi ý : không cần xét các tiếng thứ nhất , ba, </b>


năm , bảy .Quan hệ bằng trắc giữa các dòng đối
nhau?Xác định các vần trong bài thơ ?


- Hs:+ Baøi : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác : tù
, thù ; châu , đâu


+ Bài : Đập đá ở Cơn lơn :non , hịn , son , con
- Gv:Xác định cách ngắt nhịp trong hai bài thơ ?
- Hs:Nhịp thơ ¾


- Gv:Bố cục của bài văn thuyết minh một thể loại
văn học chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào
? Nội dung từng phần ?


- Hs : Lập dàn bài


- Gv:Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ, em có nhận
gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong thơ Việt
Nam?


-Ưu:thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển,
nhạc điệu trầm bổng, phong phú


- Nhược: thể thơ gị bó vì có nhiều ràng buộc
- Hs : Tập viết mở bài


Ví dụ : Thể thơ thất ngôn bát cú là một thể thơ
thông dụng trong các thể thơ đường luật, được nhà
thơ Việt Nam rất ỵêu chuộng . Các nhà thơ cổ điển
Việt Nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ hán


hoặc bằng chữ Nôm


- Gv hướng dẫn học sinh làm đề 2 ( các yếu tố
chính của truyện ngắn: sự việc chính, nhân vật
chính, sự việc phụ, nhân vật phụ, sự kết hợp miêu
tả biểu cảm, bố cục, lời văn, chi tiết.


- Hs: Làm việc độc lập.


<b> * Bài thơ : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm </b>
tác và Đập đá ở Côn Lơn


- Số dịng trong mỗi bài : 8
- Số tiếng trong mỗi dòng : 7
- Đối cặp câu 3-4,5-6.nhau
- Vần của hai bài thơ : vần bằng


+ Baøi : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác:
tù , thù ; câu , đâu.


+ Bài : Đập đá ở Cơn Lơn : non , hịn , son ,
con


- Luật bằng trắc giữa các câu đối nhau.
- Cách ngắt nhịp : ¾


<b>3.Lập dàn bài </b>


*Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngơn bát cú



*Thân bài :


+ Nguồn gốc lịch sử


+ Nêu các đặc điểm của thể thơ
- Số câu , số chữ trong mỗi bài
- Quy luật bằng trắc của thể thơ
- Cách gieo vần của thể thơ


-Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
+ Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ
trong thơ Việt Nam.


*Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu
của thể thơ


<i><b>Đề 2 : Thuyết minh truyện ngắn « lão Hạc » </b></i>
<i>của Nam Cao </i>


* Mở bài:Định nghĩa truyện ngắn là gì ?
* Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện
- Sự việc chính Lão Hạc giữ tài sản cho con
trai bằng mọi giá


- Nhận vật chính :Lão Hạc


- Ngồi ra cịn có các sự việc, nhận vật phụ
+ con trai lão Hạc bỏ đi



+ lão Hạc đối thoại với cậu vàng, bán con
vàng + đối thoại với ông giáo, xin bả cho, tự
tử


- Nhân vật phụ : ông giáo, con trai lão Hạc,
Binh Tư, vợ ông giáo, con vàng


+ Miêu tả, biểu cảm, đánh giá giúp cho
truyện ngắn sinh động, hấp dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Tiếp tục làm đề 2 vào vở


- Chuẩn bị bài “ Hoạt động ngữ văn làm thơ 7 chữ”
Chọn đề tài và tập làm bài thơ thất ngôn từ tuyệt,
chỉnh sửa vần, bằng trắc.


- Lời văn trong sáng , giàu hình ảnh
+ Chi tiết bất ngờ , độc đáo


* Kết bài: vai trò của truyện ngắn trong nền
văn học Việt Nam.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ :


- Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh một thể
loại văn học tự chọn.



- Đọc thêm tài liệu tham khảo thuyết minh
một thể loại văn học.


* Bài mới : soạn bài “ Hoạt động ngữ văn làm
thơ 7 chữ”


<b>E/ Ruùt kinh nghieäm:</b>


...
...
...


****************************


Tuần 16 Ngày soạn:28/11/2010


Tieát 62 Ngày dạy: 01/12/2010


<b> Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Sử dụng đúng chức năng các dấu câu đã học.
- Biết dùng từ, đặt câu trong khi nói ( viết)
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Trao đổi với tổ chun môn để ra đề kiểm tra, đáp án, ma trận.


- Ôn tập chu đáo cho học sinh


<b>2.Hoïc sinh:</b>


- Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, đặc biệt là nội dung có trong bài ơn luyện dấu câu, ơn tập
Tiếng Việt.


- Chuẩn bị dụng cụ làm bài.
<b>C.Tiến trình lên lớp</b>


<b>1.Ổn định lớp : 8a1………..</b> 8a2...
<b>2.Bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh</b>


<b>3.Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Để biết được kết quả học tập phân môn Tiếng Việt, hôm nay các em sẽ làm bài kiểm
tra Tiếng Việt.


- Bài mới:Gv phổ biến yêu cầu của giờ kiểm tra, phát đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>A.Trắc nghiệm ( 3.0 điểm) </b>


Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng.
<b> Câu 1: Có mấy nhóm tình thái từ?</b>


<b> A, Moät;</b> B, Hai;


C, Ba; D, Boán.



<b>Câu 2:Các từ “ tát , túm , đẩy , nắm , đánh” thuộc trường từ vựng nào dưới đây ?</b>
A, Bộ phận của tay; B, Đặc điểm của tay;


C, Hoạt động của tay; D, Cảm giác của tay.
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ?


A, Móm mém; B, Ăng ẳng;
C, Chua chaùt; D, Loay hoay.


<b>Câu 4: Trong câu “ Cậu làm bài tập chưa? “, từ nào là tình thái từ nghi vấn ?</b>
A, Chưa; B, Làm;


C, Caäu; D, Bài.


<b> Câu 5:Từ nào dưới đây là từ ngữ tồn dân?</b>


A, Boá; B, Cha;


C, Tía; D, Ba.


<b> Câu 6: Tơi thích đọc báo “ Thiếu nhi dân tộc”. Dấu ngoặc kép trong câu này dùng để làm gì ?</b>
A, Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp;


B, Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt;
C, Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san …;
D, Đánh dầu từ ngữ hàm ý mỉa mai.


<b> B.Tự luận ( 7.0 điểm)</b>
<b> Câu 1 : </b>



Tình thái từ là gì? Cho ví dụ về các loại tình thái từ ? ( 3.0 điểm)


<b> Câu 2 : Viết một đoạn văn có sử dụng các loại dấu câu đã học ở lớp 8 ? ( 4.0 điểm )</b>
<b> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MỘT TIẾT</b>


<b>A.Trắc nghiệm: ( 3 điểm )</b>
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.


Caâu 1 2 3 4 5 6


Đáp án D A B A B C


<b> B.Tự luận: ( 7 điểm )</b>
<b>Câu 1: ( 3.0 diểm)</b>


a, Tình thái từ là những từ tham gia vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm
thán và biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.(1.0 điểm)


b, Ví dụ về tình thái từ: (2.0 điểm)
- Tình thái từ nghi vấn: à, hả, gì, sao…


- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, hãy, đừng,…
- Tình thái từ cảm thán: sao, thay, lắ, quá,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Đoạn văn dài khoảng 5-7 dịng


- Có dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Có càng nhiều dấu câu càng tốt.


<b>* Lưu ý: Đáp án phần tự luận chỉ mang tính chất tương đối. Tuỳ theo kĩ năng viết đoạn văn của</b>
từng đối tượng học sinh mà giáo viên có cách đánh giá cho điểm phù hợp.



<b> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
Mức độ


Lĩnh vực nội dung


Nhận biết Thông
hiểu


Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


Tổng số


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Trắc


nghiệm Câu 1Câu 2 0.5 0.5 0.50.5


Câu 3 0.5 0.5


Caâu 4 0.5 0.5


Caâu 5 0.5 0.5


Caâu 6 0.5 0.5



Tự luận Câu 1 1.0 2.0 3.0


Caâu 2 4.0 4.0


Cộng:số câu


Tổng: số điểm 10.5 11.0 10.5 12.0 2.04 00 00 14.0 63.0 27.0
<b>4.Hướng dẫn tự học:</b>


- Xem lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để tự đánh giá bài viết cửa mình.
- Ơn tập dần các kiến thức Tiếng Việt đã học.


<b>D. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Tuần:16 Ngày soạn: 28/11/2010


Tiết: 63 Tập làm văn: Ngày dạy:02/11/2010
<b> VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>1.Kiến thức:</b>


- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.


- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh


<b>2.Kó năng: </b>


- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng chính xác.


- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
<b>3.Thái độ: nghiêm túc, chăm chỉ luyện tập. </b>


<b>C/Phương pháp: phát vấn, thuyết giảng, thuyết trình</b>
<b>D/ Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1……….</b> 8a2………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: có mấy cách xây dựng đoạn văn?</b>


<b>3. Bài mới: </b>


* Giới thiệu bài:Khi làm văn các em thường viết đoạn văn theo cảm tính, khơng xác định nội dung
và cách lập luận cho đoạn văn. Chính vì vậy mà đoạn văn của các em rời rạc không thống nhất về
nội dung. Vậy để khắc phục các lỗi đó hơm nay chúng ta sẽ học cách viết đoạn văn thuyết minh.
* Tiến trình bài dạy:


<b> Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Tìm hiểu chung</b>


- Gv: Bạn nào có thể nhắc lại cho cơ đặc điểm của
đoạn văn?


- Hs: Trả lời?



- Gv: Có mấy kiểu trình bày đoạn văn?
- Hs: Quy nạp, diễn dịch.


- Trên cơ sở đó, gv nêu đặc điểm của đoạn văn thuyết
minh


<b>Tìm hiểu chung</b>


- Gv: Chép đề lên bảng, yêu cầu 2 bàn đầu viết mở
bài, 2 bàn thứ hai viết đoạn văn trình bày cơng dụng,
2 bàn tiếp viết về cấu tạo, 2 bàn tiếp viết cách sử
dụng và bảo quản, hai bài cuối viết đoạn kết bài
Hướng dẫn một số phương pháp thuyết minh cho Hs.
- Hs: Làm việc cá nhân theo các công việc mà giáo
viên phân công.


- Gv: Gọi Hs bất kì ở mỗi nhóm trình bày.
- Hs viết bài.


- Gv:Chọn đoạn văn đúng đọc và cho cả lớp xem.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Sưu tầm trên các từ báo, tạp chí, các bài giới thiệu
trên internet.


- Chọn một chủ đề để viết đoạn văn.
- Oân tập lại các kiểu văn đã học.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>



* Đặc điểm của đoạn văn thuyết minh
- Trình bày một nội dung hồn chỉnh.
- Các ý được sắp xếp theo trình tự hợp lí:
trình tự nhận thức, diễn biến sự việc, chính
phụ.


- Làm rõ đặc điểm của bài văn.
<b>II. Tìm hiểu chung </b>


* Đề: Em hãy thuyết minh về cái phích
nước.


1. Đoạn văn mở bài:


2. Đoạn văn nêu công dụng
3. Đoạn văn trình bày cấu tạo


4. Đoạn văn hướng dẫn sử sụng, bảo quản.
5. Đoạn văn kết bài.


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* bài cũ:


- Sưu tầm một số đoạn văn thuộc các
phương thức biểu đạt khác nhau để so
sánh đối chiếu, làm mẫu phân tích, nhận
diện.


- Viết đoạn văn thuyết minh theo chủ dề


tự chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>E/Ruùt kinh nghieäm:</b>


...
...
...
******************************


Tuần 16 Ngày soạn: 28/11/2010


Tieát 64 Tập làm văn: Ngày dạy:02/11/2010
<b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Học sinh biết phát biểu cảm nghĩ, phân tích một nhân vật văn học.
- Biết làm bài văn tự sự theo yêu cầu.


- Bài viết có bố cục ba phần, xác định đúng nội dung của từng phần.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh, soạn bài giảng điện tử.</b>
<b>2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức co trong hai bài kiểm tra để tự sửa lỗi , rút kinh nghiệm cho bài </b>
viết của mình.


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1... 8a2...</b>
<b>2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>



<b>3.Bài mới :</b>


- Lời vào bài: Tiết học hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài viết số 2 cho các em. Các em cần
chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé.


- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
- GV: gọi HS nhắc lại đề.


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
đề.


<b>Dàn ý- thang điểm</b>
- Gv gợi ý Hs lập dàn ý.
- Gv ghi lên bảng dàn bài và
thang điểm.


- Hs: Ghi vở để củng cố
<b>Nhận xét chung</b>


- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm :


* Hạn chế


<b>Sửa lỗi cụ thể</b>


<b>1.Đề bài: Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam ? </b>


<b>2.Dàn ý- Thang điểm</b>


<b>a.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài)</b>
<b>b.Thang điểm:</b>


<i>* Mở bài: (1.0 điểm) giới thiệu áo dài</i>


<i>* Thân bài: ( 7.0 điểm) thuyết minh về nguồn gốc, kiểu dáng, chất </i>
liệu, giá trị văn hóa của áo dài.


* Kết bài: (1.0 điểm) gìn giữ và phát huy chiếc áo dài truyền thống
<i>* Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, khơng sai lỗi chính </i>


<b>3.Nhận xét chung:</b>
<b>a.Ưu điểm:</b>


- Xác định đúng đối tượng cần thuyết minh
- Nắm được kiến thức cơ bản về áo dài.
- Nêu được giá trị văn hóa của áo dài
<b>b.Hạn chế:</b>


- Sai lỗi chính tả nhiều ( Che, Trời, Chông)
- Bài viết không đúng trọng tâm (Trời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Gv: Treo bảng phụ ghi những
lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.


<b>Đọc bài</b>



đọc bài khá làm mẫu (Phương,
Ngọc)


<b>Trả bài- ghi điểm</b>
Hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý
cho nhau cách sửa.


<b>a.Lỗi kiến thức:</b>


- Nhật Bản có áo tơkio (Tâm)
- o dài ra đời từ thời cổ đại (Reo)
- áo tứ thân gồm năm tà(Chông)
<b>b.Lỗi diễn đạt</b>


- Dùng từ: áo dài mang đậm phong cách-> bản sắc, bộ quần áo dài
-> áo dài.


- Lời văn


+ Aùo dài đẹp nhất trên tồn nước, tồn thế giới (Jơng )> áo dài
được xem là quốc phục


+ áo dài Việt Nam ta luôn bảo vệ (Hạnh)-> chúng ta phải gìn giữ
chiếc áo dài.


- Chính tả: sem(Trời)-> xem, chuyền thống(Nim)-> truyền thống,
sanh(Thương), xắp tới(Jông)-> sắp tới.


<b>5.Đọc bài:</b>



<b>6.Trả bài- ghi điểm</b>
<b>4.Hướng dẫn tự học</b>


-Bài cũ: Về nhà viết lại bài văn vào vở bài tập.


-Bài mới: ôn tập các phương pháp làm văn thuyết minh.
<b> Bảng thống kê điểm </b>


Lớp Sĩ số Điểm
9-10


Điểm
7-8


Điểm
5-6


Ñieåm
>TB


Ñieåm
3-4


Điểm
1-2


Điểm
<TB
8A1 28



8A2 31


<b> D/Ruùt kinh nghieäm:</b>


...
...
...


Tuần 17 Ngày soạn: 07/12/2010


Tiết 65 Ngày dạy:09/12/2010


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b> A.Mức độ cần đạt</b>


- Nắm được những kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp.
- Vận dụng kiến thức tiếng Việt vào xây dựng đoạn văn.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh.</b>


<b>2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có trong bài kieerm tra, tự đánh giá bài viết của mình.</b>
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1... 8a2...</b>
<b>2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>


<b>3.Bài mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Bài mới:


Câu 2, gv gọi hs trình bày
đoạn văn của mình.


- Gv treo đoạn văn mẫu.


- Gv nhận xét ưu nhược điểm
trong bài viết của Hs.


<b>Ưu điểm</b>
<b>Hạn chế: </b>


Nhầm lẫn các loại tình thái từ
<b>Sửa lỗi : Gv trình chiếu các </b>
lỗi, hs sửa lỗi.


<b>Trả bài-ghi điểm: gv gọi 2 hs </b>
trả bài.


<b>Câu 1: ( 3.0 diểm)</b>


a, Tình thái từ là những từ tham gia vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm
của người nói.(1.0 điểm)


b, Ví dụ về tình thái từ: (2.0 điểm)
- Tình thái từ nghi vấn: à, hả, gì, sao…


- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, hãy, đừng,…


- Tình thái từ cảm thán: sao, thay, lắ, quá,…


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm:ạ, nhé, cơ mà,…
<b>Câu 2: ( 4.0 điểm)</b>


- Đoạn văn dài khoảng 5-7 dịng


- Có dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. Có càng nhiều
dấu câu càng tốt.


<b>2.Nhận xét chung:</b>
<b>a. Ưu điểm:</b>


- Nắm được khái niệm tình thái từ.
- Cho ví dụ về tình thái từ phong phú
<b>b.Hạn chế:</b>


- Khơng biết viết đoạn văn.


- Đoạn văn khơng có các dấu câu theo yêu cầu.
- Sử dụng dấu câu không phù hợp


<b>3. Sửa lỗi</b>


<b>a. Lỗi kiến thức:</b>


- Đừng ăn nhiều quả nhé:-> Đừng ăn nhiều quả nhé!(Nhân)
- Nga đọc rồi “Oâi nó hay thật”-> Nga nói: “Oâi nó hay thật”
- Tình thái từ có 7 loại(Sương)



<b>b.Lỗi diễn đạt</b>


- Dùng từ: Đói chàng chàng( Ngân)->đói cồn cào, tình thái câu
nghi vấn(Che)->tình thái từ nghi vấn


- Lời văn:


+ Tình thái từ dùng để biểu thị cho câu->dùng để cấu tạo câu.
- Chính tả: Chả lời->trả lời, quấy qt->quấn qt


<b>4. Trả bài-ghi điểm</b>


<b>4.Hướng dẫn tự học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

* Bài mới:Soạn bài “ Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội, Hai chữ nước nhà”


- Đọc văn bản, tìm hiểu tâm sự buồn chán của Tản Đà và ước muốn thoát li rất “Ngơng” của ơng.
Cảm nhận tình u nước của Trần Tuấn Khải.


<b> Bảng thống kê điểm </b>
Lớp Sĩ số Điểm


9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Ñieåm >TB Ñieåm 3-4 Điểm 1-2 Điểm <TB
8A1 28


8A2 31


<b>D/Rút kinh nghieäm</b>


...


...
...
<b> </b>


<b> </b>


Tuần 17 Ngày soạn: 07/12/2010


Tieát 66 Ngày dạy:09/12/2010


<b> Hướng dẫn đọc thêm: MUỐN LAØM THẰNG CUỘI(Tản Đà)</b>
<b> HAI CHỮ NƯỚC NHAØ (Trần Tuấn Khải)</b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Cảm nhận được tâm sự, tấm lòng yêu nước của Tản Đà và Trần Tuấn Khải.
- Thấy được tính chất mời mẻ trong sáng tác của Tản Đà


<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>
<b> 1.Kiến thức:</b>


- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường,
muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước muốn rất “ ngông”


- Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và chí phục thù
cứu nước.Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngịi bút Trần Tuấn.


<b>2. Kĩ năng: rèn kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận hồn thơ lãng mạng, ước muốn táo bạo, ngơng </b>
nghênh của Tản Đà.


<b>3.Thái độ: Giáo dục lịng yêu đời, yêu nước, vượt lên cuộc sống tầm thường, nhỏ nhen.</b>


<b>C.Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, tích hợp lịch sử</b>


<b>D.Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Đọc thuộc lòng và diễn cảm hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Cơn Lơn
và trình bày hồn cảnh sáng tác của 2 bài thơ này ?


- Phân tích và so sánh 2 câu kết của 2 bài thơ đó ?
3.Bài mới :


* Giới thiệu bài:Thơ thất ngôn bát cú Đường luật thường dùng để bày tỏ ý chí, khí phách của người
quân tử. Cũng là thể thơ ấy nhưng trong thơ Tản Đà có chứa nội dung gì mới mẻ thì hơm nay cơ và
các em cùng tìm hiểu.


* Bài mới


<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>“ Muốn làm thằng Cuội” </b>


Gọi hs đọc phần chú thích sgk


- Gv:Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm
- Hs: Trả lời.


-GV hướng dẫn đọc diễn cảm , Hs đọc
-Gv:Giải thích từ khó


- Gv:Thơ trữ tình lãng mạn là tiếng nói trực tiếp của tác giả .
Vậy, nhân vật trữ tình trong bài thơ này là ai? (Em , là cách
xưng hơ của tác giả nhân danh mình)



- Gv:Nhân vật trữ tình ở đây có tâm sự gì ?Tâm sự ấy thuộc về
cá nhân hay cộng đồng ?


- Hs:Chán cuộc sống trần thế, muốn cuộc sống trên cung trăng.
-Gv: Lời thơ nói tới nổi buồn đó là nổi buồn của ai? ( tác giả)
- Gv: Vì sao Tản Đà lại có tâm tạng buồn, chán đó ?


- Hs:Do bối cảnh xã hội cuối thê kỉ 19 của dân tộc , có nỗi đau
nhân sinh trước những cảnh đời “ gió gió mưa mưa” , có nỗi cô
đơn thất vọng , bế tắc của thân thế cá nhân mình , Bởi vì thế
Tản Đà cảm thấy bất hồ sâu sắc với xh và muốn thốt li khỏi
cuộc đời đáng chán nản


- Gv: Với nỗi buồn , chán đó tác giả giử gắm tới ai ? Và tại sao
lại gửi gắm tới đối tượng đó mà khơng giử tới đối tượng khác ?
-Hs: Chị Hằng-Trăng thu sáng rọi , chiếu khắp thế gian , sẽ
thấy được sự tầm thường . Trăng đẹp có thể cảm thơng với tác
giả .Chỉ có thiên nhiên như trăng mới thấu hiểu tâm sự , khát
vọng của tác giả.


- Gv:Một thế giới mong ước sẽ mở ra ntn cùng với cung quếâ và
cành đa?


-Hs: Thế giới của bao la ánh sáng yên ả, thanh bình và vui tươi
- Gv:Khi buồn chán con người có thể tìm về dĩ vãng để qn đi
thực tại . Nhưng con người ở đây lại muốn bay lên trời cao bạn
cùng cung quê và cành đa. Đều này cho thấy nhu cầu tinh thần
đặc biệt của tác giả



-Gv:Có nhiều người đã nhận xét một cách xác đáng rằng ,
Tản Đà là một hồn thơ “ ngông” . Em hiểu “ ngông”nghĩa là


<b>A. Muốn làm thằng Cuội</b>
<b>I. Giớ i thiệu chung :</b>


<b>1. Tác giả: Tản Đà(1889-1939)tên</b>
khai sinh là Nguyễn Khắc Hiếu
Thơ ông được xem là gạch nối
giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại.
<b>2. Tác phẩm:Làm theo thể thất </b>
ngôn bát cú, in trong tập “ Khối
tình con I”


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc –tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>a,Hai câu đề </b></i>


- Chán cuộc sống trần thế.


- Bộc lộ trực tiếp sự buồn , chán .
- Ngôn ngữ thân mật , đời thường
=> Chán ghét cuộc sống thực tại
khao khát được sống khác.


<i><b>b,Bốn câu tiếp theo:</b></i>


- Ước muốn lên cung trăng
->Hướng về cái đẹp, ước muốn


cao sang , mới lạ, nghông nghênh.
- Khát vọng được sống vui tươi tự
do cho chính mình giữa khơng
gian bao


=> Qua đó đã thể hiện được cái
ngông trong thơ của Tản Đà
<i><b>c, Hai câu kết </b></i>


Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
Tựa nhau trông xuống thế gian
cười


- Cười vì đã thốt li cuộc sống
trần gian bụi bặm


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

gì ? Hãy phân tích cái “ ngông” của Tản Đà trong ước muốn
được làm thằng Cuội?


- Hs: Trả lời. Gv bình thêm:Tản Đà là một hồn thơ “ ngơng”,
<i>Ngơng có nghĩa là làm những việc trái với lẽ thường, khác với </i>
<i>mọi người bình thường. Ngông trong văn chương thường biểu </i>
<i>hiện bản lĩnh của con người có cá tính mạnh mẽ, có mối bất hồ</i>
<i>với xã hội , khơng chịu ép mình trong khn khổ chật hẹp của lễ</i>
<i>nghi , lề thói thơng thường, lấy sự ngông ngạo để chống đối lại </i>
<i>cái vịng cương toả khắc nghiệt đang kìm hãm sự phát triển hợp </i>
<i>quy luật của con người.Tản Đà đã ngông khi chọn cách xưng hơ</i>
<i>thân mật, thậm chí hơi suồng sã với chị Hằng , khi dám lên tận </i>
<i>trời cao, tự nhận mình là tri kỉ , tri âm , xem chị Hằng như 1 </i>
<i>người bạn ï thân tình để giải bày mọi nỗi niềm sâu kín. Tản Đà </i>


<i>đã rất ngông trong ước nguyện muốn làm thằng Cuội</i>


- Gv:Đến đây , lời thơ đã bộc lộ ra tâm sự sâu sắc nào của tác
giả ?Em hiểu gì về tâm hồn lãng mạn từ bài thơ Muốn làm
thằng cuội ?


- Hs:Nỗi buồn chán thực tại c/s . Khát vọng được sống có ý/n
cho cá nhân


<b>Hai chữ nước nhà.</b>


Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao


- Gv:Hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm ? ( sgk)


- Gv yêu cầu Hs đọc với giọng thơ rất thống thiết, kích động
- Gv:Giải thích từ khó


- Gv:bài thơ Hai chữ nước nhà tâm sự này được diễn ra qua
mấy nét tâm tư ? Đó là những tâm tư nào ?


<i>-Hs: Từ đầu đến con nhớ lấy lời cha khuyên – Nỗi lòng người </i>
<i>cha trong cảnh ngộ mất nước nhà tan </i>


<i>- Tiếp đến lấy ai tế độ đàn sau đó mà – Nỗi lòng của người cha </i>
<i>trong cảnh ngộ nước mất nhà tan </i>


<i>- Phần còn lại – Nỗi lòng người cha dành cho con </i>


- Gv:Trong cuộc ra đi của người cha là Nguyễn Phi Khanh có


gì đặc biệt ? ( Chú thích sgk)


<i>- Hs:Một cảnh vật tan tóc chia li, thê lương, đây khơng chỉ là </i>
<i>khơng khí của thời Phi Khanh, những năm 1407, mà chính là </i>
<i>khơng khí nước An Nam thời những năm 20 của thế kỉ XX.</i>
-Gv:Trong bối cảnh đau thương như vậy , tâm trạng của người
cha ra sao ?


<i>- Hs:trả lời</i>


<b> GV giảng : Những hình ảnh máu lệ, hồn nước vẫn là hình ảnh </b>
<i>đã rất quen thuộc và có phần sáo mịn, nhưng ở đây người đọc </i>
<i>vẫn được lôi cuốn bởi tâm tạng và cảm xúc của hai cha con, </i>
<i>nhất là người cha già đang cố dặn con, trăng trối với đứa con </i>


trần.


=> Buồn, chán thực trạng xã hội
mình đang sống. Khát khao cuộc
sống tốt đẹp, thoả mãn nhu cầu
sống của cá nhân


<b>3. Tổng kết</b>


 Ghi nhớ : sgk


<b>B. HDĐT: Hai chữ nước nhà</b>
<b>I.Giới thiệu chung:</b>


Sgk / 161



<b>II.Đọc- hiểu văn bản </b>
<b>1.Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
a,


Cuộc chia li của hai cha con
+ Không gian :


- ở biên giới ảm đạm, heo hút .
- Cảnh tượng tan tóc, thê lương
+ Hoàn cảnh và tâm trạng


- Hoàn cảnh thật éo le: cha bị giải
sang Tàu, con muốn đi theo để
phụng dưỡng cha già.


- cha khuyên con trở lại để lo việc
trả thù nhà, đền nợ nước.


- Tâm trạng: Cả 2 cha con, tình
nhà, nghĩa nước đều sâu đậm, da
diết.


=> Lời khuyên của người cha có ý
nghĩa như một lời trăng trối .
b.Nỗi lòng của người cha trước
cảnh nước mất nhà tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i>trai lớn thông min , nghị lực ông vô cùng tin tưởng và hi vọng </i>


- Gv: bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của
người cha có ý nghĩa nư thế nào ?


-Hs: Có ý nghĩa như một lời trăng trốí. Nó thiêng liêng, xúc
<i>động và có sức truyền cảm mạnh hơn bao giờ hết </i>


<i> - Gv:Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì và nêu ý nghĩa </i>
của biện pháp đó ?Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ
cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha ?


<i>- Hs:Niềm xót thương vơ hạn trước cảnh nước mất nhà tan </i>
<i>,Lịng căm phẩn vơ hạn trước tội ác giặc minh . Đó cũng là biểu</i>
<i>hiện sâu sắc của tình u nước trong lòng nhà thơ </i>


- Gv:Qua các chi tiết : tuổi già sức yếu , đành chịu bó tay , thân
lươn bao quản cho ta thấy người cha đang trong cảnh ngộ thế
nào ?


<i>- Hs:già yếu, bị bắt,khơng cịn địa vị-> ngặt nghèo , bất lực </i>
- Gv:Đọc bài thơ Hai chữ nước nhà, em hiểu gì về nỗi lịng của
người cha trong hồn cảnh nước mất nhà tan ?


-Từ đó em cảm nhận điều quý giá nào trong tấm lòng nhà thơ
Trần Tuấn Khải – người đã mượn lời ông Nguyện Phi Khanh
để bày tỏ lịng mình với đất nước ?


- Hs: Trả lời ghi nhớ.
<b>Hướng dẫn tự học</b>


ôn tập các kiến thức đã học theo hướng dẫn Sgk trang 167 với


ba phân môn: tiếng Việt, Tập làm văn, văn bản


khói lửa và cảnh giết chóc của
bọn xâm lược tàn bạo.


=> nhân hoá và so sánh để cực tả
nỗi đau mất nước.


- Niềm xót thương vơ hạn trước
cảnh nước mất nhà tan, lịng căm
phẫn vô hạn trước tội ác của giặc
minh


<b>3. Tổng kết:</b>
* Ghi nhớ : sgk


<b>III.Hướng dẫn tự học</b>
* Bài cũ:


- Học thuộc lòng bài thơ “Muốn
làm thằng Cuoäi”


- Cảm nhận tâm sự của hai nhà
thơ qua hai bài thơ


* Bài mới: soạn bài “Oân tập kiểm
tra học kì I”


<b>E.Rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...
*******************************


Tuần 17 Ngày soạn: 07/12/2010


Tiết 67, 68 Ngày dạy:11/12/2010
<b>ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ. </b>
<b>A.Mức độ cần đạt</b>


- Hệ thống được kiến thức đã học


- Tích hợp ba phân môn khi làm bài kiểm tra


- Biết cách ra đề kiểm tra để định hướng cách ôn bài, làm bài.
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1. Kiến thức: Hệ thống chương trình ngữ văn 8 học kì I với 3 phân môn: Tiếng Việt, văn bản, tập </b>
làm văn


<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, áp dụng đặt câu đối với Tiếng Việt, cảm nhận, hiểu được giá trị </b>
của các văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>C.Phương pháp: lập đề cương, câu hỏi ôn tập, vấn đáp, thuyết giảng</b>
<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1……… 8a2………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: lịng trong q trình ôn tập.</b>



<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: Tuần sau các em sẽ thi học kì I.Để kì thi có kết quả cao. Các em cần phải tích cực
từ giác ôn tập lại những kiến thức mà cô đã truyền đạt cho các em. Tiết học hôm nay cô và các em
cùng hệ thống lại các nội dung kiến thức của học kì này.


* Tiến trình bài dạy:


<b>Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1:Ôn tập văn bản</b>


- Gv: gọi Hs lên bốc
thăm trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản.Có câu
hỏi trác nghiệm.


+ Kể tên các văn bản
truyện kí đã học?


+ Văn bản nào được sáng
tác trong từ?


+ Ông là nhà văn của trẻ
em và phụ nữ, ơng là ai?
+ Có những văn bản nhật
dụng nào đã học?


+ Đọc thuộc lòng bài thơ
“Đập đá ở Côn Lôn”?
+ Cho biết tác giả và nội


dung của truyện ngắn
<i>Lão Hạc?...</i>


- Hs:xung phong lên bốc
thăm trả lời.Nếu Hs
không trả lời được phép
bốc câu thứ 2, không trả
lời về chỗ ôn tập tiếp.
- Gv gọi Hs khác lên bốc
thăm.


<b>I. Văn bản:</b>


1.Văn bản truyện kí Việt Nam:
Tácphẩm,tác


giả


Thể
loại


PTBĐ Nội dung Nghệ thuật


Tơi đi học
(ThanhTịnh)
Truyện
ngắn
Tự
sự-miêu
tả-biểu


cảm


Kể về kỉ
niệm hồn
nhiên trong
ngày đầu đi
học.


Tự sự kết hợp trữ
tình, kể xen lẫn
miêu tả biểu cảm.


Trong lòng
mẹ


………


<b>2. Văn bản nhật dụng:</b>


Tác phẩm Tác giả Chủ đề nghệ thuật
Thông tin
về ngày
Trái đất
năm 2000
Theo tài
liệu của
sử khoa
học công
nghệ Hà
Nội



Tuyên truyền phổ biến tác
hại của bao bì ni lơng. Kêu
gọi một ngày khơng dùng
bao bì ni lơng, bảo vệ mơi
trường, bảo vệ Trái Đất.


Thuyết


minh(giới thiệu
giải thích, phân
tích, đề nghị)


Ôn dịch,
thuốc lá
………


3. Văn bản thơ


Tác phẩm Tác giả Thể


loại Nội dung
Vào nhà ngục


Quãng Đông
cảm tác
Phan
Bội
Châu
Thất


ngôn
bát cú


Khí phách kiên cường bất khuất,
phong lưu vượt lên trên hoàn cảnh
tù ngục của nhà chí sĩ u nước.
Đập đá ở Cơn


Lôn
……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>* HĐ2:Ôn tập Tiếng </b>
<b>Việt.</b>


-Gv: Gọi Hs trình bày
khái niệm. Mỗi nội dung
yêu cầu Hs lấy ví dụ
khác ngồi ví dụ trong đề
cương.


- Hs: Đáp ứng theo u
cầu của giáo viên.


Tác
phẩm


Tác giả Thể loại Nội dung
Cơ bé


bán


diêm



An-
đéc-xen


Truyện


cổ tích Lịng thương cảm sâu sắc đối với em bé Đan Mạch bất hạnh, chết cóng
bên đường trong đêm giao thừa.
………


<b>II. Tiếng Việt:</b>


<b>1. Dấu câu:(xem bài “ Ôn luyện dấu câu”)</b>
<b>2. Từ vựng: </b>


<i>a,Cấp độ khái quát nghĩa của tư ø </i>


- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm
nghĩa của một số từ ngữ khác


- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác


- Tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào
phạm vi nghĩa của từ.


<i>b, Trường từ vựng : Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất </i>
một nét chung về nghĩa .



<i>c, Từ tượng hình , từ tượng thanh </i>
<i>d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội</i>


- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương
nhất định. Ví dụ : bắp , trái , vô …


- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã
hội


e, Nói quá : Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mơ tính chất
của sự vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng
sức biểu cảm (Ví dụ :Nhanh như cắt )


<i>g, Nói giảm nói tránh : Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế </i>
nhị , uyển chuyển , tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ;
tránh thô tục , thiếu lịch sự


<b>3.Ngữ pháp </b>


<i>a,Trợ từ , Thán từ :Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị </i>
thái độ đánh giá sự vật , sự việc được nói đến trong câu


- Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc , tình cảm , thái
độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp


<i>b, Tính thái từ :Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo </i>
câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái
tình cảm của người nói .



- Có 4 nhóm tình thái từ


<i>c, câu ghép : Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng khơng </i>
bao chứa nhau. Mỗi vế câu ghép có cấu tạo là một cụm C-V, nó được
xem là một câu đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>* HĐ3: Ôn tập tập làm </b>
<b>văn</b>


-Gv: Kể tên các kiểu bài
thuyết minh đã học?
- Hs: trả lời?


- Gv: Trình bày bố cục
chung của bài thuyết
minh đồ vật?


- Hs: trình bày.


- Gv: Chốt ý, nhấn mạnh
thêm đặc điểm, cách làm
văn thuyết minh cho Hs.


nguyên nhân – kết qủa , tương phản.
<b>III. Tập làm văn:</b>


<b>1. Văn tự sự (xen miêu tả biểu cảm)</b>
a. Dàn ý:


* Mb: Giới thiệu chung về câu chuyện, tên truyện, văn bản cần tự sự.


* Tb:Kể theo trình tự câu chuyện, theo diễn biến của truyện có kết hợp
miêu tả, biểu cảm.


* Kb: Đánh giá, cảm nhận về câu chuyện, mẫu truyện.
b. Đề luyện tập:


- Hãy kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học


- Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn.
- Kể lại truyện Lão Hạc hoặc đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”
<b>2. Văn thuyết minh:</b>


<i>Thuyết minh đồ vật</i>
a, Dàn bài:


* Mở bài: giới thiệu tên, vai trò của đối tượng cần thuyết minh
*Thân bài:


- Trình bày nguồn gốc lich sử hình thành nếu có.
- Nêu cơng dụng, ý nghĩa


- Thuyết minh cấu tạo, nguyên lí hoạt động.
- Hướng dẫn cách sử dụng bảo quản.


* Kết bài: ý nghóa trong hiên tại và tương lai.


b, Đề luyện tập: Thuyết minh về cái phích nước ( bút bi, bàn là, áo dài,
kính đeo mắt)


<i>Thuyết minh tác phẩm văn học</i>


a, Daøn baøi:


* Mở bài: Giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả.
* Thân bài:


- Thuyết minh về thể loại, hoàn cảnh sáng tác


- Thuyết minh về các yếu tố trong tác phẩm( nội dung, nhân vật, cốt
truyên,nghệ thuật…)


- Nêu giá trị tư tưởng, giá trị giáo dục của tác phẩm hoặc ảnh hưởng của
tác phẩm đến đời sống.


* Kết bài: Đánh giá chung về tác phẩm


b, Đề luyện tập: Thuyết minh về một tác phẩm văn học.( Lão Hạc, Tức
nước vỡ bờ, Đập đá ở Côn Lôn….)


<b>4.Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra học kì: </b>


- Gv định hướng cách ra đề: Đề kiểm tra có cấu trúc 3 câu: Câu 1 (2đ) liên quan đến kiến thức Tiếng
Việt; Câu 2(3đ) yêu cầu viết đoạn văn nghị luận xã hội; câu 3 (5đ) yêu cầu viết bài tập làm văn.
- Gv hướng dẫn các em cách ôn tập , làm bài theo 3 dạng câu hỏi.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

...
<b> </b>





Tuần 18 Ngày soạn: 07/12/2010


Tieát 69 Ngày dạy:18 /12/2010


HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LAØM THƠ BẢY CHỮ
<b>A.Mức độ cần đạt: Nhận dạng và bước đầu biết làm thơ bảy chữ</b>
<b>B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ</b>


<b>1.Kiến thức: Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ</b>
<b>2.Kĩ năng: - Nhận biết thơ bảy chữ.</b>


- Đặt câu thơ bảy chữ với yêu cầu đối, nhịp, vần.


<b>C.Phương pháp: Thuyết giảng, tích hợp một số câu thơ, bài thơ thất ngôn,làm việc theo đôi.</b>


- Dự kiến khả năng tích hợp : Các văn bản đã học đặc biệt là những bài thơ 7 chữ. Sưu tầm một số
bài thơ 7 chư.õ


<b>D.Tiến trình dạy hoïc: </b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1………..</b> 8a2……….
<b>2.Kiểm tra bài cũ : Em hãy trình bày đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt?</b>
<b>3.Bài mới :</b>


* Giới thiệu bài:Các em đã từng học rất nhiều bài thơ bảy chữ của các nhà thơ nổi tiếng. Vậy các em
có làm được thơ bảy chữ hay không. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với hoạt động làm thơ
bảy chữ.


* Tiến trình bài học:



<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Củng cố kiến thức </b>


- Gv:Muốn làm một bài thơ bảy chữ (4 câu hoặc 8
câu), chúng ta cần phải xác định những yếu tố nào ?
- Hs:Số tiếng và số dòng của một bài thơ


Luật bằng trắc, đối niêm giữa các dòng


Xác định vần trong một bài thơ,Cách ngắt nhịp
Gọi hs đọc bài thơ “ Bánh trơi nước”


- Gv: Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng
như mối quan hệ bằng trắc của hai câu kề nhau của
bài thơ ?


Số tiếng : 7 ; Số dòng : 4; Nhịp thơ : 4/3
Các tiếng gieo vần : Caâu 1,4


Mối quan hệ bằng trắc của 2 câu kề nhau là đối
HS đọc một số bài thơ do mình sưu tầm


- Gv: về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy luật bằng
trắc ?


- Gọi hs đọc bài thơ “ Tối” của Đoàn văn Cừ


- Gv:Bài thơ bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do



<b>I.Củng cố kiến thức:</b>
- Câu thơ 7 chữ


- Ngắt nhịp có thể là 4/3 hoặc ¾ nhưng phần
nhiều là 4/3


- Vần có thể là trắc bằng , nhưng phần nhiều
là bằng , vị trí gieo vần là tiếng cuối của câu
1-2-4.


- Luật bằng trắc : theo 2 mô hình
a, B B T T T B B


T T B B T T B
T T B B B T T
B B T T T B B
b, T T B B T T B
B B T T T B B
B B T T B B T
T T B B T T B
Tối


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

và thử tìm cách sửa lại cho đúng ?


- Hs:Sau “ngọn đèn mờ” khơng có dấu phẩy , dấu
phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là “ánh xanh lè” chép
thành “ xanh xanh” , chữ “ xanh” sai vần .Gọi hs lên
bảng sửa lại bài thơ


<b>Tập làm thơ</b>



- Gv:Nêu yêu cầu bài tập 1


- Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ
của Tú Xương mà người biên soạn giấu đi


- Gv: Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho trọn vẹn
theo ý của mình ?


- Gv:Gọi hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để
cả lớp bình


<b>Hướng dẫn tự học</b>


- Chọn đề tài, viết theo cảm hứng đảm bảo số chữ
trong một câu


- Thay đổi từ để đảm bảo bằng trắc, vần, đồi, niêm…


Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè,


Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng
Như bước thời gian đếm quãngkhuya
<b>II.Tập làm thơ </b>


a, Tơi thấy người ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng !
Đêm rằm Cuội vén mây nhìn xuống
Để thế gian trông thấy chị Hằng
b, Vui sao ngày đã chuyễn sang hè,


Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve
Phất phơ trong lòng bao tiếng gọi
Thoảng hương lúa chín gió đồng q.
<b>III.Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc thêm các bài thơ bảy chữ


- Tập làm một bài thơ 7 chữ với nội dung bất
kì.


<b>E. Rút kinh nghieäm:</b>


...
...
...


Tuần 18 Ngày soạn:14/12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b> KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>A/Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu được khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh và cho được ví dụ
- Biết xây dựng đoạn văn, xây dựng bài văn thuyết minh.


<b>B/ Chuẩn bị </b>


<b>1. Giáo viên: n tập chu đáo cho học sinh một cách hệ thống, dễ nhớ. Chú trọng kiến thức, kĩ năng </b>
trọng tâm.


<b>2.Học sinh: Ôn tập chăm chỉ theo hướng dẫn của giáo viên.</b>


<b>C/Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1... 8a2...</b>
<b>2.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của Hs</b>


<b>3.Bài mới : </b>


- Gv phổ biến quy chế kiểm tra, yêu cầu hs không mang tài liệu vào phòng thi.
- Gv phát đề cho hs( Đề của Phòng GD&ĐT huyện Đam Rơng


- Hs làm bài


- Gv quan sát Hs cho đến hết giờ
- Gv thu bài kiểm tra, nhận xét


<b>4. Hướng dẫn tự học: Về nhà xem lại các kiến thức có trong bài thi, tiếp tục suy nghĩ cách làm, tự </b>
đánh giá bài làm của mình.


<b>D/Rút kinh nghiệm</b>


...
...


Tuần 18 Ngày soạn:20/12/2010


Tiết 72 Ngày dạy:21/12/2010
<b> TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp tiếng Việt, văn bản, tập làm
văn.



- Biết làm bài văn thuyết minh hoàn chỉnh


- Học sinh tự đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn
của giáo viên.


<b>B.Chuẩn bị: </b>


<b>1.Giáo viên:Chấm kĩ , chính xác theo đáp án và biểu điểm của phòng giáo dục. Soạn giáo án, nhận </b>
xét kĩ bài làm của học sinh.


2.Học sinh:HS tự đọc kĩ và tự sửa chữa bài làm của mình theo đáp án và hướng dẫn của Gv
<b>C.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.Ổn định lớp: 8a1...</b> 8a2...
<b>2.Kiểm tra bài cũ : lịng trong q trình trả bài.</b>


<b>3.Bài mới :</b>


* Lời vào bài: Để thấy rõ những ưu và khuyết điểm của bài thi, rút ra những bài học cho

bản thân khi tiếp nhận các đề kiểm tra. Chúng ta tiến hành tiết trả bài.



* Bài mới



<b> Hoạt động của Gv và Hs</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>Đáp án thang điểm</b>


- Gv hỏi lại câu trả lời của Hs.
- HS trả lời, Gv công bố đáp án.
- Gv giảng lại nội dung Hs chưa hiểu.


- Gv gọi Hs nhắc lại ghi nhớ? Cho ví
dụ, đặt câu.


- Hs: Đáp ứng yêu cầu.


- Gv: nêu yêu cầu về hình thức, nội
dung, nhấn mạnh ý quan trong.
- Hs:Nhắc đề tập làm văn.


- GV: Qua bài viết của mình em nào
có thể lập dàn ý cho đề bài này?
- HS: Hs lên bảng viết dàn ý


- Gv: thuyết minh chi tiết về một đồ
dùng được nhiều hs chọn .


- Hs: Trả lời.
<b> Nhận xét chung</b>
Ưu điểm:


- Xác định đúng kiểu bài thuyết minh.
- Trình bày đúng bố cục, ít sai chính
tả.


Hạn cheá:


( nêu ngững lỗi thường mắc để hs rút
kinh nghiệm)


<b>1.Đáp án thang điểm</b>


<b>Câu 1:(2 điểm)</b>


a.Nêu được khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh (1
điểm)


b.Cho được ví dụ, đặt câu và gạch chân (1 điểm)
<b>Câu 2:(3 điểm)</b>


- Viết đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo số câu(1điểm)
- Nội dung (2 điểm) đảm bảo các ý sau


+ Lo lắng cho tình cảnh của mẹ khi bà cơ nói xấu mẹ
+Hiểu được ý nghĩa cay độc trong lời nói của bà cô
+Hiểu được nguyên nhân khiến mẹ phải tha hương cầu
thực


+Cảm nhận sự sung sướng, hạnh phúc khi ở bên mẹ
<b>Câu 3: (5 điểm) Xem dàn ý ở tiết kiểm tra</b>


a, Mở bài: (0,75 điểm)
b, Thân bài: (3,5 điểm)
c, Kết bài :(0,75 điểm)
<b>2.Nhận xét chung: </b>
<i><b>a.Ưu điểm: </b></i>


- Nắm vững khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình và cho
được ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Sửa lỗi cụ thể:</b>



GV treo bảng phụ, ghi các lỗi sai, HS
sửa.


-GV nhận xét, sửa sai
<b>Đọc bài khá:</b>


GV đọc một số bài tốt cho cả lớp
nghe(Ngọc, Văn Phương, K’Phương)
<b>Trả bài- ghi điểm</b>


Vì đây là bài kiểm tra học kì nên Gv
chỉ đọc điểm cho Hs nghe


- Một số bạn hiểu sai tư tưởng của Nguyên Hồng về
nguyên nhân mẹ Hồng bỏ Hồng.


- Bài thuyết minh cịn mang tính tự sự nhiều.
- Một số bài khơng đúng hình thức bài văn.
- Chưa ngắt câu, viết hoa đầu câu, trình bày xấu.
<b>3.Sửa lỗi cụ thể:</b>


<i><b>a, Lỗi kiến thức</b></i>


- Bé Nguyên Hồng -> Bé Hồng


- Bút lông viết trên đất sét-> viết trên lụa
<i><b>b, Lỗi diễn đạt</b></i>


- Dùng từ tối nghĩa, khơng có nghĩa
- Diễn đạt lủng củng, lặp từ, lặp ngữ



- Chính tả: xản xuất-> sản xuất; phát chiển->phát triển;
Dữ gìn->giữ gìn


<b>4. Đọc bài khá:</b>
<b>5.Trả bài- ghi điểm:</b>
<i><b> BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM</b></i>


Lớp Sĩ số Điểm


9-10


Điểm
7-8


Điểm
5-6


Điểm
>TB


Điểm
3-4


Điểm
1-2


Điểm
< TB



8a1 <b>29</b>


8a2 <b>31</b>


<b>4. Hướng dẫn tự học</b>


- nhắc nhở HS khắc phục các khuyết điểm, phát huy ưu điểm ở bài sau.
- ề nhà viết lại bài văn vào vở bài tập.


-Bài mới: Mua SGK học kì II. Đọc văn bản “ Nhớ rừng”. Cảm nhận tâm trang của con hổ.
E.Rút kinh nghiệm:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×