Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Luận văn thạc sĩ thực trạng phát sinh và xử lý nước thải từ các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HOA

THỰC TRẠNG PHÁT SINH VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI LỢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ HUY ĐỊNH

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu tham khảo của các tác giả
khác được trích dẫn đầy đủ.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết
quả đánh giá luận văn của hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020
Người cam đoan

Nguyễn Thị Hoa


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Trường Đại học Lâm Nghiệp, tôi đã thực hiện luận
văn tốt nghiệp với tên đề tài: "Thực trạng phát sinh và xử lý nước thải từ
các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Hịa Bình". Trong q trình học
tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cơ và bạn bè.
Nhân dịp hồn thành luận văn tốt nghiệp tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Lâm Nghiệp, nhất là quý thầy cô Khoa
QLTNR&MT đã tận tình quan tâm dạy bảo và truyền đạt cho tơi những kiến
thức bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành q trình thực tập tốt
nghiệp. Tơi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Huy Định, người đã trực tiếp hướng
dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tơi, các bạn bè đồng
nghiệp đã quan tâm ủng hộ giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Mặc dù đề tài nghiên cứu đã rất cố gắng, xong do thời gian và năng lực
còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Qua đề tài này, tôi mong nhận được sự đóng góp q báu của các thầy
cơ giáo và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020

Học viên

Nguyễn Thị Hoa


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1.1. Khái quát chung hiện trạng chăn nuôi .................................................... 3
1.1.1. Hiện trạng chăn nuôi chung cả nước ............................................... 3
1.1.2. Hiện trạng chăn nuôi tại tỉnh Hịa Bình ........................................... 4
1.2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải
chăn nuôi lợn ở Việt Nam .............................................................................. 6
1.2.1. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn .................................................... 6
1.2.2. Tổng quan về quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên thế giới .......... 10
1.2.3. Tình hình về quản lý chất thải chăn ni lợn tại Việt Nam............ 12
Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 16
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 16
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 16
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 16

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 16
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 17
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 17


iv
Chương 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH HỒ BÌNH ................................ 21
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 21
3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 21
3.1.2. Khí hậu............................................................................................ 22
3.1.3. Tài nguyên đất ................................................................................ 22
3.1.4. Tài nguyên nước ............................................................................. 23
3.1.5. Tài nguyên rừng .............................................................................. 23
3.1.6. Tài nguyên khoáng sản ................................................................... 24
3.1.7. Tài nguyên du lịch .......................................................................... 25
3.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 26
3.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................ 26
3.2.2. Tình hình xã hội .............................................................................. 28
3.2.3. Vấn đề hội nhập quốc tế ................................................................. 29
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 31
4.1. Hiện trạng chăn ni lợn tỉnh Hịa Bình ............................................... 31
4.1.1. Hiện trạng, phân bố và cơ cấu chăn nuôi lợn ................................ 31
4.1.2. Phương thức chăn ni .................................................................. 34
4.1.3. Tình hình thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường của các cơ sở
chăn nuôi................................................................................................... 40
4.2. Sự phát sinh, hoạt động thu gom, hiệu quả xử lý nước thải và ảnh
hưởng của hoạt động chăn nuôi lợn đến môi trường ................................... 41
4.2.1. Thực trạng phát sinh nước thải chăn nuôi trên địa bàn tỉnh ......... 41
4.2.2. Thực trạng thu gom và xử lý nước thải chăn nuôi trên địa bàn tỉnh 43

4.2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi trên địa
bàn tỉnh ..................................................................................................... 53
4.2.4. Đánh giá công nghệ xử lý nước thải từ của một số cơ sở chăn ni
lợn trên địa bàn tồn tỉnh Hịa Bình ......................................................... 71


v
4.3. Công tác quản lý môi trường trong chăn nuôi lợn tại địa phương ....... 83
4.3.1. Việc ban hành chính sách pháp luật về xử lý chất thải chăn nuôi . 83
4.3.2. Việc tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về quản lý chất thải
chăn nuôi................................................................................................... 84
4.3.3. Tồn tại, bất cập trong chăn nuôi .................................................... 89
4.4. Đề xuất các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường trong chăn ni lợn
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ........................................................................... 90
4.4.1. Các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý .... 90
4.4.2. Các giải pháp quản lý bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn
nuôi ........................................................................................................... 95
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ và ký
hiệu viết tắt

Nghĩa của từ và ký hiệu viết tắt

BNNPTNT


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BOD

Nhu cầu ô xy sinh học

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CKBVMT

Cam kết bảo vệ mơi trường

COD

Nhu cầu ơ xy hóa học

CP

Chính phủ

CSDL

Cơ sở dữ liệu


ctCN

Chất thải chăn ni

ĐABVMT

Đề án bảo vệ mơi trường

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

HK

Hiếu khí

HTXL

Hệ thống xử lý

KSH

Khí sinh học



Nghị định

NT


Nước thải

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SMEWW

Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước

SNMT

Sự nghiệp môi trường

T.Tg

Thủ tướng

TACN

Thức ăn chăn nuôi

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng


TTCN

Thị trường chăn ni

VSV

Vi sinh vật

YT

Yếm khí


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong phát triển nông nghiệp ....... 5
Bảng 1.2. Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm7
Bảng 1.3. Lượng chất thải chăn ni ước tính năm 2008 ................................. 7
Bảng 1.4. Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm ....................................... 8
Bảng 1.5. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn ..... 8
Bảng 1.6. Thành phần trung bình của nước tiểu các loại gia súc ..................... 9
Bảng 1.7. Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung 10
Bảng 1.8. Phương pháp xử lý và sử dụng chất lỏng tại các hệ thống ............. 15
Bảng 2.1. Phương pháp lấy mẫu, xử lý, bảo quản .......................................... 19
Bảng 2.2. Phương pháp phân tích ................................................................... 19
Bảng 4.1. Phân bố đàn lợn tỉnh giữa các huyện trong tỉnh ............................. 33
Bảng 4.2. Cơ cấu đàn lợn tỉnh các năm 2016, 2017, 2018 và năm 2019 ....... 34
Bảng 4.3. Danh sách các cơ sở chăn nuôi lợn tập trung ................................. 36
Bảng 4.4. Số trại chăn nuôi tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố ...... 39

Bảng 4.5. Kết quả khảo sát tại các cơ sở chăn nuôi lợn tập trung trên địa bàn
tỉnh ................................................................................................................... 49
Bảng 4.6. Ký hiệu mẫu nước thải chăn nuôi ................................................... 54
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả phân tích nước thải tại 42 cơ sở chăn ni
tập trung........................................................................................................... 59
Bảng 4.8. Kết quả phân tích nước thải tại các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ ................ 72
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nước thải tại các hộ chăn nuôi quy mô vừa ...... 75
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nước thải tại các hộ chăn ni quy mô lớn ..... 80
Bảng 4.11. So sánh công nghệ ........................................................................ 82


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn ni trên thế giới .................... 11
Hình 1.2. Mục đích sử dụng phân trong q trình chăn ni lợn theo điều tra
tại một số huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh ....................................................... 13
Hình 1.3. Mục đích sử dụng nước thải trong q trình chăn ni lợn theo điều
tra tại một số huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh .................................................. 14
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hồ Bình ................................................... 22
Hình 4.1. Tổng đàn lợn từ năm 2015 đến nay ................................................ 32
Hình 4.2. Phân bố đàn lợn tỉnh giữa các huyện trong tỉnh ............................. 33
Hình 4.3. Biểu đồ Cơ cấu đàn lợn tỉnh năm 2019........................................... 34
Hình 4.4. Số trại chăn ni tập trung trên địa bàn các huyện, thành phố ....... 39
Hình 4.5. Mơ hình thu gom và xử lý nước thải hộ cá thể ............................... 43
Hình 4.6. Mơ hình xử lý bổ sung bể biogas .................................................... 44
Hình 4.7. Mơ hình xử lý bổ sung bể biogas ở các nông hộ chăn ni............ 44
Hình 4.8. Mơ hình hệ thống xử lý sinh học .................................................... 45
Hình 4.9. Mơ hình Bể Biogas phủ bạt tại trại lợn của Cơng ty Hịa Phát ....... 46
Hình 4.10. Mơ hình HTXL sinh học nước thải có cơng đoạn tách phân ........ 47
Hình 4.11. Mơ hình máy ép phân tại Cơ sở chăn nuôi lợn hộ gia đình bà

Lường Chúc Xinh ............................................................................................ 47
Hình 4.12. Mơ hình XL nước thải có cơng đoạn xử lý thiếu khí, hiếu khí ..... 48
Hình 4.13. Mơ hình HTXL nước thải có cơng đoạn xử lý thiếu khí, hiếu khí
tại Cơ sở chăn ni lợn ơng Nguyễn Ngọc Sáng ............................................ 49
Hình 4.14. Giá trị hàm lượng COD trong nước thải sau HTXT các mẫu NT2
đến NT42 ......................................................................................................... 65
Hình 4.15. Giá trị hàm lượng COD trong nước thải sau HTXT các mẫu NT44
đến NT84 ......................................................................................................... 65
Hình 4.16. Biểu đồ giá trị hàm lượng BOD5 của các mẫu nước thải sau HTXL
các mẫu NT2 đến NT42 .................................................................................. 66


ix
Hình 4.17. Biểu đồ hàm lượng BOD5 của các mẫu nước thải sau HTXL các
mẫu NT44 đến NT84 ...................................................................................... 66
Hình 4.18. Biểu đồ hàm lượng TSS của các mẫu nước thải sau HTXL các
mẫu NT2 đến NT42 ........................................................................................ 67
Hình 4.19. Biểu đồ hàm lượng TSS của các mẫu nước thải sau HTXL các
mẫu NT44 đến NT84 ...................................................................................... 67
Hình 4.20. Biểu đồ giá trị hàm lượng Nitơ tổng số của các mẫu nước thải sau
HTXL các mẫu NT2 đến NT42 ...................................................................... 68
Hình 4.21. Biểu đồ giá trị hàm lượng Nitơ tổng số của các mẫu nước thải sau
HTXL các mẫu NT44 đến NT84 .................................................................... 68
Hình 4.22. Biểu đồ giá trị tổng coliform của các mẫu nước thải sau HTXLcác
mẫu NT2 đến NT42 ........................................................................................ 69
Hình 4.23. Biểu đồ giá trị tổng coliform của các mẫu nước thải sau HTXLcác
mẫu NT44 đến NT84 ...................................................................................... 69
Hình 4.24. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn ni nhỏ lẻ.................... 72
Hình 4.25. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn nuôi quy mơ vừa (MH1) .. 74
Hình 4.26. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn nuôi quy mô vừa (MH2) .. 74

Hình 4.27. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn nuôi quy mô lớn (MH 1) .. 77
Hình 4.28. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn nuôi quy mô lớn (MH 2) .. 78
Hình 4.29. Quy trình xử lý nước thải tại cơ sở chăn ni quy mơ lớn (MH 3) .. 79
Hình 4.30. Kết quả phân tích nước thải tại các hộ chăn ni quy mơ lớn ...... 81
Hình 4.29. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi kết hợp
sản xuất khí sinh học và ni cá trong hộ chăn ni quy mơ nhỏ .................. 96
Hình 4.30. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý chất thải chăn ni trong hộ
chăn ni quy mơ vừa ..................................................................................... 96
Hình 4.31. Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý chất thải chăn ni trong hộ
chăn ni quy mơ lớn, có hồ sinh học ............................................................ 97
Hình 4.32. Đề xuất dây chuyền cơng nghệ xử lý chất thải chăn nuôi trong
chăn nuôi quy mô từ 1.000 - 2.000 đầu lợn trở lên ......................................... 97


1
MỞ ĐẦU
Hịa Bình là tỉnh miền núi có lợi thế về vị trí địa lý thuận lợi là cửa ngõ
của thủ đô và một số tỉnh đồng bằng là thị trường lớn về các sản phẩm nơng
nghiệp nói chung và chăn ni nói riêng. Đồng thời với nguồn đất đai rộng,
nhiều đồi rừng, mật độ dân cư còn thấp thuận lợi phát triển chăn ni. Với
thuận lợi đó, trong những năm qua ngành chăn ni nói chung và chăn ni
lợn của tỉnh nói riêng đã có bước phát triển nhất định, sản lượng thực phẩm từ
chăn nuôi gia tăng đã đem lại những bước tiến mới trong nông nghiệp, mang
lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, từ
trồng trọt sang chăn nuôi, cải thiện đáng kể đời sống kinh tế của nông dân.
Tuy nhiên, bên cạnh vấn đề kinh tế mà chăn nuôi đem lại là vấn đề vệ sinh và
quản lý môi trường trong chăn nuôi. Các loại chất thải phát sinh từ hoạt động
chăn nuôi như: chất thải rắn, chất thải lỏng phát sinh ngày càng lớn, chúng
chứa hàm lượng các yếu tố gây ô nhiễm môi trường rất cao, tiềm ẩn gây ra các
ô nhiễm môi trường rất cao nếu khơng có giải pháp quản lý, xử lý đạt được các

tiêu chuẩn mơi trường trước khi xả thải. Ngồi ra, môi trường khu vực chăn
nuôi bị ô nhiễm sẽ làm giảm sức đề kháng vật nuôi; tăng tỷ lệ mắc các bệnh,
chi phí phịng trị bệnh; giảm năng suất và hiệu quả kinh tế… Sức đề kháng của
gia súc, gia cầm giảm sút sẽ là nguy cơ gây nên bùng phát dịch bệnh.
Trong những năm qua, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
trong hoạt động chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói riêng đã được thúc
đẩy, kiểm sốt. Tuy nhiên, hiện trạng từ cơng tác thanh tra, kiểm tra cho thấy
công tác vệ sinh môi trường trong hoạt động chăn nuôi lợn, đặc biệt là chăn
ni tập trung ở các trang trại cịn nhiều bất cập, cịn có nhiều ý kiến cử tri
liên quan đến vấn đề gây ô nhiễm môi trường của các trang trại chăn nuôi lợn,
kết quả quan trắc chất lượng môi trường, kết quả thanh tra, kiểm tra hàng năm
của các cơ sở chăn nuôi cho thấy, một số cơ sở chăn nuôi xả nước thải vượt


2
quy chuẩn kỹ thuật cho phép, nằm trong danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi
trường hàng năm.
Xuất phát từ thực trạng và yêu cầu cấp thiết trong công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi tại cơ quan công tác, tôi đã lựa
chọn đề tài “Thực trạng phát sinh và xử lý nước thải từ các cơ sở chăn nuôi
lợn trên địa bàn tỉnh Hịa Bình” nhằm đánh giá thực trạng phát sinh, thu
gom và quy trình xử lý nước thải chăn ni lợn trên địa bàn, sự ảnh hưởng từ
q trình chăn ni lợn tới mơi trường; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm bảo
vệ chất lượng môi trường theo hướng bền vững.


3
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát chung hiện trạng chăn nuôi

1.1.1. Hiện trạng chăn nuôi chung cả nước
Phát triển nông nghiệp, nông thôn đã và đang là chủ trương lớn của
Đảng và Nhà nước, ngành chăn ni được xác định là ngành kinh tế trọng
điểm, cịn không gian và dư địa lớn trong nông nghiệp cần tập trung đầu tư
phát triển. Nhiều chính sách của nhà nước trong lĩnh vực chăn ni đã được
Chính phủ và các địa phương ban hành đang phát huy hiệu quả thúc đẩy sản
xuất chăn nuôi.
Sản xuất chăn nuôi trong nước đã tạo ra khối lượng lớn sản phẩm, đáp
ứng cơ bản nhu cầu thực phẩm thiết yếu cho tiêu dùng trong nước và một
phần cho xuất khẩu; bước đầu đã hình thành nền tảng cho phát triển cơng
nghiệp ngành chăn nuôi, như công nghiệp chế biến TACN, chế biến sữa, công
nghiệp chuồng trại và chọn tạo giống; tốc độ tăng trưởng của ngành chăn nuôi
thời gian qua luôn ở mức cao, trung bình từ 5 - 6%/năm, góp phần duy trì
mức tăng trưởng chung của ngành nơng nghiệp.
Tính từ năm 2005 đến nay, sản lượng thịt các loại tăng trên 3 lần (từ
1,6 triệu tấn lên 5,3 triệu tấn), trứng tăng 3,9 lần (từ 3,0 tỷ quả lên 11,8 tỷ
quả), sữa tươi tăng 18,6 lần (từ 51,5 ngàn tấn lên 960 ngàn tấn), thức ăn chăn
nuôi công nghiệp tăng gần 4,8 lần (từ 4,3 triệu tấn lên 21,0 triệu tấn) trở thành
nước đứng vị trí số 01 trong các nước ASEAN về công nghiệp chế biến
TACN… (Viện chăn nuôi, 2016).
Theo Bộ NN&PTNT, năm 2019 là một năm gặp nhiều biến cố đối với
ngành chăn ni nói chung và đặc biệt là chăn nuôi lợn, do chịu thiệt hại nặng
nề từ dịch tả lợn châu Phi, sản lượng thịt lợn giảm sâu dẫn đến tổng sản lượng
thịt hơi các loại giảm gần 4% so với năm 2018. Tỷ trọng sản lượng các loại


4
thịt hơi có sự thay đổi đáng kể so với năm 2018 khi có dịch, năm 2019 tỷ
trọng sản lượng thịt lợn và thịt gia cầm chiếm tương ứng là 65,6% và 25,5%
trong tổng sản lượng thịt hơi các loại. Đàn gia cầm phát triển tốt, sản lượng

đạt 1,3 triệu tấn, tăng 15%; sản lượng thịt bò ước đạt 0,35 triệu tấn, tăng
4,4%; sản lượng sữa tươi đạt 1,03 triệu tấn, tăng 10% (trong đó thể hiện rõ xu
hướng chuyển đổi cơ cấu về chất; Tỷ lệ bò lai tăng lên 64,7%, đàn bò sữa tăng
lên 367 ngàn con); sản lượng trứng ước đạt 13,0 tỷ quả, tăng 12%; với năm
2018 (, 2019).
1.1.2. Hiện trạng chăn ni tại tỉnh Hịa Bình
Hịa Bình là tỉnh miền núi có lợi thế về vị trí địa lý thuận lợi là cửa ngõ
của thủ đô và một số tỉnh đồng bằng là thị trường lớn về các sản phẩm nơng
nghiệp nói chung và chăn ni nói riêng. Đồng thời với nguồn đất đai rộng,
nhiều đồi rừng, mật độ dân cư còn thấp thuận lợi phát triển chăn ni. Với
thuận lợi đó, trong những năm qua ngành chăn ni của tỉnh đã có bước phát
triển nhất định, sản lượng thực phẩm từ chăn nuôi gia tăng đã đem lại những
bước tiến mới trong nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần
làm chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, từ trồng trọt sang chăn nuôi, cải thiện
đáng kể đời sống kinh tế của nông dân.
Chăn nuôi là nghề truyền thống và là nguồn thu nhập quan trọng của
nơng dân tỉnh Hịa Bình. Trong thời gian qua cùng với các chính sách hỗ trợ
của Nhà nước và sự nỗ lực của ngành chăn nuôi của tỉnh như áp dụng tiến bộ
kỹ thuật trong chăn nuôi, cải tiến con giống vật nuôi, tăng số lượng chăn ni
theo quy mơ trang trại và những mơ hình chăn ni tiên tiến như mơ hình
ni lợn nhiều nạc, gia cầm siêu thịt, cải tạo đàn bò sữa, bò thịt, trồng cỏ cao
sản… đã được nông dân mạnh dạn thực hiện. Bên cạnh đó, các trang trại chăn
ni được đầu tư đồng bộ từ con giống, chuồng trại, thức ăn, thú y và xử lý
chất thải chăn nuôi với trang thiết bị hiện đại, quy mô vừa và lớn. Đặc biệt,
các trang trại nuôi gia công đã thiết kế chuồng ni kín, chủ động kiểm sốt
điều kiện mơi trường, giảm thiểu dịch bệnh và cho năng suất cao.


5
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi gia tăng qua các năm. Cơ cấu sản xuất

ngành nơng nghiệp đang có sự chuyển dịch đúng hướng là nâng cao tỷ trọng
chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp, giảm tỷ trọng trồng trọt trong cơ cấu ngành
nông nghiệp tỉnh.
Bảng 1.1. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong phát triển nông nghiệp
ĐVT

Năm

Nội dung

Chỉ tiêu

Trồng

Giá trị

trọt

Tỷ trọng

Chăn

Giá trị

nuôi

Tỷ trọng

%


23,17

25,06

25,67

28,4

Dịch vụ

Giá trị

Tr. đồng

61.917

65.671

63.891

83.374

Tỷ trọng

%

0,72

0.73


0,67

0,7

2014

2015

2016

2017

Tr. đồng 6.565.254 6.680.158 7.024.228 8.129.256
%

76,11

74,21

73,66

70,8

Tr. đồng 1.998.522 2.256.023 2.447.895 3.260.888

và các
hoạt động
khác
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hịa Bình năm 2017; Báo cáo Sở
NN&PTNT tỉnh Hịa Bình)

Theo số liệu Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Hịa Bình,
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá so sánh năm 2019 đạt 3.397 tỷ đồng,
vượt 0,13% so với cùng kỳ, đạt 96% so với kế hoạch.
Tổng đàn gia súc, gia cầm năm 2019: Đàn trâu đạt 119 ngàn con tăng
1,62% so với cùng kỳ, sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 3.600 tấn tăng
1,47% so với cùng kỳ; Bò 86,2 nghìn con tăng 0,91%, sản lượng thịt bị hơi
xuất chuồng đạt 3.200 tấn tăng 11,69% so với cùng kỳ; Lợn 439,5 ngàn con
tăng 4,28%, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng đạt 63.000 tấn tăng 4,28% so
với cùng kỳ; Gia cầm đạt 7.688,32 nghìn con tăng 3,77%, sản lượng thịt gà
hơi xuất chuồng đạt 23.000 tấn tăng 2%, trứng gia cầm tăng 2,06% so với
cùng kỳ; Dê tăng 2,43% so với cùng kỳ (Sở NN&PTNT tỉnh Hịa Bình, 2020).


6
1.2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải
chăn nuôi lợn ở Việt Nam
1.2.1. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn
Chất thải chăn ni chia ra thành 3 nhóm:
- Chất thải rắn: phân, chất độn, lơng, chất hữu cơ tại các lị mổ...;
- Chất thải lỏng: nước tiểu, nước rửa chuồng, tắm rửa gia súc, vệ sinh
lò mổ, các dụng cụ…;
- Chất thải khí: CO2, NH3, CH4…
Chất thải rắn và nước thải. Chất thải rắn chủ yếu là phân, rác, thức ăn
thừa của vật ni... Chất thải rắn chăn ni lợn có độ ẩm từ 56 - 83%, tỷ lệ N,
P, K cao, chứa nhiều hợp chất hữa cơ, vô cơ và một lượng lớn các vi sinh vật,
trứng các ký sinh trùng có thể gây bệnh cho người và vật ni.
Tùy theo đặc điểm chuồng ni và hình thức thu gom chất thải, chất
thải chăn nuôi lợn bao gồm: chất thải rắn, nước tiểu, nước thải chăn nuôi (hỗn
hợp phân, nước tiểu, nước rửa chuồng...).
1.2.1.1. Chất thải rắn - phân

Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc khơng
hấp thụ được và thải ra ngồi cơ thể. Phân gồm những thành phần:
- Những dưỡng chất không tiêu hóa được của q trình tiêu hóa vi sinh;
- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin…), các mơ tróc ra
từ các niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra ngoài;
- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân.
a. Lượng phân
Lượng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi
và khẩu phần ăn. Lượng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ước tính 6 - 8%
trọng lượng của vật ni. Lượng phân thải trung bình của lợn trong 24 giờ
được thể hiện dưới bảng sau:


7
Bảng 1.2. Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc
thải ra trong 1 ngày đêm
Loại gia súc

Lượng phân (kg/ngày)

Nước tiểu (kg/ngày)

Trâu bò lớn

20 - 25

10 - 15

Lợn (< 10 kg)


0,5 - 1

0,3 - 0,7

Lợn (15 - 45 kg)

1-3

0,7 - 2,0

Lợn (45 - 100 kg)

3-5

2-4

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
Bảng 1.3. Lượng chất thải chăn ni ước tính năm 2008

TT

Loại vật
ni

Tổng số đầu con
năm 2008
(1.000.000 con)

Chất thải rắn
bình qn

(kg/con/ngày)

Tổng chất thải
rắn/năm (tr.tấn)

1

Bị

6,33

10

23,13

2

Trâu

2,89

15

15,86

3

Lợn

26,70


2

19,49

4

Gia cầm

247,32

0,2

18,05

5



1,34

1,5

0,73

6

Cừu

0,08


1,5

0,04

7

Ngựa

0,12

4

0,17

8

Hươu, nai

0,04

2,5

0,03

9

Chó

8,07


1

2,95

Tổng cộng

80,45

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
b. Thành phần trong phân lợn
Thành phần các chất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
- Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống;
- Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau);
- Tình trạng sức khỏe vật ni và nhu cầu cá thể: Nếu nhu cầu cá thể
cao thì sử dụng dưỡng chất nhiều thì lượng phân thải sẽ ít và ngược lại.


8
Bảng 1.4. Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm
Loại phân

Nước

Nitơ

P2O5

K2O


CaO

MgO

Lợn

82,0

0,60

0,41

0,26

0,09

0,10

Trâu, bị

83,14

0,29

0,17

1,00

0,35


0,13



56,0

1,63

0,54

0,85

2,40

0,74

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
Ngồi ra, trong phân cịn có chứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng
ký sinh trùng, trong đó vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số
với các giống điển hình như Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus,
Klebsiella. Trong 1 kg phân có chứa 2.000 - 5.000 trứng giun sán gồm chủ
yếu các loại: Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus (Nguyễn
Thị Hoa Lý, 2004).
Bảng 1.5. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn
Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng


Coliform

MNP/100 g

4.106 - 108

E. Coli

MPN/100 g

105 - 107

Streptococus

MPN/100 g

3.102 - 104

Vk/25 ml

10 - 104

Vk/ml

10 - 102

MNP/10 g

0 - 103


Salmonella
Cl. Perfringens
Đơn bào

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
1.2.1.2. Nước phân
Nước phân chuồng là hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì
vậy, nước phân chuồng rất giàu chất dinh dưỡng và có giá trị lớn về mặt phân
bón. Trong 1 m3 nước phân có khoảng: 5 - 6 kg N nguyên chất; 0,1 kg P2O5;
12 kg K2O (Bergmann, 1965). Nước phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và
rất giàu Kali. Đạm trong nước phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là:


9
urê, axit uric và axit hippuric, khi để tiếp xúc với khơng khí một thời gian hay
bón vào đất thì bị VSV phân giải axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó
chuyển thành amoni carbonat.
Bảng 1.6. Thành phần trung bình của nước tiểu các loại gia súc
Thành phần trong nước tiểu (%)

Loại gia
TT

súc, gia
cầm

Nước CHC

N


P2O5

K2O

CaO

MgO

Cl

1

Trâu bò

92,5

3,0

1,0

0,01

1,5

0,15

0 - 0,1

0,1


2

Ngựa

89,0

7,0

1,2

0,05

1,50

0,02

0,24

0,2

3

Lợn

94,0

2,5

0,5


0,05

1,0

0-0,2 0 - 0,1

0,1

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
1.2.1.3. Nước thải
Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng
gây ơ nhiễm mơi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn
lơ lửng, N, P và VSV gây bệnh. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi
trường của Viện chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập
trung thuộc Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình
Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của nước thải chăn nuôi:
 Các chất hữu cơ: Hợp chất hữu cơ chiếm 70 - 80% bao gồm
cellulose, protit, acid amin, chất béo, hidrat carbon và các dẫn xuất của chúng,
thức ăn thừa. Các chất vô cơ chiếm 20 - 30% gồm cát, đất, muối, ure,
ammonium, muối chlorua, SO42-…

 N và P: Khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất
kém, nên khi ăn thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo
phân và nước tiểu. Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N
và P rất cao. Hàm lượng N - tổng = 200 - 350 mg/l trong đó N - NH4 chiếm
khoảng 80 - 90%; P - tổng = 60 - 100 mg/l.


10
 Sinh vật gây bệnh: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng,

virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh.
Bảng 1.7. Chất lượng nước thải theo điều tra tại
các trại chăn nuôi tập trung
Chỉ tiêu
kiểm tra

Đơn vị

Trại

TTNC Lợn

Trại lợn

Trại Cty

Trại

Đan Phuợng Thụy Phương Tam Điệp Gia Nam Hồng Điệp

pH

7,15

7,26

7,08

6,78


6,83

BOD5

mg/l

1339,4

1080,70

882,3

783,4

1221,2

COD

mg/l

3397,6

2224.5

1924,8

1251,6

2824.5


TDS

mg/l

4812,8

4568.44

3949,56

4012,8

4720.4

P_tổng

mg/l

99,4

80.2

69,4

57,4

85.6

N_tổng


mg/l

332,8

280,1

250,9

204,8

275,4

TB ± SD
7,02
± 0,24
1061,40
± 278
2324,60
± 1073
4412,80
± 400
78,40
± 21
268,80
± 64

(Nguồn: o/luan-van-tot-nghiep.html?page=4)
Chất thải lỏng trong chăn nuôi (nước tiểu vật nuôi, nước tắm, nước rửa
chuồng, vệ sinh dụng cụ...) ước tính khoảng vài chục nghìn tỷ m3/năm.
1.2.1.4. Khí thải

Chất thải khí: Chăn ni phát thải nhiều loại khí thải (CO2, NH3, CH4,
H2S... thuộc các loại khí nhà kính chính) do hoạt động hơ hấp, tiêu hóa của
vật ni, do ủ phân, chế biến thức ăn... ước khoảng vài trăm triệu tấn/năm.
1.2.2. Tổng quan về quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên thế giới
Việc xử lý chất thải chăn nuôi lợn đã được nghiên cứu triển khai ở các
nước phát triển từ cách đây vài chục năm. Các nghiên cứu của các tổ chức và các
tác giả như (Zhang và Felmann, 1997), (Boone và cs., 1993; Smith & Frank,
1988), (Chynoweth và Pullammanappallil, 1996; Legrand, 1993; Smith và cs.,
1988; Smith và cs., 1992), (Chynoweth, 1987; Chynoweth & Isaacson, 1987)...


11
Các công nghệ áp dụng cho xử lý nước thải trên thế giới chủ yếu là các phương
pháp sinh học. Ở các nước phát triển, quy mô trang trại hàng trăm hecta, trong
trang trại ngồi chăn ni lợn quy mơ lớn (trên 10.000 con lợn), phân lợn và
chất thải lợn chủ yếu làm phân vi sinh và năng lượng Biogas cho máy phát
điện, nước thải chăn nuôi được sử dụng cho các mục đích nơng nghiệp.
Trang trại lớn quy mơ
cơng nghiệp
Hệ thống nuôi
trên sàn

Bể chứa, hồ chứa nước
thải, hệ thống xử lý yếm
khí, bể biogas dung tích
lớn..

Cơ sở chăn ni
quy mô nhỏ lẻ
Nuôi thả,

chuông hở

Kho chứa chất
thải rắn

ủ phân compost
Kênh mương
tiếp nhận nước
thải
Ruộng, cánh đồng
Land
Application

Ghi chú:
Dòng nước thải
Dòng chất thải rắn

Hình 1.1. Mơ hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới
Tại các nước phát triển việc ứng dụng phương pháp sinh học trong xử
lý nước thải chăn nuôi đã được nghiên cứu, ứng dụng và cải tiến trong nhiều
năm qua.
Tại Hà Lan, nước thải chăn nuôi được xử lý bằng công nghệ SBR qua 2
giai đoạn: Giai đoạn hiếu khí chuyển hóa thành phần hữu cơ thành CO 2, nhiệt
năng và nước, amoni được nitrat hóa thành nitrit và/hoặc khí nitơ; giai đoạn


12
kỵ khí xảy ra q trình đề nitrat thành khí nitơ. Phốt phat được loại bỏ từ pha
lỏng bằng định lượng vơi vào bể sục khí (Willers et al., 1994).
Tại Tây Ban Nha, nước thải chăn nuôi được xử lý bằng quy trình

VALPUREN (được cấp bằng sáng chế Tây Ban Nha số P9900761). Đây là
quy trình xử lý kết hợp phân hủy kỵ khí tạo hơi nước và làm khơ bùn bằng
nhiệt năng được cấp bởi hỗn hợp khí sinh học và khí tự nhiên.
Tại Thái Lan, cơng trình xử lý nước thải sau Biogas là UASB. Đây là
cơng trình xử lý sinh học kỵ khí ngược dịng. Nước thải được đưa vào từ dưới
lên, xuyên qua lớp bùn kỵ khí lơ lửng ở dạng các bơng bùn mịn. Q trình
khống hóa các chất hữu cơ diễn ra khi nước thải tiếp xúc với các bơng bùn
này. Một phần khí sinh ra trong q trình phân hủy kỵ khí (CH4, CO2 và một
số khí khác) sẽ kết dính với các bông bùn và kéo các bông bùn lên lơ lửng
trong bùn, tạo sự khuấy trộn đều giữa bùn và nước. Khi lên đến đỉnh bể, các
bọt khí được giải phóng với khí tự do và bùn sẽ rơi xuống. Để tăng tiếp xúc
giữa nước thải với các bông bùn, lượng khí tự do sau khi thốt ra khỏi bể
được tuần hồn trở lại hệ thống (Viện chăn ni, 2006).
1.2.3. Tình hình về quản lý chất thải chăn ni lợn tại Việt Nam
1.2.2.1. Chất thải rắn
Công tác quản lý chất thải trong chăn ni lợn đang gặp nhiều khó
khăn, việc sử dụng phân lợn trong nơng nghiệp vẫn cịn bị hạn chế do phân
lợn khơng giống phân bị hay gia cầm khác. Phân lợn ướt và hơi thối nên khó
thu gom và vận chuyển, phân lợn là phân “nóng” khó sử dụng, hiệu quả
khơng cao và có thể làm chết hoặc mất năng suất cây trồng (sầu riêng mất
mùi, nhãn không ngọt...). Theo điều tra tình hình quản lý chất thải chăn nuôi ở
một số huyện thuộc Tp. HCM và một số tỉnh lân cận chỉ có 6% số hộ ni lợn
có bán phân cho các đối tượng sử dụng để ni cá và làm phân bón, khoảng
29% số hộ chăn nuôi lợn sử dụng phân cho bể biogas và 9% hộ dùng phân lợn
để nuôi cá.


13

Hình 1.2. Mục đích sử dụng phân trong q trình chăn nuôi lợn

theo điều tra tại một số huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh
Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn
nuôi (2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập trung ở Hà Nội, Hà
Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy:
Chất thải rắn bao gồm chủ yếu là phân, chất độn chuồng, thức ăn thừa và đôi
khi là xác gia súc, gia cầm chết. Kết quả điều tra hiện trạng quản lý chất thải
chăn nuôi cho thấy 100% số cơ sở chăn nuôi đều chưa tiến hành xử lý chất
thải rắn trước khi chuyển ra ngồi khu vực chăn ni. Các cơ sở này chỉ có
khu vực tập trung chất thải ở vị trí cuối trại, chất thải được thu gom và đóng
bao tải để bán cho người tiêu thụ làm phân bón hoặc ni cá. Các bao tải này
được tái sử dụng nhiều lần, không được vệ sinh tiêu độc nên nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường và lây nhiễm lan truyền dịch bệnh từ trang trại này sang
trang trại khác là rất cao. Đối với phương thức nuôi lợn trên sàn bê tông phía
dưới là hầm thu gom thì khơng thu được chất thải rắn. Toàn bộ chất thải, bao
gồm phân, nước tiểu, nước rửa chuồng được hòa lẫn và dẫn về bể biogas.


14
1.2.2.2. Chất thải lỏng
Đây là loại chất thải ít được sử dụng và khó quản lý do:
- Lượng nước thải lớn, lượng nước sử dụng cho nhu cầu uống, rửa
chuồng và tắm cho lợn là 30 - 50 lít nước/1 con.ngđ;
- Nước thải có mùi hơi thối, khó vận chuyển đi xa để sử dụng cho các
mục đích nơng nghiệp và nuôi trồng thủy sản;
- Lượng nước thải quá lớn, khơng thể sử dụng hết cho diện tích đất canh
tác xung quanh.
Tưới cây

Biogas
40%

Xử lý sơ bộ thải ra
mơi trường

Hình 1.3. Mục đích sử dụng nước thải trong q trình chăn nuôi lợn
theo điều tra tại một số huyện thuộc Tp. Hồ Chí Minh
Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn
nuôi (2006) tại các cơ sở chăn ni lợn có quy mơ tập trung thuộc Hà Nội, Hà
Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy:
Nước thải của các cơ sở chăn nuôi lợn bao gồm nước tiểu, rửa chuồng, máng
ăn, máng uống và nước tắm rửa cho lợn. Cả 10 cơ sở chăn ni lợn được điều
tra đều có chỉ có hệ thống xử lý chất thải lỏng bằng cơng nghệ biogas. Kết
quả điều tra của cho thấy hệ thống xử lý nước thải tại các trang trại trên là:
Nước thải  Bể Biogas  Hồ sinh học  Thải ra môi trường, hầu hết các
trang trại chăn nuôi lợn khác cũng có sơ đồ xử lý chất thải như trên.
Nhìn chung, việc quản lý chất thải chăn ni lợn đang gặp nhiều khó
khăn. Nhu cầu sử dụng chất thải chăn ni lợn trong nơng nghiệp cịn rất
thấp. Vì vậy, cần có nhiều biện pháp tích cực kết hợp để giải quyết vấn đề


15
quản lý và khắc phục sự ô nhiễm môi trường do một lượng chất thải chăn
nuôi gây ra.
Bảng 1.8. Phương pháp xử lý và sử dụng chất lỏng tại các hệ thống
Chỉ tiêu
trang trại
Chất

xử lý bằng

thải


biogas

được

trang trại

xử lý

xử lý bằng
ao lắng

Chất
thải
không
được
xử lý

trang trại
đưa xuống
ao cá
trang trại
đổ ra môi
trường

Đơn
vị
%
m3


VAC

AC

VC

C

42,5

24,39

64,70

73,68

3,87 ± 5,43 4,41 ± 1,28 3,73 ± 1,83 3,98 ± 2,98

%

11,25

-

-

-

m3


5,59 ± 2,86

-

-

-

%

63,75

75,60

-

-

-

-

57,14

63,15

m3
%
m3


4,99 ± 1,28 6,58 ± 4,32
11,25

12,19

2,22 ± 2,23 4,91 ± 2,95 3,98 ± 5,75 3,50 ± 5,40


×