Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tiep can cong dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.1 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN </b>


<b>TI</b>

<b>Ế</b>

<b>P C</b>

<b>Ậ</b>

<b>N C</b>

<b>Ộ</b>

<b>NG </b>

<b>ĐỒ</b>

<b>NG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CH</b>

<b>Ủ</b>

<b> BIÊN: </b>



<b>ThS. H</b>

<b>ạ</b>

<b>c V</b>

<b>ă</b>

<b>n Vinh </b>


<b>BAN BIÊN SO</b>

<b>Ạ</b>

<b>N: </b>



<b>PGS.TS. </b>

<b>Đ</b>

<b>àm Khai Hoàn </b>


<b>ThS. H</b>

<b>ạ</b>

<b>c V</b>

<b>ă</b>

<b>n Vinh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>L</b>

<b>Ờ</b>

<b>I GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I THI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U </b>



<i>Chương trình Giáo dục dựa vào cộng đồng đã được chính thức ban hành tại </i>
<i>Trường Đại học Y Thái Nguyên theo quyết định số 272/YK - QĐ ngày 15 tháng 7 năm </i>
<i>2005. Học phân Tiếp cận cộng đồng là một trong những học phần mang tính đặc thù </i>
<i>nhất của giáo dục dựa vào cộng đồng. Nội dung học phần này được xây dưng hoàn </i>
<i>toàn mới, đã được đưa vào thử nghiệm và hoàn thiện qua gần 10 năm thực hiện. </i>


<i>"Tiếp cận cộng đồng - Tài liệu dùng cho sinh viên" được biên soạn dựa trên </i>
<i>những mục tiêu cơ bản cần đạt của sinh viên sau khi học tập học phần này. Đây có thể</i>


<i>coi là mơn học thuộc khoa học y tế công cộng đầu tiên mà các em sinh viên y khoa </i>


<i>được tiếp cận. Cuốn tài liệu được biên soạn theo 4 bài học chính với số tiêt học tương </i>


<i>ứng của mỗi bài theo quy định của chương trình giáo dục của Bộ Y tế. Mỗi bài đều có </i>
<i>cấu trúc gồm: mục tiêu, nội dung, tự lượng giá, hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên </i>
<i>cứu, vận dụng thực tế. </i>



<i>Bộ môn Y học cộng đồng - Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên xin chân thành </i>
<i>cảm ơn Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế, Chương trình hợp tác y tế Việt Nam - Thụy </i>


<i>Điển, các chuyên gia trong và ngoài nước đã giúp đỡ trong quá trình biên soạn, chỉnh </i>
<i>sửa cuốn tài liệu này. </i>


<i>Tuy nhiên, vì đây là một cuốn tài liệu được xây dưng hoàn toàn mới, khó khăn </i>
<i>trong tìm kiêm tài liệu tham khảo, chắc hẳn cuốn tài liệu cịn tồn tại nhiều thiếu sót </i>
<i>Chúng tơi rất mong nhận được sự</i> <i>đóng góp ý kiên của các đồng nghiệp, các thầy cô </i>
<i>giáo và các em sinh viên đểcn tài liệu ngày càng hồn thiện hơn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>C L</b>

<b>Ụ</b>

<b>C </b>



LỜI GIỚI THIỆU ...1


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU ...3


HỌC PHẦN: TIẾP CẬN CỘNG ĐỒNG...4


ĐẠI CƯƠNG SỨC KHOẺ MÔI TRƯỜNG...5


KỸ NĂNG GIAO TIẾP ...17


TƯ VẤN SỨC KHOẺ GIA ĐÌNH...30


ĐIỀU TRA HỘ GIA ĐÌNH...41


ĐÁP ÁN CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ ...61


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...64



PHỤ LỤC ...65


DỰ KIẾN TRÌNH BÀY KẾT QUẢ...70


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VÀ VẬN DỤNG THỰC TẾ HỌC PHẦN ....73


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>H</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>NG D</b>

<b>Ẫ</b>

<b>N S</b>

<b>Ử</b>

<b> D</b>

<b>Ụ</b>

<b>NG TÀI LI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U </b>



Cuốn tài liệu này được biên soạn dành cho sinh viên năm thứ nhất ngành học bác
sĩ đa khoa hệ chính quy Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên để học tập nội dung học
phần Tiếp cận cộng đồng.


Tài liệu này bao gồm các phần chính: chương trình chi tiết của học phần, nội
dung bài học, hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng thực tế môn
học/học phần, hướng dẫn đánh giá môn học/học phần, đáp án, phụ lục và tài liệu tham
khảo.


Phần chương trình chi tiết của học phần cung cấp mục tiêu chung cần đạt sau khi
học xong học phần tên bài, số tiết học của từng bài trong toàn bộ nội dung của học
phần, giúp sinh viên có cái nhìn tổng qt về tồn bộ nội dung học phần để có kế
hoạch học tập hợp lý.


Đối với từng bài học, sinh viên sẽ được giới thiệu về mục tiêu bài học, nội dung
bài học, tự lượng giá/đánh giá và hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận
dụng thực tế bài học.


- Phần mục tiêu bài học sẽ giúp sinh viên biết rõ yêu cầu cần đạt khi học xong bài
học.



- Phần nội dung bài giảng cung cấp cho sinh viên kiến thức cần học, sinh viên
nên đọc trước phần nội dung này để tiếp thu bài giảng tốt hơn.


- Phần tự lượng giá cung cấp cho sinh viên công cụ và hình thức lượng giá ở từng
bài học để sinh viên có thể tự đánh giá kết quả trong quá trình học tập.


- Phần hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng thực tế bài học
giới thiệu cho sinh viên về phương pháp học, phương pháp tự nghiên cứu nội dung và
các vấn đề trong bài học, đồng thời giúp sinh viên biết được những nội dung trong bài
học có thể vận dụng vào những trường hợp nào trong thực tế.


- Phần hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng thực tế học phần;
giới thiệu cho sinh viên phương pháp học, tìm hiểu và vận dụng thực tế học phần này
như thế nào cho có hiệu quả nhất. Đáp án câu hỏi lượng giá cuối tài liệu giúp sinh viên
có thể tự kiểm tra các câu trả lời của mình sau khi học và trả lời các câu hỏi tự lượng
giá cuối mỗi bài học.


- Phần phụ lục cung cấp cho sinh viên những vật liệu học tập thường sử dụng
trong quá trình học tập học phần này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C PH</b>

<b>Ầ</b>

<b>N: TI</b>

<b>Ế</b>

<b>P C</b>

<b>Ậ</b>

<b>N C</b>

<b>Ộ</b>

<b>NG </b>

<b>ĐỒ</b>

<b>NG </b>


Đối tượng đào tạo: sinh viên năm thứ nhất ngành Bác sĩ đa khoa
<i>Sốđơn vị học trình: 2 </i> <i>Lý thuyết: 1 </i> <i>Thực địa: 1 </i>
<i>Số tiết: 30 Lý thuyết: 15 </i> <i>Thực địa: 15 </i>
<i>Sốđiểm kiểm tra: 2 </i>


<i>Sốđiểm thi: 1 </i>


<i>Thời gian thực hiện: học kỳ II/năm thứ nhất </i>
<b>MỤC TIÊU </b>



<i> Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ có khả năng </i>


<i>1. Mơ tảđược một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. </i>
<i>2. Thực hành được một Số kỹ năng giao tiếp cơ bản và điều tra hộ gia đình. </i>


<i>3. Nhận thức được tiếp cận cộng đồng là nhiệm vụ quan trọng của thầy thuốc </i>
<i>trong CSSK. </i>


<b>NỘI DUNG </b>


<b>TT Tến bài học Tổng số Lý thuyết Thực hành </b>


1 Đại cương sức khỏe môi trường 3 3


2 Kỹ năng giao tiếp 8 4


3 Tư vấn sức khỏe gia đinh 8 4 4


4 Điều tra hộ gia anh 11 4 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐẠ</b>

<b>I C</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG S</b>

<b>Ứ</b>

<b>C KHO</b>

<b>Ẻ</b>

<b> MÔI TR</b>

<b>ƯỜ</b>

<b>NG </b>


<b>MỤC TIÊU </b>


<i> Sau khi học xong bài học này, sinh viên sẽ có khả năng </i>


<i>1. Nêu được các khái niệm về môi trường, sức khoẻ môi trường và bảo vệ mơi </i>
<i>trường. </i>


<i>2. Trình bày được các thông tin giáo dục sức khỏe môi trường, biện pháp cơ bản </i>


<i>bảo vệ môi trường. </i>


<i>3. Nhận thức được trách nhiệm của cá nhân và cộng đồng trong hoạt động bảo vệ</i>
<i>môi trường. </i>


<b>1. Khái niệm </b>


<i><b>1.1. Môi tr</b><b>ườ</b><b>ng s</b><b>ố</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a con ng</b><b>ườ</b><b>i</b></i>


Mơi trường là tồn thể hồn cảnh tự nhiên (đất, nước, khơng khí, ánh sáng, vi
sinh vật...), hồn cảnh xã hội (phong tục, tín ngưỡng, sinh hoạt văn hóa, nghề nghiệp,
gia đình...) tạo thành những điều kiện sống bao quanh con người, có ảnh hưởng đến
đời sống và sức khỏe của con người (từ điển tiếng việt, Wikipedia - tiếng Việt)


<i><b>1.2. Ch</b><b>ứ</b><b>c n</b><b>ă</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a môi tr</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>


Môi trường là không gian sống của con người, là một lớp bảo vệ chắc chắn, ngăn
ngừa cho con người khỏi mọi sự đe dọa về bệnh tật, về chất lượng cuộc sống nếu như
mơi trường đó trong lành. Trên 80 % bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa liên quan đến
sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.


Môi trường là nơi cung cấp nhiều tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt
động sản xuất của con người (ví dụ: nước, khơng khí khơng thể thiếu được đối với sự
sống của con người cũng như đối với mọi sinh vật sống...)


Môi trường cũng là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra trong cuộc
sống và hoạt động sản xuất. Vì vậy nó chính là nguồn gây nên mọi bệnh tật, phá hoại
cuộc sống hạnh phúc của con người, kìm hãm sự phát triển của xã hội nếu như mơi
trường đó bị huỷ hoại, ơ nhiễm. Trung bình mỗi ngày mỗi người thải 0,4 kg chất thải
rắn ra môi trường; nếu việc quản lý, xử lý chất thải không được quan tâm đúng mức


đối với từng cá nhân, gia đình và cộng đồng thì nguy cơ mơi trường sống xung quanh
chúng ta sẽ bị phá hủy và bị ô nhiễm.


Môi trường và sức khỏe con người có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Nếu sử
dụng khai thác hợp lý nó sẽ đem lại nguồn lợi lớn về kinh tế, sức khỏe cho con người
và ngược lại. Bảo vệ môi trường sống xung quanh ta không phải là trách nhiệm của
riêng ai mà là trách nhiệm của từng cá nhân, gia đình và cộng đồng dân cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chúng ta với những mũi tến bắn ra để bảo vệ con người khỏi các nguy cơ đối với sức
khoẻ và chất lượng cuộc sống được nâng lên.


Ngược lại môi trường trở thành không lành mạnh khi các chất thải không được
xử lý tốt, môi trường không được bảo vệ và tôn trọng đúng mức; nó sẽ là nguy cơ cho
ốm đau, bệnh tật đối với cá nhân, gia đình và cộng đồng.


<b>2. Khái niệm về sức khoẻ</b>


<i><b>2. 1. </b><b>Đị</b><b>nh ngh</b><b>ĩ</b><b>a v</b><b>ề</b><b> s</b><b>ứ</b><b>c kho</b><b>ẻ</b></i>


Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): "Sức khoẻ là trạng thái thoải mái cả về thể
chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ đơn thuần là khơng có bệnh hay tật". Như vậy,
sức khoẻ là sự phối hợp hài hoà cả ba thành phần: thể lực, tâm thần và xã hội. Ba
thành phần này có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại với nhau, hợp thành
sức khoẻ con người.


Sức khoẻ thể chất: thể hiện ở trình độ phát triển thể hình, thể lực của cơ thể và
khả năng thích ứng của cơ thể với điều kiện sống, lao động. Thể hình (tầm vóc) được
thể hiện ở sự phát triển chiều cao, cân nặng và tỷ lệ giữa các bộ phận cơ thể. Thể lực
được thể hiện ở mức độ phát triển của các tố chất thể lực như sức mạnh, sức nhanh,
sức bền, sức dẻo dai và sự khéo léo.



Sức khỏe tâm thần: thể hiện ở khả năng tự làm chủ được bản thân, ln giữ được
thăng bằng trong lý trí và tình cảm.


Sức khoẻ xã hội: thể hiện thể chế xã hội, các quy định về luật pháp chế độ chính
trị xã hội, mối quan hệ giữa con người trong xã hội, khả năng hoà nhập của con người
với xã hội và khả năng tác động nhằm cải tạo mơi trường xã hội đó.


<i><b>2.2. Các y</b><b>ế</b><b>u t</b><b>ố</b><b> quy</b><b>ế</b><b>t </b><b>đị</b><b>nh s</b><b>ứ</b><b>c kho</b><b>ẻ</b></i>


Sức khoẻ của mọi người do ba yếu tố quyết định là: di truyền, môi trường và lối
sống; trong đó, mơi trường và lối sống liên quan mật thiết với sức khỏe và chúng có
mối quan hệ, tương tác lẫn nhau. Lối sống lành mạnh có tác động tích cực đến sức
khỏe như: sinh hoạt điều độ, ăn uống đủ chất, hợp lý trong chế độ dinh dưỡng và khẩu
phần ăn, duy trì nếp sống lành mạnh (ví dụ: khơng uống q nhiều rượu, không hút
thuốc, khám kiểm tra sức khỏe định kỳ, duy trì chế độ luyện tập thể thao....) đều có tác
dụng tốt đối với việc bảo vệ và nâng cao sức khỏe.


Hiện nay việc tác động trực tiếp lên yếu tố di truyền của con người, để bảo vệ
nâng cao sức khoẻ còn hạn chế. Nhưng chúng ta có thể chủ động tác động lên mơi
trường (phịng, chống ơ nhiễm mơi trường, chăm sóc mơi trường cơ bản) xây dựng
một lối sống lành mạnh, khoa học, nhằm không ngừng nâng cao sức khoẻ cá nhân và
cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>3.1. </b><b>Đị</b><b>nh ngh</b><b>ĩ</b><b>a v</b><b>ề</b><b> s</b><b>ứ</b><b>c kho</b><b>ẻ</b><b> môi tr</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>


Sức khoẻ môi trường có thể coi là trạng thái sức khoẻ của con người liên quan và
chịu tác động của các yếu tố môi trường xung quanh.


Con người phụ thuộc vào mơi trường xung quanh và được hình thành từ mơi


trường này, cho nên việc bảo vệ mơi trường chính là bảo vệ chính sức khoẻ con người.


Trong tổng số các bệnh tật có tới 25% là do mơi trường hoặc có liên quan đến
mơi trường gây nên, trong đó có tới 80% các loại bệnh gây nên do nước hoặc liên quan
đến nước.


<i><b>3.2. Nh</b><b>ữ</b><b>ng yêu t</b><b>ố</b><b> gây nguy h</b><b>ạ</b><b>i cho s</b><b>ứ</b><b>c kho</b><b>ẻ</b><b> mơi tr</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>


Có 2 loại yếu tố.


<i>Yêu tố truyền thống: </i>do nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, các thói quen tập
quán của người dân ảnh hưởng đến môi trường. Do vịng quẩn của sự nghèo đói, kinh
tế chậm phát triển, điều kiện sống và sinh hoạt kém do nhà ở chật chội, mơi trường khi
khí nhà ở bị ô nhiễm do khói bếp, thiếu sự lưu thông không khí trong nhà.v.v. Ngồi
ra, do nghèo mà thiếu điều kiện sử dụng nước sạch, khơng có giếng nước hoặc khơng
có điều kiện xây giếng, nhà xí, nhà tắm hợp vệ sinh. Chính các yếu tố này lại là nguy
cơ làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. Khi nghèo nàn con người thường
dựa vào mơi trường để khai thác, sử dụng tài nguyên trong môi trường nhằm phục vụ
những nhu cầu sống và phát triển của con người, gia đình và xã hội. Cách khai thác sử
dụng môi trường một cách bừa bãi, khơng có kế hoạch, hậu quả sẽ vơ cùng nguy hại,
mơi trường tự nhiên sẽ bị phá hủy (ví dụ: rừng đầu nguồn bị phá hủy sẽ dẫn đến cạn
kiệt nguồn nước, các thảm họa lụt lội, hạn hán sẽ xảy ra, đất sẽ bị xói mịn ảnh hưởng
lớn đến việc phát triển nông nghiệp và giảm hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp, hơn
nữa sẽ tồn rất nhiều kinh phí cho việc cải tạo đất trồng).


<i>Yêu tố hiện đại: do phát triển không bền vững, thiếu quan tâm của xã hội. Thực </i>
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là hướng đi tất yếu trong quá trình phát
triển đất nước, tuy nhiên cần quan tâm hơn nữa đến những ảnh hưởng của nó đến mơi
trường đất, nước, khơng khí do chính các chất thải khí, lỏng hoặc rắn của các nhà máy,
xí nghiệp, các khu cơng nghiệp ra mơi trường là những nguy cơ gây ô nhiễm môi


trường. Chính vì thế, trong q trình đơ thị hóa, phát triển các nhà máy, xí nghiệp, khu
cơng nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến các hệ thống xử lý chất thải của con người, nhà
máy, xí nghiệp; đảm bảo sự phát triển bền vững, hạn chế tối đa các yếu tố của quá
trình phát triển đến mơi trường đất, nước, khơng khí.


<i>3.2.1. Những yếu tố truyền thống </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nước sử dụng không hợp vệ sinh, do nguồn nước không được bảo vệ, giếng đào không
đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh, môi trường đất và nước bị ô nhiễm, tăng cao nguy cơ ô
nhiễm qua thức ăn nước uống. Hậu quả, ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của cá nhân, gia
đình và cộng đồng.


- Có đến 90% trường hợp tiêu chảy là do thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh
mơi trường kém, trong đó có 19% trường hợp chết trẻ em dưới 5 tuổi.


- Việc xây dựng, cải thiện điều kiện vệ sinh là vô cùng quan trọng để giảm tỷ lệ
mắc bệnh của người dân, đặc biệt là trẻ em.


- Sự tham gia quản lý môi trường của cộng đồng như bảo vệ nguồn nước, vệ sinh
nhà cửa, thôn bản, thu gom và xử lý phân rác nước thải... Đó là bảo vệ chính cuộc
sống của mình. Nói cách khác đó là biện pháp để ngăn ngừa mối đe dọa đối với cuộc
Sống do bản thân môi trường ô nhiễm gây ra.


* Ơ nhi<i>ễm khơng khí trong nhà </i>


- Có 60% trường hợp bị bệnh đường hơ hấp do mơi trường khơng trong sạch gây
ra.


- Ơ nhiễm khơng khí trong nhà là yếu tố nguy hại cho các nước đang phát triển
và là một vấn đề lớn đối với các vùng nông thôn.



- Nguyên nhân chính là do đun nấu bếp bàng than, củi khơng được thơng khí tốt,
nhà cửa khơng thống mát, ẩm thấp và gần chuồng gia súc.


- 48% phụ nữ và 50% trẻ em thường phải tiếp xúc nhiều với bếp và là nạn nhân
của sự ơ nhiễm khói bếp.


* B<i>ệnh do côn trùng trung gian </i>


- Hàng năm có hàng tỷ người có nguy cơ sốt rét và sốt xuất huyết do phải sống ở
những nơi gần ao tù, nước đọng sản sinh ra muỗi.


Một trong những nguyên nhân cơ bản là do hoạt động của con người như khai
thác nguồn nước không quy hoạch, q trình đơ thị hố... dẫn tới phá vỡ sự cân bằng
sinh thái, từ đó tạo ra nguy cơ thuận lợi cho phát triển sinh vật trung gian truyền bệnh.


- Có thể tránh được các bệnh do côn trùng trung gian truyền bệnh bằng biện pháp
can thiệp của con người vào mơi trường. Cộng đồng có thể giải quyết được do chính
sự chủ động của mình cùng với sự hỗ trợ của Chính phủ.


* Phong t<i>ục, tập quán, thói quen của người dân </i>


Việc thay đổi, cải thiện tập quán, thói quen vệ sinh của người dân là một trong
những vấn đề quan trọng nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>3.2.2. Những yếu tố hiện đại </i>


* Hố ch<i>ất và các chất gây ơ nhiễm khác </i>


- Những hố chất rắn và lỏng gây ơ nhiễm nguồn nước ngầm, nước bề mặt và đất


(các chất thải trong cơng nghiệp, tiệc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu).


- Trẻ em nhạy cảm với phân bón, thuốc trừ sâu cao hơn người lớn gấp 10 lần.
Đặc biệt thuốc trừ sâu làm cho trẻ em thiếu oxy trong máu, suy dinh dưỡng, giảm chỉ
số thông minh, chậm biết đọc, chậm biết viết.


* Ơ nhi<i>ễm khơng khí ngồi trời </i>


- Do sự phát triển của khu đô thị, công nghiệp.
- Do nạn phá rừng.


Các chất khí CO, CO2 NO


* Tai n<i>ạn thương tích </i>
- Rất hay gặp ở trẻ em.


- Tai nạn thương tích trong nhà: bếp, điện, lửa.


- Tai nạn thương tích ngồi đường giao thơng, tắm Sống, suối biển, lũ lụt, đi
rừng.


- Ngộ độc thức ăn.


<b>4. Bảo vệ sức khỏe môi trường </b>


<i><b>4.1. Nh</b><b>ữ</b><b>ng thông tin c</b><b>ơ</b><b> b</b><b>ả</b><b>n giáo d</b><b>ụ</b><b>c s</b><b>ứ</b><b>c kh</b><b>ỏ</b><b>e mơi th</b><b>ườ</b><b>ng cho cá nhân, gia </b><b>đ</b><b>ình </b></i>
<i><b>và c</b><b>ộ</b><b>ng </b><b>đồ</b><b>ng </b></i>


Luôn luôn uống nước sạch, nước máy, nước giếng đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
Ln uống nước chín, nước đã đun Sối.



Bảo vệ nguồn nước uống là trách nhiệm của mỗi cá nhân, gia đình và cộng đồng
để đảm bảo có nguồn nước sạch


Nước sạch có thể nhiễm bẩn khi tập trung, tích chứa. Vì vậy cần luôn đảm bảo
dụng cụ, bể chứa nước luôn được vệ sinh sạch sẽ.


- Che thức ăn, nước uống chống ruồi truyền bệnh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm. Đảm bảo vệ sinh trong quá trình sử dụng, chế biến thức ăn đồ uống.


Xây hố xí đảm bảo vệ sinh (hố xí hai ngăn ở vùng nơng thơn, hố xí bán tự hoại,
tự hoại tại khu vực thành thị; đảm bảo chôn chất thải bỏ người và súc vật chết để giữ
môi trường được sạch, không bị ô nhiễm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tập trung thu gom rác đổ tại nơi quy định để xử lý. Cần thực hiện phân loại rác
ngay từ hộ gia đình: loại rác khơng tái sử dụng được và loại có thể tái sử dụng (vỏ đồ
hộp, chai, lọ, giấy, bìa...).


- Làm hố ủ phân, ủ rác, phân gia súc.


- Sử dụng phân người cho nông nghiệp và cho những sử dụng khác sau khi chúng
được xử lý và ủ trong 6 tháng.


<i><b>4.2. M</b><b>ộ</b><b>t s</b><b>ố</b><b> bi</b><b>ệ</b><b>n pháp b</b><b>ả</b><b>o v</b><b>ệ</b><b> s</b><b>ứ</b><b>c kho</b><b>ẻ</b><b> môi tr</b><b>ườ</b><b>ng </b></i>


<i>4.2.1. Đào và che cho giếng: Giếng đào thường hay nơng và khó giữ sạch hơn các loại </i>
giếng khác (giếng khoan....) nên phải bảo quản giếng hợp vệ sinh bằng cách:


- Giếng đào cần cách xa chuồng trại, hố xí ít nhất 30m.
- Thành giếng cần xây cao hơn so với sân giếng 1- 1,2m.


- Sân giếng lát gạch, có rãnh thốt nước.


- Có cọc treo gầu.


- Miệng giếng cần được che tránh bụi, lá cây, phân chim rơi vào.
<i>4.2.2. Đào hốủ phân </i>


Hố ủ phân là hố trộn phân gia súc, rác và cây cỏ. Ta có thể dùng hố ủ phân để
làm giàu cho đất vườn, trang trại. Có nhiều kiểu hố ủ phân nhưng kiểu nào cũng cần
đảm bảo phân được ủ hoại. Mỗi hố phải đào trong đất và che kín phía trên để tránh
mưa, nắng, gió. Hố này thường phải cách xa nguồn nước 5m.


<i>4.2.3. Hố rác </i>


Có nhiều chất thải bỏ không ủ được hoặc sẽ trở thành nguy hiểm nếu thải ra trên
mặt đất. Cách tốt nhất là chôn chúng hoặc đốt đi. Hố này thường cách xa nguồn nước
l0m.


<i>4.2.4. Bảo vệ mạch nước ngầm trong lòng đất </i>


Các mỏ nước thường gặp ở miền đồi, núi, thung lũng. Nước mỏ thường sạch.Tuy
vậy, nếu không được quan tâm bảo vệ nguồn nước thì nguồn nước sẽ bị nhiễm bẩn do
khơng có rào chắn bảo vệ và không được vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi chứa nước
mạch để sử dụng.


<i>4.2.5. Xây hố xí và bảo quản tốt các hố xí </i>


Chất thải của người gây ra nhiều bệnh, đặc biệt là gieo rắc bệnh. Phân người gây
ô nhiễm các nguồn nước, do vậy xây hố xí là cách tốt nhất để phịng tránh bệnh lây lan
từ phân người. Hố xí hợp vệ sinh phải đảm bảo các yêu cầu sau:



<i>+ Khoảng cách từ hố xí tới nhà ở ít nhất 6m. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Bảo quản hố xí:


+ Giữ sạch chỗ ngồi, tường, trần hố xí.
<i>+ Tẩy uế thường xuyên. </i>


<i>+ Che kín lỗ hố xí bằng phủ tro, đậy nắp. </i>


<i>+ Che kín hố ủ phân để ruồi muỗi không vào đẻ được. </i>
<i>4.2.6. Kiểm tra tiêu diệt ruồi, muỗi và loài gậm nhấm </i>


Các loài này thường gây bệnh cho người trong cộng đồng. Nhiều loại sống và
phát triển trong các hố phân, rác. Muỗi sống và phát triển trong các hồ, ao, đầm lầy Để
loại bỏ những loài này phải phá huỷ nơi sinh ra chúng.


<b>TỰ LƯỢNG GIÁ </b>
<b>1.Công cụ</b>


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 1: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i tr</b><b>ắ</b><b>c nghi</b><b>ệ</b><b>m khách quan</b></i>


* Tr<i>ả lời ngắn các câu từ 1 đến 8 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào </i>
<i>khoảng trống </i>


1. Liệt kê 3 chức năng cơ bản của môi trường
A. ………..
B. ………..
C. ………..



2. Kể tên 3 thành phần quan trọng của sức khỏe, theo định nghĩa sức khỏe của Tổ
chức Y tế Thế giới:


A. ………..
B. ………..
C. ………..
3. Kể tến 3 yếu tố quyết định sức khỏe là


A. ………..
B. ………..
C. ………..


4. Kể tến 2 nhóm yếu tố gây nguy hại đến sức khỏe môi trường
A. ………..


B. ………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. ………..
B. ………..
C. Bệnh do côn trùng trung gian
D...


6. Các yếu tố gây nguy hại đến sức khỏe mơi trường thuộc nhóm yếu tố hiện đại
bao gồm


A. ………..
B. Ô nhiễm khơng khí ngồi trời
B. ………..


7. Những thơng tin cơ bản giáo dục sức khỏe môi trường bao gồm


A. ………..


B. ………..
C. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh


D. ………..
8. Một số biện pháp bảo vệ sức khoẻ môi trường


A. Đào và che cho giếng


B. ………..
C. Hố rác


D...
E. Xây hố xí và bảo quản tốt các hố xí


9. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO): "Sức khoẻ là trạng thái thoải mái cả về
thể chất, tâm thần và...A..., chứ khơng chỉ đơn thuần là khơng có... B...


* Phân bi<i>ệt đúng sai các câu từ 10 đến câu 19 bằng cách đánh dấu tích (</i>v) vào ơ
<i>thích hợp </i>


<b> A B </b>


10. Theo khái niệm về sức khỏe của WHO. sức khỏe là trạng thái khỏe
mạnh hoàn toàn về mọi mặt


1 1. Theo khái niệm về sức khỏe của WHO, sức khỏe là trạng thái khỏe
mạnh về tâm thần và không có bệnh tật



12. Theo khái niệm về sức khỏe của WHO, sức khỏe là trạng thái khỏe
mạnh hơn to về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ khơng chỉđơn giản là
khơng có bệnh hay thương tật


13. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của nhà đước, chính quyền địa
phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15. Bảo vệ mơi trường là trách nhiệm của tồn xã hội: cá nhân, gia tỉnh
và cộng đồng xã hội


16. Sức khoẻ thể chất được thể hiện ở trình độ phát triển thể hình, thể
lực của cơ thể và khả năng thích ứng của cơ thể với điều kiện sống, lao
động


17. Thể hình (tầm vóc) được thể hiện ở mức độ phát triển của các tố
chất thể lực như sức mạnh, sức nhanh, sức bền, sức dẻo dai và sự khéo
léo


18. Thể lực được thể hiện ở sự phát triển chiều cao. cân nặng và tỷ lệ
giữa các bộ phận cơ thể


19. Sức khỏe tâm thần thể hiện ở khả năng tự làm chủ được bản thân,
ln giữđược thăng bằng trong lý trí và tình cảm


* Ch<i>ọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 20 trên 34 </i>


<b>Câu hỏi A B C D </b>


20. Môi trường là



A. Đất, nước, sinh vật sống
B. Nước, khơng khí, sinh vật sống
C. Toàn hoàn cảnh tự nhiên. xã hội
D. Các yếu tố của mơi trường tự nhiên
21. Hồn cảnh xã hội bao gồm


A. Phong tục, tín ngưỡng, sinh hoạt văn hóa, nghề nghiệp, gia
đình


B. Tôn giáo, thể chế xã hội, nghề nghiệp
C. Văn hóa, tơn giáo, tập qn văn hóa
D. Tập qn văn hóa, tín ngưỡng, gia tỉnh
22. Chức năng của môi trường là


A. Điều kiện sống của con người


B. Nơi cung cấp các yếu tố cần thiết cho con người
C. Cần thiết cho con người tồn tại và phát triển
D. Không gian sống của con người


23. Môi trường là nơi cung cấp


A. Tài nguyên và lao động sản xuất
B. Tài nguyên cần thiết cho cuộc sống
C. Nước, khơng khí


D. Gỗ quý và thú quý


24. Tổ chức Y tế Thế giới có định nghĩa sức khoẻ là tình trạng
A. Không bệnh tật, khỏe mạnh, thể lực tốt



B. Thoải mái về thể chất. tinh thần, không bệnh


C Thoải mái về tinh thần, thể lực tốt, cuộc sống an nhàn
D. Không bệnh tật, thoải mái về vật chất, tinh thần và xã hội
25. Sức khoẻ mơi trường là


A. Tình trạng sức khoẻ chịu tác động của các yếu tố môi
trường


B. Môi trường ảnh hướng tới sức khoẻ


C. Mối liên quan của các yếu tố môi trường với bệnh tật
D. Bệnh tật do môi trường gây nên


26. Những yếu tố tác động đến môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

B. Thiếu quan tâm của xã hội; phát triển không bền vững
C. Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển; thiếu quan tâm của xã


hội; phát triển không bền vững


D. Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển; phát triển không bền
vững


27. Tỷ lệ bệnh tiêu chảy liên quan đến thiếu nước sạch và vệ sinh
môi trường


A. 30 %
B. 50 %


C. 80%
D. 90 %


28. Những yếu tố truyền thống gây nguy hại cho sức khỏe môi
trường bao gồm, ngoại trú


A. Hóa chất và các chất gây ơ nhiễm khác
B. Ơ nhiễm khơng khí trong nhà


C. Phong tục, tập quán, thói quen của người dân
D. Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh


29. Giải quyết các vấn đề sức khỏe môi trường là trách nhiệm của
A. Cộng đồng và chính phủ


B. Cá nhân, cộng đồng và chính phủ
C. Cá nhân và các tổ chức phi chính phủ
D. Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ


30. Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí trong nhà là do, ngoại
trừ


A. Đun nấu bếp bằng than, củi
B. Cấu trúc nhà ở


C. Chuồng gia súc gần nhà


D. Sự phát triển của các khu đô thị, công nghiệp


31. Yếu tố truyền thống cơ bản ảnh hưởng đến mơi trường là


A. Trình độ văn hóa, kinh tế kém phát triển, đơng dân
B. Nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển


C. Chậm phát triển, lạc hậu, ý thức bảo vệ môi trường
D. Giáo dục, kinh tế kém phát triển, đông dân


32. Các yếu tố hiện đại ảnh hưởng đến môi trường là


A. Kém phát triển, sự quan tâm không đầy đủ của xã hội
B. Phát triển khơng bền vững, điều kiện đảm bảo an tồn cho


môi trường không tốt, thiếu sự quan tâm của xã hội


C. Phát triển chậm, không đủ điều kiện bảo vệ môi trướng,
thiếu quan tâm của xã hội


D. Phát triển không bền vững, thiếu quan tâm của cá nhân,
gia đình, xã hội


33. Giếng đào cần cách xa hố xí đến tối thiểu là
A. 15m


B. 20m
C. 25m
D. 30m


34. Khoảng cách tối thiểu từ hố rác đến nguồn được ít nhất là
A. 2m


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 2: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i truy</b><b>ề</b><b>n th</b><b>ố</b><b>ng</b></i>



35. Các yếu tố gây nguy hại cho sức khỏe mơi trường được phân tâm mấy loại?
Đó là những loại nào?


36. Trình bày đặc điểm từng loại yếu tố gây hại đến sức khỏe mơi trường.


37. Trình bày những thông tin cơ bản giáo dục sức khỏe mơi trường cho cá nhân,
gia đình và cộng đồng.


38. Nêu một số biện pháp bảo vệ sức khỏe môi trường.
39. Tại sao cần bảo vệ môi trường?


<b>2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá </b>


Sinh viên đọc tài liệu, tìm các ý đúng cho các câu trả lời. Sau khi trả lời các câu
hỏi, sinh viên xem đáp án cuối tài liệu. Phần nào không hiểu gặp thầy cô để trao đổi.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ</b>


<b>1. Phương pháp học </b>


- Các em sinh viên Y1 cần thay đổi cách học khi chuyển từ các môn học cơ bản
sang học các môn học y học cơ sở. Hơn nữa trong giai đoạn bùng nổ thông tin, các em
nhất thiết cần phải thay đổi cách học thụ động sang cách học chủ động, tiếp thu kiến
thức bằng cách tích cực tham gia vào q trình dạy học. Nghiên cứu mục tiêu đọc tài
liệu để tìm những điểm mấu chốt đáp ứng mục tiêu học tập, ghi lại những nội dung,
phần cụ thể trong bài học chưa rõ, cần làm rõ hơn để đến lớp trao đổi với giáo viên. Tự
nghiên cứu test lượng giá để hoàn thành cũng là một cách học những nội dung mấu
chốt của bài học, do đó sau đọc xong tài liệu, các em có thể tự hồn thiện test để tự
đánh giá, sau khi hoàn thành đối chiếu lại phần đáp án cuối tài liệu, xem lại những câu
chưa đúng, đọc kỹ lại những nội dung mình chưa chắc. Bằng cách như vậy các bạn sẽ


tiếp thu kiến thức một cách chủ động, sáng tạo.


- Để phục vụ cho việc thực hành tiếp cận cộng đồng các em sinh viên cần có thời
gian tự đọc tài liệu, xem trước các phần tài liệu liên quan để hiểu rõ các yếu tố môi
trường liên quan đến bệnh tật như thế nào, nhận thức rõ người cán bộ y tế là người
giúp người bệnh nhận ra các yếu tố của môi trường sống liên quan đến người bệnh thì
việc khám và điều trị, giải quyết bệnh tật mới triệt để và có kết quả tốt.


<b>2. Hướng dẫn vận dụng thực tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ngoài ra khi hỏi về bệnh tật trong gia đình (ví dụ: có trẻ ốm đến viện mà được
chẩn đoán tiêu chảy...) cần quan sát, hỏi, phân tích thơng tin thu được về mơi trường,
bệnh tật, xem xét mối liên quan bệnh tật trong gia đình và môi trường sống của họ như
thế nào.


<b>3. Tài liệu tham khảo </b>


1. Bộ môn Y học cộng đồng. Giáo dục và nâng cao sức khỏe, tr. 50 - 56, Thái
Nguyên - 2004.


2. Bộ môn Môi trường và độc chất, Trường Đại học Y khoa - Đại học Thái
Nguyên. Bài giảng sức khoẻ môi trường, Thái Nguyên - 2004.


3. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Bài giảng vệ sinh - môi trường - dịch tễ,
tr. 78 - 90, Nhà xuất bản Y học - 1998.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>K</b>

<b>Ỹ</b>

<b> N</b>

<b>Ă</b>

<b>NG GIAO TI</b>

<b>Ế</b>

<b>P </b>


<b>MỤC TIÊU </b>


<i>Sau học xong bài này, sinh viên có khả năng </i>



<i>1. Nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp trong tiếp cận cộng đồng. </i>


<i>2. Liệt kê được các bước chủ yếu trong giao tiếp giữa một cán bộ y tến với một đối </i>
<i>tượng. </i>


<i>3. Trình bày được các kỹ năng giao tiếp chủ yếu thường sử dụng. </i>


<i>4. Thực hành đóng vai được các tình huống giao tiếp thường gặp trong quá trình </i>
<i>điều tra cộng đồng. </i>


<i>5. Thực hiện được các tình huống giao tiếp gặp trong quá trình điều tra cộng đồng.</i>
<b>1. Khái niệm giao tiếp </b>


Giao tiếp là hoạt động trao đổi những ý kiến, những cảm nghĩ và những thông tin
với người khác. Giao tiếp là kỹ năng, là nghệ thuật.


Kỹ năng giao tiếp là kỹ năng quan trọng hàng đầu trong các kỹ năng sống cơ bản
của con người, kỹ năng giao tiếp được coi là công cụ cơ bản của con người. Kỹ năng
sống là những kỹ năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích cực cho phép chúng ta đối
mặt với những thách thức của cuộc sống, công việc hàng ngày. Kỹ năng sống bao
gồm:


- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng ra quyết định
- Kỹ năng quan hệ


- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Thiết lập mục tiêu



- Suy nghĩ tích cực
- Kiểm sốt tinh thần
- Quyết đốn


- Phát triển lịng tự trọng.
<i>Mục đích của giao tiếp như sau: </i>


- Nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần.


- Hình thành mối quan hệ giữa con người với nhau và qua đó tình cảm giữa các
cá nhân được thiết lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hoàn thành nhiệm vụ, mục đích cơng việc (ví dụ: truyền thơng - giáo dục sức
khỏe, tư vấn thay đổi hành vi, cũng như các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe khác...).


<i>Có hai loại hình giao tiếp cơ bản: </i>


- Giao tiếp bằng lời: ngơn ngữ nói và viết là loại hình giao tiếp phổ biến giữa con
người và con người. Nhưng thông thường để đạt hiệu quả trong giao tiếp, người ta
thường kết hợp giao tiếp bằng lời và giao tiếp khơng lời (ví dụ: khi gặp một người
khách mới quen, kèm theo câu chào hỏi xã giao, thông thường kèm theo động tác bắt
tay, bắt tay chính là loại hình giao tiếp khơng lời). Bắt tay là giao tiếp khơng lời nhưng
nó đem lại hiệu quả giao tiếp rất lớn.


- Giao tiếp không lời:
<i>+ ánh mắt, nét mặt, nụ cười. </i>
<i>+ Cử chỉ, điệu bộ. </i>


<i>+ Những vận động hoặc sự va chạm cơ thể khi cần thiết như: vỗ vai, bắt tay, ôm </i>
hôn v.v..



Qua giao tiếp không lời, người nhận thơng tin có thể hiểu được cảm xúc buồn,
mệt mỏi, thích thú, tức giận, lo lắng, sung sướng, sợ hãi, sự cảm thông...


Người cán bộ y tế luôn nhớ rằng trong buổi đầu tiếp xúc với cộng đồng, người
dân theo dõi đánh giá chúng ta qua ánh mắt, nụ cười, điệu bộ, thái độ tác phong... và
qua những thơng tin này đều có thể ảnh hưởng đến kết quả công tác của chúng ta.


Ví dụ: bắt tay là loại hình giao tiếp khơng lời mang lại hiệu quả trong giao tiếp
nếu chặt vừa phải thì nó mang tính thân thiện, xã giao; bắt tay chặt giữ lâu một chút
thể hiện sự gần gũi thân thiết khi gặp người quen đã lâu khơng gặp lạn bắt tay lịng,
nhanh thể hiện sự thờ ơ không thân thiết trong giao tiếp. Do vậy, bắt tay cũng là nét
văn hóa của rất nhiều dân tộc, quốc gia và được sử dụng như một trong các nghệ thuật
của giao tiếp. Bắt tay lúc nào? khi nào? như thế nào, thời gian bao lâu? mức độ chặt
lỏng khi bắt tay?....cũng là cả một vấn đề cần nghiên cứu, xem xét, học hỏi


<b>2. Các bước chủ yếu trong giao tiếp giữa một cán bộ y tế với một đối tượng </b>


- Chào hỏi, giới thiệu mục đích cuộc gặp gỡ: mục đích, để hai bên hiểu rõ về
nhau, hiểu rõ về mục đích của cuộc giao tiếp, trên cơ sở đó hai bên sẽ định hướng về
sự đóng góp của mỗi bên đến sự thành công của cuộc giao tiếp.


- Trao đổi một cách thân mật: việc tạo ra khơng khí cởi mở, thân thiện trong giao
tiếp là rất cần thiết. Khơng khí cởi mở, chân thành, sẵn sàng hợp tác, phối hợp giữa hai
bên, sự thân thiện trong giao tiếp tạo ra hiệu quả giao tiếp tốt hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên làm việc. Bệnh nhân đầu tiên bước vào với thái độ
thờ ơ, nét mặt căng thẳng, cau có, BS A hỏi bệnh qua loa; bệnh nhân cũng cảm thấy lo
lắng, khơng hài lịng và đành trả lời qua loa cho xong chuyện. Câu hỏi thảo luận: liệu
mục đích của cuộc giao tiếp này là tìm các triệu chứng, dấu hiệu để chẩn đốn bệnh có


đạt được khơng nếu trong khơng khí, cách trao đổi như vậy? tại sao?


- Tìm hiểu xem đối tượng đã biết gì? Mục đích của cuộc giao tiếp đã rõ ràng nếu
ta chủ động. Nhưng trong thực tế, nhiều cuộc giao tiếp ta bị động, đối tượng giao tiếp
với ta chủ động tìm đến, trong trường hợp như vậy, khi giao tiếp cần hiểu rõ đối tượng
là ai, mục đích cuộc giao tiếp là gì? Qua trao đổi, tìm hiểu bằng nhiều cách (ví dụ:
cháu có thể giúp gì được bác đây? anh chị cần gì? v.v.) tuy nhiên cần tế nhị, tránh làm
phật ý đối tượng giao tiếp.


- Bổ sung những điều cần biết, cần làm chính xác, đầy đủ, có hệ thống: trong
giao tiếp, nhiều khi mục tiêu giao tiếp không đạt được vì hai bên chưa hiểu đúng nội
dung giao tiếp và mục tiêu giao tiếp, do vậy cần phải cung cấp thơng tin đầy đủ, chính
xác có hệ thống về vấn đề, nội dung giao tiếp để mọi người hiểu rõ, có như vậy mục
tiêu giao tiếp mới đạt được.


Ví dụ: trong khi đi đến điều tra hộ gia đình, nhiều khi gia đình đã hiểu lầm mục
tiêu của cuộc điều tra nên họ không hợp tác; do vậy sinh viên đến hộ gia đình cần nói
rõ lý do, mục tiêu của cuộc điều tra hộ gia đình là giúp sinh viên học tập kỹ năng giao
tiếp, giúp sinh viên có được các thơng tin cơ bản của hộ gia đình để làm cơ sở cho hoạt
động tiếp theo là tư vấn sức khỏe gia đình (trong năm thứ 2 và thứ 3). Nếu giải thích rõ
nội dung và mục tiêu thì chắc chắn gia đình sẽ sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ sinh viên.


- Đưa ra lời khuyên phù hợp: trong giao tiếp, khi đưa ra các lời khuyên, bình luận
là rất cần thiết, tuy nhiên cần thận trọng để đưa ra các lời khuyên nhủ phù hợp.


Ví dụ: khi đến điều tra hộ gia đình, bạn gặp một gia đình có trẻ 3 tuổi bị tiêu
chảy, gia đình đó vẫn để trẻ ở nhà và mua thuốc về điều trị. Vì bạn mới học Yl nên
chưa có kiến thức gì về bệnh tiêu chảy, nếu bạn đưa ra lời khuyên về xử lý bệnh tiêu
chảy là không được mà nhiều khi rất nguy hiểm, do vậy lời khuyên phù hợp nhất trong
tình huống này là: khuyên gia đình đưa trẻ đến trạm y tế gần nhất khám và điều trị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thơng tin đại chúng đã có rồi, sau đó em có thể đưa ra một số ví dụ ông A, B... hút
thuốc lá 20 năm đã chết vì ung thư phổi, có thể thơng tin đó khơng thực sự có thật, tuy
nhiên mục đích đưa ra ví dụ là để gây ấn tượng cho đối tượng, khơng có hại gì trong
trường hợp này).


- Tạo điều kiện cho đối tượng thắc mắc: tạo điều kiện cho đối tượng thắc mắc là
cần thiết trong giao tiếp, có như vậy hai bên mới hiểu rõ nhau, nội dung giao tiếp được
rõ ràng, có như vậy mục tiêu giao tiếp mới đạt được.


- Kiểm tra sự hiểu biết của đối tượng và bổ sung nếu cần: trong giao tiếp cần thiết
phải kiểm tra hiểu biết của đối tượng (ví dụ: trường hợp em A hút thuốc lá ở ví dụ trên,
sau khi hỏi : em biết gì về tác hại của thuốc lá? em đó có thể trả lời: em chẳng thấy
thuốc lá có hại gì? bố em đã hút 30 năm, hiện nay ông đã 53 tuổi rồi, em thấy ông vẫn
khỏe? do vậy em A đã có niềm tin là thuốc lá khơng có hại gì đến sức khỏe). Như vậy
khi cung cấp thêm thông tin, bằng chứng về tác hại của hút thuốc lá, dần dần từng
bước em A sẽ nhận ra vấn đề, tuy nhiên khơng nóng vội đối với những trường hợp như
vậy. Nếu họ chưa hiểu rõ vấn đề, bắt dừng ngay thuốc lá, em A chắc vẫn hút chỗ khác
cùng bạn bè khi khơng ai kiểm sốt.


<b>3. Các kỹ năng thường sử dụng trong giao tiếp </b>
<i><b>3.1. K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng nói </b></i>


Nói là cơng cụ trong giao tiếp thơng thường hàng ngày của mọi người. Đặc biệt
trong truyền thông - giáo dục sức khoẻ, lời nói trực tiếp thường mang lại hiệu quả
nhất. Trên thực tế, không phải ai cũng biết sử dụng lời nói có hiệu quả. Nói như thế
nào để người nghe hiểu, ủng hộ thì cần phải rèn luyện. Khi nói, khơng chỉ nói bằng lời
mà cần kết hợp với các giao tiếp không lời như ánh mắt, nét mặt, các động tác cơ thể...


- Trong lời nói, khơng phải chỉ cần quan tâm đến nói cái gì mà cả nói như thế


nào: chuẩn bị tốt những nội dung cần nói, trao đổi theo những trật tự cần thiết, lựa
chọn cách trình bày để đạt được mục đích của cuộc giao tiếp.


- Âm lượng, tốc độ giọng nói có thể ảnh hưởng đến giao tiếp: cần phải nói to vừa
phải, rõ ràng, chú ý âm lượng trong những nội dung mấu chốt, khơng nên nói q to,
quá nhỏ.


- Ngôn ngữ sử dụng khi giao tiếp phải thống nhất: cần nói rõ ràng, mạch lạc,
dùng ngôn nữ trong sáng, dễ hiểu cho mọi đối tượng.


- Trong khi nói khơng nên dùng từ một cách cầu kỳ, hoa mỹ mà nên dùng từ dễ
hiểu.


- Nói đúng lúc, đúng chỗ: chọn nội dung giao tiếp đã khó nhưng cũng rất thận
trọng nói khi nào, chỗ nào là hợp lý nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

của con gái mình trước đám bạn bè, cả nhóm bạn đang vui, bỗng nhiên buồn thiu.
Ngay sau khi đám bạn ra về cô gái vào phịng mình và đóng sập cửa, khóc thút thít
một mình. Theo bạn, tại sao cơ gái khóc? bà mẹ làm như vậy đúng hay sai? tại sao?


- Thời gian giao tiếp phải thích hợp.
- Khơng khí giao tiếp cởi mở, thân mật.


Khi nói cần tránh các yếu tố có thể gây khó chịu cho người nghe như lặp lại một
số từ đệm quá nhiều, nói sai văn phạm, phát âm khơng chuẩn, dùng từ khó hiểu, từ
chuyên môn, cử chỉ, động tác không phù hợp với lời nói, khơng chú ý và tơn trọng
người nghe.


<i><b>3.2. K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng l</b><b>ắ</b><b>ng nghe</b></i>



Nghe là một kỹ năng quan trọng trong giao tiếp. Cần biết lắng nghe đối tượng
giao tiếp của mình để thu nhận được đúng đủ thơng tin phản hồi và khích lệ được đối
tượng nói nhiều hơn.


Yêu cầu khi làng nghe:


- Phải tập trung vào người nói.


- Lắng nghe tích cực sẽ giúp ta phát hiện được nhu cầu và quan tâm của cộng
đồng.


- Không ngắt lời.


- Không làm việc riêng khi nghe.


<i><b>3.3. K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng h</b><b>ỏ</b><b>i l</b><b>ấ</b><b>y thông tin </b></i>


Hỏi cũng là một kỹ năng mà chúng ta cần rèn luyện, hỏi nhằm có được thông tin,
cần tỏ thái độ đúng khi hỏi.


Yêu cầu khi đặt câu hỏi:


- Câu hỏi cần thể hiện được những điều cơ bản là: cái gì, ở đâu, khi nào, ai và
như thế nào?


- Câu hỏi phải rõ ràng, súc tích.


- Câu hỏi ngắn, khơng cần phải giải thích để trả lời.
- Sau khi đặt câu hỏi cần giữ im lặng.



- Chỉ nên hỏi từng câu một.


- Nên hỏi xen kẽ câu hỏi đóng và câu hỏi mở để thu nhận thông tin.


<i><b>3.4. K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng quan sát</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sức quan trọng. Quan sát giúp người cán bộ y tế phán đoán được thái độ của đối tượng
để từ đó có những lời khun hợp lý. Ngồi ra, quan sát cũng giúp kiểm tra chéo thơng
tin có được từ các câu trả lời của đối tượng.


<i>Lưu ý: khi quan sát cần khéo léo, tự nhiên để tránh làm cho bệnh nhân hay người </i>
dân hiểu lầm về mục đích của việc quan sát.


<i><b>3.5. K</b><b>ỹ</b><b> n</b><b>ă</b><b>ng thuy</b><b>ế</b><b>t ph</b><b>ụ</b><b>c</b></i>


Khi tiếp cận cộng đồng, muốn vận động, thuyết phục, động viên cộng đồng hợp
tác, giúp đỡ, cũng như làm theo những điều mà chúng ta muốn khuyên họ, cần làm cho
cộng đồng tin tưởng vào những thông điệp của người gửi là đúng đắn và cần phải làm
theo. Cũng cần lưu ý là người ta thường có khuynh hướng đáp ứng tốt hơn theo hướng
các lý do về tình cảm hơn là chỉ có lý do thực hành đơn thuần và vì thế chúng ta cần sử
dụng tình cảm đúng đắn để thuyết phục. Để thuyết phục được đối tượng thì cần có
nhiều kỹ năng phối hợp khác như làm quen, nói, hỏi, nghe và cần biết giải thích được
cho đối tượng hiểu rõ hơn về vấn đề.


Yêu cầu khi giải thích:


- Nắm chắc vấn đề cần giải thích.
- Giải thích đầy đủ, rõ ràng vấn đề.
- Giải thích ngắn gọn, súc tích.
- Sử dụng từ dễ hiểu.



- Giải thích mọi câu hỏi mà đối tượng nêu ra.


- Bằng cử chỉ thể hiện sự đồng cảm, tôn trọng đối tượng.
<b>4. Một số trở ngại trong giao tiếp </b>


Có nhiều yếu tố có thể gây trở ngại trong giao tiếp thông thường, nhưng trong
giao tiếp để tiếp cận cộng đồng cần lưu ý một số trở ngại sau:


- Thiếu hiểu biết, thiếu kiến thức, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng.


- Ít tiếp xúc với người dân dẫn đến thiếu hiểu biết về những vấn đề mà người dân
gặp phải.


- Đưa ra quá nhiều thông tin trong cùng một lúc.


- Chuẩn bị nội dung chưa tốt, chưa phù hợp, trình bày khó hiểu.


- Chỉ đưa ra thơng tin một chiều, mà không chịu lắng nghe thông tin phản hồi.
- Từ ngữ khó hiểu, ngơn ngữ bất đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TỰ LƯỢNG GIÁ </b>
<b>1. Công cụ</b>


<i>Phần 1:Câu hỏi trắc nghiệm khách quan </i>


* Tr<i>ả lời ngắn các câu từ 1 đến 11 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào </i>
<i>khoảng trống </i>


1. Mục đích của giao tiếp như sau



A………


B. Hình thành mối quan hệ giữa con người với nhau và qua đó tình cảm giữa
các cá nhân được thiết lập.


C………


D. Hồn thành nhiệm vụ, mục đích cơng việc (ví dụ: truyền thông - giáo dục
sức khỏe, tư vấn thay đổi hành vi, cũng như các nhiệm vụ chăm sóc sức
khỏe khác...)


2. Có hai loại hình giao tiếp cơ bản


A………
B………


3. Các bước chủ yếu trong giao tiếp giữa một cán bộ y tế với một đối tượng
A. Chào hỏi, giới thiệu mục đích cuộc gặp gỡ


B. Trao đổi một cách thân mật


C………
D………
E. Đưa ra lời khuyên phù hợp


4. Một số trở ngại trong giao tiếp để điều tra cộng đồng bao gồm
A. Thiếu hiểu biết, thiếu kinh nghiệm và kỹ năng


B………



C. Chuẩn bị nội dung chưa tốt, chưa phù hợp, trình bày khó hiểu
D………


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5. Mục đích của giao tiếp là


A. Nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần


B. Hình thành mối quan hệ giữa con người với nhau và qua đó tình cảm giữa
các cá nhân được thiết lập


6. Khi sử dụng kỹ năng nghe trong giao tiếp cần lưu ý
A. Phải tập trung vào người nói


B...
C...
D. Khơng làm việc riêng khi nghe


7. Khi tiếp cận cộng đồng, muốn vận động, thuyết phục, động viên cộng. đồng
hợp tác, giúp đỡ, cũng như làm theo những điều mà chúng ta muốn khuyên họ, cần
làm cho cộng đồng... vào chúng ta


8. Trong truyền thông - giáo dục sức khoẻ,... trực tiếp thường mang lại
hiệu quả nhất


9. Khi nói, khơng chỉ nói bằng lời mà cần kết hợp với các giao tiếp...như
ánh mắt, nét mặt, các động tác cơ thể...


10 Cần biết lắng nghe đối tượng giao tiếp của mình để thu nhận được đúng đủ và
khích lệ được đối tượng nói nhiều hơn.



11. Ngơn ngữ nói và viết là loại hình giao tiếp... giữa con người và con
người


* Phân bi<i>ệt đúng sai các câu từ 12 đến câu 20 bằng cách đánh dấu X vào ô A </i>
<i>cho câu đúng hoặc ô B cho câu sai </i>


<b>Câu hỏi A B </b>


12. Giao tiếp là hoạt động trao đổi những ý kiến, những cảm nghĩ và
những thông tin với người khác


13. Giao tiếp không lời là loại hình giao tiếp sử dụng ngơn ngữ cơ thể như
ánh mắt, nét mặt, nụ cười, cử chỉđiệu bộ hay những sự va chạm cơ thể khi
cần thiết


14. Sử dụng kỹ năng quan sát trong giao tiếp để dò xét thái độ của đối
tượng


1 5. Khi nói khơng nên dùng từ một cách cầu kỳ, hoa mĩ mà nên dùng từ
dễ hiểu


16. Khi nghe khơng nên chú ý nhìn vào người nói mà cần bao quát xung
quanh


17. Câu hỏi cần thể hiện được những điều cơ bản là hỏi cái gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

19. Do cán bộ y tế có ít cơ hội tiếp xúc với người dân trong cộng đồng, vì
vậy khi giao tiếp cần đưa ra càng nhiều thông tin càng tết.



20. Một trong các mục đích của giao tiếp là nhằm đáp ứng các nhu cầu vật
chất và tinh thần


* Ch<i>ọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 21 đen 32 </i>


<b>Câu hỏi A B C D </b>


21. Trong các kỹ năng sau, kỹ năng đóng vai trò quan trọng
hàng đầu trong các kỹ năng sống cơ bản của con người là


A. Kỹ năng ra quyết định
B. Kỹ năng giải quyết vấn để
C. Kỹ năng kiểm soát tinh thần
D. Kỹ năng giao tiếp


22. Bước đầu tiên đóng vai trị quan trọng cho sự thành cơng của
giao tiếp đó là


A. Chào hỏi và giới thiệu mục đích cuộc gặp


B. Tìm hiểu xem đối tượng đã biết về vấn đề sẽđề cập chưa
C. Trao đối tạo khơng khí thân mật


D. Bắt tay


23. Khi thực hiện giao tiếp, việc trao đổi thân mật nhằm mục
đích


A. Làm cho thông tin được trao đổi nhiều hơn
B. Tạo ra khơng khí thân thiện, cởi mở



C. Thể hiện phong cách của người ngoại giao
D. Làm cho đói tượng giao tiếp có thời gian suy nghĩ


24. Trong giao tiếp, một bước quan trọng giúp cuộc giao tiếp đạt
mục tiêu là


A. Gợi ý cho đối tượng những thông tin mà họ chưa biết
B. Cung cấp tài liệu cho đối tượng tham khảo


C. Bổ sung những điều cần biết, cần làm chính xác, đầy đủ,
có hệ thống


D. Dừng lại khi thấy đối tượng không hiểu vấn đề


25. Trong giao tiếp, đặc biệt giao tiếp trong truyền thông - giáo
dục sức khỏe, muốn gây ấn tượng, giúp đối tượng thay đôi hành
vi sức khỏe cần


A. Lấy ví dụ minh họa thực tế
B. Đưa ra lời khuyên phù hợp


C. Tạo điều kiện đểđối tượng thắc mắc
D. Bổ sung những thông tin chưa biết


26. âm lượng của lời gói sử dụng trong giao tiếp cần
A. To


B. Nhỏ
C. Vừa phải


D. Phù hợp


27. Khi sử dụng kỹ năng nói trong giao tiếp cần chú ý đến,
ngoại trừ


A. Nói cái gì và nói như thế nào
B. âm lượng, tốc độ giọng nói vừa phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28. Để thu nhận được đúng đủ thơng tin phản hồi và khích lệ
được đối tượng nói nhiều hơn. trong giao tiếp cần sử dụng:


A. Kỹ năng nói
B. Kỹ năng nghe
C. Kỹ năng hỏi


D. Kỹ năng thuyết phục


29. Khi đặt câu hỏi trong giao tiếp cần, ngoại trừ
A. Rõ ràng, lơ gích, dễ hiểu


B. Có thái độđúng khi hỏi


C. Thể hiện rõ ai? cái gì? Ởđâu? khi nào?
D. Bao gồm nhiều câu hỏi


30. Giao tiếp bằng lời là loại hình giao tiếp sử dụng
A. Ngơn ngữ nói


B. Ngơn ngữ viết
C. Ngơn ngữ nói và viết


D. Ngôn ngữ cơ thể


31. Khi tiếp cận cộng đồng, gặp một người tỏ thái độ không
muốn hợp tác giúp đỡ bạn, bạn sẽ


A. Chán nản bỏ cuộc
B. Tỏ ý khó chịu


C. Giải thích rõ lý do và thuyết phục
D. Cảm ơn và ra về


32. Khi giao tiếp để tiếp cận cộng đồng, nếu đối tượng của bạn
tỏ vẻ không tin tường vào những thông tin bạn đưa ra, bạn sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 2: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i truy</b><b>ề</b><b>n th</b><b>ố</b><b>ng</b></i>


33. Nêu khái niệm của giao tiếp?
34. Nêu mục đích của giao tiếp?


35. Liệt kê các loại hình giao tiếp cơ bản?


36. Trình bày các bước chủ yếu trong giao tiếp giữa một cán bộ y tế với một đối
tượng?


37. Trình bày kỹ năng nói trong q trình điều tra cộng đồng?


38. Trình bày kỹ năng lắng nghe trong quá trình điều tra cộng đồng?
39. Trình bày kỹ năng lấy thơng tin trong q trình điều tra cộng đồng?
40. Trình bày kỹ năng quan sát trong quá trình điều tra cộng đồng?
41. Trình bày kỹ năng thuyết phục trong quá trình điều tra cộng đồng?


42. Nêu một số trở ngại trong giao tiếp?


<b>* Lượng giá thực hành:</b> dùng bảng kiểm tự lượng giá kỹ năng giao tiếp


<b>Nội dung </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b>


1. Chào hỏi


2. Nói rõ mục đích của điều tra hộ gia tỉnh
3. Đề nghịđối tượng giao tiếp hỗ trợ giúp đỡ


4. Tạo ra sự thân thiện với hộ gia tỉnh


5. Chia sẻ trao đổi thơng tin


6. Kiên trì tăng nghe đối tượng, khơng cắt ngang khi họđang nói


7. Ngôn ngữ giao tiếp rõ ràng mạch lạc


8. Tạo ra được cuộc giao tiếp tự nhiên, thân mật, cởi mở


<b>Bảng kiểm 2:</b> Bảng kiểm đánh giá kỹ năng nói trong giao tiếp


<b>Nội dung </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b>


1. Thơng điệp thể hiện qua lời nói chính xác. ngắn gọn, súc tích


2. âm lượng, tốc độ nói phù hợp


3. Thời gian, thời điểm nói phù hợp



4. Nói thể hiện rõ nội dung cần truyền đạt
5. Nói kết hợp ngơn ngữ cơ thể


6. Ngôn ngữ phù hợp, đơn giản, dễ hiểu


<b>Bảng kiểm 3:</b> Bảng kiểm đánh giá kỹ năng nghe trong giao tiếp


<b>Nội dung </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b>


1. Phải tập trung vào người nói


2. Khơng ngất lời


3. Không làm việc riêng khi nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

5. Biết cách thể hiện lắng nghe


6. Thu được nhiều thông tin phản hồi


7. Khuyến khích được đối tượng nói nhiều hơn


<b>Bảng kiểm 4:</b> Bảng kiểm đánh giá kỹ năng đặt câu hỏi trong giao tiếp


<b>Nội dung </b> <b>Có </b> <b>Khơng </b>


1. Câu hỏi thể hiện được những điều cơ bản là: cái gì, ở đâu, khi
nào, ai và như thế nào?


2. Câu hỏi rõ ràng, súc tích



3. Câu hỏi dễ hiểu, khơng cần phải giải thích để trả lời


4. Giữ im lặng sau khi đặt câu hỏi


5. Hỏi từng câu một


6. Xen kẽ câu hỏi đóng và câu hỏi mở


<b>2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá </b>


Lý thuyết: sinh viên đọc tài liệu, thảo luận với nhau để tự trả lời các câu hỏi
lượng giá.


Thực hành: sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá kỹ năng giao tiếp.


<b>HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ </b>
<b>1. Phương pháp học </b>


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 1.</b></i> Thảo luận tại chỗ


Trước tiên sinh viên đọc tài liệu phát tay trong 5, sau đó tự tìm câu trả lời cho
mục tiêu kiến thức. Tiếp sau đó nghe giáo viên thuyết trình mục tiêu, bố cục và phần
cốt lõi của bài giảng, sau đó thảo luận tại chỗ (rì rầm) khoảng 15’. Thảo luận thực hiện
2 mục tiêu của tài liệu học tập, đó là 2 mục tiêu kiến thức và kỹ năng.


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 2</b></i>. Đóng vai


Lớp chia ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 - 15 người, 1 - 2 nhóm có 1 giáo
viên. Giáo viên sẽ đưa ra các tình huống cho từng nhóm để đóng vai. Các tình huống


được xây dựng để phục vụ cho cuộc điều tra hộ gia đình. Điều gì có thể xảy ra, đó
chính là những tình huống sinh viên cần đóng vai. Trước khi sinh viên đóng vai, giáo
viên sẽ trình diễn trước bằng cách giao tiếp với một sinh viên. Sau đó sinh viên tự tập
với nhau từng nhóm nhỏ 2 - 3 người. Tập đi tập lại bao giờ được thì thơi.


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 3.</b></i> Thảo luận nhóm


Các nhóm thảo luận nội dung tình huống, phân vai và lên trình diễn. Trình diễn
xong các nhóm thảo luận tập trung theo 2 vấn đề:


l) Cần rút kinh nghiệm gì trong q trình đóng vai của các nhóm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 4.</b></i> Thực hiện giao tiếp tại cộng đồng


Tiến hành thực hiện các cuộc giao tiếp có sự giám sát của giáo viên khi đi điều
tra cộng đồng.


<b>2. Hướng dẫn vận dụng thực tế</b>


Sau khi thực hành giao tiếp, sinh viên có thể vận dụng để giao tiếp tốt với bệnh
nhân, với cộng đồng và đồng nghiệp.


<b>3. Tài liệu tham khảo </b>


1. Bộ môn Y học cộng đồng. Giáo dục - nâng cao sức khoẻ, bài giảng cho sinh
viên, Thái Nguyên - 2004.


2. Bộ môn Y học cộng đồng. Kỹ năng giao tiếp - giáo dục sức khỏe, bài giảng


cho kỹ thuật viên, Thái Nguyên - 2004.


3. Kỹ năng giao tiếp. Tài liệu dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>T</b>

<b>Ư</b>

<b> V</b>

<b>Ấ</b>

<b>N S</b>

<b>Ứ</b>

<b>C KHO</b>

<b>Ẻ</b>

<b> GIA </b>

<b>Đ</b>

<b>ÌNH </b>


<b>MỤC TIÊU </b>


<i>Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng </i>


<i>1. Nêu được khái niệm và mục đích của tư vấn sức khỏe gia đình. </i>
<i>2. Trình bày được các nguyên tắc của tư vấn sức khỏe. </i>


<i>3. Liệt kê được các bước tiên hành tư vấn sức khoẻ gia đình. </i>
<i>4. Nhận thức được tầm quan trọng của tư vấn sức khỏe hộ gia đình. </i>


<i>5. Thực hành đóng vai được các tình huống tư vấn sức khỏe có thể gặp trong q </i>
<i>trình tiếp cận hộ gia đình. </i>


<i>6. Thực hiện được các tình huống cần tư vấn trong quá trình tiếp cận hộ gia đình. </i>
<b>1.Khái niệm tư vấn sức khỏe gia đình </b>


Tư vấn sức khoẻ gia đình là một trong những cách tiếp cận thường dùng nhất
trong giáo dục sức khỏe để giúp đỡ các cá nhân và gia đình thay đổi hành vi sức khỏe.
Các thành viên trong một hộ gia đình được coi là một nhóm đặc biệt, có thể tiến hành
truyền thơng - giáo dục sức khỏe (TT - GDSK) cho nhóm đặc biệt này tại chính gia
đình của họ. Khơng khí tại gia đình là điều kiện thuận lợi để các thành viên gia đình
tham gia thảo luận, nâng cao hiểu biết và có kế hoạch hành động thiết thực để bảo vệ
và nâng cao sức khoẻ gia đình.


Mục đích của tư vấn sức khỏe hộ gia đình:



- Các gia đình được khuyến khích suy nghĩ về những vấn đề sức khỏe và các yếu
tố ảnh hưởng đến sức khỏe của gia đình để có những hiểu biết sâu sắc hơn về những
vấn đề đó. Với các hiểu biết đó, người ta có thể nhận thức được cần phải làm thế nào
để giải quyết những vấn đề sức khỏe đó. Hành động đó tự họ quyết định và nếu cần
thiết người tư vấn hướng dẫn thêm.


- Tư vấn có nghĩa là giúp đối tượng lựa chọn chứ không phải ép buộc. Cán bộ y
tế có thể nghĩ rằng lời khuyên của mình là hợp lý nhưng nó có thể khơng phù hợp
trong một số trường hợp. Điều quan trọng là thuyết phục được đối tượng hiểu và tự
nguyện lựa chọn giải pháp phù hợp cho bản thân và gia đình họ.


<b>2. Các nguyên tắc tư vấn giáo dục sức khỏe </b>


Những nguyên tắc sau đây cần được chú ý thực hiện trong tư vấn giáo dục sức
khỏe để đảm bảo đúng nghĩa tư vấn là quá trình giúp đỡ người được tư vấn tự đưa ra
quyết định riêng thích hợp nhất với họ để giải quyết vấn đề sức khỏe, bệnh tật của họ


- Chọn thời cơ và địa điểm thích hợp cho các cuộc tư vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trình tư vấn, qua đó thể hiện sự quan tâm và chăm sóc giúp đỡ của người tư vấn đối
với đối tượng được tư vấn. Tiếp xúc và xây dựng mối quan hệ ban đầu tốt đẹp với
người được tư vấn là tiền đề cho cuộc tư vấn thành công.


- Xác định rõ các nhu cầu và vấn đề của đối tượng: thơng qua tìm hiểu những
hiểu biết của đối tượng về vấn đề cần được tư vấn và vấn đề có liên quan, người tư vấn
cần phải biết lắng nghe cẩn thận để xác định rõ vấn đề của đối tượng được tư vấn


- Phát triển sự đồng cảm với hồn cảnh của đối tượng chứ khơng phải là sự
thương cảm, buồn bã, chán nản.



- Để đối tượng trình bày các ý kiến, cảm nghĩ và những điều họ mong đợi: biết
chú ý lắng nghe đối tượng qua ánh mắt, cử chỉ của người tư vấn. Thường đối tượng
được tư vấn chỉ nói hết vấn đề của họ khi họ đã hoàn toàn tin tưởng vào người tư vấn.


- Đưa ra các thông tin cần thiết chủ yếu nhất, giúp đối tượng suy nghĩ về tất cả
các yếu tố liên quan và hiểu biết rõ vấn đề của họ.


- Giới thiệu và thảo luận với đối tượng về các biện pháp giải quyết vấn đề, trong
đó có các biện pháp thích hợp mà đối tượng có thể đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp
với hoàn cảnh riêng của đối tượng. Các biện pháp này có thể liên quan đến gia đình và
cộng đồng nơi đối tượng sinh sống và làm việc.


- Giữ bí mật: đây là một nguyên tắc hết sức quan trọng vì chỉ người tư vấn được
biết những điều nhậy cảm, riêng tư của đối tượng được tư vấn. Người tư vấn phải tôn
trọng những điều riêng tư của đối tượng được tư vấn, giữ bí mật với mọi người, có
những vấn đề phải giữ bí mật ngay cả với người thân của đối tượng.


- Thống nhất và cùng cam kết với đối tượng về các bước tiếp theo để tiếp tục hỗ
trợ đối tượng thực hiện.


- Trong nhiều trường hợp người tư vấn phải liên hệ với gia đình, cộng đồng và
một số ban ngành, tổ chức để phối hợp các hoạt động giúp đỡ cho đối tượng.


- Cần liên hệ và nắm được các hoạt động của đối tượng sau khi tư vấn để tiếp tục
giúp đỡ, hỗ trợ đối tượng thực hiện quyết định hành động mà họ đã lựa chọn.


<b>3. Các phẩm chất chính của người tư vấn giáo dục sức khỏe </b>


Bất kỳ một người nào khi thấy cần được tư vấn, họ luôn mong muốn tìm đến


những người tư vấn có trình độ và khả năng giúp họ giải quyết được vấn đề. Người tư
vấn có các nhiệm vụ chính là: giúp người được tư vấn xác định vấn đề của họ là gì,
làm cho họ hiểu rõ vì sao họ lại có vấn đề đó, động viên người được tư vấn tìm hiểu
các giải pháp có thể để giải quyết vấn đề và hướng dẫn họ lựa chọn được cách giải
quyết phù hợp với hoàn cảnh riêng của họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nắm chắc nội dung vấn đề sức khỏe, bệnh tật của đối tượng cần tư vấn.
- Nắm chắc các nguyên tắc trong tư vấn, được đào tạo về kỹ năng tư vấn.


- Có khả năng cảm hoá, động viên, tạo niềm tin tưởng cho đối tượng được tư vấn.
- Sử dụng phối hợp các kỹ năng giao tiếp trong tư vấn, cả giao tiếp bằng lời và
giao tiếp không lời.


- Kiên trì, nhạy cảm và linh hoạt khi thực hiện tư vấn, đảm bảo quyền lợi, danh
dự cho người được tư vấn.


- Nhiệt tình, có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tình thần sẵn sàng
giúp đỡ và hỗ trợ các đối tượng được tư vấn.


Ngoài ra người cán bộ tư vấn sức khỏe cũng cần có các kiến thức hiểu biết về
văn hố, xã hội, kinh tế, chính trị của cộng đồng để có thể sử dụng trong quá trình tư
vấn khi cần thiết.


<b>4. Các bước trong tư vấn sức khoẻ hộ gia đình </b>
<i><b>4.1. Chu</b><b>ẩ</b><b>n b</b><b>ị</b><b> tr</b><b>ướ</b><b>c khi </b><b>đế</b><b>n th</b><b>ă</b><b>m gia </b><b>đ</b><b>ình</b></i>


- Khi có kế hoạch TT - GDSK tại gia đình, cán bộ y tế cần hẹn và thơng báo
trước với gia đình về thời gian đến thăm để các thành viên trong gia đình có mặt tại
nhà để tiếp cán bộ TT - GDSK.



- Cán bộ thực hiện TT - GDSK cần thu thập một số thơng tin về gia đình như số
người trong gia đình, tến các thành viên, nghề nghiệp, tình hình sức khỏe v.v… để tạo
điều kiện thuận lợi cho giao tiếp và chuẩn bị nội dung TT - GDSK thích hợp với hộ gia
đình.


- Phải chọn thời gian thuận lợi để mọi thành viên gia đình có mặt tham gia buổi
TT - GDSK tại hộ gia đình.


- Chuẩn bị kỹ các nội dung cần giáo dục sức khỏe cho gia đình.


- Chuẩn bị các phương tiện, tài liệu hỗ trợ cần thiết liên quan đến chủ đề cần TT -
GDSK cho gia đình.


- Với các gia đình có người bệnh có thể cần phải chuẩn bị thuốc men, dụng cụ để
thực hiện các chăm sóc cần thiết cho người bệnh theo kế hoạch hoạt động của cơ sở y
tế (ví dụ phát thuốc điều trị dự phòng lao, sốt rét cho người bệnh).


<i><b>4.2. Khi </b><b>đế</b><b>n th</b><b>ă</b><b>m h</b><b>ộ</b><b> gia </b><b>đ</b><b>ình</b></i>


- Nếu các thành viên gia đình chưa quen biết, cán bộ đến thăm hộ gia đình thực
hiện TT - GDSK cần phải giới thiệu về mình để mọi thành viên trong gia đình biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Nêu rõ mục đích của buổi đến thăm hộ gia đình và thực hiện TT - GDSK.
- Hỏi để phát hiện những người ốm đau bệnh tật để tư vấn giáo dục ngay (quan
tâm đến trẻ em, phụ nữ, người cao tuổi trong gia đình, người mắc bệnh mạn tính, bệnh
xã hội).


- Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành của gia đình đối với vấn đề sức khỏe,
bệnh tật liên quan của gia đình cần TT - GDSK.



- Thực hiện tư vấn giáo dục về chủ đề theo kế hoạch đã chuẩn bị phù hợp với
thực tế của gia đình. Nếu cần có những trình diễn, hướng dẫn kỹ năng thực hành cho
các thành viên trong gia đình.


- Sử dụng từ ngữ thông thường, dễ hiểu, phù hợp với ngôn ngữ của địa phương.
- Sử dụng các tài liệu hỗ trợ, tranh ảnh, ví dụ minh họa cho các thành viên gia
đình dễ hiểu, dễ nhớ.


- Quan sát hộ gia đình để phát hiện các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tư vấn cho
phù hợp với hồn cảnh gia đình.


- Giành thời gian để thảo luận với các thành viên trong gia đình về vấn đề sức
khỏe liên quan và cách giải quyết vấn đề của gia đình họ.


- Tạo điều kiện khuyến khích mọi thành viên gia đình tham gia thảo luận và nêu
câu hỏi cần thiết để hiểu rõ vấn đề và cách giải quyết.


- Trả lời rõ mọi câu hỏi và những hiểu biết hay những thắc mắc của các thành
viên trong gia đình nếu có.


Khơng phê phán chê trách những hiểu biết chưa đầy đủ, thái độ chưa đúng, hành
vi không phù hợp của các thành viên gia đình.


- Chú ý khen ngợi, động viên, khích lệ để tạo thuận lợi cho sự tiếp nhận và thay
đổi hành vi sức khỏe của các thành viên gia đình.


<i><b>4.3. K</b><b>ế</b><b>t thúc th</b><b>ă</b><b>m h</b><b>ộ</b><b> gia </b><b>đ</b><b>ình</b></i>


- Tóm tắt nhắc lại các điều mấu chốt đã tư vấn giáo dục cho gia đình thơng qua
việc hỏi kiểm tra lại các thành viên trong gia đình.



- Nhấn mạnh những kiến thức phải biết, những việc cần làm cho các thành viên
trong hộ gia đình.


- Tạo điều kiện giúp đỡ các thành viên gia đình tiếp tục giải quyết các vấn đề liên
quan đến sức khỏe của họ thông qua việc chỉ dẫn tới các địa chỉ cần thiết để tiếp tục
nhận được các ý kiến tư vấn và sự hỗ trợ trong điều kiện cần thiết.


- Chào hỏi và cảm ơn sự hợp tác, tiếp đón của gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

mối quan hệ tình cảm tốt đẹp với các thành viên trong gia đình, vì thế được sự ủng hộ
và tin tưởng của các thành viên gia đình nói riêng và cộng đồng nói chung. Mặt khác
được cán bộ y tế quan tâm đến thăm gia đình nên các đối tượng trong gia đình dễ tiếp
thu và dễ chấp nhận thay đổi hành vi theo hướng dẫn của cán bộ y tế và cán bộ TT -
GDSK. Tại mơi trường gia đình các thành viên gia đình có tâm lý thoải mái, tự tin để
trình bày và nêu ý kiến của họ, hiệu quả giáo dục cao vì mọi người tập trung chú ý và
dễ quan tâm thảo luận vấn đề hơn. Cán bộ y tế đến thăm gia đình trực tiếp quan sát
được các vấn đề liên quan đến sức khỏe của các thành viên gia đình nên việc TT -
GDSK thiết thực với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình và đáp ứng đúng nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của gia đình. Khi đến thăm gia đình cán bộ y tế có thể kết hợp phát hiện
và giải quyết ngay một số nhu cầu liên quan đến sức khỏe của các thành viên trong gia
đình với TT - GDSK, vì thế gia đình dễ tiếp nhận kiến thức, quan tâm và thay đổi hành
vi.


<b>5. Những chủđể thường gặp trong tư vấn sức khỏe gia đình </b>


- Những yếu tố kinh tế, nghề nghiệp, phong tục tập quán, môi trường, lối sống
của các thành viên trong gia đình ảnh hưởng đến sức khỏe.


Ví dụ: kinh tế khó khăn, ảnh hưởng của nghề nghiệp đến sức khỏe, hút thuốc lá


nghiện rượu, tiêm chích ma túy, phương pháp ni trẻ khơng khoa học, môi trường
trong và quanh nhà ở, cao huyết áp, béo phì, chế độ ăn, nghỉ, tập luyện...


- Kiến thức, thái độ và thực hành của các thành viên gia đình về những vấn đề
liên quan đến sức khoẻ.


- Khả năng tiếp cận của người dân với những dịch vụ y tế, thông tin y tế, thông
tin giáo dục sức khỏe...


<b>TỰ LƯỢNG GIÁ </b>
<b>1. Công cụ</b>


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 1: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i tr</b><b>ắ</b><b>c nghi</b><b>ệ</b><b>m khách quan</b></i>


* Tr<i>ả lời ngắn các câu từ 1 đến 11 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp đào </i>
<i>khoảng trống. </i>


1 Mục đích của tư vấn sức khỏe hộ gia đình bao gồm


A. Khuyến khích các gia đình suy nghĩ về những vấn đề sức khỏe và các yếu
tố ảnh hưởng đến sức khỏe của gia đình


B. Giúp các gia đình có những hiểu biết sâu sắc hơn về những vấn đề sức khỏe
của bản thân và cộng đồng họ đang sống


C………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

A. Chọn thời cơ và địa điểm thích hợp cho các cuộc tư vấn
B. Xây dựng mối quan hệ tốt với đối tượng



C……….
D...


E. Để đối tượng trình bày các ý kiến, cảm nghĩ và những điều họ mong đợi
F. Đưa ra các thông tin cần thiết chủ yếu nhất


G………..
H. Giữ bí mật


I. Thống nhất và cùng cam kết với đối tượng


J. Phối hợp với cộng đồng, các ban ngành để giúp đỡ đối tượng


K. Liên hệ và nắm được các hành động của đối tượng sau khi tư vấn để tiếp
tục hỗ trợ, giúp đỡ.


3. Liệt kê 7 phẩm chất chính của người tư vấn giáo dục sức khỏe


A. Nắm chắc nội dung vấn đề sức khỏe, bệnh tật của đối tượng cần tư vấn
B. Nắm chắc các nguyên tắc trong tư vấn, được đào tạo về kỹ năng tư vấn
C………..


D………..


E. Kiên trì, nhạy cảm và linh hoạt khi thực hiện tư vấn, đảm bảo quyền lợi,
danh dự cho người được tư vấn


F. Nhiệt tình, có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tình thần sẵn
sàng giúp đỡ và hỗ trợ các đối tượng được tư vấn



G. Có các kiến thức hiểu biết về văn hố, xã hội, kinh tế, chính trị của cộng
đồng


4. Kể tên 5 bước cơ bản cần làm trước khi đến thăm hộ gia đình
A. Cần hẹn và thơng báo trước với gia đình về thời gian đến thăm
B. Cần thu thập một số thông tin về gia đình


C………..
D………..


E. Với các gia đình có người bệnh có thể cần phải chuẩn bị thuốc men, dụng
cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B………..


C. Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành của gia đình đối với vấn đề sức khỏe
họ gặp phải


D………..


6. Nêu các bước cần thực hiện khi kết thúc thăm hộ gia đình


A. Tóm tắt nhắc lại các điều mấu chốt đã tư vấn giáo dục cho gia đình thơng
qua việc hỏi kiểm tra lại các thành viên gia đình


B………..


C. Tạo điều kiện giúp đỡ các thành viên gia đình tiếp tục giải quyết các vấn đề
liên quan đến sức khỏe của họ



D………..
7. liệt kê 4 nhiệm vụ chính của người tư vấn


A. Giúp người được tư vấn xác định vấn đề của họ


B. Làm cho người được tư vấn hiểu rõ vì sao họ lại có vấn đề đó


C. Động viên người được tư vấn tìm hiểu các giải pháp có thể để giải quyết
vấn đề


D………..


8. Tư vấn sức khoẻ gia đình là một trong những cách tiếp cận thường dùng nhất
trong giáo dục sức khỏe để giúp đỡ các cá nhân và gia đình...


9. Người tư vấn phải xây dựng mối quan hệ tốt với đối tượng... (A)...và
tạo khơng khí thân mật, gây niềm tin cho người được tư vấn... (B)..., qua đó
thể hiện sự quan tâm và chăm sóc giúp đỡ của người tư vấn đối với đối tượng được tư
vấn


10. Giữ bí mật: đây là một nguyên tắc hết sức quan trọng. Người tư vấn phải tôn
trọng những... của đối tượng được tư vấn, giữ bí mật với mọi người, có
những vấn đề phải giữ bí mật ngay cả với người thân của đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* Phân bi<i>ệt đúng sai các câu từ 12 đến 19 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho </i>
<i>câu đúng và cột B cho câu sai </i>


<b>TT Câu hỏi A B </b>


12 Một bước quan trọng trong tư vấn là cần xác định rõ các nhu cầu và


vấn đề của đối tượng thơng qua tìm hiểu những hiểu biết của đối
tượng về vấn đề cần được tư vấn và vấn đề có liên quan


13 Trong tư vấn sức khỏe, phát triển sự đồng cảm với hoàn cảnh của
đối tượng nghĩa là thể hiện sự thương cảm. buồn bã, chán nản cùng
với đối tượng


14 Trong khi tư vấn cần đểđối tượng trình bày các ý kiến, cảm nghĩ và
những đều họ mong đợi


15 Khi tư vấn, cần đưa ra càng nhiều thông tin càng tết
16 Khi tư vấn, cần chọn giúp đối tượng các biện pháp giải quyết vấn đề


sức khỏe của họ


17 Giữ bí mật là một nguyên tắc hết sức quan trọng trong tư vấn
18 Kiên trì, nhậy cảm và linh hoạt khi thực hiện tư vấn, đảm bảo quyền


lợi, danh dự cho người được tư vấn là một trong những phẩm chất
quan trọng của người tư vấn


19 Nhiệm vụ chính của người tư vấn là giúp người được tư vấn xác
định được vấn đề của họ


* Ch<i>ọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 20 đến 27 bằng cách đánh dấu X </i>
<i>vào ơ có chữa cái tương ứng với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn. </i>


<b>Câu hỏi A B C D </b>


20. Mục đích của tư vấn sức khỏe hộ gia tỉnh



A. Khuyến khích các gia đầu nhận thức, có thái độ và hành
động đúng để giải quyết các vấn đề sức khỏe của gia đình
họ


B. Giúp các gia anh giải quyết các \rấn đề sức khỏe của gia
đình họ


C. Lựa chọn giúp các gia anh giải pháp tốt nhất để giải quyết
vấn đề sức khỏe của họ


D. Giải quyết giúp các gia đình những vấn đề sức khỏe của họ
21. Nguyên tắc nào sau đây không thuộc trong các nguyên tắc
của tư vấn sức khỏe


A. Chọn thời cơ và địa điểm thích hợp cho cuộc tư vấn
B. Người tư vấn phải xây dựng mối quan hệ tốt với đối tượng


trong khi tư vấn


C. Xác định rõ các nhu cầu và vấn đề của đối tượng
D. Phát triển sựđồng cảm với hoàn cảnh của đối tượng
22. Để đạt được kết quả tốt trong các cuộc tư vấn, người thực
hiện tư vấn phải có các phẩm chất chính như sau


A. Nắm chắc nội dung vấn đề sức khỏe, bệnh tật của đối
tượng cần tư vấn


B. Nắm chắc các nguyên tắc trong tư vấn, được đào tạo về kỹ
năng tư vấn



C. Có khả năng cảm hoá. động viên. tạo niềm tin tưởng cho
đối tượng được tư vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

23. Nội dung tư vấn giáo dục sức khỏe cần được chuẩn bị
A. Trước khi thực hiện tư vấn


B. Trong khi thực hiện tư vấn
C. Sau khi thực hiện tư vấn
D. Không cần chuẩn bị trước


24. Khen ngợi đối tượng khi tiến hành tư vấn để
A. Làm cho đối tượng cảm thấy thoải mái


B. Tạo thuận lợi cho sự tiếp nhận và thay đổi hành vi sức
khỏe của các thành viên gia đình


C. Làm cho đối tượng cảm thấy yên tâm
D. Giúp đối tượng nói nhiều hơn


25. Sử dụng các tài liệu hỗ trợ, tranh ảnh giúp cho các thành viên
gia đình


A. Tiếp thu được nhiều thơng tin
B. Có ấn tượng với buổi tư vấn
C. Có thể áp dụng được
D. Dễ hiểu, dễ nhớ


26. ưu điểm quan trọng nhất của phương pháp tư vấn sức khỏe tại
hộ gia tỉnh là



A. Thiết lập được mối quan hệ giữa cán bộ y tế và người dân
B. Các thành viên gia đình có tâm lý thoải mái, tự tin để trình


bày và nêu ý kiến của họ


C. Nội dung tư vấn sức khỏe thiết thực với điều kiện, hồn
cảnh của gia đình và đáp ứng đúng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của gia đình


D. Phát hiện và giải quyết ngay một số nhu cầu liên quan đến
sức khỏe của các thành viên trong gia đình


27. Khi kết thúc cuộc tư vấn sức khỏe tại hộ gia anh cần
A. Tóm tắt nhắc lại các điều mấu chốt


B. Nhấn mạnh những kiến thức phải biết, những việc cần làm
cho các thành viên trong hộ gia đình


C. Giải quyết giúp các vấn đề liên quan đến sức khỏe của gia
đình


D. Chào hỏi và cảm ơn sự hợp tác, tiếp đón của gia đình


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 2: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i truy</b><b>ề</b><b>n th</b><b>ố</b><b>ng</b></i>


28. Nêu khái niệm tư vấn sức khỏe gia đình.
29. Nêu mục đích của tư vấn sức khỏe hộ gia đình.


30. Nêu nguyên tắc xác định rõ các nhu cầu và vấn đề của đối tượng trong tư vấn


giáo dục sức khỏe.


31. Nêu nguyên tắc giữ bí mật trong tư vấn giáo dục sức khỏe.


32. Nêu nguyên tắc xác định rõ các nhu cầu và vấn đề của đối tượng trong tư vấn
giáo dục sức khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

35. Trình bày bước chuẩn bị trước khi đến thăm gia đình.
36. Trình bày bước đến thăm hộ gia đình.


37. Trình bày bước kết thúc thăm hộ gia đình.
* L<i>ượng giá thực hành: </i>


Bảng kiểm đánh giá kỹ năng tư vấn


<b>Nội dung </b> <b>Có </b> <b>Khơng</b>


1. Tiếp đón đối tượng điềm trở
- Chào hỏi


-Tự giới thiệu về mình


2. Quan tâm, lắng nghe, thông tin giải đáp thắc mắc và hỗ trợ đối
tượng các vấn đề liên quan đến lo lắng quan tâm của đối tượng


3. Ân cần hỗ trợđối tượng nhận được vấn đề của chính họ


4. Giúp đối tượng tự lựa chọn các giải pháp thích hợp với chính họđể
giải quyết vấn đề



5. Động viên khuyến khích đối tượng thực hiện giải pháp để giải quyết
vấn đề


6. Giải thích rõ thời gian gặp lại để xem xét kết quả thực hiện


<b>2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá </b>


Sinh viên đọc tài liệu, thảo luận nhóm để tự trả lời các câu hỏi lượng giá. Nếu
không hiểu, không trả lời được hãy thảo luận với giáo viên


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU VÀ VẬN DỤNG THỰC TẾ BÀI HỌC </b>
<b>1.Phương pháp học </b>


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 1. Th</b><b>ả</b><b>o lu</b><b>ậ</b><b>n t</b><b>ạ</b><b>i ch</b><b>ỗ</b></i>


Sinh viên đọc tài liệu phát tay trong 5’, sau đó tự tìm câu trả lời cho mục tiêu
kiến thức. Sau đó tham gia thảo luận tại chỗ khoảng 45’. Thảo luận cách thực hiện các
mục tiêu thực hành của bài.


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c </b></i><b>2. Đ</b><i><b>óng vai</b></i>


Lớp sẽ được chia ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 - 15 người. Mỗi nhóm cử
1 nhóm trưởng và 1 thư ký. Từng nhóm sẽ được giáo viên đưa ra các tình huống để
đóng vai. Trước khi sinh viên đóng vai, giáo viên có thể sẽ trình diễn trước. Sau đó
nhóm sinh viên tập đóng vai với nhau, tập trong 45 phút.


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 3. Trình di</b><b>ễ</b><b>n</b></i>


Các nhóm lần lượt trình diễn, các sinh viên khác cùng giáo viên quan sát. Sau khi
kết thúc đóng vai, sinh viên lại tiến hành thảo luận, câu hỏi thảo luận là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Các bước tư vấn đã được nhóm thực hiện như thế nào? Bước nào thực hiện tốt,
bước nào chưa?


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c </b></i><b>4. </b><i><b>Th</b><b>ự</b><b>c hành t</b><b>ạ</b><b>i h</b><b>ộ</b><b> gia </b><b>đ</b><b>ình</b></i>


Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, sinh viên tiến hành các hoạt động tư vấn chủ
yếu về mơi trường tại các hộ gia đình.


<b>2. Hướng dẫn vận dụng thực tế </b>


Sau khi thực hành tư vấn, sinh viên có thể vận dụng để tư vấn cho người dân ở
các hộ gia đình được phân công.


<b>3. Tài liệu tham khảo </b>


1. Trung tâm Tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ - Bộ Y tế. Giáo trình cơ bản về giáo
dục sức khoẻ, Hà Nội - 1993


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Đ</b>

<b>I</b>

<b>Ề</b>

<b>U TRA H</b>

<b>Ộ</b>

<b> GIA </b>

<b>Đ</b>

<b>ÌNH </b>


<b>MỤC TIÊU </b>


<i>Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng </i>


<i>1. Trình bày được mục tiêu, khái.niệm và các bước tổ chức điều tra hộ gia đình. </i>
<i>2. Thực hành được cuộc phỏng vấn thu thập thơng tin dựa trên bộ câu hỏi có sẵn. </i>
<i>3. Phân tích, xử lý được một Sối thơng tin đơn giản từ phiêu điều tra và viết báo </i>


<i>cáo kết quả. </i>



4. Trình bày <i>được kết quả nghiên cứu bằng bảng, biểu đồ và đồ thịđơn giản. </i>
<i>5. Nhận thức rõ được mục tiêu, ý nghĩa của điều tra hộ gia đình. </i>


<b>1. Khái niệm </b>


Điều tra nghiên cứu sức khoẻ cộng đồng là một phương pháp thu thập thông tin
về các vấn đề sức khoẻ của một quần thể nghiên cứu. Đây thường là một nghiên cứu
mở đầu mang tính phát hiện, mở đường cho những nghiên cứu tiếp sau sâu hơn. Đối
tượng của điều tra có thể là các cá nhân cụ thể như phụ nữ, người cao tuổi, trẻ vị thành
niên, phụ nữ có con dưới 5 tuổi hay các hộ gia đình... tuỳ theo mục đích của nghiên
cứu. Điều tra hộ gia đình là một dạng của điều tra nghiên cứu sức khoẻ cộng đồng
trong đó đối tượng nghiên cứu là các hộ gia đình.


<b>2. Mục tiêu của điều tra hộ gia đình </b>


Điều tra hộ gia đình là một phương pháp nhằm thu thập thơng tin về các yếu tố
kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, kiến thức, thái độ, thực hành của người dân trong
chăm sóc sức khoẻ và nhu cầu của người dân trong chăm sóc sức khỏe của bản thân,
gia đình và cộng đồng, từ đó tìm ra các giải pháp can thiệp.


Các loại thông tin cần thu thập trong điều tra hộ gia đình thường được chia làm 4
nhóm chính như sau:


- Nhóm thơng tin về dân số: là các thông tin về quy mô dân số, kết cấu dân số
theo tuổi, giới, dân tộc, kinh tế, trình độ học vấn... Các chỉ số thường được sử dụng
trong nhóm này bao gồm: tổng số dân, tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô, tỷ lệ phát triển
dân số tự nhiên, tỷ suất tử vong đặc trưng theo tuổi...


- Nhóm thơng tin về kinh tế, văn hố, xã hội và mơi trường: là nhóm thơng
tin.nhằm đánh giá về mức độ phát triển chung của quần thể nghiên cứu. Các chỉ số


thường được sử dụng trong nhóm này bao gồm: thu nhập bình quân đầu người, phân
loại nghề nghiệp, số hộ nghèo, số hộ đủ ăn trong cộng đồng, tỷ lệ người mù chữ/dân
số,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nặng dưới 2500 gam....


- Nhóm thơng tin về phục vụ y tế: số các cơ sở cung cấp các dịch vụ y tế trong
cộng đồng, số cán bộ y tế các loại (bác sĩ, nữ hộ sinh, điều dưỡng viên...), trang thiết bị
y tế của y tế cơ sở và y tế tư nhân, số người đến khám tại trạm y tế, số lượt người được
giáo dục sức khoẻ, số phụ nữ có thai được khám thai đủ 3 lần và tiêm phòng uốn ván...
<b>3. Các bước tổ chức điều tra hộ gia đình </b>


<i><b>3.1. B</b><b>ướ</b><b>c 1:</b> Chuẩn bị </i>


Để chuẩn bị cho một cuộc điều tra hộ gia đình, nhóm nghiên cứu cần chuẩn bị
các nội dung sau:


<i>3.1.1. Chuẩn bị cộng đồng cho cuộc điều tra </i>


Cần thông báo cho các nhà lãnh đạo cộng đồng biết về kế hoạch điều tra và thảo
luận cho họ đồng ý và cộng tác tiến hành điều tra. Giải thích cho họ mục tiêu của cuộc
điều tra. Những đối tượng cần được thông báo về cuộc điều tra bao gồm:


+ Các cán bộ lãnh đạo chính quyền địa phương.
<i>+ Các nhân viên y tế địa phương. </i>


<i>+ Đối tượng điều tra hay người đại diện cho họ. </i>


<i>+ Những người cộng tác cho cuộc điều tra ở địa phương. </i>



Không phải tất cả những nhóm người trên đều được nhận những thông tin giống
nhau, nhưng họ cần được biết điều gì sẽ xảy ra.


- Nội dung thơng báo cho các nhà lãnh đạo cộng đồng nên bao gồm:
<i>+ Kế hoạch của cuộc điều tra, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc. </i>


<i>+ </i>Mục tiêu của cuộc điều tra, ai sẽ nhận được báo cáo kết quả và kết luận của
cuộc điều tra.


<i>+ Kinh phí cần thiết cho cuộc điều tra. </i>


<i>+ Lợi ích của cuộc điều tra đối với cộng đồng. </i>


<i>+ Những thông tin mà họ cung cấp sẽ được giữ bí mật hồn tồn. </i>
<i>3.1.2. Chuẩn bị cơng cụ cho thu thập và xử lý thông tin </i>


Tuỳ thuộc vào các phương pháp thu thập thông tin cụ thể ở từng nghiên cứu mà
nhóm nghiên cứu cần xây dựng các bộ công cụ thu thập thông tin khác nhau. Thông
thường, công cụ thu thập thông tin là những bộ câu hỏi phỏng vấn đã xây dựng sẵn
theo mục tiêu, nội dung của cuộc điều tra (xem ví dụ bộ câu hỏi phỏng vấn trong phần
phụ lục). Ngồi ra, có thể có các loại cơng cụ khác như bảng kiểm cho quan sát, bộ câu
hỏi hướng dẫn thảo luận nhóm, bộ câu hỏi hướng dẫn phỏng vấn sâu….


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

cần xây dựng kế hoạch cho việc phân tích xử lý số liệu. Kế hoạch này thường được thể
hiện dưới dạng các bảng trống. Bảng trống là các bảng, biểu mà nhà nghiên cứu xây
dựng thể hiện kế hoạch dự kiến bố trí số liệu để mơ tả hoặc phân tích. Bảng trống có
thể là bảng một chiều, hai chiều hoặc nhiều chiều tuỳ theo dự kiến phân tích số liệu.


<i>Ví dụ 1: Bảng trống một chiều </i>



<b>Bảng 1 :</b> Phân bố nam giới theo nhóm tuổi của dân cư
phường Quang Trung - TP Thái Nguyên, tháng 412006


<b>Lứa tuổi n % Tổng số</b>


0 - 4 tuổi


5 - 9 tuổi


10 - 14 tuổi


14 - 19 tuổi


20 - 24 tuổi


25 - 29 tuổi


30 - 34 tuổi


35 - 39 tuổi


40 - 44 tuổi


45 - 49 tuổi


50 - 54 tuổi


55 - 59 tuổi


≥ 60 tuổi



Tổng


<i>ví dụ 2: Bảng trống hai chiều </i>


<b>Bảng 2:</b> Phân bố nam nữ theo nhóm tuổi của dân cư
phương Quang Trung - TP Thái Nguyên, tháng 412006


<b>Nam Nữ</b>


<b>Giới </b>


<b>Lứa tuổi </b> <b>n % n % </b>


<b>Tổng số</b>


0 - 4 tuổi


5 - 9 tuổi


10 - 14 tuổi


14 - 19 tuổi


20 - 24 tuổi


25 - 29 tuổi


30 - 34 tuổi



35 - 39 tuổi


40 - 44 tuổi


45 - 49 tuổi


50 - 54 tuổi


55 - 59 tuổi


≥ 60 tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>3.2. </b></i><b>Bước 2:</b> thử nghiệm phương pháp điều tra


Trước khi triển khai điều tra trên diện rộng, cần tổ chức thử nghiệm trước nhằm
rút kinh nghiệm, làm giảm đến mức thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình
thực hiện.


Bước này bao gồm:


- Thử nghiệm các công cụ thu thập thông tin như bộ câu hỏi phỏng vấn...
- Nếu có thể được, tiến hành một nghiên cứu nhỏ.


Điều tra thử sẽ làm bộc lộ những điểm hạn chế như sau:


<i>+ Những câu hỏi khó hiểu, khơng rõ ràng và có thể bị hiểu sai: cần sửa lại cho rõ </i>
ràng.


<i>+ Không đủ chỗ để điền các câu trả lời. </i>



<i>+ Đối tượng phỏng vấn có thể từ chối trả lời những câu hỏi hay đưa ra các câu </i>
trả lời không rõ ràng: cố gắng đặt lại câu hỏi này và để nó ở phần cuối của cuộc phỏng
vấn hoặc bỏ các câu này đi.


<i>+ Một số câu hỏi về các chủ đề mà người được phỏng vấn khơng biết hay khơng </i>
có kinh nghiệm: cần loại những câu này đi.


<i>+ Thời gian để tiến hành được cuộc phỏng vấn. </i>


Đối tượng phỏng vấn có thể chán nản, mệt mỏi nếu như bộ câu hỏi q dài hay
họ khơng hiểu gì về nó. Vì vậy khi thiết kế bộ câu hỏi nên loại bỏ những câu hỏi
không cần thiết.


<i><b>3.3. B</b><b>ướ</b><b>c 3:</b> Huấn luyện điều tra viên </i>


Huấn luyện điều tra viên là bước cuối cùng trước khi tiến hành điều tra.
Những vấn đề cần huấn luyện điều tra viên là:


- Giải thích mục tiêu điều tra và phạm vi của nó. Nếu điều tra viên hiểu được
mục đích của cuộc điều tra thì họ có thể xử lý được tốt hơn các tình huống bất thường
xảy ra trong quá trình điều tra. Họ sẽ quan tâm và có trách nhiệm hơn tới cuộc điều tra
khi họ hiểu tại sao họ sẽ tiến hành cuộc điều tra.


- Giải thích những chỉ dẫn đã được viết sẵn về những người họ sẽ điều tra và làm
thế nào để tiếp cận được những người đó. Điều tra viên có thể sẽ khơng làm theo các
chỉ dẫn nếu họ không hiểu tầm quan trọng của những chỉ dẫn đó.


- Cùng với điều tra viên, nghiên cứu từng câu hỏi của bộ câu hỏi. Điều này sẽ
giúp cho các điều tra viên làm quen với bộ câu hỏi và họ sẽ sử dụng bộ câu hỏi theo
một phương pháp thống nhất đã được vạch ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

thường xảy ra ở thực địa, bao gồm cả cách xử trí nếu một đối tượng từ chối khơng
cộng tác hay khơng có nhà hay đã chuyển đi nơi khác.


- Giải thích cho điều tra viên cách tốt nhất để bắt đầu và kết thúc cuộc phỏng vấn.
Mở đầu cuộc phỏng vấn không tốt sẽ làm cho đối tượng phỏng vấn nghi ngờ và không
cộng tác. Trong trường hợp này, người điều tra viên sẽ không thu thập được những
thông tin mà họ mong muốn.


Trong huấn luyện điều tra viên cần nhấn mạnh cho điều tra viên về tính trung
thực trong nghiên cứu. Điều tra viên cần đảm bảo thực hiện hỏi và ghi chép một cách
trung thực các câu hỏi và trả lời (không tự ý hỏi bằng thuật ngữ riêng của mình, khơng
hỏi gợi ý, không hiểu sai hoặc điều chỉnh các câu trả lời theo ý hiểu biết của riêng
mình...). Điều tra viên cần được tập huấn sao cho kết quả điều tra của nhiều điều tra
viên khác nhau như là của chỉ một điều tra viên tất đã tiến hành. Muốn được như vậy,
việc huấn luyện điều tra viên cần tỷ mỉ, kỹ lưỡng, đồng thời trong quá trình điều tra họ
cần phải được giám sát chặt chẽ.


<i><b>3.4. </b></i><b>Bước </b><i><b>4:</b> Tiến hành điều tra thu thập thơng tin </i>


Trong q trình điều tra, các điều tra viên cần trao đổi thảo luận lẫn nhau về
những tình huống bất thường xảy ra trong quá trình điều tra. Cần cung cấp cho họ
những chỉ dẫn và những hỗ trợ để họ có thể xử trí được khi gặp lại những tình huống
ấy.


Kiểm tra lại những bộ câu hỏi mà các điều tra viên đã hồn thành. Một số câu có
thể bị điền sai hoặc bỏ sót. Những điều này cần được phát hiện sớm ngay sau khi
phỏng vấn, người điều tra có thể nhớ lại được điều gì đã xảy ra. Trong nhiều trường
hợp, điều tra viên sẽ có thể phải quay lại hộ gia đình để bổ sung những thơng tin cịn
thiếu.



Một số điều tra viên gặp nhiều khó khăn đối với người được phỏng vấn, người
được phỏng vấn có thể sẽ từ chối khơng trả lời. Cần phát hiện ngay những điều tra
viên như thế và có biện pháp hỗ trợ.


<i><b>3.5. B</b><b>ướ</b><b>c 5:</b> Tổng hợp, phân tích xử lý số liệu </i>


Sau khi hoàn thành các cuộc phỏng vấn, các bộ câu hỏi đã hoàn thành được thu
thập và kiểm tra. Bước tiếp theo là xử lý các thông tin thu thập được từ các bộ câu hỏi.
Những thông tin này chỉ có ích khi nó được rút ra từ các bộ câu hỏi và được trình bày
theo một cách dễ hiểu.


* Trước khi tiến hành xử lý thông tin cần phải tiến hành hai việc sau:


- Sắp xếp các bộ câu hỏi một cách ngăn nắp và theo thứ tự: các bộ câu hỏi có thể
bị làm xáo trộn trong q trình tách thơng tin từ các bộ câu hỏi và sau đó chúng phải
được sắp xếp lại theo thứ tự trước khi tiến hành các bước tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thông tin đơn giản nhất và những thông tin quan trọng nhất là những thơng tin có liên
quan trực tiếp đến mục đích của cuộc điều tra.


* Xử lý thơng tin từ bộ câu hỏi có thể được tiến hành bằng ba phương pháp sau:
Phương pháp ghi chép bằng tay.


- Phương pháp dùng máy cơ học như máy lựa chọn phiếu lỗ, máy chữ đánh bảng.
- Phương pháp dùng các phần mềm thống kê y học cài trong máy vi tính (Epi -
Info, SPSS, Stata, SAS, Excel...)


- Đối với các cuộc điều tra nhỏ, phương pháp ghi chép bằng tay là thích hợp nhất
vì đơn giản, khơng tốn kém, khơng địi hỏi người sử dụng phải được đào tạo ở trình độ


cao.


Dưới đây là một ví dụ về phiếu xử lý thơng tin.


Kết quả chính:


- S<i>ố gia đình được phỏng vấn 14 </i>
- S<i>ố gia đình sử dụng nước máy 9 </i>
- S<i>ố gia đình sử dụng nước giêng đào 3 </i>
<i>- Số gia đình sử dụng nước giếng khoan 2 </i>


<b>Hình 1:</b> Phiếu xử lý thơng tin


Quy trình xử lý được tiến hành như sau: như ví dụ trên, để tập hợp thông tin từ
câu hỏi " loại nguồn nước nào mà gia đình đang sử dụng?" từ các phiếu điều tra, ta sẽ
tập hợp lần lượt từng phiếu điều tra, nếu câu trả lời là nước máy, ta sẽ vạch vào hàng
"nước máy" một vạch. Nếu phiếu điều tra sau có câu trả lời là "giếng đào", ta sẽ vạch
một vạch vào hàng "giếng đào. Lưu ý là khi vạch, ta sẽ làm thành từng nhóm 5 vạch (4
vạch thẳng và một vạch ngang). Quá trình cứ tiếp tục như vậy cho đến khi toàn bộ các
câu trả lời của bộ câu hỏi đã được tóm tắt trên phiếu xử lý. Sau đó tính tổng của từng
hàng trong phiếu và tổng cộng của toàn bộ các hàng.


<i><b>B</b><b>ướ</b><b>c 6. Vi</b><b>ế</b><b>t báo cáo</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Phần 1: Tóm tắt những kết quả và những kết luận chính của cuộc điều tra </i>
Phần này không được dài quá 2 - 3 trang.


<i>Phần 2: Phần giới thiệu </i>


Mô tả những vấn đề và nhu cầu dẫn đến việc tiến hành cuộc điều tra. Cuối phần


này sẽ trình bày một cách rõ ràng mục tiêu cuộc điều tra.


<i>Phần 3: Phương pháp và quy trình điều tra </i>


Mơ tả phương pháp điều tra bao gồm kế hoạch chọn mẫu, huấn luyện điều tra
viên, các khía cạnh có liên quan và ảnh hưởng đến cuộc điều tra.


<i>Phần 4: Kết quả và bàn luận </i>


Phần này thường dài nhất và bao gồm các bảng và những thông tin thu được khi
phân tích kết quả điều tra.


<i>Phần 5: Kết luận và khuyến nghị</i>


Phần này đưa ra những đề xuất, khuyến cáo cần thay đổi. Các đề xuất, khuyến
nghị đưa ra cần phải dựa trên kết quả và những kết luận rút ra được từ cuộc điều tra.
Không đưa ra những khuyến nghị, đề xuất chung chung hay dựa trên ý kiến chủ quan
của người nghiên cứu.


Ngồi ra bản báo cáo cịn có thể bao gồm các phần sau: phụ lục, danh sách tài
liệu tham khảo.


Báo cáo điều tra phải rõ ràng, dễ đọc. Mỗi khía cạnh của các vấn đề thảo luận
trong báo cáo phải được trình bày dưới những đề mục nhỏ cùng với các bảng số liệu
có liên quan.


<b>4. Kỹ thuật phỏng vấn và điền bộ câu hỏi </b>


Phỏng vấn dựa trên bộ câu hỏi có sẵn là một phương pháp thường áp dụng trong
điều tra, nghiên cứu sức khoẻ cộng đồng nói riêng và các nghiên cứu khoa học nói


chung. Đây là một kỹ thuật thu thập thông tin theo phương pháp nghiên cứu định
lượng.


Thứ tự của việc cung cấp thông tin cho người trả lời, thứ tự từng phần (chủ đề)
và thứ tự các câu hỏi có tầm quan trọng lớn nếu như muốn người trả lời thích thú với
cuộc phỏng vấn. Thứ tự này khác nhau trong những cuộc điều tra khác nhau nhưng
thông thường là như sau:


i. Người phỏng vấn tự giới thiệu và giải thích ngắn gọn về nghiên cứu.
ii. Người trả lời được đảm bảo rằng:


- Thơng tin là hồn tồn được giữ kín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chẳng hạn).


iii. Hỏi về phần thủ tục hành chính như tến, tuổi, địa chỉ...


iv. Người phỏng vấn giới thiệu những phần mới của bộ câu hỏi bằng những câu
ngắn gọn nhằm:


- Giới thiệu lý do của việc muốn thu thập thông tin về chủ đề tiếp theo.
- Cho người trả lời có thời gian nghỉ trong cuộc phỏng vấn.


- Tạo cho người trả lời chuyển sự chú ý từ phần cũ sang phần mới.


v. Trong mỗi phần, những câu hỏi được xếp đặt theo một thứ tự lơ gích và
thường được phát triển từ đơn giản, dễ trả lời tới khó hơn.


vi. Những câu hỏi về những sự kiện khó, gây bối rối cho người trả lời phải được
đặt vào phần phù hợp của bộ câu hỏi.



vii. Kết thúc cuộc phỏng vấn bằng những câu cám ơn lịch sự gồm:
- Nhấn mạnh tầm quan trọng của nghiên cứu.


- Nhắc lại rằng thơng tin sẽ được giữ kín.
<b>5. Trình bày kết quảđiều tra, nghiên cứu </b>
<i><b>5.1. B</b><b>ả</b><b>ng s</b><b>ố</b><b> li</b><b>ệ</b><b>u</b></i>


Bảng số liệu là một bảng trong đó các số liệu được sắp xếp theo các hàng và các
cột Tác dụng của một bảng là biểu thị tần số xuất hiện các sự kiện ở các nhóm hay thứ
nhóm khác nhau đối với biến số đáng xét. Hầu hết các biến định lượng đều có thể
được trình bày vào bảng. Chính từ các bảng số liệu này ta mới có thể tiến hành vẽ đồ
thị và các biểu đồ.


Các bảng càng đơn giản càng tốt. Thường hai hay ba bảng nhỏ thích hợp hơn một
bảng lớn chứa đựng tất cả các chi tiết cho các bảng trên. Nói chung, một bảng số liệu
tối đa có thể dễ dàng đọc và phân tích được là 3 biến số.


Tất cả các bảng phải có:


- Tên của bảng phải rõ, chính xác, đầy đủ. Tến bảng phải trả lời được các câu
hỏi: cái gì, khi nào, ở đâu?


- Tên của mỗi hàng, mỗi cột phải rõ ràng, chính xác; phải ghi các đơn vị đo
lường.


- Các thuật ngữ viết tắt, mã hoá phải được ghi chú ở bên dưới.
- Nguồn gốc các dữ kiện cũng phải dược ghi dưới bảng.
Có 2 loại bảng cơ bản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

chỉ gồm 2 cột, cột thứ nhất ghi các lớp mà số liệu được nhóm lại (ví dụ: các nhóm
tuổi), cột thứ 2 ghì tần số cho mỗi lớp (số trường hợp ở mỗi nhóm tuổi). Ví dụ:


Bảng 3: Phân bố tuổi của mẫu nghiên cứu 100 người dân


Tuổi Tần số


(1) (2)


0 - 4tuổi 3


5 - 9tuổi 7


10 - 14 tuổi 5


14 - 19 tu ổi 7


20 - 24 tuổi 8


25 - 29 tuổi 15


30 - 34 tuổi 20


35 - 39 tuổi 17


40 - 44 tuổi 7


45 - 49 tuổi 4


50 - 54 tuổi 3



55 - 59 tuổi 2


≥ 60 tuổi 2


Tổng số 100


<b>Bảng 2 chiều</b> (còn gọi là bảng chéo): là bảng có hai hoặc trên hai biến số được
trình bày trong một bảng. Bảng 2 chiều được sử dụng để mô tả hoặc xem xét mối liên
hệ giữa hai biến số đó hay mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và một bệnh. Ví dụ:


Bảng 4: Phân bố trình độ học vấn theo giới


<b>Giới </b>
<b>Trình độ học vấn </b>


<b>Nam </b>


<b>(số lượng)</b> <b>(số lNượững)</b> <b>Tổng số</b>


Dưới tiểu học


Tiểu học


Trung học cơ sở
> Trung học phổ thông


<b>Tổng số</b>


<b>5.2. Đồ</b><i><b> th</b><b>ị</b><b>, bi</b><b>ể</b><b>u </b><b>đồ </b></i>



Đồ thị, biểu đồ là một trong các hình thức trình bày kết quả số liệu. So với trình
bày bằng bảng, biểu đồ có ưu điểm lớn là dễ hiểu cho người đọc.


<i>5.2.1. Biểu đồ cột đứng và ngang </i>


Biểu đồ cột được sử dụng trong các trường hợp sau:
- So sánh số liệu giữa hai hoặc nhiều nhóm.


- Mơ tả tần số tuyệt đối hoặc tần số tương đối (còn gọi là tỷ lệ).
- Tỷ lệ dân số.


- Thể hiện các đo lường số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Bởi vậy, khi so sánh giữa các nhóm cũng là so sánh chiều đài của các cột trong biểu
đồ. Giữa các cột có khoảng cách để nhấn mạnh tính chất không liên tục của biến số và
khoảng cách này là như nhau giữa các cột.


(Nguồn số liệu: báo cáo các bệnh truyền nhiễm - Viện Vệ sinh dịch tễ TƯ, 1996)
<b>Biểu đồ 1.</b><i> Phân bố các ca mắc tiêu chảy tại bốn vùng trên toàn quốc </i>
5.2.2. Bi<i>ểu đồ hình trịn </i>


Biểu đồ hình trịn được dùng để biểu thị tỷ lệ các nhóm khác nhau của một biến.
Tổng tỷ lệ của các nhóm này phải bằng 100%.


(Nguồn số liệu: giảđịnh)


<b>Biểu đồ 2:</b> Loại nguồn nước của các hộ gia đình
ở phường Quang Trung - TP Thái Nguyên sử dụng
<i>5.2.3. Biểu đồ cột chồng </i>



Loại biểu đồ này có thể thay thế biểu đồ hình trịn, mỗi cột cũng được chia thành
các phần nhỏ thể hiện tỷ lệ các nhóm khác nhau của một quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

(Nguồn số liệu: giảđịnh)


<b>Biểu đồ 3:</b> So sánh các loại nguồn nước mà các hộ gia đình
ở 2 phường Quang Trung và Hoàng Văn Thụ - Thành phố Thái Nguyên
<i>5.2.4. Biểu đồ cột liên tục </i>


Biểu đồ cột liên tục dùng biểu thị phân bố tần số của một biến định lượng liên tục
Trục hoành thể hiện các đơn vị của biến định lượng liên tục. Trục tung thể hiện tần số
tương đối hoặc tuyệt đối.


Đặc điểm của biểu đồ cột liên tục:


- Giữa các cột khơng có khoảng cách do biểu đồ này mơ tả phân bố của biến định
lượng liên tục.


- Độ rộng của cột tuỳ thuộc vào tần số và giá trị (độ rộng) của các nhóm.


Đối với các biến có giá trị của các nhóm bằng nhau, độ rộng của các cột là tương
đương, do đó, khi so sánh chỉ cần chú ý tới chiều cao của các cột.


Đối với các biến có phân bố của các nhóm khơng đều, độ rộng của các cột là
khác nhau, chúng ta cần chú ý khi vẽ biểu đồ. Ở trường hợp này, chiều cao của các cột
sẽ được điều chỉnh tuỳ theo độ rộng của nhóm.


Ví dụ: tháp dân số.
<i>5.2.5. Biểu đồđường thẳng </i>



Dùng để biểu thị xu hướng thay đổi theo thời gian.
<i>5.2.6. Biểu đồđa giác </i>


Dùng để thay thế cho biểu đồ cột liên tục, nhất là để so sánh hai hoặc vài quần
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Bảng kiểm học kỹ năng thực hiện cuộc phỏng vấn thu thập thông tin theo phiếu


<b>TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn đạt </b>


1 Chào hỏi, giới thiệu về


bản thân Thiđầu vết lớậi ngp mườối quan hi được phệ ban ỏng
vấn (NĐPV)


Lễđộ, lịch sự, tạo sự tin
cậy


2 Giới thiệu mục đích cuộc
phỏng vấn


Để NĐPV nhận thức đúng
mục đích việc họ tham gia


Rõ ràng, mạch lạc, dễ
hiểu


3 Đề nghị người được phỏng
vấn dành thời gian cho


cuộc phỏng vấn


Thể hiện sự tôn trọng Người được phỏng vấn
đồng ý


4 Giải thích cho người được
phỏng vấn rằng thơng tin
sẽđược đảm bảo giữ bí
mật


Tạo sự tin tưởng Sự tin tưởng của người
phỏng vấn


5 Hỏi các thủ tục hành


chính: tến, tuổi, địa chỉ... bLàm quen. theo yêu cộ câu hỏi ầu của Điền đầy đủ thông tin
6 Đặt các câu hỏi theo đúng


nội dung của bộ câu hỏi


Đảm bảo sự lơ gích của các
câu hỏi đã được chuẩn bị
trước


Cuộc phỏng vấn diễn ra
trôi chảy


7 các câu hỏi được hỏi một
cách rõ ràng, mạch lạc,
hợp lơ gích, khơng gây


những khó chịu cho người
trả lời


Tránh gây những khó chịu
khơng đáng có cho người trả
lời tránh mất thời gian


Người được hỏi hiểu và
trả lời dễ dàng


8 Khi hỏi nhìn vào người
được hỏi


Thể hiện sự tơn trọng Nhìn nhưng khơng gây
khó chịu cho người đối
diện


9 Có các câu chuyển tiếp khi
chuyển sang một phần mới
của bộ câu hỏi


Tạo thời gian nghỉ, đối tượng
hiểu sự lô gích


Câu chuyển rõ nghĩa,
khơng q dài
10 Hỏi kết hợp điển thơng


tin; điền vào phiếu chính
xác, rõ ràng, tỷ mỉ



Đảm bảo thơng tin điền đủ,


chính xác Khơng bđồng thờỏi khơng làm sót thơng tin
ảnh hường đến thời gian
cuộc phỏng vấn


11 Cảm ơn người được phỏng
vấn sau khi kết thúc


Tôn trọng Chân thành


12 Làm sạch phiếu điều tra
càng sớm càng tốt sau khi
kết thúc cuộc phỏng vấn


Hạn chế sai số Thông tin được đền đủ,
chính xác, trung thực


<b>TỰ LƯỢNG GIÁ </b>
<b>1.Cơng cụ</b>


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 1: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i tr</b><b>ắ</b><b>c nghi</b><b>ệ</b><b>m khách quan</b></i>


* Tr<i>ả lời ngắn các câu từ 1 đến bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào </i>
<i>khoảng trống </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

A. Là một phương pháp thu thập thông tin về các vấn đề sức khoẻ của một
quần thể nghiên cứu



B. ………


C. Đối tượng của điều tra có thể là các cá nhân cụ thể như phụ nữ, người cao
tuổi, trẻ vị thành niên, phụ nữ có con dưới 5 tuổi hay các hộ gia đình... tuỳ
theo mục đích của nghiên cứu


2. Mục tiêu của điều tra hộ gia đình


A. Điều tra hộ gia đình là một phương pháp nhằm thu thập thơng tin về các
yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, kiến thức, thái độ, thực hành của
người dân trong chăm sóc sức khoẻ


B. Điều tra hộ gia đình nhằm tìm hiểu nhu cầu của người dân trong chăm sóc
sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng


C. ………


3. Các nhóm thơng tin cần thu thập trong điều tra hộ gia đình
A. ………


B. Nhóm thơng tin về kinh tế, văn hố, xã hội và mơi trường
C. ………


D. Nhóm thơng tin về phục vụ y tế


4. Các bước chuẩn bị cho tổ chức điều tra hộ gia đình bao gồm
A. Chuẩn bị cộng đồng cho cuộc điều tra


B. Chuẩn bị công cụ cho thu thập thông tin
C. ………



5. Nêu đúng trình tự sáu bước tổ chức điều tra hộ gia đình bao gồm
A. Chuẩn bị


B...
C...
D. Tiến hành điều tra thu thập thơng tin
E. Tổng hợp, phân tích xử lý số liệu
F. Viết báo cáo


6. Nêu các dạng trình bày kết quả điều tra, nghiên cứu
A. Bảng số liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

C. Biểu đồ


7. Kể tến các dạng biểu đồ, đồ thị thường sử dụng để trình bày số liệu
A. Biểu đồ cột rời


B...
C. Biểu đồ hình trịn


D...
E. Biểu đồ đường thẳng


8. Để xử lý thông tin từ bộ câu hỏi phỏng vấn, người ta thường tiến hành các
phương pháp sau:


A. Phương pháp ghi chép bằng tay


B. Phương pháp dùng máy cơ học như máy lựa chọn phiếu lỗ, máy chữ đánh


bảng


C...


9. Phỏng vấn dựa trên bộ câu hỏi có sẵn là một kỹ thuật thu thập thông tin theo
phương pháp...


10. Trong báo cáo điều tra sức khỏe cộng đồng, phần giới thiệu mô tả những.
(A)... dẫn đến việc tiến hành cuộc điều tra. Cuối phần này sẽ trình bày một
cách rõ ràng... (B)... cuộc điều tra.


11. Trong báo cáo điều tra sức khỏe cộng đồng, phần phương pháp và quy trình
điều tra mơ tả phương pháp điều tra bao gồm..., huấn luyện điều tra viên
và các khía cạnh có liên quan và ảnh hưởng đến cuộc điều tra.


12. Trong báo cáo điều tra sức khỏe cộng đồng, phần kết quả và bàn luận
thường...(A)... và bao gồm...(B)... khi phân tích kết quả
điều tra.


13. Trong báo cáo điều tra sức khỏe cộng đồng, phần kết luận và khuyến nghị
đưa ra những...,... cần thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

* Phân bi<i>ệt đúng sai các câu từ 15 trên 23 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho </i>
<i>câu đúng và cột B cho câu sai </i>


<b>TT Câu hỏi A B </b>


15 Cần thông báo cho các nhà lãnh đạo cộng đồng biết về mục tiêu, kế
hoạch điều tra và thảo luận cho họđồng ý và cộng tác tiến hành điều
tra



16 Công cụ thu thập thông tin là những bộ câu hỏi phỏng vấn
17 Cùng với việc xây dựng bộ công cụ thu thập thông tin, nhóm nghiên


cứu cũng cần xây dựng kế hoạch cho việc phân tích xử lý số liệu
18 Bảng trống là các bảng, biểu mà nhà nghiên cứu xây dựng thể hiện


kế hoạch dự kiến bố trí số liệu để mơ tả hoặc phân tích


19 Bảng trống là bảng một chiều


20 Trước khi triển khai điều tra trên diện rộng, cần tổ chức thử nghiệm
nước nhằm rút kinh nghiệm, làm giảm đến mức thấp nhất các sai sót
có thể xảy ra trong q trình thực hiện


21 Huấn luyện điều tra viên là bước cuối cùng của điều tra nghiên cứu
sức khỏe cộng đồng


22 Trong quá trình điều tra, các điều tra viên cần tránh trao đổi thảo
luận lẫn nhau về những tình huống bất thường xảy ra trong quá trình
điều tra


23 Cần làm sạch số liệu trước khi tổng hợp, phân tích số liệu


* Ch<i>ọn câu trả lời đúng nhất trong các câu từ 24 trên 31 bằng cách đánh dấu X </i>
<i>vào ơ có chữa cái tương ứ nhơ với chữ cái đầu câu trả lời mà bạn chọn </i>


<b>Câu hỏi A B C D E </b>


24. Các chỉ số nào sau đây không thuộc nhóm thơng tin về dân


số trong điều tra nghiên cứu sức khỏe cộng đồng bao gồm


A. Tổng số dân
B. Tỷ suất sinh thô


C. Tỷ lệ dân số theo ngành, nghề
D. Tỷ suất tử vong đặc trưng theo tuổi


25. Cặp chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất đểđánh
giá mức độ phát triển chung của một cộng đồng


A. Thu nhập bình quân đầu người và phân loại nghề nghiệp
B. Số hộ nghèo và đủăn trong cộng đồng


C. Tỷ lệ người mù chữ/dân số và số hộ có phương tiện truyền
thơng


D. Thu nhập bình quân đầu người và tỷ lệ mù chữ/dân số
26. Trong bước chuẩn bị cộng đồng để triển khai nghiên sức
sức khỏe cộng đồng, những đối tượng nào sau đây không nhất
thiết cần được thông báo


A. Các cán bộ lãnh đạo chính quyền địa phương
B. Các nhân viên y tếđịa phương


C. Đối tượng điều tra hay người đại diện cho họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

27. Trong bước chuẩn bị cộng đồng cho điều tra nghiên cứu sức
khỏe cộng đồng, thông tin quan trọng nhất cần thông báo cho
các nhà lãnh đạo cộng đồng nên bao gồm



A. Kế hoạch của cuộc đều tra, thời gian bắt đầu và thời gian
kết thúc


B. Mục tiêu của cuộc điều tra, ai sẽ nhận được báo cáo kết
quả và kết luận của cuộc điều tra


C. Kinh phí cần thiết cho cuộc điều tra


D. Lợi ích của cuộc điều tra đối với cộng đồng


E. Những thông tin mà họ cung cấp sẽđược giữ bí mật hồn
tồn


28. Loại cơng cụ bảo sau đây thường được sử dụng trong
nghiên cứu sức khỏe cộng đông theo phương pháp định lượng:


A. Bộ câu hỏi phỏng vấn
B. Bảng kiểm cho quan sát
C Bản hường dẫn thảo luận nhóm
D. Bản hỏi hường dẫn phỏng vấn sâu


29. Trong điều tra nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, bước thử
nghiệm sẽ dễ làm bộc lộ nhất


A. Những câu hỏi khó hiểu, khơng rõ ràng và có thể bị hiểu
sai.


B. Không đủ chỗđểđiền các câu trả lời



C Đối tượng phỏng vấn có thể từ chối trả lời những câu hỏi
hay đưa ra các câu trả lời không rõ ràng


D. Một số câu hỏi về các chủ đề mà người được phỏng vấn
không biết hay không có kinh nghiệm


30. Trong huấn luyện đều tra viên cần nhấn mạnh cho đều tra
viên về


A. Tính khoa học trong nghiên cứu
B. Tính trung thực trong nghiên cứu
C. Tính chủđộng trong nghiên cứu
D. Tính sáng tạo trong nghiên cứu


31. Phần nào sau đây không thuộc cấu trúc một báo cáo
nghiên cứu


A. Phần giới thiệu


B. Phương pháp và quy trình điều tra
C. Kết quả và bàn luận


D. Tổng hợp, xử lý số liệu
E. Kết luận và khuyến nghị


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 2: Câu h</b><b>ỏ</b><b>i truy</b><b>ề</b><b>n th</b><b>ố</b><b>ng</b></i>


32. Trình bày được mục tiêu, khái niệm và các bước tổ chức điều tra hộ gia đình.
33. Mơ tả các bước thực hiện cuộc phỏng vấn thu thập thông tin dựa trên bộ câu
hỏi có sẵn.



34. Trình bày phương pháp thủ công dừng để tổng hợp số liệu từ phiếu điều tra.
35. Kể tến các dạng trình bày kết quả nghiên cứu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

36. Những trường hợp nào nên sử dụng dạng biểu đồ cột (Bai Chart).
37. Trường hợp nào nên sử dụng biểu đồ hình tròn (Pie Chart).
38. Nêu đặc điểm của biểu đồ cột liên tục.


39. Tại sao cần thực hiện bước huấn luyện điều tra viên.


40. Tại sao cần nhấn mạnh tính trung thực trong nghiên cứu cho các điều tra viên
nói riêng cũng như những người làm khoa học nói chung ?


<i>Lượng giá thực hành: </i>


Bảng kiểm lượng giá kỹ năng thực hiện cuộc phỏng vấn thu thập thông tin theo bộ câu hỏi


<b>TT Các bước thực hiện Có Khơng </b>


1 Chào hỏi


2 Giới thiệu mục đích cuộc phỏng vấn


3 Để nghị người được phỏng vấn dành thời gian cho cuộc phỏng
vấn


4 Giải thích cho người được phỏng vấn rằng thơng tin sẽ được
đảm bảo giữ bí mật


5 Hỏi các thủ tục hành chính: tến, tuổi, địa chỉ...



6 Đặt các câu hỏi theo đúng nội dung của bộ câu hỏi
7 Các câu hỏi được hỏi một cách rõ ràng. mạch lạc, hợp logíc,


khơng gây những khó chịu cho người trả lời


8 Khi hỏi nhìn vào người được hỏi


9 có các câu chuyển tiếp khi chuyển sang một phần mới của bộ
câu hỏi


10 Hỏi kết hợp điền thơng tin, điển vào phiếu chính xác. rõ ràng, tỷ
mỉ


11 Cảm ơn người được phỏng vấn sau khi kết thúc


12 Làm sạch phiếu điều tra càng sớm càng tốt sau khi kết thúc cuộc
phỏng vấn


Bảng kiểm lượng giá kỹ năng tổng hợp số liệu theo phương pháp ghi chép bằng tay


<b>TT Các bước thực hiện Có Không</b>


1 Làm từng câu hỏi một


2 với mỗi câu hỏi, liệt kê các khả năng trả lời khác nhau cho câu
hỏi đó (nên kẻ thành 1 bảng)


3 Lần lượt tập hợp từ phiếu điều tra. phiếu nào ứng với khả năng
trả lời nào đó thì gạch một gạch chéo vào ô tương ứng với khả


năng trả lời đó, lần lượt cho đến hết số phiếu


4 sau khi kết thúc tập hợp thông tin theo mỗi câu hỏi, cần kiểm tra
lại bằng cách đếm tổng số các câu trả lời của mỗi câu hỏi để
tránh bỏ sót hay trùng lặp


5 Tập hợp số liệu cho đến câu hỏi cuối cùng


6 Đảm bảo tính chính xác cao, khơng nhầm lẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bảng kiểm lượng giá kỹ năng trình bày số liệu


<b>TT Các bước thực hiện Có Khơng </b>


1 Lựa chọn dạng trình bày số liệu thích hợp
2 Vẽ bảng, biểu đồ, đồ thịđúng quy cách


3 Các số liệu được tính tốn chính xác, khoa học
4 Nhận xét dưới mỗi bảng. biểu diễn tảđiểm cốt lõi của bảng, biểu


biểu diễn số liệu đó


5 Hình thức đẹp, trình bày khoa học


Bảng kiểm lượng giá kỹ năng viết báo cáo


<b>TT Các bước thực hiện Có Khơng </b>


1 Báo cáo đầy đủ các phần theo yêu cầu



2 Có sự lơ gích, thống nhất giữa các phần


3 Mục tiêu được rõ ràng. cụ thể


4 Vác vấn đề nêu ra trong báo cáo được minh chứng bằng các
bằng chứng cụ thể (số liệu, ví dụ....)


5 Văn phong khoa học, ngắn gọn


6 Hình thức đẹp, mang tính khoa học


7 Thể hiện sản phẩm của làm việc nhóm
<b>2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá </b>


- Sinh viên đọc tài liệu, tìm ra những ý trả lời câu hỏi, xem đáp án cuối tài liệu
Nếu có vấn đề thắc mắc, sinh viên trình bày với giáo viên để được giải đáp.


- Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá kỹ năng thực hiện cuộc phỏng vấn
bằng bộ câu hỏi in sẵn.


<b>HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ BÀI HỌC </b>


<b>1. Phương pháp học </b>


Sinh viên đọc tài liệu, tham gia thảo luận, đóng vai các tình huống tại lớp do giáo
viên hướng dẫn để rèn luyện các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thực hiện cuộc phỏng vấn
thu thập thông tin theo bộ câu hỏi in sẵn và kỹ năng làm việc nhóm. Trước khi đi
xuống điều tra hộ gia đình, sinh viên cần giành thời gian thực hành các kỹ năng này để
đảm bảo có thể thực hành tốt khi xuống thực địa.



Sinh viên cũng có thể tự học bằng cách tự đặt ra những tình huống tương tự như
giáo viên đã xây dựng để thực hành các kỹ năng ngoài giờ học chính khố trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>2. Hướng dẫn cách tổ chức học tập </b>


<i><b>2.1. H</b><b>ọ</b><b>c lý thuy</b><b>ế</b><b>t và th</b><b>ự</b><b>c hành t</b><b>ạ</b><b>i gi</b><b>ả</b><b>ng </b><b>đườ</b><b>ng </b></i>


- Nhận thức rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu cần đạt của học phần.


- Tham gia đầy đủ tích cực các buổi học lý thuyết tại giảng đường để nắm bắt
được nội dung cơ bản của học phần.


- Theo dõi giáo viên hướng dẫn thực hành kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn
thu thập thông tin theo bộ câu hỏi in sẵn tại các buổi thực hành tại lớp.


- Tham gia đóng vai các tình huống giáo viên đưa ra tại lớp để rèn các kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng phỏng vấn thu thập thông tin, kỹ năng giải quyết các tình huống có
thể gặp khi thực hành tại cộng đồng.


- Theo dõi, quan sát các bạn sinh viên khác đóng vai thực hành các kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng giải quyết tình huống, sau đó đưa ra các ý kiến thảo
luận, nhận xét, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân mình.


- Trong quá trình học lý thuyết và thực hành tại lớp, ngồi đóng vai những tình
huống giáo viên đã chuẩn bị, sinh viên có thể tự đưa ra những tình huống tương tự có
thể gặp để tự tập đóng vai lẫn nhau khi có thời gian để trau dồi thêm các kỹ năng cần
rèn luyện, giúp các em tự tin hơn khi thực hành tại cộng đồng.


- Chú ý lắng nghe các nhận xét, rút kinh nghiệm của giáo viên để rút kinh nghiệm
cho bản thân.



- Trước khi thực hành tại cộng đồng, sinh viên cần biết rõ kế hoạch của đợt thực
hành năm gì, ở đâu, đi lại như thế nào, phương tiện cần thiết, yêu cầu cần đạt, giáo
viên phụ trách là ai...).


- Cán bộ lớp có nhiệm vụ hỗ trợ giáo viên phân nhóm sinh viên, chia hộ gia đình
cho các nhóm sinh viên cho phù hợp, làm thơng tin liên lạc giữa giáo viên và sinh
viên.


<b>2.2. Thực hành tại cộng đồng </b>


- Tập trung nhóm trước khi đi xuống hộ gia đình, nhận giáo viên, người dẫn
đường, bám sát và làm theo hướng dẫn của người dẫn đường, giáo viên phụ trách
nhóm.


- Khi được người dẫn đường dẫn đến hộ gia đình chủ động tiếp cận, làm quen, tự
giới thiệu mình và mục đích cuộc điều tra, đề nghị thành viên gia đình hợp tác giúp đỡ
cung cấp thơng tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Trao đổi với cán bộ dẫn đường khi gặp bất cứ khó khăn gì (vì phụ tránh tổ dân
phố, phường đóng vai trị dẫn đường giúp sinh viên giao tiếp, hướng dẫn sinh viên tới
hộ gia đình).


- Nếu có thể 2 sinh viên có các hộ điều tra gần nhau có thể hỗ trợ nhau thu thập
thông tin 1- 2 hộ ban đầu khi chưa đủ tự tin trong giao tiếp.


- Thông tin thu thập được khi điền vào phiếu cẩn thận trọng, bình tĩnh để có được
các thơng tin trung thực, chính xác từ đối tượng và các thành viên trong hộ gia đình.
<b>2.3. Sau khi thực hành tại cộng đồng </b>



- Thực hiện nghiêm túc các hướng dẫn của giáo viên phụ trách nhóm về kế hoạch
phân tích xử lý số liệu.


- Thực hành việc tổng hợp, phân tích số liệu, trình bày số liệu, viết báo cáo theo
chỉ dẫn và hướng dẫn của giáo viên phụ trách nhóm.


Cách làm:


<i>+ Mỗi sinh viên tổng hợp số liệu từ từng phiếu điều tra hộ gia đình đã thu được </i>
vào 1 bản tổng hợp cá nhân (bảng trống).


<i>+ Sau đó cứ một nhóm 4 -5 sinh viên lại ngồi với nhau để gộp số liệu từ 4 - 5 bản </i>
tổng hợp cá nhân lại thành một bản tổng hợp. Cứ thế dần dần số liệu của cả nhóm sinh
viên sẽ được tổng hợp vào một bản tổng hợp của cả nhóm.


- Các nhóm sinh viên làm việc theo nhóm tổng hợp phân tích số liệu, thời gian
1,5 ngày.


- Giáo viên cùng sinh viên thảo luận phân tích số liệu thu thập được: 1/2 ngày.
- Trình bày kết quả, thảo luận, thời gian 1/2 ngày


<b>3. Tài liệu tham khảo </b>


1 Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, Nhà xuất bản Y học - 1998.


2. Bộ môn Dịch tễ học, Trường Đại học Y Hà Nội. Thực hành dịch tễ học, Nhà
xuất bản Y học Hà Nội - 1996


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Đ</b>

<b>ÁP ÁN CÂU H</b>

<b>Ỏ</b>

<b>I L</b>

<b>ƯỢ</b>

<b>NG GIÁ </b>




<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Bài Đại cương sức khỏe môi trường </b>


1: A. Là không gian sống của con người; B. Là nơi cung cấp nhiều tài nguyên;
C. Là nơi chứa đựng các chất thải


2: A. Sức khoẻ thể chất; B. Sức khỏe tâm thần; C. Sức khoẻ xã hội
3: A. Di truyền; B. Môi trường; C. Lối sống, tập quán


4: A. Yếu tố truyền thống; B. Yếu tố hiện đại


5: A Thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh; B. Ơ nhiễm khơng khí trong nhà;
D. Phong tục, tập quán, thói quen của người dân


6: A. Hoá chất và các chất gây ô nhiễm khác; C. Tai nạn thương tích
7: A. Giữ gìn nguồn nước sạch; B. Vệ sinh an tồn thực phẩm;
D. Thu gom và xử lý rác đúng cách


8: B. Đào hố ủ phân; D. Bảo vệ mạch nước ngầm trong lòng đất;
F. Kiểm tra tiêu diệt ruồi, muỗi và loài gậm nhấm


9: A. Xã hội; B. Bệnh hay tật


10B; l1B; 12A; 13B; 14B; 15A; 16A; 17B; 18B; 19A; 20C; 21A; 22D; 23B;
24D; 25A; 26C; 27C; 28A; 29B; 30D; 31B; 32B; 33D; 34D


<b>Bài Kỹ năng giao tiếp </b>


l:A. Nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần; C. Khi trao đổi giúp chúng


ta thu thập, so sánh và xử lý thông tin.


2:A. Giao tiếp bằng lời; B. Giao tiếp khơng lời;


3:C. Tìm hiểu xem đối tượng đã biết gì; D. Đưa ra lời khuyên phù hợp.


4:B. ít tiếp xúc với người dân dẫn đến thiếu hiểu biết về những vấn đề mà người
dân gặp phải; D. Đưa ra quá nhiều thông tin trong cùng một lúc; E. Chỉ đưa ra thông
tin một chiều, mà không chịu lắng nghe thông tin phản hồi.


5:C. Khi trao đổi giúp chúng ta thu thập, so sánh và xử lý thông tin; D. Bằng con
đường giao tiếp người cán bộ y tế có thể Truyền thơng - Giáo dục sức khoẻ tốt cho
cộng đồng và hoàn thành tốt các nhiệm vụ y tế khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đồng; C. Không ngắt lời.


7: Tin tưởng; 8: Lời nói; 9: Khơng lời; 10: Thơng tin phản hồi; 11. Phổ biến.
12A; 13A; 14B; 15A; 16B; 17B; 18A; 19B; 20A, 21D; 22A; 23B; 24C; 25A;
26D; 27 D; 28B; 29D; 30C; 31C; 32A;


<b>Bài Tư vấn sức khỏe gia đình </b>


l: C. Giúp đối tượng tự quyết định cần phải làm thế nào để giải quyết những vấn
đề sức khỏe đó.


2: C. Xác định rõ các nhu cầu và vấn đề của đối tượng; D. Phát triển sự đồng cảm
với hoàn cảnh của đối tượng; G. Giúp đối tượng đưa ra quyết định lựa chọn giải pháp
phù hợp.


3: C. Có khả năng cảm hoá, động viên, tạo niềm tin tưởng cho đối tượng được tư


vấn; D. Sử dụng phối hợp các kỹ năng giao tiếp trong tư vấn


4: C. Chuẩn bị kỹ các nội dung cần giáo dục sức khỏe cho gia đình; D. Chuẩn bị
các phương tiện, tài liệu hỗ trợ cần thiết


5: B. Hỏi để phát hiện những người ốm đau bệnh tật để tư vấn sức khoẻ;


D. Thực hiện tư vấn giáo dục về chủ đề theo kế hoạch đã chuẩn bị phù hợp với
thực tế của gia đình.


6: B. Nhấn mạnh những kiến thức phải biết, những việc cần làm cho các thành
viên trong hộ gia đình; D. Chào hỏi và cảm ơn sự hợp tác, tiếp đón của gia đình.


7: D. Hướng dẫn người được tư vấn lựa chọn được cách giải quyết phù hợp với
hoàn cảnh riêng của họ.


8: Thay đổi hành vi sức khỏe.


9: A. Ngay từ khi tiếp xúc ban đầu; B. Trong suốt quá trình tư vấn
10: Điều riêng tư;


11. Tiền đề;


12A; 13B; 14A; 15B; 16B; 17A; 18A; 19A; 20A; 21B; 22D; 23A;
24B; 25 D; 26 D; 27C.


<b>Bài Điều tra hộ gia đình </b>


l: B. Thường là một nghiên cứu mở đầu mang tính phát hiện, mở đường cho
những nghiên cứu tiếp sau sâu hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4: C. Chuẩn bị công cụ cho xử lý thông tin


5: B.Thử nghiệm phương pháp điều tra; C. Huấn luyện điều tra viên
6: B. Đồ thị


7: B. Biểu đồ cột liên tục; D. Biểu đồ đa giác


8: C. Phương pháp dùng các phần mềm thống kê y học
9: Nghiên cứu định lượng


10: A. Vấn đề và nhu cầu; B. Mục tiêu
11 : Kế hoạch chọn mẫu


12: A. Dài nhất; B. Các bảng và những thông tin thu được
13: Đề xuất, khuyến cáo; 14: Rút ra được từ cuộc điều tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TÀI LI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U THAM KH</b>

<b>Ả</b>

<b>O </b>



1. Bộ môn Y học cộng đồng, Trường Đại học Y Thái Nguyên. Giáo dục nâng cao
sức khoẻ, bài giảng cho sinh viên, Thái Nguyên - 2004.


2. Bộ môn y học cộng đồng, Trường Đại học Y Thái Nguyên. Kỹ năng giao tiếp -
giáo dục sức khỏe. Bài giảng cho Kỹ thuật viên, Thái Nguyên - 2004.


3. Bộ môn Môi trường và độc chất. Trường Đại học Y Thái Nguyên, bài giảng
sức khoẻ môi trường, Thái Nguyên - 2004.


4. Bộ môn Vệ sinh - Môi trường - Dịch tễ, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên,
phương pháp nghiên cứu sức khỏe cộng đồng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội 1998.



5. Bộ môn Dịch tễ học, Trường Đại học Y Hà Nội. Thực hành dịch tễ học, Nhà
xuất bản Y học Hà Nội - 1996.


6. Đào Ngọc Phong. Bài giảng Định hướng về y tế cơng cộng và chăm sóc sức
khỏe ban đầu (tài liệu sau đại học), Nhà xuất bản Y học Hà Nội - 1998.


7. Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ - Bộ Y tế. Giáo trình cơ bản về giáo
dục sức khoẻ, Hà Nội - 1993.


8. Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Bài giảng Vệ sinh - Môi trường - Dịch
tễ, Nhà xuất bản Y học Hà Nội - 1998.


9. Trường Cán bộ quản lý Y tế. Giáo dục sức khoẻ và nâng cao sức khoẻ, Nhà
xuất bản Y học Hà Nội - 2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>PH</b>

<b>Ụ</b>

<b> L</b>

<b>Ụ</b>

<b>C </b>



<b>PHI</b>

<b>Ế</b>

<b>U </b>

<b>Đ</b>

<b>I</b>

<b>Ề</b>

<b>U TRA H</b>

<b>Ộ</b>

<b> GIA </b>

<b>Đ</b>

<b>ÌNH </b>



Đây là bộ câu hỏi phỏng vấn dùng trong thực hành điều tra hộ gia đình (thuộc
học phần Tiếp cận cộng đồng) nằm trong chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa hệ. chính
quy của Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Mục đích của Học phần Tiếp cận cộng
đồng này giúp các em sinh viên (năm thứ nhất) thực hành kỹ năng giao tiếp với cộng
đồng, kỹ năng thực hiện cuộc phỏng vấn điều tra hộ gia đình theo phiếu và qua đó giúp
các em tìm hiểu được một số yếu tố về mơi trường sống có ảnh hưởng đến sức khoẻ
các thành viên trong gia đình. Từ đó, những năm tiếp theo, sinh viên có thể thực hành
tư vấn sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình mà các em theo dõi sức khoẻ.
Trường Đại học Y khoa chúng tôi rất hiểu và cảm ơn sự ủng hộ và giúp đỡ của ông/bà
trong việc giúp sinh viên của chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập này. Tất cả những


thông tin mà ông/bà cung cấp được đảm bảo được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục
đích đào tạo của trường.


Chân thành cảm ơn?


<b>PHI</b>

<b>Ế</b>

<b>U </b>

<b>Đ</b>

<b>I</b>

<b>Ề</b>

<b>U TRA H</b>

<b>Ộ</b>

<b> GIA </b>

<b>Đ</b>

<b>ÌNH </b>


1. Thơng tin chung


11. Họ và tến chủ hộ:... Tuổi:... Giới:...
1.2. Địa chỉ:...


1.3. Xin ông/bà cho biết một số thông tin về tuổi, giới của các thành viên hiện
cùng sống trong gia đình


<b>Giới</b>
<b>Tuổi </b>


<b>Nam Nữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

1.4. Xin ông/bà cho biết một số thơng tin về trình độ học vấn của các thành viên
hiện cùng sống trong gia đình


<b>Giới </b>
<b>Trình độ học vấn </b>


<b>Nam Nữ</b>


Chưa đi học (áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi)
Mù chữ, biết đọc. biết viết (áp dụng cho



người lớn - 15 tuổi)


Học hết tiểu học


Học hết THCS (lớp 9 hệ 12 năm hay lớp 7 hệ
10 năm)


Học hết THPT (lớp 12 hệ 12 năm hay lớp 10
hệ 10 năm)


Đại học


Sau đại học


1.5. Xin ông/ bà cho biết một số thơng tin về tình hình kinh tế của gia đình
1.5.1. Nghề nghiệp tạo thu nhập chính cho gia đình là gì? (đánh dấu vào ơ)


1. Cơng chức nhà nước □ 4. Doanh nhân □


2. Công nhân □ 5. Buôn bán nhỏ □


3. Nông dân □ 6. Nghề khác:...
Thu nhập của gia đình từ nghề chính khoảng:... đồng
1.5.2. Gia đình mình có thêm nghề phụ gì khác tạo thu nhập thêm khơng?


1. Có □ 2. Khơng □
Nếu "có", hỏi thêm:


Nghề phụ của gia đình là gì?...
Thu nhập của gia đình từ nghề phụ khoảng:... đồng



1.5.3. Với thu nhập trên, gia đình ta trong tình trạng (đánh dấu vào ơ trống)
1.Khó khăn □ 2. Đủ ăn □ 3. Dư thừa □


1.6. Loại nhà (để điền câu hỏi này, sinh viên chỉ cần quan sát)
1. Nhà kiên cố (nhà xây, mái bằng 1 tầng trở lên) □
2. Nhà bán kiên cố (nhà cấp IV xây, mái ngói, nhà sàn) □
3. Nhà tạm (nhà làm bằng tre, gỗ tạp, mái rạ hay tấm lợp) □
2. Một số yếu tố vệ sinh, môi trường


2.1. Nước sử dụng


2.1.1. Nguồn nước mà gia đình sử dụng là (đánh dấu vào ơ trống)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

2.1.2. Về mặt cảm quan, theo ông/bà chất lượng nước gia đình sử dụng là
1. Sạch □ 2. Không sạch □


2.1.3. Khối lượng nước cung cấp có đủ phục vụ sinh hoạt của gia đình


1.Đủ □ 2. Không đủ □


2.2. Nhà vệ sinh


2.2.1. Xin ông/bà cho biết loại nhà vệ sinh mà gia đình sử dụng là
1.Tự hoại □ 4. Một ngăn □


2. Bán tự hoại □ 5. Hố xí thấm □
3. Hai ngăn □ 6. Loại khác:...


2.2.2. Khoảng cách từ nhà vệ sinh tới nguồn nước sử dụng là :... m.


2.3. Hệ thống thoát nước


Nước thải sinh hoạt của gia đình được thải qua:


1.Hệ thống cống rãnh □ ; 2. Chảy ra ao, Sông □ ; 3. Ngấm xuống đất □
2.4. Rác thải


Rác thải của gia đình được xử lý như thế nào?


1. Ủ mục làm phân bón □ 4. Vứt xuống ao, hồ, mương □


2. Chôn □ 5. Xe đổ rác □


3. Đốt □ 6. Cách khác:...
3. Nguồn thông tin về giáo dục sức khoẻ


3.1. Gia đình ơng/bà có thường xun tìm hiểu về các thông tin giáo dục sức khoẻ
không?


1. Rất thường xuyên □ 2. Thường xuyên □
3. Thỉnh thoảng □ 4. Không bao giờ □


Nếu người được phỏng vấn chọn ý 1, 2, 3 thì tiếp tục hỏi câu 3.2., 3.3 ; nếu chọn
ý 4 Thì thì hỏi sang câu 3.4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

3.3. ơng mà hãy kể tên một vài loại thông tin giáo dục sức khoẻ đã được nghe gần
đây?


………
………


3.4. Lý do không nghe các thông tin về giáo dục sức khoẻ của gia đình là gì?


1. Thấy không cần thiết □; 2. Không có thời gian □
3. Khơng có phương tiện □


4. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình


4.1. Xin ơng/bà cho biết gia đình có ai mắc một trong các bệnh sau khơng?


<b>TT Bệnh Số người mắc Ghi chú </b>


1 Cao huyết áp


2 Tai biến mạch máu não


3 Đái đường


4 Bệnh tim
5 Béo phì


6 viêm loét dạ dày - tá tràng


7 Đau lưng, khớp


8 Hen phế quản


9 Lao


10 Tâm thần



11 Dịứng


12 Viêm họng hạt


13 Mắt hột


14 HIV/AIDS
15 Bệnh khác


4.2. Trong 2 tháng qua, gia đình mình có ai mắc bệnh gì khơng?


1. Có □ 2. Khơng □


Nếu có, bệnh đó là bệnh gì?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

bệnh kể trên?


1. Tiếng ồn □ 4. Nguồn nước bẩn □ 7. Khác...
2. Bụi □ 5. Thực phẩm ô nhiễm □


3. Rác thải □ 6. Thiếu kiến thức □
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!


<b>Xác nhận của gia đình </b>


<i><b>Ngày tháng n</b><b>ă</b><b>m 200... </b></i>
<b>Người điều tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>D</b>

<b>Ự</b>

<b> KI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRÌNH BÀY K</b>

<b>Ế</b>

<b>T QU</b>

<b>Ả</b>




I.

Thơng tin chung


<b>Bảng 1.</b><i> Phân bố dân số theo tuổi và giới </i>


<b>Nam Nữ</b> <b>Tổng số</b>


<b> Giới</b>


<b>Lứa tuổi </b> <b>n % n % </b>


0 - 4 tuổi


5 - 9 tuổi


10 - 14 tuổi.


14 - 19 tuổi


20 - 24 tuổi


25 - 29 tuổi


30 - 34 tuổi


35 - 39 tuổi


40 - 44 tuổi


45 - 49 tuổi



50 - 54 tuổi


55 - 59 tuổi


≥ 60 tuổi


<b>Tổng </b>


<i>Khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 1: Tháp tuổi của dân số</i>


<i>khu vực điều tra </i>


<b>Bảng 2.</b> Trình độ học vấn của người lớn khu vực điều tra


<b>Nam Nữ</b>


<b>Giới </b>


<b>TĐHV </b> <b>n % n % Tổng số</b>


Mù chữ, biết đọc. biết viết


Tiểu học


Trung học cơ sở
Trung học phổ thông


Đại học và sau đại học
Tổng số



<i>Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 2: Trình độ học vấn </i>
<i>của người lớn khu vực điều tra. </i>


Bảng 3. Tình hình kinh tế của người dân khu vực điều tra


<b>Kết quả</b>


<b>Tình hình kinh tế </b> <b>n % </b>


Số hộ nghèo (<250.000đ/người/tháng)


Số hộ thu nhập > 2500.000đ/người/tháng
<i><b>Thu </b></i>


<i><b>nh</b><b>ậ</b><b>p </b></i>


Số hộ cảm thấy thiếu thốn


Số hộở nhà tạm


Số hộở nhà bán kiên cố
<i><b>Nhà </b><b>ở</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 3: Tình hình kinh tế</i>


<i>của người dân khu vực điều tra. </i>
II. Các yếu tố vệ sinh mơi trường


<b>Bảng 4.</b> Tình hình vệ sinh mơi trường của người dân khu vực điều tra
Kết quả



Tình hình VSMT <b>n % </b>


Nguồn nước


Số hộ sử dụng nước máy


Số hộ sử dụng nước giếng (các loại)
<i><b>ch</b><b>ấ</b><b>t l</b><b>ượ</b><b>ng</b></i>


số hộ sử dụng nước không sạch
<i><b>Kh</b><b>ố</b><b>i l</b><b>ượ</b><b>ng</b></i>


Số hộđủ nước


Nước sử
dụng


Số hộ khơng có đủ nước


Số hộ có hố xi tự hoại và bán tự hoại
Số hộ có hố xí hai ngăn, một ngăn
Số hộ có loại hố xí khác


Nhà vệ
sinh


Số hộ khơng có hố xí
Cống rãnh



Ao, Sơng
Hệ thống


thoát nước


qua Tự ngấm xuống đất


Ủ mục làm phân bón


Chơn


Đất


Vứt xuống Sống, ao, hồ
Xe đổ rác


Cách sử lý
rác


Cách khác


<i>Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 4: Tình hình vệ sinh </i>
<i>môi trường của người dân khu vực điều tra (nên vẽ 4 biểu đồ cho 4 nhóm chỉ tiêu). </i>
III. Thông tin về giáo dục sức khoẻ


<b>Bảng 5.</b> Thông tin về giáo dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra


<b>Kết quả</b>


<b>Thông tin GDSK</b> <b>n % </b>



Rất thường xuyên
Thường xuyên


Thỉnh thoảng


<i>Tần suất tìm </i>
<i>hiểu các </i>
<i>thơng tin sức </i>


<i>khoẻ</i> Khơng bao giờ


- vô tuyến


- Đài


- Báo hoặc tạp chí


Đài phát thanh phường


Cán bộ y tế phường


<i>Nguồn cung </i>
<i>cấp thông tin </i>


<i>GDSK </i>


Nguồn khác
<i>Loại thơng tin </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>đình đã được </i>
<i>nghe gần đây </i>


………


- Không cần thiết


- Khơng có phương tiện


<i>Lý do khơng </i>
<i>nghe </i>


- Khơng có thời gian


<i>Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 5: Thông tin về giáo </i>
<i>dục sức khoẻ cho người dân khu vực điều tra. </i>


<b>IV. Bệnh tật của các thành viên trong gia đình </b>


<b>Bảng 6.</b> Bệnh tật của các thành viên trong gia đình


<b>Kết quả</b>


<b>Bệnh tật </b> <b>n % </b>


Cao huyết áp


Tai biến mạch máu não


Đái đường



Bệnh tim
Béo phì


Viêm loét dạ dày - tá tràng


Đau lưng, khớp


Hen phế quản


Lao


Tâm thần


Dịứng


Viêm họng hạt


Mắt hột


HIV/AIDS
Bệnh khác


<i>Sau khi thu thập được thông tin, yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 6: Bệnh tật của các </i>
<i>thành viên trong gia đình </i>


<b>Bảng 7.</b> Yếu tố nguy cơ gây bệnh tật


<b>Kết quả</b>



<b>Yếu tố </b> <b>n % </b>


Tiếng ổn


Bụi


Rác thải


Nguồn nước bẩn


Thực phẩm ô nhiễm


Thiếu kiến thức


Yếu tố khác


<i>Sau khi thu thập được thông tin yêu cầu học viên vẽ biểu đồ 7: Yêu tố nguy cơ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>H</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>NG D</b>

<b>Ẫ</b>

<b>N T</b>

<b>Ự</b>

<b> H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C, T</b>

<b>Ự</b>

<b> NGHIÊN C</b>

<b>Ứ</b>

<b>U </b>


<b>VÀ V</b>

<b>Ậ</b>

<b>N D</b>

<b>Ụ</b>

<b>NG TH</b>

<b>Ự</b>

<b>C T</b>

<b>Ế</b>

<b> H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C PH</b>

<b>Ầ</b>

<b>N </b>


<b>Phần 1. Trong q trình thực hiện mơn học </b>


Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng, tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá, đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.


Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, sinh viên vận dụng những kiến thức đã
học trong tài liệu để thực hành giao tiếp với người dân ở cộng đồng và thực hiện được
một số kỹ năng để điều tra hộ gia đình.



<b>Phần 2. Sau khi kết thúc mơn học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>H</b>

<b>ƯỚ</b>

<b>NG D</b>

<b>Ẫ</b>

<b>N </b>

<b>Đ</b>

<b>ÁNH GIÁ MƠN H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C </b>


<b>1. Công cụ lượng giá/đánh giá môn học </b>


Bộ công cụ lượng giá, bộ công cụ này bao gồm các câu hỏi đã giới thiệu trong
từng bài học.


<b>2. Phương pháp/hình thức đánh giá kết thúc mơn học </b>
Đánh giá báo cáo thực hành theo nhóm.


<b>3. Thời gian lượng giá đánh giá kết thúc môn học </b>
- Lý thuyết: thi trắc nghiệm, cuối học kỳ 2.


- Thực hành: viết báo cáo thực hành ngay sau khi kết thúc phần thực hành tại
cộng đồng.


<b>4. Điểm tổng kết môn học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>NHÀ XU</b>

<b>Ấ</b>

<b>T B</b>

<b>Ả</b>

<b>N Y H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C </b>



<b>TI</b>

<b>Ế</b>

<b>P C</b>

<b>Ậ</b>

<b>N C</b>

<b>Ộ</b>

<b>NG </b>

<b>ĐỒ</b>

<b>NG </b>



<i><b>Ch</b><b>ị</b><b>u trách nhi</b><b>ệ</b><b>m xu</b><b>ấ</b><b>t b</b><b>ả</b><b>n </b></i>
<b>HOÀNG TRỌNG QUANG </b>


<i><b>Biên t</b><b>ậ</b><b>p: </b></i> <b>BS. ĐINH THỊ THU </b>
<i><b>S</b><b>ử</b><b>a b</b><b>ả</b><b>n in: </b></i> <b>ĐINH THỊ THU </b>
<i><b>Trìu h bày bìa </b></i><b>: </b> <b>CHU HÙNG </b>



<i><b>Kt vi tính: </b></i> <b>TRẦN THANH TÚ </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×