Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.84 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 22/8/2011


<b>Tiết: 1</b>

<b>ĐO ĐỘ DÀI (T1)</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo .
 Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo .


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Đo độ dài trong một số tình huống thơng thường.
 Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực ngiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<i>*Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


 Một thước kẻcó ĐCNN đến mm, một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
 Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” ( Có ghi rõ họ tên HS )


<i>* Cho cả lớp :</i>


- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 1mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết


quả đo độ dài


<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>


GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :


? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này .


<b>2.</b> <i><b>Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của nước ta là gì ?
? Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ?
( Km) ? nhỏ hơn m là gì ?(dm, cm, mm)
? GV hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống của câu C1.


GV cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên


cạnh bàn .


<i>?Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh</i>
<i>dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn họ</i>
GV cho HS dùng thước kiểm tra xem giá
trị ước lượng của em có đúng hay khơng ?
? Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay
em là bao nhiêu cm, dùng thước kiểm tra
xem ước lượng của có đúng khơng


<i>* Yêu cầu từng HS ước lượng độ dài gang</i>
<i>tay của bản thân và tự kiểm tra xem ước</i>
<i>lượng của em so với độ dài vừa kiểm tra</i>
<i>khác nhau bao nhiêu </i>


<b>I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:</b>


<b>1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :</b>


- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo
lường hợp pháp của nước ta là mét .


- Ký hiệu : m .


Câu C1: 1m = 10dm , 1m = 100cm
1cm = 10 mm , 1Km = 1000m
<b>2.Ước lượng độ dài :</b>


Câu C2: Ước lượng độ dài của 1m



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* GV có thể thơng báo sự khác nhau giữa
độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra


Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì
người ta cịn dùng thêm một số đơn vị đo
độ dài thường gặp trong sách , truyện như
1 inh(inch) = 2,54 cm


1 fit (foot) = 30,48 cm


Bên cạnh đó: để đo những khoảng cách
lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị
“năm ánh sáng “.


<i><b>Hoạt động 2(...phút): Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS đọc
và trả lời câu C4.


-GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có
ĐCNN 1mm


Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của một
thước đo


Thơng qua đó GV giới thiệu cách xác định
GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả
lời câu C5.



-GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5 phút
để trả lời câu C6.


* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề
bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .
GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ
may thường dùng thước nào để đo chiều
dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của
khách hàng ?


<b>II. ĐO ĐỘ DÀI :</b>


<b>1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b>


Câu C4: -Thợ mộc :dùng thước dây (thước cuộn)
- Học sinh : dùng thước kẻ .


- Người bán vải : dùng thước mét (thước
thẳng ).


Câu C5: kết quả tùy theo thước của học sinh.
Câu C6:


<b>a.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 : </b>
dùng thước 2 có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm.
<b>b.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6: </b>


dùng thước 3 có GHĐ: 30cm , ĐCNN: 1mm
<b>c.Chiều dài của bàn học: dùng thước 1 có</b>


<b>GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.</b>


C7: Thợ may thường dùng thước có GHĐ 1m
hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng
thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng .


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Đo độ dài</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để
hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo
vào bảng 1.1 (SGK)


<i>* Chú ý :</i>


- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung
bình (l1+l2+l3)/3


Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo
cho nhóm HS.


HS: Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng 1.1(SGK)


<b>2.Đo độ dài :</b>


BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.


<i><b>3. Củng cố:</b></i>



+ GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.


+ Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13
+ Chuẩn bị tiết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết: 2</b>

<b>ĐO ĐỘ DÀI (T2)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết đo độ dài trong một số tình huống thơng thường theo đúng quy tắc đo, bao gồm.
+ Ước lượng chiều dài cần đo.


+ Chọn thước đo thích hợp.


+ Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng.


+ Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
<b>3. Thái độ:</b>



- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


 Vẽ to hình 2.1,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu


 Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch


chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước.
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>


Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì? GHĐ của 1 thước là gì? ĐCNN của 1 thước là gì?
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề:</b></i>
<i><b> 2. Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Thảo luận về cách đo độ dài</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả
lời câu C1 đến C5


+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm
trả lời, GV nên đánh giá kết quả ước lượng
độ dài đối với từng vật của các nhóm
+ Đối với câu C2: HS thường chọn đúng
dụng cụ đo .


?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể
đo được chiều dài bàn học, cũng như đo
được bề dày cuốn SGK vật lý, tại sao em
không chọn ngược lại : tức là dùng thước
kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước
dây để đo bề dày cuốn SGK? (Nếu chọn
ngược lại, kết quả đo khơng chính xác)
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp
đo khác như sau: đặt đầu thứ nhất của
chiều dài cần đo trùng với một vạch khác
vạch số 0 của thước và độ dài đo được lấy
bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu
của chiều dài cần đo. Cách đo chỉ nên sử


<b>I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:</b>
C1:Tuỳ câu trả lời của HS


C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước
kẻ), chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì
chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề


SGK vật lý 6, vì thước kẻ có ĐCNN (1mm) nhỏ
hơn so ĐCNN của thước dây (0,5cm), nên kết
quả đo chính xác hơn.


C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch
số 0 ngang với 1 đầu của vật .


C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với cạnh
thước ở đầu kia của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch
số 0 bị mờ. Như vậy cần thống nhất câu trả
lời là cần đặt thước sao cho một đầu của
vật trùng với vạch số 0 của thước.


+ Đối với câu C4: Em cần đặt mắt như thế
nào để đọc kết quả đo ?


+ Đối với câu C5: Sử dụng hình minh hoạ
3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng
với vạch chia


bằng(trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả
đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Kết luận.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Qua phần thảo luận, gọi HS trong nhóm


nêu phần kết luận.


C6: GV gọi HS chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống trong các câu
sau đây. (HS làm việc cá nhân )


<b>* Kết luận :</b>
<b>C6:</b>


a) Ước lượng <i><b>độ dài</b></i> cần đo


b) Chọn thước đo có <i><b>GHĐ</b></i> và có <i><b>ĐCNN</b></i> thích
hợp


c) Đặt thước <i><b>dọc theo</b></i> độ dài cần đo sao cho một
đầu của vật <i><b>ngang bằng với</b></i> vạch số 0 của thước
d) Đặt mắt nhìn theo hướng <i><b>vng góc</b></i> với cạnh
thước ở đầu kia của vật


e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia <i><b>gần</b></i>
<i><b>nhất</b></i> với đầu kia của vật


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK), hình nào
vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút
chì



C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK), hình nào
vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo
C9: Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo
tương ứng:


C10: (xem hình 2.4)


Hãy kiểm tra lại xem có đúng khơng


GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây
để kiểm tra lại .


GV giới thiệu phần:
<i>* Có thể em chưa biết :</i>


<b>II. VẬN DỤNG :</b>


C7: Chọn câu c)


C8: Chọn câu c)


C9 : (1),(2),(3)=7cm


<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK


<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13



- Chuẩn bị bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .


Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 14/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .


<b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


 Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình - 1 bình chia độ


 1 Xơ đựng nước - 1 vài loại ca đong


 2 Bình chưa biết dung tích
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>



<b>II. Bài cũ:</b>


?Phát biểu ghi nhớ. Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo như thế nào?
?Gọi HS làm BT 1-2.7.


GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>.Đặt vấn đề: </b></i>Giáo viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.


Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa được
bao nhiêu nước? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta học sang bài học mới .


<i><b> 2. Triển khai bài dạy:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Ơn lại các đơn vị đo thể tích</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích
trong khơng gian .


?Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì


Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn
vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan hệ giữa
các đơn vị như sau:


1 lít = 1 dm3
<sub>1 ml= 1 cm</sub>3<sub>(1.cc)</sub>



Áp dụng:


C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống


1m3 <sub> = …dm</sub>3<sub> = ….cm</sub>3


1m3 <sub> = …lít = ….ml=….cc</sub>


Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:
GV nhận xét cho điểm.


<b>I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH .</b>


Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối
(m3<sub>) và lít (l).</sub>


<b>C1:1m</b>3=1000dm3= 1000000cm3.
1m3<sub>=1000 l = 1000000 ml</sub>


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ
đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó
C3: Ở nhà, nếu khơng có ca đong thì em có thể
dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng
Câu C4: GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và
cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình:



<sub></sub> thống nhất các bình chia độ này vạch chia
đầu tiên khơng nằm ở đáy bình mà là vạch tại


<b>II . Đo thể tích chất lỏng :</b>
<b>1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích </b>


<b>C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN</b>
O,5lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

một thể tích ban đầu nào đó


?Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình
đang có .


C5: Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất
lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.


<b>C4:</b> GHĐ ĐCNN


Bình a: 100 ml 2ml
Bình b: 50ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml


<b>C5: Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng</b>
gồm: chai, lọ, ca đong … có ghi sẵn dung
tích bình chia độ …


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình


chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính
xác?Tại sao?


C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào


nào đọc đúng thể tích cần đo


C8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng


trong bình


C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá


nhân. Giáo viên gọi từng em trả lời từng câu hỏi
C9


? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hồn chỉnh lại trọn vẹn .


<b>2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :</b>
<b>C6:Bình b đặt thẳng đứng </b>


<b>C7: Đặt mắt ngang </b>


<b>C8: a)70cm</b>3<sub> b) 50cm</sub>3<sub> c)40cm</sub>3



<b>C9: (1):thể tích (2): GHĐ</b>


(3):ĐCNN (4): Thẳng đứng
(5):Ngang (6): gần nhất
<b>* Kết luận:</b>


Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng
bình chia độ, ca đong …


<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Thực hành </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .


Bình 1


. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
. Ước lượng thể tích nước (lít).


. Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào
bình đến khi đầy .


. Tính thể tích ( cm3 <sub>)</sub>


.Ghi kết quả vào bảng .


Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia
độ nhận định thể tích nước chứa trong bình


(cm3<sub>)</sub>


_ <sub>Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào</sub>


bảng


<b>3. Thực hành:</b>


Đo thể tích nước trong hai bình .


Bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 ít
nước


<i><b> 3. Củng cố: </b></i>Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
Làm bài tập 3.1 và 3.2


GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.


- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.


<i><b> 4. Dặn dị:</b></i>


+ Hồn chỉnh các bài tập cịn lại


+ Chuẩn bị: 1 vài hịn sỏi, đinh ốc có dây buộc .


Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: 21/9/2011


<b>Tiết: 4</b>

<b>ĐO THỂ TÍCH CỦA </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ
khơng thấm nước.


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Hình thành tinh thành hợp tác làm việc theo nhóm


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


+ Chuẩn bị cho nhóm HS:
• Hịn đá, đinh ốc.


• Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.


• Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
+ Chuẩn bị cho cả lớp:


Một xô nước.
<b>2. Học sinh: </b>



+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>


1). Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì?
2). Sửa bài tập về nhà.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i>: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của
một vật rắn có hình dạng bất kỳ khơng thấm nước như: cái đinh ốc, hịn đá hoặc ổ khóa….


<i><b>2. Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút</b></i>): <i><b>Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.


- Khơng bỏ lọt bình chia độ.


GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên
bảng.


Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ


Chia tồn bộ học sinh thành 2 dãy.


- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của
hịn đá bỏ lọt bình chia độ.


Em hãy xác định thể tích của hịn đá.
C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của
hịn đá bằng phương pháp bình tràn.


Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ
trống trong SGK.


<b>I. Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước:</b>
<b>1. Dùng bình chia độ:</b>


<b>C1:</b>


- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150cm3


- Thả chìm hịn đá vào bình chia độ,
thể tích dâng lên V2 = 200cm3


- Thể tích hịn đá:


V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3


<b>2. Dùng bình tràn:</b>



Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ.
<b>C2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C3: Rút ra kết luận.


Điền từ thích hợp vào chỗ trống:


<i><b>Thả chìm</b></i> vật đó vào trong chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng


<i><b>dâng lên</b></i> bằng thể tích của vật. Khi vật rắn
khơng bỏ lọt bình chia độ thì <i><b>thả</b></i><b> vật đó vào</b>
trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng


<i><b>tràn ra</b></i> bằng thể tích của vật.
<b>3. Thực hành:</b>


Đo thể tích vật rắn.
a. Chuẩn bị:


b. Ước lượng thể tích vật rắn (cm3<sub>)</sub>


c. Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1
(SGK)


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


C4: Trả lời câu hỏi SGK.



Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.


<b>II. VẬN DỤNG :</b>
<b>C4:</b>


- Lau khô bát to trước khi sử dụng.


- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước
ra bát.


- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm
nước đổ ra ngoài.


<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>


+ Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
+ Làm bài tập C5, C6, 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.
+ Chuẩn bị bài khối lượng - Đo khối lượng


Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày giảng: 28/9/2011


<b>Tiết 5</b>

<b>KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



+ Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


+ Chuẩn bị cho nhóm HS:


 Một cái cân Rơbécvan và 1 hộp quả cân
 Vật để cân


+ Chuẩn bị cho cả lớp:


 Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
 Vật để cân


 Tranh vẽ to các loại cân trong SGK


<b>2. Học sinh: </b>
+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Đặt vấn đề:</b></i>Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem
vật nào có khối lượng lớn hơn ….hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trả lời câu hỏi đó hôm
nay chúng ta sẽ học bài: “KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG”


<i><b>.Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút</b></i>): <i><b>Tìm hiểu khối lượng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
để trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5, C6.
(GVgọi 1HS trong nhóm trả lời). Trước
khi cho HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5,
C6 GV cần nhắc lại .


- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào
chỉ lượng chất đó chứa trong vật.


<b>I. Khối lượng - đơn vị khối lượng:</b>
<b>1. Khối lượng:</b>


C1: 397 g: chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g: chỉ lượng bột giặt trong túi


C3: (1): <i>500 g</i>


C4: (2): <i>397 g</i>
C5: (3): <i>khối lượng</i>
C6: (4): <i>lượng</i>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu đơn vị khối lượng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Đơn vị đo khối lượng là gì?


GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới
thiệu Kg mẫu:


Kilơgam mẫu là khối lượng của 1 khối
hình trụ trịn xoay có đường kính và chiều
cao đều bằng 39 mm, làm bằng bạch kim
phairiđi, đặt ở viện đo lường quốc tế ở
Pháp.


HS đổi các đơn vị sau:
1g = ? Kg


1 lạng = ? g
1 t =? Kg
1mg= ?g
1 tạ = ? Kg


<b>2. Đơn vị khối lượng:</b>



<i>a) Đơn vị đo khối lượng: </i>Kilôgam (ký hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu, đặt ở
viện đo lường quốc tế ở Pháp.


<i>b) Các đơn vị khối lượng thường gặp:</i>
1g = <sub>1000</sub>1 Kg


1 lạng = 100 g


tấn (ký hiệu: t) 1t =1000 Kg
1mg = <sub>1000</sub>1 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 3 (...phút</b></i>): <i><b>Đo khối lượng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Người ta đo khối lượng bằng cân. Trong
phịng thí nghiệm người ta thường dùng
cân Rôbécvan để đo khối lượng


Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả
lời câu C7,C8:


-Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN, GHĐ của
cân Rôbécvan.


- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0


GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung


để điền vào chỗ trống trong các câu C9


GV phát mỗi nhóm 1 cân Rơbécvan, hộp
quả cân và vật cần cân sau đó hướng dẫn
HS trả lời câu C10, C11, C12


<b>II. Đo khối lượng:</b>


<b>1. Tìm hiểu cân Rơbécvan: </b>


C7: Các bộ phận của cân Rơbécvan gồm có: địn
cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân .


C8: GHĐ: 2 Kg
ĐCNN:1mg


<b>2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật :</b>
C9: (1): <i>Điều chỉnh số 0</i>


(2): <i>Vật đem cân</i>
(3): <i>Quả cân</i>
(4): <i>thăng bằng</i>
(5): <i>Đúng giữa</i>
(6): <i>Quả cân</i>
(7): <i>Vật đem cân</i>
<b>3. Các loại cân: </b>
C11: Hình 5.3: cân tạ


Hình 5.4: cân y tế
Hình 5.5: cân địn


Hình 5.6: cân đồng hồ


<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


C13: Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao
thơng, trên có ghi 5T (Hình 5.7 SGK). Số
5T có ý nghĩa gì?


<b>III. Vận dụng :</b>
C12: HS tự làm


C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên
5tấn khơng được đi qua cầu


<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết


? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
? Đơn vị đo khối lượng là gì?


? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì?


<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>


- Học kỹ bài.



- Trả lời lại các câu từ C1 đến C13


- Về nhà làm BT: Từ 5.1 đến 5.5 (Sách BT)


Chuẩn bị: Xem trước bài “LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG”


<i>Ghi chú: Thực hiện theo PPCT giảm tải</i>


Ngày soạn: 9/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011


<b>Tiết 5</b>

<b>LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo ..và chỉ ra được phướng và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS:</b>
 1 Chiếc xe lăn.



 1 Lò xo lá tròn.


 1 Lò xo mềm, dài khoảng 10 cm.
 1 Thanh nam châm thẳng.


 1 Quả gia trọng bằng sắt, có móc treo


 Một cái giá có kẹp để giữ các lị xo và để treo quả gia trọng .
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Đặt vấn đề</b></i>: GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2 người, ai tác dụng lực đẩy, ai tác
dụng lực kéo lên cái tủ. Để trả lời câu hỏi trên, hôm nay chúng ta vào học bài mới đó là :


“ LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG ”


<i><b>.Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút</b></i>): <i><b>Hình thành khái niệm lực</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS thấy
được sự kéo, đẩy, hút ..của lực .


a/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1


Trong thí nghiệm 1: về tác dụng giữa lò xo
lá tròn và xe lăn, GV hướng dẫn HS cảm
nhận bằng tay của mình sự đẩy của lò xo
lên xe lăn, đồng thời quan sát sự méo dần
của lò xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lị xo
.


b/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
HS quan sát và trả lời câu C2


c/.Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại
gần 1 quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 )


C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng


C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :


Gọi 2,3 HS đọc kết luận


<b>I. Lực:</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>



<b>C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra nhận xét:</b>
- Lị xo lá tròn tác dụng 1 lực đẩy lên xe lăn ( vì
lị xị lá trịn bị ép lại, bị biến dạng thì có khuynh
hướng dãn ra, đẩy ra )


- Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép (hay
lực nén) làm lò xo bị biến dạng.


<b>C2: Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra nhận xét:</b>
- Lò xo tác dụng lực kéo lên xe lăn (vì lị xo bị
kéo ra nên có khuynh hướng co lại )


- Xe lăn tác dụng lực kéo lên lò xo làm cho lò xo
bị biến dạng


<b>C3: Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực hút lên</b>
quả nặng


<b>C4: a (1): Lực đẩy (2): Lực ép</b>
b (3): Lực kéo (4): Lực kéo
c (5): Lực hút


<b>2. Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, </b>
ta nói vật này <i>tác dụng lực</i> lên vật kia


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): NHận xét về phương, chiều của lực</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2
? Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều như thế nào ?


<b>II. Phương và chiều của lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Lực do lị xo lá trịn tác dụng lên xe lăn
có phương và chiều như thế nào ?


Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định
C5: Hãy xác định phương và chiều của lực
do nam châm tác dụng lên quả nặng trong
thí nghiệm ở hình 6.3 .


cái cộc .


Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có phương
gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra .
<b>C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có</b>
phương xiên và có chiều ttừ trái sang phải (theo
chiều làm TN)


<i><b>Hoạt động 3 (...phút</b></i>): <i><b>Nghiên cứu hai lực cân bằng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Quan sát hình 6.4 .Đốn xem: sợi dây sẽ
chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co
bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội
mạnh ngang nhau



GV ví dụ: đội A ở bên trái
đội B ở bên phải
GV đọc câu C6: và gọi HS trả lời


C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của
2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây.
C8: Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:


<b>III. Hai lực cân bằng:</b>
<b>C6: </b>


- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động về phía
bên trái.


- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động về phía
bên phải .


- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ đứng
yên ở giữa.


<b>C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi</b>
dây là phương ngang


Chiều của 2 lực


+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
<b>C8:</b> (1):cân bằng (2): đứng yên



(3): chiều (4): phương
(5): chiều


<b>* Kết luận: </b><i>Hai lực cân bằng là hai lực mạnh </i>
<i>như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.</i>


<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em
C9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống trong các câu sau:


Qua quan sát các thí nghiệm .


<b>IV. Vận dụng:</b>
<b>C9: </b> (a): lực đẩy


(b): lực kéo
<b>C10: HS tự làm </b>


<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài .
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS


<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>



- Về nhà làm bài tập: từ 6.1 đến 6.5 ở sách bài tập


- Chuẩn bị: xem trước bài “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC ”


Ngày soạn: 10/10/2011 Ngày giảng: 14/10/2011


<b>Tiết 6</b>

TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
+ Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS:</b>


+ 1 Xe lăn, 1 Máng nghiêng, 1 Lò xo, 1 Lò xo lá tròn, 1 Hòn bi, 1 Sợi dây
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b>


+ Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài


+ Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai đầu 1 lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của
ngón tay lên lị xo và của lị xo lên ngón tay


+ Làm BT 6.1,6.2


GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Đặt vấn đề</b></i>: GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết: làm sao biết trong 2 người ai
giương cung, ai chưa giương cung? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó.


<i><b>.Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút</b></i>): <i><b>Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn HS đọc SGK , thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu C1,C2.


? Vật chuyển động nhanh lên , hay vật
chuyển động chậm đi là có ý nghĩa gì ?
C1: Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ
những sự biến đổi của chuyển động



- Vật đang chuyển động, bị dừng lại .
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động .


- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại


- Vật đang chuyển động theo hướng này,
bỗng chuyển động theo hướng khác .


GV hướng dẫn HS trả lời câu C2


<b>I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có</b>
<b>lực tác dụng:</b>


<b>1. Những sự biến đổi của chuyển động :</b>
C1:


- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng
xuống, bị xe B cản lại, làm xe A bị dừng lại
- Xe A đang đứng yên, xe B đang chuyển động
từ máng nghiêng xuống  xe B va chạm phải xe
A, làm cho xe A đứng yên bắt đầu chuyển động .
- Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động
nhanh lên thì ta phải tăng ga


- Khi chạy xe gắn máy, muốn xe chuyển động
chậm lại thì ta phải giảm ga.



- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động
của nó ln bị đổi hướng. Điều đó chứng tỏ ln
ln có lực tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng
chuyển động của nó .


<b>2. Những sự biến dạng</b>


<b>C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực </b>
vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh
cung bị biến dạng


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Nghiên cứu những kết quả tác dụngcủa lực</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV làm thí nghiệm như ở hình C3,4,5,6
C3: Trong thí nghiệm ở hình (6.1) , đang
giữ xe , ta đột nhiên buông tay không giữ
xe nữa .Nhận xét về kết quả tác dụng của
lò xo lá tròn lên xe lúc đó.


<b>II. Những kết quả tác dụng của lực :</b>
<b>1. Thí nghiệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C4: Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho
xe chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng .Hãy
tìm cách giữ dây , sao cho xe chỉ chạy đến
lưng chùng dốc thì dừng lại .Nhận xét về
kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên xe
thơng qua sợi dây



C5: Đặt 1 lị xo lá tròn nằm ngang ở lưng
chừng dốc. Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc
xuống sao cho nó va chạm vào thành bên
của lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà
lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm
C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo .Nhận xét về
kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò
xo


<i>Chú ý: hướng dẫn HS làm thí nghiệm và</i>
<i>nhận xét, định hướng cho HS thấy được sự</i>
<i>biến đổi của chuyển động hoặc sự biến</i>
<i>dạng của vật </i>


Qua các thí nghiệm trên , yêu cầu HS rút
ra kết luận


C7: Chọn cụm từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :
C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây :


xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi
chuyển động của xe lăn


<b>C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống thì</b>
lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực kéo, lực mà
tay (thông qua sợi dây) tác dụng lên xe lăn khi
đang chạy đã làm biến đổi chuyển động của xe
 xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng lại
<b>C5: Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và va</b>


chạm vào thành bên của lị xo  thì lực mà lò xo
lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm
biến đổi chuyển động của hòn bi


<b>C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng</b>
lò xo


<b>2. Kết luận: Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm</b>
biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị
biến dạng.


<b>C7: </b>


(1): biến đổi chuyển động của
(2): biến đổi chuyển động của
(3): biến đổi chuyển động của
(4): biến dạng


<b>C8: </b>


(1): biến đổi chuyển động của
(2): biến dạng


<i><b>Hoạt động 3 (...phút</b></i>): <i><b>Vận dụng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS trả lời C9,C10,C11 <b>III. Vận dụng</b>


C9,C10,C11: HS tự làm



<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


+ Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng?
+ GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết


<i><b> 4. Dặn dò:</b></i>


+ Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ
+ Làm BT: 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )


+ Chuẩn bị: xem trước bài: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC


Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày giảng: 19/10/2011


<b>Tiết 7</b>

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng trọng lượng của 1 vật là gì?
+ Nêu được phương và chiều của trọng lực


+ Trả lời được câu hỏi đơn vị cường độ lực là gì?
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực nghiệm, hợp tác nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>



<b>1. Giáo viên: + Chuẩn bị cho nhóm HS:</b>
 1 Giá treo


 1 Lò xo


 1 Quả nặng 100g có móc treo
 1 Dây dọi


 1 khay nước
 1 Chiếc thước êke
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: Không</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b> 1. Đặt vấn đề</b></i>: Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa học
sinh đến nhận thức là trái đất hút tất cả vật.


<i><b>.Triển khai bài dạy</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút</b></i>): <i><b>Phát hiện sự tồn tại của trọng lực</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



(GV Tổ chức học nhóm để trả lời câu
C1,C2,C3)


Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm,
quan sát và nhận xét, vàgọi HS đại diện
nhóm trả lời câu C1, C2,C3)


* Chú ý: để thấy rõ tác dụng kéo dãn lò xo
của trọng lực, phải quan sát độ dài của lò
xo trước và sau khi treo quả nặng


C3: Tìm từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau :


Qua quan sát các thí nghiệm trên gọi 1 vài
HS rút ra kết luận


<b>I. Trọng lực là gì?</b>
<b>1. Thí nghiệm: SGK</b>


a) Treo một vật nặng vào một lò xo, ta thấy lị xo
bị dãn ra


<b>C1: Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng để giữ</b>
cho quả nặng không bị rơi


-Lực đó có phương thẳng thẳng đứng và có chiều
hướng về phía trái đất. Khi trọng lực của quả
nặng kéo vật xuống bằng với lực đàn hồi của lò
xo kéo vật lên thì quả nặng đứng yên.



b) Cầm một viên phấn trên cao, rồi đột nhiên
buông tay ra.


<b>C2: </b>


-Lực hút của trái đát tác dụng lên viên phấn. Lực
đó có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống.


<b>C3: (1):cân bằng</b>
(2): trái đất
(3): biến đổi
(4): lực hút
(5): trái đất
<b>2. Kết luận: </b>


a) Trái đát tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này
gọi là trọng lực.


b) Trong đời sống hàng ngày, nhiều người ta
còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng
lượng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm , quan sát
hiện tượng và rút ra nhận xét để chọn từ
thích trong khung điền vào chỗ trống câu
C4.



Quan quan sát thí nghiệm ,gọi 1 vài HS rút
ra kết luận


C5:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong câu sau :


<b>II. Phương và chiều của trọng lực </b>
<b>1. Phương và chiều của trọng lực:</b>


<i>Phương của dây dọi là phương thẳng đứng</i>
<b>C4:</b> (1): cân bằng


(2): dây dọi
(3): thẳng đứng


(4): từ trên xuống dưới
<b>2. Kết luận: </b>


<b>C5: </b>


Trọng lực có phương <i>thẳng đứng</i> và có chiều <i>từ</i>
<i>trên xuống dưới</i>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút</b></i>): <i><b>Vận dụng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn HS đọc SGK và giải thích độ


mạnh (cường độ )của lực. <b>III. Đơn vị lực:</b><i>- Đơn vị lực là niutơn </i>


<i>(ký hiệu : N)</i>


- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N
- Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N


<i><b>Hoạt động 3 (...phút</b></i>): <i><b>Vận dụng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


HS trả lời C6 <b>III. Vận dụng</b>


C6: HS tự làm


<i><b> 3. Củng cố:</b></i>


? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?


? Nêu ví dụ chứng tỏ tất cả mọi vật đều bị hút vào tâm trái đất .


<i><b> 4. Dặn dị:</b></i>


- Học và tìm ví dụ minh hoạ trọng lực.
- Làm BT (8.1 đến 8.4 Sách BT)
- Chuẩn bị: Tiết sau kiểm tra.


Ngày soạn: 22/10/2011 Ngày dạy: 26/10/2011


<b>Tiết 8</b>

<b>KIỂM TRA</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức trọng tâm của học sinh trong các bài đã học</b>
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.


- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương,
chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.


- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.


- Nêu được đơn vị đo lực.


- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng
lượng.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.


- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng
bình chia độ, bình tràn.


- Đo được khối lượng bằng cân.



<b>3. Thái độ: Tự giác nghiêm túc trong làm bài, thực hiện tốt cuộc vận động hai khơng</b>
<b>B. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận</b>


C. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


<b> Cấp độ nhận thức</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Nhận biết</b>
<b>40%</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>20%</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>40%</b> <b>Tổng</b>


Đo độ dài (1tiết) Chuẩn KT,KN: I.
1


0,5


<b>1</b>
<b> 0,5</b>


Đo thể tích chất lỏng
(1tiết)


Chuẩn KT,KN: I.
1


0,5



Chuẩn KT,KN: II.
1 <b> </b>


0,5


Chuẩn KT,KN: I.
2 ý


1


<b>3</b>
<b>2</b>


Đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước (1tiết)


Chuẩn KT,KN: I.2
2
1


Chuẩn KT,KN: I.1
1
0,5


Chuẩn KT,KN: I.2
2 ý


2



<b>3</b>
<b>3,5</b>


Khối lượng – Đo khối


lượng (1tiết) Chuẩn KT,KN: I1
0,5


Chuẩn KT,KN: II.2
1 – 2 ý


1


<b>2</b>
<b>1,5</b>


Lực – Hai lực cân bằng
(1tiết)


Chuẩn KT,KN: I.2;
III.


2


1


Chuẩn KT,KN: IV
1


0,5



<b>3</b>
<b>1,5</b>


Tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực (1tiết)


Chuẩn KT,KN: III
1


0,5 <b>1</b> <b>0,5</b>


Trọng lực – Đơn vị lực
(1tiết)


Chuẩn KT,KN: I.
1
0,5


<b>1</b>
<b> 0,5</b>


<b>Tổng</b> <b>8</b>


<b> 4</b> <b>4 2</b> <b>2</b> <b>4</b> <b>14</b> <b>10</b>


<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>
<b>1. Đề kiểm tra:</b>


<b>Đề số 1</b>



<b>. TRẮC NGHIỆM:</b>


<i><b>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 6đ (Mỗi câu 0,5 đ)</b></i>


<b>Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C. Milimét (mm).</b> <b>D. Đềximét (dm).</b>
<b>Câu 2: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là:</b>


<b>A. Mét khối (m</b>3<sub>), và lít (l).</sub> <b><sub>B. Milimét khối (mm</sub></b>3<sub>).</sub>


<b>C. Cetimét khối (cm</b>3<sub>).</sub> <b><sub>D. Đềximét khối (dm</sub></b>3<sub>).</sub>


<b>Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm</b>3<sub>. Hãy chỉ ra cách</sub>


ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây.


<b>A. V</b>1 = 20,2cm3. <b>B. V</b>2 = 20,50cm3.


<b>C. V</b>3 = 20,5cm3 <b>D. V</b>4 = 20cm3.


<b>Câu 4: Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau</b>
đó?


<b>A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động.</b>
<b>B. Quả bóng chỉ biến dạng.</b>


<b>C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng.</b>



<b> D. Quả bóng khơng bị biến dạng cũng khơng bị biến đổi chuyển động</b>
<b>Câu 5 : Hai lực cân bằng là:</b>


<b>A.</b> Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
<b>B.</b> Hai lực bằng nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.
<b>C.</b> Hai lực mạnh như nhau có cùng phương và cùng chiều.
<b>D. Hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều.</b>


<b>Câu 6: Khi bng viên phấn, viên phấn rơi vì:</b>
<b>A.</b> Lực đẩy của khơng khí.


<b>B. Lực đẩy của tay.</b>


<b>C.</b> Lực cân bằng do trái đất tác dụng lên vật.
<b>D.</b> Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó.


<b>Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước thì người ta</b>
xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây?


<b>A.</b> Đo thể tích bình tràn.
<b>B.</b> Đo thể tích bình chứa.


<b>C.</b> Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.


<b>D.</b> Đo thể tích nước cịn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật vào bình.


<b>Câu 8: Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm</b>3<sub>. Thả 10 viên bi giống nhau vào</sub>


bình, mực nước trong bình dâng lên 55cm3<sub>. Thể tích của 10 viên bi là:</sub>



<b>A. 55cm</b>3<sub>.</sub> <b><sub>B. 50cm</sub></b>3<sub>.</sub>


<b>C. 5cm</b>3<sub>.</sub> <b><sub>D. 0,5cm</sub></b>3<sub>.</sub>


<b>Câu 9: Khối lượng của một vật chỉ....</b>


<b>A. Chất tạo thành vật đó.</b> <b>B. Khối lượng vật đó </b>


<b>C. Lượng chất tạo thành vật đó.</b> <b>D. Khối lượng tạo thành vật đó.</b>
<b>Câu 10: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói:</b>


<b>A.</b> Vật này tác dụng lên vật kia. <b>B. Vật này đẩy hoặc kéo vật kia.</b>
<b>C. Vật này tác dụng lực lên vật kia.</b> <b>D. Vật này đẩy vật kia.</b>


<b>Câu 11: Để đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước ta có thể dùng:</b>


<b>A.</b> Bình chia độ. <b>B. Bình chia độ, ca đong.</b>


<b>C.</b> Bình tràn, bình chia độ. <b>D. Bình tràn, ca đong.</b>
<b>Câu 12: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?</b>


<b>A.</b> Lực mà gió tác dụng vào buồm làm cho buồm di chuyển.
<b>B.</b> Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn.


<b>C.</b> Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn.


<b>D.</b> Lực mà hai em bé đẩy hai bên cánh cửa và cánh cửa khơng quay.
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Câu 13: </b><i><b>Điền số thích hợp vào chỗ trống</b></i><b>. (2đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ)</b>


a) 5,5 dm3<sub> =…………..…….lít =……….ml</sub>


b) 0,8 m3 <sub> = ………...dm</sub>3 <sub>= ……….……cm</sub>3


c) 450 g =………kg = ………yến
d) 6,5 lạng =………g =……….kg


<b>Câu 14: (2đ) Cho một bình chia độ, một hịn đá cuội (khơng bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ</b>
hơn giới hạn đo của bình chia độ.


a. Ngồi bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định
được thể tích của hịn đá?


b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hịn đá với những dụng cụ đã nêu?
<b>2. Đáp án và hướng dẫn chấm:</b>


<b>.TRẮC NGHIỆM:</b>


<b>Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: </b>(6 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B A C C A D C C C C C D


(mỗi câu đúng học sinh sẽ nhận được 0,5 điểm)
<b>II. TỰ LUẬN : (4 điểm)</b>


<b>Câu 13: (2đ) (mỗi khoảng trống 0,25 đ)</b>
a) 5,5 dm3<sub> = 5,5 lít = 5500 ml</sub>



b) 0,8 m3 <sub> = 800 dm</sub>3 <sub>= 800000 cm</sub>3


c) 450 g = 0,45 kg = 0,045 yến
d) 6,5 lạng = 650 g = 0,65 kg


<b>Câu 14: (2đ)</b>


a. Dụng cụ: Ngồi bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hịn đá cần thêm bình tràn và
nước. (0,5đ)


b. Cách xác định thể tích của hòn đá (1,5đ)


Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hịn đá, ví
dụ:


<b>+ Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình</b>
chia độ. Thả hịn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn
từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hịn đá.


<b>+ Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hịn đá</b>
vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước cịn lại trong bình là thể
tích của hịn đá.


<b>+ Cách 3: Bỏ hịn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hịn đá ra. Đổ nước từ</b>
bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước.
Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tíchhịn đá.


<i> * <b>Ghi chú:</b> Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án</i>


<i>đo được thể tích của hịn đá cũng cho điểm tối đa.</i>


<b>V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>1. Kết quả kiểm tra:</b>


Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...


Ngày soạn: 30/10/2011 Ngày dạy: 2/11/2011


<b>Tiết 9</b>

<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


 Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của 1 lò xo
 Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .


 Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng của lò xo


.3. Thái độ:



- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>
 1 Cái giá treo
 1 chiếc lị xo


 1 các thước có chia độ đến mm


 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: 1) Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên</b>
các vật?


2) Chữa bài tập 8.1 và 8.2
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Một sợi dây cao su và một lị xo có tính chất nào giống nhau?



2. Triển khai bài:


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Nghiên cứu biến dạng đàn hồi (qua lò xo). Độ biến dạng</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


(GV Tổ chức học nhóm để làm thí nghiệm)
HS: - Lắp ráp T/n


- Đo chiều dài tự nhiên l0 ghi kết quả vào


cột 3 của bảng 9.1


- Đo chiều dài lị xo khi móc 1 quả nặng
- Ghi P quả nặng vào cột 2


- So sánh l và l0


- Móc thêm quả nặng 2,3,4 vào T/n <sub>lần</sub>
lượt đo l2 , l3 , l4 và ghi kết quả


- Tính P2 , P3 , P4


GV: Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm ,
quan sát và nhận xét, vàgọi HS đại diện nhóm
trả lời câu C1


GV: Biến dạng của lị xo có đặc điểm gì?
HS: Biến dạng đàn hồi


GV: Lị xo có tính chất gì?


HS: Đàn hồi


GV: Độ biến dạng của lị xo được tính như thế
nào?


HS: l-l0


GV: u cầu HS kiểm tra C2


<b>I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng:</b>
<b>1. Biến dạng của một lị xo:</b>


<b>Thí nghiệm : SGK</b>
Bảng 9.1


Số
quả
nặng


50g


Tổng
trọng
lượng các


quả nặng


Chiều dài
của lò xo



Độ biến dạng
của lò xo
0 0(N) l0=...(cm) 0(cm)


1 ...(N) l=...(cm) l-l0=...(cm)


2 ...(N) l=...(cm) l-l0=...(cm)


3 ...(N) l=...(cm) l-l0=...(cm)


<b>Rút ra kết luận:</b>
<b>C1: (1): </b><i>dãn ra</i>


(2): <i>tăng lên</i>
(3): <i>bằng</i>


<i><b>Lị xo là vật có tính chất đàn hồi</b></i>


<b>2. Độ biến dạng của lò xo:</b>


Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa
chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo: l-l0


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm của nó </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Lực đàn hồi là gì?
HS:



GV: Yêu cầu HS trả lời C3


HS:


<b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:</b>
<b>1. Lực đàn hồi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Kiểm tra C4
HS:


đàn hồi


<b>2. Đặc điểm của lực đàn hồi:</b>


Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: kiểm tra HS câu C5, C6 <b>IV.Vận dụng:</b>


<b>C5 ...gấp đôi</b>
...gấp ba


<b>C6: Lò xo và dây cao su có tính chất đàn </b>
hồi


<i><b>3. Củng cố:</b></i>



- Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào?
- HS đọc phần có thể em chưa biết


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Trả lời C1 đến C6
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT


- Chuẩn bị bài: <i><b>Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng</b></i>.


Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày dạy: 9/11/2011


<b>Tiết 10</b>

LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC



TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế
 Biết đo lực bằng lực kế.


 Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối
lượng, hoặc ngược lại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Biết tìm tịi cấu tạo của dụng cụ đo.



 Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo.
.3. Thái độ:


- Rèn luyện tính sáng tạo, cẩn thận
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>
 1 lưc kế lò xo
 1 Sợi dây mảnh
<i>Chuẩn bị cho cả lớp:</i>


 1 Cung tên
 1 Xe lăn
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


1) Thế nào là biến dạng đàn hồi. Lực đàn hồi có những đặc điểm nào?
2) Lực đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Em hãy chứng minh?
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế để làm một cái cân?



<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu lực kế</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Giới thiệu lực kế là dụng cụ đo lực
HS: Nghe phần giới thiệu của giáo viên
GV: Phát lực kế lị xo cho mỗi nhóm
HS: Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo
HS: Trả lời C1, C2


C1: (1) <i>Lò xo</i>
(2) <i>Kim chỉ thị</i>
(3) <i>Bảng chia độ</i>
C2: ĐCNN:


GHĐ:


<b>I. Tìm hiểu lực kế:</b>
<b>1. Lực kế là gì?</b>


Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực


+ Lực kế có nhiều loại. Loại lực kế thường
dùng là lực kế lò xo


+ có lự kế do lực kéo, lực kế đo lực đẩy và
lực kế đo cả lực đẩy lẫn lự kéo



<b>2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản:</b>
Các bộ phận chính của lực kế:
- Lò xo


- Kim chỉ thị
- Bảng chia độ


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Đo một lực bằng lực kế </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Hướng dẫn HS điều chỉnh kim về số 0 HS:
Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
HS: Dùng lực kế đo trọng lực, đo lực kéo


HS: Làm việc cá nhân trả lời C3
(1) Vạch 0


(2) Lực cần đo
(3) Phương


GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm C4,
C5


GV: Kiểm tra các bước đo
HS: + Đo lực kéo ngang
+ Đo lực kéo xuống
+ Đo trọng lực


GV: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế để đo trong


mỗi trường hợp, sao cho trọng lượng của lực kế


<b>II. Đo một lực bằng lực kế:</b>
<b>1. Cách đo lực:</b>


- Điều chỉnh số 0


- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của
lực kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Thông báo cho HS trả lời câu C6 tìm mối
quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng


m = 100g<sub>P =1N</sub>


hoặc: m = 0,1kg<sub>P =1N</sub>
m = 1kg<sub>P =10N</sub>


HS: Trả lời tìm ra được: P = 10.m


<b>III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng</b>
<b>và khối lượng:</b>


<b> P = 10.m</b>



<i>Trong đó:</i> P là trọng lượng của vật (N)
m là khối lượng của vật (kg)


<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: kiểm tra HS câu C7, C8, C9 <b>IV.Vận dụng:</b>
C7


C8
C9


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


GV: Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức gì?
HS: Rút ra kiến thưc cơ bản của bài


HS đọc phần có thể em chưa biết


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Trả lời C1 đến C9
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong SBT


- Chuẩn bị bài: <i><b>Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng</b></i>.


Ngày soạn: 13/11/2011 Ngày dạy: 16/11/2011



<b>Tiết 11</b> <b>Bài 11</b>

<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG</b>



<b> TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


 Hiểu khối lượng riêng và trọng lượng riêng là gì?
 Xây dựng được cơng thức tính m = D.V và P = d.V.


 Sử dụng được bảng KLR của một số chất để xác định: chất đó là chất gì khi biết KLR của
chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết KLR.


<b>2. Kĩ năng:</b>


 Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật.
 Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo.


<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc, cẩn thận
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 1 bình chia độ có độ chia đến cm3.
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>



<b>II. Bài cũ: 1) Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Em hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của </b>
lực kế?


2) Bài tập 10.3 và 10.4
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Ở Ấn Độ, thời cổ xửa, người ta đã đúc được một cột bằng sắt nguyên chất, có khối
lượng gần 10t. Làm thế nào để “cân” được cột sắt đó?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Xây dựng khái niệm KLR và cơng thức tính KLR </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Để giải quyết vấn đề trên, người ta đề ra
phương án như câu C1:


Phương án thứ nhất không chấp nhận được cho
nên chọn phương án thứ hai: Khi biết khối
lượng của 1m3<sub> sắt và thể tích của cột sắt thì có</sub>


thể tính được khối lượng của cột sắt đó.


Từ bài tốn có thể hình thành khái niệm về
KLR và thông báo cho học sinh biết đơn vị KLR
và bảng KLR.


Giáo viên giới thiệu bảng KLR của một số chất
và cách sử dụng bảng KLR



Cho biết khái niệm KLR và đơn vị của nó?


KLR của đá là bao nhiêu?


Theo đề bài, khối đá có thể tích bao nhiêu? Tính
khối lượng đá.


<b>I. Khối lượng riêng. tính khối lượng của</b>
<b>các vật theo khối lượng riêng.</b>


<b>1. Khối lượng riêng:</b>
- Khối lượng của 1m3<sub> là:</sub>


m= 7,8 (kg) * 1000 = 7800 (kg)
- Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất
sẽ là:


m=7800(kg)*0,9=7020 (kg)


Vậy: Khối lượng của một mét khối một
chất được gọi là KLR của chất đó.


Đơn vị của KLR là kilogam trên mét
khối (ký hiệu: kg/m3<sub>).</sub>


<b>2. Bảng khối lượng riêng của một số</b>
<b>chất: </b>


<b>3. Tính khối lượng của một vật theo khối</b>


<b>lượng riêng:</b>


<b>C2: Biết thể tích đá là 0,5 m</b>3<sub>, KLR của đá</sub>


là 2600 kg/m3<sub>. Vậy khối lượng của đá sẽ</sub>


là:


m= 0,5*2600 = 1300 (kg)


<b>C3: Theo bài tốn trên ta có công thức:</b>
m=DV (1)
trong đó: D (kg/m3<sub>) là KLR, </sub>


m (kg) là khối lượng
V (m3<sub>) là thể tích.</sub>


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn học sinh đọc sách hình thành khái
niệm TLR và đơn vị của nó (đơn vị của trọng
lượng và thể tích là gì?).


Qua câu hỏi C4 giúp hình thành cơng thức tính
TLR của một vật khi biết trọng lượng và thể tích
của vật.


Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thức liên hệ giữa



<b>II. Trọng lượng riêng</b>


1. Trọng lượng của một mét khối một chất
gọi là TLR của chất đó.


2. Đơn vị của TLR là Newton trên mét
khối, ký hiệu là N/m3<sub>.</sub>


Ta có cơng thức tính TRL:


<i>P</i>
<i>d</i>


<i>V</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

trọng lượng và khối lượng để suy ra hệ thức liên


hệ giữa TLR và KLR. <i>Trong đó</i>: d là TLR (N/m


3<sub>)</sub>


P là trọng lượng (N).
V là thể tích (m3<sub>).</sub>


3. Dựa vào cơng thức P=10m, ta có thể
tính TLR theo KLR:


d=10D. (3)



<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Cho HS thực hành theo hướng dẫn câu C7.


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C6: m=D.V=7800.0,04=312kg</b>
<b>C7:</b>


- Hòa 5g muối vào trong 0.5l nước, xác
định trọng lượng của dung dịch.


- Đo thể tích của dung dịch bằng bình chia
độ.


- Đo trọng lượng của dung dịch
- Tính TLR của dung dịch.


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


- KLR là gì? TLR là gì?


- Cho biết cơng thức tính m từ D, d, V?


- GV: Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức gì? Rút ra kiến thức cơ của bài
- HS đọc phần có thể em chưa biết



<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập trong SBT


- Chuẩn bị bài: Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
<b>- HS: chuẩn bị mẫu báo cáo, mỗi nhóm 5 viên sỏi</b>


Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày dạy: 23/11/2011


<b>Tiết 12</b> <b>Bài 12</b>

<b>Thực hành: </b>



<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Biết cách xác định KLR của một vật rắn.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>+ Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. </b>
<b>3. Thái độ: </b>


<b>+ Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Chuẩn bị cho nhóm HS :



- Một cái cân có độ chia nhỏ nhất 10g hoặc 20g.


- Một bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub> (150cm</sub>3<sub>) và có ĐCNN 1cm</sub>3<sub>.</sub>


- Một cốc nước, 15 hịn sỏi cùng loại, giấy lau hoặc khăn lau.
- Một đôi đũa (dùng để đưa nhẹ các hịn sỏi vào bình)


<b>2. Học sinh: </b>
+ Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Muốn xác định KLR cảu một vật ta cần biết đại lượng nào?
- Cho biết cơng thức tính KLR, đơn vị đo của các đại lượng?
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Làm thế nào để xác định KLR của một vật rắn? (sỏi). Vì tất cả mọi cơng việc đều được chỉ rõ
trong SGK, nên sau khi ổn định lớp GV để cho HS hoạt động tự lực càng nhiều càng tốt. Vào bài
mới:


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Tổ chức HS đọc tài liệu </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



GV: Vì tất cả mọi cơng việc đều được chỉ rõ
trong SGK, nên sau khi ổn định lớp GV để
cho HS hoạt động tự lực càng nhiều càng tốt.
Yêu cầu HS: - Đọc tài liệu. SGK yêu cầu
những nội dụng gì?


<b>1. Đọc tài liệu:</b>


HS: Đọc tài liệu (SGK), nghiên cứu các nội
dung của SGK yêu cầu.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tổ chức HS thực hành</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Yêu cầu HS: - Tiến hành đo.
- Lấy số liệu.
- Xử lí số liệu.


- Đo khối lượng của sỏi.(3lần, cá nhân 1lần)
- Đo thể tích của sỏi.(3lần, cá nhân 1lần)
- Ghi kết quả đo.


Yêu cầu HS đo chính xác, nếu có sai số lớn
thì phải tìm ngun nhân và cách xử lí. từ đó
xử lí kết quả đo của cả nhóm.


<b>2. Thực hành đo:</b>



- Tồn nhóm đo KL của sỏi.(2lần).
- Cá nhân đo KL của sỏi (1lần).


- Cả nhóm tiến hành đo thể tích của sỏi (2lần).
- Cá nhân đo (1lần).


HS: Tiến hành đo theo yêu cầu của GV:


- Mỗi HS cần được cân đo một lần (trong 3 lần
đo phải có ít nhất một lần đo của HS đó, cịn 2
số liệu kia của cả nhóm đo).


- Tiến hành xử lí số liệu đo được.


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Tổ chức HS viết báo cáo thực hành</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Yêu cầu HS viết báo cáo thực hành theo
mẫu:


- KLR của một chất là gì? Đơn vị?
- Đo KL của sỏi bằng dụng cụ gì?
- Đo thể tích sỏi bằng dụng cụ gì?


- Tính KLR theo cơng thức? Hồn thành bảng
và tính giá trị trung bình của KLR?


<b>3. Viết báo cáo thực hành:</b>



Cá nhân thực hiện theo yêu cầu của báo
cáo. (SGK)


Bảng kết quả đo:
Lần


đo Kh.lượng sỏi Thể tích sỏi lượngKhối
riêng
của sỏi
(kg/m3<sub>)</sub>


Theo


g Theokg Theocm3 Theo<sub>m</sub>3


1 <i>D1 = ...</i>


2 <i>D2 = ...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tính giá trị TB của KLR của sỏi:
<i> Dsỏi = </i>


1 2 3
3


<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i> =...kg/m3<sub>.</sub></i>


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>



GV: cho HS thu dọn dụng cụ thiết bị
GV: thu bài viết của HS


Hỏi một số câu hỏi:


- Để đo KLR của một chất ta làm như thế nào?


- Để xác định KLR của một chất ta cần những dụng cụ gì?
- Tại sao khi đo ta cần thực hiện nhiều lần đo?


GV: Nhận xét giờ thực hành


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học bài và làm hồn chỉnh nội dụng bài thực hành.


- Ơn lại tồn bộ nội dung của bài thực hành, nắm chắc các bước tiến hành.
- Chuẩn bị bài học mới: Máy cơ đơn giản


Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày dạy: 30/11/2011


<b>Tiết 13 </b> <b>Bài 13</b>

<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương
thẳng đứng.



+ Kể tên được một số máy cơ đơn giản (MCĐG) thường dùng.
<b>2. Kĩ năng: Sử dụng đựoc 1 số loại máy cơ đơn giản</b>


<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>Thực nghiệm
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS:</b>
Hai lực kế có GHĐ 2N đến 5N.


Một quả nặng 200g (hoặc một túi cát có trọng lượng tương đương).
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Trình bày các sử dụng lực kế để đo lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hình 31


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Giáo viên giới thiệu tình huống như SGK (khơng u cầu trả lời ngay).
Hướng giải quyết ra sao?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



Yêu cầu học sinh đọc mục 1: đặt vấn đề quan
sát và đề ra phương án trả lời.


Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo
phương thẳng đứng vơi một lực nhỏ hơn trọng
lượng của vật được không? (Hình 30).


Tổ chức làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.
- Để thí nghiệm, cần những dụng cụ gì?


Giáo viên giới thiệu dụng cụ và mục đích của
thí nghiệm nhẳm kiểm tra lại phần dự đoán ở
mục trên.


Câu hỏi dẫn nhập: có thể sử dụng dụng cụ gì để
kiểm tra? Và đo những lực nào?


- Phát dụng cụ thí nghiệm.


- Hướng dẫn cách làm và ghi chép vào bảng
kết quả (13.1).


- Đầu tiên xác định trọng lượng của khối trụ.
- Dùng hai lực kế kéo vật lên.


- Qua kết quả thí nghiệm, hãy trả lời câu C1:
Từ kết quả thí nghiệm, hãy so sánh lực kéo vật
lên với trọng lượng của vật



Từ đó cho học sinh trả lời câu C2 rút ra kết
luận và nhận xét câu C3.


Giáo viên cần bổ sung: Khi kéo đứng, làm việc
khó khăn hơn do tư thế đứng và không tận dụng
được trọng lượng của cơ thể.


<b>I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>


<b>2. Thí nghiệm:</b>
<i>a. Chuẩn bị:</i>
- Hai lực kế.
- Khối trụ có móc.


- Chép bảng 13.1 vào vở.
<i>b. Tiến hành đo:</i>


- Đo trọng lượng của khối trụ.


- Dùng hai lực kế kéo vật lên theo phương
thẳng đứng.


Học sinh ghi
chép kết quả vào
bảng kết quả.


<i>c. Nhận xét:</i>


Qua thí nghiệm


cho thấy lực kéo
vật lên tương
đương với trọng
lượng của vật. Như vậy có nghĩa là ta
không thể đưa vật lên cao khi lực kéo nhỏ
hơn trọng lượng của vật.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>


Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng
cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng
của vật.


Khó khăn trong việc kéo đứng là phải tập
trung nhiều người, tư thế kéo không thuận
lợi, dễ ngã.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn đọc sách:


Trong thực tế ta thấy có những biện pháp nào
dùng khắc phục những khó khăn trên?


Giáo viên giới thiệu các hình vẽ các MCĐG
thường dùng trong thực tế (hình 32).


Thực tế, người ta có thể dùng tấm ván đặt


nghiêng, xà beng, ròng rọc để nâng hay di
chuyển vật nặng, các loại dụng cụ này được gọi
là MCĐG.


<b>II. Các máy cơ đơn giản</b>


Có ba loại MCĐG là: mặt phẳng nghiêng
(MPN), rịng rọc và đòn bẩy.


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Để củng cố cho bài học này, yêu cầu học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.


Đối với C5: Quy đổi 200kg ra trọng lượng, tính
tổng lực của 4 người kéo sau đó so sánh với
trọng lượng của ống bê tông.


Câu C6: tùy theo học sinh thấy các ví dụ thực tế
mà các em biết.


a. MCĐG là những dụng cụ giúp thực hiện
công việc<i> dễ dàng</i> hơn<i>.</i>


b. MPN, đòn bẩy, ròng rọc là <i>MCĐG</i>
<b>C5: Trọng lượng của ống bê tông là:</b>



P=10m=10*200=2000N
Hợp lực của 4 người:


400(N)*4=1600 (N)


vậy khơng thể kéo ống lên được vì lực kéo
nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tơng.


<b>C6: - Rịng rọc kéo cờ ở cột cờ.</b>
- Cái kéo.


- Cần trục kéo nước


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo tối thiểu bằng bao nhiêu?
(cần chú ý <i><b>lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.</b></i>)


- Các MCĐG thường gặp là gì? Sử dụng MCĐG có lợi gì cho ta?


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm bài tập: 13.1 đến 13.5 SBT
- Chuẩn bị bài học mới: Mặt phẳng nghiêng


Ngày soạn: 28/11/2011 Ngày dạy: 3/12/2011


<b>Tiết 14 Bài 14</b>

<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nêu được 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng
<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Biết sử dụng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng.
<b>3. Thái độ:</b>


+ Nghiêm túc, cẩn thận
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


+ Phương pháp thực hành thí nghiệm
+ Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Chuẩn bị cho nhóm HS:
- 1 lực kế


- 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa
- 1 Mặt phẳng nghiêng


<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS1:



Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng
lượng của vật?


Người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các công việc sau đây?
a) Đưa thùng hàng lên ô tô tải


b) Đưa xô vữa lên cao
c) Hất tung một tảng đá


HS2: Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng?


Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 20kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng lực ít nhất
bằng bao nhiêu?


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Treo tranh hình 13.2


* Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tơng lên hay
khơng? Vì sao?


(Khơng, vì lực kéo 4 người: F = 4x 450 = 1800N < 2000N hay F < P)
* Khó khăn trong cách kéo này?


GV: Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2


* Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? So sánh hai cách kéo


này?


GV: Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): HS làm thí nghiệm</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh làm thí nghiệm


GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí
nghiệm theo hình 14.2


GV: Lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với
mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế.
Chú ý ĐCNN.


HS: Trả lời câu hỏi – làm thí nghiệm theo nhóm.
° Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ?
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào
bảng 14.1 và trả lời câu C2


HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào
bảng 14.1 và trả lời câu C2


GV: Hướng dẫn HS làm T/n



+ B1: Đo trọng lượng P=F1 của vật


+ B2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn)


+ B3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa)


+ B4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ)


<b>Lần</b>
<b>đo</b>


<b>Mặt phẳng</b>
<b>nghiêng</b>


<b>P=F1</b> <b>Lực kéo</b>
<b>vật F2</b>
1 Độ nghiêng lớn


F1=...N


F2=...N


2 Độ nghiêng vừa F2=...N


3 Độ nghiêng nhỏ F2=...N


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Thí nghiệm:</b>


<b>C2: Cách làm giảm độ nghiêng của mặt </b>


phẳng nghiêng:


+ Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
+ Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
+ Vừa giảm chiều cao, vừa tăng chiều dài
mặt phẳng nghiêng


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Rút ra kết luận từ kết quả T/n </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật </i>
<i>lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của </i>
<i>vật</i>


<i>- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo </i>
<i>càng nhỏ</i>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@ Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3,C4, C5
Cá nhân HS trả lời câu C3, C4, C5


<b>4. Vận dụng:</b>


<b>C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng </b>


nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên


xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn


<b>C4: Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít</b>


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


-HS: đọc nội dung kết luận ở sgk


-HS: lấy 2 ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống
- Đọc phần đọc thêm


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm bài tập: 14.1 đến 15.5 SBT
- Chuẩn bị bài học mới: Đòn bẩy


Ngày soạn: 4/12/2011 Ngày dạy: 7/12/2011


<b>Tiết 15 </b> <b>Bài 15</b>

<b>ĐÒN BẨY</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nêu được hai ví dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực
tác dụng lên địn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>+ Biết sử dụng địn bẩy trong những cơng việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm O, O</b>1,



O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).


<b>3. Thái độ:</b>


+ Nghiêm túc, cẩn thận
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


+ Phương pháp thực hành thí nghiệm
+ Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh vẽ.</b>
Chuẩn bị cho nhóm HS:


Lực kế có GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có móc nặng 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.


<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2) Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ nghiêng của MPN như thế nào?
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Giáo viên giới thiệu phương án giải quyết là dùng đòn bẩy.



Trong việc nâng ống bê tơng ra khỏi mương, cịn phương án thứ hai là dùng cần vọt để
nâng nó lên (hình 15.1)


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): HS tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu
các yếu tố của đòn bẩy.


Các yếu tố của đòn bẩy là điểm tựa và các điểm
đặt lực.


Lưu ý rằng địn bẩy có hai dạng, Giáo viên chú
ý phân tích cho học sinh thấy:


- Dạng 1: các lực tác dụng ở hai phía của điểm
tựa (học sinh dễ thấy hơn).


- Dạng 2: các lực tác dụng ở cùng một phía với
điểm tựa.


Bản thân địn bẩy có trọng lực như vậy F2 tác


dụng vào địn bẩy khơng những nâng vật mà cịn
nâng chính địn bẩy lên.


Chú ý rằng, điểm tựa là điểm mà chếc đòn sẽ


quay quanh điểm này.


Giáo viên VD thêm về hoạt động của xà beng
dùng di chuyển một hịn đá to trên mặt đất.


<b>I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:</b>


Đòn bẩy có một điểm xác định, gọi là
điểm tựa O, địn bẩy sẽ quay quanh điểm
tựa này.


Trọng lượng của vật cần nâng F1 tác dụng


vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật F2


tác dụng vào điểm O2 (hình 15.1).


C1: Trên hình 15.2 và 15.3 ta có các vị trí
như sau: (1): O1, (2): O, (3): O2.


(4): O1, (5): O, (6): O2.


<i>Chú ý:</i> Địn bẩy khơng thể thiếu yếu tố F2,


vì thiếu lực này ta khơng thể bẩy vật lên
được.


- Địn bẩy cịn có dạng hai lực tác dụng
nằm về một bên so với điểm tựa.



VD: Dùng xà beng di chuyển một vật nặng
trên mặt đất (hình 15.2).


<i><b>Hoạt động 2 (...phút):Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>1. Hướng dẫn nghiên cứu vấn đề:</i>


Yêu cầu học sinh đọc mục này trong SGK và
giải thích các ký hiệu trên hình vẽ 15.4.


Giáo viên giới thiệu như SGK: Với một lực
nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1) thì các


khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều


kiện gì?


Hướng dẫn đọc sách và giải thích các ký hiệu
tương ứng trên thiết bị thí nghiệm.


<i>Mục đích thí nghiệm:</i>


Thấy được sự phụ thuộc của các lực tác dụng
với chiều dài các cánh tay đòn của các lực tác
dụng vào đòn bẩy.


Cần chú ý cách cầm ngược lực kế, cách lắp ráp
thí nghiệm và biết thay đổi độ dài của tay đòn.
Yêu cầu HS nghiên cứu số liệu thu thập được.


Từ đó trả lời các câu hỏi sau:


- Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi OO1 lớn


hơn (/ nhỏ hơn, / bằng) OO2?


- Hãy so sánh F và P trong từng trường hợp cụ
thể.


Câu C3 trong SGK có ba đáp số:


<b>II. Địn bẩy giúp con người làm việc dể</b>
<b>dàng hơn như thế nào?</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm


tác dụng của trọng lực.


OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm


tác dụng của lực kéo.


Điều ta quan tâm là các khoảng cách
này có quan hệ gì với lực kéo?


<b>2. Thí nghiệm:</b>
a. Chuẩn bị:



- Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có thanh
ngang.


- Bảng kết quả (xem Phụ lục).
b. Tiến hành đo:


Lắp dụng cụ như hình vẽ.
*. Đo trọng lượng của vật.


*. Dùng lực kế đo <i>lực nâng vật</i> trong ba
trường hợp:


- OO2 > OO1.


- OO2 = OO1.


- OO2 < OO1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

(1): nhỏ hơn / lớn hơn / bằng.
(2): lớn hơn / nhỏ hơn / bằng.


Để khẳng định mục đích của địn bẩy trong
thực thế ta chọn cách trả lời thứ nhất.


Cho học sinh ghi vào vở phần Ghi nhớ.


quả thí nghiệm


<b>3. Rút ra kết luận: (sgk)</b>
(1) <i>vật nhỏ hơn</i>



(2) <i>lớn hơn</i>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của gV - HS</b></i> <i><b>nội dung</b></i>


Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần Vận
dụng, Giáo viên ghi nhận và nhận xét các câu trả
lời của học sinh.


<b>4. vận dụng:</b>


<b>C5. Điểm tựa của các địn bẩy trên hình</b>
15.5 là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền,
trục bánh xe cút kít, ốc giữ hai lưỡi kéo,
trục quay.


F1 tác dụng vào: chỗ nước đẩy vào mái


chèo, đáy thùng xe, giấy chạm vào lưỡi
kéo, chỗ một bạn ngồi.


F2 tác dụng vào: tay cầm mái chèo, tay


cầm của xe, tay cầm của kéo, chỗ bạn thứ
hai ngồi.


<b>C6. Để cải tiến hệ thống đòn bẩy ở hình </b>
15.1, ta có thể đặt điểm tựa gần ống



<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


- Mô tả sơ lược cấu tạo của đòn bẩy.
- Sử dụng đòn bẩy ta được lợi gì? Vì sao?


<i><b>4. dặn dị:</b></i>


-Về nhà làm bài tập: 15.1 đến 15.5 Sbt, chuẩn bị bài: Ròng rọc


Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày dạy: 14/12/2011


<b>Tiết 16 </b> <b>Bài 16</b>

<b>RÒNG RỌC</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
+ Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
<b>3. Thái độ:</b>


+ Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


+ Phương pháp thực hành thí nghiệm
+ Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề


<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
Chuẩn bị cho nhóm HS:


 1 lực kế có GHĐ 5N


 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
 1 rịng rọc cố định


 1 rịng rọc động
 1 giá thí nghiệm
<b>2. Học sinh: </b>


+ Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>
HS1:


+ Kể tên các máy cơ đơn giản ?


+ Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của
vật?


<b>III. Bài mới:</b>



<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Để đưa ống bê tơng lên ngồi các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn
bẩy ta có cịn cách đưa nào khác khơng?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* Giới thiệu chung về ròng rọc


GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu
ròng rọc động, ròng rọc cố định


-Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?


-Thế nào là rịng rọc cố định? Thế nào gọi là
ròng rọc động:


<b>I. Tìm hiểu về cấu tạo của rịng rọc:</b>


Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay
quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt
dây kéo


- Có 2 loại rịng rọc: Ròng rọc cố định và


ròng rọc động


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu xem rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí
nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm


Chia nhóm làm thí nghiệm C2 , thảo luận nhóm
trả lời câu C3


HS làm thí nghiệm nhóm C2, đại diện nhóm
trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời
câu C3


Lực kéo vật lên
trong trường hợp


Chiều của
lực kéo


Cường độ
của lực kéo
Khơng dùng rịng


rọc Từ dưới lên ...N


Dùng rịng rọc cố



định ... ...N


Dùng rịng rọc


động ... ...N


Các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa sai


Cho HS điền vào chỗ trống câu C4


<b>II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ </b>
<b>dàng hơn như thế nào?</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>2. Nhận xét:</b>
<b>C3:</b>


- Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau
( đổi chiều), độ lớn của 2 lực như nhau
- Dùng ròng rọc động: Chiều không thay
đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
<b>3. Kết luận:</b>


<b>C4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vận dụng </b></i>



<i><b>Hoạt động của gV - HS</b></i> <i><b>nội dung</b></i>


Cho học sinh trả lời C5, C6, C7


Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7 <b>4. Vận dụng:C5:</b>


Thí dụ: Rịng rọc trên đỉnh cơt cờ, rịng
rọc ở cần cẩu


<b>C6: </b>


Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi
hướng của lực kéo( được lợi về hướng);
dùng ròng rọc động được lợi về lực
<b>C7:</b>


Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và
ròng rọc động và ròng rọc động (hình b) có
lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được
lợi về hường của lực kéo


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


Rịng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại rịng rọc?
BT 16.2:Đáp án B


BT 16.3:Đáp án A


<i><b>4. dặn dị:</b></i>



*Bài cũ: Học bài, hồn chỉnh các bài tập trong VBT
-Đọc có thể em chưa biết


*Bài mới: “ Tổng kết chương 1: Cơ học”
Ôn lại tất cả các bài đã học


Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: 21/12/2011


<b>Tiết 17</b> <b>Bài 17 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


+ Ôn tập lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học trong chương I.
+ Củng cố và đánh giá về sự nắm kiến thức của HS trong quá trình học tập.


<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện những kỉ năng cơ bản để giải các bài tập định tính và định lượng.</b>
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.</b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Có thể chuẩn bị:</b>


- Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt KL...
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>



<b>II. Bài cũ: </b> - Dùng đòn bẩy có lợi gì? Cho ví dụ minh hoạ.


- Kể tên một vài ứng dụng của đòn bẩy trong đời sống?
- Có thể dùng một số câu hỏi ở nội dung ôn tập để kiểm tra.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Ôn tập</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Cho HS trả lời cả 13 câu hỏi trong SGK
bằng cách vấn đáp, trả lời bằng phiếu học tập.


<b>I. Ôn tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Yêu cầu trình bày trước lớp, HS bổ sung và
hoàn chỉnh nội dung.


HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV, trả lời
lần lượt các câu hỏi, nhận xét bổ sung và hoàn
chỉnh nội dung.


c. lực kế. d. cân.
<b>C2: Lực.</b>


<b>C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi</b>


chuyển động của vật.


<b>C4: Hai lực cân bằng.</b>


<b>C5: Trọng lực hay trọng lượng.</b>
<b>C6: Lực đàn hồi.</b>


<b>C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.</b>
<b>C8: Khối lượng riêng.</b>


<b>C9: - mét: m</b>
- mét khối: m3


- niutơn: N
- kilôgam: kg


- kilôgam trên mét khối: kg/m3


<b>C10: P = 10m</b>
<b>C11: D = </b>


<i>m</i>
<i>V</i>


<b>C12: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.</b>
<b>C13: - ròng rọc.</b>


- mặt phẳng nghiêng.
- đòn bẩy.



<i><b>Hoạt động 2 (...phút):Vận dụng</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Nên chọn 1-2 HS lên bảng thực hiện từng
câu hỏi một, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ
sung và hoàn chỉnh các nội dung cần thiết.
HS: Thực hiện theo lần lượt yêu cầu của GV
của từng câu hỏi: Nhận xét, bổ sung, hoàn
chỉnh.


GV: Cần chốt lại những nội dung HS còn nắm
chưa chắc, lơ mơ.


HS: Tự thu thập thơng tin chính xác và ghi vở.


GV: Câu 4 và 5 HS tự thu thập và ghi vào vở.


<b>II. Vận dụng:</b>
Câu 1:


- <i><b>Con trâu</b></i> tác dụng <i><b>lực kéo</b></i> lên <i><b>cái cày</b></i>.
- <i><b>Người thủ mơn bóng đá</b></i> tác dụng <i><b>lực đẩy</b></i>


lên <i><b>quả bóng đá.</b></i>


- <i><b>Chiếc kìm nhổ đinh</b></i> tác dụng <i><b>lực kéo</b></i> lên


<i><b>cái đinh</b></i>



- <i><b>Thanh nam châm</b></i> tác dụng <i><b>lực hút</b></i> lên


<i><b>cái đinh.</b></i>


- <i><b>Chiếc vợt bóng bàn</b></i> tác dụng <i><b>lực đẩy</b></i> lên


<i><b>quả bóng bàn.</b></i>


<b>Câu 2: Chọn C.</b>
<b>Câu 3: Cách B.</b>
<b>Câu 6:</b>


a. Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm
KL lớn hơn lực mà tay ta t/d vào tay cầm.
b. Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực
nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà
lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta
được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo
ra được vết cắt dài trên tờ giấy.


<i><b>Hoạt động 3: Trị chơi ơ chữ.</b></i>


R Ò N G R Ọ C <b>Đ</b> Ộ N G


B Ì N H C H <b>I</b> A Đ Ộ


T H <b>Ể</b> T Í C H


<b>M</b> Á Y C Ơ Đ G I Ả N



M Ặ <b>T</b> P H Ẳ N G N G H I Ê N G


T R Ọ N G L <b>Ự</b> C


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>3. Củng cố: </b></i>HS tham khảo đề kiểm tra mẫu


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>
MƠN: VẬT LÝ 6.


<i>Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)</i>
<b>A. LÝ THUYẾT: (7,0đ)</b>


<b>CÂU 1: (2,0đ) Có mấy loại máy cơ đơn giản? Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng. </b>
Khi dùng rịng rọc cố định ta được lợi ích gì?


<b>CÂU 2: (2,0 đ) Khi đo chiều dài một vật ta dùng dụng cụ gì? Để có một kết quả đo chính xác ta </b>
cần làm như thế nào?


<b>CÂU 3: (3,0đ) Treo một vật nặng vào lò xo. Em hãy trả lời các câu hỏi sau :</b>
a) Vật đã tác dụng vào lị xo một lực gì? Lị xo sẽ như thế nào?


b) Lị xo có tác dụng lực lên vật khơng? Lực đó là lực gì?


c) Tại sao khi treo vật vào lị xo, vật khơng bị rơi xuống đất? Khi đó vật chịu tác dụng của cặp
lực cân bằng nào?


<b>B. BÀI TOÁN: (3,0đ)</b>


<b>BÀI 1: (1,0đ) Đổi các đơn vị sau :</b>



a) 2,3 dm3<sub>= ………lít = ………ml</sub>


b) 2010g = …………..kg = ………tạ


<b>BÀI 2: (2,0đ) Một vật làm bằng sắt có trọng lượng là 15,6N.</b>
a) Tính khối lương của vật?


b) Tính thể tích và trọng lương riêng của vật, biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3<sub>.</sub>


<i><b>4. Dặn dị: </b></i>*Chuẩn bị ơn tập thật kĩ: Tiết sau thi HKI.


Ngày soạn: .../12/2011 Ngày dạy: 3/1/2012


<b>Tiết 18</b>

THI HỌC KÌ I



<b>PHỊNG GD&ĐT TRIỆU PHONG KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>MƠN THI: VẬT LÍ LỚP 6</b>


<b>THỜI GIAN: 45 Phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b>


<b> Điểm</b> <b> Lời phê của giáo viên</b> <b>Số phách</b>


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm ) Điền cụm từ thích hợp vào dấu ...</b>


Lực tác dụng lên một vật ... làm ... chuyển động của vật hoặc
làm ...


Đơn vị của lực là ..., viết tắt là ...



<b>Câu 2: ( 2 điểm ) Làm thế nào để đo khối lượng riêng của một viên bi bằng thủy tinh ?</b>
<b>Câu 3: ( 2 điểm )</b>


Viết cơng thức tính trọng lượng riêng của một chất và nêu ý nghĩa các chữ có trong cơng thức.
<b>Câu 4: ( 2 điểm ) Hãy nêu một số ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.</b>


<b>Câu 5: ( 2 điểm ) Tính khối lượng riêng ( theo đơn vị kg/m</b>3<sub> ) của một vật bằng nhơm biết vật có </sub>


khối lượng là 121,5g, thể tích của vật là 45cm3<sub>.</sub>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>Mơn : Vật lí lớp 6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Điểm của bài thi được làm trịn đến 0,5đ sao cho có lợi cho học sinh.</b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm ). Học sinh điền đúng các cụm từ sau:</b>


. . . có thể . . . biến đổi . . . nó biến dạng. ( 1 điểm ).
. . . Niutơn . . . N. ( 1 điểm ).


<b>Câu 2: ( 2 điểm ).</b>


- Dùng cân để đo khối lượng m của viên bi. ( 0,5 điểm ).
- Dùng bình chia độ để đo thể tích V của viên bi. ( 0,5 điểm )
Tính được khối lượng riêng của viên bi dựa vào công thức:


<i>m</i>
<i>D</i>


<i>V</i>



( 1 điểm ).
<b>Câu 3: ( 2 điểm ).</b>


- Cơng thức tính trọng lượng riêng của một chất:
<i>P</i>
<i>d</i>


<i>V</i>


( 1 điểm )
- Ý nghĩa các chữ có trong cơng thức: ( 1 điểm )


+ d: Trọng lượng riêng của chất ( N/m3<sub> ).</sub>


+ P: Trọng lượng của chất ( N ).
+ V: Thể tích của chất ( m3<sub> ).</sub>


<b>Câu 4: ( 2 điểm ).</b>


Học sinh nêu được 1 ví dụ, chấm 1 điểm. Nêu được 2 ví dụ trở lên, chấm 2 điểm.
<b>Câu 5: ( 2 điểm ).</b>


- Đổi đơn vị: m = 121,5g = 0,1215kg. ( 0,5 điểm )
V = 45cm3<sub> = 0,000045m</sub>3<sub>. ( 0,5 điểm )</sub>


- Áp dụng cơng thức tính khối lượng riêng :



3
0,1215


2700 /
0,000045


<i>m</i>


<i>D</i> <i>kg m</i>


<i>V</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn: 7/1/2012 Ngày dạy: 10/1/2012


<b>Chương II</b>

NHIỆT HỌC



<b>Tiết 19</b>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ:</b>


- Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>2. Kĩ năng:</b>


+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.


+ Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


- Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
- Một đèn cồn.


- Một chậu nước.
- Khăn lau khô, sạch.
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


+ Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế.
Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất


tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi
tiếng của nước Pháp ).


- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, nhận xét hiện tượng .


+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại –
quả cầu có lọt qua vịng kim loại khơng?( quả
cầu lọt qua vịng kim loại )


+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có
cịn lọt qua vịng kim loại nữa khơng?( quả cầu
khơng lọt qua vịng kim loại )


+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh –
quả cầu có lọt qua vịng kim loại khơng?( quả
cầu lọt qua vòng kim loại )


+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi.


+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại
khơng lọt qua vịng kim loại? ( Vì quả cầu nở ra


khi nóng lên ).


+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước
lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? ( Vì quả
cầu co lại khi lạnh đi ).


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Hình18.1 SGK / 58.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Rút ra kết luận.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận
xét, giáo viên chốt lại kết luận.


+ C3. a/ Thể tích quả cầu <i><b>tăng</b></i>khi quả cầu nóng
lên.


b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu


<i><b>lạnh đi.</b></i>


+.Vậy chất rắn nở ra khi nào? và co lại khi nào ?
- Ghi kết luận vào vở.


<b>II. Kết luận.</b>


- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại


khi lạnh đi.




<i><b>Hoạt động 3 (...phút): So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì
nhiệt giống nhau hay khơng ?


+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh
kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100
cm.


- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt như thế nào ?


+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác
nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt.


<i><b>Chú ý</b>:</i> Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn
có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Nêu thí dụ thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



GV: kiểm tra HS câu C5, C6, C7 <b>IV.Vận dụng:</b>


<b>C6: Nung nóng vịng kim loại.</b>


<b>C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở </b>
ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ).


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


- Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ?


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
- BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D =


<i>m</i>


<i>V</i> <sub> mà V tăng thì D sẽ giảm ).</sub>


- BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ.
HS: Rút ra kiến thưc cơ bản của bài


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học bài.


- Bài tập: 18.3  18.5


- GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s: Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy?
- Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK.



- Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


Ngày soạn: 14/1/2012 Ngày dạy: 17/1/2012


<b>Tiết 20</b>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :


+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi .
+ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


- Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.</b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b><i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


- Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày.
- Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa.


- Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng.



- Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? </b>
( + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ).


- BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh.
2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần.


- BT 18.4 Các tấm tơn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít cản trở, tránh sự hư
hỏng tơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngồi không ?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ?</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như hình
19.1, 19.2 / 60 – Theo dõi h/s làm thí nghiệm –
điều kiển việc thảo luận ở lớp.



? Khi đặt bình cầu vào chậu nước nóng thì mực
nước trong ống thủy tinh như thế nào ?


. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.


+ C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong
ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước
nóng ? ( Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên,
nở ra ).


. Dự đốn câu C2 : Nếu ta đặt bình cầu vào
nước lạnh thì mực nước trong ống thủy tinh như
thế nào? ( Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi,
co lại ). H/s làm thí nghiệm kiểm chứng lại và
rút ra kết luận.


<b>1. Thí nghiệm:</b>
Hình19.1 SGK / 60.


<b>2.Trả lời câu hỏi:</b>


<b>C1: Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên,</b>
nở ra


<b>C2: Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi,</b>
co lại


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



@. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì nhiệt
của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
?Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình phải
như nhau ? và 3 bình lại nhúng vào cùng 1 chậu
nước nóng ? Vậy các chất lỏng khác nhau , sự
nở vì nhiệt có giống nhau không ? (khác nhau ).


<b>C3: Chất lỏng khác nhau nở vì nhiêt khác </b>
nhau


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Rút ra kết luận .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ C 4


a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên,


<i><b>giảm</b></i> khi lạnh đi.


b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt <i><b>khơng </b></i>
<i><b>giống nhau.</b></i>


? Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi nào ?
? Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như
thế nào ?


<b>II. Kết luận.</b>



- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


<b>- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác </b>
nhau.


<i><b>Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- C5: Tại sao khi đun nước ta không
nên đổ thật đầy ấm ?


- C6:
- C7:


<b>IV.Vận dụng:</b>


<b>C5: ( Vì khi bị đun nóng , nước trong ấm </b>
nở ra và tràn ra ngồi ).


<b>C6: Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất </b>
lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ( vì chất
lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra
lực lớn đẩy bật nắp ra ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn
hơn.


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>



- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- 19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học bài.


- BT 19.2  19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà )
- Tại sao khi đặt bong bóng ngồi nắng thì dễ bị bể ?
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61.


- Chuẩn bị bài: Sự nở vì nhiệt của chất khí.


Ngày soạn: 27/1/2012 Ngày dạy: 31/1/2012


<b>Tiết 21</b>

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


+ Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi.


+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.


+ Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Làm được thí nghiệm trong bài, mơ tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
<b>2. Kĩ năng:</b>



+ Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.</b>
<i>Cả lớp:</i> - Một quả bóng bàn bị bẹp.


- Một phích nước nóng. Hình vẽ 20.3 SGK
<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


- Một bình thuỷ tinh đáy bằng.


- Một ống thuỷ tinh thẳng (hoặc chữ L). - Một nút cao su có đục lỗ.
- Một cốc nước màu, khăn lau khô, mềm.


- Một miếng giấy trắng (4 X 10cm) có vẻ vạch chia và được cắt ở hai
chổ để có thể lồng vào ống thuỷ tinh.


<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng
lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì, bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho
chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn
thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.


- BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200<sub>C vì: giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở </sub>


nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi.


BT 19.5 Vì khay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>.Đặt vấn đề: </b></i>


GV: Có thể tổ chức tình huống học tập với thí nghiệm quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng nó
phồng lên (SGK)


HS: nhận xét hiện tượng xảy ra?


HS: Bổ sung và hồn chỉnh câu trả lời. Vì sao? => Vào bài mới.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình vẽ
20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan sát thí nghiệm, lưu
ý khi thấy giọt nước màu đi lên có thể bỏ tay áp
vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống


thuỷ tinh.


. Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời
câu hỏi.


+ C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu
trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào bình
cầu ? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích khơng
khí trong bình thay đổi thế nào ?


+ C2. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có
hiện tượng gì xảy ra?


+ C3. Tại sao thể tích khơng khí trong bình
trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay
nóng vào bình? (do khơng khí trong bình bị
nóng lên )


+ C4. ( Do khơng khí trong bình lạnh đi ) .
?Vậy chất khí nở ra khi nào? co lại khi nào?


<b>1. Thí nghiệm:</b>


Hình 20.2 SGK / 62.


<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>


<b>C1: Giọt nước màu đi lên. Hiện tượng này</b>
chứng tỏ thể tích khơng khí trong bình
tăng: khơng khí nở ra



<b>C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể</b>
tích trong bình giảm: khơng khí co lại
<b>C3: Do khơng khí trong bình bị nóng lên</b>
<b>C4: Do khơng khí trong bình lạnh đi </b>


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Vận dụng kiến thức – giải thích hiện tượng.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần vận dụng
+ C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước
nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng lên, nở
ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.


(<i><b>C8, C9 không yêu cầu HS trả lời</b></i>)
+ C8. Ta có d = 10


<i>m</i>


<i>V</i> <sub> khi nhiệt độ tăng, m </sub>


không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì vậy d
của khơng khí nóng nhỏ hơn d của khơng khí
lạnh: khơng khí nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.
+ C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên khơng
khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức
nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời


<b>3. Rút ra kết luận : </b>


<b>C6: </b>


a) Thể tích khí trong bình <i>tăng</i> khi khí nóng
lên


b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí
<i>lạnh đi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tiết lạnh … dâng lên .


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Kết luận chung sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b> ? Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn nở vì nhiệt</b>
nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau có
giống nhau hay không ?


@. Hướng dẫn h/s: Đọc bảng 20.1 – nhận xét:
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng,
khí. Từ đó cho h/s rút ra kết luận .


- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống
nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,
chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.



<i><b>.Cũng cố:</b></i>


<i>- </i>BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn.
- BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.


- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí .


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học bài.


- BT 20.3  20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà.
- Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.


- Chuẩn bị bài: “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ”


Ngày soạn: 3/2/2012 Ngày dạy: 7/2/2012


<b>Tiết 22</b>

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.



- Mơ tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.


<b>3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.</b>
<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


- Một băng kép và giá để lắp băng kép. Một đèn cồn.
- Cồn, bông, một chậu nước, khăn.


- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- BT 20.6 Có. Tuy trong ống khơng có khơng khí lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở một
đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu kia.



<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa?
? Tại sao người ta phải làm như vậy?


. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân.


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng dẫn h/s
quan sát và trả lời câu hỏi .


+ C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với thanh
thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép nở ra ).
+ C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ
điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn ).


+ C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh
thép có thể gây ra lực rất lớn .


Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận .


? Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì hiện
tượng xảy ra như thế nào ?



+ C.4 a. Khi thanh thép <i><b>nở ra </b></i>vì nhiệt nó gây ra


<i><b>lực</b></i> rất lớn.


b. Khi thanh thép co lại <i><b>vì nhiệt</b></i> nó cũng gây
ra <i><b>lực</b></i> rất lớn.


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì </b>
<b>nhiệt. </b>


<b>1. Quan sát thí nghiệm:</b>


<b>2. Trả lời câu hỏi:</b>


<b>.Kết luận :</b>


Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thì vật rắn có thể gây ra những lực rất
lớn.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Vận dụng </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu câu hỏi.
. Suy nghĩ trả lời.


+ C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường rây
dài ra do đó nếu khơng để khe hở, sự nở vì nhiệt
của đường rây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn


làm cong đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần
“ có thể em chưa biết “ ).


+ C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên
các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng
lên mà khơng bị ngăn cản.


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Nghiên cứu băng kép .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Giới thiệu cấu tạo của băng kép – Hướng dẫn h/s
lắp thí nghiệm.


. Tiến hành làm T/n – Trả lời các câu hỏi.
+ Lần thứ I: Mặt đồng ở phía dưới ( h.21.4a ).
+ Lần thứ II: Mặt đồng ở phía trên ( h.21.4b ).
+ C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác
nhau ? ( Khác nhau ) .


+ C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì
nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và
nằm phía ngồi vịng cung .


+ C.9 Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại
vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn,


<b>II. Băng kép.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thanh thép dài hơn và nằm phía ngồi vòng cung.



? Băng kép được ứng dụng như thế nào ? <b>* Ứng dụng: Băng kép được dùng vào </b>việc đóng - ngắt tự động mạnh điện.


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì?
- Đồng và thép có nở vì nhiệt như nhau khơng? Tại sao?


- Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra?


- C.10 Khi đũ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm
trên.


- BT 21.1 Khi rót nước nóng ra có một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút
ngay thì lượng nước này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút
phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích
nóng lên, nở ra và thốt ra ngồi một phần mới đóng nút lại.


- BT 21.2 Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước,
nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở.
Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì
lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngồi nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc khơng bị vỡ.


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học bài. BT 21.3  21.6 – GV hướng dẫn BT.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”.


- Chuẩn bị bài: “ Nhiệt kế – Nhiệt giai ”



Ngày soạn: 11/2/2012 Ngày dạy: 14/2/2012


<b>Tiết 23</b>

NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.


- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt
giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế.


- Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu.
- Có kỹ năng đổi từ o<sub>C </sub>


o<sub>F và ngược lại.</sub>


<b>3. Thái độ: </b>


- Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các loại nhiệt kế. Tôn trọng các yêu cầu của GV.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.</b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


- Ba chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước.
- Một ích nước đá, một phích nước nóng.


- Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế.
- Hình vẽ 22.5 /69.


<b>2. Học sinh: + Bài cũ</b>


+ Chuẩn bị bài mới
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>
<b>HS 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra? Nêu ứng dụng của băng kép
( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại. Băng kép được dùng vào việc đóng –
ngắt tự động mạch điện ) .


<b>HS 2:</b>


- BT 21.3: Khi nguội đi, thanh rivê co lại, giữ chặt hai tấm kim loại .
- BT 21.4: Hình 21.2a: Khi nhiệt độ tăng; hình 21.2b: Khi nhiệt độ giảm .
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người ấy có sốt hay khơng?



<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Thí nghiệm cảm giác nóng lạnh.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệm hình 22.1
và 22.2 – thảo luận và rút ra kết luận từ TN.
HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV .


Gợi ý cho h/s nhớ lại bài nhiệt kế đã học ở
lớp 4 để trả lời các câu hỏi sau :


C1: Cảm giác của tay khơng cho phép xác
định chính xác mức độ nóng lạnh.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Tìm hiểu nhiệt kế </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Nêu cách tiến hành thí nghiệm và mục
đích của thí nghiệm – hình 22.3 ; 22.4 SGK /
68 . Cho HS quan sát 3 loại nhiệt kế và treo
hình vẽ 22.5, yêu cầu học sinh quan sát để trả
lời câu hỏi .


 Đọc và trả lời C3 – Điền
vào bảng 22.1 .



- Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn chỉnh C3 –
Học sinh dưới lớp nhận xét .


Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4 .


 Thảo luận nhóm về tác dụng của chỗ thắt
ở nhiệt kế y tế .


<b>I. Nhiệt kế .</b>


- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.


- Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.


- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như:
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế …


<b>Loại nhiệt</b>


<b>kế</b> <b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b> <b>Công dụng</b>


Nhiệt kế
rượu


Từ -200<sub>-50</sub>0 <sub>2</sub>0<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt độ </sub>


khí quyển
Nhiệt kế



thủy ngân


Từ -300<sub>-130</sub>0 <sub>1</sub>0<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt độ </sub>


trong các T/n
Nhiệt kế


y tế


Từ 350<sub>-42</sub>0 <sub>0,1</sub>0<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt độ cơ </sub>


thể


* Cấu tạo của nhiệt kế y tế:


Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một
chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy
ngân tụt xuống bầu khi đưa ra khỏi cơ thể.
Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể.


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu các loại nhiệt giai.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút


GV: <i><b>Hướng dẫn HS đọc thêm phần nhiệt giai</b></i>
<i><b>Farenhai</b></i> – Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế
rượu, trên đó nhiệt kế được ghi cả hai thang


nhiệt giai : Xenxíut Farenhai
Nước đá đang tan : 0o<sub>C 32</sub>o<sub>F</sub>


Nước đang sôi : 100o<sub>C 212</sub>o<sub>F</sub>


<b>II. Nhiệt giai. </b>


Có 2 loại: Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai
Farenhai .


Xenxiút Farenhai
Nuớc đá đang tan: 00<sub>C 32</sub>0<sub>F</sub>


Nước đang sôi: 1000<sub>C 212</sub>0<sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Từ đó rút ra 10<sub>C tương ứng 1,8</sub>o<sub>F</sub>


Gọi học sinh trả lời câu 5 – Hướng dẫn học
sinh cách chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút
sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại .


<b>* Chú ý: </b><i>Nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi </i>
<i>là kenvin, ký hiệu là K</i>


00<sub>C tương ứng 32</sub>0<sub> F.</sub>


<b>Ví dụ: 30</b>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>


300<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 30</sub>0<sub>C . </sub>



300<sub>C = 32</sub>0<sub>F + ( 30 . 1,8 ) </sub>


300<sub>C = 86</sub>0<sub>F.</sub>


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu nguyên tắc hoạt động .
- BT 21.1. C. Nhiệt kế thủy ngân .


- BT 22.2. B . Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000<sub>C .</sub>


- BT 22.3. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh .


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học bài phần ghi nhớ SGK
- BT 22.4  22.7 SBT .


- Hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT .


- Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Thực hành đo nhiệt độ ”.


- Đọc trước bài T/h. chuẩn bị mẫu báo cáo đã trả lời trước phần 2


Ngày soạn: 18/2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012


<b>Tiết 24</b> <b>Bài 23</b> <b>Thực hành:</b>

ĐO NHIỆT ĐỘ


<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế .


- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn cho sự thay
đổi này .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế.


- Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết
báo cáo .


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>Trực quan, Thực nghiệm.


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>
- Một nhiệt kế y tế .


- Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) .
- Một đồng hồ .


- Bông y tế .


<b>2. Học sinh: mẫu báo cáo .</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: mẫu báo cáo, nhiệt kế y tế.
- Nhắc nhở học sinh khi thực hành: cẩn thận, trung thực .


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người ấy có sốt hay khơng?


<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Hướng dẫn học sinh theo các bước:
- Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế .


- Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống
bầu chưa – nếu chưa: vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt
hết xuống bầu .


- Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi văng
ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật
khác .


- Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy


ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da .


- Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt
kế .


. Làm việc theo nhóm: 2 hs / 1 nhóm .


<b>I. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ </b>
<b>thể .</b>


<b>1. Dụng cụ: Nhiệt kế y tế .</b>


- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:
35o<sub>C .</sub>


- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:
42o<sub>C .</sub>


- Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 35o<sub>C  </sub>


42o<sub>C .</sub>


- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,1o<sub>C .</sub>


- Nhiệt độ được ghi màu đỏ: 37o<sub>C.</sub>


<b>2. Tiến hành đo .</b>


Đo nhiệt độ cơ thể người



Người Nhiệt độ


Bản thân ….


Bạn ….. ….


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun </b></i>
<i><b>nước .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>




@. Chia nhóm , u cầu các nhóm phân cơng
cơng việc trong nhóm mình :


- Một hs theo dõi thời gian .
- Một hs theo dõi nhiệt độ .
- Một hs ghi kết quả vào bảng .


+ Hướng dẫn hs quan sát nhiệt kế để tìm 4 đặc
điểm của nhiệt kế .


+ Hướng dẫn lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73.
Nhắc nhở hs :


- Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết
quả trên nhiệt kế .


- Cẩn thận khi nước đã được đun nóng .


+ Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn, để nguội nước .
+ Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn .


+ Yêu cầu hs tháo, cất dụng cụ thí nghiệm .


<b>II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo </b>
<b>thời gian trong quá trình đun nước .</b>
1. Dụng cụ:


Nhiệt kế, cốc đựng nước, đèn cồn, giá
đỡ.


- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế: - 20o<sub>C .</sub>


- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:
110o<sub>C .</sub>


- Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ – 20o<sub>C </sub>


110o<sub>C .</sub>


- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1o<sub>C .</sub>


2. Tiến hành đo .


- Lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73 .
- Ghi nhiệt độ của nuớc trước khi


đun .



- Đốt đèn cồn để đun .
- Vẽ đồ thị .


Bảng theo dõi nhiệt độ của nước
Thời gian (phút) Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

10


<b>III. Mẫu báo cáo: SGK / 74 .</b>


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế?
- Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu?
- Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh .
- Nhận xét, đánh giá tiết thực hành .


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Xem lại bài thực hành – hoàn thành mẫu báo cáo nếu chưa xong .
- Hoàn chỉnh vở bài tập.


- Chuẩn bị: Tiết sau bài tập


Ngày soạn: 26/2/2012 Ngày dạy: 28/2/2012


<b>Tiết 25</b>

BÀI TẬP



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Ôn tập, tổng hợp lại các kiến thức đã học


- Nắm 1 cách có hệ thống các kiến thức đã học vào việc giải BT và giải thích được 1 số vấn đề có
liên quan thường gặp trong thực tế.


<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>- Rèn luyện kỹ năng hệ thống kiến thức, làm bài tập.</b>
<b>3. Thái độ: </b>


<b>- Có thái độ u thích môn học.</b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: </b>Hệ thống kiến thức, bài tập.
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Giáo án</b>


<b>2. Học sinh: Kiến thức bài cũ, bài tập</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: Kiểm tra trong bài học</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Hệ thống kiến thức .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, xem lại các kiến
thức đã học:


I. sự nở vì nhiệt của chất rắn?
II. sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
III. sự nở vì nhiệt của chất khí?


<b>I. Sự nở vì nhiệt của chất rắn:</b>
<i>a/ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại </i>
<i>khi lạnh đi.</i>


<i>b/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt </i>
<i>khác nhau</i>


<b>II. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng:</b>
<i>a/ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại </i>
<i>khi lạnh đi.</i>


<i>b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt </i>
<i>khác nhau.</i>


<b>II. Sự nở vì nhiệt của chất khí:</b>


<i>a/ Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi</i>
<i>lạnh đi.</i>



<i>b/ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt </i>
<i>giống nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* Tự Luận:


<b>Câu 1: Tại sao khi lắp khâu dao bằng sắt vào cán </b>
gỗ người ta thường nung nóng khâu dao lên rồi
mới lắp?


<b>Câu 2: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi cho vào </b>
nước nóng nó lại phồng căng trở lại?


<b> Câu 3: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước</b>
thật đầy ấm ?


<b>Câu 4: An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ </b>
tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá
của tủ lạnh. Bình ngăn khơng cho An làm, vì nguy
hiểm. Hãy giải thích tại sao?


<b>Câu 5: Tại sao tấm tơn lợp lại có hình dạnh lượn </b>
sóng. Mà khơng phải là tấm lợp phẳng?


<b>Câu 6: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích </b>
nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
<b>Câu 7: Nêu cấu tạo của băng kép. Băng kép </b>
thường được dùng để làm gì? Ở đâu?



<b>Câu 8: Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị </b>
kẹt, phải mở nút bằng cách nào? Tại sao?


<b>Bài tập: </b>
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn nhận xét


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Bài tập trắc nghiệm .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


* <b>Trắc nghiệm:</b>


<b>Câu 1: </b>


A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi.
B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra.
D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ.


<b>Câu 2: Trong thí nghiệm tìm hiểu sự nở vì nhiệt </b>
của chất rắn, ban đầu quả cầu có thể thả lọt qua
vịng kim loại. Quả cầu có thể khơng lọt qua vòng
kim loại nữa trong trường hợp nào dưới đây?
A. Quả cầu bị làm lạnh.


B.Vịng kim loại bị hơ nóng.



C. Quả cầu bị hơ nóng.
D. cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 3: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:</b>
A. Khối lượng của vật giảm.
B. Thể tích của vật giảm đi.


C. Trọng lượng của vật giảm đi.
D. Trọng lượng của vật tăng.


<b>Câu 4: Một thanh sắt bị chốt hai đầu. Khi đem </b>
nung nóng thì nó xảy ra hiện tượng gì?


A. Khơng có gì thay đổi.
B. Nhỏ lại.
C. Bị đứt.


D. Cong lên.


<b>Câu 5: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng </b>
vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

A. Khơng khí trong bóng nóng lên, nở ra.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.


C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. khơng khí tràn vào bóng.


<b>Câu 6: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: </b>


Khí ơ xi, khơng khí, hơi nước. Ta có:


A. Ơ xi nở nhiều hơn khơng khí và hơi nước.
B. Như nhau.


C. Khơng khí nở nhiều hơn ơ xi và hơi nước.
D. Khác nhau.


<b>Câu 7: Một lít nước ở nhiệt độ 20</b>0<sub>C, đun đến </sub>


nhiệt độ 800<sub>C thì thể tích nước thay đổi như </sub>


thế nào?


A. Không thay đổi.
B. Giảm.


C. Sôi.
D. Tăng.


<b>Câu 8: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng </b>
trong bình thuỷ tinh thì khối lượng riêng của chất
lỏng thay đổi như thế nào?


A. Tăng.


B. Lúc đầu giảm, sau tăng.
C. Không thay đổi.


D. Giảm.



<b>Câu 9: Khi đóng chất lỏng vào chai, người ta </b>
khơng đổ đầy chai là do:


A. Để được nhiều chai
B. Vì khơng đủ lượng chất lỏng.


C. Nếu đổ đầy chai sẽ bị nổ, hoặc bật nút, khi nhiệt
độ môi trường tăng lên.


D. Cả A,B,C đều đúng.


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn: 2/3/2012 Ngày dạy: 6/3/2012


<b>Tiết 26</b>

KIỂM TRA



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


1.1 Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
1.2. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


1.3. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.



1.4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh
chụp, hình vẽ.


1.5. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.


1.6. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y
tế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


2.1. Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau để giải thích 1 số hiện
tượng trong thực tế.


2.2. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình


2.3. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực
tế.


2.4. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: </b>


Kết hợp TNKQ và TL <i>(30% TNKQ, 70% TL)</i>
<b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


Sự nở vì nhiệt
của các chất:


Rắn, lỏng, khí


CKTKN:1.2
2


1


CKTKN:1.5
1


0,5


CKTKN:1.2
1


2


4
3.5


Một số ứng
dụng của sự
nở vì nhiệt


CKTKN:1.5
2


1


CKTKN:1.6


1


2


CKTKN:2.3
1


1,5
4


4,5


Thực hành:
Đo nhiệt độ


CKTKN:2.2
1


0,5


CKTKN: 2.4
1


1,5


2
2.0


TỔNG



4


2


2


1
2


4


2


3
10


10


<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>1. Đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>A. TRẮC NGHIỆM: </b>


<i><b>Chọn phương án trả lời cho các câu sau:</b></i>


<b>Câu 1. Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một số thanh kim</b>
loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu 1m khi nhiệt độ tăng lên
50o<sub>C. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới</sub>


đây, cách sắp xếp đúng là:



A. Nhôm, đồng, sắt B. Sắt, đồng, nhôm
C. Sắt, nhôm, đồng D. Đồng, nhơm, sắt


<b>Câu 2. Khi nói về một số nhiệt độ thường gặp, câu kết luận </b><i><b>không đúng</b></i> là:


A. Nhiệt độ nước đá đang tan là 0o<sub>C</sub> <sub>B. Nhiệt độ nước đang sơi là 100</sub>0<sub>C</sub>


C. Nhiệt độ trong phịng thường lấy là 600<sub>C</sub> <sub>D. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37</sub>0<sub>C</sub>


<b>Câu 3. Khi các vật nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn, do đó trong thực tế khi lắp đặt</b>
đường ray xe lửa ở chỗ nối các thanh ray người ta thường để một khe hở nhỏ để


A. dễ uốn cong đường ray.
B. tiết kiệm thanh ray.


C. dễ tháo lắp thanh ray khi sửa chữa hoặc thay thế.


D. tránh hiện tượng các thanh ray đẩy nhau do dãn nở khi nhiệt độ tăng.


<b>Câu 4. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên hiện tượng </b>
A. dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn.


C. dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. dãn nở vì nhiệt của các chất.


<b>Câu 5. Biết khi nhiệt độ tăng từ 20</b>o<sub>C đến 50</sub>o<sub>C thì 1 lít nước nở thêm 10,2 cm</sub>3<sub>. Hỏi 2000cm</sub>3


nước ban đầu ở 20o<sub>C khi được đun nóng tới 50</sub>o<sub>C thì sẽ có thể tích bao nhiêu?</sub>


A. 20,4 cm3 <sub>B. 2010,2 cm</sub>3 <sub>C. 2020,4 cm</sub>3 <sub>D. 20400 cm</sub>3



<b>Câu 6. Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:</b>


A. 1000<sub>C</sub> <sub>B. 35</sub>0<sub>C</sub> <sub>C. 37</sub>0<sub>C</sub> <sub>D. 42</sub>0<sub>C</sub>


<b>B. TỰ LUẬN: </b>


<b>Câu 7. Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu</b>
và nhiệt kế y tế?


<b>Câu 8. Một bình cầu thuỷ tinh chứa khơng khí được đậy kín bằng nút cao su,</b>
xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống
thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mơ tả hiện tượng
xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì?


<b>Câu 9. Giải thích tại sao các tấm tơn lợp nhà thường có hình lượn sóng?</b>


<b>Câu 10. Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và</b>
thu được kết quả như sau:


- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 200<sub>C</sub><sub>đến 25</sub>0<sub>C</sub>


- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 310<sub>C</sub>


- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 400<sub>C</sub>


- Đến phút thứ 12 nhiệt độ của nước là 450<sub>C</sub>


Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước thời gian?
<b>2. Hướng dẫn chấm:</b>



<b>A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm.</b> Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án C B B D D A


Hình 2


Nhơm 0,120 cm
Đồng 0,086 cm
Sắt 0,060 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>B. TỰ LUẬN: 7 điểm</b>
<b>Câu 7. 2 điểm </b>


Ứng dụng của một số nhiệt kế:


- Nhiệt kế dùng trong phịng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt khơng
khí, nhiệt độ nước.


- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ khơng khí.


1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 8. 2 điểm</b>


- Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu


chuyển động ra phía ngồi. Điều đó chứng tỏ, khơng khí trong bình nở ra khi
nóng lên.


- Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào
phía trong. Điều đó chứng tỏ, khơng khí trong bình co lại khi lạnh đi.


1 điểm
1 điểm
<b>Câu 9. 1,5 điểm</b>


Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tơn
có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh
ra lực lớn, có thể làm rách tơn lợp mái.


1,5 điểm


<b>Câu 10. 1,5 điểm</b>


Lập được bảng sau


Thời gian (phút) 0 2 5 10 12


Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> <sub>20</sub> <sub>25</sub> <sub>31</sub> <sub>40</sub> <sub>45</sub>


1,5 điểm


<b>VI. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>1. Kết quả kiểm tra </b>


Lớp 0-<3 3-<5 5-<6.5 6.5-<8 8-10



6A
6B


<b>2. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 10/3/2012 Ngày dạy: 13/3/2012


<b>Tiết 27</b>

SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (

T1

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


+ Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .
+ Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản .


+ Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu
diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết .


<b>2. Kĩ năng: Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản. Biết vẽ đồ thị ..</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, Xử lí kết quả.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>Thước kẻ, bút chì, tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
<b>2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì, tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên các loại nhiệt kế. Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế.
( Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu …
(GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt kế ) .


- Nước đá thường ở thể gì? Khi đang tan bao nhiêu độ C? Khi đã tan hết thì ở thể gì?
( Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0o<sub>C . - Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng ) .</sub>


- GV nhận xét – điểm .


+ Bài học hôm nay có liên quan đến sự chuyển thể của các chất: Từ thể rắn chuyển sang thể lỏng
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>Giới thiệu tình huống học tập cho học sinh. Vậy một chất chuyển từ thể R  L:
gọi là hiện tượng gì? Trong suốt thời gian chuyển thể thì nhiệt độ như thế nào ?


<b>2.</b> <i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


?Bình thường băng phiến ở thể gì ? ( rắn ) .


+ Giới thiệu cách làm T/n: <b>I. Sự nóng chảy </b>


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Phân tích kết quả thí nghiệm .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



GV: Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau :


+ Cách vẽ các trục: Trục thời gian: trục nằm ngang
Trục nhiệt độ: trục thẳng đứng .


+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục. Trục thời
gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ
nhiệt độ 60o<sub>C .</sub>


@. Làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị –
nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 .Theo dõi và vẽ đường biểu diễn .


@Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp
theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn .
. Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ h/s tham gia
thảo luận các câu hỏi sau :


? C1 Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng
phiến thay đổi ntn ? (tăng dần). Đường biểu diễn từ
phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm nghiêng
hay nằm ngang?(đoạn thẳng nằm nghiêng )


? C2 Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng
chảy? ( 80o<sub>C ). Lúc này băng phiến tồn tại ở những</sub>


thể nào? ( rắn và lỏng ) ..



? C3 Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ của
băng phiến có thay đổi khơng?( khơng ). Đường
biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn
thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang? ( đoạn thẳng
nằm ngang ) .


? C4 Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ
của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời
gian ? ( tăng ). Đuờng biểu diễn từ phút thứ 11 đến
phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm
ngang ? ( đoạn thẳng nằm nghiêng ) .


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Rút ra kết luận</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


.@. Hướng dẫn h/s rút ra kết luận :
C5: ( 1 ) <i>80o<sub>C</sub></i><sub> . ( 2 ) – </sub><i><sub>khơng thay đổi</sub></i><sub> .</sub>
Từ đó rút ra kết luận .


? Thế nào là sự nóng chảy?


Nêu thí dụ: Đốt một ngọn nến, nước đá đang tan,
đúc một cái chng .


? Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy?( 0o<sub>C ). Ở </sub>


bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy?(80o<sub>C ). Vậy </sub>



các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định. Các
chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế
nào ? ( khác nhau ) .


? Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật
như thế nào?


* Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt
độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh, nhựa đường …
nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt
độ xác định .


<b>2. Kết luận .</b>


- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy .


- Phần lớn các chất nóng chảy ở một
nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là
<b>nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy</b>
của các chất khác nhau thì khác nhau
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ
của vật khơng thay đổi .


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Thế nào là sự nóng chảy?


- Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào?
- BT 24.1 . C. Đốt ngọn đèn dầu.



- Tìm thí dụ về sự nóng chảy, sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật và
trong đời sống?


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học bài .


- Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Chuẩn bị bài: “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo )


- Băng phiến 86o<sub>C thì ở thể lỏng nếu ngưng khơng đun thì hiện tượng xảy ra như thế nào? </sub>


Đó là nội dung của bài học tiếp theo .


Ngày soạn: 5/4/2011 Ngày dạy: 8/4/2011


<b>Tiết: 29</b>

SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC (

T2

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


+Nhận biết được sự đông đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình
này.


+Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng biết vẽ đường biểu diễn và từ đường
biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết



+Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của q trình
này .


<b>2. Kĩ năng: Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản. Biết vẽ đồ thị ..</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>Tương tự như phần chuẩn bị ở tiết 28 .


<b>2. Học sinh: Thước kẻ, bút chì, tờ giấy kẻ ơ vng để vẽ đường biểu diễn .</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. Bài cũ: </b>


<i>- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .</i>


( + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.


+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau .


+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi ) .


- <i>BT 24 – 25.4:</i> H/s vẽ đồ thị. Từ phút thứ 6  phút thứ 10: nước đá đan tan, nhiệt độ khơng
thay đổi ( 0o<sub>C ).</sub>



Nêu thí dụ về sự nóng chảy .
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i> Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi không đun và để băng phiến nguội
dần .


Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự đơng đặc. Q trình này có đặc điểm gì chúng
ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay


<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-Thí nghiệm: ( Tương tự tiết 28 ) để băng phiến
nguội dần.


-Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại được
kết quả của nhiệt độ và trạng thái của băng phiến .
 Theo dõi kết quả thí nghiệm


<b>I. Sự đơng đặc </b>


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Phân tích kết quả thí nghiệm .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian.



 Vẽ đường biểu diễn vào giấy .


@ Thu bài của h/s – nhận xét về đường biểu diễn
Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn h/s thảo luận
các câu hỏi .


 .Tham gia thảo luận Các câu hỏi .


? Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc
HS: ( 80o<sub>C ).</sub>


C2 + Đường biểu diễn từ phút thứ 0  phút thứ 4
là <i>đoạn thẳng nằm nghiêng </i>.


+ Đường biểu diễn từ phút thứ 4  phút thứ 7
là <i>đoạn thẳng nằm ngang</i> .


+ Đường biểu diễn từ phút thứ 7 phút thứ 15
là <i>đoạn thẳng nằm nghiêng</i> .


C3 + Giảm;


+ Không thay đổi;
+ Giảm .


Hình 24.1 SGK / 75 .


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Rút ra kết luận</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@ . Hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống .


 . Hoàn thành câu hỏi 4 .
Thế nào là sự đông đặc ?


@.Gọi h/s so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và
sự đơng đặc .


<b>2. Kết luận .</b>


- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sự đông đặc .


- Phần lớn các chất đông đặc ở một
nhiệt độ nhất định .


- Trong thời gian đông đặc nhiệt độ
của vật không thay đổi .


Nóng chảy


( ở nhiệt độ xác định )


Đông đặc


( ở nhiệt độ xác định )



<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Thế nào là sự đông đặc ?


- C5: Nước đá. Từ phút thứ 0  phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4o<sub>C  0</sub>o<sub>C . </sub>


Từ phút thứ 1  phút thứ 4 nước đá nóng chảy: nhiệt độ khơng thay đổ . Từ phút thứ 4 
phút thứ 7 : nhiệt độ của nước tăng dần .


- C6: + Đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc .


+ Đồng lỏng đông đặc: từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khn đúc .
- C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng thay đổi trong q trình nước đá đang tan .
- BT 24 – 25.2 D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc .


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Học bài .


- Hồn chỉnh bài tập trong VBT / 86 89 .
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .
Chuẩn bị bài: “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 13/4/2011 Ngày dạy: 15/4/2011


<b>Tiết: 30</b>

SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (

T1

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>



- Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và
mặt thống . Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên .


- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu
tố cùng tác động một lúc .


- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió
và mặt thống lên tốc độ bay hơi .


<b>2. Kĩ năng: Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản. </b>


<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Một giá đỡ thí nghiệm .
- Một kẹp vạn năng .
- Hai đĩa nhôm nhỏ .
- Một cốc nước .
- Một đèn cồn .
Hình vẽ 26.1 SGK / 80 .
<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>



- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc .
- BT 24 –25 .6 1. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 80 o<sub> C</sub><sub> .</sub>


2. Chất này là băng phiến , vì băng phiến đơng đặc ở 80o<sub> C</sub><sub> .</sub>


3. Để đưa chất rắn từ 60o<sub>C tới nhiệt độ nóng chảy cần 4 phút .</sub>


4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút .
5. Sự đông đặc vào phút thứ 13 .


6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút .
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i> Các chất có thể tồn tại ở cả 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể
này sang thể khác. Hiện tượng xảy ra như thế nào nếu một chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi?
Học sinh tìm thí dụ về sự bay hơi .


Vậy mọi chất lỏng đều bay hơi .
Thế nào là sự bay hơi ?


<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộ vào yếu tố
nào ?


@. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 26.2 để rút
ra nhận xét .



 Quan sát tranh vẽ – mơ tả lại .


- Hình A1; A2: Mơ tả cách phơi quần áo ở hai hình


<b>I. Sự bay hơi</b>
1. Định nghĩa :


Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
gọi là sự bay hơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

( quần áo giống nhau, cách phơi như nhau. Hình
A1: trời râm, hình A2: trời nắng ) .


 trả lời câu 1 .


Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc gì? (nhiệt độ)


- Hình B1; B2; C1; C2 tương tự cho h/s so sánh và
rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió và
mặt thống chất lỏng .


hs trả lời câu C2,C3 .


@. Yêu cầu học sinh trả lời câu C4 .


Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?


2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ


<b>thuộc vào những yếu tố nào?</b>


<b>a. Quan sát hiện tượng:</b>
<b>b) Rút ra nhận xét: </b>


Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ
thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt
thống của chất lỏng .


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Thí nghiệm kiểm tra dự đốn .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Nhận xét ở trên mới chỉ là dự đoán ta cần phải
làm thí nghiệm để kiểm tra . Tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào 3 yếu tố – kiểm tra tác động của từng
yếu tố một .


+ Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố
nào thì các yếu tố khác phải giữ khơng đổi .


@ Kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc độ
bay hơi ta làm thí nghiệm như sau ( thí nghiệm
SGK / 82 )


 Quan sát hiện tượng – thảo luận trong nhóm về
kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.


* Vậy tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ .



<b>c. Thí nghiệm kiểm tra</b>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng .</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@ . Hướng dẫn h/s vạch kế hoạch kiểm tra tác
động của gió vào sự bay hơi .


. Đưa ra kế hoạch để kiểm tra .


* Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc và
diện tích mặt thống .


. Nêu rõ các bước tiến hành thí nghiệm .


@. Nhận xét kế hoạch đúng - sai của h/s đưa ra .
Cho h/s tiến hành hoạt động này ở nhà theo nhóm
học tập .


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Thế nào là sự bay hơi? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi )


- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? ( nhiệt độ, gió và diện
tích mặt thoáng )


- C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước .
- C10: Nắng nóng và có gió .



- BT 26 –27.1: D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định .


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Học bài


- Hoàn chỉnh BT trong vở bài tập / 90  92 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn: 13/4/2011 Ngày dạy: 16/4/2011


<b>Tiết: 31</b>

SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (

T2

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.


- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm
nhiệt độ.


- Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận.


- Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đốn, thí nghiệm, kiểm tra dự đốn, đối chứng, chuyển từ thể …
sang thể …


<b>2. Kĩ năng: Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản. </b>


<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.</b>



<b>C. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Hai cốc thủy tinh giống nhau. - Nhiệt kế.


- Nước có pha màu. - Khăn lau khô.


- Nước đá đập nhỏ.
<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Thế nào là sự bay hơi? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi ) .


- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ( nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống )
- BT 26 – 27.2 C. Nước trong cốc càng nóng .


- BT 26 – 27.6. Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng .
- BT 26 – 27.9 + Ngón tay nhúng vào nước.


+ Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>



<i><b>Hoạt động 1 (...phút): </b><b>Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước .</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Yêu cầu h/s giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm
kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió
và mặt thống – GV nhận xét.


. Trình bày kế hoạch thí nghiệm – cả lớp tham gia
thảo luận .




<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Trình bày dự đốn về sự ngưng tụ .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


@. Thí nghiệm: Đổ nước nóng vào cốc, cho h/s
quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy
vào cốc nước.


+ Sau một thời gian nhấc đĩa lên _ cho h/s quan sát
mặt đĩa _ nêu nhận xét .


? Ta thấy trên mặt đĩa có gì?( nước ) .


<b>II. Sự ngưng tụ </b>


<b>1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ</b>
<b>a. Dự đoán</b>



<i>Bay hơi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

* Vậy: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự
bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là
sự ngưng tụ. Ngưng tụ là q trình ngược với bay
hơi.


 Nêu thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự ngưng tụ
( hiện tượng: nấu cơm ).


+ Ngưng tụ là q trình ngược với bay hơi, ta có
thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng
nhiệt độ chất lỏng.


? Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm
tăng hay giảm nhiệt độ? ( giảm ) .


<i> Ngưng tụ</i>


<i><b>Hoạt động 3 (...phút): Thí nghiệm kiểm tra dự đốn .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ Trong khơng khí có hơi nước, vậy bằng cách nào
đó làm giảm nhiệt độ của khơng khí, ta có thể làm
cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không ?


@. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí nghiệm
 Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của


GV .


@.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để rút ra
kết luận:


+ C1: Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của nước
trong cốc đối chứng và trong cốc thí nghiệm ?


<i>( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở </i>
<i>cốc đối chứng</i> ) .


+ C2: Có nước đọng ở ngồi cốc thí nghiệm .
Khơng có nước đọng ở mặt ngồi cốc đối chứng .
+ C3: <i>Khơng</i> . Vì nước đọng ở mặt ngồi của cốc
thí nghiệm khơng có màu cịn nước ở trong cốc có
pha màu . Nước trong cốc không thể thấm qua thủy
tinh ra ngoài được .


+ C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp lạnh,
ngưng tụ lại.


+ C5: <i>Đúng</i>.


<b>b. Thí nghiệm kiểm tra</b>


<b>c. Rút ra kết luận</b>


Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
gọi là sự ngưng tụ .






( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự
ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ
dàng quan sát được hiện tượng hơi
ngưng tụ ).


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Thế nào là sự ngưng tụ? ( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ).
- C6: + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa.


+ Ban đêm, hơi nước trong khơng khí ngưng tụ thành những giọt sương.


+ Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm
mờ gương.


- C7: Hơi nước trong khơng khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên
lá.


- C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được
đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng
rượu khơng giảm. Với chai để hở miệng q trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn
dần.


- BT 26 - 27.3. C. Hơi nước.


- BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này
ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này


lại bay hơi hết vào khơng khí và mặt gương lại sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Học bài.


- Hồn chỉnh bài tập trong VBT.


- Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Sự sôi ” .


Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: 22/4/2011


<b>Tiết: 32</b>

SỰ SƠI (

T1

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


<b>+Mơ tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sơi.</b>
<b>2. Kĩ năng: </b>


<b>+Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí </b>
nghiệm.


<b>3. Thái độ: </b>


<b>+Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>



- Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng
- Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt
- Một đèn cồn - Một nhiệt kế
- Một đồng hồ


<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: </b>


- Thế nào là sự ngưng tụ.


- Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD.
- BT 26 -27.7 . Bình B cịn ít nhất, bình A cịn nhiều nhất.


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


- Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài.
+ Hướng dẫn học sinh dự đoán.


+ Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn để khẳng định ai đúng ,ai sai.
<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Làm thí nghiệm sự sơi .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



Làm TN về sự sôi.


+ Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành TN như
hình 28.1 SGK / 85.


- Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự hướng dẫn
của Giáo viên


- Học sinh theo dõi TN. Phân công người theo dõi
thờ gian , người theo dõi nhiệt độ, người theo dõi
hiện tượng xảy ra , người ghi chép. Chú ý : trong
suốt thời gian đun phải làm đúng theo sự phân
công , khônh chạm tay vào cốc và trả lời các câu
hỏi từ C1 – C5.


- C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học sinh .
- C4 : Khơng tăng.


- C5 : Bình đúng.


<b>I. Thí nghiệm về sự sơi.</b>


1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Lưu ý học sinh về an toàn trong TN.


+ Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền bảng theo
dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu diễn.



<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn.


Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo luận trên
lớp.


- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ .
Đường biểu diễn có đăïc điểm gì ?


- Nước sơi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian
nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi khơng ?
Đường biểu diễn trên hình có đặc điểm gì ?


2. Vẽ đường biểu diễn.


- Trục nằm ngang là trục thời gian.
- Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.


- Gốc của trục nhiệt độ là 400<sub>C. Gốc của </sub>


trục thời gian là phút 0.


<i><b>.Cũng cố:</b></i>


- Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân.
- Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.



<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.


- Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).


<b>***********************</b>


Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: 22/4/2011


<b>Tiết: 33</b>

SỰ SÔI (

T2

)



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.


- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến
các đặc điểm của sự sôi.


<b>2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sơi.</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát và xử lí kết quả. </b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Trực quan, Thực nghiệm.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sơi .


<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ: - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường </b>
biểu diễn dạng gì ?


<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (...phút): Mô tả lại TN về sự sôi.</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN
được bố trí để mơ tả lại Tn về sự sôi .


- Nhận xét theo dõi – nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng
29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi
của 1 số chất.


- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.


- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất


định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ
của chất lỏng không thay đổi.


<i><b>Hoạt động 2 (...phút): </b><b>Vận dụng .</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


+ Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8,
C9.


+ Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi


<b> III. Vận dụng.</b>


+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và
khơng đổi trong q trình nước đang sơi.
+ C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân cao
hơn nhiệt độ sơi của nước, cịn nhiệt độ
sơi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của
nước.


+ C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng
lên của nước.


Đoạn BC ứng với q trình sơi của
nước.


<i><b>.Cũng cố:</b></i>



- Sự sơi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào?


+ Sư bay hơi: Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thống.
+ Sự sơi: Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong
lòng chất lỏng.


- BT 28 – 29.1 . D.
- BT 28 – 29.2 . C.


- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
Của sự bay hơi : A, D.


<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngày soạn: 26/4/2011 Ngày dạy: 29/4/2011


<b>Tiết: 34</b>

TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC



<b>A. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiện thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên
quan.


<b>2. Kĩ năng: Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan </b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc </b>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>Phát vấn, nêu vấn đề.



<b>C. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị ô chữ treo bảng H30.4 SGK.</b>
<b>2. Học sinh: </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ:</b> - Thế nào là sự nóng chảy, đơng đặc? Cho ví dụ.
- Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ? Cho ví dụ.
<b>III. Bài mới:</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề: </b></i>


<b>2. </b><i><b>Triển khai bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập.</b></i>


GV: - Dùng phương pháp chủ yếu là nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các
câu trả lời khi cần thiêt.


- Đối với mỗi nội dung ôn tập GV cần yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn
đến việc rút ra được nội dung này.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b> C1: Thể tích của các chất hầu hết tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.</b>
<b> C2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.</b>


<b> C3: HS tự lấy ví dụ.</b>



<b> C4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.</b>
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.


- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phịng thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.


<b> C5: (1) </b><i>Nóng chảy</i>; (2) <i>Bay hơi</i>; (3) <i>Đơng đặc</i>; (4) <i>Ngưng tụ</i>.


<b> C6: Mỗi chất nóng chảy và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ </b>
này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ n/c của các chất khác nhau không
giống nhau.


<b> C7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta tiếp</b>
tục đun.


<b> C8: Không. </b>


<b> C9: Ở nhiệt độ sơi thì dù ta tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi.</b>
Ở nhệt độ đó chất lỏng bay hơi cả trong lịng chất lỏng và trên mặt thoáng.


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua, ống có thể nở dài mà khơng bị ngăn cản.
Câu 4: a. Sắt.


b. Rượu.


c. - Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng.



- Khơng. Vì ở mhiệt độ này thuỷ ngân đã đơng đặc.


Câu 5: Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lữa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi
là duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.


Câu 6:


a. - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
- Đoạn DE ứng với q trình sơi.


b. - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.


- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.


<i><b>Hoạt động 3: Ô chữ.</b></i>


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, HS bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b>N</b> Ó N G C H Ả Y


B A Y <b>H</b> Ơ I


G <b>I</b> Ó


T H Í N G H I <b>Ê</b> M


M Ặ T <b>T</b> H O Á N G



<b>Đ</b> Ô N G Đ Ặ C


T Ố C Đ <b>Ộ</b>


Từ hàng dọc để chỉ mức nóng lạnh: NHIỆT ĐỘ.


<i><b>3. Cũng cố:</b></i>


- Trình bày sự nóng chảy và đơng đặc?
- trình bày sự bay hơi và ngưng tụ?
- Sự sôi là gì?


<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Xem lại tồn bộ nội dung bài tổng kết chương II.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×