Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TUAN 9 L3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.88 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ Hai ngày 17 tháng 10 năm 2011</b>

<b>TUẦN 9</b>



<b>Thứ ngàyTiếtMơnTên bài dạy2/17/10/20111Tiếng ViệtƠn tập – Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết </b>
1+22Tiếng ViệtÔn tập – Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết 1+23Âm nhạcGVBM lên lớp4Thể
dụcGVBM lên lớp5TốnGóc vng, góc khơng vng3/18/10/20111TốnThực hành nhận biết
góc vng bằng ê-ke2Tiếng ViệtƠn tập – Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết 33Đạo đứcChia sẻ vui


buồn cùng bạn (Tiết 1)4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHÔn tập – Kiểm tra: Con người và sức
khỏa (Tiết 1)4/19/10/20111Anh vănGVBM lên lớp2Tiếng ViệtÔn tập – Kiểm trs giữa học kỳ
một: Tiết 43TốnĐề-ca-mét, héc-tơ-mét4Tiếng ViệtƠn tập – Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết
55HĐTT5/20/10/20111TốnBảng đơn vị đo độ dài2Tiếng ViệtƠn tập – Kiểm trs giữa học kỳ


một: Tiết 63TN-XHÔn tập – Kiểm tra: Con người và sức khỏa (Tiết 2)4Thủ cơngKiểm tra
chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình56/21/10/20111Thể dụcGVBM lên lớp2TốnLuyện tập3Mỹ


thuậtGVBM lên lớp4Tiếng ViệtƠn tập – Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết 75Tiếng ViệtÔn tập –
Kiểm trs giữa học kỳ một: Tiết 86HĐNGLLSơ kết tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 1 + 2)</b>
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


1-Kiểm tra lấy điểm Tập đọc.


-Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông thạo các bài tập đọc đã học.
-Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
2-Ơn tập phép so sánh.


-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
- Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu: Ai – là gì?



- Nhớ và kể lại lưu lốt, trơi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.


. CHUẨN BỊ: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 -Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở các bài
tập -Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở bài tập 3.


. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’
1’


10’


10’


10’


4’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết học hôm nay cô sẽ


hướng dẫn các em ôn tập, củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của Học kỳ I


<b>1-Kiểm tra tập đọc.</b>


-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của
bài. Cho HS nhận xét bạn vừa đọc.


-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.


<b>2-Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn mời HS phân
tích và làm mẫu.


GV gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau: hồ
- chiếc gương.


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.


-Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và gọi HS
nhận xét.


<b>3-Bài tập 3:</b>



-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Mời HS lên bảng thi làm bài.
Tuyên dương HS thắng cuộc.
<b>4-Củng cố: -GV nhận xét tiết học.</b>


<b>5-Dặn dò: Về nhà đọc lại các truyện đã học trong</b>
các tiết tập đọc.


-Thực hiện
-Thực hiện
-HS nhận xét.


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc: Tìm hình ảnh so sánh.


Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
-HS làm bài vào vở.


-Thực hiện.


-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS làm bài.


-2HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.



1-2’


1

9-10’


<b>1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.</b>
<b>2/ Bài mới:</b>


<i>a) Giới thiệu và ghi đề bài.</i>
<i>b) Ôn tập.</i>


 Kiểm tra lấy điểm tập đọc (5 em)


- Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị
trong 2 phút.


- Gọi từng em đọc bài, mỗi em đọc một đoạn
trong bài đã bốc thăm và trả lời 1 -2 câu hỏi trong
bài đó. GV nhận xét, ghi điểm.


 Ơn tập phép so sánh:


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- Theo dõi, lắng nghe.


- HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị
- Lần lượt từng em đọc bài và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>


10-11’




13-14’



1-2’


<b>Bài 2: </b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác làm mẫu:


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS sửa bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>Bài 3:</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>3/ Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ôn lại các bài tập đã làm.đọc lại các bài
tập đọc đã học


được so sánh với nhau trong các câu văn:
<b>Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.</b>
<b>Cầu Thê Húc – con tôm</b>



<b>Đầu rùa – trái bưởi.</b>
- HS làm bài vào vở
- 2 HS sửa bài ở bảng:


-1HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ chấm từ thích
hợp để tạo thành hình ảnh so sánh:


- Cả lớp làm bài:
- 3 HS làm bài ở bảng


a) mảnh trăng non đầu tháng treo lơ lửng giữa
trời như một cánh diều


b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.


c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỐN(§41): GĨC VNG, GĨC KHƠNG VNG</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vng, góc khơng vng.


-Biết dùng ê-ke để nhận biết góc vng, góc khơng vng và để vẽ góc vng trong trường hợp đơn giản.
<b>. CHUẨN BỊ: -Ê-ke, thước dài, phấn màu. -SGK, Vở toán trường.</b>



<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
3’


5’


5’


5’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 3HS lên bảng, mỗi em làm một phép tính.
<i> x: 7 = 8 63: x = 7 x x 4 = 28</i>


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Giờ học tốn hơm nay, các em sẽ làm quen với
các khái niệm:


Góc, góc vng, góc khơng vng và biết dùng ê- ke.
<b>*Làm quen với góc:</b>



-GV cho HS xem hình ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành một góc.
-GV mơ tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh
xuất phát từ 1 điểm.


<b>*Giới thiệu góc vng, góc khơng vng </b>
-GV vẽ một góc vng (như trong SGK )
lên bảng và giới thiệu: đây là góc vng.


+u cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vng
AOB.


-Vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN và góc
CED là góc khơng vng.


+u cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
<b>*Giới thiệu ê-ke:</b>


-Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu: Đây là thước
ê-ke dùng để kiểm tra góc vng.


<b>*Thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


Nêu hai tác dụng của ê-ke.


-Cho HS dùng ê-ke, kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật


-HS quan sát hình vẽ các góc.
-Chú ý theo dõi



-Góc vng đỉnh O, cạnh OA, OB.
-Góc đỉnh P, cạnh PM và PN.
-Góc đỉnh E, cạnh ED và EC.


-Chú ý theo dõi.


-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4’


4’


4’


3’
1’


(trong SGK ) là góc vng hay khơng vng.
-Dùng ê-ke để vẽ góc vng.


-Cho HS vẽ góc vng có đỉnh là O, cạnh là OA và OB.
<b>Bài tập 2:</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài.


GV đưa bảng phụ có hình vẽ (như SGK ), u cầu HS quan sát
để thấy hình nào là góc vng, là góc khơng vng?


-u cầu HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc.


<b>Bài tập 3:</b>


+Tứ giác MNPQ có các góc nào?


+Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi.
<b>Bài tập 4:</b>


+Hình bên có bao nhiêu góc?


-Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra từng góc, đánh dấu vào
các góc vng, sau đó đếm số góc vng và trả lời câu hỏi.
-u cầu HS lên bảng chỉ các góc vng có trong hình.
<b>4-Củng cố: Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành góc </b>
AOB, MPN và CED.


Nêu tác dụng của ê ke?


<b>5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về góc vng, góc khơng </b>
vng


-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


-HS quan sát và trả lời.


-Góc vng đỉnh A, cạnh AD, AE.
-Góc khơng vng đỉnh B, cạnh
BG, BH.


-Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnhP, đỉnh
Q.



-Các góc vng là góc đỉnh M, Q
-Có 6 góc. Có 4 góc vng.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Ba ngày 18 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§42): THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GĨC VNG BẰNG Ê - KE</b>


<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vng, góc khơng vng.
-Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vng.


<b>. CHUẨN BỊ: -Ê – ke dùng cho GV và HS. -SGK, Vở toán trường.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’
1’
10’


8’


7’


5’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS vẽ một góc vng và một góc khơng </b>
vng. Nêu tác dụng của ê ke.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Trong giờ học toán này, các em thực hành dùng ê ke
để kiểm tra, góc vng, góc khơng vng và để vẽ góc vng.


<b>Bài tập 1:</b>


-GV hướng dẫn cách vẽ góc vng đỉnh O:


Đặt đỉnh góc vng của ê ke trùng với O và một cạnh góc vng của ê
ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh cịn lại
của góc vng ê ke, ta được góc vng đỉnh O.


<b>Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
<b>Bài tập 3:</b>


-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được


ghép từ hình nào? Sau đó, dùng các miếng ghép để kiểm tra lại.


<b>Bài tập 4:</b>


-Yêu cầu mỗi HS trong lớp lấy một mảnh giấy bất kỳ và tập gấp thành
một góc vng


-Các em có thể lấy góc vng này thay ê ke để kiểm tra nhận biết góc


-Thực hiện theo hướng dẫn
của GV.


-1 HS đọc, cả lớp chú ý theo
dõi


-Làm bài vào vở.


+Hình a được ghép từ hình
1+4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3’
1’


vng.


<b>4-Củng cố: Vẽ hình tam giác có 1 góc vng. Vẽ hình tứ giác có 2 góc</b>
vng.


<b>5-Dặn dị: Về nhà luyện tập thêm về góc vng, góc không vuông.</b>



-Thực hiện theo hướng dẫn
của GV.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 3)</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


1-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.


2-Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai làm gì?


3-Hồn thành đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Thiếu nhi phường theo mẫu
<b>. CHUẨN BỊ:-Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.</b>


-Bảng foto đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ thiếu nhi phường để phát cho HS.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1’
3’
1’
16’


5’



10’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học này các em tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc,
luyện đặt câu theo mẫu và hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt Câu lạc
bộ Thiếu nhi phường.


<b>1-Kiểm tra tập đọc(¼ số HS )</b>
-Thực hiện như tiết 1


<b>2-Bài tập 2:</b>


-Nêu yêu cầu của bài, nhắc HS không quên mẫu câu các em cần đặt: Ai là
gì?


-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Yêu cầu HS làm bài vào giấy A4 dán lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lại những câu đúng.


<b>3-Bài tập 3:</b>



-Phát phiếu cho HS.
-Gọi HS đọc mẫu đơn


Bài tập này giúp các em thực hành viết một lá đơn đúng thủ tục. Nội dung
phần kính gởi, em chỉ cần viết tên phường.Cần giải đáp thắc mắc của HS.
-Yêu cầu HS tự làm bài


-Gọi HS đọc đơn của mình trước lớp


<b>4-Củng cố: -Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng </b>
thủ tục khi cần thiết


<b>5-Dặn dò: -HS chưa kiểm tra đọc, về nhà tiếp tục luyện đọc.</b>


-Mỗi HS suy nghĩ viết
câu văn mình đặt vào vở,
4HS làm bài vào giấy A4
-Những HS làm bài trên
giấy dán nhanh bài làm
lên bảng.


-Cả lớp theo dõi, nhận
xét.


-Nhận phiếu


-1HS đọc đơn có sẵn
-Tự điền vào mẫu
-4-5 em đọc đơn của
mình, lớp theo dõi nhận


xét.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>ĐẠO ĐỨC(§9): CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-HS hiểu cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Qúy trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.


<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa cho các tình huống ở hoạt động 1. -Vở bài tập Đạo đức 3.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’


9’


10’


6’



3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Vì sao cần phải quan tâm chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em?
-Kể một số việc làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ơng bà, cha
mẹ, anh chị em?


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Xung quanh em có biết bao nhiêu bạn bè. Ở mỗi bạn
đều có chuyện vui buồn, em phải đối xử với bạn bè như thế nào và vì
sao phải làm như vậy? Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp cho em hiểu rõ
điều đó.


<b>Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống</b>


1-GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh.
2-GV giới thiệu tình huống BT1.


3-Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử và
phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.


4-GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn
hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn
thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.


<b>Hoạt động 2: Đóng vai.</b>



1-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai
một trong các tình huống:


-Chia vui với bạn.


-Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, bị ốm mệt …
2-Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận.


3-Yêu cầu HS đóng vai.


4-GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với
bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp


bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.</b>


1-GV lần lượt đọc các ý kiến.


2-Cho HS thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành
hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.


3-GV kết luận:


-Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
-Ý kiến b là sai.


<b>4-Củng cố: -Khi bạn có chuyện vui thì ta phải làm gì?</b>
-Khi bạn có chuyện buồn, ta có thái độ ra sao?



-Ví sao bạn bè nên chia sẻ vui, buồn cùng nhau?


<b>5-Dặn dò: Quan tâm chia sẻ vui, buồn với bạn bè trong lớp, trường, </b>
nơi ở.


-Thực hiện


-Chú ý lắng nghe.


-Thực hiện
-Chú ý lắng nghe.


-Thực hiện theo hướng dẫn
của GV.


-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§17): ƠN TẬP - KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đóng vai vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 36 -SGK, Giấy khổ A 4, bút vẽ.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
25’


3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?


-Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học này giúp các em củng cố và hệ thống hóa
các kiến thức về cấu tạo ngồi và chức năng của các cơ quan: hơ
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.


<b>Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh? Ai đúng?</b>
<b>Bước 1: Tổ chức.</b>


-GV chia lớp làm 4 nhóm.
-Cử 3 HS làm giám khảo.


<b>Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.</b>



HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời thì giơ tay.
-Đội nào giơ tay trước thì trả lời trước.


-Cách tính điểm do GV quyết định và phổ biến cho HS trước khi
chơi.


<b>Bước 3: Chuẩn bị.</b>


-Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.


-GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá với BGK.
<b>Bước 4: Tiến hành</b>


-GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển.
<b>Bước 5: Đánh giá tổng kết.</b>


<b>4-Củng cố: Chỉ trên sơ đồ và nói tên các cơ quan trong các hình vẽ </b>
SGK.


<b>5-Dặn dị: Chuẩn bị giấy bút màu để vẽ tranh vận động mọi người </b>
sống lành mạnh


-Chia nhóm theo tổ học tập.
-Chọn 3 HS làm giám khảo.
-Chú ý lắng nghe.


-Các đội hội ý trước khi vào
cuộc chơi.



- Nghe và trả lời các câu hỏi.
-BGK hội ý thống nhất điểm.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Tư ngày 19 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 4)</b>


<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


1-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (Yêu cầu như tiết 1 ).
2-Ôn cách đặt câu hỏi cho các bộ phận Ai làm gì?


3-Nghe – Viết chính xác đoạn văn: Gío heo may.


<b>. CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc -Bảng phụ chép sẵn 2 câu ở bài tập 2.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’
1’
16’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>



Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học này, các em tiếp tục được kiểm tra lấy điểm
Tập đọc, sau đó ơn lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì?
Và nghe viết đoạn văn Gío heo may


<b>1-Kiểm tra Tập đọc (số HS còn lại ).</b>


-1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5’


10’


4’
1’


Thực hiện như tiết 1.
<b>2-Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.


+Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+Vậy ta đặt câu hỏi nào cho bộ phận này?


GV lưu ý HS khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển


từ”Chúng em”thành”Các em”,”Các bạn”.


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
-Gọi HS tự đọc lại lời giải.
<b>3-Bài tập 3:</b>


-GV đọc đoạn văn.


-Yêu cầu HS viết ra giấy nháp các từ ngữ dễ viết sai.
-GV đọc cho HS viết.


-GV chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.
-GV thu vở của HS về nhà chấm.
<b>4-Củng cố: </b>


-Yêu cầu HS đọc lại lời giải bài tập 2, 3.
<b>5-Dặn dò: </b>


-Yêu cầu cả lớp về nhà đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu học
thuộc lòng trong 8 tuần đầu để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới.


-Bộ phận: Chơi cầu lông,
đánh cờ, học hát và múa.
-Là câu hỏi: Làm gì?


-HS làm bài.
-3 HS đọc


- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc
lại.



-Nắng, làn gió, mỏng.
-Nghe GV đọc và viết bài


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TỐN(§43): ĐỀ- CA- MÉT, HÉC- TÔ- MÉT</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>


-Giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu của đề- ca- mét, héc- tô-mét.


-Nắm được quan hệ giữa đề-ca-mét và héc-tô-mét. Biết đổi từ héc-tô-mét, đề-ca-mét ra mét.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 -SGK, Vở toán trường.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
2’
8’


6’



<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu tên các đơn vị đo chiều dài em đã học.


-1 km bằng bao nhiêu mét? 1 mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Các em đã học các đơn vị đo chiều dài ở lớp 2, hôm nay
cô sẽ giới thiệu với các em 2 đơn vị đo chiều dài nữa là héc-tô-mét,
đề-ca-mét.


<b>1.GV giúp HS: Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học.</b>
+Các em đã đượchọc các đơn vị đo độ dài nào?


<b>2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-ca-mét, héc-tô-mét.</b>
-Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét viết tắt là dam.
-Độ dài của 1dam bằng độ dài của 10m.


-Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét viết tắt là hm.
-Độ dài của 1 hm bằng độ dài 100m và bằng độ dài của 10dam.
<b>3.Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


-Viết lên bảng 1hm = …m và hỏi 1hm bằng bao nhiêu m?
+Vậy ta điền số nào vào chỗ chấm?


-Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
-Chữa bài.



-Mét, đề-xi-mét,
xăng-ti-mét, mi-li-xăng-ti-mét, ki-lô-mét.
-Chú ý theo dõi.


-Đọc.
-Đọc.


1hm = 100m


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8’


6’
3’
1’


<b>Bài tập 2:</b>


Viết lên bảng 4 dam = …m


-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích
tại sao?


-Hướng dẫn:


+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam?


+Vậy muốn biết 4 dam bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40 m
-Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại



-Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài tập 3:</b>


-Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó tự làm bài


-Chữa bài. Lưu ý nhớ viết tên đơn vị đo sau kết quả.


<b>4-Củng cố: -Đề-ca-mét viết tắt là gì? 1 dam bằng bao nhiêu m?</b>
-Héc-tơ-mét viết tắt là gì? 1 hm bằng bao nhiêu m?


<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.</b>


-Nêu số cần điền và giải
thích.


-1 dam = 10m


-4 dam gấp 4 lần 10 m
-Thực hiện.


-2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm vào vở.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 5)</b>


<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


1-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.


2-Luyện tập củng cố vốn từ: Chọn từ ngữ thích hợp, bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự vật.
3-Ôn luyện về dấu phẩy.


<b>. CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc có yêu cầu HT -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết</b>
3 câu văn bài tập 3.


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
3’
1’
16’


8’


7’


4’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>



<b>*Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục được kiểm tra </b>
lấy điểm HTL, sau đó luyện tập củng cố vốn từ và ơn luyện về dấu
phảy.


<b>1-Kiểm tra HTL (1/3 số HS )</b>
-Thực hiện như tiết 4


<b>2-Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Phát giấy và bút cho các nhóm.


-Hướng dẫn HS phân biệt màu sắt: trắng tinh, đỏ thắm, vàng tươi bằng
trực quan.


-Yêu cầu HS làm bài tập.


-Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng, cho các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV chốt lời giải đúng.


<b>3- Bài tập 3:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.



<b>4-Củng cố: Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở BT 2 và BT 3.</b>


<b>5-Dặn dị: Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện </b>
đọc.


-1 HS đọc, cả lớp theo dõi
SGK.


-Nhận đồ dùng học tập.
-HS tự làm bài trong
nhóm.


-Thực hiện.


-Chú ý nghe, chép bài vào
vở.


-1HS đọc, cả lớp chú ý
lắng nghe


-HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.


-HS nhận xét bài của bạn ở
bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>Thứ Năm ngày 20 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§44): BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>




<b> . MỤC TIÊU : </b>


-Giúp HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn,
từ lớn đến nhỏ.


-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. Biết làm phép tính với các số đo độ dài.
<b>. CHUẨN BỊ: -Một bảng có kẽ sẵn như SGK -SGK, Vở toán trường.</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
15’


7’
8’


3’
1’



<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em giải một cột tính.


5m8dm….6m 7m6dm…..7m 9hm9dam…..1km
4m4cm…..4m 4dm 9m8cm…..908cm 1hm9dam…..2hm
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với bảng đơn vị đo
độ dài, sau đó thực hiện các phép tính với số đo độ dài.


<b>*Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài:</b>
-Vẽ bảng đo độ dài như SGK lên bảng.


-Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.


-Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết
mét vào bảng đơn vị đo độ dài.


+Lớn hơn mét có những đơn vị nào?


+Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía trái của cột mét.


+Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần.
+Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1dam =
10m xuống dòng dưới.


-Đơn vị nào gấp mét 100 lần?



+Viết héc-tô-mét và ký hiệu vào bảng.
+1hm =? dam


+Viết vào bảng 1hm = 10 dam = 100m


-Tiến hành tương tự với các đơn vị đo cịn lại để hồn thành bảng đơn vị
đo độ dài.


-Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
<b>*Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài tập 2:</b>


-Viết lên bảng 32 dam x 3 =….và hỏi:


+Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào?
-Hướng dẫn tương tự với phép tính:


96cm : 3 = 32 cm.


-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Cho HS nhận xét và chữa bài.
<b>4-Củng cố: </b>


Một HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé.
Một HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn.


<b>5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về bảng đơn vị đo độ dài.</b>


-1số HS trả lời, có thể
khơng theo thứ tự.
-Trả lời: km, hm, dam.
-Đó là dam


-Đọc 1dam bằng 10m.
-Đó là hm.


-1hm = 10 dam.
-Đọc 1hm = 10 dam =
100m.


-2 HS lên bảng, cả lớp
làm bài vào vở.


-2HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở cho nhau để
kiểm tra.


-Ta lấy 32 x 3 được 96,
viết 96, sau đó viết ký
hiệu đơn vị là dam vào
sau kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:



<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 6+7)</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lịng các bài thơ văn có u cầu học thuộc lòng.


-Luyệntập củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp, bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
-Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Củng cố và mở rộng vốn từ qua trị chơi ơ chữ.


<b>. CHUẨN BỊ: -Phiếu ghi tên từng bài tập đọc có yêu cầu Học thuộc lòng -Bảng phụ viết đoạn thơ ở Bài 2</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
1’
1’
10’


6’


6


10’


4’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>



<b>2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học này, các em sẽ được kiệm tra lấy điểm
HTL, sau đó sẽ luyện tập củng cố vốn từ và đặt câu theo mẫu Ai
làm gì?


<b>1-Kiểm tra Học thuộc lòng(1/3 số HS)</b>
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL
<b>2-Bài tập 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, suy nghĩ để chọn từ bổ sung ý nghĩa
thích hợp cho từ in đậm đứng trước.


-Yêu cầu HS làm bài.
-Mời HS làm bài trên bảng.


-Xóa bảng từ khơng thích hợp, giữ lại từ thích hợp, nêu lý do.
<b>3-Bài tập 3:</b>


-Nêu yêu cầu, nhắc lại HS không quên mẫu câu cần đặt Ai làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Nhận xét, chữa bài.


-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
<b>4. Bài 2: Giải ô chữ.</b>



- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra ơ chữ


- Tổ chức cho các nhóm thi báo cáo kết quả, nhóm nào tìm được
nhiều từ đúng và nhanh nhất thì nhóm đó thắng.


<b>Gợi ý: Tất cả các từ ở các ô chữ đều bắt đầu bằng chữ T.</b>


Các chữ cái viết vào ô bằng chữ in hoa, mỗi ô trống viết 1 chữ cái.
Các từ cần điền phải có số chữ cái khớp với các ô và đúng với gợi
ý. Sau khi điền đủ 8 ô hàng ngang, các em sẽ thấy từ mới xuất hiện
ở ô hàng dọc.


- GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng túng để các em làm được
bài.


- Gọi các nhóm báo cáo, GV sửa chữa và cho HS làm vào vở.
<b>5. Củng cố: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn ở bài tập 2.Đọc câu đã </b>
đặt ở bài tập 3.


<b>6. Dặn dò: -Nhắc những HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục </b>
luyện đọc.


-Thực hiện


-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Chú ý.


-Thực hiện.
-3HS lên bảng.



-2HS đọc lại đaọn văn đã hoàn
chỉnh trên bảng lớp.


-1HS nhắc lại yêu cầu.


-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.


-Lắng nghe.
-Làm vào vở.


- HS thảo luận nhóm và báo cáo:
1 – Trẻ em


2 – Trả lời
3 – Thủy thủ
4 – Trưng Nhị
5 – Tương lai
6 – Tươi tốt
7 – Tập thể
8 – Tô màu


Từ mới ô hàng dọc: Trung thu
- HS lắng nghe và thực hiện.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§18): ÔN TẬP – KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2 )</b>



<b>. MỤC TIÊU: - HS nắm được những kiến thức cơ bản đã học về các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, thần kinh </b>
và bài tiết nước tiểu.


- Biết được điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan đó.
<b>. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn câu hỏi: Hệ thống câu hỏi kiểm tra:</b>


1/ Kể tên các bộ phận của cơ quan hơ hấp. Trong mũi có những gì? Nêu tác dụng của chúng.
2/ Em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?


3/ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi. Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với con bệnh và những người
xung quanh?


4/ Em nên làm gì để đề phịng bệnh lao phổi?


5/ Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn. Nêu tác dụng của hai vịng tuần hồn.
6/ Hãy kể những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tim mạch.


7/ Làm thế nào để đề phòng bệnh thấp tim?


8/ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu tác dụng của hai quả thận.
9/ Bóng đái có tác dụng gì? Trước khi ra ngoài nước tiểu đi qua đâu?


10/ Làm thế nào để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?


11/ Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh. Cho ví dụ một hoạt động của cơ thể do tủy sống điều khiển.
12/ Cho ví dụ để thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Kể tên những đồ ăn, thức uống khi vào cơ
thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.


13/ Kể tên một số hoạt động có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’
5’
16’


4’
3’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-Nêu cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hơ hấp,
tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học này, các em tiếp tục củng cố và hệ
thống hóa các kiến thức về con người và sức khỏe.


<b>Hoạt động 2: Đóng vai </b>


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>


GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để đóng vai.


<b>Bước 2: Thực hành </b>


-Yêu cầu các nhóm đóng vai theo đề tài đã chọn.
GV đến các nhóm kiểm tra giúp đỡ.


<b>Bước 3: Trình bày và đánh giá.</b>


GV nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai tự nhiên, có ý
tưởng hay.


<b>4-Củng cố: Nêu những việc nên làm và không nên làm để </b>
bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu và thần kinh.


<b>5-Dặn dị: Về nhà ơn lại các kiến thức đã học</b>


Ví dụ: Nhóm 1 chọn đề tài khơng hút
thuốc lá. Nhóm 2 vận động khơng
uống rượu. Nhóm 3 vận động khơng
sử dụng ma túy.


-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng
nên đóng vai như thế nào và ai đảm
nhiệm phần nào.


-Các nhóm biểu diễn đóng vai trước
lớp, cử đại diện nêu ý tưởng của đề tài
do nhóm mình đóng vai. Các nhóm
khác bình luận góp ý.



-Chú ý lắng nghe.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>THỦ CƠNG(§9): KIỂM TRA CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH</b>


<b>. MỤC TIÊU: Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một</b>
trong những hình đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’


2’
1’
4’
20’


4’


2’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài:</b></i> Tiết học thủ công hôm nay, các em sẽ kiểm tra chương I
phối hợp gấp, cắt, dán hình


<b>*Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những </b>
hình đã học ở chương I.


-GV nêu mục tiêu của bài kiểm tra.


-Gọi HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
-GV cho HS quan sát lại các mẫu.


-GV tiến hành cho HS làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một
trong những sản phẩm đã học trong chương.


<b>*Đánh giá:</b>


<i><b>*Hoàn thành (A ):</b></i>


-Nếu gấp thẳng, phẳng. Đường cắt thẳng, đều không bị mấp mơ, răng
cưa.


Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
Những HS hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá là A+.


<i><b>*Chưa hồn thành (B ):</b></i>


Thực hiện chưa đúng quy trình. Khơng hồn thành sản phẩm.



<b>4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại cách thực hiện sản phẩm mình đã làm.</b>
<b>5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để học bài cắt, dán chữ cái đơn giản</b>


-Chú ý lắng nghe.
-HS nêu lại các bài đã
học.


-HS thực hành


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>Thứ Sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011</b>
<b>TỐN(§45): LUYỆN TẬP</b>


<b>. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS làm quen với đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.


-Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo.
-Củng cố kỹ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.


<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 -SGK, Vở toán trường.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’


4’


1’
12’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>


-1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
-1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>: Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ luyện tập về đọc,
viết, đổi so sánh các đơn vị đo độ dài.


<b>Bài tập 1:</b>


-Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu HS đo đoạn thẳng
này bằng thước mét.


-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm ta có thể viết tắt là 1m 9cm và đọc là
1mét 9 xăng- ti- mét.


-Viết lên bảng 3m2dm = …dm và yêu cầu HS đọc.
Muốn đồi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+3m =? dm


+Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm.


-Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị, ta đổi từng



-Đoạn thẳngAB dài 1m
và 9cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

9’
9’


3’
1’


thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành
phần đã được đổi với nhau.


-Yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại của bài, sau đó chữa bài.
<b>Bài tập 2:</b>


-Gọi HS lên bảng làm bài 2, sau đó chữa bài. Yêu cầu HS nêu cách thực
hiện phép tính với các đơn vị đo.


<b>Bài tập 3:</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.


-Viết lên bảng 6m3cm … 7m, yêu cầu HS suy nghĩ và cho kết quả so
sánh.


-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.


<b>4-Củng cố: -Gọi vài HS thực hiện các phép tính sau:</b>


630m + 42m ; 403cm – 5cm ; 27mm: 3 ; 12km x 4.
<b>5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.</b>


-Thực hiện.


-1 HS nêu, cả lớp theo
dõi.


6m3cm < 7m vì 6m và
3cm không đủ thành 7m.
-HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 8)</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Đánh giá kết quả học tập của HS qua đọc hiểu, luyện từ và câu.
-Rèn luyện kỹ năng làm bài


-Thái độ tự giác, u thích mơn Tiếng Việt.
<b>. CHUẨN BỊ:</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>



<b>TG Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
1’
1’
4’
30’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>


<b>2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>


*<i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


<b>*Giao đề &Giải thích đề cho HS:</b>
<b>Đề:</b>
<b>I-Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)</b>
A-Đọc thầm: Mùa hoa sấu(SGK trang 73)


B-Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng:
1)Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?


a)Cây sấu ra hoa.
b)Cây sấu thay lá.


c)Cây sấu thay lá và ra hoa.
2)Hình dạng cây sấu như thế nào?
a)Hoa sấu nhỏ li ti.



b)Hoa sấu trông như những chiếc chng nhỏ xíu.
c)Hoa sấu thơm nhẹ.


3)Mùi vị hoa sấu như thế nào?
a)Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
b)Hoa sấu hăng hắc.


c)Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.
4)Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh?
a)1 hình ảnh so sánh.


b)2 hình ảnh so sánh.
c)3 hình ảnh so sánh.


(Viết rõ đó là hình ảnh nào?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2’
1’


5) Trong câu:”Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm”,
em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?


a)Tinh nghịch.
b)Bướng bỉnh.
c)Dại dột.


<b>*Yêu cầu HS làm bài Theo dõi.hết giờ thu bài.</b>
<b>II-Đáp án &Biểu điểm:</b>


Câu 1: c (1 đ)


Câu 2: b(0,5 đ)
Câu 3: a(0,5 đ)


Câu 4:b(1 đ) (Những chùm hoa nhỏ như những chiếc chuông; Vị chua
<i>chua như vị nắng non)</i>


Câu 5: a(1 đ)
<b>4-Củng cố: </b>
<b>5-Dặn dò: </b>


-Tự giác làm bài.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:


<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP - KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 9)</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Đánh giá kết quả học tập của HS qua Chính tả, Tập làm văn.</b>
-Rèn luyện kỹ năng làm bài


-Thái độ tự giác, u thích mơn Tiếng Việt.
<b>. CHUẨN BỊ:</b>


<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
1’


1’
15’
25’


1’
1’


<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3-Giảng bài mới:</b>


<i><b>*Giới thiệu bài</b></i>:
<b>Dự kiến đề kiểm tra:</b>
<b>I –Chính tả: (Nghe viết ) </b>
Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
Viết từ đầu đến rụt rè trong cảnh lạ.
<b>II – Tập làm văn: </b>


Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu )kể lại buổi đầu đi học.
<b>*Hướng dẫn đánh giá cho điểm:</b>


<i><b>Chính tả: 5 điểm </b></i>


-Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn được 5 điểm.


-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai: phụ âm đầu, vần, thanh, không viết
hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.


<i><b>Tập làm văn</b>:<b> 5 điểm </b></i>



HS viết được đoạn văn 5 – 7 câu kể lại buổi đầu đi học của mình. viết
câu đúng ngữ pháp, khơng mắc lỗi về dùng từ, về chính tả, chữ viết rõ
ràng, sạch sẽ được 5 điểm.


<b>4-Củng cố: </b>


-Thu bài chấm điểm.


<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại bài </b>


-Nghe GV đọc viết bài vào
vở.


-Tự làm bài theo yêu cầu
của đề kiểm tra.


RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 9</b>


. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
tác tuần mới, giúp HS thấy được:


- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.


Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.



. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


4’
1’
20’


10’


❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới</b>: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT</i>
<i><b>Nội dung bài mới</b>: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt </i>
động trong tuần 9:


a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.


- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.


- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.


- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi


hoặc điểm tiến bộ.


b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:


- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.


- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
bộ trong học tập và mọi mặt.


- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.


❸. Triển khai công tác tuần 10:


a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.


b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng tốn đã học.


c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.


d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.


đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKI



❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ


 Báo cáo, nhận xét, đánh giá
các hoạt động:


+ Nghe, nhớ lời GV nhận
xét, đánh giá.


+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.


+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ
có sự gương mẫu, tích cực,
tiến bộ dẫn đầu trong lớp
cần tuyên dưông.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×