Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì I - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.86 KB, 21 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời
đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
II. Chuẩn bò : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3,
4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1
điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.


- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về
nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2 HS đọc lại.
 Hoạt động 3: n tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối,
chỉ con vật.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm
vào giấy nháp.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài,
về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo
dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết
bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
1
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho
từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng
từ sau khi đã làm bài xong.
- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
- Ví dụ về lời giải.
Chỉ người Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ,
anh, chò…
Bàn, xe đạp, ghế, sách
vở…
Chỉ con vật Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… Chuối, xoài, na, mít,
nhãn…
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7
và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm
thêm các từ chỉ người, đồ vật, con
vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm,
các nhóm khác bổ sung những từ
khác từ của nhóm bạn.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- n cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái.

II. Chuẩn bò
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
- HS: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
 Hoạt động 2: n luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái
gì, con gì) là gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình.
Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
 Hoạt động 3: n tập về xếp tên người theo bảng
chữ cái.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)
là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.

2
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm
các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần
7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập
đọc tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật
vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên
bảng.
- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng
chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bò bài
sau.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút
GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào
có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm
thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
MÔN: TOÁN
Tiết : LÍT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vò đo dung tích . Nắm
được tên gọi, kí hiệu của lít
- Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc

- Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vò .
2Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng
3Thái độ: Ham học hỏi
II. Chuẩn bò : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100
- Tính nhẩm:
10 + 90
30 + 70
60 + 40
- Đặt tính rồi tính:
37 + 63
18 + 82
45 + 55
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vò đo chất lỏng là lít
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa )
 Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau.
GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước
- Hát
- HS tính nhẩm rồ nêu kết quả.
Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.

- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to
3
rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau.
 Hoạt động 2: Giới thiệu lít
 Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và viết
tên gọi
 Phương pháp: Trực quan
 ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít
a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước
- Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
- Ca này cũng đựng được 1 lít nước
- Lít viết tắt là l
- Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l
- Thầy cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS
tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
 Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta
thường dùng đơn vò lít
 Hoạt động3: Thực hành
 Mục tiêu: Biết đong bằng lít
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH:
- Thầy cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1
lít
- Cái bình chứa được mấy lít?
- Thầy cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống
nước (hoặc chai coca –cola)
- Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola )
thì đổ đầy ca 1 lít?
 Hoạt động 4: Làm bài tập
 Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vò l

 Phương pháp: Luyện tập
 ĐDDH:Bảng phụ.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
- Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vò
Bài 2 :
- Thầy cho HS tóm tắt đề toán bằng lời
- Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ?
Bài 3:
- Thầy yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép
tính thích hợp
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Thầy cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình .
- Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít
nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít
nhóm đó thắng .
chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ.
Bình chứa nhiều nước hơn cốc.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2
lít
- HS làm
- 2 lít
- HS làm
- HS nêu
- HS nêu
17 l + 6 l = 23 l
17 l – 6 l = 11 l
28 l – 4 l – 2 l = 22 l
2 l + 2 l + 6 l = 10 l
- HS đọc đề

- Lần đầu bán 5 l
? l
- Lần sau bán 7 l
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần
sau
- HS làm bài
- Còn
18 l – 5 l = 13 l
10 l – 2 l = 8 l
20 l – 10 l = 10 l
- 2 dãy thi đua.
4
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
2. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bò đầy đủ các bài
tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp…
3. Thái độ: Tự giác học tập.
- Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chăm làm việc nhà

- nhà em tham gia làm những việc gì?
- Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm
của em?
- Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Chăm chỉ học tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc
chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm
thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận
để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò
chơi sắm vai.
- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm
bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi.
Dung phải làm gì bây giờ?
- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách
giải quyết và Chuẩn bò sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS
dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét,
phân tích các cách ứng xử của các
nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra
cách giải quyết phù hợp nhất. HS có

thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm
nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến
chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ
ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với
các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
5
em cần cố gắng hoàn thành công việc, không
nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi
ích của việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu, bảng phụ.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy
khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự
hiểu biết của bản thân.
- GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các
nhóm HS
- GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những
ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về
việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các

tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
- Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng
chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục
Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan
nên làm gì bây giờ?
- Tình huống 2: Hôm nay Nam bò sốt cao nhưng
bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ
không chép được bài. Bạn Nam làm như thế
có đúng không?
- Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì
hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình
đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của
Tuấn không? Vì sao?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to
nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em
có đồng tình với Sơn không? Vì sao?
nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy
các biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần
lượt các thành viên trong nhóm ghi
từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận và dán giấy lên bảng.
Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được
giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến
lớp.

- Đi học đúng giờ…
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung xem các ý kiến của các nhóm đã
thể hiện đúng các biểu hiện của chăm
chỉ học tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
xử lý các tình huống. Chẳng hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi
học bài. Bởi nếu Lan không học bài,
mai đến lớp sẽ bò cô giáo phê bình và
cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng.
Học tập chăm chỉ không phải là lúc
nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết
quả học tập, Nam có thể nhờ bạn
chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của
Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm
học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều,
6
- Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích
lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được
kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu
mến; thực hiện tốt quyền được học tập của
mình…
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học
tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua
để tiết sau trình bày trước lớp.

- Chuẩn bò: Thực hành
bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới
hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các
phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 3: ÔN TẬP
I. Mục tiêu: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- n luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
- n luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa
đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1

điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà
luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: n luyện từ về chỉ hoạt động của người và
vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt
động của mỗi vật, mỗi người
trong bài Làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả
7
Từ chỉ sự vật,
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.

Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
đỡ mẹ.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật,
cây cối.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau
trình bày bài làm.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc
tốt.
- Nhắc HS về nhà Chuẩn bò tiết 4.
lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào vở
bài tập.
- Nhận xét bài trên bảng, đối
chiếu với bài làm của mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em
trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng
đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS
3: Cây mít đang nở hoa./ HS

4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
MÔN: TẬP ĐỌC_ CHÍNH TẢ
Tiết 4: ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Rèn kó năng nghe – viết chính tả.
II. Chuẩn bò
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung
bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu
cầu:1 điểm.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về
chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
8

×