Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>
<b>1/ Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS:Viết các chữ hoa </b>
<b>theo đúng quy định về: hình dáng,kích cỡ(cỡ vừa,cỡ </b>
<b>nhỏ),thao tác viết (đưa bút đúng quy trình viết).Biết nối </b>
<b>các chữ hoa với chữ thường trong một tiếng.</b>
<b> B. NỘI DUNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Số lượng bài và thời lượng học:</b>
<b>Mỗi tuần có một bài tập viết ,học trong một tiết </b>
<b>.Trong cả năm học ,HS được học 31 tiết tập viết .</b>
<b>2.Nội dung: Ở lớp 2 HS học viết các chữ cái viết hoa ,tiếp </b>
<b>tục luyện cách viết các chữ viết thường và tập nối nét từ </b>
<b>chữ hoa sang chữ thường.</b>
<b>3.Các hình thức luyện tập</b>
<b>C/ MẪU CHỮ VIẾT TRONG TRƯỜNG </b>
<b>TIỂU HỌC</b>:
1/ Q trình hồn thiện
- Tập viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ. Luyện viết chữ
thường và nhỏ. Biết viết đúng và đều nét các chữ
thường và chữ hoa ; viết liền mạch và để khoảng cách
hợp lý giữa các chữ ghi tiếng.
2/ Đặc điểm cơ bản của chữ cái viết hoa hiện hành
- Chiều cao của chữ cái viết hoa là 2,5 đơn vị. Riêng
chữ cái Y, G được viết với chiều cao 4 đơn vị. Ngoài
29 chữ cái viết hoa kiểu 1, bảng mẫu chữ viết hoa còn
cung cấp thêm 5 mẫu chữ cái viết hoa kiểu 2 ( A, M,
* Mẫu chữ cái viết hoa trong bảng mẫu chữ đã ban
hành đều được trình bày trên khung kẻ ơ vuông để dễ
dàng xác định tọa độ. Cách trình bày như vậy tạo
điều kiện thuận lợi, dễ xác định điểm đặt bút, điểm
dừng bút,qui trình viết chữ, có sự tương ứng nhất
định với vở ô li của HS
<i><b>3. Cách thể hiện mẫu chữ viết trong bảng mẫu </b></i>
<b>chữ hiện hành:</b>
<i><b>* Mẫu chữ thể hiện qua bốn dạng:</b></i>
- Chữ viết đứng, nét đều.
- Chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm.
- Chữ viết nghiêng 15 0 nét đều.
4. Quy định về dạy và học viết chữ trong trường Tiểu học:
<b>Để hướng dẫn thực hiện </b><i><b>Mẫu chữ viết trong trường Tiểu học</b></i><b> do </b>
<b> - Trong trường TH, học sinh viết chữ thường, chữ số và chữ </b>
<b>viết hoa theo kiểu chữ viết đứng, nét đều là chủ yếu. Ở những </b>
<b>nơi có điều kiện thuận lợi, giáo viên có thể dạy hoặc giới thiệu </b>
<b>thêm cách viết chữ thường, chữ viết hoa theo kiểu chữ viết </b>
<b>nghiêng, nét thanh, nét đậm.</b>
<b><sub>Bảo đảm tính khoa học, tính hệ thống.</sub></b>
<b><sub>Có tính thẩm mỹ ( đẹp trong sự hài hòa khi viết </sub></b>
<b>liền các con chữ).</b>
<b><sub>Bảo đảm tính sư phạm( phù hợp với đặc điểm tâm </sub></b>
<b> Nội dung bài TV trong SGK TV2 (viết chữ hoa - Viết ứng dụng) được </b>
<b>cụ thể hóa thành các yêu cầu luyện tập trong vở Tập viết 2- Em tập </b>
<b>viết đúng, viết đẹp).</b>
<b> Trong cả năm học, HS sẽ được học viết toàn bộ bảng chữ cái (gồm 29 </b>
<b>chữ cái viết hoa theo kiểu 1 và chữ cái viết hoa theo kiểu 2). Cụ thể:</b>
<b> </b>
-<sub>- </sub><b>Mỗi bài tập viết được thiết kế trong 3 trang có kẻ ơ li </b>
<b>giúp HS dễ xác định tọa độ khi viết.</b>
<b>* Trang 1: HS sẽ viết trên lớp ( 1 dòng chữ hoa cỡ vừa, 1 </b>
<b>dòng chữ hoa cỡ nhỏ; 1 dòng chữ ghi tiếng cỡ vừa, 1 dòng </b>
<b>chữ ghi tiếng cỡ nhỏ; 3 lần cụm từ ứng dụng.</b>
* <b>Trang 2 & 3 : Bài luyện tập( HS luyện viết từ, câu, đoạn </b>
-<b>26 chữ cái viết hoa (kiểu 1 và kiểu 2) 26 chữ cái viết hoa (kiểu 1 và kiểu 2) </b>
<b>được dạy trong 26 tuần (mỗi tuần một </b>
<b>được dạy trong 26 tuần (mỗi tuần một </b>
<b>tiết, mỗi tiết dạy một chữ cái viết hoa theo </b>
<b>tiết, mỗi tiết dạy một chữ cái viết hoa theo </b>
<b>thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt).</b>
<b>thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt).</b>
-<b>8 chữ cái viết hoa( kiểu 1) được dạy trong 8 chữ cái viết hoa( kiểu 1) được dạy trong </b>
<b>4 tuần (mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy </b>
<b>4 tuần (mỗi tuần một tiết, mỗi tiết dạy </b>
<b>hai chữ cái viết hoa có hình dạng gần </b>
<b>hai chữ cái viết hoa có hình dạng gần </b>
<b>giống nhau : </b>
<b>các phương pháp như: trực quan, đàm thoại, </b>
<b>luyện tập (thực hành), . . .</b>
• <b>Giáo viên cần tập trung đổi mới phương pháp ở </b>
<b>hoạt động </b> <i><b>Hướng dẫn viết chữ cái hoa </b></i><b>và Hướng </b>
<b>dẫn viết ứng dụng, </b> <b>cần áp dụng các biện pháp </b>
<b>trực quan, hỏi đáp và luyện tập, … để HS chủ </b>
<b>động tiếp nhận kiến thức ( tự </b><i><b>quan sát</b></i><b>, </b><i><b>nhận xét</b></i><b>, </b>
• <b>Khơng nên giảng giải, thuyết trình đơn điệu, cần </b>
<b>gợi ý HS quan sát chữ mẫu để nhận biết, so sánh.</b>
• <b>VD: -Tên chữ cái viết hoa.</b>
<b> - Chữ được viết bởi mấy nét?</b>
<b> - Nét nào giống chữ cái viết hoa đã học.</b>
<b>E. CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>* Hoạt động chính của GV:</b>
<b>1.1</b> <b>Gợi ý nhận xét chữ mẫu theo “</b><i><b>Bộ chữ </b></i>
<i><b>dạy Tập viết</b></i><b>” và “</b><i><b>Bộ mẫu chữ viết trong </b></i>
<i><b>trường tiểu </b><b>học”</b></i><b>của Trung tâm bản đồ và </b>
<b>tranh ảnh GD-BGD&ĐT.</b>
<b>1.2. Viết mẫu và chỉ dẫn kĩ thuật viết </b>
<b>chữ( quy trình viết ,nối liền nét các chữ cái </b>
<b>trong cùng một tiếng,chỗ đánh dấu </b>
<b>1.3.</b> <b>Hướng dẫn HS thực hành luyện tập viết chữ trên </b>
<b>bảng con, trong vở Tập viết (chữ cái hoa, cụm từ và </b>
<b>câu ứng dụng).</b>
<b>2. Chấm và chữa bài tập viết</b>
<b>a)</b> <b>Đối chiếu với yêu cầu đề ra để đánh giá </b>
<b>chất lượng chữ viết của HS, giúp HS thấy rõ </b>
<b>thành công hay hạn chế trong bài tập viết.</b>
<b>* Lưu ý:</b> <b>Thang điểm để đánh giá kết quả bài </b>
<b>tập viết lớp 2 là thang </b> <b>điểm 10, không cho </b>
<b>điểm 0.</b>
<b>b)</b> <b>Cho điểm theo quy định, nhận xét, góp ý, nêu yêu cầu </b>
<b>cụ thể đối với HS về chữ viết.</b>
<b>3. Rèn nếp viết chữ rõ ràng, sạch đẹp</b>
<b>a)</b> <b>Uốn nắn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở, </b>
<b>giữ khoảng cách giữa vở và mắt…</b>
<b>b)</b> <b>Nhắc nhở về cách trình bày, về ý thức viết chữ và </b>
<b>giữ gìn sách vở sạch đẹp; quan tâm đến những điều </b>
<b>kiện cần thiết như: ánh sáng, bàn ghế, học cụ…</b>
<b>*</b> <b>Tư thế ngồi ngay ngắn: Chân để xuống đất, cẳng </b>
<b>chân vng góc với đùi, đùi vng góc với mình, </b>
<b>đầu hơi cúi, để hai tay lên mặt bàn.</b>
<b>* Góc để vở khi viết 250 so với mép bàn. </b>
<b>a) Giới thiệu bài: Nêu nội dung và yêu cầu của </b>
<b>tiết dạy.</b>
<b>b) Hướng dẫn HS viết chữ hoa</b>
-<b><sub>Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về mẫu chữ cái </sub></b>
<b>viết hoa (về cấu tạo,đặc điểm nét chữ)</b>
-<b> Hướng dẫn quy trình viết chữ (trên khung chữ,trên </b>
<b>dịng kẻ).</b>
<b>- Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con (theo mẫu): </b>
<b>E. QUY TRÌNH GIẢNG DẠY TIẾT TẬP VIẾT </b>
<b>2:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>HS viết chữ hoa, viết từ ngữ hay câu ứng dụng mới </b>
<b>học (hoặc GV nhận xét bài tập viết đã chấm của HS).</b>
-Cao 5 li
(6
đường
kẻ
Ngang).
-Viết 2
nét
-Nét 1
(N1):
Nét cong
kín( Giốn
g chữ 0
Ơ).
<b>Hướng dẫn HS cách nối các chữ viết hoa sang chữ </b>
<b>viết thường:thực hành nối chữ trên bảng con.</b>
<b>- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chung về </b>
<b>cách viết cụm từ hoặc câu ứng dụng (chú ý </b>
<b>những điểm quan trọng như: độ cao, cách viết </b>
<b>liên kết các chữ cái trong cùng một chữ, thứ tự </b>
<b>viết liền mạch,khoảng cách giữa các chữ,vị trí đặt </b>
<b>dấu thanh..)</b>
<b>- GV giới thiệu nội dung và viết mẫu cụm từ hoặc </b>
- GV viết mẫu chữ đầu trong cụm từ ứng dụng( có chữ
cái viết hoa). Lưu ý nối nét, khoảng cách hợp lí…
<i><b>* HD viết chữ ứng dụng trên</b></i> <i><b>bảng:</b></i>
<b>- GV chấm một số bài của HS viết xong tại lớp.</b>
<b>e) Chấm, chữa bài</b>
<b>- HS viết. GV theo dõi giúp đỡ những em còn yếu </b>
<b>viết đúng, kết hợp nhắc nhở về tư thế.</b>
<b>+ Viết câu ứng dụng: 3 lần cỡ nhỏ.</b>
<b>+ Chữ ứng dụng: 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ.</b>
<b>+ Viết chữ hoa: 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ.</b>
<b>- GV nêu yêu cầu</b>
<b>- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh </b>
<b>nghiệm.</b>
-<i>Cách chấm bài tập viết của HS về cơ bản tương tự như </i>
<i>chấm bài chính tả. Điểm khác là ở chỗ : sau khi gạch dưới </i>
<i>những chữ HS viết sai hoặc khơng đúng mẫu, GV có thể viết </i>
<i>mẫu chữ đó ra lề vở cho HS </i><b>đối chiếu</b><i>, </i><b>so sánh</b><i>, tự rút ra </i>
<i>“</i><b>chỗ chưa được</b><i>” để khắc phục.</i>
<i><b>phục, sửa chữa; kịp thời động viên những cố gắng, nỗ </b></i>
<i><b>lực của từng HS khi viết chữ.</b></i>
<b>- </b><i><b>Bên cạnh việc ghi điểm, GV cũng cần </b></i><b>ghi lời nhận xét</b>
<b>ngắn gọn</b><i><b> thể hiện sự biểu dương hay góp ý, yêu cầu về </b></i>
<i><b>chữ viết.</b></i>
<b>*</b> <b>Lưu ý</b><i><b>:</b><b>Qua việc chấm bài, GV cần giúp cho </b></i>
<i><b>HS tự nhận thức được </b></i><b>ưu điểm</b><i><b> để phát huy, </b></i>
<b>g) Củng cố, dặn dị</b>
Nói tóm lại
<b>Q trình dạy Tập viết là quá trình hình thành kĩ </b>