Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần cảng chân mây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.04 KB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

LÊ THỊ PHONG CHÂU

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẢNG
CHÂN MÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 834 03 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ MỸ

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ
phần Cảng Chân Mây” là kết quả của sự làm việc nghiêm túc, nỗ lực nghiên
cứu, phân tích của riêng bản thân tơi qua khoảng thời gian tìm hiểu vừa qua
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Mỹ. Luận văn chưa được cơng bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Mọi thông tin và số liệu trong luận
văn này đều trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ thực tế hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây.

Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả

Lê Thị Phong Châu



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô
của Khoa Sau đại học, Trường Đại học Cơng đồn. Và đặc biệt, em cũng
xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Thị Mỹ đã trực tiếp hướng dẫn,
định hướng chuyên môn, quan tâm giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực hiện luận văn.
Luận văn được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn. Mặc dù đã
có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song, do
lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu cũng như hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm thực tế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được sự
góp ý của Q thầy cơ để bài luận văn được hồn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc thầy, cơ thật dồi dào sức khỏe, tâm
huyết với nghề để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình trong sự
nghiệp giảng dạy.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................................ 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3

5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 4
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu............................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn................................................................................................................. 4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP................................................................................................................................ 5

1.1. Tổng quan về Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp....................................... 5
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................. 5
1.1.2. Các loại báo cáo tài chính............................................................................................... 5
1.1.3. Các nguồn dữ liệu khác................................................................................................... 6
1.2. Khái quát về phân tích Báo cáo tài chính............................................................... 6
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................................. 6
1.2.2. Vai trị của phân tích Báo cáo tài chính................................................................. 6
1.3. Phƣơng pháp sử dụng phân tích báo cáo tài chính........................................... 7
1.3.1. Phương pháp so sánh........................................................................................................ 7
1.3.2. Phương pháp đồ thị............................................................................................................ 9
1.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích................................................................ 9
1.3.4. Phương pháp nhân tố........................................................................................................ 9
1.3.5. Phương pháp Dupont..................................................................................................... 11


1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính....................................................................... 11
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty............................................................ 11
1.4.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Doanh nghiệp 13

1.4.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp...................................... 21
1.4.4. Phân tích rủi ro tài chính............................................................................................. 24
1.4.5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ................................................................ 25
1.4.6. Phân tích các chỉ số tài chính đặc thù của công ty cổ phần niêm yết
..................................................................................................................................................................... 29

Tiểu kết chƣơng 1.......................................................................................................................... 31
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN CẢNG CHÂN MÂY........................................................................................ 32

2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần Cảng Chân Mây............................................... 32
2.1.1. Thông tin chung về Công ty cổ phần Cảng Chân Mây...............................32
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây32

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây .34

2.2. Cơ sở dữ liệu và phƣơng pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính
tại Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây................................................................................ 37
2.3. Thực tế phân tích Báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần Cảng Chân
Mây.......................................................................................................................................................... 39
2.3.1. Phân tích cấu trúc tài chính tại Cơng ty............................................................ 39
2.3.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ
phần Cảng Chân Mây.................................................................................................................. 45
2.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây
..................................................................................................................................................................... 52
2.3.4. Phân tích rủi ro tài chính của Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây.....57
2.3.5. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ của Cơng ty cổ phần cảng Chân

Mây........................................................................................................................................................... 59
2.3.6. Phân tích các chỉ số tài chính đặc thù của Cơng ty cổ phần Cảng Chân

Mây........................................................................................................................................................... 63
2.3.7. So sánh một số chỉ tiêu của ngành, đơn vị cùng ngành nghề với Công ty

cổ phần cảng Chân Mây............................................................................................................. 64



2.4. Đánh giá thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phần cảng
Chân Mây........................................................................................................................................... 65
2.4.1. Ưu điểm................................................................................................................................... 65
2.4.2. Nhược điểm và nguyên nhân..................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2.......................................................................................................................... 70
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CẢNG CHÂN MÂY........................................................................................ 71

3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây.......71
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả kinh
doanh của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây............................................................... 73
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính................................................................ 73
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.......................................................... 75
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp....................................................................................... 78
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng................................................. 78
3.3.2. Về phía Tổng cơng ty Cơng nghiệp tàu thủy................................................... 79
3.3.3. Về phía Công ty cổ phần Cảng Chân Mây....................................................... 79
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................................................... 81
KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 83
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

CBCNV


Cán bộ cơng nhân viên

CĐKT

Cân đối kế tốn

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên


TSCĐ

Tài sản cố định

TMCP

Thương mại cổ phần

UBND

Ủy ban nhân dân

VN

Việt Nam

VKD

Vốn kinh doanh


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần cảng Chân Mây và trung
bình ngành cảng biển năm 2019
38
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu tài sản từ năm 2017-2019 của Công ty cổ
phần Cảng Chân Mây 40
Bảng 2.3: Bảng phân tích biến động nguồn vốn từ năm 2017-2019 của Công


ty cổ phần Cảng Chân Mây

42

Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản phải thu từ năm 2017-2019 của Công ty

cổ phần Cảng Chân Mây

46

Bảng 2.5: Bảng phân tích chỉ số thanh tốn từ năm 2017-2019 của Công ty cổ

phần Cảng Chân Mây 47
Bảng 2.6: Bảng phân tích các khoản nợ phải trả từ năm 2017-2019 của Công

ty cổ phần cảng Chân Mây

48

Bảng 2.7. Chỉ tiêu số vòng luân chuyển khoản phải trả và thời gian một vòng

quay các khoản phải trả

50

Bảng 2.8: Bảng phân tích khả năng thanh tốn từ năm 2016-2019 của Cơng ty

cổ phần Cảng Chân Mây


51

Bảng 2.9: Bảng phân tích vịng quay Tổng tài sản từ năm 2017-2019 của
Công ty cổ phần Cảng Chân Mây 53
Bảng 2.10: Bảng tính Tỷ suất sinh lợi của Doanh thu thuần từ năm 2016-2019

của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây

53

Bảng 2.11: Bảng tính Tỷ suất sinh lợi của tài sản từ năm 2016-2019 của Cơng

ty cổ phần Cảng Chân Mây

55

Bảng 2.12. Bảng tính Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu từ năm 2016-2019

của Công ty cổ phần Cảng Chân Mây
56
Bảng 2.13: Phân tích rủi ro tài chính.................................................................................. 58
Bảng 2.14: Phân tích lưu chuyển tiền tệ........................................................................... 59
Bảng 2.15: Chỉ số EPS và P/E................................................................................................. 63


Bảng 2.16: Chỉ tiêu tài chính của Cơng ty Cổ phần cảng Chân Mây, đơn vị
cùng ngành và trung bình ngành cảng biển năm 2019 65
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Cảng Chân
Mây 34



1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn. Báo cáo
tài chính phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp trong một thời
kỳ hoạt động. Vì vậy, có thể coi báo cáo tài chính là một tấm gương phản
ánh tồn diện về tình hình tài chính và sức mạnh của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định. Tuy nhiên, các con số trên Báo cáo tài chính tự nó
khơng có nhiều ý nghĩa, mà phải đặt chúng trong mối quan hệ với những
con số khác để so sánh thời kỳ hoạt động này so với thời kỳ hoạt động khác
thông qua việc sử dụng các cơng cụ phân tích tài chính. Vì vậy, phân tích
báo cáo tài chính sẽ giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ hơn bức tranh về
thực trạng tài chính, xác định những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây là đơn vị thành viên của Tổng
công ty Công nghiệp tàu thủy, là đơn vị duy nhất của Tổng công ty Công
nghiệp tàu thủy hoạt động trong lĩnh vực cảng biển. Cơng ty chính thức
hoạt động từ năm 2007 và đến tháng 01 năm 2016, cổ phiếu của Cơng ty
đã chính thức được giao dịch trên Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội với
mã chứng khốn là CMP. Hàng năm, Cơng ty có cơng khai Báo cáo tài
chính đến các nhà đầu tư nhưng những con số đó chỉ là những số liệu tài
chính cơ bản. Bên cạnh đó, việc phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty
chưa được quan tâm chú trọng. Trong khi hiện nay, Cảng Chân Mây

được đánh giá là cảng biển tổng hợp đầu mối loại 1 của Việt Nam, là một
trong 46 cảng biển được Hiệp hội Du thuyền châu Á lựa chọn xây dựng
điểm dừng chân cho các du thuyền ở khu vực Đông Nam Á.
Xuất phát từ những lý do trên, nhận thức được tầm quan trọng của
cảng Chân Mây nói riêng và vai trị của cảng biển nói chung, tơi đã chọn đề
tài nghiên cứu về lĩnh vực cảng biển: “Phân tích báo cáo tài chính tại
Công ty cổ phần Cảng Chân Mây”.


2

Sau khi hoàn thành kết quả nghiên cứu, đề tài có thể được sử dụng
là một tài liệu tham khảo dành cho những nhà đầu tư, nhà quản trị
doanh nghiệp, các khách hàng hiện đang quan tâm đến lĩnh vực cảng
biển và Công ty cổ phần Cảng Chân Mây.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phân tích báo cáo tài chính hiện nay ngày càng được nhiều đối
tượng quan tâm, đây là cơ sở quan trọng giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp và các nhà đầu tư ra những quyết định đúng đắn. Đề tài “Phân
tích báo cáo tài chính” là đề tài khơng phải là mới, đã có rất nhiều những
đề tài nghiên cứu liên quan thông qua các công trình chun sâu về phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, có thể kể đến như:
Ngồi ra, cũng có nhiều tác giải lựa chọn phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp làm luận văn thạc sỹ tại các trường đại học, có thể kể
đến một số luận văn sau:
+

Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phần Bảo hiểm

Petrolimex” của tác giả Phạm Sơn Tùng (2019).

+

Đề tài “Hồn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính

tại Cơng ty cổ phần Thương mại dịch vụ vận tải xi măng Hải Phòng” của
tác giả Đào Thị Thu Hà (2018).
+

Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tài chính tại Cơng ty TNHH
Hải

Hà Kotobuki” của tác giả Nguyễn Phương Hằng (2018).
Những cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng
góp nhất định kể cả về mặt lý luận và thực tiễn trong phân tích báo cáo tài
chính. Các cơng trình nghiên cứu trên mang tính chất đặc thù của từng
ngành, từng doanh nghiệp với những loại hình kinh doanh khác nhau, đã có
những nội dung cơ bản khi phân tích Báo cáo tài chính, chỉ ra những ưu,
nhược điểm và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính cho
Cơng ty. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu còn một số tồn tại sau:


3

Cơng trình nghiên cứu của tác giả Phạm Sơn Tùng mặc dù trình bày khá
đầy đủ các chỉ tiêu tài chính song vẫn cịn trùng lắp một số chỉ tiêu.
Đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần Cảng Chân
Mây” của tác giả là cơng trình nghiên cứu đầu tiên về phân tích báo cáo
tài chính của Cơng ty cổ phần Cảng Chân Mây.
3.


Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1.

Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu kết quả lý luận về phân tích Báo cáo tài chính, đánh giá
thực trạng tài chính thơng qua phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần
Cảng Chân Mây để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao
năng lực tài chính cho Cơng ty và cung cấp thông tin cho người sử dụng.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Khái qt hóa lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh

nghiệp, các phương pháp phân tích và nội dung phân tích báo cáo tài
chính trong doanh nghiệp.
-

Phân tích thực trạng báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần Cảng

Chân Mây, từ đó, chỉ ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân về thực
trạng năng lực tài chính của doanh nghiệp từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao năng lực tài chính cho Công ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ


-

Phạm vi nghiên cứu:

phần.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần Cảng
Chân Mây.
+

Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập

trong phạm vi 3 năm 2017, 2018, 2019.


4
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

từ các báo cáo tài chính của cơng ty như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính .... trong 03 năm

2017, 2018, 2019.
- Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành thu thập thơng tin, trích xuất
những số liệu từ Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên để phục vụ nhu cầu
nghiên cứu và phân tích. Thu thập các chỉ tiêu tài chính trung bnh ngành cảng
biển từ các website về chứng khốn để so sánh với Cơng ty cổ phần cảng


Chân Mây.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Thơng qua số liệu Báo cáo tài
chính, tác giả sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tích chi
tiết các chỉ tiêu để tính tốn, nghiên cứu và đánh giá các khoản mục tài
sản, nguồn vốn, các hệ số về khả năng thanh khoản, khả năng sinh lời.
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Về lý luận: Đề tài đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty
Cổ phần Cảng Chân Mây, để có thể chỉ ra những ưu nhược điểm và đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài
liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần Cảng
Chân Mây
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại
Công ty cổ phần Cảng Chân Mây


5

Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm

Báo cáo tài chính (BCTC) là một bức tranh tổng hợp phản ánh tình
hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và các quan
hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm hay một thời kỳ nhất định.

Theo Luật kế toán 2015, BCTC là hệ thống thơng tin kinh tế, tài
chính của đơn vị kế tốn được trình bày theo biểu mẫu quy định tại
chuẩn mực kế toán và chế độ kế tốn [9].
BCTC là một cơng cụ quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, là
tài liệu không thể thiếu được trong việc cung cấp thơng tin tài chính phục
vụ cho việc ra quyết định hợp lý của các đối tượng quan tâm.


nước ta hiện nay, để đảm bảo yêu cầu chính xác, hợp lý và có sự

tham gia quản lý của Nhà nước, BCTC được lập và trình bày dựa trên
các chuẩn mực kế tốn và thơng tư hướng dẫn do Bộ Tài chính ban hành.
Theo quy định hiện hành, hệ thống BCTC trong các doanh nghiệp bao
gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC.
1.1.2. Các loại báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn (CĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản
đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định [8, tr.50].
Số liệu trên Bảng CĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn
hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng CĐKT có thể nhận xét, đánh
giá khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.



6

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động
tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp [8, tr.78].
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính, được lập giúp cho người
sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng
chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các
luồng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp (DN) [8, tr.82].

Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh BCTC là bản giải trình chi tiết một số chỉ tiêu
tổng hợp đã phản ánh trên các BCTC khác, đồng thời tun bố các chính
sách kế tốn DN đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ở DN giúp người đọc báo cáo có các thơng tin bổ sung cần thiết cho việc
đánh giá tình hình tài chính của DN [4, tr.26].
1.1.3. Các nguồn dữ liệu khác
Nguồn dữ liệu khác gồm tạp chí, sách, các bài viết về phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp của các tác giả đã được in ấn, xuất bản và phát hành.

Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
1.2. Khái quát về phân tích Báo cáo tài chính
1.2.1. Khái niệm
Phân tích Báo cáo tài chính là q trình sử dụng các cơng cụ và kỹ
thuật phân tích thích hợp để tiến hành xem xét, đánh giá dữ liệu phản
ánh trên các Báo cáo tài chính nhằm cung cấp thơng tin hữu ích, đáp ứng

u cầu thơng tin từ nhiều phía của người sử dụng [4, tr.14].
1.2.2. Vai trị của phân tích Báo cáo tài chính
Phân tích tài chính là một trong những việc quan trọng trong những hoạt
động thương mại. Phân tích tài chính sẽ giúp cung cấp các thơng tin giúp giám


7

đốc tài chính có thể điều chỉnh được ngay những thay đổi giúp doanh
nghiệp tăng sức mạnh, tránh những rủi ro tài chính trong tương lai.
Các thơng tin tài chính được phân tích sẽ giúp cho các nhà đầu tư
có những dữ liệu quan trọng để từ đó có thể đánh giá được hiệu quả
trong những hoạt động đầu tư của họ vào doanh nghiệp.
Với bất kỳ nhà quản lý doanh nghiệp nào thì phân tích tài chính là rất
quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công trong kinh doanh
của doanh nghiệp. Những nhà quản lý doanh nghiệp sẽ biết được những điểm
yếu cũng như điểm mạnh của doanh nghiệp mình để từ đó biết được những
yếu tố nào đang ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp mình đang quản lý.

Việc phân tích tài chính khơng chỉ có vai trị quan trọng đối với các
nhà quản lý doanh nghiệp mà còn ngay cả đối với những nhà đầu tư và
các bên tài trợ vốn cho doanh nghiệp.
-

Đối với các nhà đầu tư thì các báo cáo tài chính sẽ giúp đưa ra

những thơng tin cần thiết để giúp các nhà đầu tư có thể xem xét và quyết
định xem dự án đó có mang lại lợi nhuận hay không để đưa ra những
quyết định quan trọng về dự án đó.
-


Với các bên tài trợ vốn cho doanh nghiệp thì việc phân tích tài

chính sẽ là căn cứ quan trọng để có thể đưa ra những quyết định có tài
trợ vốn cho doanh nghiệp hay khơng, để xem xét tính khả thi của dự án
và hiệu quả tài chính của dự án.
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước như cơ quan Thuế, Tài chính và cơ

quan chủ quản: qua phân tích BCTC cho thấy thực trạng về tài chính của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó sẽ tính tốn mức thuế mà doanh nghiệp phải nộp, cơ quan
tài chính và cơ quan chủ quản sẽ có biện pháp quản lý hiệu quả hơn [8, tr.14].

1.3. Phƣơng pháp sử dụng phân tích báo cáo tài chính
1.3.1. Phương pháp so sánh
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
thì “Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong phân tích để đánh giá


8
kết quả, xác định xu hướng biến động của các chi tiêu phân tích. Trong phân tích
BCTC, phương pháp so sánh thường được sử dụng bằng cách so sánh ngang
(còn gọi là phân tích ngang) và so sánh dọc (cịn gọi lại phân tích dọc). So sánh
ngang BCTC là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và
số tương đối trên từng chỉ tiêu của từng BCTC; còn so sánh dọc BCTC là việc
sử dụng các tỷ suất, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong
từng BCTC và giữa các BCTC để rút ra các kết luận” [8, tr.27].

Khi sử dụng phương pháp so sánh, cần lưu ý các vấn đề như sau:
+


Thứ nhất, điều kiện so sánh. Phải tồn tại ít nhất 02 chỉ tiêu phân

tích và các chỉ tiêu phân tích phải đảm bảo tính chất so sánh được (tức là
phải thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính tốn, thời gian và
đơn vị đo lường).
+ Thứ hai, xác định gốc để so sánh. Việc xác định kỳ gốc để so sánh sẽ

phụ thuộc vào mục đích của việc phân tích. Khi xác định xu hướng và tốc độ
phát triển của chỉ tiêu phân tích thì gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu phân tích


kỳ trước hoặc hoạt loạt kỳ trước (năm trước). Khi đó, việc so sánh chỉ

tiêu sẽ thực hiện giữa kỳ này với kỳ nước, năm này với năm trước. Khi
đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là
trị số kế hoạch, dự tốn, định mức của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, việc so
sánh chỉ tiêu sẽ được tiến hành giữa thực tế với kế hoạch, dự toán, định
mức của chỉ tiêu. Khi xác định vị trí, thứ hạng của doanh nghiệp thì gốc
so sánh là trị số của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trung bình của ngành,
các tiêu chuẩn, chuẩn mực xếp hạng của tổ chức đánh giá, xếp hạng
chun nghiệp cơng bố hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh.
+ Thứ ba, các dạng so sánh. Để phục vụ cho từng mục đích cụ thể của

việc phân tích, phương pháp so sánh thường sử dụng dưới các dạng sau: so
sánh bằng số tuyệt đối; so sánh bằng số tương đối; so sánh bằng số tương đối
giản đơn; so sánh bằng số tương đối động thái; so sánh bằng số bình quân


9


1.3.2. Phương pháp đồ thị
Phương pháp đồ thị được sử dụng để phản ánh trực quan các số liệu
phân tích bằng biểu đồ, đồ thị để từ đó mơ tả xu hướng, mức động biến động
của chỉ tiêu hay thể hiện mối quan hệ kết cấu của các bộ phận trong một
tổng thể. Phương pháp đồ thị có nhiều dạng như: đồ thị hình cột, hình trịn
Phương phap này có ưu điểm thể hiện rõ ràng, trực quan sự biến động tăng
giảm hay mối liên hệ giữa các chỉ tiêu với nhau [8, tr.29].

1.3.3. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích
Phương pháp chi tiết chỉ tiêu phân tích là phương pháp được sử dụng để
chia nhỏ quá trình và kết quả hoạt động tài chính theo những tiêu thức nhất
định nhằm phục vụ cho mục tiêu nhận thức quá trình và kết quả đó dưới
những khía cạnh khác nhau phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối
tượng trong từng thời kỳ. Những chỉ tiêu phân tích BCTC có thể được phân
chia theo từng bộ phận (yếu tố) cấu thành, theo thời gian phát sinh và theo
không gian (địa điểm) phát sinh. Sau đó sẽ tiến hành xác định mức độ biến
động của từng bộ phận giữa các kỳ phân tích với nhau và mức độ ảnh hưởng
của từng chỉ tiêu phân tích đến tổng thể chung của việc phân tích BCTC.

Khi sử dụng phương pháp phân chia, cần lưu ý các vấn đề như sau:
-

Thứ nhất, tình hình tài chính của doanh nghiệp phải được lượng

hóa dưới các chỉ tiêu phân tích tổng hợp.
-

Thứ hai, các tiêu thức phân chia được lựa chọn phải phù hợp với

đối tượng phân tích.

1.3.4. Phương pháp nhân tố
Phương pháp phân tích nhân tố là phương pháp được sử dụng nghiên cứu
sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu kinh tế - tài chính cần phân tích.
-

Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố là
phương pháp được sử dụng để lượng hóa mức độ ảnh hưởng cụ thể của
từng nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu.


10

Các phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
thường dung trong phân tích BCTC là: phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp số chênh lệch và phương pháp cân đối.
+

Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn

được sử dụng khi chỉ tiêu phân tích có quan hệ với nhân tố ảnh hưởng
thể hiện dưới dạng phương trình tích hoặc thương.
Để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta tiến hành lần
lượt thay thế số kỳ gốc của mỗi nhân tố bằng số thực tế của nhân tố đó
(nhân tố nào đã được thay thế mang giá trị thực tế từ đó cịn các nhân tố
khác giữ ngun ở kỳ gốc); sau mỗi lần thay thế phải xác định được kết
quả của lần thay thế ấy; chênh lệch giữa kết quả đó với kết quả của lần
thay thế ngay trước đó là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế.
Khi sử dụng phương pháp này, người phân tích cần chú ý sắp xếp các

nhân tố theo trình tự: Cứ nhân tố số lượng đứng trước nhân tố chất lượng,
trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hay nhân tố chất lượng thì nhân tố
chủ yếu đứng trước nhân tố thứ yếu. Người phân tích khơng được thay đổi
trình tự sắp xếp các nhân tố trong cả quá trình thay thế liên hoàn. Tổng đại
số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
+

Phương pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch được sử

dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nếu chỉ tiêu phân
tích có quan hệ với nhân tố ảnh hưởng dưới dạng tích.
Phương pháp số chênh lệch thực chất là kết quả của phương pháp
thay thế liên hồn được áp dụng trên cơ sở tn thủ trình tự sắp xếp các
nhân tố và bằng kỹ thuật đặt thừa số chung nhằm đơn giản hóa trong
việc tính tốn khi số liệu không quá phức tạp.
+

Phương pháp cân đối: Phương pháp cân đối được sử dụng để xác

định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố nếu chỉ tiêu phân tích có quan
hệ với nhân tố ảnh hưởng dưới dạng tổng hoặc hiệu.
Khi sử dụng phương pháp này, người phân tích cần chú ý đến tính
thuận, nghịch giữa nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích.


11
-

Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố


Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố được sử dụng
dựa trên kết quả của phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố để làm cơ sở đưa ra các quyết định.
Ngoài việc xác định được mức độ ảnh hưởng, tính chất của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu phân tích, phương pháp này cần phải xác
định ý nghĩa của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
1.3.5. Phương pháp Dupont
Phương pháp mơ hình Dupont là phương pháp phân tích dựa trên
mối quan hệ liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó, biến đổi một chỉ
tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số.
Ví dụ: Chỉ tiêu “hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu” (ROE) được
biến đổi bằng cơng thức tốn học như sau [8, tr.32]:
ROE
Lợi nhuận sau thuế
=

Doanh thu thuần

= Tỷ suất sinh lời hoạt động x Vòng quay của tài sản x Đòn bẩy tài chính bình qn

Sử dụng phương pháp mơ hình Dupont giúp cho người phân tích đánh
giá được hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện và đầy đủ những nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục
đích phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng khác nhau mà người
phân tích sẽ biến đổi chỉ tiêu phân tích tổng hợp thành các hàm số khác nhau.

1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
1.4.1. Phân tích cấu trúc tài chính của cơng ty
1.4.1.1. Nhóm các chỉ tiêu phân tích tình hình tài sản
Các chỉ tiêu tài sản trên Bảng CĐKT sẽ phản ảnh quy mơ, tình hình sử

dụng vốn trong các doanh nghiệp. Tình hình tài sản của doanh nghiệp được


12
thể hiện qua 02 nhóm chỉ tiêu là: các chỉ tiêu quy mô tài sản trên Bảng CĐKT
và các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản (hoặc tỷ trọng) từng chỉ tiêu tài sản.

Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn (1)
Tài sản ngắn hạn có thể bao gồm các chỉ tiêu: tiền và các khoản
tương đương tiền; các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, thuế GTGT
được khấu trừ, phải thu ngắn hạn của khách hàng, hàng tồn kho, dự
phòng các khoản tổn thất tài sản, phải thu ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn có thể bao gồm các chỉ tiêu: tài sản cố định, chi phí
ĐTXD dở dang, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, phải thu dài hạn khác

Tỷ trọng từng chỉ tiêu tài sản trong tổng tài sản được tính theo
cơng thức sau [7, tr.33]:
Tỷ trọng từng
chỉ tiêu tài sản
Thông qua tỷ trọng của từng chỉ tiêu tài sản, chủ thể sẽ thấy được
cơ cấu đầu tư cho từng loại tài sản, từng lĩnh vực hoạt động.
Số liệu để tính tốn các chỉ tiêu này dựa trên các chỉ tiêu thuộc
phần Tài sản trên Bảng CĐKT của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Nhóm các chỉ tiêu phân tích tình hình nguồn vốn
Các chỉ tiêu nguồn vốn trên Bảng CĐKT phản ánh quy mơ, tình
hình huy động nguồn vốn tại các doanh nghiệp. Tình hình nguồn vốn của
doanh nghiệp được thể hiện qua 02 nhóm chỉ tiêu là: các chỉ tiêu quy mơ
nguồn vốn trên Bảng CĐKT và các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn
(hoặc tỷ trọng) từng chỉ tiêu nguồn vốn .
Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Nợ phải trả có thể bao gồm các chỉ tiêu: Phải trả người bán, người
mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả người
lao động, phải trả khác
Vốn chủ sở hữu có thể bao gồm các chỉ tiêu: vốn đầu tư của chủ sở
hữu, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, quỹ đầu
tư phát triển


13

Tỷ trọng từng chỉ tiêu nguồn vốn trong tổng nguồn vốn được tính
theo cơng thức sau:
Tỷ trọng từng chỉ
tiêu nguồn vốn

Giá trị của từng chi tiêu nguồn vốn
=

Tổng giá trị nguồn vốn

Thông qua tỷ trọng của từng chỉ tiêu nguồn vốn, chủ thể sẽ thấy
được cơ cấu, chính sách huy động nguồn vốn của Doanh nghiệp.
Số liệu để tính tốn các chỉ tiêu này dựa trên các chỉ tiêu thuộc
phần Nguồn vốn trên Bảng CĐKT của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của
Doanh nghiệp
1.4.2.1. Phân tích tình hình cơng nợ của Doanh nghiệp
Phân tích tình hình cơng nợ là phân tích tính hợp lý của việc sử
dụng nguồn vốn tài trợ từ các khoản nợ bên cạnh nguồn vốn cổ phần và
tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp bị các bên liên quan chiếm dụng.

Khi phân tích tình hình cơng nợ, sử dụng 2 nhóm chỉ tiêu: các chỉ tiêu
phản ánh quy mơ nợ và các chỉ tiêu phản ảnh cơ cấu nợ, trình độ quản lý
nợ. Các chỉ tiêu phản ánh quy mơ nợ sẽ được tính tốn dựa trên nhóm các
chỉ tiêu phản ảnh tình hình tài sản, nguồn vốn trên Bảng CĐKT. Các chỉ
tiêu phản ánh quy mô nợ và các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản
lý nợ bao gồm: hệ số các khoản phải thu trên các khoản phải trả, hệ số các
khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ
bình qn, hệ số hồn trả nợ, kỳ trả nợ bình quân.

+ Hệ số các khoản phải thu
Hệ số các khoản phải thu được tính theo cơng thức sau:

Số liệu để tính tốn chỉ tiêu này dựa trên các chỉ tiêu: các khoản
phải thu ngắn hạn, các khoản phải thu dài hạn và tổng tài sản thuộc
phần Tài sản trên Bảng CĐKT của doanh nghiệp.


14

Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp và
trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng.

Để phân tích tình hình phải thu của khách hàng, người ta thường
sử dụng chỉ tiêu Số vòng quay phải thu khách hàng [8, tr.115]:

Trong đó:
Số dư bình qn phải thu
khách hàng
Tổng tiền hàng bán chịu = Tổng doanh thu thực tế trong kỳ - Tổng
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thu ngay từ hoạt động bán hàng trong kỳ.

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các khoản phải thu quay
được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu
hồi tiền bán hàng một cách kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, chỉ
tiêu này quá cao cũng chứng tỏ phương thức thanh toán tiền hàng của
doanh nghiệp quá chặt chẽ, sẽ ảnh hưởng đến sản lượng hàng tiêu thụ.
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt
hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường.
Ngoài ra, cần xác định kỳ thu tiền bình quân [8, tr.116]

Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này càng ngắn cho thấy tốc độ thu hồi tiền hàng bán chịu
của doanh nghiệp càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược
lại, kỳ thu tiền bình quân càng dài, tốc độ thu hồi tiền bán hàng chịu càng
chậm, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn nhiều.
+ Hệ số các khoản phải trả


Hệ số các khoản phải trả được tính theo cơng thức sau [7, tr.112]:

Hệ số các khoản phải trả
Số liệu để tính tốn chỉ tiêu này dựa trên các chỉ tiêu: nợ ngắn hạn,
nợ dài hạn (không bao gồm các khoản vay nợ) và tổng tài sản trên Bảng
CĐKT của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp và
trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn đi chiếm dụng.

Để phân tích tình hình các khoản phải trả người bán, người ta
thường sử dụng chỉ tiêu Số vòng quay phải trả người bán [8, tr.112]:

Trong đó:


Tổng tiền hàng mua chịu = Tổng giá trị thực tế hàng mua trong kỳ - Tổng
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đã thanh toán ngay cho người bán trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các khoản phải trả người bán quay
được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao cứng tỏ doanh nghiệp thanh

tốn tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn của các đối tượng. Tuy
nhiên, chỉ tiêu này cao quá có thể do doanh nghiệp thừa tiền, ln thanh
tốn trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này
cho biết mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể
của doanh nghiệp mua trên thị trường.
Bên cạnh đó, người ta còn xác định thời gian của 1 vòng quay các
khoản phải trả người bán bằng công thức [8, tr.122]:



×