Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.9 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A/ Mục tiêu:</b>
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp, học sinh tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ
học toán.
<b>B/ Đồ dùng dạy học:SGK Toán 1 Bộ đồ dùng toán 1.</b>
<b>C/ Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
I. Ổn định tổ chức: học sinh hát tập thể - Gv nêu y/c tiết học.
II. Dạy học bài mới:
Khởi động: H/s hát các bài hát mà các em thích.
Từng em tự giới thiệu tên mình và thái độ của mình đối với mơn tốn.
Ví dụ: Tơi rất thích học mơn tốn. Tơi đã đếm được đến 10 vv…
<i>1. Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán.</i>
T: Đưa sách toán 1 và giới thiệu “Đây là quyển sách tốn lớp 1.Khi nào có tiết toán các
em phải đưa ra để học. Quyển sách này khơng thể thiếu khi học tốn”.
T: Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng, y/c h/s lâý sách toán để lên bàn và giở bài học
“Tiết học đầu tiên”.
T: Giới thiệu ngắn gọn về nội dung từng phần học.
H: Thực hành mở sách, gấp sách.
<i>2. Hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập.</i>
H: Quan sát tranh và thảo luận với bạn cùng bàn xem các bạn trong tranh có những hoạt
động nào, bằng cách nào? sử dụng những dụng cụ nào?
T: Gọi vài em trình bày trước lớp sau đó dựa vào tranh T bổ sung và kết luận:
-Trong giờ học tất cả h/s phải giữ trật tự, thực hiện tốt các y/c do cô giáo đề ra. Khi muốn
phát biểu phải giơ tay xin phép, được phép mới nói, khong nói tự do hoặc quay ngang
quay ngửa.
<i>3. Giới thiệu đồ dùng học toán.</i>
T: Lấy từng đồ dùng trong bộ đồ dùng để giới thiệu với học sinh đồng thời nêu cách sử
dụng của từng đồ dùng.
H: Thực hành lấy và sắp xếp ngăn nắp các đồ dùng vào hộp.
T: Nhận xét, khen những em thực hành nhanh gọn, nhẹ nhàng.
<b>III.Dặn dò: T dặn H tiết sau nhớ đem sách toán và bộ đồ dùng học toán. </b>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>
A/ Mục tiêu: Học sinh :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học TV, các hoạt động học tập trong giờ
học TV
- Có ý thức, mong muốn thực hiện tốt các quy định trên .
<b>B/ Đồ dùng dạy học: Bộ SGKTiếng Việt, bộ đồ dùng Tiếng Việt. </b>
<b>C/ Hoạt động dạy học:</b>
<i> Hoạt động 1</i>:<i> </i> Sinh hoạt văn nghệ
T: Nêu y/c Hát những bài hát ở Mầm non
H: Hát đồng ca dưới sự điều khiển của quản ca sau đó hát từng nhóm hay cá nhân.
<i> Hoạt động 2</i>: Giới thiệu SGK,Vở BTTV,Bộ đò dùngTV
T:- Đưa SGK giới thiệu tên gọi từng quyển sau đó nêu cách sử dụng
-Giới thiệu bộ đồ dùng – cách sử dụng-sự cần thiết phải có bộ đồ dùng hàng ngày.
-Hướng dẫn H/S đưa SGK,bộ đồ dùng,bảng con, dẻ lau, phấn để lên bàn.
H:Hai bạn cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và nêu nhận xét
T: Quan sát và chọn vài bộ chuẩn bị đầy đủ cho cả lớp quan sát .T tuyên dương những
em chuẩn bị tốt nhắc nhở những em chuẩn bị chưa đầy đủ.
<i> Hoạt động 3</i>:Thực hành một số thao tác trong tiết học.
T: làm mẫu
H: làm theo các thao tác sau:
-Sắp xếp sách, vở, bảng, bộ đồ dùng lên bàn theo thứ tự như bên.
-Cách giở sách, vở, đưa bảng, xố bảng, cầm bảng.
-Cách xưng hơ, đưa tay xin phát biểu, cách trả lời câu hỏi.
H: thực hành vài lần trên 1 thao tác.
T: sửa sai, nhận xét.
<i> Hoạt động 4</i>: Giới thiệu chương trình học TV.
Mỗi tuần học 10 tiết, mỗi buổi học 2 tiết.
<i> Hoạt động 5</i>:Thực hành một số nề nếp trước, trong, sau tiết học
T: Hướng dẫn h/s:
-Xếp hàng ra, vào lớp, ra chơi.
-Cách hô- đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
T:- Giải thích từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hướng dẫn h/s bài thể dục giữa giờ.
- <i>Hoạt động nối tiếp</i> :T dặn h/s chuẩn bị cho tiết sau
<b>Thủ công:</b>
A/ Mục tiêu: Học sinh:
-Nắm được một số dụng cụ học thủ công và một số loại giấy bìa.
-Có ý thức chuẩn bị đâỳ đủ khi học thủ công.
B/Đồ dùng dạy học: các loại giấy màu, kéo, hồ dán, thước, chì.
C/Hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
II. Dạy học bài mới :
<i>1. Giới thiệu giấy, bìa.</i>
T:Đưa quyển vở chỉ vào bìa, giấy và giới thiệu. Sau đó đưa giấy màu và nói: “Giấy này
dùng để học thủ công”.
H: Đưa các loại giấy màu mà các em đã chuẩn bị.
T: Kiểm tra và dặn dò cách cất giữ, bảo quản.
2. <i>Giới thiệu dụng cụ học thủ công</i>.
T: Đưa từng dụng cụ, gọi tên các dụng cụ đó. Nêu tác dụng của từng dụng cụ.
H: Đưa các dụng cụ để lên bàn, nghe T nêu tên dụng cụ nào, đưa dụng cụ đó lên.
T: Nhận xét, tuyên dương những em có sự chuẩn bị tốt.
III.Dặn dò: T nhận xét tiết học.
<i><b>Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012</b></i>
<b>Tiếng Việt : </b>
<b>A/ Mục tiêu: Học sinh:</b>
-Nhận biết được các nét cơ bản, nêu được tên các nét cơ bản.
-Tô đúng các nét cơ bản.
<b>B/ Đồ dùng dạy học: bảng các nét cơ bản, bảng kẻ li.</b>
<b>C/ Hoạt động dạy học: </b>
I.Ổn định tổ chức: H lấy bảng con, phấn, dẻ lau, vở tập viết đặt lên bàn.
<b>II.Dạy học bài mới :</b>
<i>1. Giới thiệu tên bài học</i>: T đưa bảng chữ mẫu lên giới thiệu.
<i>2. Nhận dạng các nét </i>
T: chỉ vào nét “ ” giới thiệu “ Đây là nét ngang”. Nét này được viết từ trái sang phải.
H: Nêu tên nét : cá nhân- nhóm - lớp.
Các nét khác tiến hành tương tự.Trong quá trình giới thiệu nét mới T gợi ý cho H/s so
sánh giữa các nét với nhau hoặc hình dáng các nét với các đồ vật quen thuộc có ở xung
quanh các em.
<i>3.</i> Luyện viết bảng con.
<i>4. Luyện đọc</i>.
H: Lên bảng chỉ vào từng nét nêu tên nét.
<i>5. Luyện viết vở.</i>
H: Giở vở tô khống nét mẫu trước khi viết.
T: Nhắc nhở uốn nắn cách cầm bút, để vở, ngồi viết đúng tư thế.
T: Chấm bài, nhận xét.
III. Dặn dị: Tập tơ những nét chưa tơ hết, tập viết vào bảng con các nét mới học.
Xem tranh bài chữ e.
<b>Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)</b>
<b>A/ Mục tiêu: </b>
H/s biết :
-Trẻ em 6 tuổi được đi học.
-Biết tên trường, tên lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
<b>B/Tài liệu và phương tiện: Vở BT Đạo đức,bài hát Em yêu trường em.</b>
<b>C/Hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
<i>Khởi động</i> : Hát tập thể bài Em yêu trường em.
<i>Hoạt động 1</i> Vòng tròn giới thiệu tên.
+Mục tiêu:H/s biết tự giới thiệu tên mình, nhớ được tên các bạn.
+Tiến hành: T chia lớp thành 2 nhóm, y/c h/s nắm tay nhau đứng thành vòng tròn
và điểm số từ 1 đến hết.
T hướng dẫn mẫu cho vài h/s làm theo mẫu
H: Tiến hành thực hiện giới thiệu tên mình với các bạn trong nhóm.
Thảo luận chung:
-Trị chơi giúp em điều gì?(Biết được ai cũng có tên để gọi và xưng hô)
-Em có tự hào khi giới thiệu tên mình với các bạn không?
+Kết luận : Mỗi người đều có một cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên
<i>Hoạt động 2:</i> Làm bài tập 2
T: Nêu y/c của bài tập.
H: Tự giới thiệu sở thích của mình với bạn bên cạnh.Sau đó vài em giới thiệu trước lớp.
T: Nêu câu hỏi “ Những điều bạn thích có hồn tồn giống em khơng?”
T kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và khơng thích. Những điều
<b>này có thể giống và khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần tơn</b>
<b>trọng sở thích của bạn.</b>
<i>Hoạt động 3</i>:<i> </i> H/s kể về ngày đầu tiên đi học của mình.( Dành cho Hs khá giỏi)
T: Nêu y/c, gợi ý h/s xem tranh, để kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
T: Kết luận:
- Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới. Em học được nhiều điều
mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán.
- Được đi học là quyền lợi của trẻ em và là niềm vui của chúng ta.
- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một
- Em sẽ cố gắng học thật giỏi và chăm ngoan
<i>Hoạt động nối tiếp</i>:<i> </i> +G/v khen những em mạnh dạn, hăng hái phát biểu.Cả lớp tuyên
dương.
+Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
<i><b>Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2012</b></i>
THỂ DỤC
<b>Bài1: TỔ CHỨC LỚP- TRÒ CHƠI</b>
<b>A- MỤC TIÊU:</b>
- Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu HS biết
được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục.
- Chơi trò chơi "<i>Diệt các con vật có hại</i>". Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò
chơi.
<b>B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
1còi, tranh, ảnh 1 số con vật.
<b>C- NỘI DUNG VÀ PP LÊN LỚP:</b>
<b>I/ Phần mở đầu:</b>
- GV tập hợp HS thành 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. GV phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
- Lớp đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2,...
<b>II/ Phần cơ bản:</b>
- Biên ché tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn: GV dự kiến và nêu lên để HS quyết định.
- Phổ biến nội quy tập luyện:
+ Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự(lớp trưởng).
+ Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày hoặc dép quai hậu, không đi dép lê.
+ Bắt đầu giờ học đến kết thúc giờ học, ai muốn ra, vào lớp phải xin phép. Khi GV cho
phép mới được ra, vào lớp.
- HS sửa lại trang phục.
- Trò chơi "<i>Diệt các con vật có hại</i>": GV nêu tên trị chơi, hỏi để HS xem những con vật
nào có hại, có ích (kết hợp sử dụng tranh). Khi gọi đến tên các con vật có hại thì cả lớp
đồng thanh hơ"<i>Diệt! Diệt! Diệt!</i>", cịn tên các con vật có ích thì đứng im, ai hơ "<i>Diệt!</i>" là
sai. Sau đó GV gọi tên 1 số con vật cho HS làm quen dần với cách chơi.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV kết thúc giờ học bằng cách hô "<i>Giải tán!</i>"- HS hô to "<i>Khỏe!"</i>
<b>Tiếng Việt: </b>
-Nhận biết được chữ e và âm e.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
-Luyện nói 4 -5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK( H/s
khá-giỏi).
<b>B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK, bộ chữ thực hành TV, bảng kẻ li.</b>
<b>C. Hoạt động dạy- học</b>
T: Y/c H lấy SGK, bảng, phấn, vở Tập viết, chì, phấn, bộ chữ.
T: Nhắc nhở h/s ngồi học ngay ngắn.
II. Dạy học bài mới
<i>1. Giới thiệu bài </i>
T: Đưa tranh vẽ em bé, quả me, xe đạp, con ve.
H: Quan sát tranh và thảo luận với bạn bên cạnh xem tranh vẽ những gì và nêu trước lớp.
T: Kết luận: Các tiếng : bé, ve, me, xe giống nhau đều có âm e. Đó là âm hơm nay chúng
ta học. GV ghi bảng tên bài học- phát âm mẫu.
H: phát âm đồng thanh- cá nhân.
<i>2. Dạy chữ ghi âm.</i>
<i>a. Nhận diện chữ</i>
T: Ghi bảng chữ e và nói : “ Đây là chữ e ghi âm e”.
H: Phát biểu xem chữ e giống như đồ vật gì quen thuộc với các em(cái quèng quèng
b. <i>Hướng dẫn phát âm</i>.
T: Chỉ vào chữ e phát âm mẫu.
H: Phát âm cá nhân – nhóm - lớp
.T:Gợi ý để H/s tìm tiếng có âm e( cá mè, cái đe, nghe, be be)
H: Phát âm lại các tiếng vừa tìm được.
c. <i>Hướng dẫn viết bảng con.</i>
T: vừa viết mẫu lên khung kẻ li vừa hướng dẫn điểm bắt đầu, điểm kết thúc.
H: Tơ khống vài lần theo T sau đó viết vào bảng con.
T: Uốn nắn cách cầm bút, để bảng, ngồi viết.
<i> b.Luyện đọc</i>
H: Mở SGK, chỉ vào chữ e đọc cá nhân- nhóm - lớp.
<i>a.Luyện nói</i>
H: Quan sát các tranh ở SGK thảo luận theo nhóm đơi về nội dung các bức tranh
T: Gợi ý Tranh 1 “Các bạn chim đang làm gì? Các bạn ấy ngồi học như thế nào?
H: Luyện nói trước lớp.H khá giỏi : - Em ngồi học nghiêm túc như các bạn ấy không?
- Ngồi học như thế có lợi gì?
Cả lớp nhận xét.
T: Kết luận: “ Đi học là cần thiết và rất vui. Ai cũng phải đi học và học hành chăm
<b>chỉ”.</b>
<i>b. Luyện viết vở.</i>
H: Mở vở Tập viết để lên bàn.
T: Hướng dẫn cách cầm bút, để vở, ngồi viết đúng tư thế.
H: Thực hành viết.
T: Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò .
H: Thi tìm nhanh chữ e cài vào bảng.
T: Nhận xét tiết học, khen những em học tốt, hăng hái xây dựng bài, biết giữ trật tự.
`
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn”, “ ít hơn”khi so sánh các nhóm đồ vật.
<b>B.Đồ dùng dạy học:Bộ đồ dùng dạy toán- tranh vẽ SGK.</b>
<b>C.Hoạt động dạy - học chủ yếu</b>
<b>I.</b> Bài cũ : T kiểm tra sách, vở của h/s
<b>II.</b> Dạy học bài mới .
1. <i>Hướng dẫn h/s so sánh “ nhiều hơn”, “ ít hơn”</i>.
T: Đặt lên bàn 5 cái cốc và nói “Có một số cốc”. Sau đó T cầm 4 cái thìa và nói “Có một
số thìa”.
H: Lên bảng cầm số thìa bỏ vào cốc- cứ một thìa bỏ vào một cốc. Cả lớp quan sát
T: Hỏi “ Còn cốc nào chưa có thìa?”
H: Cịn 1 cốc chưa có thìa.
T: Khi đặt 1 thìa vào 1cốc thì vẫn cịn cốc chưa có thìa. Ta nói “Số cốc nhiều hơn số
thìa”
H: Nhắc lại: cá nhân- đồng thanh cả lớp.
T: Nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì khơng cịn thìa để đặt tiếp. Ta nói: “ Số
thìa ít hơn số cốc”.
H: Nhắc lại: cá nhân- lớp.
<i>2. Thực hành - Luyện tập.</i>
H: Mở SGK
T: Hướng dẫn từng tranh
Tranh 1: Lấy chì nối 1 cái nắp với 1 cái chai. Sau đó nêu nhận xét.
Số nắp cịn thừa <sub></sub>Số nắp nhiều hơn số chai.
Khơng cịn cái chai nào để đậy nắp<sub></sub>Số chai ít hơn số nắp.
Các tranh khác tiền hành tương tự.H/s đứng tại chỗ nêu nhận xét. Cả lớp theo dõi, nhận
xét bổ sung.
T: Hướng dẫn h/s sử dụng chính xác từ “ nhiều hơn”, “ít hơn” để diễn đạt.
<b>III. Củng cố dặn dò.</b>
T: nhận xét tiết học, tuyên dương những h/s học tốt. Về nhà làm BT ở vở BTT, quan sát
những đồ vật có dạng hình vng.
<i><b>Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012</b></i>
<b>Tốn: </b>
<b>A.Mục tiêu: Học sinh</b>
- Nhận biết được hình vng, hình trịn, nói đúng tên hình.
- Bước đầu nhận ra hình vng, hình trịn từ các vật thật( Dành cho h/s khá giỏi)
<b>B.Đồ dùng dạy - học: GV : Bộ đồ dùng dạy toán, chiếc khăn mùi xoa, mặt đồng hồ.</b>
Hs: Bộ đồ dùng học toán.
<b>C.Hoạt động dạy học - chủ yếu:</b>
<b>I.</b> Bài cũ : T kiểm tra vở BTT chấm bài cho 1 tổ, nhận xét.
<b>II.</b> Dạy - học bài mới .
<i>1. Giới thiệu hình vng.</i>
T: Đưa lần lượt từng hình vng bằng bìa cho h/s quan sát. Mỗi lần đưa như vậy,Gv nói
“Đây là hình vng”.
H: nhìn hình và nhắc lại.
H: Lấy các hình vng từ trong bộ đồ dùng để lên bàn. Hai em ngồi cùng bàn kiểm tra
lẫn nhau và nêu nhận xét.
T: Hãy tìm những đồ vật có dạng hình vng( Dành cho h/s khá giỏi).
H: Khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền nhà.
<i>2. Giới thiệu hình trịn.</i>
Quy trình tương tự như hình vng.
Vật thật có dạng hình trịn: Bánh xe đạp, mặt đồng hồ, cái dĩa, miệng bát v v…
Thực hành
T: Nêu y/c : Tơ màu vào hình vuông, chọn màu tuỳ ý. Chú ý khi tô không để chờm màu
ra ngồi hình.
Hình vng to có nhiều hình vng nhỏ, mỗi hình vng nhỏ nên tơ 1 màu.
H: Thực hành tơ, sau đó đổi vở cho nhau kiểm tra và nhận xét.
Bài 2.
Tiến hành như bài 1. Riêng con lật đật G/v khuyến khích sự sáng tạo của h/s.Các bộ
phận giống nhau tô cùng một màu.
Bài 3.
T: Nêu y/c và gợi ý : Mỗi hình như vậy gồm mấy hình?
Ta nên tơ màu như thế nào cho rõ hình?( Mỗi hình tơ 1 màu)
H: thực hành tơ, sau đó 2 em cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm tra và nêu nhận xét.
Bài 4: Dành cho h/s khá giỏi
T: Nêu yêu cầu
H: tự làm, Gv theo dõi hướng dẫn thêm nếu h/s lúng túng.
T: Chấm bài cho 1 tổ, nhận xét về mức độ hiểu và làm bài của h/s.
<b>III.</b> Củng cố, dặn dò .
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
T: Phổ biến luật chơi : Gv nêu tên hình . H/s lấy nhanh ở bộ đồ dùng hình mà g/v nêu. Ai
đưa lên nhanh và đúng hình, người đó được khen.
T: Nhận xét tiết học và dặn h/s xem tranh bài Hình tam giác
<b>Tiếng Việt : </b>
- Nhận biết được chữ b, âm b
- Đọc được: be.
- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- H/s khá giỏi trả lời được 4-5 câu hỏi xoay quanh chủ đề học tập qua các tranh ở SGK.
<b>B. Đồ dùng dạy- học: Tranh ảnh SGK, bộ chữ thực hành TV, bảng kẻ li.</b>
<b>C. Hoạt động dạy - học.</b>
H: Nêu chữ đã học hơm trước, tìm trong bộ chữ chữ đó cài vào bảng. Gv nhận xét.
T: Ghi bảng các chữ : bé, mẹ, xe, ve. H/s lên tìm chữ e có trong các chữ ghi trên.
<b>II. Dạy- học bài mới .</b>
<i>1. Giới thiệu bài.</i>
T: Đưa tranh vẽ SGK cho H/s quan sát và trả lời câu hỏi “ Tranh vẽ gì?”
H: Nêu vài em. Cả lớp nhận xết.
T: Các tiếng “ bê, bà, bé, bóng” giống nhau ở chỗ đều có âm b. Gv giới thiệu bài và ghi
tên bài lên bảng. Sau đó phát âm mẫu .
H: Phát âm âm b đồng thanh 1 lần.
<i>a. Nhận diện chữ</i>.
T: Đưa chữ b cho h/s quan sát và giới thiệu “ Đây là chữ b in, chữ b gồm 2 nét một nét sổ
và một nét cong hở trái.
H: Phát âm âm b cá nhân – nhóm - lớp.
H: Tìm tiếng có chứa âm b( bê, bà, bé, bánh, be be, ba…)
H:Phát âm đồng thanh các tiếng vừa tìm được.
<i>b. Ghép chữ và phát âm.</i>
T: Dùng con chữ thao tác ghép b với e.Nói khi ghép b với e ta được tiếng be.
T: Viết chữ be lên bảng.
H: Phát âm tiếng be theo nhóm- lớp.
T: Trong tiếng be có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?( âm b đúng trước, e sau)
T: Đánh vần mẫu
H: Đánh vần - Đọc trơn theo cá nhân- nhóm - lớp.
<i>c. Hướng dẫn viết bảng con</i>.
T: Vừa viết mẫu vừa giới thiệu “ Đây là chữ b viết, chữ b gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét
thắt”
H: Tô khống theo T. Sau đó viết vào bảng con.
T: Uốn nắn cách cầm phấn, để bảng, ngồi viết và hướng dẫn thêm cho những h/s yếu.
T: Viết mẫu chữ be .Lưu ý h/s cách nối chữ b với chữ e.
H: Tô khống và viết vào bảng con. Sau đó đọc lại.
H: 1 em lên bảng chỉ và đọc to. Cả lớp theo dõi nhận xét.
Cả lớp mở SGK.1 em đọc, cả lớp dò bài, nhận xét.
Đọc cá nhân- nhóm - lớp.
<i>b. Luyện nói.</i>
H: Quan sát tranh ở SGK, thảo luận theo nhóm đơi nội dung các tranh.
T: Gọi vài em trình bày trước lớp theo gợi ý sau:
-Ai đang đọc bài ?
-Ai đang tập viết chữ e?
- Bạn Voi đang làm gì? Bạn ấy có biết chữ khơng?
- Bạn gái đang làm gì? Hai bạn gái đang làm gì?
- Các bức tranh này có gì giống nhau? Có gì khác nhau?
( Giống nhau: Mọi người đều chăm chú học bài, làm bài.
Khác nhau: Các lồi khác nhau, các cơng việc cũng khác nhau.)
<i>c. Luyện viết vở</i>
T: Hướng dẫn H/s cách cầm bút, để vở, ngồi viết đúng tư thế
H: Tập tô ở vở.
<b>III.</b> Củng cố, dặn dò
H: - Đọc lại bài
- Thi tìm nhanh chữ b cài vào bảng. Đọc lại .
T: Nhận xét tiết học, dặn h/s xem tranh bài dấu sắc.
<b> </b>
<b>Bài 1: </b> <b>CƠ THỂ CHÚNG TA</b>
<b>A- MỤC TIÊU: </b>
- Nhận ra ba phần chính của cơ thể: đầu, mình, tay chân, và một số bộ phận bên ngồi
như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
- Phân biệt được bên trái, bên phải của cơ thể.
<b>B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
Tranh minh họa bài.(Sgk)
<b>C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
I/ GTB: GV giới thiệu và gb đề bài.
II/ Bài mới:
<b>HĐ1: Quan sát tranh.</b>
*Mtiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
*Tiến hành:
<b>B1: HĐ theo cặp</b>
- GV yêu cầu: Quan sát các hình ở tr4 SGK. Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
cơ thể.
- HS làm vệc.
- GV theo dõi và giúp đỡ các em hoàn thành hđ này.
<b>B2: HĐ cả lớp.</b>
- HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể.
- GV treo tranh phóng to, HS lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. GV
sửa chữa.
<b>HĐ2: Quan sát tranh.</b>
* Mtiêu: HS quan sát tranh về HĐ của 1số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ
thể chúng ta gồm 3 phần là: đầu, mình và chân tay.
* Tiến hành:
<b> B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.</b>
- GV đưa ra chỉ dẫn:
+ Quan sát các hình ở trang 5 SGK. Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang
làm gì?
+ Qua các HĐ của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng
ta gồm có mấy phần?
- Nhóm nào có thể biểu diễn lại từng HĐ của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong
hình?
- 1 số HS lên biểu diễn . Cả lớp quan sát.
-? Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?- HS trả lời.
<i><b>Kluận: </b></i>
<b>- Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là: đầu, mình và tay, chân.</b>
<b>- Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. HĐ sẽ</b>
<b>giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.</b>
<b>HĐ3: Tập thể dục.</b>
* Mtiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
<b>B1: GV hướng dẫn HS học bài hát:"Cúi mãi mỏi lưng.Viết mãi mỏi tay. Thể dục thế</b>
này là hết mệt mỏi".
<b>B2: GV vừa làm mẫu từng động tác vừa hát. HS làm theo.</b>
<b>B3:- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp nhìn theo và cùng làm.</b>
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
<i><b>Kluận:</b></i>
<b> Muốn cho cơ thể tốt phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.</b>
<i>Trò chơi</i>:"Ai nhanh, ai đúng": HS thi kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể trong
thời gian 1 phút. Ai kể được nhiều thì thắng.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS khá, giỏi.
- VN nhớ, nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể và tập thể dục hằng ngày.Xem trước
bài sau.
Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2012
<b>Tiếng Việt: </b><i> </i><b>Bài 3: </b>
<b>A- MĐYC </b> <i> </i><b> </b><i> </i><b> :</b>
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc (').
- Đọc được: bé.
- Trả lời 2 đến 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sách giáo khoa.
<b>B- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: </b>
Chữ mẫu, các vật tựa như hình dấu ', tranh minh họa.
<b>C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
- HS đọc và viết chữ b, be.
- 2 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, mà GV đã chuẩn bị.
II/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
<b>1. GTB: </b>
- GV : bé, cá, (lá) chuối, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh '.
GV chỉ dấu ' trong bài cho HS phát âm ĐT các tiếng có thanh '.
- GV nói: Tên của dấu này là dấu sắc.
<b>2. Dạy dấu thanh: GV viết bảng dấu '</b>
<i><b>a) Nhận diện dấu:</b></i>
- Gv viết bảng dấu ' và nói: Dấu ' là một nét sổ nghiêng phải.
GV đưa hình, mẫu vật, hoặc dấu ' để HS xem.
- HS thảo luận và TLCH: Dấu ' giống cái gì? (giống cái thước đặt nghiêng,...)
<i><b>b) Ghép chữ và phát âm: </b></i>
- GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be,
- GV viết bảng chữ bé và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK.
- HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc trong tiếng bé (dấu sắc được đặt bên trên
con chữ e).
- GV phát âm mẫu: bé. - HS đọc: lớp, bàn, cá nhân.
- GV chữa lỗi phát âm cho HS.GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé nhiều lần. GV
sửa lỗi cho HS qua đọc cá nhân.
- HS thảo luận để tìm ra các hình ở trang 8 thể hiện tiếng bé. VD: cá thổi ra các bong
bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ...
<i><b>c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:</b></i>
+ Hướng dẫn viết dấu thanh (đứng riêng):
- GV vừa viết bảng dấu ' vừa hướng dẫn qui trình.HS viết dấu lên khơng để nhớ.
- HS viết vào bảng con dấu '. GV nhận xét, lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi
xuống của dấu.
+ Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh '(kết hợp):
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bé (chú ý đặt dấu thanh ở trên chữ e.)
- GV nhận xét và sửa lỗi cho HS.
<b>a) Luyện đọc:</b>
- HS lần lượt phát âm tiếng bé.GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc: nhóm, bàn, cá nhân.
<i><b>b) Luyện nói:</b></i>
- Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
- GV: treo tranh để HS quan sát và trả lời các câu hỏi:
Tranh 1: Các bạn ngồi học trong lớp.
- Tranh 2: Bạn gái nhảy dây.
- Tranh 3: Bạn gái cầm bó hoa.
Tranh : Bạn gái đang tưới rau.
+ Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có các bạn)
+ Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hđ: học, nhảy dây, đi học, tưới rau)
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
+Em và các bạn em ngồi các hđ kể trên cịn những hđ khác nào nữa?
+ Ngồi giờ học em thích làm gì nhất?
+Em đọc lại tên của bài này: bé.
<i> <b>c) Luyện viết:</b></i>
- GV hướng dẫn HS tập tô: be, bé trong vở tập viết.
<b>III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>
- HS đọc bài ở SGK.
- HS đọc bài ở bảng. Tìm dấu thanh và tiếng vừa học(sgk, báo)
- VN học bài, làm bài tập, tìm dấu thanh ở nhà. Xem trước bài 4.
<b> </b>
<b>Tốn: </b>
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.( Dành cho h/s khá, giỏi)
<b> B. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy Tốn, một số đồ vật có dạng hình tam giác.</b>
<b> C. Hoạt động dạy- học chủ yếu.</b>
<b>I. Bài cũ . </b>
T:Vẽ một tập hợp các hình vng, chữ nhật, hình trịn với các kích thước khác nhau.
H: Vài em lên bảng nhận dạng. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
<b>II. Dạy học bài mới .</b>
<i>1. Giới thiệu hình tam giác.</i>
T: Lần lượt đưa từng hình tam giác cho H/s quan sát. Mỗi lần đưa T nói: “Đây là hình
tam giác”.
H: Nhìn hình và nhắc lại.
T: Yêu cầu h/s tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng đưa lên. G/v nhận xét và tuyên
dương những em tìm nhanh, tìm đúng.
T: Bổ sung và kết luận : Cờ nheo, biển báo giao thông, e-ke, Kết hợp đưa vật thật cho h/s
quan sát.
<i>2.Thực hành xếp hình.</i>
T: Hướng dẫn H quan sát các hình ở SGK nêu tên các hình đó (dãy núi, đường diềm,
ngơi nhà, chiếc thuyền buồm, chong chóng…)
T hỏi “ các hình đó được xếp bởi các hình gì?”
H: Nêu, sau đó dùng các hình tam giác xếp các hình mà các em u thích. Hai em cùng
bàn nhận xét lẫn nhau.
T: quan sát và tun dương những nhãm s¾p đúng, có sáng tạo.
<i>3Trị chơi</i>.Thi tìm nhanh các hình
T: Vẽ tập hợp gồm các hình tam giác, vng, trịn với các kích thước khác nhau và đặt ở
các vị trí khác nhau dán lên bảng lớp. Gọi từng cặp h/s lên bảng thi chỉ đúng hình mà g/v
yêu cầu. Ai chỉ nhanh, đúng được cả lớp tun dương.
<b>III.</b> <b>Cđng cè - Dặn dị : Làm bt ở vở BTT, quan sát xem các đồ vật nào trong nhà có</b>
dạng hình tam giác.
Xem tranh bài luyện tập tiếp theo.
<b> </b>
SINH HOẠT
- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần học vừa qua.
- Phấn khởi tự tin bước vào năm học mới
<b>B.</b> Tiến hành :
1. HS sinh hoạt văn nghệ
2. GV nhận xét kết quả hoạt động trong tuần qua.
* Ưu điểm:
- Các bạn đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Đã thực hiện một số nề nếp, các em đều ngoan ngoãn, biết vâng lời cô giáo.
* Tồn tại:
- Một số em chưa chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở
3. Hoạt động tuần tới:
- Chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng