BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
------------------------
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỜ CHÍ MINH
Mã số: 2016/01-KT-TC-NH
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hà Văn Dũng
Thành viên đề tài: TS. Lê Đức Thắng
ThS. Châu Văn Thưởng
ThS. Phạm Hải Nam
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
------------------------
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CẤP TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỜ CHÍ MINH
Mã số: 2016/01-KT-TC-NH
Chủ nhiệm đề tài: TS. Hà Văn Dũng
Thành viên đề tài: TS. Lê Đức Thắng
ThS. Châu Văn Thưởng
ThS. Phạm Hải Nam
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2017
i
TĨM TẮT
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là tổ chức tín dụng được thành lập theo
mơ hình hợp tác xã. Hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay thành viên. Tại
TP.HCM, hệ thống các quỹ tín dụng thời gian qua phát triển tương đối ổn định.
Song, nhìn chung hiệu quả kinh doanh của các quỹ tín dụng còn khá thấp. Đặc biệt
là hiệu quả hoạt động các năm gần đây có xu hướng giảm, do vậy đề tài muốn
nghiên cứu các yếu tố và chiều hướng tác động của các yếu tố đó đến hiệu quả hoạt
động của các QTDND trên địa bàn TP.HCM.
Cơ sở các lý thuyết chủ yếu được sử dụng vào khung phân tích như: lý
thuyết về mơ hình cấu trúc - hành vi - hiệu quả; lý thuyết về cấu trúc - hiệu quả.
Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng căn cứ các chỉ tiêu của một số tổ chức quốc tế
(Hệ thống phân tích CAMELS; Hệ thống PEARLS) được sử dụng phổ biến trong
việc đánh giá hoạt động của một tổ chức tài chính và các nghiên cứu thực nghiệm
của một số tác giả nước ngoài và trong nước để đề xuất các biến trong mơ hình.
Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong đề tài này là phương
pháp phân tích định lượng với cấu trúc dữ liệu dạng bảng. Thời gian thu thập số
liệu liên tục 07 năm từ năm 2009 - 2015 của 19 QTDND với 133 quan sát. Dữ liệu
được thu thập từ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM. Đề tài thực hiện các
kiểm định giả thuyết thông qua phương pháp ước lượng hồi quy như Fixed Effects
Model (FE) , Random Effects Model (RE) để tìm mơ hình phù hợp nhất.
Bằng phương pháp định lượng, kết quả phân tích cho thấy các biến số lượng
thành viên, chênh lệch lãi suất, tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi, quy mô tổng tài sản
và tốc độ tăng trưởng kinh tế tác động cùng chiều với hiệu quả hoạt động QTDND.
Trong khi đó tỷ lệ chi phí trên thu nhập, tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản, thời gian
hoạt động và tỷ lệ lạm phát có tác động ngược chiều với hiệu quả hoạt động
QTDND.
Trên cơ sở kết quả thực nghiệm, nghiên cứu gợi ý một số đề xuất để việc
quản lý các QTDND trên địa bàn TP.HCM hoạt động ngày càng an toàn và
hiệu quả hơn.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 1
1.1. Lý do nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
1.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 4
1.7. Ý nghĩa và hạn chế của nghiên cứu ......................................................... 4
1.8. Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 6
2.1. Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................. 6
2.1.1. Khái niệm về QTDND........................................................................ 6
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của QTDND .................................................. 6
2.1.3. Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND ................................ 8
2.1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động của QTDND............................................ 8
2.2. Các lý thuyết về hiệu quả hoạt động ..................................................... 10
2.2.1. Lý thuyết cấu trúc hiệu quả (ES – Efficient Structure) ............... 10
2.2.2. Hiệu quả X (X efficiency) ................................................................ 11
2.2.3. Lý thuyết Cấu trúc- Hành vi – Hiệu quả (SCP- Structure – Conduct
– Performance) ........................................................................................... 12
ii
2.3. Một số hệ thống chỉ tiêu đánh giá .......................................................... 13
2.3.1. Hệ thống PEARLS ........................................................................... 13
2.3.2. Hệ thống phân tích CAMELS ......................................................... 15
2.4. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của tổ chức tín dụng .... 16
2.4.1. Yếu tố bên trong ............................................................................... 17
2.4.2. Yếu tố bên ngoài ............................................................................... 20
2.5. Các nghiên cứu trước.............................................................................. 22
2.5.1. Nghiên cứu của Trujillo-Ponce (2013) ........................................... 22
2.5.2. Nghiên cứu của Gemechu và Vincent (2013) ................................. 23
2.5.3. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Cành và Hồ Thị Hồng Minh (2015) 24
2.5.4. Nghiên cứu của Sehrish và ctg (2013) ............................................ 24
2.5.5. Nghiên cứu của Obamuyi (2013) .................................................... 25
2.5.6. Nghiên cứu của Muriu (2013) ......................................................... 25
2.5.7. Nghiên cứu của Syafri (2012) .......................................................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
3.1. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 31
3.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 31
3.2.1. Kích thước mẫu ................................................................................ 31
3.2.2. Xử lý dữ liệu ..................................................................................... 31
3.3. Phương pháp ước lượng ......................................................................... 32
3.3.1. Hồi quy tác động cố định FE (Fixed Effects Regression) ............. 32
3.3.2. Hồi quy tác động ngẫu nhiên RE (Random Effects Regression) . 32
3.4. Kiểm định Hausman ............................................................................... 33
iii
3.5. Kiểm định các giả thuyết của mơ hình .................................................. 33
3.6. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................ 34
3.7. Các biến trong mơ hình .......................................................................... 36
3.7.1. Các biến phụ thuộc .......................................................................... 36
3.7.2. Các biến độc lập và giả thuyết nghiên cứu .................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 41
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 42
4.1. Thực trạng hoạt động của các QTDND tại TP.HCM (2009-2015) ..... 42
4.2. Thống kê mô tả ........................................................................................ 46
4.3. Phân tích sự tương quan giữa các biến ................................................. 49
4.4. Kiểm định đa cộng tuyến VIF ................................................................ 49
4.5. Phân tích kết quả hồi quy ....................................................................... 50
4.5.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là Y1 (ROE) .......................... 50
4.5.1.1 Kiểm định mức độ phù hợp giữa mơ hình FE và RE ......................................... 50
4.5.1.2. Kiểm định sự tương quan giữa những phần dư của các đơn vị chéo ............ 51
4.5.1.3. Kiểm định phương sai của sai số thay đổi: ...................................................... 51
4.5.1.4 Kiểm định sự tự tương quan của phần dư ....................................................... 52
4.5.1.5. Cách khắc phục các vi phạm của mô hình ........................................................ 52
4.5.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc là Y2 (ROA) .......................... 53
4.5.2.1 Kiểm định mức độ phù hợp giữa mơ hình FE và RE ......................................... 53
4.5.2.2. Kiểm định sự tương quan giữa những phần dư của các đơn vị chéo: ........... 54
4.5.2.3. Kiểm định phương sai của sai số thay đổi: ...................................................... 54
4.5.2.4 Kiểm định sự tự tương quan của phần dư: ...................................................... 55
4.5.2.5. Cách khắc phục các vi phạm của mơ hình ........................................................ 55
TĨM TẮT CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ................................... 63
5.1. Kết luận .................................................................................................... 63
iv
5.2. Gợi ý chính sách ...................................................................................... 64
5.2.1. Về thành viên .................................................................................... 64
5.2.2. Về chênh lệch lãi suất....................................................................... 65
5.2.3. Về tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi .................................................. 66
5.2.4. Quản lý chi phí ................................................................................. 66
5.2.5. Về quy mơ và cơ cấu tổng tài sản ................................................... 67
5.2.6. Về thời gian hoạt động ..................................................................... 68
5.2.7. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................ 68
5.3. Hạn chế của nghiên cứu .......................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 71
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
ROA
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCTCVM
Tổ chức tài chính vi mơ
NHTM
Ngân hàng Thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
HĐQT
Hội đồng quản trị
GDP
Tăng trưởng kinh tế
Annual real GDP growth rate
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
Net Interest Margin
Loan/TA
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài
sản
Loans/Total Assets
NPL/GL
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Non- Performing Loans/Gross
Loans
LLP/NL
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Loan loss provisions/Net Loans
Eq/TA
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng
tài sản
Equity/Total Assets
Dep/TL
Tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên
tổng nợ phải trả
Customer Deposits/Total
Liabilities
DepGR
Tốc độ tăng tiền gửi hàng năm
Annual Customer
grow rate
Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
Cost – to – Income Ratio
CIR
vi
Deposits,
Size
Logarit tổng tài sản
Total Assets, Logarithm
HHIRD
Chỉ số đa dạng hóa thu nhập
Revenue Diversification
HHIIC
Chỉ số tập trung ngành
Industry Concentration
Inflation
Lạm phát
CPI annual Inflation
Interest
Lãi suất
Interest rate
TOR/TP
Tỷ lệ tổng doanh thu hoạt động
trên tổng lợi nhuận
Total operating revenue/ Total
Profit
Dư nợ cho vay
LOANS
Vốn hóa thị trường
Market Capitalization
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng
tài sản
Operating
Assets
LOAN
MC
OE/TA
vii
Expenses
/Total
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tổng hợp các nghiên cứu .trước……………………………………..26
Bảng 3.1. Tóm tắt các biến độc lập, phụ thuộc………………………………...41
Bảng 4.1. Bảng mô tả thống kê………………………………………………...47
Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan……………………………………………49
Bảng 4.3 Kiểm định đa cộng tuyến…………………………………………….50
Bảng 4.4. Kiểm định Hausman…………………………………………………51
Bảng 4.5. Kiểm định Pesaran's ………………………………………………...51
Bảng 4.6. Kiểm định Modified Wald…………………………………………..52
Bảng 4.7. Kiểm định Wooldridge........................................................................52
Bảng 4.8 khắc phục các vi phạm của Y1…………………………………….....52
Bảng 4.9. Kiểm định Hausman…………………………………………………54
Bảng 4.10. Kiểm định Pesaran's………………………………………………..54
Bảng 4.11. Kiểm định Modified Wald…………………………………………55
Bảng 4.12. Kiểm định Wooldridge……………………………………………..55
Bảng 4.13. Khắc phục các vi phạm của Y2…………………………………….55
Bảng 4.14 Bảng tóm tắt kết quả hồi quy cho các biến phụ thuộc Y1, Y2……...56
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên bảng
Trang
Hình 3.2 Tóm tắt các biến độc lập, phụ thuộc
41
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy QTDND
10
Biểu đồ 4.1 Số lượng thành viên các năm
42
Biểu đồ 4.2 Tổng nguồn vốn hoạt động của các QTDND
42
Biểu đồ 4.3 Số liệu huy động vốn và dư nợ cho vay
44
Biểu đồ 4.4 Lợi nhuận kinh doanh qua các năm
45
ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do nghiên cứu
Hoạt động tín dụng, ngân hàng đóng vai trị ngày càng quan trọng trong nền
kinh tế nước ta. Sự ra đời của quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) đã góp phần cho
thúc đẩy kinh tế của thành phố ngày càng ổn định và phát triển. Cùng với đặc điểm
của TP.HCM, các QTDND chủ yếu phân bố ở vùng ven, nơi hệ thống NHTM chưa
thể đi vào từng ngóc nghách của các hoạt động kinh tế nhỏ lẻ của kinh tế hộ gia
đình, cho nên việc ra đời của hệ thống QTDND là rất cần thiết. QTDND hoạt động
với mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của
tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Tuy nhiên, để duy trì và thực hiện
tốt mục tiêu này, trước hết bản thân các quỹ tín dụng phải bảo đảm bù đắp chi phí
trong hoạt động, có khả năng tích lũy, bảo toàn và phát triển vốn một cách bền
vững.
Mặc dù quy mô hoạt động ngày càng tăng, ngày càng có nhiều QTDND
được thành lập mới, nhưng kết quả hoạt động của các quỹ tín dụng trên địa bàn
chưa thật sự vững chắc. Kết quả hoạt động hàng năm của các QTDND cho thấy
hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn chưa cao. Các chỉ tiêu xếp loại
hàng năm của hệ thống QTDND trên địa bàn là khá thấp. Đồng thời, vừa qua
NHNN Việt Nam cũng đã có nhận xét và cảnh báo về tình hình hoạt động của các
QTDND, trong đó hoạt động của các QTDND tiềm ẩn rủi ro và hiệu quả hoạt động
chưa tốt thông qua các hệ số địn bẩy tài chính, rủi ro tín dụng và chất lượng tài sản,
…
Chính vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố tác động hiệu quả hoạt động của hệ
thống các QTDND trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn hiện nay là cần thiết. Đề
tài phân tích các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của QTDND, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ cho hoạt động của các QTDND được an tồn,
hiệu quả và có lợi nhuận.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Xác định các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các QTDND trên
địa bàn TP.HCM.
- Chiều hướng tác động của các yếu tố đó đến hiệu quả hoạt động của
QTDND.
- Đề xuất các giải pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung trả lời
các câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào tác động đến hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa
bàn TP.HCM?
- Nếu có tác động thì tác động của các yếu tố đó như thế nào?
- Giải pháp nào có thể thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp trên địa bàn?
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Thời gian thu thập số liệu liên tục từ năm 2009 – 2015
(7 năm) của 19 QTDND trên địa bàn TP.HCM với 133 quan sát. Dữ liệu được thu
thập từ Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh TP.HCM.
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố tác động đến khả năng sinh lời của các
QTDND trên địa bàn TP.HCM.
1.5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động của QTDND thể hiện ở nhiều khía cạnh và thường được
xem xét dưới góc độ như: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội. Hiệu quả tài
chính là hiệu quả được xem xét trong phạm vi một chủ thể, thường là một doanh
nghiệp hay một ngân hàng thương mại. Theo đó, hiệu quả tài chính của một tổ chức
cho biết giá trị gia tăng mà tổ chức đó có được từ việc đầu tư vào một hoạt động
nào đó. Hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả tổng hợp được đánh giá trên phạm vi
2
tồn bộ nền kinh tế, nó cho biết giá trị gia tăng mà xã hội có được từ hoạt động đầu
tư của tổ chức đó.
Với vai trị và đặc điểm hoạt động của QTDND, khi đánh giá hiệu quả hoạt
động của QTDND, phải đánh giá hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội mà
QTDND mang lại để đảm bảo được sự thống nhất về lợi ích giữa khách hàng thành viên, tập thể QTDND và xã hội, hiệu quả hoạt động của QTDND thể hiện ở
các nội dung sau: QTDND đã huy động được một phần nguồn lực về vốn, lao động
trong xã hội làm việc tại Quỹ, đồng thời đóng góp cho ngân sách nhà nước thơng
qua việc nộp thuế và các khoản phí liên quan; vai trò chuyển tải nguồn vốn tiết
kiệm sang lĩnh vực đầu tư; hiệu quả sử dụng vốn vay của thành viên; tạo cơ hội tiếp
cận dịch vụ ngân hàng, nhất là điều kiện, thủ tục vay vốn, tiết kiệm được chi phí
giao dịch cho thành viên; việc chấp hành các quy định pháp luật, nhất là các chỉ số
an toàn trong hoạt động để đảm bảo Quỹ hoạt động hiệu quả bền vững và an tồn hệ
thống, khơng gây đổ vỡ lan truyền, ảnh hưởng nền kinh tế và an ninh trật tự xã hội;
quy mô và cách thức phân phối lợi nhuận cho thành viên.
Theo Chính phủ (2008) “QTDND là loại hình TCTD hợp tác hoạt động theo
nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh tập thể
và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động QTDND phải bảo đảm bù đắp chi
phí và có tích lũy để phát triển. Nên khi xem xét hiệu quả hoạt động của QTDND
có nhiều chỉ tiêu để đánh giá.
Tuy nhiên, xuất phát từ điều kiện thời gian và nguồn số liệu có hạn, trong đề
tài, nhóm tác giả nghiên cứu hiệu quả hiệu động của QTDND ở phạm vi hiệu quả
hoạt động kinh doanh (khả năng sinh lời) và sử dụng chỉ tiêu ROA (lợi nhuận trên
tổng tài sản), ROE (lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) để đo lường khả năng sinh lời
của QTDND trên địa bàn TP.HCM.
3
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích định lượng với cấu trúc dữ liệu
dạng bảng. Đề tài thực hiện các kiểm định giả thuyết thông qua các phương pháp
ước lượng hồi quy như Fixed Effects Model (FE), Random Effects Model (RE) để
tìm mơ hình phù hợp nhất.
1.7. Ý nghĩa và hạn chế của nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu được hy vọng là cơ sở để Hội đồng quản trị, Ban điều
hành các QTDND tham khảo để từ đó điều chỉnh cách thức quản trị, điều hành và
phương thức kinh doanh của mình, góp phần đưa các QTDND trên địa bàn
TP.HCM hoạt động ngày càng an toàn và hiệu quả. Hệ thống các QTDND là đối
tượng quản lý của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP.HCM, do vậy kết quả nghiên
cứu này bước đầu giúp hiểu biết sâu sắc hơn về bản chất của các mối quan hệ kinh
tế, từ đó đề xuất biện pháp góp phần hồn thiện chính sách và giúp việc quản lý
ngày càng phù hợp và khoa học hơn trong quá trình cơng tác của mình.
- Hạn chế của đề tài: Mặc dù đã cố gắng xem xét đưa vào nghiên cứu các yếu
tố đặc thù và các yếu tố bản thân thấy cần phải quan tâm ưu tiên nghiên cứu trong
giai đoạn hiện nay, tuy nhiên đề tài cũng còn hạn chế là: số quan sát chưa nhiều và
chưa có điều kiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng có thể có từ thành viên tham gia
QTDND như giới tính, độ tuổi, đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh; địa bàn
hoạt động QTDND như ở thành thị, huyện có gì khác biệt nhau; trình độ học vấn
của các người quản lý, điều hành QTDND…
1.8. Kết cấu của đề tài
Đề tài được trình bày gồm có 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan
Trong chương này sẽ giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý
do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vị, đối tượng, dữ
liệu và phương pháp nghiên cứu để thực hiện đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
4
Trong chương này nêu cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu và
liên hệ một số nghiên cứu thực nghiệm trước đây của các tác giả trong và ngoài
nước liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu, dữ
liệu, mơ hình nghiên cứu, mơ tả, giải thích các biến trong mơ hình nghiên cứu và
đưa ra các giả thuyết.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương này trình bày thực trạng về hoạt động của các QTDND trên địa bàn
TP.HCM, thu thập, xử lý số liệu, kết quả phân tích thống kê mơ tả, phân tích tương
quan.
Chương 5 Kết luận và kiến nghị
Chương này trình bày các kết luận những nội dung đã nghiên cứu từ đó đề
xuất giải pháp và những hạn chế của đề tài trong quá trình nghiên cứu.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng, hoạt động nghiệp vụ cũng tương tự
như ngân hàng thương mại. Khác nhau cơ bản là QTDND có quy mơ cũng như
phạm vi hoạt động nhỏ hơn và số lượng sản phẩm dịch vụ đơn giản hơn, chủ yếu là
hoạt động cho vay, huy động vốn và hoạt động dịch vụ chuyển tiền…. Bên cạnh đó,
QTDND cũng mang đặc điểm giống tổ chức tài chính vi mơ (TCTCVM). Nhiều
nghiên cứu về tài chính vi mơ đều xem QTDND như là một tổ chức có hoạt động
này (Lê Thanh Tâm, 2008; Nguyễn Thị Thanh Tú, Trần Thanh Bình, 2016). Do đó,
đề tài sử dụng một số lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước về hiệu quả
hoạt động ngân hàng và TCTCVM cho trường hợp tổ chức tín dụng là QTDND.
2.1. Quỹ tín dụng nhân dân
2.1.1. Khái niệm về QTDND
Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp
thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao
gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và
QTDND.
QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự
nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân
hàng theo quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là
tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
2.1.2. Các hoạt động cơ bản của QTDND
QTDND là một loại hình ngân hàng hợp tác, cũng giống như các NHTM
khác, hoạt động chủ yếu của QTDND là huy động vốn, đầu tư, cho vay nhận tiền
gửi, cho vay bằng đồng Việt Nam; cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các
nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên và các hoạt động khác. Trong đó:
* Hoạt động huy động vốn:
- Huy động góp vốn điều lệ: để thành lập QTDND, các thành viên QTDND
phải tham gia góp vốn, đảm bảo tổng mức vốn góp phải cao hơn hoặc bằng vốn
pháp định. Tùy theo khả năng, từng thành viên mà có mức vốn góp ban đầu khác
6
nhau nhưng không được thấp hơn mức vốn tối thiểu hoặc cao hơn mức tối đa do
Điều lệ QTDND quy định phù hợp với quy định của pháp luật. Ngoài ra, để đáp
ứng nhu cầu phát triển Quỹ ngoài vốn góp ban đầu, hàng năm các thành viên bổ
sung mức vốn góp nhất định theo quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
- Huy động vốn của thành viên và các tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức
nhận tiền khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ chức, cá
nhân khác bằng đồng Việt Nam. Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín
dụng nhân dân tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân
dân. (NHNN 2014).
* Hoạt động tín dụng:
Hoạt động cho vay của QTDND chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các
thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và
cải thiện đời sống của các thành viên QTDND; QTDND cho vay bằng đồng Việt
Nam, theo quy định của pháp luật về việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổng mức cho vay của
QTDND đối với một thành viên là pháp nhân khơng được vượt q tổng số vốn góp
và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại QTDND tại thời điểm quyết định cho vay và
thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn còn lại của tiền gửi; QTDND cho
vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân khơng phải là thành viên, có tiền gửi tại
quỹ tín dụng nhân dân trên cơ sở bảo đảm bằng số tiền gửi do chính quỹ tín dụng
nhân dân phát hành; QTDND cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên, đăng
ký hộ khẩu và thường trú trên địa bàn hoạt động của QTDND. Cùng với Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam cho vay hợp vốn đối với thành viên của quỹ tín dụng nhân
dân theo quy định của pháp luật (NHNN 2014).
* Các hoạt động khác:
Bên cạnh các hoạt động trên, QTDND còn được thực hiện các dịch vụ như:
mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước; mở tài khoản thanh toán tại ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; gửi tiền tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam để điều hòa vốn; mở tài khoản thanh toán để sử dụng dịch vụ thanh
7
toán tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam; cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện
các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên; cung ứng dịch vụ tư vấn về ngân
hàng, tài chính cho các thành viên; nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên
quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước; làm đại lý kinh doanh bảo hiểm; tham gia góp vốn thành lập Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam (NHNN 2014).
2.1.3. Tính chất và mục tiêu hoạt động của QTDND
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự
nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của QTDND phải bảo đảm bù đắp
chi phí và có tích lũy để phát triển (Chính phủ, 2001; NHNN 2014).
2.1.4. Cơ cấu tổ chức hoạt động của QTDND
Tổ chức bộ máy QTDND bao gồm thành viên, Đại hội thành viên, Hội đồng
quản trị (HĐQT), Ban kiểm soát và bộ máy điều hành, trong đó:
+ Thành viên của QTDND là chủ sở hữu, đồng thời là khách hàng của
QTDND, thành viên có vị trí vai trị quan trọng trong sự tồn tại phát triển của
QTDND, khơng có thành viên thì khơng có QTDND. Tùy theo điều kiện và luật
pháp quy định, Điều lệ QTDND quy định cụ thể về thành viên, mức vốn góp tối
thiểu của thành viên... Tùy theo điều kiện và luật pháp quy định, Điều lệ QTDND
quy định cụ thể về thành viên, mức vốn góp tối thiểu của thành viên... Thành viên
QTDND có quyền tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát QTDND và tự mình tồn
quyền quyết định các vấn đề của QTDND theo khn khổ Điều lệ hợp pháp và theo
các quy định của pháp luật mà khơng lệ thuộc vào vốn góp, khơng phân biệt giới
tính, giai cấp, tín ngưỡng, giàu nghèo. Việc tơn trọng ngun tắc này góp phần
trong mọi định hướng, phương án hoạt động của QTDND luôn bám sát mục tiêu hỗ
trợ thành viên (NHNN, 2014).
8
+ Đại hội thành viên là cơ quan quyền lực cao nhất của QTDND, có quyền
quyết định những vấn đề lớn, quan trọng liên quan tới các lĩnh vực then chốt của
QTDND như: thông qua Điều lệ hoạt động QTDND; tăng, giảm vốn điều lệ, mức
góp vốn của thành viên; bầu, miễn nhiệm các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát,
Chủ tịch HĐQT, Trưởng Ban kiểm soát; quyết định việc chia tách, sáp nhập, mua
lại, giải thể QTDND … Việc xem xét quyết định của Đại hội thành viên được thực
hiện theo nguyên tắc bình đẳng, dân chủ, quyết định theo đa số (NHNN, 2014).
+ HĐQT do Đại hội thành viên trực tiếp bầu ra để thay mặt thành viên quản
trị QTDND, thành viên HĐQT phải là thành viên của QTDND. HĐQT chịu trách
nhiệm về các quyết định của mình trước Đại hội thành viên và trước pháp luật. Chủ
tịch HĐQT là người đại diện cho QTDND trước pháp luật, là người lập chương
trình, kế hoạch hành động của HĐQT, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của HĐQT,
phân cơng và theo dõi các thành viên HĐQT thực hiện nghị quyết Đại hội thành
viên và quyết định của HĐQT, kiểm tra, đánh giá công việc điều hành QTDND của
Ban điều hành QTDND (NHNN, 2014).
+ Ban kiểm soát do Đại hội thành viên bầu trực tiếp nhằm thay mặt các thành
viên kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của QTDND. Thành viên của Ban kiểm soát
phải là thành viên của QTDND và không được là thành viên của HĐQT hoặc nhân
viên của QTDND để tránh xung đột về quyền lợi, không đảm bảo việc kiểm tra
giám sát một cách khách quan. Nội dung kiểm tra, giám sát tập trung vào việc: chấp
hành Điều lệ QTDND, Nghị quyết Đại hội thành viên; giám sát hoạt động của
HĐQT, Ban điều hành QTDND; giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được quy
định theo Pháp luật, đặc biệt là việc hoàn thành nhiệm vụ tương trợ thành viên...
(NHNN, 2014).
+ Bộ máy điều hành gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc; giúp việc cho Bộ
máy điều hành cịn có Kế tốn trưởng, nhân viên nghiệp vụ trong các lĩnh vực kế
tốn, tín dụng, ngân quỹ, bảo vệ và các nhân viên khác. Giám đốc QTDND do
HĐQT bổ nhiệm, là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm trước HĐQT điều
9
hành các công việc hàng ngày của QTDND theo nhiệm vụ quyền hạn được giao
(NHNN, 2014).
Do tính chất đặc thù trong hoạt động, để đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu
quả, pháp luật mỗi nước thường quy định điều kiện tối thiểu có liên quan để thành
lập QTDND, trong đó có các quy định về thành viên, điều kiện tiêu chuẩn trình độ,
năng lực và những hạn chế hoạt động đối với các chức danh chủ chốt trong cơ cấu
tổ chức bộ máy QTDND.
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy QTDND
CÁC THÀNH VIÊN
ĐẠI HỢI THÀNH VIÊN
BAN KIỂM SỐT
HĐ QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG
2.2. Các lý thuyết về hiệu quả hoạt động
2.2.1. Lý thuyết cấu trúc hiệu quả (ES – Efficient Structure)
Theo Demsetz (1973), giả thuyết cấu trúc hiệu quả dự báo rằng dưới áp lực
cạnh tranh của thị trường, những cơng ty có hiệu quả sẽ chiếm được ưu thế và phát
triển, chiếm lĩnh được thị phần lớn hơn và tạo ra được lợi nhuận cao hơn. Kết quả là
thị trường sẽ tập trung hơn. Dưới giả thuyết này, một thị trường trở nên hiệu quả
hơn bởi vì nó có mức độ tập trung hơn, vì vậy mà những phạm vi không tập trung
sẽ gây ra những bất ổn không đáng có cho nền kinh tế. Lý thuyết cấu trúc hiệu quả
cho rằng mối quan hệ giữa cấu trúc thị trường và hiệu suất công ty được xác định
bởi hiệu suất của cơng ty. Theo đó, các ngân hàng đạt lợi nhuận cao hơn là do
chúng hoạt động hiệu quả hơn (Olweny và Shipho, 2011). Lý thuyết cấu trúc hiệu
10
quả thường được đề xuất theo hai hướng tiếp cận khác nhau, tùy thuộc vào hiệu suất
được xem xét. Ở hướng tiếp cận theo hiệu quả X, các công ty hiệu quả thường đạt
được lợi nhuận cao hơn, vì họ có khả năng giảm thiểu chi phí sản xuất ở bất kỳ sản
lượng đầu ra nào (Al –Muharrami và Matthews, 2009). Ở hướng tiếp cận hiệu quả
theo quy mô, các ngân hàng lớn hơn có chi phí sản xuất thấp hơn, nhờ đó lợi nhuận
cao hơn là nhờ tính kinh tế theo quy mô (Olweny và Shipho, 2011).
2.2.2. Hiệu quả X (X efficiency)
Theo Rose và Hudgins (1998, 2010) những nghiên cứu về chi phí ngân hàng
gần đây đã nêu một câu hỏi quan trọng và khơng hồn tồn giống như những nghiên
cứu trước: liệu là một ngân hàng có thể hoạt động ở mức hiệu quả tối đa theo khả
năng mà khơng tính đến yếu tố quy mơ? Câu hỏi này gây ra một vấn đề mà các nhà
kinh tế gọi là hiệu quả X. Vấn đề đặt ra là: theo đó nếu với quy mơ cụ thể thì liệu
chi phí hoạt động của một ngân hàng có thể tiến gần tới mức nào đến đường giới
hạn chi phí (đường biểu diễn mối quan hệ giữa vi mô ngân hàng (đo lường bằng
tổng lượng tiền gửi hoặc tổng tài sản) với chi phí hoạt động trên một đơn vị sản
phẩm đầu ra – có dạng gần giống chữ U). Nói cách khác, với quy mô hiện tại của
một ngân hàng, liệu các nhà kinh tế có đưa ra được giới hạn của các chi phí tối thiểu
hay khơng, giới hạn này là sự tiết kiệm tồn bộ chi phí hoạt động hoặc tiết kiệm
những lãng phí khơng đáng kể. Theo kết luận, các ngân hàng không nên hoạt động
ở mức chi phí thấp nhất có thể.
Kết luận này ngụ ý rằng tất cả các ngân hàng với quy mô hiện có nên giảm
chi phí để tăng lợi nhuận thay vì cố gắng tăng quy mô (tăng sản lượng đầu ra) để
đạt được chi phí thấp nhất. Do vậy, hiệu quả X dường như không phản ánh vấn đề
quy mô của các ngân hàng. Chắc chắn rằng các ngân hàng lớn có thể hoạt động với
chi phí thấp hơn các ngân hàng nhỏ bởi vì các tổ chức lớn thơng thường hoạt động
trong một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ hơn. Thêm vào đó, các ngân hàng trong
tình trạng khó khăn về tài chính thường có xu hướng hoạt động kém hiệu quả hơn
so với mức trung bình trong ngành cơng nghiệp ngân hàng. Tuy nhiên, khi nghiên
11
cứu về chi phí ngân hàng cũng phải chú ý là rằng, hoạt động ngân hàng bản thân nó
là một sự thay đổi nhanh chóng cả về nội dung lẫn hình thức.
2.2.3. Lý thuyết Cấu trúc- Hành vi – Hiệu quả (SCP- Structure –
Conduct – Performance)
Theo Trương Quang Thông (2010), một trong những người có vai trị sáng
lập nên lý thuyết về kinh tế công nghiệp là A.Marshall. Nhưng đến cuối những năm
1930, Mason đưa ra một khung lý thuyết thống nhất về kinh tế công nghiệp mới dựa
trên lý thuyết về kinh tế công nghiệp của A. Marshall. Theo Mason đã đề xuất nền
tảng của một mơ hình giải thích các quan hệ giữa cấu trúc thị trường, hành vi các
doanh nghiệp và các hiệu quả có thể có của nó. Tiến trình nghiên cứu của Mason
sau đó được phát triển bởi Bain, đã thiết lập lý thuyết về mối quan hệ nhân quả (các
cấu trúc của thị trường sẽ ảnh hưởng đến hành vi của các doanh nghiệp, để sau đó,
các hành vi này sẽ xác định hiệu quả của doanh nghiệp đó) và hồn chỉnh năm
1951.
Nội dung lý thuyết tóm tắt như sau: trong kinh tế học tổ chức, cạnh tranh
được tổng qt hóa thơng qua mối quan hệ giữa cơ cấu ngành (Structure of industry
- S), vận hành của doanh nghiệp (Conduct - C) và kết quả hoạt động (Performance P), được gọi là mơ hình Bain-Masson hay mơ hình SCP. Ba yếu tố trên có mối quan
hệ nhân quả: cơ cấu ngành tác động đến hành vi của doanh nghiệp, đến lượt chính
hành vi này lại quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Mơ hình cấu trúc - hành vi- hiệu quả được hiểu như sau: Các cấu trúc thị
trường sẽ chịu ảnh hưởng bởi một số điều kiện cơ bản. Những điều kiện cơ bản là
nhân tố tổng quát nói lên các đặc điểm của ngành sản xuất và sản phẩm. Điều kiện
cơ bản có thể được phân thành hai nhóm là cung và cầu. Các nhân tố liên quan đến
cung như: sự chiếm hữu và phân phối nguyên vật liệu; tính chất của cơng nghệ áp
dụng vào trong q trình sản xuất; các điều kiện về lao động, sự can thiệp và quyền
lực của các doanh nghiệp; sự định vị của các sản phẩm trong vịng đời của nó và các
yếu tố khác. Các nhân tố liên quan đến cầu: các phản ứng của khách hàng đối với sự
thay đổi giá cả, sự thay đổi của cầu, những sản phẩm có khả năng thay thế; tỷ lệ
12
tăng trưởng; tính chất chu kỳ, thời vụ của ngành sản xuất sản phẩm; điều kiện
thương mại hóa và các nội dung marketing… Giả định của lý thuyết này là các điều
kiện cơ bản không thay đổi thái quá trong quá trình điều chỉnh do cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp.
Những điều kiện cơ bản này góp phần vào việc xác định cấu trúc thị trường.
Các yếu tố đặc trưng cho cấu trúc thị trường gồm: số lượng người bán, người mua;
quy mơ của chúng; mức độ khác biệt hóa sản phẩm; sự tồn tại hay không các rào
cản nhập cuộc đối với các đối thủ tiềm năng; sự hiện diện của các hình thái liên kết
ngang và liên kết dọc. Nghiên cứu cấu trúc thị trường, người ta xem xét liệu những
khác biệt về cấu trúc có thể tạo ra những khác biệt về hành vi của doanh nghiệp như
sự khác biệt về chiến lược giá cả, chiến lược sản phẩm, chiến lược đầu tư; phương
thức quảng cáo cũng như các hoạt động khác.
Hành vi của doanh nghiệp sau cùng sẽ xác định hiệu quả của nó. Theo nghĩa
hẹp, hiệu quả có thể được hiểu là lợi nhuận. Hiệu quả được xem xét ở hai mức độ,
mức độ của doanh nghiệp và mức độ của ngành sản xuất. Ở mức độ doanh nghiệp,
đó là các chỉ tiêu về kết quả tài chính, về quyền lực trên thị trường. Ở mức độ ngành
sản xuất, đó là việc phân bổ tối ưu các nguồn lực, việc phát triển các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, sự thích đáng của các chính sách tái phân phối và sự thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.
Từ các lập luận của Bain. Tính nhân quả của mơ hình SCP gợi ý rằng chỉ cần
điều chỉnh các cấu trúc tổ chức của thị trường để đạt được những hiệu quả mới.
Mục tiêu của mơ hình là giải thích hiệu quả của các doanh nghiệp bởi những đặc
tính của thị trường mà doanh nghiệp hoạt động và cung cách mà doanh nghiệp đó
hành xử.
2.3. Một số hệ thống chỉ tiêu đánh giá
2.3.1. Hệ thống PEARLS
- PEARLS là hệ thống gồm 39 chỉ tiêu tài chính được Ủy ban thế giới về
Hiệp hội Tín dụng (WOCCU) sử dụng rộng rãi trên tồn thế giới để giám sát hoạt
động tín dụng. Nó được bắt nguồn và áp dụng từ cuối năm 1980 tại Hiệp hội Tín
13
dụng Guatemala. Dưới đây mơ tả tóm tắt về hệ thống PEARLS và các chỉ tiêu quan
trọng nhất.
+ P (Protection)- Sự bảo vệ (5 chỉ tiêu): dùng để chỉ khả năng đảm bảo cho
các tài sản. Sự bảo vệ được đo lường bằng cách so sánh khả năng đáp ứng dự phịng
mất vốn đối phó với các món vay q hạn. Sự bảo vệ được xác định nếu tổ chức có
đủ dự phịng để đáp ứng được 100% các món vay quá hạn trên 12 tháng và 35% các
món vay quá hạn từ 1 đến 12 tháng.
+ E (Effective financial structure)- Cấu trúc tài chính hiệu quả (8 chỉ tiêu):
dùng để xác định khả năng phát triển tiềm năng, khả năng sinh lời, và các năng lực
tài chính khác. Các chỉ tiêu đo lường tài sản, vốn và các mục tiêu liên quan khác
được xem xét để đưa ra một nhận xét về cấu trúc của tổ chức tài chính. Các chỉ tiêu
này đánh giá chất lượng của tài sản, nợ và vốn tự có và mục tiêu xây dựng một cấu
trúc vốn lý tưởng cho tổ chức tín dụng. Cụ thể, các khoản cho vay ròng/Tổng tài sản
(mục tiêu là 60-80%); các khoản đầu tư có tính lỏng/Tổng tài sản (mục tiêu tối đa là
20%); tài sản cố định/Tổng tài sản (mục tiêu tối đa là 5%); tiết kiệm và tiền
gửi/Tổng tài sản (mục tiêu tối đa là 70-80%); dự trữ và lợi nhuận giữ lại/Tổng tài
sản (mục tiêu tối thiểu là 0%).
+ A (Asset quality) - Chất lượng tài sản (3 chỉ tiêu): dùng để đo lường ảnh
hưởng của tài sản không sinh lời như: Tỷ lệ rủi ro theo thời gian (các khoản nợ quá
hạn >30 ngày)/Tổng tài sản (mục tiêu là <5%); các tài sản không sinh lời/Tổng tài
sản (tối đa là 7%).
+ R (Rates of return and costs)- Tỷ lệ giữa thu nhập và chi phí (12 chỉ tiêu):
chia tách các thành phần cấu tạo nên thu nhập ròng (từ hoạt động đầu tư) sẽ giúp
cho nhà quản lý tính tốn các thu nhập từ đầu tư và đánh giá chi phí hoạt động. Kết
quả sẽ chỉ ra một cách chính xác hơn xem liệu tổ chức tín dụng có lợi nhuận hay
khơng và có khả năng trả lãi suất thị trường cho các tài sản, nợ hay vốn tự có hay
khơng. Cụ thể: chi phí hoạt động/Tài sản trung bình (mục tiêu là <10%); thu nhập
rịng/Tài sản trung bình (đủ để đạt được tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tự có >8%); thu
nhập của các thành viên từ phần vốn góp (mục tiêu
14