Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GACN7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.42 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:01 Ngày soạn: 10/08/2012


Tiết(ppct):01 Ngày dạy: 21/08/2012


<b>Phần 1: TRỒNG TRỌT</b>


<b>Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT</b>
<b>Bài 1: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT</b>


<b>Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
- Biết được khái niệm, vai trò của đất trồng.


<b>* Giáo dục bảo vệ mơi trường</b>:
I.Vai trị của trồng trọt:


- Trồng trọt có vai trị rất lớn trong việc điều hịa khơng khí, cải tạo mơi trường.
<i><b>III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần thực hiện những biện pháp gì?</b></i>


- Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển, giáo viên lưu ý cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển
trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng quen
biển.


2. Vai trò của đất trồng và thành phần của đất trồng.


- Nếu môi trường đất bị ô nhiễm( nhiều hóa chất độc hại, nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh vật có hại...)sẽ ảnh
hưởng khơng tốt tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất, chất lượng nơng sản, từ đó


ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người.


3. Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ tài ngun mơi trường đất.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:


2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:(Không)</b></i>
3. Bài mới:


Hằng ngày mỗi người đều sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng thì
cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật thì phải tiến hành trồng trọt, như
vậy trồng trọt có vai trị như thế nào và nhiệm vụ gì thì chúng ta tìm hiểu bài mới.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt:</b></i> <i><b>I. Vai trò của trồng trọt:</b></i>
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 và cho


biết trồng trọt có những vai trị
nào?


- u cầu hs cho ví dụ đối với từng
vai trị?


- Gv nhận xét và rút ra kết luận.


- Gv giải thích cho hs biết thế nào
là cây lương thực, thực phẩm, cây
làm ngun liệu cho cơng nghiệp.




Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi.




Hs nêu ví dụ.


- Cung cấp lương thực, thực phẩm
cho con người.


- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiêp.


- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ của nghành trồng trọt hiện nay:</b></i> <i><b>II. Nhiệm vụ của nghành trồng </b></i>


<i><b>trọt hiện nay</b></i>
?Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai,


đậu....là nhiệm vụ của lĩnh vực
nào?


?Dựa vào SGK em hãy thảo luận
nhóm 3 phút và cho biết nhiệm vụ


nào là nhiệm vụ của ngành trồng
trọt.


- Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi đại điện nhóm lên trả lời,
nhóm khác nhận xét.


- Gv nhận xét lại và rút ra kết
luận.1, 2, 4, 6.


- Hs trả lời.


- Hs sữa vào tập. - Nhiệm vụ của nghành trồng trọt
là: Đảm bảo lương thực, thực phẩm
cho tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu một số biện pháp thực hiện</b> <b>III. Một số biện pháp thực hiện</b>


- Yêu cầu hs suy nghĩ và hồn
thành bài tập.


?Mụch đích của việc khai hoang,
lấn biển là gì?


?Tăng vụ trên diện tích đất trồng
nhằm mụch đích gì.


?Áp dụng các biện pháp kĩ thuật


trồng trọ nhằm mụch đích gì.
?Nói tóm lại mụch đích cuối cùng
của các biện pháp trên là gì.
?Để tăng sản lượng lương thực,
thực phẩm, cây cơng nghiệp, em
thấy cần những biện pháp gì.


- Hs suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
- Nhằm tăng diện tích đất canh tác.
- Để tăng sản lượng nơng sản.
- Tăng năng suất cây trồng.
- Là sản xuất ra nhiều nông sàn.


- Hs trả lời. - Khai hoang, lấn biển để tăng diện
tích.


- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng
cao năng suất.


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về khái niệm của đất trồng</b> <b>IV: Khái niệm của đất trồng</b>


- Gọi hs đọc thông tin và cho biết
thế nào là đất trồng?


- Hs quan sát hình 2 xem có điểm
gì giống và khác nhau.


?Đất có tầm quan trọng như thế nào
đối với cây trồng.



?Ngồi đất ra cây trồng có thể sống
ở môi trường nào.


?Nếu như nguồn nước bị ơ nhiễm
thì cây trồng có sinh trưởng và phát
triển được không?


- Nếu môi trường đất bị ô
nhiễm( nhiều hóa chất độc hại,
nhiều kim loại nặng, nhiều vi sinh
vật có hại...)sẽ ảnh hưởng khơng tốt
tới sự sinh trưởng và phát triển của
cây trồng, làm giảm năng suất, chất
lượng nơng sản, từ đó ảnh hưởng
gián tiếp tới vật ni và con người
?Từ đó các em phải làm gì để hạn
chế sự ơ nhiễm nguồn nước.


- Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi


- Hs quan sát hình và trả lời
- hs trả lời.


- Mơi trường nước.
- Hs tự suy nghĩ trả lời.


- Hs lắng nghe


- Hs tự suy nghĩ trả lời.



<b>1. Đất trồng là gì?</b>


- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có
khả năng sinh sống và sản xuất ra
sản phẩm.


<b>2. Vai trò của đất đối với cây </b>
<b>trồng</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 6: Nghiên cứu về thành phần của đất.</b> <b>V. Thành phần của đất.</b>


- Cho hs xem sơ đồ 1 sgk và mục II
?Trong đất có chứa những loại khí
nào?


?Oxi có vai trị gì đối với đời sống
cây trồng.


- Cho hs thảo luận nhóm hồn
thành bảng.


?Đất gồm bao nhiêu thành phần.




Hs trả lời





Hs trả lời




Hs chia nhóm thảo luận




Hs trả lời - Đất gồm 3 thành phần: khí, lỏng


và rắn.


<b>4. Củng cố:</b>


? Trồng trọt có vai trị gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em.
? Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì.


?Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng.


?Đất trồng gồm những thành phần nào?Nêu vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài.


- Trả lời câu hỏi cuối sách giáo khoa.
- Xem trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần:02 Ngày soạn: 10/08/2012



Tiết(ppct):02 Ngày dạy: 28/08/2012


<b>Bài 2: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG</b>.


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được thành phần và một số tính chất của đất trồng.
2. Kĩ năng:


- Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.
* <b>Lịng ghép giáp dục bảo vệ mơi trường:</b>


<i><b>II. Độ chua, độ kiềm của đất.</b></i>


- Độ pH <sub>đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất như: Việc bón vơi </sub>


làm trung hịa độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hóa học làm tăng nồng độ ion H+


trong đất làm cho đất bị chua.
<i><b>IV: Độ phì nhiêu của đất:</b></i>


- Hiện nay ở nước ta việc chăm bón khơng hợp lí, chặt phá rừng
bừa bãi gây ra sự rửa trôi, làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng.


- Đất khơng phải là nguồn tài nguyên vô tận.


- Cho học sinh phân tích các nguyên nhân làm cho đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu ngày càng tăng: sự gia


tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hóa học và
thuốc bảo vệ thực vật...từ đó có các biện pháp sử dụng và cải tạo phù hợp.


3. Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


?Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng.


?Đất trồng có những thành phần nào? Nêu vai trị của từng thành phần đó đối với cây trồng.
3. Bài mới:


- Đất là nguồn tài nguyên quý giá, đa số cây trồng đều sống trên đất, muốn sử dụng đất hợp lí thì phải biết
đặc điểm và tính chất của các loại đất đó vậy để biết được đất có những đặc điểm nào và tính chất ra sao, chúng
ta chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cơ giới của đất I. Thành phần cơ giới của đất
- Yêu cầu hs đọc thông tin<sub></sub>Trả lời


câu hỏi sau.


?Đất gồm những thành phần nào.


?Căn cứ vào đâu để chia ra các
loại đất.


?Đất gồm những loại nào.




Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi.




HS trả lời.




HS trả lời.




HS trả lời.


- Căn cứ vào tỉ lệ các hạt cát, sét,
limon mà chia đất ra làm 3 loại:
Đtấ cát, đất thịt và đất sét.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ chua và độ kiềm của đất. II. Thế nào là độ chua và độ kiềm
của đất


- Cho hs đọc thông tin trong sách.
?Độ PH<sub> dùng để đo độ gì.</sub>



?Căn cứ vào độ PH<sub> người ta chia </sub>


đất thành những loại nào.


?Đất có độ PH <sub>bao nhiêu thì được </sub>


gọi là đất chua.


?Để làm giảm độ chua cho đất
chúng ta cần dùng những biện
pháp gì.


- Gv mở rộng hiện nay nhằm làm




Hs đọc thông tin




Hs trả lời




Hs trả lời




Hs trả lời





Hs tự suy nghĩ trả lời theo ý kiến
bản thân hiểu.




Hs lắng nghe.


- Căn cứ vào độ PH <sub>người ta chia </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

giảm ô nhiễm môi trường, gây
chua cho đất thì người ta khuyên
nên dùng những loại phân vi sinh,
tuy nhiên do giá thành vẫn còn cao
nên một số người học vẫn sử dụng
phân hóa học tuy nhiên chúng ta
phải biết sử dụng hợp lí, khơng
bón q thừa để góp phần tăng
thêm nguồn gây chua cho đất.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của
đất.


III. Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất.


- Cho hs tự đọc thơng tin và hồn
thành bảng.( Chia nhóm thảo luận)


- Gọi đại diện nhóm lên hồn
thành bảng.


- Gv gọi hs nhóm khác nhận xét.
-Gv nhận xét


?Nhờ vào đâu mà đất giữ được
nước và chất dinh dưỡng.




Hs đọc thơng tin và chia nhóm.




Hs lên hoàn thành




Hs nhận xét.




Hs lắng nghe và sửa sai




Hs trả lời. - Đất giữ được nước và chất dinh


dưỡng là nhờ vào các hạt cát, sét


và limon.


Hoạt động 4: Tìm hiểu về độ phì nhiêu của đất IV: Độ phì nhiêu của đất
- Cho hs đọc thơng tin và cho biết


độ phì nhiêu của đất là gì?


?Tại sao hiện nay độ phì nhiêu ở
những nơi đất dóc lại giảm xuống
nghiêm trọng.


?Em hãy nêu những nguyên nhân
làm cho đất xấu và nguy cơ diện
tích đất xấu ngày càng tăng.


?Từ những thực trạng trên em có
các biện pháp sử dụng và cải tạo
đất như thế nào cho hợp lí.




Hs trả lời.




Hs tự suy nghĩ đua ra ý kiến.




sự gia tăng dân số, tập quán canh


tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật;
đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng
phân hóa học và thuốc bảo vệ thực
vật...




Hs suy nghĩ trả lời.


- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây,
đảm bảo cho năng suất cao, đồng
thời khơng chứa các chất có hại
cho cây.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


?Thế nào là đất chua, đất kiếm, đất trung tính.
?Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
?Độ phì nhiêu của đất là gì.


?Đất khơng phải là nguồn tài ngun vơ tận do đó em có các biện pháp sử dụng và cải tạo đất như thế nào cho
hợp lí.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i>
- Về nhà học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần:03 Ngày soạn: 10/08/2012



Tiết(ppct):03 Ngày dạy: 04/09/2012


<b>BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i><b>:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
3. Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ tài ngun mơi trường đất.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


?Thế nào là đất chua, đất kiếm, đất trung tính.
?Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
?Độ phì nhiêu của đất là gì.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


- Đất là nguồn tài nguyên quý giá do đó ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ như thế nào cho hợp
lí thì chúng ta cùng tìm hiểu nhé.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí</b>. <b>I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí</b>


- Cho hs tự đọc thơng tin, thảo
luận nhóm hồn thành bảng.
- Gọi hs lên bảng hoàn thành
- Gv nhận xét lại


- Gv mở rộng: Cải tạo đất thường
áp dụng cho những loại đát mới
khai hoang hoặc mới lấn ra biển.
Những vùng đất này không cần
chờ tới khi cải tạo thì mới sử dụng
mà phải sử dụng ngay để sớm có
thu hoạch, mặt khác qua quá trình
sử dụng, đất sẽ được cải tạo nhờ
làm đất, bón phân tưới nước.


<b>Ví dụ</b>: Sau khi khai hoang, lấn
biển xong, đất còn mặn, nhân dân
ta thường trồng cói( Cây chịu
mặn). Sau vài năm đỡ mặn họ
trồng các giống lúa chịu mặn và
tiếp tục rửa mặn. Khi hết mặn
người ta sẽ trồng giống lúa mới.
?Vì sao khi sử dụng cần có biện
pháp sử dụng đất hợp lí.




Hs tự đọc thơng tin và thảo luận


nhóm hồn thành bảng.




Hs lên bảng hồn thành




Hs sửa sai




Hs lắng nghe




Vì diện tích đất trồng có hạn vì
vậy phải sử dụng đất hợp lí.


- Vì diện tích đất trồng có hạn vì
vậy phải sử dụng đất hợp lí.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo đất.</b> <b>II. Biện pháp cải tạo đất.</b>


- Cho hs đọc thơng tin


?Nước ta có những loại đất nào.
- Cho hs quan sát hình 3,4, 5 và trả
lời câu hỏi sau:



?Mục đích của biện pháp cày sâu,
bừa kĩ, kết hợp với bón phân hữu
cơ là gì.


?Mục đích của biện pháp làm
ruộng bậc thang là gì?




Hs đọc thông tin




Hs trả lời




Hs suy nghĩ trả lời




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho hs hoàn thành bảng
?Em hãy nêu những biện pháp
thường được sử dụng để cải tạo
đất.


?Ở gia đình địa phương em cịn sử
dụng những biện pháp nào để cải
tạo đất.





Hs làm bài tập




Hs nêu




Hs liên hệ địa phương trả lời.


- Những biện pháp thường dùng để
cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất là:
Canh tác, thủy lợi, bón phân.


<i><b>4. Củng cố</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>


?Vì sao phải sử dụng đất hợp lí.


?Nêu các biện pháp sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Về nhà học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần:04 Ngày soạn: 01/09/2012


Tiết(ppct):04 Ngày dạy: 09/09/2012


THỰC HÀNH



BÀI 4: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN
GIẢN(VÊ TAY)


BÀI 5: XÁC ĐỊNH ĐỘ PH<sub> CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.</sub>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
- Biết cách và xác định được độ pH <sub>của đất bằng phương pháp so màu.</sub>


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Thực hành được đúng thao tác trong từng bước của quy trình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức hăng hái tham gia thực hành.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?Vì sao phải sử dụng đất hợp lí.


?Nêu các biện pháp sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.</b> <b>I. Chuẩn bị</b>



- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm
tra chéo sự chuẩn bị của nhóm 


Hs kiểm tra chéo - 3 mẫu đất khác nhau


- Giấy so màu


- Lọ nước có ống hút nước
- Hai thước kẻ có chia mm
- Một bảng chuẩn phân cấp


đất


<b>Hoạt động 2: Quy trình thực hành.</b> <b>II. Quy trình thực hành</b>


- GV hướng dẫn kĩ thuật của bài
thực hành và phân cơng nhóm
nhận nhiệm vụ


- Gv nhắc lại cách chọn các mẫu
đất: Sạch cỏ, rác và hơi ẩm, ấn tay
vào không in rõ dấu vân tay, nếu
đất khơ thì cho thêm nước cho đấn
khi đất ẩm là được.


- Gv tiến hành thực hành làm mẫu
cho hs quan sát. Gv vừa thực hành
vừa thuyết trình.


- Gv nêu các bước cho hs quan sát.


+ Lấy mẫu đất bằng hạt ngô.
+ Đặt mẫu đất vào thìa ở vị trí
giữa


+ Nhỏ từ từ chất chỉ thị tổng hợp
cho ẩm và dần dần làm ướt.
+ Nghiên thìa để cho nước trong
thìa chảy ra, sau đó đặt thang PH


chuẩn ở gần nước ở trong thìa để
so màu nước với màu phù hợp ở
thang màu chuẩn. Đọc chỉ số PH




Hs quan sát lắng nghe và nhận
nhiệm vụ.




Hs lắng nghe.




Hs quan sát và lắng nghe.




Hs chú ý lắng nghe.



1. Phương pháp vê tay:


- Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào
lòng bàn tay


- Nhỏ vài giọt nước cho đủ
ẩm( khi cảm thấy mát tay, nặn
thấy dẻo là được)


- Dùng hai bàn tay vê đất thành
thỏi có đường kính khoảng 3 mm
- Uốn thoải đất thành vịng trịn có
đường kính khoảng 3 cm


<b>2. Phương pháp so màu</b>.
+ Lấy mẫu đất bằng hạt ngô.
+ Đặt mẫu đất vào thìa ở vị trí
giữa


+ Nhỏ từ từ chất chỉ thị tổng hợp
cho ẩm và dần dần làm ướt.
+ Nghiên thìa để cho nước trong
thìa chảy ra, sau đó đặt thang PH


chuẩn ở gần nước ở trong thìa để
so màu nước với màu phù hợp ở
thang màu chuẩn. Đọc chỉ số PH


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b> <b>III. Thực hành</b>



- Gv cho hs chia nhóm thực hành
- Gv quan sát, sửa sai cho những
hs làm khơng đúng theo quy trình




Hs thực hành




Hs khắc phục.


<b>4. Củng cố</b>:


- Thu bài hs nhận xét và tuyên dương những nhóm làm tốt
- Nhận xét tiết thực hành


- Nhắc nhở những hs làm chưa tốt


- Nhắc nhở các cá nhân, nhóm làm vệ sinh lớp


<b>5. Dặn dò</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần: 08 Ngày soạn:30/09/2011
Tiết(ppct) :08 Ngày dạy:04/10/2011


<b>Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b>CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.</b>


<b>I. </b><i><b>Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức:


- Biết được vai trị và các tiêu chí của giống cây trồng tốt.


- Biết được một số phương pháp chọn tạo giống, quy trình sản xuất giống và cách bảo quản hạt giống cây trồng.
2. Thái độ:


- Có ý thức bảo quản giống cây trồng.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Thế nào là bón lót, bón thúc? Em hãy kễ tên một số cách bón?
? Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Trả lời:


- Căn cứ vào thời kì bón người ta chia ra: Bón lót và bón thúc.


+ Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay
khi nó mới mọc, mới bén rễ.


+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh
dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.


- Cách bón: Bón vải, bón theo hàng, bón hốc hoặc phun lên lá.
- Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót vì nó khó tan



3. Bài mới:


- Kinh nghiệm sản xuất của nhân dân ta thường nói “ nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nhưng ngày nay
con người đã chủ động bón phân tưới nước... thì giống lại đặt lên hàng đầu, vậy giống cây trồng có vai trị như
thế nào? Và làm như thế nào để có giống cây trồng tốt thì ta học bài mới.


<i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của</b></i>


<i><b>học sinh.</b></i>


<i><b>Nội dung.</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của giống cây trồng.</b></i> <i><b>I. Vai trò của giống cây </b></i>
<i><b>trồng.</b></i>


GV: Nêu vấn đề.


- Trước đây, cây lúa cho gạo ăn không thơm, không dẻo.
- Ngày nay cây giống lúa khác cho gạo ăn thơm và dẻo.
? Vậy có thể kết luận giống có vai trò như thế nào trong trồng
trọt?


- Cũng ở địa phương đó:


+ Trước đây chỉ cho năng suất 10tấn/ ha/vụ.


+ Ngày nay trồng giống lúa mới năng suất cho 12tấn /ha/vụ.
? Vậy giống cịn có vai trị như thế nào nữa trong trồng trọt?
- Treo hình 11. và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trong sách
giáo khoa.



?Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng
gì?


? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ
gieo trồng trong năm?


? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào




Tạo chất lượng
tốt.




Tăng năng
suất.




Tăng năng suất
và chất lượng
nông sản.




Tăng số vụ
trong năm.





Làm thay đổi
cơ cấu cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đến cơ cấu cây trồng?


- Giáo viên nhận xét và giải thích thêm.


? Vậy giống cây trồng có vai trị như thế nào đối với sản xuất
trồng trọt?


trồng.




HS: Trả lời.


suất, tăng chất lượng nông
sản tăng vụ và thay đổi cơ
cấu cây trồng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống cây trồng.</b></i> <i><b>II. Tiêu chí đánh giá </b></i>
<i><b>giống cây trồng.</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.


? Một giống lúa tốt cần đảm bảo những tiêu chí nào?
- Giáo viên giải thích từng tiêu chí.


- Theo em giống lúa như thế nào là cho năng suất cao?( phát


triển tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai, canh tác của địa
phương. Dù khí hậu ổn định hay thay đổi, đất đay màu mỡ
hay nghèo nàn vẫn sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất
cao. Điều kiện bình thường phải cho năng suất cao)


? Giống như thế nào là có chất lượng tốt?(Đáp ứng nhu cầu
kinh tế và những đặc điểm chất lượng đó ở giống địa phương
chưa có hoặc ở mức thấp hơn)


? Giống như thế nào là có năng suất cao và ổn định?(Qua một
số năm vẫn cho được năng suất xắp xỉ nhau)




HS đọc.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.


<i><b>- Sinh trưởng tốt trong </b></i>
điều kiện khí hậu, đất đai


và trình độ canh tác của
địa phương.


- Có năng suất cao.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao và ổn
định.


- Chống, chịu được sâu,
bệnh.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.</b></i> <i><b>III. Phương pháp chọn </b></i>
<i><b>tạo giống cây trồng.</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin.


? Phương pháp chọn lọc có những đặc điểm cơ bản như thế
nào?( Từ giống khởi đầu chọn cây có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau
gieo hạt mới chọn, so sánh với giống khởi đầu và giống địa
phương, nếu hơn về các tiêu chí của giống cây trồng thì nhân
giống đó cho sản xuất)


? Phương pháp lai có những đặc điểm cơ bản như thế nào?
( Lấy phấn hoa của cây làm bố, thụ phấn cho nhụy cây làm
mẹ, lấy hạt ở cây làm mẹ gieo trồng và chọn lọc sẽ được
giống mới)


? Phương pháp gây đột biến có những đặc điểm cơ bản như
thế nào?( Sử dụng tác nhân vật lí, hóa học, xử lí bộ phận non
của cây như mầm hạt, hạt phấn, nụ hoa...tạo ra đột biến, dùng
các bộ phận đã gây đột biến tạo ra cây đột biến.



? Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô?
- GV: Nhận xét bổ sung cho học sinh ghi bài.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.


- Phương pháp chọn lọc.
- Phương pháp lai.
- Phương pháp gây đột
biến.


- Phương pháp nuôi cấy
mô.


<i><b>Hoạt động 4: Củng cố:</b></i>



? Giống cây trồng có vai trị như thế nào trong trồng trọt?
? Một giống tốt cần những tiêu chí nào?


<i><b>* Hãy chọn những câu đúng.</b></i>


1. Tăng thêm vụ trong năm là nhờ giống mới ngắn ngày.
2. Phải tích cực chăm bón nên mới tăng thêm vụ trong năm.
3. Muốn có chất lượng tốt phải tạo được giống mới.


4. Tạo giống mới là biện pháp đưa năng suất cây trồng lên cao.
5. Chọn lọc là phương pháp tạo giống mới.


<i><b>*Chọn các cụm từ điền tiếp vào chỗ trống của các câu cho phù hợp:</b></i>


Năng suất cao, chất lượng tốt, tăng chất lượng, tăng sản lượng, tăng vụ, năng suất cao và ổn định, chống chịu
được sâu bệnh, chọn lọc, lai, gây đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Bằng các phương pháp... Người ta đã tạo được nhiều giống cây trồng tốt.
<i><b>Hoạt động 5: Dặn dò.</b></i>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài mới.


Đánh giá tiết dạy.


Tuần:09 Ngày soạn: 10/08/2011


Tiết(ppct):09 Ngày dạy: 11/10/2011


<b>ÔN TẬP</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
1. Kiến thức:


- Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học.
2. Kĩ năng:


- Củng cố và hệ thống hóa lại các kiến thức đã học.
3. Thái độ:


- Rèn cho học sinh sự chú ý học tập.
<i><b>II. Hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định kiểm diện:</b></i>
- KTSS:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( Kết hợp trong giờ ôn tập)</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Câu 1: Trồng trọt có vai trị như


thế nào? Hs trả lời. - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiêp.


- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.



Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ của


trồng trọt? 


Hs trả lời. - Nhiệm vụ của nghành trồng trọt


là: Đảm bảo lương thực, thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu.


Câu 3: Thế nào là đất trồng? Đất


trồng có vai trị như thế nào? Hs trả lời. - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật
có khả năng sinh sống và sản xuất
ra sản phẩm.


<b>2. Vai trò của đất đối với cây </b>
<b>trồng</b>.


- Đất là môi trường cung cấp nước,
chất dinh dưỡng, oxi cho cây và
giữ cho cây đứng vững


Câu 4: Thành phần cơ giới của đất
là gì?


- Là tỉ lệ các hạt cát, sét, limon có
trong đất


Câu 5: Thế nào là độ phì nhiêu của


đất?


- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cung cấp đủ nước, oxi và
chất dinh dưỡng cần thiết cho cây,
đảm bảo cho năng suất cao, đồng
thời khơng chứa các chất có hại
cho cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mấy loại phân bĩn bổ sung cho cây trồng. Có 3 nhóm
phân bón là phân hữu cơ, phân hóa
học và phân vi sinh.


-Phân bón chia làm 3 loại chính:


phân hữu cơ, phân hóa học và
phân vi sinh


Câu 7: Em hãy nêu các tiêu chí


của một giống cây trồng tốt. <i><b>- Sinh trưởng tốt trong điều kiện </b></i>khí hậu, đất đai và trình độ canh
tác của địa phương.


- Có năng suất cao.
- Có chất lượng tốt.


- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống, chịu được sâu, bệnh.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>



- Gọi hs trả lời lại một số câu hỏi.
<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Về nhà học thuộc bài và xem tất cả các bài đã học để làm bài trắc nghiệm.


Trường THCS Hồ Đắc Kiện

KIỂM TRA 1 TIẾT



Họ & Tên : ………

Môn : Công Nghệ 7



Lớp : …………..



---//---ĐIỂM

LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN



<b>I.Trắc nghiệm</b>

: 4đ:

<b>Khoanh tròn những câu đúng nhất.</b>



Câu 1. Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt cần sử dụng những biện pháp nào sau đây:
a. Trồng đúng thời vụ b. Trồng cây đặc sản


c. Khai hoang, lấn biển d. Sản xuất nhiều lúa, ngô.


Câu 2. Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất người ta chia đất ra làm 3 loại chính. Đó là loại nào?
a. Đất thịt nhẹ, đất cát, đất thịt. b. Đất cát, đất sét, đất cát pha


c. Đất cát, đất sét, đất thịt d. Đất thịt nặng, đất thịt nhẹ, đất cát.
Câu 3. Đất chua là đất có độ PH<sub> nào sau đây:</sub>


a. PH<sub> = 6,5</sub> <sub>b. P</sub>H<sub> <6,5</sub>


c. PH<sub> >6,5</sub> <sub>d. P</sub>H<sub> = 6,5 - 7,5</sub>



Câu 4. Đất kiềm là đất có độ PH<sub> nào sau đây:</sub>


a. PH<sub> > 7,5</sub> <sub>b. P</sub>H<sub> =7,5</sub>


c. PH<sub> <7,5</sub> <sub>d. P</sub>H<sub> = 6,5 - 7,5</sub>


Câu 5. Đất chứa nhiều hạt kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
như thế nào?


a. Tốt b. Kém c. Trung bình d. Ý kiến khác


Câu 6. Đất thịt nặng là đất:


a. Vê được thành thỏi, nhưng đứt đoạn. b. Vê được thành thỏi, khi uốn khơng có vết nứt
c. Chỉ vê được thành viên rời rạc. d. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt.
Câu 7. Đất cát pha là đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu 8. Đất thịt nhẹ là đất:


a. Vê được thành thỏi, nhưng đứt đoạn. b. Vê được thành thỏi, khi uốn khơng có vết nứt
c. Chỉ vê được thành viên rời rạc. d. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt.
Câu 9. Đất sét là đất:


a. Vê được thành thỏi, nhưng đứt đoạn. b. Vê được thành thỏi, khi uốn khơng có vết nứt
.c. Chỉ vê được thành viên rời rạc. d. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt.
Câu 10. Phân nào sau đây là phân hữu cơ?


a. Phân rác và super lân. b. Khô dầu và urê.


c. Nitragin. d. Cây điền thanh.



Câu 11. Phân nào sau đây là phân hóa học?


a. Phân rác và super lân. b. Khô dầu và urê.
c. Phân đam, phân lân, phân vi lượng. d. Cây điền thanh.
Câu 12. Phân nào sau đây là phân vi sinh vật?


a. Phân rác và super lân. b. Khô dầu và urê.


c. Nitragin. d. Cây điền thanh


Câu 13. Phân đạm, phân kali thường dùng để bón ở giai đoạn nào?


a. Bón thúc. b. Bón trước khi gieo trồng.


c. Bón lót hóa học. d. Bón lót


Câu 14. Bón thúc là bón phân vào đất ...khi gieo trồng.


a. Trước b. Trong c. Sau d. Trước và trong
Câu 15. Bón lót là bón phân vào đất ...khi gieo trồng.


a. Trước b. Trong c. Sau d. Trước và trong


Câu 16. Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
a. Làm thay đổi cơ cấu cây trồng b. Tăng chất lượng nông sản


c. Tăng số vụ trong năm d.Tăng năng suất


<b>II. TỰ LUẬN: 6đ.</b>



1. Đất trồng là gì? Đất trồng có mấy thành phần chính? ( 2đ )


2. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?(2đ)
3. Những loại phân nào được sử dụng để bón lót? Vì sao? ( 2đ)


<b>Bài làm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...


...



<b>I. Đáp án trắc nghiệm: 4đ</b>



Câu 1: c

Câu 8: a

Câu 15: a




Câu 2: c

Câu 9: b

Câu 16: c



Câu 3: b

Câu 10: d



Câu 4: a

Câu 11: c



Câu 5: a

Câu 12: c



Câu 6: d

Câu 13: a



Câu 7: c

Câu 14: b



<b>II. Tự luận. 6đ</b>



Câu 1:



- Đất trồng là lớp tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra


sản phẩm.



- Đất gồm 3 thành phần chính: Phần khí, phần lỏng và phần rắn


Câu 2:



- Ý 1 hs trả lời theo suy nghĩ của mình.



- Người ta thường dùng những biện pháp sau để cải tạo đất:


Canh tác



Thủy lợi



Bón phân hợp lí




Câu 3: Phân lân, phân hữu cơ vì phân này khó tan có đặc tính phân giải chậm, phải trải qua


quá trình ủ thì cây mới sử dụng được do đó phải có thời gian để phân phân hủy thì cây trồng


mới sử dụng được ngay.



<b>MA TRẬN</b>



Tên bài

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng



TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL



Bài 1: Vai


trò, nhiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vụ của


trồng trọt.



Bài 2:


Khái niệm



về đất


trồng và



thành


phần của


đất trồng.



1 2,5

1 2,5



Bài 3: Một



số tính


chất chính



của đất


trồng



2 0,5

1 0,25

3 0,75



Bài 4:


thực hành:



Xác định


thành


phần cơ


giới của


đất bằng


phương


pháp vê



tay.



4 1

4 1



Bài 6:


Biện pháp



sử dụng,


cải tạo và


bảo vệ đất




1 2

1 2



Bài 7: Tác


dụng của


phân bón


trong


trồng trọt.



3 0,75

1 1,5

3 0,75 1 1,5



Bài 9:


Cách sử


dụng và


bảo quản


các loại


phân bón


thơng


thường.



2 0,5

2 0,5

4 1



Bài 10:


Vai trò



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

của giống


và phương


pháp chọn


tạo giống


cây trồng.




Tổng cộng 2 0,5 1 2,5 13 3,25 1 2

1 0,25 1 1,5 16 4 3 6



%

30%

52,5%

17,5%

405

60%



Tuần: 11 Ngày soạn: 10/10/2011


Tiết(ppct):11 Ngày dạy:25/10/2011


<b>Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.</b>
<b>I. </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được các phương thức sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- Biết được một số phương pháp nhân giống vơ tính.


2. Kĩ năng:


- Phát triển được tư duy so sánh qua nghiên cứu các phương thức sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
3. Thái độ:


- Có ý thức bảo quản giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Giống cây trồng có vai trị như thế nào trong trồng trọt?


? Em hãy nêu các tiêu chí đánh giá một giống cây trồng tốt?
3. Bài mới:


Giả sử chúng ta đang có một cây bưởi năm roi ngon, nếu chúng ta muốn có thêm một cây bưởi ngon
như vậy nửa thì chúng ta sẽ làm gì?Thì chúng ta sẽ lấy hạt của nó đem trồng hoặc là chiết nhánh của cây bưởi
ban đầu. Vậy trồng bằng hạt là làm như thế nào? Chiết nhánh phải tiến hành ra sao? Hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời được điều đó.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy trình sản xuất giống cây trồng.</b></i> <i><b>I. Sản xuất giống cây</b></i>
<i><b>trồng.</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát sơ đồ
3. Giáo viên giải thích.


- Giống đã được phục tráng là giống sản xuất đại
trà qua nhiều năm, do đó bị lẫn tạp và xấu đi, nên
ta chọn lọc nhiều lần để phục hồi lại đặc điểm của
giống gốc, giống đã được chọn lọc nhiều lần từ
ruộng sản xuất nêu trên.


? Nhìn vào sơ đồ 3, em hãy cho biết các ơ có màu
vàng diễn tả điều gì?


?Các mũi tên và các ơ sau các ơ dịng 1 đến dịng 5
diễn tả điều gì?


?Quy trình sản xuất giống được tiến hành như thế
nào?Mấy năm?



? Nội dung công việc trong từng năm được tiến
hành như thế nào?


? Phương pháp này thường áp dụng đối với những




HS: Đọc thơng tin và
quan sát sơ đồ.




Ơ trồng các con của
từng cá thể được chọn
từ ruộng trồng giống
được phục tráng.




Hỗn hợp hạt của các
dòng tốt trồng ở năm
sau.




HS: Trả lời.





HS: Trả lời.




Cây ngũ cốc, cây họ


<i><b>1. Sản xuất giống </b></i>
<i><b>cây trồng bằng hạt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

loại cây nào? đậu và một số cây lấy
hạt khác.


<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu biện pháp và quy trình nhân giống vơ tính.</b></i> 2. Sản xuất giống
<i><b>cây trồng bằng nhân</b></i>
<i><b>giống vơ tính.</b></i>


- u cầu học sinh quan sát hình 15, 16, 17
và đọc thông tin trong sách.


? Thế nào là giâm cành?(Cắt từng đoạn cành
giâm xuống đất ẩm)


? Thế nào là chiết cành?( Bóc một khoanh vỏ
của cành sau đó bó bùn trộn với rễ lục bình
và một ít phân hóa học, khi cành đã ra rễ thì
cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất)


? Tại sao khi chiết cành người ta lấy bọc
nilon bó kín bầu đất lại?



? Phương pháp chiết cành thường áp dụng
đối với những cây nào?


? Thế nào là ghép cành?




HS: Đọc thông tin và quan
sát hình.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.




Đừng cho nước mưa thấm
vào làm chảy bầu đất.




Cây ăn quả.




Lấy cành của cây này ghép


vào một cây khác.


- Giâm cành là cắt
từng đoạn cành giâm
xuống đất ẩm.


- Chiết cành là bóc
một vịng vỏ của cành
sau đó bó bùn trộn
với rễ lục bình và một
ít phân hóa học, khi
cành đã ra rễ thì cắt
khỏi cây mẹ và trồng
xuống đất.


- Ghép cành là lấy
cành của cây này
ghép vào một cây
khác.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. III. Bảo quản hạt
<i><b>giống cây trồng.</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời


câu hỏi sau:


? Muốn bảo quản tốt hạt giống cần những
điều kiện nào?


? Cần sử dụng những dụng cụ nào để bảo


quản?


? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô,
không lẫn tạp chất?


- Giáo viên nhận xét bổ sung.
- Cho học sinh ghi bài.




HS: Đọc thơng tin.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.


- Có hạt giống tốt,
phải biết cách bảo
quản tốt thì mới duy
trì được chất lượng
của hạt.



- Hạt giống có thể
bảo quản trong chum,
vại, bao, túi kín hoặc
trong các kho lạnh.


<i><b>4: Củng cố.</b></i>


? Có những phương pháp nhân giống vơ tính nào?
* Ghép thứ tự các câu lại:


1. Bảo quản hạt giống. a. Tạo ra quần thể có đặc điểm khác quần thể
Ban đầu.


2. Nhân giống vơ tính b. Dùng chum, vại, túi nilon.


c. Chặt cành từng đoạn đem giâm xuống
đất.


<i><b>5: Dặn dò.</b></i>


- Về học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 12.


Tuần: 12 Ngày soạn: 18/10/2011


Tiết(ppct):12 Ngày dạy:25/10/2011


<b>Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG</b>.
I. Mục tiêu:



1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Tích hợp bảo vệ môi trường.
1. Khái niệm côn trùng:


- Qua kiến thức về cơn trùng, học sinh có ý thức bảo vệ con trùng có ích; phịng trừ cơn trùng có hại, bảo vệ
mùa màng, cân bằng sinh thái môi trường.


2. Thái độ:


- Có ý thức thực hiện an tồn lao động và bảo vệ môi trường.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


?Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích?Có những phương pháp sản xuất giống cây trồng nào?Hãy nêu quy
trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt?


<b>Trả lời:</b>


- Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây giống con phục vụ gieo trồng.
- Có 2 phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng hạt và bằng nhân giống vơ tính.


- Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt: - Từ hạt giống đã được phục tráng, tiến hành chọn lọc và nhân
giống theo quy trình như sơ đồ 3.


- Áp dụng cây ngũ cốc, cây họ đậu và một số cây lấy hạt khác....


3. Bài mới:


Hằng năm trong nơng nghiệp có nhiều nhân tố làm giảm đến năng suất và chất lượng. Trong đó có sâu, bệnh hại
là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Vậy sâu, bệnh là gì? Và làm thế nào để biết được những dấu hiệu khi cây bị
bệnh, hay sâu phá hại thì chúng ta học bài hôm nay.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh. I. Tác hại của sâu
bệnh.


- Yêu cầu học sinh đọc mục I.


?Sâu, bệnh ảnh hưởng như thế nào đến
cây trồng?


?Em hãy nêu một vài ví dụ về ảnh hưởng
của sâu?


?Em hãy nêu một vài ví dụ về bệnh?
<i><b>* Mở rộng:</b></i>


- Khi bị sâu, bệnh phá hại năng suất cây
trồng giảm mạnh.


+ Theo tính tốn của tổ chức Nơng-
Lương của liên hiệp quốc( FAO) hàng
năm có khoảng 12,4% tổng sản lượng bị
sâu phá hại, 11,6% bị bệnh phá hại.
Riêng đối với lúa hàng năm sâu, bệnh


làm hại khoảng 160 triệu tấn. Ở nước ta
theo số lượng thống kê cho thấy sâu,
bệnh phá hại khoảng 20% tổng sản lượng
cây trồng nông nghiệp.


+ Sâu, bệnh gây ra tác hại xấu đối với
sinh trưởng, phát triển của cây làm đảo
lộn q trình rối loạn sinh lí, sinh hóa
diễn ra trong cây, hủy hoại các bộ phận
của cây, gây đọc sản phẩm, làm thối hóa
giống cây trồng, làm giảm năng suất và




HS: Đọc thông tin.




Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh
trưởng, phát triển của cây trồng, làm
giảm năng suất và chất lượng nông
sản.




Sâu cuốn lá lúa. Cây ngô bị sâu ăn
vào trái làm giảm chất lượng trái.





Bệnh lùn xoắn lá, bệnh lem lép hạt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chất lượng nơng sản.


Ví dụ: Qủa bị sâu ăn thường có vị đắng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm cơn trùng và bệnh cây.</b></i> <i><b>II. Khái niệm côn </b></i>
<i><b>trùng và bệnh cây.</b></i>
- HS đọc thông và trả lời câu hỏi.


?Côn trùng thuộc ngành động vật nào? Vì
sao em biết đó là cơn trùng?


?Em hãy kể một số loại côn trùng là sâu
bọ?


?Em hãy kể một số loại côn trùng không
là sâu bọ?


?Các giai đoạn từ trứng đến sâu non, sâu
trưởng thành đẻ trứng rồi đến chết gọi là
gì?


?Trong vịng đời của côn trùng trải qua
các giai đoạn sinh trưởng và phát triển
giống nhau hay khác nhau?


?Thế nào là biến thái?Cơn trùng có mấy
kiểu biến thái?



?Thế nào là biến thái hồn tồn?Nêu ví
dụ?


?Thế nào là biến thái khơng hồn tồn?
*Các em hãy quan sát hình 18 và 19 trả
lời câu hỏi sau:


Cho hs thảo luận nhóm.


?Em hãy nêu điểm khác nhau giữa biến
thái hồn tồn và biến thái khơng hồn
tồn?


?Đối với biến thái hồn tồn thì giai đoạn
nào sâu phá hại mạnh nhất?


?Đối với biến thái khơng hồn tồn thì
giai đoạn nào sâu phá hại mạnh nhất?
* Qua việc tìm hiểu các loại cơn trùng ta
biết có các loại cơn trùng có lợi và các
loại cơn trùng có hại. Do đó ta phải biết
được những cơn trùng nào có hại thì ta
tiêu diệt và cơn trùng nào có lợi thì ta
phải bảo vệ nó.


? Em hãy kể một vài cơn trùng có hại mà
em biết?


?Em hãy kể một vài cơ trùng có lợi?



- HS: Đọc thơng tin.




Ngành chân khớp.Vì cơ thể chia làm
3 phần: Đầu, ngực, bụng. Ngực
mang 3 đơi chân và thường có 2 đơi
cánh, đầu có một đơi râu.




Sâu, châu chấu, nhện đỏ.




Nhện chăng lưới, bướm, ong, kiến...




Vòng đời.




Khác nhau.




Sự thay đổi hình thái cấu tạo của cơn
trùng trong vịng đời. Có 2 kiểu
biến thái hồn tồn và biến thái


khơng hồn tồn.


Trải qua 4 giai đoạn :Trứng <sub></sub>sâu
non<sub></sub>nhộng<sub></sub>sâu trưởng thành.(Bươm
bướm)


Trải qua 3 giai đoạn: Trứng<sub></sub>sâu
non<sub></sub>sâu trưởng thành.(Cào cào)




Biến thái hoàn toàn là trải qua 4 giai
đoạn. Biến thái khơng hồn tồn trải
qua 3 giai đoạn.




Sâu non phá hại mạnh nhất.




Sâu trưởng thành.




Châu chấu, cào cào, bọ xít.




Nhện chăng tơ trên cây để bắt


những cơn trùng có hại cho cây


1. Khái niệm côn
<i><b>trùng.</b></i>


- Côn trùng là lớp
động vật, thuộc ngành
động vật chân khớp.Cơ
thể chia làm 3 phần:
Đầu, ngực, bụng.
Ngực mang 3 đơi chân
và thường có 2 đơi
cánh, đầu có một đơi
râu.


- Trong vịng đời của
côn trùng trải qua các
giai đoạn sinh trưởng
và phát triến khác
nhau.


- Biến thái là sự thay
đổi hình thái cấu tạo
của cơn trùng trong
vịng đời. Có 2 kiểu
biến thái hồn tồn và
biến thái khơng hồn
tồn.


+ Biến thái hồn tồn:


Trải qua 4 giai đoạn:
Trứng<sub></sub> sâu non<sub></sub> nhộng<sub></sub>
sâu trưởng thành. VD:
Bươm bướm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trồng.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm về bệnh cây và một số dấu hiệu khi cây </b></i>
<i><b>trồng bị sâu, bệnh phá hại.</b></i>


<i><b>2. Khái niệm bệnh </b></i>
<i><b>cây.</b></i>


- HS đọc thông tin và quan sát hình cây
bị bệnh trả lời câu hỏi sau.


?Thế nào là bệnh cây?


?Cây bị bệnh có những biểu hiện nào?
Nguyên nhân nào gây nên?


?Cây bị sâu phá hại và cây bị bệnh phá
hại khác nhau như thế nào?




Giáo viên nhận xét và sửa chữa.
? Khi cây thiếu nước hoặc chất dinh
dưỡng thì có những biểu hiện như thế
nào?



- Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.
? Những cây bị sâu, bệnh phá hại thường
có những biểu hiện nào?


GV nhận xét bổ sung.
Cho học sinh ghi bài.


- HS: Đọc thơng tin.
HS: Trả lời.




Hình dạng bị biến đổi và sinh lí
khơng bình thường. Ngun nhân do
vi sinh vật và điều kiện mơi trường
gây nên.


<b>Ví dụ:</b>


- Khi cây thiếu nước thì lá bị khơ và
cịi cọc.


- Khi lá bị thừa nước thì lá lớn và
nhiều có khi làm gẫy cây.




Sâu phá hại từng bộ phận, bệnh thì
làm rối loạn cả cây.





Cây sinh trưởng và phát triển chậm,
còi cọc, năng suất thấp cây bị héo
hoặc là chết.




HS: Quan sát hình.




HS: Trả lời.




HS: Ghi bài.


- Bệnh cây là trạng
thái khơng bình
thường của cây do vi
sinh vật gây hại hoặc
điều kiện sống bất lợi
gây nên.


3. <b>M</b><i><b>ột số dấu hiệu </b></i>
<i><b>khi cây trồng bị sâu, </b></i>
<i><b>bệnh phá hại.</b></i>



- Khi cây bị sâu, bệnh
phá hại, thường có
những biến đổi về màu
sắc, hình thái và cấu
tạo...


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
?Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh?


? Thế nào là biến thái côn trùng?Có mấy kiểu biến thái?


?Thế nào là bệnh cây và nêu những dấu hiệu khi cây bị bệnh, sâu phá hại.
<i><b>5. Dặn dò</b><b> .</b><b> </b></i>


- Học bài.


- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 13.


Tuần: 13 Ngày soạn: 25/10/2011


Tiết(ppct): 13 Ngày dạy:08/11/2011


<b>Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI.</b>
<b>I. </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b>.</b>


<b>1. </b><i><b>Kiến thức:</b></i>



- Hiểu được các nguyên tắc, nội dung của một số biện pháp phịng trừ sâu, bệnh hại.
* Tích hợp mơi trường.


II. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Thái độ:


- Có ý thức thực hiện an tồn lao động và bảo vệ mơi trường.


<b>II. Hoạt động dạy-học:</b>


1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
2. <b> </b><i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


?Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng?


- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng, làm giảm năng suất và chất lượng nông
sản.


<i><b>?Thế nào là côn trùng?</b></i>


- Côn trùng là lớp động vật, thuộc ngành động vật chân khớp.Cơ thể chia làm 3 phần: Đầu, ngực, bụng. Ngực
mang 3 đơi chân và thường có 2 đơi cánh, đầu có một đơi râu.


?Thế nào là biến thái?Có mấy kiểu biến thái?


- Biến thái là sự thay đổi hình thái cấu tạo của cơn trùng trong vịng đời. Có 2 kiểu biến thái hồn tồn và biến
thái khơng hồn tồn.



+ Biến thái hồn tồn: Trải qua 4 giai đoạn: Trứng<sub></sub> sâu non<sub></sub> nhộng<sub></sub> sâu trưởng thành. VD: Bươm bướm.
+ Biến thái khơng hồn tồn:Trải qua 3 giai đoạn: Trứng<sub></sub> sâu non<sub></sub> sâu trưởng thành. VD: Cào cào.
3. Bài mới.


Hằng năm ở nước ta tác hại của sâu, bệnh đã gây thiệt hại rất lớn cho ngành nông nghiệp, nhiều nơi sản
lượng thu hoạch được rất ít hoặc bị mất trắng ln, do đó việc phịng trừ sâu bệnh hại có ý nghĩa rất quan trong,
chúng ta phải làm như thế nào để phát hiện sớm sâu, bệnh hại từ đó có những biện pháp phòng trừ kịp thời và
hiệu quả, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.</b></i> <b>I. </b><i><b>Nguyên tắc phòng trừ sâu, </b></i>
<i><b>bệnh hại</b><b> </b></i><b>.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin
và trả lời câu hỏi.


? Phòng trừ sâu, bệnh hại phải
theo ngun tắc nào?


?Tại sao lấy ngun tắc phịng là
chính?


?Em hiểu như thế nào là trừ sớm,
kịp thời, nhanh chống và triệt để?


?Sử dụng tổng hợp các biện pháp
phòng trừ là như thế nào?


?Để tăng cường sức chống chịu


của cây đối với sâu, bệnh, thì ở
địa phương em người ta thường
dùng những biện pháp gì?




HS: Đọc thơng tin.




HS: Trả lời.




Vì ít tốn cơng, giá thành lại thấp, chúng ta
đã chủ động tác động các biện pháp như: Vệ
sinh mơi trường, chăm sóc làm cho cây
trồng sinh trưởng và phát triển tốt có khả
năng chống lại một số tác động của sâu,
bệnh.




Trừ sớm là khi cây mới biểu hiện hay mới
có sâu là chúng ta trừ ngay. Trừ kịp thời là
kịp về thời gian và chủng loại thuốc, trừ
nhanh và triệt để sớm ngăn chặn tiêu diệt
mầm bệnh để khơng cịn khả năng gây tái
phát.





Đó là chúng ta phối hợp lại nhiều biện pháp
với nhau để phòng trừ hiệu quả. Còn dùng
biện pháp gì thì chúng ta sẽ nghiên cứu phần
sắp học.




Bón nhiều phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới,
trồng giống cây chống sâu bệnh, ln canh...


- Phịng là chính.


- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh
chống và trừ triệt để.


- Sử dụng tổng hợp các biện
pháp phòng trừ.


<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu về các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.</b></i> II.<b> </b><i><b>Các biện pháp phòng trừ </b></i>
<i><b>sâu, bệnh hại.</b></i>


?Có mấy biện pháp phịng trừ sâu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3
phút để hoàn thành bảng.


- Gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng
hồn thành.



- Giáo viên sửa chữa và nhận xét.


- Hiện nay người ta ưa chuộng và
dùng thường dùng giống có tác dụng
chống sâu, bệnh và biện pháp canh
tác để tiết kiệm được chi phí phịng
trừ và mang lại năng suất cao.
Ví dụ: Dùng giống lúa kháng bệnh
rầy, bệnh cháy lá.




HS:Thảo luận nhóm.
Biện pháp phòng


trừ. Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại.
- Vệ sinh đồng


ruộng.
- Làm đất.


- Gieo trồng đúng
thời vụ.


- Chăm sóc kịp
thời, bón phân
hợp lí.


- Ln phiên các


loại cây trồng
khác nhau trên
một đơn vị diện
tích.


- Sử dụng giống
chống sâu, bệnh.


- Trừ mầm móng
sâu bệnh.


- Trừ nơi trú ẩn.
- Tránh sâu bệnh.
- Tăng sức chống
chịu sâu, bệnh.
- Thay đổi môi
trường.


- Hạn chế sự phá
hại của sâu,
bệnh.
<i><b>hại.</b></i>
Biện pháp
phòng trừ.
Tác dụng
phòng trừ
sâu, bệnh
hại.
- Vệ sinh



đồng ruộng.
- Làm đất.
- Gieo trồng
đúng thời vụ.
- Chăm sóc
kịp thời, bón
phân hợp lí.
- Ln phiên
các loại cây
trồng khác
nhau trên
một đơn vị
diện tích.
- Sử dụng
giống chống
sâu, bệnh.


- Trừ mầm
móng sâu
bệnh.


- Trừ nơi trú
ẩn.


- Tránh sâu
bệnh.
- Tăng sức
chống chịu
sâu, bệnh.
- Thay đổi


môi trường.


- Hạn chế sự
phá hại của
sâu, bệnh.


- Yêu cầu học sinh quan sát hình, kết
hợp với thơng tin trong sách trả lời
câu hỏi sau:


?Biện pháp thủ cơng là gì?


?Em hãy nêu ưu, nhược điểm của
biện pháp thủ công?


Giáo viên nhận xét và sửa chữa.




Học sinh đọc thông tin và quan sát hình.




Dùng tay bắt sâu, hay ngắt bỏ những
cành, lá bị bệnh. Ngồi ra cịn dùng vợt,
bẫy đèn, bã đọc để diệt sâu hại.


*Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện có
hiểu quả khi sâu, bệnh mới phát sinh.
*Nhược điểm: Hiệu quả thấp, tốn công,


nhất là khi sâu bệnh tấn công nhiều.




Hs lắng nghe.


<b>2. </b>


<b> </b><i><b>Biện pháp thủ công</b><b>.</b></i>
*


<b> </b><i><b>Nội dung</b></i>: Dùng tay bắt sâu,
hay ngắt bỏ những cành, lá bị
bệnh. Ngồi ra cịn dùng vợt,
bẫy đèn, bã đọc để diệt sâu hại.
*


<b> </b><i><b>Ưu điểm</b></i>:<b> </b> Đơn giản, dễ thực
hiện có hiểu quả khi sâu, bệnh
mới phát sinh.


*Nhược điểm: Hiệu quả thấp,
tốn công, nhất là khi sâu bệnh
tấn công nhiều.


- Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin.?
?Thế nào là biện pháp hóa học?
?Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm
của biện pháp hóa học?





HS: Tự đọc.




HS: Trả lời.




Ưu điểm:


- Tiêu diệt sâu, bệnh nhanh.
- Ít tốn cơng.


* Nhược điểm:


<i><b>3. Biện pháp hóa học:</b></i>


Dùng thuốc hóa học để phòng
trừ sâu, bệnh hại.


<i><b>* Ưu điểm: </b></i>


- Tiêu diệt sâu, bệnh nhanh.
- Ít tốn cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

?Khi sử dụng thuốc hóa học cần tuân
thủ các nguyên tắc nào?



? Yêu cầu học sinh quan sát hình 23,
và ghi đúng tên các biện pháp sử
dụng thuốc?Nên làm ngược hay là
xi chiều gió.


?Em hãy nêu ví dụ về ngộ độc thuốc
hóa học?


?Từ đó để hạn chế tác hại của thuốc
hóa học thì chúng ta nên làm những
điều gì?


- Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật
nuôi.


- Làm ô nhiễm môi trường đất, nước và
khơng khí.


- Giết các sinh vật khác ở ruộng.




HS: Trả lời.




Hs quan sát và trả lời như sau.





a: Phun thuốc.


b. Rãi thuốc vào đất.
c. Trộn thuốc vào hạt giống




Trái cây hay là rau cải gì đó nếu chúng
ta mới xịt thuốc mà chúng ta đem đi ăn
thì chắc chắn sẽ bị ngộ độc thực phẩm.




Hạn chế sử dụng thuốc hóa học, khi sử
dụng cần phải chú ý tới những nguyên
tắc an toàn khi tiếp xúc với thuốc.


- Dễ gây độc cho người, cây
trồng, vật nuôi.


- Làm ô nhiễm môi trường đất,
nước và khơng khí.


- Giết các sinh vật khác ở
ruộng.


<i><b>* Chú ý:</b></i>


- Khi sử dụng thuốc hóa học
cần tuân thủ các nguyên tắc


sau:


+ Sử dụng đúng loại thuốc,
nồng độ và liều lượng.


+ Phun đúng kĩ thuật( Đảm bảo
thời gian cách li đúng quy
định, phun đều, khơng phun
ngược chiều gió, lúc mưa...)
+ Thực hiện nghiêm chình các
quy định về an tồn lao


động( đeo khẩu trang, đeo găng
tay, giày, ủng...)


Biện pháp sinh học thực chất là lợi
dụng sự cân bằng sinh thái, sử dụng
thiên địch của sâu, bệnh để khống chế
sự phát triển của chúng.


<i><b>Ví dụ:</b></i>


- Nếu ruộng lúa có tỉ lệ bọ rùa/ rầy là
1/10 thì chắc chắn rầy sẽ bị bọ rùa
khống chế không cần phun thuốc.
?Thế nào là biện pháp sinh học?
?Em hãy nêu ưu và nhược điểm của


biện pháp sinh học? <sub></sub> HS: Trả lời.



* Ưu điểm: Hiệu quả cao và không gây
ô nhiễm môi trường.


* Nhược điểm: Tác dụng chậm, giá
thành cao.


<i><b>4. Biện pháp sinh học.</b></i>


- Sử dụng một số loại sinh vật
như nấm, ong mắt đỏ, bọ rùa,
chim, các chế phẩm sinh học
để tiêu diệt sâu hại.


* Ưu điểm: Hiệu quả cao và
không gây ô nhiễm môi
trường.


* Nhược điểm: Tác dụng
chậm, giá thành cao.
? Thế nào biện pháp kiểm dịch thực


vật?


?Biện pháp kiểm dịch thực vật có tác
dụng gì?


?Giáo viên giải thích cho học sinh
thấy trong việc phịng trừ bệnh ta rất
coi trọng.





Hs: Trả lời. <i><b>5.Biện pháp kiểm dịch thực </b></i>


<i><b>vật.</b></i>


- Sử dụng các hệ thống kiểm
tra như: Kiểm tra, xử lí những
sản phẩm nơng nghiệp xuất
hay nhập từ vùng này sang
vùng khác. Nhằm ngăn chặn sự
lây lan của sâu, bệnh.


<b>4. Củng cố:</b>


- Em hãy nêu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại?
- Biện pháp canh tác bao gồm những cơng việc gì?
- Em hãy kể một số biện pháp phòng trừ sâu, bệnh?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và đọc mục em có biết.


- Sưu tầm một số nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh thường sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



Người dạy:


Danh Thị Út La



Tuần:14 Ngày soạn: 10/08/2011


Tiết(ppct):14 Ngày dạy: 20/09/2011


<b>Thực hành</b>


<b>Bài 14: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI.</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>
1. Kiến thức:


- Nêu ra được những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hóa học làm cơ sở cho việc nhận biết từng loại.
- Mơ tả được quy trình nhận biết từng loại phân hóa học.


- Xác định được các đặc điểm của thuốc qua nhãn trên bao bì.
- Nhận biết một số loại thuốc qua trạng thái và màu sắc của thuốc.
2. Kĩ năng:


- Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng.


- Nhận dạng được một số dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh..
3. Thái độ:


- Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ mơi trường sống.
- Học sinh có ý thức cận thận khi tiếp xúc với các loại thuốc trừ sâu.
<i><b>II. Hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định kiểm diện:</b></i>
- KTSS:



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


?Em hãy nêu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh?
?Có mấy biện pháp phịng trừ sâu, bệnh? Hãy kể ra?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên.</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i> <i><b>I. Chuẩn bị:</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh mang


dụng cụ chuẩn bị ra kiểm tra. 


HS: Kiểm tra chéo nhau. - Phân hóa học, ống nghiệm hay
cóc thủy tinh.


- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt.
- Thìa, diêm, nước sạch...
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài thực hành.</b></i> <i><b>II. Giới thiệu thực hành.</b></i>
- Sau bài thí nghiệm phải phân


biệt được phân bón, các loại thuốc
trong nơng nghiệp.


- Nêu quy tắc an tồn lao động và
vệ sinh mơi trường.


?Em hãy kể tên một số vật liệu,
dụng cụ để tiến hành thí nghiệm?


?Em hãy kể tên một số loại phân
hóa học?




HS: Lắng nghe.




Hs: Trả lời.




HS: Kể.


<i><b>Hoạt động 3: Quy trình thực hành.</b></i> <i><b>III. Quy trình thực hành.</b></i>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình
19 và đọc nội dung thông tin.
? Giai đoạn phân biệt gồm mấy
bước?


? Giai đoạn phân biệt dựa vào yếu




HS: Quan sát hình và đọc nội
dung.





2Bước.


<i><b>2. Phân biệt.</b></i>


- Bước 1: Đốt than củi trên cồn đến
khi nóng đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tố nào?


?Ở giai đoạn này thì chúng ta phân
biệt được điều gì?




Dựa vào mùi.




Phân lân và vơi.
- u cầu học sinh quan sát tranh


và đọc nội dung thông tin.
?Dựa vào đâu để phân biệt được
độ độc?


?Cho biết nhóm 1 có đặc điểm gì?
? Tương tự nhóm 2, 3 thì như thế
nào?





HS: Đọc và quan sát tranh.




Kí hiệu và biểu tượng của nhãn.




Rất độc.




Độc cao, cẩn thận.


<i><b>3. Nhận biết nhãn thuốc trừ sâu, </b></i>
<i><b>bệnh hại.</b></i>


<i><b>a. Nhận biết độ độc của thuốc.</b></i>
- Rất độc.


- Độc cao.
- Cẩn thận.
?Khi gọi tên thuốc thì nó cho ta


biết những đặc điểm nào?


Ngồi ra trên nhãn cịn cung cấp
thông tin về công dụng, cách sử


dụng và khối lượng.




Tên sản phẩm, hàm lượng, chất tác
dụng, dạng thuốc.


b. Tên thuốc.


- Bao gồm tên sản phẩm, hàm
lượng, chất tác dụng, dạng thuốc.


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
?Thế nào là dạng bột thấm nước?


?Thế nào là thuốc hạt?




HS: Đọc thông tin.




HS: Trả lời.




HS: Trả lời.


4. Quan sát một số dạng thuốc.


- Thuốc bột thấm nước: WP, BTN,
DF, WDG.


- Thuốc bột hòa tan trong nước: SP,
BHN.


- Thuốc hạt: G, GR, H.
- Thuốc sữa: FC, ND.
- Thuốc nhũ dầu: SC.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Gọi 1,2 hs nhận biết và phân biệt mẫu thuốc.
<i><b>5. Dặn dò.</b></i>


- Về xem lại tất cả các bài tiết sau ôn tập.


Tu

ần : 17

Ngày soạn : 01/12/2010



Tiết : 17

Ngày dạy : 06/12/2010



<b>ƠN TẬP THI HỌC KÌ I</b>



<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



1.

<i><b>Kiến thức:</b></i>



- Ôn lại những kiến thức cơ bản đã học.


2.

<i><b>Kĩ năng</b></i>

:



- Củng cố và hệ thống hóa lại các kiến thức đã học.



3.

<i><b>Thái độ:</b></i>



- Rèn cho học sinh sự chú ý học tập.



<i><b>II. Tiến trình dạy học:</b></i>



<b>1. Ổn định lớp:</b>



- KTSS:



<b>2. KTBC:(</b>

Kết hợp trong giờ ơn tập)



<b>3. Bài mới: Ơn lại một số nội dung đã học.</b>



Câu 1: Trồng trọt có vai trị như thế nào?


Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ của trồng trọt?


Câu 3: Thế nào là đất trồng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 6: Thế nào là bón lót?người ta thường dùng những loại phân nào để bón lót? Nêu cách bảo


quản các loại phân bón thơng thường?



Câu 7: Em hãy nêu các tiêu chí của một giống cây trồng tốt?


Câu 8: Em hãy nêu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt?


Câu 9: Thế nào là sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vơ tính?


Câu 10: Bảo quản hạt giống cây trồng là làm như thế nào/



Câu 11: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh.



Câu 12: Thế nào là cơn trùng?Thế nào là vịng đời của cơn trùng?




Câu 13: Có mấy kiểu biến thái?Trong từng kiểu biến thái thì giai đoạn nào sâu phá hại mạnh


nhất?



Câu 14: Em hãy nêu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại?



Câu 15: Em nên sử dụng thuốc hóa học để phịng trừ sâu, bệnh bằng cách nào để bảo vệ môi


trường?( Sử dụng đúng liều, đúng lượng, đúng lúc và đúng cách) Sử dụng xong phải gom lại


một chổ, không vứt bừa bải hoặc bỏ xuống nước làm ô nhiễm môi trường..



Câu 16: Tại sao phải gieo trồng đúng thời vụ?


4.



<b> Củng cố:</b>



<b>- G</b>

ọi học sinh trả lời lại một số câu hỏi.



<i><b>5. Dặn dò:</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×