Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Công tác thi đua, khen thưởng tại tổng công ty cổ phần sông hồng (thành phố hà nội) thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.81 KB, 101 trang )

BỘ NỘI VỤ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG
(THÀNH PHỐ HÀ NỘI): THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Người hướng dẫn

: THS. NGUYỄN THỊ THẢO

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ TUYẾT

Mã số sinh viên

: 1405QTNC067

Khóa

: 2014-2018

Lớp

: ĐH QTNL 14C


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại Khoa Quản trị Nguồn nhân lực – Trường Đại học
Nội vụ Hà Nội, được sự giúp đỡ của thầy cơ, gia đình, bạn bè và người thân, em đã
hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng
công ty Cổ phần Sông Hồng (thành phố Hà Nội): Thực trạng và giải pháp”.
Để hồn thành khóa luận này, em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn
Thị Thảo, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện
khóa luận. Đồng thời em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong Khoa Quản trị Nguồn
nhân lực đã tận tâm, nhiệt tình cung cấp những kiến thức bổ ích trong thời gian em
học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng, Phịng
Tổ chức hành chính Tổng cơng ty, các bác, các cô, chú, các anh chị đã tạo điều
kiện, cung cấp cho tơi những tài liệu cần thiết để tơi hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Do điều kiện thời gian và trình độ cịn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tế
cịn ít nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đây, em
rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cơ giáo để khóa luận tốt nghiệp của
em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là khóa luận tốt nghiệp do chính tơi làm và được sự
hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Thị Thảo. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong khóa luận này là trung thực. Ngồi ra, để khóa luận được hồn thiện hơn tơi
cịn sử dụng một số nội dung làm căn cứ cho đánh giá, nhận xét cho khóa luận đều
có từ các nguồn trích dẫn và chú thích được ghi rõ trong phần danh mục tài liệu

tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung khóa luận của mình.


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

CHÚ THÍCH

1

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3

HĐTĐKT

Hội đồng thi đua khen thưởng


4

PGĐ

Phó giám đốc

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

TCT

Tổng công ty

7

TĐKT

Thi đua khhen thưởng

8

TGĐ

Tổng giám đốc


9

TNCSHCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

10

UV HĐQT

Uỷ viên Hội đồng quản trị


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 5
6. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
8. Kết cấu đề tài ............................................................................................. 6
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................. 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG
NGÀNH XÂY DỰNG ......................................................................................... 7

1.1. Một số khái niệm về thi đua, khen thưởng............................................. 7
1.1.1.Khái niệm thi đua. ................................................................................ 7
1.1.2. Khái niệm khen thưởng. ...................................................................... 7
1.2. Mối quan hệ giữa thi đua và khen thưởng ............................................. 8
1.3. Vai trò của thi đua, khen thưởng ............................................................ 8
1.4. Nguyên tắc, hình thức, nội dung, căn cứ trong thi đua ngành Xây dựng .. 10
1.4.1. Nguyên tắc thi đua. ........................................................................... 10
1.4.2. Hình thức tổ chức thi đua. ................................................................. 10
1.4.2.1. Thi đua thường xuyên. ................................................................... 10
1.4.2.2. Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt). ........................................ 10
1.4.3. Nội dung tổ chức thi đua. .................................................................. 11
1.4.4. Danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua. ...................................... 11
1.5. Nguyên tắc, loại hình, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng trong
ngành Xây dựng .......................................................................................... 15


1.5.1. Nguyên tắc khen thưởng. .................................................................. 15
1.5.2. Loại hình khen thưởng. ..................................................................... 16
1.5.3. Đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng. .............................................. 17
1.6. Thủ tục và hồ sơ đề nghị khen thưởng ................................................. 19
1.7. Qũy khen thưởng và nguồn hình thành quỹ thi đua khen thưởng của
doanh nghiệp ............................................................................................... 19
1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thi đua, khen thưởng ................. 21
1.8.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong. ......................................... 21
1.8.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài. ......................................... 23
Tiểu kết chương 1: ...................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG ........................................ 25
2.1. Khái quát chung về Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng ...................... 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cơng ty Cổ phần sông

Hồng. ........................................................................................................... 25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng. ................... 26
2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực tại Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng. ... 28
2.2. Thực trạng công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần
Sông Hồng ................................................................................................... 31
2.2.1. Bộ phận phụ trách công tác thi đua, khen thưởng. ........................... 31
2.2.2. Thực trạng nguyên tắc, đối tượng trong công tác thi đua, khen
thưởng.......................................................................................................... 32
2.2.3. Danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua. ..................................... 33
2.2.4. Quy trình cơng tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần
Sông Hồng. .................................................................................................. 38
2.2.4.1. Xác định mục tiêu thi đua, khen thưởng. ....................................... 38
2.2.4.2. Phát động phong trào thi đua và đăng kí thi đua............................ 38
2.2.4.3. Tổ chức thực hiện và theo dõi. ....................................................... 39
2.2.4.4. Tổng kết, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng................. 42
2.2.4.5. Họp xét Thi đua, khen thưởng. ...................................................... 43


2.2.4.6. Thơng báo kết quả họp xét và hồn tất thủ tục hồ sơ khen thưởng. .... 44
2.2.5. Nguồn kinh phí và sử dụng nguồn kinh phí khen thưởng. ............... 47
2.3. Đánh giá về công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần
Sông Hồng ................................................................................................... 49
2.3.1. Hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng. .......................................... 49
2.3.1.1. Chỉ tiêu về năng suất lao động. ...................................................... 49
2.3.1.2. Tinh thần thái độ lao động. ............................................................ 50
2.3.1.3. Tinh thần đoàn kết tập thể. ............................................................. 51
2.3.2. Những mặt đã đạt được. .................................................................... 51
2.3.2.1. Công tác thi đua. ............................................................................ 51
2.3.2.2. Công tác khen thưởng ..................................................................... 52
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân. .................................................................. 52

Tiểu kết chương 2:....................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TẠI TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG HỒNG ................................................................................. 55
3.1. Phương hướng, nhiệm vụ trong công tác thi đua, khen thưởng trong
thời gian tới ................................................................................................. 55
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác thi đua, khen thưởng tại TCT CP Sông
Hồng ............................................................................................................ 56
3.2.1. Xây dựng và thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua.................................. 56
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng.......................................................................................................... 57
3.2.3. Đổi mới nội dung và hình thức thi đua, khen thưởng. ...................... 57
3.2.4. Tích cực, chủ động phát hiện, bồi dưỡng và nhân điển hình tiên tiến
trong phong trào thi đua. ............................................................................. 58
3.2.5. Tổ chức sơ kết, tổng kết, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân
có thành tích trong phong trào thi đua. ....................................................... 59
3.2.6. Đảm bảo nguyên tắc công bằng dân chủ trong xét, duyệt các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. ....................................................... 59


3.2.7. Lựa chọn hình thức, biện pháp tơn vinh, khen thưởng. .................... 60
3.2.8. Tạo động lực vật chất và tinh thần cho các phong trào thi đua trong
CBCN TCT. ................................................................................................ 60
3.2.9. Đầu tư cho quỹ thi đua, khen thưởng. ............................................... 61
3.3. Một số khuyến nghị nhằm hồn thiện cơng tác thi đua khen thưởng .. 61
Tiểu kết chương 3: ...................................................................................... 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty Cổ phần Sơng Hồng ........... 26
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng tác thi đua, khen thưởng tại TCT CP Sông Hồng. ... 38
Bảng 2.1. Số lượng CBCNV tại cơ quan Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng. ... 29
Bảng 2.2. Cơ cấu giới tính và độ tuổi cán bộ cơng nhân viên tại Tổng công ty Cổ
phần Sông Hồng. ................................................................................................. 30
Bảng 2.3. Tổng số các phong trào thi đua được tổ chức thực hiện qua các năm
tại Tổng công ty cổ phần Sông Hồng. ................................................................. 40
Bảng 2.4. Thống kê khen thưởng đối với cá nhân TCT từ năm 2015 đến năm
2017. .................................................................................................................... 45
Bảng 2.5. Thống kê khen thưởng đối với tập thể TCT từ năm 2015 – 2017. ..... 45
Bảng 2.6. Chi phí khen thưởng cá nhân, tập thể Cơ quan TCT, Các Ban quản lý,
Ban điều hành Dự án thuộc TCT qua năm 2015 – 2017. ................................... 48
Bảng 2.7. Kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng
giai đoạn 2013-2017. ........................................................................................... 50


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phong trào thi đua là nguồn lực tạo nên thắng
lợi lớn của nhân dân ta trong kháng chiến”, “Thi đua là gieo giống, khen thưởng là thu
hoạch”, “Thi đua, khen thưởng là động lực phát triển và là biện pháp quan trọng để
xây dựng con người mới. Nó sẽ làm cho những thắng lợi to lớn hơn, vẻ vang hơn nữa
về mọi mặt của xã hội”.
Nhân loại đang có những bước phát triển mạnh mẽ, những bước tiến nhảy vọt
với những sự thay đổi đến chóng mặt từng ngày, đặc biệt là xu thế toàn cầu hóa kinh tế
đã đặt chúng ta đứng trước những cơ hội lớn và cả những thách thức không nhỏ. Để
nắm bắt được thời cơ và phát huy cao độ nội lực thì mỗi chúng ta phải nỗ lực phấn

đấu. Chính vì vậy, cơng tác thi đua, khen thưởng càng có vai trò quan trọng. Là động
lực tinh thần để thúc đẩy sức lao động tự nguyện, sáng tạo của mỗi tập thể, cá nhân
nhằm tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần, góp phần tăng cường sức mạnh đoàn
kết để tồn tại và phát triển, thực hiện thắng lợi mục tiêu kinh tế mà tổ chức, doanh
nghiệp đặt ra.
Hiện nay các tổ chức đã và đang rất chú trọng đến công tác thi đua khen
thưởng cho người lao động. Công tác này nếu như được thực hiện một cách đúng đắn
thì có thể tạo ra tiền đề cho tổ chức phát triển lớn mạnh. Tổng công ty cổ phần Sông
Hồng cũng không phải là ngoại lệ. Với đội ngũ hơn 2500 cán bộ cơng nhân viên tồn
Tổng cơng ty, CBCNV có kiến thức chun mơn cao và giàu kinh nghiệm, Tổng công
ty ngày càng đáp ứng được những yêu cầu đa dạng của khách hàng. Cùng với sự phát
triển và đổi mới doanh nghiệp sẽ tạo cơ sở nền tảng cho sự hình thành một doanh
nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực xây dựng áp dụng những thành tựu khoa học kỹ
thuật tiên tiến hiện đại. Để làm được điều đó, các nhà lãnh đạo của TCT đã hết sức nỗ
lực trong công tác thi đua, khen thưởng. Bằng các cách thức hợp lí khen thưởng rõ
ràng, đúng lúc đã mang lại cho TCT khơng ít thành quả tạo nên một khối đại đồn kết,
gắn bó trong tập thể. Tổng cơng ty ln làm tốt vai trị của mình trong việc tổ chức
công tác thi đua, khen thưởng cho cán bộ, nhân viên, người lao động toàn TCT và đạt
được những kết quả đáng ghi nhận. Nhưng bên cạnh những kết quả đạt được thì cơng
tác thi đua khen thưởng của TCT vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Phong trào thi đua
chưa phát triển đồng đều liên tục, kịp thời. Việc đánh giá công tác thi đua, khen

1


thưởng hành năm chưa cụ thể.
Xuất phát từ tầm quan trọng về thi đua, khen thưởng cũng như những bất cập về
tình hình thực hiện cơng tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty cổ phần Sông
Hồng, em quyết định chọn đề tài: “Công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty
Cổ phần Sông Hồng (thành phố Hà Nội): Thực trạng và giải pháp” làm đề tài khóa

luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay, Luật Thi đua, Khen thưởng, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua khen thưởng, các Nghị định, Thông tư được quy định cụ thể, rõ ràng về
công tác thi đua, khen thưởng. Luật đã quy định cụ thể phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng, nguyên tắc khen thưởng, hình thức đối tượng tiêu chuẩn trong thi đua, khen
thưởng…Qua đây cũng thấy được tầm quan trọng của công tác thi đua, khen thưởng là
rất lớn. Nhà nước khơng ngừng hồn thiện Luật Thi đua, Khen thưởng, Cụ thể:
- Luật thi đua, khen thưởng của Quốc hội số 15/2003/QH11. Luật đã quy định
những quy định chung về thi đua, khen thưởng; tổ chức thi đua, danh hiệu và tiêu
chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức, đối tượng tiêu chuẩn khen thưởng; thủ tục và hồ sơ
đề nghị khen thưởng; quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng; quản
lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; quy định về xử lý vi phạm và điều
khoản thi hành.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng của Quốc
hội số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 47/2005/QH11 và Luật số 32/2009/QH12.
- Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng của Chính phủ số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017. Luật đã quy
định chi tiết về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc khen thưởng; tổ
chức thi đua, danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức, đối tượng và tiêu
chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, trao tặng; thủ tục, hồ sơ xét danh hiệu thi
đua, khen thưởng; quản lý nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; quỹ thi đua,
khen thưởng; quyền, nghĩa vụ của cá nhân, tập thể; tước và phục hồi danh hiệu, điều
khoản thi hành.
- Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành xây dựng số

2



06/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015. Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành thông tư hướng dẫn công tác thi đua ngành Xây dựng. Đưa ra các quy
định chung như phạm vi điều chỉnh, mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng….;
hình thức, nội dung thi đua và các danh hiệu thi đua; thủ tục hồ sơ đề nghị khen
thưởng; kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo; tổ chức thực hiện đối với
ngành Xây dựng.
Vấn đề thi đua, khen thưởng không chỉ được thể hiện trong trong hệ thống pháp
luật của Nhà nước mà còn là đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn được nhiều tác giả
nghiên cứu.
- Bài viết: “Nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng trong giai
đoạn hiện nay” của tác giả Trường Ninh, đăng trên Tạp chí Thi đua, khen thưởng
số 136/2011. Bài viết đề cập cơ sở pháp lý đảm bảo quyền bình đẳng, cơng bằng,
cơng khai, minh bạch trong thi đua, khen thưởng. Bài viết đã đưa ra các giải pháp cụ
thể để nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng.
- Bài viết: “Khắc phục tình trạng thi đua, khen thưởng tràn lan” của tác giả
Quỳnh Trang, đăng trên Tạp chí Thanh tra (3/2013). Bài viết bàn về các giải pháp khắc
phục khen thưởng trùng lắp, chồng chéo, tràn lan. Bài viết chỉ ra được tình trạng thi
đua, khen thưởng tràn lan và đưa ra các giải pháp khắc phục. Bài viết đã cho thấy cần
đặc biệt tôn trọng nguyên tắc hiệu quả, thiết thực tránh phơ trương hình thức, lãng phí
trong thi đua, khen thưởng.
- Luận án : “Pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nay” của tác
giả Phùng Ngọc Tấn. Luận án đã đi sâu nghiên cứu khái quát những vấn đề lý luận của
pháp luật về thi đua, khen thưởng. Luận án đưa ra thực trạng pháp luật về thi đua, khen
thưởng ở Việt Nam. Từ quá trình xây dựng và phát triển pháp luật về thi đua, khen
thưởng đến pháp luật hiện hành và tình hình triển khai pháp luật về thi đua khen
thưởng ở Việt Nam hiện nay. Kết quả mà luận án đạt được đó là phân tích, đánh giá
thực trạng pháp luật về thi đua, khen thưởng; từ đó luận án đã đưa ra các giải pháp
hoàn thiện pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Luận văn Th.S “Hoàn thiện pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam”
của tác giả Đỗ Thúy Phượng, năm 2010. Luận văn đi sâu nghiên cứu những quy định
của Luật thi đua, khen thưởng, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

3


Luật thi đua, khen thưởng; phân tích, đánh giá cơng tác thi đua, khen thưởng trong
những năm gần đây, những kết quả đã đạt được, cũng như những bất cập, hạn chế
trong quá trình áp dụng và triển khai thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng ở
Việt Nam hiện nay. Kết quả quan trọng mà luận văn đạt được là làm sáng tỏ những
vấn đề lý luận về thi đua, khen thưởng; hệ thống hóa và đánh giá khái quát pháp luật
về thi đua, khen thưởng từ năm 1945 đến nay, trong đó đã đánh giá, phân tích những
ưu điểm, hạn chế trong các quy định về thi đua, khen thưởng, từ đó đề xuất quan điểm,
các giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về thi đua, khen thưởng ở Việt Nam hiện nay.
Các đề tài nhìn chung đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của công tác thi
đua, khen thưởng ở cấp vĩ mô: Thực trạng pháp luật về thi đua, khen thưởng, thực
trạng thi đua, khen thưởng và đề xuất được những giải pháp để giải quyết nhiệm vụ
của đề tài trên thực tiễn và có đóng góp nhất định về mặt lý luận.
Tuy nhiên, để đi sâu nghiên cứu một cách toàn diện thực trạng công tác thi đua,
khen thưởng và đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác thi đua, khen thưởng của một
doanh nghiệp như Tổng công ty cổ phần Sơng Hồng thì chưa có ai, đề tài nào nghiên
cứu. Việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra những giải pháp cho công tác thi đua, khen
thưởng tại Tổng công ty cổ phần Sông Hồng hiện nay là một vấn đề hết sức cần thiết,
để chỉ ra được những mặt đã đạt được và những hạn chế còn tồn tại để TCT khắc phục
và hồn thiện góp phần thúc đẩy TCT ngày càng phát triển vững mạnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công
ty Cổ phần Sông Hồng, đề tài đưa ra các giải pháp và khuyến nghị nhằm hồn thiện
cơng tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khóa luận đưa ra một cách khái quát về cơ sở lý luận về cơng tác thi đua,
khen thưởng.
- Khóa luận đi sâu phân tích, đánh giá tình hình thực hiện công tác thi đua,
khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần Sơng Hồng.
- Khóa luận chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác thi đua, khen
thưởng của Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng.
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện trong cơng tác thi đua, khen thưởng tại Tổng
công ty Cổ phần Sông Hồng.

4


5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Về đối tượng: Nghiên cứu công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng cơng ty Cổ
phần Sơng Hồng.
Về thời gian: Khóa luận nghiên cứu công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng
công ty Cổ phần Sông Hồng: Thực trạng từ năm 2014-2017 và định hướng giải pháp
đến năm 2025.
Về không gian: Tại Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng.
6. Giả thuyết nghiên cứu
- Cơng tác thi đua, khen thưởng có vai trị quan trọng trong xây dựng tập thể
TCT đoàn kết, vững mạnh và phát triển.
- Hàng năm, công tác thi đua, khen thưởng đã được Tổng công ty cổ phần quan
tâm và thực hiện khá tốt. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục. Các phong
trào thi đua chưa được thực hiện liên tục, đồng bộ, cịn mang tính hình thức. Cán bộ
làm cơng tác thi đua khen thưởng kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ đã ảnh hưởng đến hiệu
quả của cơng tác.
- Các giải pháp có thể nhằm hồn thiện công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng
công ty đó là: Nâng cao nhận thức, tầm quan trọng của CBCNV trong thi đua, khen

thưởng thông qua tuyên truyền, phổ biến Luật thi đua, khen thưởng. Bồi dưỡng trình
độ cho cán bộ làm công tác thi đua khen thưởng. Đổi mới hình thức thi đua, khen
thưởng, tăng cường Quỹ Thi đua, khen thưởng.
7. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành dựa trên sự vận dụng một số phương
pháp bao gồm:
Phương pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin qua quan sát các cán
bộ, nhân viên làm công tác thi đua, khen thưởng, quan sát cách thức tổ chức thực hiện
trong công tác thi đua, khen thưởng tại TCT.
Phương pháp thống kê, thu thập và xử lí số liệu: Thống kê tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của TCT từ năm 2014-2017, thu thập những tài liệu, văn bản,
quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân TCT….
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Đánh giá các tài liệu, thu thập những tài liệu
về phương hướng chiến lược của TCT năm 2017. Thu thập và đánh giá những tài liệu,
số liệu về huân chương, bằng khen, cờ thi đua qua các năm.

5


Phương pháp khảo sát, phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên của các phịng, ban
TCT về tình hình cơng tác thi đua, khen thưởng trong những năm qua.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục chữ
viết tắt, mục lục, phụ lục thì phần nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thi đua, khen thưởng trong ngành Xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác thi đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ
phần Sông Hồng.
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác thi
đua, khen thưởng tại Tổng công ty Cổ phần Sông Hồng.


6


PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH
XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm về thi đua, khen thưởng
1.1.1.Khái niệm thi đua.
C.Mác là người đầu tiên nghiên cứu một cách khoa học về bản chất và nội dung
thi đua, ông đánh giá cao vai trò của hiệp tác trong lao động, sự hiệp cộng lao động tạo
ra sức mạnh tập thể lớn hơn sức mạnh của từng lao động cá nhân cộng lại. Theo
C.Mác: “Thi đua nảy nở trong quá trình hợp tác lao động, trong hoạt động chung và
kế hoạch của con người với sự tiếp xúc xã hội tạo nên thi đua và nâng cao theo lối đặc
biệt, nghị lực sinh động làm tăng thêm nghị lực riêng của từng người”.
Trên cơ sở những quan điểm nền tảng của Mác và Ăng ghen về thi đua, Lê-nin
đã nghiên cứu và đưa ra những quan điểm, tư tưởng cơ bản về thi đua xã hội chủ
nghĩa, đó là phong trào tự nguyện, góp sức giải quyết khó khăn, xây dựng xã hội mới
của quần chúng lao động được giải phóng khỏi ách áp bức bóc lột.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nâng cao quan điểm về thi đua lên tầm tư tưởng, mà biểu
hiện của lòng yêu nước, là những hành động cụ thể của mỗi cá nhân vì lợi ích chung
của cộng đồng và xã hội, Người nói: “…Tưởng lầm rằng thi đua là một việc làm khác
với những công việc hàng ngày. Thật ra công việc hàng ngày là nền tảng của thi đua.
Thí dụ: Từ trước đến giờ ta vẫn ăn, vẫn mặc, vẫn ở. Nay ta thi đua ăn, mặc, ở cho
sạch, cho hợp vệ sinh, cho khỏi ốm đau. Xưa nay ta vẫn làm ruộng, nay ta thi đua làm
cho ruộng tốt hơn, sản xuất nhiều hơn, mọi việc đều thi đua như vậy” [4; 1339]. Như
vậy, thi đua là một hiện tượng khách quan, là quy luật phát triển tất yếu trong quá trình
hợp tác lao động của con người. Ở đâu có hợp tác lao động thì ở đó nảy sinh thi đua.
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 quy định: “Thi đua là hoạt động có tổ
chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phát triển, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc”[8;1].

1.1.2. Khái niệm khen thưởng.
Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Trong một nước thưởng, phạt
phải nghiêm minh thì nhân dân mới yên ổn, kháng chiến mới thắng lợi, kiến quốc mới
thành công” [5; 269]. Khen thưởng đúng người, đúng việc, kịp thời có tác dụng động
viên, giáo dục, nêu gương.

7


Nguyên Tổng Bí thư Trường Chinh cho rằng: “Khen thưởng là một vấn đề
thuộc phạm trù khoa học xã hội. Công tác khen thưởng cũng như trừng phạt là một vấn
đề thực hiện phát sinh và tồn tại trong quá trình phát sinh, phát triển con người. Giai
cấp thống trị sử dụng nó như là một vũ khí để duy trì quyền lực thống trị của mình”.
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 quy định: “Khen thưởng là việc ghi nhận,
biểu dương, tơn vinh cơng trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân
tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[8;1].
Như vậy, trong phạm vi bài khóa luận, tác giả sử dụng hai khái niệm thi đua,
khen thưởng được quy định trong Luật Thi đua, khen thưởng làm hai khái niệm chính
của bài.
1.2. Mối quan hệ giữa thi đua và khen thưởng
- Thi đua và khen thưởng có mối quan hệ chặt chẽ, biện chứng với nhau. Thi
đua là cơ sở của khen thưởng; tổ chức tốt phong trào thi đua thì kết quả khen thưởng
cao. Khen thưởng chính xác, kịp thời, đúng người, đúng việc sẽ có tác dụng động viên
cho các đợt thi đua sau đạt kết quả cao hơn. Do vậy không coi nhẹ khen thưởng trong
thi đua, ngược lại khơng có thi đua thì khơng có căn cứ đánh giá thành tích khen
thưởng. Thi đua là cơ sở của việc khen thưởng. Chính nền tảng của phong trào thi đua
mới có thể lựa chọn ra những cá nhân, tập thể tiêu biểu nhất, xứng đáng nhất, đầy đủ
và kịp thời nhất cho việc khen thưởng.
- Thi đua và khen thưởng cũng độc lập với nhau, không phụ thuộc vào nhau;
khơng phải tất cả các hình thức khen thưởng đều xuất phát từ thi đua. Như: Khen

thưởng đối ngoại, khen tổng kết, khen đột xuất, khen thưởng người có q trình lâu dài
trong cơ quan, tổ chức đồn thể…Ngược lại, khi tham gia phong trào thi đua, mục tiêu
cuối cùng mà cá nhân, tổ chức hướng tới là kết quả trong thực hiện cơng việc của
mình, chứ khơng phải là để được khen thưởng, tơn vinh.
1.3. Vai trị của thi đua, khen thưởng
 Đối với xã hội:
Thi đua, khen thưởng là bộ phận cấu thành quan trọng của đời sống xã hội, là
động lực nhằm phát triển kinh tế - xã hội bền vững chế độ chính trị - xã hội.
Công tác thi đua, khen thưởng là động lực phát triển tích cực, là cơng cụ quản
lý quan trọng, tham gia thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ, xây dựng con người mới; lay
động mạnh mẽ đến tình cảm, trách nhiệm, ý thức, ý chí tự lực tự cường, lòng tự hào

8


cộng đồng và sức sáng tạo của tập thể, các nhân.
Thi đua, khen thưởng nhằm tạo động lực động viên, khuyến khích mọi cá nhân,
tập thể phát huy truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh.
Một xã hội văn minh tiến bộ là xã hội hóa sâu rộng các phong trào thi đua, đề
cao khen thưởng. Ngược lại, xã hội không có hoặc khơng đề cao thi đua, khen thưởng
tức là xã hội lạc hậu, kém phát triển. Khen thưởng để nêu gương, giáo dục đạo đức xã
hội, khen thưởng để hạn chế, bớt đi tiêu cực, làm cho xã hội tốt đẹp và nhân văn hơn.
Môi trường xã hội tốt đẹp là môi trường khen thưởng nhiều hơn trách phạt.
 Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
Thi đua là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, nó có một ý nghĩa to lớn trên
nhiều mặt kinh tế, xã hội, thông qua thi đua, khen thưởng tất cả các doanh nghiệp có
thể cạnh tranh được với nhau bằng các biện pháp nâng cao năng suất lao động, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng, sắp xếp tổ chức, hợp lí hóa
sản xuất, cải tiến cơng tác quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo điều

kiện nâng cao đời sống cho người lao động. Đây là biện pháp tốt để đào tạo nên đội
ngũ lao động để đạt được những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Thi đua, khen thưởng góp phần tạo động lực thúc đẩy toàn thể tổ chức, doanh
nghiệp đồn kết, nâng cao năng suất lao động, khơng ngừng phấn đấu, sáng tạo để đưa
doanh nghiệp ngày càng phát triển.
 Đối với người lao động:
Thi đua, khen thưởng là động lực cho mỗi cá nhân phấn đấu hoàn thiện bản
thân. Thi đua sẽ khiến nhân viên trong doanh nghiệp ganh đua với nhau sẽ thúc đẩy
các nhiệm vụ được giao sẽ hoàn thành tốt. Cạnh tranh sẽ khiến người lao động ln
tìm tịi sáng tạo hồn thiện các phương án kinh doanh thúc đẩy sự phát triển của doanh
nghiệp.
Việc khen thưởng chính xác, kịp thời có tác dụng rất lớn, động viên và cổ vũ
người lao động trong doanh nghiệp cống hiến hết sức lực của họ thúc đẩy sự phát triển
của doanh nghiệp.

9


1.4. Nguyên tắc, hình thức, nội dung, căn cứ trong thi đua ngành Xây
dựng
1.4.1. Nguyên tắc thi đua.
a) Tự nguyện, tự giác, cơng khai;
b) Đồn kết, hợp tác, cùng phát triển;
c) Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua; các tập
thể, cá nhân tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục
tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, cơng nhận các
danh hiệu thi đua.
1.4.2. Hình thức tổ chức thi đua.
1.4.2.1. Thi đua thường xuyên.
Thi đua thường xuyên là hình thức thi đua căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được

giao của cá nhân, tập thể để tổ chức, phát động nhằm thực hiện tốt công việc hàng
ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Đối tượng thi đua thường xuyên:
+ Các cá nhân trong một tập thể;
+ Các tập thể trong cùng một cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, tính chất tương đồng nhau.
- Việc tổ chức phong trào thi đua thường xuyên phải xác định rõ mục đích, yêu
cầu, mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể và được triển khai, thực hiện tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo khối, cụm thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.
- Kết thúc năm công tác, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, trường các khối,
cụm thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.
1.4.2.2. Thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt).
- Thi đua theo chuyên đề là hình thức thi đua nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ trọng
tâm được xác định trong khoảng thời gian nhất định hoặc tổ chức thi đua để phấn đấu
hoàn thành nhiệm vụ đốt xuất, cấp bách của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ phát động thi đua theo chuyên đề (hoặc theo đợt)
khi đã xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, chỉ tiêu, giải pháp và thời gian.
- Thi đua theo chuyên đề tổ chức trong phạm vi bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương khi tiến hành sơ kết, tổng kết, lãnh đạo các bộ, ban ngành, tỉnh, đoàn thể
trung ương thực hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền.

10


- Trường hợp tổ chức trong phạm vi cả nước, khi sơ kết, tổng kết phong trào thi
đua từ 03 năm trở lên, lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc đề
nghị Thủ tướng Chính phủ xét tặng Bằng khen; từ 05 năm trở lên, lựa chọn tập thể, các
nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc đề nghị Chủ tịch nước xét tặng “Huân chương Lao
động” hạng Ba hoặc “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba.
- Khi tổ chức phong trào thi đua theo chuyên đề có phạm vi trong tỉnh, thành phố

trực thuộc trung ương hoặc phạm vi ngành và lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, đồn thể
trung ương có thời gian từ 03 năm trở lên, các bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung
ương gửi kế hoạch tổ chức phát động phong trào thi đua về Ban Thi đua – Khen
thưởng Trung ương để tổng hợp và hướng dẫn xét khen thưởng.
1.4.3. Nội dung tổ chức thi đua.
Nội dung của công tác thi đua được thực hiện qua các bước như sau:
Bước 1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua; trên cơ sở đó đề ra các
chỉ tiêu và nội dung thi đua cụ thể. Việc xác định nội dung và chỉ tiêu thi đua phải
khoa học, phù hợp với thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương và có tính khả
thi.
Bước 2. Căn cứ đặc điểm, tính chất cơng tác, lao động, nghề nghiệp, phạm vi và
đối tượng tham gia thi đua để đề ra nội dung, hình thức tổ chức phát động thi đua cho
phù hợp. Coi trọng việc tuyên truyền về nội dung và ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy
tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của quần chúng.
Bước 3. Triển khai các biện pháp tổ chức vận động quần chúng tham gia phong
trào thi đua và theo dõi quá trình tổ chức thực hiện. Tổ chức chỉ đạo điểm để đánh giá
kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế và đề ra các biện pháp khắc phục để chỉ đạo,
thực hiện có hiệu quả trong thời gian tiếp theo.
Bước 4. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả phong trào thi đua và lựa chọn
tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên
khen thưởng. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để biểu dương, tôn vinh các gương điển
hình tiên tiến đã lập thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.
1.4.4. Danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu
chuẩn sau:

11



+ Là tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất trong tổng số tập thể đạt tiêu chuẩn “Cờ thi
đua của Bộ Xây dựng”;
+ Hoàn thành vượt mức, toàn diện các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao
trong năm;
+ Có nhân tố mới, mơ hình mới có hiệu quả, có tính tiêu biểu cho cả nước học
tập;
+ Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Các tập thể tiêu biểu nhất trong phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ tịch
nước, Thủ tướng Chính phủ phát động được đánh giá, khen thưởng khi sơ kết, tổng kết
từ 05 năm trở lên.
- Số lượng tập thể được đề nghị xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” khơng quá
20% tổng số những tập thể được xét tặng “Cờ thi đua của Bộ Xây dựng”.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Xây dựng”
- Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Xây dựng” được xét tặng hàng năm cho tập thể
thuộc ngành Xây dựng đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong các lĩnh vực, hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm;
+ Có nhân tố mới, mơ hình mới có hiệu quả, có tính tiêu biểu cho các tập thể
khác trong cùng lĩnh vực học tập;
+ Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước;
+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
- Số lượng tập thể được đề nghị xét tặng “Cờ thi đua của Bộ Xây dựng” thực hiện
theo hướng dẫn hàng năm của Bộ.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”
- Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt
các tiêu chuẩn sau:
+ Là tập thể tiêu biểu được lựa chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu “Tập thể

lao động tiên tiến”;
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong năm;

12


+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
+ Có 100% cá nhân trong tập thể hồn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít
nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
+ Có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và khơng có cá nhân bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
+ Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước.
 Tiêu chuẩn danh hiệu Tập thể “Lao động tiên tiến”
- Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt
các tiêu chuẩn sau:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm;
+ Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và khơng
có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
+ Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước;
+ Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu
chuẩn sau:
+ Có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất, được lựa chọn trong số những cá nhân có
hai lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng”;
+ Có đề tài, sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả
công tác được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ cơng nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa

học cấp Bộ đã được nghiệm thu, đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong tồn
quốc.
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng sau năm đạt danh hiệu
“Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng” lần thứ hai.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng”
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng” được xét tặng cho cá nhân đạt
các tiêu chuẩn sau:
+ Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 03 lần liên tục đạt

13


danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
+ Có đề tài, sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả
công tác hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu được áp dụng trong thực
tiễn được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận hoặc đạt giải nhất tại các hội thi, hội
giảng cấp Bộ hoặc cấp quốc gia, có ảnh hưởng trong phạm vi của Ngành.
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng” được xét tặng sau năm đạt danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” lần thứ ba.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở"
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt
các tiêu chuẩn sau:
+ Là cá nhân tiêu biểu trong số các cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
+ Có sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc
giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả cơng tác
hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng trong thực tiễn được
cấp cơ sở công nhận.
- Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do
Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp cơ sở giúp người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét,

cơng nhận.
- Tỷ lệ bình xét: Khơng q 15% trong tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến”.
 Tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn
sau:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao; đối với
công nhân và người trực tiếp lao động sản xuất, phải đạt hiệu quả trong lao động sản
xuất;
+ Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính
sách, quy định, nội quy của Ngành, của đơn vị và địa phương; có tinh thần tự lực, đồn
kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua;
+ Có đạo đức, lối sống lành mạnh;
+ Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chun mơn, nghiệp vụ.

14


- Tỷ lệ bình xét: Khơng q 80% trong tổng số cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong đơn vị.
- Cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản dẫn đến bị thương tích
cần điều trị, điều dưỡng thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh
hiệu “Lao động tiên tiến”.
- Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 12 tháng, chấp
hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời
gian cơng tác tại cơ quan, đơn vị để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
Trường hợp cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành
tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì
được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
- Thời gian nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét danh hiệu “Lao

động tiên tiến”.
- Đối với cá nhân chuyển cơng tác: Cơ quan, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét,
bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” (trường hợp có thời gian cơng tác ở cơ quan
cũ từ 06 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ).
- Trường hợp được điều động, biệt phái đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời
gian nhất định thì việc xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan,
đơn vị điều động, biệt phái xem xét quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị
tiếp nhận cá nhân được điều động, biệt phái).
- Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với một trong các trường
hợp:
+ Mới tuyển dụng dưới 10 tháng;
+ Nghỉ từ 40 ngày làm việc trở lên;
+ Bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
1.5. Nguyên tắc, loại hình, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng trong
ngành Xây dựng
1.5.1. Nguyên tắc khen thưởng.
- Chính xác, cơng khai, cơng bằng, kịp thời;
- Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; khơng
tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được;
- Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất;

15


- Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới trong thi đua, khen thưởng;
- Thành tích đạt được trong điều kiện khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn
được khen thưởng mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng cá nhân là người lao động
trực tiếp và cá nhân có nhiều sáng tạo trong lao động, công tác;
- Khi xét khen thưởng người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải căn cứ vào thành tích
của tập thể do cá nhân đó lãnh đạo;

- Đối với nữ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, thời gian giữ chức vụ để xét khen
thưởng có q trình cống hiến được giảm 03 năm so với quy định chung;
Đối với khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, khi có nhiều
tập thể, cá nhân cũng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ và tập thể có tỷ
lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng;
- Đối với cá nhân trong một năm chỉ đề nghị một hình thức khen thưởng cấp Nhà
nước, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tồn quốc”, hình thức khen thưởng cấp Bộ, danh
hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng” (trừ trường hợp khen thưởng đột xuất).
1.5.2. Loại hình khen thưởng.
- Khen thưởng theo cơng trạng và thành tích đạt được là hình thức khen thưởng
cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
- Khen thưởng theo chuyên đề (hoặc theo đợt) là khen thưởng cho tập thể, cá
nhân đạt được thành tích xuất sắc sau khi kết thúc đợt thi đua do Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phát động.
- Khen thưởng đột xuất là khen thưởng cho tập thể, cá nhân đạt được thành tích
đột xuất trong lao động, sản xuất; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân hoặc
của Nhà nước (thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hồn cảnh khơng được
dự báo trước, diễn ra ngồi dự kiến kế hoạch cơng việc bình thường mà tập thể, cá
nhân phải đảm nhận).
- Khen thưởng quá trình cống hiến là khen thưởng cho cá nhân có q trình tham
gia trong các giai đoạn cách mạng (giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ
quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội) có cơng lao, thành tích
xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc.
- Khen thưởng đối ngoại là khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngồi
đã có thành tích, đóng góp cho sự phát triển ngành Xây dựng.

16



×