Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi KSCL 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.09 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN</b>


<b>KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II</b>


<b>MÔN: NGỮ VĂN</b>


<b>Thời gian: 120 phút</b>
<b>A. MỤC TIÊU KIỂM TRA:</b>


- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng cuối kì I.


- Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để viết một bài văn nghị luận
xã hội và nghị luận văn học của học sinh thơng qua hình thức tự luận.


<i>* Cụ thể đề kiểm tra cần đánh giá các chuẩn sau: </i>


- Nắm được những kiến thức cơ bản về văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng làm bài văn NLXH và NLVH.


<b>B. HÌNH THỨC KIỂM TRA: </b>
- Hình thức: tự luận.


- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 120 phút.
<b>C. THIẾT LẬP MA TRẬN: </b>


- Liệt kê các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình mơn Ngữ văn kì I, lớp 10.
- Chọn nội dung cần đánh giá; thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Thiết lập khung ma trận:


<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>



<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>cấp độ thấp</b>


<b>Vận dụng cấp</b>
<b>độ cao</b>


<b>Cộng</b>
Làm văn: Nghị


luận xã hội - Viết bài nghị luận xã hội vềmột vấn đề tư tưởng, đạo lí.
Nhận thức từ một câu tục ngữ.


Số câu:


Số điểm . Tỉ lệ
%


Số câu: 1


Số điểm: 4,0 Sốcâu: 1


Số
điểm:
4,0
Tỉ lệ
40%
Làm văn: Nghị


luận văn học


(Học sinh chọn
một trong 2 câu)


- Viết bài nghị luận văn học
phân tích bài thơ Cảnh ngày hè
của Nguyễn Trãi để làm nổi bật
bức tranh ngày hè và tâm hồn
của thi nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Thuật hoài) của Phạm Ngũ
Lão.


Số câu:


Số điểm . Tỉ lệ
%


Số câu: 1
Số điểm: 6,0


Số
câu: 1
Số
điểm:
6,0
Tỉ lệ
60%
Số câu: 2


Tỉ lệ: 100% (100%= 10



điểm)


<b>D. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:</b>



<b>I. Phần chung (4,0 điểm)</b>


<b>Em có suy nghĩ và hành động như thế nào về câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng</b>
<b>học một sàng khôn”.</b>


<b>II. Phần riêng (6,0 điểm)</b>
<b>II.1. Phần dành cho lớp 10A6</b>


<b>Hãy phân tích bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi để làm nổi bật bức </b>
<b>tranh ngày hè và tâm hồn của thi nhân.</b>


<b>II.2. Phần dành cho lớp 10A7</b>


<b>Trình bày cảm nghĩ của anh(chị) về hào khí thời Trần được thể hiện trong </b>
<b>bài thơ Tỏ lịng (Thuật hồi - Phạm Ngũ Lão).</b>


<b>E. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:</b>



<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>CâuI a. Yêu cầu về kĩ năng : </b>


- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội.


- Kết cấu rõ ràng, diễn đạt lưu loát, trong sáng ; có quan điểm rõ ràng.


Hạn chế tối đa các lỗi: chính tả, dùng từ, viết câu…


- Chữ viết rõ ràng, bài sạch sẽ.


<b>4,0</b>


<b>b. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng</b>
cần đạt được các nội dung cơ bản sau:


<i><b>- Giới thiệu vấn đề : Việc di đường giúp ta mở mang kiến thức.</b></i> 0,25


<i><b>Giải thích: ngày đàng là ngày đường; sàng là dụng cụ để lựa gạo, hạt</b></i>
<i><b>tấm rơi xuống, những hạt nguyên sẽ còn lại.Nghĩa sâu xa, “sàng” là sự</b></i>
<i><b>chứa đựng rất nhiều.Như vậy việc đi đường sẽ giúp ta mở mang rất</b></i>
<i><b>nhiều điều hay.</b></i>


1,0


- Bàn luận: Lời khuyên của ông cha ta hoàn toàn đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Hiểu được hiện thực cuộc sống muôn màu muôn vẻ: những cảnh đời
giàu sang, nghèo khổ, những nỗi bất hạnh trong cuộc sống. Từ đó để rèn
luyện bản thân.


+ Nhận thức về bản thân tốt hơn để rèn luyện và vươn lên.


+ Nuôi dưỡng tâm hồn: Yêu quê hương đất nước, nhân ái, bao dung, hi
sinh.


+ Đi đường cịn địi hỏi trí tuệ và bản lĩnh chiến thắng thói xấu ở đời và


tiếp thu có chọn lọc.


- Nhận thức và hành động của bản thân <b>0,5</b>


<i><b>- Khái quát lại vấn đề</b></i> <b>0,25</b>


<i><b>* Lưu ý:</b></i>


<i>- Chỉ cho điểm tối đa khi học sinh đạt cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.</i>
<i>- Nếu học sinh có suy nghĩ riêng mà hợp lí thì vẫn được chấp nhận.</i>
<b>Câu</b>


<b>II.1</b> <b>- Giới thiệu vấn đề: Bức tranh cảnh ngày hè và tâm hồn thi nhân. 0,5</b>
<b>- Giải quyết vấn đề: 5,0</b>
<b>+ Bức tranh cảnh ngày hè:2,5</b>


Cảnh thiên nhiên: Hài hòa giữa màu sắc, đường nét và âm thanh. Sử dụng những
động từ mạnh: đùn đùn, phun, giương, tiễn... Sử dụng từ láy thuần Việt: đùn đùn,
lao xao, dắng dỏi. Nghệ thuật đối và đảo trật tự cú pháp. Nghệ thuật tả là chủ yếu.
Nhận xét: Bức tranh cảnh ngày hè mang đậm hồn quê đất Việt và căng tràn nhựa
sống. Qua đó thể hiệ n tình yêu thiên nhiên tha thiết, sự nhạy cảm tinh tế của người
nghệ sỹ và thái độ tích cực với cuộc sống của tác giả.


<b>+ Tâm hồn thi nhân: 2,5</b>


Buồn vì thấy ngày như dài hơn nhưng khơng bi quan, chán nản mà vẫn tha thiết với
cuộc sống. Nhà thơ khơng trốn đời mà vẫn có tư tưởng nhập thế.


Mơ ước có cây đàn của vua Ngu Thuấn để ca ngợi cuộc sống thanh bình, no đủ của
nhân dân. Nhà thơ còn mơ ước nhân dân khắp nơi được sống mãi trong cảnh thái


bình, khơng chỉ no đủ mà còn giàu sang.


Nhận xét: Tâm hồn đẹp, một nhân cách lớn, luôn lấy dân làm gốc, suốt đời chăm lo
cho cuộc sống của nhân dân. Vì vậy, Nguyễn Trãi tuy thân ở ẩn mà lịng không ẩn,
nhàn thân mà không nhàn tâm.


<b>- Kết thúc vấn đề:0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mông. Phản ánh trung thực chứ không phải là ghi chép lịch sử. Phản ánh bằng hình
tượng nghệ thuật nên lịch sử hiện lên khơng phải là hiểu sự kiện mà cịn cảm bằng
trái tim. Đó là sức mạnh của cả thời đại, lịng căm hờn, khí thế giết giặc (Sát Thát),
tinh thần quyết chiến quyết thắng. 0,5
+ Nỗi lòng nhà thơ: 2,0
Quan niệm chí nam nhi của Nho giáo là tư tưởng tiến bộ, phù hợp với lý tưởng thời
đại: đàn ơng phải lập cơng, lập danh. Khích lệ nghĩa khí của đơng đảo quần chúng,
diệt trừ lối sống vị kỉ .


Cái thẹn đã làm nên nhân cách của Phạm Ngũ Lão: Sự khiêm tốn, khiêm nhường.
Lời thề với chủ tướng Trần Hưng Đạo. Khát vọng lập công danh lớn sánh ngang với
Vũ hầu Gia Cát Lượng...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×