Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Giao an Lich su 12 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.17 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 16. Ngày soạn:</b>


<b>Chương I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930</b>



<b>Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>


<b> TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930 (Tiết 1)</b>



<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


- Làm cho HS hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh I.


- Chương trình khai thác lần II của Pháp, chính sách chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân
Pháp


- Những chuyển biến mới về kinh tế, tư tưởng và giai cấp xã hội ở Việt Nam.
- Xác định mâu thuẩn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau thế chiến thứ nhất


<b> 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất</b>
nước và thế giới


<b> 3. Giáo dục: Bồi dưỡng ý thức phản kháng dân tộc trước sự thống trị của đế quốc.</b>
<b> II. Chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b> - Lược đồ khai thác lần 2 của Pháp, các đoạn phim, ảnh, thơ văn có liên quan.</b>
<b> III. Tiến hành tổ chức dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết</b>
<b> 3. Bài mới:</b>



<b> a. Đặt vấn đề:</b>


Sau thế chiến I, các chính sách về kinh tế, chính trị, văn hố, giáo dục của thực dân Pháp
đã tác động mạnh đến nước ta và tạo cho phong trào cách mạng Việt nam một diện mạo mới.
Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ sẽ tìm hiểu những tác động đó. <i>Các chính sách của thực dân</i>
<i>Pháp thực hiện ở Việt Nam đã có tác động đến kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội ở Việt Nam</i>
<i>như thế nào? Những mâu thuẩn cơ bản trong XH VN? Mâu thuẩn nào bao trùm nhất? là những</i>
<i>vấn đề trọng tâm của tiết hôm nay. </i>


<b> b. Tiến hành lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể</b>


GV: <i>Hoàn cảnh quốc tế sau thế chiến thứ nhất</i>
<i>có gì mới?</i>


HS: trả lời theo sgk
GV: chốt ý:


Hoạt động tập thể: : <i>Pháp tiến hành chương</i>


<b>I. Những chuyển biến mới về kinh tế,</b>
<b>chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt nam sau</b>
<b>chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>


<b> 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần</b>
<b>thứ hai của TD Pháp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>trình khai thác lần 2 nhằm mục đích gì? Trong</i>
<i>khoảng thời gian nào?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung ,chốt ý:


Hoạt động tập thể: <i>Nội dung của chương trình</i>
<i>khai thác thuộc địa lần thứ hai?</i>


+ Tổ chức, hướng dẫn học sinh kết hợp,với sgk
tìm hiểu về nội dung CTKTTĐ lần II của pháp.
+ Sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của Pháp và
trả lời câu hỏi sau:


- Pháp chú trọng vào lĩnh vực nào? Tại sao?
- Việc tước đoạt ruộng đất sẽ ảnh hưởng đến
sản xuất và đời sống như thế nào?


GV: sử dụng các hình ảnh liên quan đến GTVT,
đơ thị, đồng tiền để chứng minh quy mơ ngày
càng lớn của chương trình này


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu một số các thứ thuế
vơ lí :”thuế muối, thuế rượu, thuế đò, thuế
xe....”


GV: Điểm mới so với lần I là gì? (Tốc độ …,


nhiều lĩnh vực …)


<b>GV: Giới thiệu các chính sách chính trị, văn</b>
hố, giáo dục của thực dân Pháp.


Hoạt động tập thể: : <i>Sự xuất hiện các tờ báo,</i>
<i>tranh châm biếm... cùng với tác đông của cách</i>
<i>mạng tháng 10 đã làm văn hoá nước ta chuyển</i>
<i>biến như thế nào? </i>


<i>Nhận thức về chính trị, tư tưởng có gì mới?</i>


( du nhập thể chế chính trị tư sản, pháp luật tư
sản, CM T10, Văn hố đan xen)


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b>


<b>Nhóm 1,2: T</b><i>ình hình kinh tế VN dưới tác động</i>
<i>của chương trình khai thác thuộc địa của thực</i>
<i>dân Pháp?</i>


<i>Gợi ý: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế</i>
<i>nước ta qua 3 bức ảnh ( xe lửa, chợ, nông dân</i>
<i>kéo cày?)</i>


<b>Nhóm 3,4: T</b><i>ình hình giai cấp xã hội VN dưới</i>
<i>tác động của chương trình khai thác thuộc địa</i>


<b>b. Nội dung chương trình khai thác lần hai </b>
- Nơng nghiệp là ngành có số vốn đầu tư nhiều


nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su. Diện tích
đồn điền cao su được mở rộng, nhiều công ty
cao su ra đời.


- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ
than, đầu tư thêm vào khai thác mỏ thiếc,
kẽm, sắt…, mở mang một số ngành công
nghiệp chế biến.


- Thương nghiệp, ngoại thương có bước
phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy
mạnh.


- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị
được mở rộng, dân cư đông hơn.


- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ
huy nền kinh tế Đơng Dương.


- Ngồi ra Pháp cịn thực hiện chính sách
tăng thuế.


<b>2. Chính sách chính trị, văn hố, giáo dục</b>
<b>của thực dân Pháp.</b>


<b>- Chính trị: Tăng cường chính sách cai trị,</b>
thi hành một số cải cách chính trị – hành
chánh như đưa thêm người Việt vào công
sở, lập Viện dân biểu ở Trung kì và Bắc kì.
<b>- Văn hóa - giáo dục: Hệ thống giáo dục</b>


được mở rộng hơn, gồm các cấp từ tiểu học,
trung học, cao đẳng, đại học. Sách báo được
xuất bản ngày càng nhiều, văn hoá phương
Tây xâm nhập mạnh vào VN.


<b>3. Những chuyển biến mới về kinh tế và</b>
<b>giai cấp xã hội ở Việt Nam. </b>


<b>- Chuyển biến về kinh tế: Nền kinh tế tư</b>
bản Pháp ở Đơng Dương có bước phát triển
mới: Kỹ thuật và nhân lực được đầu tư. Tuy
nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân
đối, lạc hậu, nghèo, phụ thuộc vào kinh tế
pháp.


<b>- Về xã hội: Các giai cấp trong xã hội ở</b>
Việt Nam có những chuyển biến mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i>của thực dân Pháp?</i>


Gợi ý: - Em có nhận xét gì về thân phận của địa
chủ qua hình ảnh ? (trang phục, khung cảnh,
các dụng cụ....)


- Đánh giá vai trò và thái độ chính trị của họ
<i><b>GV </b>tiếp tục đặt câu hỏi tương tự đối với các</i>
<i>giai cấp, tầng lớp khác khi sử dụng tranh ảnh.</i>



HS: thảo luận theo nhóm, trả lời bổ sung cho
nhau.


GV: - Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
- Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói
về thân phận cơng nhân, nông dân.


Hoạt động tập thể: <i><b>Những mâu thuẩn trong xã</b></i>
<i><b>hội VN ? Mâu thuẩn nào bao trùm nhất?</b></i>


phân hoá ; một bộ phận không nhỏ tiểu và
trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc
dân chủ chống thực dân Pháp và tay sai.
- Giai cấp nông dân bị đế quốc, phong kiến
tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hoá, họ
mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và
phong kiến tay sai<i>.</i>


- Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số
lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần
chống Pháp và tay sai.


- Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị
phân hoá thành tư sản mại bản và tư sản dân
tộc. Bộ phận tư sản dân tộc có khuynh
hướng dân tộc và dân chủ.


- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển,
bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ
gắn bó với nông dân, tinh thần yêu nước


mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo
cách mạng.


Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt
Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là
mâu thuẫn giữa dân tộc VN với Đế quốc
Pháp và bọn phản động tay sai.


<b> 4. Củng cố : GV tổ chức HS lập bảng tổng hợp sau: </b>


Chuyển biến kinh tế Chuyển biến XH Nhiệm vụ CM
(chống ai)


Lực lượng CM và vai trò
- Nông nghiệp:


- Quan hệ SX
TBCN:


- Các giai cấp:
- Thái độ của họ:


- lực lượng CM:
- lực lượng nòng cốt
- lực lượng lãnh đạo
5. Hoạt động tiếp nối


MụcII. Phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1919-1925
1. Những hoạt động của PBC,PCT, Việt kiều yêu nước
2. Đấu tranh của TS, TTS, CN



3. Nhận xét về phong trào DTDC giai đoạn này


<b></b>
<b>---%---Tiết 17. Ngày soạn:</b>


<i><b>Bài 12</b></i>

:

<b>PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>


<b>TỪ NĂM 1919-1925 (T2)</b>

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 1. </b><i><b>Kiến thức</b></i><b>: Hiểu được phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ năm 1919-1925 có bước</b>
phát triển mới ntn .


2. <i><b>Kỹ năng</b></i><b>:</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử .
3. <i><b>Tư duy, thái độ</b></i><b>:</b>


Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc, học tập và trân trọng các thành quả CM
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


- Chân dung Phan Bội Châu ,Phan chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc, các hình ảnh liên quan
- Thống kê các cuộc bãi công của công nhân, Bảng thống kê các hoạt động của N Ái Quốc
III. Tiến trình bài học


<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>


Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tác động đến tình hình giai cấp xã hội
Việt Nam như thế nào?



<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động sâu
sắc đến kinh tế ,chính trị, xã hội Việt Nam .Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ
1919-1925 diễn ra như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta tìm hiểu mục II của bài…


<i><b> b.</b></i>Tiến trình lên lớp:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: 3 nhóm </b>


<b>Nhóm 1: Nêu chuyển biến về mặt tư tưởng </b>
của Phan Bội Châu? Chuyển biến đó nói lên
điều gì?


<b>Nhóm 2: Việc viết “thất điều” vạch tội Khải </b>
Định của Phan Chu Trinh và những hoạt động
tiếp theo của cụ nói lên điều gì?


<b>Nhóm 3: Những hoạt động của Việt Kiều , sự </b>
kiện Sa diện tại sao được đánh giá “ như cánh
chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”


HS thảo luận, trả lời, GV tiểu kết:


<b>II. PHONG TRÀO DTDC Ở VIỆT NAM </b>
<b>TỪ NĂM 1919-1925. </b>


<b> 1. Hoạt động của Phan Bội Châu ,Phan </b>


<b>Châu Trinh và một số người Việt Nam ở </b>
<b>nước ngoài:</b>


<b>Hoạt động của Phan Bội Châu: Thắng lợi</b>
của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác
động đến việc bắt đầu chuyển hướng tư tưởng
cứu nước của Phan Bội Châu. Nhưng đến
tháng 6-1925, ông bị bắt Trung Quốc, bị kết
án tù rồi đưa về an trí ở Huế, tiếp tục hoạt
động yêu nước thích hợp với điều kiện mới.
<b>Hoạt động của Phan Châu Trinh: Năm</b>
1922, ở Pháp ông viết Thất điều thư vạch ra 7
tội đáng chém của Khải Định, tổ chức diễn
thuyết lên án chế độ quân chủ, hô hào cải
cách. Năm 1925, ông về nước tiếp tục hoạt
động.


<b>Hoạt động của một số người Việt Nam ở</b>
<b>nước ngồi :</b>


+ Ở Trung Quốc: Nhóm thanh niên yêu nước
Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, thành lập Tâm
tâm xã., Phạm Hồng Thái mưu sát Tồn quyền
Đơng Dương Meclanh (tháng 6 – 1924) gây
tiếng vang lớn.


+ Ở Pháp: Việt kiều chuyển sách báo, tài liệu
tiến bộ về nước. Năm 1925, Hội lao động trí
óc Đơng Dương ra đời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Hoạt động 2: Tập thể</b>


GV giới thiệu mục 2 sau đó phát vấn HS:
Mục tiêu đấu tranh? Hình thức? lực lượng?


Kết luận: * Nhận xét: Phong trào dân tộc dân
chủ trong giai đoạn này đã có bước chuyển
biến mới thể hiện sự đan xen, đấu tranh lẫn
nhau giữa các đường lối.


<b>nhân Việt Nam </b>


<b>a. Hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư</b>
<b>sản:</b>


- Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động Tẩy
chay hàng ngoại dùng hàng nội. Đấu tranh
chống độc quyền cảng Sài gịn và xuất cảng
gạo tại Nam kì của tư bản Pháp.


- Tư sản và địa chủ tại Nam Kỳ thành lập
Đảng Lập hiến năm 1923


- Tiểu Tư sản đã sơi nổi đấu tranh thành lập
một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa
đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên…
nhiều tờ báo tiến bộ ra đời: An Nam trẻ,
Chuông rè, Người nhà quê…



- Sự kiện nổi bậc là cuộc đấu tranh đòi thả cụ
Phan Bội Châu năm 1925, cuộc truy điệu và lễ
và lể tang cụ Phan Châu Trinh năm 1926.
<b>c. Các cuộc đấu tranh của công nhân </b>
- Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng
nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Cơng
nhân Sài Gịn - Chợ lớn thành lập Công hội.
- Tháng 8 - 1925, công nhân xưởng đóng tàu
Ba son bãi cơng, phản đối Pháp đưa lính sang
đàn áp cách mạng TQ, đánh dấu bước tiến mới
của phong trào công nhân từ tự phát sang tự
giác.


<i> <b>4</b></i><b>. Củng cố và bài tập về nhà</b>


* Phong trào dân tộc dân chủ (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về nội dung
,hình thức đấu tranh ,lực lượng tham gia, bao gồm các cuộc đấu tranh của một số người Việt
Nam sống ở nước ngoài và Phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước


<b> 5. Hoạt động tiếp nối: 1. Tóm tắt những hoạt động của NAQ ở Trung Quốc</b>
<b> 2. Vai trò của Hội VNCM Thanh niên đối với CM VN</b>




<b>---Tiết 18. Ngày soạn:</b>


<i><b>Bài 12</b></i>

:

<b>PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>


<b>TỪ NĂM 1919-1925 (T3)</b>

.



I/ MỤC TIÊU:



<b> 1. </b><i><b>Kiến thức</b></i><b>: Hiểu được Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị thành lập </b>
Đảng Cộng sản Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử .
3. <i><b>Tư duy, thái độ</b></i><b>:</b>


Bồi dưỡng lòng yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc, học tập và trân trọng các thành quả CM
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


- Bảng thống kê các hoạt động của N Ái Quốc
III. Tiến trình bài học


<b>4. Ổn định lớp :</b>
<b>5. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: </b>


- Hoạt động của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh có điểm gì khác so với trước?
<b>6. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra thế nào? Hoạt động đó đã
đưa lại kết quả gì? Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta tìm hiểu mục II của bài…


b.<i><b>Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 3: tập thể: </b>


Hãy hoàn thành bảng tổng hợp dưới đây:
<b>Thời</b>



<b>gian</b> <b>Nội dung hoạtđộng</b> <b>Ý nghĩa</b>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>GV nêu vấn đề : trong bối cảnh các pt yêu</i>
<i>nước thất bại , thì những hoạt động của</i>
<i>Nguyễn Ai Quốc tác động như thế nào đến</i>
<i>cách mạng Việt Nam.</i>


<i>GV nêu câu hỏi:</i>


<b>Nêu hiểu biết của em về NAQ và quá</b>
<b>trình ra đi tìm đường cứu nước?</b>


<i>HS trả lời GV chốt ý:</i>


<i>- Sau nhiều năm buôn ba , cuối 1917</i>
<i>Nguyễn Tất Thành trở về Pháp, năm 1919</i>
<i>tham gia Đảng Xã hội Pháp .</i>


<i>+18/6/1919 Người gửi đến hội nghị Vecsai</i>
<i>bản yêu sách 8 điểm, đòi Pháp thừa nhận</i>
<i>quyền tự do dân chủ , quyền bình đẳng cho</i>
<i>dân tộc.</i>


<i>+ 7/1920 Nguyễn Ai Quốc đọc được bản sơ</i>
<i>thảo Luận cương của Lênin về vấn đề Dân</i>
<i>tộc và thuộc địa.</i>



<i>+25/12/1920 tại Tua, Người tán thành Quốc</i>
<i>tế 3, đồng sáng lập ra Đảng Cộng Sản Pháp</i>
<i>và là người CSVN đầu tiên.</i>


<i>+ 1921 Người sáng lập “ Hội liên hiệp</i>
<i>thuộc địa”, năm 1922 ra báo “ Người cùng</i>
<i>khổ”, làm cơ quan ngôn luận, viết nhiều bài</i>
<i>cho báo Nhân Đạo, Đời sống công nhân,</i>
<i>viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.</i>


<b>3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.</b>


+ Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp,
năm 1919 gia nhập Đảng Xã hội Pháp.


+ 6/1919 với tên mới Nguyễn Ái Quốc, Người
gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách của
nhân dân An Nam đòi các quyền tự do, dân
chủ, quyền bình đẳng cho dân tộc VN.


+ 7/1920 Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất
những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa của Lênin từ đó Người quyết tâm
đi theo con đường Cánh mạng tháng Mười
Nga.


+ 12/1920, tại Đại hội đảng xã hội Pháp,
Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc
tế Cộng Sản, và trở thành người Cộng sản VN
đầu tiên, là một trong những người tham gia


sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.


+ 1921, cùng với một số người khác sáng lập
“Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa” ở Pari để
tuyên truyền, tập hợp lực lượng chống đế
quốc


- Người tham gia sáng lập báo “Người cùng
khổ”, viết bài cho báo Nhân Đạo, đặc biệt
biên soạn cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp.
+ 6/1923 sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế
nông dân (10/1923), ĐH Quốc tế cộng sản lần
thứ V (1924)..


+ 11/11/1924 Người về Quảng Châu (Trung
Quốc) trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận,
xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân
tộc Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>+ 6/1923 sang Liên Xô dự ĐH Quốc tế nơng</i>
<i>dân. Sau đó học tập và nghiên cứu ở Quốc tế</i>
<i>cộng sản, viết bài cho báo Sự thật và tạp chí</i>
<i>Thư tín quốc tế.</i>


<i>+ 1924 dự ĐH lần thứ V Quốc tế cộng sản.</i>
<i>+ 9/7/1925 cùng một số nhà yêu nước ở</i>
<i>Inđônêsia , Triều Tiên… lập ra Hội liên hiệp</i>
<i>các dân tộc bị áp bức Á Đông.</i>



<i>HS nghe và ghi chép.</i>


<i><b>Ý nghĩa: quá trình chuyển từ yêu nước =></b></i>
<i><b>CN Mác-Lênin, truyền bá lý luậjn GPDT</b></i>
<i><b>mới vaod VN và chuẩn bị về chính trị, tư</b></i>
<i><b>tưởng cho việc thành lập Đảng Cộng sản</b></i>
<i><b>Việt Nam sau này.</b></i>


Đảng cộng sản.


<i> <b>4</b></i><b>. Củng cố và bài tập về nhà</b>


* Phong trào dân tộc dân chủ (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về nội dung
,hình thức đấu tranh ,lực lượng tham gia, bao gồm các cuộc đấu tranh của một số người Việt
Nam sống ở nước ngoài và Phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước


<b>Tiết 19. Ngày sọan:</b>


<b>Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>


<b>TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 (Tiết 1)</b>



<b> I/ Mục tiêu:</b>
<i><b> 1/ Kiến thức:</b></i>


- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của
các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


- Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng sản VN là kết quả của sự lựa chọn, sàng lọc lịch sử.
<i><b> 2/ Kỷ năng: </b></i>Rèn luyện kỷ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng chính


trị, đặc biệt là Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc sáng lập.


<i><b> 3/ Thái độ:</b></i> Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.
<b>II/ Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:</b>


<i><b> </b></i> + Giáo án, tranh ảnh, Tư liệu tham khảo.


<i><b> </b></i> + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh của Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Thái Học
<b> III/ Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1/ Ổn định:</b></i> Kiểm tra sĩ số.


<b> </b><i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i> "<i>Nêu tóm tắt hoat động yêu nước của người Việt Nam ở nước ngoài trong </i>
<i>những năm 1919 -1925?</i>"


<i><b> 3/ Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>a. Đặt vấn đề:</b></i> Từ những năm 1925 -1930, trên đất nước ta lần lượt xuất hiện các tổ chức
cách mạng hoạt động song song với nhau. Đó là Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt
cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, ... Để hiểu được quá trình hình thành và hoạt động
của các tổ chức trên, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<b>Hoạt động 1: theo nhóm</b>


GV: Sử dụng lược đồ hành trình cứu nước của
N.A.Q để giới thiệu sơ lược .


<b>Nhóm 1:</b><i>Hồn cảnh ra đời của Hội VN cách </i>
<i>mạng thanh niên?</i>



<b>Nhóm 2: </b><i>Hội Việt Nam cách mạng thanh niên </i>
<i>thành lập và hoạt động như thế nào?</i>


.


<b>Nhóm 3: </b><i>Sự ra đời của Hội có tác dụng gì với</i>
<i>phong trào cách mạng Việt Nam?</i>


HS: Đọc SGK, rút ra kết luận.
GV: Nhận xét và chốt ý.


<b>Hoạt động 2: cá nhân</b>


GV: Tân Việt CM đảng: sự thành lập, thành
phần, địa bàn hoạt động, chủ trương ntn?


GV: sự phân hố diễn ra ntn? Vì sao?


<i><b>I/ Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách</b></i>
<i><b>mạng:</b></i>


<i><b> 1/ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.</b></i>
<b>+ Sự thành lập.</b>


- Tháng 11 – 1924 Nguyễn Ái Quốc từ LX đến
Quảng Châu (TQ), liên lạc với nhóm thanh
niên yêu nước, với tổ chức Tâm Tâm Xã, chọn
một số thanh niên tích cực thành tháng lập ra
Cộng sản đoàn (2/1925).



-Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên, cơ quan cao nhất của hội là
Tổng bộ.


- 21/6/1925 báo Thanh niên – cơ quan ngôn
luận của Hội, ra số đầu tiên.


<b>+ Hoạt động.</b>


- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp,
in thành sách Đường Kách Mệnh.


- Báo Thanh niên và sách Đường Kách Mệnh
trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài
liệu tuyên truyền cho các tầng lớp nhân dân
Việt Nam.


- 1928 Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tổ
chức phong trào “vô sản hoá”, đưa Hội viên
vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điến...tiến hành
tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính
trị.


<b>+ Vai trò: Sự truyền bá Chủ nghĩa Mác –</b>
Lênin, đã khiến cho phong trào cơng nhân VN
từ năm 1928 trở đi có những chuyển biến rõ rệt
về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ
chức cộng sản Việt Nam năm 1929.



<b>2. Tân Việt Cách mạng đảng.</b>


<b>+ Sự ra đời: 14/7/1925 một số tù chính trị ở</b>
Trung kì và một nhóm thanh niên trường Cao
đẳng Hà nội thành lập Hội phục Việt, tiền thân
của Tân Việt sau này.


<b>+ Hoạt động:</b>


- Trải qua nhiều lần đổi tên, trước những ảnh
hưởng về tư tưởng của Hội Việt Nam Cách
mạng thanh niên và chủ trường hợp nhất không
thành, ngày 14/7/1928 Hội đổi tên thành Tân
Việt cách mạng đảng, thành phần chủ yếu là trí
thức Tiểu tư sản.


- Tân Việt chủ trương đánh đổ đế quốc, thiết
lập xã hội bình đẳng, bác ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b></i> <i><b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b></i>
<i><b>Hoạt động1: cá nhân</b></i>


GV sử dụng ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học
để giới thiệu.


GV: <i>Trình bày những điều kiện dẫn tới việc </i>
<i>thành lập Việt Nam Quốc dân đảng?</i>


GV: <i>Nhận xét về tổ chức, chính trị tư tưởng và</i>
<i>phương thức hoạt động của Việt Nam Quốc </i>


<i>dân đảng?</i>


GV: <i>Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến cuộc </i>
<i>khởi nghĩa n Bái?</i>


GV: <i>Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả của </i>
<i>cuộc khởi nghĩa Yên Bái?</i>


HS: Dựa vào nội dung SGK để trình bày diễn
biến trên bản đồ.


GV: <i>Nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa </i>
<i>thất bại?</i>


HS: Trình bày theo 2 nguyên nhân: Khách
quan và chủ quan.


GV: <i>Cuộc khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa như </i>
<i>thế nào?</i>


HS: Trình bày theo nội dung SGK, GV nhận
xét rồi kết luận.


chuẩn bị thành lập một đảng riêng theo học
thuyết Mác – Lênin.


<b>3. Việt Nam Quốc dân đảng.</b>


<b>+ Sự ra đời: - Trên cơ sở hạt nhân là Nam</b>
đồng thư xã, ngày 25/12/1927 Nguyễn Thái


Học, Phó Đức Chính… thành lập Việt Nam
quốc dân đảng.


- Đây là một tổ chức đại diện cho tư sản dân
tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.


+ Tơn chỉ mục đích: lúc đầu chưa có cương
lĩnh rõ ràng.


Năm 1928 và 1929, hai lần thay đổi chủ nghĩa
(do nghèo về lí luận, lập trường thiếu kiên
định).


<b>+ Hoạt động: </b>


- Địa bàn hoạt động bị bó hẹp, chủ yếu ở một
số địa phương Bắc Kì.


- 2/1929 tổ chức ám sát trùm mộ phu Badanh.
- Tổ chực khởi nghĩa : 9/2/1930 khởi nghĩa
bùng nổ ở Yên Bái tiếp theo là Phú Thọ, Hải
Dương, Thái Bình, nhưng nhanh chóng thất
bại.


Quốc dân đảng chưa có cương lĩnh rõ ràng,
thành phần ơ hợp, khơng tập hợp được đông
đảo quần chúng tham gia.


Khởi nghĩa bị động, chưa chuẩn bị kỹ, thực
dân Pháp còn đủ mạnh để đàn áp.



<b>+ Ý nghĩa: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chí căm </b>
thù giặc của nhân dân. Nối tiếp tinh thần yêu
nước bấc khuất của dân tộc Việt Nam.


<i><b> 4/ Củng cố:</b></i>


- Những cuộc đấu tranh đan xen lẫn nhau ở Việt nam thời kỳ này.
<i><b> 5/ Dặn dò:</b></i>


- Đọc trước mục 3 của I và 1 của II bài 13, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Việt Nam
Quốc dân đảng và Ba tổ chức Cộng Sản ở Việt Nam năm 1929.


* <i><b>BT</b></i>: <i>Lập niên biểu các sự kiện lịch sử của cách mạng VIệt Nam từ 1925 đến trước khi </i>
<i>thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. </i>


<b></b>


<b>---Tiết 20. Ngày sọan:</b>



<b>Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM</b>


<b>TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930 (Tiết 2)</b>



<b>1. Ổn định lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Bài mới : Tiết hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tổ chức VIỆT NAM Quốc Dân Đảng và </b>
sự ra đời 3 tổ chức CS đầu tiên ở VN


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>Hoạt động 2: Hoạt đơng tập thể:</b>


- GV: Tình hình CM nước ta thời kỳ này có gì
đáng chú ý?


- GV giới thiệu sự ra đời 3 tổ chức, đánh giá
hành động của nhóm Bắc Kỳ


- Ý nghĩa và hạn chế của 3 tổ chức này


<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>


<i>GV nêu khái quát về hoàn cảnh khi NAQ ,</i>
<i>nhận chỉ thị của QTCS về công tác tại ĐD.</i>


<i><b>GV nêu câu hỏi:Trình bày hồn cảnh và</b></i>
<i><b>nội dung của Hội nghị thành lập đảng?</b></i>


<i>HS trả lời GV nhận xét và chốt ý.</i>


<i>- Cuối năm 1929 phong trào CN phát triển</i>
<i>mạnh mẽ trong đó g/c CN trở thành lực</i>
<i>lượng tiên phong.</i>


<i>-Trong nước có 3 tổ chức cộng sản hoạt động</i>
<i>riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng gây trở ngại</i>
<i>cho phong trào CM.</i>


<i> -Yêu cầu bức thiết là phải có 1 Đảng CS</i>
<i>thống nhất trong cả nước.</i>



<i> - Trước tình hình đó, được sự uỷ nhiệm của</i>
<i>Quốc tế Cộng Sản, NAQ về Hương Cảng</i>


<b>II. Đảng Cộng sản Việt Nnam ra đời:</b>
<b> 1. </b><i><b>Sự xuất hiện các tổ chức CS năm 1929</b></i>:
a. Hồn cảnh:


- Năm 1929, phong trào cơng nhân, nơng dân
và các tầng lớp khác phát triển mạnh, kết thành
làn sóng dân tộc ngày càng sâu rộng.


- 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt
Nam CMTN, thành lập chi bộ cộng sản đầu
tiên tại sô 5D Hàm Long (Hà Nội).


- 5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt
Nam CMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đề nghị
thành lập đảng Cộng sản nhưng khơng được
chấp nhận.


<b>b. Q trình ra đời và hoạt động của các tổ</b>
<b>chức cộng sản.</b>


- Ngày 17/6/1929 Đại biểu các tổ chức Cộng
sản Bắc Kỳ họp, quyết định thành lập Đông
Dương Cộng sản Đảng.


- Tháng 8/1929 những hội viên của Hội Việt
Nam CMTN trong Tổng Bộ và Kỳ Bộ ở Nam


Kỳ thành lập An Nam Cộng sản Đảng.


<b>- Tháng 9/1929 thành viên tiên tiến của Tân</b>
Việt thành lập Đông Dương Cộng sản liên
đoàn


<b>c. Ý nghĩa: Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản</b>
phản ánh xu thế phát triển tất yếu của cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.


<b>2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt</b>
<b>Nam.</b>


<b>a. Hoàn cảnh.</b>


- Năm 1929, ba tổ chức Cộng sản ra đời, hoạt
động riêng rẽ làm ảnh hưởng đến tâm lý quần
chúng và sự phát triển chung của phong trào
cách mạng cả nước.


-Yêu cầu hợp nhất các tổ chức Cộng sản được
đặt ra một cách bức thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<i>(TQ) hợp nhất các tổ chức cộng sản.</i>


<i>- Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản</i>
<i>thành ĐCSVN.(6/1/1930-8/2/1930) tại Cửu</i>
<i>Long, Hương Cảng (Hồng Kơng)</i>



<i>- Thơng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên do</i>
<i>NAQ soạn thảo và bầu BCH TW lâm thời.</i>
<i>HS nghe và ghi chép.</i>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>


<i>GV nêu câu hỏi: Phân tích nội dung của</i>
<i>Cương lĩnh chính trị đầu tiên?</i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét:</i>


<i>- CM VN trãi qua 2 gđ: CMTSDQ(sau gọi là</i>
<i>cách mạng dân tộc dân chủ) -> CMXHCN</i>
<i>- Nhiệm vụ: Đánh đỗ ĐQ, PK và TS phản</i>
<i>CM…</i>


<i>- Lực lượng là quần chúng công nông, đồng</i>
<i>thời liên minh với các g/c tầng lớp khác trong</i>
<i>xã hội…</i>


<i> -Lãnh đạo cách mạng : thuộc quyền lãnh đạo</i>
<i>tuyệt đối của ĐCS VN.</i>


<i>- Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ</i>
<i>phận của cách mạng thế giơi</i>


<i><b>Hoạt động : Cả lớp.</b></i>


<i><b>Phân tích ý nghĩa của việc Đảng cộng sản</b></i>


<i><b>Việt Nam ra đời?</b></i>


<i>HS trả lời ,GV chốt ý:</i>


HS nghe và ghi chép


nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy
nhất...


- Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra
tại Cửu Long, Hương Cảng (TQ), bắt đầu từ
6/1/1930


<b>b. Nội dung hội nghị. </b>


- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất ba tổ chức cộng
sản thành một Đảng duy nhất, lấy tên là ĐCS
Việt Nam.


- Thơng qua Chính Cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt do NAQ soạn thảo, đây là bản Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.


<b>c. Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên.</b>


+ Xác định đường lối chiến lược cách mạng
Việt Nam là tiến hành Cách mạng tư sản Dân
Quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản



+ Xác định nhiệm vụ: Đánh đổ ĐQ Pháp, bọn
PK và tư sản phản cách mạng, làm cho nước
VN độc lập tự do.


+ Lực lượng cách mạng là công nhân – nông
dân, tiểu tư sản, trí thức…cịn phú nơng, trung
tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong
của giai cấp vô sản, giữ vai trò lãnh đạo cách
mạng.


- Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng
tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai
cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của
cương lĩnh này.


<b>d. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng cộng sản Việt</b>
<b>Nam.</b>


+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai
cấp, sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa
Mác – Lênin phong trào CN và phong trào yêu
nước Việt Nam.


+ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là
một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng
Việt Nam:


- Đảng trở thành chính đảng duy nhất lãnh đạo
cách mạng Việt Nam .



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận
khăng khít của cách mạng thế giới.


- Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có
tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử tiến hóa của cách
mạng Việt Nam.


Tại Đại hội đảng lần thứ III (9/1960) quyết
định lấy ngày 3/2 hàng năm để kỷ niệm ngày
thành lập Đảng.


4. Củng cố : - Sự ra đời của ba tổ chức CS ở VIỆT NAM . Ý nghĩa và hạn chế.
- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng, đóng góp của NAQ đối với LS dân tộc
5. Dặn dị: Q trình thống nhất Đảng và vai trị của Nguyễn Ái Quốc, ý nghĩa lịch sử


Chuẩn bị bài mới ở SGK (Bài 14, chương II)


<b>Tiết 21. Ngày soạn:</b>


<b>CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945</b>



<b>BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935 </b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>



<b>1. Kiến thức:</b>



- Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thời kì đầu có Đảng
lãnh đạo (1930-1935): về lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy mơ phong trào.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Có hiểu biết về phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>3. Giáo dục:</b>


Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- Lược đồ. Tranh ảnh phong trào Xô viết nghệ- Tĩnh.
- Một số tư liệu.


<b> III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Câu hỏi: Đảng Cộng Sản Việt nam ra đời năm 1930 có ý nghĩa như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a.Đặt vấn đề:</b>


Sau khi ra đời Đảng đã nhanh chóng tập hợp và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đưa cách
mạng nước ta bước vào thời kì đấu tranh quyết liệt, mạnh mẽ trong những năm 1930- 1931 với
đỉnh cao là Xô viết nghệ- Tĩnh. Phong trào cách mạng trong những năm 1930- 1931 có ý nghĩa
như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa Tháng tám sau này.


<b> b. Tiến hành lên lớp:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>*Hoạt động 1: tập thể</b>


Gv giới thiệu về khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933


HS: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt
nam có chuyển biến như thế nào?


- GV nêu tiếp câu hỏi: từ những mâu thuẫn
trên hãy cho biết nhiệm vụ cơ bản nhất của
cách mạng Việt Nam lúc này là gì?


=> Chống đế quốc, chống phong kiến thực
hiện giải phóng dân tộc.


<b>* Hoạt động 2: thảo luận nhóm:</b>


<b>+ Nhóm 1: Trình bày những nét chính về</b>
phong trào cách mạng trên phạm vi toàn quốc
và ở Nghệ - Tĩnh trong nửa đầu năm 1930.


<b>I. Việt Nam trong những năm 1929-1933:</b>
<b> 1. Kinh tế </b>


- Từ năm 1930 kinh tế Việt Nam bước vào
thời kỳ suy thối :


+ Nơng nghiệp: giá lúa gạo giá nông phẩm hạ,
ruộng đất bị bỏ hoang…



+ Công nghiệp: Các ngành suy giảm


+ Thương nghiệp : Xuất khẩu đình đốn, hàng
hố khan hiếm, giá cả đắt đỏ


<b>2.Tình hình xã hội: </b>


<b>- Cơng nhân thất nghiệp, những người có việc</b>
làm thì đồng lương ít ỏi.


<b>- Nơng dân mất đất, phải chịu cảnh sưu cao,</b>
thuê sặng, bị bần cùng hoá cao độ.


<b>- Tiểu tư sản, tư sản dân tộc gặp nhiều khó</b>
khăn.


- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc: Mâu
thuẫn giữa dân tộc VN với đế quốc Pháp và
mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ...


- Mặt khác, thực dân Pháp tiến hành khủng dã
man những người yêu nước, nhất là sau khi
cuộc khởi khởi nghĩa Yên Bái thất bại.


- Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới 1929 – 1933 đến kinh tế, xã hội
VN; đây là nguyên nhân dẫn đến phong trào
1930 – 1931.



<b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931 và Xô</b>
<b>viết Nghệ – Tĩnh.</b>


<b>1.Phong trào cách mạng 1930-1931.</b>
<b>* Phong trào cả nước.</b>


+ Đảng Cộng sản VN ra đời kịp thời lãnh đạo
phong trào đấu tranh của quần chúng rộng
khắp cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>+ Nhóm 2: sự thành lập và những hoạt động</b>
chủ yếu của Xô viết Nghệ - Tĩnh. Từ đó rút ra
nhận xét.


<b>+ Nhóm 3: Qua phong trào cách mạng thời kì</b>
1930- 1931 hãy nêu : nhiệm vụ, hình thức đấu
tranh, lực lượng tham gia.


- GV kết hợp với sử dụng lược đồ phong trào
Xô viết Nghệ- Tĩnh, tư liệu để trình bày về
diễn biến của phong trào


+ Cung cấp một số tư liệu: Trước khí thế đấu
tranh của nhân dân ta, bọn Pháp hết sức
hoang mang. Báo cáo của tướng Pháp Moocsê
viết: “chỉ trong vài tuần, chủ nghĩa cộng sản
lan dần từ chỗ này đến chỗ khác, hầu như
khắp các làng trong thung lũng sơng Cả và


đồng bằng Hà Tĩnh…”.


Tồn quyền Rơ banh viết về bọn tay sai như
sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được
điều gì để ngăn cản sự mở rộng của phong
trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp trong
tỉnh bị tê liệt…”


*Hoạt động 3: cá nhân, tập thể.


<b>* Ở Nghệ An – Hà Tĩnh.</b>


+ Phong trào phát triển mạnh và quyết liệt
nhất, với cuộc biểu tình của nơng dân (tháng
9/1930) kéo đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, địi giảm
sưu thuế, được cơng nhân Vinh – Bến Thủy
hưởng ứng.


+ Tiêu biểu là cuộc biểu tình của khoảng 8000
nơng dân ở huyện Hưng Ngun, (12/9/1930),
kéo lên huyện lị phá nhà lao, đốt huyện
đường, vây lính khố xanh...


+ Hệ thống chính quyền bị tê liệt, tan vỡ ở
nhiều huyện, xã.


<b>2. Xô viết Nghệ – Tĩnh.</b>


- Tại nghệ An, Xô Viết ra đời tháng 9/1930. Ở
Hà Tĩnh cuối năm 1930 - đầu năm 1931. Các


Xô viết thực hiện quyền làm chủ của quần
chúng, điều hành mọi đời sống xã hội, với
chức năng một chính quyền cách mạng.


<b>* Chính sách của Xơ viết.</b>


+ Chính trị: thực hiện quyền tự do, dân chủ
cho nhân dân. Thành lập các đội tự vệ mà
nòng cốt là Tự vệ đỏ và lập tòa án nhân dân.
+ Kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho
dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ…
+ Văn hoá - Xã hội: Xóa bỏ nạn mê tín dị
đoan, xây dựng nếp sống mới...


- Chính sách của xơ viết đã đem lại lợi ích cho
nhân dân, chứng tỏ bản chất ưu việt (của dân,
do dân, vì dân).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
- HS dựa vào SGK nắm được 2 nội dung


chính là: những quyết định quan trong của
Hội nghị TW Đảng và nội dung của Luận
cương chính trị.


- GV cho HS trình bày những nội dung chính.


- GV củng cố. <i><b>điểm hạn chế của luận cương</b></i>


- Hoạt động tập thể: Nêu ý nghĩa và bài học


kinh nghiệm


<b>Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt</b>
<b>Nam (10/1930).</b>


<b>* Nội dung chính của hội nghị:</b>


- 10/1930, Hội Nghị lần thứ nhất BCHTW
Đảng lâm thời họp (Hương Cảng, TQ)


- Hội nghị quyết định đổi tên thành Đảng CS
Đông Dương.


- Hội nghị bầu BCHTW chính thức, do Trần
Phú làm Tổng bí thư. Thơng qua Luận cương
chính trị do Trần Phú soạn thảo.


<b>* Nội dung của Luận cương chính trị</b>
<b>10/1930</b>


+ Luận cương xác định những vấn đề chiến
lược và sách lược của cách mạng Đông
Dương: lúc đầu là cách mạng TS Dân Quyền,
sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ
TBCN tiến thẳng lên con đường CNXH.
+ Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng có
quan hệ khăng khít với nhau là đánh đổ PK
và ĐQ.


+ Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và


giai cấp nông dân.


+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với
đội tiên phong của nó là Đảng Cộng Sản.
+ Luận cương chính trị nêu rõ hình thức và
phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa
cách mạng Việt Nam và cách mang thế giới.


<b>*Hạn chế:</b>


- Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã
hội Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc
lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng
của Tiểu tư sản, Tư Sản Dân Tộc và khả năng
lôi kéo trung và tiểu địa chủ.


<b>4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm</b>
<b>của phong trào cách mạng 1930-1931.</b>
<b>* Ý nghĩa:</b>


- Phong trào CM 1930-1931 khẳng định
đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh
đạo của giai cấp Công Nhân đối với cách
mạng các nước Đông Dương.


- Khối liên minh công - nơng đã được hình
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



<b>Hoạt động tập thể: Những biểu hiện của sự</b>
hồi phục cách mạng sau khủng bố của thực
dân Pháp


<b>* Bài học:</b>


- Đảng ta thu được nhiều kinh nghiệm q báu
về cơng tác tư tưởng, về xây dựng khối khối
liên minh Công - Nông và mặt trận dân tộc
thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần
chúng đấu tranh v.v.


<b>III. Phong trào cách mạng trong những</b>
<b>năm 1932-1935.</b>


<b>1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào</b>
<b>cách mạng.</b>


- Trong tù, đảng viên và các chiến sĩ yêu nước
kiên trì bảo vệ lập trường quan điểm cách
mạng của Đảng.


- Ở bên ngoài, năm 1932 Lê Hồng Phong
cùng một số cùng với một số đồng chí nhận
chỉ thị của QTCS, tổ chức Ban lãnh đạo trung
ương của Đảng. Ban lãnh đạo hải ngoại được
thành lập năm 19434. Cuôi năm 1934 đầu
năm 1935, các xứ uỷ Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam
kỳ được lập lại.



- Đến đầu năm 1935 Tổ chức Đảng và phong
trào quần chúng được phục hồi.


<b>2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất</b>
<b>của Đảng cộng sản Đông Dương (3/1935).</b>
- Tại Ma Cao (TQ) từ 27 - 31/3/1935 ĐH lần
thứ nhất của Đảng họp.


<b>- Nội dung:</b>


+ Đại hội xác định 3 nhiệm vụ trước mắt của
Đảng là: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ
quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế
quốc.


+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng .


+ Bầu BCHTW do Lê Hồng Phong làm Tổng
bí thư.


- Ý nghĩa: Đánh dấu mốc tổ chức Đảng đã
được phục hồi từ TW đến địa phương.


- Tổ chức quần chúng được khôi phục.
<b>4. Củng cố:</b>


. So sánh giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc với Luận cương chính trị của
đồng chí Trần Phú, từ đó rút ra nhận xét.



<b>5. Hoạt động tiếp nối:</b>


- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1930- 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
- Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa của phong trào 36 – 39.



<b>---Tiết 22. Ngày soạn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> 1. Kiến thức : </b>


+ Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh với mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức,
phương pháp đấu tranh hồn tồn mới so với thời kì trước


+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí,được xem là đợt tập dượt cho cách mạng tháng Tám.
<b>2. Kĩ năng : </b>


Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự
trưởng thành của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử .
<b>3. Giáo dục : </b>


+ Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng ,với đường lối, chủ trương
đúng đắn sáng tạo


<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :</b>


<b>1. Giáo viên :Một số tranh ảnh về phong trào đấu tranh thời kì (1936-1939) </b>
<b>2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học… liên quan .</b>


III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :


<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của phong trào CM(1930-1931)?</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Đặt vấn đề :Năm 1935 trước những biến động của tình hình thế giới và trong nước, </b>
Đảng lãnh đạo nhân dân ta bước vào thời kỳ đấu tranh mới bằng nhiều hình thức đấu tranh
phong phú với mục tiêu :Tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình ….


<b> b. Tiến trình lên lớp : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


Giáo viên khái quát lại tình hình thế giới
những năm 1930. đặc biệt là thắng lợi của mặt
trân nhân dân Pháp


<b>Hoạt động1: tập thể. </b>
? Tình hình thế giới?


? Nêu tóm tắt tình hình chính trị, kinh tế xã
hội nước ta thời kỳ này?


<b>I/ TÌNH HÌNH THẾ GIỚI VÀ TRONG </b>
<b>NƯỚC </b>


<b> I. Tình hình thế giới và trong nước.</b>
<b>1. Tình hình thế giới.</b>


+ Từ đầu những năm 30 của thế kỷ XX, thế


lực cầm quyền phát xít ở Dức, Italia, Nhật
Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh
thế giới.


+ 7/1935 Đại hội VII Quốc Tế Cộng sản xác
định nhiệm vụ chống CNPX và nguy cơ
chiến tranh, bảo vệ hịa bình, thành lập Mặt
trận nhân dân rộng rãi


+ 6/1936 Mặt trận nhân dân lên cầm quyền
ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở
thuộc địa.


<b>2. Tình hình trong nước. </b>


<b>+ Ở Việt Nam nhiều đảng phái chính trị hoạt</b>
động, tranh giành ảnh hưởng trong quần
chúng, trong đó Đảng CSĐD là chính đảng
mạnh nhất.


+ Về kinh tế, Pháp tăng cường khai thác
thuộc địa nhằm bù đắp thiệt hại cho kinh tế
chính quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


? Mâu thuẩn cơ bản trong xã hội có thay đổi
khơng?


<b>Hoạt động2: Nhóm </b>



<b>Nhóm 1:Nội dung cơ bản của Hội nghị</b>
BCHTW Đảng cộng sản Đông Dương
7/1936? Đánh giá hội nghị này (sự sáng tạo).


<b>Nhóm 2: Diễn biến phong trào đấu tranh đòi </b>
các quyền tự do,dân chủ,dân sinh. Tác dụng
của phong trào về phía Đảng, nhân dân.
<b>GV: Mơ tả mittinh ở Đấu Xảo( Hà Nội 2,5 </b>
vạn người, thuộc 25 đồn thể) lưu ý cách tổ
chức.


nơng dân lập đồn điền (lúa, cao su, cà phê…)
- Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh ngành khai
mỏ, sản lượng các nghành dệt, xi măng, rượu
tăng. Các ngành điện, nước, cơ khí, đường...
ít phát triển.


- Thương nghiệp: độc quyền bán thuốc phiện,
rượu, muối… thu lợi nhuận cao.


- Những năm 1936 – 1939 là giai đoạn kinh
tế VN phục hồi và phát triển, nhưng vẫn lạc
hậu và phụ thuộc vào kinh tế pháp.


<b>+ Đời sống của đa số nhân dân gặp nhiều khó</b>
khăn, nên họ hăng hái tham gia đấu tranh đòi
cải thiện điều kiện sống, địi tự do, dân chủ,
cơm áo, hồ bình.



<b>II. Phong trào dân chủ 1936-1939.</b>


<b>1. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông Dương 7/1936.</b>


<b>+ Nội dung: </b>


- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản
dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và
phong kiến.


- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh
chống bọn phản động ở thuộc địa, chống phát
xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh,
dân chủ, cơm áo, hịa bình.


- Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động
Pháp và tay sai.


- Phương pháp đấu tranh là kết hợp hình thức
cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.


- Hội nghị chủ trương thành lập thành lập
Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông
Dương, đến 3/1938 đổi thành Mặt trận Dân
chủ Đơng Dương.


- Sau đó, Hội nghị TW tiến hành vào các
năm 1937 và 1938 đã bổ sung và phát triển


nội dung cơ bản của nghị quyết Hội nghị TW
tháng 7 – 1936.


<b>2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu.</b>
<b>a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân</b>
<b>sinh, dân chủ.</b>


- Tháng 8/1936 diễn ra phong trào Đông
Dương đại hội, Đảng vận động nhân dân thảo
ra bản dân nguyện, gởi phái đồn Quốc hội
Pháp sang điều tra tình hình Đơng Dương (8
– 1936).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Nhóm 3: Điều kiện, hình thức, mục đích của</b>


đấu tranh nghị trường? điểm đặc biệt của hình
thức này?


<b>GV: đây là hình thức đấu tranh chủ yếu xuất</b>
hiện ở các nước phương Tây, hiếm thấy ở các
nước thuộc địa (sự sáng tạo của Đảng)


<b>Nhóm 4: Nội dung đấu tranh trên lĩnh vực</b>
báo chí và tác dụng ?


<b>Hoạt động3: tập thể. </b>


- Ý nghĩa lịch sử của phong trào 1936-1939 ?
- Những bài học kinh nghiệm rút ra từ phong


trào dân chủ 1936-1939 ?


chúng mít tinh đón rước, biểu dương lực
lượng, đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Phong trào dân sinh dân chủ trong những
năm 1937 – 1939, với các cuộc mít tinh biểu
tình của nhân dân diễn ra sơi nổi, đặc biệt là
cuộc mít tinh ngày 01/5/1938 ở HN và nhiều
thành phố khác.


<b>b. Đấu tranh nghị trường.</b>


- Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã đưa
người của Đảng ra tranh cử vào các cơ quan
chính quyền của thực dân: Viện dân biểu,
Hội đồng quản hạt.


<b>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí cơng</b>
<b>khai :</b>


Đảng và Mặt trận đã ra nhiều tờ báo công
khai được lưu hành như: Dân chúng, Tiền
phong … để tuyên truyền đường lối cách
mạng của Đảng, tập hợp quần chúng đấu
tranh.


<b>3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của</b>
<b>phong trào dân chủ 1936-1939.</b>


<b>* Ý nghĩa :</b>



- phong trào dân chủ 1936-1939 là phong
trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đơng Dương
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ
một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.


- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở
thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách
mạng. Cán bộ được tập hợp và trưởng thành;
Đảng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm
đấu tranh.


- Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ chức
và lãnh đạo đấu tranh, đồng thời đập tan
những luận điệu tuyên truyền, xuyên tạc với
những hành động phá hoại của các thế lực
phản động khác.


<b>* Bài học kinh nghiệm:</b>


Phong trào dân chủ 36 – 39 để lại nhiều bài
học về:


- Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh
công khai, hợp pháp


- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt
trận, vấn đề dân tộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> 4.Củng cố: So sánh 1930-1931 và 1936-1939 (mục tiêu, hình thức tập hợp lực lương, hình </b>
thức đấu tranh)


<b> 5. Hoạt đông tiếp nối: Biến chuyển của Việt nam trong tinh hình mới? Hội nghị lần thứ 6 </b>
BCH TƯ Đảng? Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ mới ?




<b> Tiết 23. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC</b>

<b>VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945).</b>


<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ RA ĐỜI. (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Kiến thức: HS cần nắm vững các nội dung cơ bản sau:</b>


- Biến chuyển về chính trị, kinh tế, xã hội nước ta từ 1939 -1945


-HN BCH TƯ Đảng 11 /1939, phân tích tính đúng đắn trong chỉ đạo CM của Đảng ta.
- Những phát súng báo hiệu thời kỳ đấu tranh mới.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b> 3. Giáo dục: </b>


<b> - Truyền thống yêu nước</b>



- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN</b>


<b> 1. Giáo viên:</b> - Chuẩn bị lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đơ Lương.
2. Học sinh:- Bảng tổng hợp -


<b> III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Những đặc điểm nổi bật của phong trào CM 1936-1939 là gì?</b>
<b>3. Bài mới :</b>


<b>a. Đặt vấn đề: Chiến tranh thế giới II đã tác động đến tình hình của nhiều nước, trước </b>
tình hình đó Đảng ta đã có sự chuyển hướng chỉ đạo CM ntn?


<b>b. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: tập thể, cá nhân.</b>


<b>- Gv nêu câu hỏi nhận thức: Tình hình chính </b>
trị, kinh tế xã hội 1939 – 1945 có gì mới?


<b>I. Tình hình Việt Nam trong những năm </b>
<b>1939 – 1945 :</b>


<b>1. Tình hình chính trị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
Hs trả lời, GV tiểu kết


GV: Tại sao Nhật vẫn giữ nguyên bộ mày
thống trị của Pháp ở Đ D?


bùng nổ. Chính phủ Pháp đầu hàng phát xít
Đức, thực hiện chính sách thù địch với phong
trào cách mạng thuộc địa.


- Ở Đông Dương, Pháp thực hiện chính sách
nhằm vơ vét sức người, sức của để dốc vào
cuộc chiến tranh.


- Cuối tháng 9 - 1940, Nhật vào miền Bắc Việt
Nam, Pháp đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy
thống trị của Pháp để vơ vét kinh tế phục vụ
cho chiến tranh.


- Ở Việt Nam các đảng phái thân Nhật ra sức
tuyên truyền lừa bịp về văn minh, sức mạnh
Nhật Bản, thuyết Đại Đông Á, dọn đường cho
Nhật hất cẳng Pháp.


- Bước sang năm 1945, ở châu Âu Đức bị thất
bại nặng nề; ở châu Á – Thái Bình Dương,
quân Nhật thua to. Tại Đông Dương, ngày 9 –
3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp, các đảng phái
chính trị ở Việt Nam tăng cường hoạt động.
Quần chúng nhân dân sục sơi khí thế, sẵn sàng


khởi nghĩa.


<b>2. Tình hình kinh tế – xã hội </b>
<i><b>a. Kinh tế</b></i>


- Chính sách của Pháp: Thi hành chính sách
kinh tế chỉ huy, tăng thuế cũ, đặt thêm thuế
mới…, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền
lương, tăng giờ làm…


- Chính sách của Nhật: Cướp ruộng đất của
nhân dân, bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng
đay, thầu dầu yêu cầu Pháp phải xuất các
nguyên liệu chiến tranh sang Nhật với giá rẻ.
Nhật đầu tư vào những ngành phục vụ cho
quân sự như sắt, mănggan.


<i><b> b. Xã hội</b></i>


- Chính sách bóc lột của Pháp – Nhật đã đẩy
nhân dân ta tới chỗ cùng cực. Hậu quả cuối
1944 đầu 1945 có gần 2 triệu đồng bào ta chết
đói.


- Tất cả các giai cấp, tầng lớp ở nước ta, đều bị
ảnh hưởng bởi chính sách bóc lột của Pháp –
Nhật.


- Trước những chuyển biến của tình hình thế
giới, Đảng phải kịp thời đề ra đường lối đấu


tranh phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Hoạt động 2: </b>


<b> - Gv Những chủ trương mới của đảng là gì? </b>
Điều đó có ý nghĩa ntn?


<b>Hoạt động 3: Hoạt động theo 3 nhóm. </b>
<b>Nhóm 1: Bắc Sơn?</b>


<b>Nhóm 2: Nam Kỳ?</b>


<b>1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương</b>
<b>Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11- 1939</b>
Từ ngày 6 – 8 tháng 11 – 1939, Hội nghị Ban
chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm
(Hóc Mơn – Gia Định) do Tổng Bí thư
Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


<b>* Hội nghị xác định.</b>


- Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế
quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập.


- Chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất
của bọn đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi
dân tộc…, khẩu hiệu lập Chính phủ dân chủ


cộng hịa.


- Về mục tiêu, phương pháp đấu tranh:
Chuyển từ đòi dân sinh, dân chủ sang đấu
tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền đế quốc
và tay sai; Từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp
pháp sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
- Hội nghị đề ra chủ trương thành lập Mặt trận
Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi
tắt là Mặt trận Phản đế Đông Dương).


* Ý nghĩa lịch sử: Hội nghị tháng 11/1939
đánh dấu sự chuyển biến quan trọng - đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa
nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận
động cứu nước.


<b>2.Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kỳ</b>
<b>mới</b>


<b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 – 9 – 1940) </b>
<b>- Ngày 22 – 9 – 1940, Nhật đánh Lạng Sơn,</b>
Pháp rút chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc
Sơn.


- Đêm 27-9-1940 Đảng bộ địa phương lãnh
đạo nhân dân Bắc Sơn chặn đánh Pháp, chiếm
đồn Mỏ Nhài, chính quyền địch tan rã, nhân
dân làm chủ châu lị. Đội du kích Bắc Sơn
thành lập.



- Pháp và Nhật đã cấu kết với nhau đàn áp,
cuộc khởi nghĩa thất bại.


<b>b. Khởi nghĩa Nam kỳ (23 – 11 – 1940)</b>
<b>- Xứ uỷ Nam kỳ phát động khởi nghĩa, Hội</b>
nghị BCH TW Đảng (11/1940) quyết định
đình chỉ cuộc khởi nghĩa ở Nam Kỳ nhưng
nghị quyết không kịp tới nơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Nhóm 3; Đơ Lương?</b>
 theo mẫu phụ lục


<b>Nhóm 4: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch </b>
sử của các cuộc đấu tranh?


HS trả lời giáo viên tiểu kết


GV hình thành khái niệm “thời cơ CM chín
muồi” để HS rút ra nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa lịch sử.


Tho, Vĩnh Long… Chính quyền cách mạng
thành lập ở nhiều nơi. Cờ đỏ sao vàng lần đầu
tiên xuất hiện. Pháp cho lực lượng đàn áp,
khởi nghĩa thất bại.


<b>c. Binh biến Đô Lương (13 – 1 – 1941)</b>


- Ngày13 – 1 – 1941 binh lính đồn Chợ Rạng
(Nghệ An) dưới sự chỉ huy của Đội Cung
(Nguyễn Văn Cung) nổi dậy, đánh chiếm đồn
Đô Lương định kéo về chiếm thành Vinh,
nhưng không thực hiện được, toàn bộ binh
lính tham gia nổi dậy bị Pháp bắt.


<b>+ Ý nghĩa của ba cuộc khởi nghĩa: </b>


- Ba cuộc khởi nghĩa trên đã nêu cao tinh thần
bất khuất của nhân dân ta, báo hiệu một thời
kỳ đấu tranh quyết liệt với kẻ thù.


- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về
thời cơ cách mạng, khởi nghĩa vũ trang, xây
dựng lực lượng cách mạng.


<b>+ Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi</b>
<b>nghĩa: Lực lượng địch còn mạnh, chúng lại</b>
câu kết với nhau để đàn áp cuộc đấu khởi
nghĩa chưa được chuẩn bị chu đáo, thời cơ
chưa chín muồi…


<b> 4/ Củng cố: Sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng trong hội nghị 11/1939</b>
<b> 5/ Hoạt động tiếp nối: </b>


1. Nêu tóm tắt hội nghị TƯ 8


2. Những nét chính về cơng cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của đảng sau hội nghị 8
<b>PHỤ LỤC</b>



<b>K/nghĩa</b> <b>Nguyên nhân</b> <b>Tóm tắt diễn biễn</b> <b>Ý nghĩa</b>


<b>Bắc Sơn </b>
27/9/1940


22/9/1940,Nhật tấn
công Lạng Sơn,
Pháp thua chạy
sang châu Bắc Sơn.


+27/9/1940, nhân dân nổi dậy,
chiếm đồn Mỏ Nhai, lập chính
quyền cách mạng


+ Pháp cấu kết Nhật đàn áp CM


- Đội du kích Bắc Sơn
được thành lập.


- Mở đầu phong trào
đấu tranh vũ trang
GPDT


<b>Nam Kỳ </b>
23/11/1940


Nhân dân Nam kỳ
và binh lính phản
đối Pháp đưa binh


lính sang chiến
trường CPC.


+Bùng nổ ngày 23/11/1940, lan
rộng từ miền Đông đến miền Tây
Nam Bộ.


+ Do kế hoạch bị bại lộ, TD Pháp
kịp thời đối phó, nên k/n thất bại.


- Lá cờ đỏ sao vàng
- Chứng tỏ tinh thần
yêu nước, sẵn sàng
đấu tranh của nhân
dân Nam bộ


<b>Đô Lương</b>
13/1/1941


Binh lính phản đối
việc bị đưa sang
Lào để đánh nhau
với Thái Lan


13/1/1941 binh lính Chợ Rạng nổi
dậy chiếm đồn Đô Lương vạch kế
hoạch đánh thành Vinh nhưng thất
bại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 24. Ngày soạn:</b>



<b>Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ</b>

<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945)…. (Tiết 2)</b>


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Cơng cuộc chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa của Đảng.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
<b> 3. Giáo dục:</b>


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


- Bồi dưỡng tinh tinh thần hăng hái, nhiệt tình cách mạng, khơng quản gian khó hy sinh
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN</b>


<b> 1. Giáo viên: Văn kiện Đảng tập 6,7, Hồ Chí Minh: Tập 3.</b>
<b> 2. Học sinh: Bài soạn ở nhà</b>


<b> III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nội dung cơ bản của Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11-1939), ý nghĩa của sự
chuyển hướng chiến lược đó?



<b> 3. Bài mới:</b>
<b> a. Đặt vấn đề:</b>


Tháng 9/1940 Nhật vào nước ta. Nhật-Pháp cấu kết nhau bóc lột nhân dân ta thậm tệ,
nhân dân ta “một cổ hai trịng”. Trước tình hình đó Chủ tịch HCM về nước trực tiếp lãnh đạo
CM, Chủ trì Hội nghị BCH TW Đảng (5/1941) đã hồn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo - đặt nhiệm
vụ GPDT lên hàng đầu, Tích cực chuẩn bị giành chính quyền. Những hoạt động đó diễn ra như
thế nào? hơm nay chúng ta học tiếp tiết 2 bài: 16 để tìm hiểu điều đó.


<b>b. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hoạt động thầy, trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i><b>*</b></i><b>Hoạt động 1: Tập thể</b><i><b>.</b></i>


- GV phát vấn: <i>Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại </i>
<i>chọn thời điểm này để về nước và việc trở về </i>
<i>của người có ý nghĩa gì?</i>


- HS >< nhân dân lên cao . Tình hình trong
nước khẩn trương vì vậy NAQ đã về nước để
lãnh đạo CM.


- GV:<i>Em hày cho biết nội dung hội nghị TƯ8,</i>
<i>điểm giống và khác nhau giữa HN TƯ lần 6</i>
<i>và 8, qua đó rút ra ý nghĩa?</i>


<b> 3. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh</b>
<b>đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 Ban</b>


<b>Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản</b>
<b>Đông Dương (5 -1941)</b>


- 28 – 01 – 1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc về
nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng VN. Người
triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8
(từ ngày 10 đến 19 – 5 – 1941) ở Pác Bó (Hà
Quảng - Cao Bằng)


- Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước
mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
thay bằng khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia
lại ruộng công, tiến tới người cày có ruộng.
Thành lập chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà…


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động thầy, trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>*Hoạt động 2: </b><i>theo nhóm.</i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ
cho từng nhóm;


<i>- Nhóm 1: </i>Q trình xây dựng và phát triển và
phát triển của lực lượng chính trị ?


<i>- Nhóm 2: </i>Quá trình hình thành và phát triển
của lực lượng vũ trang cách mạng.



<i>- Nhóm 3:</i> Q trình xây dựng và mở rộng căn
cứ địa cách mạng.


<b>*Hoạt động 3 :</b> Tập thể<i><b>.</b></i>


- GV: <i>Vì sao, BTV TW Đảng Họp gấp rút</i>
<i>chuẩn bị K/n V.trang giành chính quyền ?</i>
<i>-</i>HS: Tình hình thế giới thay đổi có lợi cho ta.
- GV: Bổ sung và chốt ý.


tộc thống nhất ở Lào và Campuchia.


- Hội nghị xác định hình thái khởi nghĩa vũ
trang là đi từ khởi nghĩa từng phần lên Tổng
khởi nghĩa, coi chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm
vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.


<b>- Ý nghĩa: Hội nghị Trung ương Đảng lần</b>
VIII đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ
Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939 nhằm
giải quyết vấn đề số một là độc lập dân tộc.
<b>4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính</b>
<b>quyền.</b>


<b>a. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa</b>
<b>vũ trang </b>


<b>* Xây dựng lực lượng chính trị:</b>


- Nhiệm vụ cấp bách của Đảng là <i>vận động</i>


<i>quần chúng tham gia Việt Minh</i>. Cao Bằng là
nơi thí điểm xây dựng các đoàn thể “Cứu
quốc”. Năm 1942 có 3 “châu hồn tồn”. Ủy
ban Việt Minh Cao Bằng và liên tỉnh Cao
-Bắc - Lạng được thành lập.


- Ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, các <i>hội cứu quốc</i>
<i>được thành lập.</i>


- Năm 1943, Đảng ban hành <i>Đề cương văn</i>
<i>hóa Việt Nam.</i> Năm 1944, <i>Hội văn hóa cứu</i>
<i>quốc</i> và Đảng dân chủ Việt Nam thành lập,
đứng trong Mặt trận Việt Minh.


* <b>Xây dựng lực lượng vũ trang:</b>


- Công tác xây dựng lực lượng vũ trang cách
mạng được Đảng đặc biệt coi trọng. Sau thất
bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, theo chủ
trương của Đảng một bộ phận lực lượng
chuyển sang xây dựng thanh những đội du
kích.


- Năm 1941, du kích Bắc Sơn chuyển thành
Trung đội Cứu quốc quân I (2 – 1941). Cứu
Quốc quân phát động chiến tranh du kích
trong 8 tháng (7/1941 đến 2/1942). Ngày 15 –
9 – 1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra đời.
<b>* Xây dựng căn cứ địa</b>: Công tác xây dựng
căn cứ địa cũng được Đảng ta quan tâm. Sau


khởi nghĩa Bắc Sơn căn cứ địa Bắc Sơn – Võ
Nhai được xây dựng. Năm 1941, Nguyễn Ái
Quốc chủ trương xây dựng căn cứ địa Cao
Bằng.


<b>b. Gấp rút chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ</b>
<b>trang giành chính quyền.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hoạt động thầy, trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV: <i>Cơng tác chuẩn bị đạt những kết quả</i>


<i>gì, ý nghía tác động của việc chuản bị đó ?</i>


<b>Hoạt động 1: Nhóm</b>


Nhóm 1: <i>Vì sao Nhật đảo chính Pháp? Chính</i>
<i>sách của Nhật sau đảo chính?<b> </b></i>


- Tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp :
<i><b>Gây ra cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc </b></i>
<i><b>ở Đơng Dương</b></i> (hai quân cướp nước cắn xé
nhau chí tử ,chính quyền Pháp tan rã ,chính
quyền Nhật chưa ổn định ,các tầng lớp đứng
giữa hoang mang,quần chúng cách mạng
muốn hành động). Song thời cơ khởi nghĩa
chưa chín muồi trong cả


<i><b>Nhóm 2: </b>Nội dung chỉ thị Nhật Pháp bắn </i>
<i>nhau và hành động của chúng ta, ý nghĩa?</i>



<i><b>Nhóm 3: </b>Khởi nghĩa từng phần? Giải thích vì</i>
<i>sao có nhiều địa phương khởi nghĩa trước Hà</i>
<i>nội</i>


chuẩn bị toàn diện cho khởi nghĩa vũ trang.
Khắp nông thôn, thành thị Bắc Kỳ, các đoàn
thể Việt Minh, các Hội cứu quốc được thành
lập.


- Ở Bắc Sơn - Võ Nhai, Trung đội cứu quốc
quân III ra đời (2 – 1944).


- Ở Cao Bằng, các đội tự vệ vũ trang, đội du
kích thành lập. Năm 1943, 19 ban “xung
phong Nam tiến” được lập ra …


- Tháng 5 - 1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị
“sửa soạn khởi nghĩa”.


- Ngày 22 – 12 – 1944, theo chỉ thị của Hồ
Chí Minh, Đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân thành lập. Ngay sau khi ra đời,
đội đánh thắng hai trận Phay Khắt và Nà
Ngần (Cao Bằng).


<b>III. KHỞI NGHĨA VŨ TRANG GIÀNH</b>
<b>CHÍNH QUYỀN </b>


<b>1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến</b>
<b>giữa tháng 8 – 1945)</b>



<b>a. Nhật đảo chính Pháp.</b>


- Tối 09 – 03 – 1945, Nhật đảo chính Pháp,
Pháp đầu hàng.


- Nhật tuyên bố: “giúp các dân tộc Đông
Dương xây dựng nền độc lập”, dựng Chính
phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại
làm “Quốc trưởng”. Thực chất là độc chiếm
Đông Dương.


<b>b. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành</b>
<b>đông của chúng ta”</b>


- Ngày 12 – 03 – 1945, Ban Thường vụ Trung
ương Đảng ra chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau
và hành đông của chúng ta”, chỉ thị nêu rõ:
<i><b>+ Kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương</b></i>
<i><b>là phát xít Nhật. </b></i>


<i><b>+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi Pháp - Nhật”,</b></i>
<i><b>được thanh bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi</b></i>
<i><b>phát xít Nhật”.</b></i>


<i><b>+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi</b></i>
<i><b>công, bãi thị ... sẵn sàng chuyển qua tổng</b></i>
<i><b>khởi nghĩa khi có điều kiện. </b></i>


<i><b>+ Quyết định “Phát động cao trào kháng</b></i>


<i><b>Nhật cứu nước”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động thầy, trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Ở Bắc Kỳ, khẩu hiệu <i>“Phá kho thóc, giải</i>
<i>quyết nạn đói”</i>, thu hút hàng triệu người tham
gia.


- Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ
nổi dậy, thành lập chính quyền cách mạng
(11/3), tổ chức đội du kích Ba Tơ.


- Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở
Mĩ Tho, Hậu Giang.


4. Củng cố:


1. Sự chuyển hướng chỉ đạo của đảng Hội nghị TW Đảng lần 8 (5/1941), so sánh với Hội
nghị TW lần 6 (11-1939), Dùng biểu đồ chuẩn bị trước để củng cố.


2- Khái quát công cuộc chuẩn bị lực lượng ctrị, vũ trang, căn cứ địa cách mạng, ý nghĩa
của việc chuẩn bị đó.


<b> 5. Hoạt động tiếp nối:</b>


1- HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa vào vở bài tập.


2- Đọc bài mới phần III của bài 16, soạn bài, sưu tầm các tranh ảnh về cách mạng tháng
Tám 1945.




<b>---Tiết 25. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ</b>


<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939-1945) … (tiết 3)</b>


<b> I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


<b> - Nhật đảo chính Pháp và chủ trương của Đảng ta</b>
- Cao trào kháng Nhật cứu nước


- Những diễn biến chính của tổng khởi nghĩa


<b>2. Thái độ : Trên cơ sở nhận thức đúng đắn trên, làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin</b>
vào sự lãnh đạo của Đảng.


<b>3. Kỹ năn g: Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:</b>


<b> 1. GV: Giáo án, SGK, bản đồ, những hình ảnh liên quan</b>
<b> 2. HS: Học bài cũ, SGK, vở ghi, tìm hiểu trước bài mới.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Nội dung hội nghị BCH TW lần thứ 8 và ý nghĩa của nó?</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 1: Tập thể</b>


GV: Trình bày những hoạt động chuẩn bị cuối
cùng của ta. <i>Vì sao những hoạt động đó được </i>
<i>xem là sự chuẩn bị cuối cùng của Đảng ta?</i>


<b>III.Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền</b>
<b>2. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng </b>
<b>khởi nghĩa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 4: Theo nhóm </b>
Gv chia lớp làm 4 nhóm HS


- Nhóm 1 – 2: <i>Nêu hoàn cảnh lịch sử của </i>
<i>Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?</i>


GV: Tại sao phải giành chính quyền trước khi
qn Đồng minh vào?


- Nhóm 3 – 4: <i>Trình bày diễn biến của Tổng </i>
<i>khởi nghĩa tháng Tám 1945?</i>


HS: Thảo luận, trình bày


GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận


Thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc


Kỳ.


- Tháng 4 – 1945, Tổng Bộ Việt Minh ra chỉ
thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng VN
và Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp.


- Tháng 5 – 1945, Cứu quốc quân và Việt
Nam tuyên truyền giải phóng quân thống nhất
thành Việt Nam giải phóng quân.


- Tháng 6 – 1945 thành lập Khu giải phóng
Việt Bắc gồm 6 tỉnh. Tân Trào được chọn làm
thủ đô kháng chiến.


<b>3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.</b>
<b> a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng</b>
<b>khởi nghĩa được ban bố.</b>


- Ngày 9/8/1945, Hồng quân Liên Xô tấn
công đạo quân Quan Đông của Nhật.


- Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu
hàng Đồng minh vô điều kiện, quân Nhật ở
Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần Trọng
Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan
có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.


- Ngày 13/8/1945, TW Đảng và Tổng bộ Việt
Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc,
ra “Quân lệnh số1” phát động Tổng khởi


nghĩa trong cả nước.


- Ngày 14 – 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc
của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang),
quyết định phát độg Tổng khởi nghĩa trong cả
nước, thông qua những vấn đề đối nối, đối
ngoại sau khi giành chính quyền.


- Ngày 16 – 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở
Tân Trào tán thành chủ trương tổng khởi
nghĩa, thông qua 10 chính sách của VM, cử ra
Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do HCM
làm chủ tịch, qui đinh quốc kỳ, quốc ca.
<b>b. Diễn biến Tổng khởi nghĩa </b>


- Chiều 16/8, một đơn vị của đội quân Việt
Nam giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy
tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.


- Ngày 18/8/1945, nhân dân Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được
chính quyền sớm nhất trong cả nước.


<b>* Ở Hà Nội: ngày 19 – 8 – 1945, hàng vạn</b>
nhân dân đánh chiếm các cơ quan đầu não của
địch như: Phủ Khâm sai, Tồ Thị
chính...,cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà
Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


30/8 Bảo Đại thối vị.


<b>* Sài Gịn: sáng 25 – 8, nhân dân các tỉnh lân</b>
cận kéo về thành phố. Chiếm Sở Mật thám,
Sở Cảnh sát… giành chính quyền ở Sài Gịn.
- Thắng lợi ở Hà Nội – Huế – Sài Gòn đã tác
động mạnh đến các địa phương trong cả nước,
ngày 28 – 8 – 1945, cách mạng thành công
trong cả nước.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Thời cơ cách mạng chín muồi
- Thời gian tổng khởi nghĩa


<b> 5. Hoạt động tiếp nối:- Nội dung của bản tuyên ngôn độc lập</b>


- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học của CM tháng .


<b>---Tiết 26. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 16:</b>

<b>PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ</b>


<b>TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945)</b>



<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ ĐƯỢC RA ĐỜI (Tiết 4)</b>



<b> I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1/ Kiến thức</b>:



Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Nội dung tuyên ngôn độc lập, Nguyên
nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám
<b> 2/ Kỹ năng: phân tích, so sánh, đánh giá, liên hệ sự kiện lịch sử</b>


<b> 3/ Thái độ, giáo dục:</b>


- Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ
- Lòng yêu quê hương, đất nước


<b> II/ Chuẩn bị của GV và HS</b>


<b> 1/ Giáo viên: nội dung bản Tuyên ngơn độc lập 2/9/1945, một số hình ảnh miêu tả quang </b>
cảnh buổi lễ


<b> 2/ Học sinh: sưu tầm thơ ca: ca ngợi ngày 02/9/1945 (thơ Tố Hữu)</b>
<b> III/ Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b> 1/ Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> a. Đặt vấn đề: Cách mạng tháng Tám thành công, nước VNDCCH được thành lập, đã </b>
mở ra một trang mới trong lịch sử dân tộc. Vậy nước VNDCCH ra đời ntn? Nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám 1945 là gì?


<b> b.Tổ chức hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu sự ra đời của </b>
Nước Việt Nam dân chủ cộng hồ (qua hình
ảnh, thơ)



<b>Hoạt động 2: Tập thể</b>


Cho HS đọc bản Tuyên ngôn độc lập và nêu
nội dung tóm tắt của tun ngơn:


+ Sự thất bại của Pháp, Nhật, chế độ PK bị lật
đổ.


+ Nhân dân ta lập nên chế độ dân chủ cộng
hồ


+ Cuối bản Tun ngơn HCM khẳng định:
* Nhân dân VN có quyền được hưởng tự do
và độc lập.


* Toàn thể dân tộc VN quyết đem tinh thần,
lực lượng…để giữ vững quyền tự do và độc
lập ấy.




- Phù hợp nguyên tắc dân tộc, bình đẳng quốc
tế


- Khẳng định nền độc lập dân tộc.
- Quyết tâm bảo vệ độc lập


<b>* Hoạt động 3: theo nhóm</b>



- Nhóm 1: Nguyên nhân khách quan, chủ
quan? Nguyên nhân nào là quyết định? Vì
sao?


<b>IV. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG</b>
<b>HOÀ ĐƯỢC THÀNH LẬP (2–9 – 1945)</b>
- Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ chí Minh
cùng Trung ương Đảng về đến Hà Nội.


-, Uỷ ban dân tộc giải phóng cải tổ thành
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà (ngày 28 – 8 – 1945).


- Ngày 2 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đọc Tun ngơn độc lập, tun bố khai sinh
ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.


<b>V. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý</b>
<b>NGHĨA LỊCH SỬ VÀ BÀI HỌC KINH</b>
<b>NGHIỆM CỦA CÁCH MẠNG THÁNG</b>
<b>TÁM NĂM 1945</b>


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>a. Nguyên nhân chủ quan </b>


- Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu
nước, đấu tranh giải phóng dân tộc; vì vậy,
khi Đảng Cộng sản Đơng Dương kêu gọi thì
tồn dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành
chính quyền.



- Có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng
do HCM đứng đầu,


- Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh
nghiệm qua đấu tranh.


- Trong những ngày khởi nghĩa, toàn Đảng,
toàn dân quyết tâm cao. Các cấp bộ Đảng đã
chỉ đạo linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ.
<b>b. Nguyên nhân khách quan </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>* Nhóm 2: Ý nghĩa CMT8 đối với dân tộc và </b>


thế giới? theo em ý nghĩa nào quan trọng
hơn ? (đối với đất nước )


.


nghĩa thành công.
<b>2. Ý nghĩa lịch sử </b>


- Tạo ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc,
phá tan hai tầng xiềng xích nơ lệ của Pháp 80
năm và Nhật gần 5 năm, lật đổ phong kiến tay
sai, lập nên Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.


- Mở ra một kỷ nguyên mới: Kỷ nguyên độc


lập, tự do, kỷ nguyên nhân dân nắm chính
quyền làm chủ đất nước.


- Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng
cầm quyền, chuẩn bị điều kiện cho những
thắng lợi tiếp theo.


- Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh
chống chủ nghĩa phát xít.


- Cổ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu
tranh tự giải phóng.


<b> 4. Củng cố: </b>


GV yêu cầu HS nhắc lại sự ra đời của Nước VN dân chủ cộng hoà, nguyên nhân thành công, ý
nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945.


<b> 5. Dặn dò: soạn các câu hỏi trang 129 SGK.</b>



<b>---Tiết 27. Ngày soạn:</b>


<b>Chương III : </b>

<b>VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 .</b>



<b>Bài 17</b>

:

<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ</b>



<b>TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946 (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



<b>1. Kiến thức : Sau bài học HS cần nắm được những nội dung cơ bản sau :</b>


- Những khó khăn to lớn, thuận lợi cơ bản của nước ta trong năm đầu sau cách mạng
tháng Tám.


- Những chủ trương và biện pháp nhằm giải quyết những khó khăn đó.
<b>2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá </b>


<b>3. Thái độ: Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào Đảng, niềm tự hào dân tộc.</b>
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1 . GV: Giáo án, 1 số tranh ảnh về nạn đói 1945, bầu cử quốc hội khố I, bình dân học vụ </b>
<b>2 . HS: Sưu tầm ca dao về thời kỳ này. </b>


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>1 . Ổn định: </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ: Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám 1945.</b>
<b> 3 . Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài mới:</b>


Trong hai năm 1945 – 1946 mắc dù gặp rất nhiều khó khăn và thử thách song với sự lãnh
đạo tài tinh, Đảng ta đã đưa dân tộc ta thốt khỏi tình thế hiểm nghèo, tiếp tục giành những
thắng lợi mới ntn?.


<b>b. Giảng bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


- GV yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu hỏi:
Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 năm
1945 có những khó khăn và thuận lợi gì?
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi bảng.
- GV cho HS xem một số hình ảnh về nạn đói
ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ cuối 1944, đầu
1945.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.</b>


+ Nhóm 1 : Nêu những biện pháp và kết quả
xây dựng chính quyền cách mạng. Vì sao ta
phải củng cố chính quyền.


<b>+ Nhóm 2 : Nhờ đâu nạn đói được đẩy lùi?</b>


<b>Tám 1945: </b>


<b> - Bắc vĩ tuyến 16: Hơn 20 vạn quân Trung </b>
Hoa Dân Quốc kéo theo bọn tay sai thuộc các
tổ chức phản động, hòng cướp chính quyền
mà nhân dân ta đã giành được.


- Từ vĩ tuyến 16 vào Nam: Hơn 1 vạn quân
Anh kéo vào dọn đường cho Pháp trở lại xâm
lược nước ta.



- Bọn phản động trong nước ngốc đầu dậy
làm tay sai cho Pháp, chống phá cách mạng.
- Chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực
lượng vũ trang cịn yếu.


- Nạn đói vẫn chưa khắc phục được, tiếp đó
lụt lớn, nửa số ruộng đất khơng canh tác được.
Nhiều nhà máy vẫn nằm trong tay tư bản.
Hàng hoá khan hiếm, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn.


- Di sản văn hố lạc hậu của chế độ cũ rất
nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ.


- Ngân sách nhà nước trống rỗng, chính quyền
chưa quản lí được ngân hàng Đơng Dương.
- Ngay sau cách mạng tháng Tám 1945, nước
Việt Nam dân chủ Cộng hồ đứng trước tình
thế hiểm nghèo như “ngàn cân treo sợi tóc”.
<b>II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH</b>
<b>QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT</b>
<b>NẠN ĐĨI, NẠN DỐT VÀ KHĨ KHĂN VỀ</b>
<b>TÀI CHÍNH</b>


<b>1. Xây dựng chính quyền cách mạng</b>
<b>a. Về chính trị</b>


- Ngày 6 – 1 – 1946, cả nước tiến hành Tổng
tuyển cử bầu Quốc hội, 333 đại biểu được
trúng cử vào Quốc hội đầu tiên của nước ta.


- Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu
tiên, đã thơng qua Chính phủ liên hiệp kháng
chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.
Sau đó, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hoà được thông qua
(11-1946).


- Ở các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung
Bộ tiến hành bầu Hội đồng nhân dân các cấp.
<b> b. Về quân sự</b>


Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời ngày
5-1946. Lực lượng dân quân, tự vệ củng cố và
phát triển.


<b>2. Giải quyết nạn đói</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


+ Nhóm 3 : Vì sao phải giải quyết ngay nạn
dốt?


+ Nhóm 4 : Những biện pháp giải quyết khó
khăn về tài chính đem lại thành tựu gì? .


GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu cử
quốc hội khố I , về phong trào “hũ gạo tiết
kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ vàng” , lớp
“ bình dân học vụ ” ...



* Ý nghĩa


- Cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn,
củng cố và tăng cường sức mạnh chính quyền,
nhà nước làm cơ sở chống thù trong giặc ngồi.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ,
động viên nhân dân bảo vệ chính quyền, bảo vệ
nền độc lập vừa mới giành được.


tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước
“Nhường cơm sẻ áo”…


* Biện pháp lâu dài: Chủ tịch Hồ Chí Minh
kêu gọi “Tăng gia sản xuất”, “Tấc đất tấc
<b>vàng”; giảm tô 25%, giảm thuế đất 20%, tạm</b>
cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu
ruộng.


* Kết quả: Nhờ các biện pháp trên nạn đói
bị đẩy lùi một bước,.


<b>3. Giải quyết nạn dốt.</b>


- Tháng 9 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký
Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, kêu
gọi tồn dân tham gia phong trào xoá nạn mù
chữ.


- Trường học các cấp học từ phổ thông đến
đại học sớm được khai giảng. Nội dung,


phương pháp giáo dục bước đầu được đổi mới
theo tinh thần dân tộc dân chủ.


- Cuối năm 1946 toàn quốc tổ chức gần
76.000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu
người.


<b>4. Giải quyết khó khăn về tài chính.</b>


- Biện pháp trước mắt: Kêu gọi tinh thần tự
nguyện đóng góp của nhân dân “Quỹ độc
lập”, “Tuần lễ vàng”.


- Kết quả: Nhân dân đã tự nguyện đóng góp
được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Qũy
độc lập”, 40 triệu đồng vào “ Quỹ đảm phụ
quốc phòng”.


- Biện pháp lâu dài: Tháng 11 – 1946, đồng
tiền Việt Nam được lưu hành.


<b> 4. Củng cố: </b>


<b> +Hãy cho biết ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết khó khăn trên là gì ?</b>




- Cách mạng nước ta vượt qua được nhữnh khó khăn to lớn.
- Chính quyền được củng cố và tăng cường sức mạnh.
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.



- Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền và nền độc lập tự do vừa mới giành được.
5. Dặn dò:


<b> - Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.</b>


- Đọc và tìm hiểu những chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ trong việc đấu tranh
chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>---Tiết 28. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 17 :</b>

<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ</b>



<b>TỪ SAU NGÀY 02/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946 (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>1. Kiến thức : Sách lược của Đảng ta, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đấu </b>
tranh chống ngoại xâm và nội phản để bảo vệ chính quyền cách mạng.


<b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình.</b>


<b>3. Thái độ : Bồi dưỡng lịng u nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của </b>
Đảng, niềm tự hào dân tộc.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>


<b>1. Giáoviên : - Tài liệu tham khảo. Tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.</b>
<b>2. Học sinh : Học bài cũ - chuẩn bị bài mới</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tình hình nước ta sau cách mạnh tháng tám năm 1945</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Dẫn dắt vào bài mới : Chính quyền cách mạng vừa thành lập đã phải đương đầu chống</b>
lại lực lượng kẻ thù đông và mạnh. Nhờ có sách lược khơn khéo linh hoạt mà chúng ta đã từng
bước phân hoá kẻ thù, tránh việc phải đương đầu với kẻ thù cùng một lúc. Tạo khoảng thời gian
hồ hỗn cần thiết để chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.


<b> b. . Triển khai bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<i><b>Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b></i>


<i>GV dùng bản đồ xác định các vị trí Pháp</i>
<i>đánh chiếm và nêu câu hỏi:</i>


<i><b>- Trình bày nguyên nhân dẫn đến Pháp</b></i>
<i><b>đánh chiếm Nam bộ?</b></i>


<i><b>- Khái quát diễn biến của cuộc kháng</b></i>
<i><b>chiến của nhân dân Nam bộ?</b></i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:</i>
<i>- Được quân Anh ủng hộ ,quân Pháp đã</i>
<i>quay trở lại xâm lược nước ta.</i>


<i>- Ngày 6/9/1945 chúng đánh chiếm một số</i>


<i>vị trí chiến lược quan trọng ở Nam Bộ.</i>
<i>- Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945 chúng</i>
<i>đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan</i>
<i>tự vệ thành phố, mở đầu cho cuộc chiến</i>
<i>tranh xâm lược nước ta.</i>


<i>Diễn biến chính.</i>


<i>- Quân và dân nam Bộ đã anh dũng đánh</i>
<i>quân xâm lược bằng mọi thứ vũ khí..</i>
<i>- Từ ngày 5/10/1945 được quân Anh giúp</i>
<i>đỡ, Pháp phá vòng vây ở Sài Gòn –Chợ</i>
<i>Lớn, đánh chiếm NB & NTB.</i>


<i>- Tháng 10 /1945 Xứ uỷ Nam kỳ họp quyết</i>
<i>định tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,</i>
<i>nhằm khơi phục chính quyền cách mạng.</i>
<i>GV u cầu HS đọc SGK và nêu được kết</i>


<b>III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM</b>
<b>VÀ NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN</b>
<b>CÁCH MẠNG</b>


<b>1. Kháng chiến chống Thực Dân Pháp trở</b>
<b>lại xâm lược ở Nam Bộ</b>


- Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 Pháp đánh úp
trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc
xâm lược nước ta lần 2.



- Quân dân Sài Gòn – Chợ Lớn và Nam Bộ
nhất tề nổi dậy chống Pháp, đốt cháy tàu Pháp,
đánh kho tàng, phá nguồn tiếp tế, dựng chướng
ngại vật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<i>quả và ý nghĩa của những ngày đầu kháng</i>
<i>chiến, rồi ghi vào tập.</i>


<i><b>Hoạt động cả lớp, cá nhân</b></i>


<i>GV giảng tiếp về tình hình chiến sự đang</i>
<i>diễn ra ở miền Nam , đồng thời những khó</i>
<i>khăn của ta ở miền Bắc ,rồi nêu câu hỏi:</i>
<i>- Chủ trương , sách lược của ta đối với</i>
<i>quân đội </i>


<i><b>Trung Hoa dân quốc và phản động ở</b></i>
<i><b>miền Bắc </b>như thế nào?</i>


<i>HS trả lời câu hỏi , GV nhận xét và chốt ý.</i>
<i>Sách lược của ta là hoà với Tưởng ở MB :</i>
<i>Tránh xung đột vũ trang, nhân nhượng</i>
<i>một số yêu sách về kinh tế và chính trị như</i>
<i>: cung cấp một phần lương thực, thực</i>
<i>phẩm, lưu hành tiền “quan kim và quốc</i>
<i>tệ”; Đồng ý cho tay sai của Tưởng</i>
<i>(VQ&VC) 70 ghế trong Quốc Hội…nhằm</i>
<i>tập trung lực lượng chống Pháp ở Miền</i>


<i>Nam và đồng thời vạch trần các tổ chức</i>
<i>phản cách mạng.</i>


<i><b>Hoạt động: cá nhân</b></i>


<i>GV khái qt tình hình khó khăn của nước</i>
<i>ta cả về đối nội và đối ngoại ,đặc biệt</i>
<i>Pháp muốn ra miền Bắc nên đã thỏa hiệp</i>
<i>với chính phủ Trung Hoa Dân Quốc , rồi</i>
<i>nêu câu hỏi phát vấn:</i>


<i><b>- Trong bối cảnh khó khăn đó đảng ta đã</b></i>
<i><b>giải quyết như thế nào?</b></i>


<i><b>- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định sơ</b></i>
<i><b>bộ.</b></i>


<i>HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét và chốt ý:</i>
<i>+ Vì một lúc không thể đối đầu với hai kẻ</i>
<i>thù nên ta chọn giải pháp hịa với Pháp.</i>


<i><b>Nội dung:</b></i>
<i><b>3nd chính</b></i>
<i><b>Ý nghĩa:</b></i>


<i>-Ta loại bớt được kẻ thù, tập trung vào kẻ</i>
<i>thù chính là Pháp.</i>


<i>-Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng</i>
<i>để kháng chiến lâu dài.</i>



<i>HS nghe và ghi chép.</i>


<b>2. Đấu tranh với quânTrung Hoa Dân Quốc</b>
<b>và bọn phản động cách mạng ở Miền Bắc</b>
- Chủ trương: Trước hồn cảnh phải đối phó
với thực dân Pháp trở lại xâm lược ở miền Nam
và sự uy hiếp của Trung Hoa Dân Quốc ở miền
Bắc, Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh
chủ trương hòa hoảng với Trung Hoa Dân
Quốc, tránh cùng một lúc phải đối phó với
nhiều kẻ thù.


- Biện pháp:


+ Đối với quân Trung Hoa Dân Quốc; nhân
nhượng cho chúng một số yêu sách về kinh tế,
chính trị như tiêu tiền ”Kim Quang”, ”Quốc tệ”
cung cấp 1 phần lương thực cho chúng.
Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt cách 70
ghế trong QH không qua bầu cử và một số ghế
trong Chính phủ.


+ Kiên quyết vạch trần âm mưu & những hành
động chia rẽ, phá hoại của bọn phản động tay
sai: Bọn phản động gây tội ác đều bị trừng trị
theo pháp luật.


- Ý nghĩa: Chúng ta đã hạn chế đến mức thấp
nhất các hoạt động chống phá của quân Trung


Hoa Dân Quốc & tay sai, làm thất bại âm mưu
lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.


<b>3. Hồ hỗn với Pháp nhằm đẩy qn Trung</b>
<b>Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.</b>


<b>+ Hoàn cảnh</b>


- 2/1946 Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký
Hiệp ước Hoa - Pháp theo đó Pháp được đưa
quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc
đang làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.


- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước
2 con đường phải lựa chọn: Hoặc là cầm súng
chiến đấu không cho chúng đổ bộ vào miền
Bắc, hoặc hịa hỗn, nhân nhượng Pháp để
tránh việc đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
- Ban thường vụ TW Đảng họp do chủ tịch Hồ
Chí Minh chủ trì, đã chọn giải pháp <i><b>“Hịa để</b></i>
<i><b>tiến</b></i> ”.


- Chiều 6/3/1946 tại Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí
Minh thay mặt chính phủ Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hịa kí với Xanh-tơ-ni, đại diện chính
phủ Pháp, bản Hiệp định sơ bộ


<b>+ Nội dung cơ bản của Hiệp định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>



Cộng hoà là một quốc gia tự do, nằm trong
khối Liên hiệp Pháp, có chính phủ, nghị viện,
qn đội, tài chính riêng .


- Chính phủ Việt Nam đồng ý để cho 15000
quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân
Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.


- Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía
Nam, đi đến đàm phán chính thức...


<b>+ Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ:</b>


- Với Hiệp định Sơ bộ, ta tránh được cuộc
chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng lúc, đẩy được
quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, có thêm
thời gian hồ bình để chuẩn bị lực lượng...
Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia
tự do.


+ Ta và Pháp tiếp tục đàm phán ở Hội nghị
<i><b>Phông-ten-nơ-blô</b></i> nhưng thất bại. ngày
14/9/1946, chủ tịch HCM kí với Pháp bản tạm
ước tạo thêm thời gian hịa bình để chuẩn bị lực
lượng.


<b>4. Củng cố :Giáo viên chốt ý chính tồn bài.</b>


<b>5. Dặn dị :Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới, làm bài tập ở SGK</b>


<b> Tiết 29. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 18:</b>

<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN</b>



<b>QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
- Đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ ta.


- Khái quát diễn biến cuộc chiến đấu ở các đô thị.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Cũng cố kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử rút ra nhận định.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trang ảnh và lược đồ lịch sử.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân ta.


- Cũng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.
<b> II. Thiết bị, tài liệu:</b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Các văn kiện của Đảng và chính phủ


- HS sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
<b> III. Tiến trình lên lớp:</b>



<b>1. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b> a.Vào bài mới: Sau hiệp định sơ bộ Pháp đã bội ước và xâm lược trở lại. Đứng trước</b>
tình hình đó Đảng ta quyết định thực hiện đường lối kháng chiến toàn quốc.


<b> b. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Theo nhóm


<b>Nhóm 1: Đảng, chính phủ đề ra đường lối</b>
kháng chiến chống Pháp trong hoàn cảnh
nào?


<b>Nhóm 2: Đường lối kháng chiến thể hiện</b>
trong những văn bản nào. Nội dung của
đường lối đó?


- Phân tích lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến, lý giải tính đúng đắn của đường lối.


<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân</b>
<b>Pháp bùng nổ</b>


<i><b> 1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước</b></i>
<i><b>ta.</b></i>



- Sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước
14/9, thực dân Pháp tăng cường hoạt động
khiêu khích, tiến cơng ta ở Nam bộ và Nam
Trung Bộ, Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà
Nội tháng (12/1946).


- Ngày 18/12/1946 chúng gởi tối hậu thư đòi
giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và để cho
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
Nếu không chúng sẽ hành động vào sáng ngày
20/12/1946.


<b>2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của</b>
<b>Đảng:</b>


- Đường lối kháng chiến chống Pháp thể hiện
<b>qua các văn kiện:</b>


+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến 12/12/1946
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Ban thường vụ TW Đảng ngày 19/12/1946
+ Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng
lợi 9/1947 của Tổng Bí Thư Trường Chinh. Đó
là cuộc kháng chiến Toàn dân, toàn diện,
trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế.


<b> - Kháng chiến toàn dân: Xuất phát từ truyền</b>
thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ quan


điểm “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
của CN Mác – Lê-nin, từ tư tưởng “chiến tranh
nhân dân” của chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực
lượng toàn dân tham gia mới thực hiện được
kháng chiến toàn diện và tự lực cánh sinh.
- Kháng chiến toàn diện: Do địch đánh ta toàn
diện nên phải đánh chúng toàn diện. Cuộc
kháng chiến của ta bao gồm cuộc đấu tranh trên
tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn
hố, giáo dục… nhằm tạo sức mạnh tổng hợp.
Đồng thời ta vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
tức là xây dựng chế độ mơi nên phải kháng
chiến toàn diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 2: cá nhân</b>


GV trình bày cuộc chiến đấu 60 ngày đêm ở
Hà Nội.


<i><b>GV</b></i>: Cuộc chiến đấu ở các đơ thị có kết quả, ý
nghĩa ntn?


+ Đánh bại hoàn toàn âm mưu và kế hoạch
của địch định đánh úp cơ quan đầu nảo của ta
ở Hà Nội, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
+ Ta hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao và vây
hãm địch dài ngày trong các đô thị, tạô điều
kiện cho cuộc kháng chiến lâu dài.



<i><b>GV: </b></i>Đảng ta đã chuẩn bị cho cuộc chiến đấu
lâu dài như thế nào?


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


<i><b>GV</b></i>: sử dụng lược đồ để giới thiệu.
<i><b>GV</b></i>: âm mưu của Pháp?


<i><b>GV:</b></i> Vì sao Pháp chủ trương tấn công Việt
Bắc? (Cuộc kháng chiến của ta làm lực lượng
của Pháp bị hao mòn, phân tán. Để đối phó


hố lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển
lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù.


- Kháng chiến tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ quốc tế.


+ Mặc dù rất coi trọng những thuận lợi và sự
giúp đỡ của bên ngoài, nhưng bao giờ cũng
theo đúng phương châm kháng chiến của ta là
tự lực cánh sinh, vì bất cứ cuộc chiến tranh nào
cũng phải lo sự nghiệp của bản thân quần
chúng, sự giúp đỡ bên ngoài chỉ là điều kiện hổ
trợ thêm vào.


<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn</b>
<b>bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.</b>



<b>1.Cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ</b>
<b>tuyến 16</b>


- Ở Hà Nội, khoảng 20g đêm 19/12/1946, cuộc
chiến đấu bắt đầu, nhân dân khiêng bàn, ghế,
giường, tủ… làm chướng ngại vật. Trung đồn
Thủ đơ được thành lập, đánh địch quyết liệt ở
Bắc bộ phủ, Chợ Đồng xuân…đến 2/1947, sau
2 tháng chiến đấu, quân ta rút khỏi vòng vây
của địch ra căn cứ an tồn.


- Ở các đơ thị: Như Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam
Định, Huế, Đà Nẵng…quân ta bao vây, tiến
công, tiêu diệt nhiều tên địch.


<b>- Ý nghĩa: ta đánh tiêu hao một bộ phận sinh</b>
lực địch, giam chân chúng trong thành phố,
chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh,
tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng
chiến lâu dài.


<b>2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến</b>
<b>lâu dài.</b>


- Ta tiến hành sơ tán các cơ quan Đảng, Chính
phủ, Mặt trận…, lên căn cứ địa Việt Bắc.
- Chính trị: Các Uỷ ban kháng chiến hành
chính ra đời, thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân
Việt Nam (Liên Việt)



- Kinh tế: Chính phủ đề ra các chính sách phát
triển sản xuất nhất là lương thực.


- Quân sự: Chính phủ quy định mọi người dân
từ 18 - 45 tuổi tham gia các lực lượng chiến
đấu.


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc Thu – đơng 1947 và</b>
<b>việc đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, tồn</b>
<b>diện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
với sự phản đối chiến tranh của nhân dân


Pháp và phong tráo GPDT đang dâng cao. Hy
vọng nhanh chóng kết thúc chiến tranh)


<i><b>GV:</b></i> diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến
dịch.


<i><b>GV:</b></i> sử dụng lược đồ để tường thuật diễn biến
chiến dịch Việt Bắc.


ở Đông Dương, vạch ra kế hoạch tấn công Việt
Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh
xâm lược.


- Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp huy động 12.000
quân, tấn công lên Việt Bắc theo đường số 4 và
Sông Lô.



b. Chủ trương của ta: Khi địch tấn Việt Bắc,
Đảng ta họp và ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc
tấn công mùa Đông của giặc Pháp”.


<b> c. Diễn biến</b>


- Ta chủ động bao vây và tiến công địch ở Bắc
Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã… buộc Pháp
phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã vào cuối tháng
11 – 1947.


<b>- Mặt trận hướng Đơng: ta phục kích chặn</b>
đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu ở đèo Bông
Lau (30 – 10 – 1947).


<b>- Ở hướng Tây: Ta phục kích chặn đách địch</b>
trên sơng Lơ, nổi bật là trận Đoan Hùng, Khe
Lau, đánh chìm nhiều tàu chiến, tiêu diệt hàng
trăm của địch.


- Kết quả hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy.
Ngày 19 – 12 – 1947, Quân Pháp phải rút khỏi
Việt Bắc. Cơ quan đầu não kháng chiến được
bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Cả nước mở chiến trường phối hợp hoạt động
mạnh, kiềm chế, không cho địch tập trung binh
lực vào chiến trường chính.


<b>d. Kết quả – ý nghĩa</b>



<b>* Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn</b>
6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11
tàu chiến, canô, phá hủy nhiều phương tiện
chiến tranh; Cơ quan đầu não kháng chiến được
an toàn; bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
<b>*Ý nghĩa: Với chiến thắng Việt Bắc Thu </b>
-Đông 1947, đã đưa kháng chiến chuyển sang
giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến
lược ở Đông Dương, từ đánh nhanh thắng
nhanh sang đánh lâu dài với ta.


<b> 4.Cũng cố: </b>


- Nội dung và tác dụng của đường lối kháng chiến của Đảng.


- Những kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị và ở Việt Bắc
<b> 5. Dặn dò:</b>


- Học sinh phải học bài cũ, trả lời được các câu hỏi trong SGK.


- Chuẩn bị trước phần chiến dịch Biên giới theo các ý sau đây (Hoàn cảnh, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>---Tiết 30. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 18:</b>

<b>NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN</b>



<b>QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 2)</b>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


<b> - Đẩy mạnh kháng chiến sau Việt Bắc 1947.</b>


- Chiến thắng Biên giới 1950, một bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
2. Kỹ năng:


<b> - Đọc và trình bày chiến sự trên bản đồ.</b>
3. Giáo dục:


<b> - Lòng tự hào dân tộc, sự tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng.</b>
II. Thiết bị, tài liêu:


<b>-</b> Lược đồ chiến thắng Biên giới 1950.
<b>-</b> Một số tranh ảnh và tài liệu liên quan.
III. Tiến trình lên lớp:


<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích đường lối kháng chiến của Đảng ta?</b>
<b>3. Bài mới : GV khái quát tình hình nước ta sau 1947 và giới thiệu bài.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


<i><b>GV</b></i> giới thiệu các chủ trương của Đảng nhằm
đẩy mạnh kháng chiến tồn diện.



<i><b>GV </b></i>Tính tồn dân, tồn diện của các chính
sách thể hiện ở những điểm nào?


<b>Hoạt động 2: cá nhân.</b>


<i><b>GV </b></i>Hoàn cảnh nước ta trong 1950 có những
thuận lợi và khó khăn gì?


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông !947 và</b>
<b>việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn</b>
<b>diện</b>


<b> 1. Chiến dịch Việt Bắc 1947:</b>


<b> 2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn</b>
<b>diện</b>


* Chính trị: Trong năm 1949 ta tổ chức bầu
cử Hồi đồng nhân dân và Uỷ ban kháng chiến
hành chính các cấp. Mặt trận Việt Minh &
Hội Liên Việt quyết định sẽ thống nhất thành
Mặt trận Liên Việt.


* Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, đi sâu
vào vùng sau lưng địch, phát triển chiến tranh
du kích.


* Kinh tế: Giảm tơ 25% (7/1949), hỗn nợ,
xóa nợ (5/1950), chia lại ruộng đất cơng
(7/1950).



* Văn hố – giáo dục: 7/1950 chính phủ đề
ra chủ trương cải cách giáo dục phổ thông hệ
thống các trường đại học & trung học chuyên
nghiệp bắt đầu xây dựng.


<b>IV.Hoàn cảnh lịch sử mới & chiến dịch</b>
<b>Biên giới Thu-Đông 1950</b>


<b>1.Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng</b>
<b>chiến</b>


* Thuận lợi: - 1/10/1949 Các mạng Trung
Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra
đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<i><b>GV </b></i>Việc Mỹ nhảy vào cuộc chiến nói lên
điều gì? (Chiến tranh Đơng Dương trở thành
cuộc đối đầu giữa 2 phe Xô và Mỹ)


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


<i><b>GV: </b></i>Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới.


<i><b>GV:</b></i> sử dụng lược đồ để tường thuật diễn
biến.


<i><b>GV:</b></i> Chủ trương đánh điểm diệt viện của ta đã


được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của chủ
trương đó ( đánh địn tâm lý, hoang mang)
<i><b>GV: </b></i>Kết qủa, ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới 1950?


Ý nghĩa: lớn lao của chiến dịch? (ta chủ động
tấn công, ta giành quyền chủ đông...)


các nước XHCN lần lượt công nhận & đặt
quan hệ ngoại giao với nước ta.


* Khó khăn: tháng 5/1949 với sự đồng ý
của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Rơve, nhằm tăng
cường phòng ngự trên đường số 4, thiết lập
<i><b>hành lang Đơng – Tây: Hải Phịng – Hồ</b></i>
<i><b>Bình – Sơn La</b></i>, chuẩn bị tấn công Việt Bắc
lần 2.


2. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950
* Chủ trương ta: Tháng 6/1950 Đảng và
chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới, nhằm t<i>iêu hao 1 bộ phận sinh lực địch;</i>
<i>Khai thông đường sang Trung Quốc và thế</i>
<i>giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt</i>
<i>Bắc</i>.


* Diễn biến:


- Sáng 16/9/1950 quân ta mở đầu chiến dịch
bằng trận đánh Đông Khê, Thất Khê bị uy


hiếp, Cao Bằng bị cô lập, Pháp phải rút khỏi
Cao Bằng theo đường số 4.


-, Quân ta chặn đánh nhiều nơi trên đường số
4, buộc quân Pháp lần lượt rút khỏi các vị trí:
Thất Khê – Na Sầm...


*Kết quả: Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn
8.000 quân địch giải phóng đường biên giới từ
Cao Bằng tới Đình Lập, với 35 vạn dân; Chọc
thủng <i><b>hành lang Đông- Tây</b></i>, thế bao vây của
địch đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ, kế
hoạch Rơve bị phá sản.


* Ý nghĩa:


- Đường liên lạc của ta với các nước XHCN
được khai thông


- Bộ đội ta trưởng thành.


- Ta giành được thế chủ động trên chiến
trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển
mới của cuộc kháng chiến.


4. Củng cố: chiến dịch Biên giới theo các ý sau đây (Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa).


5. Hoạt động nối tiếp: Soạn các câu hỏi trong bài 19. Chú ý chứng minh cuộc kháng chiến
đã phát triển như thế nào?




<b>---Tiết 31. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953) (Tiết 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Lí do Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến ở Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.


- Những thành tựu chính trong cơng tác xậy dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới
thu-đơng 1950


- Mục đích của chiến dịch và ý nghĩa của những chiến thắng quân sự của quân ta từ sau
chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.


<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận
thức lịch sử.


- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<i> <b>3. Thái độ</b></i>


- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.


- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ



- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bè bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược nước ta.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<i> <b>1. Giáo viên</b></i>


- Ảnh: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951). Các đại biểu dự Đại hội toàn quốc
thống nhất Mặt trận Việt Minh- Liên Việt


- Bảng thống kê các chiến dịch trong những năm 1951-1953


<i> <b>2. Học sinh</b></i>


- Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết
quả và ý nghĩa.


<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>: Kiểm tra sĩ số, sự chuẩn bị của học sinh, tổ chức lớp học tập nghiêm túc
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
<i><b> 3. Nội dung bài mới</b></i>


<i> <b>a.Giới thiệu bài mới:</b></i>


Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta đã giành được thế chủ động
chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ. Bước sang giai đoạn 1951-1953, cuộc chiến tranh
xâm lược của thực dân Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức được đẩy mạnh. Trước tình hình đó Đảng
và Bác Hồ đã lãnh đạo quân và dân ta kháng chiến và phát huy quyền chủ động chiến lược ra


sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.


<i> <b>b</b>. <b>Giảng bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>HĐ1: Cá nhân</b>


<b>GV: Những hành động nào chứng tỏ Mĩ ngày</b>
càng can thiệp sâu vào Đông Dương?


<b>GV: Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến</b>
tranh xâm lược Đông Dương?


<b>HĐ2: Cá nhân</b>


<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh</b>
<b>xâm lược Đông Dương</b>


<i> <b>1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh </b></i>


- Mĩ từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh xâm lược Đông Dương: Ký với Pháp Hiệp
định phòng thủ chung Đông Dương (12 –
1950), tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai,
từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
(1950 Mĩ viện trợ 52 tỉ Franc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội dung</b>



4 điểm trong SGK.


<b>GV: Mục tiêu của kế hoạch Đờlát đơ</b>
Tatxinhi?


<i><b>Đánh giá kế hoach này</b></i>


’Với việc thông qua kế hoạch Đờlát cuộc


chiến tranh xâm lược của Pháp được đẩy lên
quy mô lớn→ gây khó khăn cho cuộc kháng
chiến của ta.


<b>HĐ 3: Cá nhân, tập thể.</b>


GV: ĐH đã có những quyết định gì?


<b>GV: Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH?</b>


<b>HĐ4: Theo nhóm</b>


<i>Nhóm 1</i>: Nêu những quyết sách về chính trị?


<b>2. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi</b>


- Cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát
đờ Tátxinhi nhằm nhanh chóng kết thúc thắng
lợi cuộc chiến tranh.



- Nội dung Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi:
Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược, xây
dựng phòng tuyến quân sự bằng xi măng cốt sắt
(boong ke); lập “<i><b>Vành đai trắng</b></i>”; Đánh phá
hậu phương ta…


Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi đẩy cuộc chiến
tranh Đông Dương lên một quy mô lớn, cuộc
chiến tranh của ta ở vùng sau lưng địch trở nên
khó khăn phức tạp.


<b>II. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN</b>
<b>THỨ HAI CỦA ĐẢNG (2 – 1951)</b>


Từ ngày 11 đến 19–2–1951, Đại hội đại biểu
lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
họp tại xã Vinh Quang, Huyện Chiêm Hóa,
Tỉnh Tuyên Quang.


<b>+ Nội dung Đại hội: Đại hội đã thơng qua:</b>
Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh,
tổng kết kinh nghiệm đấu tranh trong chặn
đường đã qua.


- Thông qua Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt
Nam” của Tổng Bí thư Trường Chinh, nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là:
Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập,
xố bỏ những tàn tích phong kiến, thực hiện
“người cày có ruộng”, phát triển chế độ dân


chủ nhân dân.


- Đại Hội cũng quyết định tách Đảng Cộng sản
Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một
Đảng Mác – Lê-nin riêng, có cương lĩnh phù
hợp. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng
ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao
Động Việt Nam


- Thơng qua Tun ngơn, Chính cương, Điều lệ
mới... Bầu Ban Chấp hành TW mới. Hồ Chí
Minh được bầu làm Chủ tịch Đảng, Trường
Chinh làm Tổng bí thư.


<b>+ Ý nghĩa: Đánh dấu bước phát triển mới,</b>
bước trưởng thành của Đảng ta và tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến.


- Đây là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
<b>III. HẬU PHƯƠNG KHÁNG CHIẾN</b>
<b>PHÁT TRIỂN MỌI MẶT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i>Nhóm 2</i>: Nêu các thành tựu về mặt kinh tế?


<i>Nhóm 3</i>: Nêu các thành tựu về mặt giáo dục?


<i>Nhóm 4</i>: Nêu ý nghĩa của những thành tựu trên?
- ĐH đã bầu chọn 7 vị anh hùng: Cù Chính Lan,


La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị
Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa và
Hoàng Hanh.


- Năm 1953, vùng tự do từ liên khu IV trở ra đã
sx 2,7 triệu tấn thóc, 65 vạn tấn hoa màu, sx 3
500 tấn vũ khí đạn dược, cung cấp tạm đủ về
thuốc men, quân trang, quân dụng.


- Từ 1953 tiến hành cải cách ruộng đất: từ 4/1953
đến 7/1954, thực hiện được 5 đợt giảm tô và 1
đợt cải cách ruộng đất ở 53 xã thuộc vùng tự do ở
Thái Nguyên và Thanh Hoá


- Thành lập Ngân hàng quốc gia VN, phát hành
đồng bạc mới.


- Tháng 3 – 1951, Việt Minh và Hội Liên Việt
hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt, cùng với đó
Mặt Trận Liên minh nhân dân Việt – Miên –
Lào cũng được thành lập.


- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc họp (tháng 5 – 1952), bầu chọn 7 anh
hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn
Quốc Trị…).


<b>2. Về kinh tế </b>


- Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao


động sản xuất và thực hành tiết kiệm. 1953
vùng tự do sản xuất được hơn 2.757.000 tấn
thóc.


- Thủ công nghiệp và công nghiệp đáp ứng
được nhu cầu về công cụ sản xuất và các mặt
hàng thiết yếu: vũ khí, thuốc men, quân trang,
quân dụng...


- Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô
và cải cách ruộng đất ở vùng tự do: Thái
Nguyên, Thanh Hoá.


<b>3. Về văn hoá, giáo dục, y tế </b>


- Tiến hành cuộc cải cách giáo dục, đến 1952
có trên 1 triệu học sinh phổ thơng và khoảng 14
triệu người thoát nạn mù chữ…


- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt đời
sống chiến đấu và sản xuất.


- Các hoạt động y tế phát triển, như vệ sinh
phịng bệnh, bài trừ mê tín dị đoan.


4.Củng cố: Âm mưu của Mỹ khi can thiệp vào Đông Dương? Nội dung và ý nghĩa của hội
nghị toàn quốc của Đảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>---Tiết 32. Ngày soạn:</b>



<b>Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953) (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i> <b>1. Kiến thức</b></i>


- Mục đích của chiến dịch và ý nghĩa của những chiến thắng quân sự của quân ta từ sau
chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.


<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận
thức lịch sử.


- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<i> <b>3. Thái độ</b></i>


- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.


- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ


- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bè bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược nước ta.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<i> <b>1. Giáo viên</b></i>



- Bảng thống kê các chiến dịch trong những năm 1951-1953


<i> <b>2. Học sinh</b></i>


- Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết
quả và ý nghĩa.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Sau biên giới 1950, Pháp, Mỹ đã có những âm mưu mới gì? </b>
<b>1. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Sau chiến thắng Biên giới 1950, ta tiếp tục giỡ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên
chiến trường ntn?


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i><b>GV</b></i> ý nghĩa của chiến thắng biên giới.
Quyết tâm của ta sau chiến thắng này.
<b>Hoạt động nhóm: làm 4 nhóm.</b>


<b>Nhóm 1: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa các</b>
chiến dịch ở Trung du và đồng bằng Bắc bộ?


<b>IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững</b>


<b>quyền chủ động trên chiến trường:</b>


<b> </b>


<b>1. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng</b>
<b>Bắc Bộ (từ cuối năm 1950 đến giữa năm</b>
<b>1951)</b>


- Từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951, ta liên
tục mở 3 chiến dịch: Trần Hưng Đạo (Chiến
dịch Trung du); Hoàng Hoa Thám (Chiến dịch
đường số 18); Quang Trung (Chiến dịch Hà –
Nam – Ninh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Nhóm 2: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa của</b>


chiến dịch Hồ Bình (1951-1952)?


<b>Nhóm 3: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa của</b>
chiến dịch Tây Bắc 1952?


<b>Nhóm 4: Diễn biến, kết qủa, ý nghĩa của</b>
chiến dịch Thượng Lào 1953?


chế.


<b>2. Chiến dịch Hồ Bình đơng – xuân năm</b>
<b>1951 – 1952 </b>



- Tháng 11 – 1951, Pháp cho lực lượng cơ động
đánh chiếm Chợ Bến, sau đó tiến đánh Hồ
Bình. Ta mở kế hoạch phản cơng và tiến cơng
địch ở Hịa Bình.


<b>- Chiến dịch kết thúc ta giải phóng hồn tồn</b>
khu vực Hịa Bình - Sơng Đà, căn cứ du kích
được mở rộng và nối liền từ Bắc Giang tới sát
Đường 5, qua Hưng Yên, Hải Dương.


<b>3. Chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952 </b>
- Từ giữ tháng 10 – 1952 đến tháng 12 – 1952, ta
mở chiến dịch Tây Bắc, tấn công địch ở Mộc
Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái.
- Kết thúc chiến dịch ta giải phóng tồn tỉnh
Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La, phá một phần
âm mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch.


<b>4. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm</b>
<b>1953</b>


- Bộ đội ta phối hợp với bộ đội Lào, mở chiến
dịch Thượng Lào (Từ tháng 4 – 1953 đến tháng
5 – 1953) nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải
phóng đất đai.


- Kết quả: Ta giải phóng tỉnh Sầm Nưa, một
phần tỉnh Xiêng Khoảng, tỉnh Phongxalì với 30
vạn dân.



<i><b>4. Củng cố: </b></i>Ta tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công chiến lược bằng việc mở liên tiếp các
chiến dịch tiến công địch khắp các chiến trường và thu được nhiều thắng lợi ta lớn và làm phá
sản kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi.


<i><b> 5. Dặn dò</b></i>


- Đọc phần I, II bài 20 và sưu tầm các tranh ảnh về chiến dịch Điện Biên Phủ.


- Nghiên cứu 2 lược đồ hình 53: Hình thái chiến trường trong đơng-xn 1953-1954 và
lược đồ diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trong SGK.



<b>---Tiết 33. Ngày soạn:</b>


<b>BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG </b>


<b>THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) ( Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm hiểu rõ vào thời gian cuối của cuộc chiến tranh,thế và</b>
lực của ta mạnh đến mức cho phép qn ta triển khai thế tiến cơng trên tồn chiến
trường Đông Dương, với đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>3. Kỹ năn g:</b>


Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện , đọc bản đồ chiến sự cho HS
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:</b>


<b>1. GV : Giáo án, SGK, bản đồ Đơng Xn 1953-1954, chiến dịch ĐBPhủ, hình ảnh đại</b>
tướng Võ Nguyên Giáp và tướng Đờcát



<b>2. HS : Học bài cũ, SGK, vở ghi, tìm hiểu trước bài mới.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của ĐHĐB toàn quốc lần II của Đảng</b>
2-1951?


<b>3. Giảng bài mới :</b>


<b> a. Đặt vấn đề: Năm 1953 Đảng đã quyết định mở cuộc tiến công Đông Xuân </b>
1953-1954 phân tán lực lượng của địch ở Bắc Bộ, với thắng lợi đạt được ta chủ động mở chiến
dịch Điện Biên Phủ quyết định số phận của Pháp ở Đông Dương.


<b> b. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b> theo nhóm</i>


<b>Nhóm 1: Kế hoạch Nava ra đời trong hồn</b>
cảnh nào?


<b>Nhóm 2: Nội dung và mục đích của kế</b>
hoạch ?


<b>Nhóm 3: Thủ đoạn của TD Pháp để thực</b>
hiện các bước của kế hoạch Na-va. Kế hoạch
phiêu lưu và nguy hiểm ở chổ nào?



<b>I. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông</b>
<b>Dương: Kế hoạch Nava</b>


<b>1. Hoàn cảnh và âm mưu của địch</b>


- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược
Việt Nam, Pháp thiệt hại ngày càng lớn, bị loại
khỏi vòng chiến đấu hơn 39 vạn quân, ngày
càng lâm vào thế bị động trên chiến trường.
- Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh Đông Dương. Được sự thoả thuận của Mĩ,
Pháp cử Nava sang làm Tổng chỉ huy quân
Pháp ở Đông Dương. NaVa đề ra kế hoạch quân
sự mới.


<b>2. Kế hoạch Nava chia thành 2 bước: </b>


<b>- Bước thứ nhất: trong Thu – Đông 1953 và</b>
Xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc
Bộ để bình định Trung Bộ và Nam Đông
Dương xây dựng quân đội cơ động chiến lược
mạnh.


<b>- Bước thứ hai: Từ Thu – Đông 1954, chuyển</b>
lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện
chiến lược tiến công, cố gắng giành thắng lợi
quân sự quyết định, buộc ta phải đàm phán theo
điều kiện có lợi cho chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Nhóm 4: Chủ trương của ta trong ĐX 53 –</b>
54 là gì? Vì sao ta chọn chủ trương đó?
HS cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


<b>Hoạt động 2: GV sử dụng bản đồ tường</b>
thuật diễn biến, kết hợp với phát vấn.


<b>Hoạt động 3:</b> GV sử dụng bản đồ tường
thuật diễn biến, kết hợp với phát vấn.


<b>NĂM 1954 </b>


<b>1. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân</b>
<b>1953 – 1954 </b>


<b>a. Chủ trương và kế hoạch của ta</b>


- Cuối tháng 9 – 1953, Bộ Chính trị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng họp bàn kế hoạch
trong đông – xuân 1953-1954.


- Tập trung lực lượng tiến công vào những
hướng quan trọng, nơi địch tương đối yếu
nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng
không thể bỏ nhằm tiêu diệt thêm sinh lực địch,
giải phóng đất đai.


- Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo điều
kiện tiêu diệt chúng.



b. Diễn biến chiến cuộc đông - xuân 1953 –
<b>1954. </b>


- Tháng 12 – 1953, bộ đội ta tiến công và
giải thị xã Lai Châu, Pháp buộc phải điều quân
lên Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành nơi
tập trung quân thứ 2 của Pháp.


- Đầu 12 – 1953, Liên qn Lào – Việt tấn
cơng Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
Xacvanakhét và Xê nô buộc địch phải tăng quân
cho Sênô, biến nơi đây thành nơi tập trung quân
thứ 3 của Pháp.


- Tháng 1 – 1954, liên quân Việt – Lào tiến
quân địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực
sơng Nậm Huvà tỉnh Phongxalì, buộc Pháp tăng
viện cho Luông Phabang. Luông Phabang và
Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4
của Pháp.


- Tháng 2/1954, ta giải phóng thị xã Kon
Tum, uy hiếp Plâyku, địch tăng viện cho
Plâyku. Đây trở thành nơi tập trung quân thứ 5.
<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện biên Phủ (1954)</b>
<b>* Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ chia</b>
làm ba đợt:


<b>- Đợt 1: từ 13 – 3 đến 17 – 03 – 1954: Quân ta</b>


tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ
phân khu Bắc.


<b>- Đợt 2: từ 30 - 3 đến 26 – 04 - 1954 quân ta</b>
đồng loạt tiến công các cư điểm phía Đơng
phân khu trung tâm như các cứ điểm E1, D1,
A1, C1, A1…Ta bao vây, chia cắt địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>


GV : Liên hệ với Điện Biên Phủ ngày nay
? Chiến thắng ĐBP có kết quả và ý nghĩa
ntn?


HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời


toàn bộ Bộ Tham Mưu địch đầu hàng và bị bắt
sống. Chiến dịch Điện Biên Phủ giành thắng
lợi.


<b>* Kết quả: Ta đã loại bỏ khỏi vịng chiến đấu</b>
16.200 tên, trong đó có một thiếu Tướng, bắn
rơi và phá huỷ 62 máy bay các loại và thu tồn
bộ vũ khí và phương tiện chiến tranh.


<b>* Ý nghĩa lịch sử </b>


- Ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-Va,


giáng đòn quyết định vào ý chi xâm lược của
thực dân Pháp.


- Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông
Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.


<b> 4. Củng cố: Diễn biến và ý nghĩa Chiến thắng Điện Biên Phủ.</b>
<b> 5. Hoạt động tiếp nối:</b>


+ Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ?


+ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống TD Pháp?


<b>---34. Ngày soạn:</b>
<b>BÀI 20</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG </b>


<b>THỰC DÂN PHÁP KẾT </b>

<b>THÚC (1953-1954) ( Tiết 2)</b>


<b> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>- Nét chính về q trình đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của ta ở hội nghị
Giơnevơ và nội dung của hiệp định Giơnevơ.


- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp(1945-1954).


<i><b> 2. Kĩ năng</b>:</i>



- Phân tích, đánh giá sử kiện lịch sử và so sánh, khái quát những nội dung chính của
lịch sử. Kĩ năng nhận thức tranh ảnh lịch sử.


<i><b> 3.Giáo dục</b></i><b>:</b>


- Thấy được bản chất phản động của thực dân pháp, bọn can thiệp Mỹ và bè lũ tay sai.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ Tịch HỒ CHÍ MINH trong sự nghiệp
kháng chiến, xây dựng tổ quốc.


- Tinh thần đồn kết, lịng tự hào về những chiến thắng to lớn của cuộc kháng chiến
chống pháp.


<b> II.Thiết bị và tài liệu dạy-học:</b>


- Giáo viên: Ảnh toàn cảnh hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông dương, tranh ảnh hoặc
đoạn phim về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1</b><i><b>.Ổn định lớp</b></i>:


2<i><b>.Kiểm tra bài cũ</b></i><b>: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi </b>
như thế nào? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?


<b> 3</b><i><b> Bài mới</b></i><b>: </b>


<b> a. Đặt vấn đề: Thắng lợi của cuộc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp và can thiệp </b>
Mỹ gắn liền với chiến thắng ĐBP và Hiệp định Giơnevơ. Thắng lợi đó có nguyên nhân và ý
nghĩa ntn.


b. Giảng bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>



<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


GV? Hội nghị Giơnevơ diễn ra trong bối cảnh
lịch sử như thế nào?


GV? Xu thế giải quyết tranh chấp quốc tế của
các nước lớn và của ta như thế nào?


GV? Tiến trình hội nghị Giơnevơ diễn ra như
thế nào?(GV nói rõ thời gian HN Giơnevơ khai
mạc, đại diện các nước tham gia HN, lí giải lập
trường của ta và pháp...)


<b>Hoạt động 2: theo nhóm: </b>


<b>Nhóm 1:Nội dung hiệp định Giơnevơ?</b>


<b>Nhóm 2: Nhận xét về nội dung của hiệp định</b>
Giơnevơ? Nội dung nào của HĐ là quan trọng
nhất? Vì sao?


<b>Nhóm 3: Tại sao thắng lợi của giành được ở</b>
Hội nghị chưa trọn vẹn, bị hạn chế so với
thắng lợi của ta trên chiến trường?


<b>Nhóm 4: Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa gì?</b>



<b>III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm</b>
<b>dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Đông</b>
<b>Dương.</b>


<i><b> </b></i><b>1. Hội nghị Giơnevơ</b>


- Tháng 1 – 1954, Hội nghị ngoại trưởng 4
nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp ở Béclin
thỏa thuận triệu tập một hội nghị lập lại hịa
bình ở Đơng Dương.


- Ngày 8 – 5 – 1954, Hội nghị về Đông Dương
họp. Phái đồn chính phủ ta do Phạm Văn
Đồng làm trưởng đoàn tham dự.


- Ngày 21 – 7 – 1954, Hiệp định Genève về
Đông Dương được ký kết.


<b>2. Hiệp định Giơnevơ.</b>
<b>* Nội dung cơ bản</b>


- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn
trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3
nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.


- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn,
lập lại hồ bình trên tồn Đơng Dương.


- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết,


chuyển quân, chuyển giao khu vực.


- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ
khí nước ngồi vào các nước Đơng Dương.
- Việt Nam: Quân đội nhân dân Việt Nam và
quân Pháp tập kết ở 2 miền Nam – Bắc, lấy vĩ
tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống
nhất đất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước sẽ được tổ chức vào tháng 7 – 1956.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>



<b>Hoạt động 3: cá nhân.</b>


GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân pháp của nhân dân ta?
Nguyên nhân nào là quan trọng nhất, vì sao?


GV? Cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?


GV trích dẫn lời nói của Chủ tịch.HCM (trong
sách giáo khoa cũ) để củng cố và kết thúc bài.


thắng lợi của cuộc kháng chống Pháp, buộc
Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút
hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu
kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông
Dương.



<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý</b>
<b>NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG</b>
<b>CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 –</b>
<b>1954)</b>


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu
là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính
trị quân sự vàv đường lối kháng chiến đúng
đắn, sáng tạo.


- Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận
dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ
quân có hậu phương rộng lớn, vững mạnh
- Có liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước
Đơng Dương, sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ
của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ
nhân dân và các nước khác


<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời
chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp gần
một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải
phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội
chủ nghĩa.


- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược,
âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau


Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan
rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi và khu vực
Mĩ Latinh.


<b> 4.Củng cố:</b>


Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
pháp?


<b> 5.Dặn dò:</b>


Tiếp tục hoàn thành phần bài tập của phần củng cố và làm câu hỏi bài tập cuối SGK.- Chuẩn
bị bài mới theo câu hỏi trong SGK.


<b>Tiết 35: Ngày soạn:</b>
<b> KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra, đánh giá sự học tập của học sinh.


- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát, làm bài viết của học sinh.


- Xét xét lại hiệu quả giảng dạy của giáo viên, khả năng tiếp thu và học tập của học sinh.
<b>II/ Phần lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> 2/ Kiểm tra: </b>


<b>Câu 1(1,5đ): Trình bày sự thành lập tổ chức ASEAN. Mối quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam </b>
từ Năm 1979 đến nay diễn ra như thế nào?



<b> Câu 2(1,5 đ: Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách </b>
mạng Việt Nam?


<b> Câu 3(2đ): Xu thế tồn cầu hố ngày nay có những biểu hiện như thế nào?</b>


<b> Câu 4(2đ): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc </b>
soạn thảo có nội dung và ý nghĩa như thế nào?


<b>Câu 5(1,5đ): Đảng và Chính phủ đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp </b>
trong thời gian trước và sau 6/3/1946?


<b> Câu 6b(1,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? </b>
<b> 3/ Củng cố, dặn dò:</b>


- Thu bài kiểm tra.
- Giải đáp thắc mắc.
- Nhận xét giờ kiểm tra.


- Chuẩn bị bài mới: Bài 21 (tiết 1)




<b>---SỞ GD - ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ I (NH 2008-2009)</b>
<b>TRƯỜNG THPT PHONG ĐIỀN </b> <b> Môn Lịch sử 12</b>


<b>Câu 1(1,5đ): Trình bày sự thành lập tổ chức ASEAN. Mối quan hệ giữa ASEAN với Việt Nam </b>
từ Năm 1979 đến nay diễn ra như thế nào?


<b> a/ Sự thành lập tổ chức ASEAN: (0,75đ)</b>



- 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan).(0,5đ)


- Có sự tham gia của 5 nước: Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapho, Philippin.(0,25đ)
b/ Mối quan hệ ASEAN với Việt Nam(0,75đ)


- Từ 1979 – 1989: đối đầu căng thẳng vì vấn đề Campuchia.(0,25đ)


- Từ 1989 đến nay: đối thoại, hợp tác trong cùng tồn tại hồ bình, cùng phát triển. Đã ký kết
nhiều văn bản hợp tác quan trọng về nhiều mặt. Hiện nay Việt Nam đang đóng một vai trị
quan trọng của tổ chức ASEAN.(0,5đ)


<b> Câu 2(1,5 điểm): Vì sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử </b>
cách mạng Việt Nam?


<b> - Từ đây cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn khoa học và sáng tạo (0,5 điểm)</b>


- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam (0,5 điểm)


- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới (0,5 điểm)
<b> Câu 3(2đ): Xu thế tồn cầu hố ngày nay có những biểu hiện như thế nào?</b>
Những biểu hiện của xu thế tồn cầu hố ngày nay là:


- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế: từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến cuối thập niên 90, giá trị trao đổi thương mại quốc tế tăng 12 lần, tính quốc tế hố
của nền kinh tế thế giới tăng.(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Sừ hợp nhất và sát nhập các cơng ty thành những tập đồn lớn, nhất là các công ty KHKT


nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.(0,5đ)


- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
như: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), Liên minh


châu Âu (EU), Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA). Các tổ chức này có vai
trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực.
(0,5đ)


Câu 4(2đ): Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo có nội dung và ý nghĩa như thế nào?


<b> a/ Nội dung Cương lĩnh:</b>


- Đường lối chiến lược cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản.(0,25đ)


- Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách
mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do, lập chính phủ công nông binh, tịch thu
ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách
mạng ruộng đất.(0,5đ)


- Lực lượng cách mạng: là cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản, trí thức, cịn phú nơng, trung,
tiểu địa chủ, tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.(0,25đ)


- Quan hệ quốc tế: phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.(0,25đ)
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng công sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản.


(0,25đ)



b/ Ý nghĩa: là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.(0,5đ)


<b>Câu 5 (1,5đ): Đảng và Chính phủ đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp </b>
trong thời gian trước và sau 6/3/1946?


a/ Trước 6/3/1946:(0,75đ)


- Trước âm và hành động quay trở lại xâm lược nước ta của thực dân Pháp ( đêm 22 rạng
ngày 23/9/1945, Pháp tấn công ta ở Sài Gịn và sau đó mở rộng đánh chiếm ra Nam bộ và
Nam Trung bộ.


- Đảng và chính phủ chủ trương tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.


b/ Sau 6/3/1946:(0,75đ)


- Để đẩy 20 vạn quân Trung hoa Dân quốc về nước, tranh thủ thời gian hoà hoản để xây
dựng lực lượng.


- Đảng và Chính phủ chủ trương hoà hoản với Pháp, đồng ý cho 15000quân Pháp ra miền
Bắc thay thế quân Trung hoa Dân quốc.


<b>Câu 6b(1,5 điểm): Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? </b>
- Là văn bản pháp lý quốc tế, ghi nhận các quyền cơ bản của 3 nước Đông Dương
(0,5 điểm)


- Đánh dấu thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Bắc hồn
tồn giải phóng. (0,5 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 36. Ngày soạn:</b>


<b>CHƯƠNG IV :VIỆT NAM TỪ 1954-1975</b>



<b> </b>

<b>Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, </b>



<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ </b>



<b>CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM(1954-1965) Tiết 1</b>



<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b> 1. Về kiến thức</b></i><b>: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ</b>
- Nhiệm vụ của cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965.
- Thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1954-1960


<i><b> 2. Về tư tưởng</b></i><b>: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính phủ, tinh </b>
thần yêu nước, yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam.


<i><b> 3. Về kĩ năng:</b></i>


-Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ cách
mạng từng miền, âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam
<b> II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b> - Lược đồ Việt Nam năm 1954.</b>
- Các tranh ảnh minh hoạ.
III. Tiến trình lên lớp:
<i> <b>1. Ổn định lớp</b>:</i>



<i> <b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Trả bài thi học kỳ.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Đặt vấn đề: </b></i>Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơdiễn ra ntn? Từ đó những nhiệm vụ
của đất nước trong thời kỳ mới ra sao? Từ 1954 – 1960 CM 2 miền đã đạt được những thành
quả ntn?


b. Giảng bài mới:


<b>Hoạt đơng của thầy và trị</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>



<b>Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.</b>


GV:Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ ne vơ


<b>I.Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta </b>
<b>sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông </b>
<b>Dương</b><i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Hoạt đơng của thầy và trị</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>


có đặc điểm như thế nào?


+ Hướng dẫn h/s quan sát hình 57 (sgk): nhân
dân Hà Nội mừng đón bộ đội vào tiếp quản thủ
đơ để thấy khơng khí tràn ngập niềm vui giải
phóng .


Ngơ Đình Diệm: Đảng Cần Lao nhân vị, gia
đình trị



GV:Nhiệm vụ CM của mỗi miền, vai trị và vị
trí của CM mỗi miền ntn?


<b>Hoạt động 2: Cá nhân.</b>


GV: Em hiểu thế nào là Cải cách ruộng đất?
Thành quả và ý nghĩa?


+ Khái niệm: Cải cách ruộng đất là một cuộc
CM ở nông thôn nhằm đem lại ruộng đất cho
dân cày


GV : Đánh đổ giai cấp địa chủ, chế độ chiếm
hữu RĐ của địa chủ vĩnh viễn xoá bỏ.


Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành
hiện thực.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp</b>


<b>* Miền Bắc: Ngày 16 – 5 – 1955, tốn lính</b>
Pháp cuối cùng rời khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc
hồn tồn giải phóng. Tháng 5/1956 Pháp rút
khỏi MN, khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương
tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.
<b>* Miền Nam: Mĩ thay Pháp và đưa Ngơ Đình</b>
Diệm lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu
dài nước ta thành 2 miền, biến miền Nam Việt
Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân


sự ở Đông Nam Á.


<b>2. Nhiệm vụ: Nhân dân ta vừa phải hàn gắn vết</b>
thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền
Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, vừa phải
tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam, thực hiện hồ bình thống nhất
nước nhà.


<b>3. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền: </b>


- Miền Bắc là hậu phương có vai trị quyết định
nhất; cịn Miền Nam là tiền tuyến có vai trị
quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm
vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốc Mỹ giải
phóng Miền Nam.


- Cách mạng 2 miền có mối quan hệ gắn bó với
nhau, phối hợp với nhau tạo điều kiện cho nhau
phát triển. Đó là mối quan hệ giữa hậu phương
với tiền tuyến.


<b>II. MIỀN BẮC HỒN THÀNH CẢI CÁCH</b>
<b>RUỘNG ĐẤT, KHƠI PHỤC KINH TẾ, CẢI</b>
<b>TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)</b>
<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục</b>
<b>kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh</b>
<b>(1954 – 1957) </b>


<b>a. Hoàn thành cải cách ruộng đất </b>



- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956) miền Bắc tiến
hành tiếp 6 đợt giảm tô, và 4 đợt cải cách ruộng
đất.


- Kết quả: 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò,
1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân.
Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành
hiện thực.


- Mặc dù có những sai lầm trong việc đấu tố
tràn, thơ bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng
chiến…nhưng đã kịp thời sửa sai.


- Sau cải cách, bộ mặt nông thôn miền Bắc có
nhiều thay đổi, khối liên minh cơng - nông được
củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt đông của thầy và trò</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>


-GV hướng dẫn học sinh đọc SGK, lập


bảngthống kê theo mẫu về các thành tựu: NN,
CN, TCN, Thương nghiệp,
GTVT,VH-GD-YT, củng cố Quốc phòng.


<b>Lĩnh vực</b> <b>Thành tựu</b>




<b>Hoạt động 4: Cả lớp</b>



GV giải thích khái niệm: cải tạo quan hệ sản
xuất theo con đường XHCN là sắp xếp lại nền
kinh tế nước ta dần tiến lên nền kinh tế XHCN,
chuyển sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất sang
sở hữu nhà nước, sở hữu tập thể .


+ Trọng tâm.
+ Kết quả


+ Tác dụng tích cực.
+ Hạn chế


- GV nhận xét chốt ý và tập trung làm rõ.
+ Lý do cải tạo: Kinh tế MB Vốn nhỏ bé,
lạc hậu, kinh tế cá thể là chủ yếu. trong khi đó
mục tiêu của MB là định hướng đi lên CNXH.
Vì vậy tất yếu phải sửa lại, sắp xếp lại nền kinh
tế, dần dần xây dựng QHSX XHCN.


<b>Hoạt động 5: cá nhân</b>


GV: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ, phương pháp
đấu tranh ở miền Nam có gì đặc biệt?


<b>Hoạt động 2: tập thể</b>
Học sinh đọc SGK


Giáo viên khái quát diễn biến



<b>- Nông nghiệp: Nông dân hăng hái khẩn hoang</b>
ruộng đất, phục hóa. Cuối 1957, sản lượng
lương thực đạt gần 4 triệu tấn, nạn đói có tính
chất kinh niên ở miền Bắc căn bản được giải
quyết.


<b>- Công nghiệp: Khơi phục và mở rộng hầu hết</b>
các nhà máy, xí nghiệp bị phá hỏng, xây dựng
thêm một số nhà máy mới.


<b>- Thủ công nghiệp, thương nghiệp: Nhanh</b>
chóng khơi phục, bảo đảm cung cấp nhiều mặt
hàng thiết yếu cho nhân dân.


<b>- Ngoại thương tập trung vào nhà nước, đã đặt</b>
quan hệ buôn bán với 27 nước.


<b>- Giao thông vận tải: Khôi phục đường sắt, sửa</b>
chữa và làm mới đường ô tô, , đường hàng
khơng quốc tế được khai thơng…


<b>- Văn hóa, giáo dục, y tế được </b>đẩy mạnh, hệ
thống y tế chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân,
được quan tâm xây dựng.


<b>2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát</b>
<b>triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960) </b>


<b>a. Cải tạo quan hệ sản xuất</b>



<b>- Trong 3 năm 1958 – 1960: miền Bắc lấy cải</b>
tạo quan hệ sản xuất làm trọng tâm: cải tạo nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ,
công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính
là hợp tác hóa nơng nghiệp.


- Trong phong trào vận động xây dựng HTX,
cuối 1960, có trên 85% hộ nông dân với 70%
ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp.


<b>- Đối với tư sản dân tộc: Ta cải tạo bằng</b>
phương pháp hịa bình, cuối 1960 có hơn 95 %
hộ tư sản vào công tư hợp doanh.


<b>b. Xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội:</b>
<b>- Kinh tế: Trọng tâm là phát triển kinh tế quốc</b>
doanh. Năm 1960 miền Bắc có 172 xí nghiệp
lớn do trung ương quản lý.


<b>- Văn hóa, giáo dục, y tế có bước phát triển. </b>
<b>III. MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG</b>
<b>CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT</b>
<b>TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN</b>
<b>TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn</b>
<b>và phát triển lực lượng cách mạng (1954 –</b>
<b>1959)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt đông của thầy và trị</b>

<b>Kiến thức cơ bản</b>



Giáo viên mở rộng nói về chiến dịch “tố cộng,


diệt cộng” của Mĩ - Diệm


Giáo viên giải thích “Đồng khởi”


bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
- Mở đầu là “Phong trào hịa bình” của trí thức
và nhân dân Sài Gịn – Chợ Lớn (tháng 8-1954),
với các cuộc mít tinh, đưa yêu sách đòi thi hành
nghiêm chỉnh Hiệp định Geneve.


- Khi Mĩ – Diệm bị khủng bố, đàn áp, phong
trào vì hồ bình lan rộng sang các thành phố
khác như Huế, Đà Nẵng. Chuyển sang đấu tranh
chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.


<b> </b>
4:Củng cố:


- Đặc điểm nổi bật trong tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ và hiệm vụ cách mạng
trong thời kì mới.


- Những thành tựu trong việc thực hiện hồn thành cải cách RĐ; khơi phục kinh tế, hàn gắn
vết thương chiến tranh; cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu phát triển kinh tế văn hoá.


- Một số sai lầm trong hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo xã hội chủ nghĩa
5: Dặn dò


<b> - Hs học bài, trả lpi câu hỏi trang 158, 162.</b>



- Nghiên cứu tiếp phần III+IV của bài, trả lời các câu hỏi trang 165, 168.


<b>---Tiết 37. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, </b>


<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ </b>



<b>CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM(1954-1965) Tiết 2</b>



<b> I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Những thành tựu trong xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.


- Những thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc đánh bại chiến lước “ Chiến tranh đặc
biệt” của Mỹ


2/ Kĩ năng: Phân tích, nhận định, đánh giá ,sử dụng lược đồ, quan sát, nhận xét các tranh, ảnh.
<b> 3/ Thái độ: - Lòng yêu nước, căm thù giặc</b>


- Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta
<b> II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>


<b> Một số tranh ảnh minh hoạ.</b>
<b> III/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1/ Ổn định lớp:</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>



Sau hiệp định Giơ-ne-vơ tình hình nước ta như thế nào? Nhiệm vụ cách mạng nước ta
trong thời kì mới.


<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>a. Đặt vấn đề: Năm 1960 ĐH Đảng lần III đã đề ra những nhiệm vụ cụ thể của CM VN. </b>
Dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân cả nước đã giành được những thắng lợi cơ bản nào
trong những năm 1961-1965?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động cả lớp, cá nhân:</b>


? Nguyên nhân và diễn biến của phong trào
“Đồng khởi”


<b>Hoạt động 1:Tập thể</b>


- Nội dung của Đại hội III của Đảng
- Sử dụng kênh hình 63


<b>2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960):</b>
<b> </b><i><b>a) Nguyên nhân:</b></i>


- Những năm 1956 – 1959, Mỹ - Diệm tăng
cường khủng bố phong trào đấu tranh của quần
chúng.


- 1/1959: Hội nghị Trung ương lần 15 quyết
định, để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực


cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
<b> </b><i><b>b) Diễn biến:</b></i>


- 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ
Cày (Bến Tre), sau đó nhanh chóng lan rộng ra
toàn tỉnh Bến Tre, phá vỡ từng mảng lớn chính
quyền của địch.


- “Đồng khởi” nhanh chóng lan ra khắp Nam
Bộ, Tây Nguyên…Đến năm 1960, ta đã làm
chủ nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, ven biển Trung
Bộ và Tây Nguyên.


C) Ý nghĩa:


<b>- “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính</b>
sách thực dân kiểu mới của Mỹ, làm lung lay
tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của CM miền Nam
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
- 20/12/1961 Mặt trận Dân tộc Giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời


<b>IV. MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG</b>
<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT KĨ THUẬT CỦA CHỦ</b>
<b>NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)</b>


<b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của</b>
<b>Đảng (tháng 9-1960).</b>



Từ 5 – 10/9/1960 Đại hội toàn quốc lần thứ III
của Đảng họp tại Hà Nội


<b>* Nội dung</b>


- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả
nước và nhiệm vụ cách mạng của từng miền;
nêu rõ vị trí, vai trị và mối quan hệ giữ cách
mạng hai miền.


- Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị
quyết định nhất đối với sự phát triển của cách
mạng cả nước.


- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam.


- Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn
bó và tác động lẫn nhằm thực hiện hịa bình,
thống nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>


GV: Nêu tóm tắt các thành tựu?


GV: Em có nhận xét về kết quả đạt được trong
kế hoạch 5 năm lần thứ I?



GV: Kết quả đó có tác dụng gì?


<b>Hoạt động 3: Tập thể</b>


GV: Viết công thức của chiến lược “chiến
tranh đặc biệt”.


GV: Mỹ đã sử dụng các thủ đoạn gì?


- GV trình bày theo nội dung SGK


Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965).
Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.


<b>c. Ý nghĩa: Nghị quyết của Đại hội là nguồn</b>
ánh mới cho toàn Đảng toàn, dân xây dựng
thắng lợi CNXH ở miền Bắc, và đấu tranh thực
hiện hịa bình thống nhất nước nhà.


<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5</b>
<b>năm (1961 – 1965)</b>


<b>- Công nghiệp: Được ưu tiên xây dựng. Giá trị</b>
sản lượng ngành công nghiệp nặng năm 1965
tăng 3 lần so với 1960.


<b>- Nông nghiệp: Thực hiện chủ trương xây</b>
dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao,
nhiều HTX đạt năng suất 5 tấn thóc/ha...



<b>- Thương nghiệp: Quốc doanh được ưu tiên</b>
phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất
mới, cải thiện đời sống nhân dân.


<b>- Giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường</b>
hàng không được củng cố. Việc đi lại trong
nước và giao thông quốc tế thuận lợi.


<b>- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển</b>
nhanh.


- Hệ thống y tế: Chăm sức khoẻ có bước phát
triển mạnh.


- Miền Bắc có nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến
miền Nam.


<b>V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG</b>
<b>CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC</b>
<b>BIỆT” CỦA MỸ (1961 – 1965)</b>


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b>
<b>ở miền Nam.</b>


<b>a. Âm mưu: “Chiến tranh đặc biệt” là hình</b>
thức chiến tranh thực dân mới, được tiến hành
bằng quân đội tay sai dưới sự chỉ huy của hệ
thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí trang, bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ, nhằm


chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân
ta.


- Âm mưu cơ bản của Mỹ trong “chiến tranh
đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”.
<b>b. Thủ đoạn: </b>


- Mỹ đề ra kế hoạch “Stalây – Taylo”, nhằm
bình định miền Nam trong 18 tháng. Mỹ tăng
nhanh viện trợ quân sự và cố vấn quân sự…
tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn, dồn
dân lập “Ấp chiến lược”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<i><b>Hoạt động1 : Cả lớp và cá nhân.</b></i>


<i>GV trình bày sau phong trào đồng khởi, cách</i>
<i>mạng miền Nam có những bước pt nhảy vọt:</i>
<i>- 20/12/1960 mt dtgp miền Nam VN ra đời.</i>
<i>- 15/2/1961 lực lượng vũ trang thống nhất</i>
<i>thành quân gp miền Nam.</i>


<i>- 1/1961 thành lập trung ương cục miền</i>
<i>Nam.</i>


<i>- Tấn công địch ở 3 vùng chiến lược ( </i><b>rừng</b>
<b>núi, nông thôn , đồng bằng và đô thị), 3</b>
<b>mũi giáp cơng là( chính trị , qn sự , binh</b>
<b>vận)…</b>



<i>HS nghe , yêu cầu ghi những thắng lợi về QS,</i>
<i>chính trị … vào vở.</i>


<i><b>+ Mặt trận chống bình định</b>: diễn ra quyết</i>
<i>liệt trong việc lập và phá ấp chiến lược ,đến</i>
<i>cuối năm 1962 trên nửa tổng số ấp (8000)với</i>
<i>gần 70% nông dân do cách mạng kiểm soát.</i>


<b>+ Mặt trận chính trị:</b> <i>- Phong trào đấu</i>
<i>tranh chính trị , của các tầng lớp nd ở các</i>
<i>đô thị lớn như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn…</i>
<i>phát triển mạnh.</i>


<i> - 8/5/1963 có 2 vạn tăng ni, phật tử biểu tình</i>
<i>ở Huế, làm cho chính quyền Diệm bị lung lay</i>
<i>tận gốc.</i>


<i>- 1/11/1963 Mỹ dùng tay sai đảo chính lật đổ</i>
<i>chính quyền Ngơ Đình Diệm.</i>


<b>+ Mặt trận qn sự: </b>


<i>GV chốt ý</i>


<i>HS nghe và ghi chép.</i>


cách mạng, phá hoại miền Bắc.


<b>2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh</b>


<b>đặc biệt” của Mĩ</b>


<b>+ Mặt trận chống bình định: Cuộc đấu tranh</b>
chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go
quyết liệt, đến cuối năm 1962 cách mạng kiểm
soát trên nửa tổng số ấp, với gần 70% nơng dân.
<b>+ Mặt trận chính trị: </b>


- Phong trào đấu tranh chính trị ở các đơ thị lớn
như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn … phát triển
mạnh, nổi bật là cuộc đấu tranh của đội quân
tóc dài.


- Phong trào đấu tranh của quân và dân miền
Nam đã làm suy yếu chính quyền Ngơ Đình
Diệm. Tháng 11/1963 Mỹ dùng tay sai làm đảo
chính lật đổ chính quyền Ngơ Đình Diệm.
<b>+ Mặt trận qn sự: </b>


- 2/1/1963 quân và dân miền Nam giành thắng
lợi lớn trong trận Ấp Bắc của 2000 lính qn
đội Sài Gịn được trang bị hiện đại, chiến thắng
này chứng minh quân và dân miền Nam có thể
đánh bại, chiến lược chiến tranh đặc biệt, mở ra
phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
- Đông – Xuân 1964 – 1965 ta thắng lớn ở Bình
Giã (Bà Rịa 1964), tiếp đó, giành thắng lợi ở
An Lão (BĐ), Ba Gia (Qngãi), Đồng Xồi
(Bình Phước) đã làm phá sản về cơ bản chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> 4/ Củng cố: Thành quả và tác động qua lại giữa hai miền trong giai đoạn này.</b>
<i><b> 5/ </b></i><b>Dặn dò: Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK</b>



<b>---Tiết 38. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 22 : </b>



<b>NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG </b>


<b>ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN DÂN MIỀN BẮC</b>


<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Tiết 1</b>


<b> I. MỤC TIÊU: </b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


<b> - Những hiểu biết về cuộc chiến đấu của nhân dân ta trong việc đánh bại chiến lược chiến </b>
tranh cục bộ Mỹ


- Trình bày tóm tắt hồn cảnh, diễn biến, kết quả ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy
Tết Mậu Thân (1968).


<b> 2. Tư tưởng : Lịng u nước, ý chí chiến đấu vì độc lập tự do của tổ quốc. Tình đồn kết </b>
chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương


<b> 3. Kỹ năng : Phân tích, so sánh, chứng minh, đánh giá</b>


<b> II. CHUẨN BỊ : Bản đồ Việt Nam, Đông Dương, tranh ảnh, tư liệu liên quan. Một số đoạn </b>
phim tư liệu về thời kỳ này:



<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm lược những thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu </b>
chống "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ.


3. Bài mới:


<b> a. Đặt vấn đề: Trước sự thất bại của “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ đã tăng cường chiến tranh </b>
xâm lược Việt Nam bằng “Chiến tranh cục bộ”. Kết quả của cuộc chiến này ntn?


<b> b. Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm</b>


GV dùng lược đồ xác định các khu vực và
phạm vi của chiến tranh cục bộ


Dựa vào cách trình bày chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” các tổ lần lượt chuẩn bị các
nội dung sau theo cách thảo luận nhóm:
<b>- Mỹ tiến hành “chiến tranh cục bộ” với</b>
<b>âm mưu như thế nào? ( Nhóm 1, 2)</b>


<b>- Mỹ dùng những thủ đoạn nào để tiến</b>
<b>hành chiến lược “chiến tranh cục bộ”?</b>
<b>(Nhóm 3,4)</b>



Giáo viên vừa tổ chức và theo dõi thảo luận
vừa nêu những câu hỏi gợi ý học sinh thảo
luận.


Sau thời gian thảo luận các nhóm lần lượt
trả lời, cuối cùng giáo viên chốt ý.


<b>+ Âm mưu: Tạo ưu thế và binh lực , hoả</b>


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>cục bộ” của Mỹ ở miền Nam (1965-1968). </b>
<b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ</b>
<b>ở miền Nam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
lực nhằm áp đảo chủ lực của ta, giành thế


chủ động tiến tới kết thúc chiến tranh.


<b>+ Thủ đoạn: Đưa lính Mỹ và Đồng minh,</b>
cùng vũ khí hiện đại vào Miền Nam: 1969
là 1.5 triệu quân ,trong đó quân Mỹ hơn nửa
triệu; mở hàng loạt các cuộc hành quân “tìm
diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở Vạn
Tường, đồng thời mở hai cuộc phản công
chiến lược 2 mùa khô (1965 – 1966 và 1966
– 1967).


<i>( Mỹ tăng từ 26000 quân (cuối 1964) lên</i>
<i>200.000 tên (cuối 1965) và 537.000 tên</i>


<i>(cuối 1967), lực lượng yểm trợ hải quân,</i>
<i>không quân ở Guam, Philipin, Thái Lan,</i>
<i>hạm đội 7….)</i>


<b>Hoạt động 2: Cả lớp</b>


? Mỹ đã tiến hành cuộc tấn công ở Vạn
<b>Tường như thế nào và kết quả trận đánh</b>
<b>ra sao?</b>


Học sinh trả lời.


Giáo viên dung lược đồ trong SGK tường
thuật.


<b>? Dựa vào nội dung SGK hãy vừa trình</b>
<b>bày vừa so sánh hai cuộc phản công mùa</b>
<b>khô của Mỹ về: Số lượng quân đội, số</b>
<b>cuộc hành quân, địa bàn hành quân</b>
<b>trọng điểm, kết quả. </b>


Giáo viên gọi học sinh khá giỏi trả lời và
chốt ý.


“Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở
rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.


- Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình
chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến


hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số
nước Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn,
lúc cao nhất lên gần 1,5 triệu quân.


<b>b. Mục tiêu: Cố giành thế chủ động trên chiến</b>
trường, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút
về biên giới.


<b>c. Hành động:</b>


+ Dựa vào ưu thế quân sự với số quân đơng,
được trang bị vũ khí hiện đại, qn Mỹ mới vào
miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “Tìm
diệt” vào căn cứ của quân giải phóng ở Vạn
Tường (Quảng Ngãi).


+ Mở liền hai cuộc phản công chiến lược mùa
khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 bằng hàng
loạt cuộc hành quân “Tìm diệt” và “Bình định”
vào “đất thánh Việt cộng”.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh</b>
<b>cục bộ”.</b>


<b>* Chiến thắng Vạn Tường; (Quảng ngãi) </b>
<b> </b>


- Tháng 8/1965, sau một ngày (từ mờ sáng 18 –
08) quân chủ lực và nhân dân địa phương đã
đẩy lùi cuộc hành quân của địch ở thơn Vạn


Tường, loại khỏi vịng chiến đấu diệt 900 tên,
phá 22 xe tăng, 13 máy bay.


<i>-</i> Chiến thắng Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc”
đối với quân Mĩ và quân đồng minh của Mỹ,
mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>? Những thắng lợi trên nói lên ý nghĩa</b>
<b>gì?</b>


Học sinh theo dõi SGK trả lời.
<b>Hoạt động 3: Cá nhân học sinh</b>


<b>? Trình bày cuộc Tổng tiến cơng và nổi</b>
<b>dậy xuân Mậu Thân 1968?</b>


Giáo viên hướng dẫn:
- Nguyên nhân?
- Diễn biến?
- Kết quả?
- Ý nghĩa?


HS trả lời ,GV chốt các ý chính:


* Diễn biến và kết quả: ta tấn cơng và nổi
dậy qua 3 đợt; Đợt 1: ta tấn công ở hầu hết
các đô thị MN 4/6 đô thị lớn (30 rạng ngày


31/1/1968 đến 25/2/1968) ở Sài Gịn ta tấn
cơng vào các cơ quan đầu não của địch;
(Dinh Độc Lập , Toà đại sứ, Tổng nha cảnh
sát , Đài phát thanh ,sân bay…) và giành
thắng lợi to lớn.


<b>- Kết quả: đợt 1 diệt 147.000 tên; Trong đợt</b>
2và đợt 3 ta gặp nhiều khó khăn , do chủ
quan, nóng vội và chỉ đạo không kịp thời.


tiêu diệt 151.000 tên.)


<b>* Mặt trận chính trị và chống bình định:</b>
Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách
kìm kẹp của địch, phá từng mảng “ấp chiến
lược”, đòi Mỹ rút về nước, phát triển rất mạnh
ở cả nông thôn và thành thị, vùng giải phóng
được mở rộng.


<b>3. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy tết Mậu</b>
<b>Thân (1968)</b>


<b>* Điều kiện lịch sử:</b>


- Bước vào mùa xuân 1968, so sánh lực lượng
giữa ta và Mỹ thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa
khơ.


- Đồng thời ta lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong
năm bầu cử tổng thống (1968), ta mở cuộc


Tổng tiến cơng và nổi dậy tồn MN.


<b>* Diễn biến: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy</b>
nổ ra đồng loại trên toàn miền Nam, trọng tâm
là các đơ thị. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến
lược của quân chủ lực vào hầu khắp các đô thị
trong đêm đêm 30 rạng sáng 31/1/1968 (Tết
Mậu Thân), kéo dài trong năm.


- Cuộc tổng tiến công đã diễn ra qua 3 đợt: đợt
1 từ 30/1 đến 25/2; đợt 2 trong tháng 5 & 6; đợt
3 trong tháng 8 & 9.


- Tại Sài Gịn, qn giải phóng tấn cơng vào các
vị trí đầu não của địch như Dinh Độc lập, Tòa
Đại sứ Mỹ, Bộ Tổng tham mưu.


<b>* Kết quả</b><i><b>:</b></i> Trong đợt 1 ta loại khỏi vòng chiến
147.000 tên địch trong đó có 43.000 lính Mĩ,
phá hủy 1 khối lượng lớn vật chất và phương
tiện chiến tranh.


<b>* Ý nghĩa: Giáng cho địch những đòn bất ngờ,</b>
làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ
phải tuyên bố “phi Mĩ hố chiến tranh”, ngừng
hồn tồn ném bom bắn phá miền Bắc, chịu
đàm phán với ta tại Pa-ri. Mở ra một bước
ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
* Hạn chế: Đợt 2 và 3 ta gặp nhiều khó khăn,
tổn thất do ta chủ quan đánh giá tình hình,


khơng kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm.
<b>4. Củng cố: Trận tiến công vào cố đô Huế và những hành động trả đũa của quân thù.</b>
<b>5. Hoạt động tiếp nối: Miền Bấc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại như thế nào? Ý </b>
nghĩa của chiến thắng đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>---Tiết 39. Ngày soạn:</b>

<b>Bài 22 : </b>



<b>NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG </b>


<b>ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN DÂN MIỀN BẮC</b>


<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Tiết 2</b>


<b> I. MỤC TIÊU : </b>


<b> 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được : </b>


- Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 1, nhiệm vụ của miền
Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu làm nghĩa vụ hậu phương lớn.


- Âm mưu thủ đoạn xão quyệt của Mỹ trong "Việt Nam hóa chiến tranh" và " Đơng Dương
hóa chiến tranh".


- Có nhận thức đúng sự tác động qua lại giữa các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, hậu
phương tiền tuyến, chiến trường miền Bắc - miền Nam, trong và ngoài nước ...


<b>2. Giáo dục : Lòng căm thù quân xâm lược, thấy được tinh thần cần cù lao động, chiến đấu </b>
anh dũng sáng tạo của nhân dân hai miền Nam - Bắc, tình đồn kết chiến đấu của 3 nước Đơng
Dương.


<b>3. Kĩ năng : Phân tích, so sánh, chứng minh, đánh giá.</b>



<b> II. CHUẨN BỊ : Bản đồ Việt Nam, Đông Dương, tranh ảnh, tư liệu liên quan.</b>
<b> III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Tóm lược những thắng lợi của quân dân miền Nam trong chiến đấu </b>
chống "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.


<b>3. Bài mới : </b>


<b> a. Đặt vấn đề: Trong cuộc chiến đấu chống đế quốc Mỹ, thống nhất nước nhà, mBắc vừ a </b>
xây dựng CNXH, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại trong 1965-1968 ntn? mNam chống
“Việt Nam hoá chiến tranh” đạt kết quả ra sao?


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1 : tập thể và cá nhân</b> <b>II. Miền Bắc vừa sản xuất vừa chiến đấu</b>
<b>chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của</b>
<b>Mỹ (1965-1968).</b>


<b>1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không</b>
<b>quân, hải quân phá hoại miền Bắc:</b>


<b>a. Âm mưu:</b>


+ Mỹ tiến hành bằng không quân và hải quân
phá hoại miền Bắc nhằm phá hoại tiềm lực kinh
tế, quốc phịng, cơng cuộc xây dựng CNXH ở


miền Bắc.


+ Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào
miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- GV tường thuật rõ sự kiện Vịnh Bắc Bộ: 2/8
và 5/8/64 Mỹ cho tàu chiến xâm phạm hải
phận của ta rồi dựng lên sự kiện vịnh Bbộ để
laays cớ đánh phá ta.


<b>Hoạt động nhóm:</b>


-Nhóm 1: Sự kiện vịnh Bắc bộ và Plây-ku
phản ánh điều gì?


- Nhóm 2: Âm mưu của Mỹ trong chiến
tranh phá hoại


- Nhóm 3: Em hiểu thế nào là chiến tranh phá
hoại miền Bắc?


HS trả lời, GV chốt ý sau đó giới thiệu thêm
- Huy động lực lượng khơng quân, hải quân
lớn, tối tân hiện đại : B52, F111... đánh vào
các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông,
các trung tâm công nghiệp, khu dân cư, bệnh
viện, trường học...



- Đánh liên tục, mọi nơi mọi lúc, cường độ
ngày càng tăng, mỗi ngày có 300 lần chiếc
máy bay với 1.600tấn bom...


GV: giới thiệu câu nói của Bác “ Chiến tranh
có thể kéo dài 10 năm, 20 năm hay lâu hơn
nữa...”


Phân tích tranh: “O du kích nhỏ” của Tố
Hữu.


Hoạt động 2: cá nhân


GV: Trình bày thành tích trong chiến đấu,
trong sản xuất, trong chi viện cho chiến
trường, qua đó có nhận xét gì?


GV: mơ tả việc xây dựng tuyến đường mòn
HCM và những hy sinh thầm lặng của TTXP.


Mĩ của nhân dân ta ở cả 2 miền.
<b>b. Thủ đoạn:</b>


- Ngày 5/8/1964, sau khi dựng lên “sự kiện
vịnh Bắc Bộ”, Mĩ cho máy bay ném bom một
số nơi ở miền Bắc. Và đến 2/1965 lấy cớ “trả
đũa” quân giải phóng tiến công quân Mỹ ở
Plâyku, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá thị
xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ (Quảng Bình), chính
thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc


lần thứ nhất.


- Mỹ đã huy động một lực lượng không quân
và hải quân rất lớn gồm hàng ngàn F111, B52,
các loại vũ khí hiện đại khác... đánh vào các
mục tiêu quân sự, giao thông, nhà máy, trường
học, nhà trẻ, bệnh viện, nhà thờ, đền chùa...


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến</b>
<b>tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa</b>
<b>vụ hậu phương</b>


+ <b>Trong sản xuất, xây dựng kinh tế: </b>


- Nông nghiệp: Diện tích canh tác được mở
rộng, năng suất lao động không ngừng được
tăng lên, nhiều huyện, nhiều hợp tác xã đạt 5
tấn thóc/ha.


- Cơng nghiệp: Các cơ sở cơng nghiệp lớn đã
kịp thời sơ tán, sớm đi vào sản xuất, công
nghiệp địa phương và cơng nghiệp quốc phịng
đều phát triển.


- Giao thông vận tải bảo đảm thường xun
thơng suốt.


- Văn hố, giáo dục, y tế cũng phát triển mạnh.
<b>+ Thành tích trong chiến đấuTrong chiến</b>
<b>đấu chống chiến tranh phá hoại:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


GV: Nêu khái niệm và so sánh với chiến lược
chiến tranh cục bộ?


GV: Em có nhận xét gì về thủ đoạn của Mỹ?
Nó nguy hiểm ở chổ nào?


<b>Hoạt động 4: Tập thể</b>


GV: Những thắng lợi chính trị và ý nghĩa của


GV: Những thắng lợi quân sự và ý nghĩa của
nó?


bắn rơi 3.243 máy bay, loại khỏi vịng chiến
đấu hàng nghìn phi cơng Mỹ, bắn cháy, bắn
chìm 143 tàu chiến. Buộc Mĩ phải tuyên bố
ngừng ném bom bắn phá ở miền Bắc (11/1968).
+ <b>Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn </b>
Trong 4 năm (1965 – 1968), miền Bắc đã đưa
hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn
vũ khí, lương thực, thuốc men... vào chiến
trường miền Nam.


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam</b>


<b>hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến</b>
<b>tranh” của Mĩ (1969 – 1973).</b>


<b>1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”</b>
<b>và “Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.</b>
<b> a. Âm mưu: </b>


<b>- Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, từ</b>
năm 1969 Mĩ phải chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến
tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện chiến
lược “Đơng Dương hóa chiến tranh”.


- “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành
bằng quân đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối
hợp về hỏa lực, không quân Mĩ và vẫn do cố
vấn Mĩ chỉ huy.


- Tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ
tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người
Việt”, để giảm xương máu người Mĩ trên chiến
trường.


- Quân đội Sài Gịn được Mĩ sử dụng như lực
lượng xung kích ở Đông Dương trong việc mở
rộng xâm lược Campuchia (1970) và tăng
cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện âm
mưu “dùng người Đông Dương đánh người
Đông Dương”



<b>b. Thủ đoạn: Mỹ tìm cách thoả hiệp với</b>
Trung Quốc, hồ hỗn với Liên Xô, nhằm hạn
chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân
dân ta.


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt nam</b>
<b>hóa chiến tranh” và“Đơng dương hóa chiến</b>
<b>tranh” của Mỹ.</b>


- Ngày 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm
thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam thành lập
được 23 nước cơng nhận, có 21 nước đặt quan
hệ ngoại giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 5: </b>


GV: tường thuật tóm tắt mục đích, diễn biến
của cuộc tiến cơng.


GV: Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược
1972?


kết chiến đấu chống Mĩ.


- Quân đội ta phối hợp với quân dân
pu-chia, đập tan cuộc hành quân xâm lược
Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mỹ và quân Sài Gòn
(từ tháng 4 – 6/1970).



- Bộ đội VN phối hợp với quân dân Lào, đã đập
tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” chiếm
giữ đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn quân Mỹ
và quân Sài Gòn (từ tháng 2 – 3/1971)


- Ở thành thị, phong trào đấu tranh của học
sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thơn,
đồng bằng... quần chúng nổi dậy chống “bình
định”, và phá ấp chiến lược.


<b>3. Cuộc tiến công chiến lược 1972</b>


- Ngày 30 – 3 – 1972 ta mở cuộc tiến công
chiến lược đánh vào Quảng Trị làm hướng tiến
công chủ yếu rồi phát triển khắp chiến trường
miền Nam.


- Kết quả: Quân ta đã chọc thủng 3 phòng
tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ.


- Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải
tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược
(thừa nhận sự thất bại của chiến lược “VN hóa
chiến tranh).


<b> 4. Củng cố:</b>



- Phân tích những điểm giống, khác nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Việt
Nam hóa chiến tranh" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam


<b> 5. Dặn dò : Chuẩn bị phần còn lại của bài</b>


<b>Tiết 40. Ngày soạn:</b>

<b>Bài 22 : </b>



<b>NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG </b>


<b>ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC , NHÂN DÂN MIỀN BẮC</b>


<b>VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) Tiết 3</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> 1. Kiến thức:</b>


- Miền Bắc khôi phục vừa phát triển kinh tế xã hội vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần thứ hai của Mĩ, làm nên chiến thắng vang dội trong trận "Điện biên phủ " trên khơng.
- Hồn cảnh, nội dung, kết quả và ý nghĩa của hiệp định Pari năm 1973.


<b> 2. Kỷ năng: Rèn luyện phân tích, nhận định, đánh giá </b>


<b> 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Băc - Nam, niềm tin </b>
vào sự lãnh đạo của Đảng.


<b> II. CHUẨN BỊ </b>


<b> * Giáo viên: SGK, bảng so sánh CTPH lần 1, 2 của Mĩ, các tài liệu tham khảo liên quan...</b>
<b> * Học sinh: SGK, vở soạn, hình ảnh sưu tầm liên quan đến bài học ...</b>


<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Nhân dân Việt Nam và Đông Dương đã chiến đấu chống chiến lược</b>
" Việt Nam hố chiến tranh" và "Đơng Dương hố chiến tranh" như thế nào?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Hoạt động tập thể</b>


- <i>Trong việc khôi phục và phát triển kinh tế - </i>
<i>xã hội nhân dân MB đã thu được kết quả như </i>
<i>thế nào?ý nghĩa của thắng lợi đó?</i>


- HS suy nghĩ phát biểu


- GV nhận xét kết luận: Những thành tựu đó đã
tạo điều kiện cũng cố quốc phòng tạo thế và
lực để nhân dân MB sẵn sàng chiến đấu chống
chiến tranh phá hoại lần 2 của Mĩ ...


* Ý nghĩa: Thành tựu đạt được tạo điều kiện
tăng cường củng cố quốc phòng, sẵn sàng
chiến đấu chống chiên tranh phá hoại lần 2 của
Mĩ.


<b>Hoạt động 2: Chia 04 nhóm</b>


<b>Nhóm1, 2 : Hành động và âm mưu của Mỹ khi</b>
tiến hành chiến tranh phá hoại MB lần thứ hai?


(ốn sánh với lần 1)


<b>IV. Mền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế</b>
<b>- xã hội. Chiến đấu chống chiến tranh phá</b>
<b>hoại lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương (1969 – 1973)</b>


<b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế </b>
<b>-xã hội.</b>


- <b>Nông nghiệp: Chính phủ đề ra một số chủ</b>
trương khuyến khích sản xuất, chăn ni được
đưa lên thành ngành chính, nhiều hợp tác xã đạt
măng suất 5 tấn thóc/ha.


- <b>Cơng nghiệp: Nhiều cơ sở công nghiệp</b>
được khôi phục nhanh chóng, nhiều cơng trình
đang làm dở được ưu tiên đầu tư xây dựng và
đưa vào hoạt động.


- <b>Giao thông vận tải: nhất là các tuyến đường</b>
chiến lược được khẩn trương khơi phục,.


- <b>Văn hóa, giáo dục, y tế: Được phục hồi và</b>
phát triển nhanh chóng.


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh</b>
<b>phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương</b>



<b>* Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại,</b>
<b>vừa sản xuất:</b>


- Ngày 16/4/1972, Tổng thống Mĩ Ních-xơn
chính thức tiến hành chiến tranh bằng không
quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2.
- Từ 18  29/12/1972 Mĩ tổ chức cuộc tập
kích chiến lược đường khơng bằng B52 vào Hà
Nội, Hải Phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Nhóm 3, 4: Nhân dân ta đã đánh bại như thế </b>


nào? Vì sao gọi là “trận ĐBP trên khơng”
HS trả lời, GV bổ sung tính chất ác liệt, tàn
bạo của chiến tranh phá hoại, phân tích hình 75
SGK, đồng thời thông báo kết quả của công tác
chi viện trên chiến trường.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động tập thể: </b>


GV: <i>Hiệp định Pari từ 1968 đến 1973 đã diễn </i>
<i>biến như thế nào</i>


<i>GV: hình thức hội nghị và thành phần hội </i>
<i>nghị.</i>


GV: Vì sao Hội nghị lại diễn ra gay gắt?
GV hướng dẫn HS khai thác hình 76 SGK( <i>Lễ</i>
<i>kí chính thức hiệp định Pari 27/1/1973)</i>



GV: <i>Tóm tắt</i> <i>nội dung chính của hiệp định</i>
<i>Pari? Nội dung nào quan trọng nhất? Vì sao?</i>


- HS khai thác SGK trả lời câu hỏi


<b>* Kết quả: Trong trận “Điện Biên Phủ trên</b>
khơng”, ta bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34
máy bay B52, 5 máy bay F111), bắt sống 43 phi
công Mỹ. Trong chiến tranh phá hoại lần thứ
hai, miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ (61 B52,
10 F111), 125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến
hàng trăm phi cơng Mỹ.


<b>* Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không”, là trận</b>
quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn
các hoạt động chống phá miền Bắc và phải kí
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hịa bình ở Việt Nam (1/1973).


* Làm nghĩa vụ hậu phương:


- Miền Bắc vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện
trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầucủa
chiến trường miền Nam (cả chiến trường Lào
và Campuchia).


- Trong 3 năm (1969 – 1971) hàng vạn thanh
niên Miền Bắc vào chiến trường Miền Nam.
Khối lượng vật chất đưa vào các chiến trường


tăng gấp 1,6 lần.


<b>V. Hiệp định Paris 1973 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh ở Việt Nam.</b>


<b>1. Diễn biến: </b>


- Ngày 31/3/1968 sau địn bất ngờ Tổng tiến
cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ bắt
đầu nói đến thương lượng.


- Cuộc đàm phán giữa hai bên (tháng 5 –
1968), sau đó 4 bên (1 – 19669) diễn ra gay gắt
và nhiều lúc phải gián đoạn.


- Quân ta đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên
không” buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari (ngày
27 – 1 – 1973).


<b>2. Nội dung của Hiệp định Paris:</b>


- Hoa Kỳ và các nước cam kết tơn trọng độc
lập, chủ quyền thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.


- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam (lúc 24 giờ
ngày 27 – 01 – 1973) và Hoa Kì cam kết chấm
dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc
Việt Nam.



- Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các
nước đồng minh, cam kết khơng tiếp tục dính
líu qn sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ
của miền Nam Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
- Sau đó GV đặt câu hỏi: <i>Em đánh giá như thế </i>


<i>nào về ý nghĩa lịch sử của hiệp định này?</i>


- HS suy nghĩ, thảo luận phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và rút ra kết luận


<b>3. Ý nghĩa lịch sử:</b>


 Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của
cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân
dân ta trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước
ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước.


 Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ
bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó
là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận
lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn toàn
miền Nam.


<b> 4. Củng cố: Việc ký hiệp định pa ri đã có ý nghĩa quốc tế như thế nào?</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>



<b> - HS về nhà làm bài tập cuối SGK và trong sách bài tập lịch sử.</b>


- Đọc và soạn trước bài 23 “Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng
hồn tồn miền Nam” (1973-1975)



<b>---Tiết 41. Ngày soạn:</b>


<b>BÀI 23: </b>



<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, </b>


<b>GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973-1975) (Tiết 1)</b>


<b> I/ Mục tiêu.</b>



1. Kiến thức: Giúp HS nắm được :


- Có những hiểu biết về nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc, cách mạng miền Nam sau Hiệp
định Pa ri năm 1973 nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


- Tình hình 2 miền Nam-Bắc từ 1973- đầu 1975.
<b> 2. Kỹ năng.</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử


3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương đất nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt
Bắc- Nam, niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lảnh đạo sáng suốt của Đảng.


<b> II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>



<b> 1. Giáo viên: Một số tài liệu, tranh ảnh minh hoạ. H80.81.82…</b>


<b> 2. Học sinh. Nghiên cứu trước Sgk và sưu tầm các tài liệu sách báo , tranh ảnh có liên quan. </b>
Trả lời trước các câu hỏi trong Sgk.


<b> III/ Tiến hành tổ chức dạy học.</b>
<b>1. Ổn định lớp. </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973.</b>
<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b> b.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 1: cá nhân</b>


GV: nhiệm vụ đặt ra cho miền Bắc sau hiệp
định Pari là gì?


GV: Trong 2 năm 73 – 74 miền Bắc đã thu
được những thành quả ntn?


<b>Hoạt động 2: tập thể và cá nhân</b>


GV: Sau hiệp định Pari, ở miền Nam Mỹ và
chính quyền SG đã có những hành động gi?
Qua đó em có nhận xét ntn?


GV: trình bày nội dung cơ bản.



GV: Chủ trương chính của Hội Nghị 21 là
gì?


<b>Ý nghĩa: </b>


<b> - Sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của </b>
quân ta.


- Sự suy yếu và bất lực của quân đội SG.


<b>I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế</b>
<b>– xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam </b>
<b>1. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội. </b>
- Sau 2 năm (1973 – 1974), về cơ bản, miền
Bắc khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng
lưới giao thơng... Kinh tế có bước phát triển.
- Đến cuối năm 1974 Sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp trên một số mặt quan trọng đã đạt
và mức vượt năm 1964. Đời sống nhân dân
được ổn định.


<b>2. Chi viện cho miền Nam</b>


- Trong 2 năm 1973 – 1974 miền Bắc chi viện
cho chiến trường Miền Nam, Lào,
Cam-pu-chia gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên
xung phong.


- Về vật chất – kỹ thuật, đảm bảo đầy đủ và


kịp thời nhu cầu của cuộc Tổng tiến công
chiến lược.


<b>II. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình</b>
<b>định – lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới giải</b>
<b>phóng hồn tồn.</b>


<b>1.</b> <b>Âm mưu và hành động mới của Mĩ và</b>
<b>chính quyền Sài Gịn.</b>


- Ngày 29/3/1973, tốn lính Mỹ cuối cùng rút
khỏi nước ta, nhưng Mỹ vẫn giữ lại hơn 2 vạn
cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp
tục viện trợ cho chính quyền Sài Gịn.


- Chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định
Paris, tiến hành chiến dịch “Tràn ngập lãnh
thổ”, mở những cuộc hành qn “bình định –
lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.


<b>2.Cuộc chiến đấu của quân và dân miền</b>
<b>Nam</b>


- Từ cuối năm 1973 quân ta kiên quyết đánh
trả địch, chủ động tiến công tại căn cứ xuất
phát của chúng.


- Cuối 1974  đầu 1975 ta mở đợt hoạt động
quân sự, chủ yếu là miề Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt giành


thắng lợi vang dội ở Phước Long (06 – 01 –
1975) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Nội dung kiến thức</b>


- Khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự


rất hạn chế của Mỹ. <i><b>- </b></i>sản xuất, tăng nguồn dự trữ cho cuộc chiến đấu Ở các vùng giải phóng<i>, </i>nhân dân ta tích cực
giải phóng miền Nam.


<b>4. Củng cố :</b>


- Nhiệm vụ đặt ra của mBắc sau hiệp định Pari 1973.
- Tầm quan trọng của chiến thắng Phước Long.
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Chuẩn bị phần còn lại của bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Tập trình bày diễn biến trên bản đồ.



<b>---Tiết 42. Ngày soạn:</b>


<b>Bài 23:</b>



<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,</b>


<b> GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM ( 1973 – 1975 ).(Tiết2)</b>


<b> I/ Mục tiêu.</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm được :


- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.



- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
<b> 2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
-Kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện lịch sử.


3. Giáo dục: Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu quê hương đất nước, tinh thần dân tộc, tình cảm
ruột thịt Bắc- Nam, niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.


<b> II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


- Lược đồ diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Một số tài liệu, tranh ảnh minh hoạ.H80.81.82…


<b> III/ Tiến hành tổ chức dạy học.</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>Câu hỏi: . Nêu những nhiệm vụ mà Miền Bắc đã thực hiện được sau khi Hiệp định Pari </b>
năm 1973 về Việt Nam được kí kết ? Kết quả và ý nghĩa ?


<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Trên cơ sở nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học ở tiết trước qua việc kiểm tra bài củ GV
vào bài mới.



<b>b.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: Dựa và cơ sở nào mà Đảng ta đề ra kế
hoạch giải phóng miền Nam?


<b>III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam, giành</b>
<b>toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc</b>


<b>1.Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền</b>
<b>Nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
GV: Nội dung cơ bản của kế hoạch giải


phóng mNam?


<b>Hoạt động 2: tập thể</b>


- GV dựa vào lược đồ diễn biến cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Xuân 1975 để tường
thuật.


<b>Câu hỏi mở :</b>


GV: Vì sao Bộ Chính trị TƯ Đảng chọn
Tây Ngun làm hướng tiến công chủ yếu
trong năm 1975 ?



GV: chiến thắng Tây nguyên có ý nghĩa
quan trọng ntn?


GV: Để tạo thế và lực tiến công và giải
phóng Đà Nẵng quân ta đã có những sự
chuẩn bị quan trọng nào ?


-GV: Dựa vào đâu mà Bộ Ctrị TƯ Đảng
đưa ra nhận định “Thời cơ chiến lược đã


từ ngày 18/12/1974 - 08/01/1975 đã đề ra chủ
trương giải phóng hồn tồn miền Nam trong
vịng 2 năm (1975 – 1976).


- Hội nghị nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ,
nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm thì lập
tức giải phóng hồn tồn miền Nam trong năm
1975 .


- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh, thắng
nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.


- Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng
nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân
dân.


<b>2.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân</b>
<b>1975.</b>



<b>a.Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 – 24/3/1975)</b>
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
Nhưng do địch nhận định sai hướng tiến cơng
của ta, nên lực lượng bố trí ở đây mỏng...


- Ngày 10 – 3 – 1975, quân ta tấn công Buôn
Ma Thuột mở màng chiến dịch, ngày 12 – 3,
địch phản công chiếm lại, nhưng thất bại.


- Ngày 14 – 3 – 1975, địch được lệnh rút toàn
bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút
chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày
<b>24 – 3 – 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải</b>
phóng.


<b>+ Ý nghĩa: </b>


- Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra q trình
sụp đổ hồn tồn của ngụy qn, ngụy quyền
không thể cứu vãn được.


- Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước của ta từ thế tiến công chiến lược sang
tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
<b>b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 – 29/3)</b>
- Ngày 21/3/1975, quân ta tiến công Huế, chặn
đường rút chạy của địch. Ngày 26/3 ta giải
thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sáng 29/3 quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 15h


thành phố Đà Nẵng hoàn toàn được giải phóng.
- Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển
miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh ở
Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh địch giải
phóngquê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
đến” và đi đến quyết định “Giải phóng


Miền Nam trước mùa mưa “ (Trước
5/1975)


GV: Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Xuân 1975 có kết quả và ý nghĩa
ntn ?


<b> </b>


<b>Hoạt động 3: theo nhóm</b>


<b> Nhóm 1: Hãy nêu những nguyên nhân </b>
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (1954 – 1975 ) ? Ngun nhân
nào là quan trọng nhất? Vì sao?


<b>Nhóm 2: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng </b>
chiến chống Mỹ cứu nước?


<b>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 – 30/4)</b>
- Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên, Huế


- Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng
khẳng định giải phóng miền Nam trước mùa
mưa.


- Chiến dịch giải phóng Sài Gịn – Gia Định
được mang tên “chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- 17h 26 – 4 – 1975, quân ta nổ súng mở đầu
chiến dịch Hồ Chí Minh. 5 cánh qn ta vượt
qua tuyến phịng thủ vịng ngồi tiến vào trung
tâm Sài Gòn.


- 10 h 45’ ngày 30 – 4 – 1975, xe tăng của ta
tiến thẳng vào dinh độc lập, bắt sống tồn bộ
chính phủ TW Sài Gòn, Dương Văn Minh
tuyên bố đầu hàng.


- 11h 30’, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc
dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn
thắng.


- Ngày 2 – 5 – 1975 ta giải phóng hoàn toàn
miền Nam.


<i><b>* Ý nghĩa</b>: </i>Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
toàn thắng đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi
cho nhân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng
hồn tồn các tỉnh cịn lại ở Nam Bộ.


<b>IV. Nguyên nhân thắng lợi, Ý nghĩa lịch sử</b>
<b>của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước</b>


<b>(1954 – 1975)</b>


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>a. Nguyên nhân chủ quan</b>


+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là
Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị,
quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.
Phương pháp đấu tranh linh hoạt.


+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần
cù, chiến đấu dũng cảm... có hậu phương miền
Bắc không ngừng lớn mạnh.


<b>b. Nguyên nhân khách quan</b>


- Tinh thần đồn kết liên minh chiến đấu của 3
nước Đơng Dương.


- Được sự đồng tình và ủng hộ mạnh mẽ của
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào hịa
bình, dân chủ tiến bộ trên thế giới, các nước
XHCN anh em, đặc biệt là Liên Xô, Trung
Quốc …


<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>
<b>a. Đối với dân tộc ta</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



GV: HS tự nghiên cứu Sgk và làm việc
theo các nhóm. Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.


năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt
ách thống trị của CNĐQ và chế độ phong kiến
ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất
nước nhà.


- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân
tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên Chủ
nghĩa xã hội.


<b>b. Đối với thế giới</b>


- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và
thế giới.


- Cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.


<b>4. Củng cố.</b>


<b>(?) Hãy nêu những sự kiện tiêu biểu trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mà </b>
đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh?


<b>(?) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử quan trọng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, </b>
cứu nước (1954- 1975).



<b>5. Dặn dò Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu lịch sử địa phương</b>
--- œœ²šš


<b>---Tiết 45: Ngày soạn:</b>



<b> KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra, đánh giá sự học tập của học sinh.


- Rèn luyện khả năng tư duy, khái quát, làm bài viết của học sinh.


- Xét xét lại hiệu quả giảng dạy của giáo viên, khả năng tiếp thu và học tập của học sinh.
<b>II/ Phần lên lớp:</b>


1/ Ổn định lớp:
<b> 2/ Kiểm tra: </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>



<b> Câu 1 (4 điểm): Trình bày hồn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi </b>
(1959 - 1960).


<b>Câu 2 (3 điểm): So sánh sự giống nhau và khác nhau cơ bản giữa “ Chiến tranh đặc biệt ” và </b>
“ Chiến tranh cục bộ ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

3/ Kết thúc tiết kiểm tra:
- Thu bài kiểm tra.
- Giải đáp thắc mắc.
- Nhận xét giờ kiểm tra.


- Dặn dò tiét sau: Học bài 24.


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Câu 1: 4 điểm</b>


<b>a. Hoàn cảnh: 1đ</b>


- 1957 – 1959 chính quyền Diệm <sub></sub> khó khăn … 0,25
- u cầu của nhân dân … 0,25


- 1/1959: HN 15 quyết định: … 0,5
<b>b. Diến biến: 0,75đ</b>


- 1959 …
- 17/1/1960 …


<b>c. Kết quả: 0,75đ </b>
- Nam bộ …


- Tây nguyên …
- Trung bộ …


<b>c. Ý nghĩa: 1,5đ</b>
- Mỹ - Diệm …


- Bước phát triển của cách mạng …


- Giai đoạn ổn định của chính quyền Sài Gòn …
- 20/12/1960 …



<b>Câu 2: 3 điểm</b>


- <b>Giống nhau: - Về hình thức … 0,75</b>
- <b>Khác nhau: - Về Lực lượng: … 0,75</b>
- Về Phạm vi … 0,75
- Về thủ đoạn … 0,75


<b>Câu 3: 3 điểm </b>


<b>1.Nguyên nhân thắng lợi.</b>
<b> a. Chủ quan: 0,9đ</b>


- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.


- Lịng u nước, sự đồn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam
thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam .


- Hậu phương mBắc không ngừng lớn mạnh.
<b> b. Khách quan: 0,6đ</b>


- Tình đồn kết, sự phối hợp chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương .


- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
<b> 2.Ý nghĩa lịch sử:</b>


<b> a. Việt nam: 0,6đ</b>


- Đánh dấu sự thắng lợi của cuộc chiến tranh GPDT bảo vệ Tổ quốc, hoàn thành của cuộc CM
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước .



- Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
b. Thế giới: 0,9đ


<b> - Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con
người, là một chiến công vĩ đại của TK XX.


<b></b>


<b>---Tiết 46. Ngày soạn: </b>


<b>CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN 2000</b>



<b>Bài 24</b>

:

<b>VIỆT NAM NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA </b>



<b> KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 1975</b>


<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>


<i><b> </b></i><b>1. Kiến thức: </b>


<b> - Hoàn cảnh đất nước sau chiến thắng mùa xuân 1975 ( Thuận lợi, khó khăn).</b>


- Nhiệm vụ cụ thể của hai miền sau 1975 nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành
thống nhất đất nước về mọi mặt.


<b> 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước.</b>
3. Tư tưởng:


<b> - Rèn luyện, bồi dưỡng lòng yêu nước, tình cảm Bắc - Nam, tinh thần dân tộc khi bước vào hội</b>


nhập.


- Tin tưởng vào sự tiến bộ của đất nước, niềm tin vào cách mạng, Đảng.
II. Thiết bị, tài liệu giảng dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

III. Tiến trình tổ chức dạy học:
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: trả bài kiểm tra.</b>
3. Bài mới:


<b> a. Giới thiệu bài mới: Như vậy sau 1975 đất nước ta hoàn toàn độc lập, giang sơn thu về</b>
một mối, tuy vậy cách mạng nước ta phải thực hiện nhiệm vụ cấp bách trước mắt. Nhiệm vụ
đó là gì? chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.


<b> b. Dạy bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân.</b>


GV: Sau xuân 1975 miền Bắc có những thuận
lợi, khó khăn gì?


GV: Sau xn 1975 miền Nam có những
thuận lợi, khó khăn gì?


HS: dựa vào SGK trình bày.
<b>Hoạt động 2: theo nhóm.</b>



<b>Nhóm 1: Nhiệm vụ của mBắc sau khi Hiệp </b>
định Pari được ký kết là gì? Tại sao?


<b>Nhóm 2: Nhiệm vụ của mNam sau xn 1975</b>
là gì? Có điều khác nhau cơ bản so với trước
là gì?


HS trao đổi, cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


<b>I. Tình hình hai miền Bắc-Nam sau 1975:</b>
<b> 1. Thuận lợi: - Công cuộc xây dựng CNXH</b>
ở miền Bắc 1954 – 1975 đã đạt nhiều thành
tựu to lớn.


- Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước
thống nhất, chế độ thực dân mới của Mỹ cùng
bộ máy chính quyền TW Sài Gịn bị sụp đổ.
<b> 2.Khó khăn: </b>


- Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân
và hải quân của Mỹ, miền Bắc bị tàn phá nặng
nề, gây hậu quả lâu dài.


- Ở miền Nam, tàn dư của xã hội cũ còn tồn
tại, làng mạc bị tàn phá, ruộng đất bị bỏ
hoang... thất nghiệp lên tới hàng triệu người.
<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi</b>
<b>phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai</b>
<b>miền đất nước.</b>



- Ở miền Bắc:


+ Đến giữa năm 1976, miền Bắc căn bản
hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến
tranh, khôi phục kinh tế.


+ Trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước
cuối năm 1975, đầu năm 1976, miền Bắc có
những tiến bộ đáng kể: diện tích cây trồng
tăng, nhiều nhà máy được mở rộng và xây
dựng.


<b>- Ở miền Nam:</b>


+ Công việc tiếp quản vùng mới giải phóng,
thành lập chính quyền cách mạng được tiến
hành khẩn trương.


<i>+</i>Hàng triệu đồng bào hồi hương về nông thôn
sản xuất, hoặc đi xây dựng vùng kinh tế mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động 3: cá nhân</b>


GV: Thực trạng chính trị nước ta sau xn
1975 ntn?


GV: Trước tình hình đó Đảng ta đã làm gì?



GV: Quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà
nước diễn ra ntn? Có ý nghĩa gì?


HS trả lời, GV chốt ý.


+ Chính quyền cách mạng chú trọng khôi phục
sản xuất nông nghiệp. Cơ sở sản xuất công
nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đều
trở lại hoạt động.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt</b>
<b>nhà nước (1975 - 1976)</b>


+ Quá trình thực hiện thống nhất:


- 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội
chung trong cả nước, với 23 triêu cử tri đi bỏ
phiếu, bầu ra 492 đại biểu. Từ ngày 24/6
-3/7/1976 Quốc hội khóa VI của nước VN
thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.


- Nội dung kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá
VI:


+ Thơng qua chính sách đối nội và đối
ngoại.


+ Quyết định đặt tên nước là Cộng Hoà Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2/7/1976)



+ Thủ đô là Hà Nội


+ Đổi tên Sài Gòn <sub></sub> Thành phố Hồ Chí
Minh


+ Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh
đạo cao nhất của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, bầu ban dự thảo hiến pháp.
- 18/12/1976 Hiến pháp nước Cộng Hồ Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được quốc hội thơng
qua


<b>* Ý Nghĩa: </b>


- Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của
đất nước.


- Tạo điều kiện thuận lợi cho cả nước đi lên
Chủ nghĩa xã hội, khả năng bảo vệ Tổ quốc và
mở rộng quan hệ quốc tế.


4. Củng cố:


Cả hai miền đã khôi phục, phát triển kinh tế, xã hội, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Tạo điều kiện cả nước đi lên xây dựng CNXH.


5. Hoạt động tiếp nối:
- Học bài cũ.



- Làm các bài tập cuối bài ở SGK.
- Chuẩn bị trước bài mới: Bài 25.


---
<b>Tiết 47. Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>1. Kiến thức : </b>


- Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai
đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.


Nhiệm vụ kinh tế xã hội, thành tựu , hạn chế của các kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976
-1980); (1981 - 1985)


- Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kỹ năng khai thác, sử dụng tranh ảnh lịch sử.
- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá.
<b>3. Thái độ : </b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần lao động xây dựng đất nước, đấu tranh
bảo vệ Tổ quốc.


- Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào con đường đi lên CNXH.
<b>B. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY :</b>


- Tranh ảnh minh họa.
- Các tư liệu liên quan.



<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC : </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi : Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ?
<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài mới : </b>


Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước và thống nhất đất nước về mặt nhà
nhà nước, cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. Trong 10 năm đầu
(1976 - 1986) nước ta . Bài học hôm nay sẽ giúp chúngta hiểu rõ những vấn đề trên.


<b> b. Giảng bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy – Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: tập thể.</b>


GV: Vì sao ở VN độc lập và thống nhất phải
gắn liền với CNXH?


<b>Hoạt động 2: Theo nhóm</b>


<i>- <b>Nhóm 1</b> :</i> Những nội dung quan trọng của đại
hội IV ? Phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu
của kế hoạch nhà nước 5 năm ( 1976 - 1980).


<i>- <b>Nhóm 2</b> :</i> Những thành tựu, hạn chế của kế


hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1980).


<b>I. Đất nước bước đầu đi lên CNXH (76 - 86) </b>
<b> 1. </b><i><b>Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai</b></i>
<i><b>đoạn mới:</b></i>


Biết được sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước, cách mạng nước ta
chuyển sang giai đoạn mới: Đất nước độc lập,
thống nhất đi lên CNXH.


<i><b>2. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1976</b></i>
<i><b>– 1980</b></i>


- Nơng nghiệp, diện tích gieo trồng tăng lên
gần 2 triệu ha, nông nghiệp được trang bị thêm
máy móc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động của Thầy – Trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<i>- <b>Nhóm 3</b> :</i> Những nội dung quan trọng của
Đại hội V ? Phương hướng, nhiệm vụ, mục
tiêu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981
-1985).


<i><b>Nhóm 4</b> :</i> Những thành tựu, hạn chế của kế
hoạch Nhà nước 5 năm (1981 - 1985).


HS thảo luận, trả lời, GV chốt ý theo bảng tổng
hợp.



<b>+ Nguyên nhân: sai lầm khuyết điểm trong</b>
quản lý và lãnh đạo chậm được khắc phục


- Giao thông vận tải được khôi phục và xây
dựng mới nhiều tuyến đường. Tuyến đường sắt
thống nhất từ Hà Nội đi TPHCM hoạt động trở
lại.


- Cải tạo XHCN được đẩy mạnh, giai cấp tư
bản mại bản bị xố bỏ..., đại bộ phận nơng dân
đi vào con đường làm ăn tập thể.


- Văn hoá, giáo dục, y tế; xoá bỏ những biểu
hiện văn hoá phản động, xây dựng văn hoá
mới, hệ thống giáo dục từ mầm non, phổ thông
đến đại học đều phát triển, công tác chăm lo
sức khoẻ nhân dân được quan tâm.


- Hạn chế: Kinh tế nước ta mất cân đối lớn, sản
xuất phát triển chậm, đời sống nhân dân gặp
nhiều khó khăn...


<i><b>3.Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm</b></i>
<i><b>(1981 – 1985)</b></i>




<b>+ Thành tựu: Nông nghiệp và công nghiệp đã</b>
chặn được đà giảm sút, có bước phát triển: Sản


xuất lương thực tăng lên 17 triệu tấn, sản
lượng công nghiệp tăng 9,5% so với trước, thu
nhập quốc dân tăng 6,4%.


- Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật:


Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối
lớn, hàng nghìn cơng trình vừa và nhỏ.


Dầu mỏ bắt đầu được khai thác, các cơng trình
thủy điện Sơng Đà, thủy điện Trị An được xây
dựng.


Các hoạt động khoa học – kỹ thuật được triển
khai.


+ Khó khăn, yếu kém: Những khó khăn yếu
kém của 5 năm trước chưa khắc phục được,
mục tiêu cơ bản là ổn định tình hình kinh tế
-xã hội vẫn chưa thực hiện được.


<b> II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)</b>
* Bảo vệ biên giới Tây Nam:


<b>- Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến</b>
chống Mỹ,tập đoàn Khơme Đỏ do PonPot cầm
đầu ở CPC, đã tiến hành khiêu khích, xâm
phạm nhiều vùng lãnh thổ nước ta từ Tây Ninh
– Hà Tiên.



- Đầu tháng 5/1975 chúng đánh chiếm đảo Thổ
Chu và Phú Quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hoạt động của Thầy – Trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Trước tình hình đó qn VN kết hợp với lực
lượng cách mạng CPC, tiến công tiêu diệt lực
lương Pôn pốt, ngày 7 – 1 – 1979, PhnomPenh
được giải phóng khơme đỏ bị lật đổ.


* Bảo vệ biên giới phía Bắc.


- 17/2/1979 Trung Quốc huy động 32 sư đồn
tiến cơng dọc biên giới phía Bắc từ Móng Cái
(Quảng Ninh) – Phong Thổ (Lai Châu)


- Quân dân ta đã chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Đến ngày 18/3/1979 quân Trung Quốc rút khỏi
nước ta.


<b> 4. </b><i><b>Củng cố :</b></i>


- Đi lên CNXH là con đường phát triển hợp quy luật.


- Trong 10 năm đầu đi lên CNXH với việc thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm, chúng ta
đã đạt được những thành tựu quan trọng, song vẫn còn nhiều hạn chế yếu kém.


5.<i><b>Dặn dị :</b></i>


- Hồn thành bài tập giáo viên đưa ra ở phần II.



- Xem trước bài 26, tìm hiểu hồn cảnh thực hiện đường lối đổi mới ; Nội dung đường lối
đổi mới, và kết quả bước đầu đạt được




<b>---Tiết 48. Ngày soạn:</b>


<b>BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN </b>


<b> CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000) - Tiết 1</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Hiểu rõ về sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, về quá trình 15 năm
(1986-2000) thực hiện đường lối đổi mới với thành tựu đạt được và những khó khăn, yếu kém cần tiếp
tục được khắc phục, sữa chữa.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải thích, phân tích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá
<b>3. Thái độ:</b>


Bồi dưỡng tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.


<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>



Sgk, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>1. Ổn định: 2’<sub> </sub></b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước thể hiện như thế nào ?


<b>3. Bài mới.</b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>


Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta, có những thời kỳ đánh dấu bước phát
triển vượt bậc, một trong những thời kỳ đó là thời kỳ (1986- 2000). với cơng cuộc đổi mới của
Đảng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về quá trình 15 năm thực hiện đường lối đổi
mới với những thành tựu đạt được và những khó khăn, yếu kém cần khắc phục


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>


GV: cho HS nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi
? Việt Nam đề ra đường lối đổi mới (chính
thức từ Đại hội VI) trong hoàn cảnh lịch sử
như thế nào ?



GV: liên hệ phần lịch sử thế giới, cải tổ ở Liên
Xô: cải cách ở Trung Quốc


<b>Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp</b>


- Đường lối đổi mới được đề ra đầu tiên tại Đại
hội VI (12/1986) được điều chỉnh, bổ sung và
phát triển tại ĐH VII (6/1991), ĐH VIII
( 6/1996), ĐH IX (4.2001)


GV: định hướng của Đảng ta trong đường lối
đổi mới đựợc thể hiện như thế nào ?


GV: liên hệ, so sánh đường lối đổi mới của ta
với công cuộc cải tổ ở Liên Xô: - Quan điểm
sai lầm, từ bỏ sự lãnh đạo duy nhất của Đảng,
thực hiện “ Đa nguyên đa Đảng”, chính trị rối


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng:</b>
<b> 1. Hoàn cảnh lịch sử mới:</b>


<b>Hoàn cảnh trong nước:</b>


- Qua 2 kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH
(1976 – 1980 và 1981 – 1986), ta đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể song gặp khơng ít khó
khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
nhất về kinh tế - xã hội.


- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đất


nước vượt qua khủng hoảng Đảng và nhà nước
ta phải tiến hành đổi mới.


<b>Hoàn cảnh thế giới:</b>


- Những thay đổi Tình hình thế giới và quan
hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách
mạng khoa học - kĩ thuật trở thành xu hướng
mới của thế giới.


- Cuộc khủng hoảng trầm trọng, toàn diện ở
Liên Xô và các nước XHCN khác đòi hỏi
Đảng và nhà nước ta phải tiến hành đổi mới.


<b> 2. Đường lối đổi mới của Đảng</b>


- Đường lối đổi mới được đề ra từ đại hội
Đảng VI (12/1986), về sau qua các kỳ đại hội
được điều chỉnh, bổ sung. Đổi mới toàn diện
và đồng bộ trong đó trọng tâm là đổi mới về
kinh tế.


<b>+ Về đổi mới kinh tế: Chủ trương, xây</b>
dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành,
nghề...phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần định hướng XHCN, xóa bỏ cơ chế quản lí
kinh tế tập trung, bao cấp hình thành cơ chế thị
trường, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


ren <sub></sub> sụp đổ của Đảng cộng sản và Nhà nước


XHCN. - Bước đi sai lầm, tiến hành cải tổ hệ
thống chính trị trước <sub></sub> khơng toàn diện, đồng
bộ.


GV: Hãy nêu nội dung, đường lối đổi mới kinh
tế, chính trị của Đảng ?


<b>Hoạt động 3: Cá nhân</b>


GV: trình bày nhiệm vụ, mục tiêu của kế
hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990)


GV: trên cơ sở câu hỏi chuẩn bị ở Nhà của HS
tiết trước chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
<b>Nhóm 1: Em hãy trình bày những thành tựu về</b>
lương thực – thực phẩm, hàng hóa, kinh tế đối
ngoại sau 5 năm thực hiện đường lối đổi mới.


<b>Nhóm 2: Em hãy trình bày những thành tựu về</b>
những lĩnh vực khác sau 5 năm thực hiện
đường lối đổi mới.


<b>Nhóm 3: Trình bày những khó khăn, yếu kém</b>
GV: hướng dẫn HS thảo luận (ghi vào giấy),
gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. nhận xét,
chốt ý.


pháp quyền XHCN, thực hiện quyền dân chủ


nhân dân; thực hiện chính sách đại đồn kết
dân tộc.


<b>II. Q trình thực hiện đường lối đổi mới</b>
<b>1986-2000</b>


Đường lối đổi mới được thực hiện từ 1986 <sub></sub>
2000 đã qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm


<b> 1.Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986-1990</b>
<b> a. Thành tựu.</b>




<b>+ Lương thực thực phẩm: Từ chỗ thiếu ăn,</b>
đến năm 1990 chúng ta đã vươn lên đáp ứng
được nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất
khẩu. Năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn, 1989 đạt
21,4 triệu tấn


<b> + Hàng hóa trên thị trường: Dồi dào, đa</b>
dạng và lưu thông tương đối thuận lợi, có tiến
bộ về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của
nhà nước giảm đáng kể.


<b> + Kinh tế đối ngoại: Được mở rộng hơn</b>
trước, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần. Nhập
khẩu giảm đáng kể.


+ Ta kiềm chế được một bước đà lạm


phát. Nếu chỉ số tăng giá bình quân hàng tháng
trên thị trường năm 1986 là 20%, và chỉ còn
4,4% (1990).


Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường, có sự quản lý của nhà nước.


<b>b. Những khó khăn, yếu kém: kinh tế cịn</b>
mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động
thiếu việc làm, tình trạng tham nhũng, hối lộ,
mất dân chủ...chưa khắc phục được.


<b>4. Củng cố</b>


- Hoàn cảnh, định hướng, nội dung, kết quả bước đầu của đường lối đổi mới của Đảng ?
- HS nắm kỹ nội dung ĐH VI.


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài, trả lời câu hỏi Sgk., chuẩn bị bài mới


- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu của từng kế hoạch Nhà nước 5 năm
1986- 1990; 1991-1995; 1996-2000 như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>



<b>---Tiết 49. Ngày soạn:</b>


<b>BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN </b>



<b> CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986- 2000) - Tiết 2</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới).</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Đặt vấn đề: Từ năm 1986-1990, Việt Nam đã thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm, mở </b>
đầu công cuộc đổi mới đất nước, bước đầu đạt được nhiều thành tựu song vẫn còn nhiều hạn
chế. Để tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những khó khăn, yếu kém mắc
phải trong bước đầu đổi mới, Đảng ta tiếp tục chỉ đạo sự nghiệp đổi mới với việc thực hiện các
kế hoạch 5 năm: (1991-1995) và (1996-2000). Kết quả ra sao? chúng ta cùng tìm hiểu.


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tập thể</b>


*GV trình bày: Đường lối đổi mới của Đảng
tiếp tục được thực hiện qua hai kế hoạch
5 năm (1991-1995), (1996-2000)


*HS theo dõi năm được các giai đoạn thực
hiện đường lối đổi mới


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


*GV chia lớp làm 2 nhóm giao nhiệm vụ cho
từng nhóm :



<b>Nhóm 1: Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995):</b>
-Mục tiêu của kế hoạch.


-Thành tựu:
● Kinh tế
● Đối ngoại
● Chính trị xã hội
-Hạn chế:


<b>II. Quá trình thực hiện đường lối đổi mới</b>
<b>1986 – 2000</b>


<b>2. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991 – 1995</b>
* Thành tựu:


+ Trong 5 năm kinh tế tăng trưởng nhanh,
tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng bình
quân 8,2%/ năm


+ Trên lĩnh vực tài chính nạn lạm phát được
đẩy lùi từ 67,1% (1991) <sub></sub> 12,7% (1995), tỉ lệ
thiếu hụt ngân sách được kiểm soát


+ Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD. Quan hệ mậu
dịch mở rộng ra hơn 100 nước. Và tiếp cận
nhiều thị trường mới


+ Về đối ngoại: Mở rộng quan hệ đối ngoại,
phá thế bị bao vây: Bình thường hóa quan hệ
ngoại giao với Hoa Kỳ và gia nhập tổ chức


ASEAN (7 – 1995)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Nhóm 2: Kế hoạch 5 năm(1996 – 2000):</b>


-Mục tiêu của kế hoạch
-Thành tựu:


● Kinh tế
● Đối ngoại
● Chính trị xã hội
- Hạn chế


* Các nhóm thảo luận cử đại diện lên trình
bày.


*GV nhận xét bổ sung :


<b>Hoạt động 3: Cá nhân, tập thể</b>


*GV:Em có nhận xét gì về cơng cuộc đổi mới
đất nước?


*HS: Dựa vào những thành tựu vừa học, kết
hợp với SGK trả lời.


*GV nhận xét chốt ý


<i><b> 3.Kế hoạch 5 năm 1996 – 2000</b></i>
* Những thành tựu



<b>- Tổng sản phẩm trong nước bình qn tăng</b>
7%. Cơng nghiệp tăng bình qn là 13,5%.
Nơng nghiệp tăng 5,7%


- Cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển
dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.


- Hoạt động xuất nhập khẩu trong kế hoạch 5
năm không ngừng tăng lên. Tổng số vốn đầu
tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỷ
USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước.


- Các doanh nghiệp VN từng bước mở rộng
đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000, nước ta
có quan hệ thương mại với hơn 140 nước,
quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh
thổ.


* Hạn chế:


- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng
suất lao động hiệu qủa chưa cao.


- Một số vấn đề VH – XH bức xúc và gay gắt
chậm được giải quyết.


- Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục
triệt để



<b>4. Củng cố: Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>---Tiết 50. Ngày soạn:</b>


<b> BÀI 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh nhận thức một cách tổng quát về quá trình phát triển lịch sử của dân tộc
1919-2000 qua 5 thời kỳ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ thống hố kiến thức.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, niềm tự hào về dân
tộc, niềm tin vào Đảng.


<b>II. Chuẩn bị của thầy và trò.</b>


- Thầy giáo: Chuẩn bị gián án, sách tham khảo (Lịch sử Việt Nam hiện đại, …).
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài, đọc bài mới ở nhà.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình dạy bài mới.</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b> a. Đặt vấn đề:</b>


Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 - 2000 có nhiều nội dung quan trọng và được chia thành 5
thời kỳ. Để rút ra những kiến thức cơ bản và hệ thống hố tồn bộ kiến thức, hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu bài Tổng kết.


<b>b. Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: theo nhóm.</b>


<b>Nhóm 1: Những nét nổi bật trong thời kỳ </b>
1919-1930 là gì?


<b>I. Các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc:</b>
<i><b>1. Thời kì 1919 – 1930</b></i>


- Nội dung cơ bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Nhóm 2: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1930</b>
– 1945 là gì?


<b>Nhóm 3: Những nét nổi bật trong thời kỳ </b>
1945-1954 là gì?


<b>Nhóm 4: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1954</b>
– 1975 là gì?



<b>Nhóm 5: Những nét nổi bật trong thời kỳ 1975</b>
– 2000 là gì?


Hs thảo luận, cử đại diện trả lời, GV chốt ý.


biến tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam tạo điều
kiện để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản.


+ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa
Mac – Lê-nin vào trong nước.


+ Phong trào công nhân chuyển sang tự
giác, phong trào yêu nước chuyển sang lập
trường vô sản, tất yêu đưa đến sự ra đời của
Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu năm 1930.


<i><b>2.Thời kì 1930 - 1945</b></i>
- Nội dung cơ bản:


+ Phong trào công nông 1930-1931
+ Phong trào dân chủ 1936-1939


+ Phong trào giải phóng dân tộc và cách
mạng tháng Tám 1939-1945.


<i><b>3.Thời kì 1945 - 1954</b></i>
- Nội dung cơ bản:



+ Từ sau 2-9-1945 đến trước 19-12-1946
nhân dân ta vừa tiến hành xây dựng chính
quyền cách mạng, giải quyết khó khăn, vừa
chống ngoại xâm, nội phản bào vệ chính quyền
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp
trên phạm vi cả nước.


+ Nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì
này: kháng chiến và kiến quốc


-Thắng lợi lớn: Việt Bắc 1947, Biên Giới
1950, Đông-xuân 1953-1954, quyết định là
chiến dịch lịch sử ĐBP, kết thúc chiến tranh là
Hiệp định Giơnevơ


- Hậu phương kháng chiến được xây dựng
vững mạnh phục vụ kháng chiến và phục vụ
dân sinh.


<i><b>4. Thời kì 1954 – 1975</b></i>
- Nội dung cơ bản:


+ Mổi miền thực hiện một chiến lược cách
mạng, miền Bắc làm cách mạng XHCN, miền
Nam làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
+ Ở miền Nam: Nhân dân ta lần lược đánh
bại bốn chiến lược chiến tranh xâm lược của
ĐQ Mĩ tiến tới giải phóng hoàn toàn miền
Nam 1975.



<i><b>5. Thời kì 1975 – 2000</b></i>
- Nội dung cơ bản:


+ Thời kì trứơc đổi mới 1975-1986


+ Thời kì đổi 1986-2000. Đạt được những
thành tựu to lớn, đưa đất nước quá độ lên
CNXH <sub></sub> Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước
đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>5. Dặn dò: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×