<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>PHẦN MỘT</b>
<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ </b>
<b>KĨ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>I. QUAN NIỆM VỀ KNS</b>
Mỗi người hãy cho một ví dụ (một tình
huống cụ thể mà mình đã trải nghiệm) về
KNS
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Theo WHO, KNS là khả năng để có hành vi
thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng
xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của
cuộc sống hằng ngày.
<b>Theo anh/chị, </b>
<b>KNS là gì?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Thảo luận nhóm (10’):
<b>u cầu:</b>
Thầy /cơ hãy đưa ra vài tình huống cụ thể để từ đó lý
giải vì sao cần GD KNS cho HSPT.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>II. VÌ SAO CẦN GIÁO DỤC KNS </b>
<b> CHO HS PT?</b>
KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển cá nhân
KNS góp phần thúc đẩy sự phát triển xã hội.
Đặc điểm lứa tuổi HS phổ thông
Bối cảnh hội nhập quốc tế và nền kinh tế thị trường
Yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Giáo dục KNS cho HS trong các nhà trường phổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>III. ĐỊNH HƯỚNG GD KNS CHO </b>
<b>HSPT</b>
<b>1.</b> <b>MỤC TIÊU GD KNS CHO HS PT</b>
<b>2.</b> <b>NGUYÊN TẮC GD KNS</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b> </b>
<b>2. </b>
<b>Nguyên tắc giáo dục KNS</b>
<b>Tương tác:</b> KNS được hình thành trong quá trình tương tác
với người khác
<b>Trải nghiệm:</b> KNS được hình thành khi người học được trải
nghiệm trong các tình huống thực tế
<b>Tiến trình:</b> KNS khơng thể được hình thành “ngày một, ngày
hai” mà phải có cả q trình: nhận thức – hình thành thái độ -
thay đổi hành vi
<b>Thay đổi hành vi:</b> KNS giúp người học hình thành hành vi
tích cực; thay đổi, loại bỏ hành vi tiêu cực
<b>Thời gian – môi trường giáo dục:</b>
GD KNS càng sớm càng tốt đối với trẻ em,
GD KNS cần được thực hiện ở cả nhà trường, gia đình và
cộng đồng,
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>3. NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG </b>
<b>CHO HS PT</b>
Lớp chia làm 6 nhóm
Mỗi nhóm chọn 3 KN mà nhóm mình cho là
quan trọng nhất đối với HS tìm hiểu, lí giải:
<b>Tên KN</b> <b>Nội dung KN</b> <b>Vì sao đây là KN quan trọng? </b>
<b>(Cho ví dụ cụ thể)</b>
<b>1.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP</b>
<b> GD KNS CHO HS</b>
<i><b>4.1. Cách tiếp cận</b></i>
Sử dụng các
<i><b>phương pháp </b></i>
và
<i><b>kĩ thuật dạy học </b></i>
<i><b>tích cực </b></i>
để tạo điều kiện, cơ hội cho HS được thực
hành, trải nghiệm KNS trong quá trình học tập.
<i><b>4.2. Phương pháp dạy học là gì? </b></i>
(Tham khảo TL)
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i><b>4.4. Một số kĩ thuật dạy học tích cực</b></i>
Lớp chia làm 6 nhóm
Mỗi nhóm trình bày 3 KT dạy học
Phân cơng:
Nhóm 1: KT 1,2,3
Nhóm 2: KT 4,5,6
Nhóm 3: KT 7,8,9
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
•
<b><sub> u cầu trình bày:</sub></b>
<b>KTDH</b> <b>Những đặc điểm </b>
<b>chính</b> <b>KNS được rèn luyện(tiêu biểu)</b>
<b>1)</b>
<b>2)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>PHẦN HAI</b>
<b>GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG </b>
<b>TRONG MÔN NGỮ VĂN Ở </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>I. KHẢ NĂNG VÀ QUAN ĐiỂM GD </b>
<b>KNS </b>
<b> TRONG MÔN NGỮ VĂN</b>
<b>1. Khả năng GD KNS trong môn học Ngữ văn</b>
Môn học về khoa học xã hội và nhân văn
→ hiểu biết về xã hội, văn hoá, văn học, lịch sử,
đời sống nội tâm của con người
Môn học công cụ
→ khả năng giao tiếp, nhận thức về xã hội và con
người
Môn học về giáo dục thẩm mĩ
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>2. Quan điểm GD KNS trong </b>
<b> môn Ngữ văn </b>
Bám sát những mục tiêu giáo dục KNS, đồng thời đảm
bảo mạch KT-KN của giờ dạy NV.
Tiếp cận GDKNS theo hai cách: nội dung và phương
pháp dạy học, trong đó nhấn mạnh đến cách tiếp cận PP
Đưa những nội dung GD tiêu biểu cho các dạng bài học,
bên cạnh đó có “độ mở” tạo điều kiện cho GV có thể
phát huy tính linh hoạt trong việc vận dụng các tình
huống GD.
Giáo dục KNS trong môn học Ngữ văn, theo đặc trưng
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>II. MỤC TIÊU GD KNS TRONG </b>
<b> MÔN NGỮ VĂN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>III. NỘI DUNG VÀ ĐỊA CHỈ GD </b>
<b>KNS </b>
<b> TRONG MÔN NGỮ VĂN</b>
<b>1. Nhận xét giáo án:</b>
<i><b>Phân cơng:</b></i>
Nhóm 1,2,3 nhận xét 1 G.A (g.a Giảng văn)
Nhóm 4,5,6 nhận xét 1 G.A (g.a Làm văn)
<i><b>Định hướng:</b></i> So sánh G.A soạn theo hướng GD KNS
với G.A soạn thường:
Cấu trúc G.A
Nội dung: có thêm ND gì mới?
Phương pháp: vận dụng những PP gì? Rèn luyện những
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>2. Trình bày giáo án</b>
<b> (ở dạng ý tưởng)</b>
<i><b>Phân cơng:</b></i>
Nhóm 1,2,3 trình bày 1 g.a Giảng văn
Nhóm 4,5,6 trình bày 1 g.a Làm văn
<i><b>Định hướng:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b> </b>
<b>NHỮNG NỘI DUNG CẦN </b>
<b> THỐNG NHẤT</b>
GD KNS cho HS là điều hết sức cần thiết
GD KNS là vấn đề khơng mới, nhưng cần có
những cách tiếp cận mới (xu thế PT, CT và
SGK, PISA,…)
Tiếp cận GD KNS cho HS qua môn học
trước hết là tiếp cận từ PPDH tích cực
Tận dụng những nội dung học tập có mục
tiêu GD KNS ở mơn học Ngữ văn
</div>
<!--links-->