Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Tuan 6 CKTKNS Giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.18 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>



Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
<b>Chào cơ</b>


<b> </b>
<b>Tập đọc</b>


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Đọc đúng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài .


-Hiểu nội dung : Chế dộ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu . (Trả lời các câu hỏi 1,2,4)) .


- Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1/ Bài cũ : 2HS đọc thuộc bài </b><i>Ê - mi - li, con....,</i> trả lời câu hỏi , giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/ Dạy bài mới : </b>


<b>a/ Giới thiệu bài : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
b/ Luyện đọc:


-Giáo viên đọc toàn bài


- Giới thiệu tranh minh hoạ (tổng thống
Nam phi)



- Hướng dẫn chia đoạn (chia 3 đoạn) :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến a-pac-thai
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến dân chủ nào
+ Đoạn 3 : Còn lại


- Cho HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc từ ngữ khó
- Cho HS đọc phần chú giải .
- Cho HS đọc nối tiếp


- HS luyện đọc theo cặp.
<b>c</b>


/Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm, lướt
từng đoạn suy nghĩ TLCH


- Dưới chế độ a-pác –thai , người da đen
bị đối xử như thế nào ?


- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc ?


- Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên
của Nam Phi mới ?


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-Theo dõi, lắng nghe


- Quan sát



- Nối tiếp nhau đọc đoạn ( 2 lần )
- Một vài Hs đọc


-đọc chú giải .
-Nối tiếp đọc
- Đọc theo cặp
Đoc, TLCH


-Người da đen bị đối xử một cách bất công .
Người da trắng chiếm 9/10 đất trồng trọt , ...
lương của người da đen chỉ bằng 1/10 lương của
công nhân da trắng . Họ phải sống chữa bệnh ở
những khu nhà riêng và không được hưởng một
chút tự do , dân chủ nào .


-Họ đã đứng lên địi bình đẳng . Cuộc đấu tranh
anh dũng và bền bỉ của họ cuối cùng đã dành
được thắng lợi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Thông qua bài đọc em có suy nghĩ gì?
-u cầu HS nêu nội dung bài


- Nhận xét, kết luận, ghi bảng
d/ Đọc diễn cảm:


- Gọi 3HS đọc nối tiếp


- H/d luyện đọc diễn cảm đoạn 3 ( cảm
hứng ca ngợi, sảng khoái)Nhấn mạnh các


từ ngữ:bất bình, dũng cảm và bền bỉ, tự
do và cơng lí…


- Đọc mẫu


- Cho HS luyện đọc
- Thi đọc trước lớp
- Nhận xét tuyên dương


hội công bằng , tự do , dân chủ .


-Màu da khác nhau nhưng đều là con người,
không nên phân biệt…


- Phát biểu,nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại


-Đọc nối tiếp
- Theo dõi


-Chú ý theo dõi


- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc- Bình chọn
<b>3/Củng cố - dặn dị : </b>


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài <i>Tác phẩm của Si – le và tên</i>
<i>phát xít .</i>


- Giáo viên nhận xét tiết học .



<b><sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> </sub></b>
<b> Âm nhạc</b>


(GV chuyên dạy


<b> </b>
<b>Toán</b>


LUYỆN TẬP
<b>I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh </b>


- Bíêt tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích , so sánh các đơn vị đo diện tích và
giải các bài toán có liên quan .


- Giáo dục tính cẩn thận, tập trung.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1/ Bài cũ : Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau có mối quan hệ như thế nào ? </b>
<b>2/Dạy bài mới :</b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học .
b/ Hướng dẫn làm bài tập:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
- Lần lượt cho HS làm bài vào vở-
chữa bài để củng cố cách chuyển
đổi các đơn vị đo diện tích



Bài 1 :


Gọi 3HS lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sửa sai .
Yêu cầu HS nêu cách làm


<b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài 1 :


a/8m2<sub> 27dm</sub>2<sub> = 8m</sub>2<sub> + </sub>


27


100<sub>m</sub>2<sub> = 8</sub>


27
100<sub>m</sub>2


16m2<sub> 9dm</sub>2<sub> = 16m</sub>2<sub> + </sub>


9


100<sub>m</sub>2<sub> =16</sub>


9
100<sub>m</sub>2






b/4dm2<sub> 65cm</sub>2<sub> = 4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ba


̀i 2: Yêu cầu HS đổi và chọn ư
đúng


Bài 3 : yêu cầu HS đổi 2 vế đều
cùng một đơn vị rồi so sánh




Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề toán và
giải


3/ Củng cố - dặn dò:


- Dặn về nhà làm bài tập toán xem
trước bài “Héc-ta” .


- Giáo viên nhận xét tiết học .


95 cm2<sub> = </sub>


95
100<sub> dm</sub>2


Bài 2:



3cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 300mm</sub>2<sub> + 5 mm</sub>2<sub> = 305mm</sub>2


Câu b là câu trả lời đúng .
Bài 3 : điền dấu >;<;=
a/ 3 m 2<sub> 48 dm</sub>2<sub> < 4 m</sub><sub> </sub>2<sub> </sub>


348 dm2<sub> 400 dm</sub>2


b/300 mm2<sub> > 2 cm</sub>2<sub> 89 mm</sub>2<sub> </sub>


300mm2<sub> 289 mm</sub>2<sub> </sub>


c/ 61 km2<sub> > 610 hm</sub>2


6100 hm2


Bài 4 : <i>Bài giải : </i>


Diện tích 1 viên gạch là:40  40 = 1600 ( cm2 )


Diện tích căn phịng:160  150 = 240000 (cm2 )


240000 cm2<sub> = 24 m</sub>2<sub> </sub>


Đáp số : 24 m2


<b> </b>
<b>Đạo đức</b>


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN(tiết 2)</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó của
bản thân.


- Kể được một sổ tấm gương “ Có chí thì nên”.


- Cảm phục trước những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có
ích.


<b>* GDKNS : Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm , những</b>
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống.


- KN Đặt mục tiêu vượt khó vươn lên trong cuộc sơng, trong học tập .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ).</b>


<b>1 / Bài cũ : Gọi hai HS đọc thuộc ghi nhớ bài “Có chí thì nên “.</b>
?Em có suy nghĩ gì về việc làm của Nguyễn Bảo Đồng
<b>2/Da ̣y bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/Hướng dẫn thực hành :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập 3 sgk .


-Cho HS thảo luận theo N4 về những tấm gương sưu
tầm


-Nhận xét .( Lưu ý cho HS những khó khăn như:


+Bản thân: sức khoẻ yếu, khuyết tật…


+Gia đình: Nhà nghèo, bố mẹ đi xa…
+ KK khác: Thiếu Ddht, nhà xa…)
-Cho một số em trình bày


<b>GVKL: Các bạn đã gặp phải những khó khăn thế nhưng</b>


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-Trao đổi, thảo luận


- Một số em trình bày


- Nhận xét, hướng giúp đỡ bạn
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

các bạn đã biết khắc phục khó khăn của mình và khơng
ngừng vươn lên. Cơ mong rằng đó là những tấm gương
sáng để các em noi theo .


Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân


Cho HS đọc yêu cầu bài 4- Tự liên hệ bản thân theo mẫu
-Cho lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn có khó khăn
-Nhận xét, tuyên dương.


<b>GVKL: Lớp ta có vài bạn khó khăn như bạn:Duy,</b>
Ánh… bản thân các bạn cần nỗ lực cố gắng để tự mình
vượt khó. Nhưng sự cảm thơng, chia sẻ, động viên, giúp
đỡ của các bạn, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp


các bạn .Trong cuộc sống mỗi người đều có khó khăn
riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.


-Thảo luận


<b>3)Củng cố dặn dò :</b>


-GV tổng kết lại nội dung bài học


-Chuẩn bị tiết học hôm sau “Nhớ ơn tổ tiên” . - Nhận xét tiết học
<b> </b>


Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
<b>Chính tả (</b><i>Nhớ – viết</i><b>)</b>



<b>Ê-MI-LI , CON ...</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Nhớ -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức thơ tự do .


- Nhận biết được các tiếng chứa ưa/ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của


bài tập 2 ; tìm được tiếng chứa ưa/ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết


<b>II/PHƯƠNG TIỆN: bảng phụ ghi nội dung các bài tập 3 .</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) .</b>


<b>1/ Bài cũ : 3HS viết những tiếng có ngun âm đơi / ua trên bảng: sông suối , ruộng</b>
đồng , buổi hoàng hôn , tuổi thơ , đùa vui , ngày mùa , lúa chín , dải lụa Cho học sinh nêu qui


tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó .


2/ Dạy bài mới :


a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .
<b>Hoạt động của giáo viên</b>


b / Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
- Cho 2Hs đọc thuộc 2 khổ thơ sẽ viết
- Cho HS luyện viết một vài từ ngữ dễ
viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà,
giùm


- Lưu ý cho HS cách trình bày
- Cho HS nhớ lại bài và tự viết


- Theo dõi, giúp đỡ HS chưa thuộc bài


- Chấm bài


- Nhận xét bài viết


c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- Đọc thuộc lòng khổ thơ


- luyện viết từ ngữ trên bảng+ nháp



-Lắng nghe


-HS nhớ và viết lại đoạn chính tả


- soát lại bài .


- Theo dõi, chữa bài
Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ba


̀i 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
.làm vào vở bài tập Tiếng Việt


+ Đọc 2 khổ thơ


+ Tìm tiếng có ưa , ươ trong 2 khổ thơ
đó .


+ Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở
các tiếng đã tìm được .


- Cho học sinh trình bày kết quả


- Giáo viên nhận xét và chốt lại kết
quả .


<b>Bài 3 : Tương tự HS làm bài- 1 em</b>
chữa bài trên bảng phụ



-Học sinh trình bày – giáo viên chốt kết
quả đúng .


<b>3/Củng cố- dặn dò :</b>


- Chuẩn bị tiết 7 bài “ bài dòng kinh quê
hương “.


– Giáo viên nhận xét tiết học .


+Các tiếng chứa ươ :tưởng , nước , tươi ,ngược
.


*Nhận xét cách đánh dấu thanh .


-Trong tiếng <i>giữa</i> (khơng có âm cuối )dấu
thanh đặt chữ cái đầu của âm chính.


Các tiếng : <i>lưa , thưa , mưa</i> khơng có dấu
thanh vì mang thanh ngang .


-Trong các tiếng :<i>tưởng , nước , ngược</i> (có âm
cuối )dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính . Tiếng <i>tươi</i> khơng có dấu thanh vì mang
thanh ngang .


Bài 3 : Các từ cần điền là .
+ Cầu được <i>ước</i> thấy .
+ Năm nắng <i>mười</i> mưa .



<i> <b>+</b> Nước</i> chảy đá mòn .


+ <i>Lửa</i> thử vàng gian nan thử sức .
-HS thi đọc thuộc các câu trên .
<b> </b>


<b>Toán</b>
<b>HÉC – TA</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh </b>


-Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta , quan hệ giữa héc - ta .
- Biết quan hệ giữa hécta và mét vng .


- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hécta )
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ư.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) .</b>


<b>1/Bài cũ : Điền vào chỗ chấm 2m</b>2<sub> =….dm</sub>2<sub>, 504dm</sub>2<sub>= …m</sub>2<sub>…dm</sub>2


<b>2/Dạy bài mới : </b>
a/ Giới thiệu bài:


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
b/Ti ̀m hiểu bài:


* Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo
diện tích: héc ta<i> .</i>


GVgiới thiệu : ( Như ở SGK )


1 ha = 1 hm2<sub> = 10000 m</sub>2


* Hoạt động 2 : Thực hành
<b>Bài 1 : Yêu cầu HS đọc bài 1 </b>
- Cho Hs tự làm vào vở .
- Gọi 4 em lên bảng làm
- trình bày cách đổi :
a) Đổi từ lớn đến bé


VD : Vì 1 km2<sub> = 100hm</sub>2<sub> nên </sub>


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- HS chú ý theo dõi


Bài 1 : a) 4 ha = 40000 m2


20 ha = 200000 m2


1 km2<sub> = 100 ha (vì 1 km</sub>2<sub> = 100 hm</sub>2<sub>) </sub>


15 km2<sub> = 1500 ha </sub>


1


2<sub>ha = 5000 m</sub>2<sub> ; </sub>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3



4<sub>km</sub>2<sub> = 100 </sub>


3
4




= 75 ha


b)Đổi từ đơn vị bé đến đơn vị lớn.
làm và yêu cầu HS nêu cách đổi
VD : 60000 m2<sub> = ... ha .</sub>


vì 1 ha = 10000 m2<sub> nên ta thực hiện</sub>


60000 : 10000 = 6 vậy
60000 m2<sub> = 6 ha </sub>


Bài 2 :Yêu cầu HS nêu đề toán. Cho học
sinh thực hiện cá nhân vào vở – 1 học
sinh lên bảng .


<b>3 / Củng cố- dặn dò :</b>


-Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích .


- Giáo viên nhận xét tiết học .


1



10<sub>km</sub>2<sub> =10 ha ; </sub>


3


4<sub>km</sub>2<sub> = 75 ha </sub>


b )60000 m2<sub> = 6 ha</sub>


1800 ha = 18 km2


800000 m2<sub> = 80 ha </sub>


27000 ha = 270 km2


Bài 2 : 22200 ha = 222 km2<sub> ( vì 1ha = 1 hm</sub>2


mà 100 hm2<sub> = 1 km</sub>2<sub> )</sub>


<b> </b>
<b>Luyện tư và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC</b>
<b>I) MỤC TIÊU : </b>


- Hiểu được nghĩa của các từ có tiếng <i>hữu</i>,tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
u cầu của bài tập 1,2


- Biết đặt câu với một từ , một thành ngữ theo yêu cầu BT3.



- Giáo dục HS tình hữu nghị, biết hợp tác trong cơng việc và học tập
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN:- Từ điển học sinh .</b>


- Bảng phụ – bảng nhóm
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
1/


<b> Bài cũ : </b>


H: Em hãy cho biết thế nào là từ đồng âm ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm ?
<b>2/ Dạy bài mới : </b>


a/ Giới thiệu bài :


b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập .


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
* Hoạt động 1 : làm bài tập 1


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .Làm bài vào
VBT-2 em làm bảng nhóm Giúp HS hiểu
nghĩa của một số từ.


- Cho HS trình bày kết quả . GV chốt lại kết
quả đúng


Hoạt động 2 : bài tập 2 .


Cho HS làm bài cá nhân – 2 em làm trên



<b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài tập 1:


a)Hữu có nghĩa là bạn bè :


-Hữu nghị :T/c thân thiết giữa các nước
- Chiến hữu : bạn chiến đấu .


- Thân hữu : bạn bè thân thiết .
- Bằng hữu : bạn bè .


b)Hữu nghĩa là có : hữu ích , có ích .
-Hữu hiệu : có hiệu quả .


-Hữu dụng : dùng được việc .
-Hữu tình : có sức hấp dẫn .
Bài tập 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bảng nhóm- treo bảng đọc kết quả - nhận xét
bổ sung .


Kết luận


Hoạt động 3 bài tập 3.


-giao việc mỗi em đặt hai câu .
Một câu với một từ bài tập 1 .
Một câu với một từ bài tập 2.
- Khuyến khích HS đặt nhiều câu
Cho HS nối tiếp trình bày kết quả .



- Nhận xét khen những học sinh đặt câu
đúng , câu hay .


<b>3 / Củng cố - dặn dò : </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học .- tuyên dương
những HS , nhóm HS làm việc tốt


lớn hơn :<i>hợp tác , hợp nhất , hợp lực .</i>


b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu địi hỏi
nào đó: <i>hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ ,</i>
<i>hợp pháp , hợp lí , thích hợp . </i>


Bài tập 3: Đặt câu


<i>Ví dụ</i> : +Nước ta ln vun đắp tình <i>hữu nghị</i>


với các nước trên thế giới .


+Ngày tết , bạn bè <i>thân hữu</i> đến mừng thọ
ông em .


+Chúng ta là <i>bạn hữu</i> cần giúp đỡ nhau
+Loại thuốc này rất <i>hữu hiệu</i> .


- Với những từ bài tập 2 HS có thể đặt câu:
+Chúng tôi <i>hợp tác</i> với nhau rất nhiều việc
+Công việc này rất <i>phù hợp</i> với em .



<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


(GV chuyên daỵ)


<b> </b>
Chiều


(Đ/c Luyến dạy)


<b> </b>
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011


<b>Mĩ thuật</b>
( GV chuyên dạy)


<b> </b>
<b>Tập đọc</b>


<b>TÁC PHẨM CỦA SI LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài: Si- le, Pa- ri, Hít- le, Vin- hem- ten,Mét-
xi-na, I- ta- li-a, Oóc- lê-ăng . Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .


- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đẵ dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


1/


<b> Bài cũ : Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài </b><i>Sự sụp đổ của chế độ a- pac- thai</i>


- GV nhận xét ghi điểm .
2


<b> / Dạy bài mới : </b>
a/ Giới thiệu bài :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
b/ Luyện đọc :


-Gọi một HS đọc toàn bài


- H/dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
- H/ dẫn chia đoạn


<b>Hoạt động của học sinh</b>
- Đọc bài- lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đoạn 1 : Từ đầu đến “ chào ngài” .


Đoạn 2 : tiếp theo đến điềm đạm trả lời .
Đoạn 3 : còn lại .


-Gọi HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ, tiếng khó
-Gọi HS đọc nối tiếp
- Gọi HS đọc chú giải



- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài


Cho HS đọc thầm, lướt suy nghĩ TLCH


H:Câu chuyện xảy ra ở đâu , bao giờ ? Tên
phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ?


H:Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực
tức vì ơng cụ người Pháp ?


H:Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp
đánh giá ra sao ? Em hiểu thái độ của ông cụ
đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?


H:Lời đáp của ơng cụ cuối truyện có ngụ ý gì
<b>GV : Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác</b>
phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay
tên vở kịch “ Những tên cướp ” để ám chỉ bọn
phát xít xâm lược . Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà
sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt ,
rất tức tối mà khơng làm gì được .


- Gọi HS nêu nội dung của câu chuyện
c/Đọc diễn cảm :


- Cho 3 HS đọc nối tiếp lại bài


- HD đọc kĩ đoạn từ <i>Nhận thấy vẻ ngạc nhiên</i>



<i>của tên sĩ quan </i>đến hết


- Chú ý đọc đúng lời ông cụ : câu kết – hạ
giọng , ngưng một chút trước từ vở và nhấn
giọng cụm từ : Những tên cướp thể hiện rõ ngụ
ý hóm hỉnh , sâu cay .


- Đọc mẫu.


- Cho HS thi đọc diễn cảm .
Nḥận xét, ghi điểm


- Nối tiếp đọc bài
- luyện đọc các từ khó


- Đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ
- Một HS đọc toàn bài


- Lắng nghe


- Đọc- trả lời- nhận xét, bổ sung


- Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pari ,
thủ đô nước Pháp bị phát xít Đức chiếm
đóng . Tên sĩ quan phát xít bước vào toa tàu
giữ thẳng tay hơ to : Hít – le mn năm
- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng .
Hắn càng bực khi hắn nhận ra ông cụ biết
tiếng Đức một cách thành thạo đến mức đọc


được truyện của nhà văn Đức nhưng không
đáp lời hắn bằng tiếng Đức .


-Cụ già người Pháp đánh giá Si- le là một
nhà văn quốc tế . Ơng cụ thơng thạo tiếng
Đức , ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng
căm ghét tên phát xít Đức xâm lược . Ơng cụ
khơng ghét người Đức , tiếng Đức mà chỉ
căm ghét những tên phát xít .


-Si-le xem các người là kẻ cướp . các ngươi
là bọn kẻ cướp .


- Các người không xứng đáng với Si-le
- Lắng nghe


- Phát biểu, nhận xét
- Nhắc lại


- Đọc nối tiếp
-Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3/ Củng cố - dặn dò : </b>
- GV hệ thống nội dung bài.


- 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của chuyện .


- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh chuẩn bị bài <i>“ Những người bạn tốt</i>”.
<b> </b>



<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết tên gọi , kí hiệu và mỗi quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển
đổi , so sánh số đo diện tích .


- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích


-Rèn học sinh có kĩ năng tính toán nhanh đúng chính xác .
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1 / Bài cũ :Gọi 2 học sinh làm bài 4/sgk (trang 27)</b>
2


<b> / Dạy bài mới : </b>


a/)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:


Hoạt động của giáo viên


-Lần lượt cho HS làm bài vào vở- chữa
bài, nhận xét


Bài 1 : Viết các số đo dưới dạng số đo
bằng m2 <sub>.</sub>


Gọi 3 HS lên bảng



Nhận xét bài làm học sinh.


Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm và giải
thích cách làm .


Giáo viên nhận xét .


Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải .
- Cả lớp làm vào vở .


- cho 1 học sinh lên bảng .
- Giáo viên nhận xét .
<b>3/ Củng cố - dặn dò: </b>


- GV hệ thống nội dung bài, HS nhắc lại
mỗi quan hệ của đơn vị đo diện tích.
- Dặn về nhà làm vở bài tập toán chuẩn
bị bài tiết sau <i>“ Luyện tập chung” </i>.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài1:


a/5ha= 50000m2<sub> 2km</sub>2<sub>=2000000m</sub>2


b/400dm2<sub>=4m</sub>2 <sub>; 1500dm</sub>2<sub>=15m</sub>2


70000cm2<sub>=7m</sub>2<sub>.</sub>



c/ 26m2<sub>17dm</sub>2<sub>=26</sub>


17
100<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


90m2<sub>5dm</sub>2<sub>=90</sub>


5


100<sub>m</sub>2<sub> ; 35dm</sub>2<sub>=</sub>


35
100<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


Bài 2:


2m2<sub>9dm</sub>2<sub>> 29dm</sub>2<sub> ; 790ha < 79km</sub>2


209dm2<sub>. 7900ha</sub>


4cm2<sub>5mm</sub>2<sub>= 4</sub>


5
100<sub>cm</sub>2<sub>.</sub>


Bài 3: <i>Bài giải :</i>


Diện tích căn phòng là :64 = 24(m2).


Số tiền mua gỗ để lát sàn toàn bộ căn phòng :


280000  24=6720000(đồng)


Đáp số: 6720000đồng


<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I / MỤC TIÊU </b>


- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ̉ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng.


- Giáo dục HS lựa chọn từ sát nghĩa, đặt câu ngắn gọn dễ hiểu khi viết đơn .
<b> *GDKNS : KN ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng ) .</b>


<b> KN thể hiện sự thông cảm .</b>
<b> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1/ Bài cũ: Kiểm tra đoạn văn viết lại của một số em
2/ Dạy bài mới :


a/ Giới thiệu bài :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
b/ Hướng dẫn HS luyện tập


Bài 1:cho HS đọc bài “ Thần chết
mang tên 7 sắc cầu vòng ” trả lời
các câu hỏi : Chất độc màu da cam
gây ra hậu quả gì đối với con


người? .


– giáo viên nhận xét bổ sung .
H:Chúng ta cói thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho nạn nhân chất độc
màu da cam ?


Bài 2 : Gọi HS đọc phần chú ý sgk
– yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
2 –H:Phần Quốc hiệu , tiêu ngữ ta
viết vị trí nào trên trang giấy ?Ta
cần viết hoa chữ nào ?


lưu ý học sinh cách viết


- Cho HS tập viết đơn .


- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả.


-chấm điểm một số đơn , nhận xét
kĩ năng viết đơn của học sinh .
<b>3/ Củng cố - dặn dò : </b>


- HS nhắc lại cách viết đơn.


- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại ;
chuẩn bị tiết tập làm văn sau.


- Giáo viên nhận xét tiết học .



<b>Hoạt động của học sinh</b>
-đọc yêu cầu bài 1 – cả lớp đọc thầm


-Phá hủy hơn 2 ha rừng , làm xói mịn và khơ cằn đất ,
diệt chủng các loài muôn thú, gây ra những bệnh nguy
hiểm cho con người bị nhiễm chất độc này và con cái
họ như ung thư , thần kinh , sinh quái dị ... Hiện nay cả
nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến
300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này .


-Chúng ta thăm hỏi động viên , giúp đỡ , vận động mọi
người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam .
Thể hiện sự cảm thông đối với họ .


-Ta thường viết giữa trang giấy .


Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam , Độc , Tự , Hạnh
.


Ngày ... tháng ... năm viết đơn , nhớ viết lùi sang phải
trang giấy , phía dưới tiêu ngữ nhớ cách một dịng . Tên
lá đơn viết giữa trang giấy , chữ to gấp 2 lần hoặc gấp
rưỡi các chữ trong nội dung . Người làm đơn ở góc
dưới bên phải lá đơn .


Phần lý do viết đơn là nội dung quan trọng cần viết
ngắn gọn , rõ ràng thể hiện rõ nguyện vọng.


-HS thực hành viết đơn



Học sinh nghe và nhận xét xem đơn viết có đúng thể
thức hay khơng ? Trình bày có sáng tạo khơng ? Lý do ,
nguyện vọng có rõ ràng khơng ?


<b> </b>
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có khả năng </b>


- Nḥận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .


- Nêu những điều chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .


<b>* GDKNS : -Kĩ năng xử lí thơng tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều</b>
và an toàn .


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN : GV chuẩn bị một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc </b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) .</b>


<b>1/ Bài cũ : Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi </b>
- GV : Nhận xét ghi điểm .


<b>2/ Dạy bài mới : </b>


a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .


b) Giảng bài :



<b>Hoạt động của giáo viên</b>
* Hoạt động 1 : làm việc theo cặp .


Yêu cầu : Hàng ngày các em có thể đã sử dụng
thuốc trong 1 số trường hợp . Hãy giới thiệu
cho các bạn về loại thuốc mà em đã mang đến
lớp : Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng gì ?
Dùng nó trong trường hợp nào ?


Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào ?


Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn


-Yêu cầu làm bài tập trang 24 ở sgk –HS làm
theo cặp chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả .
H : Theo em sử dụng thuốc như thế nào là an
toàn ?


*GVKL: Sử dụng thuốc an toàn là phải biết
xuất xứ của thuốc .Chúng ta chỉ dùng thuốc
khi cần thiết , dùng đúng cách , đúng thuốc ,
đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ đặc
biệt là thuốc kháng sinh . Khi mua cần đọc kĩ
thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn sử dụng .
Hoạt động 3 : Trò chơi “ ai nhanh , ai đúng “
giúp học sinh biết cách sử dụng thuốc an toàn
mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng
của thức ăn để phòng tránh bệnh tật



- chia nhóm : 4 nhóm , Yêu cầu đọc kĩ câu hỏi
sgk sau đó ghi theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3


<b>Hoạt động của học sinh</b>
5-6 học sinh đứng tại chỗ và nêu :


VD :- Đây là thuốc Pa na don thuốc có tác
dụng giảm đau , hạ sốt . Thuốc được sử
dụng khi đau đầu , sốt .


-Đây là thuốc kháng sinh ampixilin thuốc có
tác dụng chống nhiễm trùng , chống viêm .
Thuốc sử dụng khi bị sưng viêm , nhiễm
trùng


-Tớ đã dùng thuốc cảm khi bị cảm , sốt , đau
họng .


-Tớ sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho
-Tớ sử dụng becberin khi đau bụng đi ngoài
-Thảo luận theo cặp và trả lời


+ đáp án : 1-d ; 2-c ; 3–a ; 4–b .


-Dùng thuốc đúng cách , dùng đúng thuốc ,
đúng liều lượng , dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ .


-Lắng nghe



- hoạt động nhóm.
Phiếu đúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh nhất treo
bảng lên bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


b. tiêm vi ta min .
2 ) Thứ tự :


c . An phối hợp nhiều loại thức ăn chứa .can
xi và vitamin D .


b . Uống canxi và vitamin D.
a . Tiêm canxi .


<b>3/</b>


<b> Củng cố - dặn dò :</b>


<b>-</b> Giáo viên nhận xét tiết học , về nhà học thuộc mục bạn cần biết


<i><b>-</b></i> Chuẩn bị bài sau <i>Phòng bệnh sốt rét</i>


<b> </b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I /MỤC TIÊU : Giúp học sinh tiếp tục củng cố về :</b>



- Các đơn vị đo diện tích đã học , cách tính diện tích các hình đã học .
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích .


- Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý.
<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1 /Bài cũ : </b>


Điền vào chỗ chấm : 3 hm2<sub> = ... m</sub>2<sub> ; 1 km</sub>2<sub> 2 dam</sub>2<sub> = ...dam</sub>2


Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền nhau .
<b>2/Dạy bài mới </b>


a/Giới thiệu :


b/ Luyện tập thực hành .


<b>Hoạt động của giáo viên</b>


Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài và tự thực
hiện cá nhân vào vở .


- gọi học sinh lên bảng làm .
Giáo viên nhận xét sữa sai .


Bài 2: Tương tự


Bài 3 : Hỏi tỉ lệ 1 : 1000 cho ta biết điều gì
Hướng dẫn cách giải bài toán



- Học sinh tự giải vào vở .
- Học sinh trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét .


<b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài 1 : Diện tích nền căn phịng
9  6 = 54 ( m2 ) = 540000 cm2


Diện tích 1 viên gạch:30  30 = 900 (cm2 )


Số viên gạch dùng để lát căn phòng
540000 : 900 = 600 ( viên )


Đáp số : 600 viên
Bài 2 : <i>Giải</i>


a) Chiều rộng thửa ruộng là :80 : 2 = 40 ( m )
Diện tích của thửa ruộng là:


80  40 = 3200 ( m 2 )


3200 m2<sub> gấp 100 m</sub>2<sub> số lần </sub>


3200 : 100 = 32 ( lần )


Số thóc thu hoạch 50  32 = 1600(kg)= 16 tạ


Đáp số : a) 3200 m2<sub> ; b) 16 tạ</sub>



Bài 3 : <i>Ba ̀i giải</i>


Chiều dài mảnh đất :


5  1000 = 5000cm = 50 ( m )


Chiều rộng mảnh đất :


3  1000 = 3000cm =30 ( m )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 4 : Yêu cầu HS giải sau đó cho lựa
chọn câu trả lời đúng .


<b>3/ Củng cố - dặn dò : </b>


-HS nhắc lai cách tính độ dài thực tế khi
độ dài và tỉ lệ trên bản đồ.


- Nhận xét tiết học.


Đáp số : 1500 m 2


Bài 4 : Học sinh giải nhiều cách


Cách 1 : diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ
nhật to – diện tích hình 1


= ( 12 24 ) – ( 8  8 ) = 224 ( cm2 )


Cách 2 :



12  8 + 12  8 + 4  8 = 224(cm2)


Vậy chọn câu c


<b> </b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b> Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm .</b>
<b>II.Chuẩn bị</b>


<b> Một số bài tập ôn luyện.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b> A.KTBC:</b>


<b> - Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm? </b>
<b> B. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


- Bài 1: Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nêu nội
dung của mỗi nhóm:


a<i>) Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.</i>


<i>b) Rực rỡ, tươi thắm, tươi tỉnh, tươi tốt, thắm tươi.</i>
<i>c) Lung linh, long lanh, lấp lánh, lóng lánh, lung lay.</i>


 Cho HS làm vào vở, gọi HS lên chữa.


 Đáp án: a) thoang thoảng(mùi thơm đậm)
b) tươi tỉnh (màu sắc)


c) lung lay ( ánh sáng)


-Bài 2: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ, thành ngữ sau:


<i>a) Đi...về...</i>


<i>b) Đất ...trời...</i>
<i>c) Nói ...quên ...</i>
<i>d) Kẻ ...người</i> ...


- Bài 3: Đặt câu với từ hay được sử dụng với các nghĩa sau:


a) giỏi ...
b) biết ...
c) hoặc ...
d) thường xuyên ...
* Cho HS làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nhắc lại nội dung ôn tập.


- Dặn HS về ghi nhớ nội dung ôn tập +Chuẩn bị bài sau <i>Từ nhiều nghĩa</i>


<b> </b>
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011


<i><b>Sáng:</b></i>



<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG .</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


-Giúp học sinh củng cố về so sánh phân số , tính giá trị biểu thức của phân số.


-Biết cách giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác .


<b>II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ).</b>
1/


<b> Bài cũ : HS chữa bài VBT.</b>
2/


<b> Dạy bài mới : </b>


a/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
b/ Hướng dẫn luyện tập :.


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài tập
Cho HS làm vở- chữa bài trên bảng
Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số hoặc khác mẫu số


Giáo viên nhận xét


Lưu ý :Câu b cần qui đồng 4 phân số


sau đó mới xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn .


Bài 2:HS làm cá nhân vào vở .


Gọi 4 HS lên bảng làm và trình bày
cách làm , cả lớp quan sát nhận xét
.Lưu ý học sinh khi làm tính xong cần
rút gọn kết quả đến phân số tối giản


Bài 3: yêu cầu học sinh đọc đề toán .
Cả lớp làm bài vào vở – gọi một học
sinh lên bảng làm .


Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.


Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề toán tóm tắt
đề toán .


Gợi ý cách làm .


<b>Hoạt động của học sinh</b>


Bài 1:-hai phân số có cùng mẫu số , phân số nào
có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn


-Hai phân số khác mẫu số ta qui đồng hai mẫu
số và đưa về so sánh hai phân số cùng mẫu số .
a)
18


35<sub><</sub>
28
35 <sub><</sub>
31
35 <sub><</sub>
32
35<sub>.</sub>
b)
1
12<sub><</sub>
2
3 <sub><</sub>
3
4 <sub><</sub>
5
6<sub> .</sub>


2 8 3 9 5 10


; ;


3 12 4 12 6 12


 
  
 
 
Bài 2:
a)



3 2 2 9 8 5 22 11


4 3 12 12 12 6


 


    


b)


7 7 11 28 14 11 3


8 16 32 32 32


 


   


c)


3 2 5 3 2 5 6 1


5 7 6 5 7 6 42 7


 


    


 
d)



15 3 3 15 8 3 15
:


16 8 4 16 3 4    8 <sub>.</sub>


Bài 3: <i>Giải </i>


5ha = 500000 m2


Diện tích hồ nước là .
50000 


3


10<sub>=15000 (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số :15000 m2<sub>.</sub>


Bài 4: <i>Bài giải</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3/Củng cố- dặn dò : </b>


-Học sinh nhắc lại nội dung bài học:
Cách thực hiện các phép tính phân số.
- Nhận xét qua tiết học .


4 – 1 =3 (phần )


Tuổi con là . 30 :3 = 10 (tuổi )


Tuổi bố là .10  4 =40 (tuổi )


Đáp số: Bố :40 tuổi .
Con :10 Tuổi .


<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GV chuyên dạy)</b>
<b> </b>


<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I/MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích ( BT1 ) .
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ) .


- HS quan sát kĩ , lựa chọn chi tiết đặc sắc để lập dàn ý .


<b>II/PHƯƠNG TIỆN: Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh sông nước (biển , sông ,</b>
suối , hồ , đầm ).


<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1</b>


<b> / Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học .</b>
2/



<b> Dạy bài mới : </b>
a/ Giới thiệu bài :
b/Hướng dẫn làm bài tập :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
Bài tập 1: Cho HS thảo luận theo
cặp sau đó trả lời câu hỏi .


-Gọi HS đọc 2 đoạn văn .


Đoạn a: Đoạn văn tả đặt điểm gì
của biển ? Câu nào trong đoạn văn
nói rõ đặt điểm đó ? Để tả những
đặc điểm đó tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm
nào?


+Giải nghĩa tư: liên tưởng -> Từ
chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra
chuyện khác, hình ảnh khác, từ
chuyện của người ngẫm nghĩ ra
chuyện của mình


Khi quan sát biển tác giả liên tưởng
thú vị như thế nào ?


GVnêu: liên tưởng này khiến biển
trở nên gần gũi với con người hơn .
Đoạn b: Con kênh quan sát thời


điểm nào trong ngày ?


<b>Hoạt động của học sinh</b>
Bài tập 1: đọc to- cả lớp đọc thầm .


-Tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây
trời .


Câu :”Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời “.
Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời
điểm khác nhau khi bầu trời xanh thẳm , khi bầu trời rải
mây trắng nhạt , khi trời âm u, khi trời ầm ầm dơng gió
liên tưởng :từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện
khác , hình ảnh khác biển như con người cũng biết
buồn vui , lúc tẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc
đăm chiêu gắt gỏng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

H:Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
H:Nêu tác dụng của những liên
tưởng khi quan sát và miêu tả con
kênh .


Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
tập Giáo viên giao việc : dựa vào
những ghi chép được sau khi quan
sát về một cảnh sông nứớc các em
hãy lập thành một dàn ý .


-Cho HS xem lại dàn ý đã chuẩn


bị .


- Gọi HS trình bày kết quả .


-Nhận xét những bài làm có dàn ý
hay


-Ghi điểm .(đọc bài văn có nhiều ý
hay ).


Chốt lai ý chính bài làm học sinh .


<b>3/Củng cố- dặn dò : </b>


-Củng cố lại nội dung bài học .
- Nḥận xét tiết học.


-Dặn HS về hoàn chỉnh dàn ý bài
văn tả cảnh sông nước chuẩn bài


sau <i>Luyện tập tả cảnh.</i>


sáng giữa trưa lúc trời chiều .


-Tác giả quan sát bằng thị giác để thấy nắng nơi đây đổ
lửa , thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày..
-Tác giả quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như
đổ lửa .


Giúp cho người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ


dội , làm cho cảnh vạt diễn ra sinh động hơn , gây ấn
tượng hơn đối với người đọc .


Bài tập 2 : Một HS đọc to cả lớp đọc thầm .


- Xem lại dàn ý .


<i>Mở bài</i> : Con sông quê em gắn với những kỉ niệm tuổi


thơ .


<i>Thân bài</i> : Sông nằm uốn khúc quanh làng .


Những hàng dừa xanh cao vút dọc hai bên bờ sông .
- Buổi sáng, ánh nắng chiếu xuống mặt sông .


-Buổi chiều , khi hoàng hơn đã tắt , vài tia nắng cịn lại
rọi trên sông ..


-Thuyền cập bến sau một ngày đánh bắt ..


-Khi nước triều dâng , sóng cuồn cuộn đưa phù sa về
bồi đắp ruộng đồng .


-Có sơng làm cho ruộng đồng thêm tươi tốt. Buổi tối,
dưới ánh trăng mặt sông lấp lánh ..


Mùa hè chúng em ra bãi cát ven sơng hóng mát ..
Sơng là nguồn lợi lớn của quê hương



<i>Kết bài</i> : Con sông quê hương thật đẹp và kỳ diệu .


Em luôn nhớ mãi về con sông quê hương


<b> </b>


<b> </b>
<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT .</b>
<b>I/MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có khả năng:</b>


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét .


-Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt người .


<b>* GDKNS : Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng</b>
tránh bệnh sốt rét .


<b>II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H:Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì ?
2/


<b> Dạy bài mới : </b>
a/Giới thiệu bài :
b/Giảng bài mới :


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
Hoạt động 1:Tác nhân gây bệnh sốt rét


-Cho HS làm việc theo nhóm đơi quan
sát và đọc lời thoại của nhân vật trong
hình 1,2 trang 26sgk trả lời các câu hỏi
- Nhận xét KL


H:Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?


H:Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ?


H:Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ?
H: Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?


<b>c/Cách đề phịng bệnh sốt rét .</b>
Học sinh thảo luận theo nhóm .
Nhóm 1:


Mọi người trong hình đang làm gì ?
Làm như vậy có tác dụng gì ?


Nhóm 2:


Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu và đẻ
trứngchỗ nào trong nhà và xung quanh
nhà ?


Khi nào muỗi bay ra để đốt người ?
Nhóm 3:


Bạn làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
Bạn có thể làm gì để ngăn chặn khơng


cho muỗi sinh sản ?


Nhóm 4:


Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ?


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-Quan sát, thảo luận


-Đại diện trình bày kết qủa ,mỗi nhóm trình
bày một câu – nhóm khác bổ sung


-Dấu hiệu của bệnh sốt rét cách một ngày lại
xuất hiện một cơn sốt , mỗi cơn sốt có 3 giai
đoạn .


+Bắt đầu là rét run thường nhức đầu ,người ớn
lạnh rét run từ 15 phút đến 1giờ .


+Sau rét là sốt cao nhiệt độ từ 40c hoặc hơn
,Người bệnh mệt , mặt đỏ ,có lúc mê sảng .
+Cuối cùng là người ramồ hôi và hạ sốt.


-Bệnh gây thiếu máu , bệnh nặng có thể chết
người vì hồng cầu bị phá hủy hàng loạt sau mỗi
cơn sốt .


-Đó là loại ký sinh trùng sống trong máu người
bệnh .



-Muỗi A-nơ-phen hút máu người bệnh trong đó
có ký sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho
người lành .


Quan sát hình ảnh minh họa trang 27sgk và
tiến hành thảo luận .


+Hình 3:Mọi người đang phun thuốc trừ muỗi
để tiêu diệt muỗi phòng bệnh sốt rét .


+Hình 4:Mọi người đang quét dọn vệ sinh ,
khai thông cống rãnh để cho muỗi không có
chỗ ẩn nấp .


+Hình 5:Mọi người đang tẩm màn bằng hóa
chất tránh muỗi đốt .


-Muỗi a-nơ-phen thường ẩn náu nơi tối tăm ẩm
thấp , bụi rậm , đẻ trứng những nơi nước
đọng ,ao tù…..


Vào ban đêm muỗi thường bay ra để đốt
người .


-Phun thuốc trừ muỗi , tổng vệ sinh không cho
muỗi ẩn nấp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn
không cho muỗi đốt người ?



<b>3/ Củng cố dặn dò</b>


-Gọi 2học sinh đọc mục bạn cần biết .
- Giáo viên nhận xét .


ăn bọ gậy .


-Muỗi a-nô-phen là con vật trung gian truyền
bệnh sốt rét .


Chúng ta cần ngủ màn ,mặc quần áo dài tay
vào buổi tối , ở một số nơi người ta cịn tẩm
màn bằng hóa chất phòng muỗi .


<b> </b>
Sinh hoạt


KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 6
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.


<i>1. Ổn định tổ chức.</i>


<i>2. Lớp trưởng nhận xét</i>.


- Hs ngồi theo tổ



- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến


- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua


-> xếp loại các tổ


<i>3. GV nhận xét chung</i>:


* Ưu điểm:


- Nề nếp học tập :...
- Về lao động:


- Về các hoạt động khác:


- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ...
* Nhược điểm:


- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...
...
...
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.


<i>4. Phương hướng tuần 7:</i>


- Nhắc HS giờ ra chơi không sang sân Ủy ban gây mất trật và đảm bảo an toàn.
- Phát huy các nề nếp tốt.



- Tiếp tục thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Khẩn trương hoàn thành các khoản đóng góp về nhà trường.


<b> </b>
<b>Chiều</b>


(Đ/c Thức dạy)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×