Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

minhthi973

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.32 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 03-Từ 05/9 đến 9/09/2011


Thứ Tiết Môn Tiết<sub>CT</sub> Tên bài dạy


HAI
05/9
1
2
3
4
5
6
Tập đọc
Anh văn
Toán
Kể chuyện
Âm nhạc
SHDC
5
5
11
3
3


Thư thăm bạn


Triệu và lớp triệu (TT)
Kể chuyện đã nghe đã đọc


Ôn 3 bài hát và ký hiệu đã học ở lớp 3



BA
06/9
1
2
3
4
5
TLV
Anh văn
Toán
Lịch sử
Đạo đức
3
6
12
3
3


Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Luyện tập


Nước Văn Lang


Vượt khó trong học tập



07/9
1
2
3


4
5
Tập đọc
LT&Câu
Toán
Thể dục
Khoa học
6
5
13
5
5


Người ăn xin
Từ đơn và từ phức
Luyện tập


Đi đều, …


Vai trò của chất đạm và chất béo


NĂM
08/9
1
2
3
4
5
TLV
Mĩ thuật


Chính tả
Toán
Địa lý
4
3
3
14
9
Viết thư


Vẽ tranh đề tài Các con vật quen thuộc
Nghe viết:Cháu nghe câu chuyện của bà
Dãy số tự nhiên


Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn


SÁU
09/9
1
2
3
4
5
6
Khoa học
LT&C
Toán
Thể dục
Kĩ thuật
SHTT


6
6
15
6
3
3


Vai trò của vi ta min,chất khoáng và chất xơ
Mở rộng vốn từ nhân hậu - đoàn kềt


Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Đi đều, …


Cắt vải theo đường vạch dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

THỨ HAI NGÀY 06 THÁNG 09 NĂM 2010
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b></i>


- Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài .


- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước
của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa( trả lời được các câu hỏi SGK).
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


- Tranh minh học bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.


<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1/ . Kiểm tra bài cũ: </b>Người ăn xin.


2/ . Bài m i: ớ


a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+Kết hợp giải nghĩa từ:


- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:


Đoạn này kể chuyện gì ?


Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào?


Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng?


Tơ Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng đầu
triều đình ?


Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?



Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


-Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một
<i>hôm … tiến cử Trần Trung Tá . ”</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
<i>Thái độ ... lập ngôi vua</i>


<i>Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút</i>
<i>lót …………theo di chiếu lập thái tử Long</i>
<i>Cán lên làm vua.</i>


<i>Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường</i>


<i>ngày đêm hầu hạ ông. </i>


<i>Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.</i>
<i>Vì Vũ Tán Đường lúc nào …cơng việc nên</i>
<i>ít khi tới thăm ơng, lại được tiến cử.</i>


<i>Cử người tài ba ra giúp nước chứ không</i>
<i>cử người ngày đêm hầu hạ mình</i>


<i>Vì những ....lợi ích riêng. Họ làm được</i>
<i>những điều tốt cho dân cho nước.</i>


4 học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3/ . Củng cố:</b> Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Nhận xét tiết học.


Chuẫn bị tiết học sau


...
...
...


<b>TOÁN</b>


<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


Bước đầu biết hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự
các số tự nhiên .



<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
Bảng phụ, bảng con.


<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ</b>: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
<b>2/ Bài mới: </b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động1</b>: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh
hai số tự nhiên


Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 –
99


Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào
<i>có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
GV kết luận:


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các
số tự nhiên theo thứ tự xác định


GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như
trong SGK


Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo
thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.



GV chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


Bài tập 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài


Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài


HS nêu
HS nêu
HS nêu


HS làm việc với bảng con


HS làm bài (cột 1). HS K-G làm
thêm cột 2


HS làm bài 2 (a, b). HS K-G làm
thêm bài 2c.


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS làm bài 3a. HS K-G làm thêm
bài 3b.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chuẩn bị bài: Luyện tập


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất DD.


- Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn.


-Chỉ vào bảng tháp DD cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chức nhiều chất bột đường,
nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, ăn
có mức đo nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn hạn chế muối.


<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i><b>:</b>
-Hình trang 16,17 SGK.


-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.


-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tơm, cua…(nếu có điều kiện ).
<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>


<b>1/ Bài cũ: </b>Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
<b>2/ Bài mới:</b>


Giới thiệu:“Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”
Hoạt động 1:Giải thích về sự cần thiết phải ăn phối hợp


nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
-Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?


-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:


+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.


+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy thế nào?
+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng
khơng?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn
rau quả?


+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà khơng có rau,
…?


<b>Kết luận:</b>


Hoạt động 2:Làm việc với SGK, Tím hiểu tháp dinh
dưỡng.


-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.


-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh dưỡng.


-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và hỉ định 1 bạn trả lời, người
trả lời đúng sẽ được hỏi người khác.



<b>Kết luận:</b>


-Nhóm thảo luận.


-Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3/ Củng cố – Dặn dò :</b>


Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>ĐẠO ĐỨC </b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 )</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU</b></i>


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt vươn lên trong học tập .


- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
<i><b>II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b></i>


GV : - SGK


- Những sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó để học tốt.
- Giấy khổ to


HS : - SGK



<i><b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<b>1/ - Kiểm tra bài cũ</b> : Vượt khó trong học tập


2/ - D y bài m i :ạ ớ


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm .
-> Kết luận :


c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đơi ( Bài tập 3
SGK )


- Giải thích yêu cầu bài tập .


-> Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó
khăn trong học tập.


d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4
SGK )


- Giải thích yêu cầu bài tâp 5.


- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng .
-> Kết luận


- HS nhắc lại



- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .


- HS trình bày những khó khăn và biện
pháp khắc phục .


<b>3/ - Củng cố – dặn dò</b>


- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập.
- Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến .


...
...
...


THỨ BA NGÀY 07 THÁNG 09 NĂM 2010
<b>THỂ DỤC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỔ, VỖ TAY NHAU”</b>
I-MUC TIÊU:


- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.


II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.



-Phương tiện: cịi, dụng cụ mơn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi.


III- N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN L P:Ớ
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú ý


Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Ôn đội hình đội ngũ


Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
Ôn đi đều vịng phải, đứng lại.


Ơn đi đều vịng trái, đứng lại.


Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên.
b. Trò chơi vận động


Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải
thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. <b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng.
GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.
<b>GV </b>


x x x x x x x x


x x x x x x x x
x x x x x x x x


...
...


...
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


- Viết và so sánh được các số tự nhiên .


- Bước đầu làm quen với dạng x < 5; 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên)
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Giới thiệu:
Bài tập 1:


GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài.
Bài tập 2:


GV cho học sinh làm miệng rồi chữa bài.
GV nhận xét:


Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé
hơn 5



HS làm bài. HS chữa bài.
HS K-G


HS nêu cách làm.
HS làm bài.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò</b>:


Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn


...
...
...


CHÍNH TẢ


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH, U CẦU</b></i>


-Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dịng thơ đầu<i> và trình bày bài CT sạch</i>
sẽ; biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát.


-Làm đúng BT(2) b.
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i>
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


- - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>



<b>1/ . Kiểm tra bài cũ: </b>


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>2/. Bài mới</b>: Truy n c n c mình ệ ổ ướ
<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


HS đọc bài.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt vời, sâu
xa, phật, tiên, thiết tha.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>
Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


HS khác theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con



HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả</b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập


Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b.Điền vào chỗ trống
ân hay âng.


Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm đúng nhanh.
HS trình bày kết quả bài tập


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b>3/. Củng cố, dặn dò</b>:


HS nhắc lại nội dung học tập



Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )


Nhận xét tiết học, làm BT 2 a, chuẩn bị tiết học tuần 5.


...
...
...


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở HỒNG LIÊN SƠN</b>


<i><b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b></i>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng
bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường dốc cao, quanh co,thường bị
sạc lở vào mùa mưa.


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>



<b>1/ Bài cũ: </b>Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
<b>2/ Bài mới: </b>


<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên
ruộng bậc thang?


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


Kể tên một số sản phẩm thủ cơng nổi tiếng của một số


HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự nhiên của
Việt Nam


HS quan sát hình 1 & trả lời
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.


Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm.


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân (GDBVMT)</b>


Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn?


Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác
khoáng sản hợp lí?


Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất?


Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu
biết thảo luận trong nhóm theo
các gợi ý


Đại diện nhóm báo cáo
HS bổ sung, nhận xét


HS quan sát hình 3, đọc mục 3,
trả lời các câu hỏi


Quặng a-pa-tit ……nhà máy
sản xuất phân lân để sản xuất ra
phân lân phục vụ nông nghiệp
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>



Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.


<b>.</b>...
...


...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i>


1.Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy ) .


2.Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giảnBT1, tìm được các từ ghép và từ láy chứa
tiếng đã cho.


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>
Từ điển học sinh
Bảng từ


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ :</b>Mở rộng vốn từ: hân hậu và đoàn kết.(tt)


2/ Bài m i :ớ
<b>Giới thiệu </b>



Các em đã biết thế nào là từ đơn và từ phức .Hôm nay
chúng ta học bài từ ghép và từ láy.


Giáo viên ghi tên bài dạy .


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
Tìm hiểu bài:


Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của bài.


Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ “truyện thầm
thì” ,”ơng cha”, “truyện cổ”.


Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh


Học sinh đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Muốn có những từ trên phải do những tiếng nào tạo
thành ?


Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
Kết luận từ ghép


Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì” có gì khác ?
Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 từ phức .


Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những từ phức tìm
được .



Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do những tiếng
có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên từ láy.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>


Giáo viên cho 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa.


Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví dụ trong phần
ghi nhớ.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài .


Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần phải xác định
xem tiếng ấy có nghĩa hay không? Nếu hai tiếng có
nghĩa là từ ghép.


Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét phần b và tìm
ra từ láy.


Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu kết quả.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài và cho
học sinh thi đua tìm từ ghép và từ láy với những tiếng :
ngay, thẳng, thật.



Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.


Truyện cổ = tiếng truyện +
tiếng cổ tạo thành.


Ơng cha do tiếng ơng và tiếng
cha tạo thành.


Học sinh nhận xét từ “thầm
thì” có tiếng lặp lại âm đầu.
Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp
.


Chầm chậm , cheo leo ,se sẽ.


Học sinh đọc


học sinh thực hiện


Học sinh thi đua tìm từ láy


Học sinh thực hiện


<b>3/ Củng cố – Dặn Dò.</b>
Nhận xét tiết học


Yêu cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ ghép .
Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ láy.



...
...
...


THỨ TƯ NGÀY 08 THÁNG 09 NĂM 2010
<b>TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b></i>


- . Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


- .Hiểu ND:Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2;
thuộc 8 dòng thơ.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>
Tranh về cây tre .


Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<i><b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>


<b>1/ . Kiểm tra bài cũ</b>: Một người chính trực.


2/ . Bài m i: ớ
a. Giới thiệu bài:


b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài



+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa
từ: tự, áo cộc


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca.


Tìm hiểu bài:


Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của
cây tre đối với người Việt Nam?


Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của người Việt Nam?:


Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích ? (<b>GDBVMT</b>)


Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác
trả lời.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre
……….xanh màu tre xanh.”


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


<i>- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? /</i>
<i>Chuyện ngày xưa …đã có bờ tre xanh</i>
<i>cần cù, đồn kết, ngay thẳng</i>


<i>Nịi tre đâu chịu mọc cong. Búp măng</i>
<i>non đã mang dáng thẳng thân tròn</i>
<i>của tre. </i>


<i>- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ :</i>
<i>tre già, măng mọc. </i>


<b>3/ . Củng cố</b>: HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.


...


...


...
<b>TỐN</b>
<b>YẾN , TẠ , TẤN</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU: </b></i>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ tấn và kg.


- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Bảng phụ


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b><b> </b></i>
<b>1/ Bài cũ:</b> Luyện tập


2/ Bài m i: ớ
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn


a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam,
gam)


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được
học?



1 kg = ….. g?


b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến


GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục kilơgam, người ta cịn dùng đơn vị yến


GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều


Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:


Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam,
người ta dùng đơn vị tạ.


1 tạ = …. kg?
1 tạ = … yến?


Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến,
đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị
nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào?


Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilơgam, người ta
dùng đơn vị tấn.


1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?



HS nêu: kg, g
1 kg = 1000 g


HS đọc
20 kg gạo
3 yến khoai


1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 kg
tạ > yến > kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1tấn = ….yến?


Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g:
đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất
là đơn vị nào?


GV chốt:


GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng yến, tạ, tấn với kg


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.


HS trình bày bài làm một cách đầy đủ. VD : Con bò
nặng 2 tạ.



Bài tập 2:


Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và kg: 1yến =
10 kg từ đó nhẩm được 5 yến = 1yến X 5 =10 kg X 5
= 50 kg.


Bài tập 3:


HS làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 4:


Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn = 30 tạ,


1 tấn = 100 yến
tấn > tạ > yến > kg


HS nêu
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa


HS đọc đề bài


HS làm 2/4 phép tính. HS K-G
làm 4pt



HS khá, giỏi làm
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng


...
...


...
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?</b>
<i><b>I-MỤC TIÊU:</b></i>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ
thể.


- Nêu ích lợi của việc ăn ca: đạm của cá dể tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.
<i><b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


-Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập.


<i><b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ:</b>


-Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?


-Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Giới thiệu:


Bài “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm
thực vật”


Hoạt động 1:Trị chơi “Thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm”


-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào
giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng.


-Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp
nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món
ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi
trong thời gian 10 phút.


-Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức
ăn lên. Tuyên bố đội thắng.


Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật


-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu
cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn
nào chứa đạm thực vật?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thực vật?



-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs
làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.


-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục
“Bạn cần biết”


<b>Kết luận:</b>


-Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá
kho, mực xào…


-Hai đội chơi.


-Dựa trên thông tin trong phiếu học
tập giải thích câu hỏi .


<b>3/ Củng cố – Dặn dò :</b>


Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


...
...


...
<b>ÂM NHẠC</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>


<i><b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b></i>


- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính( do GV kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà
chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.


<i><b>II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
<i><b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i>


A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài


2. H ng d n hs k chuy n:ướ ẫ ể ệ
*Hoạt động 1:GV kể chuyện


Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua và nỗi
thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ
dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn.
Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số
từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.



-Kể lần 3(nếu cần)


*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Chốt lại các ý đúng.


-Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


-Chốt ý nghĩa câu chuyện.


-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.


-Nêu và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


-Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước
lớp.


-Nêu ý nghĩa câu chuyện.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b>



-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


...
...
...


THỨ NĂM NGÀY 09 THÁNG 09 NĂM 2010
<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI “BỎ KHĂN”</b>
<b>I-MUC TIÊU</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Trò chơi “ Bỏ khăn”.Yêu cầu tập trung chú ý, nhanh nhẹn kéo léo,chơi đúng luật, hào
hứng và nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.


<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>
<b>1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. </b>


Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện.
Trò chơi: Diệt các con vật có hại.


Đứng tại chỗ hát vỗ tay.



<b>2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. </b>
a. Ơn ĐHĐN


Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.


GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các nhóm thi đua học tốt.
Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố.


b. Trò chơi vận động


Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi,
rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét
biểu dương HS hoàn thành, không phạm luật.


<b>3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. </b>


Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4 hàng dọc để thả lỏng.
GV củng cố, hệ thống bài.


GV nhận xét, đánh giá tiết học.
<b>GV </b>


x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x


...
...



...
<b>TOÁN</b>


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>


- Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-to-gam, quan hệ của đề -ca -gam,
héc -tô gam và gam với nhau.


- Biết Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
- Thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾ</b></i><b>U</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<b>2/ Bài mới: </b>
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam & hectôgam


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
a.Giới thiệu đêcagam:


Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta
dùng đơn vị đêcagam.



Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS đọc)
GV viết tiếp: 1 dag = ….g?


Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách đọc, kí hiệu, độ
lớn của đêcagam.


Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
b. Giới thiệu hectơgam:


Giới thiệu tương tự như trên


GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể để HS có thể
cảm nhận được độ lớn của các đơn vị đo như: gói chè
100g


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng.</b>
GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo khối lượng
Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã được học
GV gắn bảng các thẻ từ


GV nêu:
GV chốt lại


Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng


GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa các đơn
vị:


Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để


HS ghi nhớ bảng này.


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm theo từng
cột.


Bài tập 2:


HS làm bài rồi chữa bài. (Lưu ý học sinh nhớ ghi tên
đơn vị trong kết quả tính . VD: 380g + 195g = 575g
Bài tập 3:


Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn ….8100 kg.


Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg. Vì 8000kg <
8100kg nên 8 tấn < 8100kg. Viết dấu < vào chỗ chấm.
Bài tập 4:


HS đọc: đê-ca-gam


1 dag = 10 g
HS đọc


Dag < kg; dag > g


HS nêu


HS nêu: tấn, tạ, yếnHS nêu



HS đọc
HS nêu


HS bảng hoàn thành mối quan
hệ giữa các đơn vị


HS đọc
HS làm bài
HS làm bài
HS sửa


HS làm bài (HS K-G)
HS sửa


HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS đọc đề toán và giải bài toán rồi chữa bài.
Lưu ý : Kết quả cuối cùng phải đổi ra kg.
<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>


Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược
lại.


Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ


...
...


...


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>CỐT TRUYỆN .</b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b></i>


- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu , diễn biến ,
kết thúc)ND ghi nhớ.


2. Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập
kể lại truyện đó(BT mục III).


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.


4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1, 2 của
phần luyện tập.


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: </b></i>
<b>1/ Bài cũ: </b>Viết thư


2/ Bài m i: ớ
<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm


GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi
bằng một câu.



GV chốt lại:


+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng
đá.


+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình cảnh khốn khó
bị bọn Nhện ức hiếp & đòi ăn thịt.


+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục
của bọn Nhện.


+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên án sự nhẫn
tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ & phá vòng
vây hãm hại Nhà Trò.


+ Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà Trò được tự
do.


1 HS đọc yêu cầu của bài


HS xem lại truyện Dế Mèn bênh
<i>vực kẻ yếu (2 phần)</i>


HS làm việc theo nhóm về thứ tự
những sự việc chính.


Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp



Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài 2:</b></i>


GV gợi ý: GV chốt: Cốt truyện là một chuỗi các sự
<i>việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.</i>


<i><b>Bài 3:</b></i>


GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
GV chốt: Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc chính trong
truyện Cây khế xếp khơng đúng, các em có nhiệm vụ
sắp xếp lại. Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng
của sự việc.


GV nhận xét, chốt lại.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã được sắp xếp
lại ở bài tập 2 kể lại câu chuyện


Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2 HS kể toàn
bộ câu chuyện.



1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi


Vài HS đọc nội dung ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm lại nội dung này.
1 HS đọc yêu cầu bài tập


HS làm việc theo nhóm, sắp xếp
lại các sự việc chính trong truyện
<i>Cây khế cho đúng.</i>


Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp


Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
6 HS kể lại sự việc đã được sắp
xếp ở câu 2, mỗi em chỉ kể một sự
việc


1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
<b>3/ Củng cố – Dặn dị:</b>


GV nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện


...
...


...


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<i><b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i>


- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân
loại) – BT1, BT2.


- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3
<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


Từ điển Tiếng Việt
Sách giáo khoa .


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ: </b>Từ ghép và từ láy


<b>2/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bánh trái


Từ ghép nào có nghĩa phân loại
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp


Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết luận .


Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái quát hơn .Đó là nghĩa
tổng hợp .



Giáo viên nêu một vài ví dụ :
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:


+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.


Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và nhận xét.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Giáo viên gợi ý :


Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột (đội A và B)
Giáo viên cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả, tương
tự cho đội B.


Giáo viên nhận xét và kết luận .


Học sinh quan sát và lắng nghe
Học sinh thực hiện


4,5 học sinh làm miệng
Cả lớp nhận xét.


Phát phiếu cho HS trao đổi làm
bài



Học sinh đọc nối tiếp nhau,
một học sinh đọc ý a, một học
sinh đọc ý b.


Học sinh đọc


Học sinh dán kết quả lên bảng
Học sinh đọc bài làm


Học sinh đọc yêu cầu


Học sinh xác định rõ yêu cầu
của bài và thưc hiện.


Các nhóm thi đua dán kết quả
lên bảng.


<b>3/ Củng cố - Dặn dò: </b>
GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ


Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng


...
...


...
<b>MĨ THUẬT</b>



<b>VẼ TRANG TRÍ: HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU :</b></i>


- HS tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc .
- Biết cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc .


- Chép được vài hoạ tiết trang trí dân tộc
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b></i>


<b>Giáo viên :</b>


SGK , SGV ; Sưu tầm một số mẫu họa tiết , một số hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc
trên trang phục , đồ gốm , hoặc trang trí ở đình , chùa ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Học sinh :</b>


SGK; Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc ; Vở thực hành , Bút chì , tẩy , màu vẽ
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b></i>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>2/ Dạy bài mới :</b>


<i><b> </b></i>a) Gi i thi u bài :ớ ệ


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>


-Giới thiệu các hình mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc
ở hình 1, yêu cầu hs quan sát.



-Các hoạ tiết có hình gì?


-Các hình đó được vẽ như thế nào?


-Đường nét, cách sắp xếp hoạ tiết trang trí thế
nào?


-Các hoạ tiết đó dúng để trang trí ở đâu?
-Các hoạ tiết trang trí dân tộc là những di sản
quý báu của ông cha để lại ta cần phải tơn trọng
giữ gìn, bảo vệ


<i>Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang trí </i>
<i>dân tộc </i>


-Hướng dẫn trên một số hoạ tiết đơn giản.


-Yêu cầu hs nêu lại các vẽ hoa lá và liên hệ cách
chép hoạ tiết dân tộc.


-Chốt các bước:


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Yêu cầu hs chọn và chép một mẫu.


-Lưu ý cách xếp hình chọn cân đối và vẽ màu
cho thích hợp.


-Hướng dẫn nếu cần.



<i>Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá </i>


-Nêu nhận xét về: cách vẽ đã giống mẫu chưa;
cách vẽ nét có sinh động không; cách vẽ màu
sinh động không.


-Tuyên dương những bài tốt.
- GV liên hệ <b>GDMT</b>


<i><b>3/ Dặn dò:</b></i>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Hoa lá, chim ..


-Đơn giản và cách điệu.
-Hài hoà, cân đối.


-Các cơng trình cổ….


- HS khá giỏi chép được họa tiết cân
đối, gần giống mẫu, tô màu đều phù
hợp


-Thực hành vẽ.


HS khá giỏi chep được họa tiết cân
đối, gần giống mẫu, tô màu đều,phù
hợp



...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .</b>
<i><b>I- MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :</b></i>


- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK) , xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng
tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


<i><b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b></i>


Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm


Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
Bảng phụ viét sẳn đề bài.


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>1/ Bài cũ: </b>Luyện tập phát triển cốt truyện


<b>2/ Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hướng dẫn xây dựng cốt truyện</b>


<i>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</i>
- Treo bảng phụ đề bài.



- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?


* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch
chân yêu cầu đề bài)


<b>- GV nhấn mạnh: </b>


<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện</b></i>
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
<b>- GV nhấn mạnh:</b> Từ đề bài đã cho, em có thể
tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã
gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để
các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện
theo 1 trong 2 hướng đã nêu.


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện</b></i>
- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần
tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:


Người mẹ ốm như thế nào?


Người con chăm sóc mẹ như thế nào?


Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn
gì?


Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?



Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?


- HS đọc lại đề bài.


- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu
chuyện.


- Bà mẹ ốm, người con của bà và
một bà tiên.


* 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc
thầm.


* 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc
thầm.


* HS trong mỗi tổ thực hiện kể
chuyện theo gợi ý 1 và 2


- HS thực hiện theo nhóm.


Ốm rất nặng


Người con ...chăm sóc tận tuỵ ngày
đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần
tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:



Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.


- Nhận xét và tính điểm.


Bà tiên cảm động về tình yêu
thương, lòng hiếu thảo của người
con nên đã hiện ra giúp.


Bà cụ mỉm cười nói với người con:
con rất trung ...mua thuốc chữa
bệnh cho mẹ.


- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ
đề của mình.


<b>3/ Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.


- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.


...
...


...
<b>TOÁN</b>
<b> GIÂY , THẾ KỈ</b>
<i><b>I - MỤC TIÊU:</b></i>



- Biết đơn vị: giây, thế kỉ .


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
- Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.


<i><b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b></i>


Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ Bài cũ:</b> Bảng đơn vị đo khối lượng


2/ Bài m i: ớ
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu về giây


GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới
thiệu về giây


GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ,
kim phút.


Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây.
Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền
là 1 giây.


Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1 phút tức là
60 giây.



GV ghi 1 phút = 60 giây


Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1
giờ = … phút?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV chốt:


+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây


GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây.
Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ


GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế
kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm,
yêu cầu vài HS nhắc lại


Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc
các thế kỉ:


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 2:


HS làm bài rồi chữa bài.


Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy đủ.



VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX
Bài tập 3:


1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại


HS hoạt động để nhận biết
thêm về giây


Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại


HS làm bài 2a, b . HS K-G
làm thêm bài 2c


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS làm bài(HS K-G )
<b>3/ Củng cố </b>


Tính tuổi của em hiện nay?


Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?


...
...
...



LỊCH SỬ
<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<i><b>I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b></i><b>: </b>HS biết


- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc :
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi
hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng
chiến hất bại.


<i><b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b></i><b> :</b>
- Hình ảnh minh hoạ


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .


<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b></i>
<b>1/ . Bài cũ: </b>Nước Văn Lang


<b>2/ . Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động 1 : </b>Làm việc cá nhân


- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng
và họ sống hoà hợp với nhau.


<b>Hoạt động 2 : </b>Làm việc cả lớp



- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của nước Văn
Lang và nước Âu Lạc?


- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương
Vương


GV hỏi HS về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua
sơ đồ) . GV mô tả lại


<b>Hoạt động 3 : </b>Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK


Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:


+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất
bại?


+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc?


- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì
sự mất cảnh giác của An Dương Vương.


ơ <sub></sub> để chỉ những điểm giống nhau
trong cuộc sống của người Lạc
Việt & người Âu Việt


HS K-G



- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.


HS K-G


HS đọc to đoạn còn lại


- Do sự đồng lòng của nhân dân
ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có
thành luỹ kiên cố.


HS trả lời & nêu ý kiến của riêng
mình


<b>3/ .Củng cố Dặn dị: </b>


- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách


đô hộ của phong kiến phương Bắc.


...
...


...
<b>KĨ THUẬT </b>
<b>KHÂU THƯỜNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu



_ Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>Giáo viên :</b>


Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác
Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .


Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .
<b>Học sinh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Bài cũ:</b>


Nhận xét các sản phẩm hs nộp.
<b>II.Bài mới</b>:


<i><b>1.Giới thiệu bài:Bài “Khâu thường”</b></i>
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs quan sát và </i>
<i>nhận xét mẫu</i>


-Giới thiệu: khâu thường cịn gọi là khâu tới,
khâu ln. Cho hs quan sát mẫu.


-Thế nào là khâu thường.



<i>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ </i>
<i>thuật </i>


<b>1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:</b>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách cầm vải và
cầm kim.


-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên,
xuống kim.


-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.


<b>2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường</b>
-Yêu cầu hs quan sát quy trình.


-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và khâu
theo đường dấu


-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm gì?
-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.


-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm
của mũi khâu.


-Đọc SGK phần I.
-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.



-Quan sát quy trình.
-Thắt nút chỉ.


-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản
trên giấy kẻ ô li.


<b>III.Củng cố:</b>


Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


...
...
...


SINH HOẠT LỚP
Tuần : 4
<i><b>1/ Mục đích-u cầu:</b></i>


_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .


<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>


<b>-</b>Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
+Tổ 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+Tổ 3: :


_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…


_Lớp trưởng tổng kết:


_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:


+Đi học đều,


+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


+Mang đầy đủ dụng cụ học tập .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×