Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.36 KB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I: QUANG HỌC</b>



<b>Bài 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm, học sinh nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải</b></i>
truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.


Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.


<i><b>2. Kỹ năng: Làm và quan sát các thí ngiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, quan sát các thí nghiệm để nhận biết hiện tượng</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


* Giáo viên: Một cái đèn pin
* Mỗi nhóm học sinh:


1 hộp kín trong đó có dán sẳn một mảnh giấy trắng, bóng đèn được gắn bên trong hộp
pin, dây nối, cơng tắc.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + khởi động + tổ chức tình huống</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần thu thập thông tin ở


đầu chương



- Giáo viên nêu lại trọng tâm của chương
- Trong gương em thấy chữ gì ?


- Trong gương chữ thấy MÍT, hãy đốn xem trong tờ
<i>giấy là chữ gì ?</i>


Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài và nêu dự đoán
- Để biết bạn nào đúng chúng ta sẽ tìm hiểu xem khi nào
nhận biết được ánh sáng qua bài học hôm nay.


Học sinh đọc thông tin


Học sinh nêu được chữ MÍT
Học sinh nêu dự đoán
Học sinh đọc tình huống
Học sinh nêu dự đốn:
+ Hải sai


+ Thanh sai


<i><b>Hoạt động 2 (5’): Giáo viên tổ chức tình huống dẫn đến câu hỏi: </b></i>
<b>Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?</b>


- Giáo viên đưa ra cái đèn pin, bật
đèn chiếu về phía học sinh để thấy
đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

đó để đèn ngang trước mắt và nêu
câu hỏi:



Khi bấm cơng tắc đèn mắt ta có
<i>nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra </i>
<i>không ?</i>


- Giáo viên đề xuất vấn đề cần
nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết
<i>được ánh sáng ?</i>


Học sinh quan sát thí nghiệm của
giáo viên sau đó nêu dự đốn


<i><b>Hoạt động 3 (10’): Học sinh trả lời câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết đựơc có ánh sáng</b></i>
<b> I Nhận biết ánh sáng: </b>


Ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta.


- Gọi học sinh đọc phần quan sát
và thí nghiệm


- Qua những thơng tin đó hãy cho
<i>biềt khi nào mắt ta nhận biết có ánh </i>
<i>sáng ?</i>


-Trong 2 trường hợp đó có điều
<i>kiện gì giống nhau ?</i>


- Gọi học sinh điền vào chỗ trống
để hoàn thành kết luận



Học sinh đọc thông tin trong sách
giáo khoa


Học sinh hoạt động nhóm trả lời
trường hợp 2 và 3


Học sinh nêu được:


Giống nhau: có ánh sáng và mở mắt
nên ánh sáng lọt vào mắt.


Học sinh hoàn thành kết luận
<i><b>Hoạt động 4 (10’): Nghiên cứu trong điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một vật</b></i>
<b> II. Nhìn thấy một vật:</b>


Ta nhìn thấy một vật khi
có ánh sáng truyền từ vật đó
vào mắt ta.


Giáo viên nêu vấn đề: ta nhận
biết được ánh sáng khi có ánh sáng
lọt vào mắt. Nhưng ở đây khơng phải
là thấy ánh sáng chung chung mà là
nhìn thấy một vật. Vậy khi nào ta
nhìn thấy một vật ?


Gọi học sinh đọc C2 và bố trí thí
nghiệm như C2



Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt
mắt gần ống để dễ quan sát.


-Hãy nêu nguyên nhân nhìn thấy
tờ giấy trắng trong hộp kín


Hãy hồn thành phần kết luận
*Lồng ghép mơi trường:


Do ở các TP lớn các ngơi nhà
khơng có cửa sổ do đó thường làm
việc dưới ánh đèn nhân tạo gây hại
cho mắt. Để giảm tác hại này thì
chúng ta phải có kế hoạch vui
chơi,dã ngoại ngoài trời


Học sinh đọc C2, thảo luận nhóm
và làm thí nghiệm theo nhóm


Học sinh làm thí nghiệm và nêu
nhận xét:


+ Đèn sáng: Nhìn thấy mảnh
giấy trắng


+ Đèn tắt: khơng nhìn thấy
mảnh giấy trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 5 (10’): Phân biệt nguồn sáng và vật sáng</b></i>
<b> III. Nguồn sáng và vật </b>



<b>saùng:</b>


<b> - Nguồn sáng là vật tự nó </b>
phát ra ánh sáng.


<b> - Vật sáng gồm nguồn sáng</b>
và những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.


Hãy nhận xét sự khác nhau giữa
<i>dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh </i>
<i>giấy trắng?</i>


Giáo viên thông báo từ mới:


- Nguồn sáng biểu thị vật tự phát
ra ánh sáng.


- Vật sáng để biểu thị chung cho
các vật hoặc tự phát ra ánh sáng
họăc hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào


- Gọi học sinh nêu ví dụ về nguồn
sáng và vật sáng ?


Học sinh nêu được:


- Dây tóc tự phát ra ánh sáng


- Mảnh giấy nhận ánh sáng từ
dây tóc.


Học sinh hoàn thành kết luận
Học sinh nêu ví du


<i><b>Hoạt động 6 (5’) : Vận dụng + củng cố + dặn dò</b></i>
* Vận dụng:




* Củng cố:


<i><b> </b></i>


<i><b> * Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>




Vận dụng kiến thức đã học để
trả lới các câu hỏi sau:


C4: Trong cuộc tranh luận ở đầu
bài thì ai đúng


Tại sao khi đốt khói hương, khi
gọi đèn vào dám khói đó ta thấy có 1
vệt sáng?


Hãy điền từ thích hợp vào những câu


sau:


Ta nhìn thấy một vật khi…….
Nguồn sáng là vật…….
Vật sáng là vật………..


Đọc mục “ Có thể em chưa biết”
- Về nhà làm bài tập 1.1 , 1.2, 1.3,
1.4, 1.5 trang 3 sách bài tập


Xem trước “ SỰ TRUYỀN ÁNH
<b>SÁNG”</b>


C4: Bạn Thanh đúng vì ánh sáng
đèn pin không chiếu vào mắt nên
mắt không nhìn thấy được


Các hạt khói xếp gần nhau nằm
trên đường truyền của ánh sáng tạo
thành vệt sáng nên mắt nhìn thấy.
Học sinh chọn từ thích hợp đề
điền vào chỗ trống


Học sinh đọc sách giáo khoa


<b> </b>


<b>Duyệt của TT</b>


<b> </b>



<b>Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Biết làm thí nghiệm để xác định đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng


- Nhận biết đựơc ba loại chùm sáng
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại hiện tượng về ánh sáng


- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánhsáng vào xác định đường thẳng trong thực tế
<i><b>3. Thái độ: biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Mỗi nhóm học sinh:


- 1 ống nhựa cong, một ống nhựa thẳng
- 1 nguồn sáng dùng pin


- 3 màn chắn có đục lỗ như nhau
- 3 đinh ghim


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động 1 (5’) : kiểm tra+ tổ chức tình huống</b>
- Khi nào mắt ta nhìn thấy một


vật ?


- Làm bài tập 1.1 và 1.2 trong
sách bài tập


Giáo viên nhận xét cho điểm
* Tổ chức tình huống:


Cho học sinh đọc phần mở đầu
sách giáo khoa


Em có suy nghó gì về thắc mắc
của Hải?


Giáo viên ghi lại ý kiến của
học sinh


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


HS đọc bài
HS nêu ý kiến


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Nghiên cứu tìm qui luật đường truyền của ánh sáng</b></i>
<b>I. Đường truyền của ánh </b>



<b>sáng: </b>


Em hãy nêu dự đốn ánh sáng
đi theo đường nào?


Nêu phương án kiểm tra dự
đoán của em?


- Giáo viên xem xét các
phương án cùng học sinh thảo
luận đề ra phương án có thể
thực hiện được.


Học sinh nêu dự đoán:
+ Đường cong


+ Đường thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*Định luật truyền thẳng
<i><b>của ánh sáng: </b></i>


Trong mơi trường trong
suốt và đồng tính, ánh
sáng truyền theo đường
thẳng.


Yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm kiểm
chứng?



- Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
truyền trực tiếp đến mắt theo
ống thẳng hay ống cong ?
Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm
tra xem khi khơng dùng ống thí
ánh sáng truyền theo đường nào
?


Hãy kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C
có thẳng hàng không?


Để lệch 1 trong 3 màn chắn có
thấy đèn sáng khơng ?


Gọi học sinh hồn thành kết
luận


Giáo viên thông báo định luật
và gọi học sinh phát biểu


Học sinh chuẩn bị làm thí nghiệm
Học sinh lần lượt quan sát dây tóc
bóng đèn qua ống thẳng, ống cong
Theo ống cong


Học sinh bố trí thí nghiệm


+ Để 3 nàm chắn sao cho nhìn qua 3 lỗ
A, B, C vẫn nhìn thấy đèn sáng.



Học sinh để lệch 1 trong 3 nàm chắn
HS quan sát: Khơng nhìn thấy đèn
Học sinh hồn thành kết luận
Học sinh phát biểu


<b>Hoạt động 3 (15’) : Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng</b>
<b>II. Tia sáng và chùm </b>


<b>saùng</b>


- Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn bằng
một đường thẳng có hướng
gọi là tia sáng


- Có 3 loại chùm sáng:
- Chùm sáng song song
- Chùm sáng hội tụ
- chùm sáng phân kì


Qui ước vẽ tia sáng như thế nào
như thế nào?


Qui ước vẽ vhùm sáng như thế
nào?


Hãy quan sát hình vẽ nêu đặc
điểm của từng loại chùm sáng


a)



b)


Học sinh đọc sách giáo khoa vẽ đường
truyền của tia sáng từ điểm M đến
điểm S


M S


Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia ngồi
cùng


a) Các tia sáng không giao nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c)


c) Các tia sáng loe rộng ra


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Ghi nhớ</b></i>
*


<b> Vận dụng :</b>


Hãy giải đáp thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài ?
Giáo viên giao cho mỗi nhóm 3 đinh ghim. Em
hãy cắm 3 đinh ghim trên cùng một tờ giấy và
điều chỉnh cho chúng thẳng hàng ?


Hãy giải thích cách làm của em.



*


<b> Củng cố : </b>


Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh
sáng?


*


<b> Dặn dò : </b>


-Về nhà làm bài tập 2.1 , 2.2 , 2.3, 2.4 trong
sách bài tập trang 4


- Xem trước: “ Ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng”


C4: Ánh sáng truyền theo đường thẳng
Học sinh làm thí nhiệm:


- Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất
mà không nhìn thấy 2 kim còn lại


Giải thích: Kim 1 là vật chắn của kim2, kim 2 là vật
chắn của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường
thắng nên kim 2,3 bị kim 1 che khuất.


Học sinh phát biểu


<b>Duyệt của TT</b>



<b>BAØI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG</b>
<b>CỦA ÁNH SÁNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu và nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực


<i><b>2. Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu </b></i>
được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.


<i><b>3 Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.</b></i>
<b>II CHUẨN BỊ:</b>


Giáo viên: 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
Đối với mỗi nhóm học sinh:


-1 đèn pin


- 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W
- 1 vật cản bằng bìa


-1 màn chắn


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>



<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>
* kiểm tra:


- Phát biểu định luật truyền
thẳng của ánh sáng.


- Đường truyền của ánh sáng
được biểu diễn như thế nào ?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
* Tổ chức tình huống:


Ban ngày trời nắng khơng mây
ta nhìn thấy bóng cây cột điện
in rõ trên đất khi có mây thì
bóng đó nh đi. Vì sao?


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


Học sinh nêu dự đốn


<i><b>Hoạt động 2 (20’ ): Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nửa tối</b></i>
I. Bóng tối – Bóng nửa<b> </b>


<b>tối</b>


Hãy đọc sácg giáo khoa và làm
thí nghiệm 1 theo các bước:
- Đặt nguồn sáng nhỏ trước


màn chắn.


- Đặt một miếng bìa ở giữa
bóng đèn và màn chắn.


- Quan sát vùng sáng, vùng tối
trên maøn.


Giáo viên hướng dẫn học sinh
để đèn ra xa để tạo được bóng


Học sinh nghiên cứu thí nghiệm sách
giáo khoa làm thí nghiệm theo nhóm
Học sinh quan sát hiện tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bóng tối nằm phía sau vật</b></i>
cản, khơng nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng
truyền tới


<i><b>Bóng nửa tối nằm phía </b></i>
sau vật cản, nhận được
ánh sáng từ một phần của
<i><b>nguồn sáng truyền tới</b></i>


rõ nét.


- Cho nhóm học sinh thảo luận
và chỉ ra trên màn chắn vùng
sáng, vùng tối. Giải thích vì sao


vùng đó lại sáng hay tối.


Gọi học sinh hoàn thành phần
nhận xét


Tương tự giáo viên hướng dẫn
học sinh làm thí nghiệm 2
- Thay nguồn sáng nhỏ trong thí
nghiệm 1 bằng nguồn sáng
rộng.


- Quan sát trên màn chắn ba
vùng sáng tối khác nhau.


Hiện tượng có gì khác so với thí
nghiệm 1


- Chỉ ra vùng sáng, vùng tối?
- Chỉ ra vùng bóng nửa tối ?
Gọi học sinh hoàn thành phần
nhận xét


*Lồøng ghép môi trường:


Trong sinh hoạt và học tập
phải đảm bảo đầy đủ ánh sáng
Ơû các TP lớn có hiện tượng ơ
nhiễm ánh sáng là có rất nhiều
nguồn sáng (đèn cao áp,
phương tiện giao thơng,...), làm


lãng phí nguồn năng lượng, ảnh
hưởng đấn tình trạng sức khoẻ
con người và sinh hoạt...


Để giảm thiểu tình trạng này
cần: sử dụng nguồn sáng vừa
đủ, tắt đèn ở những nơi không
cần thiết, hẹn giờ, lắp các loại
đèn khơng gây chói mắt có độ
sáng thích hợp...


Giải thích: áng sáng truyền thẳng nên
vật cản đã chắn ánh sáng tạo thành
vùng tối


Học sinh hoàn thành nhận xét


Học sinh làm thí nghiệm 2 theo nhóm
Bóng đèn to hơn nên nguồn sáng rộng
hơn


- Vùng tối ở giữa nàm chắn
- vùng sáng ở ngoài cùng


- Vùng xen kẻ giữa vùng tối và vùng
sáng là vùng bóng nửa tối


Học sinh hồn thành nhận xét


<i><b>Hoạt động 3 (5’) : Hình thành khái niệm nhật thực</b></i>


<b>II. Nhật thực:</b> Em hãy trình bày quỹ đạo


chuyển động của Mặt Trăng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhật thực toàn phần
(hay một phần) quan sát
được ở chỗ có bóng tối
(hay bóng nửa tối) của
Mặt trăng trên Trái Đất


Mặt Trời và Trái Đất ?


Nếu học sinh khơng trả lời được
thì giáo viên mơ tả chuyển
động của chúng


Giáo viên thông báo khi nào
xảy ra nhật thực.


Gọi học sinh trả lời C3


Giải thích vì sao đứng ở nơi có
nhật thực tồn phần lại khơng
nhìn thấy mặt trời ?


Gọi học sinh rút ra khái niệm
nhật thực.


Đất.



Học sinh trả lờiC3:
- Nguồn sáng: Mặt Trời
- Mặt trăng: vật cản
- Trái Đất: màn chắn


Mặt trời Mặt Trăng và trái Đất nằm
trên cùng một đường thẳng nên trái
Đất không nhận được ánh sáng của
Mặt Trời


<i><b>Hoạt động 4 (5’) : Hình thành khái niệm nguyệt thực</b></i>
<b>III. Nguyệt thực:</b>


Nguyệt thực xảy ra khi
Mặt trăng bị trái Đất che
khuất không đuợc Mặt
Trời chiếu sáng


Giáo viên gợi ý để học sinh có
thể tìm ra được ví dụ mặt Trăng
có thể trở thành màn chắn.
Hãy quan sát hình 3.4 và trả lời
câu hỏi C4 : Hãy chỉ ra Mặt
trăng ở vị trí nào thì người
đứng ở điểm A thấy trăng sáng,
thấy có nguyệt thực ?


Nguyệt thực xảy ra khi nào?


Mặt trăng. Mặt trời và Trái Đất nằm


ttên cùng một đường thẳng


C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,
vị trí 2, 3 là trăng sáng


C4: Mặt Trăng ở vị trí 1 thì nguyệt
thực, ở vị trí 2, 3 thì trăng sáng
học sinh trả lời


<i><b>Hoạt động 5 (10’) : vận dụng + củng cố + dặn dò</b></i>
* Vận dụng


- Giáo viên cho học sinh làm lại
thí nghiệm hình 3.2 để trả lời
C5


C6: Ban đêm, dùng quyển vở
che kín bóng đèn dây tóc đang
sáng, trên bàn sẽ tối, có khi
không thể đọc sách được . Vậy
tại sao nếu dùng quyển vở che
đèn ống thì vẫn đọc sách được.
Giải thích vì sao lại có sự khác
nhau đó ?


*


<b> Củng cố</b>


- Cho học sinh trả lời vào phiếu



C5: Miếng bìa lại gần màn chắn vùng
tối và vùng nửa tối thu hẹp lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

học tập:


- Bóng tối nằm ở sau……..khơng
nhận được ánh sáng từ………
- Bóng nửa tối nằm …..nhận……..
Nguyên nhân gây ra hiện tượng
nhật thực, nguyệt thực.


*


<b> Dặn dò</b>


- Học phần ghi nhớ


- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 trang
5 sách bài tập


- Chuẩn bị “ Định luật phản xạ
ánh sáng”


học sinh trả lời


<b>Duyệt của TT</b>


<b>BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>I MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng</b></i>
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ


- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền của ánh sáng theo mong muốn.
<i><b>2. Kỹ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng nắm được qui luật phản xạ ánh</b></i>
sáng,.


<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, thực hành chính xác</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Mỗi nhóm học sinh:


- 1 gương phẳng có giá đỡ


- 1 đèn có nàm chắn đục lỗ để tạo tia sáng( chùm sáng hẹp song song)


- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang


- Thước đo góc mỏng.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1(5’): Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra:



- Hãy giải thích hiện tượng nhật
thực và nguyệt thực ?


- Sữa bài tập 3.3 trong sách bài
tập


Giáo viên nhận xét cho điểm
* Tổ chức tình huống học tập:
Nhìn mặt hồ nước dưới ánh sáng
mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy
có hiện tượng ánh sáng lấp lánh,
lung linh ? Tại sao lại có hiện
tượng huyền diệu đó ?


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


<i><b> Hoạt động 2 (5’) : Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng</b></i>
<b>I Gương phẳng</b>


Hình của một vật quan sát
được trong gương gọi là
ảnh của vật tạo bởi gương.


Giáo viên cho học sinh thay nhau
cầm gương soi mặt nhận thấy có
hiện tượng gì ?



Hãy tìm những vật có bề mặt,
phẳng nhẵn bóng có thể dùng
để soi ảnh của mình như gương
phẳng


- Giáo viên kể cho học sinh biết
các cô gái thời xưa chưa có gương
đều soi mình xuống nước để nhìn
thấy ảnh của mình.


Ánh sáng đến gương phẳng rồi đi


Gương phẳng tạo ảnh của vật trước
gương


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tiếp như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 3 (15’): Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng. Tìm qui luật về sự đổi hướng của</b></i>
<b>tia sáng khi gặp mặt gương phẳng</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm:


- Dùng đèn pin chiếu một tia tới
SI lên mặt gương phẳng đặt
vng góc với một tờ giấy


- Khi gặp gương tia sáng bị hắt lại
- Hãy chỉ ra tia tới và tia phản
xạ?



- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào ?


Gọi học sinh đọc thơng tin về góc
tới, góc phản xạ.


Giáo viên hướng dẫn học sinh:
thay đổi góc tới , tia tới đo góc
khúc xạ


Từ kết quả đo được hãy rút ra kết
luận.


<b>Lồng ghép môi trường:</b>


Những mặt phẳng như mặt
nươc của sông, ao, hồ … nếu trong
suốt cũng có tác dụng phản xạ
ánh giống như gương. Vì thế ta
khơng được vứt rác xuống sông,
ao, hồ để bảo vệ nguồn nước cho
trong sạch đó là nhiệm vụ của
mỗi người của chúnh ta.


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm


SI: tia tới
IR: tia phản xạ



Học sinh quan sát thí nghiệm và
hồn thành kết luận


Học sinh nêu dự đốn về mối quan
hệ giữa góc tới và góc phản xạ
Học sinh đo và ghi kết quả vào bảng


Góc tới i Góc phản xạ i’


60o <sub>60</sub>o


45o <sub>45</sub>o


30o <sub>30</sub>o


Học sinh hồn thành kết luận


<i><b> Hoạt động 4 (10’): Phát biểu định luật</b></i>


<b>II Định luât phản xạ aùnh </b>
<b>saùng:</b>


- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến


Giáo viên thông báo: các kết
luận trên cũng đúng với các môi
trường trong suốt khác nhau.


Hai kết luận trên là nội dung định
luật phản xạ ánh sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

của gương tại điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc
tới.


SI: tia tới
IR: tia phản xạ
NI: pháp tuyến
SIN =NIR


Giáo viên nêu qui ước cách vẽ
gương phẳng và các tia sáng trên
trang giấy


Yêu cầu học sinh vẽ tia sáng ở
câu C3




Học sinh nắm được cách vẽ mặt phản
xạ, mặt không phản xạ của gương




<i><b>Hoạt động 5 (10’) : Vận dụng + củng cố </b></i>
<i><b>* Vận dụng</b><b> :</b><b> </b></i>


Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


Sau khi học sinh vẽ xong giáo
viên cho học sinh cả lớp thảo
luận để nhận xét


Tương tự gọi học sinh hồn thành
phần b


*


<b> Củng cố</b>


- Phát biểu định luật phản xạ ánh
sáng.


- Xác định góc tới, góc phản xạ
trên hình vẽ


<i><b>* Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3
trang 6 sách bài tập


- Xem trước: “ nh của một vật
tạo bởi gương phẳng”


C4 a. một học sinh vẽ lên bảng còn
học sinh khác vẽ bằng bút chì vào vở
học sinh vẽ câu b vào vở


Học sinh làm vào vở



<b>Duyệt của TT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BAØI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng


<i><b>2 Kỹ năng</b></i>: Làm thí nghiệm tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để
nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng nhìn thấy mà khơng cầm lấy
được.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
Mỗi nhóm học sinh:
- 1 gương phẳng có giá đỡ
- 1 tấm kính trong có giá đỡ
- hai viên bi giống nhau


- 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập</b>



* Kiểm tra:


Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?.
Vẽ hình minh hoạ.


xác định tia tới trong hình vẽ sau
R


I


* Tổ chức tình huống học tập:


Bé Lan lần đầu tiên đi chơi hồ Gươm, bé
trông thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn
ngược xuống nước. Bé thắc mắc vì sao lại
có cái bóng đó ? Em hãy giúp bé Lan giải
đáp


Học sinh trả lời


Hoïc sinh khác nhận xét


Học sinh nêu dự đốn


<b>Hoạt động 2 (15’) :Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng</b>


1. <b>Tính chất của ảnh tạo </b>
<b>bởi gương phẳng</b>


Aûnh <i><b>ảo</b></i> tạo bởi gương



Giáo viên hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm:


- Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt


HS bố trí thí nghiệm và quan sát
các đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phẳng không hứng được
trên màn chắn và <i><b>lớn bằng</b></i>
<i><b>vật</b></i>


Khoảng cách từ một điểm
của vật đến gương bằng
khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gương.


bàn nằm ngang.


- Đặt trước gương một chiếc pin.
- Làm thí nghiệm quan sát và nêu tính
chất ảnh ?


Làm thế nào để kiểm tra dự đoán ?
Giáo viên gợi ý thay gương phẳng bằng
tấm kính phẳng trong, yêu cầu học sinh
làm thí nghiệm ?


Giáo viên hướng dẫn học sinh đưa màn


chắn để hứng ảnh


Dùng pin thứ nhất đặt trước tấm kính để
thấy ảnh


Dùng pin thứ hai đặt vào vị trí viên pin
thứ nhất.


Hãy trả lời kích thước của viên pin thứ
hai?


Đánh dấu vị trí ảnh của viên pin


Hãy đo khoảng cách từ vật đến gương ?
Hãy so sánh khoảng cách từ vật đến
gương và khoảng cách từ ảnh đến
gương ? Và rút ra kết luận ?


+ Kích thước của ảnh so với vật.
+ Khoảng cách từ ảnh đến gương
với khoảng cách từ vật đến
gương.


Học sinh nêu phương án
Học sinh làm thí nghiệm


Học sinh hồn thành kết luận.
Học sinh làm thí nghiệm dưới sự
hứơng dẫn của giáo viên và rút ra
kết luận.



Học sinh đo khoảng cách từ ảnh
đến gương.


Học sinh rút ra kết luận
<b>Hoạt động 3 (15’) : Giải thích sự tạo thành ảnh ảo bởi gương phẳng</b>


2. <b> Giải thích sự tạo thành </b>
<b>ảnh bởi gương phẳng:</b>


Các tia sáng xuất phát từ
điểm sáng S tới gương
phẳng cho tia phản xạ có
đường kéo dài đi qua ảnh
ảo S’


Hãy làm theo yêu cầu của C4


a) Vẽ ảnh S’ của S bằng cách vận dụng
tính chất ảnh.


b) Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI và
SK


c) Đánh dấu vị trí đặt mắt để nhìn thấy
S’


Điểm giao nhau của hai tia phản xạ có
xuất hiện trên màn chắn không ?



Gọi học sinh học thơng báo Sgk và hồn
thành kết luận ?


Học sinh lần lượt thực hiện các
bước theo yêu cầu của giáo viên.
a) Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất
của ảnh qua gương phẳng.
b) Vẽ hai tia phản xạ IR và KN
ứng với hai tia tới SI và SK theo
định luật phản xạ ánh sáng
c) kéo dài hai tia phản xạ gặp
nhau tại S’


Mắt đặt trong khoảng IR và KN
sẽ nhìn thấy S’


Khơng hứng được ảnh trên màn
chắn vì tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài qua S’


Học sinh hồn thành kết luận
<b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C5: Hãy vẽ ảnh của mũi tên đặt trứơc
gương phẳng


A
B


C6: Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan ở


đầu bài ?


*


<b> </b><i><b>Củng cố</b></i>:<b> </b>


Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng ?


Gọi học sinh đọc phần “ Có thể em chưa
biết”


*


<b> </b><i><b>Dặn dò</b></i>:


- Về nhà làm bài tập: 5.1 đến 5.4 trang 7
sách bài tập


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành: “
thực hành vẽ ảnh và quan sát ảnh tạo
bởi gương phẳng”


C5: Kẻ AA’ và BB’ vuông góc
với mặt gương rồi lấy AH= HA’
và BK=KB’


C6:


Học sinh đọc sách giáo khoa



<b>Duyệt của TT</b>


BAØI 6 : <b>THỰC HAØNH QUAN SÁT VAØ VẼ ẢNH </b>
<b> CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>: Biết cách bố trí thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận


<i><b>3.Thái độ</b></i>: Học tập nghiêm túc vẽ hình chính xác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


<i><b>Mỗi nhóm</b></i>:


-1 gương phẳng có giá đỡ


-1 bút chì, thước thẳng, thước chia độ


<b>Tuần :7</b>
<b>Tiết: 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Cá nhân</b></i>:


Chép sẳn mẫu báo cáo ra giấy



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<b> Hoạt động 1(10’) : Kiểm tra</b>


* Kiểm tra


- Nêu tính chất của ảnh qua gương
phẳng ?


- Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương
phẳng ?


Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị mẫu
báo cáo của học sinh.


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xeùt


<b>Hoạt động 2 (30’) : Tổ chức thực hành theo nhóm</b>
<b>1. Xác định ảnh của một </b>


<b>vật tạo bởi gương phẳng </b>
C1:


Đặt bút chì song song với
gương phẳn



Đặt bút chì vng góc với
gương phẳng


Gọi học sinh đọc C1


Cho gương phẳng và một bút chì


a. hãy tìm cách đặt bút chì trứơc gương
để ảnh của nó tạo bởi gương kần lượt
có tính chất sau đây:


- Song song cùng chiều với vật
- Cùng phương ngược chiều với vật


b. Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường
hợp trên.


Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh
làm thí nghiệm, giúp đỡ học sinh gặp
khó khăn


Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Bố trí thí nghiệm


- Vẽ lại vị trí của gương và
bút chì


-Ảnh song song cùng chiều với
vật



- Aûnh cùng phương ngược chiều
với vật


<i><b> Hoạt động 4 (5’) </b></i><b>: Củng cố + Nhận xét + Dặn dò</b>


-Giáo viên thu báo cáo thực hành
Giáo viên nhận xét vế thái độ ý thức
của các nhóm, tinh thần của nhóm.
Xem trước: “ Gương cầu lồi”


Học sinh nộp báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Duyệt của TT
22/9/2011


BÀI 7: <b>GƯƠNG CẦU LỒI </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi


- Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước


- Giải thích các ứng dụng của gương cầu lồi


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:



Làm thí nghiệm để xác định tính chất ảnh của một vật qua gương cầu lồi


<b>Tuần :8</b>
<b>Tiết: 8</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>3. Thái độ</b></i>: Biết vận dụng các phương án thí nghiệm đã làm để tìm ra phương pháp kiểm tra tính chất ảnh của
vật qua gương cầu lồi


<b>II. CHUẨN BỊ</b>:


Giáo viên: gươngxe máy, bình cầu,…
Đối với mỗi nhóm học sinh:


- 1 gương cầu lồi


- 1 gương phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lồi
- 1 cây nến


- 1 bao dieâm


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập</b>


* Kiểm tra:


- Tính chất của gương phẳng ?



-Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh
aûo ?


- Sửa bài tập 5.4 sách bài tập
Giáo viên nhận xét cho điểm
* Tổ chức tình huống:


Giáo viên đưa cho học sinh một số vật:
bình cầu, gương xe maùy.


Vậy ảnh một vật tạo bởi gương cầu lồi
có giống với ảnh một vật tạo bởi gương
phẳng khơng ?


Học sinh trả lời


Học sinh klhác nhận xét


Học sinh sửa bài tập


Học sinh quan sát ảnh của mình
trong gương và nêu nhận xét


<b>Hoạt động 2 (15’) :nh của một vật tạo bởi gương cầu lồi</b>


1<b>. Aûnh của một vật tạo </b>
<b>bởi gương cầu lồi</b>


Ảnh tạo bởi gương cầu
lồi là <i><b>ảnh ảo.</b></i>



Ảnh <i><b>nhỏ hơn</b></i> vật


-Hãy đọc sách giáo khoa và làm thí
nghiệm theo nhóm như hình 7.1


Bố trí thí nghiệm theo nhóm và làm thí
nghiệm kiểm tra


-Giáo viên nêu phương án so sánh ảnh
của vật qua 2 gương.


- Ảnh trong gương cầu lồi là ảnh gì ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt cây
nến đang cháy sau đó đưa màn chắn ra
phía sau gương ở các vị trí


Học sinh bố trí thí nghiệm có thể
nêu dự đốn


+ nh nhỏ hơn vật
+ Có thể là ảnh ảo


Học sinh làm thí nghiệm: So sánh
ảnh của 2 vật giống nhau đặt trước
gương phẳng và gương cầu lồi
Ảnh ảo


Học sinh nhận xét được:
+ Ảnh nhỏ hơn vật



+ Ảnh không hứng được trên màn
chắn


<b>Hoạt động 3 (15’) : Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>gương cầu lồi</b>


Vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của
gương phẳng


án xác định vùng nhìn thấy của gương.
Có phương án nào khác để xác định
vùng nhìn thấy khơng ?


Nếu học sinh nêu phương án giống như ở
gương phẳng thì giáo viên hướng dẫn để
học sinh đặt gương phẳng trước mặt cao
hơn đỉnh đầu quan sát các bạn trong
gương, xác định xem nhìn thấy bao
nhiêu bạn? Rồi tại vị trí đó đặt gương
cầu lồi sẽ thấy số bạn quan sát được
nhiều hơn hay ít hơn ?


Gọi học sinh rút ra kết luận ?


Học sinh nêu các phương án



Học sinh trả lời


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng và gương cầu lồi


Học sinh hoàn thành kết luận
<b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + củng cố + Dặn dị</b>


*


<b> </b><i><b>Vận dụng</b></i>:<b> </b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
vùng nhìn thấy ở chỗ khuất qua gương
phẳng và gương cầu lồi


Hãy quan sát hình 7.4 và trả lời C4
*


<b> </b><i><b>Củng cố:</b></i>


- Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương cầu lồi


- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi với vùng nhìn thấy của gươn


phẳng ?
*



<b> </b><i><b>Dặn dò</b></i>:<b> </b>


- Về nhà làm bài tập: 7.1 đến 7.4 trang 8
sách bài tập


- Xem trước: “Gương cầu lõm”


Học sinh quan sát được gương cầu
lối ở xe ô tô và xe máy giúp người
lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở
phía sau


C4: chỗ đường gấp khúc có gương
cầu lồi lớn giúp người lái xe nhìn
thấy nhiều xe cộ bị vật cản ở bên
đường che khuất tránh được tai nạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BÀI 8: </b>

<b>GƯƠNG CẦU LÕM</b>



<b>I. MỤC TIEÂU</b>:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


- Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tính chất ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm


- Nêu tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và kĩ thuật


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>:



- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm
- Quan sát được tia sáng qua gương cầu lõm


<i><b>3. Thái độ</b></i>:Học sinh học tập nghiêm túc


<b>II. CHUAÅN BỊ</b>:


<b>Tuần :9 Tiết: 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Mỗi nhóm học sinh:


 1 gương cầu lõm có giá thẳng đứng


 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm
 1 cây nến, diêm


 1 gương lõm trong


 1 màn chắn có giá di chuyển được
 1 đèn pin


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚPCỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống học tập</b>


* Kieåm tra:



- Hãy nêu đặc điểm ảnh tạo bởi
gương cầu lồi ?


- Xác định vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi so với gương phẳng ?
* Tổ chức tình huống:


Gương cầu lõm có mặt phản xạ là
mặt trong của một phần hình cầu.
Vậy tính chất ảnh tạo bởi gương cầu
lõm ra sao?


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


<b>Hoạt động 2 (15’) : Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm</b>
<b>1. Ảnh ảo tạo bởi gương </b>


<b>cầu lõm:</b>


- Ảnh tạo bởi gương cầu
lõm là <i><b>ảnh ảo</b></i>


- Ảnh <i><b>lớn hơn</b></i> vật


-Giáo viên giới thiệu gương cầu
lõm là gương có mặt phản xạ là mặt
trong của một phần mặt cầu



Hãy đọc thí nghiệm và tiến hành
thí nghiệm


Hãy nhận xét ảnh khi đặt gần
gương và xa gương


Hãy làm thí nghiệm để kiểm tra độ
lớn của ảnh


Làm thí nghiệm so sánh ảnh tạo bởi
gương phẳng và gương cầu lõm


Học sinh đọc thí nghiệm
Học sinh làm thí nghiệm


Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
phẳng


+ Gần gương
+Xa gương


Học sinh làm thí nghiệm kiểm tra
Học sinh ghi nhận kết quả rút ra
kết luận


<b>Hoạt động 3 (15’) : Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm</b>
<b>2. Sự phản xạ ánh sáng </b>


<b>trên gương cầu lõm</b> Hãy đọc thí nghiệm và nêu phương
án



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gương cầu lõm có tác
dụng biến đổi một chùm
tia tới song song thành
chùm tia phản xạ <i><b>hội tụ</b></i>


tại một điểm.


- Gương cầu lõm có tác
dụng biến đổi một chùm
tia tới phân kì thích hợp
thành chùm tia <i><b>phản xạ</b></i>


song song


Giáo viên làm thí nghiệm


Giáo viên chiếu chùm tia tới song
song học sinh quan sát đặc điểm
của chùm tia phản xạ?


Giáo viên mô tả hệ thống các chi
tiết qua hình 8.3


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm


Giáo viên giúp học sinh tự điều
khiển đèn để thu được chùm phản
xạ là chùm song song



Kết quả: chiếu chùm tia tới song
song thu được chùm tia phản xạ
hội tụ tại một điểm


C4: học sinh nghiên cứu giải
thích


Aùng sáng mặt Trời chiếu ra chùm
tia tới song song do đó chùm
phản xạ hội tụ tại vật làm vật
nóng lên


Học sinh đọc thí nghiệm làm thí
nghiệm theo nhóm


Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại
một điểm đến gương cầu lõm thì
phản xạ song song.


<b>Hoạt động 4 (10’): vận dụng + củng cố + Dặn dò</b>


*


<b> </b><i><b>Vận dụng</b></i>:<b> </b>


Giáo viên cho học sinh tìm hiểu
cấu tạo của đèn pin


C6: Giải thích vì sao nhờ có pha


đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh
sáng đi xa mà vẫn nhìn rõ?


C7: Muốn thu được chùm sáng hội
tụ từ đèn ra thì phải xoay đèn cho
bóng đèn đi ra xa hay lại gần
gương?


*


<b> Củng cố : </b>


- Ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu lõm có tính chất gì?


- Để vật ở vị trí nào trước gương
cầu lõm thì có ảnh ảo ?


- So sánh tính chất đó với gương
phẳng?


- Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm
phản xạ lại theo tínhnh chất gì ?
*


<b> Dặn dò : </b>


-Về nhà làm bài tập: 8.1 đến 8.3
trang 9 sách bài tập



Học sinh nêu được:


- pha đèn giống gương cầu lõm
- Bóng đèn đặt trước gương có
thể di chuyển được


C6: Bóng đèn pin tạo chùm sáng
phân kì tới gương cho chùm phản
xạ song song nên tập trung ánh
sáng đi xa mà vẫn nhì rõ.
Học sinh trả lời C7


Ảnh ảo lớn hơn vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Ôn tập chuẩn : Tổng kết chương I:
“Quang học”


Duyệt của TT
06/10/2011


<b>Tuần: 9</b>
<b>Tiết: 9</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự</b></i>
phản xạ ánh sáng, tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng
nhìn thấy của gương phẳng. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi



<i><b>2. Kỹ năng: Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng trị chơi ơ chữ hình 9.3 sgk
<b>III: HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động1 (10’) : Ôn lại những kiến thức cơ bản</b></i>


<b>Tuaàn :10</b>
<b>Nd: 18/10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I. Tự kiểm tra Gọi học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi
mà học sinh đã chuẩn bị


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận để
nêu được kết quả đúng yêu cầu sữa chữa
nếu cần.


Học sinh lần lượt trả lời
từng câu hỏi ở phần tự
kiểm tra


Học sinh tự sửa chữa nếu
sai


<i><b>Hoạt động 2 (25’) : Vận dụng</b></i>


<b>II. </b><i><b> Vận dụng</b><b> :</b><b> </b></i>


C1


C2: Giống nhau: Ảnh ảo
Khác nhau: Ảnh nhìn thấy
trong gương cầu lồi nhỏ hơn
gương phẳng, ảnh trong gương
phẳng nhỏ hơn trong gương cầu
lõm


C3: Những cặp nhìn thấy nhau:
+ An – Thanh


+ An – Hải
+ Thanh – Hải
+ Hải - Hà


Gọi học sinh trả lời C1 bằng cách vẽ vào
vở, gọi 1 học sinh lên bảng


Sau khi kiểm tra có thể hướng dẫn học sinh
cách vẽ dựa trên tính chất ảnh


Nếu học sinh lúng túng giáo viên hướng
dẫn cho 1 học sinh trên bảng và học sinh
dưới lớp làm theo các bước như giáo viên
hướng dẫn.


Giáo viên khắc sâu kiến thức và kĩ năng vẽ


cho học sinh.


- Gọi học sinh trả lời C2


Giáo viên khắc sâu cho học sinh: Nếu một
người đứng trước ba cái gương: gương cầu
lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau
mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớn của
ảnh đó


Gọi học sinh trả lời C3, trước hết yêu cầu
học sinh trả lời câu hỏi muốn nhìn thấy bạn,
nguyên tắc phải như thế nào ?


học sinh làm việc cá
nhân trả lời C1


Với phần a Vẽ ảnh của
điểm S1, S2 tạo bởi gương
gương phẳng có thể vẽ
theo hai cách


+ Lấy S’1 đối xứng với S1
qua gương


b. Lấy 2 tia tới đến 2 mép
gương, tìm tia phản xạ
tương ứng. S2 tương tự
c. Đặt mắt trong vùng
gạch chéo nhìn thấy ảnh


S1 và S2


Học sinh nêu điểm giống
nhau: ảnh ảo


+ Ảnh quan sát được
trong gương phẳng bằng
kích thước của người
+ Ảnh quan sát được
trong gương cầu lồi nhỏ
hơn kích thước của người.
+ Ảnh ở gương cầu lõm
lớn hơn kích thước của
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Tổ chức trị chơi ơ chữ + Củng cố + Dặn dị</b></i>
<b>III. Trị chơi ơ chữ</b> Giáo viên lần lượt đọc nội dung của các


hàng ngang. Trong 15 giây học sinh phải
đoán từ tương ứng.


Trả lời đúng mỗi hàng ngang được 2 điểm
Tìm đúng từ hàng dọc được 10 đ


*Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


Mỗi tổ cử đại diện tham
gia trị chơi


học sinh tính điểm tổng


cộng và xếp hạng cho
nhóm mình


Duyệt của TT
13/10/2011


<b>KIỂM TRA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra đánh giá kiến thức đã học ở chương I


- Giải được các bài tập vận dụng và giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan
- Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn đề
- Học sinh: Học bài
<b> III. Lên lớp:</b>


1. Ổn định
2. Kiểm tra:
Đề:


<b>I. Trắc nghiệm (3đ)</b>


<i><b>1. Nguồn sáng có đặc điểm gì?</b></i>


a. Truyền ánh sáng đến mắt b. Tự nó phát ra ánh sáng



c. Phản chiếu ánh sáng d. Chiếu sáng các vật xung quanh


<i><b>2. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc</b></i>
<i><b>điểm:</b></i>


a. Là góc vng b. Bằng góc tới


c. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương d. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương
<i><b> </b></i> <i><b>3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:</b></i>


a. Tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới
b. Tia tới và đường vng góc với tia tới
V Ậ T S <i><b>Á</b></i> N G


N G U O
À


<i><b>N</b></i> S A
Ù


N G
A


Û


N <i><b>H</b></i> A
Û


O


N G O


Â


I <i><b>S</b></i> A O


P H <i><b>AÙ</b></i> P T U Y E
Á
B O


Ù <i><b>N</b></i>


G T O
Á


I
G Ö Ô N <i><b>G</b></i> P H A


Ú N G


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c. Tia tới và đường vng góc với gương tại điểm tới
d. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.
<i><b>4. Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng</b></i>


a. Vì mắt ta chiếu những tia sáng đến gương rồi quay trở lại chiếu sáng lên vật
b. Vì có ánh sáng từ vật đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền đến mắt ta
c. Vì có ánh sáng từ vật đi vịng ra sao gương rồi truyền đến mắt ta


d. Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt



<i><b>5. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sao:</b></i>
a. Là ảnh ảo bé hơn vật b. là ảnh ảo bằng vật


c. Là ảnh thật bằng vật d. Là ảnh ảo lớn hơn vật
<i><b>6. Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất:</b></i>
a. Là ảnh thật bằng vật b. là ảnh ảo bằng vật
c. Là ảnh ảo bé hơn vật d. Là ảnh thật bé hơn vật
<i><b>7. Khi có nguyệt thực thì:</b></i>


a. Trái Đất bị mặt Trăng che khuất b. Mặt Trăng bị trái Đất che khuất


c. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa d. Mặt Trời ngừng chiếu sáng lên mặt Trăng


<i><b>8. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba cái gương, cách gương cùng một khoảng gương nào tạo ảnh lớn nhất:</b></i>
a. Gương phẳng b. Gương cầu lõm


c. Gương cầu lồi d. Không gương nào(ba gương cho ảnh ảo bằng nhau)


<i><b>9. Giải thích vì sao trên ơ tơ để quan sát các vật phía sau mình người lái xe thường đặt trước mặt gương cầu</b></i>
<i><b>lồi ?</b></i>


a. Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng


b. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn nhiều vật trong gương hơn nhìn vào gương phẳng
c. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật


d. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng


<i><b>10.Vì sao khi có nguyệt thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây ta lại khơng nhìn thấy mặt</b></i>
<i><b>Trời</b></i>



a. Vì mặt Trời lúc đó khơng phát sáng nữa


b. Vì lúc đó mặt Trời khơng chiếu sáng Trái Đất nữa


c. Vì lúc đó Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất, ta nằm trong vùng bóng tối của mặt Trăng
d. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, khơng nhìn thấy nữa.


<i><b>11. khi chiếu vào gương cầu lõm là chùm sáng song song ta thu được chùm phản xạ là chùm?:</b></i>
a. Chùm song song


b. Chùm phân kỳ
c. Chùm hội tụ


d. Khơng thu được chùm phản xạ


<i><b>12. Cho biết vì sao người ta chế tạo bếp năng mặt trời lại có dạng là 1 gương cầu lõm vì:</b></i>
a. thu dược chùm phần kỳ


b. dể đặt vật để nấu


c. thu được chùm song song


d. Tập trung ánh sáng, tạo ra năng lượng lớn để nấu thức ăn
<b>II. Tự luận:(7đ)</b>


1. Cho tia tới như hình. Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ (1đ)
2. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3. Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng








I


4. Hãy giải thích vì sao ta nhìn thấy bóng của cái cây trên mặt hồ nước phẳng lại lộn ngược xuống nước.
* Củng cố: Thu bài


* Dặn dò:


- Nhận xét q trình làm bài
- Xem trước “ Nguồn âm ”


Duyệt của TT
20/10/2011


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ



NỘI
DUNG


TS


TIẾT THỰCLT


DẠY



TỈ LỆ
TIẾT


DẠY TRỌNG SỐ


LT VD LT VD


Quang học 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6


Tổng 9 7


SỐ LƯỢNG CÂU VÀ ĐIỂM SỐ CHO MỖI CHỦ ĐỀ



NỘI DUNG TRỌNG SỐ LƯỢNGSỐ


CÂU ĐIỂM SỐ


TỔNG SỐ TN TL


Quang học 51,3<sub>LT</sub> 9 7 2 5,633333333


Quang học 48,7<sub>VD</sub> 7 5 2 4,366666667


*ĐÁP ÁN:
Tr c nghi m:ắ ệ


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12


Tự luận:



A


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

THỐNG KÊ KIỂM TRA 1TIẾT



STT LỚP TS ĐIỂM


0->3.4 TL(%) 3.5->5 TL(%) 5->6.4 TL(%) 6.5->7.9 TL(%) 8->10


1 7A1 36 0 0 0 0 8 22,2 15 77,8 13


2 7A2 35 0 0 2 5,7 10 28,6 10 65,7 13


3 7A4 39 0 0 6 15,4 15 38,5 12 46,2 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>CHƯƠNG II: ÂM HỌC</b>


<b>BÀI 10: NGUỒN ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này HS sẽ:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm


- HS kể tên được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Quan sát thí ngiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động
-Để có chất giọng tốt thì ta có thể luyện thanh



<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Mỗi nhóm học sinh:
- 1 sợi dây cao su mãnh


- 1 dùi trống và trống, cốc thủy tinh, thìa
- 1 âm thoa và búa cao su, 1 quả bóng bàn
- 1 tờ giấy


- 1 tờ lá chuối


* Cả lớp: 1 cốc không, 1 cốc có nước
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Tổ chức tình huống học tập</b></i>
Giáo viên gọi học sinh đọc thông


báo của chương và trả lời các câu


hỏi: Học sinh đọc thơng báo


Tuần :12, tiết: 12
ND: 1/11


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chương “Âm học” nghiên cứu
những vấn đề gì ?



- Gọi học sinh đọc tình huống ở
đầu bài


Học sinh trả lời vấn đề cần
nghiên cứu như sách giáo khoa
Học sinh đọc phần mở bài sách
giáo khoa và nêu vấn đề: Âm
thanh được tạo ra như thế nào ?
<i><b>Hoạt động 2 (5’) : Nhận biết nguồn âm</b></i>


<b>I. Nhận biết nguồn âm</b>


Vật phát ra âm gọi là nguồn
<i><b>âm</b></i>


Gọi học sinh đọc C1, sau đó cả lớp
giữ yên lặng trong 1 phút để trả lời C1
?


Giáo viên thông báo: Vật phát ra âm
gọi là nguồn âm.


Gọi học sinh nêu ví dụ về nguồn âm.


Học sinh đọc sách giáo khoa
1 phút giữ trật tự lắng nghe âm
thanh và trả lời C1


học sinh nêu ví dụ : kèn, trống,..
<i><b>Hoạt động 3 (25’) : Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm</b></i>



<b>II. Đặc điểm của nguồn âm:</b> Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm làm thí nghiệm 1 theo các bước:
1. Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây
cao su nhỏ( dây ở vị trí cân bằng)
2. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi
dây cao su đó.


- Vị trí cân bằng của sợi dây cao su là
vị trí nào ?


- Giáo viên hứơng dẫn học sinh làm thí
nghiệm vừa lắng nghe, vừa quan sát
hiện tượng.


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm 2:


- Dùng thìa gõ vào cốc thủy tinh quan
sát hiện tượng và lắng nghe âm phát ra
?


C4: Vật nào phát ra âm ?


Vật đó có rung động khơng ? Nhận
biết điều đó bằng cách nào ?


- Để học sinh dễ quan sát giáo viên
thay cốc thuỷ tinh bằng trống và làm
thí nghiệm tương tự



Giáo viên cho học sinh làm


Học sinh đọc các bước làm thí
nghiệm.


Vị trí đứng yên, nằm trên đường
thẳng


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm theo các bước giáo viên
hướng dẫn


+ Quan sát dây cao su rung động
+ Nghe được âm phát ra


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm 2


học sinh quan sát thí nghiệm và
trả lời.


Cốc thủy tinh phát ra âm và rung
động


Học sinh nêu phương án nhận
biết


Học sinh quan sát nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Khi phát ra âm các vật đều
<i><b>dao động</b></i>


thí nghiệm 3


Dùng búa gõ nhẹ vào nhánh âm thoa,
lắng nghe và quan sát để trả lời câu
hỏi


C5: Âm thoa có dao động khơng ? Hãy
tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm
thì âm thoa dao động ?


- Chọn 1 trong những phương án đã
nêu để làm thí nghiệm kiểm tra


-u cầu học sinh hồn thành kết luận
<i><b>*GD lồng ghép bảo vệ MT:</b></i>


-Khi ta nói chuyện, em cho biết bộ
phận nào dao động phát ra âm ?
-Để bảo vệ chất tránh nói quá to,
thường xuyên luyện thanh, không nên
uống rượu, hút thuốc lá. Đặc biệt là
người ca sĩ


Âm thoa dao động
Học sinh nêu phương án


+ Sờ tay vào nhánh âm thoa thấy


âm thoa dao động.


+ Đặt quả bóng cạnh âm thoa
thấy quả bóng nảy ra


Học sinh chọn phương án và làm
thí nghiệm kiểm tra


Học sinh hồn thành kết luận


Dây thanh quản ở cổ dao động
phát ra âm.


<i><b>Hoạt động 4 (10’) :Vận dụng + Củng cố + Dặn dò</b></i>
<i><b>* Vận dụng:</b></i>


Gọi học sinh làm C6: Em hãy làm cho
tờ giấy hoặc lá chuối phát ra âm ?
Tương tự cho học sinh trả lời C7: hãy
tìm hiểu xem bộ phận nào dao động
phát ra âm trong 2 nhạc cụ mà em
biết?


C8:Nếu em thổi vào miệng một lọ
nhỏ, cột khơng khí trong lọ sẽ dao
động và phát ra âm. Hãy tìm cách
kiểm tra xem có đúng khi đó cột
khơng khí dao động khơng ?
<i><b>* Củng cố:</b></i>



- Các vật phát ra âm có chung đặc
điểm gì ?


- Cho học sinh đọc mục “ Có thể em
chưa biết”


<i><b>* Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


C6: tuỳ học sinh, có thể cuộn lá
chuối thành kèn để thổi


Học sinh trả lời C7


+ Đàn ghita thì dây đàn dao động
phát ra âm.


+ Trống thì mặt trống dao động
phát ra âm


Học sinh nêu phương án có thể
dán giấy ở miệng lọ sẽ thấy giấy
rung động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Về nhà làm bài tập: 10.1 đến 10.5
trang 10,11 sách bài tập


- Chuẩn bị bài:” Độ cao của âm”


Học sinh nêu : có chung đặc điểm
đều dao động



Học sinh đọc : “Có thể em chưa
biết”


Duyệt của TT
27/10/2011


BAØI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này HS sẽ:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nêu được mối quan hệ giữa độ cao và tần số âm


- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng), âm thấp ( âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm
-HS nhận biết dơi phát ra được sóng siêu âm


-HS giải thích được trước cơn bão thường có sóng hạ âm làm con người cảm giác khó chịu
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì


- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Học tập nghiêm túc


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>* Mỗi nhóm học sinh:</b></i>


- 1 một con lắc đơn chiều dài 20 cm
- 1 con lắc đơn chiều dài 40 cm
- đóa phát âm


- Nguồn điện 3 V


- 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>
* Kiểm tra:


- Các nguồn âm có chung đặc điểm Học sinh trả lời


<b>Tuần :13,Tiết: 13</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gì?


- Sửa bài tập 10.1 , 10.2 trong sách
bài tập.


Giáo viên nhận xét thống nhất cho
điểm


* Tổ chức tình huống học tập:


Cây đàn bầu chỉ có một dây tại sao
người nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo
léo rung lên làm cho bài hát khi thì
thánh thót ( âm bổng), lúc thì trầm
xuống làm xao xuyến lịng người.
Vậy nguyên nhân nào làm trầm,
bổng khác nhau ?


Hoïc sinh khác lắng nghe và nêu
nhận xét


Học sinh nêu dự đoán


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số</b></i>
<b>I. Dao động nhanh – chậm. </b>


<b>Tần số</b>


- Số dao động trong 1 giây
gọi là tần số


- Đơn vị: Héc
- Kí hiệu : Hz


Giáo viên hướng dẫn học sinh bố
trí thí nghiệm như hình 11.1


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
xác định một dao động. Hướng dẫn
học sinh xác định tần số dao động


trong 1 giây.


Từ đó tính tần số dao động trong 1
giây


Cho nhóm học sinh làm thí nghiệm
Sau khi học sinh làm thí nghiệm
xong giáo viên cho nhóm học sinh
lần lượt trình bày kết quả thí
nghiệm


Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm


- Gọi học sinh đọc thơng báo trong
sách giáo khoa để trả lời tần số là
gì ?


Giáo viên thông báo đơn vị của tần


Học sinh đọc sách giáo khoa nhận
dụng cụ và định hướng các bước làm
thí nghiệm


Học sinh lắng nghe sự hướng dẫn của
giáo viên để biết thế nào là 1 một
dao động


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm



Nhóm học sinh trình bày kết quả
Học sinh nhận xét kết quả của nhóm
khaùc


Học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời khái niệm tần số


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Dao động càng nhanh tần số
dao động càng lớn


số, kí hiệu.


- Tần số của con lắc a, b là bao
nhiêu ?


- Hãy so sánh tần số dao động của
con lắc a và con lắc b rồi rút ra
nhận xét ?


Học sinh so sánh tần số dao động của
con lắc a, b và hoàn thành phần nhận
xét.


<i><b>Hoạt động 3 (15’) : Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm</b></i>
<b>II. Âm cao ( âm bổng)</b>


<b> </b>


<b> Âm thấp ( âm trầm)</b>



<i><b> -Âm phát ra càng cao </b></i>
<i><b>( càng bổng) khi tần số dao </b></i>
động càng lớn.


<i><b> -Âm phát ra càng thấp</b></i>
( càng trầm) khi tần số dao
động càng nhỏ


Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 2


Cố định đầu thước đàn hồi có chiều
dài khác nhau. Lần lượt bật nhẹ
đầu tự do của thứơc cho chúng dao
động


Hãy quan sát kĩ thí nghiệm để trả
lời C3


+ Phần tự do của thước dài dao
động…………âm phát ra……..


+ Phần tự do của thước ngắn dao
động……..âm phát ra………..


Giáo viên hứơng dẫn học sinh làm
thí nghiệm 3


Chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ


trên đĩa quay trong 2 trường hợp:
+ Đĩa quay chậm


+ Đóa quay nhanh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm thay đổi vận tốc của đĩa nhựa
bằng cách thay đổi số pin.


- Tương tự yêu cầu học sinh hoàn
tnành C4


Sau khi học sinh làm thí nghiệm 1,
thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 gọi
học sinh hoàn thành kết luận.


Học sinh hoạt động nhóm làm thí
nghiệm 2


học sinh làm thí nghiệm trong 2
trường hợp:


+ Phần tự do của thước dài
+ Phần tự do của thước ngắn


Học sinh quan sát và rút ra nhận xét.
C3


chậm - thấp
nhanh - cao



Học sinh làm thí nghiệm 3 theo sự
hướng dẫn của giáo viên


Học sinh hoàn thành C4
Học sinh hoàn thành kết luận


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dị</b></i>
<i><b>* Vận dụng:</b></i>


C5: Một vật dao động có tần số
50Hz và một vật khác có tần số
70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn
? Vật nào phát ra âm thấp hơn ?
Tai người nghe được những âm
thanh trong khoảng tần số bao
nhiêu?


<i><b>*GD lồng ghép MT:</b></i>


-Trước những cơn bão thường có


Học sinh hoạt động cá nhân trả lời
C5: + Vật có tần số 70 Hz dao động
nhanh hơn.


+ Vật có tần số 50 Hz phát ra
âm thấp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

sóng hạ âm làm con người lại có


cảm giác mệt mõi và chóng mặt.
Một số SV nhạy cảm có thể nhận
biết các cơn bão.


-Chó nghe được âm bé hơn 20 Hz
gọi là âm.


-Dơi phát ra sóng siêu âm để dị
đường


C6: Hãy tìm hiểu xem khi vặn dây
đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát
ra sẽ cao, thấp như thế nào ? Và
tần số lớn, nhỏ ra sao?


<i><b>* Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


- Âm cao, âm thấp phụ thuộc vào
yếu tố nào ? Tần số là gì ?


Đơn vị ?
<i><b>* Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm bài tập: 11.1 đến 11.5
trang 12 sách bài tập


- Xem trước bài “ Độ to của âm”


C6: Dây căng nhiều thì âm cao tần
số dao động lớn. Dây căng ít thì âm


thấp tần số dao động nhỏ


Học sinh hoạt động nhóm để trả lời
C7


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này HS seõ:


<i><b>1. Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm</b></i>
So sánh được âm to, âm nhỏ


<i><b>2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm rút ra được :</b></i>
- Khái niệm biên độ dao động


- Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
Mỗi nhóm học sinh:
- 1 trống + dùi


- 1 giá thí nghiệm
- 1 con lắc bấc
- 1 lá thép mỏng


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>



<b>SINH</b>
<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>


* Kiểm tra:
Tần số là gì ?
Đơn vị của tấn số ?


Sữa bài tập 11.1 , 11.2 sách bài tập
Giáo viên nhận xét thống nhất cho
điểm


* Tổ chức tình huống học tập:
Một dao động thường phát ra âm
có độ cao nhất định ? Nhưng khi nào
vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra


Học sinh trả lời


Học sinh dưới lớp theo dõi
nhận xét


<b>Tuần :14 Tiết: 14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

âm nhoû ?


<i><b>Hoạt động 2 (25’) : Nghiên cứu về biên độ dao động. </b></i>
<b>Mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra</b>


<i><b>Hoạt động 3(7’): Tìm hiểu độ to của âm</b></i>


<b>II. Độ to của một số âm : </b>


<i><b>Độ to của âm được đo bằng đơn </b></i>
vị đêxiben


Kí hiệu: dB


Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi:


- Đơn vị đo độ to của âm là gì ?


Giáo viên giới thiệu bảng 2 độ to của
một số âm


Độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau
tai ?


Học sinh đọc sách giáo khoa
Độ to đo bằng đơn vị Đềxiben
(dB)


Học sinh theo dõi
Học sinh trả lời
<i><b>Hoạt động 4 (8’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
cá nhân để trả lời C4, C6.


* Củng cố:



- Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên
độ dao động như thế nào ?


- Đơn vị đo độ to của âm ?


- Gọi học sinh đọc “ Có thể em chưa
biết”


*Dặn dò:


- Về nhà học phần ghi nhớ


- Làm bài tập: 12.1 ; 12.2 ;12.3 ; 12.4
12.5 trang 13 sách bài tập


- Xem trước “ Mơi trường truyền âm”


C4: Gảy mạnh thì âm to vì biên
độ lớn


C6: khi phát ra âm to màng loa
dao động mạnh và ngược lại
Học sinh trả lời


<b>I.Âm to, âm nhỏ</b>
<b>Biên độ dao động</b>


Âm phát ra càng <i><b>to</b></i> khi <i><b>biên độ </b></i>
<i><b>dao động</b></i> của nguồn âm càng


lớn


Giáo viên gọi học sinh đọc thí nghiệm 1
Hãy cho biết thí nghiệm gồm những
dụng cụ nào ?


Tiến hành thí nghiệm theo các bứơc
- Cố định đầu thứơc thép đàn hồi có
chiều dài khoảng 20 cm trên mặt hộp
gỗ


- Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị
trí cân bằng rồi bng tay cho nó dao
động trong hai trường hợp:


a. Đầu thước lệch nhiều
b. Đầu thước lệch ít.


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
về kết quả thí nghiệm.


Giáo viên thông báo về biên độ dao
động.


Gọi học sinh làm việc cá nhân trả lời
C2


Giáo viên thống nhất kết quả


Nếu em có cái trống và quả cầu bấc


treo trên sợi dây hãy nêu phương án
làm thí nghiệm kiểm tra ?


Giáo viên cho các nhóm làm thí nghiệm
kiểm tra


Biên độ của quả bóng lớn ( nhỏ ) thì
mặt trống dao động như thế nào ?
Gọi học sinh hồn thành C3


Qua thí nghiệm u cầu học sinh hoàn
thành kết luận


Cá nhân học sinh đọc sách giáo
khoa


nêu được dụng cụ gồm hộp gỗ và
lá thép mỏng


Học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm, quan sát, lắng nghe âm
phát ra và ghi kết quả vào bảng 1


Học sinh trả lời C2, học sinh khác
nhận xét


Học sinh làm thí nghiệm theo
nhóm, quan sát lắng nghe âm
phát ra và nêu nhận xét.



+ Gõ nhẹ: âm nhỏ nên quả bóng
dao động với biên độ nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Duyệt của TT
10/11/2011


<b>Bài 13: MƠI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học bài xong HS sẽ:


<i><b>1. Kiến thức: Kể tên một số môi trường truyền âm và không truyền âm</b></i>


Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí
<i><b>2. Kỹ năng:Làm được thí nghiệm để chứng tỏ âm truyền qua môi trường rắn, lỏng, khí</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, biết liên hệ thực tế.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>
Mỗi nhóm học sinh:


2 trống, 1 dùi trống, giá đỡ, 1 bình to đựng đầy nứơc
1 nguồn âm vi mạch, 1 giá pin


Tranh vẽ to hình 13.4


<b>III: HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b> Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>
* Kiểm tra:


<b>Tuần :15, Tiết: 15</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc
vào nguồn âm như thế nào ?
Đơn vị đo độ to của âm là gì ?
Sữa bài tập 12.1 ; 12.2


Giáo viên nhận xét thống nhất cho
điểm.


* Tổ chức tình huống:


Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó
ngựa người ta thường áp tai xuống
đất để nghe. Tại sao?


Học sinh trả lời


HS sữa bài tập lên bảng
HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 2 (25’) : Nghiên cứu môi trường truyền âm</b></i>
<b>I. Mơi trường truyền âm </b>


-Âm có thể truyền qua
những mơi trường như rắn,
<i><b>lỏng, khí.</b></i>



- Ở vị trí càng xa nguồn âm
thì âm nghe càng nhỏ


Giáo viên cho nghiên cứu thí
nghiệm 1


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
làm thí nghiệm 1.


Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm theo nhóm


Giáo viên quan sát học sinh làm thí
nghiệm hướng dẫn học sinh


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận kết quả thí nghiệm theo 2 câu
C1, C2


- Cho học sinh làm thí nghiệm 2
sách giáo khoa


Bố trí thí nghiệm như hình 13.2
chú ý bạn gõ vào bàn thì gõ khẽ
sao cho bạn đứng ( khơng nhìn bạn
gõ ) khơng nghe thấy được


Qua thí nghiệm yêu cầu học sinh
trả lời C3



- Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
3 nêu dụng cụ cần để làm thí
nghiệm


C4: Âm truyền đến tai qua những
mơi trường nào ?


Giáo viên sử dụng hình vẽ hình
13.4


Giáo viên mơ tả thí nghiệm u
cầu học sinh quan sát và lắng nghe
Từ kết quả TN trên chứng tỏ điều
gì ?


Yêu cầu học sinh hồn thành kết


Học sinh nghiên cứu thí nghiệm sách
giáo khoa chuẩn bị làm việc nhóm
- Khi gõ vào trống 1 quan sát thấy cả 2
quả cầu đều dao động


quả cầu 1 dao động mạnh hơn quả cầu 2
Cá nhân học sinh trả lời C1, C2


Học sinh làm thí nghiệm thay đổi vị trí
cho nhau để tất cả cùng thấy được hiện
tượng



Bạn B đứng không nghe thấy tiếng gõ
của bạn A. Bạn C áp tai vào bàn nghe
thấy tiếng gõ.


C3: Âm truyền đến tai qua mơi trường
rắn


Học sinh nêu dụng cụ thí nghiệm, học
sinh làm thí nghiệm theo nhóm


C4: Mơi trường lỏng, khí


Học sinh quan sát hình vẽ và lắng nghe
Âm khơng truyền được trong chân
khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

luận chung


<i><b> Hoạt động 3 (5’) : Vận tốc truyền âm</b></i>
<b>II. Vận tốc truyền âm:</b>


Vận tốc truyền âm trong
chất rắn lớn hơn trong chất
lỏng, trong chất lỏng lớn
<i><b>hơn trong chất khí</b></i>


Yêu cầu học sinh đọc thông báo
sách giáo khoa


- Trong môi trường nào âm truyền


nhanh nhất ?


- Hãy so sánh vận tốc truyền âm
trong khơng khí, nước và thép ?


Học sinh đọc thông báo


Âm truyền nhanh nhất trong môi trường
rắn


- Vận tốc truyền âm trong khơng khí nhỏ
hơn nước, trong nước nhỏ hơn thép.
<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò</b></i>


Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
trả lời C7, C8


- Môi trường nào truyền âm?
- Học bài, trả lời C9, C10


- Bài tập 13.1 đến 13.5 trang 14
sách bài tập


- Đọc thêm “ Có thể em chưa biết:
- Xem trước: “ Phản xạ âm- Tiếng
vang”


C7: Nhờ mơi trường khơng khí
C8: Tùy học sinh



Duyệt của TT
17/11/2011


<b>Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học bài này xong học sinh sẽ:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả và giải thích một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm


HS có thể chọn lựa được những vật cách âm làm cho căn nhà của mình chắn được tiếng ồn bên ngồi
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh vẽ to hình 14.1


- 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm vi mạch
- 1 bình nước


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>


<b>Tuần :16 Tiết: 16</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* Kiểm tra:


Mơi trường nào truyền được âm ?
Mơi trường nào truyền âm tốt ?
Sửa bài tập 13.1


Giáo viên nhận xét cho điểm
* Tổ chức tình huống:


Trong cơn dơng, khi có tia chớp thường
kem theo tiếng sấm. Sau đó cịn nghe
tiếng ì ầm kéo dài, gọi là sấm. Tại sao
lại có tiếng sấm rền ?


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 2 (15’) :Tìm hiểu phản xạ âm và tiếng vang</b></i>
<b>I. Phản xạ âm – Tiếng </b>


<b>vang</b>


Âm dội lại khi gặp mặt
chắn gọi là âm phản xạ



<i><b>Tiếng vang là âm phản xạ</b></i>
nghe được cách âm trực
tiếp một khoảng thời gian
ít nhất là 1/15 giây


Gọi học sinh đọc sách giáo khoa và trả
lời câu hỏi:


- Em nghe tiếng vọng lại lời nói của
mình ở đâu ?


- Trong nhà có nghe rõ tiếng nói vọng
lại không ?


- Tiếng vang có khi nào ?


Giáo viên thông báo âm phản xạ


C1: Em đã từng nghe tiếng vang ở đâu ?
Vì sao em nghe được tiếng vang đó ?
C2: Tại sao trong phịng kín ta thường
nghe thấy âm to hơn khi nghe chính âm
đó ở ngồi trời.


Tương tự u cầu học sinh trả lời C3
Học sinh hoàn thành kết luận


Học sinh trả lời : trong nhà, trong
giếng nước,….



Nghe được tiếng vang khi âm dội lại
đến tai chậm hơn âm trực tiếp


C1: Nghe tiếng vang ở giếng vì ta
phân biệt được âm phát ra và âm
phản xạ


C2: Trong phịng kín ta nghe được
âm phát ra và âm phản xạ. Ngoài
trời chỉ nghe được âm phát ra.
Học sinh trả lời


Học sinh hoàn thành kết luận


<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt- Vật phản xạ âm kém</b></i>
<b>II. Vật phản xạ âm tốt- </b>


<b>Vật phản xạ âm kém:</b>
- Các vật có bề mặt nhẵn,
cứng thì phản xạ âm tốt.
- Các vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì phản xạ
âm kém.


Gọi học sinh đọc mục II sách giáo khoa
Đối với những vật có bề mặt cứng,
phẳng thì nghe rất tốt. Ngược lại những
vật có bề mặt gồ ghề thì nghe âm kém.
Yêu cầu vận dụng để trả lời C4 chọn ra


vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm
kém.


*Lồng ghép môi trường:


Ơû các thành phố lớn thường có những
tiếng ồn của xe cơ, nhà gần chợ … để
cho nhà dược yên tĩnh người ta có thể
xây tường cách âm, treo ghềm nhung để
làm giảm tiếng ồn xung quanh.


Học sinh đọc sách giáo khoa
HS tiếp thu thông tin


C4: Vật phản xạ âm tốt: mặt gương,
đá hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Hoạt động 4 (15’) : Vận dụng + củng cố + dặn dị</b></i>
<i><b>*Vận dụng</b><b> :</b><b> </b></i>


- Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói và
tiếng hát có nghe rõ không ?


-Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng
vang kéo dài thì phải làm như thế nào ?
- Cho học sinh tự giải thích và ghi câu
trả lời cho câu hỏi C5


- Quan sát bức tranh hình 14.3. Em thấy
tay khum lại có tác dụng gì ?



Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời C7.
Học sinh thường lấy s =v.t


=1500 m/s .1s
Giáo viên yêu cầu học sinh nói rõ “ t” là
thời gian âm đi như thế nào?


Rút ra thời gian âm đi từ mặt nước
xuống đáy biển là 0.5s


- Với câu hỏi C8: giáo viên yêu cầu học
sinh chọn và gải thích tại sao lại có hiện
tượng đó ?


*


<b> Củng cố : </b>


- Khi nào có âm phản xạ. Tiếng vang là
gì ?


- Vật nào phản xạ âm tốt phản xạ âm
kém ?


- Cho học sinh đọc mục “ Có thể em
chưa biết” để trả lời


Ở chương I ta biết muốn nhìn thấy 1 vật
thì ánh sáng từ vật đó phải truyền vào


mắt ta. Vậy tại sao ban đêm dơi vẫn bay
được không bị đâm vào tường đá ?
*


<b> Dặn dò : </b>


- Về nhà học bài và làm bài tập 14.1
đến 14.6 tarng 15 sách bài tập


- Xem trước “ Chống ô nhiễm tiếng ồn”


Cá nhân học sinh trả lời:


Tiếng vang kéo dài làm âm đến tai
nghe không rõ.


- Tường sần sùi, treo rèm vải dày
Học sinh làm C5 vào vở


C6: Hướng âm phản xạ từ tay vào tai
nên nghe rõ hơn.


C7: s=v.t=1500.0,5=750 m


Học sinh trả lời


Học sinh đọc “ Có thể em chưa biết”
Dơi có khả năng phát ra siêu âm,
nếu gặp vật cản, âm phản xạ lại nên
dơi tránh được chướng ngại vật



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Baøi 15:

<b> CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học bài này xong học sinh sẽ:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Phân biệt được tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn


- Nêu được và giải thích một số biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn
- Kể tên một số vật liệu cách âm


<i><b>2. Kỹ năng: Nắm được phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Biết liên hệ thực tế</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Tranh vẽ to hình 15.1; 15.2; 15.3 sách giáo khoa
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra:


- Tiếng vang xảy ra khi nào ?
- Thế nào là vật phản xạ âm tốt,
vật phản xạ âm kém ?


Học sinh trả lời



<b>Tuaàn :17 Tiết: 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Nêu ví dụ ?


Cho học sinh sửa bài tập 14.1;
14.2; 14.3


Giáo viên nhận xét thống nhất cho
điểm


* Tổ chức tình huống:


Cuộc sống thiếu âm thanh thì thật
buồn tẻ. Nếu tiếng động lớn và
kéo dài sẽ ảnh hướng lớn đến sức
khoẻ và đời sống của con người.
Vậy cần phải làm thế nào ?


Học sinh sửa bài tập


<i><b>Hoạt động 2 (10’) : Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn</b></i>
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng


<b>ồn:</b>


Tiếng ồn gây ơ nhiễm là
tiếng ồn to và kéo dài làm
ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
<i><b>và sinh hoạt của con người</b></i>



Cho học sinh quan sát hình 15.1
15.2 và 15.3 , cho biết tiếng ồn làm
ảnh hưởng tới sức khoẻ như thế
nào ?


Gọi học sinh vận dụng trả lời C2


Học sinh quan sát hình thảo luận nhóm
và trả lời


Trường hợp b, d: Tiếng ồn làm ảnh
hưởng tới sức khoẻ nên phải chống ơ
nhiễm tiếng ồn


<i><b>Hoạt động 3 (20’) : Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn</b></i>
<b>II. Tìm hiểu biện pháp </b>


<b>chống ô nhiễm tiếng ồn:</b>


Chống ơ nhiễm tiếng ồn cần
phải giảm độ to của tiếng ồn
phát ra, ngăn chặn đường
truyền âm, làm cho âm
truyền theo hướng khác.


Những vật liệu được dùng để
làm giảm tiếng ồn truyền đến
tai gọi là vật liệu cách âm



Gọi học sinh đọc thơng tin sách
giáo khoa tìm hiểu biện pháp
chống ơ nhiễm tiếng ồn ?


Hãy giải thích tại sao làm như vậy
có thể chống ơ nhiễm tiếng ồn ?
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C3. Giáo viên hứơng dẫn học sinh
trả lời theo các câu hỏi:


+ Tác động vào nguồn âm như thế
nào để giảm tiếng ồn ?


+ Làm thế nào để phân tán âm ?
+ Làm thế nào để ngăn âm truyền
tới tai?


Cho học sinh hoàn thành C4


Học sinh đọc thơng tin
Nêu được 4 biện pháp


+ Cấm bóp cịi gần bệnh viện
+ Xây tường chắn


+ Trồng cây xanh


+Làm trần nhà bằng xốp


Học sinh trao đổi nhóm giải thích



+ Cấm bóp còi
+ Trồng cây xanh
+ Xây tường chắn
Học sinh trả lời C4
<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + củng cố + Dặn dị</b></i>


<i><b>* Vận dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

trả lời câu hỏi C5. Giáo viên gọi 1
số em nêu biện pháp của mình.
Trao đổi xem biện pháp nào thích
hợp.


Với câu C6 giáo viên có thể đưa ra
tình huống cụ thể như ở gần nhà
người hàng xóm mở karaoke to và
kéo dài. Em có biện pháp gì chống
ơ nhiễm tiếng ồn.


<i><b>* Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm bài tập 15.1 đến 15.6
trang 16,17 sách bài tập


- Ôn tập chuẩn bị tiết thi học kì I


+ Máy khoang không làm vào giờ làm
việc



+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi
khác.


+ Xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
Học sinh nêu biện pháp:


+ Đề nghị mở nhỏ tránh giờ nghỉ và
học tập.


+ Phòng hát đảm bảo tính chất khơng
truyền âm ra bên ngồi


Duyệt của TT
1/12/2011


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I Mục tiêu:</b>


- Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ
- Đánh giá chất lượng của học sinh ở học kì I
- Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Soạn đề kiểm tra học kì I
+ Học sinh: Ôn tập tốt


<b>III. Lên lớp:</b>
1. Ổn định:
2. Kiểm tra



Giáo viên phát đề kiểm tra
3. Củng cố:


Thu bài


Kiểm tra số bài
4. Dặn dò:


Xem trước “ Tổng kết chương II: Âm học”


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ÂM HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Ơn tập củng cố kiến thức về âm thanh</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Học tập nghiêm túc</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ Giáo viên: Bảng phụ “ Trị chơi ơ chữ ”
+ Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi tự kiểm tra
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i><b>Hoạt động 1 (10’) : Ôn lại kiến thức cơ bản</b></i>


<b>I. Tự kiểm tra : </b>
1. Sgk



2. Sgk
3. a, c, d


4. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp
mặt chắn.


5.D
6.Sgk
7. b,d


8. Một số vật liệu cách âm tốt: bông,


Giáo viên cho học sinh hoạt
động nhóm lần lượt trả lời
những câu hỏi “Tự kiểm tra”
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thảo luận sửa sai nếu có và
thống nhất câu trả lời


Học sinh hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi


Học sinh nhóm làm việc
Học sinh nhóm khác nhận xét


<b>Tuần :18</b>
<b>Tiết: 18</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

vải, xốp,….



<i><b>Hoạt động 2 (25’) : Làm bài tập vận dụng</b></i>
<b>II. Vận dụng : </b>


2.C


4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người
này qua khơng khí đến hai cái mũ và
qua khơng khí đến tai người kia.


5. Ban đêm, ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai
bên tường gõ


6. A


7.- Xây tường chắn xung quanh bệnh
viện


- Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh
viện


u cầu học sinh thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi 1,2,3
Giáo viên hứơng dẫn học sinh
trả lời câu 4 theo các ý sau:
- Cấu tạo cơ bản của mũ nhà
du hành ?


- Tại sao 2 nhà du hành khơng


nói chuyện trực tiếp với nhau ?
- Khi chạm mũ thì nói chuyện
được . Vậy âm truyền qua mơi
trường nào ?


Câu 5: Phải yêu cầu học sinh
trả lời được là ngõ nào mới có
âm được phản xạ nhiều lần và
kéo dài để tạo ra tiếng vang
Câu 7: Hãy xây dựng các biện
pháp chống tiếng ồn, giải thích
được tại sao lại sử dụng biện
pháp đó?


Học sinh thảo luận trả lời câu
1,2, 3


Học sinh khác nhận xét


Học sinh thảo luận trong mũ
có khơng khí. Do đó âm
truyền qua khơng khí, qua mũ
đến tai


Ngõ dài


Học sinh đưa ra biện pháp của
mình thảo luận biện pháp đó.


<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Trị chơi ơ chữ</b></i>


III. Trị chơi ơ chữ


C H <i><b>Â</b></i> N K H Ô N G
S I Ê U Â <i><b>M</b></i>


<i><b>T</b></i> Â N S Ố


P <i><b>H</b></i> Ả N X Ạ Â M
D <i><b>A</b></i> O Đ Ô N G


T I Ế <i><b>N</b></i> G V A N G


<i><b>H</b></i> Ạ Â M


Giáo viên giải thích trị
chơi và hứơng dẫn các
nhóm học sinh thực hiện
Giáo viên đặt câu hỏi
Giáo viên nhân xét khen
ngợi các nhóm.


Học sinh chọn hàng ngang
Học sinh trả lời


Sau khi học sinh trả lời 5 hàng
ngang HS mới chọn từ hàng
dọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Chương III: ĐIỆN HỌC</b></i>



<b>Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Sau khi học sinh học xong bài này sẽ


<i><b>1. Kiến thức: Học sinh mơ tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát</b></i>
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
Giải thích được hiện tượng sấm chóp trong những cơn dơng


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Mỗi nhóm học sinh:


- Thước nhựa, mảnh nilông, mảnh len, một số vụn giấy
- Quả cầu nhựa xốp, giá treo.


- Mảnh tôn, bút thử điện
- Bảng ghi kết quả


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Tổ chức tình huống học tập:



- Giáo viên gọi 2 học sinh mô tả tình


Học sinh quan sát tranh vẽ trang 47 Sgk
mô tả nêu thêm ví dụ khác


học sinh đọc sách giáo khoa nêu mục


<b>Tuần :19</b>
<b>Tiết: 19</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

huống trong ảnh ở đầu chương III,
nêu thêm các hiện tượng khác ?
- Giáo viên gọi học sinh nêu mục
tiêu của chương III.


Để tìm hiểu các loại điện tích, trước
hết ta tìm hiểu một trong các cách
nhiễm điện cho vật là “ Nhiễm điện
do cọ xát”


- Vào những ngày trời hanh khô khi
cởi áo ngoài bằng len hoặc dạ em đã
từng thấy hiện tượng gì ?


Giáo viên thơng báo hiện tượng
tương tự xảy ra ngoài tự nhiên là
hiện tượng sấm sét và đó là hiện
tượng nhiễm điện do cọ xát.



tiêu cần đạt được trong chương


Học sinh nêu được: khi cởi áo len hoặc
dạ trong tối thấy chớp sáng li ti và tiếng
lách tách.


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác</b></i>
<b>I. Vật nhiễm điện:</b>


Có thể làm vật nhiễm
điện bằng cách cọ xát


Giáo viên gọi học sinh đọc thí
nghiệm, nêu các dụng cụ thí
nghiệm, khi học sinh tiến hành thí
nghiệm


Giáo viên nhắc nhở học sinh các
nhóm lưu ý cách cọ xát các vật ( cọ
xát mạnh nhiều lần theo một chiều ).
Sau đó đưa lại gần vụn giấy để phát
hiện hiện tượng xảy ra rồi ghi kết
quả vào bảng thí nghiệm.


Từ kết quả thí nghiệm học sinh các
nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ
thích hợp để điền vào chỗ trống cho
phù hợp.


Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo


luận để đưa ra kết quả đúng


Học sinh đọc sách giáo khoa nêu được
dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan
sát hiện tượng và ghi kết quả vào bảng


Tham gia thảo luận nhóm chọn từ thích
hợp điền vào chỗ trống


<i><b>Hoạt động 3(15’): phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện</b></i>
- Vì sao nhiều vật sao khi bị cọ xát


lại có thể hút các vật khaùc ?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm kiểm tra với các phương
án học sinh đã nêu ra.


- Giáo viên hứơng dẫn học sinh làm
thí nghiệm. Lưu ý kiểm tra mảnh tơn


Học sinh suy nghĩ phương án trả lời và
nêu cách làm thí nghiệm kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Vật bị nhiễm điện ( vật
mang điện tích) có khả
năng hút các vật khác.



trước khi đặt vào mãnh nhựa xem
bóng đèn bút thử điện có sáng
khơng ? Lưu ý cầm mảnh len cọ xát
mãnh nhựa, thả mãnh tôn vào mãnh
nhựa để cách điện với tay.


- Giáo viên kiểm tra việc tiến hành
của học sinh nếu hiện tượng xảy ra
chưa đạt phải giải thích cho học sinh
nguyên nhân.


Giáo viên thơng báo các vật bị cọ
xát có khả năng hút các vật khác
hoặc làm sáng bóng đèn bút thử
điện. Các vật đó gọi là vật nhiễm
điện hay vật mang điện tích.
*Lồng ghép mơi trường:


Hơi nước bốc lên tạo thành mây, khi
hai dám mây tích điện ở một thời
điểm nào đó khi tiếp xúc nhau xãy
đến hiện tượng phóng điện qua lại
với nhau ta gọi đó sét.


Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành kết
luận


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn bài tập về nhà</b></i>
<b>II. Vận dụng : </b> <i><b>* Vận dụng:</b></i>



Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm lần lượt trả lời C1, C2,
C3


Khi học sinh trả lời giáo viên kưu ý
sửa chữa cho học sinh cách sử dụng
các thuận ngữ chính xác


<i><b>* Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


- Có thể làm vật nhiễm điện bằng
cách nào ?Vật bị nhiễm điện có khả
năng gì ?


- Gọi học sinh đọc “ Có thể em chưa
biết”


<i><b>* Dặn dò:</b></i>


- Về nhà học phần ghi nhớ


- Làm bài tập 17.1 đến 17.3 trang 18
sách bài tập


- Chuẩn bị: “ Hai loại điện tích”


C1: Lược cọ xát với tóc nên lược và tóc
đều bị nhiễm điện. Do đó lược hút tóc
thẳng ra.



C2: Cánh quạt cọ xát vào khơng khí làm
cánh quạt bị nhiễm điện. Mép cánh quạt
nhiễm điện nhiều hơn do đó mép cánh
quạt hút bụi nhiều nhất, bụi bá nhiều
nhất.


Học sinh trả lời


Học sinh đọc sách giáo khoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh sẽ:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS nhận thấy có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
trái dấu thì hút nhau.


- Nêu được cấu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electrơn mang điện tích âm quay xung
quanh hạt nhân.


- Nêu được vật mang điện tích âm thừa electrơn, vật mang điện tích dương thiếu elctrơn.
-Giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống


<i><b>2. Kỹ năng: làm được thí nghiệm về vật nhiễm điện do cọ xát</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>



<i><b>* Giáo viên: Tranh phóng to mơ hình đơn giản của nguyên tử</b></i>
<i><b>* Mỗi nhóm học sinh:</b></i>


Hai mảnh nilơng, 1 bút chì gỗ, 1 kẹp nhựa.


1 mảnh len, 2 đũa nhụa có lỗ hổng ở giữa, 1 đũa thủy tinh.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : kiểm tra + Tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>* Kiểm tra:</b></i>


- Có thể làm vật nhiễm điện bằng


cách nào ? Học sinh trả lời


<b>Tuần :21 Tiết: 21</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Vật nhiễm điện có tính chất gì ?
Giáo viên nhận xét thống nhất cho
điểm


<i><b>* Tổ chức tình huống học tập:</b></i>
Hai vật nhiễm điện đặt gần nhau sẽ
tương tác với nhau như thế nào ?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi này.


Học sinh khác nhận xét



<i><b>Hoạt động 2 (10’) : Làm thí nghiệm tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực átc dụng giữa</b></i>
<b>chúng.</b>


<b>I. Hai loại điện tích</b> - Gọi học sinh đoạc thí nghiệm 1 tìm
hiểu các dụng cụ cần thiết và cách
tiến hành thí nghiệm


Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm


Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm
cầm mảnh nilơng lên và nêu hiện
tượng ban đầu giữa hai mảnh nilông.
Gọi học sinh khác nhận xét


Giáo viên cho các chóm làm thí
nghiệm như hình 18.1


Gọi đại diện nhóm giơ kẹp nilơng của
nhóm mình và nhận xét hiện tượng
xảy ra.


Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm


- Hai mảnh nilông cùng cọ xát vào
mảnh len thì nhiễm điện giống nhau
hay khác nhau? Vì sao ?



- Với hai vật khác giống nhau hiện
tượng có như vậy khơng ?


Chúng ta tiến hành thí nghiệm 18.2
Gọi học sinh đọc chọn dụng cụ làm thí
nghiệm 18.2


Các nhóm hồn thành nhận xét


Học sinh đọc thí nghiệm, các nhóm
nhận dụng cụ và làm thí nghiệm
theo hứơng dẫn của giáo viên
Học sinh nêu các bứơc làm thí
nghiệm


học sinh nêu hiện tượng


Trước khi cọ xát 2 mảnh nilơng
khơng có hiện tượng gì


Học sinh nhận xét


Sau khi cọ xát 2 mảnh nilơng đẩy
nhau


Hai vật giống nhau cùang cọ xát vào
một vật thì nhiễm điện giống nhau
Học sinh đọc sách giáo khoa và làm
thí nghiệm



Các nhóm hồn thành nhận xét
<i><b>Hoạt động 3(10’): Làm thí ngiệm phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại</b></i>


- Gọi học sinh đọc thí nghiệm 2 chuẩn
bị đồ dùng tiến hành thí nghiệm.
Lưu ý học sinh tiến hành thí nghiệm
theo các bứơc:


+ Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên
mũi nhọn đưa thanh thuỷ tinh lại gần
xem có tương tác với nhau khơng ?


Học sinh đọc thí nghiệm 2, tiến hành
thí nghiệm theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa
lại gần đũa nhựa, quan sát xem có
hiện tượng gì xảy ra ?


+ Sau đó cọ xát thanh thuỷ tinh, đũa
nhựa và mảnh len đặt lại gần xem có
hiện tượng gì xảy ra?


- Hai vật mang điện tích cùng loại tác
dụng với nhau như thế nào ? Mang
điện tích khác loại tác dụng với nhau
như thế nào ?


*Lồng ghép mơi trường:



Ơû một số nhà máy có rất nhiều bụi
ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân
người ta bố trí những tấm kim loại để
hút bụi


+ Thanh thuỷ tinh nhiễm điện và hút
đũa nhựa


+ Thanh thuỷ tinh và đũa nhựa hút
nhau.


học sinh trả lời


<i><b>Hoạt động 4 (5’): Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa</b></i>
chúng


- Có 2 loại điện tích là
<i><b>điện tích dương và điện </b></i>
<i><b>tích âm.</b></i>


- Các vật nhiễm điện cùng
loại thì đẩy nhau


Học sinh hồn kết luận


Giáo viên thơng báo qui ước về điện
tích.


u cầu vận dụng qui ước để trả lời
C1



Học sinh hoàn thành kết luận
Học sinh nhớ qui ước và vận dụng
trả lời C1


C1: Cọ xát mãnh vải và thanh nhựa
đều nhiễm điện.


+ Mãnh vải nhiễm điện dương
+ Thanh nhựa nhiễm điện âm
<i><b>Hoạt động 5 (10’) : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử</b></i>


<b>II. Sơ lược về cấu tạo </b>
<b>nguyên tử : </b>


Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện dương và
electrôn mang điện âm
chuyển động quanh hạt
nhân


Giáo viên treo mơ hình đơn giản về
cấu tao nguyên tử


Giáo viên giới thiệu kí hiệu (+) là hạt
nhân, kí hiệu (-) là electrơn


Gọi học sinh đếm số dấu (+) và dấu (-)
ghi trên mơ hình



Giáo viên thơng báo electron có thể
chuyển dịch từ ngun tử này sang
nguyên tử khác, từ vật này sang vật
khác.


Học sinh quan sát mô hình nhận xét
các kí hiệu ghi trên mô hình.


Học sinh đếm dấu (+) và (-) để nhận
biết nguyên tử trung hoà về điện.
Học sinh nêu sơ lược cấu tạo nguyên
tử


<i><b>Hoạt động 6 (5’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dò</b></i>
<i><b>* Vận dụng:</b></i>


Gọi học sinh lần lượt trả lời C2, C3, C4
C2: Trước khi cọ xát có phải trong mỗi
vật đều có điện tích dương và điện tích
âm hay khơng ?


Nếu có thì điện tích này tồn tại ở dạng
hạt nào cấu tạo nên vật ?


C2: Trước khi cọ xát vật đều có điện
tích dương và điện tích âm. Đó là hạt
nhân và electrôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

C3: Tại sao trước khi cọ xát. Các vật
không hút các vụn giấy nhỏ ?



Hãy quan sát hình 18.5 và trả lời C4
Hãy trả lời câu hỏi khi nào vật nhiễm
điện dương, vật nhiễm điện âm ?
<i><b>* Củng cố</b><b> : </b><b> </b></i>


Các điện tích tương tác với nhau như
thế nào ?


Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử ?
về nhà làm tập 18.1 đến 18.4 trang 19
SBT


Chuẩn bị bài“Dòng điện nguồn điện ”


nhiễm điện
Học sinh trả lời


học sinh trả lời


Duyệt của TT
5/1/2012


Bài 19:

<b>DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


Sau khi học bài này xong HS sẽ:


<i><b>1. Kiến thức: Mơ tả được thí nghiệm tạo ra dịng điện và nêu được dịng điện là dịng điện tích dịch chuyển có hướng</b></i>
- Nhận biết được nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng



- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch kín gồm nguồn pin, bóng đèn cơng tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
<i><b>2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3
- Mỗi nhóm học sinh:


+ Một số loại pin thật


+ 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh len
+ 1 bút thử điện thơng mạch


+ 1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối
<b>III : HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1(5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>
* Kiểm tra:


- Có mấy loại điện tích ?


Nêu sự tương tác giữa các vật mang
điện ?


- Thế nào là vật mang điện tích
dương, vật mang điện tích âm.



Học sinh trả lời


<b>Tuần : 22 Tiết: 22</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

* Tổ chức tình huống:


Các thiết bị điện hoạt động được khi
có dịng điện chạy qua. Vậy dịng
điện là gì ?


<i><b>Hoạt động 2(10’) :Tìm hiểu dịng điện là gì ?</b></i>
<b>I. Dịng điện:</b>


Dịng điện là dịng các
<i><b>điện tích dịch chuyển có </b></i>
<i><b>hướng.</b></i>


Giáo viên treo tranh vẽ hình 19.1,
Gọi học sinh các nhóm quan sát
tranh vẽ. Tìm hiểu sự tương tự giữa
dịng điện với dịng nước. Tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong
câu C1


- Gọi học sinh trả lời C2, làm thí
nghiệm 19.1. Kiểm tra khi bút thử
điện ngừng sáng làm thế nào để đèn
này lại sáng ?



- Giáo viên thông báo dòng điện là
gì ?


Hãy nêu nhận biết dấu hiệu có dịng
điện chạy qua các thiết bị điện.
Giáo viên thơng báo: Trong thực tế
có thể cấm dây nối từ ổ điện đến
thiết bị nhưng khơng có dịng điện
chạy qua thiết bị thì em cũng khơng
được tự mình sửa chữa nếu chưa
ngắt nguồn điện và chưa biết cách
sử dụng để đảm bảo an tồn về
điện.


Dòng điện là gì ?


Học sinh quan sát tranh vẽ , thảo lậun
nhóm điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Học sinh nêu dự đoán:


Cọ xát mạnh mảnh nhựa lần nữa. Làm
thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm,
hồn thành nhận xét.


Học sinh hoàn thành kết luận.


Học sinh lưu ý thực hiện an tồn khi
sử dụng điện


Học sinh nêu khái niệm dòng điện



<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng</b></i>
<b>II. Nguồn điện:</b>


Mỗi nguồn điện đều có
hai cực: cực dương và cực
<i><b>âm.</b></i>


Giáo viên thông báo tác dụng của
nguồn điện.


Nguồn điện có hai cực là cực dương
( kí hiệu: +), cực âm ( kí hiệu: -)
- Gọi học sinh nêu ví dụ về nguồn
điện trong thực tế


- Gọi học sinh chỉ ra cực dương, cực
âm trên pin và ăcquy


học sinh nắm được tác dụng của nguồn
điện.


Mỗi nguồn điện có hai cực: cực dương,
cực âm.


- Học sinh nêu ví dụ về nguồn điện:
pin, ăcquy,……


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Mắc mạch điện đơn giản</b></i>
Dịng điện chạy trong



mạch kín bao gồm các
thiết bị điện được nối liền


- Mắc mạch điện đơn giản gồm pin,
bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

với hai cực của nguồn
điện bằng dây điện.


cho học sinh hoạt động nhóm mắc
mạch điện như hình 19.3. Nếu đèn
khơng sáng phải thảo luận nhóm
phát hiện chỗ hở mạch tìm cách
khắc phục.


- Giáo viên kiểm tra hoạt động của
các nhóm.


Gọi 1, 2 học sinh nêu cách phát hiện
và kiểm tra để đảm bảo mạch điện
kín và đèn sáng.


đóng góp ý để tìm ra nguyên nhân
mạch hở.


Học sinh mắc mạch điện đảm bảo đèn
sáng.


Học sinh nêu cách kiểm tra phát hiện


chỗ hở mạch chung cho toàn mạch
điện.


<i><b>Hoạt động 5 (10’) : Củng cố + Vận dụng + Dặn dị:</b></i>
*


<b> Vận dụng : </b>


Gọi học sinh lần lượt trả lời C4, C5,
C6


C5: Hãy kể tên năm dụng cụ hay
thiết bị sử dụng nguồn điện là pin.
C6: Có nhiều xe đạp có một bộ phận
là guồn điện gọi là đinamơ tạo ra
dịng điện để thắp sáng đèn. Hãy
cho biết làm thế nào để nguồn điện
này hoạt động thắp sáng đèn.
*


<b> Củng cố : </b>


- Dòng điện là gì ?


- Nguồn điện dùng để làm gì?
*


<b> Dặn dò :</b>


- Về nhà làm bài tập 19.1 đấn 19.3


trang 20 trong sách bài tập


- Chuẩn bị : “ Chất dẫn điện – Chất
cách điện-Dòng điện trong kim loại”


Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi
C5: Đèn pin, radiô, máy tính bỏ túi,
đồng hồ, máy ảnh tự động,…


C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay của
nó tì sát vào vành xe đạp quay cho
bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối
từ đinamơ tới đèn khơng có chỗ hở
Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Bài 20:

<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VAØ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>


<b> DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b> 1. Kiến thức: sau khi học bài này xong HS sẽ</b></i>
-HS phân biệt được vật dẫn điện, vật cách điện
-Kể tên một số vật dẫn điện, vật liệu cách điện


- Dòng điện trong kim loại là dịng các electrơn tự do dịch chuyển có hứơng.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>


-Mắc mạch điện đơn giản


- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.


<i><b> 3. Thái độ: Có thói quen sử dụng điện an tồn.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Giáo viên: hình vẽ 20.3, 20.4 sách giáo khoa
- Mỗi nhóm học sinh:


+ 1 bóng đèn đui cài hoặc đui xốy nối với phích cắm điện bằng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
+2 pin, một bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.


+ 1 số vật liệu cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ
nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + Tổ chức tình huống</b></i>
* Kiểm tra


- Dòng điện là gì ?


- Sửa bài tập 19.1, 19.2 trang 20 sách
bài tập


* Tổ chức tình huống học tập:
Dụng cụ sử dụng điện đều được chế


học sinh trả lời
học sinh làm bài tập



<b>Tuaàn : 23 Tieát: 23</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tạo để đảm bảo an tồn. Vật dẫn điện,
vật cách điện là gì ?


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Xác định chất dẫn điện và cách điện</b></i>
<b>I Chất dẫn điện và chất </b>


<b>cách điện : </b>


- Chất dẫn điện là chất
<i><b>cho dòng điện đi qua</b></i>
- Chất cách điện là chất
<i><b>không cho dòng điện ñi </b></i>
qua.


Gọi học sinh đọc mục I để trả lời câu
hỏi:


- Chất dẫn điện là gì?
- Chất cách điện là gì?


Giáo viên cho học sinh quan sát hình
20.1 hoặc bóng đèn thật để trả lời C1
Giáo viên phân phối dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm làm thí nghiệm
tìm vật dẫn điện và vật cách điện.
Giáo viên phân phối dụng cụ thí
nghiệm cho các nhóm làm thí nghiệm


tìm vật dẫn điện và vật cách điện.
- Dấu hiệu nào để nhận biết vật cần
kiểm tra là dẫn điện hay cách điện ?
Sau khi các nhóm đã làm thí nghiệm
xong u cầu các nhóm nêu kết quả
thí nghiệm


- Gọi học sinh nêu ví dụ về chất dẫn
điện, chất cách điện.


Ở điều kiện bình thường khơng khí là
chất cách điện nhưng ở điều kiện đặc
biệt khơng khí là chất dẫn điện.


Học sinh đọc sách giáo khoa để nêu
chất dẫn điện, chất cách điện.
Học sinh trả lời C1 để tìm bộ phận
dẫn điện và bộ phận cách điện của
bóng đèn và phích cắm.


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm


Học sinh nêu được:


+ Nếu đèn sáng thì vật c6àn kiểm tra
là dẫn điện, nếu đèn khơng sáng thì
chứng tỏ vật cần kiểm tra cách điện.
Các nhóm nêu kết quả thí nghiệm và
thảo luận với cả lớp để chọn kết quả
đúng.



<i><b>Hoạt động 3 (15’) : Tìm hiểu dịng điện trong kim loại</b></i>
II. Dòng điện trong kim


<b>loại:</b>


Giáo viên cho thời gian 2 phút để học
sinh nhớ lại kiến thức về cấu tạo
ngun tử, sử dụng mơ hình 18.4 :
- Ngun tử mất 1 êlectrơn thì phần
cịn lại của ngun tử mang điện tích
gì? Tại sao ?


- Giáo viên thông báo về ê tự do.
Giáo viên đưa ra tranh vẽ mơ hình
đơn giản của một dây kim loại khi
chưa có dịng điện chạy qua. Gọi học
sinh chỉ ra trên hình kí hiệu nào là
biểu diễn êlectrơn tự do, kí hiệu nào
biểu diễn phần còn lại của nguyên tử.
Giáo viên sử dụng mơ hình 20.4
- Vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrơn
tự do này để chỉ chiều dịch chuyển có


Nếu ngun tử thiếu êlectrơn thì
phần cịn lại của ngun tử mang
điện tích dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Dịng điện trong kim loại
là dịng các êlectrơn tự do


<i><b>dịch chuyển có hướng.</b></i>


hứơng của chúng.


- Giáo viên chốt lại kết luận khi có
dịng điện trong kim loại êlectrơn
khơng cịn dịch chuyển tự do mà
chuyển dời có hướng


Học sinh vẽ chiều mũi tên trên hình
20.4


Học sinh hồn thành kết luận
<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dị:</b></i>


*


<b> Vận dụng: </b>


Gọi học sinh lần lượt trả lời C7, C8,
C9


C7: Vật nào là vật dẫn điện.
A. Thanh gỗ khô


B. Một đoạn ruột bút chì
C. Một đoạn dây nhựa
D. Thanh thủy tinh.


C8: Vật nào được sử dụng nhiều nhất:


A. Sứ C. Nhựa


B. Thủy tinh D. Cao su
tương tự gọi học sinh trả lời C9
<i><b>* Củng cố</b><b> : </b><b> </b></i>


- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách
điện ? Nêu ví dụ minh hoạ ?


<i><b>* Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà làm bài tập 20.1 đến 20.3
trang 21 sách bài tập


- Chuẩn bị: “ Sơ đồ mạch điện- Chiều
dòng điện”


Học sinh lần lượt trả trả lời
C7: B


C8:C


C9: C


Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Bài 21:

<b>SƠ ĐỒ MẠCH DIỆN CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU: sau khi học bài này xong HS sẽ</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



-HS vẽ đúng sơ đồ mạch điện đơn giản
-Mắc đúng một mạch điện theo sơ đồ


- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Mắc mạch điện đơn giản
<b>3. Thái độ: </b>


Rèn luyện khả năng tư duy và linh hoạt
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-GV: Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện hình 21.1, 21. 2, 19.3
- HS:


+ 1 pin, 1 bóng đèn pin
+ 1 công tắc


+ 5 đoạn dây dẫn


+ 1 đèn pin ống trịn có lắp sẵn pin
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’): Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
* Kiểm tra:


- Dòng điện là gì?



- Nêu bản chát dịng điện trong kim
loại?


- Hãy mắc mạch điện như hình 19.3
(GV treo bảng 19.3)


* Tổ chức tình huống:Làm thế nào để
vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 . Bài học


HS trả lời


HS khác theo dõi và nhận xét


<b>Tuần :24 Tiết: 24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

này chúng ta sẽ tìm hiểu kí hiệu vẽ sơ
đồ mạch điện đơn giản


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Sử dụng sơ đồ kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ</b></i>
I. Sơ đồ mạch điện<b> : </b>


Mạch điện được mô
tả bằng sơ đồ và từ
sơ đồ mạch điện để
có thể lắp mạch điện
tương ứng


GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận
của mạch điện.



Hãy sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch
điện hình 19.3


Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện


Hãy vẽ lại sơ đồ hình 19.3 bằng cách
thay đổi vị trí các bộ phận


Mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra
đóng mạch để đảm bảo đèn sáng
GV kiểm tra nhắc nhở các nhóm


HS tìm hiểu và nhớ kí hiệu một số bộ
phận mạch điện ngay tại lớp


Vận dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện
HS vẽ lại sơ đồ mạch điện


Hoạt động nhóm mắc mạch điện


<i><b>Hoạt động 3 (15’) : Xác định và biểu diễn chiều dòng điện qui ước</b></i>
<b>II. Chiều dòng điện:</b>


Chiều dòng điện là
<i><b>chiều từ cực dương </b></i>
<i><b>qua dây dẫn và các </b></i>
<i><b>dụng cụ điện tới cực </b></i>
<i><b>âm của nguồn điện</b></i>



Gọi học sinh đọc thông báo mục II trả
lời câu hỏi :


Nêu qui ước chiều dịng điện?


Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên bảng,
giáo viên giới thiệu cách dùng mũi tên
biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ
mạch điện.


Hãy dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng
điện trong các sơ đồ mạch điện C4
Gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn
chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch
điện


Nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh
chiều qui ước của dòng điện với chiều
dịch chuyển có hướng của các êlectrơn
tự do trong dây dẫn kim loại.


GV treo hình 20 .4 phóng to (trong hình
đã vẽ mũi tên chỉ chiều dịch chuyễn
của êlectrôn tự do được HS xác định từ
trước)


HS đọc thông báo mục II. Trả lời câu hỏi
của giáo viên



HS theo dõi


Hồn thành C4
HS khác nhận xét


Hs nêu được ; Chiều dịch chuyển có
hướng của các êlectrôn tự do trong kim
loại chiều ngược với chiều qui ước của
dòng điện


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Vận dụng + Củng cố + Dặn dị</b></i>
GV treo hình 21.2 u cầu các nhóm


tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
chiếc đèn pin dạng ống tròn thường
dùng


Hướng dẫn HS trả lời C6
Đọc “có thể em chưa biết”
* Dặn dị:


BTVN: 21.1 <sub></sub>21.3 SBT


Thảo luận nhóm tìm hiểu cấu tạo của
đèn pin


C6


a. Nguồn điện gồm. hai pin Kí
hiệu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Chuẩn bị “Tác dụng nhiệt…” b. Sơ đồ:


Duyệt của TT
9/2/2012


Bài 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ



TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: sau khi học bài này xong HS sẽ</b></i>


- Khi dịng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng
tác dụng nhiệt của dòng điện


- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại bóng đèn: Bóng đèn pin (đèn đây tóc),
bóng đèn của bút thử điện bóng đèn điơt phát quang (đèn LED)


-Sử dụng bóng đèn Led là tiết kiệm điện và bảo vệ được môi trường
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Mắc mạch điện đơn giản
<b>-</b> <i><b>Thái độ:</b></i>


Trung thực , hợp tác trong hoạt động nhóm
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>-</b> <i><b>Giáo viên: </b></i>



<b>-</b> 1n áp , 5 dây nối có vỏ bọc cách điện
<b>-</b> 1 Cơng tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh
<b>-</b> 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ


<b>-</b> Một số cầu chì như ở mạng điện gia đình
<b>-</b> <i><b>Học sinh:</b></i>


<b>-</b> 2 pin 1,5 V , giá lắp pin
<b>-</b> 1 bóng đèn pin , cơng tắc


<b>-</b> 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện
<b>-</b> 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 ( 7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra :</b></i>


<b>Tuần :25 Tiết: 25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Gọi HS trả lời câu hỏi


- Vẽ sở đồ mạch điện của đèn pin và
dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện
chạy trong mạch khi cơng tác đóng
- Nêu bản chất dịng điện trong kim loại
- Nêu qui ước về chiều của dòng điện
Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm


* Tổ chức tình huống:


- Khi có dịng điện trong mạch , ta có
nhìn thấy các điện tích chuyển động
khơng?


- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dịng
điện trong mạch?


Để biết có dịng điện trong mạch ta phải
căn cứ vào tác dụng nhiệt của dịng điện.
Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tác
dụng đó


Học sinh trả lời


Học sinh khác nhận xét


Học sinh nêu được các dấu hiệu để
nhận biết có dịng điện chạy trong
mạch


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dịng điện:</b></i>
<b>-</b> <b>Tác dụng </b>


<b>nhiệt:</b>


Gọi hai học sinh lên bảng


Học sinh khác ghi vào vở một số dụng


cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng
khi có dịng điện chạy qua


Hãy thảo luận kết kết quả ghi trên bảng
(bổ sung nếu cần)


Gọi học sinh đọc C2 Hoạt động nhóm
mắc mạch điện hình 22.1 thảo luận câu
trả lời


a. Đèn sáng lên không? Nhận biết bằng
cách nào?


b. Bộ phận nào của đèn nóng mạnh và
phát sáng ?


c. Tại sao dây tóc bóng đèn làm bằng
Vonfram


Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có dịng
điện chạy qua. Nếu dụng cụ thí nghiệm
có dây sắt. Khi có dịng điện chạy qua
dây sắt có nóng lên khơng ?


giáo viên làm thí nghiệm chung cho cả
lớp hình 22.2


Gọi học sinh hồn thành kết luận.
Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của
một số chất và kết luận vừa nêu để trả


lời C4.


Hs nêu tên thiết bị dụng cụ dùng trong
thực tế khi có dịng điện chạy qua bị
đốt nóng như: bếp điện, bàn là,…
Hs thảo luận


Học sinh hoạt động nhóm mắc mạch
điện và trả lời C2


a. Đèn phát sáng khi nóng lên nhận
biết bằng cách đặt tay gần đèn
b. dây tóc nóng mạnh và phát sáng
c. Dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram
để khơng bị nóng chảy.


Học sinh quan sát và nêu kết quả thí
nghiệm.


Học sinh hồn thành kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Khi có dịng điện
chạy qua, các vật
dẫn bị nóng lên
- Dịng điện chạy
qua dây tóc bóng đèn
làm dây tóc nóng tới
<i><b>nhiệt độ cao và phát </b></i>
<i><b>sáng.</b></i>



Giáo viên chốt lại về tác dụng của cầu
chì trong mạch điện.


<i><b>*Lồng ghép mơi trường:</b></i>


Như vậy dịng điện chạy qua vật dẫn đều
làm vật dẫn nóng lên. Là do điện trở
trong dây dẫn, muốn làm giảm tác dụng
nhiệt. Biện pháp đơn giản là chọn những
dây dẫn có điện trở suất nhỏ.


<i><b>Hoạt động 3 ( 15’) : Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dịng điện:</b></i>
<b>-</b> <b>Tác dụng </b>


<b>phát </b>
<b>sáng:</b>


<b>-</b> Dịng điện
chạy qua
chất khí
trong bóng
đèn bút
thử điện
làm chất
khí này
<i><b>phát sáng</b></i>


Đèn điốt phát quang
chỉ cho d2ong điện đi
qua theo một chiều


nhất định và khi đó
đèn sáng.


Giáo viên cho bóng đèn bút thử điện kết
hợp hình vã 22.3 và nêu nhận xét về hai
đầu dây bên trong nó?


<b>-</b> Giáo viên cấm bút thử điện
vào lỗ của ổ lấy điện . Cho
học sinh quan sát hiện tượng
Giáo viên giới thiệu đèn LED và thông
báo tác dụng dụng phát sáng của đèn
này.


Cho học sinh quan sát đèn LED để nhận
thấy hai bản kim loại to nhỏ khác nhau
trong đèn LED. Sau đó mắc đèn LED vào
mạch. Đảo ngược hai đầu dây đèn để nêu
nhận xét khi đèn sáng thì dịng điện đi
vào bản cực nào của đèn ?


Gọi học sinh hàon thành kết luận
Giáo viên chốt lại kết luận


*Lồng ghép mơi trường: đối với những
bóng đèn có cơng suất lớn vừa tốn điện,
hao phí lớn. Do đó ngày nay người ta
thường sử dụng đèn Led như là một giải
pháp hạn chế hao phí đến mức thấp nhất.



Học sinh quan sát đèn bút thử điện,
nêu hai đầu dây bên trong bóng đèn
bút thử điện tách rời nhau


Học sinh quan sát và hoàn thành kết
luận vào vở.


Học sinh quan sát để nhận thấy hai
bản kim loại to, nhỏ khác nhau.


Học sinh mắc đèn LED vào mạch theo
nhóm sau đó đảo ngược hai đàu dây
đèn để thây được chỉ cực dương của
pin nối với bản kim loại nhỏ thì đèn
LED mới sáng


Học sinh hoàn thành kết luận.


<i><b>Hoạt động 4 (8’) : Vận dụng + Củng cố + dặn dò</b></i>
<b>-</b> <i><b>Vận dụng</b><b> :</b><b> </b></i>


Giáo viên cho học sinh trả lời C8,C9
Gọi học sinh đọc “ Có thể em chưa biết”
*


<b> Củng cố : </b>


- Dịng điện có những tác dụng nào ? Nêu
cách nhận biết từng tác dụng đó?



Học sinh trả lời


C9: Khi đèn sáng bản kim loại nhỏ
trong đèn LED được nối với cựac náo
thì đó là cựac dương và cực còn lại là
cựac âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>* Dặn dò:</b></i>


- Về nhà làm bài tập 22.1 đến 22.3 trang
23 sách bài tập


Chuẩn bị “ Tác dụng từ, tác dụng hoá học
và tác dụng sinh lí của dịng điện”


Học sinh trả lời


Duyệt của TT
16/2/2012


Bài 23:

<b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HĨA HỌC VÀ</b>


<b>TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: sau khi học bài này xong HS sẽ</b></i>


- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ứng dụng trong thực tế về tác
dụng hóa học của dịng điện



- HS nêu được biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ thể người.


-Khi dòng điện chạy qua gây ra xung quanh nó một từ trường tác động đến tâm lý con người.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Ham hiểu biết, có ý thức sủ dụng an toàn điện.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


* Giáo viên:


- 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép
- 1 chuông điện, 1 nguồn điện 6V


- 1 acquy 12V, 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4


- 1 cơng tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện
- Tranh vẽ to hình 23.2


<i><b> * Hoïc sinh:</b></i>


- 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5 V lắp trên giá
- 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện
- 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra :</b></i>


<b>Tuần :26 Tiết: 26</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở
bài 22


- Sửa bài tập 22.1 , 22.3
Gọi học sinh khác nhận xét
Giáo viên đánh giá cho điểm
* Tổ chức tình huống:


Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng
nam châm điện ở đầu chương III.


Giáo viên đặt vấn đề : Nam châm điện là
gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của
dịng điện?


1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
HS khác chú ý theo dõi, nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2 (10’) : Tìm hiểu nam châm điện:</b></i>
<i><b>I. Tác dụng từ</b><b> :</b><b> </b></i>


Dòng điện có tác
dụng từ vì có thể làm
quay kim nam châm.



- Nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học
ở lớp 5. Hãy cho biết nam châm có tính
chất gì?


- Giáo viên đưa ra một nam châm đã sơn
màu đánh dấu cực. Tại sao người ta lại sơn
màu đánh dấu hai nửa của nam châm khác
nhau ?


- Khi đưa nam châm lại gần, các cực của
nam châm tương tác với nhau thế nào ?
Đồng thời giáo viên làm thí nghiệm cho
học sinh quan sát


- Giáo viên dùng mạch điện hình 23.1 giới
thiệu về nam châm điện. Sau đó yêu cầu
học sinh mắc mạch điện hình 23.1 theo
nhóm để khảo sát tính chất của nam châm.
- Khi ngắt hoặc đóng công tắc: đưa lần lượt
đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại gần cuộn
dây xem có hiện tượng gì xảy ra ?


- Khi cơng tắc đóng đưa một trong hai cựac
của nam châm lại gần xem có hiện tượng
gì xảy ra?


- Nếu đổi đầu cuộn dây hiện tượng xảy ra
như thế nào ?



Giáo viên thông báo cuộn dây có lõi sắt
cho dòng điện chạy qua là nam châm điện.


*Lồng ghép môi trương: dòng điện gây ra


Nam châm hút sắt thép. Mỗi nam
châm có hai cực


HS quan sát và nhận biết được một
trong hai cực của nam châm bị hút
cịn cực kia bị đẩy.


Mắc mạch điện hình 23.1 khảo sát
tính chất của nam châm


Khi ngắt cơng tắc: khơng có hiện
tượng gì xảy ra


Khi đóng cơng tắc: cuộn dây hút đinh
sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

một từ trường, vì thề những người sống gần
những dây điện cao áp ảnh hưởng đến sức
khỏe và hoạt động của con người như: mệt
mõi , căng thẳng, nhiễm điện…


Để giảm các tác dụng vừa nêu cân xây
dựng đường dây cao áp ở những nơi xa khu
dân cư.



<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dịng điện</b></i>
<i><b>II. Tác dụng hóa học:</b></i>


Dịng điện có tác
dụng hóa học, chẳng
hạn khi cho dịng điện
đi qua dung dịch muối
đồng thì nó tách đồng
ra khỏi dung dịch, tạo
thành lớp đồng bám
trên thỏi than nối với
cực âm.


GV giới thiệu dụng cụ và mắc mạch
điện theo sơ đồ hình 23.3. Đóng mạch
điện :


- Than chì và dung dịch CuSO4 là chất
dẫn điện hay cách điện.


- Vài phút sau ngắt công tắc cho HS
quan sát thỏi than nối với cực âm của
acquy


Gọi HS hồn thành kết luận.


GV thơng báo một số ứng dụng tác dụng
hóa học của dịng điện trong thực tế.


HS theo dõi giáo viên làm thí nghiệm


Than chì và dung dịch CuSO4 là chất
dẫn điện


Thỏi than nối với cực âm có màu đỏ
nhạt


<i><b>Hoạt động 4 (10’): Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dịng điện</b></i>
<i><b>III. Tác dụng sinh lí:</b></i>


Dịng điện có tác
dụng sinh lí khi đi qua
cơ thể người và động
vật.


Giáo viên nêu câu hỏi: Nếu sơ ý để điện
giật có thể làm chết người. Điện giật là
gì? Gọi HS đọc phần III sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi:


- Dịng điện chạy qua cơ thể người có
hại hay có lợi ?


- Dịng điện trong gia đình trực tiếp qua
cơ thể người có hại gì ?


GV lưu ý HS khơng được tự mình chạm
vào mạng điện dân dụng và các thiết bị
điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.


HS đọc sách giáo khoa và trả lời câu


hỏi của giáo viên


Dịng điện trong gia đình trực tiếp qua
cơ thể người gây điện giật nguy hiểm
đến tính mạng


<i><b>Hoạt động 6 (5’) : Củng cố, vận dụng, hướng dẫn bài tập về nhà</b></i>
- Gọi 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối


baøi.


- Vận dụng trả lời C7, C8.
Về nhà:


+ Học thuộc bài


+ Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 23.1 đến 23.4 trang 24
SBT


+ Chuẩn bị: “ Ôn tập”


Học sinh đọc ghi nhớ
Cá nhân hoàn thành C7, C8
C7:C


C8: D


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Tuần 26
Tiết 26




<b> ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Ôn tập những kiến thức đã truyền thụ.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện kỹ năng trả lời và giải được các bài tập định tính.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Ôn tập nghiêm túc.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


* Giáo vieân:


Chuẩn bị nội dung ôn tập
<i><b> * Học sinh:</b></i>


Ôn lại những kiến thức đã học
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (22’) : Ôn lại những kiến thức cơ bản</b></i>
<b>I. Tự kiểm tra:</b>


1. Vật nhiễm điện do cọ xát
2. Có hai loại điện tích là điện


tích dương và điện tích âm.
Điện tích cùng loại đẩy nhau,
khác loại thì hút nhau


3. Vật nhiễm điện dương khi
mất êlectron. Vật nhiễm điện
âm khi nhận thêm êlectron


Giáo viên lần lượt đưa ra các câu
hỏi:


1. Đặt một câu với các từ: cọ xát,
nhiễm điện,


2. Có những loại điện tích nào ?
Các điện tích nào hút nhau ?
Loại điện tích nào đẩy nhau ?
3. Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm
điện dương, vật nhiễm điện âm,
nhận thêm êectron, mất bớt
êlectron.


4. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ
trống trong các câu sau:


HS lần lượt trả lời câu hỏi của giáo
viên


HS chọn cụm từ thích hợp để đặt
câu



<b>Tuần :27 Tiết: 27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

4. a. Dịng điện là dịng các
<i><b>điện tích dịch chuyển có hướng</b></i>
b. Dịng điện trong kim loại
là dịng các êlectron tự do dịch
<i><b>chuyển có hướng</b></i>


5 d


6. Các tác dụng của dòng điện:
- Tác dụng nhiệt


- Tác dụng phát sáng
- Tác dụng từ


- Tác dụng hóa học
- Tác dụng sinh lí


a. Dịng điện là dịng…………..có
hướng


b. Dịng điện trong kim loại là
dịng…………có hướng


5. Vật liệu nào sau đây là vật dẫn
điện:


a. Mảnh sứ b. Mảnh nhựa


c. Khơng khí d. Dây đồng
6. Hãy kể các tác dụng của dòng
điện


Cho HS trả lời các câu hỏi đã nêu
GV sửa chữa cho HS nếu HS làm
sai


GV chốt lại những kiến thức cơ
bản


HS chọn từ điền vào chỗ trống


HS chọn câu đúng


HS kể 5 tác dụng của dòng điện


<i><b>Hoạt động 2 (20’) : Làm bài tập vận dụng</b></i>
<b>II. Vận dụng : </b>


Caâu 1:
1 E
2 D
3 B
4 A
5 C
Caâu 2:


Mảnh nilông bị nhiễm điện âm
do nhận thêm êlectron. Miếng


len bị mất bớt êlectron nên
thiếu êlectron.


Câu 3: Sơ đồ mạch điện


Hãy nối cột A với cột B thành nội
dung đúng:


Cột A:


1. Tác dụng sinh lí
2. Tác dụng nhiệt
3. Tác dụng hóa học
4. Tác dụng phát sáng
5. Tác dụng từ


GV chép đề lên bảng gọi học sinh
trả lời


Gọi HS khác nhân xét


- Cọ xát mảnh nilông bằng một
miếng len, cho rằng mảnh nilông
bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào
trong hai vật này nhận thêm
êlectron, vật nào mất bớt êlectron?
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:
nguồn điện 1 pin, 1 bóng đèn, dây
dẫn, cơng tắc đóng. Vẽ chiều của
dịng điện



Cột B:


A. Bóng đèn bút thử điện sáng
B. Mạ điện


C. Chuông điện kêu


D. Dây tóc bóng đèn phát sáng
E. Cơ co giật


HS lần lượt nối các câu ở cột A và
cột B thành nội dung đúng


HS khác nhận xét


HS vận dụng kiến thức trả lời câu
hỏi


1 HS lên bảng vẽ sơ đồ
HS khác vẽ vào vở
<i><b>Hoạt động 3 (3’) :Củng cố + Dặn dị:</b></i>


- Củng cố từng phần


- Chuẩn bị :kiểm tra 1 tiết HS ôn tập
Duyệt của TT


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

KIEÅM TRA
<b>I Mục tiêu:</b>



- Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ
- Đánh giá chất lượng của học sinh


- Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc
<b>II. Chuẩn bò:</b>


+ Giáo viên: Soạn đề kiểm tra
+ Học sinh: Ôn tập tốt


<b>III. Lên lớp:</b>
5. Ổn định:
6. Kiểm tra


Giáo viên phát đề kiểm tra
7. Củng cố:


Thu bài


Kiểm tra số bài
8. Dặn dò:


Xem trước “Cường độ dịng điện ”


<b>Tuần :28 Tiết: 28</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>



<b>bài 24: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN</b>




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau khi học bài này xong HS sẽ
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ dịng điện càng lớn và tác dụng của dòng
điện càng mạnh.


- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe
- Sử dụng Ampe kế để đo cường độ dòng điện
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Mắc được mạch điện đơn giản.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Dụng cụ thí nghiệm


2 pin, bóng đèn pin, biến trở, ampe kế, vơn kế, dây dẫn, cơng tắc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra :</b></i>


- Nêu các tác dụng của dịng điện.
* Tổ chức tình huống:



- GV mắc sơ đồ mạch điện hình 24.1.
Hỏi: bóng đèn dây tóc hoạt động dựa
vào tác dụng nào ?


GV di chuyển biến trở cho HS quan
sát độ sáng của đèn


Bóng đèn lúc sáng mạnh lúc sáng
yếu. Vậy đèn sáng mạnh hay yếu là
dựa vào đâu ?


1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
HS khác chú ý theo dõi, nhận xét.
HS quan sát đèn lúc sáng mạnh lúc
sáng yếu


<i><b>Hoạt động 2 (10’) : Tìm hiểu về cường độ dịng điện và đơn vị đo cường độ dịng điện:</b></i>


<b>Tuần :29 Tiết: 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>I.Cường độ dịng điện::</b></i>
1. NX: Đèn sáng càng
<b>mạnh thì số chỉ của ampe</b>
kế càng lớn.


2. Cường độ dòng điện:
-Số chỉ ampe kế cho biết
mức độ mạnh, yếu của dđ
gọ là cường độ dđ.



- Kí hiệu: I


- Đơn vị: Ampe. Kí hiệu: A
Đơn vị nhỏ hơn là


<b>miliampe, ký hiệu mA</b>


GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
hình 24.1


Thơng báo cho HS: ampe kế là dụng
cụ đo cường độ dòng điện. Biến trở
là dụng cụ dùng để thay đổi cường
độ dòng điện trong mạch.


GV làm TN dịch chuyển con chạy
của biến trở để thay đổi độ sáng của
đèn.


Gọi HS hoàn thành nhận xét.
GV thơng báo về cường độ dịng
điện, kí hiệu, đơn vị


HS quan sát số chỉ của ampe kế
tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng
yếu để hồn thành nhận xét


<i><b>Hoạt động 3 (10’) Tìm hiểu về Ampe kế:</b></i>
<b>II. Ampe kế : </b>



<b>Ampe kế là dụng cụ dùng </b>
để đo cường độ dòng điện.


GV đưa ra hai dụng cụ Ampe kế và
Vôn kế. Giáo viên giới thiệu Ampe
kế.


Điểm nào trên mặt dụng cụ giúp ta
nhận biết Ampe kế và dụng cụ đo
khác.


Hãy hoạt động nhóm để tìm GHĐ và
ĐCNN của Ampe kế nhóm mình và
tìm hiểu một số đặc điểm của ampe
kế theo trình tự mục b, c, d


- Mỗi ampe kế có mấy chốt ?
GV chốt lại kết luận đúng


HS quan sát mặt Ampe kế để nêu
đặc điểm phân biệt Ampe kế với
dụng cụ đo điện khác.


a. GHÑ: 100 mA
ÑCNN: 10 mA
b. GHÑ: 6 A
ÑCNN: 0.5 A
Có hai chốt (+) và (-)



HS nhận xét chốt của ampe kế cụ thể
của nhóm mình


<i><b>Hoạt động 4 (13’) : Mắc Ampe kế để xác định cường độ dòng điện:</b></i>
III/ III. Đo cường độ dịng


<b>điện</b>
- Ký hiệu :


Nhận xét :


Dịng điện chạy qua đèn có
<b>cường độ càng lớn thì đèn </b>
càng sáng


Giáo viên giới thiệu kí hiệu của
ampe kế


Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3
GV treo bảng 2 và hỏi: Ampe kế của
nhóm em có thể dùng để đo dụng cụ
nào trong nhóm nào?


Hãy mắc sơ đồ mạch điện hình 24.3
với nguồn điện 1 pin và nguồn điện
2 pin


Hãy hoàn thành nhận xét.


HS vẽ sơ đồ mạch điện



HS trả lời


HS hoạt động nhóm


<i><b>Hoạt động 5 (7’) : Củng cố + Vận dụng + Hướng dẫn bài tập về nhà</b></i>
- Đo cường độ dịng điện bằng dụng


cụ nào ?


- Đơn vị đo cường độ dịng điện ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Cho HS đọc :Có thể em chưa biết
Về nhà làm bài tập 24.1 đến 24.6
SBT


Xem trước : Hiệu điện thế


b. 380 mA
c. 1,250 A
d. 0,280 A
HS đọc Sgk


Duyệt của TT


Bài 25:

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức: sau khi HS học bài này xong sẻ:</b></i>



HS nêu được giữa hai cực của nguồn điện tồn tại một hiệu điện thế. Biết đơn vị hiệu điện thế là Vôn. Biết sử
dụng vôn kế để đo hiệu điện thế.


<i><b>2. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo hình vẽ</b></i>
Vẽ sơ đồ mạch điện


<i><b>3. Thái độ: Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


* Mỗi nhóm HS:


- 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 1 bóng đèn


- 1 ampe kế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
* Cả lớp:


Một số loại pin, tranh phóng to hình 25.2, hình 25.3
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra :</b></i>


- Cường độ dịng điện được kí
hiệu như thế nào ? Đơn vị đo ?
- Ampe kế dùng để làm gì ?
* Tổ chức tình huống:
Nguồn điện có tác dụng gì ?


Nam: Ơng bán cho cháu một
chiếc pin .


Người bán hàng: Cháu cần pin
trịn hay pin vng. Loại mấy
Vơn ?


Vậy Vôn là gì ?


1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
HS khác chú ý theo dõi, nhận xét.
HS trả lời


<i><b>Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế:</b></i>
<i><b>I. Hiệu điện thế:</b></i> Giáo viên thơng báo giữa hai cực


<b>Tuần :30 Tiết:30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực
của nó một hiệu điện thế
Kí hiệu: U, đơn vị: Vơn
Kí hiệu: V


Ngồi ra cịn dùng đơn vị milivơn
( mV) hoặc kílơvơn (KV)


1 mV= 0.001 V, 1KV= 1000V


của nguồn điện có một hiệu điện
thế



Giáo viên thông báo kí hiệu và
đơn vị đo hiệu điện thế


Hãy trả lời C1 ?


Giáo viên giới thiệu thêm dụng
cụ như ổn áp, máy biến thế


Hieäu điện thế kí hiệu U
Đơn vị V


HS trả lời C1
+ pin tròn : 1,5 V


+ ăcquy xe máy 6V hoặc 12V
+ giữa hai cực của ổ lấy điện 220V
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu Vơn kế:</b></i>


<i><b>II. Vôn kế</b><b> :</b><b> </b></i>


Vơn kế là dụng cụ để đo hiệu
điện thế


Giáo viên thông báo vôn kế là
dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Hãy quan sát vôn kế và cho biết
đặc điểm để nhận biết vôn kế ?
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
vơn kế ở hình 25.2



Hãy cho biết vôn kế nào dùng kim
chỉ thị, vôn kế nào hiện số ?


HS quan sát vôn kế tìm hiểu nhận
biết đặc điểm của vôn kế.


+ Trên mặt Vơn kế có ghi chữ V
+ Có hai chốt (+ ) và(-)


Hình 25.2 a
GHĐ: 300V
ĐCNN: 50V
Hình 25.2 b
GHĐ: 20V
ĐCNN: 2.5V


Vôn kế hình 25.2 a, b dùng kim chỉ
thị và hình 25.2 c hiện số


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở</b></i>
<i><b>III. Đo hiệu điện thế giữa hai </b></i>


<i><b>cực của nguồn điện khi mạch </b></i>
<i><b>hở:</b></i>


Số ghi trên mỗi nguồn điện là
giá trị của hiệu điện thế giữa
hai cực của nó khi chưa mắc
vào mạch điện



Giáo viên nêu kí hiệu của Vơn kế
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3
Với nguồn điện 1 pin trên hình vẽ
vơn kế của nhóm em có thích hợp
để đo hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện khơng ? Tại sao ?
Mắc mạch điện hình 25.3 với
nguồn điện 1 pin. Sau đó thay bằng
nguồn điện 2 pin ghi kết quả vào
bảng 2.


GV giới thiệu thêm về đồng hồ vạn
năng ở chức năng đo hiệu điện thế


HS vẽ sơ đồ mạch điện
HS khác chú ý theo dõi


HS dựa vào GHĐ vơn kế của nhóm
mình trả lời câu hỏi của giáo viên
HS ghi số chỉ của Vôn kế vào bảng 2
và rút ra kết luận


<i><b>Hoạt động 5 (10’) : Củng cố – Vận dụng</b></i>
- Đơn vị đo hiệu điện thế ? Kí


hiệu ?


Dụng cụ đo ?
Làm C4, C5



- Đọc “ Có thể em chưa biết”
- Về nhà làm bài tập: 25.1 đến 25.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

trang 26


- Xem trước : “ Hiệu điện thế giữa
hai đầu dụng cụ dùng điện ”


Duyệt của TT


Bài 26:

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU</b>


<b>DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức: sau khi học xong bài này HS sẻ:</b></i>


- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.


- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thuờng khi sử dụng với hiệu điện thế định mức


<i><b>2. Kỹ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng kết quả </b></i>
đo


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


* Mỗi nhóm HS:



- 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 1 bóng đèn


- 1 ampe kế, 1 cơng tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động (5’) 1: Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra :</b></i>


- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?
- Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ?
* Tổ chức tình huống:


- Giáo viên đưa ra bóng đèn dây tóc
trên đó có ghi hiệu điện thế định
mức 220V.


- Hãy đọc số Vơn ghi trên bóng đèn
và cho biết ý nghĩa của con số đó


1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
HS khác chú ý theo dõi, nhận xét.
HS quan sát


HS trả lới
<i><b>Hoạt động 2 (25’) : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:</b></i>
<i><b>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu </b></i>


<i><b>bóng đèn</b><b> :</b><b> </b></i>



- Trong mạch kín hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn tạo
ra dịng điện chạy qua bóng


Hãy hoạt động nhóm làm thí nghiệm
1, quan sát số chỉ của vơn kế và trả
lời C1.


Hãy làm thí nghiệm 2


HS làm việc nhóm và trả lời C1


<b>Tuần :31 Tiết: 31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

đèn đó.


- Đối với một bóng đèn nhất
định, hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn càng lớn thì
dịng điện chạy qua bóng đèn
đó có cường độ càng lớn.
- Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ
điện cho biết hiệu điện thế
định mức để dụng cụ đó hoạt
động bình thường.


GV HD giúp đỡ các nhóm học sinh
Cho học sinh thảo luận trả lời C3
Cho học sinh đọc thông báo Sgk và


trả lời câu hỏi:


+ Nêu ý nghóa số vôn ghi trên dụng
cụ dùng điện ?


+ Hãy làm việc nhóm trả lời C4.
GV chốt lại kết luận cho HS ghi bài


HS laøm thí nghiệm 2


+ Số vơn cho biết hiệu điện thế định
mức của dụng cụ đó


C4: Đèn ghi 2.5V, phải mắc đèn vào
hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc bằng
2.5V để nó khơng bị hỏng


<i><b>Hoạt động 3 (5’) : Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước:</b></i>
<i><b>II. Sự tương tự giữa hiệu điện</b></i>


<i><b>thế và sự chênh lệch mức </b></i>
<i><b>nước</b></i>


Hãy thảo luận nhóm và trả lời C5
a. Khi có sự chênh lệch mức nước
giữa hai điểm A, B thì có ……… chảy
từ A đến B


b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn thì có ………chạy qua bóng


đèn.


c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh
lệch mức nước tương tự như …….tạo ra
dịng điện


GV chốt lại kết luận


HS hoạt động nhóm và trả lời C5:
a. Khi có sự chênh lệch mức nước
giữa hai điểm A, B thì có dịng nứơc
chảy từ A đến B


b. Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn thì có dịng điện chạy qua
bóng đèn.


c. Máy bơm nước tạo ra sự chênh
lệch mức nước tương tự như hiệu
điện thế tạo ra dòng điện


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Củng cố – Vận dụng – dặn dò:</b></i>
Hãy hoạt động nhóm trả lời câu hỏi


C6, C8


Đọc : “ Có thể em chưa biết”
- Về nhà làm bài tập 26.1 đến 26.3
và trả lời C7



- Viết sẳn mẫu báo cáo thực hành
bài : Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế đối với mạch nối tiếp


HS hoạt động nhóm trả lời C6, C8
HS đọc Sgk


HS viết sẳn mẫu báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>THỰC HÀNH:ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ</b>



<b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


HS mắc nối tiếp hai bóng đèn


<i><b>2. Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch nối </b></i>
tiếp hai bóng đèn


<i><b>3. Thái độ: Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


* Mỗi nhóm HS:


- 2 pin, một vôn kế GHĐ 3 V trở lên, 2 bóng đèn cùng loại
- 1 ampe kế, 1 công tắc 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
Mỗi HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
GV kiểm tra phần chuẩn bị của học
sinh.


Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn
điện , cơng tắc, bóng đèn, ampe kế
dùng đo cường độ dịng điện, vôn
kế để đo hiệu điện thế ?


- Khi sử dụng ampe kế để đo cường
độ dòng điện phải chọn và mắc
ampe kế như thế nào ?


- Khi sử dụng vơn kế để đo cường
độ dịng điện phải chọn và mắc
như thế nào ?


GV mắc mạch điện hình 27.1 a và
giới thiệu mạch mắc nối tiếp. Vậy
cường độ dòng điện và hiệu điện
thế trong mạch nối tiếp có đặc
điểm gì ?


HS vẽ sơ đồ mạch điện


Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp và


mắc nối tiếp với dụng cụ cần đo.
Chọn vơn kế có GHĐ phù hợp và mắc
song song với dụng cụ cần đo.


<b>Tuần :33 Tiết: 33</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Hoạt động 2 (10’) :Mắc nối tiếp hai bóng đèn:</b></i>
<b>I. Mắc nối tiếp hai bóng </b>


<b>đèn:</b>


Đ1 Đ2


Các nhóm hãy chọn dụng cụ và
mắc mạch điện như hình 27.1 a
Sau đó vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.
GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện


HS mắc mạch điện theo nhóm và vẽ sơ
đồ mạch điện vào vở


HS vẽ sơ đồ


<i><b>Hoạt động 3 (10’) : Đo cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp:</b></i>
<b>II. Đo cường độ dịng điện </b>


<b>trong mạch mắc nối tiếp:</b>



Trong mạch mắc nối tiếp
cường độ dòng điện bằng
nhau tại các vị trí khác nhau
của mạch


GV HD HS mắc ampe kế ở vị trí 1,
đóng cơng tắc 3 lần ghi 3 giá trị lấy
giá trị trung bình ghi giá trị I vào
mẫu báo cáo


Tương tự mắc ampe kế vào vị trí
2,3 ghi giá trị vào mẫu báo cáo.
GV treo bảng phụ bảng kết quả và
gọi HS các nhóm lên điền kết quả
vào bảng 1


GV hướng dẫn học sinh thảo luận
chung để có nhận xét đúng


HS hoạt động nhóm


HS hoạt động nhóm


Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng
HS rút ra kết luận


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Đo hiệu điện thế với đoạn mạch nối tiếp</b></i>
<b>III. Đo hiệu điện thế trong </b>


<b>mạch nối tiếp:</b>



Trong mạch nối tiếp, hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng hiệu điện thế
thành phần.


Hãy quan sát hình 27.2 hãy cho
biết vôn kế dùng đo hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn nào ?


Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong đó
vơn kế đo hiệu điện thế giữa hai
đầu đèn 2


Mắc mạch điện đo hiệu điện thế
U1, U2, UMN


GV quan sát nhắc nhở HS


GV HD HS thảo luận rút ra nhận
xét.


HS quan sát hình và cho biết hiệu điện
thế được đo giữa hai đầu đèn 1


HS vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo
cáo.


HS làm thí nghiệm
HS hồn thành kết luận


<i><b>Hoạt động 5 (8’) : Củng cố nhận xét đánh giá công việc của học sinh</b></i>


- Hãy nêu đặc điểm của cường độ
dòng điện và hiệu điện thế trong
mạch nối tiếp.


GV nhận xét thái độ làm việc của
các nhóm, đánh giá kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hãy nộp báo cáo thực hành
-Về nhà làm bài tập 27.3, 27.4
- Chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo bài 28
vào vở


HS nộp báo cáo


HS thực hiện theo u cầu của GV
Duyệt của TT


<b> THỰC HAØNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VAØ</b>



<b> CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<i><b>1. Kiến thức: sau khi học bài này xong HS sẻ</b></i>
HS mắc song song hai bóng đèn


<i><b>2. Kỹ năng: Thực hành đo và phát hiện quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch mắc </b></i>
song song hai bóng đèn



<i><b>3. Thái độ: Có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


* Mỗi nhóm HS:


- 2 pin, một vôn kế GHĐ 3V trở lên, 2 bóng đèn cùng loại
- 1 ampe kế, 1 cơng tắc 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
Mỗi HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (7’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
- GV trả cho HS bài báo coá của tiết
thực hành trứơc và nậhn xét đánh giá
chung.


- GV kiểm tra phần chuẩn bị của học
sinh trong bài này bằng cách gọi HS
trả lời câu hỏi ở mục 1 của mẫu báo
cáo.


GV đánh giá phần chuẩn bị của HS
Vậy cường độ dòng điện và hiệu
điện thế trong mạch mắc song song
có đặc điểm gì ?


HS trả lời



HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2(10’) :Tìm hiểu và mắc mạch điện song song hai bóng đèn:</b></i>
I. Mắc hai bóng đèn: Hãy quan sát hình 28.1 a nhận xét hai


bóng đèn mắc song song


GV chỉ rõ mạch chính mạch rẽ cho học
sinh quan saùt


Hãy mắc sơ đồ mạch điện 28.1 a
- Tháo một bóng đèn, đóng cơng tắc


HS quan sát hình vẽ


HS hoạt động nhóm


Trong mạch điện gia đình thường


<b>Tuần :34 Tiết: 34</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

quan sát độ sáng của đèn cịn lại nêu
nhận xét.


Gọi HS nêu ví dụ về mạch điện trong
thực tế


sử dụng cách mắc song song


<i><b>Hoạt động 3 (8’) : Đo hiệu điện thế với mạch điện mắc song song:</b></i>


<b>2. Đo hiệu điện thế với mạch </b>


<b>điện mắc song song:</b>


Hiệu điện thế giữa hai đầu các
đèn mắc song song là bằng
nhau và bằng hiệu điện thế
giữa hai điểm nối chúng


Mắc vôn kế vào mạch tại vị trí 1, 2
và 3, 4 để đo hiệu điện thế ghi kết
quả vào bảng.


GV kểm tra cách mắc vôn kế của
các nhóm.


Gọi các nhóm nêu nhận xét
GV chốt lại kết luận đúng


HS hoạt động nhóm mắc vơn kế để
đo hiệu điện thế ghi kết quả vào mẫu
báo cáo


HS nêu nhận xét
<i><b>Hoạt động 4 (12’): Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song</b></i>
<b>3. Đo cường độ dòng điện với </b>


<b>mạch điện mắc song song : </b>
Cường độ dòng điện trong
mạch mắc song song bằng tổng


cường độ dòng điện mạch rẽ.


Mắc ampe kế đo cường độ dòng điện
mạch rẽ


Từ kết quả bảng 2 hãy hồn thành
nhận xét ở cuối bảng


GV chốt lại kết luận.


Mắc ampe kế đo cường độ dịng điện
mạch rẽ ghi kết quả vào bảng 2
HS hoàn thành nhận xét


<i><b>Hoạt động 5 (8’) Củng cố nhận xét đánh giá công việc của học sinh</b></i>
Cho cá nhân học sinh sữa bài tập


28.1


Chỉ ra hai điểm chung nếu hai đèn
mắc song song


HD HS thảo lậun kết quả


- Trong mạch gồm hai bóng đèn mắc
song song hiệu điện thế và cường độ
dịng điện có đặc điểm gì ?


- Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn cần chọn vơn kế như thế


nào ?


- Về nhà làm bài tậap 28.2 đến 28.5
trang 29 SBT


- Xem trước: “ An toàn khi sử dụng
điện ”


Cá nhân học sinh hoàn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tuần 33
Tiết 33


<b>AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: sau khi học bài này xong HS sẽ</b>


<i><b>1. Kiến thức: Hsghi nhận giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu </b></i>
chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.


<i><b>2. Kỹ năng: Thực hiện một số qui tắc an tồn khi sử dụng điện.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng an tồn điện.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


Một số loại cầu chì có ghi số ampe, trong đó có loại 1A, 1 acquy 6V hoặc 12V, 1 bóng đèn 6V hoặc 12V phù hợp, 1
công tắc, 5 đoạn dây dẫn, 1 bút thử điện


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i><b>Hoạt động 1 (5’) : Kiểm tra + tổ chức tình huống</b></i>
<i><b>* Kiểm tra:</b></i>


- Nêu các tác dụng của dịng điện.
Dịng điện qua cơ thể người có hại
hay có lợi ?


- Nếu dịng điện của mạng điện gia
đình trực tiếp qua cơ thể người thì có
hại gì ?


<i><b>* Tổ chức tình huống:</b></i>


Có điện thật có ích, thuận tiện nhưng
nếu sử dụng điện khơng an tồn thì
điện có thể gây nguy hại về người và
tài sản . Vậy sử dụng điện như thế
nào là an tồn ?


HS nêu 5 tác dụng của dòng điện


<i><b>Hoạt động 2 (12’) :Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người:</b></i>
<i><b>I. Dịng điện đi qua cơ thể </b></i>


<i><b>người có thể gây nguy hiểm</b><b> :</b><b> </b></i>


Cơ thể người là vật dẫn điện.
Dòng điện với cường độ



GV cắm bút thử điện vào một trong
lỗ lấy điện để HS quan sát khi nào
bút thử điện sáng


Hãy đọc và trả lời C1


Cho học sinh làm việc nhóm lắp
mạch điện như hình 29.1


HS quan sát nhận xét
HS trả lời C1


HS làm việc nhóm lắp mạch điện


<b>Tuần :35 Tiết: 35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

70mA trở lên đi qua cơ thể
người hoặc làm việc với hiệu
điện thế 40V trở lên là nguy
hiểm với cơ thể người


GV HD HS thảo luận để rút ra nhận
xét đúng.


Hãy đọc thông báo Sgk ?


GV nhấn mạnh giới hạn nguy hiểm
của dòng điện



<i><b>*Lồng ghép mơi trường:</b></i>


<i><b>Mạng điện trong gia đình với HĐT </b></i>
<i><b>220V là HĐT nguy hiểm, muốn sử </b></i>
<i><b>chữa tình phải ngắt cầu dao rồi mới </b></i>
<i><b>tiến hành sửa chữa</b></i>


HS đọc thơng báo


<i><b>Hoạt động 3 (15’) :Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:</b></i>
<i><b>II. Hiện tượng đoản mạch và </b></i>


<i><b>tác dụng của cầu chì</b><b> :</b><b> </b></i>


Cầu chì tự động ngắt mạch
khi dịng điện có cường độ
tăng quá mức đặc biệt khi
đoản mạch.


GV mắc mạch điện và làm thí
nghiệm về hiện tượng đoản mạch
GV làm thí nghiệm có gắn thêm cầu
chì


Cho HS quan sát hiện tượng xảy ra
với cầu chì khi đoản mạch


GV HD HS tìm hiểu về cầu chì, quan
sát cầu chì thật nêu ý nghóa con số
ghi trên cầu chì.



Gọi HS giải thích và trả lời C5
*Cầu chì thường được nối với dây
<i><b>pha nhằm bảo vệ thiết bị khi có sự </b></i>
<i><b>cố xảy ra. Và trên mỗi cầu chì có </b></i>
<i><b>ghi giá trị cụ thể để lắp đặt với từng </b></i>
<i><b>vị trí cuk thể</b></i>


HS quan sát thí nghiệm thảo luận
nhóm và trả lời C2


HS quan sát


HS quan sát, giải thích


<i><b>Hoạt động 4 (5’) Tìm hiểu qui tắc an toàn khi sử dụng điện:</b></i>
<i><b>III. Các qui tắc an toàn khi </b></i>


<i><b>sử dụng điện</b><b> :</b><b> </b></i>


Phải thực hiện các qui tắc an
toàn khi sử dụng điện


Gọi HS đọc mục III để tìm hiểu qui


tắc an toàn khi sử dụng điện HS đọc Sgk và tìm hiểu qui tắc an tồn khi sử dụng điện.
<i><b>Hoạt động 5 (8’) : Củng cố – vận dụng – hướng dẫn bài tập về nhà:</b></i>


Cho HS hoạt động nhóm trả lời C6
Về nhà làm bài tập 29.1 đến 29.4


trang 30 SBT


Ôn tập chương III : Điện học


HS trả lời C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuần 34
Tiết 34


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Kiểm tra đánh giá kiến thức đã truyền thụ</b>
- Đánh giá chất lượng học tập của học sinh ở HKII
- Học sinh học bài và làm bài nghiêm túc.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ GV: Soạn đề kiểm tra HKII
+ HS: Ôn tập tốt


<b>III. Lên lớp : </b>
1. Ổn định
2. Kiểm tra


GV phát đề kiểm tra


( Đề + Đáp án Sổ chấm trả )
3. Củng cố: Thu bài + Kiểm tra số bài



<b>Tuần :34</b>
<b>Tiết: 34</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần 35
Tiết 35


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIEÂU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:Tự kiểm tra và củng cố để nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương điện học.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng:Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:Hứng thú học tập bộ mơn.</b></i>


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


+ Bảng phụ: Trị chơi ơ chữ


+ Tranh phóng to bài tập vận dụng 2,4, 5
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>HỌC SINH</b>
<i><b>Hoạt động 1 (10’) : Kiểm tra + Củng cố kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>I. Tự kiểm tra:</b></i> GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở
nhà của học sinh



Hỏi học sinh câu nào ở phần tự
kiểm tra cần sửa.


GV sẽ tập trung vào câu đó để
giải đáp cho HS


Đặc biệt trong phần này khi nêu
đặc điểm về cường độ dòng điện
và hiệu điện thế trong mạch nối
tiếp và song song , HS thường
nhầm lẫn.


Vì vậy giáo viên gọi một vài HS


HS cả lớp xem lại phần tự
kiểm tra đã chuẩn bị
trong vở, xem câu nào
chưa làm được và đưa ra
thảo luận trên lớp


Tham gia thảo luận câu
hỏi ở phần tự liểm tra và


<b>Tuần :36 Tiết: 36</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

trả lời câu hỏi 10, 11
GV chốt lại kiến thức


sửa chữa nếu sai


<i><b>Hoạt động 2 (15’) : Vận dụng tổng hợp kiến thức:</b></i>


<i><b>II. Vận dụng:</b></i>
1. D


2. a (-) b (-)
c (+) d (+)


3. Mảnh nilông bị nhiễm điện , nó
nhận êlectron


Mảnh len mất êlectron nên nhiễm
điện dương


4. C
5. C


6. Dùng nguồn điện 6V phù hợp nhất
vì hiệu điện thế 3V khi mắc nối tiếp hai
bóng đèn đó hiệu điện thế tổng hợp là 6V


Gọi cá nhân HS trả lời từ câu 1
đến câu 7


Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu 1
GV ghi tóm tắt


Nhiễm điện bằng cách cọ xát
Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho
câu 2



Gọi HS khác giải thích
Gọi HS sửa câu 3


Gọi một số HS đem tập cho GV
kiểm tra.


HS trả lời
Câu 1. D
4 HS sửa câu 2
HS sửa câu 3


<i><b>Hoạt động 3: (10’) Trị chơi ơ chữ:</b></i>
<b>III. Trị chơi ơ chữ:</b>


C Ö C <i><b>D</b></i> Ö Ô N G


A N T <i><b>O</b></i> A N Ñ I E N
V A T D A <i><b>N</b></i> Đ I Ê N


P H A T S A N <i><b>G</b></i>


L Ư C <i><b>Đ</b></i> A Y


N H <i><b>I</b></i> E T
N G U O N Ñ I <i><b>E</b></i>


<i><b>Ä</b></i> N


V O <i><b>N</b></i> K EÁ



GV chia lớp thành 2 đội
theo thứ tự mỗi đội
chọn trước một hành
ngang bất kì và cử đại
diện nhóm lên điền
đúng hàng ngang đó
Cuối cùng GV tổng kết
trò chơi, xếp loại các
đội sau cuộc chơi.


HS chia lớp làm 2 nhóm
tương ứng với 2 dãy bàn
cử nhóm trưởng điều
hành các bạn trong nhóm
HS hồn thành ơ chữ


<i><b>Hoạt động 4 (10’) : Sửa bài tập– hướng dẫn bài tập về nhà:</b></i>
GV yêu cấu HS nêu


những bài tập cần sửa
trong chương III


GV HD HS sửa một số
bài tập 20.3 trang 21,
21.3 trang 22 và bài
26.3 trang 27.


HS cùng GV sửa bài tập



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×