Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

chiến lược kinh doanh sữa milo nestle quản trị marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 59 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ SỐ 1
HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH MARKETING
NĂM 2021 CHO SẢN PHẨM THỨC UỐNG LÚA
MẠCH MILO CỦA CÔNG TY TNHH NESTLÉ VIỆT
NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP: QKD59DH3
MSV: 78451
Người hướng dẫn:

HẢI PHÒNG - 2021


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ SỐ 1
Sinh viên thực hiện:
Lớp: QKD59DH3

Nhiệm vụ: HOẠCH ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH MARKETING NĂM 2021
CHO SẢN PHẨM THỨC UỐNG LÚA MẠCH MILO CỦA CÔNG TY TNHH
NESTLÉ VIỆT NAM

Yêu cầu:
1. Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm vừa qua (2018
– 2020)
2. Xác định nhu cầu và quy mô thị trường năm 2021 cho sản phẩm


3. Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm của Công ty năm 2021
4. Hoạch định chương trình marketing cho sản phẩm của Cơng ty năm 2021

Các số liệu liên quan:
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây
2. Tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong 3 năm gần đây
3. Kết quả về việc triển khai marketing – mix của Công ty
4. Số liệu liên quan đến sản phẩm sẽ hoạch định chương trình marketing
Ngày giao đồ án: 23/2/2021
Ngày hồn thành: 23/05/2021
Trưởng bộ môn

Nguyễn Thị Quỳnh Nga

Giáo viên hướng dẫn


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sữa của người tiêu dùng ngày càng cao, vì thế
ngành cơng nghiệp sữa tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh. Theo Tổng cục
thống kê , tốc độ tăng trưởng bình quân thị trường sữa từ năm 2018 – 2020 tăng
trưởng bình quân là 15%/năm và đỉnh điểm là năm 2019 đã tăng 17.2% so với năm
trước . Tuy nhiên, tính đến năm 2019 thì Việt Nam chỉ sản xuất được 24 lít sữa/1
người/năm thấp hơn so với mức trung bình sử dụng sữa của người Việt Nam ở thời
điểm đó là 26 lít sữa/1 người/1 năm, tức là ngành cơng nghiệp sữa vẫn chưa đáp
ứng được hết nhu cầu cho người tiêu dùng.
Chính vì thế cơng ty Nestle đã khơng ngừng đa dạng hóa sản phẩm của mình
và mở thêm nhiều trang trại để có thể đáp ứng lượng sữa tốt nhất có thể. Bên cạnh
những đối thủ lớn và việc cạnh tranh gay gắt như vậy, sữa milo vẫn chiếm được vị
trí khá lớn trong thịt rường sữa Việt Nam

Thơng qua đề tài hoạch định chiến lược Marketing cho sản phẩm sữa Milo
của cơng ty Nestle Việt Nam, em có thể phân tích và nắm bắt được chiến lược sản
phẩm phù hợp với Milo . Từ đó, có thể đưa ra những đề xuất và giải pháp cho chiến
lược nhằm giúp hoàn thiện hơn trong chiến lược sản phẩm của Milo, giúp công ty
thu thêm nhiều lợi nhuận và tăng thị phần của mình trên thị trường sữa Việt cũng
như có thêm nhiều kiến thức bổ ích trong mơn học Quản trị Marketing.


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY...............................................................4
1.1: Thơng tin chung:..............................................................................................4
1.2: Lịch sử hình thành và phát triển:.....................................................................5
1.3: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Nestle Việt Nam:.....................................9
1.4: Chức năng, nhiệm vụ:....................................................................................10
1.5: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm ( 2018, 2019, 2020):..............15
1.5.1: Những sản phẩm của công ty TNHH Nestle Việt Nam:..........................15
1.5.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2018 – 2020:......19
Chương 2. Phân tích mơi trường kinh doanh và thị trường mục tiêu sản phẩm của
Cơng ty.....................................................................................................................22
2.1. Phân tích mơi trường kinh doanh...................................................................22
2.1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ.....................................................................22
2.1.2: Phân tích mơi trường vi mơ:....................................................................27
2.1.3: Phân tích mơi trường nội bộ:...................................................................33
2.2: Xác định thị trường mục tiêu:........................................................................38
2.2.1. Đặc điểm của thị trường mục tiêu:...........................................................38
2.2.2. Quy mô, nhu cầu của thị trường mục tiêu:..............................................39
Chương 3. Hoạch định chương trình marketing cho sản phẩm của Công ty năm
2021..........................................................................................................................41
3.1. Hoạch định chiến lược marketing cho sản phẩm của Công ty:......................41
3.2: Hoạch định chương trình marketing cho sản phẩm năm 2021:.....................42

3.2.1: Sản phẩm:................................................................................................43
3.2.2: Giá cả:......................................................................................................48
3.3.3: Phân phối:................................................................................................50
3.3.4: Xúc tiến hỗn hợp:....................................................................................51
3.2.5: Nhận xét:.................................................................................................55


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
1.1: Thơng tin chung:
Tên đầy đủ: Cơng ty TNHH Nestlé Việt Nam
Trụ sở chính: Lầu 5, Empress Tower 138 – 142 Hai Bà Trưng - Phường Đa Kao Quận 1 - TP. Hồ Chí Minh.
Người sáng lập: Henri Nestlé
Tổng giám đốc: Binu Jacob
Mã số thuế: 3600235305
Tel: (84 28) 3911 3737
Fax: (84 28) 3823 8632
Website:
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, kinh doanh đồ uống khơng cồn, nước
khống.


1.2: Lịch sử hình thành và phát triển:
Lịch sử của Nestle khởi đầu từ năm 1866, khi Công Ty Sữa Đặc Anglo-Swiss
khánh thành nhà máy sữa đặc Châu Âu đầu tiên tại Thụy Sỹ. Ông Henri Nestlé phát
triển một loại thực phẩm đột phá cho trẻ sơ sinh vào năm 1867, và trong năm 1905
công ty mà ông ấy thành lập sát nhập với công ty Anglo-Swiss, tiền thân là Tập
Đồn Nestlé hiện nay.

1992: Thành lập Cơng ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel (thuộc Tập
đoàn Nestlé) và Cơng ty thương mại Long An

1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam khi mở văn phòng đại diện tại Thành phố
Hồ Chí Minh
1995: Thành lập Cơng ty TNHH Nestlé Việt Nam và khởi công xây dựng Nhà máy
Đồng Nai


1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu cơng nghiệp Biên Hịa II,
Tỉnh Đồng Nai

2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai
2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An và mua lại Nhà máy Nestlé Bình
An từ Gannon
2012: Kỷ niệm 100 năm Nestlé có mặt tại Việt Nam
2013: Khánh thành Nhà máy Nestlé Trị An chuyên sản xuất NESCAFÉ
2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD
2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị giá 80 triệu USD
2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu
USD
2017: Khánh thành Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên và Trung tâm phân phối hiện
đại tại Đồng Nai


2018: Khánh thành Dây chuyền sản xuất viên nén NESCAFÉ Dolce Gusto tại Nhà
máy Trị An
Tháng 3/2019: Vận hành Trung tâm Phân phối Nestlé Bông Sen áp dụng công nghệ
kho vận 4.0
Tháng 9/2019: Hoàn thành Giai đoạn 2 dự án mở rộng Nhà máy Nestlé Bông Sen
tại Hưng Yên



Tháng 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện đại và sáng tạo tại Văn
phịng

TP.HCM

Tính đến nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên trên toàn
quốc. Với tổng vốn đầu tư hơn 600 triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện cam kết
phát triển lâu dài của Cơng ty tại Việt Nam, mà cịn mong muốn nâng cao chất
lượng cuộc sống và góp phần vào một tương lai khỏe mạnh hơn cho các thế hệ gia
đình Việt.


1.3: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Nestle Việt Nam:

0-1.3.1 - Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng sản xuất Phịng marketingPhịng nhânPhịng
sự tài chính kếPhịng
tốn kế hoạch

1.4: Chức năng, nhiệm vụ:
 Ban giám đốc:
 Chức năng:
 Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị, quyết định các vấn đề
liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, tuyển dụng
lao đồng, quyết định các vấn đề tiền lương và quyền lợi khác cho người
lao động trong công ty, quản lý quy chế nội bộ công ty, kiến nghị các

phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
 Quản lý và điều hành các công việc kinh doanh hằng ngày của công ty,
phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh,
đại diện công ty tham gia các quan hệ pháp luật như là nguyên đơn, bị


đơn trong các tranh chấp, triệu tập và tổ chức các cuộc họp hội đồng
thành viên
 Nhiệm vụ:
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng ty, trình báo quyết tốn tài
chính hằng năm lên Hội đồng thành viên, ký kết các hợp đồng, xây dựng
phương án cơ cấu tổ chức công ty, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm các
chức doanh trong công ty.
 Phòng kế hoạch :
 Chức năng:
 Tham mưu, tư vấn cho Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và các nhà
quản lý cấp cao khác trong doanh nghiệp các vấn đề liên quan đến lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật chất lượng, tài chính, đầu tư
và thị trường.
 Hoạch định kế hoạch và điều hành việc thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả
tốt nhất. Thường xuyên kiểm tra, giám sát và quản lý các nghiệp vụ của
doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận,
phòng ban khác trong doanh nghiệp
 Nhiệm vụ:
 Căn cứ vào mục tiêu và định hướng phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp tại từng giai đoạn cụ thể, mà phòng kế hoạch tiến hành lập kế
hoạch sản xuất kinh doanh, phân tích, tổng hợp và đưa ra các đề xuất cụ
thể về các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh cần đạt được trong kỳ.



 Theo dõi, quản lý việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty. Định kỳ tiến hành phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
theo quý, theo năm hoặc theo yêu cầu quản lý của từng công ty.
 Quản lý kỹ thuật, chất lượng quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện
dự án của doanh nghiệp.Tiếp nhận, quản lý hồ sơ các dự án sẽ triển khai
trong từng giai đoạn nhất định của doanh nghiệp. Kiểm tra dự toán chi
tiết của các dự án, lập hợp đồng và trình cho Giám đốc cơng ty phê
duyệt.
 Hợp tác với bộ phận kỹ thuật công nghệ trong việc kiểm duyệt biện
pháp sản xuất kinh doanh và thực hiện dự án.Tham gia xử lý các vấn đề
kỹ thuật phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, đưa ra kiến nghị, biện
pháp giải quyết phù hợp với quy định. Đồng thời theo dõi khối lượng
công việc thực tế phát sinh của từng dự án.
 Tổng hợp các dữ liệu thông tin cần thiết để lập các báo cáo tổng hợp
liên quan đến kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Thực hiện việc lưu trữ, bảo quản các hồ sơ, văn bản và
các tài liệu có liên quan hoạt động của phịng.
 Phịng tài chính kế tốn:
 Chức năng:





Chức năng lưu trữ và lập báo cáo
Chức năng kiểm sốt tài chính
Chức năng huy động vốn
Chức năng lập kế hoạch


 Nhiệm vụ:
 Ghi nhận các giao dịch tài chính
 Quản lý dịng tiền của doanh nghiệp
 Lập ngân sách và đưa ra dự báo tài chính cho doanh nghiệp
 Tư vấn và tìm kiếm nguồn tài chính dài hạn cho doanh nghiệp
 Quản lý nghĩa vụ thuế
 Quản lý hoạt động đầu tư của doanh nghiệp


 Phân tích và lập báo cáo tài chính
 Hỗ trợ nhà quản lý đưa ra các quyết định chiến lược
 Phịng nhân sự:
 Chức năng
 Tuyển dụng: q trình tìm kiếm và lựa chọn nhân sự phù hợp để thực hiện
các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chức năng đào tạo: đào tạo ngắn hạn cho nhân viên nhằm nâng cao
nghiệp vụ, kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc.
 Chức năng quản lý: xây dựng một hệ thống các quy định và tiêu chuẩn để
quản lý cơng việc của tồn bộ nhân sự trong cơng ty.
 Chức năng truyền thông: nắm bắt các thông tin, quy định về nhân sự
trong công ty và kịp thời truyền tải các thơng tin đó đến tồn thể nhân
viên của công ty.

 Nhiệm vụ:
 Lập kế hoạch và xây dựng chiến lược nhằm thu hút nhân tài cho doanh
nghiệp.
 Đào tạo và phát triển chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo và phát triển là
việc tạo cho nhân viên cơ hội học tập để cải thiện và nâng cao năng lực
nhằm thực hiện vai trò và nhiệm vụ của họ tốt hơn.
 Duy trì và quản lý hoạt động của nguồn nhân lực

 Quản lý thông tin, hồ sơ nhân sự trong cơng ty
 Phịng marketing:
 Chức năng:
 Lên ý tưởng, sản xuất hàng hóa, dịch vụ đến tiếp thị sản phẩm, dịch vụ
trên thị trường để đạt hiệu quả tiêu thụ tốt nhất.
 Phịng marketing chính là cầu nối giữa cơng ty và thị trường bên ngồi,
giữa sản phẩm và người tiêu dùng, giữa thuộc tính sản phẩm với nhu cầu
người tiêu dùng.
 Nhiệm vụ:


 Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu: Giúp doanh nghiệp đạt
được thành công và tạo được vị thế cạnh tranh trên thị trường.
 Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường: Xây dựng hệ
thống thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm, đối thủ cạnh
tranh.Phân tích, đánh giá thơng tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định
cải tiến sản phẩm hiện có hoặc phát triển sản phẩm hồn tồn mới.Đề
xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu,
bao bì sản phẩm.
Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường phù hợp với mục tiêu phát triển
của doanh nghiệp.
 Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing
 Tham mưu cho Ban Giám đốc về chiến lược marketing, sản phẩm và
khách hàng
 Thiết lập mối quan hệ với truyền thông
 Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quản lý của bộ phận
 Phòng sản xuất:
 Chức năng:
 Lên kế hoạch sản xuất với đầy đủ yếu tố liên quan đến nguyên vật liệu,
máy móc vận hành, điều phối nhân lực

 Đảm bảo chất lượng hàng hóa sản xuất đúng yêu cầu chất lượng, số lượng
với mức tiêu hao nguyên vật liệu tối thiểu.
 Quản lý hệ thống an toàn lao động, vận hành dây chuyển theo tiêu chuẩn
 Kịp thời phát hiện vấn đề phát sinh, phân tích, đưa ra giải pháp nhanh
chóng.
 Nhiệm vụ:
 Tham mưu cho ban lãnh đạo trong dự trù kế hoạch
 Xây dựng, triển khai, điều chỉnh kế hoạch chi tiết cho phòng sản xuất
 Phối hợp chặt chẽ với phòng kho vận
 Điều phối nhân sự phòng sản xuất
 Trực tiếp kiểm tra giám sát tiến độ sản xuất
 Thực hiện công việc khác theo chỉ đạo của cấp trên


1.5: Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm ( 2018, 2019, 2020):
1.5.1: Những sản phẩm của công ty TNHH Nestle Việt Nam:







Bánh kẹo: Bánh xốp KitKat
Bánh ngũ cốc ăn sáng: Corn Flakes, Koko Krunch, Honey Star, Net Fitness
Cafe: Nescafe
Kem: Kem cây, kem hũ Kit Kat và Milo
Nước uống đóng chai: Lavie
Sản phẩm dinh dưỡng y học: Nutren Junior, Peptamen Junior, Boots Optimum,


Boots Glucose Control, Peptamen, Oral Impact
 Sữa nước và sữa chua uống: Sữa tiệt trùng Nestle và sữa chua uống Nestle Yogu
 Sản phẩm dinh dưỡng công thức: Nan Optipro 4, Nan Supreme 3
 Thực phẩm: Sản phẩm gia đình Maggi: Hạt nêm, dầu hào, nước tương, tương ớt,
nước mắm.
 Thức uống: Thức uống lúa mạch Milo
 Trà: Nestea


* Thành tựu công ty TNHH Nestle Việt Nam:
Với nỗ lực khơng ngừng đóng góp cho sự phát triển bền vững tại Việt Nam,
tháng 6/2018 Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trao tặng bằng khen
là đơn vị có thành tích xuất sắc trong phong trào cả nước chung sức xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Tháng 10/2018, công ty Nestlé Việt Nam tiếp tục vinh dự được nhận “Bằng
khen thành tích xuất sắc trong cơng tác đầu tư nước ngoài trong 30 năm tại Việt
Nam” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư trao tặng. Trước đó, Nestlé Việt Nam nhận
bằng khen của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai cho thành tích chấp hành tốt
chính sách pháp luật thuế 2017.
Tháng 9/2018 Tập đồn Nestlé được cơng nhận là một trong những doanh
nghiệp tham gia tích cực nhất vào Hiệp ước Toàn cầu Liên Hiệp Quốc (UN
Global Compact), sáng kiến phát triển bền vững quy mô nhất thế giới, tập trung
vào các lĩnh vực mang lại lợi ích kinh doanh phù hợp với những lợi ích của xã
hội, bao gồm: dinh dưỡng, tập trung chủ yếu vào trẻ nhỏ; góp phần phát triển
những cộng đồng thịnh vượng, phát triển bền vững tại nông thôn, quản lý nguồn
tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nước.
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2019, Nestlé Việt Nam được vinh danh Top 10
của Bảng công bố các doanh nghiệp bền vững năm 2019 trong lĩnh vực sản xuất
tại sự kiện Lễ công bố Doanh nghiệp bền vững Việt Nam do Hội đồng Doanh
nghiệp vì sự phát triển bền vững Việt Nam (VBCSD) tổ chức.

Với những thành tích đã đạt được, Nestlé Việt Nam tiếp tục là một trong những
doanh nghiệp tiên phong về phát triển bền vững tại Việt Nam.Công ty vinh dự
được bầu chọn trong TOP 3 các doanh nghiệp bền vững năm 2020 trong lĩnh
vực sản xuất.


Cụ thể, Nestlé đã đáp ứng Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững (CSI) 2020. Bộ chỉ
số gồm 127 chỉ số ở 4 lĩnh vực: Kết quả phát triển bền vững, quản trị, môi
trường và lao động.
Đối với mục tiêu giúp cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc hơn, Nestlé Việt Nam
đồng hành với Chính phủ trong việc thực hiện Đề án 641 “Đề án tổng thể phát
triển thể lực, tầm vóc người Việt giai đoạn 2011-2030” do Thủ tướng phê duyệt.
Với chương trình “Năng động Việt Nam”, Nestlé Việt Nam đã hỗ trợ và khuyến
khích lối sống tích cực hơn, khỏe mạnh hơn thông qua các hoạt động thể thao
phong trào cho hơn 2,5 triệu trẻ em với các mơn thể thao: Vovinam, bơi lội
phịng chống đuối nước, bóng đá, bóng rổ và thể dục đồng diễn.

Với mục tiêu phát triển cộng đồng thịnh vượng: Nestlé Việt Nam thực hiện dự
án phát triển cà phê bền vững NESCAFÉ Plan. Từ khi triển khai vào năm 2011,
dự án NESCAFÉ Plan đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như: Phân phối trên
46 triệu cây giống kháng bệnh năng suất cao tới người nơng dân; tái canh
46.000 hecta diện tích cà phê già cỗi tại khu vực Tây Nguyên thông qua hoạt


động phân phát cây giống; tập huấn và đào tạo kỹ thuật canh tác bền vững cho
hơn 260.000 lượt nông dân với sự tham gia của các kỹ sư nông nghiệp. Bên
cạnh những đóng góp về mặt kinh tế và xã hội, vì một mơi trường bền vững,
NESCAFE Plan giúp bảo vệ môi trường thiên nhiên trong việc giảm 40% lượng
nước tưới, giảm 20% sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
Ngồi ra mỗi năm, Cơng ty thu mua từ 20-25% tổng sản lượng cà phê của Việt

Nam phục vụ sản xuất và xuất khẩu, đóng góp vào nền kinh tế quốc gia khoảng
600 triệu USD/năm thông qua các hoạt động này.
1.5.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2018 – 2020:


2018

2019

2020

Năm 2019/2018
Tỉ
Chênh
trọng
lệch
(%)

1528

1152

275

121.94

-376

75.39


693

525

104

117.65

-168

75.75

835

627

171

125.75

-208

75.08

4

1253
vụ
Giá vốn hàng bán
589

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
664
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
51

60

48

9

117.64

-12

80

5

Chi phí tài chính

35

54

38

19


154.28

-16

70.37

6

Chi phí bán hàng

87

96

75

9

110.34

-21

78.125

7

Chi phí quản lí doanh nghiệp

18


28

15

10

155.55

-13

53.57

8

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

575

717

547

142

124.69

76.29

9


Thu nhập khác

58

65

50

7

112

-170
-15

10

Chi phí khác

35

47

30

12

134.28

-17


63.82

11

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

598

735

567

137

122.9

-168

77.14

12

Chi phí thuế TNDN

119.6

147

113.4


27.4

122.9

-33.6

77.14

13

Lợi nhuận sau thuế TNDN

478.4

588

453.6

109.6

122.9

-134.4

77.14

ST
T


1
2
3

Chỉ tiêu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

Năm 2020/2019
Tỉ
Chênh
trọng
lệch
(%)

Bảng 1.5.2.1 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nestle Việt Nam giai đoạn 2018-2020

76.92


(ĐV: tỷ đồng)


* Nhận xét: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh, tăng từ 1253 tỷ
đồng năm 2018 lên 1528 tỷ đồng năm 2019. Doanh thu năm 2019 đạt 121.94% so
với năm 2018. Giá vốn hàng bán năm 2019 tăng 104 tỷ đồng và đạt 117.65% so với
năm 2018. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018, 2019, 2020 lần lượt là 51, 60,
48 tỷ đồng. Doanh thu hoạt động tài chính tăng là do chênh lệch tỷ giá hối đối, sau
đó lại giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh. Chi phí tài chính năm 2020 giảm 16 tỷ
đồng và đạt 70.37% so với năm 2019. Chi phí bán hàng giảm, từ 96 tỷ đồng năm

2019 còn 75 tỷ đồng vào năm 2020. Chi phí quản lí doanh nghiệp giảm, năm 2020
giảm 13 tỷ đồng và đạt 53.57% so với năm 2019.
Trong năm 2019, lợi nhuận sau thuế của Nestle Việt Nam đạt 588 tỷ đồng,
tăng 109.6 tỷ đồng tương ứng tăng 122.9% so với năm 2018. Bước sang năm 2020
công ty ghi nhận mức lợi nhuận sau thuế là 453.6 tỷ đồng, giảm 134.4 tỷ đồng và
đạt 77.14% so với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế tăng từ năm 2018 đến năm 2019
do sự dẫn dắt của ban quản trị, với việc liên tục đầu tư để khẳng định vị thế dẫn đầu
về dinh dưỡng và sức khỏe. Tuy nhiên đến năm 2020, do ảnh hưởng của COVID19, lợi nhuận sau thuế giảm. Với sự dẫn dắt của Tổng giám đốc mới Binu Jacob,
Nestle ra mắt các sản phẩm dinh dưỡng mới cùng với các chiến dịch nhằm bảo vệ
môi trường, Nestle vẫn giữ vững được vị thế trên thị trường.

Chương 2. Phân tích mơi trường kinh doanh và thị trường mục tiêu sản phẩm
của Công ty
2.1. Phân tích mơi trường kinh doanh
2.1.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
* Mơi trường văn hố:
Việt Nam đã từng trải qua thời kì chiến tranh với đói nghèo, con người chỉ
nghĩ tới việc được ăn no là đủ. Xã hội ngày càng phát triển, chúng ta đã có nhận


thức hơn về việc bổ sung những chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt
là cho con trẻ. Đến nay, Việt Nam đã giảm được hơn 60% số trẻ bị suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân so với năm 1990, hoàn thành Mục tiêu Phát triển Thiên niên
kỷ về dinh dưỡng trẻ em trước thời hạn. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ
em dưới 5 tuổi tiếp tục giảm nhanh liên tục trong những năm qua và được kỳ
vọng tiếp tục giảm đáng kể trong những năm tới, song tỷ lệ suy dinh dưỡng thể
thấp còi vẫn cịn ở mức cao (19.6% năm 2020). Vì vậy, mức nhu cầu về các sản
phẩm sữa ngày càng tăng cao, mở ra nhiều cơ hội cho Nestle.
Thị trường sữa tại Việt Nam: Hiệp hội Sữa Việt Nam dự báo, trong những
năm tới, ngành sữa Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng từ 9 - 10% và đạt mức 28

lít sữa/người/năm vào năm 2022.Dự báo tiêu thụ sữa sẽ tiếp tục tăng trong
những năm tới do thu nhập của người dân tăng và sự phát triển của các chuỗi
bán hàng hiện đại.Nhu cầu đối với các sản phẩm sữa có giá trị cao cũng được dự
báo sẽ tăng mạnh do dân số trẻ và số lượng người thuộc tầng lớp trung lưu ở các
đô thị tăng. Những đối tượng khách hàng này thường có nhu cầu trải nghiệm
những sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm hữu cơ, xu hướng sử dụng sản
phẩm sữa hạt.
* Môi trường kinh tế:
Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, làm gián đoạn hoạt động kinh tế – xã hội
của các quốc gia trên thế giới; xung đột thương mại Mỹ – Trung vẫn tiếp diễn.
Trong nước, thiên tai, dịch bệnh tác động không nhỏ tới các hoạt động của nền kinh
tế và cuộc sống của người dân; tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở mức cao. Tuy
nhiên, với những giải pháp quyết liệt và hiệu quả trong việc thực hiện mục tiêu kép
“vừa phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế – xã hội”, kinh tế Việt Nam vẫn
đạt kết quả tích cực với việc duy trì tăng trưởng. Mặc dù tăng trưởng GDP năm
2020 đạt thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020 nhưng trước những tác động tiêu cực


của dịch Covid-19, đó là một thành cơng của nước ta với tốc độ tăng thuộc nhóm
nước cao nhất thế giới. Tăng trưởng GDP ước đạt 2,9% năm 2020.
* Môi trường xã hội:
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.035.226 người vào ngày 03/05/2021 theo
số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, hiện chiếm 1,25% dân số thế giới. Việt Nam
đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh
thổ. Tỷ lệ tăng dân số bình quân năm giai đoạn 2009-2019 là 1,14%/năm, giảm nhẹ
so với giai đoạn 1999-2009 (1,18%/năm). Tổng tỷ suất sinh là 2,09 con/phụ nữ,
dưới mức sinh thay thế. Điều này cho thấy Việt Nam vẫn duy trì mức sinh ổn định
trong hơn một thập kỷ qua, xu hướng sinh hai con ở Việt Nam là phổ biến.
Tại Việt Nam, trong khoảng 10 năm trở lại đây, chúng ta đã chứng kiến q
trình đơ thị hóa đã diễn ra rất mạnh mẽ tại các đô thị lớn như: Hà Nội, Thành phố

Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…chính điều này đã tạo ra một hiệu ứng tích cực thúc đẩy
đơ thị hóa nhanh lan toả diện rộng trên phạm vi cả nước. Có khá nhiều khu đơ thị
mới được hình thành; nhiều đô thị cũ được cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở,…Nhìn
một cách tổng quan về quá trình đơ thị hóa ở Việt Nam, chúng ta có thể thấy, hệ
thống đơ thị ở nước ta đã có bước phát triển nhanh chóng. Tỷ lệ đơ thị hóa tăng
nhanh từ 19,6% với 629 đô thị năm 2009 lên khoảng 39,3% với 833 đô thị năm
2020. Tốc độ tăng trưởng đô thị nhanh nhất là ở hai thành phố lớn là Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó là đến các tỉnh Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.


Bảng 2.1.1.1 : Đặc điểm cơ cấu dân số Việt Nam

Đặc điểm
Giới tính

Tỷ lệ
Nam

Nữ
Có việc làm
Nghề nghiệp
Thất nghiệp
Thành thị
Dân số
Nơng thơn
Tốt nghiệp THPT trở lên
Trình độ học vấn theo lực Tốt nghiệp THCS
Tốt nghiệp tiểu học
lượng lao động
Chưa tốt nghiệp tiểu học

Chưa đi học
Tuổi thọ trung bình

49,8%
50,2%
97,95%
2,05%
34,4%
65,6%
39,1%
28,5%
21,5%
8%
2,9%
73,6 tuổi

Tỷ lệ dân số, tỷ lệ sinh và tốc độ đơ thị hóa nhanh đã mở ra nhiều cơ hội cho
Nestle, từ đó phát triển các dòng sản phẩm dinh dưỡng y học cho nhiều độ tuổi.
* Mơi trường chính trị luật pháp:
Việt Nam đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa nên có mơi trường chính trị ổn định cùng với hệ thống
pháp luật ngày càng hồn thiện và có nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư,
thành lập, phát triển kinh doanh. Tất cả điều đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài đẩy mạnh đầu tư vào thị trường Việt
Nam mà trong đó Nestle là một điển hình. Ngày nay nhà nước ban hanh các chính
sách tăng lương cho người lao động nên thu nhập của người dân không ngừng nâng
cao tạo điều kiện thúc đẩy sức mua trên thị trường và đặc biệt là các sản phẩm thiết
yếu như thức uống dinh dưỡng sẽ ngày càng được chú trọng.



* Môi trường tự nhiên:
Môi trường tự nhiên là những nhân tố cần thiết cho hoạt động kinh doanh
của công ty và nó cịn ảnh hưởng nhất định đến các hoạt động Marketing của công
ty. Đối với từng khu vực khác nhau về địa lý cũng như khí hậu thì công ty sẽ
nghiên cứu những mặt hàng phù hợp đối với thị hiếu của người tiêu dùng. Các sản
phẩm chủ yếu của Nestle như sữa và nước khoáng thiên nhiên đều có nguồn
ngun liệu dồi dào, tuy nhiên mơi trường tự nhiên Việt Nam đang gặp nhiều vấn
đề ô nhiễm. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất của công ty như làm tăng chi phí sản xuất, tình trạng ơ nhiễm mơi trường
khiến sản phẩm không đạt được chất lượng tốt nhất.
* Môi trường khoa học – kỹ thuật:
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) vào trong hoạt động sản xuất
kinh doanh (SXKD) là động lực then chốt để phát triển bền vững cho các khối
ngành kinh doanh. Các hoạt động KH&CN đóng vai trị quan trọng trong việc nâng
cao năng lực cạnh tranh, góp phần đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiều cơng trình nghiên cứu KH&CN đã được
áp dụng thành công vào các lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, góp phần đáp ứng nhu
cầu trong nước, nâng cao tỉ lệ nội địa hoá trong chế tạo thiết bị, giảm nhập siêu,
nâng cao năng suất, giảm giá thành, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, đem lại hiệu
quả kinh tế cho ngành.
Qua nhiều lần mở rộng và tăng vốn đầu tư, tổng số vốn đầu tư tại Việt Nam
của Nestlé hiện đạt hơn 600 triệu USD, cùng với sự phát triển khoa học kỹ thuật,
các sản phẩm của Nestle ngày càng thay đổi với nhiều công thức cải tiến mang lại
dinh dưỡng tốt nhất cho người tiêu dùng. Sản phẩm thức uống lúa mạch Milo với
hợp chất ACTIV-GO là sự kết hợp độc đáo của Protomalt® chiết xuất đặc biệt từ
mầm lúa mạch và tổ hợp các vitamin và khống chất thiết yếu, đóng góp vai trị


×