Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.83 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>Dự thảo</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA</b>
<b>THPT NĂM 2012</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
Mơn: HỐ HỌC
Ngày thi thứ hai: 12/01/2012
<b>Câu 1. </b><i>(4,0 điểm)</i>: 1. <i>1,5 điểm; </i><b>2.</b><i> 2,5 điểm.</i>
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, M, N để hoàn
thành các sơ đồ chuyển hóa sau:
<b> K</b>
<b> G</b>
CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH H2N-C(CH3)3 LiN[CH(CH3)2]2
<b> </b>
<b> F</b>
<b> M</b> <b> N </b>
<b> C</b>
<b> B </b>
CH2=CH-CHO
HBr
HO OH
Mg
ete 2. H<sub>2</sub>O
H<sub>2</sub>, Pd/C
<sub> H</sub>
2O, H+ <b> </b>
<b> H</b> <b> I</b> <b> J</b> (C15H20O)
<sub> H</sub>
2O, H+
<b>2.</b> PCC, CH2Cl2
1. CH<sub>3</sub> O
CH<sub>3</sub>
<b>1.</b> PhCHO NaCN HNO3, CH3COOH 1. NaOH, to
2. H+
(C14H12O2)
<b>D</b> <b>E</b>
<b>A</b>
<i><b>Hướng dẫn chấm</b></i><b>: </b>
2PhCHO NaCN HNO3
CH3COOH
Ph-CO-C-Ph
Ph-CO-CHOH-Ph
OH
O
Ph- C- C-OH
O
Ph
O
Ph- C - C- OH
O
Ph
O
Ph- C - C- OH
HO
H+
(<b>A</b>) (<b>B</b>)
(<b>C</b>)
<b>1.</b>
2.
<b>F</b>
Li+
<b>N</b>
Li
<b> I</b>
<b> J</b>
CH3-CH2-CHO
H<sub>2</sub>N-C(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub> LiN[CH(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>]<sub>2</sub>
CH3-CH2-CH=N-C(CH3)3
<b> D</b>
<b> H</b>
<b> G </b>
<b> E </b>
CH2=CH-CHO
HBr
HO OH O
O
H2C-CH2
Br <b> </b>
Mg
ete <sub>2. H</sub>
2O
1. CH3
O
CH<sub>3</sub>
H<sub>2</sub>, Pd/C
<sub> - H</sub>
2O
<sub> H</sub>
2O
H+
H3C
CH3
CHO
<b> I</b>
<b> K</b>
H3C
CH3
CHO
+
<b>M</b>
CH3-CH-CH=N-C(CH3)3
<b> F</b>
H3C
CH3
(CH3)3C-N=HC CH3
H3C
CH3
OHC CH3
CH3-CH-CH=N-C(CH3)3
<b> </b> H2O, H+
- H<sub>2</sub>N-C(CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>
O
O
H2C-CH2
MgBr <sub>H</sub>
3C
O
O
H3C OH
H3C
O
O
H3C OH
H3C
CH3
O
O
CH3-CH2-CH2-OH
PCC, CH2Cl2
<b>K</b>
<b>Câu 2. </b><i>(4,0 điểm)</i>: 1. <i>1 điểm; </i><b>2.</b><i> 1,5 điểm; </i><b>3. </b><i>1,5 điểm.</i>
-MetylnaphtalenCrO3/Py CH2=CH-CH=CH2, 200
o<sub>C</sub>
<b>J</b>
<b>C</b> <b>D</b> H2N-NH2/C2H5ONa <b>E</b> K2Cr2O7/H2SO4,t <b>F</b>
o
<b>K </b>(C16H18O2)
350 oC H2N-OH 1. H2SO4
2. LiAlH<sub>4</sub>
<b>G</b> <b>H</b> <b>I</b> <b>+ G</b> 1.CH3COCl
2.H+
(C<sub>11</sub>H<sub>10</sub>)
<b>2.</b>
<b>F</b>
<b>1.</b> 1,2-§iformylbenzen Cl2
<b>B</b>
<b>A</b>
(C8H6O2)
Ph<sub>3</sub>P PPh3
<b>3. Viết cơ chế của phản ứng:</b>
H2N-CH2-CH2-COOK
KOH, H<sub>2</sub>O
40 oC
O
O
N Br
<i><b>Hướng dẫn chấm</b></i><b>: </b>
<b>K</b>
1.CH3COCl
2.H+
<b>J</b>
<b>I</b>
<b>+ G</b>
hc
NH
CH<sub>3</sub>
<b>1.</b> CHO
CHO
PPh<sub>3</sub>
Ph<sub>3</sub>P
<b>A</b> <b>B</b>
Cl2
Cl Cl
Cl
<b>2. </b>
CH3
-Metylnaphtalen
CrO<sub>3</sub>/Py
<b>C</b> <b><sub>D</sub></b>
<b>E</b> <b>F</b>
H<sub>2</sub>N-NH<sub>2</sub>/C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>ONa
<b>H</b>
CH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub>, 200 oC
O
O
CH<sub>3</sub>
O
O
CH<sub>3</sub>
<b>G</b>
CH3
CH<sub>3</sub>C
O
O
CH3
K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>/H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>,to COOH <sub>350 </sub>o<sub>C</sub> H<sub>2</sub>N-OH
COOH
CH3
CH<sub>3</sub>
N OH
CH3
O
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> LiAlH4
CH3
NH
O
CH3
NH
CH3
N
CH<sub>3</sub>
NH
O
CH<sub>3</sub>
hc
<b>3. Cơ chế của phản ứng:</b>
N Br
O
O
OH
N
O
O OH
Br <sub>N</sub>OH
O
O
Br
OH
O
O
OH
C
OH
O
N C O
OH
N
OH
O
N C O
OH
O
O
NH<sub>2</sub> H2N
COOK
O
O
H
N C O
OH
O
O
NH C O
OH
O
O
NH H O C O
O
O
NH H O C O K+
<i><b>Câu 3.</b> (4,0 điểm): <b>1.</b> 1 điểm; <b>2.</b> 1 điểm; <b>3. </b>1 điểm; <b>4.</b> 1 điểm.</i>
<b>1. Hợp chất (A) chuyển hố thành hợp chất (A') trong</b>
mơi trường kiềm theo sơ đồ bên. Hãy dùng mũi tên
cong để chỉ rõ cơ chế của phản ứng.
BrO
COOH
OH
<b>-(A')</b>
Br
(<b>A</b>)
<b>2. Từ anilin, các chất hữu cơ (không quá 2 nguyên tử cacbon</b>
trong phân tử) và vô cơ cần thiết; hãy viết các phản ứng điều chế
N-etyloxinđol. N
O
CH<sub>2</sub>-CH<sub>3</sub>
N-Etyloxin®ol
<b>3. Viết cơng thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ B, C, D, E và cơ chế phản ứng tạo thành B theo sơ đồ</b>
chuyển hóa sau:
<sub> dd NaOH, t</sub>o
O
OH
H<sub>3</sub>C
O
H<sub>2</sub>N N SH
O
H
<b>B</b> <b> C + D + E</b>
<b>4. Viết các tác nhân phản ứng, điều kiện phản ứng (nếu có) thay cho dấu chấm hỏi (?) và vẽ cấu trúc của </b>
các hợp chất hữu cơ A, B để hồn thành sơ đồ chuyển hố sau:
<i><b>Hướng dẫn chấm:</b></i>
Nếu nguyên tử Br thứ 2 ở vị trí số 3 của vịng thì khi phản ứng với OH-<sub> không tạo ra sản phẩm A’. Muốn </sub>
tạo ra A’, ngun tử Br đó phải ở vị trí 2 và phản ứng xẩy ra như sau:
Br O
Br
COOH
OH
- H<sub>2</sub>O
Br O
Br BrO
OH <sub>OH</sub>
O
Br
<b>1.</b>
2
3
.
<b>2. </b>
NH2 NHCOCH3
LiAlH4
NC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
ClCH2COCl AlCl3 N
O
C2H5
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
CH2Cl
O
H
CH<sub>3</sub>COCl
O
O
O
Me
Me <b>A</b> <b> B </b>
Me
Me
H
H
O
HO
<b>?</b> <b>?</b> <b><sub>?</sub></b>
HO N N SH
OH H H
O O
CH3
H3C <b><sub>B</sub></b>
HO COONa
OH
CH3
H3C
H2N
COONa
+ H2N
SH
+
<b>C</b> <b>D</b> <b>E</b>
<b>3.</b>
<b>4.</b>
§iel-Alder
LiAlH4
Me
Me
HOCH2
HOCH2
1. Hg(OAc)2
2. NaBH4
Me
Me
H
H
O
HO
O
Me
O
O Me
O
O
O
Me
Me +
(Giai đoạn cuối cùng có thể dùng H3O+).
<i><b>Câu 4.</b> (4,0 điểm): <b>1.</b> 1 điểm; <b>2.</b> 1 điểm; <b>3. </b>1,5 điểm; <b>4.</b> 0,5</i> điểm.
Apiin là một flavon-glycozit có trong cây cần tây, mùi tây. Thủy phân
apiin có xúc tác enzim -glycosidaza, thu được A (apigenin, công thức
phân tử là C15H10O5), B (C6H12O6) và C (C5H10O5). Metyl hóa hồn
tồn apiin bởi CH3I/Ag2O, sau đó thuỷ phân sản phẩm thì thu được
<b>D (C</b>17H14O5), E (C9H18O6) và F (C8H16O5). Oxi hóa E bằng CrO3/H2SO4, thu
được sản phẩm chính là axit (2S),(3S)-đimetoxisucxinic. Khi cắt mạch
<i>Ruff </i><b>C thì thu được G (C</b>4H8O4).
<b>A</b> (Apigenin)
O
OH
OH
O
7
5
Mặt khác, C chuyển hóa được theo sơ đồ dưới đây:
<b>C</b>MeOH/H+<b>C1</b> NaIO4 <b>C2</b> NaIO4 <b> C3</b> H <b> C4</b>
+
<b> + C5</b>
<b>1. Xác định cấu trúc của B.</b>
<b>2</b>. Vẽ công thức Havooc của các đồng phân có thể tồn tại của <b>C</b> khi ở dạng furanozơ.
<b>3. Vẽ cấu trúc của C1, C2, C3, C4 và C5</b>.
<b>4</b>. Vẽ cấu trúc của apiin, biết phần đisaccarit liên kết với nguyên tử cacbon ở vị trí số 7 của <b>A</b>.
<i>Cho:</i><b>E</b> và <b>F</b> là các monosaccarit thuộc dãy D, có thể tồn tại ở dạng hỗn hợp các đồng phân anome;
Khi B ở dạng -piranozơ và <b>C </b>ở dạng -furanozơ thì đều phản ứng được với 1 đương
lượng (CH3)2CO/H2SO4;
<b> C có tính quang hoạt, cịn G khơng có tính quang hoạt; C và G đều tham gia phản ứng Tolenxơ. </b>
<i><b>Hướng dẫn chấm: </b></i>
1. Từ các dẫn xuất metyl, E và F, suy được thứ tự liên kết của các monosaccrit: C-B-Apigenin.
<i>Xác định <b>B</b> </i>.
Khi B là D-glucozơ: Hai nhóm cacboxyl được tạo thành do oxi hóa nhóm OH ở C2 và OH ở C5 của E. Do
vậy, C liên kết với B qua vị trí 2.
H OH
CH2OH
CH2OH
HO H
H OH
O
D-Sorbose
Kết hợp điều kiện Bở dạng -piranozơ phản ứng
<b>E</b> Axit (2S),(3S)-§imetoxisucxinic
H OH
CHO
CH2OMe
H OH
H OMe
COOH
COOH
H OMe
MeO s H
s
O
MeO
OMe
H
H
MeO
H
OH
H
OH
-anome)
O
HO
H
OH
H
H
OH
HO
-D-Glucopiranose
<b>2. </b><i>Xác định đường <b>C</b></i>. Theo đầu bài C là monosaccarit dãy D, có tính quang hoạt, khi cắt mạch <i>Ruff</i> cho G
không quang hoạt, suy ra C là một D-andotetrozơ, dạng β có nhánh CH2OH (apiozơ).
CHO
OH
H
CH2OH
CH2OH
HO
(<b>C</b>) (<b>G</b>)
CHO
CH2OH
CH2OH
HO
Thối phânRuff
2
3
Nhóm CHO có thể nối với mỗi nhóm CH2OH, cho 2 dạng vịng furanozơ. Mỗi dạng lại có 2 đồng phân:
α-và β-anome. Như vậy, về mặt lí thuyết khi ở dạng furanozơ, C có thể tồn tại 4 đồng phân như sau (Dãy D:
OH ở C2 nằm <i>bên phải</i> ở công thức Fisơ, và <i>nằm dưới</i> mặt phẳng vịng ở cơng thức Haworth):
-Anome -Anome -Anome -Anome
O
OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
OH
O
OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
O
OH
OH
H<sub>2</sub>COH
OH
O
OH
OH
H2COH
OH
(<b>1</b>) <sub>(</sub><b><sub>2</sub></b><sub>)</sub> <sub>(</sub><b><sub>3</sub></b><sub>)</sub> <sub>(</sub><b><sub>4</sub></b><sub>)</sub>
Trong số 4 dạng trên chỉ có 2 dạng (1) và (2) có nhóm CH2OH ở phía trên của vịng là đảm bảo dữ kiện
của đề bài.
<b>3. Công thức của C, C1, C2, C3, C4 và C5.</b>
-Anome
O
OH
OH
OH
O OCH3
O
CHO
CH2OH
O OCH3
CHO
COOH
HOCH2-COOH
MeOH/H+
<b>C2</b> <b> C3</b>
NaIO4 NaIO4 H <b> C4</b>
+
<b> C5</b>
OHC-CHO
+
<b>C1</b>
O
OH
OCH3
CH2OH
OH
<b>4. Khi B là D-glucozơ thì cơng thức của Apiin là</b>
Apiin
O
OH
HO
HO
O
O
O
O
OH
OH
O
OH
CH2OH
OH
7
2
Khi B là D-sorbozơ thì “apiin” có cơng thức sau (mặc dù chưa tìm thấy chất này tồn tại ở dạng glycozit
trong thiên nhiên).
O
HO
HO
O
O
OH
CH2OH
OH
CH<sub>2</sub>OH
3
2'
O
OH
OH O
7
5
O
"Apiin"
<b>Câu 5. </b><i>(4,0 điểm)</i>: 1. <i>1,5 điểm; </i><b>2.</b><i> 1,5 điểm; </i><b>3. </b><i>1,0 điểm.</i>
<b>1. Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E, (theo kJ.mol</b>-1<sub>) của một số liên kết như sau:</sub>
Liên kết O-H (ancol) C=O (RCHO) C-H (ankan) C-C (ankan)
E 437,6 705,2 412,6 331,5
Liên kết C-O (ancol) C-C (RCHO) C-H (RCHO) H-H
E 332,8 350,3 415,5 430,5
a) Tính nhiệt phản ứng (H0pư) của phản ứng: CH2(CHO)2 + 2H2 CH2(CH2OH)2 (1)
b) H0pư tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết hóa học trong chất tham gia và
sản phẩm của phản ứng (1)?
<b>2. Cho phản ứng: CuCO</b>3 (rắn) CuO (rắn) + CO2 (khí) (2)
Thực nghiệm cho biết liên hệ giữa nhiệt độ T (theo Kenvin) với hằng số cân bằng hóa học Kp như sau:
T (K) 400 500 600
Kp 2,10.10-3 1,51.10-1 2,61
a) Không cần tính, hãy chỉ rõ ảnh hưởng của nhiệt độ T đến cân bằng hóa học của phản ứng (2).
b) Tính nhiệt phản ứng (H0pư) và biến thiên năng lượng tự do Gipxơ tiêu chuẩn (G0pư) của phản ứng
(2). Hãy nhận xét sự biến thiên theo nhiệt độ của H0pư và G0pư.
<b>3. Thả một viên nước đá có khối lượng 20 gam ở -25 </b>o<sub>C vào 200 ml rượu Vodka-Hà Nội 39,5</sub>o<sub> (giả thiết</sub>
chỉ chứa nước và rượu) để ở nhiệt độ 25 o<sub>C. Tính biến thiên entropi của quá trình thả viên nước đá vào</sub>
rượu trên đến khi hệ đạt cân bằng. Coi hệ được xét là cô lập.
<i>Cho</i>: R = 8,314 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>; khối lượng riêng của nước là 1g.ml</sub>-1 <sub>và của rượu là 0,8 g.ml</sub>-1<sub>; </sub>
nhiệt dung đẳng áp của nước đá là 37,66 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>, của nước lỏng là 75,31 J.mol</sub>-1<sub>.K</sub>-1<sub> và</sub>
của rượu là 113,00 J.mol-1<sub>.K</sub>-1<sub>. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 6,009 kJ.mol</sub>-1<sub>.</sub>
<i> </i>
<i><b>Hướng dẫn chấm: </b></i>
<b>1.</b> a) Phương trình phản ứng:
H
+ 2 H
C
H
O H
O
CH2 C H O O H (1)
H
C CH2 C
H
H H
DH0
pư =
m n
i i j j
i=1 j=1
ν E - ν E
i là liên kết thứ i trong chất đầu; <i>i</i><sub> là số mol liên kết i</sub>
Vậy H0pư = (2EC=O + 2EH-H + 2EC-H (RCHO) + 2EC-H (Ankan) + 2EC-C (RCHO))
– (2EC-O + 2EO-H + 6EC-H (Ankan) + 2EC-C (Ankan)
= (2 . 705,2 + 2 . 430,5 + 2 . 415,5 + 2 . 412,6 + 2 . 350,3) – (2 . 332,8 + 2 . 437,6 + 6 . 412,6 + 2 . 331,5)
= 2 (705,2 + 430,5 + 415,5 + 350,3) – 2 (332,8 + 437,6 + 2 . 412,6 + 331,5) = - 51,2 (kJ)
b) Phản ứng tỏa nhiệt vì tổng năng lượng cần thiết để phá hủy các liên kết ở các phân tử chất đầu nhỏ
hơn tổng năng lượng tỏa ra khi hình thành các liên kết ở phân tử chất cuối
<b>2. a) Theo bài ra, khi nhiệt độ T tăng, giá trị K</b>p tăng. Vậy phản ứng (2) thu nhiệt, H0pư > 0. Như vậy
khi T tăng, cân bằng hóa học chuyển dịch sang phải.
b) H0pư =
2
1
T
T
2 1
K
RT T ln
K
T - T
Với T1 = 400, T2 = 500
0
pu
ΔH
= 71,08 (kJ.mol-1)
Với T1 = 500, T2 = 600
0
pu
ΔH
= 71,06 (kJ.mol-1)
Vậy H0pư = 71,07 (kJ/mol).
G0pư = - RTlnKp
Với T1 = 400; Kp1 = 2,10.10-3
0
1
ΔG <sub>= + 20,51 (kJ.mol</sub>-1<sub>)</sub>
Với T2 = 500; Kp2 = 1,51.10-1
0
2
ΔG <sub>= + 7,86 (kJ.mol</sub>-1<sub>)</sub>
Với T3 = 600; Kp3 = 2,61
0
3
ΔG <sub>= - 4,78 (kJ.mol</sub>-1<sub>).</sub>
Nhận xét: theo chiều tăng của nhiệt độ thì H0pư hầu như không thay đổi, nhưng G0pư giảm.
<b>3. Thành phần của rượu và nước trong rượu 39,5</b>o<sub> là:</sub>
2 5 2
C H OH H O
39,5 . 200
V = = 79 (ml) V = 200 - 79 = 121 (ml)
100
mC H OH2 5 = 79 . 0,8 =63,2 (g)và mH O2 = 121 . 1 = 121 (g).
Khi thả viên nước đá vào hỗn hợp rượu, nhiệt tỏa ra của hỗn hợp rượu bằng đúng nhiệt thu vào của viên
nước đá thì hệ đạt cân bằng. Gọi nhiệt độ của hệ khi hệ đạt cân bằng là tcb (oC).
Quá trình thu nhiệt gồm 3 giai đoạn:
3
1 2 Q
Q Q
2 2 2 2
H O (r) H O (r) H O (l) H O (l)
-25 o<sub>C 0 </sub>o<sub>C 0 </sub>o<sub>C t</sub>
cb oC
Qthu = Q1 + Q2 + Q3 =
3
cb
20 20 20
. 37,66 . (0 - (-25)) + . 6,009.10 + . 75,31 . (t - 0)
18 18 18
<sub> Q</sub><sub>thu</sub><sub> = 7722,78 + 83,68 . t</sub><sub>cb</sub>
Mặt khác nhiệt tỏa ra của quá trình:
Qtỏa = Qtỏa của nước + Qtỏa của rượu =
cb cb
121 63, 2
. 75,31 . (25 t ) + . 113,00 .(25 t )
18 46
<sub> Q</sub><sub>tỏa</sub><sub> = 661,50 . (25 – t</sub><sub>cb</sub><sub>)</sub>
Do Qtỏa = Qthu nên ta có: 7722,78 + 83,68 . tcb = 661,50 . (25 – tcb) tcb = 11,83 (oC).
Biến thiên entropi của hệ (ΔShệ) bằng tổng biến thiên entropi viên nước đá từ -25 oC lên 11,83 oC (ΔS
nđ) và biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước từ 25 oC xuống 11,83 oC (ΔShhr).
Biến thiên entropi của nước đá tăng từ - 25 o<sub>C đến 11,83 </sub>o<sub>C gồm 3 thành phần: </sub>
3
1 2 S
S S
2 2 2 2
H O (r) H O (r) H O (l) H O (l)
-25 o<sub>C 0 </sub>o<sub>C 0 </sub>o<sub>C t</sub>
cb oC
3
20 273 20 6,009.10 20 273 + 11,83
. 37,66 . ln + . + . 75,31 . ln
18 273 - 25 18 273 18 273 <sub> = 32,03 (J.K</sub>-1<sub>)</sub>
Biến thiên entropi hỗn hợp rượu nước giảm từ 25 o<sub>C xuống 11,83 </sub>o<sub>C gồm 2 thành phần: </sub>
ΔS<sub>hhr</sub><sub> = </sub>ΔS<sub>nước </sub><sub> + </sub>ΔS<sub>rượu</sub>
ΔS<sub>hhr</sub><sub> = </sub>
121 273 + 11,83 273 + 11,83
. 75,31 . ln + . 113,00 . ln
18 298 46
63, 2
298 <sub> = </sub><sub>- 29,9</sub><sub> (J.K</sub>-1<sub>).</sub>
Vậy ΔShệ = 32,03 – 29,9 = 2,13 (J.K-1)
HẾT