Tải bản đầy đủ (.docx) (178 trang)

Bai 1 giao an nv 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.7 KB, 178 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1<i> </i>NS: 03/8/2012
Tiết 1,2 ND: 06/8/2012


Bài 1

<b> Văn bản</b>

:

<b>TÔI ĐI HỌC</b>



<i><b> Thanh Tịnh </b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tơi đi học”.


- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong
đời.


<b> -</b> Thấy được ngịi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân
- Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra


*<b>GDKNS:Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi</b>
<b>học.</b>


<b>3. Thái độ</b>: GD tình yêu gia đình, yêu trường lớp, quý trọng thầy cô.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV: SGK, SGV, giáo án, một số hình ảnh về ngày tựu trường, bài hát có liên quan.
- HS: SGK, đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.


<b>3. Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: GV hướng dẫn tìm hiểu chung</b>


GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?


GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh
Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ
nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương
vừa ngọt ngào, quyến luyến...


? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập truyện gì của
tác giả ?


GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng
nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ
tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường
đầu tiên của nhân vật “tơi” những kỉ niệm ấy được diễn
tả theo dịng hồi tưởng của nhân vật.



<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>a. Tác giả</b>


- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )


- Là nhà văn có sáng tác từ trước Cách mạng
tháng Tám ở các thể loại: thơ, truyện. Sáng tác
của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình
cảm êm dịu, trong trẻo.


<b>b. Tác phẩm</b>


“ Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” xuất bản
năm 1941.


*<b>HĐ2</b>: <b>HD đọc hiểu văn bản</b>


HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...


GV đọc mẫu- gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác
nhận xét.


GV u cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác,
lạm nhận -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức


<b>II</b>/ <b>Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Khơi nguồn kỉ niệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

biểu đạt nào?


?Văn bản thuộc thể loại gì ?


* Bước 1:HS tìm hiểu khơi nguồn kỉ niệm.
Cho HS đọc 4 câu đầu


? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ
thời điểm nào?


? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lịng nhân vật“ tơi” về
buổi tựu trường đầu tiên của mình?


? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tơi” có
những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao?


? Từ hình ảnh của những em nhỏ đã làm cho tác giả nhớ
về điều gì?


Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng: biến chuyển của đất
trời cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè…-> làm cho
nhân vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những kỉ niệm trong
sáng…


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả
ở đoạn văn này?


Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể
hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng
văn ngọt ngào, tình cảm.



TIẾT 2



* Bước 2: HS tìm hiểu tâm trạng, cảm giác của nhân vật
“tơi” khi cùng mẹ đến trường.


? Đọc tồn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác
giả được diễn tả theo trình tự như thế nào?


HS: Theo trình tự khơng gian và thời gian


Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình
tự khơng gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu.


? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm
giác của nhân vật tôi trong thời điểm này?


? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác
gì của nhân vật “ tơi” ?


Bình chốt: Nhân vật “ tơi” có tâm trạng như vậy là do:
“lịng tơi đang có sự thay đổi lớn – hơm nay tơi đi học”.
Được thành một cậu học trị, hiện thực mà như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi
cho em suy nghĩ gì?


HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng
ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút.



Chuyển ý: Dịng tâm trạng của nhân vật “ tơi” tiếp tục
được diễn tả khi nào?


? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu
trường như thế nào?


? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu trường?
GV: Trước đó mấy hơm, nhân vật “ tơi” thấy trường làng
Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao
ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.


- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ
lần đầu đến trường.


-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn
rã . .


=>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.




<b>2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”</b>


a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Cảnh vật thay đổi


- Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lịng mình
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn


- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách


vở.


-> hồi hộp, mới mẻ.


b. Khi đến trường học:


- Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch
sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ.
- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường


-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.


- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình,
lúng túng.


- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.


c. Lúc bước vào lớp học:


- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.


<b>3. Ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo và</b>
<b>những người xung quanh</b>.


- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi
lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao?


? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tơi” có cảm
giác và tâm trạng gì?


? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân
vật “ tôi” cảm thấy như thế nào?


GV: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự
nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình
bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết
-> ấn tượng khó qn, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật
“tơi”.


HS đọc lại đoạn văn: “Mùi hương…” -> đến hết
? Nhân vật “ tơi” có cảm giác gì khi bước vào lớp


GV: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tơi” cũng như
cậu học trị nhỏ ln trân trọng, u mến những kỉ niệm
tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đơi cánh
giữa bầu trời trí thức.


*Chuyển ý: Ngồi nhân vật “tơi” thì văn bản cịn nhắc tới
những ai nữa?


? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?


? Những cử chỉ, lời nói của ơng Đốc, thầy giáo trẻ chứng
tỏ họ là người như thế nào?


? Qua đó, em hiểu gì về vai trị của gia đình, nhà trường
đối với thế hệ trẻ?



TH- GD:- “ Cổng trường mở ra”- NV7 ; Cần phải yêu
mến gđ,quý trọng thầy cô …


? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh
khi viết văn.


- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương u.
-> Một mơi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi
dưỡng các em trưởng thành.




<b>4. Nghệ thuật</b>.


- Bố cục theo dịng hồi tưởng, theo trình tự không
gian và thời gian của buổi tựu trường.


- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm.
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.


- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm.
-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu.


<b>III/ Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>


Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào
quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.



<b>2. Ghi nhớ: SGK/9</b>


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ </b>
<b>1. Củng cố</b>


Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi?


<b>2. HD HS tự học ở nhà</b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 1<i> </i>NS: 05/8/2012
Tiết 3 ND: 08/8/2012


Bài 1


<b> Tiếng Việt: </b>

<b>Tự học có hướng dẫn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT </b>


<b> CỦA NGHĨA TỪ NGỮ</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1</b>.<b> Kiến thức</b>:


Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ


<b>2</b>.<b> Kĩ năng</b>:


Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.



<b>*GDKNS: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.


- HS: SGK, đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


<b>3.Bài mới</b>
<i> </i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp</b>


GV treo bảng phụ.


Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ.
Động vật


Thú chim cá




Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu



………….. …………. ………
? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào
có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao?


HS:


thú : voi, hươu
Động vật chim : tu hú, sáo
cá : cá rơ, cá thu


Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa
của các từ: thú, chim, cá.


- Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: voi, hươu.


- Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: tu hú, sáo.


- phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của
các từ: cá rô, cá thu.


<b>I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa</b>
<b>hẹp</b>


<b> 1. Từ ngữ nghĩa rộng.</b>


Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó <i>bao</i>


<i>hàm</i> phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác .


VD: Truyện dân gian


Truyện Truyện Truyện cổ
cười ngụ ngơn tích
<b>2. Từ ngữ nghĩa hẹp :</b>


Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó


<i>được bao hàm</i> trong phạm vi nghĩa <i>của</i>
<i>một từ ngữ khác.</i>


VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực
vật


<b>3. Lưu ý</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ


HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa
của từ ngữ khác.


? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ
nghĩa rộng?


GV: chốt ghi bảng


? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng


? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp?


GV: chốt ghi bảng
Yêu cầu HS lấy ví dụ?


? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về
nghĩa của một từ ngữ?


<b>*HĐ2: Luyện tập</b>


* BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Lên bảng thực hiện bài tập.


<b>-</b>

Nhận xét, cho điểm.


*BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.


<b>-</b>

Nhận xét – cho điểm.


*BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.


*BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thảo luận nhóm và trình bày.





<b>II/ Luyện tập</b>


<b>BT1</b>. Lập sơ đồ


a. y phục


quần áo


quần đùi, quần dài áo dài,
sơ mi
<b>BT2</b> Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng:


- a. Chất đốt - d. nhìn
- b. nghệ thuật - e. đánh
- c. thức ăn


<b>BT3</b> Tìm các từ ngữ nghĩa hep:
a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô
b. kim loại: đồng, sắt, chì


c. hoa quả: xồi, mít, lê
d. họ hàng: chú, dì, cơ, bác
e. mang: xách, khiêng, gánh
<b>BT5*</b> Từ ngữ nghĩa rộng: khóc
Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi


<b> IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố:</b>



- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Ví dụ?
- Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? Ví dụ?
<b>2. Hướng dẫn học sinh tự ở nhà: </b>


- Học bài + làm bài tập 4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần 1<i> </i>NS: 06/8/2012
Tiết 4 ND:09/8/2012


Bài 1


<b> </b> <b>TLV: </b>

<b>TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức</b>:


- Chủ đề của văn bản,


- Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản văn bản.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc- hiểu và có khả năng bao qt tồn bộ văn bản.


- Trình bày được một văn bản (nói-viết) có tính thống nhất về chủ đề.
- Tích hợp: văn bản Tơi đi học


<b>*GDKNS: Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về </b>
<b>chủ đề của văn bản.</b>



<b>3.Thái độ</b>:Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, Giáo án


- HS: SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>: Kiểm tra sỉ số lớp


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: kiểm tra vở soạn bài của HS


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*<b>HĐ1</b>:<b> Chủ đề của văn bản.</b>


- Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”.


- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo
cặp.


Câu hỏi thảo luận:


N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản
viết về điều gì?



- Đối tượng là “ tơi”- tác giả.


- Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong
những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”.


N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời
thơ ấu của mình?


- Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi
tựu trường đầu tiên của mình.


N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong
lịng tác giả?


- Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha
trong lòng tác giả.


N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tơi đi học” là
gì?


- Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của
nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình.
GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản.


<b>I/ Chủ đề của văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Vậy chủ đề của văn bản là gì?


<b>* HĐ2:Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn</b>
<b>bản.</b>



- GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi”
- HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi.


? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản?
HS: - Đối tượng : rừng cọ


- Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân
sơng Thao với rừng cọ q mình.


? Ngồi vấn đề trên thì văn bản có cịn biểu đạt chủ đề nào
nữa khơng?


GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề.


? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn
bản?


GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề.


? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn
bản ta phải làm gì?.


? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp,
cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tơi trong buổi tựu trường đầu
tiên?


HS: Tìm các chi tiết và trả lời.


? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết


hoặc hiểu một văn bản?


*<b>HĐ3: Hướng dẫn luyện tập</b>


* BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận- trao đổi và trả lời.


* BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS đứng tại chỗ- làm việc cá nhân.


<b>II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.</b>


- Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.


- Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định
được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong
quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ
then chốt thường lặp đi lăp lại.


<b>III/ Bài tập</b>


<b> BT1</b> Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d.
<b>BT3 </b>Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp.
b. đường làng trở nên mới lạ.


c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến
trường trên con đường làng quen thuộc.


d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy


sinh: muốn thử sức mình như một học sinh thực
thụ.


e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh:
sân trường rộng, ngôi trường cao hơn.


g. rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác
nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người
bước vào lớp.


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- Thế nào là chủ đề của văn bản?


- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
- Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì?


<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài - làm bài tập 2 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần 2<i> </i>NS: 10/8/2012
Tiết 5,6 ND: 13/8/2012


Bài 2


<b>Văn bản:</b>

<b>TRONG LÒNG MẸ</b>


<i><b>( Trích Những ngày thơ ấu </b></i><b>) </b>



<b>Nguyên Hồng</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Khái niệm thể loại hồi kí.


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích <i>Trong lịng mẹ.</i>


- Ngơn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí.


- Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
-Tích hợp với TV: so sánh và TLV: ngơi kể.


*<b>GDKNS: + Phân tích bình luận những cảm xúc của chú bé Hồng và tình thương yêu mãnh liệt đối với</b>
<b>người mẹ.</b>


<b> + Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với người bất hạnh của người </b>
<b>khác.</b>


<b>3. Thái độ</b>:


Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm khơ héo được
tình cảm ruột thịt.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV: SGK, SGV,chân dung tác giả, giáo án.


- HS: SGK, đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2</b>.<b> Kiểm tra bài cũ</b>:


- Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?


- Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi
tiết, hình ảnh nào tiêu biểu?


<b> 3.Bài mới:</b>


<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: HD tìm hiểu chung</b>


- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác
giả?


? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện?


HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến cố đã xảy ra trong
quá khứ của mình.



GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy cây
đắng của tác giả? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn
bản này?


HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn cuối, chú ý
giọng đay nghiến, kéo dài của bà cô.


? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt
nào?


? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Vậy hồi kí là gì?


<b>I/Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


Ngun Hồng (1918- 1982), quê ở Nam
Định, là nhà văn lớn của những người cùng
khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu
thuyết, kí, thơ.


<b>2. Tác phẩm</b>


<i>Thể loại</i>: Hồi kí- tự truyện.


- Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những
biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả
giả đồng thời là người kể, người tham gia
hoặc chứng kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô và
chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm giác vui
sướng khi gặp mẹ.


? Từ bố cục này , em hãy rút ra đoạn trích ( tâm địa độc ác
của nhân vật người cơ và tình u mãnh liệt của chú bé H
với người mẹ bất hạnh của chú).


<b>* HĐ2</b>: <b>Tìm hiểu đọc hiểu văn bản </b>


GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và cho biết
đoạn văn này nêu lên điều gì ?


? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?


<i><b>? </b></i>Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé?


<b>LH- GD</b>: Những trẻ em đáng thương trong cuộc sống XH
hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ.


<b> TIẾT 2</b>



? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cơ và chú bé Hồng là
sự vơ tình hay cố ý tạo ra của người cô?


? Mục đích của bà cơ là gì?


HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ.



<b>? </b>Cử chỉ đầu tiên của bà cơ khi nói chuyện và có lời nói như
thế nào?


? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà
cơ?


? Vì sao Hồng lại cúi đầu im lặng và cười đáp “
không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì của bé Hồng đối với
mẹ?


? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ như thế nào? Và
những lời nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì của bà cơ ( đặc
biệt là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai
tiếng “ em bé”) ?


? Trước tâm địa ấy của bà cơ thì Hồng có những tâm trạng, ý
nghĩ như thế nào?


? Em hãy phân tích chi tiết bé Hồng “cổ họng… mới thôi”?
? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé
Hồng dành cho mẹ như thế nào?


<i><b>LH- GD</b></i>: tình u thương, kính trọng mẹ.


? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cơ và hình ảnh này
đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK?


<i><b>GV liên hệ</b></i>: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà đạp
lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn nhân…


? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hồn cảnh nào?Và chú đã
có những hành động nào?


? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì?


<i><b>GV</b></i>: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc
khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành
ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng nước trong
suốt…


? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ?


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>


<b> 1. Tình cảnh và nỗi đau của bé Hồng:</b>


- Mồ côi cha, xa mẹ.


- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ
hàng.


<b>-></b> Cô đơn, buồn tủi, thèm khát tình yêu
thương.


<b>2.Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối</b>
<b>với mẹ trong cuộc đối thoạivới bà cô.</b>


- Bà cô hỏi (rất kịch) <b>-> </b>giả dối
- Bé Hồng:



+ cúi đầu im lặng <b>-></b> Hiểu ý đồ của cô
+ cười đáp: “ không!..cũng về” <b>-></b> Rất tin
tưởng mẹ.


- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười <b>-></b> mỉa
mai, châm chọc, nhục mạ.


- Bé Hồng:


+ lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.


+ nước mắt rịng rịng, cười dài trong tiếng
khóc


<b>-></b> đau đớn, phẫn uất.


+ khi nghe kể về mẹ <b>-></b> đau đớn, uất ức lên
tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ
mẹ.


<b>=></b> Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương
đối với mẹ.


<b> 3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ</b>


* Thấy mẹ:


- Đuổi theo và gọu bối rối,


- “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so sánh


độc đáo


-> Khao khát tình mẹ.
* Gặp mẹ:


- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, ồ khóc vì
sung sướng.


-> xúc động mạnh.
* Trong lòng mẹ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc, trán
đẫm mồ hơi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại ồ
lên khóc?


<i><b>GV:</b></i>Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn nén
trong lòng chú bé nay đã vỡ ồ -> xúc động lịng người
? Trong lịng mẹ, Hồng có những cảm giác gì?


? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người
con như thế nào?


- HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da mịn, hơi thở thơm
tho…=> Đầy tình thương yêu đối với con.


LH –TH: Ca dao – tục ngữ.


? Em có nhận xét gì về tình cảm mà chú bé Hồng dành cho
mẹ?



? Nghệ thuật?
*<b>HĐ3</b>: <b>HD tổng kết</b>


GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng và qua văn bản
em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND?
HS: Trao đổi, trình bày


-> cảm giác sung sướng đến cực điểm.
=> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung
sướng được ở trong lòng mẹ.


<b>3. Nghệ thuật</b>


- Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc tự
nhiên, chân thực.


- Kết hợp kể chuyện, miêu tả, biểu cảm.


<b>III/ Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>


Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không
bao giờ vơi trong tâm hồn con người.


<b>2. Ghi nhớ: SGK/21</b>


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1.Củng cố</b>


Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ.



<b> </b>Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?


<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: </b>


- Học bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 2<i> </i>NS: 12/8/2012
Tiết 7 ND: 15/8/2012
Bài 2


<b> </b> <b>Tiếng Việt:</b>

<b>TRƯỜNG TỪ VỰNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<b>1. Kiến thức</b>:


- Giúp HS hiểu nào là trường từ vựng, biết xác lập những trường từ vựng đơn giản.


- Nắm được các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa,ẩn
dụ, hoán dụ, nhân hoá...


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Rèn kĩ năng lập trường từ vựng, vận dụng kiến thức về TTV để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
- Tích hợp:Văn bản: Trong lịng mẹ.


*<b>GDKNS:Nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ


- HS: SGK, chuẩn bị bài.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>: Kiểm tra sỉ số lớp


<b>2</b>.<b> Kiểm tra bài cũ</b>


<b>?</b>Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ.


<b>3.Bài mới </b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: HD tìm hiểu trường từ vựng</b>


-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?


-HS: Tình cảm của Hồng đối với mẹ, niềm sung sướng khi được ở
trong lòng mẹ.


*<b>GDMT</b>: <b>Liên hệ. Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi</b>
<b>trường</b>


<i>? </i>Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này có nét
nghĩa chung là gì?


HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ phận
người.



GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì ta có một
trường từ vựng.


<i>? </i>Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?


*GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng nghĩa với
trường từ vựng.


<b>*BT nhanh</b> – HS làm vào bảng con.


1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
- Tìm trường từ vựng?


2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của <i>cây</i>?


<b>* HĐ2: Tìm hiểu 4 lưu ý của bài.</b>


GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau:


- Lịng đen, lịng trắng, con ngươi, lơng mày…


<b>-</b>

Đờ đẫn, sắc, mù, loà…


<b>I/ Trường từ vựng là gì?</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.



VD: Trường từ vựng hình dáng:
gầy, cao, mập, thấp…


<b> 2. Lưu ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-</b>

Chói, qng, hoa…


<b>-</b>

Nhìn, trơng, liếc, nhịm…


? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên?


? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng được
khơng? Đó là trường gì?


<i>? </i>Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ vựng?


Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ trên bảng
phụ.




Con ngươi, lông mày..-> DT
HS: Trường TV“mắt” Nhìn, trơng, liếc… -> ĐT
Lờ đờ, toét… -> TT


? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một trường từ
vựng?


? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt?


TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt?
HS Từ <i>ngọt</i> -> Từ nhiều nghĩa


? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ nhiều
nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng?


* GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các từ in đậm.


? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt động của đối
tượng nào trong văn bản?- Con chó vàng.


<i>? </i>Thơng thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào?<i>-</i> con người.
? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật ở trong
văn bản này? Có tác dụng gì?


TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì?
HS: Nhân hố


b. Một trường từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.


<b>c. </b>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Cách chuyển trường từ vựng có tác
dụng làm tăng sức gợi cảm.


<b>*HĐ2:Hướng dẫn luyện tập</b>


<b> *BT1</b> - Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Thảo luận và trình bày bài tập.


<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.


<b> * BT 2</b> - Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Lên bảng thực hiện bài tập.


<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa


<b> *BT 3</b> - Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.


<b> *BT4 </b>- Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện bài tập vào bảng con.
*<b>BT6</b>: - Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập


<b>II/ Luyện tập.</b>


<b> BT1</b> Trường từ vựng ruột thịt: cô,
mẹ, thầy,em..


<b> BT2</b> Đặt tên các trường từ vựng:
a. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Trường dụng cụ để đựng.


c. Trường hoạt động của chân.


d. Trường trạng thái.


e. Trường tính cách.


<b> BT3: </b>Các từ in đậm thuộc: trường
thái độ.


<b> BT4 </b>Điền đúng: - Khứu giác: mùi,
thơm


- Thính giác: tai,
nghe, điếc, rõ, thính…


<b>BT6:</b> Chuyển trường “quân sự”sang
trường “nông nghiệp”


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1.Củng cố</b>


? Trường từ vựng là gì? Ví dụ?


<b>2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 2<i> </i>NS: 13/8/2012
Tiết 8 ND: 16/8/2012


Bài 2


<b> TLV:</b>

<b>BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN</b>


<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục


<b>2. Kĩ năng</b>:


- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.


*<b>GDKNS: Lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.</b>
<b>3.Thái độ</b>:


Lịng kính trọng thầy cơ qua văn bản Người thầy đạo cao đức trọng.


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án.


- HS: SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản?
Hãy lấy một ví dụ để phân tích.


<b>3.</b> <b>Bài mới</b>



<i><b> </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>* HĐ1: HD tìm hiểu về bố cục của văn bản</b>


- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”.
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp.


Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? (3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”


P2: tt -> “ vào thăm”
P3: còn lại


<i><b>? </b></i>Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn bản?
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.


P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức được học trị kính trọng.
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An.


<b>? </b>Mối quan hệ trên của văn bản được thể hiện như thế nào?


HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là tiền đề cho phần dưới -> tập
trung làm rõ cho chủ đề.


<b>GV:</b>Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết một cách khái quát:
- Bố cục của văn bản là gì?



- Gồm mấy phần?


- Nhiệm vụ của từng phần?
- Mối quan hệ giữa các phần<i><b>?</b></i>


<b>*HĐ2:Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của</b>
<b>văn bản.</b>


- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi học” và “ Trong lòng mẹ”


<b>TH</b>: Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi học” kể về nhựng sự kiện nào?
Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?


<b>I/ Bố cục của văn bản</b>.


-Bố cục của văn bản là sự tổ chức
các đoạn văn để thể hiện chủ đề.
- Bố cục có 3 phần:


+ Mở bài: Nêu chủ đề.


+ Thân bài: Trình bày các khía cạnh
của chủ đề.


+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn
bản.


-> Quan hệ chặt chẽ.


=> Thể hiện chủ đề của văn bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ tự không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.


+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.


- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm xúc về cùng một đối tượng
nhưng có sự so sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại.


? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày theo diễn biến tâm trạng của
chú bé Hồng, hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến ấy trong phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.


<i>GV: </i>Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,… em sẽ lần lượt miêu tả theo
trình tự nào? Hãy chỉ ra một số trình tự mà em biết?


-Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa, trong -> ngoài, trên -> dưới…
Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại, hiện tại -> quá khứ.


Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con vật..)


? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong vă bản “ Người thầy đạo
cao đức trọng”?


Sự việc nói về thầy CVA là người tài cao.


Sự việc nói về thầy CVA là người đạo đức, được học trị kính trọng.



<i><b>? </b></i>Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?


<b>? </b>Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự
nào?


- Trình bày theo một thứ tự tuỳ
thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý
đồ giao tiếp của người viết.


- Được sắp xếp theo trình tự khơng
gian và thời gian, theo sự phát triển
của sự việc hay theo mạch suy luận
sao cho phù hợp với sự triển khai
chủ đề và sự tiếp nhận của người
đọc.


<b>*HĐ3: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b> *BT1</b> - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.


<b> *BT3 </b>- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý kiến của mình


<b>III/ Luyện tâp</b>
<b> *BT1</b>.


Trình bày theo thứ tự khơng gian:
nhìn xa- đến gần; đến tận nơi - đi xa


dần.


a. Trình bày theo thứ tự thời gian:
về chiều, lúc hồng hơn.


b. Luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận
điểm cần chứng minh.


*<b>BT3</b> Trình bày và sắp xếp như
sau:


- Nêu bật tình cảm, thái độ của bé
hồng khi nói chuyện với bà cơ về
mẹ.


- Vì thương mẹ, Hồng căm ghét
những hủ tục phong kiến vơ lí. Nêu
câu nói đầy căm phẫn đó.


Kể lại những phút bé Hồng sung
sướng được ở trong lòng mẹ.


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1. Củng cố</b>


- Bố cục của văn bản là gì? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản?
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?


<b>2. HD HS tự học ở nhà</b>



- Học bài- làm bài tập 2/sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 3<i> </i>NS: 17/7/2012
Tiết 9,10 ND: 20/8/2012


Bài 3



<b>Văn bản</b>:

<b>TỨC NƯỚC VỠ BỜ</b>


<i>( </i>

<i><b>Trích Tắt đèn</b></i>

<i>) </i>


Ngô Tất Tố



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Đọc và hiểu một đoạn trích (nhân vật, cốt truyện, sự kiện) trong tác phẩm hiện đại.


- Thấy được tình cảnh đáng thương của người nơng dân cùng khổ trong XH tàn ác, bất nhân của chế độ
cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và qui luật của
hiện thực: có áp bức có đấu tranh.


- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả:bút pháp tả thực,cách tạo tình
huống truyện, mtả, kể truyện và xây dựng nhân vật.


<b> 2. Kĩ năng</b>:


Rèn kĩ năng đọc sáng tạo, phân tích tác phẩm, nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động.


*<b>GDKNS: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng</b>
<b>tháng Tám.</b>



<b>3. Thái độ:</b>


Ý thức giữ gìn và cải tạo XH tốt đẹp; lịng đồng cảm xót thương tầng lớp xã hội ND bần cùng.


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, tranh chân dung của tác giả, n/cứu tài liệu có liên quan.
- HS:SGK, đọc bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


a. Phân tích tâm trạng bé Hồng khi được gặp mẹ và những đặc sắc nghệ thuật?
b. Vì sao nói nhà văn Ngun Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.?


<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1:HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b>


? Em hãy nêu vài nét về tác giả?


- Về sáng tác văn học là cây bút phóng sự và là nhà tiểu
thuyết nổi tiếng.


GV: Tác phẩm gồm 26 chương kể về: Nỗi thống khổ cùng


cực của người nông dân VN dưới chế độ nửa phong kiến,
nửa thc địa.


? Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” nằm ở chương nào của tác
phẩm?


*<b>HĐ2</b>: <b>HD đọc hiểu văn bản.</b>


Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính của
mỗi phần?


- P1: Từ đầu … “hay khơng”: tình cảnh gia đình chị Dậu
- P2: cịn lại: tình thế tức nước vỡ bờ


? Em có nhận xét gì về tình hình sức khoẻ của anh Dậu?
? Chị Dậu chăm sóc chồng như thế nào? Em có nhận xét gì
về chị Dậu?


? Trước sự căng thắng ấy CD có tâm trạng như thế nào?
? Em có nhận xét gì về tình cảnh của chị Dậu?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1.Tác giả</b>


- Ngơ Tất Tố ( 1893 – 1954).


- Là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực
trước Cách mạng, là người am tường trên nhiều
lĩnh vực nghiên cứu học thuật, sáng tác.



<b>2</b>. <b>Tác phẩm</b>


Văn bản “ Tức nước vỡ bờ” trích từ chương
XVIII của tác phẩm Tắt đèn.


<b>II</b>.<b> Đọc- hiểu văn bản</b>
<b> *Bố cục</b>: 2 phần


<b>1. Tình cảnh gia đình chị Dậu trong buổi sáng</b>
<b>sớm.</b>


- Anh Dậu về nhà như cái xác
- Anh mới tỉnh, rất yếu.


- Khơng khí: căng thẳng, đầy sự đe doạ<b>><</b> sự
tình nghĩa của xóm làng, gia đình.


- Chị Dậu lo lắng, tìm cách bảo vệ chồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chuyển ý: trước tình thế nguy cấp ấy, sự xuất hiện của ai dẫn
đến xung đột?- Nhân vật Cai Lệ


? Khái quát vài nét về nhân vật Cai Lệ qua những chi tiết tiêu
biểu: (Nghề nghiệp? Lời nói? Hành động?)


? Qua đó hãy nhận xét về tính cách của tên cai lệ?(Tàn bạo,
khơng cịn nhân tính)


? Qua nét tính cách đó, em có thể liên tưởng nhân vật Cai lệ
là hiện thân cho đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ?


? Trước uy vũ của tên cai lệ, CD đã ứng xử như thế nào?
? Mục đích của cách ứng xử ấy là gì?


? Qua đó ta hiểu được gì về tâm lí của người NDVN dưới
chế độ áp bức lúc bấy giờ.?


? Sau khi bị Cai Lệ hò hét, doạ nạt và bị bịch mấy bịch vào
ngực chị Dậu đã thay đổi thái độ ra sao?


? Ban đầu chị dùng gì để đối phó với hắn ?Tìm câu văn thể
hiện điều đó?


? Nhận xét gì về cách xưng hơ? Vai xã hội thay đổi báo hiệu
điều gì?


? Hành động tiếp theo của CL? Sự phản kháng cuả CD lúc
này?


? Lời xưng hơ và câu nói của chị biểu hiện điều gì?


- Đó là cách xưng hơ hết sức đanh đá của người PN bình dân
thể hiện sự căm giận và khinh bỉ tột độ …


- Dùng một số câu thành ngữ để minh hoạ cho tâm trạng chị
lúc này?( Cây muốn lặng, gió chẳng đừng, lửa đổ thêm dầu).
? Hãy mô tả các hành động sau đó của CD đối với cả hai
tên CL và người nhà lí trưởng? Từ những hành động ấy thể
hiện được chủ đề gì của văn bản.


? Theo em, do đâu mà chị lại có sức mạnh phi thường đến


thế? Em có nhận xét gì về nhân vật này?


? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người PN NDVN?
? Qua sự phản kháng ấy, ta nhận ra quy luật tất yếu nào của
XH?


<b>*HĐ3: HD tìm hiểu NT, tổng kết.</b>


Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra nghệ thuật nổi bật của văn
bản.


<b>2. Nhân vật Cai Lệ và tình huống “ tức nước</b>
<b>vỡ bờ”</b>


<i><b>a. Nhân vật Cai Lệ</b></i>.


- Là tay sai chuyên nghiệp, đánh trói người là
nghề của hắn.


- Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, trợn ngược
hai mắt quát, hầm hè, đánh chị Dậu, trói anh
Dậu.


<b>-></b> Kết hợp giữa hành động, lời nói, cử chỉ.


<b>-></b>Hống hách thơ bạo, khơng cịn nhân tính.


<b>=></b> Là hiện thân của XH nửa TDPK bất nhân


<i><b>b. Sự đối phó của chị Dậu..</b></i>



- Cố van xin tha thiết: gọi ông xưng cháu.


<b>-></b> bảo vệ chồng.


<b>=></b> Chịu đựng, mong được thương xót.
- Bị đánh -> cự lại.


* Lí lẽ: “ chồng tôi ....hành hạ”


<b>-></b> vai ngang hàng: Lời cảnh báo cho sự bùng nổ.
- Nghiến răng, thách thức: “ mày trói…mày
xem”


<b>-></b> Căm hờn tột độ, xem thường kẻ độc ác.


* Hành động: Túm cổ, ấn dúi ra cửa, túm tóc
lẳng người nhà lí trưởng ngã nhào.


<b>-></b> Tức nước vỡ bờ.


<b>-></b> sức mạnh của tình yêu thương chồng con , sự
căm thù cao độ XH nửa TDPK.


<b>-></b> Vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng mạnh
mẽ.


<b>=></b> Quy luật: <i>có áp bức có đấu tranh</i>.


<b>3. Nghệ thuật</b>



- Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, hành động, cử
chỉ.


- Ngịi bút miêu tả linh hoạt, sống động.


- Ngơn ngữ miêu tả, ngôn ngữ đối thoại của nhân
vật rất đặc sắc.


<b>III/ Tổng kết</b>


<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>


Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố
đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mạnh
liệt chống lại áp bức của những người nông dân
hiền lành, chất phát.


<b>2. Ghi nhớ : SGK/33</b>
<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b> 1.Củng cố</b>


Khắc sâu kiến thức về nội dung và nghệ thuật của văn bản


<b> 2. HD HS tự học ở nhà</b>
<b> </b>- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần 3<i> </i>NS: 19/8/2012
Tiết 11 ND: 22/8/2012



Bài 3



TLV

<b> :</b>

<b> XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>



<i><b> </b></i>



<b>I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và
cách trình bày nội dung đoạn văn.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được từ ngữ chủ đề,câu chủ đề,quan hệ giữa các câu trong một văn bản đã cho.


- Hình thành chủ đề,viết các từ ngữ và câu chủ đề,viết câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp,diễn dịch,song song,tổng hợp.


* <b>GDKNS: Trình bày, suy nghĩ/ ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề. Lựa chọn cách trình bày đoạn </b>
<b>văn diễn dịch/ quy nap... phù hợp với mục đích giao tiếp</b>


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án.
- HS: SGK, chuẩn bị bài.


<b> III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>:



<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu cách sắp xếp, trình bày phần thân bài của một văn bản?
<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: HD tìm hiểu đoạn văn</b>


Gv yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.( sgk)
? Xác định văn bản trên có mấy ý?- Văn bản có 2 ý.


? Mối ý được triển khai làm mấy đoạn?-Mỗi ý xây dựng bằng 1 đoạn.
? Xét về mặt hình thức, nội dung dấu hiệu nào để ta xác định được
đoạn văn?


? Đoạn văn thường có mấy câu tạo thành? Quan hệ giữa các câu?
GV nhấn mạnh:Có nhiều đoạn văn chỉ có một câu tạo thành(TH đặc
biệt)


GV: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trị quan trọng trong việc tạo
lập văn bản.


<b>*HĐ2: Tìm hiểu từ ngữ và câu chủ đề</b>


- GV yêu cầu hs đọc và chú ý lại 2 đoạn văn( Sgk)


? Xác định các từ ngữ có tính chất duy trì đối tượng trong đoạn văn?
HS:- Nhà văn, ông, NTT.



- Tắt đèn, tác phẩm…


TH: - Xét về ý nghĩa, những từ ngữ duy trì đối tượng trong mỗi đoạn
thuộc từ gì?- Từ đồng nghĩa.


- Xét về từ loại- Danh từ


- Có thể xếp chúng vào TTV nào?- trường người, trường văn học.
GV chốt ý: Các câu trong đoạn văn đều nói về đối tượng này. Những
từ ngữ -> duy trì đối tượng nói đến trong câu -> từ ngữ chủ đề.


? Từ ngữ chủ đề là gì? Nó thường xuất hiện ở đâu?


<b>I/ Đoạn văn là gì?</b>


- Là phần văn bản biểu đạt từ chỗ
viết hoa lùi đầu dòng kết thúc bằng
dấu chấm xuống dòng và biểu đạt
một ý tương đối hoàn chỉnh.


- Do nhiều câu tạo thành.


-> Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản.


<b>II/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề</b>
<b>trong đoạn văn</b>


<b> 1. Từ ngữ chủ đề. </b>



- Là từ được dùng làm đề mục hoặc
lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối
tượng được biểu đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2.


? Xác định ý bao trùm, khái quát của đoạn văn?


HS: hiện thực xã hội VN và phẩm chất người PNVN trong tác phẩm “
Tắt đèn”.


? Câu nào chứa ý khái qt ấy? Nó có cấu tạo thành phần chính như
thế nào?


HS: Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
GV chốt: CCĐ là câu chứa ý khái quát toàn đoạn.


? Nhận xét về nội dung, hình thức, vị trí của câu chủ đề?


<b>*HĐ3: Cách trình bày nội dung trong đoạn văn.</b>


GV trình bày 3 đoạn văn vào bảng phụ.
? Hãy xác định ý chính của mỗi đoạn văn?


? Xác định đoạn nào có câu chủ đề, đoạn nào khơng có câu chủ đề?
? Tìm hiểu cách trình bày ý chủ đề trong từng đoạn?


HS: Đ1: Trình bày theo cách song hành.
Đ2: Trình bày theo cách diễn dịch


Đ3: Trình bày theo cách quy nạp


? Khái quát về cách trình bày nội dung trong đoạn văn?
GV yêu cầu HS thử vẽ sơ đồ minh hoạ.


Sơ đồ trình bày theo cách diễn dịch:
1


1
2 3 4


Sơ đồ trình bày theo cách quy nạp:


1 2 3
4


Sơ đồ trình bày theo cách song hành:
1 2 3 4


- Nội dung khái quát


- Lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2
thành phần chính


- Đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.


<b>3. Cách trình bày nội dung trong</b>
<b>đoạn văn.</b>


- Có thể trình bày theo 3 cách: song


hành, diễn dịch, quy nạp.


<b>*HĐ4:Hướng dẫn luyện tập</b>


BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.


BT 2 Tổ chức thảo luận nhóm
Đại diện trình bày


BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- THực hiện bài tập ra vở và trình bày trước lớp.


<b>III. Bài tâp</b>


<b>BT1</b>. 2 ý -> 2 đoạn.


<b>BT2 </b>


a. Diễn dịch
b. Song hành
c. Song hành


<b>BT3 </b> Viết đoạn văn.


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>
<b>1.Củng cố </b>


Hệ thống lại nội dung bài học.



<b>2.HD HS tự học ở nhà</b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuần 3<i> </i>NS: 20/8/2012
Tiết 12 ND: 23/8/2012


Bài 3



<b> TLV: </b>

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>
<b>1. Kiến thức </b>


Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở các lớp, có kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>


Luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn,liên kết đoạn văn trong văn bản .


<b>II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
- HS: chuẩn bị giấy làm bài.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Đề: </b>


<b> </b>Ngày đầu tiên đi học thường lưu giữ trong lịng em những kỉ niệm khó qn.
Em hãy kể lại những kỉ niệm trong ngày đầu tiên đi học của mình.


Ma trận đề


Chủ đề Các cấp độ tư duy


Nhận biết Thơng
hiểu


Vận dụng Phân
tích
Đánh
giá
Sáng
tạo
Tổn
g
<b> N</b>


gày đầu
tiên đi học
thường lưu
giữ trong
lịng em
những kỉ
niệm khó


qn.
Em hãy


kể lại


những kỉ
niệm trong
ngày đầu
tiên đi học
của mình.


Hình
thức


Thể loại
văn tự sự


Bố cục
đảm bảo
3 phần
MB, TB,
KB


Văn tự sự
có sử dụng
miêu tả và
biểu cảm
1,5
Hệ thống
sự việc,


nhân vật
Cách làm
bài văn tự
sự
Hình
thức
trình
bày
Cách
đặt vấn
đề vào
bài hay
1,5
Nội


dung Các sự việc trình


bày theo
thời gian,
không
gian
Diễn
biến
tâm
trạng
vào
ngày
đầu
tiên đi
học


Khái
quát
được kỉ
niệm
ngày
đầu tiên
đi học
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> </b>


<b>ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM</b>
<b> *Yêu cầu chung.</b>


- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dựng đoạn hợp lí.
- Đảm bảo được yêu cầu của văn tự sự (kết hợp với miêu tả và biểu cảm).


- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
- Học sinh xác định được ngôi kể: ngôi thứ nhất.
<b> A. Mở bài:</b> Nêu cảm nhận: (1,5đ)


<b> </b>Trong đời HS ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại dấu ấn sâu đậm nhất.
<b>B.Thân bài</b>: Diễn biến của buổi khai trường đầu tiên:


- Đêm trước ngày khai trường (2,0đ)
- Trên đường đến trường (2,0đ)
- Lúc dự lễ khai trường. (2,0đ)


- Lúc đón nhận giờ học đầu tiên(1,0đ)



<b> C. Kết bài: </b>Nêu cảm xúc của em: (1,5đ)
- Thấy mình đã lớn.


- Tự nhủ phải chăm ngoan,học giỏi để cha mẹ vui lòng.


<b> * Hình thức: </b>Bố cục 3 phần có sử dung liên kết. (2đ)
- Trình bày sạch.


- Chữ viết đẹp,rõ ràng.
- Văn phong diễn đạt.


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


- Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.
- Học bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tuần 4<i> </i>NS: 24/8/2012
Tiết 13 ND: 27/8/2012


<b>Bài 4 </b>


<b> </b> <b> </b>Văn bản:

<b>LÃO HẠC</b>



<i> </i>

<i><b>Nam Cao </b></i>


<i> </i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b> 1</b>. <b>Kiến thức</b>:


- Giúp HS thấy được nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.


- Niềm trân trọng và thông cảm của tác giả dành cho người nông dân lao động nghèo khổ.


- Tài năng nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao: kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm, khắc hoạ nhân vật bằng
ngoại hình và tâm hồn sinh động.


<b>2. Kĩ năng</b>:


Rèn kĩ năng tìm hiểu, phân tích nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại, độc thoại, hình dáng, cử chỉ… kĩ năng đọc
diễn cảm, thay đổi giọng điệu để thể hiện tâm trạng các nhân vật khác nhau trong truyện.


*<b>GDKNS</b>: <b> Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân VN trước Cách mạng tháng</b>
<b>Tám</b>.


<b>3. Thái độ</b>:


GDHS lịng nhân ái, giữ gìn nhân cách trong mọi hồn cảnh “đói cho sạch, rách cho thơm.”


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV : SGK, SGV, giáo án – ảnh chân dung tác giả Nam Cao,một số tư liệu có liện quan tới tác phẩm.
- HS : SGK, chuẩn bị bài.


<b> III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Hình ảnh tên Cai lệ được nhà văn NTT khắc hoạ qua những chi tiết nào? Những chi tiết ấy lột tả
được bản chất gì của hắn?



<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>*HĐ1: Giới thiệu chung</b>


- GV: Cho HS đọc phần chú thích.


? Qua phần chú thích em hãy sơ lược vài nét về tác
giả?


Đề tài : Viết về người nơng dân trước CMT8 , người
trí thức sống mịn mỏi, bế tắc.


Phong cách : Tấm lòng nhân ái, thông cảm sâu sắc với
số phận những người nông dân cùng khổ.


Sự nghiệp : Là cây bút nổi tiếng trước CMT8


? Em hiểu gì về tác phẩm Lão Hạc và một số tác phẩm
khác của Nam Cao?


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Nam Cao ( 1915 – 1951), là nhà văn đã đóng góp
cho nền văn học dân tộc các tác phẩm theo hiện
thực xuất sắc viết về đề tài người nơng dân nghèo bị
áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong
xã hội cũ.



<b>2. Tác phẩm</b> .


“ Lão Hạc” là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn
Nam Cao đăng báo lần đầu năm 1943.


<b>3.Tóm tắt đoạn trích</b>
<b>*HĐ1: HD đọc- hiểu văn bản</b>


- GV HD cách đọc: Chú ý diễn tả sắc thái, giọng điệu
nhân vật sao cho phù hợp


? Vì sao Lão Hạc rất yêu quý “cậu Vàng”?


- HS : Là người bạn thân thiết, là kỉ vật của đứa con
trai để lạ-> rất yêu quý.


? Tại sao lão rất yêu quý “cậu Vàng” mà vẫn phải bán
cậu?- HS : Sau trận ốm cuộc sống Lão Hạc khó khăn,
khơng cịn gì ăn nữa.


<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1. Nhân vật Lão Hạc</b>.


<i><b>a. Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.</b></i>


- Cố vui, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co
rúm lại, ép nước mắt chảy ra, mếu máo, hu hu khóc.
-> Từ láy gợi hình, gợi thanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Sau khi bán cậu vàng LH có tâm trạng ntn?


? Kể lại sự việc đó với ơng giáo, Lão Hạc có bộ dạng
như thế nào?


? Để lột tả được tâm trạng của Lão Hạc, tác giả đã sử
dụng những kiểu từ gì ?


? Sử dụng từ láy gợi hình, gợi thanh tác giả đã làm rõ,
khắc hoạ được phương diện nào của nhân vật lão Hạc?
? Từ ngoại hình, em cảm nhận được gì về tâm trạng
lão Hạc Lúc bấy giờ?


? Sự ân hận, day dứt của lão Hạc còn được thể hiện
qua lời lẽ nào của Lão? “Thì ra … lừa nó”


? Qua việc lão Hạc bán cậu Vàng em thấy lão Hạc là
người như thế nào?


? Trước khi chết Lão Hạc đã chuẩn bị những gì?
? Từ việc làm trên của lão Hạc, ta cảm nhận được điều
gì ở tấm lịng, tâm hồn của Lão Hạc?


lịng tự trọng đáng kính của Lão.


? Nam Cao mô tả cái chết của lão Hạc như thế nào?
? Đó là cái chết như thế nào đối với Binh Tư, ông Giáo
và tất cả mọi người?


? Theo em tại sao lão Hạc lại chọn cho mình cái chết


dữ dội, đau đớn như vậy?


? Sâu xa hơn là cái chết của lão Hạc xuất phát từ
những nguyên nhân nào?


? Lão Hạc chết vì ăn bã chó có ý nghĩa gì? tự trừng
phạt mình… và giải toả nỗi day dứt.


? Ý nghĩa cái chết của Lão Hạc?


HS: tố cáo XH tăm tối đã đẩy con người đến bước
đường cùng. Đồng thời ca ngợi phẩm chất của người
nông dân.


? Thái độ, cách cư xử của ông giáo đối với Lão Hạc
được bộc lộ như thế nào trong tác phẩm?


? Ông là người như thế nào?
*<b>HĐ3: Tổng kết</b>


? Ý nghĩa văn bản.


=> Sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực.
<i><b>b. Cái chết của Lão Hạc</b></i>


* Trước khi chết:


- Lão gửi ông Giáo ba sào vườn, tiền làm ma.
- Giữ vườn cho con, khơng muốn gây phiền hà cho
hàng xóm.



-> Cẩn thận, chu đáo, thương con sâu sắc, giàu lòng
tự trọng.


* Khi chết:


- Lão tru tréo, mắt long sòng sọc, bọt mép sùi ra,
chốc…cái.


-> cái chết vật vã ,đau đớn, dữ dội.
* Ngun nhân:


Khơng có lối thốt, phải chọn cái chết .để bảo đảm
tài sản cho con và khơng phiền bà con làng xóm


<b>2. Nhân vật ơng Giáo</b>


- Là tri thức nghèo nhưng nhân hậu, có tự trọng,
thơng cảm, thương xót, kính trọng Lão Hạc.


- Suy nghĩ về cuộc đời, con người
-> sâu sắc => nhân ái.


<b>3. Tấm lòng nhà văn trước số phận đáng thương</b>
<b>của một con người</b>.


- Cảm thong với tấm lòng của người cha rất mực
thương yêu con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả
những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc.
- Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của ngưới nông


dân trong cảnh khốn cùng mà vẫn giàu lịng tự trọng


<b>3. Nghệ thuật</b>


- Kể theo ngơi thứ nhất, dẫn dắt truyện tự nhiên linh
hoạt.


- Kết hợp kể + miêu tả+ biểu cảm + triết lí sâu sắc.
- Khắc hoạ nhân vật tài tình: miêu tả tâm lí, ngoại
hình; ngơn ngữ sinh động, giàu tính gợi hình, gợi
cảm.


<b>III/ Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>


Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân
không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh
khốn cùng.


<b>2. Ghi nhớ: SKG/48</b>
<b> IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b> 1.Củng cố </b>


Tâm trạng Lão Hạc sau khi bán Cậu vàng?
<b>2.HD HS tự học ở nhà</b>


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tuần 4 <i> </i>NS: 26/8/2012


Tiết 15 ND: 29/8/2012
<b>Bài 4</b>


<b> Tiếng Việt: </b>

<b>TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>





<b> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b> 1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu


- Được thế nào là từ tượng hình, từ tượmg thanh.


- Hiểu được công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
<b>2</b>.<b> Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Tích hợp:Văn bản: Lão Hạc<b>.</b>


<b>*GDKNS: Sử dụng từ tượng hình, tượng thanh giao tiếp có hiệu quả.</b>
<b> Cách dùng từ tượng hình, từ tượng thanh trong nói và viết</b>.


<b> 3. Thái độ</b>: Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm
trong giao tiếp.


<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


- GV: SGK, SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS:SGK, soạn bài


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>: Kiểm tra sỉ số lớp


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


?Thế nàolà trường từ vựng? Làm BT 5 sgk và nhận xét về trường từ vựng trong bài tập này.


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


*<b> HĐ1: Tìm hiểu từ tượng hình, từ tượng thanh</b>


Yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.


Đoạn trích có mấy đoạn? Dựa vào dấu hiệu nào mà em
biết?


? Đoạn văn được trích từ văn bản nào? Nội dung của
đoạn trích?


- Thái độ của cậu vàng khi bị LH bán.
- Hình ảnh LH khi tự tử bằng bã chó.


? Để gợi lên hình ảnh ấy, tác giả đã sử dụng những từ
ngữ in đậm, hãy liệt kê những từ ngữ ấy?


? Hãy cho biết trong các từ ngữ ấy, từ nào gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái?


GV chốt : Những từ: móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ


rượi, sòng sọc -> Từ tượng hình


? Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ? Đặt câu với từ
vừa tìm được?


? Những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người?


GV chốt: Những từ: hu hu, ư ử -> từ tượng thanh
? Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ? Đặt câu ?
HS: Trả lời, lấy ví dụ, đặt câu.


<i>BT nhanh</i> – HS lên bảng thực hiện bài tập.


Xếp các từ sau thành hai nhóm từ tượng hình, từ tượng


<b>I. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh</b>?


<b>1. Từ tượng hình</b>: là những từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái, kích thước... của sự vật, hiện tượng tự
nhiên và con người.


VD: thướt tha, thập thò


<b> 2. Tư tượng thanh: l</b>à những từ mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thanh: hì hục, rón rén, ầm ầm, ào ào, thướt tha, thút thít,
ríu rít, rậm rạp.



<b>*HĐ2: HD tìm hiểu cơng dụng của từ tượng hình và</b>
<b>từ tượng thanh.</b>


? Đoạn trích trên được sử dụng TTH- TTT ta thấy hiện
lên một Lão Hạc như thế nào?


? Những âm thanh được sử dụng ở đây có tác dụng gì?
? Các TTH- TTT thường sử dụng kiểu từ gì và trong
những kiểu văn bản nào?


HS: Từ láy-> gợi hình, gợi thanh -> sử dụng trong văn
tự sự, miêu tả.


TH – GD: Sử dụng từ TH, TT trong khi viết văn.
*<b>HĐ3: Luyện tập</b>


<b>BT1 </b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Thực hiện BT tại chỗ


<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.


<b>BT 3</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Thảo luận nhóm và thực hiện bài tập.



<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa


<b>BT 2</b>


Hs xác định yêu cầu của bài tập.
Thực hiện BT ra bảng con.


<b>II. Cơng dụng </b>


- Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, chân
thực, có giá trị biểu cảm cao.


- Giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy
được, nghe thấy được về sự vật con người được miêu
tả


<b>III. Luyện tập</b>.


<b>BT1 </b> Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh:


Sồn soạt, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng qo, rón rén.


<b>BT3 </b>Giải thích nghĩa các từ:
- ha hả: cười to, khối chí.


-Hì hì: cười đằng mũi, thích thú, vẻ hiền lành.


-Hơ hố: cười to, thơ lỗ, gây khó chịu cho người khác.
-Hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy,
giữ gìn.



<b>BT2 :</b>Từ tượng hình gợi tả dáng đi: đủng đỉnh, chầm
chậm,liêu xiêu, rón rén, nhanh nhẹn, lật đật.


<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1.Củng cố </b>


- Thế nào là từ tượng hình? Từ tượng thanh?


- Sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh có tác dụng gì?
<b>2. HD HS tự học ở nhà</b>


<i> - </i>Về nhà học bài-Làm bài tập 4,5(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tuần 4 <i> </i>NS: 27/8/2012
Tiết 15 ND: 30/8/2012
<b>Bài 4</b>


<i><b> </b></i>

<b>TLV: </b>

<b>LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức</b> :


- Hiểu được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Sự liên kết giữa các đoạn,các phương tiện liên kết đoạn


<b>2. Kĩ năng</b>:


Nhận biết, sử dụng các phương tiện ,các câu các từ có chức năng ,tác dụng liên kết các đoạn trong một văn


bản.


<b>3. Thái độ</b>: GDHS thái độ học tập nghiêm túc.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


- GV: SGK, SGV, giáo án.


- HS: SGK, học bài và chuẩn bị bài.


<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề?
Có thể trình bày đoạn văn bằng mấy cách?


<b> 3. Bài mới</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


<b>*HĐ1: HD tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong</b>
<b>văn bản</b>


- Gv yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi
? Nội dung của hai đoạn văn trên là gì?


HS: - Đ1: Tả cảnh sân trường ML ngày tựu trường.
- Đ2: Cảm giác lần ghé lại thăm trường trước đây.


? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì hay khơng? Vì sao?


HS nhận xét: Hai đoạn văn đều nói về 1 ngơi trường nhưng giữa hai sự
việc khơng có sự gắn bó, quan hệ với nhau


Cho HS đọc BT2 (sgk.) – thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến.


? Cụm từ “ trước đó mấy hơm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ
hai? - Bổ sung cụ thể về thời gian.


? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn có mối liên hệ với nhau như thế
nào?


HS: Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước -> hai đoạn
văn có sự gắn kết chặt chẽ, liền mạch, liền ý.


GV Cụm từ “ trước đó mấy hơm” -> là phương tiện liên kết đoạn văn.
? Hãy cho biết tác dụng của liên kết các đoạn văn trong văn bản?


<b>*HĐ2: Tìm hiểu cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến:
- Nhóm 1: câu a. - Nhóm 2: câu b


- Nhóm 3: câu c. - Nhóm 4: câu d.
Tiến hành thảo luận và trình bày ý kiến:


Nhóm 1:


- Hai khâu: Tìm hiểu và cảm thụ.


- Từ liên kết: bắt đầu, sau.


- Các từ liên kết khác có tác dụng liệt kê.:trước hết, đầu tiên, sau đó,


<b>I. Tác dụng của việc liên kết các</b>
<b>đoạn văn trong văn bản</b>


Sử dụng các phương tiện liên
kết giúp đoạn văn liền mạch, liền
ý, thể hiện quan hệ ý nghĩa của
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, ngồi ra, thêm vào đó…
Nhóm 2:


- Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là quan hệ đối lập của nhân vật “
tôi” giữa hai lần đến trường.


- Từ ngữ liên kết: trước đó, nhưng.


- Các từ ngữ liên kết khác có ý nghĩa đối lập: nhưng, trái lại, tuy vậy,
ngược lại, song…


Nhóm 3:


- Từ đó là chỉ từ.


- Trước đó -> trước lúc nhân vật tơi theo mẹ đến trường-> liên kết
giữa hai đoạn văn.



- Chỉ từ, đại từ dùng làm phương tiện liên kết đoạn:đó, này, đấy, vậy,
thế…


Nhóm 4:


- Hai đoạn văn nêu lên kinh nghiệm viết của Bác: đ1:nêu các hành
động cụ thể: đ2: có ý nghĩa tổng kết, khái quát.


- Từ ngữ liên kết: bây giờ, nói tóm lại.


- Những từ ngữ khác liên kết giữa đoạn văn có ý nghĩa cụ thể với đoạn
văn có ý nghĩa khái quát, tổng kết: nói tóm lại, tóm lại, nhìn chung,
cuối cùng…


? Vậy để liên kết các đoạn văn trong văn bản với nhau thì cần phải sử
dụng những phương tiện liên kết nào?


* GV yêu cầu HS đọc và chú ý đoạn văn ( sgk)


? Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn? Tại sao câu đó lại có tác dụng
liên kết?


HS: Câu liên kết “ ái dà…cơ đấy!”


→ Câu trước là lời người mẹ nói đến chuyện đi học, câu sau nhắc lại
chuyện đi học.


? Ngồi cách dùng từ để liên kết thì còn sử dụng phương tiện liên kết
nào nữa?



<b>1. Dùng từ ngữ :</b>


Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các
cụm từ thể hiện liệt kê, so sánh,
đối lập, tổng kết, khái quát.


2<b>. Dùng câu nối.</b>


<b>*HĐ2:Hướng dẫn luyện tập</b>


BT 1


- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Thảo luận, trao đổi và trả lời ý kiến.


BT2


- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Thực hiện bài tập tại chỗ


<b>III. Bài tâp</b>


<b>BT1</b>. Tìm những từ ngữ có tác
dụng liên kết:


a. Nói như vậy: thay thế.
b. Thế nào: đối lập


c. Cũng: nối đ1 với đ2; tuy
nhiên:nối đ3 với đ2.



<b>BT2 </b>


a. từ đó
b. nói tóm lại
c. tuy nhiên
thật khó trả lời
<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b> 1. Củng cố </b>


- Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì?


- Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Đó là những cách nào?
<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Học bài - Làm bài tập 3/sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b> </b>



<b>TUAÀN 5 </b>

Ngày soạn: 10/9/2011


Tieát 17 Ngày daïy: 13/9/2011



<b> Tiếng Việt :</b>

<b>TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VAØ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>





<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>

:



<b>1. Kiến thức</b>

- Giúp HS:




<b>-</b>

Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.



<b>-</b>

Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn



bản.



<b>2. Kó năng</b>



- Nhận biết và hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội


- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp trong giao


tiếp.



- Rèn kĩ năng nhận xét và sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.


- TH: Ca dao – dân ca



*

<b>GDKNS: </b>

Phân tích, so sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cách dùng từ


ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong nói và viết.



<b> 3. Thái độ</b>

: Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH phù hợp với hoàn


cảnh giao tiếp; đồng thời cần tránh 2 lớp từ này.



<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : </b>



GV: SGK, SGV,n.cứu tài liệu , bảng phụ


HS: SGK, học bài cũ, chuẩn bị bài.



<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>

: Kiểm tra sỉ số lớp




<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

“ Côn Sơn suối chảy

<i>rì rầm</i>



Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”



? Từ việc xđ các từ ngữ trong bài tập trên ,hãy cho biết thế nào là từ tượng hình,từ


tượng thanh?



<b>3.Bài mới</b>



<b> * </b>

<i>GV giới thiệu vào bài:</i>

Hát một đoạn bài hát “ Khúc tâm tình của người Hà


Tĩnh” -> giới thiệu từ địa phương.



<i>* Nội dung bài mới: </i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu từ ngữ địa phương.</b>



* GV yêu cầu HS ví dụ sgk và chú ý các từ in


đậm: bắp, bẹ.



? Bắp, bẹ ở đây có nghĩa là gì?


HS: Bắp, bẹ: ngô.



? Trong các từ trên từ nào là từ địa phương, từ nào


được phổ biến sử dụng trong toàn dân?



HS: - Bắp, bẹ -> từ địa phương.



- Ngô -> từ toàn dân.



? Em hiểu thế nào là từ địa phương?


HS: Trả lời



GV: Lấy ví dụ và cho biết đó là từ của địa phương


nào?



BT củng cố dùng trên bảng phụ.



Tìm các từ ngữ địa phương trong các VD sau và tìm


từ tồn dân tương ứng.



a. Bầm ơi, có rét không bầm


Hiu hiu gió thổi lâm thâm mưa phùn



b. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông


bát ngát.



Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng cũng bát


ngát mêng mơng.



c. Một em bé bận bộ quần áo bằng sa tanh màu đỏ,


tóc tết quả đào, chân mang đơi hài vải đen bước


ra, cúi đầu chào khán giả.



? Vậy từ địa phương khác từ toàn dân ở chỗ nào?



I.

<b>Từ ngữ địa phương. </b>




- Là từ chỉ sử dụng ở một ( một số)


địa phương nhất định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS: Tự trả lời.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu biệt ngữ xã hội</b>



* HS đọc đoạn văn sgk.



? Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng từ


mẹ, có chỗ dùng từ mợ?



HS: - mẹ -> trong lời kể, đối tượng là độc giả.


- mợ -> lời thoại của bé Hồng trong cuộc đối


thoại với người cô => hai người cùng tầng lớp xã


hội.



? Trước CMT8 trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta,


mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu?


HS:tầng lớp trung lưu, thượng lưu.



* Thảo luận: BTb sgk – và trả lời ý kiến.



<b>-</b>

ngỗng -> 2 điểm



<b>-</b>

trúng tủ -> đúng chỗ học.


-> cách dùng của học sinh.



?Từ việc tìm hiểu các VD trên ,hãy cho biết thế


nào là biệt ngữ xã hội?




HS: Trình bày



? Tìm những biệt ngữ xã hơị mà em biết?


HS: Tìm , trả lời



<b>II. Biệt ngữ xã hội</b>



- Là những từ chỉ sử dụng trong


một tầng lớp xã hội nhất định.


VD:- phao ( tài liệu), cháy giáo án


( dạy không hết bài do thiếu thời


gian)



- Gậy (1đ),ghi đông (3đ)



<b>Hoạt động 3 HD tìm hiểu sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội</b>



? Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã


hội, cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm


dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội?



HS: Trao đổi, trình bày



? Trong thơ văn việc sử dụng từ ngữ địa phương sẽ


có tác dụng gì?



? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương và biệt ngữ


xã hội, cần phải làm gì?




<b>III. Sử dụng từ địa phương và</b>


<b>biệt ngữ xã hội.</b>



* Trong giao tieáp:



Lưu ý: đối tượng , tình huống ,


hồn cảnh giao tiếp



* Trong thơ văn:



Tô đậm màu sắc địa phương,


tầng lớp xã hội , tính cách nhân


vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

LHGD: Sử dụng đúng hồn cảnh, đối tượng, tìm



hiểu từ ngữ tồn dân.

Tìm hiểu những từ ngữ tồn dân

có nghĩa tương ứng



<b>Hoạt động 4 Hướng dẫn luyện tập – củng cố</b>



BT 1



- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Chia nhóm – tiến hành trò chơi tiếp



sức.



<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa




BT3



- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Thực hiện BT tại chỗ



<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.



BT4.



<b>-</b>

HS đọc u cầu BT.



<b>-</b>

Thảo luận nhóm – trình bày ý kiến



<b>-</b>

Nhận xét bổ sung.



<b>IV. Luyện taäp.</b>


<b> BT 1</b>

<b> </b>



Từ ngữ địa phương Từ ngữ


toàn dân.



- mè - vừng


- đàng - đường


- nác - nước.


- cươi - sân



<b>BT3 </b>



<b>-</b>

Các trường hợp sử



dụng từ địa phương:


a



<b>-</b>

Các trường hợp



không nên sử dụng


từ địa phương:


b,c,d,e,g



<b>BT4. </b>



Mần chi kêu nhọc kêu đau.


Chộ o mô sòi sọi.



Gấy tau đó bây tề.( ca dao Nghệ


Tĩnh)



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1.Củng cố</b>



Cho HS đọc lại các ghi nhớ trong SGK.



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



- Làm bài tập 2 ,5(sgk)



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>







<b>Tuaàn 5 </b>

Ngày soạn: 10/9/2011


Tiết 18 Ngày dạy: 13/9/2011




<b> TLV:</b>

<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ </b>





<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>



Giúp học sinh:



<b>1. Kiến thức</b>

:



Hiểu được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm được các yêu cầu đối với việc


tóm tắt văn bản tự sự.



<b>2.</b>

ï

<b>Kó năng</b>



- Đọc hiểu và nắm được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.



- Phân biệt được sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.


- Tích hợp với các văn bản đã học.



*

<b>GDKNS:</b>

Lựa chọn cách tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với mục đích giao tiếp



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV: SGK, SGV,giáo án, bảng phụ.


- HS : SGK,học bài, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>

: Kiểm tra sỉ số lớp




<b>2. Kiểm tra bài cuõ</b>

:



<b> ?</b>

Trình bày những cách liên kết đoạn văn trong văn bản? Cho VD minh hoạ.



<b>3</b>

.

<b>Bài mới </b>

:



*

<i>GV giới thiệu vào bài: </i>



<i> </i>

Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thơng tin, để nắm bắt nhanh chóng những



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tắt các văn bản tự sự càng trở nên cần thiết. Để hiểu được và luyện tập tốt kĩ năng này .


chúng ta bước vào tiết học hôm nay.



<i> </i>

<i><b>* </b></i>

<i>Nội dung bài mới: </i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b> Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự</b>



* GV : Dùng bảng phụ – câu hỏi trắc nghiệm :


1/ Hãy xác định những yếu tố quan trọng nhất của


văn bản tự sư ï?



a) NVC

b) SVC

c) Cả a và b



2/ Khi tóm tắt văn bản tự sự ta phải dựa vào những


yếu tố nào?



a) NV & SV chính

b) NV & SV




phụ



c) Ngôi kể



3/ Khi tóm tắt văn bản tự sự, ta cần dùng lời văn


của?



a) Tác giả b) Nhân vậtc) Của mình


HS: Trao đổi, trình bày



GV chốt: Vậy khi tóm tắt một văn bản tự sự ta cần


phải xđ được nhân vật chính,SV chính của văn


bản,đồng thời nên dùng lời văn của mình để tóm


tắt.



? Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự ? Khi


tóm tắt lời văn phải như thế nào?



HS: Nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở


rộng hiểu biết về văn học.



HS:Trình bày



? Em hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?


HS: Trả lời



* GV chốt lại và cho ghi.



<b>I/ Thế nào là tóm tắt văn bản tự</b>



<b>sự?</b>





- Là dùng lời văn của mình trình


bày ngắn gọn nội dung chính của


văn bản đó (sự việc tiêu biểu và


nội dung quan trọng)



<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu cách tóm tắt văn bản tự sự</b>



GV yêu cầu HS đọc đoạn văn ở SGK.



Tích hợp : Nội dung được kể lại từ văn bản nào?


Tại sao em biết?



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HS : Từ văn bản “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” vì nhờ vào


nhân vật chính và sự việc chính.



? Văn bản tóm tắt có nêu được nội dung chính của


văn bản ấy không?



HS: Văn bản đã nêu được các nhân vật và sự việc


chính của truyện.



? So sánh văn bản tự sự với văn bản nguyên mẫu


đã học.



+ Độ dài?




+ Số lượng nhân vật, sự việc?


+ Lời văn



HS: Trình bày



? Vậy để tóm tắt đúng và đủ một văn bản tự sự ta


cần tuân thủ những yêu cầu nào?



HS: Trao đổi , trình bày



Liên hệ GD :Mặc dù khi kể là lời văn của người kể


nhưng cần trung thực trong sáng tác văn bản.



-> Chuyển ý



? Trước hết, để tóm tắt được một văn bản em phải


làm gì?



HS: Đọc kĩ văn bản để nắm nội dung văn bản


? Trong những sự việc, chi tiết, nhân vật truyện


cần phải lựa chọn những gì? Xác định những gì?


HS:Lựa chọn những sự việc chính , những nhân vật


trung tâm.



? Các sự việc , chi tiết chính ấy cần phải sắp xếp


ntn?



HS: Trình bày



GV: Chốt :sắp xếp : SV nào xảy ra trước kể



trước ,SV nào xảy ra sau kể sau



? Sử dụng lời văn ntn? Lời văn cuả ai để trình bày


bài tóm tắt?



HS: Lời văn ngắn gọn, của mình.



Câu hỏi củng cố: Qua đó em hãy cho biết các


bước thực hiện một bài tóm tắt văn bản tự sự?


HS: Trả lời



- Văn bản tóm tắt cần phản ánh


trung thành nội dung của văn bản


được tóm tắt.



<b>2. Các bước tóm tắt :</b>



- Đọc kĩ để hiểu đúng chủ đề văn


bản.



- Xác định nội dung chính cần tóm


tắt.



- Sắp xếp nội dung ấy theo một


trình tự hợp lý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố</b>



Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt văn bản mà em đã học




<b>2. Hướng dẫn- HS tự học ở nhà</b>



- Học bài



- Chuẩn bị :Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.





<sub></sub>



<b>Tuần 5 </b>

Ngày soạn: 14/9/2011


Tiết 19 Ngày dạy: 17/9/2011



<b> TLV:</b>

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>





<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>



<b>1.Kiến thức</b>

: Vận dụng kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt VB tự sự.



<b>2.Thái độ</b>

: Tích hợp với văn bản văn và các kiến thức về ting Vit ó hc.



<b>3.Kỉ năng</b>

: Rèn luyện các thao tác tóm tắt VB tự sự.



Giúp học sinh:



<b>-</b>

Vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 19 vào luyện tập tóm tắt văn bản tự


sự.



<b>-</b>

Tích hợp với các văn bản đã học.




<b>-</b>

Rèn kỹ năng tóm tắt



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



<b>-</b>

GV: SGK, SGV,giáo án, bảng phụ.



<b>-</b>

HS : SGK, học bài, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>

: Kiểm tra sỉ số:



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>

:



<b>3</b>

.

<b> Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Hoạt động: Hướng dẫn và làm một số bài tập </b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu sự việc tiêu </b>



<b>biểu, nhân vật quan trọng ở BT1</b>



GV:Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu BT.


HS: Đọc, nêu yêu cầu đề ra



GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thảo luận: sắp


xếp các sự việc theo một trình tự hợp lí.



HS: Trao đổi,trình bày



GV:u cầu học sinh đứng tại chỗ tóm tắt văn bản



LãoHạc ngắn gọn ( 10 dịng).



GV nhận xét- cho điểm



<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu chuỗi sự việc và trình</b>


<b>tự nội dung ở BT2.</b>



GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của BT


2.



GV: Xác định nhân vật chính của đoạn trích “ Tức


nước vỡ bờ”



HS: Thảo luận ghi ra giấy lớn và trình bày trước


lớp.



- Nhận xét – bổ sung.



GV: u cầu một HS đứng tại chỗ tóm tắt văn bản


“ Tức nước vỡ bờ”( khoảng 10 dịng)



- Nhận xét – bổ sung- cho điểm.



<b>Hoạt động 3: HD tìm hiểu câu hỏi BT3</b>



<b>GV: </b>

Cho HS đọc BT



HS: Trao đổi, trình bày



<b>BT 1.</b>




- Sự việc tương đối đầy đủ.


- Sắp xếp còn lộn xộn.



- Sắp xếp lại: b, a,d,c,g,e,i,h,k.



<b>BT2. Các sự việc tiêu biểu.</b>



- Chị Dậu múc cháo cho chồng.


- Anh Dậu cầm bát cháo chưa kịp


húp thì tên cai lệ và người nhà lí


trưởng sập sập tiến vào quát nạt.


- Anh Dậu hoảng loạn, té kăn ra.


- Chị Dậu van xin tha thiết.



- Cai lệ khơng động lịng, sấn đến


trói anh Dậu, đánh chị Dậu.



- Nhịn không được, chị Dậu liều


mạng chống cự lại, đánh ngã hai


tên vô lại.



<b>BT3. Văn bản </b>

“ Tơi đi học” và “


Trong lịng mẹ” là hai tác phẩm


tự sự nhưng rất giàu chất thơ, ít


sự việc, các tác giả chủ yếu tập


trung miêu tả cảm giác, tâm trạng


nhân vật nên rất khó tóm tắt.



<b> IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>



<b> 1.Củng cố</b>



Khắc sâu kiến thức bài học



<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>...</b>



<b>Tuaàn 5 </b>

Ngày soạn: 14/9/2011


Tieát 20 Ngày dạy: 17/9/2011



<b> TLV :</b>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>



Giúp học sinh:



- Ơn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Rèn kĩ năng về ngôn ngữ, sửa chữa các lỗi trong bài viết.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV: Chấm bài, giáo án.



- HS: Nhớ lại đề , xây dựng dàn ý



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>

: Kiểm tra sỉ số lớp



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>




<b> </b>

GV phát phiếu học tập có ghi một đoạn văn trong bài kiểm tra của học sinh , yêu cầu


HS nhận xét về cách xây dựng đoạn văn . Từ đó quay lại hỏi lí thuyết



<b>3. Bài mới</b>

:


Tiến hành trả bài



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1</b>

: Yêu cầu HS đọc lại đề bài


và cho biết bước thứ nhất phải làm gì?


(Tìm hiểu đề)



<b>Hoạt động 2</b>

: Xây dựng dàn bài chi tiết.


HS: Đọc ,phát biểu ý kiến



<b>Hoạt động 3</b>

: Nhận xét chung.


GV: Ưu điểm:



Nhược điểm:



<b>I. NHẬN XÉT CHUNG</b>

:


<b>1. Ưu ñieåm</b>

:



- Đa số các em biết làm bài tự sự.


- Xác định được yêu cầu của đề.


-Xác định được ngơi kể.



-Kể lại theo trình tự.




- Bài viết có bố cục , dựng đoạn tương đối


tốt.



- Trình bày sạch , rõ ràng.



<b> 2. Nhược điểm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Thông báo kết quả:



HS: Lắng nghe và ghi vào vở.



Hoạt động 4: Trả bài, sửa lỗi.



GV: Trả bàivà yêu cầu HS trao đổi bài


cho nhau , tự sửa những lỗi mà giáo viên


đã đánh dấu.



HS: Trình bày những nhận xét và sửa lỗi


vào lề bài viết.



<b>Hoạt động 4</b>

: Đọc bài hay.


GV: Cho Hs đọc một đoạn khá



HS: Nghe, thảo luận, trao đổi -> học tập.


GV: Treo bảng phụ một đoạn viết kém ->



Học sinh sửa chữa.Rút kinh nghiệm



ngữ pháp.




- Chưa xác định được trình tự kể và cách


trình bày các đoạn văn.



- Một số em chưa sử dụng dấu câu, các chi


tiết chưa được logíc , khơng hợp lí , ý mâu


thuẫn nhau.



- Diễn đạt vụng.



<b> 3. Kết quả</b>

:



<b>II. Trả bài – sửa lỗi:</b>



<b> III. Đọc bài hay:</b>



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>1. Củng cố</b>



GV yêu cầu HS nhắc lại một số lỗi mắc phải trong bài viết.



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



-Làm lại bài viết



- Chuẩn bị: Cô bé bán diêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 6 </b>

Ngày soạn: 16/9/2011


Tieát 21,22 Ngày daïy: 19/9/2011



<b>Bài 6</b>




<b> Văn bản</b>

:

<b>CÔ BÉ BÁN DIÊM</b>



(

<b> T</b>

rích)



<i><b>An-đéc-xen </b></i>



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1.</b>

<b>Kiến thức</b>

: Giúp học sinh :



- Hiểu biết những bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An- đéc- xen.



- Khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng


tưởng với các tình tiết hợp lí của truyện “ Cơ bé bán diêm”.



- Lịng thương cảm của tác giả đối với những em bé bất hạnh.



<b>2. Kĩ năng :</b>

- Đọc diễn cảm,hiểu và tóm tắt được tác phẩm.



- Phân tích được một số h/ảnh tương phản(đối lập,đặt gần nhau,làm nỗi bật


lẫn nhau)



- Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.



*

<b>GDKNS</b>

: Xác định lối sống nhân ái, yêu thương và chia sẻ với mọi người xung


quanh.



<b> 3.</b>

<b>Thái độ</b>

: Bồi dưỡng cho HS lịng nhân ái, cảm thơng với những số phận đau thương


bất hạnh.




<b>II.</b>

<b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV : SGK, SGV, giáo án.


- HS : SGK, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>

kiểm tra sỉ số lớp



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>

:

<b> </b>



<b> </b>

Hãy trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc?


<b>3. Bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

không? Nhà văn muốn nói gì qua câu chuyện thương tâm này. Bài học hôm nay chúng ta


sẽ đi vào tìm hiểu.



<i>* Nội dung bài mới :</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 :HĐ tìm hiểu phần giới thiệu chung</b>



* GV: treo bản đồ



? Các em đã được học về địa lí,hãy cho biết đất


nước Đan Mạch nằm ở châu lục nào?



HS: Chỉ trên bản đồ – Đan Mạch nằm ở Bắc Aâu


? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn An


– đéc – xen ?




? Hãy kể một số truyện của An-dec-xen mà em


biết?



HS: Nàng tiên cá, nàg cơng chúa hạt đạt đậu, bộ


quần áo mới của Hoàng đế, bầy thiên nga…-> nổi


tiếng.



Nhấn mạnh- mở rộng : Sinh ra trong một gia đình


nghèo, bố là thợ giầy, ông rất ham học nhưng


khơng có điều kiện, ông phải tự kiếm sống, lưu lạc


khắp nơi. Cuộc sống lam lũ đã giúp ông thấu hiểu


và thông cảm với những cảnh đời nghèo khổ.



? Em hãy nêu xuất xứ tác phẩm?


HS: Trả lời



GV: Văn bản là một truyện kể nhưng đã thốt ra


khỏi hình thức truyện cổ tích có hậu để trở thành


một truyện ngắn mang tính bi kịch



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Đọc</b>



<b>2. Tìm hiểu</b>



a. Tác giả



- An-đéc-xen( 1805 – 1875), là


nhà văn của Đan Mạch, người kể



truyện cổ tích nổi tiếng TG.



- Có nhiều tập truyện cổ tích nổi


tiếng.



- Tâm hồn nhân hậu, giàu tình


thương đ/với con người.



b. Tác phẩm.



Cơ bé bán diêm là một trong


những truyện nổi tiếng nhất


của nhà văn



An-đéc-xen(1845)



<b>Hoạt động 2 : HD đọc – tìm hiểu chung</b>



- GV - HD cách đọc : Đọc chậm, cảm thơng, tình


cảm.



- GV : Đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nối nhau tồn bộ



<b>Bố cục:</b>

3 phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

văn bản.



- HS khác nhận xét.



Tích hợp : Hãy tóm lược nội dung đoạn trích?



- HS tóm tắt – nhận xét.



- GV kiểm tra từ khó ở HS.



? Câu chuyện được kể theo trình tự thời gian như


thế nào?



HS : thứ tự kể : Thời gian, sự việc.



? Cần chia bố cục của văn bản như thế nào cho hợp


lý?



HS : - P1: Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.



- P2: Các lần quẹt diêm và những mộng


tưởng.(phần trọng tâm)



- P3: Cái chết thương tâm của em bé.



? Phần 2 có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung từng


đoạn? Căn cứ vào đâu em lại chia như vậy? Em có


nhận xét gì về bố cục trên? (5 đoạn nhỏ, căn cứ


vào các lần quẹt diêm)



HS : Bố cục mạch lạc, hợp lý, đan xen kể, tả, biểu


cảm



- P2: Các lần quẹt diêm và những


mộng tưởng.(phần trọng tâm)


- P3: Cái chết thương tâm của em



bé.



<b>Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản</b>



? Dựa vào phần đầu văn bản, đoạn văn giới


thiệu cho chúng ta điều gì?



HS: Trình bày



? Tác giả giới thiệu hồn cảnh của em bé như


thế nào?



HS: Tìm kiếm, trả lời



? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về hồn cảnh và


cuộc sống của cô bé?



HS: Trả lời



? Cô bé đi bán diêm trong thời gian nào?


HS: Trả lời



?Thời điểm này có gì đặc biệt?



<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>



<b> 1/ Em bé trong đêm giao thừa.</b>



* Hoàn cảnh




- Mẹ mất, sống với người bố thơ bạo,


bà nội hiền hậu qua đời.



- Sống “ chui ruùc trong một xó tối


tăm”.



- Trên gác sát máy nhà



- Em ln nghe những lời mắng nhiếc


chửi rủa



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS: Trao đổi, trình bày



? Khung cảnh đêm giao thừa diễn ra như thế


nào?



Gợi - Trong nhà gợi lên điều gì?


- Ngồi phố gợi lên điều gì?



TH: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng?


Có tác dụng gì?



? Qua những tìm hiểu trên, em có nhận xét gì


về hình ảnh cơ bé đêm giao thừa?



Bình chốt: Ngồi những hình ảnh đối lập trên


thì cịn có những hình ảnh đối lập khác: cái xó


tăm tối >< ngơi nhà xinh xắn…



=> sự tương phản là nổi bật hình ảnh tình cảnh



tội nghiệp( rét, đói, khổ) của cơ bé. Khơng chỉ


khổ về vật chất mà còn thiếu thốn cả về tinh


thần.



LH – GD: Những em bé mồ côi, bất hạnh. Em


bé bán vé số, bán báo, bán giày.



Chuyển ý : Trong nỗi cơ đơn, đói khát giữa


trời khuya giá lạnh em bé đã làm gì?



HS: Em tìm hơi ấm và nguồn sáng qua những


que diêm nhỏ bé.



? Cơ bé đã có mấy lần quẹt diêm?


HS : 5 lần quẹt diêm



? Mỗi lần que diêm cháy cái gì đã hiện lên?


Khi que diêm tắt, có bé đã trở về với cái gì?


HS : Que diêm cháy : Mộng tưởng hiện lên.



Que diêm tắt : Hiện thực trở về.



? Lần quẹt diêm thứ nhất, cơ bé mộng tưởng


gì?



HS: Trả lời



? Đó là một khung cảnh như thế nào? Qua đó


em đọc được mong ước gì của cơ bé?




? Hieứ 3 quẹt diêm cơ bé lại nhìn thấy cây


thơng Nơ-en? Điều đó cho ta thấy khát khao


gì của cơ bé ?



HS: Trả lời



-Thời gian: đêm giao thừa.



-Không gian: tuyết rơi, rét dữ


dội,đường phố vắng lặng.



- Cửa sổ mọi nhà…mùi ngỗng quay.


- Em ngồi nép mình…đánh em.


-> Nghệ thuật tương phản



- Em phải chịu cảnh ngộ đói rét, khơng


nhà, khơng người u thương



Cơ độc, lẻ nhoi, tình cảnh tội



nghiệp.



<b>2. Những lần mộng tưởng và hiện </b>


<b>thực của cơ bé.</b>



-> mong ước giản dị, chính đáng của


bất cứ đứa trẻ nào.



-> nghệ thuật đối lập,tương phản + kể


chuyện đan xen giữa ảo và thực.




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Nhưng thực tế lại thế nào?


HS: Trình bày



GV: Mọi vật ở lần 3 điều là ảo ảnh, vì thế


ngọn nến biến thành những ngôi sao trên bầu


trời. Lúc này cô bé nghĩ gì?



HS: Nghĩ đến cái chết



? Lấn thứ 4,5 khi quẹt diêm em đã nhìn thấy


điều gì?



? Ngọn lửa diêm lần 4,5 mang theo hình ảnh


bà nội hiện về, tại sao cơ bé lại nhìn thấy hình


ảnh bà nội?



? Em nhận xét gì về những mong ước của cô


bé bán diêm qua ánh lửa diêm?



? Nghệ thuật đặc sắc gì được sử dụng ở đây?


Tác dụng?



HS: đối lập, tương phản



? Hình ảnh “Hai bà cháu bay vút lên cao…


Thượng Đế” nói lên điều gì?



HS: Hình ảnh ấy-> rời thế giới đau buồn, đói


rét =>cái chết sẽ giải thốt sự bất hạnh.




GD : Thơng điệp của tác giả : Hãy biến những


giấc mơ của trẻ em thành hiện thực…



? Tại sao trong những lần quẹt diêm cô bé lại


có những ảo mộng đó? Nhận xét những diễn


biến mộng tưởng của em bé?



Bình chốt : Những ước mơ giản dị trong đêm


giao thừa.



Liên hệ : Những em bé bất hạnh trong xã hội


hiện nay được nhà nước tạo điều kiện…



-> Chuyển ý:



? Em bé đã chết trong thời điểm nào?


HS: Đêm giao thừa



? Cái chết của cô bé trong thời điểm này nói


với ta điều gì về số phận của cơ bé?



<b> 3. Cái chết cuả em beù.</b>



- Chết trong đêm giao thừa.


-> bất hạnh, thương tâm.



- Sự đối lập giữa khung cảnh sáng


sớm và thi thể em bé.




*Lòng thương cảm của tác giả:



- Đồng cảm với khao khát hạnh phúc


của em bé



-> kết thúc truyện thể hiện nỗi day


dứt, sự xót của nhà văn.



=> Tố cáo xã hội băng giá , thiếu tình


người.



*

<b>Ý nghóa văn bản</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS: Trả lời



? Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của cơ


bé và không gian sáng mùng một tết?



? Sự đối lập khung cảnh buổi sáng sớm và thi


thể em bé ở xó tường -> thể hiện tình cảm gì


của tác giả?



HS: Trao đổi, trình bày



? Mọi người có thái độ như thế nào khi nhìn


thấy thi thể cơ bé trước những bao diêm?


HS : Họ bình phẩm “chắc… ấm”.



HS: Trả lời




Bình chốt – liên hệ : XH lạnh lùng trước


những cảnh đời bất hạnh, cái chết của em bé


đã tố cáo, lên án sự thờ ơ, vô nhân đạo của


người đời trước cái chết của một em bé đáng


thương.



?Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé


trong truyện ntn? (đồng cảm với khao khát của


em bé qua những mộng tưởng. Cách kết thúc


truyện thể hiện nỗi day dứt, nợi xót xa của


nhà văn)



? Điều đó tố cáo gì về XHĐM lúc bấy giờ?


HS: Trả lời



GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ sgk


Chốt lại những nội dung chính



của nhà văn đối với những số phận bất


hạnh.



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố </b>



HS đọc ghi nhớ



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



- Học bài




- Chuẩn bị: trợ từ, thán từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tuaàn 6 </b>

Ngày soạn: 21/9/2011


Tieát 23 Ngày daïy: 24/9/2011



<b> Tiếng việt : TRỢ TỪ, THÁN TỪ</b>





<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<b>1. Kiến thức</b>

: Giúp học sinh:



<b>-</b>

Hiểu rõ thế nào là trợ từ, thán từ,các loại thán từ.



<b>-</b>

Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ .thán từ.



<b>2. Kĩ năng</b>

: Biết cách sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết .



<b>-</b>

Rèn kó năng làm bài tập.



<b>-</b>

TH: tính từ, lượng từ, câu đặc biệt, Tơi đi học.



*

<b>GDKNS</b>

: Sử dụng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.



<b>3.</b>

<b> Thái độ</b>

: GD HS sự lễ phép trong giao tiếp.



<b>II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV: SGK, SGV, n/ cứu chuẩn kiến thức kĩ năng, giáo án, bảng phụ.


- HS: SGK, học bài, chuẩn bị bài.




<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<b> </b>

? Dựa vào văn cảnh xác định từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân tương ứng


trong trường hợp sau:



Chị em du như bù nước lã.



TưØ đó, em hãy cho biết thế nào là từ ngữ địa phương? khi sử dụng từ ngữ địa phương


cần chú ý điều gì?



<b> 3. Bài mới:</b>



<b> * </b>

GV giới thiệu vào bài: Trong giao tiếp để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ


đánh giá những sự vật,sự việc nào đó người ta dùng trợ tư; hoặc muốn bộc lộ những tình


cảm của người viết thì người ta thường dùng những thán từ…



* Nội dung bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

* GV u cầu HS ví dụ ở bảng phụ .


a. Nó ăn hai bát cơm



b. Nó ăn những hai bát cơm


c. Nó ăn có hai bát cơm.




? Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau? Vì sao


có sự khác nhau đó?



HS:



a. nói lên sự thật khách quan.



b. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là nhiều ->


có từ những.



c. Nhấn mạnh, đánh giá ăn hai bát cơm là ít. -> có


từ có.



? Các từ những, có đi kèm với từ ngữ nào trong


câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự


việc?



HS: trả lời



GV CHỐT : Như vậy những và có ở đây là từ dùng


để biểu thị thái độ ,đánh giá của người đối với sự


vật,sự việc được nói đến trong câu.



? Từ việc tìm hiểu các VD trên, em hiểu thế nào la


øtrợ từ?



HS: Trả lời



GV:Yêu cầu HS lấy ví dụ. Đặt câu có sử dụng trợ


từ trên?




HS: Lấy VD, đặt câu



BT tích hợp - củng cố- mở rộng trên bảng phụ.


Hãy xác định các trợ từ trong các câu sau, phân


biệt các từ: chính, những trong các câu ấy?



a. Chính lúc này toàn thân các cậu cũng đang run


run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp.



b. Nó là nhân vật chính của buổi họp mặt tối nay.


c. Nó đưa cho tơi những 100.000 đồng.



d. Nó đưa cho tơi những đồng bạc cuối cùng trong


túi.



- Là những từ ngữ chuyên đi kèm


một từ ngữ trong câu để nhấn


mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh


giá sự vật, sự việc được nói đến ở


từ ngữ đó.



- VD: có, những, chính, đích,


ngay…



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

HS xác định:



a.Chính -> trợ từ b. tính từ


c. Những -> trợ từ d.lượng từ.


GV: nhấn mạnh sự khác biệt này




<b>Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu thán từ</b>



Yêu cầu HS đọc các ví dụ sgk và trả lời các câu


hỏi sgk bằng cách thảo luận và nêu ý kiến.



a. Này! -> là tiếng thốt ra để gây sự chú ý cho


người đối thoại.



A! -> là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận


khi nhận ra điều gì đó ko tốt .Ngồi ra từ a còn


biểu thị sự vui mừng như : A! Mẹ đã về!-> Bộc


lộ tình cảm.



b. Này -> gọi; vâng -> đáp lại lời người khác.


TH: Này!, a! -> tạo thành câu đặc biệt.



Này, vâng -> thành phần biệt lập của câu.


GDHS : lễ phép, đúng mực trong giao tiếp.



? Qua tìm hiểu VD , em hiểu thế nào là thán từ ?


HS: Trả lời



? Thán từ thường đứng ở vị trí nào trong câu?


HS: Trình bày



GV: Có khi thán từ cũng có thể đứng ở giữa câu


hoặc cuối câu VD: Ôi Kim Lang ! Hỡi Kim Lang !


? Thán từ có đặc điểm gì cần lưu ý?




HS: Trao đổi, trình bày



<b>II. Thán từ</b>



- Là những từ dùng để bộc lộ tình


cảm, cảm xúc của người nói hoặc


dùng để gọi đáp.



- Thường đứng ở đầu câu.



- Có khi được tách ra thành một


câu đặc biệt.



- CóÙ hai loại:



+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm


xúc : a, ái, ôi,ô,than ôi,trời


ơi.chao ôi,.…



+ Thán từ gọi đáp: này, ơi,


vâng,dạ,ừ…



<b>Hoạt động 3 HDHS luyện tập</b>



BT 1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Thực hiện BT vào bảng con.



<b>III. Luyện tập.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.


BT 2



- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Thực hiện BT tại chỗ.



<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa



BT 3.



<b>-</b>

HS đọc yêu cầu BT.



<b>-</b>

Lên bảng thực hiện BT



<b>-</b>

Nhận xét bổ sung.



BT 2



a.Lấy: nhấn mạnh ý: mặc dầu mẹ


không gửi thư, quà, nhắn người


hỏi thăm -> bé Hồng vẫn một


lòng thương yêu mẹ.



b. nguyên, đến: đánh giá, nhấn


mạnh nhà gái thách cưới nặng.


BT 3. Các thán từ:



a. Này! À! d. Chao


oâi!




b. Aáy! c. hỡi


ơi.



c. Vaâng



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố</b>



Học sinh đọc lại ghi nhớ.



<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>


- Làm bài tập 2c,d, 4,5, 6 (sgk)


- Học bài



- Chuẩn bị bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.



<sub></sub>

<sub></sub>



<b>Tuaàn 6 </b>

Ngày soạn: 21/9/2011


Tiết 24 Ngày dạy: 24/9/2011





<b> TLV: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM</b>

<b>TRONG VĂN BẢN </b>

<b> </b>



<b> TỰ SỰ</b>






<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1</b>

.

<b> Kiến thức</b>

: - Vai trò của yếu tố kể trong văn bản tự sự.



- Vai trò của các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn bản tự.



- Sự keẫt hợp các yêu tô mtạ và bieơu l tình cạm trong vn bạn tự sự.



<b>2</b>

.

<b> Kĩ năng</b>

:- Nhận ra và phân tích được tảc dụng của các yếu tố mtả và biểu cảm trong


bài văn tự sự.



- Rèn kĩ năng vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài viết của


mình.



- Tích hợp với các văn bản đã học.



*

<b>GDKNS</b>

: Trình bày ý tưởng, trao đổi xác định yếu tố miêu tả, biểu cảm, sự kết hợp ,


mục đích, ý nghĩa của việc kết hợp 2 yếu tố đó trong văn tự sự.



<b>3.Thái độ</b>

: Có ý thức sử dụng yếu tố mtả và b/c trong bài viết số 2 sắp tới.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



GV: SGK, SGV,giaùo aùn.



HS : SGK, học bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số</b>




<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>

:


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu cảm trong văn bản</b>


<b>tư sự</b>



GV dẫn dắt : Không thể chỉ ra một ranh giới tuyệt


đối giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Chúng


thường đan xen nhau, hỗ trợ nhau để làm nổi bật


được chủ đề của văn bản.



GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ở sgk.


HS: Đọc đoạn văn



? Nội dung của đoạn trích?



HS: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân


vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách.



? Để kể lại nội dung ấy, tác giả đã sử dụng những


PTBĐ nào?



HS: Tự sự , miêu tả, biểu cảm.



? Tìm những căn cứ để xác định được yếu tố kể, tả,


biểu cảm?



HS: - Kể: tập trung nêu sự việc, hoạt động, nhân


vật.



- Tả: Chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ sự




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

việc, nhân vật, hoạt động.



- Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc, thái độ


trước sự vật, hiện tượng…



HD hoïc sinh chia nhóm thảo luận.(Các nhóm lên


bốc thăm nội dung câu hỏi)



C1: Xác định yếu tố tự sự trong đoạn văn?



- Mẹ tôi vẫy tôi,tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ, mẹ


tôi kéo tơi lên xe xoa đầu tơi, tơi ồ lên khóc,mẹ


tơi cũng sụt sùi theo, tơi ngồi bên cạnh mẹ,quan


sát gương mặt mẹ.



C2: Xác định yếu tố miêu tả trong đoạn văn?



- Tôi thở hộc hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại,


mẹ tơi khơng cịm cõi xơ xác, gương mặt mẹ tơi…


hai gị má, đùi áp đùi mẹ…mẹ tôi.



C3: Xác định yếu tố biểu cảm trong đoạn văn.


- Hay tại sự sung sướng…sung túc, tôi thấy những


cảm giác ấm áp….thơm tho lạ thường, phải bé lại


và lăn …..vô cùng.



C4: Lược bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm đoạn


văn sẽ như thế nào?




- Nếu bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm, chỉ


kể lại câu văn tả người và sự việc thành một đoạn


thì đoạn văn trên chỉ là đoạn văn kể thuần tuý:


“ Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ.


Mẹ kéo tơi lên xe. Tơi ồ lên khóc. Mẹ tơi khóc


theo. Tơi ngồi bên mẹ, ngã đầu vào cánh tay mẹ,


quan stá gương mặt mẹ.”



Nhận xét:- Nếu không có yếu tố miêu tả -> đoạn


văn sẽ mất đi sự sinh động về màu sắc, hương vị,


diện mạo, hình dáng của nhân vật, sự việc, hành


động…



- Yếu tố biểu cảm giúp cho người viết


thể hiện rõ tình mẫu tử sâu nặng.->buộc người đọc


phải xúc động, trăn trở, suy nghĩ trước sự việc của


nhân vật.



? Nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để


lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn



- Trong văn tự sự, khi kể tác giả


thường đan xen các yếu tố miêu tả


và biểu cảm.



- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm


làm cho việc kể chuyện sinh động



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sẽ như thế nào?




HS: Đoạn văn sẽ khơng thành cốt truyện.



Chốt:Cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với


hành động tạo nên. Các yếu tố miêu tả và biểu


cảm chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới


phát triển được.



? Từ bài tập trên, em hãy cho biết: trong văn tự sự,


tác giả còn thường xuyên sử dụng đan xen các yếu


tố nào nữa? Các yếu tố ấy có tác dụng gì?



Liên hệ GD :Viết bài TLV số 2 sắp tới



<b>Hoạt động 2 HDHS luyện tập</b>



Bài 1: HS đọc đề bài



Cho HS thảo luận theo nhóm



Tìm và phân tích các giá trị của chúng



Bài 2 : HS về nhà tự làm.



<b>II. Luyện tập</b>



<b>Bài 1:-</b>

Yếu tố miêu tả : Mặt lão…


hu hu khoùc



-> Miêu tả bộ dạng lão Hạc ->


Tâm trạng đau đớn, xót xa khi bán



cậu vàng.



- Yếu tố biểu cảm : Hỡi ơi!... đáng


buồn



-> Cảm xúc của ơng Giáo khi nghe


tin lão Hạc xin bã chó của Binh Tư.


<b>Bài 2:</b>

<b> </b>

Viết đoạn văn ngắn kể lại


giây phút đầu tiên gặp lại người


thân:



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố</b>



Hs nhắc lị phần ghi nhớ



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



- Học bài- làm bài tập



- Chuẩn bị: “Đánh nhau với cối xay gió”








</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiết 25,26 Ngày daïy: 26/9/2011



<b>BAØI 7</b>



<b>Văn bản</b>

:

<b>ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ</b>


( Trích Đơn- ki- hơ-tê)




Xeùc- van-teùt



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


<b>1. Kiến thức:</b>



Giúp học sinh thấy được:



-Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật sự kiện và diễn biến tryệun qua một đoạn


trích trong tác phẩm Đơn –Ki –hơ-tê.



- Ý nghĩa củà cặp nhân vâït bất hủ mà Xéc – van –tét đã góp vào văn học nhân


loại:Đôn –Ki –hô –tê và Xan- chô Pan – xa.



<b>2. Kó năng</b>

:



- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.



- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được mtả trong


đoạn trích.



- TH: NT tương phản, tóm tắt văn bản tự sự.


- Rèn kĩ năng so sánh phân tích nhân vật.



<b>3. Thái độ</b>

:



- GD: Rút ra bài học nhân cách và việc làm đúng.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>

:


- GV: SGK, SGV, giáo án .




- HS: SGK, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>

:



? Tóm tắt văn bản “ Cô bé bán diêm”.


? Cái chết của cô bé gợi cho em suy nghĩ gì?



<b> 3 .Bài mới:</b>



*

<i>GV giới thiệu vào bài:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i> * </i>

Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 </b>

: Tìm hiểu chung



? Dựa vào chú thích sgk,hãy nêu một vài


nét ngắn gọn về tác giả?



HS: Trình bày



Nhấn mạnh- mở rộng : Ông sinh ra trong


một gđ quý tộc bậc trung,cha lamø nghề


thầy thuốc .Năm 23 tuổi ông gia nhập


quân đội bị thg và bị cụt tay trái, từng bị


bắt giam ở An-giê-ri, sống cuộc sống cực



nhọc, khó khăn…



GV tóm tắt toàn bộ tác phẩm cho HS


nắm.



* GV tóm tắt sơ lược về bộ tiểu thyết này.


? Nêu một vài hiểu biết của em về bộ


tiểu thuyết này?



<b>Hoạt động 2</b>

: Đọc hiểu văn bản



GV hướng dẫn HS đọc –GV đọc mẫu –


gọi 2 HS đọc nối tiếp văn bản.



TH : Tóm tắt đoạn trích theo sự việc


chính?



Kiểm tra chú thích : Hiệp sĩ cối xay gió


GV: Theo sự việc chính ta có thể chia văn


bản thành mấy phần? Nội dung từng


phần?



HS trình bày ý kiến : Gồm 3 phần.



- Phần 1 : Từ đầu -> “Khơng phải là bọn


khổng lồ đâu”



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Đọc</b>




<b>2. Tìm hiểu</b>



a. Tác giả



- Xéc-van-tét (1547 -1616)



- Là nhà văn nổi tiếng của Tây Ban Nha và


thế giới.



-Tác phẩm tiêu biểu của ông là bộ tiểu


thuyết “ Đôn ki – hô-tê.





b.Tác phẩm.



- Gồm 126 chương, sáng tác 1605 -1615.


- Đả kích mạnh mẽ vào loại tiểu thuyết


hoang đường, tầm thường. Mở đầu cho tiểu


thuyết cận đại theo hướng hiện thực chủ


nghĩa



- Văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”


được trích từ tác phẩm này.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

=> Trước trận đấu với cối xay gió


- Phần 2 : Tiếp theo -> “Toạc nửa vai”.


=> Diễn biến của trận đấu



- Phaàn 3 : Còn lại




=> Sau khi đánh nhau với cối xay gió


? Xác định phương thức biểu đạt của văn


bản?



GV treo tranh vẽ 2 thầy trị Đơn và Xan.


? Nhận xét hình ảnh 2 thầy trị? Hai nhân


vật được xây dựng trên cơ sở nghệ thuật


nào?



HS : Thầy : ốm yếu, cao nghều.


Trò : mập, lùn.



=> Nghệ thuật tương phản.



<b>Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>



? Xác định nhân vật chính của đoạn trích ?


? Sự trái ngược đầu tiên của cặp nhân vật


này là gì?



HS : Về nguồn gốc và ngoại hình.



? Nguồn gốc,hình dáng của 2 n/vật này trái


ngược như thế nào?



HS:Tr ả lời



? Vì sao Đơn đánh nhau với cối xay gió?


HS : Tưởng đó là kẻ khổng lồ, thấy là vận



may để quét sạch giống xấu xa.



GV giảng : Đôn tưởng vậy bởi vì lão đã


ngốn quá nhiều loại truyện hiệp sĩ -> đầu


óc lão mê muội chẳn cịn tỉnh táo lại tưởng


là những gả khổng lồ gian ác,sau đó lại


tưởng là pháp thuật của pháp sư


Phơ-ren-xtơn.



? Từ đócó thể nhận ra khát vọng cao đẹp


trong suy nghĩ của nhân vật này?



HS: Trình bày



<b>1.</b>

Sự tương phản giữa hai thầy trị Đơn Ki-hơ-tê
và Xan-chơ Pan-xa


Đôn Ki-hô-tê

Xan-chô Pan-xa



Nguồn gốc: Dòng


dõi quý tộc



Hình dáng: cao,


gầy, cưỡi trên


lưng con ngựa


còm.



Suy nghĩ :-Khát


vọng tiêu diệt cái


xấu, cái ác, bảo



vệ cái tốt đẹp ->


cao thượng.



Hành động:



- Anh hùng, dũng



Nguồn gốc nông


dân



- Thấp, lùn, ngồi


trên lưng lừa lè tè.



- Ham muốn: giàu


có, được làm chủ


vài hòn đảo.



-> thực dụng, tầm


thường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Sự đối lập thứ hai của 2 nhân vật này là


gì? Nếu khát vọng của Đơn là cao đẹp thì


biểu hiện ở giám mã Xan là gì? Lão theo


ơng chủ Đơn để làm gì?chứng tỏ lão là


người ntn?



HS: Trao đổi, trình bày



? Hành động đánh nhau với cối xay gió của


Đôn được miêu tả ra sao? (diễn biến, kết



quả).



HS: - Lấy khiên che thân,tay cầm ngọn


giáo,thúc ngựa chạy lên,đâm mũi giáo vào


cánh quạt- cả người và ngựa ngã lăn ra…


Suy nghĩ sau đó của Đơn?



HS: Trả lời



? Những điều đó cho thấy Đơn là con người


như thế nào?



HS: Nhận xét



? Lời ngăn cản của bác giám mã cho thấy


sự trái ngược như thế nào giữa 2 nhân vật


này?



HS: Trả lời



? Em có nhận xét gì trước biểu hiện của


Đơn? Chi tiết nào hài hước nhất?



? Sau trận đấu, những cử chỉ, lời nói, hành


động tiếp đó của Đơn có gì hài hước?



HS: Lão bị thương nhưng lão cũng ko kêu


đau,ko rên rỉ,đọc sách suốt đêm,nghĩ tơi


người yêu ko ăn cũng thấy no…




? Qua sự hài hước đó, ta nhận ra được nét


đẹp gì trong tính cách của Đơn?



? Sự đối lập của lão giám mã Xan ở đây


như thế nào?



<b>-</b>

Biểu hiện?



<b>-</b>

Đó là tính cách gì?



HS : Thảo luận tìm chi tiết đối lập.



Bình: Đơn Ki-hơ-tê là một trong những tác


phẩm vĩ đại nhất của thời Phục hưng,



Xec-cảm, coi khinh sự


tầm thường, tơn


trọng tình u.



=> Có lí tưởng


hồi bão cao đẹp



nhưng

điên



rồ,hoang tưởng.



=> Thực tế, tỉnh


táo nhưng hèn


nhát, chỉ chú ý đến


lợi ích cá nhân.




<b>2. Nghệ thuật</b>



- Thủ pháp đối lập tương phản đặc sắc.


- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

van-tét đã chế giễu tàn dư của lí tưởng


hiệp sĩ phiêu lưu; phê phán hình thức cũ là


chế độ PK mà Đôn là người đại diện; trong


hình thức mới là chế độ tư bản thời kì tích


luỹ ban đầu mà đại diện là Xan-chơ…



Qua những đặc điểm và biểu hiện của 2


nhân vật nêu nhận xét chung nhất của em


về 2 nhân vật này? (Mặt tốt, mặt xấu)


LHGD : Có lý tưởng sống cao đẹp, thực tế,


dũng cảm



GV chuyển ý sang mục 2



? Theo em , thành công về mặt nghệ thuật


của văn bản này là gì?



HS: Trả lời



? Từ những đặc sắc nghệ thuật trên, tác giả


đem lại cho chúng ta bài học gì sâu sắc?


HS: Rút ra bài học



? Theo em, xây dựng tác phẩm này, tác giả



muốn phê phán cái gì làm mê muội con


người?



HS :Những cuốn sách hoang đường, tiểu


thuyết kiếm hiệp.



LHGD : Trò chơi game độc hại.


Hoạt động 4 : HD tổng kết :



? Qua văn bản đánh nhau với cối xay gió


tác giả muốn thể hiện điều gì?



GV: Kể câu chuyệnn về sự thất bại của


Đôn với cối xay gió,nhà văn muốn chế


giễu lí tưởng phiêu lưu,hão huyền,phê


phán thói thực dụng thiển can của con


người trong đời sống XH.



hước.



<b>3. Ý nghóa văn bả</b>

n



- Khơng thể hoang đường hoặc q thực


dụng.



- Trong cuộc sống cần biết tỉnh táo nhưng


cao thượng và có lí tưởng sống cao đẹp.



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố : </b>




GV giới thiệu một số đoạn trích ngắn, kể về tác phẩm.



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



-Học bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>







<b>Tuaàn 7 </b>

Ngày soạn: 26/9/2011


Tieát 27 Ngày daïy: 29/9/2011



<b>Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ</b>



<b> </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>



<b>1. Kiến thức</b>

:



<b>-</b>

Hiểu rõ thế nào là tình thái từ?



<b>-</b>

Các loại tình thái từ



<b>-</b>

Biết cách sử dụng tình thái từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.



<b>2. Kó năng</b>

:



Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.



<b> * GDKNS</b>

: Sử dụng trợ tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.




<b>3. Thái độ:.</b>

GDHS thái độ lịch sự trong giao tiếp.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>

:


- GV: SGK, SGV, giáo án .



- HS: SGK, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>

:



? Xác định các trợ từ trong ví dụ sau và cho biết trợ từ là gì?


a. Ngay chúng tôi cũng không biết phải nói gì.



b. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm.



? Tìm thán từ và cho biết đặc điểm của thán từ trong các câu văn sau?(10đ)


a. Khốn nạn! Nhà cháu đã khơng có, dẫu ông mắng chửi cũng đến thế thôi.


b. Này, Lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?



c. - Cậu đi học đấy à?


- Ừ, tớ đi học đây.


<b> 3. Bài mới:</b>



*

<i>GV giới thiệu vào bài</i>

: Từ câu kiểm tra bài cũ:- Cậu đi học đấy à?


- Ừ, tớ đi học đây.


? “ Cậu đi học đấy à?” là kiểu câu gì?




</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> * </i>

Nội dung bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG



<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu về tình thái từ.</b>



* GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ và chú ý


các từ in đậm .



a. Bác trai đã khá rồi chứ?-> Nghi vấn


b.Bạn giúp mình nhé ! -> Cầu khiến



c. Đẹp sao Tổ quốc Việt Nam!-> Cảm thán.


d. Em chào cô ạ!



? Ở ví dụ a, b, c nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa


của câu có gì thay đổi?



HS: Nó khơng cịn là câu nghi vấn, câu cầu khiến,


câu cảm thán nữa.



? Vậy các từ này được thêm vào trong câu để làm


gì?



HS: Để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm


thán.



? Ở ví dụ d từ in đậm biểu thị sắc thái tình cảm gì


của con người?




HS: Biểu thị sắc thái tình cảm: sự lễ phép



GV: Các từ: chứ,nhé,sao,ạ là những tình thái từ.


? Từ việc tìm hiểu các VD trên hãy cho biết tình


thái từ là gì?



HS: Trình bày



BT củng cố trên bảng phụ.BT mục 1 sgk


GV: Dựa vào bảng phụ ở phần 1 và xác định:



? Có mấy loại tình thái từ?


? Xác định tên từng loại?



* Lưu ý cho học sinh: Một số tình thái từ, biểu thị


sắc thái tình cảm có khi xuất hiện ở câu nghi vấn


nhưng không phải là phương tiện cấu tạo loại câu


này vì khơng có chúng ý nghĩa nghi vấn vẫn tồn


tại.



<b>I. Tình thái từ</b>



1. Khái nieäm:



Là những từ được thêm vào trong


câu để cấu tạo nên câu nghi vấn,


câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc


để biểu thị sắc thái tình cảm của


người nói.




2. Các loại tình thái từ.



- Tình thái từ nghi vấn: à,ư ï, hử,


chứ, hả, chăng..



- Tình thái từ cầu khiến: nào, đi,


với…



- Tình thái từ cảm thán: sao,


thay…



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

VD: Ơng là người Hà Nội phải khơng ạ?


Ông là người Hà Nội phải khơng?



Bài tập mở rộng –tích hợp: phân biệt TTT với từ


đồng âm khác nghĩa, khác từ loại.



Xaùc định TTT trong các ví dụ sau:


a. Ta đi nào. (TTT)



b. Ăn cây nào rào cây ấy.( ĐT phiếm chỉ)


c. Cậu thích cái nào? ( ĐT nghi vấn)


d. Cậu ăn đi! ( TTT)



e. Cậu đi học chưa? ( Động từ)



GV nhấn mạnh:TTT khơng có khả năng làm thành


phần biệt lập, khơng có khả năng độc lập tạo câu.



<b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu sử dụng tình thái từ</b>




* Yêu cầu HS đọc các ví dụ sgk và trả lời các câu


hỏi :



a. Bạn chưa về à? ->Hỏi, ngang hàng, thân mật.


b. Thầy mệt ạ? ->Hỏi, trên - dưới,kính trọng.


c. Bạn giúp tớ một tay nhé!-> Cầu khiến, ngang


hàng, thân mật.



d. Bác giúp cháu một tay ạ! -> cầu khiến, trên –


dưới, kính trọng, lễ phép.



? Qua phần tìm hiểu này, em rút ra bài học gì trong


giao tiếp?



HS: Trả lời



GDHS: lễ phép, đúng mực trong giao tiếp.



GV: Tình thái từ tạo nên sắc thái biểu cảm rất


rõ,Do đó lúc nói hoặc viết cần phải cần nhắc thận


trọng,căn cứ vào vị thế XH,gđ,h/cảnh giao tiếp để


sd một cách hợp lí,tránh thơ lỗ,vơ lễ hoặc vụng về


đáng chê.



<b>II. Sử dụng tình thái từ.</b>



Cần sử dụng tình thái từ phù


hợp với hoàn cảnh giao tiếp


( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội,



tình cảm…)



<b>Hoạt động 3 : HD luyện tập</b>



BT 1:- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>4.</b>

Thực hiện BT tại chỗ.



<b>5.</b>

Nhận xét và chốt ý.



BT 3



<b>III. Luyện tập.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Hs xác định yêu cầu của bài taäp.



<b>6.</b>

Thực hiện bài tập trên bảng.



<b>7.</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa



BT 4



<b>8.</b>

HS đọc yêu cầu BT.



<b>9.</b>

Lên bảng thực hiện BT



<b>10.</b>

Nhận xét bổ sung.



<b>BT 3</b>

Đặt câu




<b>11.</b>

Vào học thôi, các bạn ơi!



<b>12.</b>

Anh hỏi tôi chuyện gì cơ?



<b>BT 4</b>

Đặt caâu



- Em chào cô ạ!



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố:</b>



Học sinh đọc lại ghi nhớ.



<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhàvề nhà:</b>


- Làm bài tập 2, 3,4(còn lại)sgk



- Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm





<sub></sub>



<b>Tuaàn 7 </b>

Ngày soạn: 26/9/2011


Tieát 28 Ngày daïy: 29/9/2011



<b>TLV: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ </b>



<b> KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM </b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>

:



<b> 1. Kiến thức</b>

:




Sự kết hợp các yếu tố kể ,tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự.



<b>2. Kó năng</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố mtả và biểu cảm có độ dài khoảng 90


chữ.



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>

:


- GV: SGK, SGV, giáo án .



- HS: SGK, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>

:



? Tìm và đọc một đoạn văn tự sự ( trong các văn bản đã học) có sử dụng yếu tố miêu tả


và biểu cảm. Chỉ ra các yếu tố ấy trong đoạn văn? Phân tích sự kết hợp ấy?



<b>3.Bài mới</b>

:



*

<i>GV giới thiệu vào bài</i>

:



Từ nội dung phân tích của bạn chúng ta đã thấy được tác dụng của việc kết


hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. Bài học hôm nay giúp chúng


ta rèn luyện khả năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm.



*

<i>Nội dung bài mới:</i>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1</b>

: HDTH quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.


* GV yêu cầu học sinh đọc to các dữ liệu sgk



?:Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự


sự là gì?



HS:sự việc đươc kể ,người kể,ngơi kể,trình tự kể…


? Yếu tố mtả thường dùng để làm gì?(dựng lại


h/ảnh,hình dáng,kích thước,màu sắc,âm thanh…->


sự việc trở nên sinh động hơn.sự?



- Biểu cảm làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm


hơn.



? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy


bước? Đó là những bước nào?



Ơû bước này: - có thể lựa chọn ngơi kể nào?


- xưng là gì?



? Bước thứ ba cần phải làm gì?


? Bố cục như thế nào?



Thử dùng một vài lời cho đề 1



Gợi ý: lời mở đầu có thể là nhận xét, cảm tưởng,


hành động…




<b>I. Từ sự việc và nhân vật đến </b>


<b>đoạn văn tự sự có yếu tố miêu </b>


<b>tả và biểu cảm</b>

.



Bước 1: Lựa chọn sự việc chính.


Bước 2: Lựa chọn ngơi kể phù


hợp với câu chuyện được kể


Bước 3: Xác định thứ tự kể:



<b>-</b>

khởi đầu



<b>-</b>

diễn biến



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS minh hoạ: Huỵnh một cái, lọ hoa trên tay tôi vỡ


tan khi tôi vấp ngã ngay bục cửa…



? Đối với đề 1, trong nội dung sự việc, ta sẽ kết


hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm như thế nào?



Suy nghó, trạng thái của nhân vật -> biểu



cảm



Tả trạng thái, hình ảnh lọ hoa, mảnh vỡ ->



miêu tả.



? Ở bước 4, nếu để kể việc làm vỡ lọ hoa bằng một


đoạn văn, em sẽ sử dụng yếu tố miêu tả, biểu


cảm như thế nào?




TH: Có thể sử dụng TTT ở yếu tố nào? Tác dụng?


? Bước cuối cùng?



? Ta có thể sử dụng những cách trình bày nào cho


đoạn văn?



HS: Có thể sử dụng một trong 3 cách: song hành,


diễn dịch, quy nạp.



GV nhấn mạnh: Viết theo cách đã chọn, chú ý các


phương tiện liên kết.



Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả,


biểu cảm phù hợp.



Bước 5: viết thành đoạn văn tự sự


có các yếu ố miêu tả, biểu cảm.



<b>Hoạt động 2:</b>

HD luyện tập


- Từ cách hướng dẫn trên hs xây dựng đoạn



văn( viết ra giấy nháp và trình bày.


- GV nhận xét cho điểm.



- HDHS giải quyết bài tập 1 theo từng cá nhân.


- HS làm bài và cho học sinh so sánh theo ý kiến


cá nhân.



<b>II. Luyện tập</b>




BT1: Viết đoạn văn


BT2: So sánh





<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố:</b>



Học sinh đọc lại ghi nhớ.



<b> 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhàvề nhà:</b>



- Học bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TUAÀN 8 </b>

Ngày soạn: 13.11.2011


Tieát 29,30 Ngày dạy: 16.11.2011



Văn bản:

<b>CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG</b>



( Trích)



OÂ Hen-ri



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>



<b>1. Kiến thức</b>

:- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.


- Lịng cảm thơng, sự chia sẻ giữa những nghệ sĩ nghèo.



- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.




</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Vận dụng các kiến thứ đã học về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác


phẩm tự sự để đọc hiểu tác phẩm.



- Phát hiện phân tích những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể truyện của nhà văn.


- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.



- Tóm tắt văn bản tự sự.



<b>3. Thái độ</b>

:



GD Lòng thương u con người



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>

:


- GV: SGK, SGV, giáo án…



- HS: SGK, chuẩn bị bài.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>

:



? Tóm tắt văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”.



? Qua 2 nhân vật Đôn-ki –hô-tê và Xan-chô Pan –xa,em rút ra cho mình bài học


gì?



<b> 3. Bài mới:</b>




<i>* GV giới thiệu</i>

:



Có lẽ trong cuộc đời làm nghệ sĩ của mình, người nghệ sĩ nào cũng có khát vọng


cao đẹp là vẽ được một bức tranh kiệt tác, để đời. Nhân vật Bơ-men trong tác phẩm “


Chiếc lá cuối cùng” cũng vậy…



<i> </i>

* Nội dung bài mới :


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ

NỘI DUNG



Hoạt động 1: giới thiệu chung


GV yêu cầu HS đọc chú thích.



Nêu những nét nổi bật về nhà văn ƠHen-ri và văn


bản “ Chiếc lá cuối cùng”.



Nhấn mạnh vài nét về nhà văn Ohen-ri và tác phẩm


“ Chiếc lá cuối cùng”:



OHen-ri là nhà văn Mĩ nổi tiếng thế giới.Cha ông là


thầy thuốc, mẹ ông qua đời khi ông mới lên 3. Mười


lăm tuổi đã phải thôi học và đi làm nhiều nghề để


kiếm ăn. Ông chuyên viết truyện ngắn. Các truyện


ngắn của ông rất phong phú và đa dạng về đề tài


nhưng phần lớn hướng vào cuộc sống nghèo khổ, bất



<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Đọc</b>



<b>2. Tìm hiểu</b>




<i> a. Tác giả</i>



- O Hen-ri( 1862 -1910)



- Là nhà văn Mó, chuyên viết


truyện ngắn.



- Có lịng thơng cảm đối với


người nghèo bất hạnh.



<i>b. Taùc phaåm.</i>

( sgk)



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

hạnh của người dân Mĩ. Truyện ngắn của ông thường


nhẹ nhàng, toát lên tinh thàâøn nhân đạo cao cả,


thương yêu con người nghèo khổ, nhiều khi rất cảm


động. Về nghệ thuật ông thường sử dụng kiểu đảo


lộn tình tiết hai lần một cách đột ngột, bất ngờ.



Hoạt động 2 : HD đọc – tìm hiểu chung


GV tóm tắt phần bị lược bỏ của tác phẩm



GV hướng dẫn HS đọc – đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối


tiếp văn bản.



TH : Tóm tắt đoạn trích theo sự việc chính.



? Qua nội dung tóm tắt hãy xác định nhân vật chính


của truyện?




? Hãy tách văn bản theo các phần nội dung liên quan


đến nhân vật chính này?



HS trình bày ý kiến : Gồm 3 phần.



- Phần 1:Từ đầu -> “Hà Lan”: Giôn-xi đợi chết.



- Phần 2 : Tiếp theo -> “vịnh Naplơ”: Giơn-xi vượt


qua cái chết.



- Phần 3 :Còn lại: Bí mật của chiếc lá.



? Văn bản đã sử dụng những PTBĐ nào? PT chủ đạo


nào làm nên sức hấp dẫn của tác phẩm?



<b>II. Đọc- hi</b>

<b>ểu văn bản</b>


1. Tóm tắt đoạn trích


2. Bố cục 3 phần




3. Phương thức biểu đạt:


TS + MT + BC



Hoạt động 3 : HD tìm hiểu tác phẩm.


-> Chuyển ý:



? Nội dung đoạn văn đầu kể về việc gì?


HS: Trả lời.



? Tìm chi tiết mtả dáng vẻ, giọng nói của Giơn-xi?



? Hình dung của em về nhân vật Giơn-xi từ chi tiết


miêu tả dáng vẻ, giọng nói?



? Việc Giơn-xi mở to cặp mắt thẫn thờ nhìn tấm


mành mành và ra lệnh kéo nó lên là vì lí do gì?



HS: Cơ nhìn xem chiếc lá thường xuân cuối cùng bên


cửa sổ đã rụng chưa.



? Em hiểu gì về trạng thái tinh thần của Giơn-xi qua


câu nói: “ đó là chiếc lá cuối cùng…chết”?



<b>1. Diễn biến tâm trạng của</b>


<b>Giôn-xi.</b>



a/ Giơn-xi đợi cái chết.


- Giọng thều thào, mắt thẫn thờ


-> yếu đuối, cạn kiệt cả sức


sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV: Tâm trạng của Giôn-xi khi bị ốm là tâm trạng


của một người tuyệt vọng, cô nghĩ khi chiếc lá cuối


cùng trên cây dụng xuống là lúc cô cũng chết.



? Xiu đã dùng lời lẽ yêu thương để an ủi Giôn-xi.


Giôn-xi đáp lại bằng thái độ và suy nghĩ gì?



HS: Ko trả lời và đang chuẩn bị cho một chuyến đi xa


bí ẩn của mình




Điều đó cho ta hiểu thêm gì về tâm hồn con người


của Giơn?



Bình: Con người tuyệt vọng và bi quan thì khơng có


gì cứu được họ. Điều đó đã được bác sĩ nói với Xiu.


GV yêu cầu học sinh theo dõi phần tiếp theo của văn


bản.



? Sau đêm mưa gió dữ dội, khi chiếc mành mành


được kéo lên lúc trời vừa hửng sáng Giơn-xi đã phát


hiện ra điều gì?



HS: Trình bày



? Theo em, Giơn-xi đã cảm nhận được điều gì từ


chiếc lá cuối cùng vẫn cịn đó?



HS: Chiếc lá mong manh nhưng chứa đựng một sức


sống bền bỉ và mãnh liệt.



? Từ đó có những thay đổi gì đối với Giơn-xi?


HS: Tìm kiếm , trả lời



? Những thay đổi ấy cho thấy nhu cầu gì đã trở lại


với Giơn-xi?



? Chiếc lá có ý nghĩa gì đối với Giơn-xi?



? Theo em, vì sao con người có thể vựơt qua cái chết


chỉ vì một chiếc lá mỏng manh vẫn cịn sống ở trên



cây?



Bình chốt: Tình yêu cuộc sống, tình bạn, tình u NT


đã trở lại với Giơn-xi…Chiếc lá dù mỏng manh, nhỏ


nhoi ấy chứa đựng một sức sông bền bỉ, mãnh liệt, là


một sự sống, thúc đẩy, kích thích tình u sự sống


cho con người tuyệt vọng.



GV chuyển ý sang mục 2



? Tình u thương của Xiu với Giơn-xi được thể hiện


qua những chi tiết nào?



-> Chán nản, khơng cịn tin vào


sự sống của mình.



=> Tâm hồn cơ đơn, tuyệt vọng.


b. Giơn-xi vượt qua cái chết.


- Qua đêm mưa gió chiếc lá vẫn


cịn.



->Thấy mình tệ, tự phê bình


mình.



- Địi ăn, soi gương, uống sữa,


ngồi dậy, đặc biệt là muốn vẽ


vịnh Na plơ.



-> Muốn được sống và hoạt


động.




=> Chiếc lá là động lực thúc


đẩy niềm tin, tình u sự sống


cho Giơn-xi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS: Trả lời



? Vì sao Xiu lại lo sợ khi thấy những chiếc lá thường


xn đã rụng gần hết như vậy?



? Ngồi ra tình thương yêu ấy còn được thể hiện ở


những chi tiết nào?



<b>-</b>

lời nói?



<b>-</b>

việc làm?



? Qua tất cả những chi tiết ấy, ta bắt gặp ở Xiu một


tấm lòng như thế nào?



Bình chốt: Tình cảm nhân đạo, đầy tình nghĩa ấy đã


làm cho lòng người ấm lại và đây cũng chính là tấm


lịng của tác giả muốn gửi gắm qua nhân vật này.


Chuyển ý sang mục 3.



? Cụ Bơ-men được giới thiệu là người như thế nào?


? Khi nhìn thấy chiếc lá thường xuân đua nhau rụng


cụ Bơ-men có tâm trạng gì?



HS: Nhìn Xiu chẳng nói gì-> Lo lắng vì căn bệnh



hiểm nghèo có thể cướp đi tính mạng của Giơn-xi.


? Trước tâm trạng đó cụ Bơ-men đã có hành động gì?


Với mục đích gì?



HS: Lặng lẽ vẻ bức tranh để cứu sống Giơn-xi,bất


chấp gió rét và nguy hiểm.



? Vẽ chiếc lá với mục đích ấy nhưng cuối cùng như


thế nào? Vì sao cụ chết?



? Cái chết ấy, đã thể hiện ở cụ một phẩm chất gì?


HS: Trình bày



GD: Em học được điều gì ở cụ Bơ-men và Xiu?



HS: Tấm lịng thương người dù đó ko phải là người


thân của mình…



LH: Tục ngữ - Ca dao VN:



-Thương người như thể thương thân.


- Nhiễu điều phủ lấy giá gương



Người trong một nước phải thương nhau cùng.


Bình: Sự cao thượng, quên mình vì người khác của cụ


Bơ-men đã cứu sống được một con người. Đó chính


là tấm lịng nhân đạo mà OHen-ri muốn thể hiện.



- Lo sợ khi thấy chiếc lá thường


xuân đã rụng gần hết. (dẫn



chứng)



-> Sợ Giôn-xi chết.



- Động viên, an ủi, chăm sóc


Giơn-xi tận tình. (dẫn chứng)



=> Tấm lòng nhân ái, thấm


đượm tình người.



<b>3. Kiệt tác của Bô-men.</b>



- Cụ Bơ-men: là hoạ sĩ nghèo,


khát vọng vẽ một bức tranh kiệt


tác.



- Lo laéng cho số phận của


Giôn-xi.



-> Lẳng lặng vẽ chiếc lá cuối


cùng để cứu Giơn-xi.



-> Cụ chết vì sưng phổi.



=> Cao thượng, qn mình vì


người khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Tại sao người bạn của Giôn-xi lại gọi chiếc lá cuối


cùng là một kiệt tác?




HS: Suy nghĩ, trả lời



Bình: Bức tranh của hoạ sĩ Bơ-men khơng phải là


thần dược, nó là tác phẩm NT được tạo nên bởi tình


yêu thương con người. Hơn nữa bức tranh đúng là


một kiệt tác vì nó đã cứu sống một con người; là bức


tranh của tình yêu thương và đức hi sinh cao cả.



? Từ đây, em hiểu gì thêm về ý nghĩa của truyện


“Chiếc lá cuối cùng”?



HS: NT chân chính được xuất phát từ tình u thương


con người, là nghệ thuật vì con người.



TH: Cây bút thần ( lớp 6).



Hoạt động 4. HD tìm hiểu về nghệ thuật.


? Nghệ thuật đặc sắc của truyện?



? Hãy làm rõ điều này qua cách kết thúc truyện?


HS: - Giôn-xi: từ sắp chết -> sống trở lại.



- Bơ-men: còn khoẻ mạnh -> chết.



=> hai q trình đảo ngược này lồng trong một câu


chuyện



=> Kết thúc bất ngờ.



Hoạt động 5 : HD tổng kết :




? Qua văn bản “ Chiếc lá cuối cùng” của Ohen-ri, em


cảm nhận được gì về tư tưởng và tài năng của


Ohen-ri?



LH: Em còn đọc những truyện nào của Ohen-ri


( hoặc của nhà văn khác) viết về lòng nhân ái cao cả


của con người?



+ Sinh động, giống như thật.


+ Tạo ra sức mạnh, khơi dậy


sức sống trong tâm hồn của


Giôn-xi.



=> Được vẽ bằng cả tình thương


bao la và lòng hi sinh cao


thượng.



<b>4. Nghệ thuật:</b>



- Đảo ngược tình huống hai lần.


- Kết thúc độc đáo, bất ngờ.


- Xây dựng tình tiết hấp dẫn,


chặt chẽ, khéo léo.



<b>III.Tổng keát :</b>



<b>1. Ý nghĩa văn bản</b>



Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện



cảm động về tình yêu thương


giữa những người nghệ sĩ nghèo.


Qua đó, tác giả thể hiện quan


niệm của mình về mục đích của


sáng tạo nghệ thuật.



<b>2. Ghi nhớ</b>


SGK /90



<b>IV . C</b>

<b>ỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>



<b>1. C</b>

<b>ủng cố</b>



? Vì sao nói chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của Bơ-men?



.

<b>2. Hướng dẫn HS t</b>

<b>ự học ở </b>

<b>nhà:</b>



<b>-</b>

Học bài: Miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

TUAÀN 8

<i> </i>

Ngày soạn: 15.11.2011


Tieát 31 Ngày daïy: 18.11.2011



TV:

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG



(PHẦN TIẾNG VIỆT)



<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>



Hiểu được các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt thân thích.




<b>2. Kĩ năng</b>

:- Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích,ruột thịt



- Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết từ ngữ địa phương.



<b>3. Thái độ</b>

: GDHS Tình cảm q hương thơng qua từ ngữ địa phương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>-</b>

GV: giáo án,sưu tầm một số các từ ngữ địa phương ,ca dao,hò,vè…



<b>-</b>

HS : Chuẩn bị bảng điều tra trên giấy lớn, sưu tầm, tìmhiểu một số đoạn



thơ, ca dao, hị,vè


có sử dụng từ ngữ địa phương.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>



<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>



<b>3. Bài mới</b>

: Để thấy được sự phong phú của từ ngữ địa phương trong hệ thống Tiếng


Việt thì mỗi chúng ta phải có sự tìm hiểu, nhận biết được từ ngữ địa phương được dùng


trong cuộc sống hằng ngày…



Hoạt động 1. Tìm những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.



<b>-</b>

Các tổ trình bày bảng điều tra tìm các từ địa phương tương ứng với từ ngữ



toàn dân đã cho sẵn.



<b>-</b>

Gạch chân các từ ngữ địa phươngkhông trùng với từ ngữ tồn dân ( nếu có).




<b>-</b>

Giáo viên nhận xét, sửa chữa và yêu cầu học sinh tự giải thích nghĩa mỗi



từ.



STT

Từ ngữ tồn dân

Từ ngữ được dùng ở địa phương em



1

Cha

Boá, cha, bọ, tía, ba, thầy.



2

Mẹ

Mẹ, má, u, bầm, mạ.



3

ng nội

ng nội, ông, nội



4

Bà nội

Bà nội, bà, nội



5

ng ngoại

Oâng ngoại, ông, ngoại, vãi.



6

Bà ngoại

Bà ngoại, bà, vãi.



7

Bác ( anh trai của cha)

Baùc, baù



8

Bác ( vợ anh trai của cha)

Bác, bá



9

Chuù ( em trai của cha)

Chú



10 Thím ( vợ của chú)

Thím



11 Bác ( chị gái của cha)

Bác, bá, cô.



12 Bác ( chồng chị gái của cha)

Bác




13 Cô ( em gái của cha)



14 Chú ( chồng em gái của cha)

Chú



15 Bác ( anh trai của mẹ)

Bác, cậu



16 Bác (vợ anh trai của mẹ)

Bác, mợ



17 Cậu ( em trai của mẹ)

Cậu



18 Mợ (vợ em trai của mẹ)

Mợ



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

20 Bác (chồng chị gái của mẹ)

Bác, dượng



21 Dì ( em gái của mẹ)



22 Chú ( chồng em gái của mẹ)

Chú, dượng



23 Anh trai

Anh



24 Chị dâu ( vợ anh trai)

Chị



25 Em trai

Em



26 Em dâu ( vợ của em trai)

Em



27 Chị gái

Chị



28 Anh rể ( chồng của chị gái)

Anh




29 Em gái

Em



30 Em rể ( chồng của em gái)

Em



31 Con

Con



32 Con dâu ( vợ của con trai)

Con



33 Con rể ( chồng của con gái)

Con



34 Cháu ( con của con)

Cháu.



Hoạt động 2: Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích ở địa


phương khác.



- Học sinh thảo luận theo bàn và trình bày theo ý kiến cá nhân.


+ Bắc Ninh – Bắc Giang: cha -> thầy



mẹ -> u, bầm, bu.


+ Nam Bộ: cha -> ba, tía


mẹ -> má



anh caû -> anh Hai


chị cả -> chị Hai.



Hoạt động 3: Sưu tầm thơ, ca dao có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt của địa


phương em.



- Học sinh lên bảng trình bày, hc sinh khác nhận xét.



- Giáo viên chốt ý.



VD:

Con ra tiền tuyến xa xôi,



Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền.


( Tố Hữu)


Con nhớ mế lửa hồng soi tóc bạc,



Năm con đau, mế thức một mùa dài.



( Chế Lan Viên)



<b>IV . C</b>

<b>ỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>



<b>1. C</b>

<b>ủng cố</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



<b>-</b>

Học bài cũ: Chiếc lá cuối cùng.



<b>-</b>

Chuẩn bị bài mới: Hai cây phong.





TUẦN 8

<i> </i>

Ngày soạn:


Tiết 32 Ngày daïy:



TLV:

LẬP DAØN Ý CHO BAØI VĂN TỰ SỰ



KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM






</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Giúp cho HS biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu


cảm.



<b>2. Kó năng</b>

:



- Xây dựng bố cục,sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với mtả và biểu cảm.


- Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm có độ dài khoảng 450


chữ.



- Nhận diện được bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài của một văn bản tự sự kết


hợp với miêu tả và biểu cảm.



- Rèn kỹ năng lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.



<b>II. CHUAÅN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>

:



<b>-</b>

GV: Nghiên cứu tài liệu, giáo án.



<b>-</b>

HS : Học bài, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. </b>

<b>Ổn</b>

<b> định l</b>

<b>ớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



? Em hãy nêu các bước tạo lập văn bản?




<b>3.Bài mới</b>

:



<i>Giới thiệu bài mới :</i>

Từ phần kiểm tra bài cũ => GV dẫn dắt vào bài mới: Lập dán



ý là một bước rất quan trọng trong khâu tạo lập văn bản...



<i>Nội dung bài mới :</i>



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG



Hoạt động 1: HDTH dàn ý của bài văn tự sự.


GV yêu cầu học sinh đọc bài văn: Món q sinh



nhật( sgk)



TH: Xác định chủ đề của văn bản?



HS: Kể về món quà quà sinh nhật cảm động của


tình bạn.



? Xác định bố cục của văn bản?



<b>-</b>

MB – TB – KB?



<b>-</b>

Nội dung của mỗi phần?



GV: Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm và thảo


luận.



HS chia nhóm thảo luận và trình bày yù kieán.




<b>I. Dàn ý của bài văn tự sự </b>



1/ Tìm hiểu dàn ý bài văn tự sự:


Món quà sinh nhật



a. Mở bài: Từ đầu -> “bày la liệt


trên bàn”: kể tả lại quang cảnh


của buổi tiệc sinh nhật.



b. Thân bài: Tiếp theo -> “ chỉ gật


đầu khơng nói”: kể về món quà


sinh nhật độc đáo của bạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Nhóm 1: Truyện kể về việc gì? Ai là người kể


chuyện ( ở ngôi thứ mấy)? Câu chuyện được xảy ra


ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?



- Câu chuyện kể về món q sinh nhật, do Trang


kể ở ngơi thứ nhất.



- Câu chuyện xảy ra ở nhà Trang, vào buổi sáng,


trong hoàn cảnh bạn bè họp mặt kỉ niệm sinh nhật


của Trang.



Nhóm 2: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật


nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân


vật ra sao?



- Chuyện xảy ra với 3 nhân vật: nhân vật chính là



Trinh (người tạo ra sự bất ngờ trong câu chuyện).


- Mỗi nhân vật mang một tính cách: Trang thì sơi


nổi, vội vàng cịn Trinh thì vui vẻ, điềm đạm…


Nhóm 3: Câu chuyện diễn ra như thế nào?



<b>-</b>

Mở đầu nêu vấn đề gì?



<b>-</b>

Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu?



<b>-</b>

Kết thúc ở chỗ nào?



<b>-</b>

Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ?



- Câu chuyện diễn ra rất vui vẻ, thú vị nhưng bồn


chồn chờ đợi.



- Mở đầu: buổi mừng sinh nhật Trang.



- Đỉnh điểm:Trang chờ đợi, trách móc bạn. Trinh


đến mang theo món quà bất ngờ.



- Kết thúc: Khi Trang hiểu món quà sinh nhật của


Trinh hết sức bất ngờ vì nó là kỉ niệm của hai


người về cây ổi.



- Điều tạo nên sự bất ngờ: Tình huống truyện ->


Tâm trạng chờ đợi -> trách bạn vì sự chậm trễ ->


nhận ra tấm lịng của bạn và món quà sinh nhật


đầy ý nghĩa.




Nhóm 4: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết


hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện?


Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu


cảm này?



- Yếu tố miêu tả: Tả buổi sinh nhật, tả Trinh, tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

cành ổi, hoa ổi, quả ổi.



- Yếu tố biểu cảm: Tâm trạng và suy nghó của


Trang.



-> Tác dụng: Sự vui vẻ trong buổi sinh nhật, nâng


cao ý nghĩa món quà sinh nhật lên thành một kỉ


niệm đầy ấn tượng.



? Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào?


HS: Trình bày



GV: Từ việc tìm hiểu văn bản trên, em hãy rút ra


dàn ý chung cho bài văn tự sự kết hợp với các yếu


tố miêu tả, biểu cảm?



TH: Thứ tự kể trong văn tự sự -> kể xuôi hoặc kể


ngược.



GD: Kể theo trình tự khi làm văn



GV: Khi lập dàn ý cho bài văn tự sự cần chú ý điều


gì?




HS: Trao đổi, trình bày



thời gian nhớ về sự việc đã diễn


ra.



2/ Dàn ý của bài văn tự sự


a/ Mở bài: Giới thiệu sự việc


nhân vật và tình huống xảy ra câu


chuyện ( cũng có thể nêu kết quả


trước)



b/ Thân bài:Kể lại diễn biến


câu chuyện theo một trình tự.


c/ Kết bài: Nêu kết cục, cảm


nghĩ của người trong cuộc ( người


kể hay một nhân vật nào đó)




Hoạt động 2: HD luyện tập


- Đọc yêu cầu đề bài.



- HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập ra giấy nháp


và trình bày.



- GV nhận xét, sửa chữa.



<b>II. Luyện tập</b>



BT1 Dàn ý văn bản Cô bé bán



diêm.



* Mở bài: Giới thiệu quang cảnh


đêm giao thừa và gia cảnh của em


bé bán diêm.



* Thân bài:



- Em bé không bán được que


diêm nào nên không dám về nhà


vì sợ bố đánh.



- Em ngồi nép mình ở một góc


tường bị đói, rét hành hạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

* Kết bài:em bé bán diêm đã


chết vì giá rét trong đêm giao


thừa



<b>IV . C</b>

<b>ỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ</b>



<b>1. C</b>

<b>ủng cố</b>



Nhấn mạnh những lưu ý khi lầp dàn bài văn tự sự.



<b>2. Hướng dẫn HS </b>

<b>tự học ở </b>

<b>nhà:</b>



- Học bài



- Chuẩn bị: Hai cây phong




TUẦN 9

<i> </i>

Ngày soạn:


Tieát Ngày daïy:




Văn bản : HAI CÂY PHONG



( Trích: Người thầy đầu tiên)



Ai-ma-toáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>1. Kiến thức</b>

:



- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.



- Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương với thiên nhiên và lòng biết ơn thầy


Đuy-sen.



- Cách xây dựng mạch kể ;cách mtả giàu hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc.



<b>2. Kó năng</b>

:



- Đọc hiểu một văn bản có giá trị văn chương ,phát hiện,phân tích những giá trị đặc sắc


về nghệ thuật mtả,biểu cảm trong một đoạn trích tự sự ;



- Cảm thụ vẻ sinh động,giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.


. - TH: So sánh, Nhân hố



<b>3. Thái độ</b>

: GDHS tình cảm yêu mến, trân trọng, những kỉ nệm tuổi thơ.




<b>II. CHUAÅN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



- GV : N/cứu tài liệu,tư liệu có liên quan,tranh ảnh.



- HS : Học bài – chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.



<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>1. </b>

<b>Ổn</b>

<b> định l</b>

<b>ớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



? Qua văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”, tác giả Ohen-ri muốn thể hiện điều gì?


Nghệ thuật nổi bật của truyện?



? Tại sao chiếc lá cuối cùng lại được xem là một kiệt tác?



<b>3. Bài mới:</b>





HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ

NỘI DUNG



Hoạt động 1 : HDTH giới thiệu chung


? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?



HS: Xác định, thâu tóm những ý chính.



GV: Là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan ,một nước cộng


hoà vùng Trung Á,thuộc Liên Xô trước đây.Oâng


được dư luận đánh giá cao khi xuất bản tác phẩm



đầu tay của mình vào năm 1958.Nhiều tác phẩm


của Ai- ma-tốp được dịch sang Tviệt.



? Những nét chính về tác phẩm?



GV: Tác phẩm trích trong tập “Núi đồi và thảo


nguyên”, được giải thưởng Lê-nin.



Nhấn mạnh: Đề tài chủ yếu trong các truyện


ngắn của Ai-ma-tốp là cuộc sống khắc nghiệt



<b>I. </b>

<b>Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Đọc</b>



<b>2. Tìm hiểu</b>


<i>a. Tác giả</i>



- Ai-ma-tốp (1928 – 2008)



- Là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan, xuất


thân trong một gia đình viên chức.


- Được giải thưởng Lê-nin ( 1961).


- Viết văn bằng tiếng mẹ đẻ và tiếng


Nga.





<i>b. Tác phẩm</i>

. ( sgk)



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

nhưng cũng đậm chất lãng mạn của người dân



vùng đồi núi Kư-rơ-gư-xtan; tình yêu; tình bạn;


tinh thần dũng cảm vượt qua thử thách, hi sinh


thời chiến tranh; thái độ đấu tranh tích cực của


tầng lớp thanh niên, trước hết là nữ thanh niên để


thoát khỏi sự ràng buộc của những tập tục lạc


hậu.



thảo nguyên”.



- Văn bản là phần đầu cuûatruyện


“Người thầy đầu tiên.



*Hoạt động 2 : HD đọc – hiểu văn bản


GV tóm tắt tồn bộ tác phẩm “ Người thầy đầu



tiên” cho học sinh nắm bắt được nội dung.


-Yêu cầu 1-2 học sinh đọc văn bản -> nhận xét.


- Đọc kết hợp kiểm tra từ khó của học sinh.



? Hãy quan sát văn bản, nhận xét về ngôi kể,


mạch kể trong văn bản?



? Cách lựa chọn ngơi kể trên, có ý nghĩa như thế


nào?



<b>II.Đọc- hiểu văn bản</b>



<i><b>1. Ng</b></i>

<i><b>ô</b></i>

<i><b>i k</b></i>

<i><b>ể và mạch kể trong văn</b></i>


<i><b>bản.</b></i>




- Phần 1: người kể xưng “tôi”.



- Phần 2: người kể xưng “ chúng tôi”


- Phần 3: người kể xưng “ tơi”



-> ít nhiều phân biệt và lồng vào


nhau.



=> Cảm xúc chung và riêng về hai


cây phong



Hoạt động 3 : HD tìm hiểu tác phẩm


GV chuyển ý vào phần 1.



? Hai cây phong được giới thiệu qua những chi


tiết nào?



HS: Tìm kiếm, trả lời



? Cách diễn đạt của tác giả? Và cách sử dụng


nghệ thuật của tác giả ở đây có gì đặc biệt?



HS: Trả lời



? Cách so sánh ấy “ hai cây phong…núi” có ý


nghóa gì?



? Chi tiết: “ nhưng cứ mỗi lần về quê… thân thuộc


ấy” có ý nghĩa gì sâu sắc?




Bình: Mở đầu văn bản người kể đã đưa người


đọc đến với vùng đất Ku-ku-rêu với tất cả vẻ


hoang sơ của thiên nhiên với thung lũng, thảo


nguyên, rặng núi.Hai cây phong không phải là





<i><b>2. Hình </b></i>

<i><b>ảnh hai cây phong.</b></i>



- Hai cây phong lớn ở giữa đồi, hiện


ra trước mắt hệt như những ngọn hải


đăng đạy trên núi.



-> so sánh -> Tín hiệu dẫn đường về


làng.



=> Không thể thiếu đối với những


người đi xa về làng.



- Chúng có tiếng nói riêng, tâm hồn


riêng



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

món q của tự nhiên nhưng đã từ rất lâu, những


đứa trẻ đã biết chúng từ thuở bắt đầu biết mình.


Và cũng rất tự nhiên, hình ảnh hai cây phong đã


trở thành của riêng làng Ku-ku-rêu. Người kể đã


dành tình cảm đặc biệt cho hai cây phong, cho


nên dù đi xa đâu về thì cái đầu tiên vẫn là cái


nhìn hướng về hai cây phong và hai cây phong


đã trở thành một phần tâm hồn của người kể, chi



phối cả niềm vui, nỗi buồn của anh và chỉ đôi ba


nét phác tả nhưng hai cây phong được hiện ra


bằng những nét phác thảo của người hoạ sĩ.



- Yêu cầu học sinh theo dõi đoạn văn đặc tả hai


cây phong trong phần tiếp theo của văn bản và


cho biết:



? Có gì đặc sắc trong cách miêu tả hai cây phong


ở đoạn văn này?



HS: Trao đổi, trình bày



? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận của tác


giả?



Bình chốt:Bằng tình u q hương, u vùng


đất thảo nguyên của mình mà người kể đã tạo


nên bức tranh thật sinh động, đẹp đẽ. Một bức


tranh ngân nga cả những giai điệu “ tiếng lá reo


cho đến khi say sưa ngây ngất”. Đoạn văn tả hai


cây phong đẹp như một bài thơ về một loài cây.


Người kể đã cảm nhận được cả sự sống của vật


vô tri, vô giác, phải chăng tác giả có một trí


tưởng tượng phong phú, mãnh liệt. Sự mãnh liệt


ấy đã vẽ lại linh hồn nồng thắm của làng quê.


GD: Tình yêu quê hương, đất nước.



GV chuyển ý sang mục 2: Đoạn văn tiếp theo có


nội dung gì?




? Từ những cảm xúc riêng ấy, nhân vật “ tơi” trở


về với những kí ức tuổi thơ êm đẹp, hãy tìm và


đọc đoạn văn có nội dung trên?



HS: Đọc đoạn văn tả cảnh bọn trẻ làng với


những kỉ niệm về hai cây phong.



2 Hai cây phong với kí ức tuổi thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Tìm những chi tiết cho thấy hai cây phong gắn


với những kỉ niệm tuổi thơ?



HS: Tìm kiếm, trả lời



GV: Từ trên cao thấy cả một thế giới rộng lớn,


thế giới ấy, cảnh vật ấy hiện ra như thế nào qua


con mắt trẻ thơ?



HS: Trao đổi, trình bày



? Em có nhận xét gì về ý nghĩa của hai cây


phong với kí ức tuổi thơ?



HS: Nhận xét



Bình chốt: Chất hoạ sĩ của người kể càng thể


hiện rõ ở đoạn này giúp ta hình dung bức tranh


thiên nhiên như hiện ra trước mắt với nhựng vẻ


đẹp kì diệu làm tăng thêm chất “ bí ẩn đầy sức



quyến rũ” của những miền đất lạ.



Chuyển ý sang mục 3



? Trong mạch kể này, nguyên nhân nào khiến


hai cây phong chiếm vị trí trung tâm và gây xúc


động sâu sắc cho người đọc?



HS: Trình bày



GV: Kể cho học sinh nghe chi tiết: Thầy Đuy-sen


mang hai cây phong trồng.



-> ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng ngơi kể


của tác giả?



? Cảm nhận của em về cách miêu tả của tác giả?


Hoạt động IV: HD tổng kết :



? Cảm nhận của em về cách miêu tả của tác giả


và tâm hồn của tác giả Ai-ma-tôp, qua văn bản “


Hai cây phong”?



- HS đọc ghi nhớ.



- Từ trên cao thấy cả một thế giới


với biết bao điều kì diệu của đất


trời, thảo nguyên.



-> Là nơi hội tụ của niềm vui tuổi



thơ, nơi mở rộng chân trời hiểu biết.



<i><b>3. Hai cây phong và thầy </b></i>



<i><b>Đuy-sen</b></i>



Hai cây phong là nhân chứng của


một câu chuyện hết sức cảm động


về người thầy đầu tiên Đuy-sen,


người đã vun trồng ức mơ, hi vọng


cho những học trị nhỏ của mình.




<i><b>4. Nghệ thuật:</b></i>



- Lựa chọn ngôi kể,người kể tạo


nên 2 mạch lồng ghếp độc đáo.


- Mtả bằng ngịi bút đậm chất hội


hoạ,có nhiều liên tưởng,tưởng tượng


hết sức phong phú.



<b>III. Tổng kết </b>


<b>1.Ý nghóa văn bản</b>



<b> </b>

Hai cây phong là biểu tượng của


tình yêu quê hương sâu nặng gắn


liền với những kỉ niệm tuổi thơ đẹp


đẽ của người họa sĩ làng


Ku-ku-rêu.




<b>2.Ghi nhớ</b>

sgk/101



<b>IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHAØ</b>


<b>1. Củng cố: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b>



- Hoïc bài



- Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 2




Ngày soạn:17/10/2010


Ngày dạy: 19/10/2010



TIẾT 35 : Tiếng Việt: NÓI QUÁ


A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT



I/ Kiến thức : Giúp học sinh


- Hiểu được thế nào là nói quá?



- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.



II/ Kĩ năng:- Vận dụng những hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu văn bản.


- Rèn kĩ năng dùng nói quá trong viết văn giao tiếp.



<b>-</b>

TH: Ca dao – tục ngữ



III/ Thái độ :GD Nói năng từ tốn, khơng nói khoắc,nói sai sự that.



B/ CHUẨN BỊ



GV: giáo án, bảng phụ


HS: chuẩn bị bài, bảng con.



C/ PHƯƠNG PHÁT-KĨ THUẬT: Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “động não”.


D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP



I/ . Oån định tổ chức


II/. Kiểm tra bài cũ



* Đọcvà tìm tình thái từ trong các câu sau. Cho biết chúng thuộc loại tình thái từ


nào?



a Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng


Đèn ra trước gió cịn chăng hỡi đèn?


b.Mẹ cho con theo với!



c. Thương thay thân phận con rùa,


Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

a. Ai mà biết việc ấy.


b. Tôi đã bảo anh rồi mà.



c. Cậu lo mà làm ăn chứ đừng để đi xin.


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM



* Học sinh xác định đúng các trợ từ: 5 đ; xác định đúng loại trợ từ: 5 đ.



a. Chaêng

<sub></sub>

TTT nghi vaán.




b. với

<sub></sub>

TTT cầu khiến.


c. thay

<sub></sub>

TTT cảm thán.



* Xác định đúng câu chứa tình thái từ : 4 đ; xác định đúng từ loại: 6 đ


a.

<sub></sub>

trợ từ



b.

<sub></sub>

tình thái từ


c.

<sub></sub>

quan hệ từ.


III/ Bài mới:



* GVgiới thiệu: ? Em hãy kể tên những phép tu từ đã học?


Học sinh kể

<sub></sub>

Giáo viên dẫn vào bài.



* Nội dung bài mới.



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG



Hoạt động 1: HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp tu từ.



- Mục tiêu: giúp cho HS hiểu thế nào là nói quá và tác dụng của nói q là gì khi sử


dụng nó trong giao tiếp.



- Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “đợng não.”


- Thời gian : 25 phút.



-GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ



a. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng


Ngày tháng mười chưa cười đã tối.



b. Cày đồng đang buổi ban trưa



Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.


Ai ơi bưng bát cơm đầy



Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.


TH: Câu tục ngữ trên thộc chủ đề nào?



HS: Chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.


? Các câu ca dao - tục ngữ trên có nói q sự thật


khơng? Những cụm từ nào cho em biết điều đó?


HS: Nói quá sự thật:



- chưa nằm đã sáng


- chưa cười đã tối



I/ Nói quá và tác dụng của nói


quá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày


? Thực chất những câu ca dao – tục ngữ này nhằm


nói gì?



HS: Thời gian đêm tháng năm rất ngắn


Thời gian ngày tháng mười rất ngắn.


Mồ hôi ra nhiều

<sub></sub>

sự lao động vất vả.


? Cách diễn đạt trên có tính chất gì?



HS: Phóng đại mức độ quy mơ, tính chất sự việc hiện


tượng.




? Vậy qua tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu nói quá là


gì?



HS: Trả lời



Thảo luận và so sánh các cách diễn đạt sau :



- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng <-> đêm tháng


năm rất ngắn



- Ngày tháng mười chưa cười đã tối <-> ngày tháng


mười rất ngắn



- Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày <-> mồ hôi


ướt đẫm.



? Hãy thảo luận và rút ra tác dụng của nói quá?


LH: Nói quá khác với nói khoắc như thế nào?


GD: Khơng nói khoắc, khơng đúng sự thật.



Nói quá là biện pháp tu từ


phóng đại mức độ, quy mơ, tính


chất của sự vật, hiện tượng


được miêu tả.



VD: - Rẻ như bèo,đen như cột


nhà cháy.



- Lỗ mũi thì tám gánh



lông…



2. Tác dụng



Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng


sức biểu cảm cho sự diễn đạt.


Hoạt động 2 HD luyện tập.



- Mục tiêu : Giúp HS tìm và giải thích nghĩa của biện pháp nói quá trong một số


thành ngữ,tục ngữ;biết điền vào chỗ trống các thành ngữ có sd nói quá;đặt câu với các


thành ngữ dùng BP nói quá.



- Phương pháp:Kĩ thuật “ động não”.


- Thời gian : 10 phút.



BT1



- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



<b>-</b>

Thực hiện BT tại chỗ.



<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.



BT 2



- Hs xác định yêu cầu của bài tập.



II/ Luyện tập.



BT1: Các biện pháp nói quá và



giải thích.



a. sỏi đá cũng thành cơm

<sub></sub>



sức mạnh của lao động.


b. Lên đến tận chân trời



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>-</b>

Thực hiện bài tập trên bảng.



<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa



BT 3.



<b>-</b>

HS đọc yêu cầu BT.



<b>-</b>

Lên bảng thực hiện BT



<b>-</b>

Nhận xét bổ sung.



BT 4



- HS đọc yêu cầu BT.



<b>-</b>

Thực hiện BT bằng trò chơi tiếp sức



( chia hai đội và thi)



<b>-</b>

Nhận xét bổ sung – khen thưởng.



c. Thét ra lửa

<sub></sub>

tính nóng



nảy.



BT2: Điền thành ngữ.


a. chó ăn đá, gà ăn sỏi.


b. Bầm gan tím ruột.


c. Ruột để ngồi gia


d. Nổ từng khúc ruột.


e. Vắt chân lên cổ.


BT3: Đặt câu



- Thuý Kiều trong tác phẩm


Truyện Kiều của Nguyễn Du có


vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng


thành.



- Tơi đã nghĩ nát óc mà vẫn


chưa giải được bài tồn này.


BT 4 Tìm năm thành ngữ so


sánh có dùng biện pháp nói


q.



<b>-</b>

đen như cột gà



cháy



<b>-</b>

câm như hến



<b>-</b>

nhanh như cắt



<b>-</b>

trắng như trứng




gà bóc



<b>-</b>

khoẻ nhö voi




IV/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.



V/ Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 5,6 (sgk)



- Học bài cũ: Lập dàn ý bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.



- Chuẩn bị: Luyện nói: Kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu


cảm.



RÚT KINH NGHIỆM:



...


...


...





<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày dạy : 22/10/2010



TIEÁT 36 : TLV : LUYỆN NÓI:



KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP


VỚI MIÊU TẢ VAØ BIỂU CẢM





A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :



I/ Kiến thức: Giúp HS hiểu đựơc:



<b>-</b>

Ngôi kể và tác dụng của việc thay đôi ngôi kể trong văn tự sự.



<b>-</b>

Sự kết hợp các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự sự.



<b>-</b>

Những yêu cầu khi trình bày bài văn nói kể chuyện.



II/ Kó năng:



<b>-</b>

Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau;biết lựa chọn ngôi



kể phù hợp với câu chuyện được kể.



<b>-</b>

Lập dàn ý cho một văn bản có sử dụng yếu tố mtả và biểu cảm



<b>-</b>

Diễn đạt trôi chảy,biểu cảm,sinh động câu chuyện kết hợp các yếu tố phi



ngôn ngữ.


B/ CHUẨN BỊ



GV: giáo án.


HS: chuẩn bị bài.


C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


I/ 1.Oån định tổ chức



II/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



III/ Bài mới:



* GVgiới thiệu: Kĩ năng nói là một khâu rất quan trọng trong mơn Ngữ văn,


nó giúp chúng ta có được khả năng diễn đạt khi làm bài tập làm văn, đồng thời giúp


chúng ta mạnh dạn và tự tin khi đứng trước một tập thể…



. * Nội dung bài mới.



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG



Hoạt động 1: ơn tập ngôi kể



- Mục tiêu : Giúp cho HS nhớ lại một số kiến thúc về ngôi kể và tác dụng của ngơi


kể(ngơi thứ nhất và ngơi thứ ba);Vai trị của các yếu tố mtả và biểu cảm trong văn tự


sự.



- Phương pháp : Vấn đáp,Trình bày bằng miệng.


- Thời gian: 35 phút



TH: Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất?



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Kể theo ngôi thứ ba là kể như thế nào?


HS: Trình bày



? Tác dụng của từng ngôi kể? Hãy kể một số tác


phẩm đã học sử dụng hai ngôi kể này?



HS: Trả lời



? Kể một số tác phẩm đã sử dụng các ngôi kể



này?



HS: Liệt kê



? Có văn bản nào được sử dụng cả hai ngơi kể


khơng? Vì sao có sự thay đổi ngơi kể?



HS:Trình bày



Hoạt động 2: Thực hành luyện nói.



GV u cầu học sinh đọc lại đoạn trích trong (sgk).


? Kể theo ngôi thứ nhất cần thay đổi yếu tố nào?


GV định hướng: - từ xưng hô?



- lời thoại?



- miêu tả, biểu cảm như thế nào là


phù hợp?



Lưu ý:ù cho học sinh trong khi kể có thể kết hợp với


các động tác, cử chỉ, nét mặt… để miêu tả và thể


hiện tình cảm.



Hs tiến hành kể bằng miệng trước lớp.


GV nhận xét – cho điểm.



- Người kể trực tiếp kể ra những


gì mình nghe, mình thấy, mình


trải qua, nói ra những suy nghĩ,



tình cảm của mình.



VD: Bài học đường đời đầu tiên,


Trong lịng mẹ, Tơi đi học.



2. ngơi thứ ba.


- Người kể dấu mình.



- Kể linh hoạt, tự do những gì


diễn ra với nhân vật.



VD: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ.


3.Thay đổi ngôi kể.



- Để soi chiếu sự việc, nhân vật


bằng các điễm nhìn khác nhau,


tăng tính sinh động, phong phú


khi miêu tả sự vật, sự việc và con


người…



II/ Luyện nói.



Kể lại đoạn văn (trích Tức nước


vỡ bờ) theo lời của chị Dậu ( ngôi


thứ nhất).




IV / Củng cố: Nhấn mạnh, lưu ý khi nói một văn bản.



V / Hướng dẫn về nhà: - Viết thành bài văn hồn chỉnh theo ngơi thứ nhất vào vở bài



tập



- Chuẩn bị: Ôn tập truyện kí Việt Nam.


RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

...








TUẦN 10 – BÀI 10


Ngày soan : 22/10/2010



Ngày dạy : 25/10/2010



TIẾT 37: ƠN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM


A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :



I/ Kiến thức: Giúp cho HS phân biệt đựơc sự giống nhau và khác nhau cơ bản của các


truyện kí đã học



về các phương diện : thể loại,PTBĐ,nội dung ,nghệ thuật.


- Những nét độc đáo về nội dung ,nghệ thuật của văn bản.


- Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện đã học.


II/ Kĩ năng :



<b>-</b>

Rèn kỹ năng so sánh, khái quát ,hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn



học trên một số phương diện cụ thể.



<b>-</b>

Cảm thụ những nét riêng độc đáo cuả từng tác phẩm đã học.




<b>-</b>

Tích hợp: Văn bản truyện kí đã học lớp 6,7 . TLV về đặc điểm của kiểu



văn bản tự sự.



III/ Thái độ : GDHS Thông qua các văn bản.


B. CHUẨN BỊ



GV: giaùo án, bảng phụ.



HS : Kẻ sẵn bảng, điền vào mẫu trong vở ghi.


C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp,thuyết trình.



D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


I/ Oån định tổ chức



II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.



Câu hỏi: Em hãy kể tên những văn bản truyện kí đã học ở chương trình lớp 6, 7?


Hsinh: liệt kê



Gviên chốt: - Truyện kí trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con, Thầy thuốc giỏi


cốt ở tấm lịng



- Truyện kí hiện đại: Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn), Một thứ quà của lúa non:


Cốm( Thạch Lam), Bài học đường đời đầu tiên( Tơ Hồi) …



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

III/ Bài mới:



* GV giới thiệu vào bài:




Vậy để hệ thống lại các văn bản truyện kí VN và thấy được sự giống và khác nhau


của các văn bản ấy. Bây giờ chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 37.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY ,Ø TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Gviên HD: HS hệ thống các văn bản</b>
truyện kí đã học từ đầu năm lại nay


<b>GV : </b><i><b>Từ đầu năm lại nay các em đã</b></i>


<i><b>được học bao nhiêu văn bản truyện</b></i>
<i><b>kí?</b><b>Đó là những văn bản nào?</b></i>


HS: trả lời


<b>GV: Hướng dẫn HS lập bảng hệ</b>
<b>thống</b>


Văn bản : <i><b>Tôi đi học của tác giả</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


Thuộc thể loại nào? Nêu phương
thức biểu đạt ?văn bản đề cập đến
vấn đề gì? Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của văn bản?


HS:trình bày


<b>GV: Trong văn bản” tơi đi học” tác</b>
giả đã sử dụng những hình ảnh so


sánh độc đáo. Em hãy tìm những chi
tiết có sử dụng hình ảnh so sánh đó?
<b>GV: Cho hs xem tranh</b>


Bức tranh này minh hoạ cho văn bản
nào? Văn bản này thể hiện điều gì?
Để thể hiện nội dung ấy tác giả đã
sử dụng những biện pháp nghệ thuật
nào?tác giả là ai?Văn bản ấy thuộc
thể loại, phương thức biểu đạt nào?
HS: trình bày


<b>GV:Tình thương yêu mẹ mãnh liệt</b>
của chú bé Hồng được thể hiện ntn
trong văn bản?


<b>Cho hoïc sinh xem tranh </b>


Bức tranh này minh hoạ cho văn
bản nào? Văn bản này thuộc thể loại
gì? Phương thức biểu đạt? Nêu nội
dung của văn bản? Nghệ thuật đặc
sắc ? tác giả là ai?


HS : trả lời


<b>I</b>


<b> - Hệ thống các văn bản truyện kí VN đã học học kì I lớp </b>




<b>Tên</b>
<b>vb,tgiả</b>


<b>Thể loại</b> <b>PTBĐ</b> <b>NỘI DUNG </b> <b>Đặc điểm</b>


<b>NT</b>
<b>Tôi đi </b>


học-Thanh tịnh
Trong lòng
mẹ
Nguyên
Hồng
Truyện
ngắn
Hồi kí
(trích)
TS+MT+BC


Tự sư ï(xen
trữ tình)


Những k/niệm
trong sáng về
ngày đầu tiên
đi học


Nỗi cay đắng
,tủi cực cùng
tình yêu thg


cháy bỏng của
tg thời thơ ấu
đới với người
mẹ bất hạnh.


Ngôn ngữ
giàu chất
thơ,h/ả so
sánh mới
mẻ


Lời văn
chân thực,
trữ tình tha
thiết.


Tắt đèn
-Ngơ Tất
Tố- (


1893-1954


Tiểu
thuyết


Tự sự +
Mtả+ BC


Vạch trần bộ
mặt tàn ác, bất


nhân của
TDPK.


- Ca ngợi vẻ
đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm
tàng của người
PNNTVN lúc
bấy giờ.


- Khắc hoạ
nhân vật
qua ngôn
ngữ, hành
động.
- Miêu tả
hiện thực
một cách
chân thực,
sinh động
Lão Hạc
( 1943)
Nam Cao

(1915-1951)
Truyện


ngắn TS+MT+BC Số phận đauthương, bi thảm
và phẩm chất
cao đẹp của


người nông dân
cùng khổ trong
XHVN trước
CMT8


- Khắc
hoạnhân
vật sinh
động có
chiều sâu
tâm lí.


- Kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>GV: Nêu cảm nhận của em về nhân</b>
vật chị Dậu?


HS: Trình bày.


Văn bản “ Lão Hạc” của tác giả
nào?thuộc thể loại gì? Sử dụng
phương thức biểu đạt nào? Em hãy
nêu nội dung chính của văn bản? Em
hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật?


HS: trình bày


<b>GV: nhân vật Lão Hạc có những</b>
phẩm chất gì đáng quý?



HS: Trả lời.


<b>GV bình: xã hội VN lúc bấy giờ</b>
<b>đang sống dưới sự thống trị của</b>
<b>thực dân Pháp. Số phận đau</b>
<b>thương cùng cực của người nông</b>
<b>dân đuợc thể hiện trong tác phẩm…</b>
<b>GV chuyển ý:</b>


Câu hỏi thảo luận:( 3 phút)
<b>Câu 1: Em hãy tìm những điểm </b>
giống nhau của 3 văn bản trên?


<b>Gợi y ù </b>: Về thể loại văn bản, thời gian


ra đời? Đề tài? Chủ đề? Giá trị tư
tưởng? Giá trị nghệ thuật?


<b>Câu 2: So sánh sự khác nhau của 3</b>
văn bản trên?


<b>Gợi ý: Thể loại ? phương thức biểu</b>
đạt? Nội dung? Đặc sắc nghệ thuật?
HS: trình bày


dẫn.- Ngôn
ngữ giản dị,
tự nhiên.



<b>II. So sánh nội dung và nghệ thuật của ba văn bản: trong lòng mẹ, </b>


<b>tức nước vỡ bờ, lão Hạc </b>
<b>1. Giống nhau:</b>


- Đều là văn tự sự, truyện kí hiện đại, sáng tác vào thời kì 1930
-1945.


- Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời, đi
sâu vào miêu tả số phận cực khổ của con người bị vùi dập.


- Đều chan chứa tinh thần nhân đạo.


- Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, sinh động ( bút pháp
hiện thực)


<b>2. khác nhau</b>:


Văn bản Thể loại PTBĐ Nội dung Nghệ thuật
Trong lịng


mẹ


Hồi
kí( trích)


Tự sự(xen
trữ tình)


Nỗi đau


của chú bé
mồ côi và
tình yêu
thương mẹ
của chú bé


Văn hồi kí
chân thưc,trữ
tình tha thiết.


Tức nước


vỡ bờ Tiểuthuyết(trích) Tự sự Phê phánchế độ tàn
ác, bất
nhân và ca
ngợi vẻ
đẹp tâm
hồn ,sức


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>GV MR: </b><i>đây chính là những đặc</i>
<i>điểm của dịng văn xi hiện thực VN</i>
<i>trước CMT8 – dòng văn học bắt đầu</i>
<i>khơi nguồn từ những năm 20, phát</i>
<i>triển mạnh mẽ rực rỡ ở những năm</i>
<i>30 và đầu những năm 40. thế kỉ XX</i>
<i>đem lại cho văn học hiện đại VN</i>
<i>những tác phẩm kiệt xuất gắn liền</i>
<i>những tên tuổi: Phạm Duy Tốn,</i>
<i>Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố, Vũ</i>
<i>Trọng Phụng, Nam Cao, Tơ Hồi.</i>


<i>GV chuyển ý qua mục III.</i>


<i>?<b>Qua các văn bản truyện kí đã học ,</b></i>
<i><b>em thích nhân vật nào nhất? Vì</b></i>
<i><b>sao?( gợi ý: nhân vật trong văn bản</b></i>
<i><b>nào?Tác giả? Lí do u thích?).</b></i>


HS: trình bày
<b>Bài tập củng cố:</b>


<b>Câu 1:Chị Dậu đã thể hiện hành</b>
động nàykhi quật ngã tên cai lệ và
người nhà lí trưởng.


<b>Đáp án : sức mạnh tiềm tàng.</b>
<b>Câu 2: “ Trong lòng mẹ” là đoạn </b>
trích trong tác phẩm này.


<b>Đáp án :Những ngày thơ ấu </b>
( Nguyên Hồng)


<b>Câu 3: Truyện ngắn nói về cảm xúc </b>
lần đầu tiên đến trường.


<b>Đáp án: văn bản “ Tơi đi học” </b>
(Thanh Tịnh)


<b>Câu 4: Tên thật của nhà văn Nam </b>
Cao là:



<b>Đáp án : Trần Hữu Tri.</b>


sống tiềm
tàng của
người phụ
nữ nơng
thơn.
Lão Hạc Truyện


ngắn(trích) Tự sự(xentrữ tình) Số phận bithảm của
người nông
dân cùng
khổ và
nhân phẩm
cao đẹp
của họ


Nhân vật
được đào
sâu tâm lí,
cách kể
chuyện tự
nhiên, linh
hoạt, vừa
chân thực,
vừa đậm
chất triết lí
và trữ tình.


<b>III. Suy nghó về nhân vật yêu thích:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Chuẩn bị : <i><b>Tuần sau kiểm tra 1 tiết văn học</b></i>.
-Học bài cũ:

<b>“Nói quá”</b>



-Chuẩn bị bài:”

<b>Nói giảm nói tránh”</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 22/10/2010


Ngày dạy : 26/10/2010


<b>TIẾT 38 TIẾNG VIỆT: </b>

<b>NÓI GIẢM NÓI TRÁNH </b>

<b> </b>



<b> A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I/ Kiến thức </b>

<b>: </b>

Giúp HS :


- Hiểu được thế nào là nói giảm nói tránhù


- Hiểu đượcø tác dụng của biện pháp tu từ trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Kĩ năng :


- Phân được nói giảm nói tránh với nói khơng đúng sự thật.



- Rèn kó năng nhận biết và phân tích tác dụng của nói giảm, nói tránh.


- Có ý thức vận dụng nói giảm. nói tránh đúng lúc đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã,lịch sự.
- TH: Từ Hán – Việt, văn bản Lão Hạc.


<b> III/ Thái độ :GDHS nói lịch sự, tế nhị trong khi giao tiếp.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


GV: giáo án,bảng phụ.


HS: Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT: Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “động não”</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/. Oån định tổ chức:</b>
II/ Kiểm tra bài cũõ


? Tìm biện pháp nói q trong các câu ca dao sau. Cho biết nói q là gì và tác dụng?
a/ Người sao một hẹn thì nên


Người sao chín hẹn thì qn cả mười.
b/ Có chồng ăn bữa nồi mười


Ăn đói ăn khát mà nuôi lấy chồng


c/ Đêm nằm lưng chẳng tới giường


Mong trời mau sáng ra đường gặp em
<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>



* Học sinh xác định đúng các biện pháp:3 đ
a/ chín hẹn thì quên cả mười


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Nêu đúng tác dụng : 3đ
<b> III/.Bài mới:</b>


<i><b> * </b><b> </b></i><b>Giới thiệu bài</b>.


Ngược lại với biện pháp tu từ nói quá là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. vậy nói giảm nói tránh là gì?
Tác dụng của biện pháp tu từ này ntn? Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết 38


<b>* </b>


<b> Nội dung bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b> Hoạt động 1: HD tìm hiểu khái niệm và tác dụng của biện pháp nói giảm nói</b>


<b>tránh.</b>



<b>- Mục tiêu : HS nắm được khái niệm thế nào là nói giảm nói tránh,tác dụng của biện pháp nói giảm</b>
nói tránh ;những điều can lưu ý khi sử dụng nói giảm nói tránh.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp,kĩ thuật “ đợng não”</b>
<b>- Thời gian : 25 phút.</b>


<b>* GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ</b>
a Bác đã <i><b>đi</b></i> rồi sao, Bác ơi!
MuØa thu đang đẹp, nắng xanh trời.



(Tố Hữu, Bác ơi!)
b. Anh ấy bị <i><b>thổ huyết.</b></i>


c. Cậu ta đi <i><b>vệ sinh</b></i>.


d. Con dạo này <i><b>không được chăm chỉ lắm</b></i>.
<b>? </b><i><b>Các từ in đậm có nghĩa là gì?</b></i>


<b>? </b><i><b>Tại sao người nói, người viết lại dùng cách diễn đạt như vậy?</b></i>


HS: <i><b>a</b></i>. <i><b>đi</b></i> -> chết -> tránh gây cảm giác đau buồn


<i><b> b. thổ huyết</b></i> -> ói ra máu -> tránh gây cảm giác ghê sợ, nặng
nề


<i><b> c .vệ sinh</b></i>. -> đi tiểu.-> tránh thô tục thiếu lịch sự.


<i><b> d.không được chăm chỉ lắm </b></i>-> lười lắm-> tế nhị.


<b>? </b><i><b>Qua tìm hiểu các VD trên,em hiểu thế nào là nói giảm, nói</b></i>
<i><b>tránh?</b></i>


HS: Trình bày


<i><b>? Yêu cầu HS lấy ví dụ?</b></i>


HS: Lấy VD


<i><b>? Việc sử dụng nói giảm nói tránh trong các TH trên có tác</b></i>


<i><b>dụng gì? </b></i>


GV:LH Nói giảm nói tránh trong giao tiếp, trong văn thơ, trong
các văn bản đã học.


<b>G DHS : </b><i><b>Từ cách nói giảm nói tránh, em rút ra bài học gì cho</b></i>


<i><b>bản thân?</b></i>


HS: Nói lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.


<b>I/ .Nói giảm nói tránh và tác</b>
<b>dụng của nói giảm nói tránh.</b>
1/ Ví dụ:


2/ Khái niệm :


Ni giảm nói tránh là biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyển chuyển.


- VD: -Cậu Vàng đi đời rồi, ơng
giáo ạ!


3/ Tác dụng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>GV:Trong cuộc sống, không phải lúc nào ta cũng phải nói giảm</b></i>
<i><b>nói tránh. Nhưng câu tục ngữ:</b></i>


<i><b>” Lời nói chẳng mất tiền mua</b></i>


<i><b>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.”</b></i>


<i><b>Vẫn là một lời khun chí lí. Chúng ta cũng phải biết nói giảm</b></i>
<i><b>nói tránh đúng lúc đúng chỗ.</b></i>


<b>BT nhanh:</b>


<i><b>Tìm các từ nói giảm nói tránh trong các ví dụ sau:</b></i>


a. Vì vậy, tơi để lại mấy lời này, phịng khi tơi <i><b>sẽ đi gặp cụ</b></i>
<i><b>Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác,</b></i>


thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn
khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.


b. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà
thì bố mẹ <i><b>chẳng còn</b></i>.


c. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào


<i><b>bầu sữa</b></i> nóng của người mẹ để bàn tay người mẹ vuốt ve
từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy
người mẹ có một êm dịu vơ cùng.


*

<b>GV cho học sinh thảo luận nhóm</b>

:<i>dựa vào ví dụ của</i>
<i>nhóm mình, hãy cho biết người viết( nói) đã thực hiện phép nói</i>
<i>giảm nói tránh bằng cách nào?</i>


<b>Nhóm 1:- Ông cụ chết rồi</b>



- Ông cụ đã quy tiên rồi.
<b>Nhóm 2: - Bài thơ của anh dở lắm.</b>


- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
<b>Nhóm 3: - Mơn tốn của em cịn kém lắm.</b>
- Em cần cố gắng hơn ở mơn tốn.


<b>Nhóm 4: - Anh ấy bị thương nặng thế thì khơng sống được</b>
lâu nữa đâu chị ạ!


- Anh ấy thế thì khơng được lâu nữa đâu chị ạ!
HS: trình bày


<b>Nhóm 1: Dùng các từ ngữ đồng nghĩa( từ Hán Việt)</b>
<b>Nhóm 2: Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa</b>
<b>Nhóm 3: Cách nói vịng</b>


<b>Nhóm 4: Cách nói tỉnh lược</b>
<b>BÀI TẬP CỦNG CỐ:</b>


Khoanh trịn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Ý nào nói đúng nhất mục đích của nói giảm nói tránh?</b>
a. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói.
b. Để tránh gây cảm giác đau buồn,ghê sợ, nặng nề,tránh


thô tục, thiếu lịch sự.


c. Để người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách
nói kín đáo giàu cảm xúc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

d. Để nhấn mạnh,gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự
vật hiện tượng được nói đến trong câu.


<b>Câu 2: Khi nào khơng nên nói giảm nói tránh?</b>
a. Khi cần phải nói năng lịch sự có văn hoá.
b. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục.
c. Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình.


d. Khi cần phải nói thẳng nói đúng sự thật.
<b>ĐÁP ÁN: Câu 1:b</b>


Caâu 2:d


<b>Hoạt động 2 : HD luyện tập</b>



<b>- Mục tiêu :HS biết đặt câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh;Điền từ ngữ vào chỗ trống để </b>
tạo cách nói giảm nói tránh.


- Phương pháp- Kĩ thuật “ động não”,học sinh lên bảng thưc hiện.
- Thời gian : 10 phút


<b>BT1</b>


<b>-</b>

Hs xác định yêu cầu của bài tập


<b>-</b>

HS: Trao đổi, trình bày


<b>-</b>

Nhận xét và chốt ý.
<b>BT 2</b>


- Hs xaùc định yêu cầu của bài tập.


<b>-</b>

Thực hiện bài tập tại chỗ.


<b>-</b>

HS Nhận xét – GV chỉnh sửa


<b>II/ Luyeän tập.</b>


<b>BT1 Điền vào chỗ trống</b>
a. đi nghỉ b. chia tay
nhau


c. khiếm thị d. có tuổi
e. đi bước nữa


<b>BT 2 Trường hợp nói giảm nói </b>
tránh:


a2, b2, c1, d1, e2


IV/ Củng cố: Cho HS đọc lại ghi nhớ.


V/ Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 3,4 (sgk T109)


- Sưu tầm những câu văn, câu thơ, câu ca dao có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh
- Học bài cũ: Ôn tập văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.


- Chuẩn bị:

<b>Bài viết TLV tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 25/10/2010


Ngày dạy : 26/ 10/2010


TIEÁT 39 – 40: TLV:

<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có kết hợp các yếu tố
miêu tả, biểu cảm.


- Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc có đan xen các yếu tố miêu tả,
biểu cảm.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
HS: chuẩn bị bài


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I/ Oån định tổ chức</b>


II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sĩ số học sinh.
III/ Bài mới: GV chép đề:



<b> Lớp 8a7,8A8 : </b>


<b> Đề bài : Kể lại câu chuyện về một con vật ni có nghĩa có tình.</b>
<b> Lớp 8A9 :</b>


<b> Đề bài : Em nhận được một món quà bất ngờ nhân dịp sinh nhật.Em hãy kể lại sự việc đó.</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>


<b> 1. Yêu cầu chung.</b>


- Học sinh kể được câu chuyện đáng nhớ đã xảy ra, có nhân vật, sự việc.


- Vận dụng được các yếu tố miêu tả ( miêu tả hình dáng, hoạt động của con vật...); biểu cảm
( tình cảm của em đối với con vật và ngược lại, suy nghĩ thái độ của em đối với con vật đó...)


- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dựng đoạn hợp lí.
- Đảm bảo được yêu cầu của văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.


- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
<b> 2. Yêu cầu cụ thể.</b>


<b>ĐỀ I/</b>


a. Mở bài: Giới thiệu được con vật nuôi có nghĩa có tình(tên con vật,tình cảm của em dành cho
con vật)


<b>b. Thân bài:- Giới thiệu khái quát về con vật : ở với gđ em từ bao giờ?Tình cảm của mọi người </b>
đ/với con vật? Hình dáng của nó có gí nổi bật,đáng u ?



- Kể các câu chuyện chứng tỏ con vật ấy có nghĩa có tình.:
+ Câu chuyện xảy ra ntn ?


+ Hình dáng và hành đợng của con vật(mtả)
+Nhữg biểu hiện của con vật có nghĩa có tình.


- Suy ngĩ của em về con vật sau khi nhữg sự việc đó xảy ra.(Biểu cảm)


<b>c. Kết bài: Cảm nghĩ của emvề con vật nuôi.;những suy nghĩ của em v tỡnh ngha giuă con </b>
ngi v con vt.


<b>ẹEỉ II/</b>


a/ Mở bài : Gới thiệu chung về buổi sinh nhật,địa diểm tổ chức.Em nhận được món q đặc bịêt
gì? Ai tặng?


b/ Thân bài : Kể lại diễn biến sự việc:
* Trước buổi sinh nhật :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Bản than em đã chuẩn bị những gì?


- Các bạn đến đầy đủ,ko khí vui tươi nhộn nhịp.
* Trong buổi tiệc :


- Mọi người ngồi vào bàn.


- Nến được thắp sáng trên chiếc báng kem,em thổi tắt nến.
- Các bạn và người thân tặng quà...-> em rất xúc động.
- Có một món quà làm em ko ngờ tới:một cuốn tiểu thuyêt...
* Sau buổi tiệc:



Các bạn ra về chỉ còn Lan bạn thân của em ở lại chúng em tâm sự với nhau.
c/ Kết bài : Suy nghĩ của em về món q ,về tình bạn.


<b>BIỂU ĐIỂM</b>


<b> 1. Hình thức: Trình bày, văn phong, bố cục, chữ viết, diễn đạt ( 2 đ)</b>
<b> 2. Nội dung:</b>


- Mở bài (1đ)
- Thân bài( 6đ)
- Kết bài ( 1đ)


<b> IV/ Củng cố: Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>


<b> V/ Dặn dò: - Học bài: Ôn tập các văn bản truyện kí Việt Nam và nước ngồi.</b>
Nắm vững nội dung và nghệ thuật của các văn bản.


- Chuaån bị:

<b>Tiết sau kiểm tra 1 tiết văn học</b>

.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>


<b>TUẦN 11 - BÀI 11</b>



Ngày soạn : 30/10/2010


Ngày dạy : 01/11/2010


TIẾT 41:

<b> KIỂM TRA VĂN</b>


A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:


- Kiểm tra và củng cố những kiến thức nội dung của các văn bản đã học.
- GD ý thức làm bài nghiêm túc,trung thực cho học sinh


- Luyện kĩ năng viết đoạn văn cho HS.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: Đề, đáp án, biểu điểm.
HS: Học bài như đã dặn.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ Oån định tổ chức:</b>


II/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>ĐỀ BAØI:</b>


<b>Câu 1: Tóm tắt văn bản “</b><i><b>Cơ bé bán diêm”</b></i> –nhà văn An-đéc –xen thành một đoạn văn ngắn khoảng 10


doøng?


<b>Câu 2: Trong văn bản “ </b><i><b>Trong lòng mẹ</b></i>”,Nguyên Hồng đã rất chú trọng tới việc miêu tả ngoại hình đêû


làm nổi bật thế giới nội tâm nhân vật . Em hãy lấy dẫn chứng để chứng minh điều đó qua nhân vật bé
<b>Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô?</b>



<b>Câu 3: Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu vàng được thể hiện qua những chi tiết nào? Điều đó đã</b>
bộc lộ rõ đựơc nét đẹp nào trong nhân cách gì của lão?


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂM ĐIỂM KT 45 PHÚT NGỮ VĂN 8</b>
<b>Câu 1: Tóm tắt ngắn gọn,trôi chảy ,đầy đủ các ý sau:(Mỗi ý 0,5đ)</b>


- Sắp đến giao thừa cửa sổ mọi nhà đều sáng rực và ngoài đường trời rét dữ dội,một em bé gái nhà
nghèo mồ côi mẹ đi bán diêm.Suốt cả ngày em khơng bán đựợc que diêm nào,bụng đói cật rét,em
ngồi nép trong một góc tường giữa hai ngơi nhà.


- Em muốn sưởi ấm và đánh liều quẹt một que diêm,diêm cháy sáng lên một lò sưởi hiện ra trước
mắt,diêm tắt lò sưởi biến mất.


- Em quẹt tiếp que diêm thứ hai,bỗng hiện ra một bàn ăn sang trọng,diêm tắt bàn ăn cũng khơng
cịn.


- Em quẹt que diêm thứ ba,hệi ra trước mắt em là một cây thông lộng lẫy,em đưa tay về phía cây thì
diêm tắt.


- Đến que diêm thứ tư được quẹt lên em thấy h/ảnh bà đang mỉm cười và em đã quẹt tiếp những
que diêm còn lại trong bao,em thấy cả hai bà cháu bay vụt lên cao cao mãi,họ về chầu Thượng
đế.Em bé đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa.


* Lưu ý: Diễn đạt thành đoạn vanê gãy gọn,mạch lac.(0,5đ)


<b>Câu 2: Nêu được các dẫn chứng qua nhân vật bé Hồng</b><b>2điểm)</b>


- Lòng tôi thắt lại, khoé mắt cay cay
- Nước mắt chảy rịng rịng,đầm đìa.


- Cười dài trong tiếng khóc,


- Cổ họng nghẹn ứ lại nói khơng ra tiếng…


* Phân tích đựơc hiệu quả :Diễn tả sâu sắc,sinh động nỗi đau khổ xót xa,tủi nhục của Hồng trứoc thái
độ châm chọc tàn nhẫn của bà cơ.(1điểm)


* Hành văn diễn đạt,trình bày chữ viết tốt,mạch lạc : 1 đ
<b>Câu 3: Tâm trạng lão Hạc thể hiện qua chi tiết:</b>


- <b>Lão cố vui,cười như mếu, (0,25đ)</b>


- Mắt ầng ậng nước,mặt co rúm lại. (0,25đ)
- p cho nước mắt chảy ra. (0,25đ)


- Mếu máo,hu hu khóc., (0,25đ)


 Tâm trạng đau đớn, xót xa,ân hận và day dứt khi lừa bán cậu Vàng. (0,75 đ)


Bộc lộ nét đẹp trong nhân cách : Rất mực lương thiện,nhân hậu ,tâm hồn trong sáng cao đẹp của lão
Hạc.(1đ)


* Hành văn diễn đạt,trình bày chữ viết tốt,mạch lạc : 0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b> V/ Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị bài: </b>

<b>Thông tin về ngày trái đất năm 2000</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>




Ngày soạn : 30/10/2010


Ngày dạy : 02/11/2010


Tiết 42 :Văn bản :

<b>THÔNG TIN VỀ NGAØY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


I/ Kiến thức :Giúp cho HS thấy đựơc:


- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng bao ni lơng.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.


- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu,sự giả thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ,hợp lí đã tạo nên
tính thuyết phục của văn bản.


II/ Kĩ năng :- Rèn kĩ năng đọc –hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề XH bức thiết.
- Tích hợp văn bản thuyết minh có yếu tố lập luận chặt chẽ và dẫn chứng thuyết phục.


-TH: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.


III/ Thái độ :GDHS Ý thức bảo vệ, giữ gìn mơi trường sống trong lành sạch đẹp.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


- GV : Soạn bài các thông tin, tư liệu về môi trường đang bị ô nhiễm trên trái đất,những bức tranh
về hậu quả của việc ko bảo vệ mtrường.


- HS : học bài - chuẩn bị bài
<b>C/ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT:</b>



Vấn đáp,thuyết trình,mở rộng,kĩ thuật “ động não”.
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ Oån định tổ chức</b>


II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của một số HS.
<b> III/ Bài mới:</b>


<b> * GVgiới thiệu:Trái đất “ ngôi nhà chung của nhân loại đang ngày càng bị nhiều hiểm hoạ đe</b>
doạ. Một trong những hiểm hoạ khơn lường ấy lại chính do con người gây ra. Bài học hơm nay chúng ta
tìm hiểu là <i>Thơng tin về ngày trái đất năm 2000</i>. tác giả của bức thơng điệp này muốn nhắc nhở chúng ta
điều gì? Phân tích văn bản này chúng ta sẽ rõ.


<b> * Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : HD đọc – tìm hiểu chung:</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp HS biết đọc –hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề XH; Nắm được bố </b>
cục và kiểu văn bản của bài văn.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp,thuyết trình.</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV đọc mẫu -> gọi HS đọc
* Kiểm tra từ khó ở HS.


<b>GV nhấn mạnh : Nhựa + bao ni lơng : Khơng tự phân huỷ,</b>


có thể tồn tại từ 20 – 5000 năm. Túi ni lông sử dụng từ hạt
polietilen, poliprobilen và nhựa tái chế.


<b>GV: </b><i><b>Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung của</b></i>
<i><b>từng phần.</b></i>


HS : Bố cục 3 phần :


P1 : Từ đầu -> “ni lông” : MB
P2 : Tiếp theo -> “môi trường” : TB
P3 : Cịn lại : KB


<b>GV:</b><i><b>Nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn?</b></i>
<i><b>? Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?</b></i>
<i><b>? PTBĐ là gì ?</b></i>


<b>GV thuyết trình,hỏi :Nếu Thuyết minh là trình bày những</b>
tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội thì
văn bản này có thể xem là văn bản thuyết minh khơng? Vì
sao?


HS : Được vì nó đã cung cấp cho mọi người về những tác
hại của việc dùng bao ni lơng và việc hạn chế chúng.


<b>LHGD-TH : </b><i><b>Tính nhật dụng của VBTM này biểu hiện ở</b></i>


<i><b>vấn đề XH nào mà nó muốn đề cập?</b></i>


HS: Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất
một vấn đề thời sự đang đặt ra ở xã hội hiện đại.



<b> 2. Từ khó: </b>


<b> Phân huỷ ,miễn dịch.</b>


<b>1. Bố cucï :</b>


MB : Thơng báo về ngày trái đất.
TB : Tác hại và các biện pháp.
KB : Kiến nghị


<b>2. Kiểu văn bản : Thuyết minh</b>


<b>Hoạt động 2 :</b>

<b>HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp cho HS thấy đựoc đây là một văn bản gồm 3 phần hợp lí ,chặt chẽ: Mở đầu là lời </b>
thông báo về ngày trái đất,tiếp đến là phân tích những tác hại của việc dùng bao ni lơng từ đó nêu ra
giải pháp và cuối cùng là lời kêu .


<b>- Phương pháp : Vấn đáp,thuyết trình,…</b>
<b>- Thời gian : 30 phút.</b>


<b>Chuyển ý vào mục II</b>


<i><b>? Theo dõi phần mở bài, cho biết : Những sự kiện nào</b></i>
<i><b>được thông báo?</b></i>


HS : - Ngày 22/4 : Ngày trái đất với chủ đề BVMT.
- Có 141 nước về dự.



- Năm 2000, VN tham gia với chủ đề “Một ngày
không sử dụng bao ni lông”


<b>? </b><i><b>Vậy, hãy nhận xét về cách trình bày các sự kiện đó?</b></i>


<b>Thuyết trình: </b><i>Đây là văn bản được soạn thảo dựa trên</i>


<i>bức thông điệp của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi</i>
<i>chính phủ, phát đi ngày 22 -4 -2000, nhân ngày đầu tiên VN</i>
<i>tham gia Ngày Trái Đất với một mục đích là bảo vệ mơi</i>


<b>II. Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
<b> 1. Thông báo về ngày trái đất</b>


- Ngày 22/4 : Ngày trái đất với chủ đề
BVMT.


- Có 141 nước về dự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i>trường trên tồn cầu</i>


<b>GV:</b><i><b>Từ đó, em thu nhận được những nội dung quan trọng</b></i>
<i><b>nào trong phần mở đầu văn bản?</b></i>


HS : - Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi
trường Trái Đất.


- VN cùng hành động để tỏ rõ sự quan tâm này.
<b>-> Cấp thiết</b>



<b>GV chuyển ý sang mục 2</b>


GV: <i><b>Tình hình việc sử dụng bao ni lơng ở VN hiện nay?</b></i>
<i><b>Có gì đáng báo động về việc sử dụng và thu gom bao ni lon</b></i>
<i><b>ở VN hiện nay?</b></i>


HS: - Mỗi ngày sử dụng hàng triệu bao nilon


<b>-</b>

Thu gom một phần nhỏ số lượng phần lớn
là vứt bừa bãi khắp nơi cơng cộng, sơng
ngịi, ao hồ...


<b>GV:</b><i><b>Theo các nhà khoa học,vì sao việc sử dụng bao ni lơng</b></i>
<i><b>lại gây hại đến mơi trường? </b></i>


HS: Vì đặc tính khơng phân huỷ của pla-xtíc, tuỳ từng loại
ni lon nhưng nó có thể tồn tại từ 20 -> 5000 năm nếu
không bị thiêu huỷ( như đốt chẳng hạn)


<b>GV:</b><i><b>Từ đó, những phương diện gây hại nào của bao bì ni</b></i>
<i><b>lông được thuyết minh?</b></i>


- <i><b>Đối với môi trường thiên nhiên?</b></i>


- <i><b>Đối với con người?</b></i>


HS : Có thể gây hại đến mơi trường, sức khoẻ con người
bởi đặc tính không phân huỷ của Plaxtic.


<b>GV:</b><i><b>Tại sao người viết lại dùng các từ, cụm từ: “ Đặc</b></i>


<i><b>biệt”, nguy hiểm nhất”?</b></i>


HS: gây ấn tượng mạnh -> sự nguy hiểm...


<b>GV: </b><i><b>Hãy xác định rõ phương pháp thuyết minh của đoạn</b></i>
<i><b>văn này?</b></i>


<b>TH: </b><i>Các phương pháp thuyết minh.</i>


<b>GV: </b><i><b>Sử dụng phương pháp liệt kê, phân tích các tác hại</b></i>
<i><b>của việc sử dụng bao ni lơng có tác tác dụng gì?</b></i>


<b>GV đọc các thơng tin về ô nhiễm môi trường hiện nay cho</b>
học sinh biết.


<b>Dẫn dắt: </b><i><b>Để khắc phục được tình trạng ấy người viết đã</b></i>


<i><b>nêu ra vấn đề gì?</b></i>


<b> 2. Tác hại của việc sử dụng bao ni</b>
<b>lông và những biện pháp hạn chế sử</b>
<b>dụng</b>


<i><b> a. Tác hại :</b></i>


<b>* Đối vơí mơi trường:</b>


- Cản trở q trình sinh trưởng của các
lồi thực vật, gây xói mịn.



- Làm tắc cống rãnh gây ngập úng, phát
sinh muỗi gây dịch bệnh.


- Chết sinh vật biển.


<b>* Đối với sức khoẻ con người</b>


- Ô nhiễm thực phẩm -> gây hại cho não,
ung thư phổi.


- Khí đốt gây ngộ độc, khó thở, nôn ra
máu, ung thư... và gây dị tật cho trẻ sơ
sinh...


<b>-> Liệt kê, phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>GV: </b><i><b>Có cách nào để tránh được những hiểm hoạ ấy?</b></i>


<b>MR</b>


<b> : </b><i>Hằng năm có 10.000 con chim thú chết do nuốt phải</i>


<i>túi ni lơng 90 con thú chết do ăn phải hộp nhựa đựng thức</i>
<i>ăn của khách tham quan vứt bừa bãi ở vườn quốc gia</i>
<i>Cobê...</i>


<b>Liên hệ GD : Không xả rác bừa bãi làm mất mĩ quan,gay</b>
ơ nhiễm mtrường.


<b>Chuyển ý sang mục 3</b>



<b>GV: </b><i><b>Người viết đã đưa ra những kiến nghị nào?</b></i>

<b>-</b>

Nhiệm vụ chung là gì?


<b>-</b>

Hành động cụ thể là gì? Thuyết phục
không?


<b>TH : </b><i><b>Cuối văn bản tác giả sử dụng kiểu câu gì? Tác</b></i>


<i><b>dụng?</b></i>


<b>Hoạt động 3 </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


<i><b> b. Bieän pháp :</b></i>


- Thay đổi thói quen sử dụng, giặt bao ni
lông để dùng lại.


- Hạn chế tối đa dùng bao ni lông: khi
không cần thiết, sử dụng túi đựng bằng
giấy, lá.


- Tuyên truyền cho mọi người biết.


<b> 3. Kiến nghị :</b>


- Nhiệm vụ : Bảo vệ trái đất thốt khỏi ơ
nhiễm bằng hoạt động cụ thể “Một ...
lông”



<b>-> Câu cầu khiến : Kêu gọi tha thiết,</b>
động viên


<b>=> Thuyết phục.</b>


<b>III. Tổng kết : Ghi nhớ SGK.</b>


<b> IV/. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố :</b>


? Văn bản TM được những vấn đề gì? Nó cấp thiết như thế nào đối với chúng ta?
? Hãy kể những phong trào bảo vệ môi trường mà em biết?


<b> V/ Hướng dẫn về nhàø : -Học bài</b>


-Chuẩn bị :

<b>Câu ghép</b>



-Học bài cũ :<i><b>Nói tránh nói giảm</b></i>.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 30/10/2010


Ngày dạy : 02/11/2010


TIEÁT 43 : TIẾNG VIỆT:

<b>CÂU GHÉP</b>





<b>A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Nắm được hai cách nối vế câu trong câu ghép.


II/ Kĩ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần.
- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu.


- TH: Câu đơn, dùng cụm chủ vị để mở rộng câu, quan hệ từ.
III/ Thái độ : GDHS Bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bị bài.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp ,qui nạp,kĩ thuật “ động não”</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> I/ Oån định tổ chức</b>
II/ Kiểm tra bài cũ


? <i><b>Đọc và xác định biện pháp nói giảm nói trách trong các câu sau và cho biết tại sao tác giả lại</b></i>
<i><b>nói như vậy? Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh?</b></i>


a. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu mình đã từng sung sướng biết bao!
b. Ngày mùng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có
một bao đã đốt hết nhẵn.



<b>* ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>
- Học sinh xác định đúng các biện pháp :4đ


a. về với Thượng đế chí nhân.
b. thi thể


- Nêu đúng tác dụng : trách gây cảm giác đau buồn, ghê sợ 3đ
- Nêu đúng khái niệm : 3đ


<b> III/ Bài mới:</b>


<b> * GV giới thiệu vào bài :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu đặc điểm của câu ghép</b>



<b>-Mục tiêu : Giúp cho HS nắm đựoc đặc điểm của câu ghép là câu do 2 cụm C-V trở lên tạo thành,biết</b>
lấy vd.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp,qui nap.</b>
<b>- Thời gian : 15 phút.</b>


<b>- GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ:</b>
- u cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ


a Tôi // quên thế nào đựơc <i><b>những cảm giác trong sáng ấy</b></i> / nảy nở
cn vn
CN VN



<i><b>trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi</b></i> /mỉm cười giữa bầu quang
đãng. cn vn


b.Buổi mai hôm ấy,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh ,mẹ tơi
TN CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

âu yếm nắm tay tôi // dẫn đi trên con đường làng dài và hep.
VN


c/ Cảnh vật xung quanh tơi / đều thay đổi,vì chính lịng tơi / đang có
CN VN CN VN
sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học.


CN VN
<b>d/ Lụt // tràn, núi //sạt, nhà //đổ.</b>


CN VN C V C V


<b>? Hãy x</b><i><b>ác định kết cấu chủ – vị ở các câu trên?</b></i>


HS: Xaùc định


<b>? </b><i><b>Câu nào có một cụm CV, câu nào có hai cụm CV trở lên?</b></i>


HS: Trình bày


? <i><b>Dựa vào kết quả phân tích hãy điền các câu vào bảng theo mẫu</b></i>
<i><b>sau:</b></i>



HS: lên bảng điền vào mẫu:


<b>Kiểu câu tạo câu</b> <b>Câu cụ thể</b>


Câu có một cụm C- V b
Câu có hai hoặc


nhiều cụm C – V,


cụm C-V nhỏ nằm trong cụm
C-V lớn.


a
Các cụm C-V khơng bao chứa


nhau.


c, d
<b>GV nhấn mạnh:</b>


<i><b>-</b></i>

<i><b>Câu có một kết cấu C-V -> câu đơn.</b></i>


<i><b>-</b></i>

<i><b>Câu có hai cụm C-V trở lên, cụm C-V nhỏ nằm</b></i>
<i><b>trong cụm C-V lớn ,câu có hai C-V trở lên khơng</b></i>
<i><b>bao chứa nhau -> câu ghép.</b></i>


<b>? </b><i><b>Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Hãy lấy ví dụ về câu ghép.



<b>GV lấy VD để HS phân biệt câu ghép với câu mở rộng thành</b>
<b>phần:</b>


<b>VD: </b><i><b>Rừng </b></i>

<b>// </b>

<i><b>bị phá khiến ai ai / cũng đau lòng</b></i><b>.</b>
<b> cn vn</b>


<b> CN CN</b>


- Câu ghép là những câu do
hai hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo
thành.


- Mỗi cụm CV này được gọi
là một vế câu.


<b>Hoạt động 2 HD Tìm hiểu cách nối các vế của câu ghép</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp cho HS nắm dựơc cách nối các vế của câu ghép,biết lấy VD ở mỗi cách</b><i><b>.</b></i>


<b>- Phương pháp : Vấn đáp ,qui nạp.</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


<b>* Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ sau và xác định kết câu C-V,</b>
<b>các vế của những câu ghép này được nối với nhau bằng cách nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>a.</i> <b>Mọi người// đi hết cả </b><i>cịn</i><b> tơi// ở lại.</b>


<i>b. Vì </i> em// không học bài <i>nên</i><b> em// bị điểm kém.</b>



<i>c.</i> <b>Tôi//</b><i>càng</i> nói, nó //<i>càng</i> khóc.


<i>d.</i> <b>Nước sơng// dâng lên </b><i>bao nhiêu</i>, đồi núi// dâng lên <i>bấy nhiêu.</i>


( Nó ở <i>đấy</i>, tôi ở <i>đây</i>.)


<i>e.</i> <b>Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ.</b>


<i>f.</i> Bây giơ,ø cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ
khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ơng con mình// ăn
khoai, uống nước chè,rồi hút thuốc lào ...


<i>g.</i> <b>Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lịng tơi// càng thắt lại, kh</b>


<b>mắt tơi //đã cay cay.</b>


nối :


+ Nối bằng 1 quan hệ từ.
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ
từ.


+ Nối bằng 1 cặp phó từ,
đại từ hay chỉ từ thường đi đôi
với nhau.


- Không dùng từ nối : Giữa
các vế cần có dấu phẩy, dấm
chấm phẩy, dấu hai chấm.



<b>Hoạt động 3 HD luyện tập</b>



<b>- Mục tiêu :HS biết tìm đựơc những câu ghép trong các văn bản đã học ,biết đặt câu với các từ nối </b>
cho trước,chuyển đổi câu ghép được theo yêu cầu.


<b>- Phương pháp : Lên bảng</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>BT 2</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập.
- Lên bảng thực hiện bài tập .
- HS Nhận xét – GV chỉnh sửa


<b>BT 3.</b>


- HS đọc yêu cầu BT.
- Lên bảng thực hiện BT
- Nhận xét bổ sung.


<b>III. Luyeän taäp :</b>


<b>BT1:</b> .


d . Hắn … thiện quá nối bằng


quan hệ từ :bởi vì.


<b>BT2: Đặt câu</b>


a.Vì lớp 8A không nghiêm túc
nên lớp 8A bị trừ điểm thi
đua.


b. Nếu bạn không học bài thì
bạn sẽ bị điểm keùm.


c. Tuy Lan ở xa nhưng Lan
vẫn đi học đúng giờ.


d.Lan khơng những học giỏi
mà Lan cịn hát rất hay.
<b>BT3:Đặt câu</b>


- Bỏ bớt một QHT: Nếu bạn
không học bài, bạn sẽ bị điểm
kém.


- Đảo trật tự các vế câu:Lan
vẫn đi học đúng giờ tuy Lan ở
xa.


<b> IV/. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.</b>
<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: - Làm bài tập 1a, 4,5 (sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soan : 02/11/2010


Ngày dạy : 05/11/2010


<b>TIEÁT 44 : TLV : </b>

<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>A/</b> <b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


I/ Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh.


- Ý nghĩa,phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.


- Yêu cầu của một bài văn thuyết minh (về nội dung,về ngôn ngữ…)


- Hiểu được vai trị, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người.


II/ Kĩ năng :Nhận biết đựoc văn bản thuýết minh, phân biệt với các văn bản đã học : Tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận…


- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan,khoa học thơng qua những tri thức của môn
Ngữ văn và các môn học khác.


III/ Thái độ : GDHS thái độ nghiêm túc khi học tập môn học.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>



GV: giáo án,nghiên cứu tài liệu.
HS: chuẩn bị bài.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp,thuyết trình.</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ .Oån định tổ chức</b>
II/ Kiểm tra bài cũ :


<b> ? Kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của những kiểu văn bản đã học.(10đ)</b>
HS: Miêu tả,tự sự,biểu cảm,nghị luận.


<b> III/ Bài mới:</b>


<b>* GV giới thiệu: Từ bài cũ giới thiệu bài mới.</b>
<b>. * Nội dung bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu vai trị và đặc điểm của văn bản thuyết minh.</b>



- Mục tiêu:Giúp cho HS nắm đựơc thế nào là văn bản thuyết minh;loại văn bản này có đặc điểm gì
về ngơn ngữ và tính chất; phạm vi sử dụng;kể tên dựoc một số văn bản cùng loại khác.


- Phương pháp : vấn đáp,thuyết trìnhl
- Thời gian : 25phút.


<b>.</b>



GV : gọi 3 HS đọc 3 văn bản (SGK)
HS: Đọc


<i><b>? Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (vấn đề chính)</b></i>


<b>I / Vai trò và đặc điểm của văn bản</b>
<b>thuyết minh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS: Trình bày


<b>VB1 : Đặc điểm và lợi ích của cây dừa.</b>


<b>VB2 : Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho ta</b>
thấy là cây có màu xanh.


<b>VB3 : Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hoá nghệ</b>
thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng
của Huế.


<i><b>? Các loại văn bản trên thường được sử dụng ở đâu?</b></i>


HS : Trong đời sống hàng ngày.


<i><b>? Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em biết? </b></i>


HS: Giới thiệu phong cảnh Phong Nha ,Kẻ Bàng;
- Giới thiệu về rừng Cúc Phương.


- Gí¬I thiệu núi Ngũ Hành; sân chim Minh Hải.



<b>? </b><i><b>Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? Đối</b></i>
<i><b>tượng ở đây là gì?</b></i>


HS : - Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng…
- Đối tượng : Sự vật, hiện tượng…


<b>? </b><i><b>Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình bày bằng</b></i>
<i><b>phương thức nào?</b></i>


HS : Phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích…


<b>GV Chốt : Các văn bản trên gọi là văn bản thuyết minh.</b>


<i><b>? Vậy thế nào là văn bản thuyết minh?</b></i>


HS: Trình bày


GV : Cho HS thảo luận mỗi nhóm – mỗi câu :


<b>C1-N1 : </b><i><b>Các văn bản trên vì sao khơng phải là văn bản tự</b></i>


<i><b>sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? Chúng khác văn bản ấy</b></i>
<i><b>ở điểm nào?</b></i>


HS : -Tự sự : Kể việc, người.


- Miêu tả : Cảnh sắc, con người, cảm xúc.
- Biểu cảm : Thể hiện tình cảm, cảm xúc.


- Nghị luận : Lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ những


những nhận định, quan điểm.


<b>* Chốt: Ở đây văn bản này chỉ là những tri thức về đặc</b>
<b>điểm, tính chất tác dụng của sự vật, hiện tượng.</b>


<b>C2-N2 : </b><i><b>Các văn bản trên có tính chất gì? Để chúng trở</b></i>


<i><b>thành 1 kiểu văn bản riêng?</b></i>


HS : Cung cấp thơng tin giúp người đọc, nghe hiểu rõ về
đối tượng là sự vật, hiện tượng.


<b>C2-N3 : </b><i><b>Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?</b></i>


<b> 2 . Đặc diểm của văn bản thuyết</b>
<b>minh :</b>


<b> a. Khái niệm :</b>


Văn bản thut minh : Là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời
sống


-> cung cấp tri thức về đặc điểm, tính
chất, tác dụng, nguyên nhân… của các
hiện tượng , sự vật trong thiên nhiên, xã
hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Các văn bản ấy giúp gì cho con người?</b></i>



HS : Ngơn ngữ : rõ ràng, chặt chẽ, cảm xúc.


-> Giúp con người có thái độ, hành động, cách sử dụng, bảo
quản đúng đắn đối với những sự vật, hiện tượng xung quanh
mình.


<b>GV chốt : </b><i><b>Các văn bản thuyết minh không có yếu tố hư</b></i>


<i><b>cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, phải tơn</b></i>
<i><b>trọng sự thật, khơng vì yêu ghét mà thêm thắt cho đối</b></i>
<i><b>tượng.</b></i>


- Cung cấp tri thức khách quan, chính
xác, thuyết phục.


- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt
chẽ, thuyết phục


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>



- Mục tiêu : HS kể tên được một số văn bản thuyết minh đã học;chỉ ra được một số yếu tố thuyết
minh của các văn bản khác;ý nghĩa và tác dụng của vấn đề được nêu trong văn bản.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp, kĩ thuật “động não”</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


<b>.</b>


HS đọc bài tập 1,2 – trang 25 SGK – đứng tại chỗ thực hiện


bài tập.


<b>II. Luyện tập :</b>


<b> BT1 a. Cung cấp kiến thức về lịch sử.</b>
b. Cung cấp kiến thức sinh học.


<b> BT2 </b>- Vaên bản… là 1 bài văn nghị


luận.


- Sử dựng yếu tố thuyết minh :
Nói rõ tác hại của bao bì ni lơng -> sức
thuyết phục.


<b> IV/ Củng cố: Giáo dục học sinh sử dụng thuyết minh vào đời sống hàng ngày.</b>
<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000.</b>


- Chuẩn bị :

<b>Ôân dịch thuốc lá.</b>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>





<b>TUẦN 12 - BAØI 12</b>


Ngày soạn : 0 5/11/2010


Ngày dạy : 08/11/2010


Tiết 45: Văn bản :

<b>ÔN DỊCH, THUỐC LÁ</b>



<b> </b>

<b>( Nguyễn Khắc Viện)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


I/ Kiến thức : Giúp học sinh thấy được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>-</b>

Thấy được tác dụng của sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức biểu đạt lập luận và
thuyết minh trong văn bản.


II/ Kó năng :


<b>-</b>

Rèn kĩ năng đọc – hiểu ,phân tích một văn bản nhật dụng thuyết minh vấn đề khoa học
xã hội bức thiết .


<b>-</b>

Tích hợp với phần TLV để tập viết văn thuyết minh một vấn đề của đời sống XH.
III/ Thái độ : GD Học sinh không hút thuốc lá và vận động người khác cùng thực hiện.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Soạn bài,các thông tin, tư liệu về ôn dịch thuốc lá.
- HS : học bài - chuẩn bị bài


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT: Vấn đáp,thuyết trình, </b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ . Oån định tổ chức</b>


II/ Kiểm tra bài cũ:


<b>? Hãy nêu những tác hại của bao bì ni lơng khi nó khơng được thu gom hoặc tiêu huỷ khơng đúng quy</b>
trình khoa học. Liên hệ tình hình sử dụng dùng bao ni lơng ở địa phương em?


<b>ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>-</b>

Học sinh nêu được những tác hại của việc sử dụng bao nilông đối với môi trường, sức
khoẻ con người( 6đ)


<b>-</b>

Liên hệ tình hình ở địa phương tốt ( 4đ)
<b> III/ Bài mới:</b>


<b>* GV giới thiệu: </b><i>Chúng ta đã biết thế giới chọn ngày 22/4 hằng năm là Ngày Trái Đất để nhắc</i>


<i>nhở ý thức bảo vệ môi trường của tất cả mọi người. Và thế giới cũng có một ngày trong năm là Ngày</i>
<i>Quốc Tế chống hút thuốc lá ( 31/5). Vì sao thuốc lá trở thành đối tượng mà cả thế giới phải phòng chống</i>
<i>như vậy? Học bài ôn dịch thuốc lá chúng ta sẽ rõ.</i>


<i><b> </b><b> </b></i><b>*Nội dung bài học :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b> : HD đọc – tìm hiểuchung</b></i>


GV : HD đọc giọng : Rõ ràng, nhấn mạnh lời kêu gọi, chú ý
làm rõ tính chất nguy hiểm của thuốc lá cịn nặng hơn cả
AIDS.


GV đọc mẫu -> gọi HS đọc – kiểm tra từ khó của HS:



<b>-</b>

ôn dịch


<b>-</b>

AIDS


<b>-</b>

SARS


<b>-</b>

Phạm pháp:làm điều mà PL cấm.


<b>? </b><i><b>Có thể chia văn bản thành mấy phần ? Nội dung của từng</b></i>
<i><b>phần?</b></i>


HS : Bố cục 3 phần :


P1 : Từ đầu -> AIDS: Thông báo về nạn dịch thuốc lá
P2 : Tiếp theo -> phạm pháp:Tác hại của thuốc lá.


<b>I. Đọc – tìm hiểu chung</b>


<b> 1. Đọc – hiểu từ khó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

P3 : Cịn laị: Lời kêu gọi.
<b>? </b><i><b>Em hiểu gì về tựa đề của văn bản?</b></i>


HS: Đó là một nạn dịch -> quan điểm,thái độ đánh giá tẩy
chay đối vói tệ nạn thuốc lá, nguyền rủa dịch bệnh.


<b>TH: </b><i><b>Có thể xếp văn bản này vào kiểu văn bản TM không?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>



HS : Được vì nó đã cung cấp cho mọi người những kiến thức
về tác hại của thuốc lá, lời văn cảm xúc, cơ đọng, chặt chẽ.


<b>LHGD-TH : </b><i><b>Tính nhật dụng của VBTM này biểu hiện ở</b></i>


<i><b>vấn đề XH nào mà nó muốn đề cập?</b></i>


HS: Vấn đề xã hội có nhiều tác hại.


<b>? </b><i><b>Suy nghó của em về các tệ nạn XH hiện nay?</b></i>


HS: Tự bộc lộ suy nghĩ.
<b>Chuyển ý vào mục II</b>


<b> 3/ Kiểu văn bản: thuyết minh</b>


<b>Hoạt động 2</b>

:

<i><b> HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>



<b>- Mục tiêu : Giúp cho HS thấy được lời thông báo về nạn dịch đanh đe doạ sức khoẻ và tính mạng của</b>
con người;địng thời tác giả cũng đã chỉ ra những tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ và lối sống đạo
đức của con người; lời kêu gọi mọi người tham gia chống hút thuốc lá.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp,thuyết trình.</b>
<b>- Thời gian : 25 phút.</b>


<b>? </b><i><b>Theo dõi phần MB và cho biết những tin tức nào được</b></i>
<i><b>thông báo trong phần này ?</b></i>


HS: Có những ơn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỉ này,
đặc biệt là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá.



<i><b>? Trong đó thơng tin nào được nêu thành chủ đề của</b></i>
<i><b>văn bản này?</b></i>


<b>? </b><i><b>Em có nhận xét về đặc điểm lời văn thuyết minh trong</b></i>
<i><b>các thông tin này?</b></i>


HS: Trao đổi, trình bày


<b>Thuyết trình: </b><i>Tác giả nói đến các nạn dịch nguy hiểm</i>


<i>khác như thổ tả, dịch hạch, đại dịch AIDS,SARS cuối</i>
<i>cùng nhắc đến ôn dịch thuốc lá -> nhằm nhấn mạnh sự</i>
<i>nguy hiểm của nó đối với sức khoẻ con người. Đồng thời</i>
<i>để nói đến sự nguy hiểm ấy tác giả còn dẫn lời của Trần</i>
<i>Hưng đạo -> sự nguy hiểm đáng sợ của thuốc lá.</i>


<b>GV chuyển ý sang mục 2:</b>


<b>? </b><i><b>Phần thân bài sử dụng PT gì để nói về tác hại của</b></i>
<i><b>thuốc lá?</b></i>


HS: thuyết minh - trình bày.


<b>? </b><i><b>Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những</b></i>


<b>II</b>


<b> / Tìm hiểu văn bản:</b>



<b> 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá:</b>


Thuốc lá là 1 dịch bệnh đang đe doạ sức
khoẻ và tính mạng con người hơn cả
AIDS.


-> so sánh => lời thông báo ngắn gọn,
chính xác, nhấn mạnh hiểm hoạ của nạn
dịch này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>phương diện nào?</b></i>


HS: Sức khoẻ, lối sống, đạo đức cá nhân và cộng đồng.


<i><b>? Hãy xác định các đoạn văn thuyết minh cho từng</b></i>
<i><b>phương diện đó? </b></i>


<b>HS: Tìm đoạn văn.</b>


<b>? </b><i><b>Sự huỷ hoại của thuốc lá đến sức khoẻ của con người</b></i>
<i><b>được phân tích trên những chứng cớ nào?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>? Những tư liệu thuyết minh này cho thấy mức độ tác</b></i>
<i><b>hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


HS:Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ của con người và là
nguyên nhân gay ra những cái chết bệnh.



<b>? </b><i><b>Nhận xét của em về các chứng cớ mà tác giả dùng để</b></i>
<i><b>thuyết minh đoạn này?</b></i>


<b>GV:.</b>


<b>LHGD: </b><i><b>Em suy nghĩ gì về những tri thức mà văn bản</b></i>


<i><b>đã cung cấp cho ta?</b></i>


<b>MR: </b><i>Theo báo cáo của Bộ Y tế, tổ chức Y tế thế giới,</i>


<i>trên thế giới có 5 triệu người chết do hút thuốc lá ( thuốc</i>
<i>lào). Dự báo năm 2020 có khoảng 10 triệu người chết vì</i>
<i>lí do này. </i>


<b>? </b><i><b>Những thơng tin về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến</b></i>
<i><b>đạo đức của con người được thuyết minh như thế nào?</b></i>


HS : Tỉ lệ thanh niên VN hút thuốc ngang với thanh niên
Châu Aâu, Châu Mĩ -> Sinh trộm cắp, nghiện ma tuý.
<b>? </b><i><b>Tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh như thế</b></i>
<i><b>nào? Với dụng ý gì?</b></i>


HS:So sánh:Mó : 1 đôla mua -> một bao 555.
VN: 15000 mua -> moät bao 555.




Đua đòi hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ->


sinh ra các tệ nạn xã hội khác.


<b>? </b><i><b>Qua đó , ta thấy được tác hại to lớn của thuốc đối với</b></i>
<i><b>đạo đức của con người?</b></i>


<b>? </b><i><b>Từ tồn bộ những thơng tin trên, em hiểu gì về thuốc</b></i>
<i><b>lá?</b></i>


<b>HS: Thuốc lá </b>là một thứ độc hại ghê gớm đối với sức


khoẻ cá nhân và cộng đồng. Có thể huỷ hoại nhân cách
con người đặc biệt là thanh thiếu niên.


<b>LH-GD: </b><i><b>Tình hình tệ nạn hút thuốc lá ở lớp, trường và</b></i>


<i><b>địa phương em?</b></i>


<b>Chuyển ý sang mục 3</b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i><b>a. Sức khoẻ</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Khói thuốc lá có nhiều chất độc thấm
vào trong cơ thể người hút.


- Đầu độc mọi người xung quanh.


<b>-> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ.</b>
<b>=> Là nguyên nhân của những cái chết</b>


bệnh.


<b>=> Chứng cứ khoa học + số liệu thống kê</b>
=> thuyết phục.


<i><b> </b></i><b>b. Lối sống đạo đức</b><i><b> :</b></i><b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>? </b><i><b>Phần cuối của văn bản thơng tin vấn đề gì?</b></i>


<b>? Giải nghĩa từ </b><i><b>chiến dịch</b></i>?(Là một đợt đánh lớn gồm


nhiều trận đánh liên tiếp có liên quan với nhau trên một
mặt trận và trong một thời gian để thực hiện một nhiệm
vụ.)


<i><b>? Từ đó em hiểu gì về chiến dịch chống thuốc lá?</b></i>


HS: Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống
lại một cách có hiệu quả ơn dịch thuốc lá.


<i><b>? Để phòng chống thuốc lá chúng ta phải làm gì?</b></i>


<b>? </b><i><b>Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào?</b></i>
<i><b>Chỉ ra cụ thể và tác dụng của phương pháp thuyết minh</b></i>
<i><b>này?</b></i>


<i><b>? Cuối bài, thái độ của tác giả như thế nào?</b></i>


HS: Cổ vũ và tin ở sự chiến thắng của chiến dịch này.



<b>Hoạt động 3 </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


<b>? </b><i><b>NT lập luận của văn bản? </b></i>


<i><b>? Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học xong bài này?</b></i>


<b> 3. Chiến dịch chống thuốc lá :</b>


- Tuyên truyền, vận động hướng vào ý
thức mỗi người.


- Quy định nơi hút thuốc lá.


<b>III. Tổng kết : </b>


<b>NT : So sánh, TM, lập luận.</b>


<i><b>ND</b></i> : Tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc
lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng.
Quyết tâm phòng chống nạn ôn dịch này.


<b> IV/ </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố :</b>


<b> ? Văn bản TM được những vấn đề gì? Nó cấp thiết như thế nào đối với chúng ta?</b>
<b> ? Hãy kể những phong trào bảo vệ môi trường mà em biết?</b>


<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài</b>


-Chuẩn bị : Câu ghép (tt)
-Học bài cũ

<b>:Câu ghép.</b>




<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 05/11/2010


Ngày dạy : 09/11/2010


TIẾT 46 :TIẾNG VIỆT :

<b>CÂU GHÉP ( tiếp theo)</b>



<b> </b>
<b>A / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


I/ Kiến thức: - Nhận biết được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
- Cacựh th hin quan h ý ngha giuă cỏc v câu ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>-</b>

Xđ được quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh
giao tiếp.


<b>-</b>

Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với y/cầu giao tiếp.


<b>-</b>

sử dụng câu ghép Tiếng Việt một cách linh hoạt, làm bài tập.


<b>-</b>

TH: Phó từ, quan hệ từ…
III/ Thái độ : GDHS thơng qua các ví dụ.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án, bảng phụ
HS: Học bài , chuẩn bị bài.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT: Vấn đáp , qui nạp.</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> I/ Oån định tổ chức</b>
II/. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu học sinh xác định kết cấu chủ vị và trả lời các câu hỏi:


<b>? Thế nào là câu ghép? Cách nối các vế của câu ghép ở các ví dụ dưới đây:</b>
a. Đường ngập nước vì trời mưa.


b. Cây non vừa trồi, lá đã xoà sát mặt đất.
c. Làng mất vé sợi, nghề vài đành phải bỏ.


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>
. – Học sinh xác định đúng các yêu cầu dưới đây: 10 đ


+ Xác định kết cấu câu: 3đ
+ Nêu đúng khái niệm: 4 đ


+ Xác định đúng cách nối các vế câu: 3đ
<b> III/ Bài mới:</b>


<b>GV giới thiệu: Từ phần kiểm tra bài cũ -> GV giới thiệu vào bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu quan hệ ý nghiã giữa các vế câu</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp cho HS thấy được các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa mật thiết với nhau như</b>
là nguyên nhân,điều kiện,tương phản ,tăng tiến,…mối quan hệ đó được đánh dấu bằng quan hệ từ
hoặc từ hô ứng.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp.</b>
<b>- Thời gian : 20 phút.</b>


- GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ.


- Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của
từng ví dụ và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu.


GV nhận xét – cho điểm.


<b>I/ Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu:</b>
<b> 1. Những quan hệ thường gặp:</b>
<b>VD1: Vì trời mưa nên đường ngập nước.</b>


<i>Quan hệ nguyên nhân.</i>


<b>VD2:</b>Nếu trời mưa to thì khu phố này chắc chắn sẽ bị
ngập nước.


<i>Quan hệ điều kiện ( giả thiết)</i>



<b>VD3</b>: Nó học giỏi còn tôi học kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Yêu cầu học sinh làm bài tập (sgk – I) để
củng cố.


<b>GV:</b><i><b>Từ những ví dụ trên, em rút ra được</b></i>
<i><b>điều gì trong mối quan hệ của từng vế?</b></i>


HS: Trình bày


<b>VD4: Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.</b>


<i>Quan hệ tăng tiến</i>


<b>VD5: Mình đọc hay tơi đọc?</b>


<i>Quan hệ lựa chọn</i>


<b>VD6: Nó khơng những học giỏi mà nó cịn hát hay.</b>


<i>Quan hệ bổ sung</i>


<b>VD7: Tôi ăn cơm xong, rồi tôi đi học.</b>


<i>Quan hệ nối tiếp</i>


<b>VD8: Trong khi chị nấu cơm thì em rửa bát.</b>


<i>Quan hệ đồng thời</i>



<b>VD9: Mọi người im lặng : chủ toạ bắt đầu phát biểu.</b>


<i>Quan hệ giải thích</i>


<b>2. Lưu ý:</b>


- Mỗi quan hệ thường được đánh dấu bằng những quan
hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hơ ứng nhất định.
- Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu


-> phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp.


<b>Hoạt động 2 : HD luyện tập</b>



<b>- Mục tiêu : HS nhận biết được các quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu câu ghép,các quan hệ từ nối các </b>
vế câu ghép; viết được đoạn văn có sử dụng câu ghép.


<b>- Phương pháp : Vấ đáp,lên bảng.</b>
<b>- Thời gian : 15 phút.</b>


<b>BT1</b>


- HS xác định yêu cầu của bài tập
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>BT 2</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập.


- Lên bảng thực hiện bài tập .
- HS Nhận xét – GV chỉnh sửa


<b>II/ Luyeän tập :</b>


<b> BT1:</b>.


a. Quan hệ nguyên nhân - kết quả, giải thích.
<b>b.</b> Quan hệ điều kiện (giả thiết)– kết quả.
<b>c.</b> Quan hệ tăng tiến.


<b>d.</b> Quan hệ tương phản.
<b>e.</b> Quan hệ nhân – quả.
<b> BT2 :øTìm câu ghép.</b>


<b>-</b>

Trời xanh thẳm…chắc nịnh.


<b>-</b>

Trời rải mây…hơi sương.


<b>-</b>

Trời âm u…nặng nề.


<b>-</b>

Trời ầm ầm…giận dữ.


<b>-</b>

Buổi sớm…mới quang.


<b>-</b>

Buoåi chiều…mặt biển.
<b> IV/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.</b>


<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: - Làm bài tập:3, 4(sgk)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Học bài cũ: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soạn : 7/11/2010


Ngày dạy : 09/11/2010


TIẾT 47: TLV:

<b> </b>

<b>PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


I / Kiến thức :


<b> - HS nắm được một số kiến thức về văn bản thuyết minh qua một số văn bản đã học và sẽ học.</b>
- Nắm được vai trò, đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Từ đó giúp học sinh biết tạo lập
văn bản trên cơ sở nắm được yêu cầu và phương pháp thuyết minh.


II/ Kĩ năng : - Nhận biết yêu cầu và vận dụng phương pháp thuyết minh thông dụng đã được sử dụng
trong văn bản.


- Rèn kĩ năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật,tích luỹ và nâng cao tri thức đời
sống


- Phối hợp sử dụng các PPTM để tạo lập một văn bản thuyết minh theo yêu cầu.


- Lựa chọn được PPTM phù hợp như định nghĩa,so sánh,phân tích,liệt kê để TM về nguồn


gốc,đặc điểm ,công dụng của đối tượng.


III/ Thái độ :- GD ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng.
<b>B/ CHUẨN BỊ: </b>


GV: giaùo aùn.
HS: chuẩn bị bài.


<b>C./ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT : Vấn đáp. qui nạp, thuyết giảng.</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ Oån định tổ chức</b>
II/ Kiểm tra bài cũ :


<b> ? Văn thuyết minh là gì? Đặc điểm của văn thuyết minh?</b>


HS: Trả lời đầy đủ khái niệm và đặc điểm của văn thuyết minh: 10 đ
<b> III/ Bài mới:</b>


<b> * GV giới thiệu: </b>


Từ bài cũ giới thiệu bài mới: Để có được bài văn thuyết minh đúng yêu cầu, thuyết phục
người đọc thì phải vận dụng các phương pháp thuyết minh.


* Nội dung bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu các phương pháp thuyết minh.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>- Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp.thuyết giảng.</b>
<b>- Thời gian : 25 phút</b>


GV : gọi HS đọc các văn bản ở bài <i><b>Tìm hiểu chung về văn </b></i>
<i><b>thuyết minh </b></i>(SGK)


<b>? </b><i><b>Mỗi</b><b>văn bản đang trình bày vấn đề gì? (vấn đề chính)</b></i>


<b>? </b><i><b>Các văn bản ấy đã sử dụng những loại tri thức gì?</b></i>


HS : - Tri thức trong đời sống ( cây dừa)


<b>-</b>

Khoa học ( lá cây…diệp lục, con giun đất)


<b>-</b>

Lịch sử ( khởi nghĩa NVV)


<b>-</b>

Văn hố ( Huế)


<b>? </b><i><b>Để có những tri thức này, người viết cần phải có những</b></i>
<i><b>kĩ năng nào?</b></i>


HS: Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức.
<b>TH: </b><i><b>Thế nào là: quan sát, học tập, tích luỹ?</b></i>


HS: - Quan sát: nhìn, xem xét sự vật hiện tượng…


<b>-</b>

Học tập: Tìm tịi, nghiên cứu sự vật, hiện
tượng qua sách báo…


<b>-</b>

Tích luỹ: Ghi chép, chọn lọc, góp nhặt

những tri thức…


<b>? </b><i><b>Theo em, các tri thức thuyết minh cần phải đạt những </b></i>
<i><b>yêu cầu gì? Tại sao?</b></i>


HS: Tri thức trong bài văn thuyết minh phải khách quan,
xác thực, khoa học, khơng hư cấu, khơng tưởng tượng…
<b>? </b><i><b>Qua đó, ta có thể rút ra kết luận gì về những u cầu đối</b></i>
<i><b>với một bài văn thuyết minh.</b></i>


<b>GVChoát </b><i><b>: Muốn làm tốt bài văn thuyết minh phải có tri</b></i>


<i><b>thức -> tri thức phải chính xác, khoa học….</b></i>


<b>Chuyển ý: </b>


<b>* Yêu cầu học sinh đọc VD 2a.</b>


<b>? </b><i><b>Trong các câu trên, ta thường gặp từ gì?</b></i>


HS: Từ <i><b>là</b></i> -> biểu thị ý nghĩa của sự giải thích.


<b>? </b><i><b>Sau từ là người ta thường cung cấp kiến thức về phương</b></i>
<i><b>diện nào của đối tượng?</b></i>


HS: Cung cấp về đặc điểm, công dụng, nguồn gốc, thân thế
của đối tượng.


<b>?</b><i><b> Kiểu câu này giúp cho người đọc hiểu được điều gì trong</b></i>
<i><b>văn bản thuyết minh? Nó thuộc kiểu câu gì?</b></i>



HS: Giúp người đọc hiểu đối tượng rõ ràng, cụ thể -> kiểu
câu định nghĩa.


<b>? </b><i><b>Ở đoạn văn này đã dùng phương pháp để TM gì?</b></i>


<b>I/ Tìm hiểu các phương pháp thuyết </b>
<b>minh.</b>


<b> 1/ Quan sát, học tập, tích luỹ tri </b>
<b>thức để làm bài văn thuyết minh.</b>


<b>* Muốn có tri thức để làm bài văn</b>
thuyết minh:


- Phải quan sát, tìm hiểu sự vật hiện
tượng cần thuyết minh.


- Nắm bắt được bản chất, đặc trưng của
sự vật, hiện tượng.


<b> 2/ Phương pháp thuyết minh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>? </b><i><b>Vị trí của câu định nghĩa thường được sử dụng ở vị trí</b></i>
<i><b>nào của bài văn thuyết minh? Tác dụng?</b></i>


HS: Thường đứng đầu văn bản -> giới thiệu đối tượng.
<b>* yêu cầu học sinh đọc VD 2b (sgk)</b>



<b>? </b><i><b>Đoạn văn này sử dụng phương pháp gì?</b></i>


HS: Trả lời


? <i><b>Cho biết phương pháp liệt kê đã được sử dụng như thế</b></i>
<i><b>nào? Tác dụng của nó trong văn thuyết minh?</b></i>


HS: Kể ra lần lượt các đặc điểm tính chất của sự vật -> giúp
người đọc hiểu sâu sắc, toàn diện và có ấn tượng về nội
dung được thuyết minh.


<b>GV trình bày VD 2c lên bảng phụ.</b>


<b>? </b><i><b>Xác định trong đoạn văn ấy những chi tiết nào có tính</b></i>
<i><b>chất thuyết phục người đọc, khiến người đọc tin điều người</b></i>
<i><b>viết cung cấp?</b></i>


<b>* Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2d ( sgk)</b>


<b>? </b><i><b>Đoạn văn trên cung cấp những số liệu nào? Nếu khơng</b></i>
<i><b>có số liệu, có thể làm sáng tỏ vai trị của cỏ trong thành</b></i>
<i><b>phố khơng?</b></i>


HS: dưỡng khí chiếm 20% thể tích…. -> làm sáng tỏ vai trị
của cỏ trong thành phố.


<b>* Yêu cầu học sinh đọc VD 2e ( sgk )</b>


<b>? </b><i><b>Đoạn văn trên đã sử dụng phương pháp gì?</b></i>



HS: Trình bày


<i><b>? Chỉ ra phương pháp ấy và cho biết tác dụng?</b></i>


HS: So sánh TBD với các ĐD khác -> dễ dàng hình dung
được bề mặt trái đất.


<b>* Yêu cầu học sinh đọc VD 2g ( sgk )</b>


<b>? </b><i><b>Hãy cho biết Huế đã được trình bày các đặc điểm theo</b></i>
<i><b>những mặt nào?</b></i>


HS: - Huế: kết hợp hài hồ núi, sơng, biển.


<b>-</b>

Huế: công trình kiến trúc.


<b>-</b>

Huế: sanû phẩm đặc biệt.


<b>-</b>

Huế: thành phố đấu tranh kiên cường.
<b>? </b><i><b>Cách trình bày trên có tác dụng gì?</b></i>


HS: Giúp người đọc hiểu biết về Huế tường tận hơn.
<b>? </b><i><b>Cách trình bày trên là phương pháp gì?</b></i>


HS: Trả lời


GV chốt : <i><b>Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục, hấp</b></i>
<i><b>dẫn, cung cấp chính xác kiến thức về đối tượng thì cần</b></i>
<i><b>phải sự dụng những phương pháp trên.</b></i>



thích : chỉ ra bản chất của đt TM.


b. Phương pháp liệt kê:lần lượt chỉ ra
các đặc điểm,t/c của đt TM


c. Phương pháp nêu ví dụ


d. Phương pháp dùng số liệu( con
số): đưa ra các con số cụ thể để TM.


e. Phương pháp so sánh: Đối chiếu 2
hoặc hơn 2 sự vật để làm nổi bait/c của
đt TM


g. Phương pháp phân loại, phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>- Mục tiêu : HS biết tìm đựoc một số ví dụ có sử dụng phương pháp thuyết minh;đọc và chỉ ra đựơc </b>
các phương pháp thuyết minh trong một văn bản và nêu tác dụng cụ thể.


<b>- Phương pháp : Vấn đáp ( HS làm bài tập tại chỗ)</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>


HS đọc bài tập 1,2 – trang 25 SGK – đứng tại chỗ thực hiện


bài tập. <b>II. Luyện tập :</b>


<b>BT1 Phạm vi tìm hiểu vấn đề:</b>


<b>-</b>

Kiến thức về y học.



<b>-</b>

Kiến thức về đời sống
xã hội.


<b>BT2 </b> Phương pháp thuyết minh;
- So sánh, đối chiếu


- Phân tích, nêu số liệu.
<b> IV/ Củng cố: Giáo dục học sinh sử dụng thuyết minh vào đời sống hàng ngày.</b>


<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: </b>
- Học bài: Ôân dịch thuốc lá.


- Chuẩn bị

<i><b>: Chương trình địa phương: sưu tầm, tìm hiểu các nhà thơ của Bình Phước.</b></i>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn :07/11/2010


Ngày dạy :12/11/2010


TIẾT 48: Văn học:

<b> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần văn)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


I/ Kiến thức : Bước đầu ý thức, quan tâm đến truyền thống văn học địa phương. Thông qua chọn chép
thơ hoặc bài văn viết về địa phương để từ đó củng cố tình cảm q hương.



II/ Kó năng : - Sưu tầm, tuyển chọn thơ văn, thống kê tác giả.


- Đọc –Hiểu và thẩm bình về thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu,thơ văn viết về địa phương.
III/ Thái độ : Bồi dưỡng tình yêu quê hương.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án, chân dung các nhà thơ địa phương.
HS: chuẩn bị bài, sưu tầm tài liệu.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I/ Oån định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b> GV giới thiệu: Để nắm được các nhà văn, nhà thơ và hiểu được truyền thông văn học của địa</b>
phương tỉnh Bình Phước thì địi hỏi mỗi chúng ta phải có sự tìm hiểu, sưu tầm, thưởng thức những tác
phẩm của các nhà thơ, nhà văn địa phương….


<b>Hoạt động 1: </b><i>Hướng dẫn lập danh sách các nhà thơ, nhà văn ở quê, địa phương em</i>.


<b>-</b>

GV gọi học sinh lên trình bày danh sách các tác giả ở địa phương, mà học sinh sưu tầm
được.


<b>-</b>

HS leân bảng trình bày, yêu cầu các học sinh khác nhân xét bổ sung


<b>-</b>

GV nhận xét, biểu dương tinh thần chuẩn bị tốt.


<b>STT</b> <b>TÊN TÁC GIẢ</b> <b>NĂM SINH</b> <b>CÁC TÁC PHẨM CHÍNH</b>


1 An Khuê 1948



2 Ngân Hồn 1945 Đi dến cùng, Đến Bà Rá


3 Dương Thiên Lí 1960 Từ miền cây lá, Những kỉ niệm không quên, Người
về phố núi, Cô giáo và nụ hoa.


<b> Hoạt động 2: </b><i>Đọc tác phẩm đã sưu tầm</i>.


<b>-</b>

GV chỉ định HS đọc các tác phẩm đã sưu tầm được.


<b>-</b>

HS: đọc trình bày.


<b>-</b>

Tiến hành trao đổi, bình phẩm về tác phẩm ấy trên các gợi ý của giáo viên:


<i><b>+ Nội dung?</b></i>
<i><b>+Thể loại?</b></i>
<i><b>+ Nghệ thuật?</b></i>
<i><b>+ Ý nghĩa?</b></i>


<b> Hoạt động 3: </b><i>Tổng kết rút kinh nghiệm.</i>


Cho điểm những lời bình khá.


<b> III/ Củng cố :GV đọc cho học sinh nghe một bài thơ viết về địa phương mình.</b>


<b> IV/ Hướng dẫn về nhàø:</b> -Yêu cầu học sinh tự tìm thêm các tác phẩm, tác giả và chép vào sổ tay


-Học bài cũ: Ôn dịch, thuốc lá.
-Chuẩn bị:

<b>Bài toán dân số.</b>




<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>


<b>TUẦN 13 - BÀI 13 </b>



Ng ày so ạn : 13/11/2010
Ngày dạy : 15/11/2010


<b> Tiết 49: Văn bản:</b>

<b> BÀI TỐN DÂN SỐ</b>



<b> (Thaùi An)</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b> Giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b> - Nắm được nội dung chính của văn bản: cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đóù là con đường tồn</b>
tại hay không tồn tại của con người.


- Thấy được giá trị nghệ thuật của văn bản: cách viết nhẹ nhàng, sự chặt chẽ,khả năng thuyết phục
của cách lập luận bắt đdầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.


II/ Kĩ năng-Tích hợp : -TH với phần TLV,vận dụng kiến thức đã học ở bài PP thuyết minh để đọc –
hiểu nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.


- Vaän dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.



III/ Thái độ :GD Học sinh tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hố gia đình của địa phương,
thực hiện khẩu hiệu: “Mỗi gia đình chỉ có một đến hai con.”


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Soạn bài,ngiên cứu tài liệu ,nắm các thông tin, tư liệu về dân số
- HS : Học bài - chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT: Đàm thoại,thuyết trình.</b>
<b> D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I/ Oån định tổ chức: KT sĩ số HS</b>
II/ Kiểm tra bài cũ:


<b> ? Hãy nêu những tác hại của thuốc lá. Liên hệ tình hình nạn hút thốc lá của thanh thiếu niên ở địa</b>
phương em?


<b>* ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM</b>


<b>-</b>

Học sinh nêu được những tác hại của thốc lá đối với sức khoẻ, nhân cách con
người( 6đ)


<b>-</b>

Liên hệ tình hình ở địa phương tốt ( 4đ)
<b> III/ Bài mới:</b>


<b>* GVgiới thiệu: Dân số là vấn đề bức thiết của thời đại, vì nó là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến</b>
mọi vấn đề của một đất nước. Đầu thế kỉ XX, Tú Xương đã viết:


Nó lại mừng nhau sự lắm con
Sinh năm đẻ bảy được vng trịn


Phố phường chật hẹp người đông đúc
Bồng bế nhau lên nó ở non……
* Nội dung bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b> : HD đọc – tìm hiểuchung</b></i>


GV : HD đọc giọng : Rõ ràng, chú ý các câu cảm, từ
phiên âm.


GV đọc mẫu một đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp .
GV kiểm tra một vài từ khó của HS.


* Yêu cầu HS chú ý từ khó “<i><b>Cấp số nhân</b></i>”


<b>*Nhấn mạnh: </b><i><b>am, va là quan niệm theo Kinh thaùnh</b></i>


<i><b>của Đạo thiên chúa,đây là cặp vợ chồng đầu tiên trên</b></i>
<i><b>trái đất được chúa tạo ra để hình thành và phát triển</b></i>
<i><b>loài người</b></i>.


<b>TH: </b><i><b>Văn bản nêu lên vấn đề gì? Vấn đề này đối với XH</b></i>
<i><b>ngày nay như thế nào? Văn bản thuộc loại văn bản gì?</b></i>


<b>I/ Đọc – tìm hiểu chung</b>


<b> 1/ Đọc :</b>


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>HS:</b></i>Vấn đề dân số->hết sức cấp thiết đối với XH=>
Thuộc loại văn bản nhật dụng.


<b>? </b><i><b>Theo em văn bản này đã sử dụng phương thức biểu</b></i>
<i><b>đạt nào? Vì sao em xác định như thế?</b></i>


<b>TH: phần thuyết minh sử dụng những phương pháp nào</b>
thuyết minh nào?(PP so sánh,PP dùng số liệu,phân tích )
<b>? </b><i><b>Có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung của</b></i>
<i><b>từng phần?</b></i>


HS : Bố cục 3 phaàn :


P1 : Từ đầu -> “sáng mắt ra”: Nêu vấn đề:Bài toán
dân số và KHH dường như đã đặt ra từ thời cổ đại.


P2 : Tiếp theo -> “bàn cơ”ø:Làm sáng tỏ vấn
đề:Tốc đđộ gia tăng DS thế giới là hết sức nhanh chóng.
P3 : Cịn laị: Kết thúc vấn đề:Lời kêu gọi lồi
người can hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số.


<b>GV nhấn mạnh :</b><i><b>Đây là một văn bản có bố cục khá chặt</b></i>


<i><b>chẽ.</b></i>


<b>Chuyển ý vào mục II</b>


<b> </b>



<b> 3/ PTBĐ: NL, TM kết hợp với tự sự.</b>


<b> 4/ Bố cục: 3 phần</b>


<b>Hoạt động 2 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được văn bản là một bài văn có bố cục rõ ràng,lập luận chặt chẽ,cụ </b>
thể ;nắm đươc các PP thuyết minh được sử dụng trong bài,ngô ngữ được tác giả sử dụng trong văn
bản.


<b>- Phương pháp : Đàm thoại,thuyết trình.</b>
<b>- Thời gian :30 phút.</b>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại phần mở bài.</b></i>
<i><b>GV:Vấn đề gì được nêu ở phần mở bài?</b></i>


HS: Trả lời


? <i><b>Vì sao tác giả từ chỗ khơng tin đến chỗ “ sáng mắt</b></i>
<i><b>ra”?</b></i>


HS: Vì bài tốn cổ đại có sự ngẫu nhiên, trùng hợp với
việc dân số tăng lên theo cấp số nhân.


<b>? </b><i><b>Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hố gia</b></i>
<i><b>đình?</b></i>


<i><b>?</b></i> <i><b>Dân số có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã</b></i>
<i><b>hội?</b></i>



HS: Aûnh hưởng đến kinh tế, văn hoá, xã hội…


<i><b>? Con người hiện nay có thái độ như thế nào đối với dân</b></i>
<i><b>số?</b></i>


<b>Thuyết trình: </b>


<b>GV chuyển ý sang mục 2:</b>


<b>GV:</b><i><b>Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình,</b></i>
<i><b>tác giả đã lập luận và chứng minh trên những ý chính</b></i>


<b>II</b>


<b> . Tìm hiểu văn baûn</b>


<b> 1.Nêu vấn đề:</b>


- Vấn đề dân số là một bài toán khó,
dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại.


-> Loài người quan tâm đến vấn đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>nào tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào?</b></i>


HS: - Từ bài tốn cổ: “Đó… nhường nào.”


<b>-</b>

Từ kinh thánh: “ Bây giờ… 5%”


<b>-</b>

Từ thực tế: “ trong…cờ”

<b>GV:</b><i><b>Hãy tóm tắt bài tốn cổ?</b></i>


<b>GV:</b><i><b>Em hiểu bản chất bài tốn cổ ấy là gì? Với cách</b></i>
<i><b>tính ấy thì kết quả số hạt thóc như thế nào?</b></i>


HS: Trả lời


GV:<i><b>Theo em, người viết dẫn câu chuyện xưa nhằm mục</b></i>
<i><b>đích gì</b></i>?


HS:So sánh mức độ gia tăng dân số của lồi người.
<b>GV:</b><i><b>Dựa vào câu chuyện kinh thánh tác giả lập luận,</b></i>
<i><b>thuyết minh như thế nào?</b></i>


<b>TH: </b><i><b>Phương pháp thuyết minh nào được sử dụng trong</b></i>
<i><b>phần này? Tác dụng?</b></i>


HS: Tư liệu, thống kê bằng số liệu cụ thể -> thuyết phục
cao.


<b>GV: </b><i><b>Những con số trong thực tế nói lên điều gì về sự gia</b></i>
<i><b>tăng dân số?</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Từ những cách lập luận trên cho thấy tác giả</b></i>
<i><b>muốn nói vấn đề về dân số và kế hoạch hố gia đình?</b></i>
<i><b>LH</b></i>: Theo số liệu thống kê thì châu nào có tỉ lệ tăng dân
số nhanh? Tình trạng kinh tế, văn hoá ở các nước này
như thế nào?


MR: <i><b>Theo thống kê thực tế tốc độ tăng dân số của trái</b></i>


<i><b>đất và ở VN:</b></i>


<i><b> - Trái đất: - Việt Nam:</b></i>
<i><b> + 1987: 5tỉ người. + 1945: 25 triệu.</b></i>
<i><b> + 1995: 5,63 tỉ. + 1965: 30 triệu.</b></i>
<i><b> + 2003: 6,32 tỉ. + 1975: 40 triệu.</b></i>
<i><b> + 2007: hơn 7 tỉ. + 1992: hơn 60 triệu.</b></i>
<i><b> + 2000: hơn 70 triệu.</b></i>
<i><b> + 2007: hơn 80 triệu</b></i>.
<b>Chuyển ý sang mục 3</b>


<b>GV: </b><i><b>Kết thúc vấn đề thể hiện điều gì ở tác giả?</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Tác giả có thái độ gì được thể hiện qua câu “ đứng</b></i>
<i><b>…lồi người”?</b></i>


HS: Trao đổi, trình bày


<b>GV: </b><i><b>Quan điểm của tác giả bộc lộ ở đây như thế nào</b></i>?


<i><b>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật của văn bản?</b></i>


HS : Trả lời.


<i><b> </b></i><b>a. Từ bài toán cổ.</b>


- Bàn cờ 64 ơ -> hạt thóc tăng theo cấp số
nhân cơng bội là 2


<b>-> là một con số khủng khiếp.</b>



<b> b. Từ kinh thánh.</b>


- Từ hai con người nếu phát triển theo cấp
số nhân công bội là hai -> năm 1995 dân
số thế giới là 5,63 tỉ người, đạt đến ô thứ
34.


<b> c. Từ thực tế</b><i><b>.</b></i><b> </b>


- Mỗi phụ nữ có thể sinh nhiều con -> khó
có thể thực hiện được việc giảm tốc độ
tăng dân số.


-> Tốc độ gia tăng dân số phát triển nhanh
chóng.


<b> 3. Kết thúc vấn đề.</b>
Thái độ của tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Hoạt động 3 </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


<b>? </b><i><b>Em học tập được gì về phương pháp thuyết minh của</b></i>
<i><b>tác giả?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>? Qua những phương pháp thuyết minh ấy tác giả muốn</b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>



<b> 4/ Nghệ thuật :</b>


<b> - Sử dụng kết hợp các PPTM:so</b>
sánh,dùng số liệu,phân tích.


- Lập luận chặt chẽ.


- Ngôn ngữ khoa học,giàu sức thuyết
phục.


<b>III. Tổng kết : </b>
Ghi nhớ ( sgkT132)


<b> IV/ </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : HS đọc ghi nhớ sgk</b>


<b> V/ Hướng dẫn về nhà :</b>


<b>-</b>

Chuẩn bị :

<b>Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.</b>



<b>-</b>

Học bài cũ :Câu ghép(tt)


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



NS:11/11/2009



ND:17/11/2009


<b>TIẾT 50: TIẾNG VIỆT: </b>

<b> DẤU NGOẶC ĐƠN VAØ DẤU HAI CHẤM</b>



<b> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>


I/ Kiến thức : - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
II/ Kĩ năng : - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
- Biết sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
- TH: Câu ghép, thành phần phụ chú.


III/ Thái độ : GDHS qua ví dụ
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bị bài.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I/ Oån định tổ chức:</b>
<b> II/ Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> ? Các vế trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa nào?</b>
Cho một vài ví dụ minh hoạ.


. <b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


- Học sinh các quan hệ ý nghĩa trong câu ghép: ( 6đ)
- Lấy đúng ví dụ ( 4đ)


<b> III/ Bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơng dụng của dấu ngoặc đơn.</b>



<b>- Mục tiêu :Giúp cho HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và biết cách sử dụng dấu ngoặc </b>
đơn trong khi viết để người đọc hiểu rõ được vấn đề.




<b> Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp.</b>


<b>- Thời gian : 13 phút</b>


- GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk).
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ.


? <i><b>Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được</b></i>
<i><b>dùng để làm gì?</b></i>


HS:


a. Dùng để giải thích làm rõ “họ” ngụ ý là những
ai(những người bản xứ), ngồi ra có tác dụng
nhấn mạnh.


b. Dùng để thuyết minh về một loại động vật có tên
là ba khía.


c. Bổ sung thêm về năm sinh năm mất của nhà thơ
Lí Bạch.



<b>? </b><i><b>Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản</b></i>
<i><b>của những đoạn văn này có thay đổi khơng? Vì sao?</b></i>


HS:Nếu bỏ chúng đi thì ý nghĩa cơ bản của câu khơng
thay đổi. Vì đây là phần thơng tin thêm,bổ sung chứ
khơng thuộc phần cơ bản.


<b>? </b><i><b>Từ bài tập trên, em hãy cho biết dấu ngoặc đơn được</b></i>
<i><b>dùng để làm gì? Lấy ví dụ?</b></i>


<b>Làm BT củng cố: BT1 ( sgk)</b>


<b>GV nhấn mạnh:</b><i>Ngồi dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu</i>


<i>phần chú thích thì cịn có dấu gạch ngang khi được đặt ở</i>
<i>giữa câu cũng để đánh dấu phần chú thích,giải thích</i>
<i>trong câu…</i>


<b>TH: Thành phần phụ chú ( lớp 9)</b>


<b>* Lưu ý HS: Trong trường hợp dấu ngoặc đơn còn được</b>
dùng với dấu chấm hỏi,dấu chấm than để tỏ ý hoài nghi
và mỉa mai.


<b>I/ Dấu ngoặc đơn.</b>


- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải
thích, thuyết minh, bổ sung thêm)



- VD: Nam( lớp trưởng lớp 8a) học rất
giỏi.


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn HS tìm hiểu cơng dụng của dấu hai chấm</b>



<b>- Mục tiêu :Giúp cho HS nắm được công dụng của dấu hai chấm và biết cách sử dụng dấu hai chấm </b>
trong khi viết để người đọc hiểu rõ được vấn đề.




<b> Phương pháp : Vấn đáp,qui nạp.</b>


<b>- Thời gian : 13 phút</b>


- GV treo bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk).
- u cầu học sinh đọc ví dụ.


<b>? </b><i><b>Trong các trường hợp trên dấu hai chấm được dùng để</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>làm gì?</b></i>


HS:


a. Đánh dấu lời đối thoại: DM -> DC, DC -> DM.
b. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhà văn Thép Mới


( dẫn lại người xưa).


c. Đánh dấu phần giải thích : giải thích vì sao con
đường thấy lạ, cảnh vật thay đổi, lịng tơi thay


đổi.


<b>? </b><i><b>Từ ví dụ trên, em hiểu dấu hai chấm dùng để làm gì?</b></i>


<i><b> Lấy ví dụ minh hoạ?</b></i>


<b>TH: Câu ghép.</b>


<b>Làm BT củng cố: BT2 ( sgk).</b>




- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh
cho một phần trước đó.


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu
ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu
gạch ngang).


<b>VD: Bác Hồ nói:” Khơng có gì q hơn</b>
độc lập tự do”.


<b>Hoạt động 3 HD luyện tập</b>



<b>- Mục tiêu : HS biết giải thích được cơng dụng của dấu ngoặc đơn,dấu hai chấm trong các văn bản cụ </b>
thể; biết phát hiện và sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.


<b>- Phương pháp: hoạt động nhóm.</b>
<b>- Thời gian : 10 phút.</b>



<b>BT4</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- Đứng tại chỗ thực hiện bài tập.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>III. Luyện tập :</b>
<b>BT4.</b>


<b>TH1: </b>


-Thay đổi được.


- Thay -> ý nghĩa câu không thay đổi ,
phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng
kèm theo, không thuộc ý nghĩa cơ bản.
<b>TH2: Không thể thay đổi -> vì hai vế</b>
động khơ và động nước khơng thể coi là
phần chú thích.


<b> IV/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.</b>
<b> V/ Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3,5 (sgk)</b>


- Học bài cũ: phương pháp thuyết minh.


- Chuẩn bị:

<b>Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 14/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>TIẾT 51: TLV </b>

<b>ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VAØ CÁC LAØM </b>



<b> BÀI VĂN THUYẾT MINH</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>
<b> I/ Kiến thức :</b>


- Hiểu được đề văn thuyết minh và yêu cầu can đạt khi làm bài văn thuyết minh.


- Cách quan sát, tích luỹ tri thức và vận dụng các PP khác nhau để làm bài văn thuyết minh.
II/ Kĩ năng : -Xác định được yêu cầu của một đề văn thuyết minh.


- Quan sát nắm được đặc điểm,cấu tạo,ngun lí,vận hành,cơng dụng…của đối tượng cần
TM.


- Tìm ý,lập dàn ý,tạo lập được một văn bản cần thuyết minh.


III/ Thái độ : GDHS: ý thức tạo lập văn bản thuyết minh có phương pháp rõ ràng.
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: giáo án.
HS: chuẩn bị bài.
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I/ Oån định tổ chức:</b>



II/ Kiểm tra bài cuõ :


<b> ? Nêu các phương pháp thuyết minh, yêu cầu cần thiết để làm bài thuyết minh.</b>
<b>ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM CHẤM:</b>


Nêu được các phương pháp thuyết minh (6đ)
Nêu được yêu cầu làm bài văn thuyết minh(4đ)
III/ Bài mới:


<b>GV giới thiệu: Từ bài cũ giáo viên nhắc lại, nhấn mạnh kiến thức -> giới thiệu bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.</b>



<b>- Mục tiêu: Giúp cho HS thấy được mỗi đề văn thuyết minh thường nêu ra đối tượng để thuyết </b>
minh;muốn làm được bài văn TM cần phải tìm hiểu kĩ ĐTTM,xác định được phạm vi tri thức về đối
tượng;Nắm được bố cục của bài văn thuyết minh.


<b>- Phương pháp : Đàm thoại,thuyết trình,kĩ thuật “động não”.</b>
<b>- Thời gian : 25 phút.</b>


GV : gọi HS đọc 12 đề văn thuyết minh ( sgk)
<b>? </b><i><b>Đề nêu lên những yêu cầu gì?</b></i>


HS: Nêu lên các đối tượng cần thuyết minh.


<i><b>? Đối tượng cần thuyết minh gồm những loại nào?</b></i>


HS:



a -> con người.
b, c,d,e,g,n -> đồ vật.
h -> di tích


i -> con vật
k -> thực vật


<b>I / Đề văn thuyết minh và cách làm</b>
<b>bài văn thuyết minh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

l -> món ăn.


<i><b>? Dựa vào cơ sở nào để ta xác định đó là đề thuyết minh?</b></i>


HS: vì khơng yêu cầu kể, tả, biểu cảm mà yêu cầu giải
thích, thuyết minh, giới thiệu….


<i><b>? Theo em, với mỗi đối tượng trên, ta cần thuyết minh trong</b></i>
<i><b>những phạm vi tri thức nào?</b></i>


<i><b> * Gợi ý:</b></i>


- <i><b>Với đối tượng là con người, những phạm vi tri thức nào</b></i>
<i><b>cần thuyết minh?</b></i>


HS : - Họ tên, môi trường sống, biểu hiện, năng khiếu, học
tập, rèn luyện, thành tích…?


<i><b>- Đối với đối tượng là vật phạm vi tri thức cần để thuyết</b></i>


<i><b>minh là những gì?</b></i>


HS: Nguồn gốc, chất liệu, đặc điểm bên ngồi, cấu tạo bên
trong, cơng dụng, vai trị đối với đời sống.


- <i><b>Đối tượng là món ăn tri thức để thuyết minh bao gồm</b></i>
<i><b>những gì?</b></i>


HS: Vật liệu, cách chế biến, thành phần, giá trị đối với đời
sống


<i><b>- Thuyết minh cho thực vật thì cần những tri thức nào?</b></i>


HS: Nguồn gốc, q trình sinh trưởng, phát triển, cách
chăm sóc, thu hoạch, giá trị đời sống.


<i><b>? Qua tìm hiểu các đề văn trên ta thấy đề văn TM thường</b></i>
<i><b>nêu ra điều gì?Nêu ra như vậy để làm gì?</b></i>


GV nhấn mạnh một vài tri thức cần thuyết minh cho đối
tượng ở đề b,c,d ( sgk)


<b>Chuyển ý: </b>


<b>* u cầu học sinh đọc bài văn xe đạp ( sgk)</b>


<b>? </b><i><b>Nêu đối tượng cần thuyết minh? Phương pháp thuyết</b></i>
<i><b>minh?</b></i>


HS: - Đối tượng : Xe đạp.



- Phương pháp : Phân tích phân loại.


<b>? </b><i><b>Xác định bố cục của văn bản?ND của từng phần?</b></i>


- Boá cục : 3 phần.


+ Mở bài : Giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp.


+ Thân bài : Trình bày cấu tạo? Nguyên lí hoạt động của xe
đạp.


+ Kết bài : Vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt
Nam trong tương lai.


<b>? </b><i><b>Để trình bày cấu tạo của chiếc xe đạp, bài viết đã chia</b></i>
<i><b>cấu tạo của chiếc xe đạp ra làm mấy bộ phận. Các bộ phận</b></i>
<i><b>đó là gì? Các bộ phận được giới thiệu theo trình tự nào? Có</b></i>
<i><b>hợp lí khơng? Vì sao?</b></i>


HS :



.


Thường nêu ra đối tượng thuyết minh
để người làm trình bày tri thức về
chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

HT truyền động


3 bộ phận HT điều khiển


HT chuyên chở


-> Giới thiệu, trình bày theo thứ tự hợp lí.


<b>? </b><i><b>Qua tìm hiểu bài văn ta thấy để làm bài văn thuyết minh,</b></i>
<i><b>em cần phải làm gì?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>? Phương pháp thuyết minh phải như thế nào?</b></i>
<i><b>? Bố cục của bài văn thuyết minh?</b></i>


HS: Trình bày


<i><b>GV nhấn mạnh</b></i> : <i><b>thuyết minh là trình bày tri thức, hiểu</b></i>
<i><b>biết về con người và sự vật.</b></i>


- Để làm bài văn TM cần tìm hiểu kĩ
đối tượng TM,xác định phạm vi tri thức
về đối tượng,sử dụng PPTM phù
hợp,ngơn ngữ chính xác, dễ hiểu.
- .Bài văn TM gồm có 3 phần:


+ MB: Gíới thiệu đựơc đối tượng TM.
+ TB: Trình bày chính xác ,dễ hiểu
những tri thức khách quan về đ/tượng
như cấu tạo,đặc điểm,lợi ích … bằng các
PPTM phù hợp.



+ KB: Bày tỏ thái độ đối với đối
tượng.


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập:</b>



<b>- Mục tiêu : HS biết phân biệt đựơc đề văn thuyết minh và đề văn miêu tả,tự sự; Có khả năng lập </b>
dàn ý cho một đề văn cụ thể.


<b>- Phương pháp : Thảo luâïn nhóm.</b>
<b>- Thời gian : 10 phút</b>


Hướng dẫn học sinh thảo luận -> Lập dàn ý cho đề bài(sgk)
GV nhận xét –củng cố.


<b> II/ Luyện tập </b>


<i><b>BT1</b></i>


+ Mở bài : Nón là 1 vật dụng cần thiết
đối với người Việt Nam.


+ Thân bài :


 Hình dáng, nhiên liệu, cách làm
nón, màu sắc.


 Nơi sản xuất, vùng nổi tiếng về
nghề làm nón.



 Tác dụng của nón trong đời
sống.


+ Kết bài : Cảm nghĩ về chiến nón lá.
Vai trị, giá trị của nó trong đời sống
người Việt Nam.


<b> IV/ Củng cố : Cho HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.</b>
<b> V/ Hướng dẫn về nhàø: - Học bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 14/11/2010


Ngày dạy : 19/11/2010


TIẾT 52 - TLV :

<b>TRAÛ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2,</b>



<b> BAØI KIỂM TRA VĂN </b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:</b>


I/ Kiến thức : - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nắm chắc về nội dung và nhgệ thuật của các văn bản đã học.


II/ Kĩ năng : Nhận ra được những ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình để có hương khắc phục.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: Chấm bài, một số ý kiến về bài viết.
Kết quả đạt được tỉ lệ %


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong quá trình trả bài)
<b> III.Bài mới:</b>


<b>TRẢ BAØI TLV SỐ 2:</b>
<b> * Nhận xét, đánh giá chung.</b>


<b>-</b>

Yêu cầu HS đọc lại đề, nêu mục đích yêu cầu của bài viết và các bước làm một bài tự
sự.


<b>-</b>

HS: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý.


<b>-</b>

GV nhận xét chung về kết quả của bài làm:


Kiểu bài: đa số biết xây dựng kiểu bài tự sự.


Biết trình bày chuỗi sự việc theo trình tự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm nhuần nhuyễn, có


cảm xúc, thể hiện được chủ đề của bài viết .


Diễn đạt trôi chảy, xây dựng đoạn văn tốt.


Một số bài viết chưa xác định được chủ đề, hiệu quả sử dụng yếu tố biểu cảm chưa cao, cịn


mang tính miễn cưỡng, gị ép.


Cách trình bày đoạn văn vẫn cịn hạn chế: một số bài khơng biết cách trình bày đoạn văn, ý


chính.


Cấu trúc bài viết cịn lỏng lẻo, thiếu tính thống nhất, tính liên kết trong câu đoạn văn.

Chưa trình bày, thể hiện cảm xúc một cách sâu sắc đối với nhân vật.


Lặp từ, dùng từ còn yếu, chính tả cịn sai nhiều.


<b> * Trả bài và sửa bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>-</b>

Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau.


<b>-</b>

HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đăït câu, diễn đạt…
<b> * Đọc bài viết tốt , rút kinh nghiệm.</b>


<b>-</b>

GV dùng một vài đoạn văn, bài viết hay đọc mẫu.


<b>-</b>

HS nhận xét, thảo luận rút ra kinh nghiệm cho bài viết sau, học hỏi cách dùng từ, diễn
đạt.


<b>-</b>

GV dùng một đoạn văn diễn đạt kém để học sinh tự chỉnh sửa.
<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA VĂN:</b>


<b> * Nhận xét đánh giá chung:</b>


-Đa số HS học bài, làm đúng theo yêu cầu đề ra


- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ,chữ viết đẹp.


- Một số em trình bày chưa cẩn thận, dùng bút xóa nhiều, lỗi chính tả, viết hoa tuỳ tiện
<b> * Trả bài và sửa bài</b>


<b>-</b>

GV trả bài, sửa bài theo đáp án-biểu điểm.


<b>-</b>

Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau


<b>-</b>

HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đạt câu, diễn đạt…
* GV lấy điểm vào sổ


. Keát quaû:


<b>LỚP</b> <b> GIỎI</b> <b>KHÁ</b> <b>TB</b> <b>YẾU</b> <b>KÉM</b>


<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


<b>8a7</b> <b>TLV<sub>VB</sub></b>


<b>8a8</b> <b>TLV<sub>VB</sub></b>


<b>8a9</b> <b>TLV<sub>VB</sub></b>


<b>IV. Củng cố: nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm.</b>


<b>V. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ:Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm</b>
Chuẩn bị bài:

<b>Dấu ngoặc kép</b>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>



<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>


<b>TUẦN 14 - BAØI 14</b>



NS: 19/11/2009


ND:22/11/2009


TIẾT 53: TIẾNG VIỆT:

<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

I/ Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


II/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.


<b>-</b>

TH: Dấu hai chấm, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV: giáo án, bảng phụ
HS: chuẩn bị bài.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cuõ



Hãy điền dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm vào vị trí thích hợp. Xác định rõ cơng dụng của chúng.


a. Ngô Tất Tố 1983 – 1954 quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh nnay thuộc Đơng Anh
ngoại thành Hà Nội.


b. Giới thiệu một di tích, danh lam thắng cảnh nổi tiếng của quê hương đền, chùa, hồ, kiên trúc…
c. Bà lão láng giềng lật đật chay sang


Bác trai đã khá rồi chứ?


d. Nhân dân ta có câu có công mài sắt có ngày nên kim.


. <b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


- Học sinh xác định và diền đúng vị trí dấu câu ( 6đ)
- Nêu đúng công dụng( 4đ)


<b> III . Bài mới- giới thiệu: Từ phần kiểm tra bài cũ liên quan đến dấu ngoặc kép </b><b> giáo viên dẫn vào</b>


<b>baøi.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.</b>



<b>- Mục tiêu : Giúp HS nắm được công dụng của dấu ngoặc kép đựoc sử dụng trong câu là để đánh</b>
dấu từ ngữ,câu hoặc đoạn dẫn trực tiếp;từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai;tên
tác phẩm,tờ báo được dẫn.


<b>- Phương pháp: Vấn đáp,qui nạp.</b>


<b>- Thời gian : 20 phút.</b>


- GV bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk).
- Yêu cầu học sinh đọc ví du.


<b>GV: Ở câu a: </b><i><b>Những từ ngữ được để trong dấu ngoặc</b></i>


<i><b>kép là phương châm của ai?</b></i>


HS: của Thánh Găng-đi.


<b>GV:</b><i><b>Vì sao nó được để trong dấu ngoặc kép?</b></i>


HS: Đây là lời dẫn trực tiếp, dẫn lời của Thánh Găng-đi.
<b>TH: Lời dẫn trực tiếp, dấu hai chấm.</b>


<b>GV:</b><i><b>Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


HS: Trả lời


<b>GV: </b><i><b>Ở câu b, từ được để trong ngoặc kép chỉ gì? Nói như </b></i>
<i><b>vậy có ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Chỉ cầu Long Biên <sub></sub> là dải lụa <sub></sub> hình ảnh ẩn dụ.


<b>I. Dấu ngoặc kép:</b>


* Được dùng để:



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>GV:</b><i><b>Dấu ngoặc kép ở ví dụ này được dùng để làm gì?</b></i>


HS: Trình bày


GV:<i><b>Ở Ví dụ c, tại sao các từ “văn minh, khai hố” lại</b></i>
<i><b>được để trong dấu ngoặc kép? Nó có tác dụng gì?</b></i>


HS: Hàm ý mỉa mai về chính sách của thục dân Pháp




Hàm ý mỉa mai.


<b>GV: </b><i><b>Dấu ngoặc kép ở ví dụ d, được dùng để làm gì?</b></i>


HS: Trả lời


<b>GD: Sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp</b>


- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa
đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập
san… được dẫn.


<b>Hoạt động 2 HD luyện tập</b>



<b>- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức mới để xác định đưực công dụng của dấu ngoặc kép trong</b>
từng câu văn cụ thể;biết đặt dấu hai chấm,dấu ngoặc kép vào chổ thích hợp.



<b>-Phương pháp: Thảo luận nhóm.</b>
<b>- Thời gian: 15 phút</b>


<b>BT1</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập


- u cầu học sinh thảo luận và trả lời ý kiến.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>BT2</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>BT3</b>


- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- THực hiện bài tập tại chỗ.
- GV nhận xét và chốt ý.


<b>II. Luyện tập :</b>
<b>BT1.</b>


a. Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp.
b. Đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa


mai.



c. Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp.
d. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực


tiếp và có hàm ý mỉa mai.
e. Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực


tiếp .
<b>BT2</b>


<i>a.</i> Đặt daáu hai chaám sau


<i>“cười bảo<b>”,</b></i><b> dấu ngoặc </b>


<b>kép ở </b><i>“ cá tươi”, “tươi”.</i>


<i>b.</i> Đăt dấu hai chấm sau


<i>chú Tiến Lê<b>, </b></i><b>dấu ngoặc </b>


<b>kép từ </b><i>cháu hãy…với </i>


<i>cháu</i>


<b>BT 3</b>


a.Trích dẫn nguyên văn lời HCT -> lời
dẫn trực tiếp.


Câu nói khơng dẫn ngun văn -> lời
dẫn gián tiếp.



<b>IV. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.</b>
<b> V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 4,5 (sgk)</b>


- Học bài cũ: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soạn: 21/11/2010


Ngày dạy: 24/11/2010


TIEÁT 54 : TLV:

<b> LUYỆN NÓI: </b>



<b> THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG </b>




<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Dùng hình thức luyện nói để cung cấp tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học
- Rèn kĩ năng mạnh dạn, suy nghĩ, phát biểu cho học sinh.


- TH: Với các kiến thức đã học.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>



GV: giáo án – cái phích nước.
HS: chuẩn bị bài.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức:</b>


II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> III.Bài mới:</b>


<b> GVgiới thiệu vào bài:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề và xác định kiểu bài?
HS: - Đọc và xác định kiểu bài: Kiểu bài thuyết minh.
GV:Yêu cầu của tiết học là gì? Đối tượng?


HS: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối, đầy
đủ và đúng về chiếc phích nước.


GV: Nêu phạm vi tri thức để trình bày bài thuyết minh?
HS:


<b>-</b>

Cấu tạo ngồi, trong.


<b>-</b>

Hiệu quả giữ nhiệt.


<b>-</b>

Cách sử dụng.


<b>-</b>

Cách bảo quaûn.


GV:Dựa vào phạm vi tri thức trên, hãy xây dựng dàn ý
cho bài văn.


HS: chia nhóm-thảo luận, xây dựng dàn ý cho đề bài.


<b>I. Chuẩn bị</b>


<b> 1. Đề: Thuyết minh về cái phích nước</b>
( bình thuỷ).


<b>-</b>

Đối tượng: cái phích
nước.


<b>-</b>

Yêu cầu: thuyết minh.


<b>2. Dàn ý</b>


<b>* Mở bài:Giới thiệu chung về các phích.</b>
<b>* Thân bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Hoạt động 2 Thực hành luyện nói.</b>
<b>GV chỉ định học sinh trình bày trước lớp</b>
HS: trình bày bằng miệng trước lớp.
GV nhận xét, cho điểm


+ Cấu tạo bên trong.
- Trình bày cách sử dụng.


- Trình bày cách bảo quản.
- Cơng dụng của phích nước.


<b>* Kết bài: Khẳng định: phích nước là vật</b>
dụng quen thuộc và cần thiết cho mọi
nhà.


<b>II. Luyeän noùi</b>


<b> IV. Củng cố: Nhắc lại những đặc điểm cần lưu ý khi làm bài văn thuyết minh.</b>
<b> V. Hướng dẫn về nhàø: </b>


- Ôn lại cách làm bài văn thuyết minh.


-

<b>Chuẩn bị giấy tiết sau làm bài viết số 3. </b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn: 21/11/2010


Ngày dạy: 25/11/2010


TIEÁT 55 – 56: TLV:

<b> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b> ( Văn thuy</b>

<b>ế</b>

<b>t minh)</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài
này.


- Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc, tri thức về đối tượng phải
khách quan, chính xác.


- GD học sinh làm bài trung thực, trình bày đảm bảo nội dung và hình thức.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
HS: chuẩn bị bài


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức:</b>


II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:


<b>GV chép đề lên bảng:</b>

<b> </b>


<b> Đề bài: Hãy thuyết minh về cây bút bi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b> 1. Yêu cầu chung.</b>


- Học sinh viết đúng kiểu bài thuyết minh, cung cấp các tri thức chính xác, đầy đủ về đối tượng,
có tính thuyết phục cao.


- Vận dụng được các phương pháp thuyết minh phù hợp.



- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dấu câu chính xác, dựng đoạn
hợp lí.


- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
- Trình bày cẩn thận, rõ ràng, sạch đẹp.


<b> 2. Yêu cầu cụ thể.</b>
<b> * Nội dung:( 8 điểm)</b>


<b>a. Mở bài: (1điểm)</b>


Giới thiệu chung: Cây bút bi là vật dụng cần thiết, nhất là đối với học sinh, sinh viên.
<b>b. Thân bài: (6điểm) </b>


Trình bày các tri thức về đối tượng.


- Nguồn gốc: do Laszlo Biro người Hunggari phát minh.
- Các loại – các hãng bút bi.


- Cấu tạo ngoài: vỏ, nắp ( bấm)
- Cấu tạo trong: ruột, ngòi, lò xo.
- Cách bảo quản, sử dụng, công dụng.


<b>c. Kết bài:(1điểm) Cảm nghĩ của em về cây bút bi.</b>
<b> * Hình thức: (2 điểm)</b>


- Trình bày sạch 0,5đ
- Văn phong, diễn đạt 0,5đ
- Bố cục ba phần 0,5đ
- Chữ viết đẹp,rõ ràng 0,5đ



<b> IV. Củng cố: Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>
<b> V. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Chuẩn bị:

<b>Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>





<b>TUẦN 15- BÀI 15</b>



Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy:29/11/2010


<b>Tiết 57- Văn bản: </b>

<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC </b>



<b>( Phan Bội Châu)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>-</b>

Cảm nhận được vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX Phan Bội Châu, phong
thái ung dung khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin sắt đá vào sự nghiệp giải
phóng dân tộc.


- Giọng thơ tỏ ý, tỏ lịng, khoa trương, có sức lơi cuốn
<b> II/ Kĩ năng - Tích hợp</b>



<b>-</b>

Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngơn bát cú Đường luật.


- Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật đã học ở chương trình lớp 7, dấu ngoặc kép.
<b> III/ Thái độ: GD Học sinh lòng yêu nước, niềm tin.</b>


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Giáo án, chân dung Phan Bội Châu, tư liệu hình ảnh liên quan.
- HS : Học bài - Chuẩn bị bài


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> Đàm thoại,thuyết trình,bình giảng,kĩ thuật “động não”.</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> I. Oån định tổ chức</b>


<b> II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức đã học:</b>


Câu 1: Dòng nào sau đây thể hiện đúng về thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật:
a. Bài thơ gồm có bốn câu, mỗi câu bảy tiếng.


b. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu tám tiếng.
c. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu bảy tiếng.
d. Bài thơ gồm có tám câu, mỗi câu sáu tiếng.


<b> Câu 2: Hãy kể tên những bài thơ được viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật mà em đã học?</b>
<b>ĐÁP ÁN + HDC:</b>


Câu 1: Chọn đúng câu c được (4đ)


Câu 2: Kể được các bài thơ:


- Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến) (3đ)
- Qua đèo ngang ( Bà Huyện Thanh Quan) ( 3đ)


<b>GV: Thuyết trình: Đây là thể thơ xuất phát từ đời Đường Trung Quốc nhưng các nhà nho ở nước ta thời </b>
trung đại thường làm thơ theo thể này.


<b> III.Bài mới:</b>


<b> * GVgiới thiệu vào bài: </b>


Trong những năm đầu của thế kỉ XX, toàn xã hội Việt Nam bị bao trùm bởi khơng khí đau
thương. Đó là những năm đen tối nhất của lịch sử Việt Nam. Phong trào cách mạng Việt Nam chuyển
sang khuynh hướng mới – khuynh hướng tư sản dân chủ, do các nhà nho yêu nước lãnh đạo: Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh là những nhà nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, quan tâm đem hết tài sức của
mình thực hiện khát vọng xoay chuyển trời đất, đánh đuổi quân thù, chấn hưng đất nước. Hai cụ từng đã
bị tù đày nhiều năm. Trong tù, các cụ thường làm thơ để bày tỏ chí khí của mình. Hai bài thơ “ Vào nhà
ngục Quảng Đơng cảm tác” và “ Đập đá ở Côn Lôn” được ra đời trong hoàn cảnh ấy.


<b> </b>


<b> * Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b> : HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm.</b></i>


<b>GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích *.</b>
HS: Đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>? </b><i><b>Em hãy nêu những nét chính về tác giả ?</b></i>


HS:Trả lời


Dùng chân dung PBC giới thiệu – mở rộng:


<i>- Năm 1905, cụ rời đất nước ra đi, khi thì ở Nhật, Trung</i>
<i>Quốc, Thái Lan… Năm 1912, ơng đã bị TDP kết án tử</i>
<i>hình vắng mặt. Đến năm 1925, ơng bị TDP bắt cóc tại</i>
<i>Thượng Hải và đưa về nước để kết án tử hình, trước</i>
<i>phong trào đấy tranh địi thả PBC của nhân dân cả nước</i>
<i>-> TDP phải xố án tử hình cho PBC và giam lỏng ở</i>
<i>Huế. Từ đó, PBC trở thành “ ông già Bến Ngự” và mất</i>
<i>năm 1940.</i>


<i><b>* </b></i>


<i><b> </b></i><b>Nói thêm về một số sáng tác của PBC.</b>


<i><b>? Văn bản này được rút ra từ tập thơ nào?</b></i>


HS: Trả lời


GV: <i>Khi bị quân phiệt bắt giam ở QĐ ( TQ), ông đã sáng</i>
<i>tác bài thơ này – là bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm “</i>
<i>Ngục trung thư” ( 1914). Bài thơ có ý nghĩa như là một</i>
<i>bức thư tuyệt mệnh, bộc lộ cảm xúc của PBC trong</i>


<i>những ngày mới vào ngục</i>.



<b>TH</b>


<b> : </b><i><b>Dấu ngoặc kép trong trường hợp này có tác dụng</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b>? Bài thơ đọc với giọng như thế nào?</b></i>


HS: C1,2: hào hùng, C3,4: thống thiết -> gợi lòng thương
cảm sâu sắc.


GV: gọi học sinh đọc, nhận xét.


<b>? </b><i><b>Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 7 xác định thể thơ của</b></i>
<i><b>văn bản? Và thuyết minh ngắn gọn về thể thơ này?</b></i>


<b>Gợi ý: số câu, số chữ, ngắt nhịp, hiệp vần, phép đối, bố</b>
cục?


HS: - 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Nhịp 4/3, 3/4


- Hiệp vần tiếng cuối câu 1,2,4,6,8.
- Đối cặp câu: 3-4, 5-6.


- Bố cục: đề -thực –luận - kết.


<i><b>? Bố cục gồm mấy phần?</b></i>



<i><b>? Theo em văn bản này đã sử dụng phương thức biểu đạt</b></i>
<i><b>nào? Vì sao em xác định như thế?</b></i>


<b>? </b><i><b>Nhân vật trữ tình là ai? “ cảm tác” nghĩa là gì?.</b></i>


HS :- Là nhà yêu nước Phan Bội Châu.
- Cảm xúc được viết ra.


<b>Chuyển ý vào mục III</b>


- Phan Bội Châu ( 1867 – 1940).
- Quê: Nghệ An.


- Là nhà thơ, nhà văn, nhà yêu nước, nhà
cách mạng lớn của dân tộc trong 25 năm
đầu thế kỉ XX


<b> 2. Tác phẩm.</b>


- Là một bài thơ Nôm.


- Rút từ tập “Ngục trung thư” ( 1914)


<b>II/ Đọc – tìm hiểu chung</b>


<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường</b>
luật.



<b> </b>


<b> 3. Bố cục: 4 phần ( đề, thực, luận, kết)</b>
<b> 4. PTBĐ: Biểu cảm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>.</b></i>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu đầu.</b></i>


<b>? </b><i><b>Các từ </b></i><b>hào kiệt, phong lưu</b><i><b> giúp chúng ta hình dung</b></i>
<i><b>về một con người như thế nào?</b></i>


HS: Trả lời


<b>? </b><i><b>Nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ đầu là gì? Tác</b></i>
<i><b>dụng?</b></i>


HS:Trả lời


Giảng:Trong tù thiếu thốn vật chất, bị tra tấn đánh đập
dã man, tay chân bị xiềng xích trói chặt, đau đớn về thể
xác. Vậy mà người chiến sĩ cách mạng vẫn coi mình là
phong lưu.


<i><b>? Em nhận xét gì về giọng điệu câu thơ?</b></i>


HS: Nhận xét


- “ Chạy mỏi chân” -> hóm hỉnh về sự hoạt động sơi


nổi.


Quan niệm: Vào tù là tạm dừng chân.
Hoàn cảnh bị động -> chủ động.
Thái độ: bình tĩnh, tự chủ


<b>? </b><i><b>Đặc biệt là cụm từ “ hãy ở tù” cho em hiểu gì về nhân</b></i>
<i><b>vật trữ tình này?</b></i>


<b>Bình: </b><i>Tác giả rơi vào vịng tù ngục mà cứ như người chủ</i>


<i>động dừng chân nghỉ ở một nơi nào đó trên đường bơn</i>
<i>tẩu dài dặc. -> không chịu khuất phục trước hoàn</i>
<i>cảnh,ko để cho hoàn cảnh đè bẹp mình,họ đứng cao hơn</i>
<i>mọi sự cùm kẹp của kẻ thù,cảm thấy mình hồn tồn tự</i>
<i>do,thanh thản về tinh thần -> cách nói chí khí của người</i>
<i>xưa.</i>


<i><b>LHMR: Bài thơ trong tập “ Nhật kí trong tù” của HCM.</b></i>


<b>Chuyển ý:</b>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu thực.</b></i>


<b>? </b><i><b>Dựa vào chú thích, giải thích nghĩa của hai câu thơ?</b></i>


<b>? </b><i><b>Qua cách giải thích ấy, em hiểu gì về hồn cảnh của</b></i>
<i><b>người tù?</b></i>


HS: Trình bày



<b>? </b><i><b>Em hãy chỉ ra phép đối giữa hai câu?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>? Em có nhận xét gì về giọng điệu của hai câu thơ?</b></i>
<i><b>Giọng điệu có gì khác so với hai câu thơ trên?</b></i>


HS: Nhận xét


<b>? </b><i><b>Giọng điệu ấy có phải là để than thân khơng? Mà qua</b></i>


<b>III</b>


<b> . Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1.Hai câu đề</b>


- Hào kiệt: Có tài, chí khí.


- Phong lưu: Phong thái đường hồng, ung
dung.


<b>-> Điệp từ “vẫn” + giọng vui đùa, hóm</b>
hỉnh, ngang tàng.


<b>=> Phong thái ung dung, bình tĩnh, chủ</b>
động trong hồn cảnh nguy nan.


<b> 2. Hai câu thực:</b>



- Cảnh ngộ: khách khơng nhà, người có
tội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>giọng điệu như vậy, em cảm nhận được gì ở tâm hồn của</b></i>
<i><b>người tù?</b></i>


HS: Trả lời.


<b>Bình:</b><i>Hai câu thơ là lời tâm sự về cuộc đời bôn ba chiến</i>


<i>đấu của mình, một cuộc đời nay sóng gió và bất</i>
<i>trace.Mười lăm năm lưu lạc ko một mái ấm gia đình,cực</i>
<i>khổ về vật chất,cay đắng về tinh thần thêm vào đó cịn sự</i>
<i>săn đuổi của kẻ thù,dù ở đâu ông cũng là đối tượng truy</i>
<i>bắt của TDP,nhất là khi đã đội trên đầu bản án tử hình.</i>


<i><b>? Mặc dù là như vậy thế nhưng tư thế của người tù vẫn</b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>GV nhấn mạnh cụm từ</b></i>: <i><b>khách khơng nhà</b></i> , <i><b>người có tội</b></i>
<i><b>-> </b>hoạt động cách mạng -> PBC bị trục xuất, lùng bắt,</i>
<i>kết án tử hình vắng mặt…và cách nói mỉa mai của PBC về</i>
<i>hành vi khủng bố người yêu nước của TDP.( gọi người</i>
<i>yêu nước là người có tội).</i>


<b>Chuyển ý:</b>



<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu luận.</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Em hiêủ </b></i><b>kinh tế</b><i><b> là gì? Từ đó câu thơ đã tốt lên</b></i>
<i><b>khí thế, lí tưởng gì?</b></i>


HS: Chí khí ko dời đổi vẫn một lịng theo đuổi sự nghiệp
cứu nước,cứu đời(Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế).


<b>? </b><i><b>Gắn với hoàn cảnh ra đời của bài thơ, theo em ý nghĩa</b></i>
<i><b>tiếng cười ở đây là gì?</b></i>


HS: Tiếng cười ngạo nghễ trước mọi thủ đoạn khủng bố
tàn bạo của kẻ thù.


<b>? </b><i><b>Hãy chỉ ra nghệ thuật đặc sắc và giọng điệu của hai</b></i>
<i><b>câu thơ?</b></i>


HS:Phép đối


GV: phân tích nghệ thuật đối


<i><b>? Các từ:</b></i> bủa, mở, ôm, cười <i><b>thuộc từ loại gì?</b></i>


HS: Động từ


<b>LHMR: Bài thơ : Lấy củi của Sóng Hồng, câu nói của</b>
Bác


<b>? </b><i><b>Cách nói khoa trương, động từ mạnh, phép đối có tác</b></i>
<i><b>dụng gì trong việc biểu hiện hình ảnh ngươì anh hùng</b></i>


<i><b>hào kiệt này?</b></i>


HS: Trao đổi, trình bày


<b>Bình: </b><i>Lối nói khoa trương được dùng với bút pháp lãng</i>


<i>mạn đã khiến con người dường như ko cịn là con người</i>
<i>thật,con người bình thường nhỏ bé trong vũ trụ nữa mà tù</i>
<i>tầm vóc đến năng lực tự nhiên trở nên heat sức lớn</i>
<i>lao,đến mức thần thánh.Đây cũng là hồi bão lớn lao, khí</i>


<b>=> Tư thế người tù tự do với cái to lớn của</b>
vũ trụ.


<b> 3. Hai câu luận.</b>
- “m chặt bồ kinh tế”


- “Cười tan cuộc ốn thù”


<b>-> Phép đối, động từ mạnh, cách nói khoa</b>
trương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>phách hiên ngang, ngạo nghễ của người chí sĩ u nước.</i>


<b>Chuyển ý:</b>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu kết.</b></i>


<i><b>? Theo dõi cặp câu kết, ta cần hiểu </b></i><b>thân ấy, sự nghiệp</b>



<i><b>là như thế nào?</b></i>


<b>HS: </b><i><b>Thân ấy</b></i>: là con người PBC.


<i><b>Sự nghiệp</b></i>: Cứu nước cứu dân đang theo đuổi.
<b>? </b><i><b>Xác định quan niệm sống của PBC?</b></i>


HS: Trả lời


<b>? </b><i><b>Xác định nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ và tác</b></i>
<i><b>dụng của chúng?</b></i>


HS: Trình bày


<i><b>? Ý nghóa của hai câu cuối khẳng định tư thế gì của tác</b></i>
<i><b>giả?</b></i>


HS: Trao đổi, trình bày


<b>Bình: </b><i>Tinh thần bất khuất, khơng chịu lùi bước, sẵn sàng</i>


<i>thách thức với gian nan, nguy hiểm của một nhà cách</i>
<i>mạng. Sợ gì đâu là lời của một người anh hùng đạp bằng</i>
<i>hồn cảnh, xem cái chết nhẹ tựa lơng hồng, đã làm lay</i>
<i>động bao thanh niên, bao người yêu nước.</i>


<i><b>LHMR: Bài ca chúc tết thanh niên</b></i>


<b>LH –GD: Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm đối với</b>
anh hùng DT.



<b>Hoạt động 4 </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


<b>Bài tập trắc nghiệm:</b>


Bài thơ thành cơng nhờ nghệ thuật gì?
a.Giọng thơ hào hùng, khẩu khí.
b.Cách nói khoa trương.


c.Lối đối, sử dụng điệp ngữ, động từ mạnh.
d. cả a, b,c


<b>Đáp án: d</b>


<i><b>? Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy nhằm thể hiện</b></i>
<i><b>nội dung gì?</b></i>


HS: Trình bày


<b> 4. Hai câu kết</b>


- Quan niệm: Cịn sống là cịn đấu tranh
giải phóng dân tộc.


-> Điệp từ “ cịn” -> lời thơ dõng dạc, dứt
khoát.


=> Tư thế hiên ngang ln đứng cao hơn
hồn cảnh và ý chí kiên định khơng kẻ thù
nào bẻ gãy.



<b>IV. Tổng kết : </b>


Ghi nhớ sgk (T148)


<b> IV. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Gọi HS đọc ghi nhớ.</b>


<b> V.Hướng dẫn về nhà :</b> - Học bài và đọc thuộc lòng bài thơ và nắm nội dung nghệ thuật.


- Chuẩn bị:

<b>Đập đá ở Côn Lơn</b>

.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày daïy: 30/11/2010


Tiết 58: Văn bản:

<b> ĐẬP ĐÁ Ở CƠN LƠN</b>



<b>( Phan Châu Trinh)</b>

<b> </b>



A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


-Thấy được vẻ đẹp một nhân cacùh lớn ở tư thế hiên ngang, lẫm liệt, hào hùng và ý chí kiên định của
người chí sĩ trong hồn cảnh lưu đày khổ ải.


-Thấy giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng của người anh hùng và những hình ảnh biểu tượng của cách
nói khoa trương tạo vẻ cao cả của bài thơ.



-GD: Học sinh lòng yêu nước, khâm phục và biết ơn những vị tiền bối cách mạng.
-Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngơn bát cú đường luật.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Giáo án – chân dung Phan Châu Trinh,tư liệu có lieân quan.
- HS : Học bài - chuẩn bị bài


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>


Đàm thoại, thuyết trình, bình giảng, kĩ thuật “động não”.
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> I. Oån định tổ chức</b>
II. Kiểm tra bài cũ:


<b> ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.</b>
Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và tư tưởng của bài thơ?


<b>ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM</b>
Học sinh đọc đúng, truyền cảm bài thơ (4đ)


Nêu đầy đủ nghệ thuật bài thơ ( 4đ)
Thể hiện sâu sắc nội dung (3đ)
<b> III.Bài mới:</b>


<b> * GVgiới thiệu: Từ phần kiểm tra bài cũ – GV giới thiệu bài mới.</b>
* Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b> : HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm.</b></i>


GV sử dụng chân dung Phan Châu Trinh


<b>? </b><i><b>Giới thiệu một vài nét chính về tác giả – tác phẩm?</b></i>


HS: Dựa vào chú thích * trả lời.


<b>GVù bổ sung và mở rộng: </b><i>Những năm đầu thế kỉ XX, ông</i>


<i>là người đầu tiên đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ</i>
<i>quân chủ ở VN. Hoạt động cách mạng của ông rất sôi</i>
<i>nổi ngay cả trong và ngoài nước ( Pháp, Nhật). Năm</i>
<i>1908, PCT bị khép tội xúi giục nhân dân nổi loạn trong</i>
<i>phong trào chống thuế ở Trung kì -> bị bắt đày ra Cơn</i>
<i>Đảo. </i>


<b>? </b><i><b>Hồn cảnh sáng tác bài thơ? </b></i>


<b>I.Tác giả – tác phẩm.</b>
<b> 1. Tác giả.</b>


- Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926).
- Quê: Quảng Nam.


- Là nhà thơ lớn, nhà yêu nước.


- Có tư tưởng dân chủ sớm nhất ở Việt
Nam.



- Có tầm nhìn xa, trơng rộng, dũng cảm,
bất khuất, có óc tổ chức đầy sáng kiến.


<b> 2. Tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung.</b></i>


GV hướng dẫn đọc: giọng hào hùng thể hiện khẩu khí
ngang tàng cuả tác giả, trầm ở 4 câu sau


GV: gọi học sinh đọc, nhận xét.


<i><b>? Thể thơ và PTBĐ của văn bản? </b></i>


<b>? </b><i><b>Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú, gồm 4</b></i>
<i><b>phần, tương ứng với 4 cặp câu. Nhưng ý kiến cho rằng:</b></i>
<i><b>ở bài thơ này xét về ý thì 4 câu đầu là một ý, 4 câu sau là</b></i>
<i><b>một ý. Nêu ý kiến của em?</b></i>


HS : - 4 câu đầu: Hình ảnh người anh hùng trong việc
đập đá.


- 4 câu cuối: Cảm xúc và suy nghó của tác giả
<b>Chuyển ý vào mục III</b>


khổ sai ở Cơn Lơn.


<b>II. Đọc – tìm hiểu chung</b>



<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường</b>
luật.


<b> 3. PTBĐ: Biểu cảm.</b>


<b>Hoạt động 3 :</b>

<i><b> HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>



<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 4 câu đầu.</b></i>


<b>? </b><i><b>Ở câu phá đề, qua từ </b></i><b>làm trai</b><i><b>, em hiểu gì về quan</b></i>
<i><b>niệm sống của tác giả? </b></i>


<b>LH: - Đã làm trai thì phải khác đời. ( PBC)</b>
- Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông


Chỉ phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.( NCTrứ)
<b>? </b><i><b>Ngay ở câu thơ này, gợi lên trước mắt ta hình ảnh gì?</b></i>


HS: Thế đứng của con người giữa đất trời.


<b>Thuyết giảng: </b><i>Câu thơ đầu ngồi việc mtả bối cảnh ko</i>


<i>gian nó cịn cho ta thy c t th ca con ngi giuă</i>
<i>tri đất Côn Lôn.</i>


<i><b>? Qua hai từ “</b></i><b>đứng giữa</b><i><b>”, em cảm nhận là thế đứng</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>



HS: Trả lời.


<b>? </b><i><b>Những từ ngữ trong câu gợi cho em suy nghĩ gì về thế</b></i>
<i><b>đứng của người tù cách mạng?</b></i>


<b>GVBình: </b><i><b>Xuất hiện lên một con người với vẻ đẹp hùng</b></i>


<i><b>tráng, hiên ngang trước đất trời bao la...</b></i>


<b>Chuyển ý:</b>


<b>? </b><i><b>Ba câu thơ tiếp theo tập trung miêu tả công việc gì?</b></i>


HS: Cơng việc đập đá ( câu 2,3,4).


<i><b>? Đất Côn Lôn là một nơi như thế nào?</b></i>


HS: Đó là một hịn đảo trơ trọi,giũă nắng gió biển khơi,
nơi lưu đày, tù ảikhắc nghiệt,…


<b>? </b><i><b>Ở nơi đó, những người tù thường làm những cơng việc</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>III Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Hình ảnh người anh hùng trong việc</b>
<b>đập đá.</b>


- Làm trai: làm người anh hùng, hiên
ngang, chí khí.



- “ Đứng giữa…Cơn Lơn”


<b>-> Thế đứng đàng hồng giữa biển rộng</b>
non cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

HS: Công việc đập đá cực nhọc, vất vả.


<i><b>? Công việc đập đá được miêu tả qua những từ ngữ</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>HS: Trình bày</b>


<b>? </b><i><b>Tác giả đã sử dụng từ loại và nghệ thuật gì? Giọng</b></i>
<i><b>thơ như thế nào?</b></i>


HS: Trả lời


<b>? </b><i><b>Qua giọng thơ, biện pháp nghệ thuật, làm nổi bật</b></i>
<i><b>cơng việc đập đá, hình ảnh người tù hiện lên như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>Bình:</b><i>Bút pháp khoa trương dã làm nổi bật sức mạnh to</i>


<i>lớn của con người đó là khí thế hiên ngang lừng lẫy như</i>
<i>bước vào trận chiến đấu mãnh liệt với những hành động</i>
<i>mạnh mẽ, quả quyết làm cho “lở núi non,đánh tan năm</i>


<i>bảy đống, đập bể mấy trăm hòn</i>.” <i>Giữa trời đất bao la,</i>



<i>gian nan, người tù vẫn giữ được thế hiên ngang. Hành</i>
<i>động đập đá như là một hành động đập vào sự bất cơng,</i>


<i>đen tối của xã hội</i>.


<b>? </b><i><b>Từ đấy, thể hiện ý chí, khí phách gì của nhà thơ?</b></i>


<b>Chuyển ý:</b>


<i><b>* Gọi học sinh đọc 4 câu thơ còn lại..</b></i>


<b>GV:Chú ý hai câu đầu của đoạn và giải thích:</b>


<i><b>-Tháng ngày, mưa nắng</b></i>?


<i><b>-Thân sành sỏi, càng bề dạ sắt son</b></i>?
HS: Dựa vào chú thích để giải thích


<b>? </b><i><b>Ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?</b></i>
<i><b>Giọng điệu như thế nào?</b></i>


HS: Trả lời


<i><b>? Người tù đã bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ gì?</b></i>


<b>GV Bình: </b><i>Gian khổ phải chịu đựng ko phải một sớm, một</i>


<i>chiều mà dài dặc qua nhiều năm tháng với sức chịu đựng</i>
<i>dẻo dai, bền bỉ, ý chí sắt son của người chiến sĩ cách</i>
<i>mạng. </i>



<i><b>Chú ý 2 câu kết.</b></i>


<b>? </b><i><b>Những kẻ vá trời</b></i> là ai?


HS: Hình ảnh Nữ Oa -> người chí sĩ cách mạng.


<b>? </b><i><b>Vậy, đối với sự nghiệp cách mạng, tác giả đã có ý thức</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>GV: Em hiểu qua câu thơ: </b><i><b>gian nan….con</b></i>, tác giả đã có


thái độ gì ?


- “ Lẫy lừng, lở núi non, xách búa, ra tay,
đánh tan, đập bể”


<b>-> Động từ mạnh, nét bút khoa trương,</b>
giọng thơ hào hùng.


<b>-> Sức mạnh phi thường, hành động quả</b>
quyết, biến công việc khổ sai thành một
cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh.


<b>=> Khí phách hiên ngang, ý chí chiến đấu,</b>
tấm lịng u nước, coi thường thử thách,
gian nan.


<b>2. Cảm xúc, suy nghó của tác giả.</b>
- “ Tháng ngày….sỏi.



Mưa nắng….son”


<b>-> Đối lập, giọng điệu như lời tự bạch.</b>
.


<b>=> Thử thách gian nan, sức chịu đựng dẻo</b>
dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của
người chí sĩ cách mạng.


- “ Những kẻ…đất
Gian nan…con”


<b>->Ý thức sâu sắc về sự nghiệp cứu nước-></b>
công việc gian khổ nhưng vĩ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Bình: Sự thực thì bản án…</b>


<b>LH –GD: Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm đối với</b>
anh hùng DT.


<b>Hoạt động 4 </b><i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


Yêu cầu HS tổng kết phần nội dung và nghệ thuật của
văn bản.


<b>IV. Tổng kết : </b>
Ghi nhớ ( sgk)


<b> IV. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : HoÏc sinh đọc ghi nhớ sgk</b>



<b> V. Hướng dẫn về nhà :</b> - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ,nắm nội dung và nghệ thuật.


- Chuẩn bị:

<b>ôn tập dấu câu.</b>


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soạn: 27/11/2010


Ngày dạy: 30/11/2010


Tiết 59 :Tiếng việt:

<b> ÔN LUYỆN DẤU CÂU</b>



<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>


-Hệ thơng hố kiến thức về dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8.
-Tích hợp các văn bản, các bài viết TLV.


-GD học sinh thận trọng khi dùng các dấu câu trong văn viết.
-Rèn kĩ năng sử dụng và sửa các lỗi về dấu câu.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Giáo án – bảng phụ.


- HS : Học bài - chuẩn bị bài
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I. Oån định tổ chức:</b>


II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b> III.Bài mới:</b>


<b> * GVgiới thiệu vào bài: </b>
* Nội dung bài học:


<b> I. Hệ thố ng hoá các dấu câu đã học.</b>


<b>GV : - Dùng bảng phụ có chứa các dữ liệu về tên của dấu câu.</b>


- Phát các tầm thẻ có chứa công dụng của dấu câu yêu cầu hs thảo luận và gắn vào chỗ thích hợp.
- Yêu cầu học sinh gắn các ví dụ có sẵn ở tấm vào vị trí thích hợp và học sinh lấy ví dụ thêm.


<b>LỚP</b> <b>stt</b> <b><sub>DẤU</sub></b>


<b>CÂU</b>


<b>CÔNG DỤNG</b> <b>VÍ DỤ</b>


6 <sub>1</sub> Dấu


chấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

chấm hỏi
3 chấmDấu



than


Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến. - Bông hoa đẹp quá !
- Giúp tôi một tay với nào!


4 Dấu phẩy


Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các TPP của câu với TPC.


- Giữa từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của
nó.


- Giữa các vế cuả một câu ghép.


- Ngày mai, tôi đi Hà Nội.
- Cá chép, cá trắm, cá mè là
những loài cá sống ở nước
ngọt.


- Bạn Lan, lớp trưởng, đang
học bài.


- Mây tan, mưa tạnh.


7 1


Dấu
chấm



lửng


- Tỏ ý cịn nhiều sự việc, hiện tượng chưa liệt
kê hết.


- Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt
quảng.


- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung
bất ngờ, hài hước, châm biếm.


- Trong vườn nhà em có nhiều
loại hoa như hoa hồng, hoa
cúc, hoa lan…


- Thưa cô… em xin lỗi cô.
- Nó bận lắm, bận lắm, nó
bận…ngủ.


2 chấmDấu
phẩy.


- Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có
cấu tạo phức tạp.


- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp.



- Dưới ánh trăng, dòng thác
nước sẽ đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữ a biển
rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp
phới.


3 Dấu gạch<sub>ngang</sub>


- Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc
để liệt kê.


- Nối các từ nằm trong một liên danh


- Đẹp quá đi, mùa xuân ơi –
mùa xuân của Hà Nội thân
yêu.


- Có người khẽ nói:
- Bẩm có khi đê vỡ!


- Tàu Hà Nội – Huế khởi hành
lúc 7 giờ.


8
1


Dấu
ngoặc



đơn


Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết
minh, bổ sung )


Bạn Lan ( lớp trưởng lớp 7a)
đang điều khiển chào cờ.


2 Daáu hai<sub>chấm</sub>


- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho
một phần trước đó.


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.


- Nhà Bác ở: vườn mây vách
gio.ù


- Ơâng cha ta thường nói: “ Có
chí thì nên”.


3 Dấu


ngoặc
kép


- Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc


- Oâng cha ta thường nói: “ Có


chí thì nên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

biệt hay có hàm ý mỉa mai.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được
trích dẫn.


Pháp…


- “ Tắt đèn" là tác phẩm nổi
tiếng của NTT.


<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.</b>
Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ.
Gọi học sinh đọc và lên bảng sửa chữa


Giáo viên chốt ý: Khi viết cần trách các lỗi về dấu câu:
+ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.


+ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.


+ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
+ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.


<b> III. Luyện tập</b>


<b> BT1 Điền dấu câu: (,), (.), (.), (,), (:), (:), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), </b>
(?), (?), (?), (!).


<b>IV.</b>



<b> </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Nhắc nhở học sinh dùng đúng dấu câu.</b>


<b>V.Hướng dẫn về nhàø :</b> - Học bài ôn tập kiến thức về tiếng việt .


- Chuẩn bị:

<b>tiết sau kiểm tra một tiết</b>

.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn: 27/11/2010


Ngày dạy: 03/12/2010


Tiết 60: Tiếng việt:

<b> KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b> Giúp học sinh :


- Kiểm tra, củng cố những kiến thức đã học ở HKI.
- GD Tinh thần tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
- Rèn kĩ năng thực hành tiếng việt: phát hiện, đặt câu.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


- GV : Giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
- HS : Học bài - chuẩn bị bài


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ:
<b> III.Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>ĐỀ 1:</b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là trợ từ? Đặt một câu có sử dụng trợ từ và gạch chân từ ngữ đó?</b>


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu công</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Nam Cao 1915 – 1951 là nhà văn hiện thực xuất sắc của Việt Nam.


b/ Trong bản Tuyên ngôn độc lập, Bác đã viết: toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm.
b/ Thầy giáo vào lớp, cả lớp đứng dậy chào.


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> Tuy … nhưng; vừa … đã.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là trợ từ? Đặt một câu có sử dụng trợ từ và gạch chân từ ngữ đó?</b>



- Nêu đúng khái niệm: Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ khác trong câu để nhấn
mạnh, bày tỏ thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. ( 1 điểm )


- Đặt câu đúng, hay ( có gach chân trợ từ.) ( 1 điểm )


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu công</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn hiện thực xuất sắc của Việt Nam.


=> Đánh dấu từ ngữ được chú thích: bổ sung thêm năm sinh, năm mất . ( 1 điểm )


b/ Trong bản Tuyên ngôn độc lập, Bác đã viết: “Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp”.


=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ <i><b>“Toàn”</b></i> viết hoa. ( 1 điểm )


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Bởi tôi //ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi // chóng lớn lắm. ( 1 điểm )
C1 V1 C2 V2


=> Quan hệ: Nguyên nhân – kết quả. ( 0,5 điểm )


b/ Thầy giáo //vào lớp, cả lớp// đứng dậy chào. ( 1 điểm )
C1 V1 C2 V2



 Quan hệ: đồng thời ( tiếp nối ) ( 0,5 điểm )


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> Tuy … nhưng; vừa … đã.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )


- Viết đoạn văn có chủ đề hay, đúng yêu cầu về số câu. ( 1 điểm )


- Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm )
- Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>ĐỀ 2: </b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là thán từ? Đặt một câu có sử dụng thán từ và gạch chân từ ngữ đó?</b>


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu công</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:
a/ Lan em tơi là học sinh giỏi tồn diện.


b/ Trong bản Tuyên ngôn độc lập, Bác đã viết: tồn dân Việt Nam, trên dưới một lịng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Các em phải cố gắng học để cha mẹ và thầy cô vui lịng.
b/ Nó khơng những học gioiû mà nó còn lao động chăm chỉ.


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> càng… càng, nếu…thì.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )



<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là thán từ? Đặt một câu có sử dụng thán từ và gạch chân từ ngữ đó?</b>


- Nêu đúng khái niệm: Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của người nói và
dùng để gọi đáp. ( 1 điểm )


- Đặt câu đúng, hay ( có gạch chân thán từ.) ( 1 điểm )


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu cơng</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:
a/ Lan (em tôi) là học sinh giỏi toàn diện.


=> Đánh dấu từ ngữ được chú thích, giải thích: Lan là em tơi . ( 1 điểm )


b/ Trong bản Tuyên ngôn độc lập, Bác đã viết: “Tồn dân Việt Nam, trên dưới một lịng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.”


=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ <i><b>“Toàn”</b></i> viết hoa. ( 1 điểm )


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Các em //phải cố gắng học để cha mẹ và thầy cơ// vui lịng.
C1 V1 C2 V2
=> Quan hệ mục đích. ( 1 điểm )


b/ Nó // khơng những học gioiû mà nó // cịn lao động chăm chỉ.


C1 V1 C2 V2


=> Quan hệ bổ sung ( Nhượng bộ tăng tiến ) . ( 1 điểm )


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> càng… càng, nếu…thì.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )


- Viết đoạn văn có chủ đề hay, đúng yêu cầu về số câu. ( 1 điểm )


- Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm )
- Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm )


**********************


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ</b>
đó?


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu công</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Thằng An em trai tôi là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm.
b/ Tục ngữ có câu: khơng thầy đố mày làm nên.


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thối vị.
b/ Tồn trường im lặng: lễ chào cờ bắt đầu.



<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> vì … nên; tuy … nhưng.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ</b>
đó?


- Nêu đúng khái niệm: TTT là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.<b> ( 1 điểm )</b>


- Đặt câu đúng, hay ( có gach chân trợ từ.) ( 1 điểm )


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù hợp ) và <i><b>nêu công</b></i>


<i><b>dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Thằng An (em trai tôi) là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm.
<b> => Đánh dấu từ ngữ được chú thích, giải thích: Thằng An là em trai tôi. ( 1 điểm </b>
b/ Tục ngữ có câu: “Khơng thầy đố mày làm nên”.


=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ <i><b>“Không”</b></i> viết hoa. ( 1 điểm )


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Pháp //chạy, Nhật// hàng, vua Bảo Đại// thoái vị.
C1 V1 C2 V2 C3 V3
=> Quan hệ đồng thời ( 1 điểm )



b/ Toàn trường// im lặng: lễ chào cờ // bắt đầu.
C1 V1 C2 V2
=> Quan hệ giải thích ( 1 điểm )


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 -6 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 2 câu</b>
ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> vì … nên; tuy … nhưng.</b></i>( Gạch chân 2 câu ghép đó )


- Viết đoạn văn có chủ đề hay, đúng yêu cầu về số câu. ( 1 điểm )


- Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm )
- Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm )


*************************
<b>ĐỀ 4: A1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù
hợp ) và <i><b>nêu công dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Thằng An em trai tôi là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm.


b/ Trong bản Tun ngơn độc lập, Bác đã viết tồn dân Việt Nam, trên dưới một lòng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.


<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Chúng ta muốn hồ bình, chúng ta phải nhân nhượng.


b/ Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần
nữa!



c/ Ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy.


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5- 7 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 1</b><i><b> dấu</b></i>


<i><b>ngoặc đơn</b></i> và 2 câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> càng… càng, nếu…thì </b></i>( Gạch chân2
câu ghép đó )


<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>


<b>CÂU 1 ( 2 điểm): Thế nào là tình thái từ? Đặt một câu có sử dụng tình thái từ và gạch chân từ ngữ</b>
đó?


- Nêu đúng khái niệm: TTT là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.<b> ( 1 điểm )</b>


- Đặt câu đúng, hay ( có gach chân trợ từ.) ( 1 điểm )


<b>CÂU 2( 2 điểm): Điền </b><i><b>dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép</b></i> (có chỉnh sửa viết hoa phù


hợp ) và <i><b>nêu cơng dụng</b></i> của dấu câu đó vào các ví dụ sau:


a/ Thằng An ( em trai tôi ) là một đứa năng động, sáng tạo mà cũng rất nghịch ngợm.
=> Đánh dấu từ ngữ được chú thích, giải thích: Thằng An là em trai tôi. ( 0,5 điểm)


b/ Trong bản Tuyên ngơn độc lập, Bác đã viết : “Tồn dân Việt Nam, trên dưới một lòng, kiên quyết
chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp”.


=> Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Sửa đúng: chữ <i><b>“Toàn”</b></i> viết hoa. ( 1.5 điểm )



<b>CÂU 3 ( 3 điểm): Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu ghép sau. Xác định mối quan hệ ý nghĩa</b>
giữa các vế câu:


a/ Chúng ta // muốn hoà bình, chúng ta // phải nhân nhượng.
C1 V1 C2 V2


=> Quan hệ đồng thời . ( 0,5 điểm)


b/ Chúng ta //càng nhân nhượng, thực dân Pháp// càng lấn tới, vì chúng //quyết tâm cướp nước ta lần
nữa!


C1 V1 C2 V2 C3 V3
=> Quan hệ V1 – V2: Tăng tiến ; V1,2 – V3: nguyên nhân ( giải thích) . ( 1,25 điểm)


c/ Ngựa // thét ra lửa, lửa // đã thiêu cháy một làng cho nên làng đó // về sau gọi là làng Cháy.
C1 V1 C2 V2 C3 V3


=> Quan hệ: V1 – V2: Tiếp nối ; V1,2 – V3: nguyên nhân – kết quả. ( 1,25 điểm)


<b>CÂU 4 ( 3 điểm ): Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5- 7 câu), chủ đề tự chọn. Trong đó sử dụng 1</b><i><b> dấu</b></i>


<i><b>ngoặc đơn</b></i> và 2 câu ghép có các vế được nối với nhau bằng cặp từ: <i><b> càng… càng, nếu…thì </b></i>( Gạch chân
2 câu ghép đó )


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Sử dụng được đúng 2 câu ghép theo yêu cầu, có gạch chân xác định. ( 1,5 điểm )
- Diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt ( 0,5 điểm )


<b>*****************************************</b>


<b>IV.</b>



<b> </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.</b>


<b>V. Dặn dò :</b> - Học bài ôn tập kiến thức về tiếng việt .


- Chuẩn bị: Thuyết minh về một thể loại văn học.
<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



NS: 3/12/2010


ND: 6/12/2010


<b> TIEÁT 61 – TLV: </b>

<b>THUYEÁT MINH </b>



<b>VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>




<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> I/ Kiến thức:</b>


- Sự đa dạng của đối tượng đựoc giới thiệu trong văn bản thuyết minh.


- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn
thuyết minh về một thể loại văn học.



<b> II/ Kĩ năng – Tích hợp:</b>


<b> - Quan sát đặc điểm hình thúc của một thể loại văn học.</b>


- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Học tập và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.


- Rèn các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ.
- TH: Văn bản : “Đập đá ở Côn Lôn”, “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”.


III/ Thái độ: GDHS thái độ nghiêm túc trong học tập.
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


GV: giaùo aùn – bảng phụ.
HS: Học bài - Chuẩn bị bài.


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp,thuyết trình,kĩ thuật “động não”.</b>
<b>D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ : Hãy kể tên một vài thể loại văn học mà em đã đựơc học?
HS: Truyện ngắn, tuỳ bút, kí, thơ…


<b> III.Bài mới- giới thiệu: Từ bài cũ giáo viên nhắc lại, nhấn mạnh kiến thức -> giới thiệu bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu, quan sát mơ tả, thuyết minh</b>


<b>một thể loại văn học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

GV :yêu cầu HS đọc đề văn ( sgk).


<b>? </b><i><b>Xác định yêu cầu của đề? Đối tượng thuyết minh ở đây là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


HS: - Yêu cầu thuyết minh.
Đối tuợng: 1 thể loại văn học.


GV treo bảng phụ – bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn


Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ (khuyến khích đọc thuộc
lịng).


GV đặt câu hỏi gợi ý để HS trả lời.


<b>? </b><i><b>Bài thơ có mấy dịng? Mỗi dịng có mấy tiếng( chữ)? Số</b></i>
<i><b>dịng , số chữ có bắt buộc khơng? Có thể thay đổi được</b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<b>GV:Dựa vào cách hướng dẫn sgk, em hãy ghi kí hiệu</b>
<b>bằng(B) - Trắc( T) cho bài thơ.</b>


<b>GV: Dựa vào kí hiệu B – T em hãy tìm quy luật của B-T</b>
- Phép đối : chỉ xem xét các tiếng 2,4,6 ở cặp câu: 3 -4;
5-6.


- Niêm( dính nhau): Xét ở các tiếng 2,4,6 ở câu 1 -8; 2 -3; 4
-5; 6 -7.



<b>? </b><i><b>Phép đối thường được sử dụng ở những cặp câu nào của</b></i>
<i><b>bài thơ? Hãy chỉ ra cách đối ở các cặp câu ấy?</b></i>


<b>GV: Lưu ý cách gieo vần, ở thể thơ này cách gieo vần có</b>
đặc điểm gì?


<b>* Gợi ý: các tiếng ở vị trí cuối của các câu: 1,2,4,6,8, có</b>
hiệp vần gì?


Nhấn mạnh: - Vần có thanh huyền hoặc thanh ngang ->
vần bằng -> hiệp vần bằng.


- Vần có thanh hỏi, ngã, nặng, sắc -> vần trắc
-> hiệp vần trắc.


<b>GV:Bài thơ 7 tiếng được ngắt nhịp như thế nào?</b>


<b>GV chốt ý: Cách ngắt nhịp như vậy để tạo sự nhịp nhàng</b>
cho bài thơ.


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn lập dàn bài.</b>


<b>GV: Dựa vào phần quan sát, tìm hiểu trên, hãy thảo luận</b>
và rút ra dàn bài của một đề văn thuyết minh về một thể
loại văn học mà cụ thể là thể là thể thơ: Thất ngơn bát cú
<b>Đường luật?</b>


<b>HS: Tiến hành thảo luận và trình baøy.</b>



GVyêu cầu học sinh thuyết minh một đoạn về thể thơ này:
Mở bài


Thân bài


<b>Đề bài: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ</b>
thất ngôn bát cú.”


<b> 1. Quan sát bài thơ “Đập đá ở Côn</b>
Lôn”


<b> a. Số dòng, số tiếng:</b>
- Bài thơ: 8 dòng.
- Mỗi dòng: 7 tiếng.
<b> b. Luật bằng trắc:</b>


- Kí hiệu: + B: thanh ngang, thanh
huuyeàn.


+ T: Thanh hỏi, ngã, sắc,
nặng.


Đối: ở các tiếng 2,4,6 của các câu (
nếu dịng trên tiếng bằng ứng với
dòng dưới tiếng trắc )


Niêm ( dính nhau): ở các tiếng
2,4,6 của các cặp câu: 1-8; 2-3;
4-5; 6-7.( dòng trên B tương ứng
dòng dưới B)



<b> c. Phép đối:</b>


- Đối: thanh, ý, từ ở các cặp câu: 3 -4;
5 -6.


<b> d. Vần: Hiệp vần bằng ở các tiếng</b>
cuối câu 1,2,4,6,8.


<b> g. Nhịp: 4/3, 2/2/3.</b>
<b> 2. Lập dàn ý.</b>
<b> a. Mở bài:</b>


Nêu định nghóa chung về thể thơ thất
ngôn bát cú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Kết bài.
<b>Lưu ý cho HS về:</b>


- Ưu điểm là một thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối ,
cổ điển, nhiều bài thơ hay được làm bằng thể thơ này.
- Nhược điểm: Gị bó vì có nhiều ràng buộc.


<b>TH: Em đã được học những bài thơ nào thuộc thể loại trên?</b>
HS: Qua đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà.


<b>LG – TH : Nắm vững để thi làm thơ 7 chữ.</b>


<b>GD: Yêu mến thể thơ hay.</b>



<b>Hoạt động 3 HD tìm hiểu ghi nhớ.</b>


<b>? </b><i><b>Muốn thuyết minh đặc điểm về một thể loại văn học</b></i>
<i><b>trước hết chúng ta cần phải làm gì?</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập - củng cố:</b>


Hướng dẫn học sinh thảo luận -> Lập dàn ý cho đề bài(sgk)
GV nhận xét –củng cố.


thể thơ:


- số câu, số chữ trong mỗi bài.
- quy luật bằng trắc của thể thơ.
- cách gieo vần của thể thơ.


- cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng
thơ.


<b> c. kết bài:</b>


Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của thể thơ.


<b> 3. Ghi nhớ (sgk)</b>
<b>III.. Luyện tập </b>


<i><b>BT1</b></i>


<b>Mở bài: Nêu định nghĩa về truyện</b>


ngắn.


<b>Thân bài: nêu đặc điểm của truyện</b>
ngắn:


- chủ đề.


- cốt truyện, nhân vật, sự kiện.
- kết cấu, nghệ thuật.


- không gian, thời gian.


- các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận.


<b>Keát luận: Giá trị của truyện ngắn nói</b>
chung.


<b> IV/ Củng cố: Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK</b>
<b> V. Dặn dò: - Học bài: Đập đá ở Côn Lôn.</b>


- Chuẩn bị bài:

<b>Muốn làm thằng cuội</b>

.


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>





NS: 4/12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Tiết 62 -Văn bản: </b>

<b>HDĐT:</b>

<b>MUỐN LÀM THẰNG CUỘI</b>



<b> (Tản Đà)</b> <b> </b>

<b> </b>





<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b> Giúp học sinh :


I/ Kiến thức: - Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà buồn chán trước thực tại đen tối và
tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng ước mộng rất “ngông” và tấm long yêu nước của Tản
Đà.


- Cảm nhận cái mới mẻ trong hình thức thơ TNBC: lời lẽ giản dị, giọng thơ thanh thốt,
nhẹ nhàng, pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.


II/ Kĩ năng: - Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ.


- Phát hiện, so sánh và thấy đựơc sự đổi mới trong hình thơ thất ngôn bát cú .
III/ Thái độ: Chia sẻ, cảm thơng với nổi buồn của nhà thơ.


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
- GV : Giáo án


- HS : Học bài - chuẩn bị bài


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thối, thuyeẫt trình, bình giạng.</b>
<b>D/TIÊN TRÌNH LEĐN LỚP:</b>



<b> I. n định tổ chức:</b>


<b> II. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn”.</b>


<b> ? Cảm nhận của em về hình ảnh người anh hùng đập đá và suy nghĩ của nhà </b>
thơ?


<b>Đáp án – biểu điểm</b>
HS đọc thuộc lòng bài thơ: 4 đ


Cảm nhận sâu sắc về bài thơ: 6 đ
<b> III.Bài mới:</b>


<b>*GV giới thiệu: Với bài thơ Đập đá ở Côn Lôn đã chứa đựng hình ảnh ngạo nghễ, hiên ngang và</b>
bất khuất khơng sợ gian nguy trong sự nghiệp cứu nước cứu đời. Cũng là thể thơ thất ngôn bát cú nhưng “
Muốn làm thằmh cuội” được Tản Đà thể hiện như thế nào?....


<b>* Nội dung bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b> : HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm.</b></i>


GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích *.
<b>? </b><i><b>Rút ra những nét chính về tác giả – tác phẩm?</b></i>


Bổ sung: <i>Oâng xuất thân từ một nhà nho nhưng lại sông</i>
<i>trong buổi nho học suy tàn. ng khơng muốn hồ nhập</i>
<i>với xã hội TDPK. Oâng thoát li vào rượu, thơ, cõi mộng</i>
<i>cõi tiên, vào lối sống túng, khoáng đạt của khách tài tử</i>


<i>đa tình. Thơ của TĐ đã thổi một luồng gió lãng mạn mới</i>


<i>mẻ trên thi đàn Việt Nam vào những năm 20 của thế kỉ</i>.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung.</b></i>


<i><b>? Bài thơ đọc với giọng như thế nào?</b></i>


<b>GV hướng dẫn học sinh đọc: Giai điệu nhẹ nhàng,</b>
thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng


<b>I.Tác giả – tác phẩm.</b>
<b> 1. Tác giả.</b>


- Tản Đà ( 1889 – 1939).


- Quê: Sơn Tây ( nay là Hà Tây)
- Xuất thân là một nhà nho.


- Là nghệ sĩ có tài, có cá tính độc đáo,
nhân cách cao thượng.


<b> 2. Tác phẩm.</b>


- Được trích từ “ Khối tình con I” ( 1917)
<b>II. Đọc – tìm hiểu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

túng, ngông nghênh của một hồn thơ lãng mạn.
GV: gọi 3 – 4 học sinh đọc, nhận xét.



GV cho học sinh tự kiểm tra từ khó lẫn nhau.


<b>? </b><i><b>Dựa vào kiến thức đã học xác định thể thơ của văn</b></i>
<i><b>bản?</b></i>


<b>TH - Gợi ý: số câu, số chữ, hiệp vần, phép đối, bố cục?</b>
HS: - 8 câu, mỗi câu 7 chữ.


hiệp vần tiếng cuối câu 1,2,4,6,8.
Đối cặp câu: 3-4, 5-6.


Bố cục: đề -thực –luận - kết.


<b>? </b><i><b>Theo em văn bản này đã sử dụng phương thức biểu</b></i>
<i><b>đạt nào? Vì sao em xác định như thế?</b></i>


<b>Chuyển ý vào mục III</b>


<b>Hoạt động 3 :</b><i><b> HD tìm hiểu chi tiết văn bản.</b></i>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu đầu.</b></i>


<b>GV:Từ hai câu đầu hãy cho biết là lời thơ – nỗi buồn</b>
của ai?


HS: của tác giả – nhân danh “em”.


<b>GV:Vì sao tác giả lại muốn lên cung trăng làm bạn với</b>
chị Hằng?



Vì sao nội tâm con người lại buồn, chán?


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc và ngơn</b>
ngữ của tác giả?


<b>GV:Từ đó nhu cầu nội tâm nào của con người được bộc</b>
lộ?


<b>Bình: </b><i><b>Cái buồn của tác giả không chỉ là các buồn đêm</b></i>


<i><b>thu, mà cịn cả các chán đời vì xã hội lúc ấy sống trong</b></i>
<i><b>một khơng khí tù hãm u uất, đó là nỗi buồn đau trước sự</b></i>
<i><b>mất cịn của đất nước, có nỗi cảm thương sâu sắc vì kiếp</b></i>
<i><b>nhân sinh đấy mưa gió. Nỗi chán đời của Tản Đà phản</b></i>
<i><b>ánh tâm trạng bất hồ sâu sắc với xã hội, vì thế mà thi</b></i>
<i><b>sĩ muốn thoát li cuộc đời.</b></i>


<b>GV:Tại sao con người ở đây gửi gắm nỗi buồn, chán tới</b>
chị Hằng mà khơng phải là đối tượng nào khác?


<b>Bình: </b> <i><b>trăng thu soi sáng có thể thấy được sự tầm</b></i>


<i><b>thường,mới cảm thông với con người, và trăng là cái</b></i>
<i><b>đẹp, cái vĩnh cửu….</b></i>


<b>Chuyển ý:</b>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu thực và hai câu luận </b></i>
<i><b>? Một thế giới mở ra như thế nào cùng với cung quế và</b></i>
<i><b>cành đa?</b></i>



HS: Thế gới của bao la ánh sáng, n ả, thanh bình.
<b>? </b><i><b>Có gì đặc biệt trong cách dùng từ và phép đối ở hai</b></i>


<b> 2. Thể thơ: Thất ngơn bát cú Đường</b>
<b>luật.</b>


<b> 3. PTBĐ: Biểu cảm.</b>
<b>III</b>


<b> . Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Câu 1 -2.</b>


- Muốn lên cung trăng -> vì buồn chán.
<b>-> buồn chán thế thời, trước sự tồn vong</b>
của đất nước.


-> Bộc lộ cảm xúc trực tiếp, ngôn ngữ
thân mật đời thường.


<b>=> Sự bất hoà với xã hội và muốn thoát li</b>
khỏi thực tại.


<b> 2. Câu 3 -4, 5-6.</b>


- Điệp ngữ ( cũng, có), từ ngữ thơng dụng,
giọng vui vẻ, hóm hỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>cặp câu này? Giọng điệu của bài thơ?</b></i>



<b>? </b><i><b>Những câu thơ này diẫn tả khát vọng gì của con</b></i>
<i><b>người?</b></i>


<b>Bình: </b><i>Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh, với một chút</i>


<i>ngông rất “ Tản Đà” -> thật mơ mộng và tình tứ, địa</i>
<i>điểm thốt li xa lánh cõi trần mà ông chán ghét.</i>


<i><b>* Gọi học sinh đọc lại 2 câu kết.</b></i>


<b>? </b><i><b>Trong các hành động của tác gia ở hai câu cuốiû, hành</b></i>
<i><b>động nào nhấn mạnh sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác</b></i>
<i><b>giả?</b></i>


<b>GV: “Cười” ở đây có ý nghĩa gì?</b>


<b>GV: Qua bài thơ, em hãy cho biết cái ngông của Tản</b>
Đà?


HS: -Ngông: khi xưng hô thân mật, hơi suồng sã với chị
Hằng,…


- Muốn thoát li cuộc sống tới một nơi lí tưởng “ cõi
tiên” -> giấc mơ ngông.


- Vui với người đẹp, sống với cuộc sống mà cõi
trần khơng có: khát vọng ngơng.


- Cười, ngắm, nhìn thế gian một cách thoả mãn:


hành động ngông.


.Hoạt động 4 <i><b>Hướng dẫn tổng kết</b>.</i>


So sánh ngôn ngữ và giọng điệu với bài “ Qua đèo
Ngang” và “Đập đá ở Cơn Lơn”.


được sống vui tươi tự do cho chính mình.


<b> 3. Câu 7 -8 .</b>


- <i><b>Cười </b></i>-> Thoả mãn vì đạt được khát vọng
thốt li mãnh liệt.


=> Cười mỉa mai, khinh bỉ cõi trần bé nhỏ
lắm cái xấu xa bon chen, danh lợi.


<b>III. Tổng kết : </b>
Ghi nhớ ( sgk)
<b>IV.</b>


<b> </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : HoÏc sinh đọc ghi nhớ sgk</b>


<b>V. Dặn dò :</b> - Học bài và đọc thuộc lịng bài thơ.


- Chuẩn bị:n tập Tiếng việt.


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>


<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
NS: 4/12/2009


ND: 10/12/2009


TIẾT 63 : TV:

<b> ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b> I/ Kiến thức: - Nắm vững những nội dung ôn tập về từ vựng và ngữ pháp Tiếng việt đã học ở HK1.</b>
II/ Kĩ năng: -Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn
bản và tạo lập văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án – bảng phụ.
HS: chuẩn bị bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> III.Bài mới:</b>


<b> GV giới thiệu vào bài: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: HD củng cố kiến thức về phần</b>
<b>từ vựng.</b>


GV :yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phần tự
vựng tiếng việt đã học ở KH1, lớp 8.


- HS: Nhớ – hệ thống lại và trả lời.


GV Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức ( khái
niệm, tác dụng) của các bài trên.


HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân.
GV chốt ý.


HD học sinh làm bài tập a ( sgk).


<b>BT a: Dùng bảng phụ- Yêu cầu học sinh đọc</b>
bài tập.


Goïi hoïc sinh lên bảng điền.


<b>? </b><i><b>Giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ</b></i>
<i><b>trên? Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào</b></i>
<i><b>chung? </b></i>


HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để giải thích.
<b>BT b. </b>


<i>c.</i> HS đọc yêu cầu BT.



<i>d.</i> Lên bảng thực hiện bài tập.


<b>BT c. </b>


HS đọc yêu cầu bài tập.


Viết vào bảng cá nhân – trình bày.


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn củng cố phần ngữ</b>
<b>pháp.</b>


HS nhắc lại những kiến thức về ngữ pháp đã
được học.


Dùng hình thức bắt thăm – học sinh bắt thăm


<b>I.Từ vựng.</b>
<b> 1. Lí thuyết</b>


- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Trường từ vựng.


- Từ tượng hình, từ tượng thanh.


- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Biệt pháp tu từ nói quá.


- Biệt pháp tu từ nói giảm, nói tránh.
<b> 2. Thực hành.</b>



<b> a. Điền từ ngữ thích hợp vào ơ trống.</b>


<b>b. Biện pháp tu từ nói quá:</b>


- Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
<b> Nói giảm, nói tránh:</b>


- Thà ăn bắp hột chà vơi
Cịn hơn giàu có bồ cơi một mình
<b>c. Câu sử dụng từ tượng hình, từ tưọng thanh.</b>
- Trên mặt nước, những làn sóng lăn tăn như chạy
dài đến vơ tận.


- Ngồi trời mưa rơi tí tách.
<b>II. Ngữ pháp</b>


<b> 1. Lí thuyết:</b>
- Trợ từ


- Thán từ
- Tình thái từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

đúng vấn đề nào thì trả lời – nhắc lại kiến thức
của vấn đề đó.


GV nhận xét, củng cố.
<b>BT a.</b>


Dùng bảng phụ



u cầu học sinh đọc đề và lên xác định câu
ghép.


<b>? Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn</b>
được khơng? Nếu tách được có làm thay đổi ý
cần diễn đạt hay không?


<b>BT b.</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS: Đứng tại chỗ hực hiện bài tập.
<b>BT c. </b>


- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS: Lên bảng thực hiện bài tập.
GV nhận xét, cho điểm.


- Câu ghép
<b> 2. Thực hành</b>


<b> a. </b>Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo


Đại thối vị.


<b> b. Xác định câu ghép – cách nối các vế câu.</b>
- Chúng ta…thiên nhiên -> nối: cũng như.
- Có lẽ… rất đẹp -> nối: bởi vì.



<b> c. Viết câu:</b>


- Dùng trợ từ và tình thái từ: Cuốn sách này mà
<b>những 20.000 đ à?</b>


- Dùng trợ từ và thán từ: Ồ, cái áo này đẹp ơi là
đẹp!


<b> IV. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức về tiếng việt.</b>


<b> V. Dặn dò :</b>- Học bài Muốn làm thằng Cuội.


- Chuẩn bị:

<b>Ơng đồ.</b>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>


Ngày soan: 8/12/2010
Ngày dạy: 10/2010


TIEÁT 64 - TLV

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>



<b> </b>




<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề.
- Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình.


- Nhận ra được những ưu và khuyết điểm trong bài làm của mình để có hương khắc phục.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: Chấm bài, một số ý kiến về bài viết.
Kết quả đạt được tỉ lệ %


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b> I. Oån định tổ chức</b>
II. Kiểm tra bài cũ
<b> III.Bài mới- giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá chung.</b>


- Yêu cầu HS đọc lại đề, nêu mục đích yêu cầu của bài viết và các bước làm một bài văn
thuyết minh.


- HS: Tìm hiểu đề, tìm ý lập dàn ý.


- GV nhận xét chung về kết quả của bài làm:


Kiểu bài: đa số học sinh nắm được phương pháp làm một bài văn thuyết minh.

Nắm vững các tri thức chính xác về đối tượng cần thuyết minh.


Diễn đạt trơi chảy, trình bày sạch đẹp, xây dựng đoạn và trình bày văn bản hợp lí.

Một số bài viết chưa nắm được phương pháp thuyết minh.


Một số học sinh chưa nắm được phương pháp thuyết minh.


Diễn đạt còn yếu, tri thức về đối tượng còn hạn chế, chưa khách quan.


Cách trình bày đoạn văn vẫn cịn hạn chế: một số bài khơng biết cách trình bày đoạn văn, ý


chính.


Cấu trúc bài viết cịn lỏng lẻo, thiếu tính thống nhất, tính liên kết trong câu đoạn văn.

Trình bày cẩu thả, chữ viết xấu.


<b>Hoạt động 2 Trả bài và sửa bài</b>
- GV trả bài


- Yêu cầu học sinh đổi bài cho nhau, nhận xét bài của nhau


- HS: chữa bài làm ở phía dưới bài viết về các lỗi: chính tả, đạt câu, diễn đạt…
<b>Hoạt động 3: Đọc bài viết, rút kinh nghiệm.</b>


- GV dùng một vài đoạn văn, bài viết hay đọc mẫu.


- HS nhận xét, thảo luận rút ra kinh nghiệm cho bài viết sau, học hỏi cách dùng từ, diễn ý.
- GV dùng một đoạn văn kém để học sinh tự chỉnh sửa.


<b>Thống kê kết quả:</b>


<b>LỚP</b> <b>GIỎI</b> <b>KHÁ</b> <b>TB</b> <b>YẾU</b> <b>KÉM</b>


<b>sl </b> <b> % </b> <b>sl</b> <b>%</b> <b>sl</b> <b>%</b> <b>sl</b> <b>%</b> <b>sl</b> <b>%</b>



8a7
8a8
8a9


<b>IV. Củng cố: nhắc nhở những thiếu sót trong bài làm.</b>
<b>V. Dặn dị: Học bài cũ: Muốn làm thằng cuội.</b>
Chuẩn bị:

<b>Ơng đồ.</b>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>





<b>TUẦN 17 – BÀI 17</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Ngày dạy : 13/12/2010


TIẾT 65 văn bản

<b>ÔNG ĐỒ</b>



<b> </b>

<b> ( Vũ Đình Liên)</b>

<b> </b>

<b> </b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b> I/ Kiến thức :</b>


<b> - Hình ảnh đáng thương, đáng buồn của ông đồ được thể hiện trong bài thơ, niềm thương cảm và </b>


nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi ciủa tác giả trứoc một lớp người tài hoa nay trở nên tàn tạ và vắng bóng.
- Cảm nhận được sức truyền cảm, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.


II/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ thơ 5 chữ.
<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giaùo aùn
HS: chuẩn bị bài.


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>


<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội”. Cảm nhận của em khi học xong
bài thơ này?


- Hs đọc thuộc lòng bài thơ, cảm nhận hay về nội dung và nghệ thuật của bài.( 10 đ)
<b> III.Bài mới- giới thiệu: Em hãy giới thiệu một vài nét về tét cổ truyền của DTVN? </b>




GV giới thiệu: câu đối: Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ


Cây nêu trang pháo bánh chưng xanh…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b>
HS: đọc phần chú thích.



<b>? </b><i><b>Nêu những nét chính về tác giả Vũ Đình Liên?</b></i>


HS tóm tắt về tác giả.
GV chốt ý.


<i><b>? Hiểu biết của em về tác phẩm này?</b></i>


<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung.</b>


GV hướng cách đọc: đọc diễn cảm, thể hiện niềm thương
cảm…


Yêu cầu học sinh kiểm tra từ khó của nhau.


<i><b>? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Những bài thơ nào đã</b></i>
<i><b>học cùng thể thơ của bài này?</b></i>


<i><b>? Tìm bố cục của bài thơ: </b></i>


- Ranh giới?
- Nội dung chính?


<b>Hoạt động 3 HD phân tích tác phẩm.</b>


<i><b>? Đọc khổ thơ thứ nhất, cho biết ý chính của khổ thơ là gì?</b></i>


<b>I. Tác giả, tác phẩm.</b>
<b> 1.Tác giả</b>


- Vũ Đình Liên ( 1913 – 1996)


- Quê: Hải Dương ( sống ở Hà Nội)
- Là nhà thơ lớp đầu tiên của phong
trào thơ mới.


- Nghiên cứu, dịch thuật, giảng dạy văn
học.


<b> 2. Tác phẩm.</b>


- “ Ơng đồ” là bài thơ tiêu biểu nhất
cho hồn thơ giàu thương cảm của VĐL.
<b>II. Đọc – tìm hiểu chung.</b>


<b> 1. Đọc – từ khó.</b>
<b> 2. Thể thơ.</b>


<b> 3. Bố cục : 3 phần.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

HS: Giới thiệu về ơng đồ.


<b>? </b><i><b>Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm “ mỗi năm hoa</b></i>
<i><b>đào nở”.Điều đó có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<b>? </b><i><b>Chú ý ở hai câu thơ này: sự lặp lại thời gian và con người</b></i>
<i><b>với hành động: “ Bày mực …. Người qua”, thể hiện điềøu</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>? Một cảnh tượng được hiện lên như thế nào từ khổ thơ thứ</b></i>
<i><b>nhất?</b></i>



<b>Bình: Một cảnh tượng hài hoà giữa thiên nhiên và con</b>
người -> gợi niềm vui, hạnh phúc.


<i><b>? Ý chính của khổ thơ thứ hai?</b></i>


HS: Oâng đồ viết chữ.


<b>? </b><i><b>Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Hình dung của em về nét chử của ông đồ?</b></i>


HS: nét chữ phóng khống, nhẹ nhàng thể hiện nét tài hoa.


<i><b>? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị như thế nào</b></i>
<i><b>trong con mắt mọi người?</b></i>


<b>Bình:</b><i>Oâng đồ sống có niềm vui và hạnh phúc, được sáng tạo,</i>


<i>có ích với mọi người, được mọi người trọng vọng…</i>


<i><b>? Sự quý trọng ơng đồ là sự q trọng điều gì có ý nghĩa</b></i>
<i><b>sâu xa?</b></i>


Chuyển ý:


u cầu học sinh đọc hai khổ thơ: 3 -4.


<i><b>? Em có nhận xét gì về sự xuất hiện của ông đồ?</b></i>



-Thời gian?
- Địa điểm?
- Cảnh vật?


<i><b>? So với hai khổ đầu thì có gì thay đổi?</b></i>


<b>TH: Ở khổ thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? NT ấy có</b>
tác dụng gì?


<b>Bình: Câu thơ là một câu hỏi buồn xa vắng. Nỗi buồn ấy</b>
như thấm vào những cảnh vật vơ tri vơ giác,…


Chú ý khổ thơ 4.


<b>? </b><i><b>Hình dung của em về ơng đồ từ lời thơ: “ ơng đồ… ai</b></i>
<i><b>hay”?</b></i>


<b>GV:</b><i>Ơng vẫn ngồi đấy như xưa nhưng cuộc đời đã hồn tồn</i>


<i>khác xưa,ođng văn ngoăi đaẫy beđn phô đođng người nhưng vođ</i>
<i>cùng lác long,lẹ loi</i>


<b>? </b><i><b>Một cảnh tượng được gợi lên như thế nào từ hai câu thơ:</b></i>
<i><b>Với các hình ảnh “ lá vàng rơi, mưa bụi bay”?</b></i>


<b>Bình: </b><i>đây là hai câu câu thơ hay nhất trong bài, “ lá vàng</i>


<i>rơi”, “ mưa bụi bay”, phải chăng là số phận nhà nho, chữ</i>


1. Hình ảnh ơng đồ thời xưa.


- “ Mỗi năm hoa đào nở


Lại thấy ông đồ già”


-> sự xuất hiện đều đặn và quen thuộc
của ông đồ giữa cảnh sắc ngày tết.


- “ Bao nhieâu…..thueâ vieát


…. Như phượng múa, rồng bay”


-> Được mọi người quý trọng, mến mộ.


=> Quý trọng một nếp sống văn hoá
của dân tộc: mến mộ chữ nho, nhà nho.
<b>2. Hình ảnh ơng đồ thời nay.</b>


- “ Nhưng mỗi …. vắng


…. Mực đọng trong nghiên sầu”


-> Nhân hố


=> Nỗi cô đơn, hiu hắt của ông đồ.


- “ Ông đồ vẫn ngồi đấy.
Qua đường ko ai hay”


-> Ông đồ ngồi âm thầm, lặng lẽ, cô
đơn, lạc lõng trong sự thờ ơ của mọi


nguời.


- “ Lá vàng rơi trên giấy
Ngoài trời mưa bụi bay”


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i>nho đã tàn, trước mắt là cuộc đời mịt mù như mưa bụi…</i>


<i><b>? Qua khổ thơ ấy cho biết bây giờ, thái độ của mọi người</b></i>
<i><b>đối với ông đồ như thế nào?</b></i>


<i><b>? Sự lãng qn ơng đồ cịn có một ý nghĩa nào sâu xa hơn</b></i>
<i><b>nữa đối với truyền thống của DT?</b></i>


<b>Chuyển ý:</b>


<i><b>Đọc khổ thơ cuối, và cho biết có gì giống và khác nhau</b></i>
<i><b>trong hai chi tiết hoa đào và ông đồ ở khổ thơ này so với</b></i>
<i><b>khổ thơ đầu?</b></i>


HS: Giống: vẫn còn xuất hiện hoa đào.


Khác: khổ thơ cuối không cịn xuất hiện ơng đồ.
<b>? </b><i><b>Sự giống và khác nhau ấy có ý nhĩa gì?</b></i>


<i><b>? Ở sau câu thơ cảm thán “ Những người… bây giờ?”, em</b></i>
<i><b>đọc đựơc nỗi lòng gì của nhà thơ?</b></i>


<i><b>? Em hiểu “ hồn” ở đây là gì?</b></i>


HS: Là tâm hồn, tài hoa của ơng đồ- con người có chữ


nghĩa.


<i><b>? Từ đo,ù tác giả đã gieo vào lịng người đọc tình cảm gì?</b></i>


<b>Bình: </b><i>ở câu thơ này gieo vào lòng người đọc một niềm</i>


<i>thương cảm sâu sắc, thương những cái đã cũ, thương những</i>
<i>lớp người ( nhà nho) đã trở thành xưa cũ và thương tiếc cho</i>
<i>những nét truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã bị lãng qn.</i>
<i>Đó cũng chính là nỗi niềm của tác giả, nổi thương cảm chân</i>
<i>thành với một lớp người đang tan tạ, nỗi nhớ thương cảnh cũ</i>


<i>người xưa <b></b> nội dung nhân đạo và nỗi niềm hoài</i> cổ…


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết:</b>


thê lương, tàn tạ.


=> Ơng đồ hoàn toàn bị lãng quên.
=> Lãng quên một nét văn hố truyền
thống của dân tộc.


<b> 3. Nỗi lòng của tác giả.</b>


- Thương cảm cho những nhà nho danh
giá một thời, nay bị lãng quên do thời
cuộc thay đổi.


-> thương tiếc những giá trị tinh thần tốt
đẹp bị tàn tạ, lãng quên.



<b>IV. Tổng kết ghi nhớ ( sgk)</b>


<b> IV. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Qua bài thơ “ Ông đồ”, tác giả muốn thể hiện điều gì?</b>


<b> V. Dặn dò :</b>


- Chuẩn bị:

<b>Hai chữ nước nhà. </b>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn : 12/12/2010


Ngày dạy : 13/12/2010
TIEÁT 67 văn bản


<b> HDĐT: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ </b>


<b> </b>

<b>(Trích)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh cảm nhận:</b>


- Tình cảm ruột thịt thống thiết với tình yêu nước sâu nặng của cha con Nguyễn Phi Khanh trong
hồn cảnh nước mất nhà tan.


- Tấm lịng tha thiết với vận mệnh đất nước và dân tộc của nhà thơ Trần Tuấn Khải.


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ song thất lục bát.


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án
HS: chuẩn bị bài.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ông đồ”. Cảm nhận của em khi học xong bài thơ này?
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ, cảm nhận hay về nội dung và nghệ thuật của bài.( 10 đ)


<b>III.Bài mới:</b>


<b> Giới thiệu: Mượn lời Nguyễn Phi Khanh nói với con khi bị quân minh xâm lược giải sang Trung </b>


Quốc, Trần Tuấn Khải đã thể hiện được tình yêu quê hương đất nước của mình…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm</b>
HS: đọc phần chú thích.


<b>? </b><i><b>Nêu những nét chính về tác giả Trần Tuấn Khải?</b></i>


HS tóm tắt về tác giả.
GV chốt ý.


<i><b>? Hiểu biết của em về tác phẩm này?</b></i>



<b>Hoạt động 2 Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung.</b>


GV hướng cách đọc – yêu cầu từ 3 – 4 học sinh đọc bài.
Yêu cầu học sinh kiểm tra từ khó của nhau.


<i><b>? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Những bài thơ nào đã</b></i>
<i><b>học cùng thể thơ của bài này?</b></i>


<i><b>? Tìm bố cục của bài thơ: </b></i>


- Ranh giới?
- Nội dung chính?


<b>Hoạt động 3 HD phân tích tác phẩm.</b>
<b>? Theo dõi đoạn đầu văn bản, cho biết:</b>


- <i><b>Cảnh tượng cuộc ra đi được miêu tả qua những lời thơ</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>- Không gian chốn ải Bắc và cõi giời Nam được đặt ra</b></i>
<i><b>trong thế tương phản đã phản ánh trạng thái tâm tư nào</b></i>
<i><b>của con người?</b></i>


HS: Phản ánh tâm trạng phân đôi: vừa thân thiết ( cõi giời
Nam) vừa xa lạ ( chốn ải Bắc). Đó là tâm trạng của người


<b>I. Tác giả, tác phẩm.</b>
<b> 1.Tác giả</b>


- Trần Tuấn Khải( 1895 – 1983)


- Hiệu là Á Nam


- Quê: Nam Định
<b> 2. Tác phẩm.</b>


- “Hai chữ nước nhà” trích “ Bút quan
hồi I) ( 1924)


<b>II. Đọc – tìm hiểu chung.</b>
<b> 1. Đọc – từ khó</b>


<b> 2. Thể thơ: song thất lục bát</b>
<b> 3. Bố cục : 3 phần.</b>


<b>III. Phân tích.</b>


<b> 1 Nỗi lòng của người cha trong cảnh</b>
<b>ngộ phải rời xa đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

yêu nước buộc phải xa đất nước


<b>? </b><i><b>Các chi tiết mây sầu, gió thổi, hổ thét, chim kêu gợi tính</b></i>
<i><b>chất gì của khung cảnh cuộc ra đi?</b></i>


<b>Bình: </b><i>Khung cảnh ấy <b>như khêu bất bình</b> của người cha, đó</i>


<i>là nỗi đau của người yêu nước buộc phải rời xa đất nước,</i>
<i>nỗi căm tức quân Minh xâm lược, là tình cảm vừa nhớ</i>
<i>thương vừa căm tức nhưng bất lực.</i>



<b>? </b><i><b>Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người cha hiện lên từ</b></i>
<i><b>những lời thơ nào?</b></i>


<b>? </b><i><b>Ở những câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?</b></i>
<i><b>Nghệ thuật ấy mang ý nghĩa gì?</b></i>


HS: Các hình ảnh ẩn dụ -> nhiệt huyết yêu nước của người
cha và là người nặng lịng với đất nước, q hương.


<b>Chuyển ý:</b>


Theo dõi đoạn thơ tiếp theo và cho biết:


- <i><b>Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời</b></i>
<i><b>khuyên nào?</b></i>


<i><b>- Qua lời khuyên ấy đặc điểm nào của dân tộc được nói</b></i>
<i><b>đến?</b></i>


HS: truyền thống của dân tộc: nịi giống cao quý, lịch sử lâu
đời, nhiều anh hùng hào kiệt.


- <i><b>Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu nhà,</b></i>
<i><b>người cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của dân tộc?</b></i>


HS: vì dân tộc ta vốn có lịch sử hào hùng và muốn khích lệ
dịng máu anh hùng dân tộc ở người con.


<i><b>? Diều này cho thấy tình cảm sâu nặng nào trong tấm lòng</b></i>
<i><b>người cha?</b></i>



<i><b>? Những câu thơ nào miêu tả hoạ mất nước?</b></i>


<b>? </b><i><b>Các chi tiết ấy gợi tả về một đất nước như thế nào?</b></i>


<b>Bình: Hoạ mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi</b>
đau cho lòng người yêu nước.


<b>? </b><i><b>Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau này?</b></i>


<b>TH: Nhận xét về nghệ thuật diễn tả qua các chi tiết, hình</b>
ảnh ấy? Ýù nghóa của các biện pháp nghệ thuật này?


HS: cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời, sơng núi
Việt Nam.


<b>? </b><i><b>Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu</b></i>
<i><b>sắc nào trong lòng người cha?</b></i>


<b>Bình: </b><i>Đó là biểu hiện sâu sắc của tình ảm u nước trong</i>


<i>lòng nhà thơ.</i>


<b>Chuyển ý: Đọc đoạn cuối đoạn trích:</b>


<i><b>? Những lời thơ nào diễn tả tình cảnh thực của người cha?</b></i>
<i><b>? Các chi tiết: tuổi già sức yếu đành chịu bó tay, thân lươn</b></i>


-> Buồn bã, thê lương, đe doạ con
người.



- “ Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước
… Trơng con tầm tã châu rơi”


-> Aån dụ -> Cha con li biệt, tình nhà
nghĩa nước sâu đậm.


<b> 2. Nỗi lòng người cha trước cảnh</b>
<b>nước mất nhà tan.</b>


- “Giống Hồng Lạc hoàng thiên đã định
… Anh hùng hiệp sĩ xưa nay kém gì”


-> Niềm tự hào dân tộc – một biểu hiện
của lịng u nước.


- “Bốn phương khói lửa bừng bừng
… Chốn nhân gian bỏ vợ lìa con”
-> Cảnh nước mất nhà tan.


- “ Thảm vong quốc kể sao xiết kể
… Sông Hồng Giang nhường vật cơn
sầu”


-> So sánh, nhân hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>bao quản cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>? Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước cứu</b></i>


<i><b>nhà, người cha lại nói đến cảnh ngộ bất lực của mình?</b></i>


HS: Để khích lệ con làm tiếp những điều cha chưa làm
được, giúp ích cho nước nhà.


<i><b>? Những lời khuyên đó, em cảm nhận được nỗi lịng nào</b></i>
<i><b>của người cha?</b></i>


<b>Bình: </b><i>Bằng lời khun chân thành, thống thiết, bài thơ có</i>


<i>sức diễn tả tấm lịng u nước, thương con và có thái độ</i>
<i>khích lệ lịng yêu nước …</i>


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết:</b>


<b> 3. Nỗi lòng của người cha dành cho</b>
<b>con</b>


- “ Cha xót phận tuổi già sức yếu
… Thân lươn bao quản vũng lầy”
-> Cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực.


- “ Giang sơn gánh vác sau này cậy con
… Ngọn cờ độc lập máu đào cịn đây”
-> Khích lệ con có ý chí gánh vác, nổi
nghiệp vẻ vang của tổ tông.


<b>IV. Tổng kết ghi nhớ ( sgk)</b>


<b> IV. </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : Qua đoạn trích“Hai chữ nước nhà”, tác giả muốn thể hiện điều gì?</b>



<b> V. Dặn dò :</b> - Chuẩn bị: Hoạt động ngữ văn: Tập làm thơ bảy chữ.


<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>



Ngày soạn: 16/12/2010


Ngày dạy: 17/12/2010
TIEÁT 68,69,70:


<b> </b>

<i><b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN</b></i>

<b>: LAØM THƠ BẢY CHỮ</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3,
biết gieo đúng vần.


- Taïo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
- Rèn kó năng làm thơ.


<b>B/ CHUẨN BỊ</b>


GV: giaùo aùn


HS: Chuẩn bị, nghiên cứu đặc điểm thể thơ 7 chữ, sáng tác thơ


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b> III.Bài mới- giới thiệu: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Chuẩn bị ở nhà.</b>


GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
<b>Hoạt động 2 Hoạt động trên lớp.</b>


<i><b>? Đọc kĩ bài thơ trong sách giáo khoa sau đó gạch nhịp chỉ</b></i>
<i><b>ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của</b></i>
<i><b>hai câu thơ kề nhau trong bài thơ “ Chiều”.</b></i>


HS: Thực hiện các yêu cầu.


GV: Chốt ý, nhấn mạnh, tổng kết về luật thơ bảy chữ.


<i><b>? Đọc vàchỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại cho</b></i>
<i><b>đúng?</b></i>


HS: Sửa lỗi sai.


- GV yêu cầu học sinh làm tiếp hai câu cuối theo ý mình
trong hai bài thơ ( sgk)


- GV u cầu học sinh trình bày các bài thơ do mình sáng
tác để các học sinh khác bình.



- GV nhận xét, chốt ý, cho điểm.


<b>I. Chuẩn bị ở nhà.</b>
<b>II. Hoạt động trên lớp.</b>
<b> 1. Nhận diện luật thơ</b>


<b> a. Vị trí ngắt nhịp, vần và luật bằng</b>
<b>trắc.</b>


- Ngắt nhịp: 4/3 hoặc 3/4.


- Vần có thể trắc bằng, nhưng phần
nhiều là vần bằng, gieo vần ở tiếng
cuối các câu 1,2,4.


- Luật bằng trắc:
<b> b. chỉ ra chỗ sai luật.</b>


- Sau “ngọn đèn mờ” khơng có dấu
phẩy.


- nh xanh xanh -> sửa: ánh xanh lè.
<b> 2. Tập làm thơ.</b>


<b>IV.</b>


<b> </b><i><b>C</b></i><b> uûng cố : </b>


<b>V. Dặn dò :</b> - Chuẩn bị:

<i><b>n tập học kì I.</b></i>




<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn: 16/12/2010


Ngày dạy: 17/12/2010
TIẾT 71:


<b> ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>


<b> ( Phần văn bản)</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


- Nắm vững nội dung nghệ thuật trọng tâm của các văn bản đã học nhất là nội dung trọng tâm.
- Biết so sánh và đối chiếu giữa các văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV: giáo án
HS: Chuẩn bị bài.
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ :
<b> III.Bài mới- giới thiệu: </b>


<i><b> Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức về nội dung các văn bản.</b></i>



GV Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức của các văn bản đã học.
GV chốt ý, tổng kết.


<b>stt</b> <b>VĂN BẢN</b> <b>TÁC GIẢ</b> <b>THỂ</b>


<b>LOẠI</b> <b>PTBĐ</b> <b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b>


<b>* Truyện kí Việt Nam</b>
1 Trong lòng<sub>mẹ</sub> Nguyên<sub>Hồng</sub> Hồi kí TS+MT,BC


Kể lại một cách chân thực và đầy cảm
động những cay đắng tủi cực cùng tình
thương yêu cháy bỏng của nhà văn
thời thơ ấu đối với người mẹ đầy bất
hạnh của mình.


2 Tức nước vỡ<sub>bờ</sub> Ngô Tất<sub>Tố</sub> <sub>thuyết</sub>Tiểu TS+MT,BC


Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của
XHTDPK đương thời, đã đẩy người
nông dân vào tình cảnh vơ cùng cực
khổ, khiến họ phải liều mạng chống
lại, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ nơng dân VN lúc bấy giờ.


3 Lão Hạc Nam Cao Truyện<sub>ngắn</sub> TS+MT,BC


Số phận đau thương của người nơng
dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao
quý tiềm tàng củahọ. Tấm lịng u


thương, trân trọng đối với người nơng
dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc
của Nam Cao.


<b>* Văn học nước ngồi</b>
4 Cơ bé bán<sub>diêm</sub> An-dec-<sub>xen</sub> Truyện<sub>ngắn</sub> TS+MT,BC


Số phận đáng thương của em bé và
lòng thương cảm sâu sắc đối với một
em bé bất hạnh của tác giả.


5 <sub>cuối cùng</sub>Chiếc lá O-hen-ri Truyện<sub>ngắn</sub> TS+MT,BC


Xây dựng truyện có nhiều tình tiết hấp
dẫn, sắp xếp chặt chẽ, kết cấu đảo
ngược tình huống, làm cho chúng ta
rung cảm trước tình thương yêu cao cả
giữa những con người nghèo khổ.
6 Hai cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

biệt vì đấy là hai cây phong gắn với
câu chuyện hết sức cảm động về thầy
Đuy-sen.


<b>* văn bản nhật dụng</b>


7


Thông tin
về ngày trái



đất năm
2000


Thuyết minh.


Làm sáng tỏ về tác hại của
việc dùng bao ni lơng, về lợi
ích của việc giảm bớt chất thải
ni lông, đã gợi cho chúng ta
những việc có thể làm ngay để
cải thiện mơi trường sống, để
bảo vệ Trái Đất, ngơi nhà
chung của chúng ta.


8 n dịch<sub>thuốc lá</sub> NguyễnKhắc
Viện


XUẤT PHƯỚC THA


Thuyết minh, nghị luận.


Giống như ơn dịch, nạn thuốc
lá rất dễ lây lan và gây những
tổn thât 1to lớn cho sức khoẻ
và tính mạng con mgười. Nó
cịn nguy hiểm hơn cả ơn dịch:
nó gặm nhấm sức khoẻcon
người nên không thể kịp thời
nhận biết, nó gây tác hại nhiều


mặt đối với cuộc sống gia đình
và xã hội. Bởi vậy muốn chống
lại nó, cần phải có quyết tâm
cao hơn và biện pháp triệt để
hơn là phịng chơng ơn dịch.
<b>IV.</b>


<b> </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : </b>


<b>V. Dặn dò :</b> - Chuẩn bị:

<i><b>n tập học kì I.(Phần Tiếng Việt)</b></i>



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


<sub></sub>
Ngày soạn: 17/12/2010


Ngày dạy: 23/12/2010
<b>TIẾT 72:</b>


<b> ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>


<b> ( Phần Tiếng việt)</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Biết so sánh và đối chiếu kiến thức của các từ vựng, ngữ pháp, và dấu câu.
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>



GV: giáo án
HS: Chuẩn bị bài.
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ :
<b> III.Bài mới- giới thiệu: </b>


<b> Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng</b>


GV Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức của các văn bản đã học.
GV chốt ý, tổng kết.


<b>st</b>


<b>t</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b> <b>VÍ DỤ</b>


1


<b>Cấp độ</b>
<b>khái qt</b>
<b>của nghĩa</b>
<b>từ ngữ</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm </b>


- Từ ngữ nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó bao hàm phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa


của một số từ ngữ khác.


- Từ ngữ nghĩa hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó được bao hảm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.


<b>Lưu ý </b>


- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ
này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ
ngữ khác.


2


<b>Trường từ</b>
<b>vựng</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa.


VD: Trường từ vựng
hình dang: gầy,
cao,mập, thấp,


<b>Lưu ý</b>


<b>1. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường </b>


từ vựng nhỏ hơn.


<b>2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ </b>
khác biệt nhau về từ loại.


<b>3. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nmhiều trường </b>
từ vựng khác nhau.


<b>4. cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng</b>
sức gợi cảm.


3 <b>Từ tượng</b>


<b>hình, từ</b>
<b>tượng</b>
<b>thanh </b>


<b>Khái</b>
<b>niệm </b>


1. Từ tượng hình: là những từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái của sự vật.


2. TưØ tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên con người


lom khom, đủng
đỉnh…


roùc rách, ủn ỉn, ha


ha…


<b>Công</b>
<b>dụng</b>


Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động
-> có giá trị biểu cảm cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

4


<b>Từ ngữ địa</b>
<b>phương và</b>
<b>biệt ngữ xã</b>


<b>hội</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


1. Từ ngữ địa phương:Là từ chỉ sử dụng ở một ( một
số) địa phương nhất định.


2. Biệt ngữ xã hội:Là những từ chỉ sử dụng trong
một tầng lớp xã hội nhất định.


<b>VD: phao ( tài liệu), cháy giáo án ( dạy không hết </b>
bài do thiếu thời gian)


- U ( mẹ), heo ( lợn)
- Phao ( tài liệu),


cháy giáo án ( dạy
không hết bài do
thiếu thời gian
<b>Sử dụng</b>
<b>từ ngữ</b>
<b>địa</b>
<b>phương</b>
<b>và biệt</b>
<b>ngữ xã</b>
<b>hội.</b>


- Phải phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Trong thơ văn: sử dụng hai lớp từ này để tô đậm
màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của
ngơn ngữ, tính cách nhân vật.


- Muốn trách lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ XH, cần tìm hiểu những từ ngữ tồn dân có
nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.


5


<b>Nói quá</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


- Nói q là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy



mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Đen như cột nhàcháy.
<b>Tác dụng</b>


- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho
sự diễn đạt.


6 <b>Nói giảm</b>


<b>nói tránh </b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


- Ni giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục thiếu
lịch sự.


XUẤT PHƯỚC THA


Ơng ấy đã <i><b>qua đời </b></i>


rồi.


<b>2. Hệ thống hố kiến thức ngữ pháp.</b>
<b>st</b>


<b>t</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b> <b>VÍ DỤ</b>


1



<b>2</b>


<b>Trợ từ</b> <b>Khái</b>


<b>niệm</b>


- Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó


Có, những, chính,
đích, ngay…


- Đặt câu: <i><b>Chính </b>Lan</i>
<i>nói vớt tơi như vậy </i>
<i>đấy.</i>


<b>Thán từ</b>


<b>Đặc điểm</b>


- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.


- Thường đứng ở đầu câu.


- Có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.


Chao ôi, con chuồn


chuồn nước mới đẹp


làm sao!


<b>Phân loại</b>


- CóÙ hai loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

3 <b>Tình thái<sub>từ </sub></b>


<b>Chức</b>
<b>năng </b>


- Được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị
sắc thái tình cảm của người nói.


Cháu đi học à?


<b>Phân loại</b>


- Tình thái từ nghi vấn: <i>à, ï, hử, chứ, hả, chăng..</i>


- Tình thái từ cầu khiến: <i>nào, đi, với</i>…
- Tình thái từ cảm thán: <i>sao, thay…</i>


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: <i>ạ, nhé…</i>


4 <b>Câu ghép </b>



<b>Đặc điểm</b> - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm


C-V không bao chứa nhau tạo thành.


- Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.


Trăng lên, trăng
đứng, trăng tà.


<b>Cách nối </b>
<b>các vế </b>
<b>câu.</b>


- Dùng các từ có tác dụng nối :
+ Nối bằng 1 quan hệ từ.
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ.


+ Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi
đôi với nhau.


- Không dùng từ nối : Giữa các vế cần có dấu phẩy,
dấm chấm phẩy, dấu hai chấm.


5 <b>Dấu ngoặc </b>


<b>đơn</b> <b>Côngdụng</b>


- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích,


thuyết minh, bổ sung thêm) Tiếng trống của Phìa ( lí trưởng) thúc gọi


nộp thóc rền rĩ.


6 <b>Dấu hai</b>


<b>chấm</b>


<b>Công</b>
<b>dụng</b>


- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một
phần trước đó.


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc
kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).


Bộ: đơn vị đo chiều
dài hay dùng ở Anh
và Mĩ, bằng 0,3048


7 <b>Dấu ngoặc<sub>kép</sub></b>


<b>Công</b>
<b>dụng</b>


- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.


- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hay có hàm ý mỉa mai.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được


dẫn.


Tục ngữ có câu: “
Không thầy đố mày
làm nên”


<b> 3/ Một số kiến thức về văn TS kết hợp với các yếu tố mtả và biểu cảm.</b>
<b>Hoạt động 1: HD củng cố lí thuyết về văn tự sự </b>


<b>kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.</b>


<b>? yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự có tác </b>
dụng gì?


<b>Hoạt động 2 Củng cố dàn ý bài văn tự sự kết hợp </b>
yếu tố miêu tả, biểu cảm.


<b>? Nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự?</b>


? Muốn làm bài văn tự sự trước hết chúng ta phải
làm gì?


<b>I. Vai trị của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự</b>
<b>sự.</b>


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể
chuyện sinh động và sâu sắc hơn.


<b>II. Dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu</b>
<b>cảm.</b>



<b>- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống </b>
xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)
<b>- Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình</b>
tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>IV.</b>


<b> </b><i><b>C</b></i><b> ủng cố : </b>


<b>V. Dặn dò :</b> - Chuẩn bị: THI HỌC KÌ


<b>MỘT SỐ NỘI DUNG ĐÁNG CHÚ Ý</b>
<b>st</b>


<b>t</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b> <b>VÍ DỤ</b>


1


<b>Cấp độ</b>
<b>khái qt</b>
<b>của nghĩa</b>
<b>từ ngữ</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm </b>


- Từ ngữ nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó bao hàm phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.



- Từ ngữ nghĩa hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ
đó được bao hảm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.


<b>Lưu ý </b>


- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ
này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ
ngữ khác.


2


<b>Trường từ</b>
<b>vựng</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung


về nghĩa. VD: Trường từ vựnghình dáng: gầy,
cao,mập, thấp,


<b>Lưu ý</b>


<b>1. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường </b>
từ vựng nhỏ hơn.


<b>2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ </b>


khác biệt nhau về từ loại.


<b>3. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nmhiều trường </b>
từ vựng khác nhau.


<b>4. cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng</b>
sức gợi cảm.


3


<b>Từ tượng</b>
<b>hình, từ</b>


<b>tượng</b>
<b>thanh </b>


<b>Khái</b>
<b>niệm </b>


1. Từ tượng hình: là những từ gợi tả hình ảnh, dáng
vẻ, trạng thái của sự vật.


2. TưØ tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên con người


lom khom, đủng
đỉnh…


róc rách, ủn ỉn, ha
ha…



<b>Công</b>
<b>dụng</b>


Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động
-> có giá trị biểu cảm cao.


- Thường sử dụng trong văn miêu tả, tự sự.


4 <b>Từ ngữ địa</b>


<b>phương và</b>
<b>biệt ngữ xã</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


1. Từ ngữ địa phương:Là từ chỉ sử dụng ở một ( một
số) địa phương nhất định.


2. Biệt ngữ xã hội:Là những từ chỉ sử dụng trong
một tầng lớp xã hội nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>hoäi</b>


<b>VD: phao ( tài liệu), cháy giáo án ( dạy không hết </b>
bài do thiếu thời gian)


không hết bài do
thiếu thời gian


<b>Sử dụng</b>


<b>từ ngữ</b>
<b>địa</b>
<b>phương</b>


<b>và biệt</b>
<b>ngữ xã</b>


<b>hoäi.</b>


- Phải phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Trong thơ văn: sử dụng hai lớp từ này để tô đậm
màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của
ngơn ngữ, tính cách nhân vật.


- Muốn trách lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ XH, cần tìm hiểu những từ ngữ tồn dân có
nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.


5


<b>Nói quá</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm</b>


- Nói q là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy



mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả. Đen như cột nhàcháy.
<b>Tác dụng</b>


- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho
sự diễn đạt.


6 <b><sub>noùi tránh </sub>Nói giảm</b> <b><sub>niệm</sub>Khái</b>


- Ni giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác
quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thơ tục thiếu
lịch sự.


XUẤT PHƯỚC THA


Ơng ấy đã <i><b>qua đời </b></i>


rồi.


<b>2. Hệ thống hố kiến thức ngữ pháp.</b>
<b>st</b>


<b>t</b> <b>TÊN BÀI</b> <b>NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b> <b>VÍ DỤ</b>


1


<b>2</b>


<b>Trợ từ</b> <b>Khái</b>



<b>nieäm</b>


- Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong
câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó


Có, những, chính,
đích, ngay…


- Đặt câu: <i><b>Chính </b>Lan</i>
<i>nói vớt tơi như vậy </i>
<i>đấy.</i>


<b>Thán từ</b>


<b>Đặc điểm</b>


- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp.


- Thường đứng ở đầu câu.


- Có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.


Chao ơi, con chuồn
chuồn nước mới đẹp


làm sao!


<b>Phân loại</b>



- CóÙ hai loại:


+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơi…
+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng


3 <b>Tình thái</b>


<b>từ </b> <b>Khái <sub>niệm</sub></b>


- Là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo
nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán


hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Cháu đi học à?


<b>Phân loại</b> - Tình thái từ nghi vấn: <i>à, ï, hử, chứ, hả, chăng..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Tình thái từ cảm thán: <i>sao, thay…</i>


- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: <i>ạ, nhé…</i>


4 <b>Câu ghép </b>


<b>Đặc điểm</b> - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm


C-V không bao chứa nhau tạo thành.


- Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.


Trăng lên, trăng


đứng, trăng tà.


<b>Caùch nối </b>
<b>các vế </b>
<b>câu.</b>


- Dùng các từ có tác dụng nối :
+ Nối bằng 1 quan hệ từ.
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ.


+ Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi
đôi với nhau.


- Khơng dùng từ nối : Giữa các vế cần có dấu phẩy,
dấm chấm phẩy, dấu hai chấm.


- Tôi đến và nó cũng
đến.


- Nếu trời mưa thì con
đường này bị ngập
nước.


5 <b>Dấu ngoặc </b>


<b>đơn</b> <b>Côngdụng</b>


- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích,


thuyết minh, bổ sung thêm) Tiếng trống của Phìa( lí trưởng) thúc gọi


nộp thóc rền rĩ.


6 <b>Dấu hai<sub>chấm</sub></b>


<b>Công</b>
<b>dụng</b>


- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một
phần trước đó.


- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc
kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).


Ngày trước Trần
Hưng Đạo căn dặn
nhà vua: “Nếu giặc
đánh như vũ bão…như
tằm ăn lên”.


7 <b>Dấu ngoặc<sub>kép</sub></b>


<b>Công</b>
<b>dụng</b>


- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.


- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hay có hàm ý mỉa mai.


- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được


dẫn.


Tục ngữ có câu: “
Không thầy đố mày
làm nên”


<b>Tên vb,tgiả</b> <b>Thể loại</b> <b>PTBĐ</b> <b>NỘI DUNG </b> <b>Đặc điểm NT</b>


<b>Tôi đi </b>
học-Thanh tịnh


Truyện ngắn TS+MT+BC Những k/niệm
trong sáng về
ngày đầu tiên
đi học


Ngôn ngữ giàu chất thơ,h/ả so
sánh mới mẻ


Trong lòng mẹ


Nguyên Hồng Hồi kí
(trích)


Tự sư ï(xen trữ
tình)


Nỗi cay đắng
,tủi cực cùng
tình yêu thg


cháy bỏng của
tg thời thơ ấu
đới với người
mẹ bất hạnh.


Lời văn chân thực, trữ tình tha
thiết.


Tắt đèn
-Ngơ Tất


Tố-( 1893-1954


Tiểu thuyết Tự sự + Mtả+


BC Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất
nhân của
TDPK.


- Ca ngợi vẻ


- Khắc hoạ nhân vật qua ngôn
ngữ, hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm
tàng của người
PNNTVN lúc
bấy giờ.



Lão Hạc
( 1943)
Nam Cao
(1915-1951)


Truyện ngắn TS+MT+ BC Số phận đau
thương, bi thảm
và phẩm chất
cao đẹp của
người nông dân
cùng khổ trong
XHVN trước
CMT8


- Khắc hoạnhân vật sinh động có
chiều sâu tâm lí.


- Kể chuyện linh hoạt, hấp
dẫn.-Ngơn ngữ giản dị, tự nhiên.


<b>* Văn học nước ngồi</b>


4 Cô bé bán<sub>diêm</sub> An-dec-xen Truyện ngắn TS+MT,BC


Số phận đáng
thương của em
bé và lòng
thương cảm sâu
sắc đối với một
em bé bất hạnh


của tác giả.


5 Chiếc lá cuối<sub>cùng</sub> O-hen-ri Truyện ngắn TS+MT,BC


Xây dựng
truyện có nhiều
tình tiết hấp
dẫn, sắp xếp
chặt chẽ, kết
cấu đảo ngược
tình huống, làm
cho chúng ta
rung cảm trước
tình thương yêu
cao cả giữa
những con
người nghèo
khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

và lòng xúc
động đặc biệt
vì đấy là hai
cây phong gắn
với câu chuyện
hết sức cảm
động về thầy
Đuy-sen.


<b>* Cần đọc kĩ lại các văn bản trên để tóm tắt văn bản.</b>




<b>* văn bản nhật dụng</b>


7 Thơng tin vềngày trái đất


năm 2000 Thuyết minh.


Làm sáng tỏ về
tác hại của việc
dùng bao ni
lông, về lợi ích
của việc giảm
bớt chất thải ni
lơng, đã gợi cho
chúng ta những
việc có thể làm
ngay để cải
thiện môi
trường sống, để
bảo vệ Trái
Đất, ngôi nhà
chung của
chúng ta.


8 n dịch thuốc


Nguyễn Khắc
Viện


Thuyết minh,


nghị luaän.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

với cuộc sống
gia đình và xã
hội. Bởi vậy
muốn chống lại
nó, cần phải có
quyết tâm cao
hơn và biện
pháp triệt để
hơn là phịng
chốâng ơn dịch.


<b>Phần thơ:</b>



<b>-Đọc thuộc lịng 2 bài thơ : + Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.</b>


<b> + Đập đá ở Cơn Lơn.</b>



<b>- Nắm vững nội dung và nghệ thuật.</b>



<b>* TẬP LÀM VĂN:</b>


Dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm<b> .</b>


<b>- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)</b>
<b>- Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự.(Có đan xen yếu tố mtả và biểu cảm)</b>


<b>- Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó)</b>
Dàn ý chung cho bài văn thuyết minh



- <b>Mở bài : Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.(dùng pp nêu định nghĩa về đối tượng)</b>


- <b>Thân bài : Thuyết minh về từng chi tiết của đối tượng.</b>


- <b>Kết bài :Nêu nhận dịnh đánh giá chung vè đối tượng.</b>


TIẾT 72


<b> ƠN TẬP TỔNG HỢP</b>


<b> ( Phần Tập làm văn)</b>



<b>A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Biết cách lập dàn bài bài văn tự sự.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV: giáo án
HS: Chuẩn bị bài.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> I. Oån định tổ chức</b>


II. Kiểm tra bài cũ :
<b>III.Bài mới- giới thiệu: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: HD củng cố lí thuyết về văn tự sự kết hợp </b>
<b>yếu tố miêu tả, biểu cảm.</b>


<b>? yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự có tác dụng gì?</b>


<b>Hoạt động 2 Củng cố dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố </b>
miêu tả, biểu cảm.


<b>? Nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự?</b>


? Muốn làm bài văn tự sự trước hết chúng ta phải làm gì?


<b>I. Vai trị của yếu tố miêu tả, biểu cảm </b>
<b>trong văn tự sự.</b>


- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho
việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
<b>II. Dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố </b>
<b>miêu tả, biểu cảm.</b>


<b>- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và </b>
tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể
nêu kết quả trước)


<b>- Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện </b>
theo một trình tự.


<b>- Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của </b>
người trong cuộc ( người kể hay một nhân
vật nào đó)


<b>V. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.</b>
<b>V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nhớ rừng.</b>


<b>TIẾT 73 -74-75</b>



<b>THI HỌC KÌ I</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×