Tải bản đầy đủ (.doc) (622 trang)

bai 1:giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 622 trang )

Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
TUẦN 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Chào cờ
------------------------
Toán
Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Biết đếm, đọc,viết các số đến 100; thứ tự về các số.
- Số có một chữ số, số có hai chữ số; số liền trước; số liền sau của một số.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Một bảng các ô vuông. Bảng phụ
- Học sinh: bảng con.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có
một chữ số
- Viết số bé nhất có một chữ số.
- Viết số lớn nhất có một chữ số.
- Cho học sinh ghi nhớ.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1.
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?


Bài 3:
Củng cố về số liền sau, số liền trước.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu: các số
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Học sinh viết bảng con số 0.
- Học sinh viết bảng con số 9.
- Đọc ghi nhớ.
- Học sinh nêu:
+ Số 10.
+ Số 99.
- Học sinh đọc lại các số từ 10 đến 99.
- Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89;
100.
----------------------------------------------
Tập đọc
Có công mài sắt có ngày nên kim (2 T)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các
dấu chấm, dấu phẩy,giữa các dấu phẩy.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được lời khuyên từ câu chuyện.: Làm việc gì
cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. HS khá giỏi hiểu được nghĩa của câu
tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim;
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
Năm học 2009 - 2010 1
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Học sinh: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ mới: Nắn nót, nguệch
ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu
hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét chọn người đọc tốt nhất.
******************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán
Ôn tập các số đến 100 (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Năm học 2009 - 2010 2
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Đọc, viết các số, phân tích các số.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm.
Bài 3: So sánh các số.
Giáo viên hướng dẫn cách làm.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự nêu cách
làm bài.
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bằng hình thức trò chơi.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu số 3 chục 6 đơn vị viết là: 36;
đọc là: Ba mươi sáu.
- Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6
- Học sinh tự làm rồi chữa.
- Học sinh làm bài vào vở và giải thích:
Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm.
Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục
đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70.
- Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm

thắng cuộc.
*************************************
Kể chuyện
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và
toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời
kể cả bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
kể.
- Kể từng đoạn theo tranh.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu
chuyện.
- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.

- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất.
Năm học 2009 - 2010 3
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận
xét.
+ Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất.
- Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai.
+ Người dẫn chuyện.
+ Cậu bé.
+ Bà cụ.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét.
******************************************
Chính tả ( Tập chép )
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Củng cố qui tắc viết hoa C/ K.
- Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài…
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập vào vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.

Năm học 2009 - 2010 4
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học
thuộc bảng chữ cái.
***********************************************
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ (Tiết 1)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng
giờ giấc.
- Nêu đượclowij ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu. Thực hiện theo thời gian biểu
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm một tình huống.
+ Nhóm 1, 2 tình huống 1.
+ Nhóm 3, 4 tình huống 2.
- Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng
một lúc không phải là học tập sinh hoạt
đúng giờ giấc.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình

huống.
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có
một cách ứng xử khác nhau khác nhau.
* Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho
từng nhóm.
- Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý
để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm
việc và nghỉ ngơi.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
- Các nhóm chuẩn bị tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm.
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh về thực hiện theo yêu cầu.
*****************************************
Thể dục
Năm học 2009 - 2010 5
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
Giới thiệu chương trình – Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.

- Biết một số quy định trong giờ học thể dục.
- Học giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Giới thiệu chương trình.
- Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện.
- Biên chế tổ.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội
dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về tập chung theo tổ.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ôn lại trò chơi.
****************************************************************

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Toán
Số hạng – Tổng.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh bước đầu biết:
- Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải toán có lời văn bằng phép cộng
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số hạng, tổng.
- Giáo viên viết phép cộng 35 + 24 = 59 lên
bảng
- Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai
mươi tư bằng năm mươi chín.
- Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng,
hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là
Năm học 2009 - 2010 6
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng
và nêu trong phép cộng này:
+ 35 gọi là số hạng.
+ 24 gọi là số hạng.

+ 59 gọi là tổng.
- Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Giáo viên viết lên bảng giáo viên và trình
bày như sách giáo khoa.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ
bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Bảng con,
miệng, vở, trò chơi, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
tổng.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Học sinh theo dõi và nêu lại.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
**************************************
Tập đọc
Tự thuật
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ
khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật (lí lịch).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Có công mài sắt
có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong

sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Đọc phần chú giải.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng
đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
Năm học 2009 - 2010 7
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.

- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
*************************************
Luyện từ và câu
Từ và câu
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực
hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thứ tự các tranh.
- Đọc thứ tự tên gọi.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 2: Giáo viên phát phiếu học tập cho các
nhóm.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:
Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- Học sinh đọc tên các tranh.
- Học sinh lần lượt đọc:
1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo;
5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và
đọc kết quả.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Đọc đề bài
- Học sinh quan sát tranh.
- Tự đặt câu rồi viết vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng
nhận xét.
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi.
+ Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng
rất đẹp.
Năm học 2009 - 2010 8
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi các

thành phần trong phép cộng. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tính nhẩm.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính.
Bài 4: Giáo viên cho học sinh lên thi làm
nhanh.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh làm miệng.
50 + 10 + 20 = 80
60 + 30 = 90
40 + 10 + 10 = 60
40 + 20 = 80
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tự đọc đề, tự tóm tắt rồi giải vào
vở

Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 (Học sinh):
Đáp số: 57 học sinh
- Học sinh lên thi làm nhanh
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
*******************************************
Tập viết
Chữ hoa: A
I. Mục đích - Yêu cầu:
Năm học 2009 - 2010 9
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Biết viết hoa chữ cái A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường
trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ
mẫu.
- Nhận xếp chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
A
- Phân tích chữ mẫu.

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng
dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng:
Anh em hoà thuận
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên
vào bảng con.
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở
theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
* Hoạt động 5: Chấm, chữa.
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết phần còn lại.
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của
các con chữ.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ A.
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo
viên.
- Sửa lỗi.
************************************
Chính tả (Nghe – Viết)
Ngày hôm qua đâu rồi

I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”.
Trình bày đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập3;4, BT 2/a/b.
- Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
II. Đồ dùng học tập:
Năm học 2009 - 2010 10
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Chăm chỉ, vãn, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập vào vở.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.

*****************************************
Tự nhiên – Xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục đích - Yêu cầu:
Sau bài học học sinh có khả năng:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có hệ xương và cơ
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể
- Chơi một số trò chơi đòi hỏi sự nhanh nhẹn.
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Năm học 2009 - 2010 11
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực
hiện động tác quay cổ ?
- Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực
hiện động tác nghiêng người? Cúi gập
mình ?
- Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 3: Giới thiệu cơ quan vận
động.
Giáo viên cho học sinh tự sờ nắn bàn tay,
cổ tay, cánh tay của mình, uốn dẻo, vậy
tay co và duỗi cánh tay, quay cổ tay, …
- Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử
động được?
- Giáo viên kết luận: xương và cơ được
gọi là cơ quan vận động.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Đầu, cổ.
- Mình, cổ, tay.
- Đầu, cổ, tay, bụng, hông.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

- Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và
xương.
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo
khoa.
- Nhắc lại kết luận
*************************************
Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được
động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc tiết học.
- Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm
số.
- Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và
kết thúc giờ học.
- Từ đội hình ôn tập giáo viên cho học
sinh quay thành hàng ngang sau đó chỉ dẫn
ban cán sự lớp và lớp tập cách chào, báo

- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về tập chung theo tổ.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
Năm học 2009 - 2010 12
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
cáo.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội
dung bài.
- Nhận xét giờ học.
giáo viên.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ôn lại trò chơi.
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
Đề - xi – mét.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. Nắm được tên gọi, ký hiệu
và độ lớn của đơn vị đề xi mét.
- Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét, ghi nhớ 1 dm = 10 cm.
- Biết so sánh độ dài đoạn thẳng, làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị dm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm.
- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài
dm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài
băng giấy dài 10 cm.
- Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi
mét; đề xi mét viết tắt là dm.
- Giáo viên viết lên bảng:
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn
thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên
thước thẳng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt
từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức:
Miệng, bảng con, vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh đo độ dài băng giấy
- Học sinh nhắc lại nhiều lần.
- Học sinh đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề
xi mét
- Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét

- Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch
cm
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
Năm học 2009 - 2010 13
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
**************************************
Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân
mình.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh
(HSKG).
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu môn học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
- Giáo viên làm mẫu 1 câu
- Cho học sinh hỏi đáp
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm miệng.

- Giáo viên nhận xét
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2
câu để tạo thành một câu chuyện
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh theo dõi
- Từng cặp học sinh hỏi đáp
- Hỏi đáp trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh làm miệng
- Học sinh làm vở nháp sự việc của từng
tranh
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
+ Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa
rất đẹp Huệ thích lắm.
+ Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa
trong vườn.
+ Tranh 4: Hoa trong vườn là của chung để
cho mọi người cùng hưởng.
- Một vài học sinh đọc bài của mình.
***********************************
Thủ công
Gấp tên lửa
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa; gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối
phẳng, thẳng.
Năm học 2009 - 2010 14

Trng Tiu hc Phỳc Lõm Giỏo ỏn lp 2
- Hc sinh yờu thớch v hng thỳ gp hỡnh.
II. dựng hc tp:
- Giỏo viờn: Mu tờn la bn giy.
- Hc sinh: Giy mu, kộo,
III. Cỏc hot ng dy, hc ch yu:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Kim tra bi c:
2. Bi mi:
* Hot ng 1: Kim tra s chun b ca
hc sinh.
* Hot ng 2: Quan sỏt mu.
- Cho hc sinh quan sỏt mu tờn la gp
sn.
- Gi ý cho hc sinh nm c hỡnh dỏng,
kớch thc t giy gp tờn la.
* Hot ng 3: Hng dn cỏch lm.
- Giỏo viờn hng dn hc sinh lm trỡnh
t theo cỏc bc nh sỏch giỏo khoa.
- Bc 1: Gp to mi v thõn tờn la.
- Bc 2: To tờn la v s dng.
* Hot ng 4: Hng dn thc hnh.
* Hot ng 5: Cng c - Dn dũ:
- Nhn xột gi hc.
- Hc sinh v tp gp li.
- Hc sinh quan sỏt v nhn xột.
- Hc sinh theo dừi.
- Hc sinh nờu cỏc bc gp tờn la.
- Hc sinh tp lm theo hng dn ca giỏo
viờn.

****************************************
Sinh hot lp
Tun 1
I. Mục tiêu:
- HS biết tự kiểm điểm công tác trong tuần, khen thởng các bạn có nhiều cố gắng
trong học tập và nề nếp.
- Đề ra phơng hớng thi đua cho tuần sau.
III. Hoạt động lên lớp
Nm hc 2009 - 2010 15
Trng Tiu hc Phỳc Lõm Giỏo ỏn lp 2
Nội dung
A. Ôn định tổ chức
Hát tập thể
B. Nội dung
1. Tổng kết thi đua tuần 1
- Lớp trởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ trởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- Lớp trởng nhận xét chung, sơ kết thi đua.
* Về học tập:
+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong hc tp nh bn

+ Các bạn đạt nhiều điểm 10 nhất trong tuần 1 là:
........................................................................................................................................
+ Tuy nhiên , còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ nh
........................................................................................................................................
* Về nề nếp : Các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ vào các ngày
thứ 2 và thứ 6 trong tuần.

........................................................................................................................................
* Các hoạt động khác: Duy trì nếp trực nhật lớp theo tổ, xếp hàng đầu giờ và sau khi tan
học, tập TD giữa giờ khẩn trơng, đều, đẹp.
2. Ph ơng h ớng tuần tới
- Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm tốt, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
C. GVCN nhận xét chung.
* Văn nghệ: Chơng trình tự chọn.
********************************************************************
**
Nm hc 2009 - 2010 16
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
TUẦN 2
Thứ hai ngày 13 tháng10 năm 2010
Chào cờ
----------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Nhận biết độ dài dm trên thước thẳng
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm.
- Vẽ được đoạn thẳngcos độ dài 1 dm
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh làm miệng
a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm
- Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1
dm
- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con.
- Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2
dm
2 dm = 20 cm
- Học sinh làm vào bảng con
1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm
30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm
70 cm = 7 dm
- Học sinh làm miệng.
--------------------------------------

Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục đích - Yêu cầu:
Năm học 2009 - 2010 17
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết
nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt,
khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả
lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng
lẽ.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.

Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu
hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng
đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Số bị trừ - số trừ - hiệu
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Bước đầu biết số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Củng cố về phép trừ (không nhớ): Các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
Năm học 2009 - 2010 18
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận
xét
- Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24
lên bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên
gọi:
+ 59 là số bị trừ.
+ 35 là số trừ.
+ 24 là hiệu.
+ 59 –35 cũng gọi là hiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần
lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình
thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ

ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân.
+ Năm mươi chín là số bị trừ
+ Ba mươi lăm là số trừ
+ Hai mươi lăm là hiệu
- Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên
----------------------------------------------------
Chính tả (Tập chép)
Phần thưởng
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng
- học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài chép.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

Năm học 2009 - 2010 19
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng,

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập vào vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu.
- Học thuộc 29 chữ cái.
-------------------------------------------------------
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ.

I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng
giờ giấc.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện
đúng thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh thẻ màu
qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là
không tán thành, màu vàng là không biết.
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh
bày tỏ ý kiến
- Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập
cho bản thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia 4 nhóm
- Học sinh nhận bìa giáo viên phát
- Học sinh bày tỏ thái độ
- Học sinh nhắc lại
- Các nhóm thảo luận
- Học sinh đọc kết luận
Năm học 2009 - 2010 20

Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng
giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn,
thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt
đúng giờ là cần thiết.
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi.
- Giáo viên chia đôi nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt
đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành
mau tiến bộ.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trình bày thời gian biểu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh về nhà học bài.
----------------------------------------------------
Kể chuyện
Phần thưởng
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể
của bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện:
“Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Giáo viên nhận xét + ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học
sinh kể.
- Kể từng đoạn theo tranh.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu
chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận
xét.
- Đóng vai:
+ Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1
đoạn.
- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm

đóng vai đạt nhất.
Năm học 2009 - 2010 21
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
+ Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số
- Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm”.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên cùng nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
Bài 3: Cho học sinh làm bài vào vở.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
toán
Giáo viên thu vở chấm, chữa bài.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh làm bảng con
- Nêu tên gọi các thành phần của mỗi
phép tính.
- Học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài,
nhẩm từ trái sang phải rồi nêu kết quả.
60 – 10 – 30 = 20
60 – 40 = 20
90 – 10 – 20 = 60
90 – 30 = 60
- Học sinh tự làm bài vào vở
- 2 Học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu tự tóm tắt rồi
giải vào vở.
Bài giải
Mảnh vải còn lại dài là:
9 – 5 = 4 (dm):
Đáp số: 4 dm
Năm học 2009 - 2010 22
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
---------------------------------------------------

Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết
nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới, biết được lợi ích, công việc của mỗi người, vật, con
vật. Nắm được ý nghĩa : Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm
vui..
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng”
và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng
bừng.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi

trong sách giáo khoa.
Hỏi thêm:
- Qua bài văn, em có nhận xét gì về
cược sống quanh ta?
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng
đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một
lần.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét
- Mọi người, mọi vật đều làm việc
thật nhộn nhịp và vui vẻ. Đó là
môi trường sống có ích đối với
thiên nhiên và con người chúng
ta.
Luyện từ và câu
Năm học 2009 - 2010 23
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2

Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ
trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu
hỏi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu
lên bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Gọi học sinh đọc câu của mình.
- Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng
nhận xét sửa sai
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài

- Đây là câu gì ?
- Sau mỗi câu hỏi chúng ta phải dùng dấu
câu gì ?
- Giáo viên thu một số bài để chấm.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Học sinh làm miệng
học hành, học tập, tập đọc, tập viết, …
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Học sinh tự đặt câu vào vở nháp.
- Đọc câu mình vừa đặt.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
+ Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
+ Thu là bạn thân nhất của em.
+ Bạn thân nhất của em là thu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Đây là câu hỏi.
- Dùng dấu hỏi chấm.
- Học sinh viết lại các câu này vào vở.
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2010
Năm học 2009 - 2010 24
Trường Tiểu học Phúc Lâm Giáo án lớp 2
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:

- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.
Biết viết số liền trước, số liền sau của 1 số.
- Phép cộng, trừ (không nhớ); giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm làm bài.
Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền
trước liền sau của một số.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi
tính
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt
rồi giải vào vở
Tóm tắt
2a: 18 học sinh
2b: 21 học sinh
Cả 2 lớp: … học sinh ?
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh làm miệng:
a) 40, 41, 42, ……………50.
b) 68, 69, 70, ……………74.
c) 10, 20, 30, ……………90.
- Học sinh làm bài
+ Số 0 không có số liền trước
+ Số 0 là số bé nhất
- Học sinh làm bài vào vở.
32 + 43 = 75
21 + 57 = 78
87 – 34 = 52
95 – 65 = 30
35 + 24 = 59
64 + 32 = 96
- Học sinh giải vào vở
Bài giải
Số học sinh cả hai lớp có là:
18 + 21 = 39 (Học sinh).
Đáp số: 39 học sinh
--------------------------------------------------
Chính tả (Nghe-Viết)
Làm việc thật là vui
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe - viết đúng đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui”.
Năm học 2009 - 2010 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×