Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh, hiệu quả kinh tế của cây na dai ở xã cò nòi, huyện mai sơn, tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 85 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÂY NA DAI Ở XÃ CÒ NÒI,

HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 7620115

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Thị Minh Ngọc

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thu Phương

Mã sinh viên

: 1654020282

Lớp

: K61-KTNN

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020



i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hồn thành đƣợc khóa
luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ của các tập thể, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cơ giáo
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Th.s Vũ Thị
Minh Ngọc đã tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực
tập tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị trong UBND xã Cị Nịi đã trực
tiếp giúp đỡ tơi tận tình trong thời gian tơi thực tập tại đây.
Bên cạnh đó, cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các hộ gia đình
trồng na đã cung cấp cho tơi những nguồn tƣ liệu hết sức quý báu, giúp đỡ tơi
nhiệt tình trong thời gian làm việc tại địa phƣơng.
Mặc dù hết sức cố gắng, nhƣng do nhiều lý do khách quan và chủ quan
nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và các độc giả để khóa luận của tơi hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã khích lệ, cổ vũ tơi hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 3 tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Phƣơng


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
PHỤ LỤC ......................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG
NGHIỆP ............................................................................................................. 9
1.1. Một số khái niệm về kinh tế, HQKT ............................................................ 9
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................. 9
1.1.2. Bản chất của HQKT trong sản xuất ........................................................ 10
1.1.3. Ý nghĩa của HQKT trong sản xuất .......................................................... 11
1.1.4. Mối quan hệ giữa KQKT và HQKT trong sản xuất................................. 11
1.1.5. Nội dung của phân tích HQKT trong sản xuất ........................................ 12
1.1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HQKT trong sản xuất .................................... 12
1.1.7. Các phƣơng pháp tính hiệu quả kinh tế ................................................... 13
1.1.8. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 15
1.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của cây na........................................................ 18
1.2.1. Đặc điểm của cây na Thái ....................................................................... 18

1.2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc trồng na ................................................. 18
CHƢƠNG II ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ CÒ NÒI, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH
SƠN LA ........................................................................................................... 21
ii


2.1. Đặc điểm tự nhiên ..................................................................................... 21
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 21
2.1.2. Địa hình .................................................................................................. 21
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ................................................................................... 23
2.1.4. Tài nguyên.............................................................................................. 23
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 25
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế..................................................................... 25
2.2.2. Đặc điểm về xã hội ................................................................................. 27
2.3. Những thuận lợi và khó khăn của xã Cị Nịi ............................................. 32
2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 32
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 32
CHƢƠNG III HIỆU QUẢ KINH TẾ CÂY NA DAI Ở XÃ CÒ NÒI, HUYỆN
MAI SƠN, TỈNH SƠN LA .............................................................................. 34
3.1. Thực trạng phát triển cây na tại xã Cò Nòi ................................................ 34
3.1.1. Thực trạng trồng na theo diện tích .......................................................... 34
3.1.2. Thực trạng trồng na theo quy mô ............................................................ 35
3.1.3. Thực trạng trồng na theo phƣơng thức trồng ........................................... 36
3.1.4. Về năng suất, sản lƣợng .......................................................................... 37
3.1.5. Thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm từ na ................................................... 38
3.2. Hiệu quả kinh tế cây na ở các hộ điều tra trên địa bàn xã Cò Nòi .............. 39
3.2.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ........................................................ 39
3.2.2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra ............................. 42
3.2.3. Kết quả sản xuất và chi phí của các hộ điều tra trong giai đoạn kinh doanh
(trên 3 năm) ...................................................................................................... 44

3.2.4. GTSX của cây na trong giai đoạn kinh doanh ......................................... 53
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây na ...................................................... 54
3.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí .......................................................... 58
3.2.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản suất cây na ................................ 63
3.3. Đánh giá chung về phát triển và hiệu quả của cây na ................................. 65
iii


3.4. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho cây na tại địa
phƣơng ............................................................................................................. 66
3.4.1. Giải pháp về giống cây trồng .................................................................. 66
3.4.2. Giải pháp về sử dụng lao động................................................................ 67
3.4.3. Giải pháp trong sử dụng vật tƣ ................................................................ 67
3.4.4. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ .............................................................. 67
3.4.5. Chính sách của nhà nƣớc ........................................................................ 68
3.5. Kiến nghị ................................................................................................... 68
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 71
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ
BVTV
ĐH

Bình quân

Bảo vệ thực vật
Đại học

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Gía trị sản xuất

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX
KH TSCĐ
KQKT
NN
PTBQ

Hợp tác xã
Khấu hao tài sản cố định
Kết quả kinh tế
Nông nghiệp
Phát triển bình qn

QM

Quy mơ


STT

Số thứ tự

SL

Số lƣợng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Cách kết hợp trong phân tích SWOT .................................................. 8
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Cò Nòi năm 2019 .................................... 24
Bảng 2.2. Thực trạng phát triển kinh tế tại xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn
La trong 3 năm 2017 - 2019 ............................................................................. 26
Bảng 2.3. Cơ cấu các dân tộc trên địa bàn xã Cò Nòi ....................................... 28
Bảng 2.4. Biến động dân số, lao động xã Cị Nịi ............................................. 29
Bảng 3.1. Diện tích đất trồng na so với diện tích đất nơng nghiệp của xã Cò Nòi
trong 3 năm 2017 - 2019 .................................................................................. 34
Bảng 3.2. Tiêu chuẩn phân loại quy mô các hộ gia đình trồng na theo diện tích
trên tồn xã Cị Nòi .......................................................................................... 35
Bảng 3.3. Số hộ tham gia trồng Na xét theo quy mô ......................................... 35
Bảng 3.4. Số hộ tham gia trồng Na xét theo phƣơng thức trồng........................ 36
Bảng 3.5. Năng suất, sản lƣợng na theo quy mô ............................................... 37
Bảng 3.6. Đặc điểm chung của các hộ điều tra tại xã Cị Nịi............................ 40
Bảng 3.7. Tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra theo quy mô ................... 42
Bảng 3.8. Tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra theo phƣơng thức trồng ........ 43
Bảng 3.9. Kết quả sản xuất na xét theo quy mô trồng trọt trung bình mỗi hộ điều

tra ..................................................................................................................... 44
Bảng 3.10. Kết quả sản xuất na xét theo phƣơng thức trồng trọt trung bình mỗi
hộ điều tra ........................................................................................................ 45
Bảng 3.11. Tổng hợp chi phí sản xuất giai đoạn kiến thiết của các hộ gia đình
đƣợc phỏng vấn theo quy mơ trồng .................................................................. 46
Bảng 3.12. Tổng hợp chi phí sản xuất giai đoạn kiến thiết của các hộ gia đình đƣợc
phỏng vấn theo phƣơng thức trồng ..................................................................... 48
Bảng 3.13. Chi phí chăm sóc của hộ gia đình trồng na theo quy mơ trong giai
đoạn kinh doanh ............................................................................................... 50
Bảng 3.14. Chi phí chăm sóc của hộ gia đình trồng na theo phƣơng thức trong
giai đoạn kinh doanh ........................................................................................ 52
vi


Bảng 3.15. GTSX của cây na trên 1 ha/năm trong giai đoạn kinh doanh .......... 54
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế tổng hợp xét theo quy mô trồng trọt ..................... 55
Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế tổng hợp theo phƣơng thức trồng trọt .................. 57
Bảng 3.18. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo

quy



trồng

trọt………………………………………………………………. ..................... 59
Bảng 3.19. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí theo phƣơng thức
trồng trọt .......................................................................................................... 61
Bảng 3.20. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động theo quy mô ........ 62
Bảng 3.21. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động theo phƣơng thức

trồng trọt .......................................................................................................... 63
Bảng 3.22. Phân tích SWOT trong trồng na tại xã Cị Nịi ................................ 65
Bảng 3.23. Phân tích chiến lƣợc dựa trên phân tích SWOT .............................. 66

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính xã Cị Nịi ........................................................... 22
Hình 2.2. Biểu đồ thống kê dân số theo độ tuổi của xã Cị Nịi ......................... 29
Hình 3.1. Sơ đồ kênh tiêu thụ na trên địa bàn xã Cò Nòi .................................. 38

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa ẩm với các điều kiện về
khí hậu rất đa dạng, có nhiều nét độc đáo. Ngồi ra cịn các điều kiện về thổ
nhƣỡng, nƣớc phong phú tạo thuận lợi cho việc phát triển trồng cây ăn quả.
Cây ăn quả là loại cây trồng đã có từ xa xƣa, ln gắn liền với sản xuất và
đời sống của con ngƣời. Các sản phẩm của cây ăn quả là nguồn dinh dƣỡng cho
con ngƣời về các loại vitamin, chất xơ…Ngày nay cây ăn quả chiếm một vị trí
quan trọng trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và đang trở thành một phong trào
rộng lớn ở các tỉnh trung du miền núi, nông thôn do đã khai thác phát huy đƣợc
tiềm năng lợi thế vùng và mang lại thu nhập cao, giúp ngƣời nơng dân xóa đói
giảm nghèo và nhiều hộ đã đi đến làm giàu. Sản phẩm của cây ăn quả ngoài sử
dụng ăn tƣơi cịn là ngun liệu cho ngành chế biến nơng sản cung cấp cho thị
trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu đem lại giá trị cao. Một trong những loại cây ăn
quả đó là cây Na dai Thái (trong bài sẽ gọi ngắn gọn là na).
Na là cây ăn quả dài ngày thích hợp với vùng trung du và miền núi đặc
biệt là vùng núi đá vơi, ngồi mang lại giá trị cao về kinh tế thì thì cịn góp phần
cải thiện mơi trƣờng sinh thái tại địa phƣơng, góp phần phủ xanh đất trống đồi

trọc, hạn chế lũ qt, xói mịn đất. Sản phẩm từ na trở thành hàng hóa khá đƣợc
ƣa chuộng vì có vị ngọt đặc trƣng, quả có chứa nhiều tinh bột rất tốt cho tiêu
hóa, khơng chỉ giúp làm đẹp da, răng quả na cịn có nhiều tác dụng đối với sức
khỏe nhƣ bảo vệ mắt, duy trì trái tim mạnh khỏe, ngăn ngừa mệt mỏi, đặc biệt
rất tốt cho phụ nữ mang thai.
Vì có nhiều cơng dụng tốt và giá trị cao nên cây na đang đƣợc trồng ở
nhiều huyện thuộc tỉnh Sơn La do nơi đây có khí hậu rất đa dạng, phù hợp với
nhiều loại cây. Vùng đƣợc trồng nhiều của tỉnh Sơn La là huyện Mai Sơn tập
trung chủ yếu ở tại 02 tiểu khu Mé Lếch và 3/2. Trong thời gian đầu trồng thử
nghiệm, hiệu quả mang lại khá tốt nên trên địa bàn vẫn đang mở rộng quy mô
trồng với số diện tích trồng Na hiện tại là 137 ha trong đó có 129 ha cho thu
1


hoạch; 8 ha chƣa cho thu hoạch. So với một số loại cây trồng trên địa bàn huyện
Mai Sơn thì cây na đem lại thu nhập cao cho ngƣời dân đồng thời đóng góp tích
cực vào tăng trƣởng kinh tế của địa phƣơng.
Theo đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế của huyện Mai Sơn trong năm
vừa qua thì cây na mang lại thu nhập cao và ổn định. Giống na này có xuất xứ từ
Thái Lan, đƣợc một số hộ dân mua từ tỉnh Đồng Nai về để ghép với gốc cây na
dai bản địa. Ƣu điểm của loại na này là kháng sâu bệnh tốt, thời gian chín kéo
dài và bảo quản đƣợc lâu, mẫu mã rất đẹp. Năm 2018, sau khi công bố nhãn hiệu
chứng nhận “Na Mai Sơn”, huyện Mai Sơn đã tập trung rà sốt, quy hoạch vùng
trồng na. Tuy nhiên, diện tích trồng trên địa bàn chƣa thực sự đạt quy mô lớn và
vẫn đang trong đà hoàn thiện và phát triển nên q trình sản xuất vần cịn nhiều
yếu kém, năng suất, chất lƣợng chƣa thực sự cao so với thế mạnh của địa
phƣơng do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu tồn cầu, kỹ thuật trồng và chăm sóc
chƣa cao. Mặt khác do ngƣời sản xuất chủ yếu còn sản xuất nhỏ lẻ, chƣa tập
trung lớn nên bị thƣơng lái ép giá và khơng có thơng tin về giá cả sản phẩm trên
thị trƣờng.Từ những lý do trên tôi thực hiện đề tài “Hiệu quả kinh tế của cây

Na dai ở xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá tình hình phát triển sản xuất và hiệu quả
kinh tế sản xuất của cây na tại xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La thời gian
qua, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy tình hình phát triển và nâng
cao hiệu quả kinh tế, mở rộng diện tích trồng cho cây na tại địa phƣơng trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản
xuất cây ăn quả nói chung và cây na nói riêng.
- Phân tích đặc điểm cơ bản của xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

2


- Đánh giá thực trạng phát triển cây na tại xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây na tại xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và mở rộng
diện tích trồng cho cây na tại xã Cị Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến tình hình phát triển
và hiệu quả kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất của cây na tại
xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nhƣ: các yếu tố về điều kiện tự nhiên,
khí hậu thủy văn, tập quán canh tác, chi phí sản xuất, sản lƣợng sản xuất, thu
nhập từ hoạt động sản xuất, số lao động tham gia…
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu bao gồm phạm vi về không gian, thời gian và nội
dung nghiên cứu.
- Về khơng gian: Tại xã Cị Nịi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình phát triển cây na của
các hộ nơng dân tại xã Cị Nịi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La từ năm 2017 đến
năm 2019.
- Về nội dung:
+ Theo điều tra và tìm hiểu, trên địa bàn xã có 2 loại na đƣợc trồng là
giống na dai bản địa và giống na Thái. Nhƣng do giống na dai bản địa có năng
suất và sản lƣợng kém hơn và giá bán sản phẩm không cao nên phần lớn ngƣời
dân chỉ trồng giống na dai Thái. Những hộ cịn trồng na dai bản địa cịn rất ít và
chủ yếu tiêu thụ trong gia đình, khơng mang lại hiệu quả kinh tế nên trong bài
tơi chỉ tìm hiểu về giống na dai Thái (gọi tắt là na).
+ Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong giai đoạn cây đã cho
thu hoạch sản phẩm ở các điểm nghiên cứu đã đƣợc lựa chọn trong đề tài. Do
3


thời gian tìm hiểu có hạn nên đề tài nghiên cứu sẽ giới hạn chỉ tìm hiểu hiệu quả
kinh tế của cây na cho 1 năm trong chu kỳ kinh doanh của cây na và chọn năm
2019 để tính các chỉ tiêu về giá trị sản xuất và chi phí. Trong phạm vi nghiên
cứu, chi phí trung gian bao gồm các khoản chi phí nguyên nhiên vật liệu nhƣ:
giống, phân bón, thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật, cơng làm đất, thu hoạch, chế
biến, hệ thống cung cấp nƣớc…
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế
- Những đặc điểm cơ bản của xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
- Thực trạng phát triển và hiệu quả kinh tế của cây na tại xã Cò Nòi,
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của cây na tại xã Cò Nòi,

huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Phƣơng hƣớng và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế sản xuất cho cây na của xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Lựa chọn địa điểm nghiên cứu
Trên địa bàn xã Cò Nòi, cây na dai đã đƣợc trồng từ những năm 1990 đến
nay nhƣng chỉ với quy mô nhỏ, không mang giá trị thƣơng phẩm mà chỉ để tiêu
thụ trong gia đình. Từ những năm 2010 đến nay, cây na mới đƣợc trồng đại trà
và mang lại hiệu quả kinh tế cho bà con nông dân. Hiện nay, cây na trên địa bàn
xã đang ở giai đoạn đầu của việc thu hoạch sản phẩm ( từ năm thứ ba đến năm
thứ mƣời) với sản lƣợng và chất lƣợng cao nhất nên tôi thực hiện việc nghiên
cứu, đánh giá hiệu quả kinh tế trên phạm vi xã Cò Nòi, đặc biệt là tiểu khu 3/2
và bản Mé Lếch vì đây là 2 khu vực có diện tích trồng na lớn và tập trung của xã
để có thể đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế cây na mang lại và đƣa ra các đề xuất
về diện tích trồng na trên địa bàn xã Cị Nịi.
5.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
5.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp
4


Số liệu thứ cấp là các số liệu từ các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc cơng
bố. Số liệu này đƣợc lựa chọn sử dụng vào các mục đích phân tích, minh họa rõ
nét về nội dung phân tích. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các nguồn: tạp chí,
sách báo, văn kiện, nghị quyết, các cơng trình nghiên cứu trƣớc đó.
Các số liệu đã cơng bố cần thu thập bao gồm các tổng hợp, báo cáo, sổ
sách theo dõi, dân số, lao động, đất đai, tình hình kinh tế, xã hội... tại xã Cị Nịi
đƣợc thu thập thơng qua Ban thống kê, phịng Địa chính, phịng Nơng nghiệp xã
Cị Nịi và những đơn vị chun ngành khác có liên quan nhằm phân tích tình
hình phát triển cây na và đặc điểm của xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
5.2.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp

* Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình phát triển và hiệu quả kinh tế trong
giai đoạn cây na đã cho thu hoạch (từ năm thứ ba đến năm thứ mƣời lăm) tại
điểm nghiên cứu đã đƣợc lựa chọn trong đề tài. Vì vậy phiếu điều tra phỏng cụ
thể những hộ trồng na trong giai đoạn này. Dựa vào thực tế trên địa bàn nghiên
cứu cũng nhƣ để đánh giá đúng thực trạng sản xuất na tại địa phƣơng bản thân
tôi thực hiện điều tra trên 80 hộ với 40 hộ thuộc tiểu khu 3/2 và 40 hộ thuộc bản
Mé Lếch của xã Cò Nòi.
- Chọn mẫu điều tra: Theo số liệu của phịng Nơng nghiệp xã Cị Nịi 2
địa bàn đƣợc chọn điều tra tập trung phần lớn các hộ trồng na nên nghiên cứu sẽ
điều tra, tìm hiểu hiệu quả kinh tế cây na của các hộ trên 2 địa bàn này và đƣợc
chia làm 2.
+ Nhóm 1: 40 hộ thuộc tiểu khu 3/2. Trong đó:
 Xét theo quy mơ: 3 hộ QM lớn, 10 hộ QM vừa, 27 hộ QM nhỏ.
 Theo phƣơng thức trồng: 20 hộ trồng chuyên, 20 hộ trồng xen.
+ Nhóm 2: 40 hộ thuộc bản Mé Lếch
 Xét theo quy mô: 3 hộ QM lớn, 10 hộ QM vừa, 27 hộ QM nhỏ.
 Theo phƣơng thức trồng: 20 hộ trồng chuyên, 20 hộ trồng xen.

5


- Số liệu sơ cấp: đƣợc thu thập thông qua quan sát thực tế, phỏng vấn trực
tiếp các hộ trồng na, thông qua phiếu điều tra, chọn mẫu.
* Phƣơng pháp phỏng vấn: Đến điều tra tại hộ gia đình, hỏi đáp trực
tiếp dựa theo phiếu điều tra.
5.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
5.3.1. Phương pháp xử lý số liệu
Dữ liệu đƣợc thu thập dƣới hai định dạng chính:
- Dữ liệu định tính: những thơng tin nhƣ loại hộ trồng na, chất lƣợng na,

trình độ chủ hộ, các loại chi phí trồng na….
- Dữ liệu định lƣợng: diện tích trồng, quy mơ, sản lƣợng, năng suất,…..
Số liệu bao gồm cả thứ cấp và sơ cấp sau khi thu thập đƣợc sẽ đƣợc thực
hiện các bƣớc xử lý số liệu nhƣ sau:
- Nhập liệu: số liệu đƣợc nhập và lƣu trữ vào file dữ liệu, thiết kế khung
biểu lƣu trữ phù hợp.
- Hiệu chỉnh: Số liệu đƣợc kiểm tra sai sót sau nhập liệu
Cơng cụ xử lý số liệu là phần mềm Excel.
5.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
a. Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để đánh giá diễn biến đất đai và một số
chỉ tiêu kinh tế, xã hội tại xã Cò Nòi. Các chỉ tiêu của phƣơng pháp đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu đó là: số bình qn, số lớn nhất, nhỏ nhất, tỷ trọng…
Thông qua các chỉ tiêu này chúng ta sẽ có cái nhìn tồn diện về đặc điểm, thành
phần của các đối tƣợng nghiên cứu.
b. Phƣơng pháp thống kê so sánh
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu
nghiên cứu qua các năm. Các chỉ tiêu của phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong
nghiên cứu khoa học bao gồm:

6


- Tốc độ phát triển liên hoàn: Dùng để phản ánh sự phát triển của hiện
tượng qua từng thời gian ngắn liền nhau, được tính bằng cách so sánh giá trị
trong dãy số ở kỳ nghiên cứu với giá trị liền trước đó.
TĐPTLH

.100%


- Tốc độ phát triển bình qn: dùng để phản ánh nhịp độ phát triển điển
hình của hiện tượng nghiên cứu trong một thời gian dài, được tính bằng số bình
quân nhân các tốc độ phát triển liên hồn. Chỉ tiêu tốc độ phát triển bình qn
chỉ có ý nghĩa đối với những hiện tượng phát triển tương đối đều đặn theo một
chiều hướng nhất định.
TĐPTBQ = √
Trong đó: X: Giá trị năm X
Y: Giá trị năm Y
Z: Giá trị năm Z
X, Y, Z là giá trị 3 năm liên tiếp gần kề nhau.
Ngồi ra cịn so sánh về quy mơ kinh tế, lao động, chi phí, thu nhập… của
các hộ, các loài cây. Các chỉ tiêu này giúp ta có cái nhìn rõ nét về xu hƣớng phát
triển, tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu.
c. Phƣơng pháp phân tổ thống kê
Phƣơng pháp này dùng để lựa chọn các đơn vị điều tra, nghiên cứu mối
liên hệ giữa các vấn đề nghiên cứu. Trong đề tài này phân tổ thống kê đƣợc sử
dụng để lựa chọn các điểm phỏng vấn mà tiêu thức phân tổ là quy mô trồng trọt,
giữa hộ tham gia HTX và khơng tham gia HTX,... Thơng qua đó, ta có thể tổng
hợp đƣợc những thơng tin đặc trƣng nhất về tình hình trồng na tại xã để phân
tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nghiên cứu.
d. Phƣơng pháp ma trận SWOT
Đƣợc sử dụng để phân tích mục tiêu nghiên cứu về những thuận lợi, khó
khăn, cơ hội, thách thức trong q trình sản xuất na. Từ đó, đề xuất một số biện
pháp nhằm phát huy những thuận lợi, cơ hội, đơng thời khắc phục những khó
7


khăn, thách thức để nâng cao hiệu quả kinh tế cho ngƣời nơng dân trồng na tại
xã Cị Nịi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Bảng 1.1. Cách kết hợp trong phân tích SWOT

Điểm mạnh (S)

Điểm yếu (W)

Cơ hội

SO

WO

(O)

Sử dụng điểm mạnh để khai thác

Tận dụng cơ hội để khắc phục

cơ hội

điểm yếu

Thách

ST

WT

thức

Tận dụng điểm mạnh để hạn chế


Khắc phục điểm yếu và hạn chế

(T)

những thách thức

những thách thức

6. Kết cấu khóa luận
- Đặt vấn đề
- Chƣơng I: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp
- Chƣơng II: Đặc điểm cơ bản của xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Chƣơng III: Hiệu quả kinh tế cây Na dai ở xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La.
- Kết luận

8


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm về kinh tế, HQKT
1.1.1. Khái niệm
* Kinh tế:
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau của con ngƣời và
xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các
sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con
ngƣời trong một xã hội với nguồn lực có giới hạn.
Kinh tế cịn là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con
ngƣời, các mối quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Nói đến

kinh tế suy cho cùng là nói đến vấn đề sở hữu và lợi ích (Vũ Kim Dung, 2012).
*Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế ( HQKT) của một hiện tƣợng hoặc quá trình kinh tế là
một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài
lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. HQKT phản ánh chất lƣợng hoạt
động kinh tế và đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí bỏ ra
để đạt đƣợc kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế - một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng về mặt lý luận
và thực tiễn, là chỉ tiêu hàng đầu đánh giá chất lƣợng hoạt động kinh tế -xã hội.
Mọi lĩnh vực sản xuất đều lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn đánh giá hoạt
động sản xuất của mình. Bởi với họ, HQKT là thƣớc đo chính xác và khách
quan nhất.
HQKT đƣợc xem nhƣ là tỉ lệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra hay
ngƣợc lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay là sinh lời của đồng vốn. Với
các yếu tố đầu vào hay lƣợng tài nguyên nhất định, để tạo ra một khối lƣợng sản
phẩm lớn nhất có thể có là mục tiêu chung của nhà sản xuất. Hay nói cách khác,
ở mức sản lƣợng nhất định làm thế nào để đạt đƣợc mức sản lƣợng ấy sao cho
chi phí tài nguyên và lao động là thấp nhất. Điều này cho thấy quá trình sản xuất

9


thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, là biểu hiện tất cả
các mối quan hệ cho thấy tính hiệu quả của sản xuất. (Vũ Kim Dung, 2012)
1.1.2. Bản chất của HQKT trong sản xuất
Theo Giáo trình kinh tế học (Vũ Kim Dung, 2012) thì HQKT là một phạm
trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh tế. Thực chất
của HQKT là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực sản xuất kinh
doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu
quả. Nói cách khác, bản chất của HQKT là nâng cao năng suất lao động xã hội

và tiết kiệm lao động xã hội, hai mặt này có mối liên hệ mật thiết gắn liền với
hai quy luật tƣơng ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng suất lao
động và quy luật tiết kiệm nguồn tài nguyên.
HQKT liên quan trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của quá
trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh việc xác định
yếu tố đầu vào và đầu ra sẽ có một vấn đề sau:
* Đối với các yếu tố đầu vào
- Các tƣ liệu tham gia nhiều lần vào q trình sản xuất khơng đồng đều
trong nhiều năm, rất khó xác định giá trị đào thải và chi phí sửa chữa nên việc
khấu hao và phân bố chi phí để tính tốn các chỉ tiêu hiệu quả chỉ có tính chất
tƣơng đối.
- Sự biến đổi giá cả thị trƣờng gây trở ngại cho việc xác định chi phí bao
gồm cả chi phí biến đổi và chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Một số yếu tố đầu vào quan trọng cần phải hạch toán nhƣng thực tế
khơng thể tính tốn đƣợc cụ thể: Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, thơng tin giáo
dục, tuyên truyền khuyến cáo...
- Các yếu tố tự nhiên kể cả thuận lợi khó khăn cũng có tác động quan trọng
tới quá trình sản xuất. Tuy nhiên, tác động của các nhân tố này vẫn chƣa có
phƣơng pháp xác định chuẩn xác.
* Đối với các yếu tố đầu ra
Kết quả đạt đƣợc về mặt vật chất có thể lƣợng hố đƣợc để so sánh, nhƣng
cũng có yếu tố khơng thể lƣợng hố đƣợc nhƣ vấn đề bảo vệ mơi trƣờng sinh
thái, tới sản xuất kỹ thuật của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh…
10


Một phƣơng án, một giải pháp HQKT cao là phải đạt tƣơng quan tƣơng
đối tối ƣu giữa kết quả đem lại và chi phí đầu tƣ. Việc xác định HQKT phải xem
xét đầy đủ các mối quan hệ giữa hai đại lƣợng trên và thấy đƣợc tiêu chuẩn của
HQKT là tối đa hoá kết quả và tối thiểu hoá chi phí trong điều kiện nguồn lực có

hạn nhất định.
1.1.3. Ý nghĩa của HQKT trong sản xuất
HQKT phản ánh trình độ thực hiện các nhu cầu của xã hội. Việc nghiên
cứu HQKT khơng những để đánh giá mà cịn là cơ sở để tìm ra các giải pháp
phát triển sản xuất với trình độ cao hơn. Có nghĩa là so sánh giữa hai kỳ chất
lƣợng kết quả, chi phí (mỗi loại cây con/một vụ/diện tích…) nhƣng vẫn chƣa
đầy đủ bởi vì trong thực tiễn kết quả sản xuất đạt đƣợc luôn là hiệu quả của chi
phí có sẵn cộng với chi phí bổ sung mà ở mức chi phí có sẵn khác nhau thì
HQKT của chi phí bổ sung cũng sẽ khác nhau.
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu tố đầu
tƣ, các nguồn lực tự nhiên và các phƣơng thức quản lý. Nó đƣợc thể hiện bằng
các hệ thống chỉ tiêu thống kê, nhằm các mục tiêu cụ thể của chính sách phù hợp
với yêu cầu xã hội. HQKT là mục tiêu nhƣng không phải là mục tiêu cuối cùng
mà là mục tiêu xuyên suốt trong hoạt động kinh tế.
1.1.4. Mối quan hệ giữa KQKT và HQKT trong sản xuất
Cũng theo Giáo trình kinh tế học kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản
xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh
nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là
những đại lƣợng cân đong đo đếm đƣợc nhƣ số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại,
doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ... và cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản ánh
mặt chất lƣợng hồn tồn có tính chất định tính nhƣ uy tín của doanh nghiệp, là
chất lƣợng sản phẩm, ... Nhƣ thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh
nghiệp. Trong khi đó, trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ngƣời ta
đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào)
11


để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị
kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể đƣợc xác định bằng đơn

vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu
quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” khơng có cùng
một đơn vị đo lƣờng còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đƣa các đại lƣợng
khác nhau về cùng một đơn vị đo lƣờng – tiền tệ. Vấn đề đƣợc đặt ra là: hiệu
quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh nói riêng là
mục tiêu hay phƣơng tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc ngƣời ta sử
dụng các chỉ tiêu hiệu quả nhƣ mục tiêu cần đạt và trong nhiều trƣờng hợp khác
ngƣời ta lại sử dụng chúng nhƣ công cụ để nhận biết khả năng tiến tới mục tiêu
cần đạt là kết quả.
1.1.5. Nội dung của phân tích HQKT trong sản xuất
- Tìm hiểu về đối tƣợng cần nghiên cứu HQKT
- Tình hình đầu tƣ chi phí cho đối tƣợng nghiên cứu.
- Hiệu quả kinh tế của đối tƣợng nghiên cứu.
- Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
- Hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất và áp dụng khoa học kỹ thuật
trong sản xuất.
- Hiệu quả xã hội mang lại trong trồng na.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế trồng na.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao HQKT cho trồng na.
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT trong sản xuất
Để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế và HQKT thì cần phải quan tâm đến nhiều
yếu tố tác động đến quá trình sản xuất, kinh doanh nhƣ: điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội, trình độ kỹ thuật, lực lƣợng lao động xã hội với sản xuất...là những
yếu tố tác động trực tiếp:
- Yếu tố con ngƣời: Đây là nhân tố quan trọng bậc nhất ảnh hƣởng đến
hoạt động sản xuất của các ngành sản xuất kinh doanh. Trong nông nghiệp con
12



ngƣời là nhân tố quyết định đến sản xuất , bố trí cây trồng, vật ni, chuyển giao
khoa học, kỹ thuật vào sản xuất để mang lại HQKT cao nhất.
- Điều kiện tự nhiên: Với sản xuất nông nghiệp đặc điểm nổi bật nhất là
điều kiện tự nhiên: đất đai, thời tiết, khí hậu, thủy văn… Do đó để đem lại
HQKT sản xuất cao cần hiểu rõ điều kiện tự nhiên của vùng sản xuất để tạo tiền
đề cho việc sản xuất.
- Yếu tố thị trƣờng: Thị trƣờng luôn là khâu cuối cho mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh, nó ảnh hƣởng đến quyết định của ngƣời nông dân về việc có
nên tiếp tục mở rộng sản xuất hay khơng.
- Yếu tố khoa học - công nghệ: các tiến bộ kỹ thuật về giống, máy móc.
cơng cụ, dụng cụ, phân bón… đều có tác động trực tiếp đến năng suất cây trồng.
Việc áp dụng các công nghệ cao vào sản xuất đã trở thành vấn đề quan trọng bởi
kỹ thuật thâm canh càng cao sẽ tỷ lệ thuận với năng suất và chất lƣợng thu đƣợc.
- Chính sách của nhà nƣớc: Nhà nƣớc có nhiều chính sách giúp khuyến
khích đầu tƣ và sản xuất nơng nghiệp, góp phần làm tăng HQKT của sản xuất
nơng nghiệp, làm nền móng cho nền nơng nghiệp nƣớc ta dần hình thành các
vùng sản xuất hàng hóa, tạo ra nền sản phẩm có khả năng xuất khẩu mang lại
hƣớng đi mới cho nền nông nghiệp nƣớc nhà.
1.1.7. Các phương pháp tính hiệu quả kinh tế
1.1.7.1 HQKT được xác định bằng cách lấy kết quả thu được chia cho chi phí bỏ
ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được (dạng nghịch)
Dạng thuận : HQKT đƣợc xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu đƣợc và
chi phí bỏ ra: H = Q/C
Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kết quả thu đƣợc (nghìn đồng, triệu đồng…)
C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…)
Cơng thức này cho biết nếu bỏ ra một đơn vị chi phí sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị kết quả, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực.

13



Dạng nghịch : HQKT đƣợc xác định bằng tỉ số giữa chi phí bỏ ra và kết
quả thu đƣợc. H =C/Q
Trong đó: H: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kết quả thu đƣợc (nghìn đồng, triệu đồng…)
C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…)
Cơng thức này cho biết để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao
nhiêu đơn vị chi phí.
Hai loại chỉ tiêu này mang ý nghĩa khác nhau nhƣng có mối liên hệ mật
thiết với nhau, cùng đƣợc sử dụng để phản ánh HQKT. Các chỉ tiêu trên cịn
đƣợc gọi là chỉ tiêu tồn phần.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các
nguồn lực, xem xét đƣợc một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu
đơn vị kết quả, hoặc một đơn vị kết quả thu đƣợc cần phải chi phí bao nhiêu đơn
vị nguồn lực.
1.1.7.2. HQKT được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biên bằng cách
so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm
Dạng thuận: Hb =
Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu
đơn vị kết quả.
Dạng nghịch: Hb =
Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao nhiêu
đơn vị chi phí.
Trong đó: Hb : hiệu quả cận biên (lần)
∆Q : lƣợng tăng giảm của kết quả (nghìn đồng, triệu đồng…)
∆C : lƣợng tăng giảm của chi phí (nghìn đồng, triệu đồng…)
Phƣơng pháp này sử dụng nghiên cứu đầu tƣ theo chiều sâu, đầu tƣ cho tái
sản xuất mở rộng. Nó cho biết đƣợc một đơn vị đầu tƣ tăng thêm bao nhiêu đơn
vị của kết quả tăng thêm. Hay nói cách khác, để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần


14


bổ sung thêm bao nhiêu đơn vị đầu vào. Có nhiều phƣơng pháp xác định Hiệu
quả kinh tế, mỗi cách đều phản ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả. Vì vậy,
tùy vào mục đích nghiên cứu, phân tích và thực tế mà lựa chọn phƣơng pháp nào
sao cho phù hợp.
1.1.8. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
* Chỉ tiêu phản ánh quy mô trồng na của hộ.
- Diện tích đất canh tác BQ/hộ =
- Diện tích đất trồng na BQ/hộ =
* Chỉ tiêu phản ánh các yếu tố sản xuất của hộ
- Lao động BQ/hộ =
- Trình độ văn hóa của chủ hộ.
- Mức độ đầu tƣ vốn và áp dụng khoa học kỹ thuật.
* Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh tế của trồng na.
- Tổng giá trị sản xuất của hộ: GO (Gross Output) là toàn bộ giá trị sản
phẩm do hộ làm ra, đƣợc tính bằng tổng của các sản phẩm làm ra quy về giá trị.
n

GO =

Q P
i

i 1

i


Trong đó: Qi là khối lƣợng của sản phẩm i
Pi là giá cả của từng sản phẩm i
- Chi phí trung gian: IC (Intermediate Cost) là toàn bộ những chi phí phục
vụ q trình sản xuất của hộ (khơng bao gồm trong đó giá trị lao động, thuế, chi
phí tài chính, khấu hao).
n

IC =

C
j 1

j

Trong đó: Cj là các khoản chi phí thứ j trong một chu kỳ sản xuất
- Tổng chi phí sản xuất (TC): là tổng hao phí tính bằng tiền của các nguồn
lực, tài nguyên tham gia vào quá trình sản xuất.

15


Cơng thức tính: TC = FC + VC
Trong đó:
- FC là chi phí cố định, chi phí này khơng thay đổi theo mức sản lƣợng.
- VC: Chi phí biến đổi, chi phí này thay đổi theo mức sản lƣợng. Đó là
các chi phí về giống, phân bón, thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật, thuê lao động…
- Giá trị gia tăng: VA (Value Added) là phần giá trị tăng thêm của hộ khi
sản xuất trên một đơn vị diện tích.
Cơng thức tính: VA = GO - IC
Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời sản xuất rất quan tâm đến giá trị gia

tăng. Nó thể hiện kết quả của q trình đầu tƣ chi phí vật chất và lao động sống
vào quá trình sản xuất.
- Thu nhập hỗn hợp: MI (Mix Income) là phần thu nhập thuần tuý của
ngƣời sản xuất, bao gồm phần trả công lao động và phần lợi nhuận mà họ có thể
nhận đƣợc trong một chu kỳ sản xuất. Thu nhập hỗn hợp đƣợc tính theo cơng
thức sau:
MI = VA – A
Trong đó:

A là giá trị khấu hao tài sản cố định

- Thu nhập (thực lãi):TN = GO – TC
Trong đó: GO là giá trị sản xuất
TC là tổng chi phí
- Các chỉ tiêu bình qn như: thu nhập bình qn, diện tích bình qn,
nhân khẩu bình quân, độ tuổi bình quân...
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế tính theo chi phí trung gian
- Tỷ suất giá trị sản xuất theo chi phí trung gian: GO/IC
Cơng thức này có nghĩa là khi ta bỏ ra 1 đồng chi phí trung gian thì sẽ thu
lại đƣợc bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Tỷ suất giá trị gia tăng theo chi phí trung gian: VA/IC
Cơng thức này có nghĩa là khi ta bỏ ra 1 đồng chi phí trung gian vào sản
xuất thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng giá trị gia tăng. Tỷ suất GTGT theo chi phí
16


trung gian là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng của đầu tƣ trong sản xuất kinh doanh,
tỷ lệ này càng lớn thì sản xuất nơng nghiệp càng có hiệu quả cao. Đây là cơ sở
rất quan trọng cho việc ra quyết định sản xuất.
- Tỷ suất giá trị thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian: MI/IC

Cơng thức này có nghĩa là khi ta bỏ ra 1 đồng vốn vào sản xuất thì sẽ thu
đƣợc bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.
- Tỷ suất giá trị thu nhập (thực lãi) theo chi phí trung gian: TN/IC
Ý nghĩa của cơng thức này là khi ta bỏ ra một đồng chi phí trung gian sẽ
thu đƣợc bao nhiêu đồng lãi thu nhập.
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế tính theo tổng chi phí
- Tỷ suất giá trị sản xuất theo tổng chi phí: GO/TC
Ý nghĩa của cơng thức này là khi ta bỏ ra 1 đồng tổng chi phí vào sản xuất
thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Tỷ suất giá trị gia tăng theo tổng chi phí:VA/TC
Ý nghĩa của cơng thức này là khi ta bỏ ra 1 đồng tổng chi phí vào sản xuất
thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng giá trị gia tăng
- Tỷ suất giá trị thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gian: MI/TC
Ý nghĩa của cơng thức này là khi ta bỏ ra 1 đồng tổng chi phí vào sản xuất
thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp
- Tỷ suất giá trị thu nhập (thực lãi) theo chi phí trung gian: TN/TC
Ý nghĩa của công thức này là khi ta bỏ ra 1 đồng tổng chi phí vào sản xuất
thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lãi thu nhập.
* Tính hiệu quả kinh tế theo ngày công lao động đi thuê (hiệu quả sử
dụng lao động)
- Tỷ suất giá trị sản xuất theo lao động: GO/cơng lao động.
Ý nghĩa của chỉ tiêu này đó là khi thuê 1 ngày công lao động sẽ thu đƣợc
bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Tỷ suất giá trị gia tăng theo công lao động: VA/công lao động.

17


×