Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.38 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy : 20/8/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu</b> :
<i>* Kiến thức </i>: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
<i>* Kỹ năng :</i> HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
<i>* Thái độ</i> : Tính cẩn thận, suy luận lơgic
<b>II. Chuẩn bị</b> :
Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ
Học sinh : Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một
tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số SGK dụng cụ học tập
<b>III. Tiến trình dạy:</b>
1.<i><b>Ổn định lớp</b></i> : 1’ Kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : 5’ Nhắc lại kiến thức cũ
Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
*
<b> Đặt vấn đề</b> : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với
đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới
<b>3. Bài mới :</b>
HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
<b>HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức</b>
<b>(12p)</b>
- GV đưa ra ví dụ ?1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện từng bước
bài ?1
- GVgọi 1HSđứng tại chỗtrình
bày.GVghi bảng
- GV giới thiệu :8x3<sub> + 12x</sub>2 <sub></sub><sub> 4x là tích</sub>
của đơn thức 4x và đa thức 2x2<sub> + 4x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>
? Muốn nhân một đơn thức với một đa
thức ta làm thế nào ?
- GV gọi HS đọc quy tắc SGK/4
<b>1 Quy tắc</b> :
a) Ví dụ :
4x . (2x2<sub> + 3x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
= 4x.2x2<sub> + 4x.3x + 4x (</sub><sub></sub><sub>1)</sub>
= 8x3<sub> + 12x</sub>2<sub></sub><sub> 4x</sub>
b) Quy tắc
<b>HĐ 2 : Áp dụng quy tắc(15p)</b>
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(2x3)(x2 + 5x 2
1
)
GV cho HS thực hiện ?2
(3x3<sub>y </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
x2<sub> + </sub><sub>5</sub>
1
xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết
quả
GV ghi bảng
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
<b>2. Áp dụng</b> :
Ví dụ : Làm tính nhân (2x3)(x2 + 5x 2
1
)
= (2x3).x2 + (2x3).5x + (2x3). (2
1
)
= 2x3 10x4 + x3
Bài ?2 : Làm tính nhân (3x3<sub>y </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
x2<sub> + </sub><sub>5</sub>
1
xy).6xy3
= 3x3<sub>y.6xy</sub>3<sub>+(-</sub><sub>2</sub>
1
x2<sub>).6xy</sub>3 <sub>+</sub><sub>5</sub>
1
xy.6xy2
=18x4<sub>y</sub>4<sub></sub><sub> 3x</sub>3<sub>y</sub>3<sub> + </sub><sub>5</sub>
6
x2<sub>y</sub>4
Bài ?3 : ta có :
+ S = 2
2
)].
4
3
(
)
3
5
[( <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
= (8x+3+y)y
= 8xy+3y+y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có : S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22<sub> = 48 + 6 + 4 = 58m</sub>2
<b>HĐ 3 : Củn g cố (10p)</b>
GV cho HS làm Bài 1 tr 5
a/ x2<sub>(5x</sub>3<sub></sub><sub> x </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
)
c) (4x3<sub></sub><sub> 5xy + 2x)(</sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm Bài 2a tr 5
a/ x(x y) + y (4 + y)
với x = 6 ; y = 8
* <i><b>Hướng dẫn học ở nhà (2p)</b></i>
Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với
đa thức
Làm các bt : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5
Ôn lại “đa thức một biến”
<b>Bài 1 tr 5 SGK</b> :
a/ x2<sub>(5x</sub>3<sub></sub><sub> x </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
)
= 5x5<sub></sub><sub> x</sub>3<sub></sub> <sub>2</sub>
1
x2
c/ (4x3<sub></sub><sub> 5xy + 2x)(</sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
xy)
= 2x4 + 2
5
x3<sub>y </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y</sub>
<b>Bài 2a tr 5 SGK</b>
a/ x(x y) + y (4 + y)
= x2<sub></sub><sub> xy + xy + y</sub>2
= x2<sub> + 4y</sub>2<sub> với x = </sub><sub></sub><sub>6 ; y=8</sub>
Ta có : (6)2 + 82 = 100
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn : 18/8/2012 Ngày dạy : 23/8/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>* Kiến thức</i>: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
* <i>Kỹ năng</i>: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
<b>III. Tiến trình bài dạy</b> :
<b>1.Ổn định lớp</b> : 1’ Kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> 5’ Nhắc lại kiến thức cũ
Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Quy tắc một số nhân với một tổng
<b>Đặt vấn đề</b> : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với
đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? GV vào bài mới
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa</b>
<b>thức</b> (15p)
- GV cho HS làm ví dụ :(x 2) (6x2 5x +
1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 <sub></sub><sub> 5x + 1 như là một đơn</sub>
thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn
nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về
trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay
dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy
tắc phát biểu cách khác.
? Em có nhận xét gì về tích của hai đa
thức ?
- GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(2
1
xy 1)(x3 2x 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
<b>HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức</b>
GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân
hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt
cách giải
<b>1 Quy tắc</b> :
a)Ví dụ:Nhân đa thức x2với đa thức 6x25x+1
Giải : (x 2) (6x2 5x + 1) = x(6x25x+1)2(6x25x
+1).= x . 6x2 <sub>+ x (-5x ) + x . 1+</sub>
+(-2).6x2<sub>+(-2)(-5x)+(-2).1 = 6x</sub>3<sub></sub><sub>5x</sub>2<sub>+x</sub><sub></sub><sub>12x</sub>2<sub>+10x </sub><sub></sub><sub>2</sub>
= 6x3<sub></sub><sub> 17x</sub>2<sub> + 11x </sub><sub></sub><sub> 2</sub>
b) Quy tắc<i> : Muốn nhân một đa thức với một đa</i>
<i>thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng</i>
<i>hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.</i>
<i>* Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức</i>
?1 làm phép nhân (2
1
xy 1)(x3 2x 6)
= (2
1
xy 1)(x3 2x 6)= 2
1
x4<sub>y </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y </sub><sub></sub><sub> 3xy </sub><sub></sub><sub> x</sub>3<sub> + 2x</sub>
+ 6
Chú ý : 6x2<sub></sub><sub> 5x +1</sub>
x 2
12x2 + 10x 2
6x3<sub></sub><sub> 5x</sub>2<sub> + x</sub>
6x3<sub></sub><sub> 17x</sub>2<sub> + 11x </sub><sub></sub><sub> 2</sub>
Tóm tắt cách trình bày(xem SGK)
<b>HĐ 3 : Áp dụng quy tắc (12p)</b>
GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối
với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức
nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
<b>2 Áp dụng : </b>Bài ?2 : a) (x + 3)(x2<sub> + 3x </sub><sub></sub><sub> 5)</sub>
= x3<sub>+3x</sub>2<sub></sub><sub>5x+3x</sub>2<sub> + 9x </sub><sub></sub><sub> 15 = x</sub>3<sub> + 6x</sub>2<sub> + 4x </sub><sub></sub><sub> 15</sub>
b)(xy 1)(xy + 5)= x2y2 + 5xy xy 5= x2y2 + 4xy
5
Bài ?3 : (bảng nhóm)
Ta có (2x + y)(2x y)= 4x2 2xy + 2xy y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 4x2<sub></sub><sub> y</sub>2
Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật :
4 (2
5
)2<sub></sub><sub> 1</sub>2<sub> = 24 (m</sub>2<sub>)</sub>
<b>HĐ 4 : Củn g cố (7p)</b> <b>Bài 7 tr 8 SGK</b> : a) (x2<sub></sub><sub> 2x + 1)(x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép
nhân
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và
điền vào bảng phụ
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà :(4p)</b></i>
Nắm vững quy tắc Xem lại các ví dụ
Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 9
SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn
các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
14 : Viết 3 số tự nhiên liên
tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu :
(x + 2) (x + 4) (x + 2) x = 192
= x3<sub></sub><sub> x</sub>2<sub></sub><sub> 2x</sub>2<sub> + 2x + x </sub><sub></sub><sub>1 = x</sub>3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>+ 3x </sub><sub></sub><sub> 1</sub>
b) (x3<sub></sub><sub> 2x</sub>2<sub> + x </sub><sub></sub><sub> 1)(5 </sub><sub></sub><sub> x)</sub>
= 5x3<sub></sub><sub> x</sub>4<sub></sub><sub> 10x</sub>2<sub> + 2x</sub>3<sub> + 5x </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub></sub><sub> 5 + x</sub>
= x4+ 7x3 11x2 + 6x 5 vì (5 x) = (x 5)
Nên kết quả của phép nhân (x3<sub></sub><sub> 2x</sub>2<sub> + x </sub><sub></sub><sub> 1)(5 </sub><sub></sub><sub> x)</sub>
là:x4+ 7x3 11x2 + 6x 5
<b>Bài 9 tr 8 SGK</b> :
Giá trị x
và y
Giá trị B/thức
(x-y)
(x2<sub>+xy+y</sub>2<sub>)</sub>
x = 10 ;y
= 2 1008
x = 1 ;y =
0 1
x = 2 ; y =
1 9
x=-0,5;y=1,25 64
133
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày dạy : 27/8/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>- Kiến thức</i> : Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
<i>- Kỹ năng: </i>HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
<i>- GDHS</i> : Tính nhanh nhẹn, tư duy lơgic
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1.Ổn định lớp</b> : 1’ Kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : 7’ p
HS1 Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thứcÁp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x y) + y(x y).<i>Đáp </i>
<i>số : </i> x2<sub></sub><sub> y</sub>2
HS2 : Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 2
1
xy + 2y) (x 2y)
<i>Đáp số : </i> x3<sub>y</sub>2<sub></sub> <sub>2</sub>
1
xy + 2xy 2x2y3 + xy2 4y2
<b> 3. Bài mới</b> :
<b>HĐ 1 : Thực hiện phép tính</b>
<b>Bài tập 5b tr 6 SGK</b> :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức : xn1(x + y) <sub></sub> y(xn1+
yn1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
<b>Bài tập 8b tr 8 SGK</b> :
Làm tính nhân (x2<sub></sub><sub> xy + y</sub>2<sub>)(x + y)</sub>
<b>Bài tập 5b tr 6 SGK</b> :
b)xn1(x + y)<sub></sub> y(xn1+ yn1)
= xn1+1 + xn1.y <sub></sub> yxn1 <sub></sub> yn1+1 = xn<sub></sub> yn
<b>Bài tập 8b tr 8 SGK </b>b) (x2<sub></sub><sub> xy + y</sub>2<sub>)(x + y)</sub>
= x2<sub> + x</sub>2<sub>y </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub>y </sub><sub></sub><sub> xy</sub>2<sub> + +xy</sub>2<sub> + y</sub>3<sub> = x</sub>3<sub> + y</sub>2
<b>Bài tập 10 tr 8 SGK :</b>
a) (x2<sub></sub><sub> 2x + 3)(</sub><sub>2</sub>
1
x 5) =2
1
x3<sub></sub><sub>5x</sub>2<sub></sub><sub>x</sub>2<sub>+10x+</sub><sub>2</sub>
3
GV gọi 1HS lên bảng
<b>Bài tập 10 tr 8 SGK :</b>
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một
câu
Cho lớp nhận xét GV sửa sai
<b>HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không</b>
<b>phụ thuộc vào biến : Bài tập 11 tr 8</b>
<b>SGK :</b>
GV cho HS đọc đề bài 11
Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV cho lớp nhận xét và sửa sai
<b>HĐ 3 : Giải bài tập tìm x </b>đọc đề bài 13
sgk
Hỏi : Cho biết cách giải ? Gọi 1 HS lên
bảng giải
Cho lớp nhận xét và sửa sai
<b>Bài tập 14 tr 9 SGK : </b>
Gọi HS đọc đề bài 14
Hỏi : Em nào nêu được cách giải ?
(giáo viên gợi ý)
Gọi 1HS lên bảng giải
Cho lớp nhận xét và sửa sai
<b>HĐ 4 : Củn g cố :</b>
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa
thức
= 2
1
x3<sub></sub><sub> 6x</sub>2<sub> + </sub> <sub>2</sub>
23
x 15
b) (x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2<sub>)(x </sub><sub></sub><sub> y) = x</sub>3<sub></sub><sub>x</sub>2<sub>y</sub><sub></sub><sub>2x</sub>2<sub>y+2xy</sub>2<sub>+xy</sub>2<sub>+y</sub>3
= x3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>y + 3xy</sub>2<sub> + y</sub>3
<b>Bài tập 11 tr 8 SGK</b> :
Ta có :(x 5) (2x +3) 2x(x 3) + x + 7
= 2x2<sub> + 3x </sub><sub></sub><sub> 10x </sub><sub></sub><sub> 15 </sub><sub></sub><sub> 2x</sub>2<sub> + 6x + x + 7 = </sub><sub></sub><sub> 8. Nên </sub>
giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x
<b>Bài tập 13 tr 9 SGK :Ta có</b> :
(12x 5)(4x 1) + (3x 7)(1 16x) = 81 48x2 12x
20x + 5 + 3x 48x2 7 + 112x = 81
83x 2 = 81 83x = 83 x = 1
<b>Bài tập 14 tr 9 SGK</b> :
Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là : x ; x + 2 ; x + 4
Ta có : (x+2)x+ 4) x(x + 2) = 192
x2<sub>+4x+2x+8</sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub></sub><sub> 2x = 192</sub>
4x = 192 8 = 184 x = 184 : 4 = 46
Vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 46 ;48 ;50
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 9 ; bài 9 ; 10 tr 4
SBT Xem bài § 3
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
Ngày soạn : 22/8/2012 Ngày dạy : 30/8/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i>* Kỹ năng:</i> Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
<i>* Thái độ</i>: Tư duy suy luận lôgic
<b>II. Chuẩn bị</b>:
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ hình 1 (9)
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b> :
<i><b>1.Ổn định lớp</b></i> : 1’ Kiểm diện
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i> : 7’ HS1 : Làm bài 15 tr 9 SGK
* Làm tính nhân : a) (2
1
x + y)( 2
1
x + y). <i>Đáp số</i> : 4
1
x2<sub> + xy + y</sub>2
b) (x 2
1
y)(x 2
1
y) . <i>Đáp số</i> : x2<sub></sub><sub> xy + </sub><sub>4</sub>
1
y2
HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b)<i>Giải :</i> (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2
<b>GV đặt vấn đề</b> : (a + b) (a + b) = (a + b)2<sub> gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức</sub>
đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong tốn học vào bài mới
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>HĐ 1 : Bình phương của một tổng</b> :
((10p)
GV: Qua kiểm tra bài HS2 (a + b) (a + b) =
(a + b)2<sub> = a</sub>2<sub> + 2ab + b</sub>2<sub> gọi là bình phương</sub>
của một tổng.
? Nếu A ; B là 2 biểu thức tùy ý ta cũng có
:
(A + B)2<sub> = ? </sub>
GV cho HS làm bài ?2
- GV cho HS lên bảng áp dụng tính :
a) (a + 1)2<sub> = </sub>
b) x2<sub> + 4x + 4 =</sub>
c) 512<sub> ; 301</sub>2<sub> = ?</sub>
<b>1. Bình phương của một tổng</b> :
Với A ; B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(A + B)2<sub> = A</sub>2<sub> + 2AB + B</sub>2 <sub>(1)</sub>
<i>?2</i>: Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình
phương biểu thức thứ nhất, cộng hai lần tích của biểu
thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình
phương biểu thức thứ hai.
<i><b>Áp dụng </b></i>: a) (a + 1)2<sub> = a</sub>2<sub> + 2a + 1</sub>
b) x2<sub> + 4x + 4 = (x + 2)</sub>2
c) 512<sub> = (50 + 1)</sub>2<sub>=2500+ 100+1= 2601</sub>
3012<sub> = (300 + 1)</sub>2<sub> = 90000 + 600 + 1= 90601</sub>
<b>HĐ 2 : Bình phương của một hiệu (10p)</b>
GV cho HS làm bài ?3
Chia lớp thành hai nhóm HS để tính :
[a + (b)]2 = ?
(a b)2 = ?
Hỏi : Hai kết quả như thế nào ?
Từ đó GV giới thiệu Hằng đẳng thức thứ
(2)
Với hai biểu thức A ; B tùy ý, ta có (A
B)2<sub> = ?</sub>
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
<b>2. Bình phương của một hiệu :</b>
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý ta có :
(A B)2 = A2 2AB + B2 (2)
<b>?4</b> : Bình phương của một hiệu hai biểu thứcbằng
bình phương biểu thức thứ nhất, trừ hai lần tích biểu
thức thứ nhất với biểu thức thứ hai, cộng bình
phương biểu thức thứ hai.
<i><b> Áp dụng</b></i> : a) (x 2
1
)2<sub> = x</sub>2<sub></sub><sub> x + </sub><sub>4</sub>
1
b)(2x3y)2=4x212xy+ 9y2
c) 992<sub> = (100 </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>2<sub>= 10000 </sub><sub></sub><sub> 200 + 1= 9800 + 1 =</sub>
9801
<b>HĐ 3 : Hiệu hai bình phương :(10p)</b>
GV cho HS làm bài ?5 áp dụng quy tắc
nhân đa thức Làm phép nhân :(a + b) (a
b)
?Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì :A2<sub></sub><sub> B</sub>2
= ?
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
<b>3. Hiệu hai bình phương :</b>
Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
A2<sub></sub><sub> B</sub>2<sub> = (A +B)(A </sub><sub></sub><sub> B)</sub> <sub>(3)</sub>
<i><b>?6</b></i>
<i><b> :</b><b> </b></i> Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích
của tổng với hiệu của chúng.
<i><b>Áp dụng :</b></i>a) (x + 1)(x 1) = x2 1
b) (x 2y)(x + 2y) = x2 4y2
c) 56 . 64 = (60 4)(60 + 4)= 602 42 = 3584
<b>HĐ 4 : Củng cố</b> (5p) GV cho HS làm
bài ?7
<b>HDVN:</b> Học thuộc ba hằng đẳng thức và
làm bài tập : 16, 17, 18, 19.SGK/12
<b>?7</b>: (5 x)2 = 25 10x + x2. Vậy Hương nêu nhận xét
sai. Sơn rút ra hằng đẳng thức đẹp là: (A B)2 = (B
A)2
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
<i>* Kiến thức</i> : Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương
của một hiệu, hiệu hai bình phương
<i>* Kỹ năng</i> : HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
<i>* Thái độ </i> : Tư duy lơgic, tính cẩn thận khi làm việc
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. Tiến trình tiết dạy :
<i>1. Ổn định lớp</i> : 1’ Kiểm diện
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i> : 8p
HS1 : Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”
Áp dụng : Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng
x2<sub> + 2x + 1 </sub> <sub> Kết quả :</sub> <i><sub>(x + 1)</sub>2</i>
HS2 : Phát biểu hằng đẳng thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu
Áp dụng : Tính (x 2y)2 Kết quả : x2 4xy + 4y2
HS3 : Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
Áp dụng : Tính (x + 2) (x 2) Kết quả : <i>x2</i><i> 4</i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> </b></i> :
<b>HĐ 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức </b> (12p)
<b>Bài tập 16 tr 11 : </b>
GV cho HS đọc đề bài 16 tr 11. GV ghi bảng
a) x2<sub> + 2x + 1 </sub>
b) 9x2<sub> + y</sub>2<sub> + 6xy</sub>
c) 25a2<sub> + 4b</sub>2<sub></sub><sub> 20ab</sub>
d) x2<sub></sub><sub> x + </sub><sub>4</sub>
1
GV gọi 2 HS lên bảng giải
<b>Bài tập 22 tr 12 :</b>
? Bằng cách nào để tính nhanh kết quả ?
GV gợi ý (100 + 1)2<sub>? Áp dụng hằng đẳng</sub>
thức nào ?GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
Tương tự gọi 1HS giải bài b, c
<b> Bài tập 16 tr 11</b> :
a) x2<sub> + 2x + 1 = (x + 1)</sub>2
b) 9x2<sub> + y</sub>2<sub> + 6xy = (3x)</sub>2<sub> + 2.3xy + y</sub>2<sub>=(3x + y)</sub>2
c) 25a2<sub> + 4b</sub>2<sub></sub><sub> 20ab = (5a)</sub>2<sub> + (2b)</sub>2<sub></sub><sub> 2.5.2b </sub>
= (5a + 2b)2
d) x2<sub></sub><sub> x + </sub><sub>4</sub>
1
= x2<sub></sub><sub>2.x.</sub><sub>2</sub>
1
+ (2
1
)2<sub> = (x </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
)2
<b>Bài tập 22 tr 12</b> :
a) 1012<sub> = (100 + 1)</sub>2 <sub>= 10000 + 200 + 1 = 10201</sub>
b) 1992<sub> = (200 </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>2 <sub>= 40000 </sub><sub></sub><sub> 400 + 1 = 39601</sub>
c) 47 . 53 = (50 3)(50+3)= 502 9 = 2500 9 =
2491
<b>HĐ 2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức</b>
<b>(10p)</b>
<b> Bài 23 tr 12 :</b>
GV gợi ý chứng minh :(a + b)2<sub> = (a </sub><sub></sub><sub> b) +</sub>
4ab
B1 : Tính (a b)2 = ? B2 : Thu gọn :
a2<sub></sub><sub> 2ab + b</sub>2<sub> + 4ab = ? a</sub>2<sub> + 2ab + b</sub>2<sub> = ?</sub>
Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m :
(a b)2 = (a + b)2 4ab
Áp dụng tính :
a) (a b)2 biết :a + b = 7 ; ab = 12
b) (a + b)2<sub> biết :a </sub><sub></sub><sub> b = 20 ; ab = 3</sub>
GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải
GV nhận xét và sửa sai
<b>Bài 23 tr 12</b> :
a) (a + b)2<sub> = (a </sub><sub></sub><sub> b) + 4ab</sub>
Ta có : (a b)2 + 4ab= a2 2ab + b2 + 4ab
= a2<sub> = 2ab + b</sub>2<sub> = (a + b)</sub>2<sub>(bằng vế trái)</sub>
b) (a b)2 = (a + b)2 4ab
Ta có : (a + b)2<sub></sub><sub> 4ab= a</sub>2<sub> + 2ab + b</sub>2<sub></sub><sub> 4ab</sub>
= a2<sub></sub><sub> 2ab + b</sub>2<sub> = (a </sub><sub></sub><sub> b)</sub>2<sub>(bằng vế trái)</sub>
a) (a b)2 = 4ab (a + b)2= 4.12 (7)2
= 48 49 = 1
b) (a + b)2<sub> = </sub><sub></sub><sub> 4ab </sub><sub></sub><sub> (a-b)</sub>2<sub> = </sub><sub></sub><sub> 4.3 </sub><sub></sub><sub> 20</sub>2
= 12 400 = 112
<b>HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức</b> (8p)
Bài 24 tr 12 : 49x2<sub></sub><sub> 70x + 25</sub>
Hỏi : Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào
<b>Bài 24 tr 12</b>
Ta có : 49x2<sub></sub><sub> 70x + 25= (7x)</sub>2<sub></sub><sub> 2.7x.5 + 5</sub>2
?
Gọi 1 HS thực hiện
Cho cả lớp nhận xét
a) x = 5 ta có:(7x 5)2 = (7.5 5)2 = 900
b) x = 7
1
ta có :(7x 5) = (7.7
1
5)2 = 16
<b>HĐ 4 : Củng cố</b> (2p)
Gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> (1p)
Ôn lại các hằng đẳng thức đã học
Làm các bài tập : 19 ; 21 5tr 12 SGK
<b>IV, Rút kinh nghiệm</b>
<b>Tiết 6 : §4 : NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG </b>
Ngày soạn : 28/8/2012 Ngày dạy :06/9/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>* Kiến thức</b>: Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3<sub> ; (A </sub><sub></sub><sub> B)</sub>3
<b>* Kỹ năng</b>: Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
<b>* Thái độ:</b> Rèn luyện kỹ năng tính tốn, cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b> :
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b> :
<i>1.Ổn định lớp</i> : 1p Kiểm diện
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i> : 6p
HS1 : Viết cơng thức bình phương của một tổng
Tính : (a + b) (a + b)2 . <i>Đáp số</i> :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : Viết cơng thức bình phương của một hiệu
Tính : (a b) (a b)2 . <i>Đáp số</i> : a3 3a2b + 3ab2 b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ”
<i>3. Bài mới</i> :
<b>HĐ 1 : Tìm quy tắc mới</b> :Từ kết quả của
bài
(a + b) (a + b)2<sub> kiểm tra HS</sub>
1, hãy rút ra kết
quả của (a + b)3
? Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng
lời
<b>4. Lập phương của một tổng :</b>
Với A ; B là hai biểu thức tùy ý, ta có :
(A+B)3<sub>= A</sub>3 <sub>+ 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2 <sub>+ B</sub>3
?2 :
<b>HĐ 2 : Áp dụng quy tắc</b> :GV cho HS áp
dụng tính : b,(x + 1)3
a,(2x + y)3
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV nhận xét và sửa sai
<b>Áp dụng :</b>
a) (x + 1)3<sub>= x</sub>3 <sub>+ 3x</sub>2 <sub>.1 + 3x . 1</sub>2<sub> + 1</sub>3
= x3<sub> + 3x</sub>2<sub> + 3x + 1</sub>
b) (2x + y)3<sub>=(2x)</sub>3<sub>+3(2x)</sub>2<sub>.y+3.2xy</sub>2<sub>+y</sub>3
= 8x2<sub> + 12x</sub>2<sub>y + 6xy</sub>2<sub> + y</sub>3
<b>HĐ 3 : Tìm quy tắc mới</b> :
GV yêu cầu HS tính :(a b)3 = [a + (b)]3
GV yêu cầu so sánh kết quả với bài kiểm
thức ta có :
(A + B)3<sub> = ?</sub>
GV u cầu HS viết tiếp để hồn thành
cơng thức
<b>5. Lập phương của một hiệu :</b>
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có :
(AB)3 = A3 3A2B + 3AB2 B3
Áp dụng :
a) (x 3
1
)3<sub> = x</sub>3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>. </sub><sub>3</sub>
1
+ 3x.9
1
(3
1
Yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS áp dụng tính
a) (x 3
1
)3<sub>GV hướng dẫn HS làm :(x </sub><sub></sub> <sub>3</sub>
1
)3
= x3<sub></sub><sub> 3x</sub>2<sub>. </sub><sub>3</sub>
1
+ 3x.9
1
(3
1
)3<sub>= x</sub>3<sub></sub><sub> x</sub>2<sub> + </sub><sub>3</sub>
1
x
27
1
b) Tính (x 2y)3 ?Cho biết biểu thức thứ
nhất ? biểu thức thứ hai- GV yêu cầu HS
thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức
GV treo bảng phụ câu c, -HS trả lời miệng :
Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A
B)2 với (B A)2 ; của (A B)3 với (B A)3
<b>HĐ 4 Củng cố</b> : Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2<sub> + 3y)</sub>3<sub>GV cho cả lớp làm vào vở</sub>
Gọi 1 HS lên bảng làm
b) (2
1
x 3)3GV cũng cho cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng giải Gọi HS nhận
xét
= x3<sub></sub><sub> x</sub>2<sub> + </sub><sub>3</sub>
1
x 27
1
b) (x 2y)3 =x33x2.2y+3x(2y)2(2y)3
= x3<sub></sub><sub> 6x</sub>2<sub>y + 12xy</sub>2<sub></sub><sub> 8y</sub>3
<i><b>Lưu ý : </b></i>
1) (A B)2 = (B A)2
2) (A B)3 = (B A)3
3) (A +B)3<sub> = (B + A)</sub>3
4) A2<sub></sub><sub> B</sub>2<sub> = </sub><sub></sub><sub> (B</sub>2<sub></sub><sub>A</sub>2<sub>)</sub>
<b>Bài tập 26 tr 14</b> :
a) (2x2<sub> + 3y)</sub>3
= (2x2<sub>)</sub>3<sub> + 3 (2x</sub>2<sub>)</sub>2<sub> . 3y +3.2x</sub>2<sub> . (3y)</sub>2<sub> + (3y)</sub>3
= 8x6<sub>+36x</sub>4<sub>y+54x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>+ 27y</sub>3
b) (2
1
x 3)3= (2
1
x)3<sub></sub><sub> 3.( </sub><sub>2</sub>
1
x)2<sub> . 3 + 3. </sub><sub>2</sub>
1
x.32<sub></sub><sub> 3</sub>3
= 8
1
x3<sub></sub> <sub>4</sub>
9
x2<sub> + </sub> <sub>2</sub>
27
x 27
<i><b>* Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã
học, so sánh để ghi nhớ
Làm bài tập 27 28 tr 14 SGK ; bài 16 tr 5 SBT
Ngày soạn :06/9/2012 Ngày dạy :10/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
<b>I. Mục tiêu</b> :
<b>* Kiến thức</b>: HS nắm được các hằng đẳng thức : Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
<b>* Kỹ năng:</b> Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải tốn
<i><b>* Thái độ:</b></i> Tính lơgic, tính tốn cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b> :
Giáo viên : Bài Soạn SGK Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc năm hằng đẳng thức đã biết Làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy :</b>
1.<i>Ổn định lớp</i> : 1p Kiểm diện
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i> : 8p
HS1 : Viết hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A B)3
Giải bài tập 28a tr 14
<i>Giải </i>: x3<sub> + 12x</sub>2<sub> + 48x + 64 =</sub> <sub>x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub> . 4 + 3x . 4</sub>2<sub> + 4</sub>3<sub> = </sub>
= (x + 4)3<sub> = ( 6 + 4)</sub>3<sub> = 10</sub>3<sub> = 1000</sub>
HS2 : Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng.
a) (a b)2 = (b a)2 <i>(s)</i> ; c) ( x + 2)3 = x3 + 6x2 + 12x + 8 <i>(đ)</i>
Giải bài tập 28b tr 14 . <i>Đáp số</i> : (x 2)3 = (22 2)3 = 203 = 8000
3. <i>Bài mới</i> :
<b>HĐ1 : Tổng hai lập phương (12p)</b>
GV yêu cầu HS làm ?1
Tính (a + b) (a2<sub></sub><sub> ab + b</sub>2<sub>)(với a, b các số tùy ý)</sub>
GV từ đó ta có : a3<sub>+ b</sub>3<sub> = (a+b)(a</sub>2<sub></sub><sub> ab + b</sub>2<sub>)</sub>
- Tương tự ta có : A3<sub> + B</sub>3<sub> = ?</sub>
GV giới thiệu :(A2<sub></sub><sub> AB + B</sub>2<sub>) quy ước gọi là </sub>
bình phương thiếu của hai biểu thức
?Em nào có thểphát biểu bằng lời hđthức 6
<i>Áp dụng : </i> GV gọi 2 HS lên bảng giải
GV nhắc nhở HS phân biệt (A + B)3<sub> là lập </sub>
phương của một tổng với A3<sub> + B</sub>3<sub> là tổng hai </sub>
lập phương
<b>1. Tổng hai lập phương</b> :
?1:
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có :
A3<sub>+B</sub>3 <sub>= (A + B)(A</sub>2 <sub></sub><sub> AB + B</sub>2<sub>)</sub>
?2:
<i><b>Áp dụng :</b></i>
a) x3<sub> + 8 = x</sub>3<sub> + 2</sub>3<sub> = (x + 2) (x</sub>2<sub></sub><sub> 2x + 4)</sub>
b) (x + 1) (x2<sub></sub><sub> x + 1)= x</sub>3<sub> + 1</sub>3<sub> = x</sub>3<sub> + 1</sub>
<b>HĐ 2 : Hiệu hai lập phương</b>: <b>(12p)</b>
GV yêu cầu HS làm ?3: Tính (a b)(a2 + ab +
b2<sub>)</sub>
- Tương tự ta có :A3<sub></sub><sub> B</sub>3<sub> = ?</sub><sub></sub><sub> Gọi 1 HS viết</sub>
tiếp - GV Quy ước gọi (A2<sub> + AB + B</sub>2<sub>) là</sub>
bình phương thiếu của tổng hai biểu thức
? Trả lời ?4
GV cho HS áp dụng tính : a) (x 1)(x2 + x +
1)
Hỏi : Thuộc dạng hằng đẳng thức nào ?
GV gọi 1 HS nêu kết quả
b) Viết 8x3<sub></sub><sub> y</sub>3<sub> dưới dạng tích</sub>
Hỏi : 8x3<sub> là bao nhiêu tất cả lập phương</sub>
Gọi 1HS lên bảng giải
c) GV treo bảng phụ ghi kết quả của tích
(x + 2)(x2 <sub></sub><sub> 2x + 4) HSđánh dấu</sub><sub></sub><sub>vào ơ đúng</sub>
của tích
<b>2. Hiệu hai lập phương</b> :
<b>?3 : </b>Với A, B là các biểu thức tùy ý tacó :
A3<sub></sub><sub>B</sub>3 <sub>= (A </sub><sub></sub><sub> B)(A</sub>2 <sub>+ AB + B</sub>2<sub>)</sub>
<b>?4</b> :
<i><b>Ap dụng : </b></i>a) (x 1)(x2 + x + 1)= x3 13 = x3 1
b) 8x3<sub></sub><sub> y</sub>3<sub>= (2x)</sub>3<sub></sub><sub> y</sub>3<sub>=(2x </sub><sub></sub><sub> y)[(2x)</sub>2<sub>+2xy+y</sub>2<sub>]</sub>
= (2x y)(4x2+2xy+y2)
c)Tích :(x+ 2)(x2<sub></sub><sub> 2x + 4)</sub>
x3<sub> + 8</sub> <sub></sub>
x3<sub></sub><sub> 8</sub>
(x + 2)3
(x 2)3
<b>HĐ 3 : Củng cố</b> (8p)
GV yêu cầu HS cả lớp viết hằng đẳng thức
đáng nhớ ra vở nháp.
GV kiểm tra của 1 số HS yếu
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> (2p)
Học thuộc lòng và phát biểu thàn lời bảy hằng
đẳng thức
Làm các bài tập : 31 ; 33 ; 36 tr 16 17
<b>IV, Rút kinh nghiệm </b>
Ngày soạn :08/9/2012 Ngày dạy :13/9/2012 Lớp : 8B; 8D
<b>I. Mục tiêu :</b>
<i><b>* Kỹ năng :</b></i> HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán; hướng
dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai.
<i><b>* Thái độ :</b></i> Tư duy suy luận lôgic
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Giáo viên : Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
Học sinh : Học thuộc bảy hằng đẳng thức Làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy :</b>
<i><b>1.Ổn định lớp : </b></i> 1p Kiểm diện
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i> 8p
HS1 : Chữa bài tập 30(a) tr 16 SGK
<i>Giải </i> : Rút gọn : (x + 3)(x2<sub></sub><sub> 3x + 4) </sub><sub></sub><sub> (54 </sub><sub></sub><sub> x</sub>3<sub>) = x</sub>3<sub></sub><sub> 3</sub>3<sub></sub><sub> 54 </sub><sub></sub><sub> x</sub>3<sub> = </sub><sub></sub><sub>27</sub>
HS2 : Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a) (a b)3 = (a b)(a2 + ab + b2) (S) ; d) (a b)3 = a3 b3 (S)
b) (a + b) 3<sub> = a</sub>3<sub> + 3ab</sub>2<sub> + 3a</sub>2<sub>b + b</sub>3<sub> (Đ) ;e) (a + b) (b</sub>2<sub></sub><sub> ab + a</sub>2<sub>) = a</sub>3<sub> + b</sub>3<sub>(Đ) c) x</sub>2<sub> + y</sub>2<sub> = (x </sub><sub></sub><sub> y)</sub>
(x + y) (S)
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HĐ 1 : Luyện tập (30p)</b>
<b>Bài 30 SGK/16: </b>Rút gọn biểu thức
- Nhận xét bài và nêu cách làm
- HS đúng tại chỗ đọc …
<b>Bài 32 SGK/16: </b> Điền vào ô trống
Quan sát, nhận xét, nhận định kiến thức áp
dụng
- Câu a áp dụng kiến thức nào? Câu b?
<b>Bài 33 tr 16 SGK</b> : Tính
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
HS1 : a, c, e
HS2 : b, d, f
<b>Bài 37 tr 17 SGK: </b>Nối 2 vế tạo hằng đảng
thức đúng
<b>Bài 30 SGK/16: </b>Rút gọn biểu thức
a,(x + 3)(x2 <sub></sub><sub> 3x + 4) </sub><sub></sub><sub> (54 </sub><sub></sub><sub> x</sub>3<sub>) = x</sub>3 <sub></sub><sub> 3</sub>3<sub></sub><sub> 54 </sub><sub></sub><sub> x</sub>3<sub> =</sub>
27
b,(2x + y)(4x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2<sub>) </sub><sub></sub><sub> (2x </sub><sub></sub><sub> y)(4x</sub>2<sub> + 2xy + y</sub>2<sub>)</sub>
= [(2x)3<sub>+y</sub>3<sub>]</sub><sub></sub><sub> [(2x)</sub>3<sub></sub><sub> y</sub>3<sub>] = 8x</sub>3<sub> + y</sub>3<sub></sub><sub> 8x</sub>3<sub> + y</sub>3<sub> = 2y</sub>3
<b>Bài 32 SGK/16: </b> Điền vào ô trống
a, (3x + y)( 9<i>x</i>2 - 3<i>xy</i> +
2
<i>y</i>
)= 27x3<sub> + y</sub>3
b, (2x - 5 )( 4<i>x</i>2 + 10x + 25 ) = 8x3<sub> – 125</sub>
<b>Bài 33 tr 16 SGK</b> : Tính
a) (2 + xy)2<sub> = 4 + xy+x</sub>2<sub>y</sub>2
b)(53x)2 = 25 30x + 9x2
c) (5 x2)(5 + x2) = 25 x4
d) (5x 1)3= 125x3 75x2 + 15x + 1
e) (2x y)(4x2 + 2xy + y2)= 8x3 y3
f) (x + 3)(x2<sub></sub><sub> 3x + 9) = x</sub>3<sub> + 27</sub>
<b>Bài 37 tr 17 SGK: </b>Nối 2 vế tạo hằng đảng thức
đúng
(x y)(x2 + xy
+ y2<sub>)</sub>
x3<sub> + y</sub>3
(x + y)(x t) x3 y3
x2<sub></sub><sub> 2xy + y</sub>2 <sub>x</sub>2<sub> + 2xy + y</sub>2
(x + y)2 <sub>x</sub>2<sub></sub><sub> y</sub>2
(x + y)(x2<sub></sub><sub> xy</sub>
+ y2<sub>)</sub> (y
x)2
y3<sub> + 3xy</sub>2<sub> +</sub>
3x2<sub>y + x</sub>3 y
3 <sub></sub><sub> 3xy</sub>2<sub> +</sub>
3x2<sub>y </sub><sub></sub><sub> x</sub>3
(x t)3 (x + y)3
<b>Bài 31 tr 16 SGK :</b>
- Để chứng minh a)a3<sub>+b</sub>3<sub>=(a+b)</sub>3<sub></sub><sub>3ab(a+ b), </sub>
ta có thể dùng phương pháp gì ?
Gvgọi 1 HS lên bảng thực hiện
GVgọi HS nhận xét
Ap dụng tính : a3<sub> + b</sub>3<sub>biết a.b = 6 và a + b = </sub><sub></sub>
5
a)a3<sub>+b</sub>3 <sub>= (a+b)</sub>3<sub></sub><sub>3ab(a+ b). </sub>
Vế phải ta có (a + b)3<sub></sub><sub> 3ab (a + b)</sub>
= a3<sub> + 3a</sub>2<sub>b + 3ab</sub>2<sub> + b</sub>3<sub></sub><sub> 3a</sub>2<sub>b </sub><sub></sub><sub> 3ab</sub>2<sub>= a</sub>3<sub>+b</sub>3
Áp dụng tính : a3<sub>+b</sub>3<sub>= (a+b)</sub>3<sub></sub><sub>3ab (a + b)</sub>
= (5)3 3.6. (5)= 125 + 90 = 35
b) (a + b)3<sub></sub><sub> (a </sub><sub></sub><sub> b)</sub>3<sub></sub><sub> 2b</sub>3<sub>= (a</sub>3<sub>+3a</sub>2<sub>b+3ab</sub>2<sub>+b</sub>3<sub>)</sub>
<b>HĐ 2 : Củng cố (5p)</b>
GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời và viết lại
hằng đẳng thức đáng nhớ
Nhắc lại phương pháp chứng minh một đ
thức
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà (2p)</b></i>
Làm các bài tập 32 ; 36 tr 17 SGK
Bài tập dành cho HS khá giỏi: 18 ; 19/ 5 SBT
Hướng dẫn : Bài 18 : Đưa biểu thức về dạng bình
phương của 1 tổng hay 1 hiệu
<b>IV, Rút kinh nghiệm </b>
Ngày soạn :10/9/2012 Ngày dạy :17/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
<b>I.Mục tiêu </b>
<b>* Kiến thức</b> :HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
<i><b>* Kỹ năng</b></i> :Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
<i><b>* Thái độ </b></i>: Tư duy suy lận lôgic.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1.<i>Giáo viên </i>: Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
2. <i>Học sinh </i>: Học thuộc bài SGK SBT Làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy :</b>
<b>1.Ổn định lớp :</b> 1p Kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> 5p Tìm giá trị biểu thức
HS1 : 85 .12,7 + 15 .12,7 = 12,5 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270
HS2 : 52 . 143 52 . 39 8 . 26 = 52 . 143 52 . 59 4 . 52 = 52 (143 39 4) = 52 . 100
= 5200
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HĐ 1 : Hình thành khái niệm : (10p)</b>
GV cho HS làm ví dụ 1
Gợi ý : 2x2 = 2x . x ; 4x = 2x . 2
? Em hãy viết 2x2<sub></sub><sub> 4x thành một tích của các </sub>
đa thức ?
GV trong ví dụ vừa rồi ta viết 2x2<sub></sub><sub> 4x thành </sub>
tích 2x (x 2), việc biến đổi đó được gọi là
phân tích đa thức 2x2<sub></sub><sub> 4x thành nhân tử</sub>
? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
GV phân tích đa thức thành nhân tử cịn gọi là
phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ trên
cịn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Hỏi : Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên
GV cho HS làm tiếp ví dụ 2 tr 18 SGK
<b>1 . Ví dụ : </b>
a) <i>ví dụ 1</i> : Hãy viết 2x2<sub></sub><sub> 4x thành một tích của </sub>
những đa thức
<i>Giải </i>
2x2<sub></sub><sub> 4x = 2x . x </sub><sub></sub><sub> 2x . 2</sub>
= 2x (x 2
<i>* Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) </i>
<i>là biến đổi đa thức đó thành một tích của những </i>
<i>đa thức</i>
Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành
nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm
tra bài của một số HS khác
?Nhân tử chung trong ví dụ này là bao nhiêu ?
Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì với các
hệ số nguyên dương của các hạng tử 15, 5, 10
? Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x)
quan hệ như thế nào với lũy thừa bằng chữ
của các hạng tử ?
GV đưa ra cách tìm nhân tủ chung với các đa
thức có hệ số nguyên.
15x3<sub></sub><sub> 5x</sub>2<sub> + 10x thành nhân tử ?</sub>
Giải
15x3<sub></sub><sub> 5x</sub>2<sub> + 10x</sub>
= 5x. 3x2<sub></sub><sub> 5x . x + 5x . 2</sub>
= 5x (3x2<sub></sub><sub> x + 2)</sub>
<b>HĐ 2 : Vận dụng, rèn luyện kỹ năng (15p)</b>
GV cho HS làm ?1
GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của
mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c
Sau đó GV yêu cầu HS làm vào vở
Gọi 3 HS lên bảng làm
? Ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả :
(x 2y)(5x2 15x) có được khơng ?
GV nhấn mạnh : Nhiều khi để làm xuất hiện
nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử ;
dùng tính chất A = (A) GV một trong các lợi
ích của phân tích đa thức thành nhân tử là giải
bài tốn tìm x
GV cho HS làm ?2 Tìm x sao cho3x2 6x =
0
GV gợi ý phân tích 3x2 6x thành nhân tử.
Tích trên bằng 0 khi nào ?
<b>2. Áp dụng :</b>
<b>?1</b> Phân tích các đa thức thành nhân tử
a) x2<sub></sub><sub> x = x . x </sub><sub></sub><sub> x . 1 = x (x </sub><sub></sub><sub> 1)</sub>
b) 5x2<sub>(x</sub><sub></sub><sub>2y) </sub><sub></sub><sub> 15x (x </sub><sub></sub><sub>2y)= (x </sub><sub></sub><sub> 2y)(5x</sub>2<sub></sub><sub> 15x)</sub>
= (x 2y) . 5x (x 3)= 5x (x 2y)(x 3)
c) 3(x y) 5x(y x) = 3(x y) + 5x(x y)
= (x y)(3 + 5x)
* Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử
chung, ta cần đổi dấu các hạng tử
(Áp dụng t/c A = (A)
Bài : <b>?2</b>
Ta có : 3x2<sub></sub><sub> 6x = 0 </sub><sub></sub><sub> 3x(x </sub><sub></sub><sub> 2) = 0</sub>
x = 0 hoặc x = 2
<b>HĐ 3 : Củn g cố (12p)</b>
<b>Bài tập 39 tr 19 SGK : </b>
GV chia lớp thành 2
Nửa lớp làm câu b, d
Nửa lớp làm câu d, e
Gọi 2 HS lên bảng làm
<b>Bài 41 (b) tr 19 SGK</b> :
? Để tìm x ta làm như thế nào? (Đưa về dạng
tích)
? Bằng cách nào? (Đặt nhân tử chung)
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> : <b>(2p)</b>
Xem lại các bài đã giải Làm các bài tập :
40 ; 41a; 42.SGK/9
Xem trước bài § 7
<b>Bài tập 39 tr 19 SGK</b> :
b) 5
2
x2<sub>+ 5x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>y= x</sub>2<sub>(</sub><sub>5</sub>
2
+ 5x + y)
c) 14x2<sub>y </sub><sub></sub><sub> 21xy</sub>2<sub> + 28x</sub>2<sub>y= 7xy(2x </sub><sub></sub><sub> 3y + 4xy)</sub>
d) 5
2
x(y 1) 5
2
y(y 1)= 5
2
(y 1)(x y)
e) 10x(x y) 8y(y x)=10x(x y) + 8y(x y)
= 2(x y)(5x + 4y)
<b>Bài 41 (b) tr 19 SGK</b> :
b) x(x2<sub></sub><sub> 13) = 0 => x = 0 hoặc x</sub>2<sub></sub><sub> 13 = 0</sub>
Từ x2<sub></sub><sub> 13 = 0 => x = </sub> 13<sub> hoặc x = - </sub> 13
Vậy x = 0 hoặc x = 13 hoặc x = - 13
<b>IV, Rút kinh nghiệm </b>
Ngày soạn :15/9/2012 Ngày dạy :24/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>* Kỹ năng</b></i> : HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tư
<b>* Thái độ: </b>Tư duy suy luận lơgic, tính sáng tạo
<b>II. Chuẩn bị : </b>
1. <i>Giáo viên </i>: Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ
2. <i>Học sinh </i>: Học thuộc bài SGK SBT Làm bài tập đầy đủ
<b>III. Tiến trình tiết dạy</b> :
<b>1.Ổn định lớp : </b> 1p Kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b> 8p
HS1 : a) 5x (x 2000) x + 2000 = 0 ; b) x3 13x = 0
5x(x 2000) (x 2000) = 0 x(x2 13) = 0
(x 2000)(5x 1) = 0 x = 0 hoặc x2 = 13
x = 0 hoặc x = 5
1
x = 0 hoặc x = 13
HS2 : Viết tiếp vào vế phải để được các hằng đẳng thức
A2<sub> + 2AB + B</sub>2<sub> </sub> <sub>= </sub> <sub>(A + B)</sub>2
A2<sub></sub><sub> 2AB + B</sub>2 <sub>=</sub> <sub>(A </sub><sub></sub><sub> B)</sub>2
A2<sub></sub><sub> B</sub>2 <sub>=</sub> <sub>(A + B) (A </sub><sub></sub><sub> B)</sub>
A3<sub> + 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2<sub> + B</sub>3 <sub>=</sub> <sub>(A + B)</sub>3
A3<sub></sub><sub> 3A</sub>2<sub>B + 3AB</sub>2<sub></sub><sub> B</sub>3 <sub>=</sub> <sub>(A </sub><sub></sub><sub> B)</sub>3
A3<sub> + B</sub>3 <sub>=</sub> <sub>(A + B)(A</sub>2<sub></sub><sub> AB + B</sub>2<sub>)</sub>
A3<sub></sub><sub> B</sub>3 <sub>=</sub> <sub>(A </sub><sub></sub><sub> B)(A</sub>2<sub>+ AB + B</sub>2<sub>)</sub>
GV phân tích đa thức (x3 <sub></sub><sub> x) thành nhân tử. Ở kết quả x(x</sub>2<sub></sub><sub> 1) thì x(x</sub>2 <sub></sub><sub> 1) = x(x</sub>2<sub></sub><sub> 1</sub>2<sub> =</sub>
x( x + 1)(x 1) vào bài mới
<b>3. Bài mới</b> :
<b>HĐ 1 : Tìm kiến thức mới (15p)</b>
GV đưa ra ví dụ :Phân tích đa thức thành
nhân tử : x2<sub></sub><sub> 4x + 4 ?Dùng được phương </sub>
pháp đặt nhân tử chung khơng ? Vì sao ?
? Đa thức có 3 hạng tử em hãy nghĩ xem có
thể áp dụng hằng đẳng thức nào để biến đổi ?
GV yêu cầu HS thực hiện phân tích
GV giới thiệu cách làm như trên gọi là phân
tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp
dùng hằng đẳng thức
Sau đó GV yêu cầu HS tự suy nghĩ ví dụ b,
và c SGK
GV hướng dẫn HS làm bài ?1
a) x3<sub> + 3x</sub>2<sub> + 3x + 1 ? Đa thức này có 4 hạng </sub>
tử em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ?
b) (x + y)2<sub></sub><sub> 9x</sub>2<sub> GV gợi ý : (x+y)</sub>2<sub></sub><sub>9x</sub>2<sub> = </sub>
(x+y)2<sub></sub><sub> (3x)</sub>2<sub> .Vậy biến đổi tiếp như thế nào ?</sub>
GV yêu cầu HS làm tiếp ?2
<b>1. Ví dụ :</b>
Phân tích đa thức thành nhân tử :
a) x2<sub></sub><sub> 4x + 4 b) x</sub>2<sub></sub><sub> 2 c) 1 </sub><sub></sub><sub> 8x</sub>3
<b>Giải :</b>
a) x2<sub></sub><sub> 4x + 4= x</sub>2<sub></sub><sub> 2x . 2 + 2</sub>2<sub> = (x </sub><sub></sub><sub> 2)</sub>2
b) x2<sub></sub><sub> 2 = x</sub>2<sub></sub><sub> (</sub> <sub>2</sub> <sub>)= (x </sub><sub></sub> <sub>2</sub><sub>)(x + </sub> <sub>2</sub> <sub>)</sub>
c) 1 8x3 = 13 (2x)3 = (1 2x) (1 +2x + 4x2)
<i>* Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức</i>
<i>thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng</i>
<i>đẳng thức </i>
<b>Bài ?1 : </b>
a) x3<sub> + 3x</sub>2<sub> + 3x + 1= x</sub>3<sub> + 3x</sub>2<sub>.1 + 3x. 1</sub>2<sub> + 1</sub>3
= (x + 1)3
b) (x + y)2<sub></sub><sub> 9x</sub>2<sub>= (x + y)</sub>2<sub></sub><sub> (3x)</sub>2
= (x + y + 3x)(x + y 3x)= (4x + y)(y 2x)
<b>Bài ?2 </b> :1052<sub></sub><sub> 25 = 105</sub>2<sub></sub><sub> 5</sub>2
= (105 + 5)(105 5) = 110 . 100 = 11000
<b>HĐ 2 : Áp dụng :(9p)</b>
GV cho ví dụ : CMR :
(2n + 5)2 <sub></sub><sub> 25 chia hết cho 4 với mọi số</sub>
nguyên
Hỏi : Để c/m đa thức chia hết cho 4 với mọi
số nguyên n, cần làm thế nào ?
<b>2. Áp dụng :</b>
Ví dụ : Chứng minh rằng :
(2n + 5)2<sub></sub><sub> 25 </sub><sub></sub><sub> 4 với mọi số nguyên n.</sub>
<i><b>Giải </b></i><b>: </b><i><b> </b></i>Ta có : (2n + 5)2
25= (2n + 5)2 52
Gọi HS lên bảng làm nên : (2n + 5)2 25 4
<b>HĐ 3 : Củng cố và Luyện tập</b> :<b>(10p)</b>
<b>Bài 43 tr 20 SGK :</b>HS lên bảng trình bày
GV gợi ý : HS nhận xét đa thức có mấy hạng
tử để lựa chọn hằng đẳng thức áp dụng cho
phù hợp
<i><b>*Hướng dẫn học ở nhà(2p)</b></i> Ôn lại bài, chú ý
vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp Làm
bài tập : 44a, c, d ; 45 ; 46 tr 20 21 SGK
<b>Bài 43 tr 20 SGK </b> :
a) x2<sub> = 6x + 9= x</sub>2<sub> + 2x.3 + 3</sub>2<sub>= (x + 3)</sub>2
b) 10x 25x2=(x2 10x + 25)= (x 5)2 = (5
4)2
c) 8x3<sub></sub><sub>8</sub>
1
= (2x)3<sub></sub><sub> (</sub><sub>2</sub>
1
)3<sub>= (2x </sub><sub></sub> <sub>2</sub>
1
)(4x2<sub> + 2 + </sub><sub>4</sub>
1
)
d)25
1
x2<sub></sub><sub>64y</sub>2<sub>= (</sub><sub>5</sub>
1
x)2<sub></sub><sub>(8y)</sub>2