Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại mỹ anh, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI MỸ ANH , HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Đào Thị Hồng

Sinh viên thực hiện

: Dương Thị Thanh Huyền

Mã sinh viên

: 1654040277

Lớp


: K61C - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn và kính trọng sâu sắc
đối với cơ Đào Thị Hồng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt q
trình hồn thành đề tài này.
Em cũng xin thể hiện sự kính trọng và lịng biết ơn đến các thầy cô
trong khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh, những ngƣời đã trang bị cho chúng
em rất nhiều kiến thức bổ ích, là hành trang cho chúng em bƣớc ra thế giới
bên ngoài các doanh nghiệp. Tất cả kiến thức mà chúng em lĩnh hội đƣợc từ
bài giảng, những kinh nghiệm của thầy cô là vô cùng quý giá.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc Phạm Thị Kim
Anh cùng các anh chị trong cơng ty nói chung, các anh chị phịng kế tốn
cơng ty Cổ phần Thƣơng Mại Mỹ Anh nói riêng. Những ngƣời đã ln nhiệt
tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến, và cho em những điều thực tế quý báu để hồn
thành bài khóa luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian khóa
luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cơ để bài khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 03 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện


Dƣơng Thị Thanh Huyền

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ ...................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI................................................................ 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. .................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh. ............................................................................................ 5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh...................................................................................................... 6
1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .................. 7
1.1.4. Phƣơng thức thanh toán ......................................................................... 8
1.1.5. Hình thức thanh tốn ............................................................................. 9
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng ....................................................... 9
1.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................. 9
1.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu ................................................................. 11
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 11
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 13

1.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 13
1.3.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .................. 15
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................ 17
1.3.4. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................. 19
ii


1.3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 20
CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI MỸ ANH ............... 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ phần Thƣơng Mại Mỹ Anh ................ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ....................................... 23
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ........................................ 23
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Thƣơng Mại Mỹ Anh ...... 24
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................ 24
2.2.1. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty .................................................. 24
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý ............. 25
2.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty ........................................ 26
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ..................................... 26
2.3.2. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty ............................................. 27
2.3.3. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017- 2019 28
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019 ......... 30
2.5. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty................ 32
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 32
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 33
2.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển cơng ty ........................................................ 33
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI MỸ ANH................. 34
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ....................................... 34

3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..................................................... 34
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................ 35
3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ...................................................... 36
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ
Anh .............................................................................................................. 37
3.2.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty ................... 37
iii


3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 38
3.2.3. Kế toán thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................... 45
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................. 47
3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 48
3.3.1. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................... 48
3.3.1. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 52
3.3.2.Kế tốn doanh thu và hoạt động tài chính ............................................ 56
3.3.3. Kế tốn thu nhập và chi phí khác ........................................................ 59
3.3.4. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 62
3.3.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 65
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh ....... 68
3.4.1. Đánh giá và nhận xét khái qt chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh. ............. 68
3.4.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ
Anh. ............................................................................................................. 70
KẾT LUẬN .................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ

Từ viết tắt

1

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

CPBH

Chi phí bán hàng

3

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

4


GTGT

Giá trị gia tăng

5

GVHB

Giá vốn hàng bán

6

HH

Hàng hóa

7

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

8

KQKD

Kết quả kinh doanh

9


QLKD

Quản lý kinh doanh

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

11

TP

Thành phẩm

12

TSDH

Tài sản dài hạn

13

TSNH

Tài sản ngắn hạn

14


TTĐB

Tiêu thụ đặc biết

15

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ............................... 26
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của cơng ty ( tính đến ngày 31/12/2019) ............ 27
Bảng 2.3: Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm từ năm
2017 - 2019 .................................................................................................. 29
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm từ
2017- 2019 ................................................................................................... 31
Bảng 3.1: Tổng hợp giá vốn doanh thu bán hàng .......................................... 44

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình rự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....... 11
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán............................................ 13
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................. 15
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................ 16

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính ............................. 17
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn thu nhập khác ................................................ 18
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn chi phí khác ................................................... 19
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................... 20
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh .......... 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ..................................................... 25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................... 34
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............... 35

vii


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ

Mẫu 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................... 40
Mẫu số 3.2: Nhật kí chung ........................................................................... 41
Mẫu sổ 3.3: Sổ cái 632 ................................................................................. 43
Mẫu 3.4: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................... 46
Mẫu sổ 3.5: Sổ cái 511 ................................................................................ 47
Mẫu số 3.6: Phiếu chi ................................................................................... 50
Mẫu số 3.7: Mẫu sổ cái 6421 ........................................................................ 51
Mẫu số 3.8: Phiếu chi ................................................................................... 54
Mẫu sổ 3.9: Mẫu sổ cái 6422 ........................................................................ 55
Mẫu số 3.10: Giấy báo nợ ............................................................................ 57
Mẫu 3.11: sổ cái 635 .................................................................................... 58
Mẫu số 3.12: Mẫu giấy báo có...................................................................... 59
Mẫu số 3.13: Mẫu sổ cái 711 ........................................................................ 60
Mẫu số 3.14: Mẫu phiếu chi ........................................................................ 61
Mẫu sổ 3.15: Mẫu sổ cái 811 ........................................................................ 62
Mẫu số 3.16: Mẫu sổ cái 821 ........................................................................ 64

Mẫu 3.17: Mẫu sổ cái 911 ............................................................................ 67

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp ln giữ vai trị phân phối lƣu
thơng hàng hóa, hoạt động của doanh nghiệp diễn ra theo chu kỳ T-H-T’ hay
còn gọi là giai đoạn mua và bán hàng hóa. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh,
bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ
khác. Muốn chu kỳ kinh doanh diễn ra liên tục thì khâu bán hàng phải đƣợc tổ
chức tốt. Trong cơ chế thị trƣờng, kinh doanh thƣờng gắn trực tiếp với mục
tiêu lợi nhuận, sự cạnh tranh là hiện tƣợng tất yếu. Đây vừa là cơ hội vừa là
thách thức với nhiều doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ
bán hàng thì doanh nghiệp đó mới có thể tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại,
doanh nghiệp nào tổ chức non kém thì doanh nghiệp đó sẽ đi đến bờ vực phá
sản. Vì vậy, thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức cơng tác kế tốn bán
hàng có ảnh hƣởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Do đó, các doanh nghiệp cần đƣa ra các chính sách, biện pháp, cơng cụ có
hiệu quả, trong đó khơng thể khơng kể đến cơng cụ kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Mỹ Anh là công ty thƣơng mại chuyên
cung cấp các mặt hàng chuyên dụng gas cao cấp cho ngƣời tiêu dung, đang
đáp ứng rất tốt cho nhu cầu thiết yếu của mọi gia đình hiện nay. Trải qua 14
năm hoạt động và phát triển, cơng ty có đƣợc vị trí trên thị trƣờng nhƣ ngày
hôm nay một phần là nhờ cơng ty đã có những biện pháp, giải pháp kịp thời,
thích hợp trong việc tổ chức tốt khâu bán hàng, không ngừng đem lại lợi
nhuận cho công ty. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh qua thời gian tìm hiểu về thực trạng hoạt động

kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh em đã đi sâu nghiên cứu
đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh, Hà Nội”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 . Mục tiêu tổng quát
Ngiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong Doanh nghiệp thƣơng mại.
+ Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và tình hình kết quả kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
+ Đề xuất đƣợc một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần
thƣơng mại Mỹ Anh.
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

trong 3 năm 2017-2019, và nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong tháng 1 năm 2020.
+ Về nội dung: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.

2


4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ
phần thƣơng mại Mỹ Anh.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
- Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kế quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về cơng tác kế tốn bán
hàng, tình hình lao động, cơ sở vật chất, tài sản, nguồn vốn… qua các phịng
kế tốn, phịng nhân sự của công ty.
+ Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa tài liệu và kết quả nghiên cứu có liên
quan đến cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp cán bộ, công nhân viên: Tham khảo
ý kiến của những ngƣời có kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn về cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ý kiến của cán bộ
công nhân viên làm việc lâu năm trong cơng ty.

+ Khảo sát cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của cơng ty.
5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn
vốn, lợi nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.

3


+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa 3 năm tài chính để thấy đƣợc sự
thay đổi về cơ cấu nguồn vốn, tài sản trong hoạt động kinh doanh (SXKD)
của công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phân tích qua các chỉ tiêu để đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
+ Phƣơng pháp sơ đồ, bảng biểu: Thể hiện quy trình hoạch tốn tại
cơng ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty cổ phần thƣơng mại Mỹ Anh.
- Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thƣơng
mại Mỹ Anh.

4


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
Ngày 26/08/2016, Bộ Tài Chính ban hành thông tƣ số 133/2016/TTBTC hƣớng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp, thơng tƣ này thay thế cho chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC,
Thông tƣ 138/2011/TT-BTC. Cơ sở lý luận trong chƣơng 1 dựa trên thơng tƣ
133/2016/TT-BTC có hiệu lực áp dụng cho tài chính bắt đầu hoặc sau ngày
1/1/2017.
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là q trình
thực hiện giá trị của hàng hóa. Hay nói cách khác,bán hàng là q trình doanh
nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa của mình cho khách hàng, đồng
thời khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng để đánh giá chính
xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.1.2. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh trong
doing nghiệp và cũng là khâu quan trọng nhất:
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị
quan trọng trong từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thốt hàng hóa, phát hiện
đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
5


nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng cung cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm
bắt đƣợc mức độ hồn chỉnh về kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán
hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa thu chi, giữa khâu
mua, khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp để khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn bán hàng và xác định
kết quả bán hàng cung cấp, nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt
vĩ mơ nền kinh tế, đồng thời nhà nƣớc có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh
tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh kế toán có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tết sự biến động của hàng
hoá nhập kho, xuất kho, hàng đang đi đƣờng, hàng gửi đại lý….
- Tính tốn chính xác giá vốn theo phƣơng pháp phù hợp doanh
nghiệp đã chọn sử dụng.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời doanh thu tiêu thụ và các khoản
thuế khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán`
- Tổ chức quản lý từng mặt hàng, loại hàng từ khâu nghiên cứu thị
trƣờng, mua hàng, dự trữ bảo quản và bán hàng cả về chất lƣợng và số lƣợng.
- Tổ chức quản lý quá trình bán hàng với từng khách hàng, theo từng
phƣơng thức bán hàng, phƣơng thức thanh tốn, quản lý cơng nợ phải thu, có
các biện pháp để thu hồi vốn hợp lý và có các chính sách hậu mãi hấp dẫn để
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần, tăng doanh thu bán hàng.
- Tổ chức quản lý tốt chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
xác định đúng đắn kết quả hoạt động.

6



- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt độnh kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.1.3. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.3.1. Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn là hoạt động mua hàng hóa với khối lƣợng lớn từ một hay
nhiều nhà sản xuất để dự trữ, phân loại, chia nhỏ và bán lại cho nhiều ngƣời
bán lẻ với khối lƣợng lớn.
Phƣơng thức bán buôn thƣờng đƣợc thực hiện thông qia 2 hình thức sau:
Bán bn qua kho: Là phƣơng thức bán bn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải đƣợc xuất từ kho của doanh nghiệp. Bán bn hàng hóa qua
kho có thể thực hiện dƣới 2 hình thức:
+ Bán bn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là hình thức
mà mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: là hình thức theo
đó căn cứ vào hợp đồng kinhh tế đã ký kết theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại sản xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc
th ngồi, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên
mua quy định trong hợp đồng.
Bán bn vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này, DN sau khi mua
hàng, nhận hàng mua nhƣng không đƣa về nhập kho mà bán vận chuyển
thẳng cho bên mua, có 2 hình thức bán buôn không qua kho:
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: là hình thức mà
doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phƣơng
tiện vận tải của mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua
ở địa điểm đã đƣợc thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp này

7


vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thƣơng mại. Khi nhận đƣợc tiền
của bên mua thanh toán đƣợc hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng
và cung chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa chuyển đi mới đƣợc xác định là
tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: là hình thức
mà doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua hàng, giao hàng, bên mua đã thanh
tốn tiền hàng hoặc chập nhận nợ, hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp đến tay ngƣời tiêu dùng
cuối cùng, đây là hình thức bán hàng không qua bất cứ trung gian nào khác.
Bán hàng theo phƣơng thức bán lẻ có ba hình thức chủ yếu nhƣ sau:
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: Nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và
nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một
nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách hàng, viết hóa đơn hoặc
tích kê cho khách.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách. Cuối ngày hoặc cuối mỗi ca nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định số
lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng.
+ Bán hàng tự động: là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó, các
doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho
một hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng
sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng hóa ra cho ngƣời mua.
1.1.4.

Phương thức thanh toán


- Thanh toán trả ngay: đây là phƣơng thức mà quyền sở hữu về tiền tệ
đƣợc chuyển giao từ ngƣời mua sang ngƣời bán ngay sau khi quyền sở hữu về
hàng hóa đƣợc chuyển giao từ ngƣời bán sang ngƣời mua. Thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

8


- Phƣơng thức trả chậm: đây là phƣơng thức thanh toán mà quyền sở hữu
về tiền tệ đƣợc chuyển giao từ ngƣời mua sang ngƣời bán sau một khoảng thời
gian sau khi quyền sở hữu về hàng hóa đƣợc chuyển giao từ ngƣời bán sang
ngƣời mua. Do đó, hình thành khoản công nợ đối với khách hàng. Nợ phải thu
cần đƣợc hạch toán chi tiết theo từng khách hàng và từng lần thanh tốn.
1.1.5. Hình thức thanh tốn
- Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay,
nghĩa là khi giao hàng cho ngƣời mua thì nộp tiền ngay cho thủ quỹ. Theo
phƣơng thức thức này thì khách hàng có thể đƣợc hƣởng chiết khấu thanh
tốn theo hóa đơn.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Chuyển khoản qua ngân hàng, Séc
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn bán hàng
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Khái niệm
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu doanh nghiệp.
*Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
ngƣời mua đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể,
doanh nghiệp chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và ngƣời mua khơng đƣợc quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Xác định đƣợc phần cơng việc đã hoàn thành vời thời điểm báo cáo
Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
*Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
9


*Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh tốn
hàng đại lý, ký gửi, Hợp đồng kinh tế, thỏa thuận giũa bên mua và bên bán,
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo cáo…
*Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511
*Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có các TK cấp 2 bao gồm:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán hàng thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
- Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ: Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu. Số thuế GTGT phải
nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp phát sinh trong kỳ. Kết chuyển doanh thu
thuần về bán hàng và CCDV trong kỳ.
+ Bên có: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong
kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ
*Trình tự hạch tốn

Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thể hiện
qua sơ đồ 1.1:
TK 111,112,131…

TK 511

TK 111,112,131

Khoản giảm trừ doanh thu

DTBH&CCDV

TK 33311

TK 3331

Thuế VAT

Thuế VAT

phải nộp (nếu có)

phải nộp (nếu có)

TK 911
Kết chuyển doanh thu

10



Sơ đồ 1.1: Trình rự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền giảm trừ
cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh
nhƣ: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
*Tài khoản sử dụng
Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu kế toán hạch toán trực tiếp
vào bên Nợ TK 511
Riêng trƣờng hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bị trả
lại nhập kho nhƣ sau:
TK 632

TK 156

Trị giá vốn hàng bán bị trả lại

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm đã đƣợc
xác định là tiêu thụ để xác định KQKD trong kỳ:
- Các phƣơng pháp tính giá xuất kho
a. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hóa nhập trƣớc sẽ đƣợc
xuất bán trƣớc, do đó giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập
kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
b. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ.

+ Tính theo phương pháp bình qn gia quyền dự trữ
Theo phƣơng pháp này giá thực tế xuất kho đƣợc tính theo cơng thức sau:

11


Giá trị

giá thực tế hàng

thực tế

tồn kho đầu kỳ

hàng hóa

+

giá thực tế hàng
Số lƣợng

nhập trong kỳ

=

x
số lƣợng hàng tồn

xuất kho


kho đầu kỳ

trong kỳ

+

số lƣợng hàng

hàng xuất
kho trong kỳ

nhập trong kỳ

Phƣơng pháp này đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối
kỳ, tuy nhiên độ chính xác khơng cao, cơng việc tính tốn đổ dồn vào cuối
tháng
+Tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, hàng hóa kế tốn phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình qn đƣợc
tính theo cơng thức:
Đơn giá xuất kho
lần thứ I

giá trị TP, hh tồn đầu kỳ + giá trị TP, hh nhập trƣớc lần xuất thứ i

=
số lƣợng TP, hh tồn đầu kỳ + số lƣợng TP, hh nhập trƣớc lần xuất thứ i

Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc hạn chế của phƣơng pháp
trên nhƣng việc tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức.

+ Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước
Dựa vào giá trị và số lƣợng hàng tồn kho cuối kỳ trƣớc, kế tốn tính
giá đơn vị bình qn cuối kỳ trƣớc để tính giá xuất.
Giá đơn vị bình qn
cuối kỳ trƣớc

trị giá thực tế TP, HH tồn kho cuối kỳ trƣớc
=
số lƣợng thực tế TP, HH tồn kho cuối kỳ trƣớc

Phƣơng pháp này có ƣu điểm đơn giản, dễ tính tốn, nhƣng giá trị
hàng xuất khơng chịu ảnh hƣởng của sự thay đổi giá cả trong kỳ hiện tại.
c. Phương pháp đích danh

12


Theo phƣơng pháp này vật tƣ hàng hóa xuất kho thuộc lơ hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ hàng đó làm đơn giá xuất kho.
*Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho, bảng kê nhập xuất tồn kho, hóa đơn giá trị gia tăng, các
chứng từ thanh toán khác….
*Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 632
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
- Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: phản ánh giá vốn hàng bán, các khoản chi phí giá vốn…
Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa dịch vụ sang TK 911
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ
*Trình tự hạch tốn
TK 156,157


TK 632

GV của hàng hóa, DV

TK 911

K/c giá vốn bán hàng

xuất bán
TK 156,157
Hàng bán bị trả lại

TK 2294
Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
*Khái niệm

13


Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh liên quan đến
tồn bộ doanh nghiệp mà khơng thể tách riêng cho bất kỳ bộ phận nào nhƣ chi
phí cán bộ quản lý, chi phí KHTSCĐ, tiền điện nƣớc, điện thoại,….

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, lao vụ, trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí quảng cáo, tiếp thị…
*Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bám hàng thông thƣờng, Phiếu chi, Giấy báo
nợ, bảng chấm cơng, bảng phân bổ KHTSCĐ, bảng kê thanh tốn tạm ứng,
Chứng từ liên quan khác.
*Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 6421
*Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Tài khoản 642có 2 TK cấp 2:
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế tốn sử dụng TK 642 để tập hợp và kết chuyển chung vào chi phí quản lý
kinh doanh
- Kết cấu tài khoản
Bên nợ: + Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí liên quan đến chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
+ Số dự phòng phải thu khó địi, dự phịng phải trả
Bên có: + Tập hợp các khoản giảm trừ từ chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp (nếu có)
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ TK 642 để xác định KQKDtrong kì.
TK 642 khơng có số dƣ cuối kỳ
14


*Trình tự hạch tốn
TK 334, 338

TK 111,112…


TK 642

Chi phí tiền lƣơng và các khoản

Các khoản ghi giảm

Trích theo lƣơng của nhân viên QL

chi phí QLKD

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ quản lý
TK 214

TK 911

Phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí

TK 242, 335

QLKD phát sinh

Phân bổ chi phí trả trƣớc, trích trƣớc
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 1331
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ


Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.3.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc từ các hoạt động về vốn nhƣ chênh lệch tỷ giá bán ngoại tệ,
chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng, lãi tiền gửi ngân hàng,…
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, Phiếu thu, Chứng từ liên quan khác….
*Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh
Bên nợ: + Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính khi xác định KQKD
Bên có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

15


Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ
*Trình tự hạch tốn:
Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu doanh thu hoạt động tài
chính thể hiện qua sơ đồ 1.4
TK 911

TK 515

TK 111, 112

Kết chuyển doanh thu


Nhận lãi tiền gửi thanh tốn, lãi cổ

hoạt động tài chính

phiếu , trái phiếu

TK 111, 112, 331
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng

TK 3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm
trả góp

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.3.2.2. Kế tốn chí phí hoạt động tài chính
*Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí liên quan đến hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệ
*Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, Phiếu thu, Chứng từ liên quan khác….
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
- Kết cấu tài khoản và nội dung phản ánh:
Bên nợ: + Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
+ Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác

16



×