Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thép mỹ đình, mai dịch, cầu giấy, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 72 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THÉP MỸ ĐÌNH,
MAI DỊCH, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Dương Thị Thanh Tân
Sinh viên thực hiện

: Vũ Hồng Thảo Nhi

Mã sinh viên

: 1654040032

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội, em đã
nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo Công ty, đặc biệt là
đƣợc các anh chị trong phòng Tài chính - Kế tốn đã hƣớng dẫn nhiệt tình.
Tất cả những kiến thức đó sẽ là hành trang ban đầu cho quá trình làm việc sau
này của em. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô, các
chú, các anh chị trong Công ty đã giúp đỡ, hỗ trợ trong thời gian qua.
Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo hƣớng dẫn, ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp.Qua đây, em cũng
xin trân trọng cảm ơn tình cảm và sự truyền thụ kiến thức của tập thể giảng
viên của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp trong suốt quá trình em học tập tại
trƣờng.
Do kiến thức, khả năng và thời gian cịn hạn chế, bài khóa luận tốt nghiệp
này của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy cơ góp
ý bổ sung những thiếu sót để nội dung bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên thực hiện

Vũ Hồng Thảo Nhi


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG

DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong các doanh nghiệp ........................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ....... 4
1.1.2. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ............................................................................................................. 5
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại ................. 6
1.1.5. Các phƣơng thức thanh toán trong khâu bán hàng ................................ 7
1.2. Cơng tác kế tốn bán hàng ....................................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................. 8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 11
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 12
1.2.5. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 14

1.2.6. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................ 15
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN ................................................................ 17
1.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 18

ii


CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÉP MỸ ĐÌNH, HÀ NỘI
..................................................................................................................... 20
2.1 Đặc điểm cơ bản của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình ............................. 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà
Nội ............................................................................................................... 20
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng và ngành nghề kinh doanh của công ty ......... 21
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................... 22
2.2 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà
Nội ............................................................................................................... 23
2.3 Đặc điểm về nguồn lao động của công ty ............................................... 24
2.4 Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm. ..................... 26
2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 – 2019) .... 28
2.6. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty ...................... 30
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................ 30
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................ 30
2.6.3. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................... 31
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THÉP MỸ ĐÌNH ..................................... 32
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình,
Hà Nội.......................................................................................................... 32
3.1.1. Bộ máy kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................... 32

3.1.2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................ 34
3.1.3. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................................... 35
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội. ........... 35
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại cơng ty ............................................................ 35
3.2.2. Phƣơng thức bán hàng và hình thức thanh tốn tại công ty ................. 36
iii


3.2.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ... 37
3.3. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty ..................................................... 61
3.3.1. Nhận xét, đánh giá công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty ......................................................................... 61
3.3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty .................................................................. 62
KẾT LUẬN .................................................................................................. 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA


1

CP

Chi phí

2

DT

Doanh thu

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

GVHB

Giá vốn hàng bán

5

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


6

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

7

TK

Tài khoản

8

TM

Tiền mặt

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

QLKD

Quản lý kinh doanh

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

VNĐ

Việt Nam Đồng

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .............................................. 23
Bảng 2.2. Đặc điểm về nguồn lao động của cơng ty ..................................... 24

Bảng 2.3. Tình hình vốn kinh doanh của cơng ty qua 3 năm (2017 – 2019) . 26
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ( 2017 –
2019) ............................................................................................................ 28

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng .......................... 9
Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ............................................... 11
Sơ đồ 1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................... 12
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ............................... 14
Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính ................................................. 15
Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ............................ 16
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 18
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế tốn xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh ............. 19
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .......................................... 22
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình .................... 32
Sơ đồ 3.2. Hình thức ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung .. 34

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế hội nhập mở ra một thị trƣờng rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà
các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công đồng thời cũng mở ra cho các
doanh nghiệp môi trƣờng cạnh tranh rộng rãi và gay gắt hơn. Trong điều kiện
đó, kế tốn đƣợc các doanh nghiệp sử dụng nhƣ một công cụ để tiếp cận một
cách khách quan các dữ liệu tài chính từ đó ghi nhận, phân tích một cách thích
hợp. Trong đó, hoạt động bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh
doanh và có tính quyết định đến cả q trình kinh doanh. Bán đƣợc hàng thì
doanh nghiệp sẽ bù đắp đƣợc chi phí kinh doanh và tích lũy để tiếp tục quá

trình kinh doanh. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc
tăng vòng quay vốn, thu lợi nhanh, tạo đà cho sự tăng trƣởng và phát triển của
doanh nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp muốn chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng thì
phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt về chất lƣợng cao, giá thành hạ và
phƣơng thức bán hàng hợp lý. Do đó, vai trị của kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng đối với mỗi doanh n ghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội em đã
đƣợc tìm hiểu về cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội. Cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty bên cạnh rất nhiều
ƣu điểm nhƣng vẫn còn một số tồn tại, hạn chế cần đƣợc khắc phục. Với tầm
quan trọng và sự cần thiết nhƣ vậy nên em chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thép
Mỹ Đình, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội” làm đề tài cho bài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội từ đó đề
1


xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá đƣợc các đặc điểm cơ bản và kết qủa hoạt động kinh doanh
của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội qua 3 năm (2017-2019).
+ Phản ánh đƣợc công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt

động kinh doanh của Cơng ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
+ Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thép Mỹ Đình,
Hà Nội.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà
Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
+ Phạm vi về thời gian: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm của
Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội (2017-2019).
+ Thực trạng cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong tháng 12/2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn những ngƣời có liên quan,
quan sát thực tế tại cơng ty.
+ Phương pháp kế thừa: tham khảo giáo trình, các thông tƣ, chuẩn
mực, bài viết... liên quan đến đề tài cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
qủa hoạt động kinh doanh.
2


+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực tiễn quá trình hoạt động kinh
doanh của Cơng ty, phỏng vấn các phịng ban để thu thập thơng tin.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Phương pháp xử lý số liệu: Đƣợc áp dụng để thu thập số liệu thơ của
cơng ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ đƣợc xử lý và chọn lọc để đƣa vào khóa
luận một cách chính xác, khoa học, cho ngƣời đọc thơng tin hiệu quả nhất.

+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà
quả lý.
+ Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã đƣợc thống kê để phân
tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ƣu điểm, nhƣợc điểm trong công
tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho cơng ty
nói chung và cơng tác kế tốn bán hàng, xác định kết quả hoạt động kinh
doanh nói riêng.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
- Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
6. Kết cấu đề tài
Ngồi lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của bài khóa luận tốt nghiệp
bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết qủa
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Thép Mỹ Đình, Hà Nội.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thép Mỹ Đình, Hà Nội.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong các doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Bán hàng là một q trình trao đổi hàng hóa - tiền tệ trong đó ngƣời bán
trao hàng cho ngƣời mua và ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho
ngƣời bán. Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của một DN, nó kết thúc một chu kì hoạt động kinh doanh và mở ra
một chu kì sản xuất kinh doanh mới.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác tại doanh nghiệp sau
một thời kỳ nhất định, Mẫu số hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp là để đánh giá về kết quả kinh doanh có thể lãi hoặc
lỗ, về hiệu quả quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Từ kết quả đó sẽ phân
phối, sử dụng với những mục đích nhất định theo cơ chế tài chính nhƣ: thực
hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc, chia cổ tức cho cổ đông, để lại cho doanh nghiệp
để hình thành và bổ sung nguồn vốn….
1.1.2. Vai trò của bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Bán hàng giúp cho hàng hóa đƣợc lƣu chuyển từ nhà đến ngƣời tiêu
dùng.
- Bán hàng giúp cho luân chuyển hàng hóa từ nơi dƣ thừa sang nơi có
nhu cầu.
- Bán hàng mang về lợi ích cho cả ngƣời mua lẫn ngƣời bán. Với ngƣời
mua lợi ích của họ là có đƣợc sản phẩm, cịn với ngƣời bán lợi ích của họ là
lợi nhuận từ kinh doanh.
4


1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh

doanh
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lƣợng hàng hóa dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính tốn đúng đắn
giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của dơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với nhà
nƣớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm thu đủ và kịp thời tiền bán hàng,
tranh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời
để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nhiệm vụ
với nhà nƣớc.
Thực hiện tốt các nhiệm vụ trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
quản lý chặt chẽ hàng hóa và kết quả hoạt động kinh doanh. Để thực hiện tốt
các nhiệm vụ đó, kế tốn cần nắm vững nội dung của việc tổ chức cơng tác kế
tốn đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Xác định thời điểm hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ để kịp thời lajapj báo
cáo bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo thƣờng
xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh tốn với khách hàng.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hình luân chuyển chứng từ
khoa học hợp lý, tánh trùng lặp hay bỏ xót, khơng q phức tạp mà vẫn đảm
bảo yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả công tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn
hình thức sổ sách kế toán để phát huy đƣợc ƣu điểm và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của mình.
+ Xác định và tập hợp đày đủ chi phí phát sinh ở các khâu.
5



1.1.4. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
1.1.4.1. Phương thức bán bn hàng hố
- Khái niệm: Bán bn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện đƣợc
một phần giá trị, chƣa thực hiện đƣợc giá trị sử dụng. Bán bn hàng hóa
thƣờng áp dụng đối với trƣờng hợp bán hàng với khối lƣợng lớn và đƣợc thực
hiện bởi hai hình thức: Hình thức bán bn qua kho và bán bn vận chuyển
thẳng.
* Hình thức bán bn qua kho
Theo hình thức này, hàng hóa đƣợc xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ
của doanh nghiệp và thực hiện theo 2 cách: Xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi
bán:
- Hình thức xuất bán trực tiếp: Xuất bán trực tiếp là hình thức bán hàng mà
doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo
quản hàng hóa của doanh nghiệp. Hàng hóa đƣợc coi là bán và hình thành
doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận
đủ hàng. Chứng từ bán hàng trong trƣờng hợp này là hóa đơn bán hàng hoặc
hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho do bên bán lập.
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, định kỳ căn cứ vào hợp
đồng kinh tế và kế hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách
hàng và giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng (nhà ga, bến cảng, kho của
khách hàng...). Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi
khách hàng thông báo nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh
toán tiền hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu đƣợc xác
định là bán hàng và doanh nghiệp đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Chi phí
vận chuyển do doanh nghiệp bán hay doanh nghiệp mua chịu tùy theo từng
hợp đồng ký kết giữa hai doanh nghiệp. Chứng từ là hóa đơn bán hàng, hóa
đơn GTGT hay hóa đơn kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp bán lập.


6


* Hình thức bán bn vận chuyển thẳng
Bán bn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng
của nhà cung cấp để bán cho khách hàng; hàng hóa khơng qua kho của bên
bán. Hình thức này cũng gồm nhiều hình thức nhỉ nhƣ giao hàng tay ba, hình
thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn.
1.1.4.2. Phương thức bán lẻ
- Khái niệm: Bán lẻ hàng hóa là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ
lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lƣu
thơng, thực hiện đƣợc tồn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thƣờng bán với
khối lƣợng ít, giá bán ổn định. Bán lẻ thƣờng áp dụng các phƣơng thức sau:
* Bán hàng thu tiền trực tiếp:Theo hình thức này nghiệp vụ bán hàng
hồn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền, ngƣời bán
hàng giao hàng cho khách hàng.
* Bán hàng thu tiền tập trung:Theo hình thức này, khách hàng nộp tiền
cho ngƣời thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một
nhân viên bán hàng khác đảm nhận.
* Bán lẻ tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hố mà trong đó, các doanh
nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một vài loại hàng hố nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau
khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho ngƣời mua.
1.1.5. Các phương thức thanh toán trong khâu bán hàng
Sau khi giao hàng cho bên mua đƣợc chấp nhận thanh toán thì bên bán có
thể nhận tiền hàng theo nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc theo sự tín nhiệm
và sự thỏa thuẩn giữa hai bên mà lựa chọn phƣơng thức thanh toán cho phù
hợp. Hiện nay các doanh nghiệp thƣơng mại thƣờng áp dụng các hình thức
thanh tốn nhƣ sau:
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: là phƣơng thức thanh toán ngay bằng tiền

mặt, phƣơng thức này thƣờng áp dụng với hóa đơn bán hàng có giá trị dƣới
20 triệu đồng.
7


- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: là phƣơng thức chi trả thực hiện bằng
cách trích một số tiền từ tài khoản ngƣời chi trả chuyển sang tài khoản ngƣời
đƣợc hƣởng. Ngƣời mua có thể thanh tốn bằng séc, trái phiếu, các loại tài
sản có giá trị tƣơng đƣơng.
1.2. Cơng tác kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền hàng
doanh nghiệp thu đƣợc từ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã
bán, đã cung cấp cho khách hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau:
+ Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng
xây dựng....
+ Doanh thu khác.
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho,phiếu thu,..
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
* Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

- Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
8


Tài khoản 511 khơng có số dƣ cuối kỳ.
* Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
- Sơ đồ hạch toán
TK 333

TK 111,112,131…

TK 511

Thuế và các khoản phải nộp

Doanh thu tiêu thu hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ

TK 111,112,131

TK 333


Các khoản giảm trừ

Thuế GTGT

doanh thu

TK 333

TK911

Thuế GTGT tƣơng ứng
các khoản giảm trừ DT
K/c doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn tài khoản doanh thu bán hàng
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là tồn bộ chi phí liển quan đến q trình
bán hàng, gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
* Phƣơng pháp xác định:
- Về nguyên tắc thành phẩm, hàng hóa xuất bán phải đƣợc phản ánh theo
giá trị thực tế. Tuy nhiên trong thực tế doanh nghiệp có thể đánh giá theo giá
thực tế và giá hạch toán.
Bước 1: Xác định trị giá mua thực tế của hàng xuất bán.

9


+ Phƣơng pháp thực tế đích danh: Đối với phƣơng pháp này thì hàng hóa, sản
phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ đƣợc tính theo phƣơng

pháp hàng nhập lơ nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lơ nhập tƣơng ứng.
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
+ Phƣơng pháp thực tế đích danh: Đối với phƣơng pháp này thì hàng hóa, sản
phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ đƣợc tính theo phƣơng
pháp hàng nhập lơ nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lơ nhập tƣơng ứng.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền dự trữ cả kỳ: Theo phƣơng pháp này, giá
thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau:
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế

hàng hóa tồn

hàng xuất kho

đầu kỳ

trong kỳ

=

Số lƣợng hàng

Giá trị thực tế
+

+

hàng hóa nhập

Số lƣợng


trong kỳ

hàng hóa

Số lƣợng hàng hóa

hóa tồn đầu kỳ

×

xuất kho

nhập trong kỳ

+ Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO): Theo phƣơng pháp này thì
giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng xuất bán.
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:
Trị giá vốn
hàng hóa xuất
bán

Trị giá mua
=

hàng hóa xuất
bán


Chi phí thu mua
+

phân bổ cho hàng
hóa xuất bán

- Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn GTGT,
phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác…

10


- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: Tập hợp trị giá của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ; Các khoản
đƣợc tính vào trị giá vốn hàng bán.
Bên Có: Trị giá mua của hàng bán trong kỳ đã tiêu thụ bị trả lại; Kết
chuyển trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp Kê khai thƣờng xuyên
TK 154

TK 155

TK 157

Sản phẩm hoàn

Xuất kho


thành nhập kho

gửi bán

TK 632
GV hàng gửi bán

TK 911

K/c GV để
XĐKQKD

Giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Sản phẩm, dịch vụ hoàn thành tiêu thụ ngay

Sơ đồ 1.2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản đƣợc điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
+ Chiết khấu thƣơng mại: là khoản ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua khi
ngƣời mua với số lƣợng lớn hoặc mua đạt đƣợc một doanh số nào đó. Hoặc
theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
+ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trƣờng hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh
tế.

11



+ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm
giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp bị giảm.
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,..
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Trình tự hạch tốn
TK 111, 112

TK 511

Chiết khấu thƣơng mại,
hàng bán bị trả lại, giảm

giá hàng bán

TK 3331

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh
Trong q trình kinh doanh doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí
quản lý bắt buộc bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản

phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi cho việc quản lý kinh
doanh và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp
nhƣ là chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng,
tiền công, các khoản phụ cấp,...); chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao

12


động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền th đất, thuế
mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện,
nƣớc, điện thoại, fax, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT, phiếu chi, bảng lƣơng, giấy báo có,..
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh:
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ
+ Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có
+ Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa
sử dụng hết)
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả hoạt động kinh doanh".
+ Tài khoản 642 khơng có số dƣ cuối kỳ.
* Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp


13


* Sơ đồ hạch tốn:
TK 152,153

TK 642

Chi phí vật liệu,CCDC

TK 111,112
Trị giá thu hồi giảm chi phí

TK 133
Thuế GTGT
TK 334,338
Tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng

TK 214

TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ

K/c chi phí quản lý kinh doanh
xác định kết quả kinh doanh

TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
và các chi phí bằng tiền khác


Sơ đồ 1.4. Trình tự kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.2.5. Kế tốn chi phí tài chính
- Khái niệm: Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngồi
doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu
nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ, phiếu chi, hợp đồng kinh tế,..
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính .
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
- Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng
tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc).
Bên Có:

14


- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phịng đã trích lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết).
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dƣ cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán

TK 111,112,131


TK 635

Chiết khấu thanh tốn

TK 911

K/c chi phí tài chính
xác định KQKD

TK 121,228
Khi bán chứng khoán, nhƣợng
bán các khoản đầu tƣ

TK 229

TK 229
Lập dự phịng tổn thất tài sản

Hồn nhập dự phịng
tổn thất tài sản

Sơ đồ 1.5. Trình tự kế tốn chi phí tài chính
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác
- Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu nhập trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này khơng thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính
của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra khơng thƣờng xun ngồi các
chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí tài chính. Các khoản chi phí khác
của cơng ty bao gồm: Chi phí thanh lý TSCĐ, các khoản phạt nộp chậm
tiền thuế,…

- Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn GTGT,…

15


- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác; Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch tốn
TK 111,112,138,…

TK 811
(4)

TK 911
(6)

(3)

TK 133


TK 111,112,131…

TK 711
(1)

TK 333

(5)

(2)

Sơ đồ 1.6. Trình tự kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
Chú thích:
(1) Thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(2) Thuế GTGT đầu ra phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
(3) Cuối kỳ kế toán kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định
KQKD.
(4) Chi phí khác phát sinh trong kỳ.
16


(5) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ trong trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
(6) Cuối kỳ kế tốn kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD.
1.2.7. Kế tốn chi phí thuế TNDN
- Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu
trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ khoa
học và CN) × Thuế suất thuế TNDN

Trong đó, thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu
nhập khác
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai quyết toán thuế TNDN, Phiếu kế toán …
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai
sót khơng trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện tại.

17


- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh”.
Tài khoản 821 khơng có số dƣ cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán:

TK 111,112

TK 3334

Chi nộp thuế TNDN

TK 821

TK 911

Chi phí thuế TNDN

K/c chi phí

phải nộp

thuế TNDN

Chênh lệch giữa số
thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của
các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán
nhất định.
KQHĐSXKD = DTT từ BH và CCCD – Giá vốn hàng bán – CP quản
lý KD


KQ hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính – CP hoạt động tài
chính
Kết quả hoạt động khác = Các khoản TN khác – Các khoản CP khác
KQHĐ kinh doanh = KQHĐSXKD + KQHĐ tài chính + KQHĐ khác
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:

18


×