Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH hai thành viên sông bôi, thăng long, hòa bình (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 97 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
HAI THÀNH VIÊN SƠNG BƠI - THĂNG LONG, HỊA BÌNH

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ NGÀNH: 7310101

Giáo viên hướng dẫn

: Lưu Thị Thảo

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thanh Vân

Lớp

: K61- KTO

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của ThS. Lƣu Thị Thảo
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa
cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, tháng 4 năm 2020
Tác giả khóa luận

Phan Thị Thanh Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thiện chuyên đề tốt nghiệp này em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trƣờng ĐH Lâm Nghiệp, Quý
thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt,
em xin cảm ơn Th.S Lƣu Thị Thảo – giáo viên hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng
dẫn em thực hiện tốt chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
TNHH hai thành viên Sơng Bơi – Thăng Long, Hịa Bình đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em đƣợc thực tập tại công ty, đƣợc tiếp xúc thực tế, giải đáp
thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về cơng việc kế tốn trong suốt q trình

thực tập.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian và kiến thức cịn có phần
hạn chế, nên đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ giáo để bài khố luận của em
đƣợc hồn thiện hơn. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến
thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2020
Tác giả khóa luận

Phan Thị Thanh Vân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. viii
DANH MỤC MẪU SỐ ................................................................................. ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Kết cấu khóa luận ....................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI .............................................................................................. 4
1.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ...................................................... 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................ 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .......... 5
1.1.4. Các phƣơng thức bán hàng và thời điểm ghi nhận bán hàng ................. 6
1.1.5. Các phƣơng thức thanh tốn ................................................................. 8
1.2. Cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thƣơng mại ......................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 8
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................... 11
iii


1.2.3. Kế toán giảm trừ doanh thu ................................................................ 13
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................... 15
1.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 16
1.2.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 17
1.2.7. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 18
1.2.8. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................ 19
1.2.9. Kế tốn chi phí khác ........................................................................... 20
1.2.10. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 21
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................ 22
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN SÔNG BÔI –
THĂNG LONG............................................................................................ 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng

Long ............................................................................................................. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH hai thành viên Sông
Bôi – Thăng Long ........................................................................................ 24
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của công ty ............................................ 26
2.1.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty................................. 29
2.1.4. Đặc điểm về tình hình sử dụng lao động của cơng ty .......................... 29
2.1.5. Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty............................................. 30
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên Sông
Bôi – Thăng Long qua 3 năm 2017 – 2019. .................................................. 32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT GĨP
PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
SÔNG BÔI – THĂNG LONG ..................................................................... 36
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn bán hàng của công ty .................... 36
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty ............................ 36
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................... 36
iv


3.1.3. Hệ thống tài khoản đƣợc áp dụng tại công ty ...................................... 38
3.1.4. Tổ chức hệ thống chứng từ ................................................................. 38
3.1.5. Hệ thống báo cáo kế tốn.................................................................... 39
3.1.6. Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty.................................................... 39
3.1.7. Chế độ kế tốn tại Cơng ty TNHH hai thành viên Sơng Bôi – Thăng Long. 40
3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...... 41
3.2.1 Mặt hàng chế biến và tiêu thụ của Công ty .......................................... 41
3.2.2. Phƣơng thức bán hàng và thanh toán .................................................. 41
3.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 42
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 47
3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 50

3.2.6. Kế toán quản lý doanh nghiệp ............................................................ 52
3.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 54
3.2.8. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 56
3.2.9. Kế toán thu nhập khác ........................................................................ 58
3.2.10. Kế toán chi phí khác ......................................................................... 59
3.2.11. Kế tốn chi phí thuế TNDN .............................................................. 61
3.2.12. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 63
3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long
..................................................................................................................... 65
3.3.1. Đánh giá chung về thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả KD tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long ............. 65
3.4. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long
..................................................................................................................... 69
KẾT LUẬN .................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BH & CCDV
BPBH
BPQLDN
CSH

Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bộ phận bán hàng

Bộ phận quản lý doanh nghiệp
Chủ sở hữu

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

ĐG

Đơn giá

GTGT

Giá trị gia tăng

HTV

Hai thành viên


HTK

Hàng tồn kho

KQKD
MST

Kết quả kinh doanh
Mã số thuế

SL

Số lƣợng

TK

Tài khoản

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

XĐKQHĐKD

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ............................... 29
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của cơng ty......................................................... 30
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn của công ty ........................ 31
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017
- 2019 ........................................................................................................... 34

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán ............................................... 11
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........... 13
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............... 22
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh .......................... 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty .................................... 26
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của cơng ty..................................... 37
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung... 40


viii


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu 3.1: Phiếu xuất kho ............................................................................... 44
Mẫu 3.2: Trích sổ Nhật ký chung quý 4/2019 ............................................... 45
Mẫu 3.3: Trích sổ cái Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: ............................ 47
Mẫu 3.4: Hóa đơn GTGT ............................................................................. 49
Mẫu 3.5: Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 50
Mẫu 3.6: Phiếu chi ....................................................................................... 53
Mẫu 3.7: Trích Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp .................... 54
Mẫu 3.8: Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.................... 56
Mẫu 3.9: Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính ......................................... 57
Mẫu 3.10: Trích sổ cái TK 711 – Thu nhập khác .......................................... 59
Mẫu 3.11: Trích sổ cái TK 811 – Chi phí khác ............................................. 60
Mẫu 3.12: Trích sổ cái TK 821 – Chi phí thuế TNDN .................................. 63
Mẫu 3.13: Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh .................... 64

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, lợi nhuận
luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt đƣợc mục
tiêu này địi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản
lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ … Do vậy, việc tổ chức quá trình sản
xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn

bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, nó khơng
những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp
các nhà quản lý nắm bắt đƣợc chính xác thơng tin, phản ánh kịp thời tình hình
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy
là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phƣơng án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Thời đại tồn cầu hóa về kinh tế địi hỏi hạch tốn kế tốn trở thành
một công cụ đắc lực không thể thiếu giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể
về tình hình kinh doanh và tình hình tài chính tại đơn vị. Chính vì vậy, kế
tốn nói chung và kế tốn bán hàng nói riêng có vai trị quan trọng hơn bao
giờ hết.
Tuy nhiên, trong nhiều doanh nghiệp, cơng tác kế tốn bán hàng chỉ
đơn thuần để phục vụ cho công tác kê khai thuế là chủ yếu mà chƣa tiến hành
phân tích các chỉ tiêu về hoạt động bán hàng, vì vậy việc sử dụng các số liệu
về kế toán bán hàng vẫn chƣa thật sự hiệu quả. Việc kết hợp phân tích các chỉ
tiêu về hoạt động bán hàng có thể giúp cho doanh nghiệp nắm đƣợc thực
trạng của hoạt động bán hàng và cung cấp các thông tin cần thiết để cho chủ
doanh nghiệp đánh giá đƣợc những ƣu điểm và hạn chế cịn tồn tại trong hoạt
động bán hàng. Từ đó có thể hoạch định các kế hoạch và giải pháp phù hợp
để ổn định và tăng cƣờng hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Qua nghiên cứu lý luận dựa trên
1


kiến thức đã thu nhận từ quá trình học tập trên lớp cũng nhƣ thời gian thực
tập, tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng
Long, em chọn đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng
Long, Hịa Bình” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu khái qt
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
- Đánh giá tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH
hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long qua 3 năm (2017 – 2019).
- Nghiên cứu thực trạng về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi –
Thăng Long.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH hai thành viên
Sông Bôi – Thăng Long.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty qua 3 năm 2017-2019; nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong quý 4 năm 2019.

2



4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH hai thành
viên Sông Bôi – Thăng Long.
- Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt kinh
doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
- Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông
Bôi – Thăng Long.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn
ở Cơng ty, các giáo trình, chun đề, khố luận tốt nghiệp.
- Phƣơng pháp khảo sát thực tiễn:
+ Khảo sát thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
+ Khảo sát thực tiễn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
+ Điều tra, thu thập số liệu từ các phịng ban trong Cơng ty TNHH hai
thành viên Sơng Bơi – Thăng Long.
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích: Tính tốn các chỉ số thống kê phục
vụ cho mục đích nghiên cứu.
6. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

hai thành viên Sông Bôi – Thăng Long.
3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Bán hàng là việc chuyển quyền sở
hữu về sản phẩm, hàng hóa từ ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở
hữu về tiền hoặc quyền địi tiền ngƣời mua. Nhƣ vậy, thơng qua nghiệp vụ
bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đƣợc thực hiện; vốn của
doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hố) sang
hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp đƣợc
chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Và cũng nhƣ đối với
hoạt động mua hàng, hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
cũng bao gồm: bán hàng trong nƣớc (hay bán hàng nội địa) và bán hàng xuất
khẩu (bán hàng cho các quốc gia khác).
Xác định kết quả kinh doanh là so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt đƣợc
trong cả quá trình kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là lãi,
ngƣợc lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thƣờng
đƣợc tiến hành vào cuối kỳ hạch toán tháng, quý hay năm tuỳ thuộc vào đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng đóng một vai trị rất quan trọng khơng chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
* Đối với doanh nghiệp: Hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết

giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thơng qua hoạt động bán hàng
doanh nghiệp có đƣợc doanh thu, thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi
nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối hài hồ ba
lợi ích; lợi ích của nhà nƣớc thông qua các khoản thuế và lệ phí; lợi ích của

4


doanh nghiệp thơng qua lợi nhuận; lợi ích của ngƣời lao động thông qua tiền
lƣơng.
* Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
* Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để
kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thơng hàng hố và lƣu thơng tiền tệ, thực hiện chu
chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và
nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng xác định
kết quả kinh doanh, kế toán cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên tổng số và
trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng.
- Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng nhóm
mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc…
- Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán
hàng.
- Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý

khách nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ,
thời hạn và tình hình trả nợ.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực
tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng tiêu thụ làm căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc
chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mƣu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán
hàng.
5


1.1.4. Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận bán hàng
Phƣơng thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở
hữu hàng hóa cho khách hàng và thu đƣợc tiền, quyền thu tiền về số lƣợng
hàng hóa tiêu thụ. Hàng hóa trong nƣớc đƣợc thực hiện qua hai phƣơng thức
là bán buôn và bán lẻ.
 Phƣơng thức bán bn hàng hóa
Bán bn là bán cho ngƣời trung gian khơng bán thẳng cho ngƣời tiêu
dùng, gồm có hai phƣơng thức là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển
thẳng.
- Bán buôn qua kho:
Là phƣơng thức bán buôn mà hàng hóa đƣợc xuất qua kho của doanh
nghiệp. Căn cứ vào cách giao hàng mà phƣơng thức bán buôn qua kho qua
kho có thể thực hiện dƣới hai hình thức:
+ Hình thức nhận hàng: Bên bán xuất hàng từ kho của doanh nghiệp và
giao trực tiếp cho bên mua. Hàng đƣợc ghi nhận là bán khi bên mua đã nhận
hàng và kí xác nhận trên hóa đơn bán hàng.
+ Hình thức chuyển hàng: Bên bán xuất hàng từ kho để chuyển đến
bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trên hợp đồng. Hàng đƣợc coi là

hàng bán khi bên mua đã nhận hàng hoặc trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền về
số hàng đã nhận.
- Bán buôn vận chuyển thẳng:
Theo phƣơng thức này hàng hóa sẽ đƣợc vận chuyển thẳng từ đơn vị
cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị bán buôn, phƣơng
thức bán bn này đƣợc thực hiện dƣới hai hình thức là bán buôn vận chuyển
thẳng trực tiếp và bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp: Doanh nghiệp thƣơng mại
nhận hàng ở bên bán và giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình, khi bên
mua nhận đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng thì hàng đƣợc coi là
hàng bán.
+ Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh
nghiệp thƣơng mại nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách
6


hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng
thì hàng đƣợc coi là hàng bán.
 Phƣơng thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu
dùng nội bộ. Bao gồm ba phƣơng thức bán hàng: Bán lẻ thu tiền tập trung,
bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao
hàng, cịn việc thu tiền có ngƣời chun trách làm cơng việc này. Trình tự
đƣợc tiến hành nhƣ sau: Khách hàng xem xong hàng hóa và đồng ý mua,
ngƣời bán viết hóa đơn bán lẻ giao cho khách hàng và khách hàng cầm hóa
đơn bán lẻ đến quầy thu tiền, sau khi thanh toán tiền và đƣợc đóng dấu đã thu
tiền, khách hàng mang hóa đơn đó đến nhận hàng.

Cuối ngày, ngƣời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số
bán, định kỳ kiểm kê hàng hóa bán tại quầ, tính tốn lƣợng hàng bán ra để xác
định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
- Bán lẻ không thu tiền tập trung
Theo phƣơng thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng
vừa thu tiền. Do đó, trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán
ở nhiều điểm, hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hóa cịn lại để
tính lƣợng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo
bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
- Bán hàng tự động
Theo phƣơng thức này, ngƣời mua tự chọn hàng hóa, sau đó mang
đến bộ phận thu ngân để kiểm hàng, tính tiền và lập hóa đơn bán hàng và thu
tiền. Cuối ngày, nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, cuối kỳ kiểm kê xác định thừa
thiếu tiền bán hàng.
 Phƣơng thức bán hàng qua đại lý
Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thƣơng mại giao
hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng.
7


Sau khi bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp
thƣơng mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm cơ sở đại lý, ký
gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh tốn hoặc thơng báo hàng đã
đƣợc bán.
1.1.5. Các phương thức thanh tốn
 Thanh tốn bằng tiền mặt:
Là hình thức tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ thu tiền ngay, nghĩa là khi giao
hàng cho ngƣời mua thì ngƣời mua thanh tốn tiền mặt ln cho ngƣời bán
hàng. Thơng thƣờng hình thức này đƣợc áp dụng đối với hàng hóa tiêu thụ

với số lƣợng ít, bán lẻ, các khoản chi cho vận chuyển...
 Thanh tốn khơng bằng tiền mặt:
Là hình thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ khơng có sự xuất hiện
của tiền mặt mà đƣợc tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản ngƣời chi trả
chuyển vào tài khoản ngƣời thụ hƣởng qua vai trò trung gian của các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh tốn. Có các hình thức thanh tốn khơng qua tiền mặt:
Chuyển tiền qua ngân hàng, Séc, ngân phiếu.
1.2. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị
giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tƣ bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến các hoạt động kinh
doanh, đầu tƣ bất động sản nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động
(trƣờng hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản
đầu tƣ.
1.2.1.2. Phương pháp tính giá vốn bán hàng.
Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho từng lơ theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó khơng quan tâm đến thời gian nhập xuất, phƣơng pháp này
phản ánh chính xác từng lơ hàng xuất nhƣng cơng việc phức tạp địi hỏi thủ
8


kho phải nắm đƣợc chi tiết từng lô hàng. Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp
dụng với hàng hóa có giá trị cao nhập theo lô và bảo quản riêng theo từng lô
của mỗi lần nhập.
Phương pháp nhập trước, xuất trước:

Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở giả định hàng hóa nào nhập trƣớc sẽ
đƣợc xuất trƣớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá tồn kho cuối
kỳ đƣợc tính theo giá của những lần nhập sau cùng.
Phương pháp bình qn gia quyền:
Có 2 phƣơng pháp tính giá bình quân gia quyền:
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: phƣơng pháp này căn
vào giá trị hàng tồn kho và giá trị thực tế mua trong kỳ để xác định đơn giá
bình quân.
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho đƣợc tính theo số lƣợng thực tế
xuất kho và đơn giá bình qn theo cơng thức sau:
TGTT hàng tồn đầu kỳ + TGTT hàng nhập

Giá thực tế bình quân = trong kỳ

x

SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập
trong kỳ

SL xuất
bán

+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền sau
mỗi lần nhập): Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa kế tốn phải xác
định đƣợc giá trị thực của hàng tồn kho và giá trị bình qn. Gía trị thực tế
bình qn đƣợc xác định theo cơng thức:
TGTT hàng tồn trước nhập lần i + TGTT hàng
Gía trị thực tế bình quân =nhập lần i
x
SL hàng tồn nhập lần i + SL hàng


SL hàng
xuất

Phương pháp giá bán
Đây là phƣơng pháp mới bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC,
phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc
khác.

9


Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng có tính
đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thơng
thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và
hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tùy
thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhƣng phải thực hiện theo
nguyên tắc nhất quán. Phƣơng pháp giá bán lẻ đƣợc áp dụng cho một số đơn
vị đặc thù (ví dụ nhƣ các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tƣơng tự).
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
hợp đồng kinh tế,…
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán : Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của
hàng hóa mua vào hoặc nhập về.
Kết cấu tài khoản:

- Bên Nợ:
+ Tập hợp giá vốn hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ,… đã cung cấp.
+ Các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn bán hàng trong kỳ nhƣ chi phí
nhân cơng, chi phí sản xuất chung,….
- Bên Có:
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
+ Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán nhận đƣợc sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
+ Kết chuyển giá vốn bán hàng trong kỳ.
+ Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.

10


1.2.1.5. Trình tự hạch tốn kế tốn
TK 632

TK 154,155,156,157
Giá vốn thành phẩm, hàng

TK155,156

Hàng hóa bị trả nhập lại kho

hóa đƣợc xác định đã tiêu thụ

TK 2294

TK 154
Chi phí NVL trực tiếp, nhân


Hồn nhập dự phịng

cơng trực tiếp trên mức bình
thƣờng

giảm giá hàng tồn kho

TK 911

TK 111,112,331,334
Chi phí liên quan đến cho
thuê hoạt động BĐSĐT

Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán

TK 217
Bán BĐSĐT

TK 214

Giá trị hao mịn

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ

sở hữu, khơng bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ

11


sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sử hữu.
Điều kiện ghi nhận doanh thu (Theo quy định chuẩn mực kế toán số 14)
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, báo cáo bán hàng, hợp đồng mua bán, bản kê hàng
hóa,…
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ hạch tốn.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng
- TK 5112 – Doanh thu các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

- TK 5118 – Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ:
+ Các loại thuế phải nộp ( thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT).
12


+ Các khoản giảm trừ doanh thu: hàng bán bị trả lại , giảm giá hàng
bán, chiết khấu thƣơng mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
+ Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đƣợc phát sinh trong kỳ kế tốn.
- Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
1.2.2.4. Trình tự kế tốn
TK 511

TK 911

Cuối kỳ k/c DT thuần

Doanh thu
Phát sinh

TK 111,112,131
Tổng giá
Thanh tốn


TK 521
Các khoản
giảm trừ DT

TK 33311
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế toán giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm
Là toàn bộ số tiền giảm trừ cho ngƣời mua hàng đƣợc tính giảm trừ
vào doanh thu hoạt động kinh doanh nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp
và thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Chiết khấu thƣơng mại (CKTM): Là khoản mà doanh nghiệp bán
giảm giá cho khách mua hàng hóa, sản phẩm,… với khối lƣợng lớn.

13


- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm
giá cho khách hàng mua hàng hóa, thành phẩm nhƣng lại không đáp ứng đủ
điều kiện chất lƣợng nhƣ trong hợp đồng đã ký giữa hai bên.
- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là giá trị hàng hóa đã xác định là bán
hàng hoàn thành bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế nhƣ hàng kém chất lƣợng,… và từ chối thanh tốn.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán,
các văn bản về hàng bán bị trả lại,…
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu thƣơng mại
+ Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng.
+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng.
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc
tính trừ vào các khoản phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã
bán.
Bên Có:
+ Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
- Tài khoản 521 khơng có số sƣ cuối kỳ

14


1.2.3.4. Trình tự kế tốn
Trình tự các nghiệp vụ kế tốn giảm trừ doanh thu đƣợc trình bày trong
phụ lục 01.
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hóa. Nó bao gồm các khoản chi phí sau: Chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản

cố định, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, chi phí dịch vụ mua ngồi.
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, bàng thanh tốn tiền lƣơng, bàng phân bổ tính khấu
hao,…
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
- Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6412 – Chi phí ngun vật liệu, bao bì
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
+ Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
+ Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ

15


×